ĐỀ CƯƠNG PLDC
CHƯƠNG I.ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯC
I.Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước:
1)Khái niệm bản chất của nhà nước:
+Theo quan điểm phi Mác- Xít
+Theo quan điểm Mác-Lênin
*Chế độ cộng sản nguyên thủy:
Là tổ chc xã hội đầu 琀椀 ên của loài người, xuất hiện trên cơ sở con ngưi 琀椀
ến hóa từ động vật cao qua lao động và ngôn ngữ.
Xã hội chưa có giai cấp, chưa có nhà nước và pháp luật
Mang nh tự nhiên, ch có sự phân công lao động
Đơn vị cơ s tổ chc xã hội là thị tộc, bào tộc, bộ lạc
Mọi thành viên trong các đơn vị xã hội nguyên thủy được có quyền và lợi ích
ngang nhau.
*Sxuất hiện của nhà nước
Xã hội nguyên thủy trải qua 3 lần phân công lao động xã hội lớn:
+Lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
+Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+Lần 3: nền sản xuất hàng hóa và 琀椀 ền tệ ra đời, thương mại pt, tầng lớp
thương nhân xuất hiện
- sau 3 lần phân công lao động xã hội, nhiều yếu tố mới xuất hiện đã làm đảo lộn
đời sống thị tộc, chế độ thị tộc đã tỏ ra bất lực
NN trực 琀椀 ếp của sự xuất hiện nhà nước là là mâu thuẫn giai cấp k thể điu
hòa đc
2) Bản chất của nhà nước:
-Tính giai cấp: nhà nước là bộ máy đặc biệt do giai cấp cm quyền
-Tính xã hội: sinh ra vì nhu cầu quản lí xã hội
3) Đặc trưng của nhà nước:
-thiết lập quyn lc công đặc biệt, thực hin quyn lực thông qua bộ máy cai trị
-phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý dân cư theo
lãnh thổ
- đại diện cho chủ quyn quốc gia
-quản lý xã hội= pháp luật
-có quyn đặt ra các loại thuế và thực hiện các chính sách tài chính.
4)Chức năng của nhà nước:
-Căn cứ vào lĩnh vưc tác động of nhà nước: chức ng kinh tế, xã hội, trấn áp, hợp
tác quốc tế và phòng thủ đất nước.
-Căn cứ vào nội dung hoạt động và nh chất quyền năng:
+lập pháp:xây dựng, ban hành pháp luật
+tư pháp: bảo vệ pháp luật
+hành pháp: tổ chức thực hiện pháp luật -
Căn cứ vào phạm vi tác động:
+ đối nội
+ đối ngoại
5)Kiểu nhà nước:
-Nhà nước chủ nô:
+kiểu nhà nưc bóc lột đầu 琀椀 ên xuất hiện trên cơ sở sự tan rã của chế độ+
sản nguyên thủy.
+ dựa trên cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ sau khi nền kinh tế tựu nhiên nền kt sản
xuất
-Nhà nước phong kiến:
+ kiểu nhà lước bóc lột thứ 2 trong lịch s xã hội loài người.
+ là công cụ chuyên chế của giai cấp phong kiến đối với nông dân và các tầng lớp
khác
+ dựa trên cơ sở của chế độ sở hữu phong kiến vruộng đất và các 4 liệu sản xuất
như nông cụ, súc vật.
-Nhà nước tư sản:(tư sản và công nhân)
+ kiểu nhà nước có nhiều điểm 琀椀 ến b hơn hẳn so với nhà nước chủ nô và
nhà nưc phong kiến.
+ ra đời trên cơ sở của một cuộc cách mạng hoặc cải biến xã hội cho giai cấp 4 sản
lãnh đạo nhằm thiết lập chính quyền ca mình.
-Nhà nước XHCN:
+ kiểu nhà nước mới có bản cht khác với các kiểu trước.
+ nhiệm vụ là thực hiện dân chủ xã hi chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân và thực hiện công= xã hội
+Năm 1917, nhà nước Xô Viết ra đời
+ ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động
ến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
6)Hình thức nhà nước -
Hình thức chính thể:
+Quân chủ:
Tuyệt đối (Chuyên chế): Tn tại chủ yếu các nhà nước chủ nô và phong kiến
Hạn chế(lập hiến): Không có quyền lực tuyệt đối vd: Anh, Nauy, Nhật,…
+Cộng hòa (nhiều
琀椀
ến bộ hơn so vs quân chủ)
Đại nghị: là hình thức mà quyền lực tối cao của nhà nước bao gồm quyn lập pháp
tập trung ở cơ quan đại diện đại biểu của nhân dân hình thành thông qua con
đường bầu cử. (vd: Đức, Áo, Ý)
Tổng thống: là hình thức mà ở hành pháp và lập pháp đã độc lập. Người đứng đầu
hệ thống lập pháp và hệ thống hành pháp đều do nhân dân bầu ra.
-Hình thức cấu trúc:
Đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và
quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương và có các đơn vị hành chính
bao gồm: tỉnh, huyện và xã.
VD: Việt Nam, Lào, Ba Lan
Liên bang: là nhà nước do từ 2 hay nhiều lớp thành viên có chủ quyn hợp lại.
VD: Mỹ, Nga
-Chế độ chính trị:
Phương pháp dân chủ và phản dân chủ.
7)Bộ máy nhà nước: (Kn, cơ cấu)
II. Nhà nước CHXHCN VN
*Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN:
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính ph, Tòa án nhân dân, Viện KS nhân dân, HỘI
đồng ND, Ủy ban ND, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán nhà nước
Mỗi cơ quan đều đc xác định rõ về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và
quyền hn.
-Quc hi:
+ Theo Hiến pháp 2013 là cơ quan đại biểu cao nhất, quyền lực nhất.
Tính đại biểu cao nhất được thể hiện
Do nhân dân cả ớc bầu ra
Tính quyền lực nhà nước cao nhất
Bao gồm: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
+Ủy ban thường vụ Quc hội là cơ quan thường trực gồm Chủ tịch Quốc Hội, các
Phó Chủ tịch QH và các Ủy viên -Chủ tịch nước: người đứng đầu Nhà nước, thay
mặt cho nước về đối nội và đối ngoại.
-Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ
quan Chấp hành của Quốc hội. Chính phủ do quốc hội lập ra và có nhiệm kỳ theo
nhim kỳ của quốc hi.
Chương II: Đại cương về Pháp lut
2.1 Những vấn đề chung của Pháp luật *Khái nim,
bản chất của Pháp luật:
-KN: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự nh bắt buộc chung, do nhà
ớc ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo
mục 琀椀 êu, định hướng cụ thể.
-Đặc điểm:
-Bản chất: +Tính giai cấp
+Tính xã hội
2.2 Quy phạm pháp luật:
-KN: QPPL là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm
thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đt
đưc mục đích mà nhà nước đặt ra.
-Cơ cấu của QPPL:
+Giả định: ai, khi nào, trong điều kiện hoàn cảnh nào?
+Quy định(bắt buộc, cấm đoán, tùy nghi) được lmj, phải lmj, ko đc
+Chế tài(hành chính, hình sự, dân sự và kỉ lut) quy định cuả nhà nước
2.3 Quan hệ pháp luật = QHXH + QPPL (A và B)
1) Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật:
-Kn: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hi được quy phạm pháp luật điều chỉnh
trong đó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà
c đm bảo thực hiện.
-Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội đặc biệt; nó phải chứa đựng đầy đủ các đặc
trưng của quan hệ xã hội.
