



















Preview text:
  ĐỀ CƯƠNG PLDC 
CHƯƠNG I.ĐẠI CƯƠNG VỀ NHÀ NƯỚC 
I.Những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước: 
1)Khái niệm bản chất của nhà nước: 
+Theo quan điểm phi Mác- Xít 
+Theo quan điểm Mác-Lênin 
*Chế độ cộng sản nguyên thủy: 
Là tổ chức xã hội đầu 琀椀 ên của loài người, xuất hiện trên cơ sở con người 琀椀
ến hóa từ động vật cao qua lao động và ngôn ngữ. 
Xã hội chưa có giai cấp, chưa có nhà nước và pháp luật 
Mang 琀 nh tự nhiên, ch có sự phân công lao động 
Đơn vị cơ sở tổ chức xã hội là thị tộc, bào tộc, bộ lạc 
Mọi thành viên trong các đơn vị xã hội nguyên thủy được có quyền và lợi ích  ngang nhau. 
*Sự xuất hiện của nhà nước 
Xã hội nguyên thủy trải qua 3 lần phân công lao động xã hội lớn: 
+Lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt 
+Lần 2: thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp 
+Lần 3: nền sản xuất hàng hóa và 琀椀 ền tệ ra đời, thương mại pt, tầng lớp  thương nhân xuất hiện 
- sau 3 lần phân công lao động xã hội, nhiều yếu tố mới xuất hiện đã làm đảo lộn 
đời sống thị tộc, chế độ thị tộc đã tỏ ra bất lực 
NN trực 琀椀 ếp của sự xuất hiện nhà nước là là mâu thuẫn giai cấp k thể điều  hòa đc 
2) Bản chất của nhà nước: 
-Tính giai cấp: nhà nước là bộ máy đặc biệt do giai cấp cầm quyền     
-Tính xã hội: sinh ra vì nhu cầu quản lí xã hội 
3) Đặc trưng của nhà nước: 
-thiết lập quyền lực công đặc biệt, thực hiện quyền lực thông qua bộ máy cai trị 
-phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính và thực hiện quản lý dân cư theo  lãnh thổ 
- đại diện cho chủ quyền quốc gia 
-quản lý xã hội= pháp luật 
-có quyền đặt ra các loại thuế và thực hiện các chính sách tài chính. 
4)Chức năng của nhà nước: 
-Căn cứ vào lĩnh vưc tác động of nhà nước: chức năng kinh tế, xã hội, trấn áp, hợp 
tác quốc tế và phòng thủ đất nước. 
-Căn cứ vào nội dung hoạt động và 琀 nh chất quyền năng: 
+lập pháp:xây dựng, ban hành pháp luật 
+tư pháp: bảo vệ pháp luật 
+hành pháp: tổ chức thực hiện pháp luật -
Căn cứ vào phạm vi tác động:  + đối nội  + đối ngoại  5)Kiểu nhà nước:  -Nhà nước chủ nô: 
+kiểu nhà nước bóc lột đầu 琀椀 ên xuất hiện trên cơ sở sự tan rã của chế độ+  sản nguyên thủy. 
+ dựa trên cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ sau khi nền kinh tế tựu nhiên nền kt sản  xuất  -Nhà nước phong kiến: 
+ kiểu nhà lước bóc lột thứ 2 trong lịch sử xã hội loài người.     
+ là công cụ chuyên chế của giai cấp phong kiến đối với nông dân và các tầng lớp  khác 
+ dựa trên cơ sở của chế độ sở hữu phong kiến về ruộng đất và các 4 liệu sản xuất  như nông cụ, súc vật. 
-Nhà nước tư sản:(tư sản và công nhân) 
+ kiểu nhà nước có nhiều điểm 琀椀 ến bộ hơn hẳn so với nhà nước chủ nô và  nhà nước phong kiến. 
+ ra đời trên cơ sở của một cuộc cách mạng hoặc cải biến xã hội cho giai cấp 4 sản 
lãnh đạo nhằm thiết lập chính quyền của mình.  -Nhà nước XHCN: 
+ kiểu nhà nước mới có bản chất khác với các kiểu trước. 
+ nhiệm vụ là thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của 
nhân dân và thực hiện công= xã hội 
+Năm 1917, nhà nước Xô Viết ra đời 
+ ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động 琀
椀 ến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản. 
