CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH THUỐC
8 hình thức KDT
Sản xuất thuốc: GMP, GLP, GSP
Bán buôn: GDP
Bán lẻ: GPP
Xuất nhập khẩu: GDP + GSP
Dịch vụ kiểm nghiệm: GLP (KTCL thuốc)
Dịch vụ bảo quản: GSP
Dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng: GCP
Dịch vụ thử tương đương sinh học: GLP (phân tích dịch sinh học), GCP (nghiên
cứu trên lâm sàng)
Nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành tt gọi chung : GPs
Điều kiện KDT : 4
Chứng chỉ hành nghề
Giấy đăng ký kinh doanh
Giấy chứng nhận GPs
Giấy chứng nhận đủ điều kiện KDT
1. Chứng chỉ hành nghề ( CCHN )
Điều kiện cấp : văn bằng chuyên môn , tg thực hành , giấy chứng nhận đủ
sức khỏe , không bị truy cứu trách nhiệm hình sự mất năng lực hành vi dân
sự.
Yêu cu : tg thâm niên từ 1-5 năm tại các sở dược hợp pp
Hiệu lực : không qui định thời gian , giá trị trên cả ớc
Nới cấp : BYT ( hình thức thi ) , SYT ( xét hồ )
Hồ xin cấp CCHN : Đơn đề nghị cấp, 02 ảnh chân dung không quá 6 tháng,
Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn, Giấy xác nhận về thời gian thực
hành, Giấy chứng nhận đủ sức khỏe, Bản saochứng thực căn cước công dân,
Phiếu lý lịch tư pháp
Hồ cấp lại CCHN : Đơn ảnh không quá 06 tháng, 02 ảnh chân dung
không quá 6 tháng, Bản sao Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp, trừ trường
hợp bị mất, Trường hợp bị mất phải có cam kết
Hồ điều chỉnh CCHN : Đơn có ảnh không quá 06 tháng, Bản sao các giấy tờ
chứng minh nội dung thay đổi, Bản sao Chứng chỉ hành nghề dược đã cấp
1
Thủ tục cấp , cấp lại CCHN :
Cấp CCHN trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
Cấp lại, điều chỉnh: trong vòng 5 ngày
Thu hồi CCHN :
Giả mạo
Cho mượn , cho thuê
Không hành nghề liên tục 12 tháng
Không đào tạo, cập nhật chuyên môn trong 3 m
Gây hậu quả nghiêm trọng
Bị tước từ 02 lần trở lên cùng một hành vi
Quản CCHN :
Mỗi cá nhân : 1 CCHN
Thời gian : không qui định
Phạm vi hoạt động : Cả ớc
Đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn : Kiến thức chuyên ngành, Pháp luật
và quản lý chuyên môn về Dược => tối thiểu 8h
Cập nhật kiến thức chuyên môn ( cổng thông tin SYT ) :
o Kiến thức chuyên ngành: DSĐH 6h, còn lại 4h với người dạy 2 năm kinh
nghiệm trình độ không thấp hơn
o Pháp luật: 6h do người hướng dẫn 2 năm kinh nghiệm tại cơ quan quản
lý hay dạy QLD hệ DSTH trở lên
o Kỹ năng thực hành: 6h bởi người hướng dẫn 3 năm kn
o sở đào tạo y dược, hội nghề nghiệp
2. Giấy đăng kinh doanh ( Giấy ĐKKD) :
sở bán lẻ : Chủ tịch UBND quận / huyện cấp
Doanh nghiệp kinh doanh thuốc : Giám đốc sở kế hoạch đầu tư cấp
3. Giấy GPs :
SYT cấp : GDP , GPP
BT BYT cấp : còn laị
Hiệu lực : 3 năm
Hết hiệu lực : tái thẩm định , không gia hạn
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
( Giấy CN ĐĐKKDT )
2
SYT cấp : bán buôn , bán lẻ
BYT cấp : còn lại
Hiệu lực : thời hạn
Thời gian cấp mới : 20 ngày
Cấp lại , điều chnh : 15 ngày
Trường hợp bị thu hồi : Không hoạt động trong 12 tháng mà không báo với
cơ quan quản lý NN về dược
Trong 05 ngày làm việc từ ngày cấp quan công bố trên Cổng thông tin:
a) Tên, địa chỉ sở
b) Họ tên, số Chứng chỉ nh nghề ợc
c) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ợc
Bổ sung hồ sơ trong 06 tháng
02 bản: 1 cấp, 1 lưu
Hồ xin cấp : Đơn đề nghị cấp, Tài liệu kỹ thuật tương ứng với sở kinh
doanh, Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký doanh nghiệp, Bản sao có chứng
thực, Chứng chỉ hành nghề dược
Hồ cấp lại : Đơn đề nghị cấp lại, Giấy CN đủ ĐKKD quan cấp sai
Hồ điều chỉnh : Đơn đề nghị điều chỉnh, Bản sao chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược, Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở.
Trình độ và thâm niên của người phụ trách chuyên môn
Thuốc
Ng liệu
Vaccin, SPYT
Dược liệu
SX
DSĐH + 5
ĐH ( a,
Dược ) + 3
ĐH ( Y, ợc, Sinh )
+ 5
ĐH ( Dược, YHCT,
DHCT ) + 2
XNK
DSĐH + 2
DSĐH + 2
ĐH ( Y, ợc, Sinh )
+ 2
ĐH ( Dược, YHCT,
DHCT ) + 2
BQ
DSĐH + 2
DSĐH + 2
ĐH ( Y, ợc, Sinh )
+ 2
BB
( Sơ cấp trung
cấp, YHCt,
DCT, lương y,
lương dược ) + 2
DSĐH + 2
ĐH ( Y, ợc, Sinh )
+ 2
( cấp trung cấp,
YHCt, DCT, lương
y, lương dược ) + 2
KN
DSĐH + 3
DSĐH + 3
ĐH ( Y, ợc, Sinh )
+ 3
DLS
DSĐH + 2
ĐH ( YHCT, DCT )
+ 2
3
Bài 2/4 LUẬT DƯỢC
Luật dược : Văn bản qui phạm pháp luật cao nhất của ngành dược.
QH khóa XIII , thông qua ngày 6/4/2016 hiệu lực ngày 1/1/2017
1. Đối tượng điều chỉnh : quan, tổ chức nhân trong nước nước ngoài
liên quan đến hoạt động dược ở VN
2. Các khái niệm :
Dược : thuốc nguyên liệu làm thuốc
Thuốc : chế phẩm chứ DC hoặc DL dùng cho người nhằm mục đích phòng ,
chuẩn đoán chữa bệnh. Gồm 5 nhóm thuốc : Thuốc hóa ợc , Thuốc dược
liệu , Thuốc cổ truyền , Vaccin và Sinh phẩm.
Dược liệu : NL làm thuốc nguồn gốc tự nhiên từ TV , ĐV , KV đạt TC m
thuốc
Thuốc hóa dược : chứa DC đã xác định TP, CT, ĐTK đạt TC làm thuốc
gồm cả thuốc tiêm, thuốc kết hợp DC vs DL đã CM về độ an toàn và hiệu quả
Thuốc dược liệu : thành phần từ DL tác dụng dựa trên bằng chứng khoa
học, ( trừ thuốc cổ truyền )
Thuốc cổ truyền : thành phần DL đã được chế biến, bào chế or phối ngũ theo
luận PP của YHCT or theo kinh nghiệm dân gian truyền thống or hiện đại
Vị thuốc cổ truyền : DL đc chế biến theo luận PP của YHCT để sx
Thuốc cổ truyền or dùng phòng chữa bệnh
Sinh phẩm : bằng công nghệ or qt sinh học từ chất or hh các chất cao phân tử
nguồn gốc sinh học bao gồm dẫn xuất máu và huyết tương người
Sinh phẩm không bao gồm KS , chất nguồn gốc sinh học phân tử
lượng thấp
Sinh phẩm tham chiếu ( sinh học tham chiếu ) : sinh phẩm được cấp phép
lưu hành tại VN có đầy đủ dữ liệu chất lượng, an toàn , hiệu quả
Sinh phẩm tương tự ( sinh học tương tự ) : sinh phẩm có sự tương tự về chất
lượng, an toàn, hiệu quả so với sinh phẩm tham chiếu
Vaccin : chứ Kháng nguyên tạo cho cơ thể đáp ứng miễn dịch mục đích phòng
và chữa bệnh
Thuốc mới : DC ms, DL lần đầu sử dụng or Kết hợp mới của các thuốc đã u
nh
Thuốc generic : thuốc cùng DC, hàm lượng , dạng bào chế vs biệt dược
gốc và đc sd thay thế biệt dược gốc
4
Biết dược gốc : thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành đầy đủ về chất lượng ,
an toàn , hiệu quả
Thuốc gây nghiện : chứa DC kích thích or ức chế thần kinh gây nghiện
thuộc danh mục DC gây nghiện do BT BYT ban hành
Thuốc hướng thần : chứa DC kích thích or ức chế thần kinh gây ảo giác, dùng
nhiều lần thể giây nghiện thuộc danh mục DC hướng thần do BT BYT
ban hành
Thuốc tiền chất : thuốc chứa tiền chất thuộc danh mục tiền chất dùng m
thuốc
Thuốc phối hợp chứa DC gây nghiện : thuốc có nhiều HC trong đó HC gây
nghiện với nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phối hợp chứa DC hướng thần : thuốc nhiều HC trong đó HC
hướng thần với nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phối hợp chứa tiền chất : thuốc nhiều HC trong đó tiền chất với
nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phóng xạ : chứa thành phần hạt nhân phóng xạ dùng cho người để
chuẩn đoán, điều trị bệnh, nghiên cứu sinh học gồm đồng vị phóng xạ hoặc
đồng vị phóng xạ gắn kết với chất đánh dấu
Chất đánh dấu ( cht dẫn, chất nang) : chất or hợp chất dùng để pha chế,
gắn kết đồng vị phóng xạ tạo thành thuốc phóng xạ
Thuốc không kê đơn : khi cấp phát, bán l không cần đơn thuốc thuộc danh
mục thuốc không kê đơn do BT BYT ban hành
Thuốc đơn : khi cấp phát, bán lẻ cần phải đơn thuốc, không sd theo
đúng chỉ định của người đơn sẽ nguy hiểmnh mạng
Thuốc thiết yếu : đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số nhân dân
thuộc danh mục thuốc thiết yếu. ... BT BYT ban hành
Thuốc hiếm : điều tr bệnh hiếm gặp or thuốc không sẵn
Hạn dùng của thuốc : tg sd ấn định của thuốc sau tg này thuốc không đc phép
sd ( HD : tháng/năm : hạn dùng tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn)
Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng : thuốc không đạt TCCL đã đăng
với quan nhà nước thẩm quyền
Thuốc giả : 4 trường hợp
Không có DC , DL
Có DC nhưng không đúng với DC ghi trên nhãn hay tiêu chuẩn đã đăng
DC, DL nhưng không đúng hàm lượng or khối lượng đã đăng
Được sx nhằm mạo danh nsx, ớc sx or nước xuất sứ
5
Dược liệu giả : 3 trường hợp
Không đúng loài , bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở KD cố ý ghi trên
nhãn or trong tài liệu
Bị cố ý trộn lẫn or thay thế = thành phần # không phải DL ghi trên
nhã, DL bị cố ý chiết xuất hoạt chất
Được sx nhằm mạo danh nsx, ớc sx or nước suất x.