2) Đặc điểm của QHPL:
QHPL là dạng
quan hệ xã hội
đặc biệt được
điu chỉnh bởi PL
QHPL là quan hệ
mang nh ý chí
nh cth,
xác định
Có nội dung biu
hiện thành quyn
nghĩa vụ pháp lí
cụ thể của các bên
tham gia quan hệ
bảo đảm thực
hin quyền, nghĩa
vụ của các bên
bằng ý chí của nhà
c.
3) Chthể của QHPL:
a) KN: là các cá nhân thay pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật đởng quyn
làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.
- Năng lực chủ thể là khả năng đề cá nhân có thể tham gia vào quan hệ pháp luật
với tư cách là một chủ thể và tự mình thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ
mối quan hệ pháp luật đã tham gia
-NLCT gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật
Năng lực pháp luật
Năng lực hành vi của pháp luật
-Là một thuộc nh của chủ th, khả
năng của chủ th được hưởng quyền
làm nghĩa vụ pháp lý khi tham gia
QHPL
-Tính thụ động
-NLPL của nhân xuất hiện từ khi
nhân được công nhận về địa vị pháp
chấm dứt khi cá nhân chết đi hoặc là
chm dứt tư cách chủ th.
- khả năng nhà nước thừa nhận
cho các chủ th bằng hành vi của mình
xác lập và thực hiện quyền nghĩa vụ
trong quan hệ pháp luật c thể.
- nh chủ động
-thc hiện quyền và nghĩa vụ
-NLV cảu nhân xuất hiện từ khi
nhân sinh raddc chia thành nhiều cấp
độ, phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng
nhận thức của cá nhân.
-Năng lực PL và năng lực hành vi của PL có mối quan hệ chặt chẽ.
-NLPL là 琀椀 n đề cho NLHVPL
b) Các loại chthể-CÁ NHÂN:
+ gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tch
+ khi tham gia quan hệ pháp luật cá nhân có thể tham gia với tư cách là chủ th
gián 琀椀 ếp hoặc trực 琀椀 ếp
Trc 琀椀 ếp: có năng lực PL và năng lực hành vi
Gián 琀椀 ếp: chỉ có NLPL, còn NLHV bị hạn chế, chưa đầy đủ hoc bị mất. Khi
tham gia vào QHPL phải có ngưi đại diện
-PHÁP NHÂN: là tchức có đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham
gia quan hệ pháp luật về tư cách chthể độc lp.
Gồm PN thương mại và phi thương mại Điều
kin để tổ chức là Pháp nhân:
Được thành lập
theo quy định của
Pl
Có cơ cấu t chc
chặt chẽ
Có tài sản đc lp
vs cá nhân, pháp
nhân khác và tự
chịu trách nhiệm
bằng tài sản ca
mình.
c) Khách thể:
Là những lợi ích mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt đưc
khi tham gia quan hệ đó. ( gồm lợi ích vật chất và lợi ích phi vật chất)=> phù hợp
vs lợi ích của nhà nước và cộng đồng.
d) Nội dung: ( gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý)3)Sự
kiện pháp lý:
Là căn cứ làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt QHPL
-Căn cứ vào dấu hiệu ý chí của chủ thể, sự kiện Pháp lý được chia thành:
Sự biến Pháp lý :
Kn: là những sự kiện xảy ra ngoài ý thức của con người
Phân loại
Sự biến tuyệt đối - hoàn toàn không có sự tác động từ con người
Sự biến tương đối-sự tác động gián 琀椀 ếp của hành vi con
người Hành vi pháp lý:
Kn: là xử sự có mục đích của chủ thđược pháp luật quy định
Là những skiện pháp lý phổ biến, là điều kiện làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quan hệ pháp luật
hành vi hợp pháp, bất hợp pháp và vi phạm pháp luật ( có lỗi, có năng lực chủ th,
xâm hại tới các quan hệ được pháp luật bảo vệ)
4)Vi phm pháp luật: Phân ch cấu thành của VPPL (mặt khách quan, chủ
quan, khách thể, chủ th) -Dấu hiệu cơ bản:
Là hành vi xác định của con người
Là hành vi trái vs các quy đnh của pháp luật, xâm hại ti các quan hệ xã hội
đc pháp luật bảo vệ
Chthphải có lỗi ( TH hành vi gây ra thiệt hại trong điều kiện chth
không thể biết trước, không buộc phải biết trước hành vi của mình gây ra
thiệt hại cho xã hội thì ch thđược xác định là không có lỗi / hoặc trường
hợp chthể không còn cách lựa chọn nào khác nên bắt buộc phải thực hiện
hành vi gây thiệt hại cho xã hội để bảo vệ lợi ích lớn hơn)
Là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Mọi cá
nhân đều có năng lực pháp luật trừ TH… -Các loại vi phạm pháp luật:
Hình sự, hành chính, dân sự, kỷ lut.
6)Trách nhiệm pháp lý:
-KN: là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ th vi phạm pp luật phải gánh
chịu trước các chủ thể có quyền (bao gồm cơ quan nhà nước, nhà chức trách,
người có quyền dân sự bị vi phạm)
-Đặc điểm:
+) TNPL là những hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước buộc chủ thể vi phạm pháp
luật phải gánh chịu. (cảnh cáo, phạt 琀椀 ền, phạt tù)
+)TNPL luôn phát sinh trong phạm vi của QHPL giữa các bên vs t/c là các chủ th
có quyền và nghĩa vụ nhất định.
+)Nội dung của tnpl được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp
lut.
+)Việc xác định TNPL phải tuân theo trình tự thủ tục được quy định trong các
vbqppl
-Cơ sở:
-Các loại (4 như vppl)
Chương III: Hình thức pháp luật và hệ thống pháp luật VN
1) Hình thức Pháp luật
-Kn: là biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức tồn tại pháp luật, là
cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thhiện ý chí của mình thành pháp
luật. ( cũng là nguồn của pháp luật)
-Nguồn của Pháp luật
-Các loại nguồn pháp luật:
+)Tập quán pháp: là những tập quán được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý,
trở thành những quy tắc xsự chung và được nhà nước đm bảo thực hin.
Là nguồn được pháp luật sử dụng sớm nhất và tương đối phổ biến khi hệ
thống pháp luật thành văn chưa phát triển. Nhưng hiện nay đóng vai trò là
nguồn bổ sung cho những khoảng trống trong văn bản quy phạm pháp luật.
+)Tiền lệ pháp (án lệ): là một hình thức của pháp luật, theo đó nhà nước thừa
nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ vic của tòa án làm khuôn mẫu và cơ
sở để đưa ra phán quyết cho những vụ vic hoặc trường hợp của vn đề tương
tự.
=> là quá trình làm luật của tòa án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên
tắc mới trong hoạt động xét xử, là thành quả của hoạt động lập pháp và hoạt
động áp dụng pháp luật.
=> là kết 琀椀 nh của lý luận và thực 琀椀 n
Cơ sở hình thành: chính là những khiếm khuyết của hệ thống PL
+)VBQPPL:
=> là hình thức pháp luật thành Văn Thể hiện rõ nhất về mặt hình thức của pháp
luật về các đặc trưng cơ bản chính xác, rõ ràng, minh bạch để đảm bảo sự thống
nhất đồng b của cả hệ thống pháp luật.
Các hệ thống PL trên thế giới:
+)Luật thông lệ: đưc bắt nguồn từ các quyết định của tòa án (án lệ)
Thứ tự bắt nguồn luật: án lệ, luật thành văn, tập quán địa
phương.