6)Hình thức nhà nước -
Hình thức chính thể:  +Quân chủ: 
Tuyệt đối (Chuyên chế): Tồn tại chủ yếu ở các nhà nước chủ nô và phong kiến 
Hạn chế(lập hiến): Không có quyền lực tuyệt đối vd: Anh, Nauy, Nhật,… 
+Cộng hòa (nhiều 琀椀 ến bộ hơn so vs quân chủ) 
Đại nghị: là hình thức mà quyền lực tối cao của nhà nước bao gồm quyền lập pháp 
và tập trung ở cơ quan đại diện đại biểu của nhân dân hình thành thông qua con 
đường bầu cử. (vd: Đức, Áo, Ý) 
Tổng thống: là hình thức mà ở hành pháp và lập pháp đã độc lập. Người đứng đầu 
hệ thống lập pháp và hệ thống hành pháp đều do nhân dân bầu ra.     
-Hình thức cấu trúc: 
Đơn nhất: là nhà nước có chủ quyền chung, có hệ thống cơ quan quyền lực và 
quản lý thống nhất từ trung ương đến địa phương và có các đơn vị hành chính 
bao gồm: tỉnh, huyện và xã.  VD: Việt Nam, Lào, Ba Lan 
Liên bang: là nhà nước do từ 2 hay nhiều lớp thành viên có chủ quyền hợp lại.  VD: Mỹ, Nga 
-Chế độ chính trị: 
Phương pháp dân chủ và phản dân chủ. 
7)Bộ máy nhà nước: (Kn, cơ cấu) 
II. Nhà nước CHXHCN VN 
*Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN: 
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện KS nhân dân, HỘI 
đồng ND, Ủy ban ND, Hội đồng bầu cử QG, Kiểm toán nhà nước 
 Mỗi cơ quan đều đc xác định rõ về vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và  quyền hạn.  -Quốc hội: 
+ Theo Hiến pháp 2013 là cơ quan đại biểu cao nhất, quyền lực nhất. 
Tính đại biểu cao nhất được thể hiện 
Do nhân dân cả nước bầu ra 
Tính quyền lực nhà nước cao nhất 
Bao gồm: quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp 
+Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực gồm Chủ tịch Quốc Hội, các 
Phó Chủ tịch QH và các Ủy viên -Chủ tịch nước: người đứng đầu Nhà nước, thay 
mặt cho nước về đối nội và đối ngoại.     
-Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ 
quan Chấp hành của Quốc hội. Chính phủ do quốc hội lập ra và có nhiệm kỳ theo 
nhiệm kỳ của quốc hội. 
Chương II: Đại cương về Pháp luật 
2.1 Những vấn đề chung của Pháp luật *Khái niệm, 
bản chất của Pháp luật: 
-KN: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có 琀 nh bắt buộc chung, do nhà 
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo 
mục 琀椀 êu, định hướng cụ thể.  -Đặc điểm: 
-Bản chất: +Tính giai cấp  +Tính xã hội  2.2 Quy phạm pháp luật: 
-KN: QPPL là quy tắc xử sự chung do nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm 
thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội theo hướng nhất định và nhằm đạt 
được mục đích mà nhà nước đặt ra.  -Cơ cấu của QPPL: 
+Giả định: ai, khi nào, trong điều kiện hoàn cảnh nào? 
+Quy định(bắt buộc, cấm đoán, tùy nghi) được lmj, phải lmj, ko đc 
+Chế tài(hành chính, hình sự, dân sự và kỉ luật) quy định cuả nhà nước 
2.3 Quan hệ pháp luật = QHXH + QPPL (A và B) 
1) Khái niệm và đặc điểm của quan hệ pháp luật: 
-Kn: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh 
trong đó các bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà 
nước đảm bảo thực hiện. 
-Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội đặc biệt; nó phải chứa đựng đầy đủ các đặc 
trưng của quan hệ xã hội.      2) Đặc điểm của QHPL:  QHPL là dạng  QHPL là quan hệ  Có 琀 nh cụ thể,  Có nội dung biểu  quan hệ xã hội 
mang 琀 nh ý chí xác định  hiện thành quyền  đặc biệt được  và nghĩa vụ pháp lí  điều chỉnh bởi PL  cụ thể của các bên  tham gia quan hệ  và bảo đảm thực  hiện quyền, nghĩa  vụ của các bên  bằng ý chí của nhà  nước.  3) Chủ thể của QHPL: 
a) KN: là các cá nhân thay pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật để hưởng quyền 
và làm nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. 