Phản ứng có hại của thuốc : phản ứng không mong muốn, hại sức khỏe, có
thể xảy ra ở kiều bình thường
Hành nghề dược : sử dụng trình độ chuyên môn nhân để KD ợc hoạt
động DLS
Thực hành tốt : Bộ nguyên tắc, TC về SX, BQ, KN, lưu thông thuốc, đơn
thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái DL các bộ nguyên tắc,
tiêu chuẩn # do BT BYT ban hành
Sinh khả dụng ( SKD) : biểu thị tốc độ mức độ hấp thu của DC vào th
tác dụng đó xuất hiện tại nơi tác dụng trong th
Tương đương sinh học : tương đương về SKD của 2 thuốc khi ss trong cùng
điều kiện thử nghiệm
Dược lâm sàng ( DLS) : nghiên cứu khoa học thực hành dược về vấn sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn hiệu quả
Cảnh giác dược : phát hiện, đánh giá, phòng tránh các bất lợi liên quan đến sd
thuốc
Bao tiếp xúc trực tiếp với thuốc : bao chứa đựng thuốc, tiếp xúc trc
tiếp vs thuốc, tạo ra hình khối or bọc kín theo hình khối của thuốc
Kinh doanh dược : thực hiện 1 , 1 số or tất cả các công đoạn của qt đầu tư, sx
đến tiêu thụ sp nhằm mục đích sinh lời
3. Quản nhà ớc về lĩnh vực dược :
Chính sách của NN về lĩnh vực dược :
1. Bảo đảm cung ứng đủ, kịp thời thuốc chất lượng, giá cả hợp
cho nhu cầu
phòng chữa bệnh, phù hợp với cấu bệnh tật y/c quốc phòng,an ninh,
phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và thuốc hiếm
2. Bảo đảm sd thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Ưu tiên phát triển hoạt động DLS
và Cảnh giác dược. Ưu đầu tư sx
3. Đối với thuốc mua từ nguồn vốn ngân sách NN, quỹ BHYT, nguồn thu từ DV
khám chữ bệnh thực hiện như sau :
Không chào thầu thuốc nhập khẩu thuộc danh mục do BT BYT ban hành.
Ưu tiên mua thuốc generic, sinh phẩm tương tự đầu tiên sx trong nước đc
cấp giấy lưu hành tại VN
6
Không chào thầu thuốc DL nhập khẩu thuộc danh mục BYT ban hành khi
DL đươc nuôi trồng, thu hái trong nước đáp ứng y/c điều trị, khả năng cung
cấp, giá hợp lý
Ưu tiên mua thuốc thuộc danh mục sp quốc gia
4. Tạo điều kiện thuận lợi về trình tự, thủ tục nộp đơn đăng ký lưu hành thuốc
generic sắp hết hạn bằng sáng chế
5. Kết hợp đầu tư ngân sách NN với huy động nguồn lực # cho phát triển công
nghiệp sx vaccin , sinh phẩm , thuốc DL, ....
6. Hỗ trợ tạo điều kiện phát triển, thử lâm sàng, đăng quyền sở hữu trí tuệ....
7. Chính sách bảo mật trong bào chế, chế biến, dữ liệu thử lâm ng....
8. Khuyến khích chuyển giao công nghệ trong sx, phát triển mạng lưới lưu
thông phân phối khuyến khích nhà thuốc, quầy thuốc mở 24/24
9. Huy động sở y tế thuộc lĩnh vực trang nhân dân tham gia cung ứng
thuốc nuôi trồng DL => đáp ứng nhu cầu phòng chữa bệnh cho nhân
n
10. Chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực , ưu tiên hành nghề dược
vs người có chứng chỉ hành nghề theo hình thức thi
Dự trữ quốc gia về thuốc : 4 trường hợp
Phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
Bảo đảm quốc phòng an ninh
Phòng, chuẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp
Thuốc không có sẵn
quan quản về dược :
Chính phủ : thống nhất quản lý NN về dược
BYT : chịu trách nhiệm trước CP thực hiện quản lý NN về dược
Bộ, cơ quan ngang bộ : thực hiện quản lý NN về dược và phối hợp vs BYT
theo phân công của CP
UBND các cấp : thực hiện quản lý NN về dược ở địa phương
Thanh tra dược :
Thanh tra dược thuộc BYT : chức năng thanh tra chuyên ngành về dược
Tổ chức, chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của Thanh tra dược được thực
hiện theo qui định của pháp luật về thanh tra
Những hành vi bị nghiêm cấm :
Kinh doanh không giấy chứng nhận ĐĐKKD or bị đình chỉ
Địa điểm kinh doanh không phải là nơi đã đăng ký
KD thuốc, NL làm thuốc không đúng mục đích or không đúng đối tượng
KD không thuộc phạm vi chuyên môn ghi trong giấy ĐĐKKD
7
KD dược thuộc một trong các trường hợp sau :
1. Thuốc giả, NL làm thuốc giả
2. Thuốc, NL làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
3. Thuốc, NL làm thuốc thuộc danh mục cấm nhập khẩu, cấm sx
4. Thuốc thử lâm sàng
5. Thuốc, NL làm thuốc làm mẫu để đăng ký, kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học, trưng bày triễn lãm, hội chợ
6. Thuốc, NL làm thuốc chưa được phép lưu hành
7. Thuốc thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, thuốc viện trợ và có qui
định không đc bán
8. Bán lẻ thuốc kê đơn không có đơn thuốc, bán lẻ vaccin
9. Bán thuốc cao hơn gia khai, niêm yết
Làm giả sửa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
Thay đổi, sửa hạn dùng của thuốc
Hành nghề mà không có chứng chỉ hành nghề
Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề
Quảng cáo trong các trường hợp sau :
1. QC thuốc chưa đc quan thẩm quyền xác định nội dung or không
đúng vs nội dung đã xác nhận
2. Sử dụng chứng nhận chưa đc BYT công nhận
3. Sử dung kết quả lâm sàng, tiền lâm sàng, kiểm nghiệm, tương đương
sinh học chưa đc BYT công nhận
Khuyến mại thuốc trái qui định của pháp luật
Lợi dụng việc kê đơn để trục lợi
Sx, pha chế, bán thuốc cổ truyền kết hợp với DC chưa đc cho phép
Cấp phát, bán thuốc hết HSD
Thông tin, quảng cáo, tiếp thi, kê đơn, tư vấn, ghi nhãn, HDSD nội dung
phòng chữa bệnh, điều trị, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh
thể đối với sp không phải là thuốc
Xuất khẩu DL thuộc chủng, loài DL quý hiếm
Hội Hiệp hội về dược :
Hội về dược : tổ chức xã hội – nghề nghiệp hđ trong linh vực dược
Tổ chức, nhân hđ trong lĩnh vực dược quyền tham gia và thành lập
Hội về dược
Tổ chức của hội về dược đc thực hiện theo qui định của luật này
và pháp luật về hội
Trách nhiệm , quyền hạn của Hi về dược : 5
8
1. Ban hành qui tắc đạo đức nghề nghiệp. ..... BT BYT ban hành
2. Tham gia xây dựng, tổ chức triển khai, giám sát thi hành văn bản quy
phạm pháp luật về dược
3. Giám sát việc hành nghề dược, thực hiện đạo đức hành nghề, phản
biện xh hđ liên quan đến dược
4. Đào tạo, cập nhất kiến thức chuyên môn về dược
5. Tham gia hội đồng vấn cấp chứng chỉ hành nghề
9
Bài 4 /42 QUI ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VIỆC
ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM
TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Thông 52/2017/TT-BYT ban hành hiệu lực 1/3/2018 được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư 18/2018TT-BYT ban hành ngày 22/8/2018 hiệu lực 15/10-2018
Phụ lục I : Mẫu đơn thuốc ( đơn thuốc : trừ thuốc gây nghiện, hướng thần )
Phụ lục II : Mẫu đơn thuốc "N" (3 bản ) (SGK/53)
Phụ lục III : Mẫu đơn thuốc "H" (3 bản ) (SGK/54)
Phụ lục IV : Mẫu sổ khám bệnh ( =1/2 khổ A4) (SGK/56)
Phụ lục V : Mẫu cam kết ( 5 điều cam kết : Sử dụng theo hướng dẫn, Chỉ nhận đơn
thuốc vào buổi hẹn khám tái khám do đau nặng hơn, Nộp lại thuốc thừa, Không bán
thuốc đã được kê đơn, Chịu trách nhiệm nếu vi phạm ) (SGK/57)
Phụ lục VI : Mẫu đơn đề nghị ( tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện ) :
Gửi Trạm trưởng trạm y tế (SGK/58 )
Phụ lục VII : Mẫu biên bản nộp lại thuốc ( 2 bản ) ( SGK/60 )
Đối tượng áp dụng : 6
Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề
Y sĩ có chứng chỉ hành nghề....khám chữa bệnh tuyến 4 qui định tại thông tư
43/2013/TT-BYT ban hành 11/12/2013
Cơ sở khám chửa bệnh được cấp giấy phép hoạt động
sở bán lẻ thuốc , người chiệu trác nhiệm chuyên môn về ợc của sở của
cơ sở bán lẻ theo qui định của Luật dược
Người bệnh và người đại diện ca người bệnh có đơn thuốc
Cơ quan, tổ chức ,cá nhân # có hđ liên quan đến đơn thuốc và kê đơn thuốc
Nguyên tắc đơn :
Chỉ kê đơn sau khi có kết quả khám chuẩn đoán bệnh
đơn thuốc phợp với chuẩn đoán mức độ bệnh
Kê đơn đạt mục tiêu an toàn, hợp lý, hiệu quả. Ưu tiên kê đơn thuốc đơn chất
or thuốc generic
Kê đơn phải phù hợp với các tài liệu sau :
1. Hướng dẫn chuẩn đoán điều trị or hướng dẫn điều trị chăm sóc
HIV/AIDS do BYT ban hành or công nhận
2. Tờ HDSD thuốc đim vs thuốc đả đc ban hành
3. Dược thư quốc qua VN
Số lượng thuốc kê đơn : không quá 30 ngày, trừ trường hợp đặc biệt
10
Bs ,y tại sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 đc khám chữa bệnh đa khoa và
kê đơn điều trị cho tất cả chuyên khoa thuộc danh mục kỹ thuật ở tuyến 4
Trường hợp cấp cứu : bs, y CCHN đơn thuốc để xử ý cấp cứu, phù hợp
vs tình trạng của người bệnh
Không đc kê vào đơn thuốc các trường hợp sau : 4
1. Các thuốc, chất không nằm trong mục đích phòng chữa bệnh
2. Các thuốc chưa đc phép lưu hành hợp pháp tại VN
3. Thực phẩm chức năng
4. Mỹ phẩm
Hình thức đơn thuốc :
đơn với người khám tại sở khám chữa bệnh : Người đơn thuốc thực
hiện đơn vào đơn thuốc or sổ khám bệnh của người bệnh ( PL IV) sổ
theo dõi khám bệnh or phần mềm quản người bệnh của sở khám chữa
bệnh
đơn thuốc vs người điều trị ngoại trú : Người đơn ra chỉ định điều trị vào
sổ khám bệnh của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú or phần mềm quản
lý của người bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh
Kê đơn thuốc với người bệnh sau khi kết thúc điều trị nội trú :
1. Trường hợp: người bệnh cần tiếp tục sd thuốc từ 1- đủ 7 ngày thì đơn
thuốc tiếp vào đơn thuốc or sổ khám bệnh của người bệnh bệnh án của
người bệnh điều trị nội trú or phần mền quản lý...