Luật thành văn (Dân luật): có nguồn chính là văn bản pháp luật
Luật hồi giáo
-Các loại nguồn khác của PL:
a)Điều ước quốc tế
VD: công ước, Hiệp ước, Hiệp định, hiến chương, Quy chế, Tuyên bố
b)Các quan niệm chuẩn mực đạo đức, xã hội:
là nguồn quan trọng bổ sung cho những hạn chế trong hệ thống PL của quốc gia.
c) Đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền:
d) Quan điểm, học thuyết, pháp
2) Nguồn của Pháp luật Việt Nam:
a) VBQPPL- hình thức pháp luật chủ yếu của PL Việt Nam:
-Đặc điểm:
Do các cơ quan
nhà nưc hoặc
Việc ban hành
phải tuân theo
Nội dung phi
chứa các quy
Nhà nước bo
đảm việc thực
người có thm
quyền ban hành
hoc phối hợp
ban hành với
những hình thức
do pháp luật quy
định
trình tự, thủ tục
mà pháp luật
quy định.
phạm pháp luật.
hiện các văn bản
quy phạm pháp
luật= các biện
pháp thích hợp
như tuyên
truyền, giáo dục,
thuyết phục,…
b) Nguyên tắc xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
c) Hệ thống VBQPPL của Việt Nam:Được phân chia thành 2 loại:
Văn bản luật
Văn bản dưới luật
-là văn bản do cơ quan lập
pháp quốc hội ban hành
- là văn bản do cơ quan, người
có thẩm quyền khác ban hành
-có giá trị pháp lý thấp hơn
văn bản luật
Có thể được xác định dựa vào các hình thức của các VBQPPL
Theo Điều 4, Luật ban hành VBQPPL 2015, hệ thống VBQPPL của Nhà nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
*Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội
-Hiến pháp là luật cơ
bản của nhà nước
hiu lực pháp lý cao
nhất trong hệ thống
văn bản quy phạm
pháp luật của nhà
ớc ta.
-Luật (Đạo luật) là văn
bản quy phạm pháp
luật có giá trị sau Hiến
pháp.
-Quy định các vấn đ
cơ bản thuộc lĩnh vực
kinh tế, xã hội, quốc
phòng, an ninh…,
-Nghị quyết được ban
hành để quyết định t
lệ phân chia các khoản
thu và nhiệm vụ chi
giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa
phương
*)Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ quc hi:
*) Lệnh, quyết đnh của chủ tịch nước
*) Nghị định của chính ph
*) Quyết định của thủ ớng chính phủ,
*)Nghị quyết của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao và thông 4
của chánh án tòa án nhân dân tối cao
*)Thông tư của viện trưởng viện kiểm sát nhân n tối cao
*)….
d)Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng của VBQPPL:
-kn: là giới hạn tác động của nó theo thời gian, theo không gian và phạm vi
đối tượng thi hành.
-Bao gồm: Hiệu lực theo thời gian, hiệu lực theo không gian và hiệu lc
theo đồi tượng.
-Hiu lực theo thi
gian:
+)Thời điểm có hiệu
lực: Được quy định ti
văn bản đó (45,10,7,
những nh huống
cấp thiết theo trình tự
thủ tục rút gọn có hiệu
lực ngay)
+)Hiệu lực trở về trước
của VBQPPL( hiệu lc
hồi tố
- TH đặc biệt, chỉ đưc
quy định cơ quan nhà
c ở trung ương
trong th cần thiết -có
hiu lực trước ngày
ban hành
-K được quy đnh đối vs
các TH: tr147
+)TH VBQPPL hết
hiu lực: -
-Hiu lực theo không
gian
-Hiu lực theo đối
ợng:
CHƯƠNG IV. PHÁP LUT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
4.1 Luật hành chính- ngành luật v quản lí nhà nước:
*Khái niệm:
+Luật hành chính là ngành luật quản lí nhà nước
+Quản lí hành chính nhà nước là hoạt động chấp hành- điều hành của nhà
c.
ối tượng điều chỉnh
-Xét về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan trong bộ máy nhà nước
CHXHCNVN có thể chia thành 4 h thống:
+Hthống cơ quan quyền lực nhà nước
+Hthống cơ quan hành chính nhà nước (tổ chức chặt chẽ từ TW-ĐP gồm
Chính Phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp,…)
+Hthống cơ quan xét xử
+Hthống cơ quan kiểm sát
-Những qhxh do Luật hành chính điều chỉnh có thể khái quát thành 4 nhóm
sau:
+ Các cơ quan chấp hành- điều hành phát sinh trong quá trình các cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội;
+Các quan hệ chp hành- điều hành hình thành trong quá trình các cơ quan
hành chính nhà nước xây dựng củng cố chế độ công tác nội bộ của cơ quan để ổn
định về tổ chc nhằm hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. +Các cơ
quan hệ có nh chất chấp hành-điều hành phát sinh trong hoạt động t chức
công tác phục vụ của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan
kiểm sát.
+Các quan hệ có t/c chấp hành – điu hành phát sinh khi các cơ quan nhà nước
khác, tchức xh hoặc cá nhân được nhà nước trao quyền thực hiện những nvu
quản lí hành chính nhà nước cthể do PL quy định. *Phương pháp điều chỉnh:
phương pháp mệnh lệnh -Đặc điểm các QHXH được nhà nước điều chnh:
+ ít nhất một bên chủ thể mang quyền lực nhà nước, nhân danh nhà nước và bên
kia phải chấp hành quyền lực đó.
+ Không có sự bình đẳng về ý chí mà một bên phải phục tùng ý chí của bên kia
+ Tính chất quyền lực- phục tùng
*Hthống Luật hành chính: +Phần
chung bao gm những chế định liên
quan tới các ngành, các lĩnh vwujc
của quản lí nhà nước….
+Phần riêng của Luật hành chính bao gồm các chế định điều chỉnh các quan hệ
trong quản lí, điều hình các lĩnh vực, các mặt hoạt động cụ thể của đời sống xã hội
*Quan hệ pháp luật hành chính:
-Kn: là hình thức biểu hiện về mặt pháp lý của các quan hệ về quản lí nhà nước -
Đặc điểm:
+QHPL HC có all những đặc điểm của QHPL nói chung: quan hệ ý chí, trong đó mỗi
chth đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí
+QHPL HC cũng có những đặc điểm riêng:
a. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên chủ thể tham gia QHPL HC luôn gắn liền vs
hoạt động chấp hành, điều hành của quản lí nhà nước
b. QHPL HC có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của bất bên chủ th
nào.
c. Trong QHPL HC bao h cũng có ít nhất một chủ thể mang quyn lực nhà
ớc, nhân danh nhà nước và để thực hin quyn lực nhà nước.
d. Phn ln các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính
được giải quyết theo thủ tục hành chính.(nếu là các tranh chấp có nh
phức tạp, sau khi đã giải quyết theo thủ tục hành chính mà không đạt kết
quả thì giải quyết theo thủ tục ttụng hành chính)
e. Bên Chủ thể vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính luôn phải chịu
trách nhiệm pháp trước nhà nước chkhông phải bên chủ thể kia.
