THẢO LUẬN MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG
(FILE SỐ 01)
1
. Phân biệt Luật Môi trường Luật BVMT? Nêu ý nghĩa của việc
phân biệt giữa định nghĩa môi trường theo nghĩa rộng môi trường
theo Luật BVMT
Giải chi tiết câu 1:
Luật i trường Luật BVMT: Sự khác biệt bản
Luật Môi trường thuật ng chung, bao quát tất cả các quy đnh pháp
liên quan đến môi trường sng của con người, bao gồm cả môi trường tự
nhn môi trường nhân tạo. Luật này thường phạm vi rất rng, bao
gồm các vấn đề như bảo v tài nguyên thiên nhiên, phòng chng ô nhiễm,
bảo tồn đa dạng sinh học, v.v.
Luật Bảo vệ i trường (Luật BVMT) một nhánh của Luật Môi
trường, tập trung vào các quy định cụ th nhằm bảo vệ môi trường khỏi
các tác đng tiêu cực của hoạt động sản xut, kinh doanh sinh hoạt của
con người. Luật BVMT thường các quy định chi tiết hơn v các tiêu
chuẩn môi trường, trách nhiệm của các tổ chức nhân, các bin pháp
xử vi phm, v.v.
Ý nghĩa của việc phân biệt
ràng hóa phạm vi điều chnh: Vic phân biệt giúp xác đnh ng
nhng vấn đ thuộc phạm vi điều chnh của từng loi lut, tránh chng
chéo tạo thuận lợi cho việc áp dng pháp lut.
Tăng ng hiệu qu quản lý: Khi sự phân biệt ràng, các quan
quản nhà ớc th tập trung vào việc thực hiện các quy định cụ th
của từng loại lut, từ đó nâng cao hiu qu qun môi trường.
Bảo đảm tính nhất quán của hệ thng pháp lut: Vic phân biệt giúp
đảm bảo tính thng nhất chặt ch của h thng pháp luật về môi
trường, tránh mâu thuẫn tạo điều kiện thun lợi cho việc xây dng
hoàn thiện pháp lut.
lOMoARcPSD|61064976
Tc đẩy nhận thức của cộng đồng: Vic phân biệt giúp người dân
các tổ chức hiu hơn v vai trò, trách nhim của mình trong việc bảo vệ
môi trường, t đó ch cực tham gia vào các hot đng bảo v môi trường.
Kết luận
Luật Môi trường Luật BVMT mối quan hệ mật thiết nhưng cũng
nhng điểm khác biệt ràng. Vic phân biệt hai loại luật này ý nghĩa
quan trng trong việc bảo đảm tính hiệu qu kh thi của ng tác quản
môi trường.
Lưu ý: Để tr lời chi tiết hơn cho câu hỏi y, bạn nên tham khảo thêm
các quy đnh cụ th của Luật BVMT hiện hành tại Vit Nam, đặc bit
các quy định v đnh nghĩa môi trường, phạm vi điều chnh các nguyên
tắc bảo vệ môi trường.
2
. Chng minh biện pháp pháp biện pháp bảo đm thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác.
Giải chi tiết câu 2:
Biện pháp pháp h thng các quy định, luật lệ, chế tài liên quan
đến bảo vệ môi trường, được ban hành bởi nhà c. đóng vai trò như
một công cụ quan trng đ đảm bảo vic thực hiện các biện pháp bo vệ
môi trường khác, nhng do sau:
Định ng ràng buc hành vi: Pháp luật quy định ràng c hành
vi được phép b cấm trong nh vực môi trường, tạo ra mt khung kh
pháp chung mọi t chức nhân đu phải tuân thủ. Điều này
giúp định ng hành vi của mọi người ng tới việc bo v môi tờng.
sở pháp cho các biện pháp khác: Các biện pháp kỹ thuật, công
nghệ, kinh tế để bảo v môi trường ch th thực hin một cách hiệu qu
khi sở pháp vng chc. Pháp luật quy định v tiêu chuẩn môi
trường, quy trình đánh giá tác động môi trường, chế tài xử vi phm, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp này.
Bảo đảm tính ng bằng minh bạch: Pháp luật đảm bảo rằng mọi đối
ng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật v hành vi gây ô nhiễm
lOMoARcPSD|61064976
môi trường. Điều này tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh
khuyến khích các tổ chc, nhân đầu vào ng nghệ sạch, sản xuất
bền vững.
chế thực thi giải quyết tranh chp: Pháp luật cung cấp chế đ
thực thi các quy đnh v bảo v môi trường, xử các v vi phm giải
quyết các tranh chấp liên quan. Các quan nhà ớc thẩm quyền sẽ
chịu trách nhiệm giám sát, kim tra xử các hành vi vi phm pháp
luật v bo v môi trường.
dụ:
Quy đnh v tiêu chuẩn khí thi: Pháp luật quy đnh các tiêu chun v
khí thải cho các loại phương tiện giao thông, nhà máy sản xut. Các
doanh nghiệp phải trang bị h thng x khí thải đ đảm bảo tuân th
quy định.
Quy định v xử chất thi: Pháp luật quy định các quy trình xử chất
thi, phân loi chất thi, các khu xử chất thi. Các hộ gia đình doanh
nghiệp phải thực hin đúng quy định này.
Chế tài xử pht: Pháp luật quy đnh các mức phạt tin, phạt nh chính
đối với các hành vi vi phm pháp luật v bảo vệ môi trường. Điu này răn
đe nn chặn các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Kết lun:
3
. Phân tích nguyên tắc phát triển bền vng cho ý kiến bình luận v sự
th hiện của nguyên tắc này trong các quy đnh của pháp luật Vit Nam
Nhận định: Luật Bảo v môi trường 2020 không ghi nhn nguyên tc phát
triển bền vững.
Giải chi tiết câu 3: Phân tích nguyên tắc phát triển bền vng cho ý kiến
bình luận v sự th hin của nguyên tắc này trong các quy đnh ca pháp
luật Vit Nam. Nhận đnh: Luật Bảo v môi trường 2020 không ghi nhn
nguyên tắc phát triển bền vững.
Hiểu v nguyên tắc phát triển bền vng
lOMoARcPSD|61064976
Nguyên tắc phát triển bền vng một khái niệm bao quát, nhn mnh sự
cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo v môi trường đảm bảo công bằng
hi. Mục tiêu của nguyên tắc này đáp ng nhu cầu hiện tại kng
làm nh ng đến kh năng đáp ng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Sự th hin của nguyên tắc phát triển bền vng trong pháp luật Vit Nam
Mặc Luật Bảo v môi trường 2020 không trực tiếp nêu cụm từ "phát
triển bền vững", nhưng các quy đnh của luật lại phản ánh tinh thn của
nguyên tắc này qua các nội dung sau:
Ưu tiên phòng nga: Luật khuyến khích các hot động phòng nga ô
nhim, giảm thiểu tác đng tiêu cực đến môi trường. Điu này th hin sự
cân nhắc đến các thế hệ tương lai.
Quản chất thi: Luật quy định chặt ch v quản chất thi, i chế,
tái sử dụng, giảm thiểu ng chất thải thải ra môi trường. Đây một
trong nhng yếu tố quan trng đ bảo v môi trường phát triển bền
vững.
Bảo v đa dạng sinh học: Luật nhấn mạnh tầm quan trng của đa dng
sinh học các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhn.
Cộng đng tham gia: Luật tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia vào
quá trình ra quyết đnh liên quan đến môi trường, đảm bảo tính công bằng
dân chủ.
