lOMoARcPSD| 61096931
ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Câu 1: Quy định về số ợng thành viên trong các loại hình doanh nghiệp
Quy định về số ợng thành viên của các loại hình doanh nghiệp có thể khác nhau tùy theo quy định pháp
lut của từng quốc gia và loại hình doanh nghiệp cụ thể, tổng quan về một sloại hình doanh nghiệp phổ
biến:
- Cá nhân: Doanh nghiệp cá nhân thường chỉ có một chủ sở hữu.
- Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) : Công ty TNHH thường ít nhất một người sáng lập, nhưng
số ợng thành viên có thể linh hoạt và phụ thuộc vào quy định cụ thể của quốc gia.
- Công ty Cổ phần (Công ty cổ đông): Công ty cổ phần thường có ít nhất một cổ đông sáng lập. Số
ợng cổ đông có thể rất đa dạng, từ một vài người đến hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn cổ
đông, phụ thuộc vào quy định của pháp luật và quyết định của công ty.
- Doanh nghiệp tư nhân: Thông thường chỉ có một người sở hữu toàn bộ doanh nghiệp.
- Liên doanh (Joint Venture): Số ợng thành viên trong một liên doanh có thể khác nhau tùy thuộc
vào sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Điều nàythể là một số ít hoặc nhiều hơn.
Câu 2: Các công cụ quản trị Mar
Có nhiều công cụ quản trị markeng mà các doanh nghiệp sử dụng để hiệu quả hóa chiến lược markeng
của họ tăng cường khả năng ếp cận, tương tác chuyển đổi khách hàng.Một số công cụ quản trị
markeng phổ biến:
- Hệ thống quản quan hệ khách hàng (CRM): Giúp tổ chức quản thông n về khách hàng,
tương tác với họ và xây dựng mối quan hệ hiệu quả.
- Phân ch web SEO (Search Engine Opmizaon): Cung cấp dữ liệu về ợng truy cập, hành vi
của người dùng trên trang web và cải thiện vị trí của trang web trên các công cụ m kiếm để tăng
khả năng ếp cn.
- Công cụ quảng cáo trực tuyến: Bao gồm Google Ads, Facebook Ads, LinkedIn Ads, nhiều nền
tảng quảng cáo khác để ếp cận và tương tác với đối tượng mục êu.
- Email Markeng: Sử dụng các nền tảng như Mailchimp, Constant Contact, hoặc Sendinblue để
tạo, gửi và theo dõi các chiến dịch email để tương tác với khách hàng và ềm năng khách hàng.
- Công cụ xã hội và quản lý nội dung: Bao gồm các nền tảng như Buer, Hootsuite, và Sprout Social
để lên lịch đăng bài, quản lý nội dung và tương tác trên các mạng xã hội.
- Quản dữ liệu phân ch: Các công cnhư Google Analycs, Adobe Analycs, hoặc các nền
tảng phân ch dữ liệu khác giúp hiểu rõ hành vi của khách hàng, đánh giá hiệu quả của chiến dịch
markeng và đưa ra các quyết định dựa trên dữ liu.
- Công cụ tự động hóa markeng (Markeng Automaon): Như HubSpot, Marketo, hoc
AcveCampaign giúp tự động hóa các quy trình markeng như gửi email, tạo landing page theo
dõi chiến dịch.
- Công cụ quản lý dự án và lịch trình: Như Asana, Trello, hoặc Monday.com giúp tổ chức, quản lý và
theo dõi ến độ của các chiến dịch markeng.
Câu 3 : Chính sách xúc ến hỗn hợp
lOMoARcPSD| 61096931
Chính sách xúc ến hỗn hợp (Integrated Markeng Communicaons - IMC) một chiến lược quản
markeng mà trong đó các yếu tố truyn thông khác nhau được kết hợp lại với nhau một cách hài hòa để
tạo ra một thông điệp thống nhất và hiệu quả nhằm tương tác với khách hàng mục êu.
Các yếu tố truyền thông trong IMC có thể bao gồm:
- Quảng cáo: Sử dụng các kênh truyền thông như TV, radio, báo chí, quảng cáo ngoài trời và quảng
cáo trực tuyến để ếp cận đối tượng mục êu.
- PR (Public Relaons): Xây dựng mối quan hệ ch cực với các phương ện truyền thông cộng
đồng, tạo ra sự đánh giá cao về thương hiệu và sản phẩm.
- Tiếp thị trực tuyến (Digital Markeng): Sử dụng các kênh như trang web, mạng hội, email
markeng và SEO để tương tác với khách hàng qua môi trường trực tuyến.
- Tiếp thị trực ếp: Sử dụng các kênh như bán hàng trực ếp, sự kiện, triển lãm và quảng cáo trực
ếp để tạo ra mối liên htrực ếp với khách hàng.
- Xúc ến bán hàng (Sales Promoon): Sử dụng các chiến lược như giảm giá, khuyến mãi, phiếu quà
tặng và cuộc thi để kích thích việc mua hàng ngay lập tức.
- Quan hệ công chúng (Community Relaons): Tạo và duy trì mối quan hệ với cộng đồng và các bên
liên quan để tạo ra ảnh hưởng ch cực đối với thương hiệu.
Câu 4: Quá trình quản trị chiến lược ? Sắp xếp theo trình tự.
Quá trình quản trị chiến lược thường bao gồm một loạt các giai đoạn đphát triển, thực thi và đánh giá
hiệu quả của chiến lược đó. Phân loại phổ biến về các giai đoạn trong quá trình này:
1. Phân ch môi trường: Giai đoạn này liên quan đến việc phân ch các yếu tố bên ngoài bên
trong môi trường doanh nghiệp để hiểu rõ cơ hội và thách thức.
2. Đặt mục êu xác định chiến lược: Xác định mục êu dài hạn ngắn hạn của doanh nghiệp,
sau đó phát triển chiến lược để đạt được các mục êu đó.
3. Lập kế hoạch chiến lược: Tạo ra các kế hoạch cụ thđể triển khai chiến lược, bao gồm lập kế
hoạch về sản phẩm, giá cả, ếp thị và phân phối.
