/46
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG HỌC
A. TÓM TẮT THUYẾT
1.1.
Khái niệm và vai trò của thống học
Lịch sử ra đời phát triển của thốnghọc:
Thống là một môn khoa học vthu thập, phân tích, trình y diễn giải
dữ liu. ra đời, phát triển từ nhu cầu thực tiễn của hội và một trong những
môn khoa học hội lịch slâu dài nhất. Đó là mt quá trình phát trin kng
ngừng từ đơn giản đến phức tạp, được đúc rút dần thành luận khoa học ngày
nay đã trở thành một môn khoa học độc lập.
Khái niệm về Thốnghọc:
Thống học khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập,
tổng hợp, xử lý phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để
tìm hiểu được bản chất tính quy luật vốn của chúng (mặt chất) trong những
điều kiện nhất định.
Như vậy, Thống không nghiên cu các con số toán học thuần túy
nghiên cứu các con sgắn với các hin tượng kinh tế xã hội cthể, thông qua việc
phân tích các con snày để tìm hiểu bản chất tính quy luật của các hin tượng
đó.
Vai trò của Thốnghọc:
Thống học ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý. Thông qua việc phản
ánh những quy luật về lượng của các hiện tượng, các con sThng đã giúp cho
việc kim tra, giám sát, đánh giá các chương trình, kế hoạch, cũng như định hướng
phát triển kinh tế xã hội trong tương lai.
1.2.
Đối tượngphạm vi nghiên cứu của thống hc
Đối tượng nghiên cứu của thống học: Thống học nghiên cứu mặt
lượng trong mối liên hệ với mặt chất của các hiện tượng quá trình kinh tế - xã
hội số lớn, trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể”.
Phạm vi nghiên cứu của thốnghọc.
- Các hiện tượng về quá trìnhi sản xuất mở rộng của cải vật chất hội;
- Nghiên cứu ứng dụng thông tin Thống trong các hoạt động kinh tế
1
quản trị kinh doanh;
- Các hin tượng về dân số, lao động;
- Các hiện tượng về đời sống vật chất, văn hóa nghệ thuật, giáo dục, y tế biu
hin cụ thbằng những tu chí thống kê;
- Các hin tượng về sinh hoạt chính trị hội, an ninh trật tự.
1.3.
Một số khái niệm thường dùng trong nghiên cứu thống
Tổng thể thống đơn vị tổng thể: Tổng thể thống tập hợp những
đơn vị hoặc những phần tử cấu thành hiện tượng, cần được quan sát phân
tích mặt lượng của chúng.
Các đơn vị, phn tử cấu thành nên tổng thđược gi là các đơn vị tổng thể.
Đơn vị tổng thể là xuất phát đim của việc nghiên cứu, mặt lượng của các đơn v
tổng thể là các dữ liu mà người nghiên cứu cần thu thập.
Phân loại tổng thể:
- Căn cứ vào sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể, thể phân chia tổng th
làm hai loại:Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.
- Căn cứ vào tính chất của tổng th liên quan đến mục đích nghiên cứu, thể
phân chia tổng thể thành 2 loại hai loại: Tổng thể đồng chất Tổng thể không đồng
chất.
- Căn cứ vào phm vi nghiên cứu, phân tổng thể thành hai loại: Tổng thể
chung và tổng thể bộ phận.
Tiêu thức thống : Tiêu thức thống một khái niệm chỉ đặc điểm của
các đơn vị tổng thđược chn ra để nghiên cứu tùy theo mục đích nghiên cứu khác
nhau.
Phân loại tiêu thức: Theo tính chất biểu hiện của tiêu thức tiêu thức thuộc
tính tiêu thức số lượng. Phân theo điều kiện phản ánh tiêu thức thời gian
tiêu thức không gian.
Chỉ tiêu thống : Chỉ tiêu thống phản ánh mặt lượng trong mối liên hệ
mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế hội số lớn trong điều kiện thời
gian, không gian cụ thể.
2
Phân loại chỉ tiêu thống : có 2 loại chỉ tiêu là chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu
khối lượng.
1.4.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê: Hệ thống chỉ tiêu thống là tập hợp nhiu
chỉ tiêu nhm phản ánh những đặc điểm, tính chất quan trọng, những mối liên hệ
chủ yếu của hin tượng nghiên cứu.
1.5.
Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước Việt Nam: Hệ thống tổ chức
thống kê nhà nước bao gm:
- Hệ thống tổ chức thốngtập trung;
- Tổ chức thống bộ, quan ngang bộ, quan thuộc Chính phủ, Toà án
nhân n tối cao, Viện kiểm soát nhân n tối cao (gọi tắt là tổ chức thống các
bộ, ngành).
1.6.
Quá trình nghiên cứu thống kê: Qtrình nghiên cứu thống thể
chia thành 3 giai đoạn kế tiếp nhau: Điều tra Thống kê, Tổng hợp Thống kê, Phân
ch Dự báo Thống kê. Ba giai đoạn này liên hệ mật thiết với nhau, giai
đoạn trước sẽ tạo cơ sở cần thiết, là tiền đề cho giai đoạn sau.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vai trò của thng trong quản nhà nước, quản thông tin
kinh tế - xã hội. Liên hệ vi tình hình cụ thể ở Việt Nam.
2. Phân tích đối tượng nghiên cứu của thống học.
3. Trình bàyc khái nim thường dùng trong thống kê. Ýnghĩa của các khái
nim này. Cho ví d c thể. Phân biệt hai khái niệm: tiêu thức và chỉ tiêu thống kê.
4. Phân tích các nguyên tắc bản của hoạt động thống nhà nước Vit
Nam.
5. Phân ch các nhim vụ chủ yếu, vai tnhững u cầu của từng giai
đoạn trong quá trình nghiên cứu thống kê.
6. Trình bày cơ cấu tổ chức thống ở Việt Nam. Chức năng, nhiệm vụ chủ
yếu của thống kê Nhà nước Việt Nam.
3
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA THỐNG
A. TÓM TẮTTHUYẾT
2.1. Mt số vấn đề chung về điều tra thống
Khái niệm ý nghĩa điều tra thống : Điều tra thống việc tổ chức
một cách khoa học theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài
liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ thể về thời gian, không
gian.
Các u cầu bản của điều tra thống kê: Điều tra thống cần đảm
bảocác yêu cầu sau: trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời.
2.2. Các loại điều tra thống
- Điều tra thường xuyên không thường xuyên
- Điều tra toàn bộ không toàn bộ
2.3. Các phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp đăng ký trực tiếp
- Phương pháp phỏng vn
2.4. Các hình thức thu thập thông tin thống
- Điều tra thống
- Chế độ Báo cáo thống
2.5. Xây dựng Bảng hỏi trong điều tra thống
Bảng hỏi trong điều tra thống kê:
Bảng hỏi (hay còn gọi phiếu điều tra) hệ thống các câu hỏi được sắp xếp
trên sở các nguyên tắc, trình tự logic và theo nội dung nht định nhm giúp cho
điu tra viên thể thu được thông tin về hin tượng nghiên cứu một cách đầy đ,
đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
2.6. Phương án điều tra thống : văn kiện hướng dẫn thực hin cuộc
điu tra.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích những vấn đề chung của điều tra thống Việt Nam: Khái
nim, vai trò, hình thức tổ chức.
2. Phân tích các yêu cầu cơ bản ca điu tra thống kê. Cho d minh họa.
4
3. Phân biệt các loại điều tra thống kê. Cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày những nội dung chủ yếu của một phương án điều tra thống kê.
5. Gii thiu về một cuộc điều tra thống cụ thể ở nước ta mà bạn biết. Qua
đó, hãy xác định mục đích, phm vi, đối tượng, đơn vị điu tra nội dung ca
cuộc điều tra này.
6. Để phục vụ cho việc đấu tranh trên thị trường, một hãng sản xuất ô trong
nước dự định tổ chức một cuộc điều tra thống để nắm bắt được nhu cầu thị
hiếu của khách hàng. Hãy xây dựng phương án điu tra cho cuộc điều tra này.
7. Sử dụng các loại câu hi để lập mt bảng hỏi đơn giản cho cuộc điều tra
đánh giá chất lượng đào tạo tại một trường cao đẳng nghề.
8. Lập phương án điu tra đánh giá mức độ hài lòng của người dân trong s
dụng nhà mng Vinaphone.
9. Trình y các loại sai số trong điu tra thống các biện pháp khắc
phục.
5
CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG
A. TÓM TẮTTHUYẾT
4.1. Một số vấn đề chung ca tổng hợp thống
Khái niệm: Tổng hợp thống là tiến nh tập trung, chỉnh lý, hệ thống hoá
một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê,
chuyển những đặc điểm riêng của từng đơn vị thành đặc điểm chung của cả tổng
thể, làm cơ s cho quá trình phân tích và dự đoán thống kê.