Bình luận v nhận đnh "Luật Bảo v môi trường 2020 không ghi nhận
nguyên tắc phát triển bền vững"
Nhận định này ch đúng một phn. Mặc luật không trực tiếp sử dng
cụm từ "phát triển bền vững", nhưng các quy đnh c th của luật đã th
hiện tinh thần của nguyên tắc này. Vic không đưa ra một đnh nghĩa
chính thức v phát triển bền vng th do các nhà lập pháp mun luật
tính linh hoạt dễ áp dng trong thực tin.
Kết luận
Nguyên tắc phát triển bền vng một mục tiêu quan trng pháp luật
Vit Nam đang ng tới. Mặc Luật Bảo v môi trường 2020 không
lOMoARcPSD|61064976
nêu cụm từ y, nhưng các quy đnh của luật đã phn ánh tinh thần
của nguyên tắc này. Để thực hiện tốt nguyên tắc phát triển bền vng, cần
sự phi hợp chặt ch giữa các quan nhà c, doanh nghiệp cộng
đồng.
Lưu ý: Để một đánh giá đầy đủ chính xác hơn, cần phân ch sâu
hơn các quy đnh cụ th của Luật Bảo v môi trường 2020 so sánh vi
các văn bản pháp luật khác liên quan đến môi trường phát trin bền
vững.
Các ch tiêu nào được sử dụng đ đo ng mức đ thực hin nguyên
tắc phát triển bền vng Vit Nam?
Nhng rào cản nào đang nh ng đến việc thực hiện nguyên tắc phát
triển bền vững?
Vai trò của công dân trong việc thúc đẩy phát triển bền vng gì?
Bạn muốn tìm hiểu sâu n v một trong nhng câu hỏi này không?
Ngoài ra, bạn th tham khảo thêm các tài liệu sau:
Luật Bảo v môi trường 2020
Các nghị định, thông ng dẫn thi hành Luật Bảo v môi trường
Các báo cáo v tình hình môi trường Vit Nam
Các nghiên cứu khoa học v phát triển bền vng
Chúc bạn học tốt!
Nếu bạn bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại đặt câu hỏi nhé.
Lưu ý: Đây ch mt phân tích bộ. Để mt i làm hoàn chỉnh, bạn
cần tham khảo thêm nhiều nguồn tài liu khác nhau đưa ra nhng phân
tích sâu sắc hơn.
*
https://www.studocu.com/en-gb/document/university-of-law/economics- a
nd-global-trade/noi-dung-cau-hoi-va-bai-tap-dai-tra/27367717
*
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG-
lOMoARcPSD|61064976
TH%E1%BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-M
OI-TR%C6%AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1
. Phân tích yêu cầu của nguyên tắc môi trường th thng nhất bình
luận v sự th hiện cùa trong phân công trách nhim qun nhà ớc
về môi trường Vit Nam
4
Giải chi tiết câu 4:
Hiểu v nguyên tắc môi trường th thng nhất
Ý nghĩa: Nguyên tắc này nhấn mnh rằng các yếu tố môi trường không
tồn tại độc lập mối liên h chặt ch với nhau. Vic quản môi
trường phải xem t một cách toàn din, bao gồm cả c yếu tố tự nhiên
hi.
Yêu cầu:
Tính tn din: Các chính sách, pháp luật v môi trường phải bao quát
*
tất cả các khía cạnh liên quan đến môi trường, từ không khí, c, đất đai
đến đa dng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
*
Tính liên kết: Các chính sách phải được xây dng trên s mối liên
hệ giữa các yếu t môi trường, đảm bảo sự phi hợp giữa các ngành, các
cấp quản lý.
*
Tính nhất quán: Các quy định pháp luật v môi trường phải đm bo
tính nhất quán, tránh chng chéo, mâu thun.
Th hiện của nguyên tắc môi trường th thng nhất trong phân công
trách nhiệm quản nhà ớc v môi trường Vit Nam
Ưu đim:
Hình thành h thng pháp luật môi trường khá hn chỉnh: Vit Nam
*
đã ban hành nhiều lut, nghị đnh các văn bản ng dẫn khác liên
quan đến bảo vệ môi trường, tạo ra một khung pháp ơng đối đầy đ.
*
Phân công trách nhiệm ràng: Các cấp chính quyền từ trung ương
đến địa phương đều trách nhiệm quản môi trường theo phm vi
chức năng của mình.
lOMoARcPSD|61064976
*
chế phi hp liên ngành được tăng ờng: Các bộ, ngành liên
quan đến môi trường đã tăng ng phi hợp trong quá trình quản lý,
giám sát xử các vấn đề môi trường.
Hn chế:
Thực thi pháp luật còn nhiều bất cập: Vic thực hiện các quy đnh
pháp luật v môi trường còn nhiu hạn chế, nhất cấp địa phương.
Thiếu sự phối hợp chặt ch giữa các cấp chính quyn: Mặc s
*
*
phân công trách nhiệm ràng, nhưng sự phi hợp giữa các cấp chính
quyền trong tực tế còn nhiều hn chế.
*
Nhận thức của người dân doanh nghiệp v bảo v môi trường còn
hạn chế: Nhiều người dân doanh nghiệp chưa thực sự quan m ý
thức bảo v môi trường.
Bình lun
Nguyên tắc môi trường th thng nhất đã được th hiện trong h thng
pháp luật chế quản nhà ớc v môi trường Vit Nam. Tuy
nhn, đ thực hiện tốt nguyên tắc này, cần phải tiếp tục hoàn thiện khung
pháp , tăng ng năng lực quản của các quan chức ng, nâng
cao nhận thức của cộng đng doanh nghiệp v bảo vệ môi trường.
Để cải thiện tình hình, cần tập trung vào các giải pháp sau:
Hoàn thiện h thng pháp lut: Bổ sung, sửa đổi các quy định pháp luật
để phù hợp vi nh hình thực tế c cam kết quốc tế.
Tăng ng năng lực qun lý: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ
làm công tác quản môi trưng các cấp.
chế phối hợp liên ngành hiu quả: Xây dựng các chế phi hp
chặt ch giữa các bộ, ngành, địa phương trong qun môi trường.
Tăng ng giám sát xử vi phm: Nghiêm khắc xử các hành vi
vi phm pháp luật v bảo v môi trường.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng: T chức các hoạt động tuyên
truyn, giáo dc để nâng cao nhận thức ca người n doanh nghiệp v
tầm quan trng của bảo v môi trường.
lOMoARcPSD|61064976
Lưu ý: Đây một câu tr lời mang tính tổng quan. Để một i làm
hoàn chnh, bạn cần tham khảo thêm các tài liu, số liu thng phân
tích sâu n v các vấn đề cụ th liên quan đến câu hi.
Các gợi ý để bạn bổ sung:
Phân tích c th các chính sách, pháp luật liên quan: dụ, Luật Bảo v
môi trường 2020, các nghị định ng dẫn thi hành, các quy chuẩn kỹ
thuật...
Đưa ra các d minh họa: Lấy dụ v các vấn đ môi trường c th
Vit Nam để làm hơn các vấn đ được đặt ra.
So sánh với các quốc gia khác: So nh tình hình qun môi trường
Vit Nam với các quc gia khác trong khu vực trên thế giới đ rút ra
i hc kinh nghiệm.
Chúc bạn hoàn thành tốt bài làm của mình!