-Khoa học luật hành chính chia QHHC thành 2 loi:
+QHHC dọc (lệ thuộc về mặt tchức) VD: Chính phủ vs các Bộ
+QHHC ngang VD: Chính phủ vs công dân, ng nước ngoài
4.2 Cơ quan hành chính nhà nước:
*Khái niệm, đặc điểm:
-Các cơ quan hành chính nhà nước là ch thchủ yếu của QHPL HC -
Đặc điểm:
+có tất cả những đặc điểm của cơ quan nhà nước nói chung, đđ quan trọng nhất
nh quyền lực nhà nước
+ một đặc điểm chung khác là phạm vi thẩm quyền (các cơ quan nhà nước chỉ
hoạt động trong phạm vi đó, vượt phạm vi là vi phạm pháp luật
ặc điểm riêng để phân biệt vs hoạt động của các cơ quan lập pháp, tư pháp
a. Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước luôn hoạt động chấp
hành của của các cơ quan quyền lực
b. Hệ thống tổ chc của các cơ quan hành chính nhà nước hình thành t
những mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phn to
thành với nhau, có quan hệ trực thuộc với nhau.
c. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có hệ thống các đơn vị cơ sở trc
thuộc( bệnh viện, trg học…)
*Các loại cơ quan hành chính nhà nước:
-Căn cứ theo cơ sở pháp lí của việc thành lập:
+cơ quan hành chính mà việc thành lập được Hiến Pháp quy định các cơ quan
hiến đnh
Chính phủ Các bộ, cơ quan ngang bộ (cơ quan của chính phủ thực hiện quản lí
một ngành, một lĩnh vực) Ủy ban nhân dân các địa phương
+ những cơ quan hành chính nhà nước đc thành lập trên cơ sở các văn bản
ới luật( là cơ quan thuộc chính phủ, các sở, các ban trực thuộc các UBND
các cấp)
-Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền:
Các cơ quan hành chính có thể phân chia thành
+TW: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ
+ĐP: Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, phòng ban thuộc UBND -
Căn cứ theo thẩm quyền quản lý:
+Cơ quan có thẩm quyền chung:
+Cơ quan có thẩm quyền riêng:
-Căn cứ theo chế độ lãnh đạo:
+Chế độ lãnh đạo tập thể (cơ quan có thẩm quyền chung)
+Chế độ lãnh đạo cá nhân (cơ quan có thẩm quyền chuyên môn)
Hiến pp 2013 có sự kết hợp giữa tập thể và cá nhân
4.2 Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
Luật cán bộ công chức 2018
Luật viên chức 2010
1)Khái niệm cán bộ công chức, viên chức
-là một đối tượng lao động đặc biệt, họ thiết lập quan hệ lao động đc biệt, thiết
lập quan hệ lao động vs nhà nước và thực hiện công vụ, nhiệm vụ do nhà nước
giao.
Tiêu chí
Cán bộ
Công chức
Viên chức
Cách hình
thành
Được bầu cử, p
chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh
theo nhiệm k
Được tuyển dng
qua thi tuyển, xét
tuyển, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức
danh
Được tuyển dng
theo vị trí việc làm
Yêu cầu năng
lực
Khả năng bao quát
với tư duy, năng lực
lãnh đạo, quản
trình độ chứng chỉ
đáp ứng và phù hợp
với yêu cầu của cấp.
Có trình độ chuyên
môn, nghiệp v phù
hợp với chức vụ,
ngạch, bậc, vị t
việc làm.
Đầy đủ văn bằng
hoặc chứng ch đào
tạo, chứng chỉ
hành nghề hoặc có
kỹ năng, năng
khiếu phù hợp với
vị trí công việc.
Nơi làm việc
Cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở
Trung Ương, tỉnh,
thành phố trực
Cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở
Trung Ương, cấp
tỉnh, cấp huyện;
Làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập
theo chế độ hợp
đồng làm việc.
thuộc Trung Ương
(cấp Tỉnh), huyện,
quận, thị xã , thành
phố thuộc tỉnh (cấp
huyện)
Trong cơ quan, đơn
vị thuộc Quân đội
nhân dân mà không
phải là sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp,
công nhân quc
phòng;
Trong cơ quan, đơn
vị thuộc Công an
nhân dân mà không
phải là sĩ quan hạ sĩ
quan chuyên nghiệp;
Trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn
vị sự nghiệp công
lập của Đảng Cộng
sản Việt Nam Nhà
nước, tổ chức chính
trị - xã hội.
Nguồn trả
lương
Trong biên chế và
hưởng lương từ
ngân sách nhà nước
Trong biên chế và
hưởng lương từ ngân
sách nhà nước.
Riêng đối với công
chức bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn
vị sự nghiệp công
lập thì lương được
bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự
nghiệp công lập theo
quy định của pháp
luật.
Từ quỹ lương của
đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy
định của pháp luật.
2)Công vụ và những nguyên tắc công vụ:
*Phân biệt công vụ và nhiệm vụ:
-Công vụ là hoạt động nhà nước có
nh chất thường xuyên, liên tục chủ
yếu do đội ngũ công chức chuyên
nghiệp 琀椀 ến hành.
-Nhiệm vụ là những công việc n
c phải làm vì một mục đích nhất
định trong một khoảng thời gian xác
định.
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng:
-Quản lí:
+ công chức, cán bộ:
Chương VI: điều 65 69
+Viên chc:
Chương IV: điều 47,48,49,50 -
Nghĩa vụ và quyền li:
+Công chc, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20
+Viên chức: 11-19
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng:
+Công chc, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20
+Viên chức: 11-19
-Khen thưng và kỉ lut:
4.3 Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước
a. Thtục hành chính:
-Kn và đặc điểm:
Việc thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước cần phi 琀椀 ến hành
theo trật tự pp lí.
Thủ tục hành chínhtrình tự. cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện
do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyn quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích cá nhân, tổ chc.
b. Các nguyên tắc, thủ tục hành chính:
-Phải đc quy định trong VBQPPL do các cơ quan nhà nước ở TW ban hành
-Cơ quan địa phương quản lý ngành lĩnh vực có trách nhiệm tchức thực hiện và
ớng dẫn về thủ tục hành chính.
-Các cơ quan địa phương, quản lý ngành, lĩnh vực không được tự quy định thủ tục
hành chính, hồ sơ giấy tờ liên quan đến thủ tục hành chính để áp dụng riêng trong
phạm vi mình phụ trách.
c. Chthể của thủ tục hành chính:
-Chth琀椀 ến hành thủ tục hành
chính
-Chthể tham gia thủ tục hành chính
d. Các loại thủ tục hành chính:
-Rất đa dạng có thể chia làm 3 nhóm
Thủ tục hành chính nội
bộ (trong một cơ quan
nhà nưc vd: khen
thưởng, bổ nhim)
Thủ tục hành chính liên
hệ (liên quan đến quyền
nghĩa vụ, lợi ích hợp
pháp của nhân dân)
Thủ tục hành chính văn
thư ( nh bổ trợ cho
các thủ tục khác)
e. Các giai đoạn của thủ tục hành chính:
Đưa vụ việc ra để giải quyết xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc thi
hành quyết định hành chính giải quyết khiếu nại đối vs các quyết định hành
chính.
4.4 Quy chế pháp lý hành chính đối vs tchức xã hội,…
-Các t chức xã hội là một loạt chủ thể quan trọng của quản lí nhà nước, quản lsi
hội, là bộ phn cấu thành hệ thống chính trị của nhà nước.
VN có duy nhất một tổ chức chính trị, ko trong bộ máy nhà nước: Đảng CS Việt
Nam
Luật quốc tịch VN
Vs người nước ngoài là luật xuất cảnh, nhập cnh
Khái niệm
Đặc điểm
Phân loại
4.5 Vi phạm và Trách nhiệm hành chính:
1)Khái niệm:
-Vi phạm hành chính:
Kn:
-là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về
quản lí nhà nước mà k phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị x
phạt vi phạm hành chính. (Điều 2, luật xử lý vi phạm hành chính).
Đặc điểm
-Là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh vực của quản lý nhà nước,
mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm hình sự.
-Chthể vi phạm rất đa dạng: cơ quan nhà nước, các tổ chức và các cá nhân.
-Vi phạm nh chính xâm hại các quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của
đời sống xã hội.