Câu 5: Các cấp quản trị doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, quản trị thường được phân thành các cấp độ khác nhau, mỗi cấp độ trách
nhiệm và quyền hạn riêng. hân loại phổ biến về các cấp quản trị trong một doanh nghiệp:
1.Ban Giám Đốc (Board of Directors):
- Là cấp quản trị cao nhất trong một doanh nghiệp.
- Đảm nhận trách nhiệm lãnh đạo chiến lược và quản lý tổng thể của doanh nghiệp.
- Thường bao gồm các thành viên từ bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.
2. Ban Quản Trị (Management Board/Execuve Board):
- Là cấp quản trị lãnh đạo ếp theo dưới Ban Giám Đốc.
- Thường bao gồm các cấp quản cao cấp như CEO (Chief Execuve OfÏcer), CFO(Chief Financial
OfÏcer), COO (Chief Operang OfÏcer) và các giám đốc chức năng khác.
3. Ban Quản Lý (Management Team):
lOMoARcPSD| 61096931
- Là cấp quản trị có trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
- Bao gồm các quản lý cấp cao trong các bộ phận và phòng ban khác nhau như bộphận ếp thị, tài
chính, nhân sự, sản xuất, và nghiên cứu phát triển.
4. Cấp Quản Lý Trung Ương (Middle Management):
- Là cấp quản trị trung ương giữa cấp quản lý cao nhất và cấp quản lý cơ sở.
- Đảm nhận trách nhiệm quản lý và điều hành các bộ phận hoặc dự án cụ thể.
5. Cấp Quản Lý Cơ Sở (Frontline Management):
- cấp quản trị mức sở, trực ếp quản điều hành nhóm làm việc hoặc các hoạt động
hàng ngày tại cấp độ nhỏ hơn.
Câu 6: Quyền hoạn doanh nghiệp
Quyền hạn của một doanh nghiệp thường phản ánh trong các tài liệu pháp lý, bao gồm văn bản thành lập
doanh nghiệp, hợp đồng, các quy định luật pháp liên quan. Một số quyền hạn phổ biến một
doanh nghiệp thường có:
- Quyền Lập Thành Lập Hoạt Động: Doanh nghiệp quyền lập thành lập hoạt động kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Quyền Quản Lý Nội Bộ: Doanh nghiệp có quyền tự quản lý nội bộ, bao gồm việc quyết định về
cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, và quản lý nhân sự.
- Quyền Sở Hữu Tài Sản: Doanh nghiệp có quyền sở hữu, sử dụng và quản lý tài sản của mình, bao
gồm tài sản vật chất (như tài sản cố định hàng tồn kho) tài sản hình (như thương hiệu,
bằng sáng chế và dữ liệu).
- Quyền Giao Dịch và Ký Kết Hợp Đồng: Doanh nghiệp có quyền tham gia vào các giao dịch thương
mại và ký kết các hợp đồng với bên thứ ba, bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng lao động,
hợp đồng dịch vụ.
- Quyền Tài Chính: Doanh nghiệp có quyền quản lý tài chính của mình, bao gồm quyền quyết định
về nguồn vốn, quản lý ngân sách, và quyết định về chiến lược tài chính.
- Quyền Bảo VPháp Lý: Doanh nghiệp quyền bảo vquyền và lợi ích pháp lý của mình, bao gồm
quyền kiện toàn và bị kiện, và quyền tham gia vào các hoạt động pháp lý để bảo vquyền lợi.
Câu 7: Phân ch môi trường vi mô ( môi trường ngành ) có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
cho ví dụ minh họa về một doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường và phân ch một yếu tố quan
trọng nhất với doanh nghiệp.
Các yếu tố vi mô ( môi trường ngành ) có ảnh hướng đến hoạt động của doanh nghiệp là :
- Cạnh tranh: Các doanh nghiệp trong cùng một ngành phải đối mặt với mức độ cạnh tranh từ các
đối thủ cũng như các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế.
- Khách hàng: Sự thay đổi trong sở thích, nhu cầu và ưu ên của khách hàng có thể ảnh hưởng đến
hot động của doanh nghiệp.
- 3.Nhà cung cấp: Sự ổn định nh chất của các nhà cung cấp cũng như mức độ ảnh hưởng của
giá cả và chất lượng sản phẩm có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 61096931
- Công nghệ: Sự ến bộ trong công nghệ thể tạo ra hội mới hoặc đe dọa đối với các doanh
nghiệp hiện tại, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh hiện đại.
- Pháp luật và quy định: Sự thay đổi trong các quy định và chính sách pháp luật có thể ảnh hưởng
đến cách thức hoạt động của doanh nghiệp và tạo ra các rủi ro hoặc cơ hội mới.
- Văn hóa tổ chức: Bản chất và giá trcủa văn hóa tổ chức thể ảnh hưởng đến năng suất lao động,
nh thần làm việc và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- 7.Tài chính: Tình hình tài chính của các doanh nghiệp cũng như sự ổn định của thị trường tài chính
có thể ảnh hưởng đến khả năng đầu tư, mở rộng và phát triển của họ.
Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô
Một công ty sản xuất ô tô có thể phải đối mặt với cả đối thủ truyền thống như các hãng ô tô lớn và đối thủ
mới từ các nhà sản xuất ôđiện tử. Để cạnh tranh, họ có thể cần tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa chi phí.
Yếu tố: Cạnh tranh trong ngành sản xuất ô tô:
o Ảnh hưởng : Ngành sản xuất ô tômột trong những ngành có cạnh tranh cao nhất trên thế giới. Có s
hiện diện của nhiều công ty lớn và nhỏ cùng cạnh tranh, cùng với sự cạnh tranh từ các thị trường mới
nổi.
o Chiến lược : Công ty thể tập trung vào việc phát triển các dòng sản phẩm mới với công nghệ ên
ến hơn, cung cấp dịch vụ hậu mãi tốt hơn và ti ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí.
o Kết quả : Nếu công ty không thcạnh tranh hiệu quả, họ thể mất thị phần và doanh thu giảm. Tuy
nhiên, nếu họ thành công trong việc tạo ra các sản phẩmchất lượng cao và giữ chân khách hàng, họ
có thể duy trì hoặc thậm chí mở rộng vị thế của mình trong ngành sản xuất ô tô.