2. Trường hợp: người bệnh cần tiếp tục sd thuốc trên 7 ngày thì đơn thuốc
theo qui định của người điều trị ngoại trú or chuyển tuyến về sở khám
chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị
Yêu cu chung với nội dung đơn thuốc :
Đầy đủ địa chỉ của người bệnh
Trẻ em < 72 tháng tuổi phải ghi tháng tuổi, cân nặng kèm tên bố/mẹ or người
đưa trẻ đến
Thuốc 1 hoạt chất :
1. Theo tên chung quốc vế : vd ( Paracetamol 500mg)
2. Theo tên chung quốc tế + ( thương mại ) : vd Paracetamol ( A) 500mg
Thuốc nhiều hoạt chất hoặc SPYT : ghi tên thương mại
Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng/thể ch, liều dùng, đường dùng,
thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi thuốc
độc trước khi ghi thuốc khac
Số lượng thuốc gây nghiện : viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa
Số lượng chỉ có một chữ số ( <10 ) : viết số 0 phía trước
11
Sửa chữa đơn : người đơn phải tên bên cạnh nội dung sửa chữa, gạch
chéo phần giấy còn trống.
ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN
Đơn thuốc "N"
3 bản :
1. Lưu tại sở khám chữa bệnh
2. Lưu trong sổ khám bệnh của bệnh nn
3. Lưu tại sở cấp, bán thuốc
Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị cấp tính : không vượt quá 7 ngày
đơn ớng dẫn người bệnh or người đại diện của người bệnh ( người bệnh
không thể đến or mất năng lực hành vi dân sự) : Viết cam kết về việc sd thuốc
gây nghiện ( PL V ) gồm 2 bản :
1. Lưu tại sở khám chữa bệnh
2. Giao cho người bệnh or đại diện của người bệnh
sở khám chữa bệnh : lập danh sách chữ mẫu của người đơn gửi cho
bộ phận có liên quan trong cơ sở khám chữa bệnh được biết
ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN ĐỂ GIẢM ĐAU CHO NGƯỜI BỆNH UNG
THƯ OR NGƯỜI BỆNH AIDS
Ung thư , AIDS điều trị ngoại trú : tối đa 30 ngày chia làm 3 đơn cho 3 đợt
điều trị liên tiếp, mỗi đơn không vượt quá 10 ngày
Ung thư, AIDs gia đoạn cuối nằm tại nhà : giấy xác nhận của trạm trưởng
trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi BN cư trú và đơn không vượt quá 10 ngày
ĐƠN THUỐC HƯỚNG THẦN, HƯỚNG TIỀN CHẤT
Đơn thuốc "H"
3 bản :
1. Lưu tại sở khám chữa bệnh
2. Lưu trong sổ khám bệnh của BN
3. Lưu tại sở cấp, bán thuốc
Đơn cấp tính : không vượt quá 10 ngày
Đơn mạn tính : theo hướng dẫn của BYT tối đa 30 ngày
Đối với người tâm thần , động kinh :
1.
đơn theo hướng dẫn của chuyên khoa
2.
Người đại diện or nhân viên trạm y tế chịu trách nhiệm lĩnh thuốc,
vào sổ cấp thuốc của trạm y tế xã
12
3.
Người đơn thuốc quyết định vs trường hợp người bệnh tâm thần đc
lĩnh thuốc hay không
4.
ĐƠN THUỐC CỦA SỞ KHÁM CHỮA BỆNH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đơn thuốc dược kê trên máy tính : 1 lần
Đơn "N" "H" : in ra cho người bệnh và lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
sở khám chữa bệnh đảm bảo việc lưu đơn thuốc để trích xuất dữ liệu khi
cần thiết
THỜI HẠN ĐƠN THUỐC GIÁ TRỊ MUA LĨNH THUỐC
Giá trị tối đa 5 ngày kể từ ngày kê đơn
Đơn thuốc đc mua tại cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp trên toàn quốc
Mua, lĩnh thuốc gây nghiện phù hợp vs ngày của đợt điều trị ghi trong đơn.
Mua ,lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2,3 cho người ung thư,AIDS trước 1-3 ngày
TRẢ LẠI DO KHÔNG SỬ DỤNG, SỬ DỤNG KHÔNG HẾT
Cơ sở cấp thuốc lập biên bản nhận lại thuốc ( PL VII) : 2 biên bản
1. Lưu tại nơi cấp
2. Giao cho người trả lại thuốc
Cơ sở bán lẻ : lập biên bản nhận lại thuốc dành riêng cho thuốc phiện
Thuốc phiện, hướng thần, tiền chất : nhận lại để riêng bảo quản, xử lý theo qui
định.
LƯU ĐƠN, TÀI LIỆU VỀ THUỐC
Đơn bình thường : tg lưu 1 năm kể từ ngày kê đơn
Đơn "N" "H", Giấy cam kết sd thuốc gây nghiên cho người bệnh : tg lưu 2 năm
kể từ ngày kê đơn
Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc "N" "H" tiền chất : tg lưu 2 năm từ lúc thuốc
hết hạn sd
Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ "Kháng sinh", thuốc kháng virus : tg lưu 1 năm kể
từ ngày kê đơn
Hình thức lưu đơn :
1. Bản chính or bản sao
2. Lưu thông tin về đơn gồm : tên, đ/c sở khám chữa bệnh, họ/tên người kê
đơn và người bệnh......
Hết thời hạn lưu : Thành lập hội đồng hủy tại liệu theo qui định
13
Tài liệu hủy gồm : Đơn "H","N","giấy cam kết...", biên bản nhận lại thuốc y
nghiện, Giấy xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm giau bằng thuốc
gây nghiện của trạm y tế phường trị trấn ( nếu có )
BÀI 5/ 61
THUỐC KHÔNG ĐƠN
Thông 07/2017/TT-BYT ban hành ngày 03/05/2017
1.
KHÁI NIỆM
Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát,bán và sử dụng không cần đơn thuốc.
Thuốc kê đơn thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì
có thể nguy hiểm tới tính mạng , sức khỏe; khi cấp phát, bán lẻ , sử dụng cho người
bệnh ngoại trú phải theo đơn thuốc.
2.
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG “ DANH MỤC THUỐC KHÔNG ĐƠN”
Đảm bảo an toàn cho người sử dụng .
Đảm bảo việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân .
Phù hợp với thực tế sử dụng,cung ứng thuốc của Việt Nam.
Hòa hợp với các nguyện tắc , quy định phân loại thuốc không đơn của các ớc
trong khu vực trên thế giới.
3.
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THUỐC KHÔNG ĐƠN
Thuốc được xem xét lựa chọn vào danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các
tiêu chí sau:
a) Thuốc độc tính thấp , trong quá trình bảo quản khi vào trong thể
người không tạo ra các sản phẩm phân hủy độc tính ,không những phản ứng
hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới , quản quản
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáocó phản ứng hại dẫn đến 1
trong những hậu qu sau đây:
- Tử vong
- Đe dọa tính mạng
- Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nằm viện
của người bệnh
- Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh
- Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi bất kì phản ứnghại khác gây hậu quả nghiêm
trọng vmặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh ,chữa
bệnh đánh giá, nhận định.
b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng , an toàn cho các nhóm tuổi , ít ảnh hưởng
đến chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.
14
c) Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh không phải bệnh nghiêm trọng
người bệnh thể tự điều trị , không nhất thiết phải sự đơn theo dõicủa
người hành nghề khám, chữa bệnh.
d) Đường dùng,dạng dùng đơn giản người sử dụng thể tự
dùng(uống,ngoài da)với hàm lượng và nồng độ thích hợp cho việc điều trị
e) Thuốc ít tình trạng lệ thuộc
g) Thuốc ít nguy gây lạm dụng, sử dụng sai mục đích ảnh hưởng đến
sự an toàn của người sửa dng
h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại VN tối thiểu 5 năm trở lên
5. ÁP DỤNGDANH MỤC THUỐC KHÔNG ĐƠN”(62)
Danh mục thuốc không đơn sở để phân loại thuốc không đơn
thuốc kê đơn .các thuốc không thuộc danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là
thuốc kê đơn.
Danh mục thuốc không đơn sở để cơ quan quản nhà nước xây dựng
ban hành các quy định hướng dẫn đối với thuốc không đơn trong đăng
thuốc , sản xuất , xuất khẩu nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng
cáo thuốc, thanh tra , kiểm tra sử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
DANH MỤC
1. Thuốc hóa dược sinh phẩm không đơn (243 thuốc/trang 63-82)
* Đối với các thuốc chỉ định tránh thai thuộc danh mục này, người bán lẻ
thuốc dược đại học hoặc người chịu tránh nhiệm chuyên môn về dược của sở
bán lẻ thuốc trách nhiệm cung cấp vấn thông tin liên quan đến thuốc bao
gồm :tên thuốc, công dụng , chỉ định chông chỉ định , liều dùng cách dùng những
vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho
người sử dụng.