- Năng lực chủ thể là khả năng đề cá nhân có thể tham gia vào quan hệ pháp luật 
với tư cách là một chủ thể và tự mình thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ 
mối quan hệ pháp luật đã tham gia 
-NLCT gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi của pháp luật  Năng lực pháp luật 
Năng lực hành vi của pháp luật 
-Là một thuộc 琀 nh của chủ thể, là khả - là khả năng mà nhà nước thừa nhận 
năng của chủ thể được hưởng quyền và cho các chủ thể bằng hành vi của mình 
làm nghĩa vụ pháp lý khi tham gia 
xác lập và thực hiện quyền và nghĩa vụ  QHPL 
trong quan hệ pháp luật cụ thể.  -Tính thụ động  -琀 nh chủ động 
-NLPL của cá nhân xuất hiện từ khi cá -thực hiện quyền và nghĩa vụ 
nhân được công nhận về địa vị pháp lý -NLV cảu cá nhân xuất hiện từ khi cá 
và chấm dứt khi cá nhân chết đi hoặc là nhân sinh raddc chia thành nhiều cấp 
chấm dứt tư cách chủ thể. 
độ, phụ thuộc vào độ tuổi và khả năng 
nhận thức của cá nhân. 
-Năng lực PL và năng lực hành vi của PL có mối quan hệ chặt chẽ.     
-NLPL là 琀椀 ền đề cho NLHVPL 
b) Các loại chủ thể-CÁ NHÂN: 
+ gồm công dân, người nước ngoài, người không có quốc tịch 
+ khi tham gia quan hệ pháp luật cá nhân có thể tham gia với tư cách là chủ thể 
gián 琀椀 ếp hoặc trực 琀椀 ếp 
Trực 琀椀 ếp: có năng lực PL và năng lực hành vi 
Gián 琀椀 ếp: chỉ có NLPL, còn NLHV bị hạn chế, chưa đầy đủ hoặc bị mất. Khi 
tham gia vào QHPL phải có người đại diện 
-PHÁP NHÂN: là tổ chức có đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định để tham 
gia quan hệ pháp luật về tư cách là chủ thể độc lập. 
Gồm PN thương mại và phi thương mại Điều 
kiện để tổ chức là Pháp nhân:  Được thành lập 
Có cơ cấu tổ chức Có tài sản độc lập  Nhân danh mk 
theo quy định của chặt chẽ  vs cá nhân, pháp  tham gia QHPL  Pl  nhân khác và tự  một cách độc lập  chịu trách nhiệm  bằng tài sản của  mình.  c) Khách thể: 
Là những lợi ích mà các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật mong muốn đạt được 
khi tham gia quan hệ đó. ( gồm lợi ích vật chất và lợi ích phi vật chất)=> phù hợp 
vs lợi ích của nhà nước và cộng đồng. 
d) Nội dung: ( gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý)3)Sự  kiện pháp lý: 
Là căn cứ làm xuất hiện, thay đổi, chấm dứt QHPL 
-Căn cứ vào dấu hiệu ý chí của chủ thể, sự kiện Pháp lý được chia thành: 
Sự biến Pháp lý :  
Kn: là những sự kiện xảy ra ngoài ý thức của con người      Phân loại 
Sự biến tuyệt đối - hoàn toàn không có sự tác động từ con người 
Sự biến tương đối- có sự tác động gián 琀椀 ếp của hành vi con  người Hành vi pháp lý: 
Kn: là xử sự có mục đích của chủ thể được pháp luật quy định 
Là những sự kiện pháp lý phổ biến, là điều kiện làm phát sinh, thay đổi hoặc 
chấm dứt quan hệ pháp luật 
hành vi hợp pháp, bất hợp pháp và vi phạm pháp luật ( có lỗi, có năng lực chủ thể, 
xâm hại tới các quan hệ được pháp luật bảo vệ) 
4)Vi phạm pháp luật: Phân 琀 ch cấu thành của VPPL (mặt khách quan, chủ 
quan, khách thể, chủ thể) -Dấu hiệu cơ bản: 
• Là hành vi xác định của con người 