Câu 8: Phân ch môi trường vĩ ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cho dụ minh họa
về một doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường và phân ch một yếu tố quan trọng đối với doanh
nghiệp
Các yếu tố trong môi trường vĩ mô và cách chúng ảnh hưởng đến doanh nghiệp:
- Chính sách kinh tế và tài chính: Chính sách kinh tế của quốc gia, bao gồm cả lãi suất, thuế và chi êu
công, có thể ảnh hưởng đến mức độ đầu tư, êu dùng và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Biến động thị trường cạnh tranh: Sự biến động trong nền kinh tế, cung cầu, mức độ cạnh
tranh trên thị trường có thể ảnh hưởng đến giá cả, doanh số bán hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Chính sách môi trường và pháp luật: Quy định và chính sách về môi trường, an toàn lao động và quy
định ngành nghề có thể yêu cầu doanh nghiệp tuân thủ các êu chuẩn và quy định cụ thể, ảnh hưởng
đến chi phí và quy trình sản xut của họ.
- Biến động dân số và xu hướng xã hội: Sự thay đổi trong dân số, như sự gia tăng của người già hoặc sự
di cư, cùng với các xu hướng hội như sự tăng cường của yêu cầu về bền vững và trách nhiệm xã hội,
có thể tạo ra cơ hội mới hoặc thách thức cho doanh nghiệp.
- Công nghệ và sự đổi mới: Tiến bộ công nghệ và sự đổi mới thể tạo ra cơ hội mới hoặc đe dọa đối
với doanh nghiệp, yêu cầu họ phải thích nghi cập nhật công nghệ quy trình của mình để cạnh
tranh.
lOMoARcPSD| 61096931
Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô và ảnh hưởng của chính sách môi tờng vĩ mô công nghệ để sản xuất các ô
tô sạch hơn và ít gây ô nhiễm hơn.
Ví dụ: Một công ty sản xuất ô tô đang hoạt động trên thị trường có thể phải đối mặt với việc thay đổi êu
chuẩn khí thải từ chính phủ. Điều này có thể yêu cầu họ phát triển và sử dụng các công nghệ mới để gim
thiểu lượng khí thải từ các phương ện của họ, hoặc thậm chí chuyển sang sản xuất ô tô điện hoặc sử dụng
nhiên liệu sạch hơn.
Yếu tố: Chính sách về êu chuẩn khí thải và bảo vệ môi trường:
Ảnh hưng : Chính sách về êu chuẩn khí thải và bảo vệ môi trường có thể ảnh hưởng lớn đến doanh
nghiệp sản xuất ô tô. Việc áp dụng các êu chuẩn mới thể yêu cầu các công ty phải đầu nhiều
hơn vào nghiên cứu và phát triển công nghệ để sản xuất các ô tô sạch hơn và íty ô nhiễm hơn.
Chiến lược : Công ty có thể cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát triển các công nghệ mới
hoặc tối ưu hóa các quy trình sản xuất hiện có để đáp ứng các êu chuẩn môi trường mới. Họ cũng có
thm cách hợp tác với các đối tác công nghệ hoặc thực hiện các biện pháp ết kiệm năng lượng
trong hoạt động của mình.
Kết quả: Nếu công ty không thể thích nghi với các thay đổi trong chính sách vêu chuẩn khí thải và
bảo vệ môi trường, hthể phải đối mặt với các hậu quả pháp lý, mất khách hàng hoặc mất thị phần.
Tuy nhiên, nếu họ thành công trong việc phát triển và sử dụng các công nghệ mới, họ thể tạo ra
một lợi thế cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của thị trường về các sản phẩm sạch hơn bảo vệ môi
trường.
Câu 9: Phân ch ưu nhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí, chiến lược trọng tâm hóa về chi phí
thấp chiến lược dẫn đầu về khác biệt hóa sản phẩm. cho ví dụ
1. Dẫn đầu về chi phí:
- Ưu điểm: - thể thu hút một lượng lớn khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ với
giá cả thấp hơn so với đối thủ.
- Dễ dàng mở rộng và phát triển do có thể tạo ra lợi thế chi phí lớn hơn so với các đối thủ.
- Nhược điểm: - thể dẫn đến sự giảm giá cắt giảm chi phí quá mức, gây ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ.
- thể gặp khó khăn khi phải cạnh tranh với các đối thủ có chi phí sản xuất thấp hơn do sử dụng lao
động giá rẻ hơn ở các quốc gia đang phát triển.
-Ví dụ: Công ty thực phẩm nhanh, như McDonald's, áp dụng chiến lược dẫn đầu về chi phí bằng cách cung
cấp các sản phẩm với giá cả rẻ và ết kiệm, thu hút một lượng lớn khách hàng từ mọi tầng lớp xã hội.
2. Trọng tâm hóa về chi phí thấp:
- Ưu điểm:- Tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất, cải thiện hiệu suất và tối ưuhóa quy trình để có giá
cả cạnh tranh.
- Có thể tạo ra lợi thế chi phí ổn định và bền vững hơn so với các đối thủ.
- Nhược điểm: - Có thể làm hạn chế sự đầu tư vào nâng cao chất lượng hoặc đổimới sản phẩm.
- Khó khăn khi cần thay đổi hoặc điều chỉnh chiến lược khi thị trường có sự biếộng.
lOMoARcPSD| 61096931
- Ví dụ: Công ty sản xuất thiết bị điện tử như Samsung có thể sử dụng chiến lược này để tối ưu hóa quy
trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí và sản xuất hàng lot đgiảm chi phí sản xuất.
3.Dẫn đầu về khác biệt hóa sản phẩm:
- Ưu điểm: - Tạo ra giá trị độc đáo cho khách hàng thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ nh năng,
thiết kế, hoặc trải nghiệm khác biệt.