TN hành chính
Kn: là một loại vi phạm pháp lítổ chức có hành vi vi phạm hành chính xâm hại
những quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Chthể có thẩm quyền áp dụng chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà nước và
cán bộ, công chức của các cơ quan đó.
Đối tg bị áp dụng là các tổ chức, cá nhân
Chế độ pháp lí và xử lí vi phạm hành chính:
-Nguyên tc:
+ Các nguyên tắc xpht vi phạm
hành chính:
+ Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử
lý hành chính

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG PLDC
CHƯƠNG I.ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC
I.Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước:
1)Khái niệm bản chất của nhà nước:
+Theo quan điểm phi Mác- Xít
+Theo quan điểm Mác-Lênin
*Chế độ cộng sản nguyên thủy:
Là tổ chức xã hội đầu 琀椀 ên của loài người, xuất hiện trên cơ sở con người 琀椀
ến hóa từ động vật cao qua lao động và ngôn ngữ.
Xã hội chưa có giai cấp, chưa có nhà nước và pháp luật
Mang 琀 nh tự nhiên, ch có sự phân công lao động
Đơn vị cơ sở tổ chức xã hội là thị tộc, bào tộc, bộ lạc
Mọi thành viên trong các đơn vị xã hội nguyên thủy được có quyền và lợi ích ngang nhau.
*Sự xuất hiện của nhà nước
Xã hội nguyên thủy trải qua 3 lần phân công lao động xã hội lớn:
+Lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
+Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
+Lần 3: nền sản xuất hàng hóa và 琀椀 ền tệ ra đời, thương mại pt, tầng lớp thương nhân xuất hiện
- sau 3 lần phân công lao động xã hội, nhiều yếu tố mới xuất hiện đã làm đảo lộn
đời sống thị tộc, chế độ thị tộc đã tỏ ra bất lực
NN trực 琀椀 ếp của sự xuất hiện nhà nước là là mâu thuẫn giai cấp k thể điều hòa đc
2) Bản chất của nhà nước:
-Tính giai cấp: nhà nước là bộ máy đặc biệt do giai cấp cầm quyền
-Tính xã hội: sinh ra vì nhu cầu quản lí xã hội
3) Đặc trưng của nhà nước:
-thiết lập quyền lực công đặc biệt, thực hiện quyền lực thông qua bộ máy cai trị
-phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý dân cư theo lãnh thổ
- đại diện cho chủ quyền quốc gia
-quản lý xã hội= pháp luật
-có quyền đặt ra các loại thuế và thực hiện các chính sách tài chính.
4)Chức năng của nhà nước:
-Căn cứ vào lĩnh vưc tác động of nhà nước: chức năng kinh tế, xã hội, trấn áp, hợp
tác quốc tế và phòng thủ đất nước.
-Căn cứ vào nội dung hoạt động và 琀 nh chất quyền năng:
+lập pháp:xây dựng, ban hành pháp luật
+tư pháp: bảo vệ pháp luật
+hành pháp: tổ chức thực hiện pháp luật -
Căn cứ vào phạm vi tác động: + đối nội + đối ngoại 5)Kiểu nhà nước: -Nhà nước chủ nô:
+kiểu nhà nước bóc lột đầu 琀椀 ên xuất hiện trên cơ sở sự tan rã của chế độ+ sản nguyên thủy.
+ dựa trên cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ sau khi nền kinh tế tựu nhiên nền kt sản xuất -Nhà nước phong kiến:
+ kiểu nhà lước bóc lột thứ 2 trong lịch sử xã hội loài người.
+ là công cụ chuyên chế của giai cấp phong kiến đối với nông dân và các tầng lớp khác
+ dựa trên cơ sở của chế độ sở hữu phong kiến về ruộng đất và các 4 liệu sản xuất như nông cụ, súc vật.
-Nhà nước tư sản:(tư sản và công nhân)
+ kiểu nhà nước có nhiều điểm 琀椀 ến bộ hơn hẳn so với nhà nước chủ nô và nhà nước phong kiến.
+ ra đời trên cơ sở của một cuộc cách mạng hoặc cải biến xã hội cho giai cấp 4 sản
lãnh đạo nhằm thiết lập chính quyền của mình. -Nhà nước XHCN:
+ kiểu nhà nước mới có bản chất khác với các kiểu trước.
+ nhiệm vụ là thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân và thực hiện công= xã hội
+Năm 1917, nhà nước Xô Viết ra đời
+ ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động 琀
椀 ến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
6)Hình thức nhà nước -
Hình thức chính thể: +Quân chủ:
Tuyệt đối (Chuyên chế): Tồn tại chủ yếu ở các nhà nước chủ nô và phong kiến
Hạn chế(lập hiến): Không có quyền lực tuyệt đối vd: Anh, Nauy, Nhật,…
+Cộng hòa (nhiều 琀椀 ến bộ hơn so vs quân chủ)
Đại nghị: là hình thức mà quyền lực tối cao của nhà nước bao gồm quyền lập pháp
và tập trung ở cơ quan đại diện đại biểu của nhân dân hình thành thông qua con
đường bầu cử. (vd: Đức, Áo, Ý)
Tổng thống: là hình thức mà ở hành pháp và lập pháp đã độc lập. Người đứng đầu
hệ thống lập pháp và hệ thống hành pháp đều do nhân dân bầu ra.
-Hình thức cấu trúc:
Đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và
quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương và có các đơn vị hành chính
bao gồm: tỉnh, huyện và xã. VD: Việt Nam, Lào, Ba Lan
Liên bang: là nhà nước do từ 2 hay nhiều lớp thành viên có chủ quyền hợp lại. VD: Mỹ, Nga
-Chế độ chính trị:
Phương pháp dân chủ và phản dân chủ.
7)Bộ máy nhà nước: (Kn, cơ cấu)
II. Nhà nước CHXHCN VN
*Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN:
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện KS nhân dân, HỘI
đồng ND, Ủy ban ND, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán nhà nước
Mỗi cơ quan đều đc xác định rõ về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn. -Quốc hội:
+ Theo Hiến pháp 2013 là cơ quan đại biểu cao nhất, quyền lực nhất.
Tính đại biểu cao nhất được thể hiện
Do nhân dân cả nước bầu ra
Tính quyền lực nhà nước cao nhất
Bao gồm: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
+Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực gồm Chủ tịch Quốc Hội, các
Phó Chủ tịch QH và các Ủy viên -Chủ tịch nước: người đứng đầu Nhà nước, thay
mặt cho nước về đối nội và đối ngoại.
-Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ
quan Chấp hành của Quốc hội. Chính phủ do quốc hội lập ra và có nhiệm kỳ theo
nhiệm kỳ của quốc hội.
Chương II: Đại cương về Pháp luật
2.1 Những vấn đề chung của Pháp luật *Khái niệm,
bản chất của Pháp luật:
-KN: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có 琀 nh bắt buộc chung, do nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo
mục 琀椀 êu, định hướng cụ thể. -Đặc điểm:
-Bản chất: +Tính giai cấp +Tính xã hội 2.2 Quy phạm pháp luật:
-KN: QPPL là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm
thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt
được mục đích mà nhà nước đặt ra. -Cơ cấu của QPPL:
+Giả định: ai, khi nào, trong điều kiện hoàn cảnh nào?
+Quy định(bắt buộc, cấm đoán, tùy nghi) được lmj, phải lmj, ko đc
+Chế tài(hành chính, hình sự, dân sự và kỉ luật) quy định cuả nhà nước
2.3 Quan hệ pháp luật = QHXH + QPPL (A và B)
1) Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật:
-Kn: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh
trong đó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà
nước đảm bảo thực hiện.
-Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội đặc biệt; nó phải chứa đựng đầy đủ các đặc
trưng của quan hệ xã hội. 2) Đặc điểm của QHPL: QHPL là dạng QHPL là quan hệ Có 琀 nh cụ thể, Có nội dung biểu quan hệ xã hội
mang 琀 nh ý chí xác định hiện thành quyền đặc biệt được và nghĩa vụ pháp lí điều chỉnh bởi PL cụ thể của các bên tham gia quan hệ và bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên bằng ý chí của nhà nước. 3) Chủ thể của QHPL:
a) KN: là các cá nhân thay pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật để hưởng quyền
và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật.
- Năng lực chủ thể là khả năng đề cá nhân có thể tham gia vào quan hệ pháp luật
với tư cách là một chủ thể và tự mình thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ
mối quan hệ pháp luật đã tham gia
-NLCT gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật Năng lực pháp luật
Năng lực hành vi của pháp luật
-Là một thuộc 琀 nh của chủ thể, là khả - là khả năng mà nhà nước thừa nhận
năng của chủ thể được hưởng quyền và cho các chủ thể bằng hành vi của mình
làm nghĩa vụ pháp lý khi tham gia
xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ QHPL
trong quan hệ pháp luật cụ thể. -Tính thụ động -琀 nh chủ động
-NLPL của cá nhân xuất hiện từ khi cá -thực hiện quyền và nghĩa vụ
nhân được công nhận về địa vị pháp lý -NLV cảu cá nhân xuất hiện từ khi cá
và chấm dứt khi cá nhân chết đi hoặc là nhân sinh raddc chia thành nhiều cấp
chấm dứt tư cách chủ thể.
độ, phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng
nhận thức của cá nhân.
-Năng lực PL và năng lực hành vi của PL có mối quan hệ chặt chẽ.
-NLPL là 琀椀 ền đề cho NLHVPL
b) Các loại chủ thể-CÁ NHÂN:
+ gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch
+ khi tham gia quan hệ pháp luật cá nhân có thể tham gia với tư cách là chủ thể
gián 琀椀 ếp hoặc trực 琀椀 ếp
Trực 琀椀 ếp: có năng lực PL và năng lực hành vi
Gián 琀椀 ếp: chỉ có NLPL, còn NLHV bị hạn chế, chưa đầy đủ hoặc bị mất. Khi
tham gia vào QHPL phải có người đại diện
-PHÁP NHÂN: là tổ chức có đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham
gia quan hệ pháp luật về tư cách là chủ thể độc lập.
Gồm PN thương mại và phi thương mại Điều
kiện để tổ chức là Pháp nhân: Được thành lập
Có cơ cấu tổ chức Có tài sản độc lập Nhân danh mk
theo quy định của chặt chẽ vs cá nhân, pháp tham gia QHPL Pl nhân khác và tự một cách độc lập chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. c) Khách thể:
Là những lợi ích mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được
khi tham gia quan hệ đó. ( gồm lợi ích vật chất và lợi ích phi vật chất)=> phù hợp
vs lợi ích của nhà nước và cộng đồng.
d) Nội dung: ( gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý)3)Sự kiện pháp lý:
Là căn cứ làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt QHPL
-Căn cứ vào dấu hiệu ý chí của chủ thể, sự kiện Pháp lý được chia thành:
Sự biến Pháp lý :
Kn: là những sự kiện xảy ra ngoài ý thức của con người Phân loại
Sự biến tuyệt đối - hoàn toàn không có sự tác động từ con người
Sự biến tương đối- có sự tác động gián 琀椀 ếp của hành vi con người Hành vi pháp lý:
Kn: là xử sự có mục đích của chủ thể được pháp luật quy định
Là những sự kiện pháp lý phổ biến, là điều kiện làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quan hệ pháp luật
hành vi hợp pháp, bất hợp pháp và vi phạm pháp luật ( có lỗi, có năng lực chủ thể,
xâm hại tới các quan hệ được pháp luật bảo vệ)
4)Vi phạm pháp luật: Phân 琀 ch cấu thành của VPPL (mặt khách quan, chủ
quan, khách thể, chủ thể) -Dấu hiệu cơ bản:
• Là hành vi xác định của con người
• Là hành vi trái vs các quy định của pháp luật, xâm hại tới các quan hệ xã hội đc pháp luật bảo vệ
• Chủ thể phải có lỗi ( TH hành vi gây ra thiệt hại trong điều kiện chủ thể
không thể biết trước, không buộc phải biết trước hành vi của mình gây ra
thiệt hại cho xã hội thì chủ thể được xác định là không có lỗi / hoặc trường
hợp chủ thể không còn cách lựa chọn nào khác nên bắt buộc phải thực hiện
hành vi gây thiệt hại cho xã hội để bảo vệ lợi ích lớn hơn)
• Là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Mọi cá
nhân đều có năng lực pháp luật trừ TH… -Các loại vi phạm pháp luật:
Hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật. 6)Trách nhiệm pháp lý:
-KN: là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh
chịu trước các chủ thể có quyền (bao gồm cơ quan nhà nước, nhà chức trách,
người có quyền dân sự bị vi phạm) -Đặc điểm:
+) TNPL là những hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước buộc chủ thể vi phạm pháp
luật phải gánh chịu. (cảnh cáo, phạt 琀椀 ền, phạt tù)
+)TNPL luôn phát sinh trong phạm vi của QHPL giữa các bên vs t/c là các chủ thể
có quyền và nghĩa vụ nhất định.
+)Nội dung của tnpl được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp luật.
+)Việc xác định TNPL phải tuân theo trình tự thủ tục được quy định trong các vbqppl -Cơ sở: -Các loại (4 như vppl)
Chương III: Hình thức pháp luật và hệ thống pháp luật VN 1) Hình thức Pháp luật
-Kn: là biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức tồn tại pháp luật, là
cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chí của mình thành pháp
luật. ( cũng là nguồn của pháp luật) -Nguồn của Pháp luật
-Các loại nguồn pháp luật:
+)Tập quán pháp: là những tập quán được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý,
trở thành những quy tắc xử sự chung và được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Là nguồn được pháp luật sử dụng sớm nhất và tương đối phổ biến khi hệ
thống pháp luật thành văn chưa phát triển. Nhưng hiện nay đóng vai trò là
nguồn bổ sung cho những khoảng trống trong văn bản quy phạm pháp luật.
+)Tiền lệ pháp (án lệ): là một hình thức của pháp luật, theo đó nhà nước thừa
nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ việc của tòa án làm khuôn mẫu và cơ
sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp của vấn đề tương tự.
=> là quá trình làm luật của tòa án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên
tắc mới trong hoạt động xét xử, là thành quả của hoạt động lập pháp và hoạt
động áp dụng pháp luật.
=> là kết 琀椀 nh của lý luận và thực 琀椀 ễn
Cơ sở hình thành: chính là những khiếm khuyết của hệ thống PL +)VBQPPL:
=> là hình thức pháp luật thành Văn Thể hiện rõ nhất về mặt hình thức của pháp
luật về các đặc trưng cơ bản chính xác, rõ ràng, minh bạch để đảm bảo sự thống
nhất đồng bộ của cả hệ thống pháp luật.
Các hệ thống PL trên thế giới:
+)Luật thông lệ: được bắt nguồn từ các quyết định của tòa án (án lệ)
Thứ tự bắt nguồn luật: án lệ, luật thành văn, tập quán địa phương.