*
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-luat-thanh-pho-ho-
chi-minh/luat-moi-truong/thao-luan-2022-thao-luan-2022/42992801
5
. Hiện nay người dân th thực hin quyền được sống trong một môi
trường trong lành thông qua nhng quyền cụ th nào? Hãy đánh giá việc
thực hin các quyn này trên thực tế?
Các quyền cụ th đ người dân thực hin quyền được sống trong môi
trường trong nh
Theo quy đnh của pháp luật Vit Nam, công dân quyền đưc sng
trong một môi trường trong lành. Quyền này được cụ th hóa thông qua
một số quyn sau:
Quyn được tiếp cận thông tin v môi trường: Người dân quyn
được biết v tình trng môi trường, các dự án th nh ng đến môi
trường các quy đnh pháp luật liên quan.
)
lOMoARcPSD|61064976
Quyn tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: Người n quyền
tham gia o các hoạt đng bảo vệ môi trường, đóng góp ý kiến vào c
quyết định ln quan đến môi trường.
Quyn khiếu nại, tố cáo: Khi phát hiện hành vi vi phm pháp luật v
bảo vệ môi trường, người dân quyn khiếu nại, t cáo đến c quan
thẩm quyn.
Quyn được bồi thường: Nếu quyền lợi hợp pháp của người dân b xâm
phạm do ô nhiễm môi trường, h quyền yêu cầu quan, tổ chc,
nhân gây ô nhiễm bồi thường thiệt hi.
Đánh giá việc thực hin các quyn trên thực tế
Mặc pháp luật đã quy đnh ràng v quyền được sống trong môi
trường trong lành, nhưng trên thực tế, việc thực hiện các quyền này vẫn
còn nhiu hạn chế:
Tiếp cận thông tin: Thông tin v môi trường chưa được cung cấp đầy
đủ kịp thi cho người dân.
Tham gia của người dân: Vic tạo điều kiện cho người dân tham gia
o các hoạt động bảo v môi trường còn hạn chế.
Hiệu qu giải quyết khiếu ni, tố cáo: Thi gian giải quyết khiếu nại, t
cáo còn kéo dài, th tục hành chính còn ờm rà.
Nhận thức của người dân: Nhận thức của mt bộ phận người dân v
quyền của mình trách nhiệm bảo vệ môi trường còn hạn chế.
Nguyên nhân của nhng hạn chế trên
Thiếu chế giám sát: chế giám sát việc thực hin pháp luật v bảo
vệ môi trường còn yếu kém.
Nhận thức của các quan chức năng: Một số quan chức năng chưa
thực sự coi trng vấn đ bảo v môi trường.
Áp lực từ các hoạt đng sản xut, kinh doanh: Các hot động sản xut,
kinh doanh đôi khi đặt lợi nhuận lên trên việc bảo vệ môi trường.
Giải pháp
Để khắc phục nhng hạn chế trên, cần nhng giải pháp sau:
lOMoARcPSD|61064976
Hoàn thiện pháp lut: Tiếp tục hoàn thiện hệ thng pháp luật v bảo vệ
môi trường, đảm bảo tính kh thi hiệu quả.
Tăng ng công tác tuyên truyn: Tăng ng tuyên truyền về pháp
luật ý thức bảo v môi trường cho người dân.
Nâng cao năng lực của các quan chức năng: Tăng ng năng lc
cho các quan chức năng trong việc thực thi pháp luật v bảo v môi
trường.
Xây dng chế giám sát hiệu quả: Xây dựng chế giám t chặt ch
đối với các hoạt động kh năng y ô nhiễm môi trường.
Khuyến khích các hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững: Khuyến
khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ sạch, giảm thiểu tác động
đến môi tờng.
Tng kết:
Quyền được sống trong một môi trường trong lành một quyn bản
của công n. Tuy nhiên, việc thực hiện quyn này trên thực tế còn nhiều
hạn chế. Để khắc phục nhng hn chế y, cần sự chung tay của toàn
hi, từ các quan n c, doanh nghiệp đến người dân.
Bạn muốn tìm hiểu sâu hơn v một khía cạnh cụ th nào trong câu hỏi
này kng?
dụ:
Bạn mun tìm hiểu v các v việc khiếu ni, t cáo v môi trường nổi
bật tại Vit Nam?
Bạn mun biết v các chính sách pháp luật mới nhất v bảo vệ môi
trường?
Bạn mun tìm hiểu v vai trò của các tổ chức hi trong việc bo v
môi trường?
Hãy cho tôi biết đ i th cung cấp thông tin chính xác hữu ích
hơn.
*
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG-
lOMoARcPSD|61064976
TH%E1%BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-M
OI-TR%C6%AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1
*
https://www.studocu.com/en-gb/document/bangor-university/law/thao-lua
n-2017-environment-law/7490649
6
. Hãy phân biệt nguyên tắc phòng ngừa nguyên tắc thận trọng? Cho
dụ để làm sự khác nhau y.
Giải chi tiết câu 6:
Nguyên tắc phòng ngừa nguyên tắc thận trng hai nguyên tc bản
trong luật môi trờng, đều nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường sc khe
con người. Tuy nhiên, hai nguyên tắc này nhng điểm khác bit quan
trọng:
Nguyên tắc png ngừa
Định nghĩa: Nguyên tắc phòng ngừa u cầu các biện pháp phải đưc
thực hin ngay cả khi chưa bằng chng khoa học chắc chn v mi liên
hệ nhân qu giữa một hoạt động một rủi ro môi trường tiềm n.
Mục tiêu: Ngăn chặn các tác động tiêu cực đến môi trường trước khi
chúng xảy ra.
Áp dng: Áp dng khi kh năng cao xảy ra các rủi ro nghiêm trng,
không th đảo ngược hoặc khó khắc phc.
Nguyên tắc thận trng
Định nghĩa: Nguyên tắc thận trng yêu cầu các n liên quan phi cân
nhắc k ng các rủi ro tiềm ẩn áp dụng các biện pháp phòng ngừa
thích hợp khi nhng nghi ng v tác động tiêu cực của một hoạt động
lên môi trường.
*
*
Mục tiêu: Giảm thiểu rủi ro đến mức tối đa.
Áp dụng: Áp dụng khi bằng chng khoa học không đầy đ nhưng đủ
sở để lo ngi v các tác động tiêu cực th xảy ra.
So sánh
|
Đặc điểm | Nguyên tắc phòng ngừa | Nguyên tắc thn trng |
lOMoARcPSD|61064976
|
---|---|---|
Mức đ chắc chắn v rủi ro | Chưa bằng chng chắc chắn | bng
|
chng khoa học không đầy đủ |
|
|
Mục tiêu | Ngăn chặn hoàn toàn rủi ro | Gim thiểu rủi ro |
Biện pháp | Các biện pháp mạnh mẽ, ngay lập tức | Các biện pháp linh
hot, cân nhắc |
dụ
Nguyên tắc phòng nga: Cấm sử dụng một loại hóa chất mới đưc phát
hiện cấu trúc tương t như một chất hóa học đã biết gây ung thư, ngay
cả khi chưa bằng chng trực tiếp v kh năng gây ung thư của chất
mi.
Nguyên tắc thận trọng: Hạn chế sử dụng một loại thuốc tr u mới
được phát hiện th nh ng đến một số loài côn trùng lợi, mặc
chưa nghiên cứu đầy đủ v tác động ca đối vi h sinh thái.
Kết lun:
7
. Phân biệt nh vi tr tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phi tr tiền
vi tiền phải tr do xử phạt vi phm hành chính trong lĩnh vực môi
trường?