• Là hành vi trái vs các quy định của pháp luật, xâm hại tới các quan hệ xã hội  đc pháp luật bảo vệ 
• Chủ thể phải có lỗi ( TH hành vi gây ra thiệt hại trong điều kiện chủ thể 
không thể biết trước, không buộc phải biết trước hành vi của mình gây ra 
thiệt hại cho xã hội thì chủ thể được xác định là không có lỗi / hoặc trường 
hợp chủ thể không còn cách lựa chọn nào khác nên bắt buộc phải thực hiện 
hành vi gây thiệt hại cho xã hội để bảo vệ lợi ích lớn hơn) 
• Là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Mọi cá 
nhân đều có năng lực pháp luật trừ TH… -Các loại vi phạm pháp luật: 
Hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật.  6)Trách nhiệm pháp lý: 
-KN: là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh 
chịu trước các chủ thể có quyền (bao gồm cơ quan nhà nước, nhà chức trách, 
người có quyền dân sự bị vi phạm)  -Đặc điểm: 
+) TNPL là những hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước buộc chủ thể vi phạm pháp 
luật phải gánh chịu. (cảnh cáo, phạt 琀椀 ền, phạt tù)     
+)TNPL luôn phát sinh trong phạm vi của QHPL giữa các bên vs t/c là các chủ thể 
có quyền và nghĩa vụ nhất định. 
+)Nội dung của tnpl được quy định trong phần chế tài của các quy phạm pháp  luật. 
+)Việc xác định TNPL phải tuân theo trình tự thủ tục được quy định trong các  vbqppl  -Cơ sở:  -Các loại (4 như vppl) 
Chương III: Hình thức pháp luật và hệ thống pháp luật VN  1) Hình thức Pháp luật 
-Kn: là biểu hiện ra bên ngoài của pháp luật, là phương thức tồn tại pháp luật, là 
cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để thể hiện ý chí của mình thành pháp 
luật. ( cũng là nguồn của pháp luật)  -Nguồn của Pháp luật 
-Các loại nguồn pháp luật: 
+)Tập quán pháp: là những tập quán được nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, 
trở thành những quy tắc xử sự chung và được nhà nước đảm bảo thực hiện. 
 Là nguồn được pháp luật sử dụng sớm nhất và tương đối phổ biến khi hệ 
thống pháp luật thành văn chưa phát triển. Nhưng hiện nay đóng vai trò là 
nguồn bổ sung cho những khoảng trống trong văn bản quy phạm pháp luật. 
+)Tiền lệ pháp (án lệ): là một hình thức của pháp luật, theo đó nhà nước thừa 
nhận những bản án, quyết định giải quyết vụ việc của tòa án làm khuôn mẫu và cơ 
sở để đưa ra phán quyết cho những vụ việc hoặc trường hợp của vấn đề tương  tự. 
 => là quá trình làm luật của tòa án trong việc công nhận và áp dụng các nguyên 
tắc mới trong hoạt động xét xử, là thành quả của hoạt động lập pháp và hoạt 
động áp dụng pháp luật. 
 => là kết 琀椀 nh của lý luận và thực 琀椀 ễn     
 Cơ sở hình thành: chính là những khiếm khuyết của hệ thống PL  +)VBQPPL: 
=> là hình thức pháp luật thành Văn Thể hiện rõ nhất về mặt hình thức của pháp 
luật về các đặc trưng cơ bản chính xác, rõ ràng, minh bạch để đảm bảo sự thống 
nhất đồng bộ của cả hệ thống pháp luật. 
Các hệ thống PL trên thế giới: 
+)Luật thông lệ: được bắt nguồn từ các quyết định của tòa án (án lệ) 
 Thứ tự bắt nguồn luật: án lệ, luật thành văn, tập quán địa  phương. 
