



















Preview text:
Luật môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản lý
và bảo vệ các yếu tố môi trường...................................................................................................5
2. Luật môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.......................5
3 . Mọi sư tác đôn ̣g cua các chu thê vào các yếu tố môi trường đều làm phát sinh quan hệpháp
luâṭmôi trường........................................................................................................................... ..5
4 . Phát triên bền vững là sư phát triên đáp ứng nhu cầu hiện tại dưa trên cơ sở đảm bảo cân đối,
hài hòa giữa kinh tế – xã hội – môi trường...................................................................................5 .
5 Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người
gây ô nhiễm phải trả tiền.............................................................................................................. 6
6. Tiền sử dụng đất là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền...........6
7. Quyền con người được sống trong một môi trường trong lành hiện nay chưa được ghi nhận
trưc tiếp trong Hiến pháp nước ta.................................................................................................6 .
8 Nguồn cua Luật Bảo vệ môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi
trường........................................................................................................................... ................6 .
9 Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thê không phải là đối tượng
điều chỉnh cua Luật Bảo vệ môi trường....................................................................................... 6 0.
1 Báo cáo môi trường quốc gia và báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đều do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền lập................................................................................................7 1.
1 Mọi báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cua các dư án đầu tư đều có thê được thẩm
định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định...........................................7 2.
1 Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thê được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc
tổ chức dịch vụ thẩm định............................................................................................................ 7 3.
1 Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường ĐTM.............................................................................................7
1 4. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu....................................7
1 5. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại...............8
1 6. Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vưc kiêm soát ô nhiễm không khí không phải là đối
tượng điều chỉnh cua Luật môi trường.........................................................................................8
17. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng............................................8
18. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tư nguyêṇđê bảo vệmôi trường......8
19. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dưng, ban hành và
công bố.........................................................................................................................................8
20. Mọi quy chuẩn ky thuâṭmôi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành...................8
21. Quy chuẩn ky thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành................................9
22. Quy chuẩn ky thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước............................9
23. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai...............................................................9
24. Tất cả các dư án do cơ quan Nhà nước thưc hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược.. 9 2
2 5. ĐMC chỉ áp dụng đối với việc lập mới các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc Phụ lục I
Nghị định 18/2015/NĐ-CP...........................................................................................................9
2 6. ĐMC được thưc hiện sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt....................9
2 7. Mọi dư án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động................................10
2 8. Chu dư án có thê tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM..................................10
2 9. Tất cả các báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đều có thê thẩm định thông qua hình
thức lấy ý kiến cua các cơ quan tổ chức có liên quan.................................................................10
3 0. Mọi trường hợp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi
trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt đều
phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM...........................................................10
3 1. Hoạt đôn ̣g ĐTM kết thuc sau khi chu dư án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyêṭbáo cáo ĐTM....................................................................................................................10
3 2. Thưc hiêṇbáo cáo ĐTM là thưc hiêṇĐTM.........................................................................10
3 3. Kế hoạch bảo vệ môi trường chỉ áp dụng đối với các dư án đầu tư không phải lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường ĐTM...........................................................................................11
3 4. Chất gây ô nhiễm chỉ có thê tồn tại dưới dạng một chất hay một hợp chất..........................11
3 5. Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường..........11
3 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường.
. ............................................................................................................................. .....................11
3 7. Chất thải có thê là chất gây ô nhiễm.....................................................................................11
3 8. Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải......................................................................12
3 9. Chu nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tạiBộTài
nguyên và Môi trường................................................................................................................12 0.
4 SởTài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy
hại...............................................................................................................................................12 1.
4 Một trong những điều kiện bắt buộc đê được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là phải
có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.....................................................12 2.
4 Mọi trường hợp tổ chức cá nhân có hoạt động xử lý chất thải nguy hại đều phải có Giấy
phép xử lý chất thải nguy hại..................................................................................................... 12 3.
4 Việc nhập khẩu phương tiện giao thông (Đã qa sử dụng) vào Việt Nam đê phá dỡ lấy phụ
kiện đều bị cấm theo quy định cua Pháp luật môi trường 2014..................................................13 4.
4 Chỉ có tổ chức, cá nhân trưc tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất thì mới được
nhập khẩu phế liệu.....................................................................................................................13 5.
4 Mọi sư cố xảy ra trong quá trình hoạt động cua con người hoặc do biến đổi cua tư nhiên gây
thiệt hại đều là sư cố môi trường................................................................................................13
4 6. Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sư cố môi trường mới có trách nhiệm khắc phục sư cố........13
4 7. Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chu sở hữu....................13
4 8. Chu rừng là chu sở hữu đối với rừng....................................................................................14 3
4 9. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp mới có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát
triên rừng....................................................................................................................................14
50. Tổ chức kinh tế cũng được giao rừng không thu tiền sử dụng rừng đê sản xuất kinh doanh.
...................................................................................................................................................14
5 1. Chỉ có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ...............................................14
5 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có thê được Nhà nước giao rừng đê sản xuất kinh doanh
. ............................................................................................................................. .....................15 3.
5 Chu rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng rừng sẽ được bồi thường
khi Nhà nước thu hồi rừng.........................................................................................................15 4.
5 Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thưc vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm
IA, IB........................................................................................................................... ..............15 5.
5 Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thưc vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định cua pháp luật.......................................................15 6.
5 Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản cua người dân thì họ có quyền bẫy,
bắn ngay lập tức đê tư vệ............................................................................................................15
5 7. Nguồn lợi thuy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chu sở hữu................15
5 8. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thuy sản gần bờ đê đảm bảo hiệu quả
kinh tế.........................................................................................................................................16 9.
5 Mọi trường hợp đánh bắt thuy sản đều bắt buộc phải có Giấy phép theo quy định cua Luật
Thuy sản 2017............................................................................................................................16 0.
6 Mọi nguồn nước tồn tại trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam đều là tài
nguyên nước và chịu sư điều chỉnh cua Luật Tài nguyên nước 2012.........................................16 1.
6 Mọi trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước đều phải được cơ quan có
thẩm quyền cấp phép xả thải......................................................................................................16 2.
6 Mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước............................................................................................................................ ...............16 3.
6 Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quy cải tạo, phục hồi môi trường theo
quy định cua pháp luật...............................................................................................................16 4.
6 Mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu giá quyền khai thác
khoáng sản................................................................................................................... ...............17 5.