Ý nghĩa: Tổng hợp thống chính xác, khoa học, phù hợp với thực tế khách
quan mục đích nghiên cứu giúp cho quá trình phân tích dự đoán thống
chính xác, phản ánh được bản chất, tính quy luật của hiện tượng.
Yêu cầu:
- Tổng hợp thống kê cần xây dựng kế hoạch khoa học.
- Tổng hợp thống cần dựa trên sphân tích lun để lựa chọn các chỉ
tiêu tổng hợp có ý nghĩa.
- Tổng hợp thng cần n cvào điểu kiện lịch sử cthể để lựa chn các
chỉ tiêu tổng hợp phù hợp.
- Xác định mục đích tổng hợp: Mục đích của tổng hợp thống khái quát
hoá những đặc trưng chung, những cơ cấu tồn tại khách quan theo các mt của tng
thnghiên cứu bằng các chỉ tiêu thng kê.
- Xác định dung tổng hợp
- Xác định phương pháp tổng hợp
- Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp
- Trình bày dữ liệu tổng hợp
4.2. Dữ liệu thống
Khái niệm: Dữ liệu thống những dữ liệu về hin tượng nghiên cứu được
thu thập để phục vụ cho quá trình nghiên cứu thống kê.
- Tùy vào mục đích nghiên cứu có thể chia dữ liệu: dữ liệu sơ cấp và dữ liu
thứ cấp, dữ liệu định lượng hoặc dữ liu định tính.
6
Sắp xếp dữ liệu thống kê: Sắp xếp dữ liu thống căn cứ vào một tiêu
thức, tiến hành sắp xếp dữ liu của từng đơn vị theo mt trình tự logic theo thời
gian, theo không gian, theo quy mô, theo vai trò, vị trí, tầm quan trọng,…
- Đối với dữ liệu định tính: thông thường được sắp xếp theo trật tự logic phù
hợp với mục đích nghiên cứu.
- Đối với dữ liệu định lượng: thông thường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
hoặc giảm dần về lượng, tuỳ thuộc vào nội dung cụ thể.
4.3. Phân tổ thống
Khái niệm: Phân tổ thống là n cứ vào một (hay một số) tiêu thức để tiến
hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc các tiểu tổ)
có tính chất khác nhau.
Các loại phân tổ thống
- Căn cứ vào nhiệm vụ phân tổ, thchia phân tổ thống thành ba loại:
phân tổ phân loại, phân tổ kết cấu, phân tổ liên hệ.
- Căn cứ vào số ợng tiêu thức phân t, thể chia phân tổ thng thành
hai loại: phân tổ theo mt tiêu thức phân tổ theo nhiều tiêu thức, phân tổ kết hợp,
phân tổ nhiu chiều.
Các bước tiến hành phân tổ thống
a. Lựa chọn tiêu thức phân tổ: Tiêu thức phân tổ tiêu thức được chọn làm
căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
Khi lựa chọn tiêu thức phân tổ, cần căn cứ vào các yêu cầu sau:
- Phải dựa trên cơ s phân tích lun sâu sắc đề chọn ra tiêu thức bản chất.
- Lựa chọn tiêu thức phân tổ phải căn cứ vào điều kiện lịch sử cthể của
hin tượng nghiên cứu.
- Lựa chọn tiêu thức phân tphải phù hợp với mục đích nghiên cứu và điều
kin thực tế về nguồn dữ liệu.
b. Xác định số tổ và khoảng cách tổ
+ Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:
- Đối với tiêu thức thuộc tính ít biểu hiện, thông thường mi biểu hin hình
thành một tổ.
7
- Đối với tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện, ghép các biểu hiện có đặc
tính chung giống nhau thành mt tổ.
+ Phân tổ theo tiêu thức số ng:
- Đối với tiêu thức số lượng ít biểu hiện, mi lượng biến hình thành một
tổ.
- Đối với tiêu thức số lượng nhiều biểu hiện, cần ghép chung các biểu hiện
có chung chất thành một tổ, mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi ng biến với hai gii
hạn.
. Giới hn dưới của tổ i (x
i
min
): lượng biến nhỏ nhất hình thành nên tổ i.
. Giới hạn trên của tổ i (x
i
max
): là lượng biến lớn nhất hình thành nên tổ i, mà
nếu vượt quá nó, t ng đổi dẫn đến chất đổi và hình thành nên tổ mới.
. Khoảng cách tổ ca tổ i: là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
của tổ i. (h
i
=x
i
max
x
i
min
)
+ Căn cứ vào sự đều nhau của khoảng cách tổ, có hai loại phân tổ: phân tổ có
khoảng cách tổ đều và phân tổ có khoảng cách tổ không đều.
. Phân tổ với khoảng cách tổ đều, là phân tổ có khoảng cách tổ của tất cả các
tổ đều bằng nhau. Trị số khoảng cách tổ được xác định theo công thức:
Trong đó:
h: trị số khoảng cách tổ
x
max
: lượng biến lớn nhất của tiêu thức phân tổ
x
min
: lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức phân tổ
n: là số tổ
Phân tổ với khoảng cách tổ không đều, tùy vào mục đích nghiên cứu mà lựa
chọn số tổ và khoảng cách tổ cho phù hợp.
Dãy số phân phối:
- Khái niệm dãy số phân phối: y số phân phối kết quả ca qtrình
phân tổ thống kê theo một tiêu thức.
- Các loại dãy số phân phối: n cứ vào biu hiện của tiêu thức phân tổ, dãy
số phân phối được chia làm hai loại: dãy số thuộc tính và dãy số lượng biến.
- Các thành phần bản của dãy số lượng biến
8
Dựa vào kết quả của phân tổ thng theo tiêu thức số lượng, có thể tính
toán một số thành phần của dãy số lưng biến.
a. ợng biến của tổ i (x
i
): là biểu hiện của tiêu thức phân tổ trong tổ i (tiêu
thức số lượng). Lượng biến có hai loại: lượng biến rời rạc lượng biến liên tục.
Đối vi y số phân tkhoảng cách tổ, lượng biến của tổ i (x
i
) được đại
din bằng trị số giữa của khoảng cách tổ i (x
i
*). Trị số giữa của khoảng cách tổ i
trung bình cộng của gii hạn trên và giới hạn dưới ca tổ i. Tr sgiữa ca khoảng
cách tổ được tính theo cộng thức:
b. Tần số tổ i (f
i
): số lần lặp li của các ng biến trong tổ i, hay số lượng
các đơn vị trong tổ i. Tổng tần scủa các tổ ∑f
i
cho biết tổng số đơn vị trong tổng
thể.
c. Tần suất tổ i (d
i
): tỉ trọng số đơn vị i chiếm trong tổng thể. Tần suất được
tính theo công thức:
Trong đó: f
i
: tần số tổ i (số đơn vị nằm trong tổ i)
∑f
i
: tổng tần số (tổng số đơn vị của tổng thể nghiên cứu)
n: số tổ
d
i
: tần sut tổ i đơn vị tính (lần) hoặc (%)
d. Tần số tích luỹ tiến tổ i (S
i
): là tổng các tần số của các tổ từ tổ 1 đến tổ i.
Tần số ch luỹ tiến được tính theo công thức:
Trong đó: f
i
: tần số tổ i
S
i-1
: tần số cộng dồn của tổ lin trước tổ i
S
i
: tần số cộng dồn của tổ i đơn vị tính ơng ứng với đơn vị
tính của tần số
e. Tần suất tích luỹ tiến tổ i (S
di
): là tổng tần suất ca các tổ từ tổ 1 đến tổ i.
Tần suất tích luỹ tiến cho phép xác định tỉ lệ % đơn vị lượng biến nhỏ hơn giới
9
hạn trên của tổ i, hoặc ln hơn giới hạn trên của tổ i. Tần suất tích luỹ tiến được tính
theo công thức:
Trong đó: d
i
: tần suất tổ i
S
di-1
: tần suất cộng dồn của tổ liền trước tổ i
S
di
: tần suất cộng dồn của tổ i đơn vị tính tương ứng với đơn
vị tính ca tần suất
f. Mật độ phân phối tổ i (m
i
): là mức độ phân phối số đơn vị tổ i tính trên một
đơn vị khoảng cách tổ. Mật độ phân phối được tính theo công thức:
Trong đó: f
i
: tần số tổ i
h
i
: khoảng cách tổ của tổ i
m
i
: mật độ phân phối tổ i, thường không để đơn vị tính
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình y khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu, mục đích, nội dung, phương
pháp, tổ chức, kĩ thuật của tổng hợp thng kê.