- Có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cao hơn và giữ chân khách hàng trung thành.
- Nhược điểm: - Chi phí phát triển ếp thị sản phẩm thể cao hơn, đặc biệt khi cần phát triển
công nghệ hoặc thiết kế mới.
- Có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hoặc tăng giá sản phẩm nếu không thể giđược sự độc đáo và
giá trị trong mắt khách hàng.
- dụ: Apple sử dụng chiến lược này bằng cách tạo ra các sản phẩm công nghệ nhưiPhone MacBook
với thiết kế đẹp mắt, nh năng ên ến hệ sinh thái mạnh mẽ, tạo ra một thị trường chung loại sản
phẩm cao cấp.
Câu 10: Ưu nhược điểm của chiến lược hợp nhất liên kết theo chiều dọc của doanh nghiệp. cho dụ
minh họa
Chiến lược hợp nhất liên kết theo chiều dọc là việc một doanh nghiệp mua hoặc sáp nhập các công ty hoặc
đối tác trong chuỗi cung ứng của mình, từ quá trình sản xuất nguyên liệu đến sản phẩm hoàn chỉnh, nhm
tăng cường quyền kiểm soát và hiệu suất. Ưu và nhược điểm của chiến lược :
Ưu điểm:
- Quyền kiểm soát tăng cao: Bằng cách sở hữu các công ty hoặc đối tác trong chuỗi cung ứng, doanh
nghiệp có quyền kiểm soát lớn hơn đối với quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm.
- Tích hợp định mức: Hợp nhất liên kết theo chiều dọc giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu
lãng phí, do không cần phải phụ thuộc vào bên thứ ba cho các thành phần cụ thể.
- Điều chỉnh dễ dàng:Doanh nghiệp có khả năng dễ dàng điều chỉnh sản xuất và phân phối để đáp ứng
nhu cầu thị trường và thay đổi trong chuỗi cung ứng.
Nhược điểm:
- Chi phí cao:Tiền mua lại hoặc sáp nhập các công ty hoặc đối tác có thể rất lớn, việc ch hợp các q
trình kinh doanh có thể tốn kém.
- Rủi ro pháp lý và tài chính: Quá trình hợp nhất liên kết có thể phức tạp và đòi hỏi sự tuân thủ các quy
định pháp lý nghiêm ngặt, cũng như định giá và tài chính cẩn thận.
- Mất sự độc lập Doanh nghiệp thể mất đi slinh hoạt và độc lập khi phụ thuộc quá nhiều vào các
thành phần trong chuỗi cung ứng, và không thể kiểm soát hoàn toàn các biến động trong đó.
Ví dụ minh họa:
Một công ty sản xuất ô tô quyết định hợp nhất liên kết theo chiều dọc bằng cách mua lại một công ty sản
xuất linh kiện ô hàng đầu. Bằng cách này, họ thể kiểm soát quy trình sản xuất từ việc chế tạo linh
kiện đến việc lắp ráp xe hoàn chỉnh, giúp tối ưu hóa hiệu suất kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, quá
trình hợp nhất có thể đòi hỏi nhiều tài nguyên và mất thời gian để ch hợp hoàn toàn các hoạt động kinh
doanh của hai công ty.
lOMoARcPSD| 61096931
Câu 11: Ưu nhược điểm ủa chiến lược đa dạng hóa trong doanh nghiệp. cho ví dụ minh họa
Chiến lược đa dạng hóa trong doanh nghiệp việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp vào
nhiều lĩnh vực, ngành nghề hoặc thị trường khác nhau. Ưuvà nhược điểm của chiến lược này, cùng với
một ví dụ minh họa:
Ưu điểm :
- Giảm rủi ro: Bằng cách đa dạng hóa hoạt động, doanh nghiệp giảm rủi ro do phụ thuộc quá mức
vào một lĩnh vực, ngành nghề hoặc thị trường duy nhất. Khi một ngành nghề gặp khó khăn, các
nguồn thu nhập từ các ngành nghề khác có thể giúp làm mềm sự suy giảm.
- Tăng cơ hội tăng trưởng: Chiến lược đa dạng hóa có thể tạo ra cơ hội tăng trưởng mới từ các thị
trường mới hoặc các ngành nghề ềm năng, giúp doanh nghiệp mở rộng và phát triển.
- Tăng khả năng đổi mới: Bằng cách tham gia vào nhiều lĩnh vực hoặc ngành nghề khác nhau, doanh
nghiệp có thể tăng cơ hội đổi mới, tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới, hoặc cải thiện các quy trình
kinh doanh.
Nhược điểm:
- Tăng chi phí và quản lý phức tạp Mở rộng vào nhiều lĩnh vực có thể tăng chi phí vận hànhquản
, đặc biệt là nếu doanh nghiệp không có sự quản lý hiệu quả hoặc hợp nhất các hoạt động khác
nhau.
- Rủi ro thất bại cao: Tham gia vào nhiều lĩnh vực hoặc ngành nghề khác nhau thể làm tăng rủi
ro thất bại, đặc biệt là nếu doanh nghiệp không có kinh nghiệm hoặc kiến thức đầy đủ về các thị
trường mới.
- Sự phân tán tập trung: Mở rộng quá nhiều thể làm mất tập trung sự tập trung của doanh
nghiệp, làm giảm hiệu quả hot động trong các lĩnh vực chính.