6 Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương nhiên có quyền
chuyên nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó...................................................................17
6 6. Mọi trường hợp khai thác khoáng sản đều phải có giấy phép khai thác khoáng sản.............17
6 7.Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước....................................17
6 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chuyên môn đối
với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên................................................................................17
6 9. Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên.........................18
7 0. Mọi chu thê khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên........................18
7 1. Tất cả các loại rừng đều có thê được giao cho các ban quản lý............................................18 4
7 2. Động vật rừng, thưc vật rừng quý hiếm là tang vật cua các vụ vi phạm đều được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đem bán đấu giá..................................................................................18 3.
7 Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước đều phải nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.............................................................................................................19
7 5. Một hành vi vi phạm Pháp luật môi trường 2014 chỉ có thê xử lý hành chính.....................19
7 5. Tranh chấp do ô nhiễm môi trường gây ra là dạng tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng....................................................................................................................................19
7 6. Mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường Tòa án.............................19
7 7. Chu thê luật quốc tế về môi trường là chu thê cua công pháp quốc tế..................................20
7 8. Luật quốc tế về môi trường chỉ bảo vệ những yếu tố môi trường nằm ngoài phạm vi chu
quyền và quyền tài phán quốc gia.............................................................................................. 20
7 9. Tất cả các quốc gia không được phép thưc hiện những hành động trong phạm vi chu quyền
nếu hành động đó gây phương hại đến lợi ích chung cua môi trường hay lợi ích môi trường cua
quốc gia khác.............................................................................................................................20
8 0. Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia chỉ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành
vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra............................................................................................20
8 1. CFC không phải là chất gây nên hiệu ứng nhà kính mà là chất làm suy giảm tầng ôzôn.....20
8 2. Các chất ODS đều có hệ số phá huy tầng ôzôn giống nhau..................................................21
8 3. Các quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính giống
nhau......................................................................................................................... ...................21
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG................................................................................................................. 21
Bài 1:........................................................................................................................... ...............21
Bài 2:..........................................................................................................................................22
Bài 3:........................................................................................................................... ...............23
Bài 4:..........................................................................................................................................24
Bài 5:..........................................................................................................................................25
Bài 6:..........................................................................................................................................26
Bài 7:........................................................................................................................... ...............27
Bài 8:........................................................................................................................... ...............28
Bài 9:........................................................................................................................... ...............29
Bài 10:.......................................................................................................................... ..............30
Bài 11:........................................................................................................................................31 5
1 . Luật môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động
khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Sai. Luật môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý
và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Ví dụ: Công ty A khai thác mỏ khoảng sản thì đây là quan hệ xã hội phát sinh Trưc tiếp trong hoạt động khai
thác thuộc phạm vi điều chỉnh cua Luật môi trường.
Ví dụ: Cũng công ty A đó sau khi khai thác khoáng sản thì bán cho công ty khác xuất khẩu hoặc tư xuất
khẩu ra nước ngoài, thì luc này khoáng sản trở thành hang hoá và do các pháp luật chuyên ngành khác điều
chỉnh (dân sư, hành chính, hình sư,…) thì sẽ phát sinh gián tiếp nên không thuộc phạm vi điều chỉnh cua Luật môi trường.
2 . Luật môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Sai. Đê được xem là một ngành luật độc lập thì phải có: Đối tượng điều chỉnh riêng, phương pháp điều
chỉnh riêng biệt, nằm trong phạm vi một quốc gia. Nhưng vì tính thống nhất cua môi trường nên đối tượng
điều chỉnh cua Pháp luật môi trường cũng đồng thời là đối tượng điều chỉnh cua pháp luật khác, có sư giao thoa.
Ví dụ: Trong luật Hành chính (thanh tra, kiêm tra, xử phạt,..), dân sư (bồi thường thiệt hại), hình sư (các tội
phạm có liên quan đến môi trường).
Môi trường không gói gọn trong phạm vi một quốc gia mà do tính thống nhất nên nó còn có thê mang tính
quốc tế cho nên Luật Bảo vệ môi trường 2014 là một lĩnh vưc.
3 . Mọi sự tác đôn ̣g cua các chu thê vào các yếu tố môi trường đều làm phát
sinh quan hê ̣pháp luât ̣môi trường.
Sai. Sư tác động này phải đu gây nguy hại hoặc đe doạ gây nguy hại cho môi trường theo pháp luật quy
định, cho nên trong những trường hợp ngược lại thì sẽ không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.
Ví dụ: Hộ gia đình, cá nhân xả thải nước thải sinh hoạt theo hệ thống cống, hoặc rác thải sinh hoạt thì không
làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.
Ví dụ: Đất đai cũng là một loại tài nguyên, các hoạt động như trồng trọt, chuyên nhượng, xây dưng nhà ở,…
có tác động vào yếu tố môi trường nhưng không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường. Trường hợp
chôn chất độc hại, thải vào long đất làm thay đổi tính ổn định thì lại làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.
4 . Phát triên bền vững là sự phát triên đáp ứng nhu cầu hiện tại dựa trên cơ
sở đảm bảo cân đối, hài hòa giữa kinh tế – xã hội – môi trường.
Đúng. Phát triên bền vững là phát triên đáp ứng được nhu cầu cua hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu đó cua các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh
tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
CSPL: Khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014. 6
5 . Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền
theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Sai. Trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là khi thưc hiện hành vi hợp pháp do pháp luật
quy định và cho phép chu thê làm việc đó.
Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường do hành vi không hợp pháp làm ô nhiễm môi trường có lỗi cua chu thê.
6 . Tiền sử dụng đất là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
Đúng. Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì những hành vi hợp pháp nằm trong giới hạn
pháp luật cho phép bao gồm các loại chu thê: Khai thác, sử dụng, xả thả.
Gây ô nhiễm theo nghĩa rộng: .
Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. .
Xả thải ra môi trường.
Tiền sử dụng đất nộp vì hành hợp pháp được pháp luật cho phép đê có quyền sử dụng đất.
7 . Quyền con người được sống trong một môi trường trong lành hiện nay
chưa được ghi nhận trực tiếp trong Hiến pháp nước ta.
Sai. Nhà nước tạo cơ sở đê người dân bảo vệ quyền được sống trong môi trường lành mạnh cua mình thông
qua những quyền và nghĩa vụ cơ bản cua công dân như quyền khiếu nại, tố cáo, tư do cư tru, quyền được
BTTH, quyền tiếp cận thông tin, quyền được sống trong môi trường trong lành,…
CSPL: Điều 25, 43 và các điều trong Chương 2 Hiếp pháp 2013.
8 . Nguồn cua Luật Bảo vệ môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật
Việt Nam về môi trường.
Sai. Nguồn cua Luật Bảo vệ môi trường 2014 gồm các văn bản pháp luật có chưa đưng quy phạm pháp luật môi trường, cụ thê: .