Câu 2: Trìnhy khái niệm, phân loại dữ liệu thống kê, pơng pháp sắp xếp
dữ liệu thng kê.
Câu 3: Trình y khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê, các
bước tiến hành phân tổ thống kê.
Câu 4: Trìnhy khái niệm, phân loại dãy số phân phối và các thành phn cơ
bản của dãy số lượng biến.
Câu 5: Trình y khái niệm, tác dụng của bảng thống kê, cấu thành bảng
thống kê, các loại bảng thống kê, yêu cầu chung của việc xây dựng bảng thng kê.
Câu 6: Trình y khái niệm, tác dụng của đồ thị thống kê, các loại đồ thị
thống kê, yêu cầu chung của xây dựng đồ thị thống kê.
C. BÀI TẬP
Bài 1. a) Anh (chị) y xây dựng bảng thống về mức tiền lương của 20
công nhân trong doanh nghiệp A tháng 1 m N, thoả mãn các điều kiện sau:
10
nhau.
- Mức tin lương của công nhân được chia làm 4 tổ khoảng cách tổ đều
- Công nhân có mức tiền lương thấp nhất là 4 triệu đồng.
- Công nhân có mức tiền lương cao nhất 12 triu đồng.
b) Từ bảng phân tổ,y tính tần suất về số công nhân ca doanh nghiệp A.
Bài 2. Có số liu về năng suất lao động của 20 công nhân trong doanh nghiệp
A tháng 1 năm N như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
39
30
36
41
48
38
35
45
56
60
32
43
37
39
56
58
33
44
48
58
Yêu cầu:
a) Căn cứ vào năng suất lao động của 20 công nhân, hãy tiến hành phân tổ
thống kê thành 5 tổ có khoảng cách tổ đều nhau.
b) Từ bảng phân tổ, hãy tính tần suất về số công nhân của doanh nghiệp A.
Bài 3. Có tài liệu về phân tổ 300 lao động theo mức lương ca Doanh nghiệp
A như sau:
Tổ
Mức lương
(triệu đồng/người)
1
< 5
2
5 - 7
3
7 - 10
4
10 - 15
5
15
Yêu cầu:
a) Tính tần số về số công nhân của doanh nghiệp A.
b) Tính tần số tích lũy về số công nhân ca doanh nghiệp A.
Bài 4. Có số liu về doanh số bán hàng của các đại lý trong ngày 2/10/ năm N
của Tổng công ty viễn thông VT như sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
5,3
5,4
6,1
8,5
6,2
6,2
7
6,8
6,7
7,3
5
5,5
6,5
5,1
9
6,7
7,2
9
7,5
6,7
11
5,3
7,2
6
5,3
5,5
6,6
5
7,9
8,2
6,5
9
6,8
7,3
5,7
7
7,8
5,1
6,7
5,7
7,6
5,5
6,4
7,5
5,8
8
7,9
6,2
8,9
6,9
7,8
Yêu cầu:
a. Căn cứ vào doanh thu bán hàng của các đại trên, hãy tiến hành phân tổ
thống kê thành 4 tổ có khoảng cách đều.
b. Căn cứ vào tài liệu ban đầu, hãy tính doanh thu n hàng bình quân một
đại lý ca doanh nghiệp trên.
c. Căn cứ vào số liệu phân tổ, hãy tính doanh thu bán hàng bình quân mt đại
của doanh nghiệp trên.
d. So sánh kết quảu b với câu c đưa ra nhn xét.
Bài 5. số liệu về chi tiêu hàng tháng ca các hộ gia đình tại phường X
tháng 10 năm N như sau: (Đơn vị tính: ngàn đồng)
8.450
8.550
7.600
7.800
7.650
7.950
8.400
7.600
7.750
9.000
7.250
8.350
8.100
7.650
8.400
7.700
7.250
8.500
7.100
7.450
9.000
7.450
7.900
7.750
7.300
8.750
8.900
7.550
7.450
7.750
7.250
7.500
7.750
7.800
7.500
7.000
7.650
7.550
7.850
8.200
Yêu cầu:
a. Căn cứ vào mức chi tiêu của các hộ gia đình, hãy tiến hành phân tổ thống
kê thành 5 tổ có khoảng cách đều?
b. Trên sở số liệu ban đầu, hãy tính mức chi tiêu bình quân một hộ gia
đình của đa phương nói trên?
c. Trên sở số liệu phân tổ, hãy tính mức chi tiêu bình quân một h gia đình
của địa pơng nói trên?
d. So sánh kết quảu b với câu c đưa ra nhn xét.
Bài 6. Có số liu về tin lương ca công nhân tại một doanh nghiệp A như sau:
(đơn vị tính: 1000 đồng)
5000
5200
6500
6300
5200
6700
4300
5800
7700
4500
4500
6400
5200
4000
6900
4700
6200
7800
4500
7400
4000
4300
7600
8000
4500
7400
5400
6100
7100
6300
12
7000
6300
6100
7600
6600
6800
4500
7500
8000
4300
6000
5600
6400
4500
7700
4900
4500
5900
4200
4100
Yêu cầu:
a. n cứ vào tiền lương của ng nhân, phân tổ thng thành 4 tổ
khoảng cách đều.
b. Trên cơ sở số liu ban đầu, hãy tính mức tiền lương bình quân một ng
nhân của doanh nghiệp nói tn?
c. Trên sở số liệu phân tổ, y tính mức tiền lương bình quân một công
nhân của doanh nghiệp nói tn?
Bài 7. Cho số liệu về năng suất lao động trong một tháng của một nhóm 30
công nhân như sau:
Đơn vị tính: sản phẩm
1300
1550
1530
1600
1800
1730
1730
1530
1610
1480
1510
1490
1620
1720
1370
1700
1480
1660
1520
1330
1780
1450
1650
1470
1640
1470
1610
1750
1570
1640
Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng số liu phân tổ công nhân theo năng suất lao động thành 5
tổ có khoảngch tổ đều.
b. Tính ng suất lao động bình quân dựa trên số liu ban đầu.
c. Tính năng suất lao động bình quân dựa trên bảng phân tổ.
d. So sánh kết quả tính toán ở câu b và câu c rồi đưa ra nhận xét.
Bài 8. số liu điu tra về tỷ lệ phế phẩm trong một ca sản xuất tại một
doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính: %)
2,2
4,7
2,6
3,3
3,3
3,4
5,3
2,0
2,9
3,5
2,7
4,7
2,8
3,2
4,1
3,4
5,1
3,5
4,5
2,1
2,8
6,0
4,5
2,4
3,0
3,8
4.3
2,3
3,4
6,0
Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng tần số phân bố về tỷ lệ phế phẩm trong mt ca sản xuất với
khoảng cách tổ là 1%.
13
b. Theo quy định, định mức cho phép về tỷ lệ phế phẩm trong một ca sản xuất
không vượt q4%. Vậy, bao nhiêu ca sản xuất đã không hoàn thành theo định
mức? chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài 9. Có số liu về năng suất lao động của công nhân ng ty A trong 1
tháng như sau:
Tổ
Năng suất lao động
(triệu đồng/người)
Số công nhân
(người)
1
< 20
20
2
20 22
35
3
22 25
50
4
25 28
20
5
28
15
Yêu cầu: Hãy tính tlệ công nhân mức năng suất lao động từ 25 triu
đồng trở lên.
14
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU THỐNG CÁC MỨC ĐỘ CỦA
HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘI
A. TÓM TẮTTHUYẾT
5.1. S tuyệt đối trong thống kê: Số tuyệt đối trong thống là mức độ biểu
hin quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thi gian địa
đim cụ thể.
Các loại số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên
cứu trong một độ i thời gian nhất định. hình thành thông qua stích lũy về
lượng của hin tượng trong suốt thời gian nghiên cứu.
- Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh quy mô, khối lượng ca hin tượng nghiên
cứu vào một thời điểm nhất định.
5.2. Số tương đối trong thống kê: Số tương đối trong thống biểu hin
quan hệ so sánh tỉ lệ giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.
Số tương đối thể so sánh hai mức độ cùng loại, khác nhau về thời gian
hoặc không gian; so nh giữa thời kì thực hiện và kế hoạch; so sánh hai mức đ
khác loại nhưng mối liên hệ. Hai mức độ so sánh thể là số tuyệt đối, stương
đối, hoặc số bình quân.