2. Quy định thuốc ợc liệu , thuốc ctruyền ( trừ vthuốc cổ truyền )
không kê đơn/ trang 82
Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thờ các
tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:
2.1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc danh mc dược liệu độc
do bộ trưởng bộ y tế ban hành
2.2. Không được 1 trong các chỉ định sau:
- Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư , khối u
- Điều trị bệnh tim mạch , huyết áp
- Điều trị bệnh về gan , mật hoặc tụy (trừ chỉ định bổ gan)
- Điều trị parkínon
15
- Điều trị virut
- Điều trị nấm( trừ thuốcng ngoài)
- Điều trị lao
- Điều trị sốt rét
- Điều trị bệnh t
- Điều trị hen
- Điều trị bệnh về nội tiết
- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu
- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch
- Điều trị các bệnh về thận sinh dục-tiết niệu (trừ chỉ định bổ thận tráng
dương)
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ điều trị nhiễm khuẩn
ngoài da)
- Điều trị mất ngủ kinh niêm , mãn tính
- Điều trị bệnh vềm lí, tâm thần
- Điều trị tình trngj nghiện , hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ
điều trị cắt cơn nghiện)
- Đình chỉ thai kỳ
- Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm , mới nổi theo quy định bộ trưởng bộ y tế
2.3. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG ĐƠN
Vị thuốc cổ truyền được phân loại không đơn nếu vị thuốc này không
được sản xuất,chế biến từ dược liệu thuộc danh mục dược liệu độc do bộ trưởng bộ y
tế Ban hành
16
BÀI 7/104
BÁN LẺ THUỐC
1. CÁC HÌNH THỨC BÁN LẺ THUỐC (104)
5 hình thức:
- Nhà thuốc: bao gồm nhà thuốc của doanh nghiệp , nhà thuốc tư nhân và nhà thuốc
bệnh viện
- Quầy thuốc với địa bàn mở quầy thuốc:
Xã, thị trấn
Các địa bàn mới được chuyển đổi từ ,thị trấn thành phường , nếu chưa đủ
một sở n lẻ thuốc phục vụ 2.000 dân thì được tiếp tục mở quầy thuốc
được phép hoạt động không quá 3 năm kể từ ngày địa bàn được chuyển đổi .
Các quầy thuốc không thuộc địa bàn , thị trấn nhưng đã giấy chứng nhn
đủ điều kiện kinh doanh thuốc được cấp trước 2017, cơ sở được hoạt động đến
hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc .
Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không ghi thời
hạn hiệu lực thì được phép hoạt động không quá 01/07/2020
- Tủ thuốc của trạm y tế với địa bàn mở :
Trạm y tế
Trạm y tế của thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi , hải đảo , vùng
có điều kiện kinh tế đặ biệt khó khăn.
- sở chuyên n lẻ dược liệu, thuốc dược liệu , thuốc cổ truyền .
- sở tổ chức bán lẻ thuốc lưu động bao gồm :
sở sản xuất thuốc
sở bán buôn thuốc
sở bán lẻ thuốc
sở y tế thuộc lực lượng trang nhân dân hoạt động cung ứng thuốc tại
vùng đông bào n tộc thiểu số, miền núi , hải đảo , vùng có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn
Người bán lẻ thuốc lưu động phải nhân viên của sở tối thiểu phải
chứng chỉ cấp dược. Thuốc bán lẻ lưu động phải còn hạn dùng tối thiểu 6 tháng và
được bảo quản bằng các phương tiện , thiết bị bảo đảm vệ sinh tránh tiếp xúc với
mưa,nắng.tại nơi bán lẻ thuốc lưu động phải biển hiệu ghi tên , địa chỉ của sở
tổ chức bán lẻ thuốc lưu động , họ tên người bán , địa bàn hoạt động . Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của sở tchức n lẻ thuốc lưu
động , sở y tế trách nhiệm công bố thông tin sở tổ chức bán lẻ thuốc động
17
trên cổng thông tin điện tử của đơn vị và thông báo cho phòng y tế huyện để giám sát
kiểm tra
Danh mục thuốcn lẻ lưu động gồm các thuốc đáp ứng các chỉ tiêu sau:
o Thuộc danh mục thuốc không đơn
o Thuốc chỉ yêu cầu bảo quản nhiệt độ bình thường
o Đáp ứng nhu cầu sử dụng thông thường ca ngườin địa phương
2. ĐIỀU KIỆN VỀ VĂN BẰNG VÀ THỜI GIAN THỰC HÀNH ĐỐI VỚI CHỦ
CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải bằng tốt
nghiệp đại học ngành dược 2 năm thực hành chuyên môn tại sdược phù
hợp. Người chịu trách nhiệm chuyên n vdược của nhà thuốc thể đồng thời
người làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về ợc của quầy thuốc phải 1 trong
các bằng tốt nghiệp đại học , cao đẳng hoặc trung cấp ngành dược 18 tháng
thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế phải
1 trong các bằng tốt nghiệp đại học , cao đẳng , trung cấp ngành dược hoặc văn
bằng chứng chỉ cấp dược 1 năm thực hành chuyên n tại sở dược phù
hợp hoặc sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp trạm y tế vùng đồng bào dân
tộc thiếu số, miền núi , hải đảo , vùng điều kiện kinh tế hội đặt biệt khó khăn
chưa có người đáp ứng 1 trong các văn bằng chuyên môn trên thì phải có bằng tốt
nghiệp ngành y đa khoa hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng , trung cấp ngành y 1
năm thực hành chuyên môn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của sở chuyên bán lẻ dược
liệu , thuốc dược liệu , thuốc cổ truyền phải 1 trong các bằng tốt nghiệp địa học ,
cao đẳng, trung cấp ngành dược ; n bản , chứng chcấp dược ; bằng tốt nghiệp
đại học , trung cấp ngành y học truyền hoặc dược cổ truyền ; giấy chứng nhận về
lương y, lương dược 1 năm thực hành chuyên môn tại sở dược hoặc sở
khám bệnh hoặc chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
3. QUYỀN HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA SỞ BÁN LẺ
3.1 Nhà thuốc
3.1.1 Quyền hạn
- Thực hiện 1, 1 số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp ứng đủ
điều kiện tương ứng với loại hình cơ sở kinh doanh.
- Hưởng chính sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược theo quy
định của pháp luật.
- Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật.
18
- Tổ chức cở sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số ,
miền núi , hải đảo , vùng điều kiện kinh tế xã hội đặt biệt khó khăn theo
quy định của chính phủ.
- Mua nguyên liệu làm thuốc để pha chế thuốc theo đơn bán thuốc này tại
sở. người quản chuyên môn về dược của nhà thuốc chịu trách nhiệm
quản lí trực tiếp việc pha chế thuốc tại cơ sở .
- Mua thuốc để bán lẻ(trừ vaccin);trường hợp mua , bán thuốc phải kiểm soát
đặt biệt và thuốc thuộc danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
- Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi đáp
ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình , dự án đó
- Người bằng dược được phép thay thế thuốc đã trong đơn bằng1
thuốc khác ng hoạt chất , đường dùng , liều lượng khi sự đồng ý
của người mua và chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc
3.1.2 Trách nhiệm
- phải giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược chỉ được kinh
doanh đúng loại hình sở kinh doanh, phạm vi địa điểm kinh doanh ghi
trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược .
- đảm bao duy trì các điều kiện kinh doanh dược trong quá trình hoạt động
kinh doanh
- thu hồi thuốc , nguyên liệu làm thuốc theo quy định
- bồi thường thiệt hại cho tổ chức , nhân bị thiệt hại do lỗi của sở theo
quy định của pháp luật.
- chấp hành quyết định của quan nhà nước thẩm quyền trong trường
hợp bảo đảm cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốckhi xảy ra dịch bệnh
nguy hiểm , thiên tai, thảm họa.
- báo cáo bộ y tế hoặc sở y tếvề thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật trong trường hợp tạm dừng hoạt động t 6 tháng trở lên hoặc
chấm dứt hoạt động
- thông báo , cập nhật danh sách người chứng chỉ hành nghề được đang
hành nghềtại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của bộ trưởng
bộ y tế.
- niêm yết công khai chứng chhành nghề dược giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược tại cơ sở kinh doanh.
- Báo cáo hằng năm và báo cáo theo yêu cầu của quan quản về dược
thẩm quyền.
- Tuân thủ quy định của bộ y tế trong việc mua bán thuốc thuộc danh mục
thuốc hạn chế bán lẻ.
19
- Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ bằng đồng VN tại nơi giao dịch hoặc nơi bán
thuốc của cơ sở kinh doanh dược để thuận tiện cho việc quan sát , nhận biết
của khách hàng, quan quản thẩm quyền tuân thủ các quy định
khác về quản lí giá thuốc
- Lưu giữ chứng từ, tài liệu liên quan đến từng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc trong thời gian ít nhất 1 năm kể tngày thuốc, nguyên liệu làm
thuốc hết hạn dùng.
- Bảo quản thuốc , nguyên liệu làm thuốc theo đúng điều kiện ghi trên nhãn
- Ghi tên thuốc , hàm lượng , hạn dùng cho người sử dụng trong trường
hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao ngoài của thuốc; trường hợp
không đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng , số lần dùng cách
dùng
- Chỉ được bán thuốc kê đơn tại sở bán lẻ thuốc khi đơn thuốc
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn của nhà thuốc phải triển khai hoạt
động dược lâm sàng như sau:
vấn cung cấp thông tin về thuốc cho người mua , người sử dụng
thuốc.
Tư vấn trao đổi với người kê đơn trong trường hợp phát hiện việc kê
đơn thuốc không hợp lý.
Tham gia theo dõi , giámt phản ứng hại của thuốc.
- Đảm bảo điều kiện pha chế thuốc theo quy định của bộ trưởng bộ y tế.
- Không đuọc bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu .
3.2 Quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế
3.2.1 Quyền hạn
- Thực hiện 1, 1 số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp ứng đủ
điều kiện tương ứng với loại hình cơ sở kinh doanh
- Hưởng ứng 9 sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược theo
quy định của pháp luật
- Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức cở sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số ,
miền núi , hải đảo , vùng điều kiện kinh tế xã hội đặt biệt khó khăn theo
quy định của chính phủ.