Luật thành văn (Dân luật): có nguồn chính là văn bản pháp luật Luật hồi giáo
-Các loại nguồn khác của PL: a)Điều ước quốc tế
VD: công ước, Hiệp ước, Hiệp định, hiến chương, Quy chế, Tuyên bố
b)Các quan niệm chuẩn mực đạo đức, xã hội:
là nguồn quan trọng bổ sung cho những hạn chế trong hệ thống PL của quốc gia.
c) Đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền:
d) Quan điểm, học thuyết, pháp lý
2) Nguồn của Pháp luật Việt Nam:
a) VBQPPL- hình thức pháp luật chủ yếu của PL Việt Nam: -Đặc điểm: Do các cơ quan Việc ban hành Nội dung phải Nhà nước bảo nhà nước hoặc phải tuân theo chứa các quy đảm việc thực người có thẩm
trình tự, thủ tục phạm pháp luật. hiện các văn bản
quyền ban hành mà pháp luật quy phạm pháp hoặc phối hợp quy định. luật= các biện ban hành với pháp thích hợp những hình thức như tuyên do pháp luật quy truyền, giáo dục, định thuyết phục,…
b) Nguyên tắc xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
c) Hệ thống VBQPPL của Việt Nam:Được phân chia thành 2 loại: Văn bản luật Văn bản dưới luật
-là văn bản do cơ quan lập
- là văn bản do cơ quan, người pháp quốc hội ban hành
có thẩm quyền khác ban hành
-có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật
Có thể được xác định dựa vào các hình thức của các VBQPPL
Theo Điều 4, Luật ban hành VBQPPL 2015, hệ thống VBQPPL của Nhà nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
*Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội
-Hiến pháp là luật cơ
-Luật (Đạo luật) là văn -Nghị quyết được ban bản của nhà nước có bản quy phạm pháp
hành để quyết định tỷ hiệu lực pháp lý cao
luật có giá trị sau Hiến lệ phân chia các khoản nhất trong hệ thống pháp. thu và nhiệm vụ chi văn bản quy phạm -Quy định các vấn đề giữa ngân sách trung pháp luật của nhà cơ bản thuộc lĩnh vực ương và ngân sách địa nước ta. kinh tế, xã hội, quốc phương phòng, an ninh…,
*)Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc hội:
*) Lệnh, quyết định của chủ tịch nước
*) Nghị định của chính phủ
*) Quyết định của thủ tướng chính phủ,
*)Nghị quyết của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao và thông 4
của chánh án tòa án nhân dân tối cao
*)Thông tư của viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao *)….
d)Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng của VBQPPL:
-kn: là giới hạn tác động của nó theo thời gian, theo không gian và phạm vi đối tượng thi hành.
-Bao gồm: Hiệu lực theo thời gian, hiệu lực theo không gian và hiệu lực theo đồi tượng. -Hiệu lực theo thời -Hiệu lực theo không -Hiệu lực theo đối gian: gian tượng: +)Thời điểm có hiệu
lực: Được quy định tại văn bản đó (45,10,7, những 琀 nh huống
cấp thiết theo trình tự
thủ tục rút gọn có hiệu lực ngay)
+)Hiệu lực trở về trước của VBQPPL( hiệu lực hồi tố
- TH đặc biệt, chỉ được quy định cơ quan nhà nước ở trung ương trong th cần thiết -có hiệu lực trước ngày ban hành
-K được quy định đối vs các TH: tr147 +)TH VBQPPL hết hiệu lực: -
CHƯƠNG IV. PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
4.1 Luật hành chính- ngành luật về quản lí nhà nước: *Khái niệm:
+Luật hành chính là ngành luật quản lí nhà nước
+Quản lí hành chính nhà nước là hoạt động chấp hành- điều hành của nhà nước.
*Đối tượng điều chỉnh
-Xét về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan trong bộ máy nhà nước
CHXHCNVN có thể chia thành 4 hệ thống:
+Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước
+Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước (tổ chức chặt chẽ từ TW-ĐP gồm
Chính Phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp,…)
+Hệ thống cơ quan xét xử
+Hệ thống cơ quan kiểm sát
-Những qhxh do Luật hành chính điều chỉnh có thể khái quát thành 4 nhóm sau:
+ Các cơ quan chấp hành- điều hành phát sinh trong quá trình các cơ quan
hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính trên mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội;
+Các quan hệ chấp hành- điều hành hình thành trong quá trình các cơ quan
hành chính nhà nước xây dựng củng cố chế độ công tác nội bộ của cơ quan để ổn
định về tổ chức nhằm hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. +Các cơ
quan hệ có 琀 nh chất chấp hành-điều hành phát sinh trong hoạt động tổ chức và
công tác phục vụ của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát.
+Các quan hệ có t/c chấp hành – điều hành phát sinh khi các cơ quan nhà nước
khác, tổ chức xh hoặc cá nhân được nhà nước trao quyền thực hiện những nvu
quản lí hành chính nhà nước cụ thể do PL quy định. *Phương pháp điều chỉnh:
phương pháp mệnh lệnh
-Đặc điểm các QHXH được nhà nước điều chỉnh:
+ ít nhất một bên chủ thể mang quyền lực nhà nước, nhân danh nhà nước và bên
kia phải chấp hành quyền lực đó.
+ Không có sự bình đẳng về ý chí mà một bên phải phục tùng ý chí của bên kia
+ Tính chất quyền lực- phục tùng
*Hệ thống Luật hành chính: +Phần
chung bao gồm những chế định liên
quan tới các ngành, các lĩnh vwujc
của quản lí nhà nước….
+Phần riêng của Luật hành chính bao gồm các chế định điều chỉnh các quan hệ
trong quản lí, điều hình các lĩnh vực, các mặt hoạt động cụ thể của đời sống xã hội
*Quan hệ pháp luật hành chính:
-Kn: là hình thức biểu hiện về mặt pháp lý của các quan hệ về quản lí nhà nước - Đặc điểm:
+QHPL HC có all những đặc điểm của QHPL nói chung: quan hệ ý chí, trong đó mỗi
chủ thể đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí
+QHPL HC cũng có những đặc điểm riêng:
a. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên chủ thể tham gia QHPL HC luôn gắn liền vs
hoạt động chấp hành, điều hành của quản lí nhà nước
b. QHPL HC có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của bất kì bên chủ thể nào.
c. Trong QHPL HC bao h cũng có ít nhất một chủ thể mang quyền lực nhà
nước, nhân danh nhà nước và để thực hiện quyền lực nhà nước.
d. Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính
được giải quyết theo thủ tục hành chính.(nếu là các tranh chấp có 琀 nh
phức tạp, sau khi đã giải quyết theo thủ tục hành chính mà không đạt kết
quả thì giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính)
e. Bên Chủ thể vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính luôn phải chịu
trách nhiệm pháp lý trước nhà nước chứ không phải bên chủ thể kia.