Các loại số tương đối:
Tên chỉ tiêu
Công thức
ĐVT
Ý nghĩa
1. Số tương đối
động thái
Lần; %
biểu hiện biến động về mức độ của
hiện tượng nghiên cứu qua thời gian
2. Số tương đối kế hoạch:
Nhiệm vụ kế hoạch
Lần; %
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức
độ kế hoạch đặt ra mức độ thực tế
ở kì trước của cùng một chỉ tiêu
Thực hiện kế hoạch
Lần; %
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức
độ thực tế đạt được kỳ nghiên cứu
với mức độ kế hoạch đã đề ra trong
cùng kỳ của cùng một chỉ tiêu
15
3. Số tương đối kết
cấu
%
Xác định tỉ trọng của mỗi bộ phận
cấu thành trong tổng thể
4. Số tương đối
không gian
Lần
biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai
bộ phận trong một tổng thể hoặc
giữa hai hiện tượng cùng loại nhưng
khác nhau về không gian
5. Số tương đối
cường độ
Kép
Biểu hiện trình độ phổ biến của hiện
tượng nghiên cứu trong một điều
kiện lịch sử nhất định
Điều kiện vận dụng của số tuyệt đối số tương đối:
- Khi vận dụng số tuyệt đối và số tương đối, phải xét đến đặc điểm của hin
tượng nghiên cứu để rút ra kết luận đúng đắn.
- Phi vận dụng kết hợp giữa số tương đối số tuyt đối để kết luận
chính xác về hiện tượng nghiên cứu.
5.3. Các mức độ trung tâm
a. Số bình quân trong thống kê: Số bình quân trong thống kê là một mức độ
đại biểu theo một tiêu thức của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.
- Số bình quân cho phép so sánh các hiện tượng không ng quy mô.
- Sự biến động của số bình quân qua thời gian có thể cho thấy xu hướng phát triển
cơ bản của hiện tượng số lớn.
- Sbình quân được vận dụng trong công tác lập kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch.
- Số bình quân chiếm một vị trí quan trọng trong việc vận dụng nhiều phương pháp
phân tích thống kê, như: phân tích biến động, phân tích liên hệ, dự đoán thống kê, điều tra
chọn mẫu,…
Các loại số bình quân:
Chỉ tiêu
Công thức
Điều kiện vận dụng
1. Số bình quân cộng
Số bình quân cộng
giản đơn
Khi tài liệu chưa phân tổ
16
Số bình quân cộng
gia quyền
Khi các lượng biến số
lần xuất hiện khác nhau
Bình quân cộng từ
dãy số lượng biến
có khoảng cách tổ
Vận dụng công thức bình
quân cộng gia quyền. Tuy
nhiên, cần phải đưa ra một
mức độ đại biểu cho
khoảng ợng biến của
từng tổ.
Bình quân chung từ
các số bình quân tổ
Vận dụng công thức bình
quân cộng gia quyền, trong
đó
lượng
biến
các
số
bình quân tổ.
2. Số bình quân điều hòa
Bình quân điều hoà
gia quyền
Tính được bằng cách đem
chia tổng lượng biến của
tiêu
thức
cho
số
đơn
vị
tổng thể.
Bình quân điều hoà
giản đơn
Khi tổng lượng biến của
các tổ (M
i
) đều bằng nhau.
3.Số bình quân nhân
Bình quân nhân
giản đơn
x =
n
x
1
×x
2
×...×x
n
=
n
x
i
Khi
mỗi
lượng
biến
chỉ
xuất hiện một lần.
Bình quân nhân gia
quyền
Khi các lượng biến số
lần xuất hiện khác nhau.
b. Mốt: Mốt biểu hiện của một tiêu thức được gặp nhiều nhất trong một
tổng thhay trong một dãy số phân phi. Mốt thể bổ sung hoặc thay thế cho s
bình quân khi việc tính số bình quân gặp khó khăn, không đảm bảo tính chính xác
hoặc không có ý nghĩa. Mốt là một trong c chỉ tiêu nêu lên đặc trưng phân phối
của dãy số.
17
Các phương pháp xác định Mốt:
* Tính Mốt với dãy số không có khoảng cách tổ: Đối với dãy số lượng biến
không có khoảng cách tổ, mốt là lượng biến có tần số tổ ln nhất.
* Tính Mốt với dãy số khoảng cách tổ đều: Khi phân tổ với khoảng cách tổ
đều, mốt nằm ở tổ có tần số tổ lớn nhất.
* Tính Mốt với dãy số có khoảng cách tổ không đều: Khi phân tổ với khoảng
cách tổ không đều, mốt nằmtổ có mật độ phân phối lớn nhất.
c. Trung vị: Trung vị lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng vị trí chính
giữa trong y số lượng biến. Trung vị biểu hin mức độ đại biểu của hin tượng
không san bằng chênh lệch giữa các lượng biến nên thể bổ sung hoặc thay thế
cho số bình quân khi việc tính số bình qn gặp khó khăn.
Các phương pháp xác định trung vị:
* Tính trung vị với dãy số không phân tổ:
Đối với dãy số lượng biến không khoảng cách tổ, trung vị được tính như
sau:
- Trường hợp 1: số đơn vị tổng thể lẻ (2m+1 đơn vị), trung vị lượng biến
của đơn vị đứng vị trí (m+1).
M
e
= x
m+1
- Trường hợp 2: số đơn vị tổng thể chẵn (2m), trung vị là bình quân cộng của
hai lượng biến của hai đơn vị đứng ở vị trí liền trước và lin sau vị trí (m) và (m+1)
* Tính trung vị với dãy số có khoảng cách tổ:
f
- S
Me
=
x
Me(min)
+ h
Me
2
(Me-1)
f
Me
d. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức
18
Độ biến thiên của tiêu thức (hay độ phân tán của tổng thể) là mức độ chênh
lệch về ng biến giữa các đơn vị biệt trong tổng thể, hay chênh lệch giữa các
đơn vị vi số bình quân.
Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức:
Khoảng biến thiên
R = x
max
- x
min
chênh lệch giữa lượng biến
lớn nhất lượng biến nhỏ nhất
của tiêu thức nghiên cứu
Độ lệch tuyệt đối bình quân
d=
x
i
- x
n
d=
x
i
- x f
i
f
i
số bình quân cộng của các độ
lệch
tuyệt
đối
giữa
các
ợng
Trường hợp không
biến với số bình quân cộng của
quyền số
các lượng biến đó
Trường hợp quyền số
Phương sai
Trường hợp không
quyền số
Trường hợp quyền số
2
(x
i
- x)
2
σ =
n
2
(x
i
- x)
2
f
i
σ =
f
i
số bình quân cộng của bình
phương các độ lệch giữa các
lượng biến với số bình quân cộng
của các lượng biến đó
Độ lệch chuẩn
x
i
-
x
2
σ
=
n
căn bậc hai của phương sai
Hệ số biến thiên
V
σ
=
×
100
x
số tương đối (%) rút ra từ sự
so sánh giữa độ lệch tuyệt đối
bình quân (hoặc độ lệch chuẩn)
với số bình quân cộng
đối.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, đơn vị tính, các loại số tuyt
Câu 2: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, đơn vị tính, phương pháp tính
các loại số tương đối.
Câu 3: Trìnhy khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, phương pháp tính, điu kiện
vận dụng số bình quân, mốt, trung vị.
19
Câu 4: Trình y khái niệm, ý nghĩa, phương pháp tính các chỉ tiêu đo độ
biến thiên của tiêu thức.
Câu 5: Trình bày phương pháp đánh giá sự không đối xứng của phân phối.
C. BÀI TẬP
Bài 1. Cho số liu về tổng sản phm trong nước theo giá hin hành phân theo
khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2016 - 2017:
Đơn vị tính: Nghìn tỉ đồng
Khu vực kinh tế
m 2016
m 2017
Nông, lâm nghiệp thuỷ sản
734830
768161
Công nghiệp xây dựng
1473071
1671952
Dịch vụ
1842729
2065488
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
452103
500374
Tổng số
4502733
5005975
Yêu cầu: Hãy sử dụng số tương đối để phân tích biến động tổng sản phm
trong nước theo giá hin hành của Việt Nam năm 2017 so với năm 2016.
Bài 2. Cho số liu về năng suất lao động của công nhân và giá thành đơn vị
sản phẩm tại các phân ng trong nhà máy sản xuất A tháng 1 m 2018 như sau:
Phân
ởng
Số lượng công
nhân (người)
Năng suất lao động bình
quân một công nhân
(sản phẩm/người)
Giá thành bình quân
mt sản phẩm (nghìn
đồng/sản phẩm)
A
300
1250
12,5
B
350
1280
12,8
C
380
1300
13,2
Yêu cầu:y tính:
a. ng suất lao động bình quân một công nhân của nhà máy A.
b. Giá thành bình quân một sản phẩm của nhà máy A
Bài 3. Cho số liệu về tuổi nghề bậc thợ của công nhân của nhà máy A
tháng 1 năm 2018 như sau:
Đơn vị tính: người
Phân tổ công nhân Phân tổ công nhân theo bậc th
20

Preview text:

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.1. Khái niệm và vai trò của thống kê học
Lịch sử ra đời và phát triển của thống kê học:
Thống kê là một môn khoa học về thu thập, phân tích, trình bày và diễn giải
dữ liệu. Nó ra đời, phát triển từ nhu cầu thực tiễn của xã hội và là một trong những
môn khoa học xã hội có lịch sử lâu dài nhất. Đó là một quá trình phát triển không
ngừng từ đơn giản đến phức tạp, được đúc rút dần thành lý luận khoa học và ngày
nay đã trở thành một môn khoa học độc lập.