- Mua bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu danh mục thuốc
không đơn(trừ vaccin); trường hợp mua , bán thuốc thuộc danh mục
thuốc phải kiểm soát đặt biệt danh mục thuốc hạn chế bán lẻ . đối với
quầy thuốc vùng đồng bào dân tộc thiểu số , miền núi hải đảo , vùng
20

Preview text:

CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH THUỐC 8 hình thức KDT
Sản xuất thuốc: GMP, GLP, GSP Bán buôn: GDP Bán lẻ: GPP
Xuất nhập khẩu: GDP + GSP
Dịch vụ kiểm nghiệm: GLP (KTCL thuốc) Dịch vụ bảo quản: GSP
Dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng: GCP
Dịch vụ thử tương đương sinh học: GLP (phân tích dịch sinh học), GCP (nghiên cứu trên lâm sàng)
Nguyên tắc tiêu chuẩn thực hành tốt gọi chung là : GPs
Điều kiện KDT : 4
• Chứng chỉ hành nghề
• Giấy đăng ký kinh doanh • Giấy chứng nhận GPs
• Giấy chứng nhận đủ điều kiện KDT
1. Chứng chỉ hành nghề ( CCHN )
Điều kiện cấp : có văn bằng chuyên môn , tg thực hành , giấy chứng nhận đủ
sức khỏe , không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và mất năng lực hành vi dân sự.
Yêu cầu : tg thâm niên từ 1-5 năm tại các cơ sở dược hợp pháp
Hiệu lực : không qui định thời gian , giá trị trên cả nước
Nới cấp : BYT ( hình thức thi ) , SYT ( xét hồ sơ )
Hồ sơ xin cấp CCHN : Đơn đề nghị cấp, 02 ảnh chân dung không quá 6 tháng,
Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, Giấy xác nhận về thời gian thực
hành, Giấy chứng nhận đủ sức khỏe, Bản sao có chứng thực căn cước công dân, Phiếu lý lịch tư pháp
Hồ sơ cấp lại CCHN : Đơn có ảnh không quá 06 tháng, 02 ảnh chân dung
không quá 6 tháng, Bản sao Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp, trừ trường
hợp bị mất, Trường hợp bị mất phải có cam kết
Hồ sơ điều chỉnh CCHN : Đơn có ảnh không quá 06 tháng, Bản sao các giấy tờ
chứng minh nội dung thay đổi, Bản sao Chứng chỉ hành nghề dược đã cấp 1
• Thủ tục cấp , cấp lại CCHN :
✓ Cấp CCHN trong vòng 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
✓ Cấp lại, điều chỉnh: trong vòng 5 ngày • Thu hồi CCHN : ✓ Giả mạo ✓ Cho mượn , cho thuê
✓ Không hành nghề liên tục 12 tháng
✓ Không đào tạo, cập nhật chuyên môn trong 3 năm
✓ Gây hậu quả nghiêm trọng
✓ Bị tước từ 02 lần trở lên cùng một hành vi • Quản lý CCHN : ✓ Mỗi cá nhân : 1 CCHN
✓ Thời gian : không qui định
✓ Phạm vi hoạt động : Cả nước
Đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn : Kiến thức chuyên ngành, Pháp luật
và quản lý chuyên môn về Dược => tối thiểu 8h
Cập nhật kiến thức chuyên môn ( cổng thông tin SYT ) :
o Kiến thức chuyên ngành: DSĐH 6h, còn lại 4h với người dạy 2 năm kinh
nghiệm và trình độ không thấp hơn
o Pháp luật: 6h do người hướng dẫn 2 năm kinh nghiệm tại cơ quan quản
lý hay dạy QLD hệ DSTH trở lên
o Kỹ năng và thực hành: 6h bởi người hướng dẫn 3 năm kn
o Cơ sở đào tạo y dược, hội nghề nghiệp
2. Giấy đăng ký kinh doanh ( Giấy ĐKKD) :
✓ Cơ sở bán lẻ : Chủ tịch UBND quận / huyện cấp
✓ Doanh nghiệp kinh doanh thuốc : Giám đốc sở kế hoạch đầu tư cấp 3. Giấy GPs : ✓ GĐ SYT cấp : GDP , GPP ✓ BT BYT cấp : còn laị ✓ Hiệu lực : 3 năm
✓ Hết hiệu lực : tái thẩm định , không gia hạn
4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc ( Giấy CN ĐĐKKDT ) 2
GĐ SYT cấp : bán buôn , bán lẻ
BYT cấp : còn lại
Hiệu lực : vô thời hạn
Thời gian cấp mới : 20 ngày
Cấp lại , điều chỉnh : 15 ngày
Trường hợp bị thu hồi : Không hoạt động trong 12 tháng mà không báo với
cơ quan quản lý NN về dược
✓ Trong 05 ngày làm việc từ ngày cấp cơ quan công bố trên Cổng thông tin:
a) Tên, địa chỉ cơ sở
b) Họ tên, số Chứng chỉ hành nghề dược
c) Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
Bổ sung hồ sơ trong 06 tháng
02 bản: 1 cấp, 1 lưu
Hồ sơ xin cấp : Đơn đề nghị cấp, Tài liệu kỹ thuật tương ứng với cơ sở kinh
doanh, Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký doanh nghiệp, Bản sao có chứng
thực, Chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ cấp lại : Đơn đề nghị cấp lại, Giấy CN đủ ĐKKD cơ quan cấp sai
Hồ sơ điều chỉnh : Đơn đề nghị điều chỉnh, Bản sao có chứng thực Chứng
chỉ hành nghề dược, Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp trường hợp thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở.
Trình độ và thâm niên của người phụ trách chuyên môn Thuốc Ng liệu Vaccin, SPYT Dược liệu
ĐH ( Hóa, ĐH ( Y, Dược, Sinh ) ĐH ( Dược, YHCT, SX DSĐH + 5 Dược ) + 3 + 5 DHCT ) + 2
ĐH ( Y, Dược, Sinh ) ĐH ( Dược, YHCT, XNK DSĐH + 2 DSĐH + 2 + 2 DHCT ) + 2 ĐH ( Y, Dược, Sinh ) BQ DSĐH + 2 DSĐH + 2 + 2 ( Sơ cấp trung ( Sơ cấp trung cấp, cấp, YHCt, ĐH ( Y, Dược, Sinh ) BB DSĐH + 2 YHCt, DCT, lương DCT, lương y, + 2 y, lương dược ) + 2 lương dược ) + 2 ĐH ( Y, Dược, Sinh ) KN DSĐH + 3 DSĐH + 3 + 3 ĐH ( YHCT, DCT ) DLS DSĐH + 2 + 2 3 Bài 2/4 LUẬT DƯỢC
Luật dược : Văn bản qui phạm pháp luật cao nhất của ngành dược.
QH khóa XIII , thông qua ngày 6/4/2016 có hiệu lực ngày 1/1/2017
1. Đối tượng điều chỉnh : Cơ quan, tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài có
liên quan đến hoạt động dược ở VN 2. Các khái niệm :
Dược : thuốc và nguyên liệu làm thuốc
Thuốc : chế phẩm chứ DC hoặc DL dùng cho người nhằm mục đích phòng ,
chuẩn đoán và chữa bệnh. Gồm 5 nhóm thuốc : Thuốc hóa dược , Thuốc dược
liệu , Thuốc cổ truyền , Vaccin và Sinh phẩm.
Dược liệu : NL làm thuốc nguồn gốc tự nhiên từ TV , ĐV , KV và đạt TC làm thuốc
Thuốc hóa dược : chứa DC đã xác định TP, CT, ĐTK và đạt TC làm thuốc
gồm cả thuốc tiêm, thuốc kết hợp DC vs DL đã CM về độ an toàn và hiệu quả
Thuốc dược liệu : thành phần từ DL có tác dụng dựa trên bằng chứng khoa
học, ( trừ thuốc cổ truyền )
Thuốc cổ truyền : thành phần DL đã được chế biến, bào chế or phối ngũ theo
lý luận và PP của YHCT or theo kinh nghiệm dân gian truyền thống or hiện đại
Vị thuốc cổ truyền : DL đc chế biến theo lý luận và PP của YHCT để sx
Thuốc cổ truyền or dùng phòng và chữa bệnh
Sinh phẩm : bằng công nghệ or qt sinh học từ chất or hh các chất cao phân tử
nguồn gốc sinh học bao gồm dẫn xuất máu và huyết tương người
❖ Sinh phẩm không bao gồm KS , chất có nguồn gốc sinh học có phân tử lượng thấp
Sinh phẩm tham chiếu ( sinh học tham chiếu ) : sinh phẩm được cấp phép
lưu hành tại VN có đầy đủ dữ liệu chất lượng, an toàn , hiệu quả
Sinh phẩm tương tự ( sinh học tương tự ) : sinh phẩm có sự tương tự về chất
lượng, an toàn, hiệu quả so với sinh phẩm tham chiếu
Vaccin : chứ Kháng nguyên tạo cho cơ thể đáp ứng miễn dịch mục đích phòng và chữa bệnh
Thuốc mới : DC ms, DL lần đầu sử dụng or Kết hợp mới của các thuốc đã lưu hành
Thuốc generic : thuốc có cùng DC, hàm lượng , dạng bào chế vs biệt dược
gốc và đc sd thay thế biệt dược gốc 4
Biết dược gốc : thuốc đầu tiên được cấp phép lưu hành đầy đủ về chất lượng , an toàn , hiệu quả
Thuốc gây nghiện : chứa DC kích thích or ức chế thần kinh gây nghiện và
thuộc danh mục DC gây nghiện do BT BYT ban hành
Thuốc hướng thần : chứa DC kích thích or ức chế thần kinh gây ảo giác, dùng
nhiều lần có thể giây nghiện và thuộc danh mục DC hướng thần do BT BYT ban hành
Thuốc tiền chất : thuốc chứa tiền chất thuộc danh mục tiền chất dùng làm thuốc
Thuốc phối hợp chứa DC gây nghiện : thuốc có nhiều HC trong đó HC gây
nghiện với nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phối hợp chứa DC hướng thần : thuốc có nhiều HC trong đó HC
hướng thần với nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phối hợp chứa tiền chất : thuốc có nhiều HC trong đó tiền chất với
nồng độ, hàm lượng theo qui định
Thuốc phóng xạ : chứa thành phần hạt nhân phóng xạ dùng cho người để
chuẩn đoán, điều trị bệnh, nghiên cứu sinh học gồm đồng vị phóng xạ hoặc
đồng vị phóng xạ gắn kết với chất đánh dấu
Chất đánh dấu ( chất dẫn, chất nang) : là chất or hợp chất dùng để pha chế,
gắn kết đồng vị phóng xạ tạo thành thuốc phóng xạ
Thuốc không kê đơn : khi cấp phát, bán lẻ không cần đơn thuốc thuộc danh
mục thuốc không kê đơn do BT BYT ban hành
Thuốc kê đơn : khi cấp phát, bán lẻ cần phải có đơn thuốc, không sd theo
đúng chỉ định của người kê đơn sẽ nguy hiểm tính mạng
Thuốc thiết yếu : đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số nhân dân
thuộc danh mục thuốc thiết yếu. ... BT BYT ban hành
Thuốc hiếm : điều trị bệnh hiếm gặp or thuốc không có sẵn
Hạn dùng của thuốc : tg sd ấn định của thuốc sau tg này thuốc không đc phép
sd ( HD : tháng/năm : hạn dùng tính đến ngày cuối cùng của tháng hết hạn)
Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng : thuốc không đạt TCCL đã đăng ký
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thuốc giả : 4 trường hợp • Không có DC , DL
• Có DC nhưng không đúng với DC ghi trên nhãn hay tiêu chuẩn đã đăng ký
• Có DC, DL nhưng không đúng hàm lượng or khối lượng đã đăng ký
• Được sx nhằm mạo danh nsx, nước sx or nước xuất sứ 5
Dược liệu giả : 3 trường hợp
• Không đúng loài , bộ phận hoặc nguồn gốc được cơ sở KD cố ý ghi trên nhãn or trong tài liệu
• Bị cố ý trộn lẫn or thay thế = thành phần # không phải là DL ghi trên
nhã, DL bị cố ý chiết xuất hoạt chất
• Được sx nhằm mạo danh nsx, nước sx or nước suất xứ.