Giải chi tiết câu 7:
Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải tr tin" (PPP) một nguyên tắc
bản trong luật môi trường, nghĩa nhng tổ chc, nhân gây ra ô
nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm v thiệt hại h gây ra, bao
gồm cả chi phí khắc phc bồi thường thiệt hại cho hội. Tin tr theo
nguyên tắc này thường được tính toán dựa trên mức độ ô nhim, tác động
đến môi tng các yếu t liên quan khác.
Tin phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường hình thc xử
phạt hành chính đối với các hành vi vi phm quy đnh của pháp luật v
bảo vệ môi trường. Mức phạt được quy đnh c th trong các n bn
pháp luật thường mức cố định hoặc tính theo t lệ phn trăm so với
giá tr vi phm.
lOMoARcPSD|61064976
Sự khác biệt giữa hai loại tin tr này:
|
Đặc điểm | Hậu qu v tiền tr theo nguyên tắc PPP | Tin phạt vi phm
hành chính |
|---|---|---|
|
Mục đích | Khắc phc hậu qu ô nhiễm, bồi thường thiệt hại | Răn đe,
phạt các hành vi vi phm |
Tính chất | tính chất bồi thường, mang tính chất dân sự | tính chất
xử phạt hành chính |
sở tính toán | Dựa trên mức đ ô nhim, tác đng đến môi trường |
Dựa trên quy định pháp lut, th mức cố đnh hoc tính theo tỷ lệ |
Người ng lợi | Ch yếu nhng người bị thiệt hại do ô nhim, nhà
ớc | Ngân sách nhà ớc |
Mục tiêu | Đảm bảo môi trường sng lành mnh, bền vng | Thực hin
|
|
|
|
pháp lut, bảo v môi trường |
Tng kết:
Hu qu v tiền tr theo nguyên tắc PPP mc tiêu chính khắc phc
hậu qu ô nhiễm bồi thường thiệt hại, mang tính chất dân sự thường
được nh toán dựa trên mức đ ô nhiễm.
Tin phạt vi phm hành chính mục tiêu chính răn đe, phạt các
hành vi vi phm pháp lut, mang tính chất hành chính thường mức
phạt cố định hoặc tính theo t lệ.
dụ:
PPP: Một nhà máy x thải chưa qua xử ra sông y ô nhiễm nguồn
c. Nhà máy này sẽ phải chịu trách nhim bồi thường thiệt hại cho
nhng người dân sống ven sông, chi phí xử ớc thải các chi phí
khác liên quan đến việc khắc phục hậu qu ô nhiễm.
8
. Trong nhng trường hợp sau, trường hợp nào được xem trường hợp
nào không được xem tiền phải tr cho hành vi gây ô nhiễm theo nguyên
tắc Người y ô nhiễm phải tr tin (PPP)? Giải thích tại sao?
a. Thuế bảo v môi trường
lOMoARcPSD|61064976
b. P bảo v môi trường đối với ớc thải
c. Phạt vi phạm hành chính v môi trường
d. Thuế i nguyên
e. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra
f. Tin cấp quyền khai thác khoáng sản
g. Lệ p cấp giấy phép khai thác khoáng sản
h. Tin thuê kết cấu h tầng khu công nghiệp bao gồm c hệ thng x
chất thải tập trung
i. Tin dịch v thu gom rác sinh hot
j. Tin dịch v môi trường rừng
k. Tin qu bảo v môi trường trong khai thác khoáng sản
l. Tin phí bảo him trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi
trường
Giải chi tiết câu 8:
Nguyên tắc "Người gây ô nhiễm phải tr tin" (PPP) nghĩa nhng tổ chc,
nhân gây ra ô nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm v nhng thiệt hại
họ gây ra, bao gồm cả chi phí khắc phục bồi thường.
Phân tích từng trưng hợp:
a. Thuế bảo v môi trường: Đây khoản thuế các sở sản xut, kinh
doanh phải nộp vào ngân sách nhà c. Mục đích của thuế này để khuyến
khích các hoạt động bảo v môi trường tạo nguồn vốn cho các hoạt động này.
Không phải tin phải tr trực tiếp cho nh vi gây ô nhim, một phần
đóng góp chung vào qu bảo v môi trường.
b. Phí bảo v môi trường đối với ớc thi: Đây khoản phí các sở
thải ớc thải phải nộp để đắp chi phí xử ớc thi. Do đó, đây tiền phải
tr trực tiếp cho hành vi gây ô nhim.
c. Phạt vi phạm hành chính v môi trường: Đây hình thức xử phạt đối vi
nhng hành vi vi phm pháp luật v bo v môi trường. Mục đích để răn đe
buc người vi phm khắc phc hậu quả. Không phải tiền phải tr trực tiếp cho
hành vi gây ô nhim, hình phạt vi phạm pháp lut.
lOMoARcPSD|61064976
d. Thuế tài nguyên: Đây khoản thuế đánh vào việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên. Mục đích để quản việc sử dng tài nguyên to nguồn thu
cho ngân sách nhà c. Không phải tiền phải tr trực tiếp cho hành vi gây ô
nhim.
e. Bồi thường thiệt hại do ô nhim môi trường gây ra: Đây khoản tiền
người y ô nhiễm phải bồi thường cho nhng người bị thiệt hại do hành vi của
họ gây ra. Đây tiền phải tr trực tiếp cho hành vi gây ô nhim.
f. Tin cấp quyền khai thác khoáng sản: Đây khoản tiền n ớc thu để
cấp phép khai thác khoáng sản. Mục đích đ quản việc khai thác tài nguyên
tạo nguồn thu cho ngân sách nhà c. Không phải tiền phi tr trực tiếp
cho hành vi gây ô nhim.
g. Lệ phí cấp giy phép khai thác khoáng sản: Tương tự như tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, đây không phải tin phải tr trực tiếp cho hành vi y ô
nhim.
h. Tin thuê kết cấu hạ tầng khu công nghiệp bao gồm cả h thng xử chất
thải tập trung: Đây khoản phí các doanh nghiệp phải tr để s dụng h
thng xử chất thải tập trung. Mặc liên quan đến xử ô nhiễm, nhưng
đây kng phải tiền phải tr trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm của doanh
nghiệp đó.
i. Tin dịch v thu gom rác sinh hot: Đây khoản phí người dân phải tr
cho dịch v thu gom rác. Mục đích để tr cho chi phí thu gom xử rác.
Không phải tin phải tr trực tiếp cho nh vi gây ô nhim.
j. Tin dịch v môi trường rừng: Đây khoản tiền các tổ chc, nhân
phải tr đ sử dụng các dịch v môi trường do rừng cung cấp. Không phải tiền
phải tr trực tiếp cho nh vi gây ô nhim.
k. Tin qu bảo v môi trường trong khai thác khoáng sản: Đây khoản
tiền doanh nghiệp khai thác khoáng sản phải nộp để đảm bảo thực hin các
biện pháp bảo vệ môi trường. Không phải tiền phải tr trực tiếp cho hành vi
gây ô nhim, một hình thức đảm bảo.
lOMoARcPSD|61064976
l. Tin phí bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự c môi trường:
Đây khoản phí doanh nghiệp phải tr đ mua bảo him cho trường hợp
xảy ra sự cố môi trường gây thiệt hại. Mặc liên quan đến việc phòng ngừa
khắc phục ô nhim, nhưng đây không phải tiền phải tr trực tiếp cho hành
vi gây ô nhim.