Các điều ước quốc tế về môi trường. .
Các văn bản quy phạm pháp luật cua Việt Nam về môi trường.
9 . Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thê
không phải là đối tượng điều chỉnh cua Luật Bảo vệ môi trường.
Đúng. Vì các di sản văn hoá phi vật thê là các di sản có giá trị về tinh thần mà đối tượng điều chỉnh cua Luật
Bảo vệ môi trường 2014 là các yếu tố vật chất tư nhiên và nhân tạo.
CSPL: Khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
1 0. Báo cáo môi trường quốc gia và báo cáo đánh giá tác động môi trường
ĐTM đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập. 7
Sai. Báo cáo môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường ĐTM do chu các dư án thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014
tư mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thưc hiện. Chu dư án này có thê là tổ chức, các nhân hoặc cơ quan nhà nước.
Không phải tất cả đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập.
CSPL: Khoản 6 Điều 134, khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
1 1. Mọi báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cua các dự án đầu tư
đều có thê được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
Sai. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cua các dư án đầu tư thuộc các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
CSPL: Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14 Nghị định 18/2015.
1 2. Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thê được thẩm định thông qua hội
đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
Sai. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM cua các dư án đầu tư thuộc các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
CSPL: Điều 16, 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14, 15 Nghị định 18/2015.
1 3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
Sai. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là CQ có thẩm quyền thẩm định.
Thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là thu trưởng hoặc người đứng đầu CQ thẩm định.
CSPL: Khoản 1 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
1 4. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu.
Sai. Pháp luật môi trường 2014 Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải.
Còn nhập khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng đuợc các điều kiện cần thiết.
CSPL: Khoản 9 Điều 7 và Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
1 5. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
Sai. Hoạt đôn ̣g quản lý chất thải là môt ̣quá trình (Khoản 15 Điều 3 Luât ̣Bảo vệ môi trường 2014) trong đó có Xử lý chất thải.
Cá nhân tổ chức có đu điều kiện và có giấy phép mới được xử lý chất thải nguy hại.
CSPL: Khoản 2 Điều 90 Luật Bảo vệ môi trường 2014. 8
1 6. Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kiêm soát ô nhiễm không
khí không phải là đối tượng điều chỉnh cua Luật môi trường.
Sai. Đối tượng điều chỉnh cua Luật môi trường chính là các mối quan hệ xã hội phát sinh trưc tiếp trong hoạt
động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.
Không khí ở đây cũng là yếu tố môi trường (vật chất tư nhiên và nhân tạo – khoản 2, 3 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014).
Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vưc kiêm soát ô nhiễm không khí là các mối quan hệ xã hội phát
sinh trưc tiếp trong hoạt bảo vệ các yếu tố môi trường.
Cho nên đây là đối tượng điều chỉnh cua Luật môi trường.
1 7. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng.
Sai. Quy chuẩn môi trường được áp dụng bắt buộc.
Tiêu chuẩn môi trường được áp dụng dưa trên nguyên tắc tư nguyện.
CSPL: Khoản 1 điều 23 và khoản 1 Điều 38 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật 2006.
1 8. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyêṇđê bảo vê ̣môi trường.
Sai. Nếu được viện dẫn trong văn bản QPPL, quy chuẩn ky thuật thì tiêu chuẩn có thê được áp dụng bắt buộc.
CSPL: Khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật 2006.
1 9. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây
dựng, ban hành và công bố.
Sai. Tiêu chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại khoản 3 điều 11 Luật Tiêu chuẩn và quy
chuẩn ky thuật tổ chức xây dưng và công bố đê áp dụng trong các hoạt động cua cơ sở.
CSPL: Khoản 1 Điều 20 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật 2006.
2 0. Mọi quy chuẩn ky thuât ̣môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Sai. Quy chuẩn ky thuật địa phương do UBND tỉnh, thành phố trưc thuộc TW ban hành.
CSPL: Điêm a khoản 2 Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật.
2 1. Quy chuẩn ky thuật môi trường phải giống nhau ở tất cả các tỉnh thành.
Sai. Theo điêm a khoản 2 Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật thì đối với QCĐP thì do UBND
tỉnh thành phố trưc thuộc trung ương xây dưng và ban hành đê áp dụng trong phạm vi quản lý cua địa
phương và cho phù hợp với đặc điêm về địa lý khí hậu, thuỷ văn, trình độ phát triên kinh tế – xã hội cua địa
phương. Cho nên QCĐP không giống nhau ở các tỉnh thành.
2 2. Quy chuẩn ky thuật môi trường có giá trị bắt buộc trong phạm vi cả nước.
Sai. Với quy chuẩn ký thuật quốc gia về môi trường thì có hiệu lưc ban hành trong phạm vi cả nước. Còn
quy chuẩn ky thuật địa phương có hiệu lưc trong phạm vi quản lý cua Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố
trưc thuộc trung ương ban hành QCKT đó.
CSPL: Khoản 3 Điều 34 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn ky thuật 2006.
2 3. Mọi thông tin môi trường đều phải được công khai. 9
Sai. Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 131 Luật Bảo vệ môi trường 2014 mà thuộc danh mục bí mật
nhà nước thì không được công khai.
CSPL: Khoản 1 Điều 131 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
2 4. Tất cả các dự án do cơ quan Nhà nước thực hiện đều phải đánh giá môi trường chiến lược.
Sai. Đối tượng phải đánh giá môi trường chiến lược theo Luật Bảo vệ môi trường 2014 có những quy hoạch,
kế hoạch, chiến lược được quy định trong điều 13 Luật này. Cho nên dư án do cơ quan nhà nước nếu không
phải là một trong các đối tượng vừa được nếu thì sẽ không phải ĐMC.
2 5. ĐMC chỉ áp dụng đối với việc lập mới các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch thuộc Phụ lục I Nghị định 18/2015/NĐ-CP
Sai. Vì việc điều chỉnh lại các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc điêm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 13
cũng là đối tượng áp phải ĐMC không phải luc nào cũng áp dụng với việc lập mới.
CSPL: Điêm e khoản 1 Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
2 6. ĐMC được thực hiện sau khi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.
Sai. ĐMC được thưc hiện đồng thời với quá trình xây dưng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
CSPL: Khoản 2 Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
2 7. Mọi dự án đầu tư đều phải tiến hành ĐTM trước khi đi vào hoạt động.
Sai. Vì việc ĐTM phải thưc hiện trong giai đoạn chuẩn bị dư án. Trước khi đi vào hoạt động sẽ có rất nhiều thời điêm.
CSPL: Khoản 2 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
2 8. Chu dự án có thê tự lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
Đúng. Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014 thì chu dư án đầu tư thuộc các đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014 có thê tư mình thưc hiện đánh giá tác động môi trường.