 Luật thành văn (Dân luật): có nguồn chính là văn bản pháp luật  Luật hồi giáo 
-Các loại nguồn khác của PL:  a)Điều ước quốc tế 
VD: công ước, Hiệp ước, Hiệp định, hiến chương, Quy chế, Tuyên bố 
b)Các quan niệm chuẩn mực đạo đức, xã hội: 
là nguồn quan trọng bổ sung cho những hạn chế trong hệ thống PL của quốc gia. 
c) Đường lối chính sách của lực lượng cầm quyền: 
d) Quan điểm, học thuyết, pháp lý 
2) Nguồn của Pháp luật Việt Nam: 
a) VBQPPL- hình thức pháp luật chủ yếu của PL Việt Nam:  -Đặc điểm:  Do các cơ quan  Việc ban hành  Nội dung phải  Nhà nước bảo  nhà nước hoặc  phải tuân theo  chứa các quy  đảm việc thực      người có thẩm 
trình tự, thủ tục phạm pháp luật. hiện các văn bản 
quyền ban hành mà pháp luật  quy phạm pháp  hoặc phối hợp  quy định.  luật= các biện  ban hành với  pháp thích hợp  những hình thức  như tuyên  do pháp luật quy  truyền, giáo dục,  định  thuyết phục,… 
b) Nguyên tắc xây dựng ban hành văn bản quy phạm pháp luật: 
c) Hệ thống VBQPPL của Việt Nam:Được phân chia thành 2 loại:    Văn bản luật  Văn bản dưới luật   
-là văn bản do cơ quan lập 
- là văn bản do cơ quan, người  pháp quốc hội ban hành 
có thẩm quyền khác ban hành 
-có giá trị pháp lý thấp hơn  văn bản luật 
Có thể được xác định dựa vào các hình thức của các VBQPPL 
Theo Điều 4, Luật ban hành VBQPPL 2015, hệ thống VBQPPL của Nhà nước 
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm: 
*Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội 
-Hiến pháp là luật cơ 
-Luật (Đạo luật) là văn -Nghị quyết được ban  bản của nhà nước có  bản quy phạm pháp 
hành để quyết định tỷ  hiệu lực pháp lý cao 
luật có giá trị sau Hiến  lệ phân chia các khoản  nhất trong hệ thống  pháp.  thu và nhiệm vụ chi  văn bản quy phạm  -Quy định các vấn đề  giữa ngân sách trung  pháp luật của nhà  cơ bản thuộc lĩnh vực  ương và ngân sách địa  nước ta.  kinh tế, xã hội, quốc  phương  phòng, an ninh…, 
*)Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc hội: 
*) Lệnh, quyết định của chủ tịch nước 
*) Nghị định của chính phủ 
*) Quyết định của thủ tướng chính phủ, 
*)Nghị quyết của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao và thông 4 
của chánh án tòa án nhân dân tối cao 
*)Thông tư của viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao  *)….     
d)Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng của VBQPPL: 
-kn: là giới hạn tác động của nó theo thời gian, theo không gian và phạm vi  đối tượng thi hành. 
-Bao gồm: Hiệu lực theo thời gian, hiệu lực theo không gian và hiệu lực  theo đồi tượng.  -Hiệu lực theo thời  -Hiệu lực theo không  -Hiệu lực theo đối  gian:  gian  tượng:  +)Thời điểm có hiệu 
lực: Được quy định tại  văn bản đó (45,10,7,  những 琀 nh huống 
cấp thiết theo trình tự 
thủ tục rút gọn có hiệu  lực ngay) 
+)Hiệu lực trở về trước  của VBQPPL( hiệu lực  hồi tố 
- TH đặc biệt, chỉ được  quy định cơ quan nhà  nước ở trung ương  trong th cần thiết -có  hiệu lực trước ngày  ban hành 
-K được quy định đối vs  các TH: tr147  +)TH VBQPPL hết  hiệu lực: - 
CHƯƠNG IV. PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM VÀ TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH 
4.1 Luật hành chính- ngành luật về quản lí nhà nước:  *Khái niệm: 
+Luật hành chính là ngành luật quản lí nhà nước 
 +Quản lí hành chính nhà nước là hoạt động chấp hành- điều hành của nhà  nước.     
*Đối tượng điều chỉnh  
-Xét về chức năng, nhiệm vụ các cơ quan trong bộ máy nhà nước 
CHXHCNVN có thể chia thành 4 hệ thống: 
+Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước 
+Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước (tổ chức chặt chẽ từ TW-ĐP gồm 
Chính Phủ, Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp,…) 
+Hệ thống cơ quan xét xử 
+Hệ thống cơ quan kiểm sát 
-Những qhxh do Luật hành chính điều chỉnh có thể khái quát thành 4 nhóm  sau: 
+ Các cơ quan chấp hành- điều hành phát sinh trong quá trình các cơ quan 
hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý hành chính trên mọi lĩnh 
vực của đời sống xã hội; 
+Các quan hệ chấp hành- điều hành hình thành trong quá trình các cơ quan 
hành chính nhà nước xây dựng củng cố chế độ công tác nội bộ của cơ quan để ổn 
định về tổ chức nhằm hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình. +Các cơ 
quan hệ có 琀 nh chất chấp hành-điều hành phát sinh trong hoạt động tổ chức và 
công tác phục vụ của các cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan  kiểm sát. 