-Khoa học luật hành chính chia QHHC thành 2 loại:
+QHHC dọc (lệ thuộc về mặt tổ chức) VD: Chính phủ vs các Bộ
+QHHC ngang VD: Chính phủ vs công dân, ng nước ngoài
4.2 Cơ quan hành chính nhà nước:
*Khái niệm, đặc điểm:
-Các cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể chủ yếu của QHPL HC - Đặc điểm:
+có tất cả những đặc điểm của cơ quan nhà nước nói chung, đđ quan trọng nhất
là 琀 nh quyền lực nhà nước
+ một đặc điểm chung khác là phạm vi thẩm quyền (các cơ quan nhà nước chỉ
hoạt động trong phạm vi đó, vượt phạm vi là vi phạm pháp luật
+đặc điểm riêng để phân biệt vs hoạt động của các cơ quan lập pháp, tư pháp
a. Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước luôn là hoạt động chấp
hành của của các cơ quan quyền lực
b. Hệ thống tổ chức của các cơ quan hành chính nhà nước hình thành từ
những mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phận tạo
thành với nhau, có quan hệ trực thuộc với nhau.
c. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có hệ thống các đơn vị cơ sở trực
thuộc( bệnh viện, trg học…)
*Các loại cơ quan hành chính nhà nước:
-Căn cứ theo cơ sở pháp lí của việc thành lập:
+cơ quan hành chính mà việc thành lập được Hiến Pháp quy định các cơ quan hiến định
Chính phủ Các bộ, cơ quan ngang bộ (cơ quan của chính phủ thực hiện quản lí
một ngành, một lĩnh vực) Ủy ban nhân dân các địa phương
+ những cơ quan hành chính nhà nước đc thành lập trên cơ sở các văn bản
dưới luật( là cơ quan thuộc chính phủ, các sở, các ban trực thuộc các UBND các cấp)
-Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền:
Các cơ quan hành chính có thể phân chia thành
+TW: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ
+ĐP: Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, phòng ban thuộc UBND -
Căn cứ theo thẩm quyền quản lý:
+Cơ quan có thẩm quyền chung:
+Cơ quan có thẩm quyền riêng:
-Căn cứ theo chế độ lãnh đạo:
+Chế độ lãnh đạo tập thể (cơ quan có thẩm quyền chung)
+Chế độ lãnh đạo cá nhân (cơ quan có thẩm quyền chuyên môn)
Hiến pháp 2013 có sự kết hợp giữa tập thể và cá nhân
4.2 Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
Luật cán bộ công chức 2018 Luật viên chức 2010
1)Khái niệm cán bộ công chức, viên chức
-là một đối tượng lao động đặc biệt, họ thiết lập quan hệ lao động đặc biệt, thiết
lập quan hệ lao động vs nhà nước và thực hiện công vụ, nhiệm vụ do nhà nước giao. Tiêu chí Cán bộ Công chức Viên chức Cách hình Được bầu cử, phê Được tuyển dụng Được tuyển dụng thành
chuẩn, bổ nhiệm giữ qua thi tuyển, xét theo vị trí việc làm
chức vụ, chức danh tuyển, bổ nhiệm vào theo nhiệm kỳ ngạch, chức vụ, chức danh
Yêu cầu năng Khả năng bao quát Có trình độ chuyên Đầy đủ văn bằng lực
với tư duy, năng lực môn, nghiệp vụ phù hoặc chứng chỉ đào
lãnh đạo, quản lý và hợp với chức vụ, tạo, chứng chỉ trình độ chứng chỉ ngạch, bậc, vị trí hành nghề hoặc có
đáp ứng và phù hợp việc làm. kỹ năng, năng với yêu cầu của cấp. khiếu phù hợp với vị trí công việc.
Nơi làm việc Cơ quan của Đảng Cơ quan của Đảng Làm việc tại đơn vị
Cộng sản Việt Nam, Cộng sản Việt Nam, sự nghiệp công lập Nhà nước, tổ chức Nhà nước, tổ chức theo chế độ hợp chính trị - xã hội ở chính trị - xã hội ở đồng làm việc. Trung Ương, tỉnh, Trung Ương, cấp thành phố trực tỉnh, cấp huyện; thuộc Trung Ương (cấp Tỉnh), huyện, Trong cơ quan, đơn
quận, thị xã , thành vị thuộc Quân đội
phố thuộc tỉnh (cấp nhân dân mà không huyện) phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; Trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan hạ sĩ quan chuyên nghiệp; Trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội. Nguồn trả Trong biên chế và Trong biên chế và Từ quỹ lương của lương hưởng lương từ
hưởng lương từ ngân đơn vị sự nghiệp
ngân sách nhà nước sách nhà nước. công lập theo quy Riêng đối với công định của pháp luật. chức bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
2)Công vụ và những nguyên tắc công vụ:
*Phân biệt công vụ và nhiệm vụ:
-Công vụ là hoạt động nhà nước có 琀
-Nhiệm vụ là những công việc nhà
nh chất thường xuyên, liên tục chủ
nước phải làm vì một mục đích nhất
yếu do đội ngũ công chức chuyên
định trong một khoảng thời gian xác nghiệp 琀椀 ến hành. định.
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng: -Quản lí: + công chức, cán bộ: Chương VI: điều 65 69 +Viên chức:
Chương IV: điều 47,48,49,50 -
Nghĩa vụ và quyền lợi:
+Công chức, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20 +Viên chức: 11-19
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng:
+Công chức, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20 +Viên chức: 11-19
-Khen thưởng và kỉ luật:
4.3 Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước
a. Thủ tục hành chính: -Kn và đặc điểm:
Việc thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước cần phải 琀椀 ến hành theo trật tự pháp lí.
Thủ tục hành chính là trình tự. cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện
do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc
cụ thể liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích cá nhân, tổ chức.
b. Các nguyên tắc, thủ tục hành chính:
-Phải đc quy định trong VBQPPL do các cơ quan nhà nước ở TW ban hành
-Cơ quan địa phương quản lý ngành lĩnh vực có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
hướng dẫn về thủ tục hành chính.
-Các cơ quan địa phương, quản lý ngành, lĩnh vực không được tự quy định thủ tục
hành chính, hồ sơ giấy tờ liên quan đến thủ tục hành chính để áp dụng riêng trong phạm vi mình phụ trách.
c. Chủ thể của thủ tục hành chính:
-Chủ thể 琀椀 ến hành thủ tục hành
-Chủ thể tham gia thủ tục hành chính chính
d. Các loại thủ tục hành chính:
-Rất đa dạng có thể chia làm 3 nhóm
Thủ tục hành chính nội
Thủ tục hành chính liên Thủ tục hành chính văn bộ (trong một cơ quan
hệ (liên quan đến quyền thư (có 琀 nh bổ trợ cho nhà nước vd: khen
và nghĩa vụ, lợi ích hợp các thủ tục khác) thưởng, bổ nhiệm) pháp của nhân dân)
e. Các giai đoạn của thủ tục hành chính:
Đưa vụ việc ra để giải quyết xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc thi
hành quyết định hành chính giải quyết khiếu nại đối vs các quyết định hành chính.
4.4 Quy chế pháp lý hành chính đối vs tổ chức xã hội,…
-Các tổ chức xã hội là một loạt chủ thể quan trọng của quản lí nhà nước, quản lsi
xã hội, là bộ phận cấu thành hệ thống chính trị của nhà nước.
VN có duy nhất một tổ chức chính trị, ko trong bộ máy nhà nước: Đảng CS Việt Nam Luật quốc tịch VN
Vs người nước ngoài là luật xuất cảnh, nhập cảnh Khái niệm Đặc điểm Phân loại
4.5 Vi phạm và Trách nhiệm hành chính: 1)Khái niệm:
-Vi phạm hành chính: Kn:
-là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về
quản lí nhà nước mà k phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử
phạt vi phạm hành chính. (Điều 2, luật xử lý vi phạm hành chính). Đặc điểm
-Là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh vực của quản lý nhà nước,
mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm hình sự.
-Chủ thể vi phạm rất đa dạng: cơ quan nhà nước, các tổ chức và các cá nhân.
-Vi phạm hành chính xâm hại các quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. TN hành chính
Kn: là một loại vi phạm pháp lítổ chức có hành vi vi phạm hành chính xâm hại
những quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Chủ thể có thẩm quyền áp dụng chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà nước và
cán bộ, công chức của các cơ quan đó.
Đối tg bị áp dụng là các tổ chức, cá nhân
Chế độ pháp lí và xử lí vi phạm hành chính: -Nguyên tắc:
+ Các nguyên tắc xử phạt vi phạm
+ Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử hành chính: lý hành chính