Ví dụ minh họa:
Một công ty sản xuất điện tử quyết định đa dạng hóa hoạt động bằng cách mở rộng vào lĩnh vực sản xuất
ô tô. Bằng cách này, họ có thể không chỉ tận dụng cơ hội từ thị trường điện tửcòn khai thác ềm năng
từ ngành công nghiệp ô tô. Tuy nhiên, việc quản lý và vận hành trong hai lĩnh vực này có thể phức tạp và
đòi hỏi nhiều tài nguyên và nỗ lực.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61096931
ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Câu 1: Quy định về số lượng thành viên trong các loại hình doanh nghiệp
Quy định về số lượng thành viên của các loại hình doanh nghiệp có thể khác nhau tùy theo quy định pháp
luật của từng quốc gia và loại hình doanh nghiệp cụ thể, tổng quan về một số loại hình doanh nghiệp phổ biến: -
Cá nhân: Doanh nghiệp cá nhân thường chỉ có một chủ sở hữu. -
Công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn) : Công ty TNHH thường có ít nhất một người sáng lập, nhưng
số lượng thành viên có thể linh hoạt và phụ thuộc vào quy định cụ thể của quốc gia. -
Công ty Cổ phần (Công ty cổ đông): Công ty cổ phần thường có ít nhất một cổ đông sáng lập. Số
lượng cổ đông có thể rất đa dạng, từ một vài người đến hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn cổ
đông, phụ thuộc vào quy định của pháp luật và quyết định của công ty. -
Doanh nghiệp tư nhân: Thông thường chỉ có một người sở hữu toàn bộ doanh nghiệp. -
Liên doanh (Joint Venture): Số lượng thành viên trong một liên doanh có thể khác nhau tùy thuộc
vào sự thỏa thuận giữa các bên liên quan. Điều này có thể là một số ít hoặc nhiều hơn.
Câu 2: Các công cụ quản trị Mar
Có nhiều công cụ quản trị marketing mà các doanh nghiệp sử dụng để hiệu quả hóa chiến lược marketing
của họ và tăng cường khả năng tiếp cận, tương tác và chuyển đổi khách hàng.Một số công cụ quản trị marketing phổ biến: -
Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM): Giúp tổ chức và quản lý thông tin về khách hàng,
tương tác với họ và xây dựng mối quan hệ hiệu quả. -
Phân tích web và SEO (Search Engine Optimization): Cung cấp dữ liệu về lượng truy cập, hành vi
của người dùng trên trang web và cải thiện vị trí của trang web trên các công cụ tìm kiếm để tăng khả năng tiếp cận. -
Công cụ quảng cáo trực tuyến: Bao gồm Google Ads, Facebook Ads, LinkedIn Ads, và nhiều nền
tảng quảng cáo khác để tiếp cận và tương tác với đối tượng mục tiêu. -
Email Marketing: Sử dụng các nền tảng như Mailchimp, Constant Contact, hoặc Sendinblue để
tạo, gửi và theo dõi các chiến dịch email để tương tác với khách hàng và tiềm năng khách hàng. -
Công cụ xã hội và quản lý nội dung: Bao gồm các nền tảng như Buffer, Hootsuite, và Sprout Social
để lên lịch đăng bài, quản lý nội dung và tương tác trên các mạng xã hội. -
Quản lý dữ liệu và phân tích: Các công cụ như Google Analytics, Adobe Analytics, hoặc các nền
tảng phân tích dữ liệu khác giúp hiểu rõ hành vi của khách hàng, đánh giá hiệu quả của chiến dịch
marketing và đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu. -
Công cụ tự động hóa marketing (Marketing Automation): Như HubSpot, Marketo, hoặc
ActiveCampaign giúp tự động hóa các quy trình marketing như gửi email, tạo landing page và theo dõi chiến dịch. -
Công cụ quản lý dự án và lịch trình: Như Asana, Trello, hoặc Monday.com giúp tổ chức, quản lý và
theo dõi tiến độ của các chiến dịch marketing.
Câu 3 : Chính sách xúc tiến hỗn hợp lOMoAR cPSD| 61096931
Chính sách xúc tiến hỗn hợp (Integrated Marketing Communications - IMC) là một chiến lược quản lý
marketing mà trong đó các yếu tố truyền thông khác nhau được kết hợp lại với nhau một cách hài hòa để
tạo ra một thông điệp thống nhất và hiệu quả nhằm tương tác với khách hàng mục tiêu.
Các yếu tố truyền thông trong IMC có thể bao gồm: -
Quảng cáo: Sử dụng các kênh truyền thông như TV, radio, báo chí, quảng cáo ngoài trời và quảng
cáo trực tuyến để tiếp cận đối tượng mục tiêu. -
PR (Public Relations): Xây dựng mối quan hệ tích cực với các phương tiện truyền thông và cộng
đồng, tạo ra sự đánh giá cao về thương hiệu và sản phẩm. -
Tiếp thị trực tuyến (Digital Marketing): Sử dụng các kênh như trang web, mạng xã hội, email
marketing và SEO để tương tác với khách hàng qua môi trường trực tuyến. -
Tiếp thị trực tiếp: Sử dụng các kênh như bán hàng trực tiếp, sự kiện, triển lãm và quảng cáo trực
tiếp để tạo ra mối liên hệ trực tiếp với khách hàng. -
Xúc tiến bán hàng (Sales Promotion): Sử dụng các chiến lược như giảm giá, khuyến mãi, phiếu quà
tặng và cuộc thi để kích thích việc mua hàng ngay lập tức. -
Quan hệ công chúng (Community Relations): Tạo và duy trì mối quan hệ với cộng đồng và các bên
liên quan để tạo ra ảnh hưởng tích cực đối với thương hiệu.
Câu 4: Quá trình quản trị chiến lược ? Sắp xếp theo trình tự.
Quá trình quản trị chiến lược thường bao gồm một loạt các giai đoạn để phát triển, thực thi và đánh giá
hiệu quả của chiến lược đó. Phân loại phổ biến về các giai đoạn trong quá trình này:
1. Phân tích môi trường: Giai đoạn này liên quan đến việc phân tích các yếu tố bên ngoài và bên
trong môi trường doanh nghiệp để hiểu rõ cơ hội và thách thức.
2. Đặt mục tiêu và xác định chiến lược: Xác định mục tiêu dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp,
sau đó phát triển chiến lược để đạt được các mục tiêu đó.
3. Lập kế hoạch chiến lược: Tạo ra các kế hoạch cụ thể để triển khai chiến lược, bao gồm lập kế
hoạch về sản phẩm, giá cả, tiếp thị và phân phối.