Kết lun:
Theo nguyên tắc PPP, ch nhng khoản tiền người y ô nhiễm phải tr
trực tiếp để bồi thường thiệt hại hoặc khắc phc hậu qu do nh vi gây ô nhiễm
của họ mới được xem tiền phải tr cho hành vi gây ô nhim. c khoản thuế,
phí khác ch yếu mục đích quản lý, tài chính hoặc khuyến khích bảo v môi
trường.
Lưu ý: Vic phân loại các khoản thu này th phức tạp ph thuộc vào từng
trường hợp cụ th ng như quy định pháp luật của tng quc gia.
Các bạn th tham khảo thêm các tài liệu pháp luật v bảo v môi trưng để
cái nhìn hơn v vấn đ y.
Mong rằng giải đáp này sẽ giúp bạn hiểu n v câu hỏi trên.
Nếu bạn bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại đặt ra nhé!
*
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG-TH%E
%BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-MOI-TR%C6%
AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1

Preview text:


THẢO LUẬN MÔN LUẬT MÔI TRƯỜNG (FILE SỐ 01)
1 . Phân biệt Luật Môi trường và Luật BVMT? Nêu ý nghĩa của việc
phân biệt giữa định nghĩa môi trường theo nghĩa rộng và môi trường theo Luật BVMT Giải chi tiết câu 1:
Luật Môi trường và Luật BVMT: Sự khác biệt cơ bản
Luật Môi trường là thuật ngữ chung, bao quát tất cả các quy định pháp lý
liên quan đến môi trường sống của con người, bao gồm cả môi trường tự
nhiên và môi trường nhân tạo. Luật này thường có phạm vi rất rộng, bao
gồm các vấn đề như bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phòng chống ô nhiễm,
bảo tồn đa dạng sinh học, v.v.
Luật Bảo vệ Môi trường (Luật BVMT) là một nhánh của Luật Môi
trường, tập trung vào các quy định cụ thể nhằm bảo vệ môi trường khỏi
các tác động tiêu cực của hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của
con người. Luật BVMT thường có các quy định chi tiết hơn về các tiêu
chuẩn môi trường, trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân, các biện pháp xử lý vi phạm, v.v.
Ý nghĩa của việc phân biệt
* Rõ ràng hóa phạm vi điều chỉnh: Việc phân biệt giúp xác định rõ ràng
những vấn đề thuộc phạm vi điều chỉnh của từng loại luật, tránh chồng
chéo và tạo thuận lợi cho việc áp dụng pháp luật.
* Tăng cường hiệu quả quản lý: Khi có sự phân biệt rõ ràng, các cơ quan
quản lý nhà nước có thể tập trung vào việc thực hiện các quy định cụ thể
của từng loại luật, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý môi trường.
* Bảo đảm tính nhất quán của hệ thống pháp luật: Việc phân biệt giúp
đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ của hệ thống pháp luật về môi
trường, tránh mâu thuẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và hoàn thiện pháp luật. lOM oARc PSD|61064976
* Thúc đẩy nhận thức của cộng đồng: Việc phân biệt giúp người dân và
các tổ chức hiểu rõ hơn về vai trò, trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ
môi trường, từ đó tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường. Kết luận
Luật Môi trường và Luật BVMT có mối quan hệ mật thiết nhưng cũng có
những điểm khác biệt rõ ràng. Việc phân biệt hai loại luật này có ý nghĩa
quan trọng trong việc bảo đảm tính hiệu quả và khả thi của công tác quản lý môi trường.
Lưu ý: Để trả lời chi tiết hơn cho câu hỏi này, bạn nên tham khảo thêm
các quy định cụ thể của Luật BVMT hiện hành tại Việt Nam, đặc biệt là
các quy định về định nghĩa môi trường, phạm vi điều chỉnh và các nguyên
tắc bảo vệ môi trường.
2 . Chứng minh biện pháp pháp lí là biện pháp bảo đảm thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường khác. Giải chi tiết câu 2:
Biện pháp pháp lý là hệ thống các quy định, luật lệ, chế tài có liên quan
đến bảo vệ môi trường, được ban hành bởi nhà nước. Nó đóng vai trò như
một công cụ quan trọng để đảm bảo việc thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường khác, vì những lý do sau:
* Định hướng và ràng buộc hành vi: Pháp luật quy định rõ ràng các hành
vi được phép và bị cấm trong lĩnh vực môi trường, tạo ra một khung khổ
pháp lý chung mà mọi tổ chức và cá nhân đều phải tuân thủ. Điều này
giúp định hướng hành vi của mọi người hướng tới việc bảo vệ môi trường.
* Cơ sở pháp lý cho các biện pháp khác: Các biện pháp kỹ thuật, công
nghệ, kinh tế để bảo vệ môi trường chỉ có thể thực hiện một cách hiệu quả
khi có cơ sở pháp lý vững chắc. Pháp luật quy định về tiêu chuẩn môi
trường, quy trình đánh giá tác động môi trường, chế tài xử lý vi phạm, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng các biện pháp này.
* Bảo đảm tính công bằng và minh bạch: Pháp luật đảm bảo rằng mọi đối
tượng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi gây ô nhiễm lOM oARc PSD|61064976
môi trường. Điều này tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh và
khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào công nghệ sạch, sản xuất bền vững.
* Cơ chế thực thi và giải quyết tranh chấp: Pháp luật cung cấp cơ chế để
thực thi các quy định về bảo vệ môi trường, xử lý các vụ vi phạm và giải
quyết các tranh chấp liên quan. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ
chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường. Ví dụ:
* Quy định về tiêu chuẩn khí thải: Pháp luật quy định các tiêu chuẩn về
khí thải cho các loại phương tiện giao thông, nhà máy sản xuất. Các
doanh nghiệp phải trang bị hệ thống xử lý khí thải để đảm bảo tuân thủ quy định.
* Quy định về xử lý chất thải: Pháp luật quy định các quy trình xử lý chất
thải, phân loại chất thải, các khu xử lý chất thải. Các hộ gia đình và doanh
nghiệp phải thực hiện đúng quy định này.
* Chế tài xử phạt: Pháp luật quy định các mức phạt tiền, phạt hành chính
đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Điều này răn
đe và ngăn chặn các hành vi gây ô nhiễm môi trường. Kết luận:
3 . Phân tích nguyên tắc phát triển bền vững và cho ý kiến bình luận về sự
thể hiện của nguyên tắc này trong các quy định của pháp luật Việt Nam
Nhận định: Luật Bảo vệ môi trường 2020 không ghi nhận nguyên tắc phát triển bền vững.
Giải chi tiết câu 3: Phân tích nguyên tắc phát triển bền vững và cho ý kiến
bình luận về sự thể hiện của nguyên tắc này trong các quy định của pháp
luật Việt Nam. Nhận định: Luật Bảo vệ môi trường 2020 không ghi nhận
nguyên tắc phát triển bền vững.
Hiểu về nguyên tắc phát triển bền vững lOM oARc PSD|61064976
Nguyên tắc phát triển bền vững là một khái niệm bao quát, nhấn mạnh sự
cân bằng giữa phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng
xã hội. Mục tiêu của nguyên tắc này là đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không
làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Sự thể hiện của nguyên tắc phát triển bền vững trong pháp luật Việt Nam
Mặc dù Luật Bảo vệ môi trường 2020 không trực tiếp nêu rõ cụm từ "phát
triển bền vững", nhưng các quy định của luật lại phản ánh rõ tinh thần của
nguyên tắc này qua các nội dung sau:
* Ưu tiên phòng ngừa: Luật khuyến khích các hoạt động phòng ngừa ô
nhiễm, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này thể hiện sự
cân nhắc đến các thế hệ tương lai.