Khái niệm về Thống kê học:
Thống kê học là khoa học nghiên cứu hệ thống các phương pháp thu thập,
tổng hợp, xử lý và phân tích các con số (mặt lượng) của những hiện tượng số lớn để
tìm hiểu được bản chất và tính quy luật vốn có của chúng (mặt chất) trong những
điều kiện nhất định.
Như vậy, Thống kê không nghiên cứu các con số toán học thuần túy mà
nghiên cứu các con số gắn với các hiện tượng kinh tế xã hội cụ thể, thông qua việc
phân tích các con số này để tìm hiểu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng đó.
Vai trò của Thống kê học:
Thống kê học ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý. Thông qua việc phản
ánh những quy luật về lượng của các hiện tượng, các con số Thống kê đã giúp cho
việc kiểm tra, giám sát, đánh giá các chương trình, kế hoạch, cũng như định hướng
phát triển kinh tế xã hội trong tương lai.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê học
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học: “Thống kê học nghiên cứu mặt
lượng trong mối liên hệ với mặt chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã
hội số lớn, trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể”.
Phạm vi nghiên cứu của thống kê học.
- Các hiện tượng về quá trình tái sản xuất mở rộng của cải vật chất xã hội;
- Nghiên cứu và ứng dụng thông tin Thống kê trong các hoạt động kinh tế và 1 quản trị kinh doanh;
- Các hiện tượng về dân số, lao động;
- Các hiện tượng về đời sống vật chất, văn hóa nghệ thuật, giáo dục, y tế biểu
hiện cụ thể bằng những tiêu chí thống kê;
- Các hiện tượng về sinh hoạt chính trị – xã hội, an ninh trật tự.
1.3. Một số khái niệm thường dùng trong nghiên cứu thống kê
Tổng thể thống kê và đơn vị tổng thể: Tổng thể thống kê là tập hợp những
đơn vị hoặc những phần tử cấu thành hiện tượng, mà cần được quan sát và phân
tích mặt lượng của chúng.
Các đơn vị, phần tử cấu thành nên tổng thể được gọi là các đơn vị tổng thể.
Đơn vị tổng thể là xuất phát điểm của việc nghiên cứu, vì mặt lượng của các đơn vị
tổng thể là các dữ liệu mà người nghiên cứu cần thu thập. Phân loại tổng thể:
- Căn cứ vào sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể, có thể phân chia tổng thể
làm hai loại:Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn.
- Căn cứ vào tính chất của tổng thể liên quan đến mục đích nghiên cứu, có thể
phân chia tổng thể thành 2 loại hai loại: Tổng thể đồng chất Tổng thể không đồng chất.
- Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu, phân tổng thể thành hai loại: Tổng thể
chung và tổng thể bộ phận.
Tiêu thức thống kê: Tiêu thức thống kê là một khái niệm chỉ đặc điểm của
các đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau.
Phân loại tiêu thức: Theo tính chất biểu hiện của tiêu thức có tiêu thức thuộc
tính và tiêu thức số lượng. Phân theo điều kiện phản ánh có tiêu thức thời gian và
tiêu thức không gian.
Chỉ tiêu thống kê: Chỉ tiêu thống kê phản ánh mặt lượng trong mối liên hệ
mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời
gian, không gian cụ thể. 2
Phân loại chỉ tiêu thống kê: có 2 loại chỉ tiêu là chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu khối lượng.
1.4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê: Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp nhiều
chỉ tiêu nhằm phản ánh những đặc điểm, tính chất quan trọng, những mối liên hệ
chủ yếu của hiện tượng nghiên cứu.
1.5. Hệ thống tổ chức thống kê nhà nước ở Việt Nam: Hệ thống tổ chức
thống kê nhà nước bao gồm:
- Hệ thống tổ chức thống kê tập trung;
- Tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án
nhân dân tối cao, Viện kiểm soát nhân dân tối cao (gọi tắt là tổ chức thống kê các bộ, ngành).
1.6. Quá trình nghiên cứu thống kê: Quá trình nghiên cứu thống kê có thể
chia thành 3 giai đoạn kế tiếp nhau: Điều tra Thống kê, Tổng hợp Thống kê, Phân
tích và Dự báo Thống kê. Ba giai đoạn này có liên hệ mật thiết với nhau, vì giai
đoạn trước sẽ tạo cơ sở cần thiết, là tiền đề cho giai đoạn sau.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vai trò của thống kê trong quản lý nhà nước, quản lý thông tin
kinh tế - xã hội. Liên hệ với tình hình cụ thể ở Việt Nam.
2. Phân tích đối tượng nghiên cứu của thống kê học.
3. Trình bày các khái niệm thường dùng trong thống kê. Ýnghĩa của các khái
niệm này. Cho ví dụ cụ thể. Phân biệt hai khái niệm: tiêu thức và chỉ tiêu thống kê.
4. Phân tích các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước ở Việt Nam.
5. Phân tích các nhiệm vụ chủ yếu, vai trò và những yêu cầu của từng giai
đoạn trong quá trình nghiên cứu thống kê.
6. Trình bày cơ cấu tổ chức thống kê ở Việt Nam. Chức năng, nhiệm vụ chủ
yếu của thống kê Nhà nước Việt Nam. 3
CHƯƠNG 2: ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
2.1. Một số vấn đề chung về điều tra thống kê
Khái niệm và ý nghĩa điều tra thống kê: Điều tra thống kê là việc tổ chức
một cách khoa học theo một kế hoạch thống nhất việc thu thập, ghi chép nguồn tài
liệu ban đầu về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ thể về thời gian, không gian.
Các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê: Điều tra thống kê cần đảm
bảocác yêu cầu sau: trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời.
2.2. Các loại điều tra thống kê
- Điều tra thường xuyên và không thường xuyên
- Điều tra toàn bộ và không toàn bộ
2.3. Các phương pháp thu thập tài liệu
- Phương pháp đăng ký trực tiếp
- Phương pháp phỏng vấn
2.4. Các hình thức thu thập thông tin thống kê - Điều tra thống kê
- Chế độ Báo cáo thống kê
2.5. Xây dựng Bảng hỏi trong điều tra thống kê
Bảng hỏi trong điều tra thống kê:
Bảng hỏi (hay còn gọi là phiếu điều tra) là hệ thống các câu hỏi được sắp xếp
trên cơ sở các nguyên tắc, trình tự logic và theo nội dung nhất định nhằm giúp cho
điều tra viên có thể thu được thông tin về hiện tượng nghiên cứu một cách đầy đủ,
đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
2.6. Phương án điều tra thống kê: Là văn kiện hướng dẫn thực hiện cuộc điều tra.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích những vấn đề chung của điều tra thống kê ở Việt Nam: Khái
niệm, vai trò, hình thức tổ chức.
2. Phân tích các yêu cầu cơ bản của điều tra thống kê. Cho ví dụ minh họa. 4
3. Phân biệt các loại điều tra thống kê. Cho ví dụ minh họa.
4. Trình bày những nội dung chủ yếu của một phương án điều tra thống kê.
5. Giới thiệu về một cuộc điều tra thống kê cụ thể ở nước ta mà bạn biết. Qua
đó, hãy xác định rõ mục đích, phạm vi, đối tượng, đơn vị điều tra và nội dung của cuộc điều tra này.
6. Để phục vụ cho việc đấu tranh trên thị trường, một hãng sản xuất ô tô trong
nước dự định tổ chức một cuộc điều tra thống kê để nắm bắt được nhu cầu và thị
hiếu của khách hàng. Hãy xây dựng phương án điều tra cho cuộc điều tra này.
7. Sử dụng các loại câu hỏi để lập một bảng hỏi đơn giản cho cuộc điều tra
đánh giá chất lượng đào tạo tại một trường cao đẳng nghề.
8. Lập phương án điều tra đánh giá mức độ hài lòng của người dân trong sử dụng nhà mạng Vinaphone.
9. Trình bày các loại sai số trong điều tra thống kê và các biện pháp khắc phục. 5
CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
4.1. Một số vấn đề chung của tổng hợp thống kê
Khái niệm: Tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung, chỉnh lý, hệ thống hoá
một cách khoa học các tài liệu ban đầu thu thập được trong điều tra thống kê,
chuyển những đặc điểm riêng của từng đơn vị thành đặc điểm chung của cả tổng
thể, làm cơ sở cho quá trình phân tích và dự đoán thống kê.