2 9. Tất cả các báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đều có thê thẩm
định thông qua hình thức lấy ý kiến cua các cơ quan tổ chức có liên quan.
Sai. Trường hợp các dư án đê kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thê được thưc hiện thông qua
hình thức lấy ý kiến cua các cơ quan, tổ chức có liên quan không nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.
CSPL: Khoản 5 Điều 14 Nghị định 18/2015, khoản 3 Điều 24 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 0. Mọi trường hợp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ làm tăng tác
động xấu đến môi trường so với phương án trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt đều phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
Đúng. Việc thay đổi quy mô, công suất, thay đổi công nghệ này phải dẫn đến các công trình bảo vệ môi
trường không giải quyết được vấn đề môi trường gia tăng thì mới phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
CSPL: Căn cứ theo điêm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 18/2015.
3 1. Hoạt đôn ̣g ĐTM kết thúc sau khi chu dự án đầu tư đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyêṭbáo cáo ĐTM. 10
Sai. Hoạt động ĐTM không kết thuc sau khi chu dư án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM nếu chu dư án đầu tư thuộc quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật
Bảo vệ môi trường 2014 thì chu dư án đầu tư sẽ phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chu đầu tư trước khi đưa dụ án vào vận hành phải thưc hiện biện pháp bảo vệ môi trường theo quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM; Báo cáo kết quả,…
CSPL: Khoản 1 Điều 20 và Điều 26, Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 2. Thực hiêṇbáo cáo ĐTM là thực hiêṇĐTM. Sai (không chắc lắm).
Thưc hiện báo cáo tác động môi trường là thưc hiện các yêu cầu cua quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dư báo tác động đến môi trường cua dư án đầu tư cụ thê đê
đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi phát triên dư án đó.
3 3. Kế hoạch bảo vệ môi trường chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư không
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.
Sai. Các đối tượng phải lâp kế hoạch bảo vệ môi trường không chỉ bảo gồm dư án đầu tư không phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM mà còn có các phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không
thuộc đối tượng phải lập dư án đầu tư theo quy định cua pháp luật đầu tư.
CSPL: Khoản 2 Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 4. Chất gây ô nhiễm chỉ có thê tồn tại dưới dạng một chất hay một hợp chất.
Sai. Căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014 thì chất gây ô nhiễm là các chất hóa học,
các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm môi truường bị ô nhiễm.
Ví dụ: như ô nhiễm tiếng ồn, rung, bức xạ, ánh sáng,..
3 5. Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường là hành vi gây ô nhiễm môi trường.
Sai. Các hành vi làm biến đổi chất lượng môi trường chính là suy thoái môi trường là sư suy giảm về chất
lượng và số lượng cua thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Căn cứ vào khoản 9 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 6. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường.
Sai. Trách nhiệm đánh giá hiện trạng môi trường trường quốc gia và địa phương là cua Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
CSPL: Khoản 4 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 7. Chất thải có thê là chất gây ô nhiễm.
Đúng. (không cái nào rộng hơn cái nào – chéo nhau)
Theo Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
Khoản 12. Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác
Khoản 11. Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi
trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. 11
Cho thấy khi chất thải được thải vào môi trường ở và đạt tới một mức độ mà cao hơn ngưỡng cho phép làm
cho môi trưường bị ô nhiễm thì khi đó chất thải sẽ là chất gây ô nhiễm.
3 8. Quản lý chất thải là hoạt động xử lý chất thải.
Sai. Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiêu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyên, tái sử
dụng, tái chế và xử lý chất thải.
CSPL: Khoản 15 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
3 9. Chu nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải
nguy hại tạiBộTài nguyên và Môi trường.
Sai. Chu nguồn chất thải nguy hại phải đăng ký chu nguồn thải CTNH với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có sơ sở phát sinh CTNT.
Cho nên việc Chu nguồn chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký nguồn chất thải nguy hại tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường là không phù hợp.
CSPL: Khoản 1 Điều 6 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
4 0. SởTài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép
xử lý chất thải nguy hại.
Sai. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại trên phạm vi toàn quốc.
CSPL: Khoản 2 Điều 10 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
4 1. Một trong những điều kiện bắt buộc đê được cấp Giấy phép xử lý chất
thải nguy hại là phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Sai. Điêm sai thứ nhất, phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt không phải là bắt buộc nếu như có các hồ sơ, giấy tờ thay thế quy định tại điêm a, b khoản 1 Điều
9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP.
Điêm sai thứ hai, có một số trường hợp không cần phải đáp ứng điều kiện là phải có báo cáo đánh giá tác
động môi trường đã được phê duyệt. Đó là những trường hợp đuọc quy định tại khoản 9 Điều 9 Nghị định 3 8/2015/NĐ-CP.
CSPL: Khoản 1, 9 Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU.
4 2. Mọi trường hợp tổ chức cá nhân có hoạt động xử lý chất thải nguy hại
đều phải có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
Sai. Có các trường hợp có hoạt động xử lý chất thải nguy hại nhưng không được coi là cơ sở xử lý chất thải
nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại:
Chu nguồn thải tư tái sử dụng, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, xử lý hoặc thu hồi năng lượng từ chất thải nguy
hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
Tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triên công nghệ xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm;
Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại đặt trong khuôn viên đê thưc hiện việc tư xử lý và thu
gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).
CSPL: Khoản 10 Điều 9 Nghị định 38/2015/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ PHẾ LIỆU. 12
4 3. Việc nhập khẩu phương tiện giao thông (Đã qa sử dụng) vào Việt Nam
đê phá dỡ lấy phụ kiện đều bị cấm theo quy định cua Pháp luật môi trường 0 2 14.
Sai. Vì nếu phương tiện giao thông (đã qa sử dụng) là tàu biên đã qua sử dụng phải đáp ứng QCKT môi
trường, và được Chính phu quy định cụ thê điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biên đã qua sử dụng
thì trường hợp này không bị cấm.
CSPL: Điêm b khoản 2 và khoản 3 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
4 4. Chỉ có tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất thì mới được nhập khẩu phế liệu.
Sai. Ngoài tổ chức, cá nhân trưc tiếp sử dụng phế liệu còn có tổ chức, cá nhân nhận uy thác cho tổ chức, cá
nhân sử dụng phế liệu nữa.
CSPL: Khoản 2 Điều 55 Nghị định 38/2015/NĐ-CP/2015.
4 5. Mọi sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động cua con người hoặc do biến
đổi cua tự nhiên gây thiệt hại đều là sự cố môi trường.