* Quản lý chất thải: Luật quy định chặt chẽ về quản lý chất thải, tái chế,
tái sử dụng, giảm thiểu lượng chất thải thải ra môi trường. Đây là một
trong những yếu tố quan trọng để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
* Bảo vệ đa dạng sinh học: Luật nhấn mạnh tầm quan trọng của đa dạng
sinh học và các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cộng đồng tham gia: Luật tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia vào
quá trình ra quyết định liên quan đến môi trường, đảm bảo tính công bằng và dân chủ.
Bình luận về nhận định "Luật Bảo vệ môi trường 2020 không ghi nhận
nguyên tắc phát triển bền vững"
Nhận định này chỉ đúng một phần. Mặc dù luật không trực tiếp sử dụng
cụm từ "phát triển bền vững", nhưng các quy định cụ thể của luật đã thể
hiện rõ tinh thần của nguyên tắc này. Việc không đưa ra một định nghĩa
chính thức về phát triển bền vững có thể là do các nhà lập pháp muốn luật
có tính linh hoạt và dễ áp dụng trong thực tiễn. Kết luận
Nguyên tắc phát triển bền vững là một mục tiêu quan trọng mà pháp luật
Việt Nam đang hướng tới. Mặc dù Luật Bảo vệ môi trường 2020 không lOM oARc PSD|61064976
nêu rõ cụm từ này, nhưng các quy định của luật đã phản ánh rõ tinh thần
của nguyên tắc này. Để thực hiện tốt nguyên tắc phát triển bền vững, cần
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng.
Lưu ý: Để có một đánh giá đầy đủ và chính xác hơn, cần phân tích sâu
hơn các quy định cụ thể của Luật Bảo vệ môi trường 2020 và so sánh với
các văn bản pháp luật khác có liên quan đến môi trường và phát triển bền vững.
* Các chỉ tiêu nào được sử dụng để đo lường mức độ thực hiện nguyên
tắc phát triển bền vững ở Việt Nam?
* Những rào cản nào đang ảnh hưởng đến việc thực hiện nguyên tắc phát triển bền vững?
* Vai trò của công dân trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
Bạn có muốn tìm hiểu sâu hơn về một trong những câu hỏi này không?
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
* Luật Bảo vệ môi trường 2020
* Các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
* Các báo cáo về tình hình môi trường ở Việt Nam
* Các nghiên cứu khoa học về phát triển bền vững Chúc bạn học tốt!
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại đặt câu hỏi nhé.
Lưu ý: Đây chỉ là một phân tích sơ bộ. Để có một bài làm hoàn chỉnh, bạn
cần tham khảo thêm nhiều nguồn tài liệu khác nhau và đưa ra những phân tích sâu sắc hơn. *
https://www.studocu.com/en-gb/document/university-of-law/economics-a
nd-global-trade/noi-dung-cau-hoi-va-bai-tap-dai-tra/27367717 *
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG- lOM oARc PSD|61064976
TH%E1%BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-M
OI-TR%C6%AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1
4. Phân tích yêu cầu của nguyên tắc môi trường là thể thống nhất và bình
luận về sự thể hiện cùa nó trong phân công trách nhiệm quản lý nhà nước
về môi trường ở Việt Nam Giải chi tiết câu 4:
Hiểu về nguyên tắc môi trường là thể thống nhất
* Ý nghĩa: Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng các yếu tố môi trường không
tồn tại độc lập mà có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Việc quản lý môi
trường phải xem xét một cách toàn diện, bao gồm cả các yếu tố tự nhiên và xã hội. * Yêu cầu:
* Tính toàn diện: Các chính sách, pháp luật về môi trường phải bao quát
tất cả các khía cạnh liên quan đến môi trường, từ không khí, nước, đất đai
đến đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
* Tính liên kết: Các chính sách phải được xây dựng trên cơ sở mối liên
hệ giữa các yếu tố môi trường, đảm bảo sự phối hợp giữa các ngành, các cấp quản lý.
* Tính nhất quán: Các quy định pháp luật về môi trường phải đảm bảo
tính nhất quán, tránh chồng chéo, mâu thuẫn.
Thể hiện của nguyên tắc môi trường là thể thống nhất trong phân công
trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam * Ưu điểm:
* Hình thành hệ thống pháp luật môi trường khá hoàn chỉnh: Việt Nam
đã ban hành nhiều luật, nghị định và các văn bản hướng dẫn khác liên
quan đến bảo vệ môi trường, tạo ra một khung pháp lý tương đối đầy đủ.
* Phân công trách nhiệm rõ ràng: Các cấp chính quyền từ trung ương
đến địa phương đều có trách nhiệm quản lý môi trường theo phạm vi và chức năng của mình. lOM oARc PSD|61064976
* Cơ chế phối hợp liên ngành được tăng cường: Các bộ, ngành có liên
quan đến môi trường đã tăng cường phối hợp trong quá trình quản lý,
giám sát và xử lý các vấn đề môi trường. * Hạn chế:
* Thực thi pháp luật còn nhiều bất cập: Việc thực hiện các quy định
pháp luật về môi trường còn nhiều hạn chế, nhất là ở cấp địa phương.
* Thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền: Mặc dù có sự
phân công trách nhiệm rõ ràng, nhưng sự phối hợp giữa các cấp chính
quyền trong tực tế còn nhiều hạn chế.
* Nhận thức của người dân và doanh nghiệp về bảo vệ môi trường còn
hạn chế: Nhiều người dân và doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm và có ý
thức bảo vệ môi trường. Bình luận
Nguyên tắc môi trường là thể thống nhất đã được thể hiện trong hệ thống
pháp luật và cơ chế quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam. Tuy
nhiên, để thực hiện tốt nguyên tắc này, cần phải tiếp tục hoàn thiện khung
pháp lý, tăng cường năng lực quản lý của các cơ quan chức năng, nâng
cao nhận thức của cộng đồng và doanh nghiệp về bảo vệ môi trường.
Để cải thiện tình hình, cần tập trung vào các giải pháp sau:
* Hoàn thiện hệ thống pháp luật: Bổ sung, sửa đổi các quy định pháp luật
để phù hợp với tình hình thực tế và các cam kết quốc tế.
* Tăng cường năng lực quản lý: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ
làm công tác quản lý môi trường ở các cấp.
* Cơ chế phối hợp liên ngành hiệu quả: Xây dựng các cơ chế phối hợp
chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương trong quản lý môi trường.
* Tăng cường giám sát và xử lý vi phạm: Nghiêm khắc xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Nâng cao nhận thức của cộng đồng: Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức của người dân và doanh nghiệp về
tầm quan trọng của bảo vệ môi trường. lOM oARc PSD|61064976
Lưu ý: Đây là một câu trả lời mang tính tổng quan. Để có một bài làm
hoàn chỉnh, bạn cần tham khảo thêm các tài liệu, số liệu thống kê và phân
tích sâu hơn về các vấn đề cụ thể liên quan đến câu hỏi.
Các gợi ý để bạn bổ sung:
* Phân tích cụ thể các chính sách, pháp luật liên quan: Ví dụ, Luật Bảo vệ
môi trường 2020, các nghị định hướng dẫn thi hành, các quy chuẩn kỹ thuật...
* Đưa ra các ví dụ minh họa: Lấy ví dụ về các vấn đề môi trường cụ thể ở
Việt Nam để làm rõ hơn các vấn đề được đặt ra.