Ý nghĩa: Tổng hợp thống kê chính xác, khoa học, phù hợp với thực tế khách
quan và mục đích nghiên cứu giúp cho quá trình phân tích và dự đoán thống kê
chính xác, phản ánh được bản chất, tính quy luật của hiện tượng. Yêu cầu:
- Tổng hợp thống kê cần xây dựng kế hoạch khoa học.
- Tổng hợp thống kê cần dựa trên cơ sở phân tích lý luận để lựa chọn các chỉ
tiêu tổng hợp có ý nghĩa.
- Tổng hợp thống kê cần căn cứ vào điểu kiện lịch sử cụ thể để lựa chọn các
chỉ tiêu tổng hợp phù hợp.
- Xác định mục đích tổng hợp: Mục đích của tổng hợp thống kê là khái quát
hoá những đặc trưng chung, những cơ cấu tồn tại khách quan theo các mặt của tổng
thể nghiên cứu bằng các chỉ tiêu thống kê.
- Xác định dung tổng hợp
- Xác định phương pháp tổng hợp
- Tổ chức và kỹ thuật tổng hợp
- Trình bày dữ liệu tổng hợp
4.2. Dữ liệu thống kê
Khái niệm: Dữ liệu thống kê là những dữ liệu về hiện tượng nghiên cứu được
thu thập để phục vụ cho quá trình nghiên cứu thống kê.
- Tùy vào mục đích nghiên cứu có thể chia dữ liệu: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu
thứ cấp, dữ liệu định lượng hoặc dữ liệu định tính. 6
Sắp xếp dữ liệu thống kê: Sắp xếp dữ liệu thống kê là căn cứ vào một tiêu
thức, tiến hành sắp xếp dữ liệu của từng đơn vị theo một trình tự logic theo thời
gian, theo không gian, theo quy mô, theo vai trò, vị trí, tầm quan trọng,…
- Đối với dữ liệu định tính: thông thường được sắp xếp theo trật tự logic phù
hợp với mục đích nghiên cứu.
- Đối với dữ liệu định lượng: thông thường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
hoặc giảm dần về lượng, tuỳ thuộc vào nội dung cụ thể.
4.3. Phân tổ thống kê
Khái niệm: Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức để tiến
hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc các tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
Các loại phân tổ thống kê
- Căn cứ vào nhiệm vụ phân tổ, có thể chia phân tổ thống kê thành ba loại:
phân tổ phân loại, phân tổ kết cấu, phân tổ liên hệ.
- Căn cứ vào số lượng tiêu thức phân tổ, có thể chia phân tổ thống kê thành
hai loại: phân tổ theo một tiêu thức và phân tổ theo nhiều tiêu thức, phân tổ kết hợp,
phân tổ nhiều chiều.
Các bước tiến hành phân tổ thống kê
a. Lựa chọn tiêu thức phân tổ: Tiêu thức phân tổ là tiêu thức được chọn làm
căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
Khi lựa chọn tiêu thức phân tổ, cần căn cứ vào các yêu cầu sau:
- Phải dựa trên cơ sở phân tích lý luận sâu sắc đề chọn ra tiêu thức bản chất.
- Lựa chọn tiêu thức phân tổ phải căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể của
hiện tượng nghiên cứu.
- Lựa chọn tiêu thức phân tổ phải phù hợp với mục đích nghiên cứu và điều
kiện thực tế về nguồn dữ liệu.
b. Xác định số tổ và khoảng cách tổ
+ Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính:
- Đối với tiêu thức thuộc tính có ít biểu hiện, thông thường mỗi biểu hiện hình thành một tổ. 7
- Đối với tiêu thức thuộc tính có nhiều biểu hiện, ghép các biểu hiện có đặc
tính chung giống nhau thành một tổ.
+ Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
- Đối với tiêu thức số lượng có ít biểu hiện, mỗi lượng biến hình thành một tổ.
- Đối với tiêu thức số lượng có nhiều biểu hiện, cần ghép chung các biểu hiện
có chung chất thành một tổ, mỗi tổ sẽ bao gồm một phạm vi lượng biến với hai giới hạn.
. Giới hạn dưới của tổ i (xi min): là lượng biến nhỏ nhất hình thành nên tổ i.
. Giới hạn trên của tổ i (xi max): là lượng biến lớn nhất hình thành nên tổ i, mà
nếu vượt quá nó, thì lượng đổi dẫn đến chất đổi và hình thành nên tổ mới.
. Khoảng cách tổ của tổ i: là chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới
của tổ i. (hi =xi max – xi min)
+ Căn cứ vào sự đều nhau của khoảng cách tổ, có hai loại phân tổ: phân tổ có
khoảng cách tổ đều và phân tổ có khoảng cách tổ không đều.
. Phân tổ với khoảng cách tổ đều, là phân tổ có khoảng cách tổ của tất cả các
tổ đều bằng nhau. Trị số khoảng cách tổ được xác định theo công thức:
Trong đó: h: trị số khoảng cách tổ
xmax: là lượng biến lớn nhất của tiêu thức phân tổ
xmin: là lượng biến nhỏ nhất của tiêu thức phân tổ n: là số tổ
Phân tổ với khoảng cách tổ không đều, tùy vào mục đích nghiên cứu mà lựa
chọn số tổ và khoảng cách tổ cho phù hợp.
Dãy số phân phối:
- Khái niệm dãy số phân phối: Dãy số phân phối là kết quả của quá trình
phân tổ thống kê theo một tiêu thức.
- Các loại dãy số phân phối: Căn cứ vào biểu hiện của tiêu thức phân tổ, dãy
số phân phối được chia làm hai loại: dãy số thuộc tính và dãy số lượng biến.
- Các thành phần cơ bản của dãy số lượng biến 8
Dựa vào kết quả của phân tổ thống kê theo tiêu thức số lượng, có thể tính
toán một số thành phần của dãy số lượng biến.
a. Lượng biến của tổ i (xi): là biểu hiện của tiêu thức phân tổ trong tổ i (tiêu
thức số lượng). Lượng biến có hai loại: lượng biến rời rạc và lượng biến liên tục.
Đối với dãy số phân tổ có khoảng cách tổ, lượng biến của tổ i (xi) được đại
diện bằng trị số giữa của khoảng cách tổ i (xi*). Trị số giữa của khoảng cách tổ i là
trung bình cộng của giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ i. Trị số giữa của khoảng
cách tổ được tính theo cộng thức:
b. Tần số tổ i (fi): là số lần lặp lại của các lượng biến trong tổ i, hay số lượng
các đơn vị trong tổ i. Tổng tần số của các tổ ∑fi cho biết tổng số đơn vị trong tổng thể.
c. Tần suất tổ i (di): là tỉ trọng số đơn vị i chiếm trong tổng thể. Tần suất được tính theo công thức: Trong đó:
fi: tần số tổ i (số đơn vị nằm trong tổ i)
∑fi: tổng tần số (tổng số đơn vị của tổng thể nghiên cứu) n: số tổ
di: tần suất tổ i có đơn vị tính (lần) hoặc (%)
d. Tần số tích luỹ tiến tổ i (Si): là tổng các tần số của các tổ từ tổ 1 đến tổ i.
Tần số tích luỹ tiến được tính theo công thức: Trong đó: fi: tần số tổ i
Si-1: tần số cộng dồn của tổ liền trước tổ i
Si: tần số cộng dồn của tổ i có đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của tần số
e. Tần suất tích luỹ tiến tổ i (Sdi): là tổng tần suất của các tổ từ tổ 1 đến tổ i.
Tần suất tích luỹ tiến cho phép xác định tỉ lệ % đơn vị có lượng biến nhỏ hơn giới 9
hạn trên của tổ i, hoặc lớn hơn giới hạn trên của tổ i. Tần suất tích luỹ tiến được tính theo công thức: Trong đó:
di: tần suất tổ i
Sdi-1: tần suất cộng dồn của tổ liền trước tổ i
Sdi: tần suất cộng dồn của tổ i có đơn vị tính tương ứng với đơn vị tính của tần suất
f. Mật độ phân phối tổ i (mi): là mức độ phân phối số đơn vị tổ i tính trên một
đơn vị khoảng cách tổ. Mật độ phân phối được tính theo công thức: Trong đó: fi: tần số tổ i
hi: khoảng cách tổ của tổ i
mi: mật độ phân phối tổ i, thường không để đơn vị tính
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, yêu cầu, mục đích, nội dung, phương
pháp, tổ chức, kĩ thuật của tổng hợp thống kê.