Sai. Đê có thê coi một sư cố là sư cố môi trường thì sư cố đó phải gây ra hậu quả như gây ô nhiễm, suy thoái
hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. Cho nên các sư cố nếu không gây thiệt hại giống như định nghĩa
cua cụm từ sư cố môi trường thì không được coi là sư cố môi trường.
CSPL: Khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
4 6. Chỉ có tổ chức, cá nhân gây ra sự cố môi trường mới có trách nhiệm khắc phục sự cố.
Sai. Nếu sư cố môi trường xảy ra do các sư kiện khách quan hoặc chưa xác định được nguyên nhân gây ra
thì trách nhiệm khắc phục thuộc về Ủy bản nhân dân các cấp trong phạm vi, quyền hạn được pháp luật quy định.
CSPL: Khoản 3 Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2014.
4 7. Tài nguyên rừng chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chu sở hữu.
Sai. Theo Hiến pháp 2013 quy định thì đối với tài nguyên thiên nhiên rừng thì chu sở hữu duy nhất là toàn
dân do Nhà nước đại diện quản lý.
Nếu rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc sở hữu cua chu rừng – người được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
đối với cây trồng vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chu rừng tư đâu tư trong thời hạn đuợc giao,
được thuê đê trồng rừng theo quy định cua pháp luật Bảo vệ và phát triên rừng và Dân sư.
CSPL: Điều 53 HP2013, khoản 4, 5 Điều 3 Luật Bảo vệ và phát triên rừng 2004.
4 8. Chu rừng là chu sở hữu đối với rừng.
Sai. Chu rừng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng, cho thuê rừng;
giao đất, cho thuê đất đê trồng rừng; tư phục hồi, phát triên rừng; nhận chuyên nhượng, tặng cho, thừa kế
rừng theo quy định cua pháp luật.
– Nhà nước là đại diện chu sở hữu đối với rừng thuộc sở hữu toàn dân bao gồm: + Rừng tư nhiên;
+ Rừng trồng do Nhà nước đầu tư toàn bộ; 13
+ Rừng trồng do Nhà nước thu hồi, được tặng cho hoặc trường hợp chuyên quyền sở hữu rừng trồng khác
theo quy định cua pháp luật.
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng bao gồm:
+ Rừng do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đầu tư;
+ Rừng được nhận chuyên nhượng, tặng cho, thừa kế rừng từ chu rừng khác theo quy định cua pháp luật.
CSPL: Điều 53 Hiến pháp 2013, Khoản 9 Điều 2 Luật Lâm nghiệp 2017.
4 9. Chỉ có Ủy ban nhân dân các cấp mới có thẩm quyền lập quy hoạch, kế
hoạch bảo vệ, phát triên rừng.
Sai. Nếu như quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, phát triên rừng ở cấp toàn quốc thì thẩm quyền thuộc về Bộ
trưởng Bộ Tài Nguyên Môi trường.
CSPL: Khoản 1 Điều 17 Luật Bảo vệ và phát triên rừng 2004.
5 0. Tổ chức kinh tế cũng được giao rừng không thu tiền sử dụng rừng đê sản xuất kinh doanh.
Đúng. Nhà nước chỉ giao rừng không thu tiền sử dụng rừng cho tổ chức kinh tế nếu tổ chức kinh tế đó thưc
hiện việc sản xuất giống cây rừng.
CSPL: Điêm a khoản 3 Điều 21 Luật Bảo vệ và phát triên rừng 2004, Điều 63 Luật Đất đai 2013.
5 1. Chỉ có Ban quản lý mới được Nhà nước giao rừng phòng hộ.
Sai. Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng ngoài đối với các Ban quản lý rừng phòng hộ mà còn
có tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống tại đó.
CSPL: Khoản 2 Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triên rừng.
5 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cũng có thê được Nhà nước giao rừng đê sản xuất kinh doanh
Sai. Họ chỉ có thê là chu rừng khi được cho thuê rừng, cho thuê đất đê phát triên rừng.
CSPL: Khoản 7 Điều 5, khoản 4 Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triên rừng 2004.
5 3. Chu rừng sử dụng rừng với hình thức giao rừng có thu tiền sử dụng
rừng sẽ được bồi thường khi Nhà nước thu hồi rừng.
Sai. Có trường hợp Nhà nước thu hồi rừng nhưng không được bồi thường.
Ví dụ: Phần vốn đầu tứ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước:
CSPL: Khoản 3 Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triên rừng.
5 4. Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB.
Sai. Theo Nghị định 32/2006, các loài động, thưc vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB bị nghiêm
cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. Trong nhận định trên chỉ đề cập đến “gây nuôi” mà không
chỉ rõ vì mục đích gì. Nếu vì mục đích nuôi trồng, nhân giống, bảo tồn thì pháp luật không cấm. Còn nuôi vì
mục đích thương mại thì bị nghiêm cấm.
CSPL: Điêm a khoản 2 Điều 2, điều 8 Nghị định 32/2006.
5 5. Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm theo quy định cua pháp luật. 14
Sai. Vì nếu các thưc, động vật rừng ở nhóm I này được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học, quan hệ
hợp tác quốc tế và không được làm ảnh hưởng tiêu cưc đến việc bảo tồn các loài đó trong tư nhiên thì được pháp luật cho phép.
CSPL: Khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định 32/2006.
5 6. Khi động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản cua người dân thì
họ có quyền bẫy, bắn ngay lập tức đê tự vệ.
Sai. Nếu động vật rừng tấn công đe dọa tính mạng, tài sản cua người dân thì phải áp dụng các biện pháp xua
đuổi không gây tổn hại đến động vật rừng. Nếu biện pháp xua đuổi không hiệu quả thì báo cáo Chu tịch
UBND cấp huyện xem xét quyết định cho phép bẫy, bắn tư vệ đê bảo vệ tính mạng.
CSPL: Điều 11 Nghị định 32/2006.
5 7. Nguồn lợi thuy sản chỉ thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chu sở hữu.
Sai. Nhà nước sở hữu đối với nguồn lợi thuy sản sống ở các vùng nước tư nhiên và nguồn lợi thuy sản được
nuôi trồng bằng vốn cua nhà nước.
Sở hữu cua Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: đối với nguồn lợi thuỷ sản do tư bỏ vốn ra nuôi trồng trên vùng
đất có măṭnước hoăc ̣vùng biên được nhà nước giao cho thuê.
5 8. Pháp luật Việt Nam khuyến khích hoạt động đánh bắt thuy sản gần bờ
đê đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Sai. Nhà nước có chính sách đông bộ về mọi mặt như phương tiện liên lạc, dịch vụ hậu cần,… đê khuyến
khích tổ chức, cá nhân phát triên khai thác xa bờ.