Phản ứng có hại của thuốc : phản ứng không mong muốn, hại sức khỏe, có
thể xảy ra ở kiều bình thường
Hành nghề dược : sử dụng trình độ chuyên môn cá nhân để KD dược và hoạt động DLS
Thực hành tốt : Bộ nguyên tắc, TC về SX, BQ, KN, lưu thông thuốc, kê đơn
thuốc, thử thuốc trên lâm sàng, nuôi trồng, thu hái DL và các bộ nguyên tắc,
tiêu chuẩn # do BT BYT ban hành
Sinh khả dụng ( SKD) : biểu thị tốc độ và mức độ hấp thu của DC vào cơ thể
tác dụng đó xuất hiện tại nơi có tác dụng trong cơ thể
Tương đương sinh học : tương đương về SKD của 2 thuốc khi ss trong cùng điều kiện thử nghiệm
Dược lâm sàng ( DLS) : nghiên cứu khoa học và thực hành dược về tư vấn sử
dụng thuốc hợp lý, an toàn hiệu quả
Cảnh giác dược : phát hiện, đánh giá, phòng tránh các bất lợi liên quan đến sd thuốc
Bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc : bao bì chứa đựng thuốc, tiếp xúc trực
tiếp vs thuốc, tạo ra hình khối or bọc kín theo hình khối của thuốc
Kinh doanh dược : thực hiện 1 , 1 số or tất cả các công đoạn của qt đầu tư, sx
đến tiêu thụ sp nhằm mục đích sinh lời
3. Quản lý nhà nước về lĩnh vực dược :
• Chính sách của NN về lĩnh vực dược :
1. Bảo đảm cung ứng đủ, kịp thời thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cho nhu cầu
phòng và chữa bệnh, phù hợp với cơ cấu bệnh tật và y/c quốc phòng,an ninh,
phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và thuốc hiếm
2. Bảo đảm sd thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả. Ưu tiên phát triển hoạt động DLS
và Cảnh giác dược. Ưu đầu tư sx
3. Đối với thuốc mua từ nguồn vốn ngân sách NN, quỹ BHYT, nguồn thu từ DV
khám chữ bệnh thực hiện như sau :
Không chào thầu thuốc nhập khẩu thuộc danh mục do BT BYT ban hành.
Ưu tiên mua thuốc generic, sinh phẩm tương tự đầu tiên sx trong nước đc
cấp giấy lưu hành tại VN 6
Không chào thầu thuốc DL nhập khẩu thuộc danh mục BYT ban hành khi
DL đươc nuôi trồng, thu hái trong nước đáp ứng y/c điều trị, khả năng cung cấp, giá hợp lý
Ưu tiên mua thuốc thuộc danh mục sp quốc gia
4. Tạo điều kiện thuận lợi về trình tự, thủ tục nộp đơn đăng ký lưu hành thuốc
generic sắp hết hạn bằng sáng chế
5. Kết hợp đầu tư ngân sách NN với huy động nguồn lực # cho phát triển công
nghiệp sx vaccin , sinh phẩm , thuốc DL, ....
6. Hỗ trợ tạo điều kiện phát triển, thử lâm sàng, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ....
7.
Chính sách bảo mật trong bào chế, chế biến, dữ liệu thử lâm sàng....
8.
Khuyến khích chuyển giao công nghệ trong sx, phát triển mạng lưới lưu
thông phân phối khuyến khích nhà thuốc, quầy thuốc mở 24/24
9. Huy động cơ sở y tế thuộc lĩnh vực vũ trang nhân dân tham gia cung ứng
thuốc và nuôi trồng DL => đáp ứng nhu cầu phòng và chữa bệnh cho nhân dân
10. Chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực , ưu tiên hành nghề dược
vs người có chứng chỉ hành nghề theo hình thức thi
Dự trữ quốc gia về thuốc : 4 trường hợp
Phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa
Bảo đảm quốc phòng an ninh
Phòng, chuẩn đoán, điều trị bệnh hiếm gặp Thuốc không có sẵn
Cơ quan quản lý về dược :
Chính phủ : thống nhất quản lý NN về dược
BYT : chịu trách nhiệm trước CP thực hiện quản lý NN về dược
Bộ, cơ quan ngang bộ : thực hiện quản lý NN về dược và phối hợp vs BYT theo phân công của CP
UBND các cấp : thực hiện quản lý NN về dược ở địa phương
Thanh tra dược :
Thanh tra dược thuộc BYT : chức năng thanh tra chuyên ngành về dược
Tổ chức, chức năng, quyền hạn , nhiệm vụ của Thanh tra dược được thực
hiện theo qui định của pháp luật về thanh tra
Những hành vi bị nghiêm cấm :
Kinh doanh mà không có giấy chứng nhận ĐĐKKD or bị đình chỉ
Địa điểm kinh doanh không phải là nơi đã đăng ký
KD thuốc, NL làm thuốc không đúng mục đích or không đúng đối tượng
KD không thuộc phạm vi chuyên môn ghi trong giấy ĐĐKKD 7
KD dược thuộc một trong các trường hợp sau :
1. Thuốc giả, NL làm thuốc giả
2. Thuốc, NL làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
3. Thuốc, NL làm thuốc thuộc danh mục cấm nhập khẩu, cấm sx
4. Thuốc thử lâm sàng
5. Thuốc, NL làm thuốc làm mẫu để đăng ký, kiểm nghiệm, nghiên cứu
khoa học, trưng bày triễn lãm, hội chợ
6. Thuốc, NL làm thuốc chưa được phép lưu hành
7. Thuốc thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, thuốc viện trợ và có qui định không đc bán
8. Bán lẻ thuốc kê đơn mà không có đơn thuốc, bán lẻ vaccin
9. Bán thuốc cao hơn gia kê khai, niêm yết
Làm giả sửa hồ sơ, giấy tờ, tài liệu
Thay đổi, sửa hạn dùng của thuốc
Hành nghề mà không có chứng chỉ hành nghề
Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề
Quảng cáo trong các trường hợp sau :
1. QC thuốc chưa đc cơ quan có thẩm quyền xác định nội dung or không
đúng vs nội dung đã xác nhận
2. Sử dụng chứng nhận chưa đc BYT công nhận
3. Sử dung kết quả lâm sàng, tiền lâm sàng, kiểm nghiệm, tương đương
sinh học chưa đc BYT công nhận
Khuyến mại thuốc trái qui định của pháp luật
Lợi dụng việc kê đơn để trục lợi
Sx, pha chế, bán thuốc cổ truyền kết hợp với DC chưa đc cho phép
Cấp phát, bán thuốc hết HSD
Thông tin, quảng cáo, tiếp thi, kê đơn, tư vấn, ghi nhãn, HDSD có nội dung
phòng chữa bệnh, điều trị, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ
thể đối với sp không phải là thuốc
Xuất khẩu DL thuộc chủng, loài DL quý hiếm
Hội và Hiệp hội về dược :
Hội về dược : tổ chức xã hội – nghề nghiệp hđ trong linh vực dược
Tổ chức, cá nhân hđ trong lĩnh vực dược có quyền tham gia và thành lập Hội về dược
Tổ chức và hđ của hội về dược đc thực hiện theo qui định của luật này và pháp luật về hội
Trách nhiệm , quyền hạn của Hội về dược : 5 8
1. Ban hành qui tắc đạo đức nghề nghiệp. ..... BT BYT ban hành
2. Tham gia xây dựng, tổ chức triển khai, giám sát thi hành văn bản quy
phạm pháp luật về dược
3. Giám sát việc hành nghề dược, thực hiện đạo đức hành nghề, phản
biện xh hđ liên quan đến dược
4. Đào tạo, cập nhất kiến thức chuyên môn về dược
5. Tham gia hội đồng tư vấn cấp chứng chỉ hành nghề 9
Bài 4 /42 QUI ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ VIỆC KÊ
ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM
TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Thông tư 52/2017/TT-BYT ban hành hiệu lực 1/3/2018 được sửa đổi bổ sung bởi
Thông tư 18/2018TT-BYT ban hành ngày 22/8/2018 hiệu lực 15/10-2018
Phụ lục I : Mẫu đơn thuốc ( kê đơn thuốc : trừ thuốc gây nghiện, hướng thần )
Phụ lục II : Mẫu đơn thuốc "N" (3 bản ) (SGK/53)
Phụ lục III : Mẫu đơn thuốc "H" (3 bản ) (SGK/54)
Phụ lục IV : Mẫu sổ khám bệnh ( =1/2 khổ A4) (SGK/56)
Phụ lục V : Mẫu cam kết ( 5 điều cam kết : Sử dụng theo hướng dẫn, Chỉ nhận đơn
thuốc vào buổi hẹn khám tái khám do đau nặng hơn, Nộp lại thuốc thừa, Không bán
thuốc đã được kê đơn, Chịu trách nhiệm nếu vi phạm ) (SGK/57)
Phụ lục VI : Mẫu đơn đề nghị ( tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện ) :
Gửi Trạm trưởng trạm y tế (SGK/58 )
Phụ lục VII : Mẫu biên bản nộp lại thuốc ( 2 bản ) ( SGK/60 )
Đối tượng áp dụng : 6
Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề
Y sĩ có chứng chỉ hành nghề....khám chữa bệnh tuyến 4 qui định tại thông tư
43/2013/TT-BYT ban hành 11/12/2013
Cơ sở khám chửa bệnh được cấp giấy phép hoạt động
Cơ sở bán lẻ thuốc , người chiệu trác nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở của
cơ sở bán lẻ theo qui định của Luật dược
Người bệnh và người đại diện của người bệnh có đơn thuốc
Cơ quan, tổ chức ,cá nhân # có hđ liên quan đến đơn thuốc và kê đơn thuốc
Nguyên tắc kê đơn :
Chỉ kê đơn sau khi có kết quả khám chuẩn đoán bệnh
Kê đơn thuốc phù hợp với chuẩn đoán và mức độ bệnh
Kê đơn đạt mục tiêu an toàn, hợp lý, hiệu quả. Ưu tiên kê đơn thuốc đơn chất or thuốc generic
Kê đơn phải phù hợp với các tài liệu sau :
1. Hướng dẫn chuẩn đoán và điều trị or hướng dẫn điều trị chăm sóc
HIV/AIDS do BYT ban hành or công nhận
2. Tờ HDSD thuốc đi kèm vs thuốc đả đc ban hành 3. Dược thư quốc qua VN
Số lượng thuốc kê đơn : không quá 30 ngày, trừ trường hợp đặc biệt 10
Bs ,y sĩ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 đc khám chữa bệnh đa khoa và
kê đơn điều trị cho tất cả chuyên khoa thuộc danh mục kỹ thuật ở tuyến 4
Trường hợp cấp cứu : bs, y sĩ có CCHN kê đơn thuốc để xử ý cấp cứu, phù hợp
vs tình trạng của người bệnh
Không đc kê vào đơn thuốc các trường hợp sau : 4
1. Các thuốc, chất không nằm trong mục đích phòng và chữa bệnh
2. Các thuốc chưa đc phép lưu hành hợp pháp tại VN 3. Thực phẩm chức năng 4. Mỹ phẩm
Hình thức kê đơn thuốc :
Kê đơn với người khám tại cơ sở khám chữa bệnh : Người kê đơn thuốc thực
hiện kê đơn vào đơn thuốc or sổ khám bệnh của người bệnh ( PL IV) và sổ
theo dõi khám bệnh or phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám chữa bệnh
Kê đơn thuốc vs người điều trị ngoại trú : Người kê đơn ra chỉ định điều trị vào
sổ khám bệnh của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú or phần mềm quản
lý của người bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh
Kê đơn thuốc với người bệnh sau khi kết thúc điều trị nội trú :
1. Trường hợp: người bệnh cần tiếp tục sd thuốc từ 1- đủ 7 ngày thì kê đơn
thuốc tiếp vào đơn thuốc or sổ khám bệnh của người bệnh và bệnh án của
người bệnh điều trị nội trú or phần mền quản lý...