Câu 2: Trình bày khái niệm, phân loại dữ liệu thống kê, phương pháp sắp xếp dữ liệu thống kê.
Câu 3: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tổ thống kê, các
bước tiến hành phân tổ thống kê.
Câu 4: Trình bày khái niệm, phân loại dãy số phân phối và các thành phần cơ
bản của dãy số lượng biến.
Câu 5: Trình bày khái niệm, tác dụng của bảng thống kê, cấu thành bảng
thống kê, các loại bảng thống kê, yêu cầu chung của việc xây dựng bảng thống kê.
Câu 6: Trình bày khái niệm, tác dụng của đồ thị thống kê, các loại đồ thị
thống kê, yêu cầu chung của xây dựng đồ thị thống kê. C. BÀI TẬP
Bài 1. a) Anh (chị) hãy xây dựng bảng thống kê về mức tiền lương của 20
công nhân trong doanh nghiệp A tháng 1 năm N, thoả mãn các điều kiện sau: 10
- Mức tiền lương của công nhân được chia làm 4 tổ có khoảng cách tổ đều nhau.
- Công nhân có mức tiền lương thấp nhất là 4 triệu đồng.
- Công nhân có mức tiền lương cao nhất là 12 triệu đồng.
b) Từ bảng phân tổ, hãy tính tần suất về số công nhân của doanh nghiệp A.
Bài 2. Có số liệu về năng suất lao động của 20 công nhân trong doanh nghiệp A tháng 1 năm N như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng 39 30 36 41 48 38 35 45 56 60 32 43 37 39 56 58 33 44 48 58 Yêu cầu:
a) Căn cứ vào năng suất lao động của 20 công nhân, hãy tiến hành phân tổ
thống kê thành 5 tổ có khoảng cách tổ đều nhau.
b) Từ bảng phân tổ, hãy tính tần suất về số công nhân của doanh nghiệp A.
Bài 3. Có tài liệu về phân tổ 300 lao động theo mức lương của Doanh nghiệp A như sau: Mức lương Tỷ trọng về
Tổ (triệu đồng/người) lao động (%) 1 < 5 15 2 5 - 7 45 3 7 - 10 20 4 10 - 15 15 5 ≥ 15 5 Yêu cầu:
a) Tính tần số về số công nhân của doanh nghiệp A.
b) Tính tần số tích lũy về số công nhân của doanh nghiệp A.
Bài 4. Có số liệu về doanh số bán hàng của các đại lý trong ngày 2/10/ năm N
của Tổng công ty viễn thông VT như sau: (đơn vị tính: triệu đồng) 5,3 5,4 6,1 8,5 6,2 6,2 7 6,8 6,7 7,3 5 5,5 6,5 5,1 9 6,7 7,2 9 7,5 6,7 11 5,3 7,2 6 5,3 5,5 6,6 5 7,9 8,2 6,5 9 6,8 7,3 5,7 7 7,8 5,1 6,7 5,7 7,6 5,5 6,4 7,5 5,8 8 7,9 6,2 8,9 6,9 7,8 Yêu cầu:
a. Căn cứ vào doanh thu bán hàng của các đại lý trên, hãy tiến hành phân tổ
thống kê thành 4 tổ có khoảng cách đều.
b. Căn cứ vào tài liệu ban đầu, hãy tính doanh thu bán hàng bình quân một
đại lý của doanh nghiệp trên.
c. Căn cứ vào số liệu phân tổ, hãy tính doanh thu bán hàng bình quân một đại
lý của doanh nghiệp trên.
d. So sánh kết quả câu b với câu c và đưa ra nhận xét.
Bài 5. Có số liệu về chi tiêu hàng tháng của các hộ gia đình tại phường X
tháng 10 năm N như sau: (Đơn vị tính: ngàn đồng)
8.450 8.550 7.600 7.800 7.650 7.950 8.400 7.600 7.750 9.000
7.250 8.350 8.100 7.650 8.400 7.700 7.250 8.500 7.100 7.450
9.000 7.450 7.900 7.750 7.300 8.750 8.900 7.550 7.450 7.750
7.250 7.500 7.750 7.800 7.500 7.000 7.650 7.550 7.850 8.200 Yêu cầu:
a. Căn cứ vào mức chi tiêu của các hộ gia đình, hãy tiến hành phân tổ thống
kê thành 5 tổ có khoảng cách đều?
b. Trên cơ sở số liệu ban đầu, hãy tính mức chi tiêu bình quân một hộ gia
đình của địa phương nói trên?
c. Trên cơ sở số liệu phân tổ, hãy tính mức chi tiêu bình quân một hộ gia đình
của địa phương nói trên?
d. So sánh kết quả câu b với câu c và đưa ra nhận xét.
Bài 6. Có số liệu về tiền lương của công nhân tại một doanh nghiệp A như sau:
(đơn vị tính: 1000 đồng) 5000 5200 6500 6300 5200 6700 4300 5800 7700 4500 4500 6400 5200 4000 6900 4700 6200 7800 4500 7400 4000 4300 7600 8000 4500 7400 5400 6100 7100 6300 12 7000 6300 6100 7600 6600 6800 4500 7500 8000 4300 6000 5600 6400 4500 7700 4900 4500 5900 4200 4100 Yêu cầu:
a. Căn cứ vào tiền lương của công nhân, phân tổ thống kê thành 4 tổ có khoảng cách đều.
b. Trên cơ sở số liệu ban đầu, hãy tính mức tiền lương bình quân một công
nhân của doanh nghiệp nói trên?
c. Trên cơ sở số liệu phân tổ, hãy tính mức tiền lương bình quân một công
nhân của doanh nghiệp nói trên?
Bài 7. Cho số liệu về năng suất lao động trong một tháng của một nhóm 30 công nhân như sau:
Đơn vị tính: sản phẩm 1300 1550 1530 1600 1800 1730 1730 1530 1610 1480 1510 1490 1620 1720 1370 1700 1480 1660 1520 1330 1780 1450 1650 1470 1640 1470 1610 1750 1570 1640 Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng số liệu phân tổ công nhân theo năng suất lao động thành 5
tổ có khoảng cách tổ đều.
b. Tính năng suất lao động bình quân dựa trên số liệu ban đầu.
c. Tính năng suất lao động bình quân dựa trên bảng phân tổ.
d. So sánh kết quả tính toán ở câu b và câu c rồi đưa ra nhận xét.
Bài 8. Có số liệu điều tra về tỷ lệ phế phẩm trong một ca sản xuất tại một
doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính: %)
2,2 4,7 2,6 3,3 3,3 3,4 5,3 2,0 2,9 3,5 2,7 4,7 2,8 3,2 4,1
3,4 5,1 3,5 4,5 2,1 2,8 6,0 4,5 2,4 3,0 3,8 4.3 2,3 3,4 6,0 Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng tần số phân bố về tỷ lệ phế phẩm trong một ca sản xuất với khoảng cách tổ là 1%. 13
b. Theo quy định, định mức cho phép về tỷ lệ phế phẩm trong một ca sản xuất
không vượt quá 4%. Vậy, có bao nhiêu ca sản xuất đã không hoàn thành theo định
mức? chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bài 9. Có số liệu về năng suất lao động của công nhân công ty A trong 1 tháng như sau:
Năng suất lao động Số công nhân Tổ (triệu đồng/người) (người) 1 < 20 20 2 20 – 22 35 3 22 – 25 50 4 25 – 28 20 5 ≥ 28 15
Yêu cầu: Hãy tính tỷ lệ công nhân có mức năng suất lao động từ 25 triệu đồng trở lên. 14
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ CÁC MỨC ĐỘ CỦA
HIỆN TƯỢNG KINH TẾ XÃ HỘI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
5.1. Số tuyệt đối trong thống kê: Số tuyệt đối trong thống kê là mức độ biểu
hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Các loại số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên
cứu trong một độ dài thời gian nhất định. Nó hình thành thông qua sự tích lũy về
lượng của hiện tượng trong suốt thời gian nghiên cứu.
- Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên
cứu vào một thời điểm nhất định.
5.2. Số tương đối trong thống kê: Số tương đối trong thống kê biểu hiện
quan hệ so sánh tỉ lệ giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.
Số tương đối có thể so sánh hai mức độ cùng loại, khác nhau về thời gian
hoặc không gian; so sánh giữa thời kì thực hiện và kế hoạch; so sánh hai mức độ
khác loại nhưng có mối liên hệ. Hai mức độ so sánh có thể là số tuyệt đối, số tương
đối, hoặc số bình quân.