Câu 5: Các cấp quản trị doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, quản trị thường được phân thành các cấp độ khác nhau, mỗi cấp độ có trách
nhiệm và quyền hạn riêng. hân loại phổ biến về các cấp quản trị trong một doanh nghiệp:
1.Ban Giám Đốc (Board of Directors): -
Là cấp quản trị cao nhất trong một doanh nghiệp. -
Đảm nhận trách nhiệm lãnh đạo chiến lược và quản lý tổng thể của doanh nghiệp. -
Thường bao gồm các thành viên từ bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.
2. Ban Quản Trị (Management Board/Executive Board): -
Là cấp quản trị lãnh đạo tiếp theo dưới Ban Giám Đốc. -
Thường bao gồm các cấp quản lý cao cấp như CEO (Chief Executive OfÏcer), CFO(Chief Financial
OfÏcer), COO (Chief Operating OfÏcer) và các giám đốc chức năng khác.
3. Ban Quản Lý (Management Team): lOMoAR cPSD| 61096931 -
Là cấp quản trị có trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. -
Bao gồm các quản lý cấp cao trong các bộ phận và phòng ban khác nhau như bộphận tiếp thị, tài
chính, nhân sự, sản xuất, và nghiên cứu phát triển.
4. Cấp Quản Lý Trung Ương (Middle Management): -
Là cấp quản trị trung ương giữa cấp quản lý cao nhất và cấp quản lý cơ sở. -
Đảm nhận trách nhiệm quản lý và điều hành các bộ phận hoặc dự án cụ thể.
5. Cấp Quản Lý Cơ Sở (Frontline Management): -
Là cấp quản trị ở mức cơ sở, trực tiếp quản lý và điều hành nhóm làm việc hoặc các hoạt động
hàng ngày tại cấp độ nhỏ hơn.
Câu 6: Quyền hoạn doanh nghiệp
Quyền hạn của một doanh nghiệp thường phản ánh trong các tài liệu pháp lý, bao gồm văn bản thành lập
doanh nghiệp, hợp đồng, và các quy định và luật pháp liên quan. Một số quyền hạn phổ biến mà một doanh nghiệp thường có: -
Quyền Lập Thành Lập và Hoạt Động: Doanh nghiệp có quyền lập thành lập và hoạt động kinh
doanh theo quy định của pháp luật. -
Quyền Quản Lý Nội Bộ: Doanh nghiệp có quyền tự quản lý nội bộ, bao gồm việc quyết định về cơ
cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, và quản lý nhân sự. -
Quyền Sở Hữu Tài Sản: Doanh nghiệp có quyền sở hữu, sử dụng và quản lý tài sản của mình, bao
gồm tài sản vật chất (như tài sản cố định và hàng tồn kho) và tài sản vô hình (như thương hiệu,
bằng sáng chế và dữ liệu). -
Quyền Giao Dịch và Ký Kết Hợp Đồng: Doanh nghiệp có quyền tham gia vào các giao dịch thương
mại và ký kết các hợp đồng với bên thứ ba, bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng lao động, và hợp đồng dịch vụ. -
Quyền Tài Chính: Doanh nghiệp có quyền quản lý tài chính của mình, bao gồm quyền quyết định
về nguồn vốn, quản lý ngân sách, và quyết định về chiến lược tài chính. -
Quyền Bảo Vệ Pháp Lý: Doanh nghiệp có quyền bảo vệ quyền và lợi ích pháp lý của mình, bao gồm
quyền kiện toàn và bị kiện, và quyền tham gia vào các hoạt động pháp lý để bảo vệ quyền lợi.
Câu 7: Phân tích môi trường vi mô ( môi trường ngành ) có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
cho ví dụ minh họa về một doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường và phân tích một yếu tố quan
trọng nhất với doanh nghiệp.

Các yếu tố vi mô ( môi trường ngành ) có ảnh hướng đến hoạt động của doanh nghiệp là : -
Cạnh tranh: Các doanh nghiệp trong cùng một ngành phải đối mặt với mức độ cạnh tranh từ các
đối thủ cũng như các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế. -
Khách hàng: Sự thay đổi trong sở thích, nhu cầu và ưu tiên của khách hàng có thể ảnh hưởng đến
hoạt động của doanh nghiệp. -
3.Nhà cung cấp: Sự ổn định và tính chất của các nhà cung cấp cũng như mức độ ảnh hưởng của
giá cả và chất lượng sản phẩm có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 61096931 -
Công nghệ: Sự tiến bộ trong công nghệ có thể tạo ra cơ hội mới hoặc đe dọa đối với các doanh
nghiệp hiện tại, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh hiện đại. -
Pháp luật và quy định: Sự thay đổi trong các quy định và chính sách pháp luật có thể ảnh hưởng
đến cách thức hoạt động của doanh nghiệp và tạo ra các rủi ro hoặc cơ hội mới. -
Văn hóa tổ chức: Bản chất và giá trị của văn hóa tổ chức có thể ảnh hưởng đến năng suất lao động,
tinh thần làm việc và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. -
7.Tài chính: Tình hình tài chính của các doanh nghiệp cũng như sự ổn định của thị trường tài chính
có thể ảnh hưởng đến khả năng đầu tư, mở rộng và phát triển của họ.
Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô
Một công ty sản xuất ô tô có thể phải đối mặt với cả đối thủ truyền thống như các hãng ô tô lớn và đối thủ
mới từ các nhà sản xuất ô tô điện tử. Để cạnh tranh, họ có thể cần tối ưu hóa quy trình sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm và tối ưu hóa chi phí.

Yếu tố: Cạnh tranh trong ngành sản xuất ô tô:
o Ảnh hưởng : Ngành sản xuất ô tô là một trong những ngành có cạnh tranh cao nhất trên thế giới. Có sự
hiện diện của nhiều công ty lớn và nhỏ cùng cạnh tranh, cùng với sự cạnh tranh từ các thị trường mới nổi.
o Chiến lược : Công ty có thể tập trung vào việc phát triển các dòng sản phẩm mới với công nghệ tiên
tiến hơn, cung cấp dịch vụ hậu mãi tốt hơn và tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí.
o Kết quả : Nếu công ty không thể cạnh tranh hiệu quả, họ có thể mất thị phần và doanh thu giảm. Tuy
nhiên, nếu họ thành công trong việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao và giữ chân khách hàng, họ
có thể duy trì hoặc thậm chí mở rộng vị thế của mình trong ngành sản xuất ô tô.