2. Trường hợp: người bệnh cần tiếp tục sd thuốc trên 7 ngày thì kê đơn thuốc
theo qui định của người điều trị ngoại trú or chuyển tuyến về cơ sở khám
chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị
Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc :
Đầy đủ địa chỉ của người bệnh
Trẻ em < 72 tháng tuổi phải ghi tháng tuổi, cân nặng kèm tên bố/mẹ or người đưa trẻ đến Thuốc 1 hoạt chất :
1. Theo tên chung quốc vế : vd ( Paracetamol 500mg)
2. Theo tên chung quốc tế + ( thương mại ) : vd Paracetamol ( A) 500mg
Thuốc nhiều hoạt chất hoặc SPYT : ghi tên thương mại
Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lượng, số lượng/thể tích, liều dùng, đường dùng,
thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi thuốc
độc trước khi ghi thuốc khac
Số lượng thuốc gây nghiện : viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa
Số lượng chỉ có một chữ số ( <10 ) : viết số 0 phía trước 11
Sửa chữa đơn : người kê đơn phải ký tên bên cạnh nội dung sửa chữa, gạch
chéo phần giấy còn trống.
KÊ ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN Đơn thuốc "N" 3 bản :
1. Lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
2. Lưu trong sổ khám bệnh của bệnh nhân
3. Lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc
Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị cấp tính : không vượt quá 7 ngày
Kê đơn hướng dẫn người bệnh or người đại diện của người bệnh ( người bệnh
không thể đến or mất năng lực hành vi dân sự) : Viết cam kết về việc sd thuốc
gây nghiện ( PL V ) gồm 2 bản :
1. Lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
2. Giao cho người bệnh or đại diện của người bệnh
Cơ sở khám chữa bệnh : lập danh sách chữ lý mẫu của người kê đơn gửi cho
bộ phận có liên quan trong cơ sở khám chữa bệnh được biết
KÊ ĐƠN THUỐC GÂY NGHIỆN ĐỂ GIẢM ĐAU CHO NGƯỜI BỆNH UNG
THƯ OR NGƯỜI BỆNH AIDS
Ung thư , AIDS điều trị ngoại trú : Kê tối đa 30 ngày chia làm 3 đơn cho 3 đợt
điều trị liên tiếp, mỗi đơn không vượt quá 10 ngày
Ung thư, AIDs gia đoạn cuối nằm tại nhà : Có giấy xác nhận của trạm trưởng
trạm y tế xã, phường, thị trấn nơi BN cư trú và kê đơn không vượt quá 10 ngày
KÊ ĐƠN THUỐC HƯỚNG THẦN, HƯỚNG TIỀN CHẤT Đơn thuốc "H" 3 bản :
1. Lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
2. Lưu trong sổ khám bệnh của BN
3. Lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc
Đơn cấp tính : không vượt quá 10 ngày
Đơn mạn tính : theo hướng dẫn của BYT tối đa 30 ngày
Đối với người tâm thần , động kinh :
1. Kê đơn theo hướng dẫn của chuyên khoa
2. Người đại diện or nhân viên trạm y tế chịu trách nhiệm lĩnh thuốc, ký
vào sổ cấp thuốc của trạm y tế xã 12
3. Người kê đơn thuốc quyết định vs trường hợp người bệnh tâm thần có đc lĩnh thuốc hay không 4.
KÊ ĐƠN THUỐC CỦA CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH CÓ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đơn thuốc dược kê trên máy tính : 1 lần
Đơn "N" "H" : in ra cho người bệnh và lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
Cơ sở khám chữa bệnh đảm bảo việc lưu đơn thuốc để trích xuất dữ liệu khi cần thiết
THỜI HẠN ĐƠN THUỐC CÓ GIÁ TRỊ MUA VÀ LĨNH THUỐC
Giá trị tối đa 5 ngày kể từ ngày kê đơn
Đơn thuốc đc mua tại cơ sở bán lẻ thuốc hợp pháp trên toàn quốc
Mua, lĩnh thuốc gây nghiện phù hợp vs ngày của đợt điều trị ghi trong đơn.
Mua ,lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2,3 cho người ung thư,AIDS trước 1-3 ngày
TRẢ LẠI DO KHÔNG SỬ DỤNG, SỬ DỤNG KHÔNG HẾT
Cơ sở cấp thuốc lập biên bản nhận lại thuốc ( PL VII) : 2 biên bản 1. Lưu tại nơi cấp
2. Giao cho người trả lại thuốc
Cơ sở bán lẻ : lập biên bản nhận lại thuốc dành riêng cho thuốc phiện
Thuốc phiện, hướng thần, tiền chất : nhận lại để riêng bảo quản, xử lý theo qui định.
LƯU ĐƠN, TÀI LIỆU VỀ THUỐC
Đơn bình thường : tg lưu 1 năm kể từ ngày kê đơn
Đơn "N" "H", Giấy cam kết sd thuốc gây nghiên cho người bệnh : tg lưu 2 năm kể từ ngày kê đơn
Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc "N" "H" tiền chất : tg lưu 2 năm từ lúc thuốc hết hạn sd
Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ "Kháng sinh", thuốc kháng virus : tg lưu 1 năm kể từ ngày kê đơn Hình thức lưu đơn : 1. Bản chính or bản sao
2. Lưu thông tin về đơn gồm : tên, đ/c cơ sở khám chữa bệnh, họ/tên người kê
đơn và người bệnh......
Hết thời hạn lưu : Thành lập hội đồng hủy tại liệu theo qui định 13
Tài liệu hủy gồm : Đơn "H","N","giấy cam kết...", biên bản nhận lại thuốc gây
nghiện, Giấy xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm giau bằng thuốc
gây nghiện của trạm y tế phường trị trấn ( nếu có ) BÀI 5/ 61
THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thông tư 07/2017/TT-BYT ban hành ngày 03/05/2017 1. KHÁI NIỆM
Thuốc không kê đơn
là thuốc khi cấp phát,bán và sử dụng không cần đơn thuốc.
Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì
có thể nguy hiểm tới tính mạng , sức khỏe; khi cấp phát, bán lẻ , sử dụng cho người
bệnh ngoại trú phải theo đơn thuốc.
2. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG “ DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN”
Đảm bảo an toàn cho người sử dụng .
Đảm bảo việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân .
Phù hợp với thực tế sử dụng,cung ứng thuốc của Việt Nam.
Hòa hợp với các nguyện tắc , quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước
trong khu vực và trên thế giới.
3. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
Thuốc được xem xét lựa chọn vào danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Thuốc có độc tính thấp , trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể
người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính ,không có những phản ứng có
hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới , cơ quản quản lí có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáocó phản ứng có hại dẫn đến 1
trong những hậu quả sau đây
: - Tử vong - Đe dọa tính mạng
- Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nằm viện của người bệnh
- Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh
- Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi bất kì phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm
trọng về mặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh ,chữa
bệnh đánh giá, nhận định.
b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng , an toàn cho các nhóm tuổi , ít ảnh hưởng
đến chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng. 14
c) Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và
người bệnh có thể tự điều trị , không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõicủa
người hành nghề khám, chữa bệnh.
d) Đường dùng,dạng dùng đơn giản mà người sử dụng có thể tự
dùng(uống,ngoài da)với hàm lượng và nồng độ thích hợp cho việc điều trị
e) Thuốc ít có tình trạng lệ thuộc
g) Thuốc có ít nguy cơ gây lạm dụng, sử dụng sai mục đích là ảnh hưởng đến
sự an toàn của người sửa dụng
h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại VN tối thiểu 5 năm trở lên
5. ÁP DỤNG”DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN”(62)
Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và
thuốc kê đơn .các thuốc không thuộc danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.
Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để cơ quan quản lí nhà nước xây dựng
và ban hành các quy định hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng kí
thuốc , sản xuất , xuất khẩu nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng
cáo thuốc, thanh tra , kiểm tra sử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan. DANH MỤC
1. Thuốc hóa dược và sinh phẩm không kê đơn (243 thuốc/trang 63-82)
*
Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc danh mục này, người bán lẻ
thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu tránh nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở
bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn thông tin liên quan đến thuốc bao
gồm :tên thuốc, công dụng , chỉ định chông chỉ định , liều dùng cách dùng và những
vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.