+Các quan hệ có t/c chấp hành – điều hành phát sinh khi các cơ quan nhà nước 
khác, tổ chức xh hoặc cá nhân được nhà nước trao quyền thực hiện những nvu 
quản lí hành chính nhà nước cụ thể do PL quy định. *Phương pháp điều chỉnh: 
phương pháp mệnh lệnh  -Đặc điểm các QHXH được nhà nước điều chỉnh: 
+ ít nhất một bên chủ thể mang quyền lực nhà nước, nhân danh nhà nước và bên 
kia phải chấp hành quyền lực đó. 
+ Không có sự bình đẳng về ý chí mà một bên phải phục tùng ý chí của bên kia 
+ Tính chất quyền lực- phục tùng 
*Hệ thống Luật hành chính: +Phần 
chung bao gồm những chế định liên 
quan tới các ngành, các lĩnh vwujc 
của quản lí nhà nước….     
+Phần riêng của Luật hành chính bao gồm các chế định điều chỉnh các quan hệ 
trong quản lí, điều hình các lĩnh vực, các mặt hoạt động cụ thể của đời sống xã hội 
*Quan hệ pháp luật hành chính: 
-Kn: là hình thức biểu hiện về mặt pháp lý của các quan hệ về quản lí nhà nước - Đặc điểm:  
+QHPL HC có all những đặc điểm của QHPL nói chung: quan hệ ý chí, trong đó mỗi 
chủ thể đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí 
+QHPL HC cũng có những đặc điểm riêng: 
a. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên chủ thể tham gia QHPL HC luôn gắn liền vs 
hoạt động chấp hành, điều hành của quản lí nhà nước 
b. QHPL HC có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp của bất kì bên chủ thể  nào. 
c. Trong QHPL HC bao h cũng có ít nhất một chủ thể mang quyền lực nhà 
nước, nhân danh nhà nước và để thực hiện quyền lực nhà nước. 
d. Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính 
được giải quyết theo thủ tục hành chính.(nếu là các tranh chấp có 琀 nh 
phức tạp, sau khi đã giải quyết theo thủ tục hành chính mà không đạt kết 
quả thì giải quyết theo thủ tục tố tụng hành chính) 
e. Bên Chủ thể vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính luôn phải chịu 
trách nhiệm pháp lý trước nhà nước chứ không phải bên chủ thể kia. 
-Khoa học luật hành chính chia QHHC thành 2 loại: 
+QHHC dọc (lệ thuộc về mặt tổ chức) VD: Chính phủ vs các Bộ 
+QHHC ngang VD: Chính phủ vs công dân, ng nước ngoài 
4.2 Cơ quan hành chính nhà nước: 
*Khái niệm, đặc điểm: 
-Các cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể chủ yếu của QHPL HC - Đặc điểm:     
+có tất cả những đặc điểm của cơ quan nhà nước nói chung, đđ quan trọng nhất 
là 琀 nh quyền lực nhà nước 
+ một đặc điểm chung khác là phạm vi thẩm quyền (các cơ quan nhà nước chỉ 
hoạt động trong phạm vi đó, vượt phạm vi là vi phạm pháp luật 
+đặc điểm riêng để phân biệt vs hoạt động của các cơ quan lập pháp, tư pháp 
a. Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước luôn là hoạt động chấp 
hành của của các cơ quan quyền lực 
b. Hệ thống tổ chức của các cơ quan hành chính nhà nước hình thành từ 
những mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các cơ quan, các bộ phận tạo 
thành với nhau, có quan hệ trực thuộc với nhau. 
c. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có hệ thống các đơn vị cơ sở trực 
thuộc( bệnh viện, trg học…) 
*Các loại cơ quan hành chính nhà nước: 
-Căn cứ theo cơ sở pháp lí của việc thành lập: 
+cơ quan hành chính mà việc thành lập được Hiến Pháp quy định các cơ quan  hiến định 
Chính phủ Các bộ, cơ quan ngang bộ (cơ quan của chính phủ thực hiện quản lí 
một ngành, một lĩnh vực) Ủy ban nhân dân các địa phương 
+ những cơ quan hành chính nhà nước đc thành lập trên cơ sở các văn bản 
dưới luật( là cơ quan thuộc chính phủ, các sở, các ban trực thuộc các UBND  các cấp) 
-Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền: 
Các cơ quan hành chính có thể phân chia thành 
+TW: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ 
+ĐP: Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, phòng ban thuộc UBND -
Căn cứ theo thẩm quyền quản lý: 
+Cơ quan có thẩm quyền chung: 
+Cơ quan có thẩm quyền riêng:     
-Căn cứ theo chế độ lãnh đạo: 
+Chế độ lãnh đạo tập thể (cơ quan có thẩm quyền chung) 
+Chế độ lãnh đạo cá nhân (cơ quan có thẩm quyền chuyên môn) 
 Hiến pháp 2013 có sự kết hợp giữa tập thể và cá nhân 
4.2 Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức 
Luật cán bộ công chức 2018  Luật viên chức 2010 
1)Khái niệm cán bộ công chức, viên chức 
-là một đối tượng lao động đặc biệt, họ thiết lập quan hệ lao động đặc biệt, thiết 
lập quan hệ lao động vs nhà nước và thực hiện công vụ, nhiệm vụ do nhà nước  giao.  Tiêu chí  Cán bộ  Công chức  Viên chức  Cách hình  Được bầu cử, phê  Được tuyển dụng  Được tuyển dụng  thành 
chuẩn, bổ nhiệm giữ qua thi tuyển, xét  theo vị trí việc làm 
chức vụ, chức danh tuyển, bổ nhiệm vào  theo nhiệm kỳ  ngạch, chức vụ, chức  danh 
Yêu cầu năng Khả năng bao quát  Có trình độ chuyên  Đầy đủ văn bằng  lực 
với tư duy, năng lực môn, nghiệp vụ phù hoặc chứng chỉ đào 
lãnh đạo, quản lý và hợp với chức vụ,  tạo, chứng chỉ  trình độ chứng chỉ  ngạch, bậc, vị trí  hành nghề hoặc có 
đáp ứng và phù hợp việc làm.  kỹ năng, năng  với yêu cầu của cấp.  khiếu phù hợp với  vị trí công việc. 
Nơi làm việc Cơ quan của Đảng Cơ quan của Đảng  Làm việc tại đơn vị 
Cộng sản Việt Nam, Cộng sản Việt Nam, sự nghiệp công lập  Nhà nước, tổ chức  Nhà nước, tổ chức  theo chế độ hợp  chính trị - xã hội ở  chính trị - xã hội ở  đồng làm việc.  Trung Ương, tỉnh,  Trung Ương, cấp  thành phố trực  tỉnh, cấp huyện;        thuộc Trung Ương    (cấp Tỉnh), huyện,  Trong cơ quan, đơn 
quận, thị xã , thành vị thuộc Quân đội 
phố thuộc tỉnh (cấp nhân dân mà không  huyện) phải là sĩ quan, quân    nhân chuyên nghiệp,  công nhân quốc  phòng;  Trong cơ quan, đơn  vị thuộc Công an  nhân dân mà không  phải là sĩ quan hạ sĩ  quan chuyên nghiệp;  Trong bộ máy lãnh 
đạo, quản lý của đơn  vị sự nghiệp công  lập của Đảng Cộng  sản Việt Nam Nhà  nước, tổ chức chính  trị - xã hội.  Nguồn trả  Trong biên chế và  Trong biên chế và  Từ quỹ lương của  lương  hưởng lương từ 
hưởng lương từ ngân đơn vị sự nghiệp 
ngân sách nhà nước sách nhà nước.  công lập theo quy  Riêng đối với công  định của pháp luật.  chức bộ máy lãnh 
đạo, quản lý của đơn  vị sự nghiệp công  lập thì lương được  bảo đảm từ quỹ  lương của đơn vị sự  nghiệp công lập theo  quy định của pháp  luật. 