* So sánh với các quốc gia khác: So sánh tình hình quản lý môi trường ở
Việt Nam với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm.
Chúc bạn hoàn thành tốt bài làm của mình! *
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-luat-thanh-pho-ho-
chi-minh/luat-moi-truong/thao-luan-2022-thao-luan-2022/42992801
5 . Hiện nay người dân có thể thực hiện quyền được sống trong một môi
trường trong lành thông qua những quyền cụ thể nào? Hãy đánh giá việc
thực hiện các quyền này trên thực tế?
Các quyền cụ thể để người dân thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền được sống
trong một môi trường trong lành. Quyền này được cụ thể hóa thông qua một số quyền sau:
* Quyền được tiếp cận thông tin về môi trường: Người dân có quyền
được biết về tình trạng môi trường, các dự án có thể ảnh hưởng đến môi
trường và các quy định pháp luật liên quan. ) lOM oARc PSD|61064976
* Quyền tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường: Người dân có quyền
tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường, đóng góp ý kiến vào các
quyết định liên quan đến môi trường.
* Quyền khiếu nại, tố cáo: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường, người dân có quyền khiếu nại, tố cáo đến các cơ quan có thẩm quyền.
* Quyền được bồi thường: Nếu quyền lợi hợp pháp của người dân bị xâm
phạm do ô nhiễm môi trường, họ có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân gây ô nhiễm bồi thường thiệt hại.
Đánh giá việc thực hiện các quyền trên thực tế
Mặc dù pháp luật đã quy định rõ ràng về quyền được sống trong môi
trường trong lành, nhưng trên thực tế, việc thực hiện các quyền này vẫn còn nhiều hạn chế:
* Tiếp cận thông tin: Thông tin về môi trường chưa được cung cấp đầy
đủ và kịp thời cho người dân.
* Tham gia của người dân: Việc tạo điều kiện cho người dân tham gia
vào các hoạt động bảo vệ môi trường còn hạn chế.
* Hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo: Thời gian giải quyết khiếu nại, tố
cáo còn kéo dài, thủ tục hành chính còn rườm rà.
* Nhận thức của người dân: Nhận thức của một bộ phận người dân về
quyền của mình và trách nhiệm bảo vệ môi trường còn hạn chế.
Nguyên nhân của những hạn chế trên
* Thiếu cơ chế giám sát: Cơ chế giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo
vệ môi trường còn yếu kém.
* Nhận thức của các cơ quan chức năng: Một số cơ quan chức năng chưa
thực sự coi trọng vấn đề bảo vệ môi trường.
* Áp lực từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh: Các hoạt động sản xuất,
kinh doanh đôi khi đặt lợi nhuận lên trên việc bảo vệ môi trường. Giải pháp
Để khắc phục những hạn chế trên, cần có những giải pháp sau: lOM oARc PSD|61064976
* Hoàn thiện pháp luật: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ
môi trường, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
* Tăng cường công tác tuyên truyền: Tăng cường tuyên truyền về pháp
luật và ý thức bảo vệ môi trường cho người dân.
* Nâng cao năng lực của các cơ quan chức năng: Tăng cường năng lực
cho các cơ quan chức năng trong việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường.
* Xây dựng cơ chế giám sát hiệu quả: Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ
đối với các hoạt động có khả năng gây ô nhiễm môi trường.
* Khuyến khích các hoạt động sản xuất kinh doanh bền vững: Khuyến
khích các doanh nghiệp áp dụng các công nghệ sạch, giảm thiểu tác động đến môi trường. Tổng kết:
Quyền được sống trong một môi trường trong lành là một quyền cơ bản
của công dân. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này trên thực tế còn nhiều
hạn chế. Để khắc phục những hạn chế này, cần có sự chung tay của toàn
xã hội, từ các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp đến người dân.
Bạn có muốn tìm hiểu sâu hơn về một khía cạnh cụ thể nào trong câu hỏi này không? Ví dụ:
* Bạn muốn tìm hiểu về các vụ việc khiếu nại, tố cáo về môi trường nổi bật tại Việt Nam?
* Bạn muốn biết về các chính sách pháp luật mới nhất về bảo vệ môi trường?
* Bạn muốn tìm hiểu về vai trò của các tổ chức xã hội trong việc bảo vệ môi trường?
Hãy cho tôi biết để tôi có thể cung cấp thông tin chính xác và hữu ích hơn. *
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG- lOM oARc PSD|61064976
TH%E1%BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-M
OI-TR%C6%AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1 *
https://www.studocu.com/en-gb/document/bangor-university/law/thao-lua
n-2017-environment-law/7490649
6 . Hãy phân biệt nguyên tắc phòng ngừa và nguyên tắc thận trọng? Cho ví
dụ để làm rõ sự khác nhau này. Giải chi tiết câu 6:
Nguyên tắc phòng ngừa và nguyên tắc thận trọng là hai nguyên tắc cơ bản
trong luật môi trờng, đều nhằm mục tiêu bảo vệ môi trường và sức khỏe
con người. Tuy nhiên, hai nguyên tắc này có những điểm khác biệt quan trọng: Nguyên tắc phòng ngừa
* Định nghĩa: Nguyên tắc phòng ngừa yêu cầu các biện pháp phải được
thực hiện ngay cả khi chưa có bằng chứng khoa học chắc chắn về mối liên
hệ nhân quả giữa một hoạt động và một rủi ro môi trường tiềm ẩn.
* Mục tiêu: Ngăn chặn các tác động tiêu cực đến môi trường trước khi chúng xảy ra.
* Áp dụng: Áp dụng khi có khả năng cao xảy ra các rủi ro nghiêm trọng,
không thể đảo ngược hoặc khó khắc phục. Nguyên tắc thận trọng
* Định nghĩa: Nguyên tắc thận trọng yêu cầu các bên liên quan phải cân
nhắc kỹ lưỡng các rủi ro tiềm ẩn và áp dụng các biện pháp phòng ngừa
thích hợp khi có những nghi ngờ về tác động tiêu cực của một hoạt động lên môi trường.
* Mục tiêu: Giảm thiểu rủi ro đến mức tối đa.
* Áp dụng: Áp dụng khi có bằng chứng khoa học không đầy đủ nhưng đủ
cơ sở để lo ngại về các tác động tiêu cực có thể xảy ra. So sánh
| Đặc điểm | Nguyên tắc phòng ngừa | Nguyên tắc thận trọng | lOM oARc PSD|61064976 | ---|---|---|
| Mức độ chắc chắn về rủi ro | Chưa có bằng chứng chắc chắn | Có bằng
chứng khoa học không đầy đủ |
| Mục tiêu | Ngăn chặn hoàn toàn rủi ro | Giảm thiểu rủi ro |
| Biện pháp | Các biện pháp mạnh mẽ, ngay lập tức | Các biện pháp linh hoạt, cân nhắc | Ví dụ
* Nguyên tắc phòng ngừa: Cấm sử dụng một loại hóa chất mới được phát
hiện có cấu trúc tương tự như một chất hóa học đã biết gây ung thư, ngay
cả khi chưa có bằng chứng trực tiếp về khả năng gây ung thư của chất mới.