Câu 8: Phân tích môi trường vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cho ví dụ minh họa
về một doanh nghiệp đang hoạt động trên thị trường và phân tích một yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp
Các yếu tố trong môi trường vĩ mô và cách chúng ảnh hưởng đến doanh nghiệp: -
Chính sách kinh tế và tài chính: Chính sách kinh tế của quốc gia, bao gồm cả lãi suất, thuế và chi tiêu
công, có thể ảnh hưởng đến mức độ đầu tư, tiêu dùng và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. -
Biến động thị trường và cạnh tranh: Sự biến động trong nền kinh tế, cung và cầu, và mức độ cạnh
tranh trên thị trường có thể ảnh hưởng đến giá cả, doanh số bán hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp. -
Chính sách môi trường và pháp luật: Quy định và chính sách về môi trường, an toàn lao động và quy
định ngành nghề có thể yêu cầu doanh nghiệp tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định cụ thể, ảnh hưởng
đến chi phí và quy trình sản xuất của họ. -
Biến động dân số và xu hướng xã hội: Sự thay đổi trong dân số, như sự gia tăng của người già hoặc sự
di cư, cùng với các xu hướng xã hội như sự tăng cường của yêu cầu về bền vững và trách nhiệm xã hội,
có thể tạo ra cơ hội mới hoặc thách thức cho doanh nghiệp. -
Công nghệ và sự đổi mới: Tiến bộ công nghệ và sự đổi mới có thể tạo ra cơ hội mới hoặc đe dọa đối
với doanh nghiệp, yêu cầu họ phải thích nghi và cập nhật công nghệ và quy trình của mình để cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 61096931
Ví dụ: Công ty sản xuất ô tô và ảnh hưởng của chính sách môi trường vĩ mô công nghệ để sản xuất các ô
tô sạch hơn và ít gây ô nhiễm hơn.
Ví dụ: Một công ty sản xuất ô tô đang hoạt động trên thị trường có thể phải đối mặt với việc thay đổi tiêu
chuẩn khí thải từ chính phủ. Điều này có thể yêu cầu họ phát triển và sử dụng các công nghệ mới để giảm
thiểu lượng khí thải từ các phương tiện của họ, hoặc thậm chí chuyển sang sản xuất ô tô điện hoặc sử dụng
nhiên liệu sạch hơn.

Yếu tố: Chính sách về tiêu chuẩn khí thải và bảo vệ môi trường:
• Ảnh hưởng : Chính sách về tiêu chuẩn khí thải và bảo vệ môi trường có thể ảnh hưởng lớn đến doanh
nghiệp sản xuất ô tô. Việc áp dụng các tiêu chuẩn mới có thể yêu cầu các công ty phải đầu tư nhiều
hơn vào nghiên cứu và phát triển công nghệ để sản xuất các ô tô sạch hơn và ít gây ô nhiễm hơn.
• Chiến lược : Công ty có thể cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để phát triển các công nghệ mới
hoặc tối ưu hóa các quy trình sản xuất hiện có để đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường mới. Họ cũng có
thể tìm cách hợp tác với các đối tác công nghệ hoặc thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng
trong hoạt động của mình.
• Kết quả: Nếu công ty không thể thích nghi với các thay đổi trong chính sách về tiêu chuẩn khí thải và
bảo vệ môi trường, họ có thể phải đối mặt với các hậu quả pháp lý, mất khách hàng hoặc mất thị phần.
Tuy nhiên, nếu họ thành công trong việc phát triển và sử dụng các công nghệ mới, họ có thể tạo ra
một lợi thế cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trường về các sản phẩm sạch hơn và bảo vệ môi trường.
Câu 9: Phân tích ưu nhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí, chiến lược trọng tâm hóa về chi phí
thấp chiến lược dẫn đầu về khác biệt hóa sản phẩm. cho ví dụ
1. Dẫn đầu về chi phí: -
Ưu điểm: - Có thể thu hút một lượng lớn khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ với
giá cả thấp hơn so với đối thủ. -
Dễ dàng mở rộng và phát triển do có thể tạo ra lợi thế chi phí lớn hơn so với các đối thủ. -
Nhược điểm: - Có thể dẫn đến sự giảm giá và cắt giảm chi phí quá mức, gây ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm hoặc dịch vụ. -
Có thể gặp khó khăn khi phải cạnh tranh với các đối thủ có chi phí sản xuất thấp hơn do sử dụng lao
động giá rẻ hơn ở các quốc gia đang phát triển.
-Ví dụ: Công ty thực phẩm nhanh, như McDonald's, áp dụng chiến lược dẫn đầu về chi phí bằng cách cung
cấp các sản phẩm với giá cả rẻ và tiết kiệm, thu hút một lượng lớn khách hàng từ mọi tầng lớp xã hội.
2. Trọng tâm hóa về chi phí thấp: -
Ưu điểm:- Tập trung vào việc giảm chi phí sản xuất, cải thiện hiệu suất và tối ưuhóa quy trình để có giá cả cạnh tranh. -
Có thể tạo ra lợi thế chi phí ổn định và bền vững hơn so với các đối thủ. -
Nhược điểm: - Có thể làm hạn chế sự đầu tư vào nâng cao chất lượng hoặc đổimới sản phẩm. -
Khó khăn khi cần thay đổi hoặc điều chỉnh chiến lược khi thị trường có sự biếnđộng. lOMoAR cPSD| 61096931 -
Ví dụ: Công ty sản xuất thiết bị điện tử như Samsung có thể sử dụng chiến lược này để tối ưu hóa quy
trình sản xuất, giảm thiểu lãng phí và sản xuất hàng loạt để giảm chi phí sản xuất.