2)Công vụ và những nguyên tắc công vụ: 
*Phân biệt công vụ và nhiệm vụ:     
-Công vụ là hoạt động nhà nước có 琀
-Nhiệm vụ là những công việc nhà 
nh chất thường xuyên, liên tục chủ 
nước phải làm vì một mục đích nhất 
yếu do đội ngũ công chức chuyên 
định trong một khoảng thời gian xác  nghiệp 琀椀 ến hành.  định. 
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng:  -Quản lí:  + công chức, cán bộ:  Chương VI: điều 65 69  +Viên chức: 
Chương IV: điều 47,48,49,50 -
Nghĩa vụ và quyền lợi: 
+Công chức, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20  +Viên chức: 11-19 
-Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng: 
+Công chức, cán bộ: Điều 8, điều 9, điều 10 điều 20  +Viên chức: 11-19 
-Khen thưởng và kỉ luật: 
4.3 Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước 
a. Thủ tục hành chính:  -Kn và đặc điểm: 
Việc thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước cần phải 琀椀 ến hành  theo trật tự pháp lí. 
Thủ tục hành chính là trình tự. cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện 
do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc 
cụ thể liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích cá nhân, tổ chức.     
b. Các nguyên tắc, thủ tục hành chính: 
-Phải đc quy định trong VBQPPL do các cơ quan nhà nước ở TW ban hành 
-Cơ quan địa phương quản lý ngành lĩnh vực có trách nhiệm tổ chức thực hiện và 
hướng dẫn về thủ tục hành chính. 
-Các cơ quan địa phương, quản lý ngành, lĩnh vực không được tự quy định thủ tục 
hành chính, hồ sơ giấy tờ liên quan đến thủ tục hành chính để áp dụng riêng trong  phạm vi mình phụ trách. 
c. Chủ thể của thủ tục hành chính: 
-Chủ thể 琀椀 ến hành thủ tục hành 
-Chủ thể tham gia thủ tục hành chính  chính 
d. Các loại thủ tục hành chính:   
-Rất đa dạng có thể chia làm 3 nhóm 
Thủ tục hành chính nội 
Thủ tục hành chính liên  Thủ tục hành chính văn  bộ (trong một cơ quan 
hệ (liên quan đến quyền thư (có 琀 nh bổ trợ cho  nhà nước vd: khen 
và nghĩa vụ, lợi ích hợp  các thủ tục khác)  thưởng, bổ nhiệm)  pháp của nhân dân) 
e. Các giai đoạn của thủ tục hành chính: 
Đưa vụ việc ra để giải quyết xem xét và ra quyết định giải quyết vụ việc thi 
hành quyết định hành chính giải quyết khiếu nại đối vs các quyết định hành  chính. 
4.4 Quy chế pháp lý hành chính đối vs tổ chức xã hội,… 
-Các tổ chức xã hội là một loạt chủ thể quan trọng của quản lí nhà nước, quản lsi 
xã hội, là bộ phận cấu thành hệ thống chính trị của nhà nước. 
VN có duy nhất một tổ chức chính trị, ko trong bộ máy nhà nước: Đảng CS Việt  Nam  Luật quốc tịch VN 
Vs người nước ngoài là luật xuất cảnh, nhập cảnh      Khái niệm  Đặc điểm  Phân loại 
4.5 Vi phạm và Trách nhiệm hành chính:  1)Khái niệm: 
-Vi phạm hành chính:  Kn: 
-là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về 
quản lí nhà nước mà k phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử 
phạt vi phạm hành chính. (Điều 2, luật xử lý vi phạm hành chính).  Đặc điểm 
-Là loại vi phạm pháp luật thường xảy ra trong các lĩnh vực của quản lý nhà nước, 
mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm hình sự. 
-Chủ thể vi phạm rất đa dạng: cơ quan nhà nước, các tổ chức và các cá nhân. 
-Vi phạm hành chính xâm hại các quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của  đời sống xã hội.  TN hành chính 
Kn: là một loại vi phạm pháp lítổ chức có hành vi vi phạm hành chính xâm hại 
những quy tắc quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. 
Chủ thể có thẩm quyền áp dụng chủ yếu là các cơ quan hành chính nhà nước và 
cán bộ, công chức của các cơ quan đó. 
Đối tg bị áp dụng là các tổ chức, cá nhân 
Chế độ pháp lí và xử lí vi phạm hành chính:  -Nguyên tắc: 
+ Các nguyên tắc xử phạt vi phạm 
+ Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử  hành chính:  lý hành chính