CSPL: Theo khoản 1 Điều 12 Luật Thuy sản 2017.
5 9. Mọi trường hợp đánh bắt thuy sản đều bắt buộc phải có Giấy phép theo
quy định cua Luật Thuy sản 2017.
Sai. Cá nhân khai thác thuy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới 0.5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá thì không
bắt buộc phải có Giấy phép khai thác thuy sản.
CSPL: Khoản 1 Điều 16 Luật Thuy sản 2017.
6 0. Mọi nguồn nước tồn tại trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chu nghĩa
Việt Nam đều là tài nguyên nước và chịu sự điều chỉnh cua Luật Tài nguyên nước 2012.
Sai. Nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc phạm vi điều chỉnh cua Luật khoáng sản 2010 chứ không
phải cua Luật Tài nguyên nước 2012.
CSPL: Khoản 2 Điều 1 Luật Tài nguyên nước 2012. Điều 1 Luật khoáng sản 2010.
6 1. Mọi trường hợp tổ chức, cá nhân xả nước thải vào nguồn nước đều phải
được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xả thải.
Sai. Tổ chức, cá nhân xả thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ thì không phải
xin giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
CSPL: Khoản 3, 5 Điều 37 Luật Tài nguyên nước 2012.
6 2. Mọi trường hợp khai thác tài nguyên nước đều phải nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Sai. Tổ chức, cá nhân chỉ phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong trường hợp khai thác
nước đê phát điện nhằm mục đích thương mại; khai thác nước đê phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, 15
sản xuất phi nông nghiệp; khai thác nước dưới đất đê trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia suc, nuôi trồng
thuy sản tập trung với quy mô lớn.
CSPL: Khoản 1 Điều 65 Luật Tài nguyên nước 2012
6 3. Tổ chức, cá nhân có hoạt động khoáng sản phải ký quy cải tạo, phục hồi
môi trường theo quy định cua pháp luật.
Sai. Hoạt đôn ̣g khoáng sản bao gồm: thăm dò và khai thác.
Chỉ tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản mới phải ký quy cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định cua pháp luật.
CSPL: khoản 5 Điều 2, Khoản 3 Điều 30 Luật khoáng sản 2010.
6 4. Mọi trường hợp cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đều thông qua đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
Sai. Ngoài ra, còn có thê do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lưa chọn tổ chức, cá nhân đê cấp Giấy phép
thăm dò khoáng sản ở khu vưc không đấu giá quyền khai thác khoáng sản chứ không nhất định phải thông
qua đấu giá mới được cấp phép.
CSPL: Điêm a khoản 2 Điều 40 Luật khoáng sản 2010.
6 5. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì đương
nhiên có quyền chuyên nhượng giấy phép khai thác khoáng sản đó.
Sai. Điêm sai thứ nhất, Tổ chức, cá nhân chỉ chuyên nhượng quyền khai thác khoáng sản, chứ không được
chuyên nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản.
Điêm sai thứ hai, ngoài viêc̣đã đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì còn phải có điều kiêṇkhác là
đã hoàn thành công tác xây dưng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác thì mới có quyền chuyên quyền khai thác khoáng sản.
CSPL: Khoản 1 Điều 66 Luật khoáng sản 2010.
6 6. Mọi trường hợp khai thác khoáng sản đều phải có giấy phép khai thác khoáng sản.
Sai. Hộ gia đình kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 51 cua Luật này được phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đu điều kiện do chính phu quy định.
Như vậy Hộ gia đình kinh doanh khai thác khoáng sản đáp ứng các điều kiện do chính phu quy định thì
không cần phải có giấy phép khai thác khoáng sản.
CSPL: Theo khoản 3 Điều 52 Luật khoáng sản 2010 và Điều 23 Nghị định 15/2012 NĐ/CP
6 7.Tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều thuộc sở hữu nhà nước.
Sai. Nếu rừng sản xuất là rừng trồng thì thuộc sở hữu cua chu rừng – người được chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt đối với cây trồng vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chu rừng tư đâu tư trong thời hạn đuợc
giao, được thuê đê trồng rừng theo quy định cua pháp luật Bảo vệ và phát triên rừng và Dân sư.
CSPL: Khoản 4, 5 Điều 3 Luật Bảo vệ và phát triên rừng 2004.
Sơ hưu củ Tô chưc, hộ gỉ đình, ca nhhnn đđi vơi nguôn ơi thuy san d tư bo vđn ̉ nuôi trông trên vung
đât co ăṭnươc hdăc̣vung biên đươc nha nnơc gỉd chd thuê.
6 8. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chuyên môn đối với tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Sai. Vì tài nguyên rừng, thuỷ sản – Bộ nông nghiệp và Phát triên nông thôn chịu trách nhiệm trước chính
phu thưc hiện việc thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triên rừng trong cả nước. 16
CSPL: Khoản 2 Điều 8 luật bảo vệ và phát triên rừng 2004. Điều 3 Nghị định 23/2006/NĐ-CP cũng có quy
định về điều này. Điều 52 Luât ̣thuỷ sản 2017.
6 9. Bộ Công thương là cơ quan quản lý nhà nước về nước khoáng thiên nhiên.
Sai. Nước khoáng thiên nhiên là khoáng sản quy định tại Điều 1 Luật khoáng sản 2010 do đó Bộ Tài nguyên
và môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phu thưc hiện quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước.
CSPL: Điều 80 Luật khoáng sản 2010, Nghị định 25/2008 ngày 04/03/2008.
7 0. Mọi chu thê khai thác tài nguyên thiên nhiên đều phải nộp thuế tài nguyên.
Sai. Đối tượng chịu thuế tài nguyên thiên nhiên chỉ bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật thuế tài
nguyên và Điều 2 TT 152/2015 TT/BTC do đó khi chu thê khai thác các tài nguyên thuộc đối tượng chịu
thuế tài nguyên thì mới phải nộp thuế tài nguyên.
Điều 2. Đối tượng chịu thuế Khdang san im ldại. Khdang san hông kim ldại. Dầu thô.
Khí thiên nhiên, khí th̉n.
San phẩm củ rừng tư nhiên, trừ động vật.
Hai san tư nhiên, b̉d gôm động vật va thưc vật biên.
Nươc thiên nhiên, b̉d gôm nươc mặt va nươc dươi đât. Yến sad thiên nhiên.
Tai nguyên khac dd Ủy b̉n thường vụ Quđc hội quy định.
7 1. Tất cả các loại rừng đều có thê được giao cho các ban quản lý.
Sai. Vì đối với rừng đặc dụng thì chỉ giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng.