3.Dẫn đầu về khác biệt hóa sản phẩm: -
Ưu điểm: - Tạo ra giá trị độc đáo cho khách hàng thông qua các sản phẩm hoặc dịch vụ có tính năng,
thiết kế, hoặc trải nghiệm khác biệt. -
Có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cao hơn và giữ chân khách hàng trung thành. -
Nhược điểm: - Chi phí phát triển và tiếp thị sản phẩm có thể cao hơn, đặc biệt là khi cần phát triển
công nghệ hoặc thiết kế mới. -
Có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hoặc tăng giá sản phẩm nếu không thể giữ được sự độc đáo và
giá trị trong mắt khách hàng. -
Ví dụ: Apple sử dụng chiến lược này bằng cách tạo ra các sản phẩm công nghệ nhưiPhone và MacBook
với thiết kế đẹp mắt, tính năng tiên tiến và hệ sinh thái mạnh mẽ, tạo ra một thị trường chung loại sản phẩm cao cấp.
Câu 10: Ưu nhược điểm của chiến lược hợp nhất liên kết theo chiều dọc của doanh nghiệp. cho ví dụ minh họa
Chiến lược hợp nhất liên kết theo chiều dọc là việc một doanh nghiệp mua hoặc sáp nhập các công ty hoặc
đối tác trong chuỗi cung ứng của mình, từ quá trình sản xuất nguyên liệu đến sản phẩm hoàn chỉnh, nhằm
tăng cường quyền kiểm soát và hiệu suất. Ưu và nhược điểm của chiến lược : Ưu điểm: -
Quyền kiểm soát tăng cao: Bằng cách sở hữu các công ty hoặc đối tác trong chuỗi cung ứng, doanh
nghiệp có quyền kiểm soát lớn hơn đối với quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm. -
Tích hợp định mức: Hợp nhất liên kết theo chiều dọc giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm thiểu
lãng phí, do không cần phải phụ thuộc vào bên thứ ba cho các thành phần cụ thể. -
Điều chỉnh dễ dàng:Doanh nghiệp có khả năng dễ dàng điều chỉnh sản xuất và phân phối để đáp ứng
nhu cầu thị trường và thay đổi trong chuỗi cung ứng. Nhược điểm: -
Chi phí cao:Tiền mua lại hoặc sáp nhập các công ty hoặc đối tác có thể rất lớn, và việc tích hợp các quá
trình kinh doanh có thể tốn kém. -
Rủi ro pháp lý và tài chính: Quá trình hợp nhất liên kết có thể phức tạp và đòi hỏi sự tuân thủ các quy
định pháp lý nghiêm ngặt, cũng như định giá và tài chính cẩn thận. -
Mất sự độc lập Doanh nghiệp có thể mất đi sự linh hoạt và độc lập khi phụ thuộc quá nhiều vào các
thành phần trong chuỗi cung ứng, và không thể kiểm soát hoàn toàn các biến động trong đó. Ví dụ minh họa:
Một công ty sản xuất ô tô quyết định hợp nhất liên kết theo chiều dọc bằng cách mua lại một công ty sản
xuất linh kiện ô tô hàng đầu. Bằng cách này, họ có thể kiểm soát quy trình sản xuất từ việc chế tạo linh
kiện đến việc lắp ráp xe hoàn chỉnh, giúp tối ưu hóa hiệu suất và kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, quá
trình hợp nhất có thể đòi hỏi nhiều tài nguyên và mất thời gian để tích hợp hoàn toàn các hoạt động kinh doanh của hai công ty. lOMoAR cPSD| 61096931
Câu 11: Ưu nhược điểm ủa chiến lược đa dạng hóa trong doanh nghiệp. cho ví dụ minh họa
Chiến lược đa dạng hóa trong doanh nghiệp là việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp vào
nhiều lĩnh vực, ngành nghề hoặc thị trường khác nhau. Ưuvà nhược điểm của chiến lược này, cùng với một ví dụ minh họa: Ưu điểm : -
Giảm rủi ro: Bằng cách đa dạng hóa hoạt động, doanh nghiệp giảm rủi ro do phụ thuộc quá mức
vào một lĩnh vực, ngành nghề hoặc thị trường duy nhất. Khi một ngành nghề gặp khó khăn, các
nguồn thu nhập từ các ngành nghề khác có thể giúp làm mềm sự suy giảm. -
Tăng cơ hội tăng trưởng: Chiến lược đa dạng hóa có thể tạo ra cơ hội tăng trưởng mới từ các thị
trường mới hoặc các ngành nghề tiềm năng, giúp doanh nghiệp mở rộng và phát triển. -
Tăng khả năng đổi mới: Bằng cách tham gia vào nhiều lĩnh vực hoặc ngành nghề khác nhau, doanh
nghiệp có thể tăng cơ hội đổi mới, tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới, hoặc cải thiện các quy trình kinh doanh. Nhược điểm: -
Tăng chi phí và quản lý phức tạp Mở rộng vào nhiều lĩnh vực có thể tăng chi phí vận hành và quản
lý, đặc biệt là nếu doanh nghiệp không có sự quản lý hiệu quả hoặc hợp nhất các hoạt động khác nhau. -
Rủi ro thất bại cao: Tham gia vào nhiều lĩnh vực hoặc ngành nghề khác nhau có thể làm tăng rủi
ro thất bại, đặc biệt là nếu doanh nghiệp không có kinh nghiệm hoặc kiến thức đầy đủ về các thị trường mới. -
Sự phân tán tập trung: Mở rộng quá nhiều có thể làm mất tập trung và sự tập trung của doanh
nghiệp, làm giảm hiệu quả hoạt động trong các lĩnh vực chính. Ví dụ minh họa:
Một công ty sản xuất điện tử quyết định đa dạng hóa hoạt động bằng cách mở rộng vào lĩnh vực sản xuất
ô tô. Bằng cách này, họ có thể không chỉ tận dụng cơ hội từ thị trường điện tử mà còn khai thác tiềm năng
từ ngành công nghiệp ô tô. Tuy nhiên, việc quản lý và vận hành trong hai lĩnh vực này có thể phức tạp và
đòi hỏi nhiều tài nguyên và nỗ lực.