* Nguyên tắc thận trọng: Hạn chế sử dụng một loại thuốc trừ sâu mới
được phát hiện có thể ảnh hưởng đến một số loài côn trùng có lợi, mặc dù
chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của nó đối với hệ sinh thái. Kết luận:
7 . Phân biệt hành vi trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
với tiền phải trả do xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường? Giải chi tiết câu 7:
Nguyên tắc "người gây ô nhiễm phải trả tiền" (PPP) là một nguyên tắc cơ
bản trong luật môi trường, có nghĩa là những tổ chức, cá nhân gây ra ô
nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm về thiệt hại mà họ gây ra, bao
gồm cả chi phí khắc phục và bồi thường thiệt hại cho xã hội. Tiền trả theo
nguyên tắc này thường được tính toán dựa trên mức độ ô nhiễm, tác động
đến môi trường và các yếu tố liên quan khác.
Tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường là hình thức xử
phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường. Mức phạt được quy định cụ thể trong các văn bản
pháp luật và thường có mức cố định hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm so với giá trị vi phạm. lOM oARc PSD|61064976
Sự khác biệt giữa hai loại tiền trả này:
| Đặc điểm | Hậu quả về tiền trả theo nguyên tắc PPP | Tiền phạt vi phạm hành chính | |---|---|---|
| Mục đích | Khắc phục hậu quả ô nhiễm, bồi thường thiệt hại | Răn đe,
phạt các hành vi vi phạm |
| Tính chất | Có tính chất bồi thường, mang tính chất dân sự | Có tính chất xử phạt hành chính |
| Cơ sở tính toán | Dựa trên mức độ ô nhiễm, tác động đến môi trường |
Dựa trên quy định pháp luật, có thể có mức cố định hoặc tính theo tỷ lệ |
| Người hưởng lợi | Chủ yếu là những người bị thiệt hại do ô nhiễm, nhà
nước | Ngân sách nhà nước |
| Mục tiêu | Đảm bảo môi trường sống lành mạnh, bền vững | Thực hiện
pháp luật, bảo vệ môi trường | Tổng kết:
* Hậu quả về tiền trả theo nguyên tắc PPP có mục tiêu chính là khắc phục
hậu quả ô nhiễm và bồi thường thiệt hại, mang tính chất dân sự và thường
được tính toán dựa trên mức độ ô nhiễm.
* Tiền phạt vi phạm hành chính có mục tiêu chính là răn đe, phạt các
hành vi vi phạm pháp luật, mang tính chất hành chính và thường có mức
phạt cố định hoặc tính theo tỷ lệ. Ví dụ:
* PPP: Một nhà máy xả thải chưa qua xử lý ra sông gây ô nhiễm nguồn
nước. Nhà máy này sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho
những người dân sống ven sông, chi phí xử lý nước thải và các chi phí
khác liên quan đến việc khắc phục hậu quả ô nhiễm.
8 . Trong những trường hợp sau, trường hợp nào được xem và trường hợp
nào không được xem là tiền phải trả cho hành vi gây ô nhiễm theo nguyên
tắc Người gây ô nhiễm phải trả tiền (PPP)? Giải thích tại sao?
a. Thuế bảo vệ môi trường lOM oARc PSD|61064976
b. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
c. Phạt vi phạm hành chính về môi trường d. Thuế tài nguyên
e. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra
f. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
g. Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản
h. Tiền thuê kết cấu hạ tầng khu công nghiệp bao gồm cả hệ thống xử lý chất thải tập trung
i. Tiền dịch vụ thu gom rác sinh hoạt
j. Tiền dịch vụ môi trường rừng
k. Tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản
l. Tiền phí bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường Giải chi tiết câu 8:
Nguyên tắc "Người gây ô nhiễm phải trả tiền" (PPP) có nghĩa là những tổ chức,
cá nhân gây ra ô nhiễm môi trường phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mà
họ gây ra, bao gồm cả chi phí khắc phục và bồi thường.
Phân tích từng trường hợp:
* a. Thuế bảo vệ môi trường: Đây là khoản thuế mà các cơ sở sản xuất, kinh
doanh phải nộp vào ngân sách nhà nước. Mục đích của thuế này là để khuyến
khích các hoạt động bảo vệ môi trường và tạo nguồn vốn cho các hoạt động này.
Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm, mà là một phần
đóng góp chung vào quỹ bảo vệ môi trường.
* b. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: Đây là khoản phí mà các cơ sở
thải nước thải phải nộp để bù đắp chi phí xử lý nước thải. Do đó, đây là tiền phải
trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* c. Phạt vi phạm hành chính về môi trường: Đây là hình thức xử phạt đối với
những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Mục đích là để răn đe và
buộc người vi phạm khắc phục hậu quả. Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho
hành vi gây ô nhiễm, mà là hình phạt vi phạm pháp luật. lOM oARc PSD|61064976
* d. Thuế tài nguyên: Đây là khoản thuế đánh vào việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên. Mục đích là để quản lý việc sử dụng tài nguyên và tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước. Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* e. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra: Đây là khoản tiền mà
người gây ô nhiễm phải bồi thường cho những người bị thiệt hại do hành vi của
họ gây ra. Đây là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* f. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: Đây là khoản tiền mà nhà nước thu để
cấp phép khai thác khoáng sản. Mục đích là để quản lý việc khai thác tài nguyên
và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* g. Lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Tương tự như tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, đây không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* h. Tiền thuê kết cấu hạ tầng khu công nghiệp bao gồm cả hệ thống xử lý chất
thải tập trung: Đây là khoản phí mà các doanh nghiệp phải trả để sử dụng hệ
thống xử lý chất thải tập trung. Mặc dù có liên quan đến xử lý ô nhiễm, nhưng
đây không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm của doanh nghiệp đó.
* i. Tiền dịch vụ thu gom rác sinh hoạt: Đây là khoản phí mà người dân phải trả
cho dịch vụ thu gom rác. Mục đích là để trả cho chi phí thu gom và xử lý rác.
Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* j. Tiền dịch vụ môi trường rừng: Đây là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân
phải trả để sử dụng các dịch vụ môi trường do rừng cung cấp. Không phải là tiền
phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm.
* k. Tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: Đây là khoản
tiền mà doanh nghiệp khai thác khoáng sản phải nộp để đảm bảo thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường. Không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi
gây ô nhiễm, mà là một hình thức đảm bảo. lOM oARc PSD|61064976
* l. Tiền phí bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường:
Đây là khoản phí mà doanh nghiệp phải trả để mua bảo hiểm cho trường hợp
xảy ra sự cố môi trường gây thiệt hại. Mặc dù có liên quan đến việc phòng ngừa
và khắc phục ô nhiễm, nhưng đây không phải là tiền phải trả trực tiếp cho hành vi gây ô nhiễm. Kết luận:
Theo nguyên tắc PPP, chỉ có những khoản tiền mà người gây ô nhiễm phải trả
trực tiếp để bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả do hành vi gây ô nhiễm
của họ mới được xem là tiền phải trả cho hành vi gây ô nhiễm. Các khoản thuế,
phí khác chủ yếu có mục đích quản lý, tài chính hoặc khuyến khích bảo vệ môi trường.
Lưu ý: Việc phân loại các khoản thu này có thể phức tạp và phụ thuộc vào từng
trường hợp cụ thể cũng như quy định pháp luật của từng quốc gia.
Các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu pháp luật về bảo vệ môi trường để có
cái nhìn rõ hơn về vấn đề này.
Mong rằng giải đáp này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu hỏi trên.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại đặt ra nhé! *
https://www.scribd.com/document/635661613/N%E1%BB%98I-DUNG-TH%E
1 %BA%A2O-LU%E1%BA%ACN-MON-LU%E1%BA%ACT-MOI-TR%C6% AF%E1%BB%9CNG-BU%E1%BB%94I-1