Rừng phòng hộ thì được giao cho ban quản lý rừng phòng hộ. Còn rừng sản xuất thì ban quản lý rừng phòng
hộ có thê được giao nếu rơi vào trường hợp, rừng sản xuất xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản
lý. Như vậy không phải loại rừng nào cũng được giao cho các ban quản lý khác nhau, mà nó được giao cho
những ban quản lý có chức năng nhất định đối với từng lọai rừng.
Giả sử rừng sản xuất không xen kẽ trong rừng phòng hộ đã giao cho ban quản lý thì sẽ không được giao cho ban quản lý.
CSPL: Điều 24 Luật bảo vệ và phát triên rừng.
7 2. Động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm là tang vật cua các vụ vi phạm
đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đem bán đấu giá.
Sai. Vì nếu thưc vật, động vật sống tạm giữ trong quá trình xử lý phải được chăm sóc cứu hộ phù hợp và bảo
đảm về các điều kiện an toàn.
Trường hợp thưc vật, động vật sống tạm giữ được cơ quan kiên dịch xác nhận là bị bệnh có nguy cơ lây
thành dịch phải tiêu huy ngay theo các quy định hiện hành cua pháp luật.
CSPL: Khoản 2 điều 10 Nghị định 32/2006 NĐ-CP. 17
7 3. Mọi tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước đều phải nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Sai. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuôc ̣Điều 2 Nghị định Số: 25/2013/NĐ-CP:
1 . Đđi tương chịu phí bad vệ môi trường thed quy định tại Nghị định nay la nươc thai công nghiệp va nnơc th 2 ai sinh hdạt.
. Nươc thai công nghiệp la nnơc từ cac cơ sơ san xuât, cơ sơ chế biến nông san, lhm san, thuy san xa thai 3 r̉ môi trường.
Điều nay xa thai r̉ môi trường.
. Nươc thai sinh hdạt la nnơc từ cac hộ gỉ đình, tô chưc khac không thuộc đđi tương quy định tại Kh Nế d u taổn 2
ch ức, cá nhân không xả nước thải này ra môi trường nước thải thuôc̣Điều 2 Nghị định Số:
2 5/2013/NĐ-CP thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường.
7 5. Một hành vi vi phạm Pháp luật môi trường 2014 chỉ có thê xử lý hành chính.
Sai. Luât ̣Bảo vệ môi trường không quy định chế tài cụ thê đối với từng hành vi vi phạm, tuy vào tính chất
cua hành vi vi phạm pháp luât ̣môi trường mà người vi phạm có thê xử lý kỷ luât ̣hay truy cứu trách nhiêm ̣ hình sư.
CSPL: Luât ̣cán bô,̣công chức, Chương XIX BLHS 2015.
7 5. Tranh chấp do ô nhiễm môi trường gây ra là dạng tranh chấp về bồi
thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Sai. Tranh chấp môi trường là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chu thê khai thác, hưởng dụng và bảo vệ môi trường.
Các dạng tranh chấp môi trường:
– Tranh chấp về quyền, trách nhiêṃbảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng thành phần môi trường.
– Tranh chấp về xác định nguyên nhân gây ô nhiễm, suy thoái, sư cố.
– Tranh chấp về trách nhiêṃxử lý, khắc phục hâu ̣quả, BTTH do ô nhiễm môi trường, suy thoái, sư cố môi trường.
7 6. Mọi tranh chấp môi trường đều phải giải quyết bằng con đường Tòa án.
Sai. Môṭtrong các nguyên tắc giải quyết tranh chấp môi trường khuyến khích các bên tranh chấp thương
lượng và hoà giải ngay tại cơ sở.
Đây không chỉ là nguyên tắc được áp dụng đê giải quyết các tranh chấp môi trường mà còn được coi là
nguyên tắc chung đê giải quyết các tranh chấp phi hình sư. Nguyên tắc này được xây dưng trên cơ sở tôn
trọng ý kiến, lợi ích cua các bên tranh chấp cũng như lợi ích cua xã hôi,̣ hướng các chu thê cùng nhau bàn
bạc thoả thuân ̣đê đi đến thống nhất phương án giải bất đồng giữa họ và tư nguyêṇthưc hiêṇphương án đó.
7 7. Chu thê luật quốc tế về môi trường là chu thê cua công pháp quốc tế. 18
Đúng. Vì chu thê cua luật quốc tế về môi trường là Quốc Gia.
Chu thê cua công pháp quốc tế là: . Quốc gia; .
Các tổ chức quốc tế liên chính phu; .
Các dân tộc đang đấu tranh dành quyền tư quyết; .
Các vùng lãnh thổ có quy chế pháp lý đặc biệt.
=> Chu thê cua luật quốc tế về môi trường là chu thê cua công pháp quốc tế.
7 8. Luật quốc tế về môi trường chỉ bảo vệ những yếu tố môi trường nằm
ngoài phạm vi chu quyền và quyền tài phán quốc gia.
Sai. Luật quốc tế về môi trường còn điều chỉnh mối quan hê ̣giữa các quốc gia, chu thê khác cua luât ̣quốc tế
nhằm ngăn chăn ̣, khắc phục, loại trừ những tác đôn ̣g xấu xảy ra cho môi trường cua mỗi quốc gia.
Cách giải thích khác: Luật quốc tế về môi trường bảo vệ yếu tố môi trường nằm ngoài phạm vi chu quyền và
quyền tài phán quốc gia và cũng bảo vệ yếu tố môi trường thuộc phạm vi chu quyền cua các quốc gia.
7 9. Tất cả các quốc gia không được phép thực hiện những hành động trong
phạm vi chu quyền nếu hành động đó gây phương hại đến lợi ích chung cua
môi trường hay lợi ích môi trường cua quốc gia khác.
Đúng. Vì môi trường là môt ̣thê thống nhất. Viêc̣bảo vệ môi trường không bị chia cắt bở biên giới quốc gia,
địa giới hành chính. Điều này có nghĩa là trên phạm vi toàn cầu các quốc gia cần phải có sư hợp tác đê bảo vệ môi trường chung. Qủn điêm khac:
Sai. Nghĩa vụ không gây hại cua các quốc gia chỉ phát sinh khi các hành vi đó găn liền với điều ước quốc tế
đó và các quốc gia phải tham gia điều ước quốc tế đó mới phải chịu cùng một nghĩa vụ không gây hại, còn
những quốc gia không tham gia điều ước quốc tế đó thì không có nghĩa vụ đó.
8 0. Theo luật quốc tế về môi trường, quốc gia chỉ có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại do hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra.