2. Quy định thuốc dược liệu , thuốc cổ truyền ( trừ vị thuốc cổ truyền )
không kê đơn/ trang 82
Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thờ các
tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:
2.1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc danh mục dược liệu độc
do bộ trưởng bộ y tế ban hành
2.2. Không được có 1 trong các chỉ định sau:
- Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư , khối u
- Điều trị bệnh tim mạch , huyết áp
- Điều trị bệnh về gan , mật hoặc tụy (trừ chỉ định bổ gan) - Điều trị parkínon 15 - Điều trị virut
- Điều trị nấm( trừ thuốc dùng ngoài) - Điều trị lao - Điều trị sốt rét - Điều trị bệnh gút - Điều trị hen
- Điều trị bệnh về nội tiết
- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu
- Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch
- Điều trị các bệnh về thận và sinh dục-tiết niệu (trừ chỉ định bổ thận tráng dương)
- Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ điều trị nhiễm khuẩn ngoài da)
- Điều trị mất ngủ kinh niêm , mãn tính
- Điều trị bệnh về tâm lí, tâm thần
- Điều trị tình trngj nghiện , hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ
điều trị cắt cơn nghiện) - Đình chỉ thai kỳ
- Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm , mới nổi theo quy định bộ trưởng bộ y tế
2.3. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN
Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không
được sản xuất,chế biến từ dược liệu thuộc danh mục dược liệu độc do bộ trưởng bộ y tế Ban hành 16 BÀI 7/104 BÁN LẺ THUỐC
1. CÁC HÌNH THỨC BÁN LẺ THUỐC (104)
5 hình thức:
- Nhà thuốc: bao gồm nhà thuốc của doanh nghiệp , nhà thuốc tư nhân và nhà thuốc bệnh viện
- Quầy thuốc với địa bàn mở quầy thuốc: • Xã, thị trấn
• Các địa bàn mới được chuyển đổi từ xã ,thị trấn thành phường , nếu chưa có đủ
một cơ sở bán lẻ thuốc phục vụ 2.000 dân thì được tiếp tục mở quầy thuốc và
được phép hoạt động không quá 3 năm kể từ ngày địa bàn được chuyển đổi .
• Các quầy thuốc không thuộc địa bàn xã , thị trấn nhưng đã có giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc được cấp trước 2017, cơ sở được hoạt động đến
hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc .
Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc không ghi thời
hạn hiệu lực thì được phép hoạt động không quá 01/07/2020
- Tủ thuốc của trạm y tế xã với địa bàn mở : • Trạm y tế xã
• Trạm y tế của thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi , hải đảo , vùng
có điều kiện kinh tế đặ biệt khó khăn.
- Cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu , thuốc cổ truyền .
- Cơ sở tổ chức bán lẻ thuốc lưu động bao gồm :
• Cơ sở sản xuất thuốc
• Cơ sở bán buôn thuốc
• Cơ sở bán lẻ thuốc
• Cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại
vùng đông bào dân tộc thiểu số, miền núi , hải đảo , vùng có điều kiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn
Người bán lẻ thuốc lưu động phải là nhân viên của cơ sở và tối thiểu phải có
chứng chỉ sơ cấp dược. Thuốc bán lẻ lưu động phải còn hạn dùng tối thiểu 6 tháng và
được bảo quản bằng các phương tiện , thiết bị bảo đảm vệ sinh tránh tiếp xúc với
mưa,nắng.tại nơi bán lẻ thuốc lưu động phải có biển hiệu ghi rõ tên , địa chỉ của cơ sở
tổ chức bán lẻ thuốc lưu động , họ tên người bán , địa bàn hoạt động . Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ sở tổ chức bán lẻ thuốc lưu
động , sở y tế có trách nhiệm công bố thông tin cơ sở tổ chức bán lẻ thuốc lư động 17
trên cổng thông tin điện tử của đơn vị và thông báo cho phòng y tế huyện để giám sát kiểm tra
Danh mục thuốc bán lẻ lưu động gồm các thuốc đáp ứng các chỉ tiêu sau:
o Thuộc danh mục thuốc không kê đơn
o Thuốc chỉ yêu cầu bảo quản ở nhiệt độ bình thường
o Đáp ứng nhu cầu sử dụng thông thường của người dân địa phương
2. ĐIỀU KIỆN VỀ VĂN BẰNG VÀ THỜI GIAN THỰC HÀNH ĐỐI VỚI CHỦ
CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC

- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc phải có bằng tốt
nghiệp đại học ngành dược và có 2 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù
hợp. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc có thể đồng thời là
người làm công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc phải có 1 trong
các bằng tốt nghiệp đại học , cao đẳng hoặc trung cấp ngành dược và có 18 tháng
thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù hợp
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã phải
có 1 trong các bằng tốt nghiệp đại học , cao đẳng , trung cấp ngành dược hoặc văn
bằng chứng chỉ sơ cấp dược và có 1 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược phù
hợp hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp trạm y tế xã ở vùng đồng bào dân
tộc thiếu số, miền núi , hải đảo , vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặt biệt khó khăn
mà chưa có người đáp ứng 1 trong các văn bằng chuyên môn trên thì phải có bằng tốt
nghiệp ngành y đa khoa hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng , trung cấp ngành y và có 1
năm thực hành chuyên môn tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược
liệu , thuốc dược liệu , thuốc cổ truyền phải có 1 trong các bằng tốt nghiệp địa học ,
cao đẳng, trung cấp ngành dược ; văn bản , chứng chỉ sơ cấp dược ; bằng tốt nghiệp
đại học , trung cấp ngành y học ổ truyền hoặc dược cổ truyền ; giấy chứng nhận về
lương y, lương dược và có 1 năm thực hành chuyên môn tại cơ sở dược hoặc cơ sở
khám bệnh hoặc chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
3. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ 3.1 Nhà thuốc 3.1.1 Quyền hạn
- Thực hiện 1, 1 số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp ứng đủ
điều kiện tương ứng với loại hình cơ sở kinh doanh.
- Hưởng chính sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược theo quy định của pháp luật.
- Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật. 18
- Tổ chức cở sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số ,
miền núi , hải đảo , vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặt biệt khó khăn theo
quy định của chính phủ.
- Mua nguyên liệu làm thuốc để pha chế thuốc theo đơn và bán thuốc này tại
cơ sở. người quản lí chuyên môn về dược của nhà thuốc chịu trách nhiệm
quản lí trực tiếp việc pha chế thuốc tại cơ sở .
- Mua thuốc để bán lẻ(trừ vaccin);trường hợp mua , bán thuốc phải kiểm soát
đặt biệt và thuốc thuộc danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
- Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế khi đáp
ứng yêu cầu và điều kiện của bảo hiểm, chương trình , dự án đó
- Người có bằng dược sĩ được phép thay thế thuốc đã kê trong đơn bằng1
thuốc khác có cùng hoạt chất , đường dùng , liều lượng khi có sự đồng ý
của người mua và chịu trách nhiệm về việc thay đổi thuốc 3.1.2 Trách nhiệm
- phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và chỉ được kinh
doanh đúng loại hình cơ sở kinh doanh, phạm vi và địa điểm kinh doanh ghi
trong giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược .
- đảm bao duy trì các điều kiện kinh doanh dược trong quá trình hoạt động kinh doanh
- thu hồi thuốc , nguyên liệu làm thuốc theo quy định
- bồi thường thiệt hại cho tổ chức , cá nhân bị thiệt hại do lỗi của cơ sở theo
quy định của pháp luật.
- chấp hành quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường
hợp bảo đảm cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốckhi xảy ra dịch bệnh
nguy hiểm , thiên tai, thảm họa.
- báo cáo bộ y tế hoặc sở y tếvề thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật trong trường hợp tạm dừng hoạt động từ 6 tháng trở lên hoặc chấm dứt hoạt động
- thông báo , cập nhật danh sách người có chứng chỉ hành nghề được đang
hành nghềtại cơ sở đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định của bộ trưởng bộ y tế.
- niêm yết công khai chứng chỉ hành nghề dược và giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược tại cơ sở kinh doanh.
- Báo cáo hằng năm và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lí về dược có thẩm quyền.
- Tuân thủ quy định của bộ y tế trong việc mua bán thuốc thuộc danh mục
thuốc hạn chế bán lẻ. 19
- Niêm yết giá bán buôn, bán lẻ bằng đồng VN tại nơi giao dịch hoặc nơi bán
thuốc của cơ sở kinh doanh dược để thuận tiện cho việc quan sát , nhận biết
của khách hàng, cơ quan quản lí có thẩm quyền và tuân thủ các quy định
khác về quản lí giá thuốc
- Lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan đến từng lô thuốc, nguyên liệu làm
thuốc trong thời gian ít nhất là 1 năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu làm thuốc hết hạn dùng.
- Bảo quản thuốc , nguyên liệu làm thuốc theo đúng điều kiện ghi trên nhãn
- Ghi rõ tên thuốc , hàm lượng , hạn dùng cho người sử dụng trong trường
hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao bì ngoài của thuốc; trường hợp
không có đơn thuốc đi kèm phải ghi thêm liều dùng , số lần dùng và cách dùng
- Chỉ được bán thuốc kê đơn tại cơ sở bán lẻ thuốc khi có đơn thuốc
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn của nhà thuốc phải triển khai hoạt
động dược lâm sàng như sau:
• Tư vấn cung cấp thông tin về thuốc cho người mua , người sử dụng thuốc.
• Tư vấn trao đổi với người kê đơn trong trường hợp phát hiện việc kê
đơn thuốc không hợp lý.
• Tham gia theo dõi , giám sát phản ứng có hại của thuốc.
- Đảm bảo điều kiện pha chế thuốc theo quy định của bộ trưởng bộ y tế.
- Không đuọc bán nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu .
3.2 Quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã 3.2.1 Quyền hạn
- Thực hiện 1, 1 số hoặc tất cả hoạt động kinh doanh dược nếu đáp ứng đủ
điều kiện tương ứng với loại hình cơ sở kinh doanh
- Hưởng ứng 9 sách ưu đãi khi thực hiện hoạt động kinh doanh dược theo
quy định của pháp luật
- Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức cở sở bán lẻ thuốc lưu động tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số ,
miền núi , hải đảo , vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặt biệt khó khăn theo
quy định của chính phủ.
- Mua và bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc
không kê đơn(trừ vaccin); trường hợp mua , bán thuốc thuộc danh mục
thuốc phải kiểm soát đặt biệt và danh mục thuốc hạn chế bán lẻ . đối với
quầy thuốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số , miền núi hải đảo , vùng có 20