Các loại số tương đối: Tên chỉ tiêu Công thức ĐVT Ý nghĩa
1. Số tương đối Lần; %
biểu hiện biến động về mức độ của động thái
hiện tượng nghiên cứu qua thời gian
2. Số tương đối kế hoạch: Nhiệm vụ kế hoạch
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức độ
kế hoạch đặt ra và mức độ thực tế Lần; %
ở kì trước của cùng một chỉ tiêu Thực hiện kế hoạch
Biểu hiện quan hệ so sánh giữa mức
độ thực tế đạt được ở kỳ nghiên cứu Lần; %
với mức độ kế hoạch đã đề ra trong
cùng kỳ của cùng một chỉ tiêu 15
Xác định tỉ trọng của mỗi bộ phận
3. Số tương đối kết
cấu thành trong tổng thể cấu %
biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai 4. Số tương đối
bộ phận trong một tổng thể hoặc không gian
giữa hai hiện tượng cùng loại nhưng Lần khác nhau về không gian
Biểu hiện trình độ phổ biến của hiện 5. Số tương đối
tượng nghiên cứu trong một điều cường độ Kép
kiện lịch sử nhất định
Điều kiện vận dụng của số tuyệt đối và số tương đối:
- Khi vận dụng số tuyệt đối và số tương đối, phải xét đến đặc điểm của hiện
tượng nghiên cứu để rút ra kết luận đúng đắn.
- Phải vận dụng kết hợp giữa số tương đối và số tuyệt đối để có kết luận
chính xác về hiện tượng nghiên cứu.
5.3. Các mức độ trung tâm
a. Số bình quân trong thống kê: Số bình quân trong thống kê là một mức độ
đại biểu theo một tiêu thức của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại.
- Số bình quân cho phép so sánh các hiện tượng không cùng quy mô.
- Sự biến động của số bình quân qua thời gian có thể cho thấy xu hướng phát triển
cơ bản của hiện tượng số lớn.
- Số bình quân được vận dụng trong công tác lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch.
- Số bình quân chiếm một vị trí quan trọng trong việc vận dụng nhiều phương pháp
phân tích thống kê, như: phân tích biến động, phân tích liên hệ, dự đoán thống kê, điều tra chọn mẫu,…
Các loại số bình quân: Chỉ tiêu Công thức
Điều kiện vận dụng 1. Số bình quân cộng Số bình quân cộng
Khi tài liệu chưa phân tổ giản đơn 16
Khi các lượng biến có số Số bình quân cộng
lần xuất hiện khác nhau gia quyền
Vận dụng công thức bình quân cộng gia quyền. Tuy Bình quân cộng từ
nhiên, cần phải đưa ra một dãy số lượng biến mức độ đại biểu cho có khoảng cách tổ
khoảng lượng biến của từng tổ.
Vận dụng công thức bình Bình quân chung từ
quân cộng gia quyền, trong các số bình quân tổ
đó lượng biến là các số bình quân tổ.
2. Số bình quân điều hòa
Tính được bằng cách đem Bình quân điều hoà
chia tổng lượng biến của gia quyền
tiêu thức cho số đơn vị tổng thể. Bình quân điều hoà
Khi tổng lượng biến của giản đơn
các tổ (Mi) đều bằng nhau. 3.Số bình quân nhân Bình quân nhân x =n x
Khi mỗi lượng biến chỉ 1 ×x2 ×...×xn = n xi giản đơn xuất hiện một lần. Bình quân nhân gia
Khi các lượng biến có số quyền
lần xuất hiện khác nhau.
b. Mốt: Mốt là biểu hiện của một tiêu thức được gặp nhiều nhất trong một
tổng thể hay trong một dãy số phân phối. Mốt có thể bổ sung hoặc thay thế cho số
bình quân khi việc tính số bình quân gặp khó khăn, không đảm bảo tính chính xác
hoặc không có ý nghĩa. Mốt là một trong các chỉ tiêu nêu lên đặc trưng phân phối của dãy số. 17
Các phương pháp xác định Mốt:
* Tính Mốt với dãy số không có khoảng cách tổ: Đối với dãy số lượng biến
không có khoảng cách tổ, mốt là lượng biến có tần số tổ lớn nhất.
* Tính Mốt với dãy số có khoảng cách tổ đều: Khi phân tổ với khoảng cách tổ
đều, mốt nằm ở tổ có tần số tổ lớn nhất.
* Tính Mốt với dãy số có khoảng cách tổ không đều: Khi phân tổ với khoảng
cách tổ không đều, mốt nằm ở tổ có mật độ phân phối lớn nhất.
c. Trung vị: Trung vị là lượng biến tiêu thức của đơn vị đứng ở vị trí chính
giữa trong dãy số lượng biến. Trung vị biểu hiện mức độ đại biểu của hiện tượng
mà không san bằng chênh lệch giữa các lượng biến nên có thể bổ sung hoặc thay thế
cho số bình quân khi việc tính số bình quân gặp khó khăn.
Các phương pháp xác định trung vị:
* Tính trung vị với dãy số không phân tổ:
Đối với dãy số lượng biến không có khoảng cách tổ, trung vị được tính như sau:
- Trường hợp 1: số đơn vị tổng thể lẻ (2m+1 đơn vị), trung vị là lượng biến
của đơn vị đứng ở vị trí (m+1). Me = xm+1
- Trường hợp 2: số đơn vị tổng thể chẵn (2m), trung vị là bình quân cộng của
hai lượng biến của hai đơn vị đứng ở vị trí liền trước và liền sau vị trí (m) và (m+1)
* Tính trung vị với dãy số có khoảng cách tổ: f - S Me =x + h 2 (Me-1) Me(min) Me fMe
d. Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức 18
Độ biến thiên của tiêu thức (hay độ phân tán của tổng thể) là mức độ chênh
lệch về lượng biến giữa các đơn vị cá biệt trong tổng thể, hay chênh lệch giữa các
đơn vị với số bình quân.
Các chỉ tiêu đo độ biến thiên của tiêu thức: Khoảng biến thiên R = x
Là chênh lệch giữa lượng biến max - xmin
lớn nhất và lượng biến nhỏ nhất
của tiêu thức nghiên cứu
Độ lệch tuyệt đối bình quân x
Là số bình quân cộng của các độ d= i - x n
lệch tuyệt đối giữa các lượng Trường hợp không có
biến với số bình quân cộng của quyền số x các lượng biến đó d= i - x fi fi
Trường hợp có quyền số Phương sai
Là số bình quân cộng của bình 2 (xi - x)2 σ =
phương các độ lệch giữa các Trường n hợp không có
lượng biến với số bình quân cộng quyền số
của các lượng biến đó 2 (xi - x)2fi σ =
Trường hợp có quyền số fi Độ lệch chuẩn x
Là căn bậc hai của phương sai i - x 2 σ= n
Hệ số biến thiên σ
Là số tương đối (%) rút ra từ sự V = ×100
so sánh giữa độ lệch tuyệt đối x
bình quân (hoặc độ lệch chuẩn) với số bình quân cộng
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, đơn vị tính, các loại số tuyệt đối.
Câu 2: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, đơn vị tính, phương pháp tính
các loại số tương đối.
Câu 3: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, phương pháp tính, điều kiện
vận dụng số bình quân, mốt, trung vị. 19
Câu 4: Trình bày khái niệm, ý nghĩa, phương pháp tính các chỉ tiêu đo độ
biến thiên của tiêu thức.
Câu 5: Trình bày phương pháp đánh giá sự không đối xứng của phân phối. C. BÀI TẬP
Bài 1. Cho số liệu về tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo
khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2016 - 2017:
Đơn vị tính: Nghìn tỉ đồng Khu vực kinh tế Năm 2016 Năm 2017
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản 734830 768161
Công nghiệp và xây dựng 1473071 1671952 Dịch vụ 1842729 2065488
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 452103 500374 Tổng số 4502733 5005975
Yêu cầu: Hãy sử dụng số tương đối để phân tích biến động tổng sản phẩm
trong nước theo giá hiện hành của Việt Nam năm 2017 so với năm 2016.
Bài 2. Cho số liệu về năng suất lao động của công nhân và giá thành đơn vị
sản phẩm tại các phân xưởng trong nhà máy sản xuất A tháng 1 năm 2018 như sau: Phân
Số lượng công Năng suất lao động bình Giá thành bình quân xưởng nhân (người) quân một công nhân một sản phẩm (nghìn (sản phẩm/người) đồng/sản phẩm) A 300 1250 12,5 B 350 1280 12,8 C 380 1300 13,2 Yêu cầu: Hãy tính:
a. Năng suất lao động bình quân một công nhân của nhà máy A.
b. Giá thành bình quân một sản phẩm của nhà máy A
Bài 3. Cho số liệu về tuổi nghề và bậc thợ của công nhân của nhà máy A tháng 1 năm 2018 như sau: Đơn vị tính: người Phân tổ công nhân
Phân tổ công nhân theo bậc thợ 20