Sai.Vì các quốc gia phải có cả trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho hành vi vi phạm luật pháp quốc tế gây ra
và cũng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho hạnh vi không vi phạm luật pháp quốc tế gây ra.
8 1. CFC không phải là chất gây nên hiệu ứng nhà kính mà là chất làm suy giảm tầng ôzôn.
Sai. Vì các chất gây nên hiệu ứng nhà kính gồm rất nhiều chất được gọi chung là khí nhà kính như C02,
Nox, Metan và trong đó có CFC.
8 2. Các chất ODS đều có hệ số phá huy tầng ôzôn giống nhau. 19
Sai. Chất ODS là Ozone Depleting Substances, gồm hai nhóm chính là các chất thuộc nhóm clorin và các
chất thuộc nhóm Bromin, Các chất ODS có các hệ số phá huy tầng ozon khác nhau ví dụ các chất thuộc
nhóma Clorin sẽ có hệ số mạnh hơn nhóm Bromin.
8 3. Các quốc gia thành viên Công ước Khung đều có nghĩa vụ cắt giảm khí nhà kính giống nhau.
Sai. Một trong ba căn cứ cắt giảm và loại bỏ hoàn toàn việc sản xuất và tiêu thụ các chất ODS là: Căn cứ
vào trình độ phát triên cua các quốc gia thành viên. Nguyên tắc này cũng được cụ thê hoá trong Công ước
viên. Theo đo các quốc đang phát triên và chậm phát triên có quyền trì hoãn 10 việc thưc hiện công ước.
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Bài 1:
Dự án xây dựng nhà máy dệt nhuộm được đặt tại huyện Đắk Nông tỉnh Đắk Lak. Nhiên liệu chính là
than đá, nguyên liệu là vải nguyên kiện… Nhà máy dự kiến nhập khẩu thiết bị từ Nga, vải nguyên kiện từ Đài Loan.
Hỏi: Anh/ chị xác định nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vực môi trường cua chu dự án. Bài làm: Cơ sở pháp lý: .
Khoản 1 Điều 18, 26, 27, 75, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 38 Luật Bảo vệ môi trường 2014 .
Khoản 1 Điều 12, Khoản 6 Điều 16 Nghị định 18/2015/NĐ-CP .
STT 95 phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP
Các nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vưc MT cua chu dư án như sau:
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014; Khoản 1 Điều 12 Nghị định
1 8/2015; STT 95 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP dư án xây dưng nhà máy dệt nhuộm thuộc đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động và phải báo cáo kết quả thưc hiện các công trình BVMT
– Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014 chu dư án tư mình hoặc thuê tổ chức tư vấn
thưc hiện ĐTM và chịu trách nhiệm trước PL về kết quả thưc hiện ĐTM
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định 18/2015/NĐ-CP, chu dư án phải báo cáo kết quả
thưc hiện công trình BVMT
– Khi ĐTM được phê duyệt thì chu dư án phải tuân theo quy định tại Điều 26, 27 Luật Bảo vệ môi trường 2 014
– Việc Nhà máy dư kiến nhập khẩu thiết bị từ Nga, vải nguyên kiện từ Đài Loan thì phải tuân thu theo quy
định tại Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường 2014
– Nhà máy sử dụng nhiên liệu chính là than đá nên căn cứ theo quy định tại điêm đ khoản 1 Điều 38 Luật
Bảo vệ môi trường 2014, chu dư án còn phải ký quy phục hồi môi trường. 20 Bài 2:
Ngày 01/4/2016, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường (Sở TN&MT) tỉnh T. tiến hành thanh tra đột
xuất về bảo vệ môi trường tại nhà máy chế biến tinh bột sắn thuộc Công ty TNHHSXTM G (Công ty
G.). Nhà máy không xử lý nước thải và lén lút xả thẳng ra sông VC. Lượng nước thải phát
sinh 480m3/ ngày đêm, kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thông số ô nhiễm vượt gấp 5 lần
so với quy chuẩn ky thuật về chất thải. Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh đã lập biên bản vi phạm
hành chính đê xử lý theo quy định. Ngày 13/6/2016, Chu tịch UBND tỉnh T đã ký quyết định xử phạt
vi phạm hành chính với số tiền là 340 triệu đồng, đồng thời công ty phải thực hiện các biện pháp khắc
phục tình trạng ô nhiễm môi trườngtrong thời hạn 30 ngày và chi trả kinh phí trưng cầu giám định,
đo đạc, phân tích mẫu môi trường. Hỏi:
a) Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi nào? Cho biết cơ sở pháp lý? Bài làm
Công ty G. đã bị xử phạt về hành vi không xử lý nước thải và lén lut xả thẳng ra sông VC Lượng nước thải
phát sinh 480m3/ ngày đêm, kết quả phân tích mẫu nước thải có chứa các thông số ô nhiễmvượt gấp 5 lần
so với quy chuẩn ky thuật về chất thải.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vưc bảo vệ môi trường,
Điêm c khoản 2 Điều 1: Phạm vi Điều chỉnh cua Nghị định này gồm các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
Cụ thê hành vi này thuộc điêm k khoản 5 Điều 13 quy định hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn ky thuật về
chất thải từ 05 lần trở lên có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đông đến 220.000.000 đông trdng trường hơp thai lương nươc thai từ 400
m3/ngay (24 giờ) đến dươi 600 m3/ngay (24 giờ)
– Mức phạt cua Công ty G là phạt tiền từ 400 triệu đến 440 triệu do đây là tổ chức.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 5 Nghị định 155/2016.
b) Xác định hình phạt chính và biện pháp khắc phục hậu quả mà công ty G phải thực hiện? Cho biết cơ sở pháp lý? Bài làm
Trong trường hợp này, Công ty G bị xử phạt tiền với số tiền là 340 triệu đồng thì đây hình thức xử phạt chính
Cơ sở pháp lý: điêm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 155/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vưc bảo vệ môi trường.
b) Phạt tiền tđi đ̉ đđi vơi một hanh vi vi phạm hanh chính trdng lĩnh vưc bad vệ môi tr 1 ư .0ờng 00. la
000.000 đông đđi vơi ca nhhn va 2.000.000.000 đông đđi vơi tô chưc.
Đồng thời công ty phải thưc hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn 30
ngày và chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc, phân tích mẫu môi trường. Hai (02) biện pháp trên
không thuộc Hình thức xử phạt chính hay Hình thức xử phạt bổ sung mà là biện pháp khắc phục hậu quả:
Cơ sở pháp lý: điêm c, n khoản 3 Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vưc bảo vệ môi trường.
c) Công ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 triệu đồng là đúng hay sai? Tại sao? Bài làm
– Công ty G. phải chấp hành hình phạt chính với mức tiền phạt là 340 triệu đồng là sai.