






Preview text:
 ĐỀ CƯƠNG QUẢN TRỊ HỌC   Câu 1  Khái niệm 
- Phương pháp lãnh đạo là các tác động của người lao động lên trêm đối tượng quản 
trị để hoàn thành mục tiêu đề ra 
1) Phương pháp giáo dục và tuyên truyền  
-Cách tác động : nhận thức nâng cao tính tự giác, nhiệt tình lao  độn   Tình cảm 
- Biểu hiện: + tuyên truyền giáo dục về mục tiêu, chiến lược của tổ chức đề ra 
 + phổ biến những khó khăn mà tổ chức phjair đương đầu 
 + gd ý thức kỷ luật và tính trách nghiệm 
-Ưu: + bền , lâu dài vì tác động đến tâm lý, ý thức của con người 
 + không gây sức ép tâm lý cho người lao động 
-Nhược: + cần người thời giam tác động 
 + phải xác định rõ nội dung và hình thức giáo dục 
2) Phương pháp hành chính - Khái niệm: 
+ Là phương pháp tác động dựa vào các mối quan hệ, tổ chức, kỷ luật của hệ 
thống + Là phương pháp tác động trực tiếp của nhà quản lí lên người lao động 
thông qua các quyết định hành chính bắt buộc quy định rõ trách nhiệm hành chính 
của người lao động buộc họ phải tuân theio 
-Vai trò: duy trì trật tự kỉ cương trong tổ chức.  -Yêu cầu: 
+ quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi có quyết định căn cứ khoa học 
+ Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm của người ra quyết dịnh 
+ Tránh những hình thức ra mệnh lệnh tuyệt đối, xem nhẹ công sức của nhân  viên 
-Ưu Sdung mệnh lệnh, quyền lực buộc cấp dưới thực hiện nhiệm vụ nhất  định 
 Khi sử dụng không cần phải đi kèm những phương pháp khác mà vẫn  hqua      -Nhược điểm: 
Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo. 
 Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan liêu trong tchuc -> hq xấu Nhà 
quản lý phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt được 
đối tượng để có sự tác động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao 
3) Phương pháp kinh tế 
• Khái niệm: là cách thức tác động gián tiếp lên người lao động thông qua các lợi 
ích kinh tế (lương, thưởng, phạt,…) để người lao động tự lựa chọn phương án 
hành động một cách có hiệu quả nhất.  • Chú ý: 
- Luôn luôn gắn với việc sử dụng đúng các đòn bẩy kinh tế như giá cả, lợi nhuận, 
lãi suất, tín dụng, tiền lương, tiền thưởng... 
- Phải phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản trị 
- Cán bộ quản trị phải có năng lực, phẩm chất vững vàng 
- Đảm bảo hài hoà giữa các loại lợi ích: Lợi ích cá nhân, tổ chức và xã hội.  • Ưu điểm: 
+ Mỗi người tự mình quyết định cách làm việc sao cho có thu nhập vật chất cao nhất sẽ 
giúp hiệu quả công việc đạt được cao nhất 
+ Không gây ra sức ép tâm lý 
+ Kích thích khả năng sáng tạo 
 + Có thể áp dụng linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng  Nhược điểm: 
+ Dễ lệ thuộc vào vật chất 
 + Không có sự đảm bảo thực hiện cao 
+ Dễ bị đối tượng quản trị xem thường nếu không kèm 
theo các phương pháp tác động khác. 
4) Phương pháp lãnh đạo hiện đại 
• Sử dụng phổ biến và có hiệu quả các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại  trongquản trị 
• Đưa tin học và toán kinh tế vào công tác quản trị      Câu 2 
- Tầm hạn quản trị được hiểu là số lượng nhân viên (hay số lượng bộ phận) trực thuộc 
mà một nhà quản trị có thể kiểm soát một cách hiệu quả 
- Về mặt tổ chức, tầm hạn quản trị có liên quan mật thiết đến số lượng các tầng nấc trung  gian trong một đơn vị  Ưu  Nhược  Áp dụng  Tầm  hạn  quản trị  Hẹp  + Giám sát và kiểm soát 
+ Năng lực của nhà quản trị hạn 
chặt chẽ + Truyền đạt 
+ Tăng số cấp quản trị + Cấp trên chế + Trình độ của cấp dưới 
thông tin đến các thuộc 
dễ can thiệp sâu vào công việc  cấp nhanh chóng 
không cao + Khi công việc của 
của cấp dưới + Tốn kém nhiều 
chi phí quản trị + Truyền đạt 
cấp dưới thường xuyên thay đổi, 
thông tin đến cấp dưới cùng  không có kế hoạch  không nhanh chóng  Rộng 
+ Giảm số cấp quản trị 
Giảm số cấp quản trị + Có thể tiết 
+ Có thể tiết kiệm được 
kiệm được chi phí quản trị + Cấp  chi phí quản trị + Cấp 
trên buộc phải phân chia quyền 
+ Nhà quản trị có đầy đủ năng lực 
trên buộc phải phân chia hạn + Phải có chính sách rõ ràng 
+ Cấp dưới có trình độ làm việc  quyền hạn + Phải có 
khá + Công việc của cấp dưới ổn  chính sách rõ ràng 
định, có kế hoạch, ít thay đổi và 
cấp dưới đã được người quản trị 
cấp trên ủy quyền hành động khá 
nhiều + Kỹ thuật thông tin quản lý  hiện đại  Câu 3: 
a.Đặc điểm của 1 quyết định quản trị: 
- Mang tính tư duy và tương lai 
- Người ra QĐ là cá nhân hoặc tập thể các nhà quản trị ở các cấp, 
- các bộ phận khác nhau của tổ chức 
- Quyết định quản trị luôn gắn với những vấn đề của tổ chức -Phạm vi tác động của 
quản trị rộng về số lượng 
b.Cơ sở ra quyết định:     
1. Hệ thống mục đích & mục tiêu của tổ chức  • 
Đối với các tổ chức kinh doanh, mục tiêu cơ bản là lợi nhuận thì tiêu chuẩn chủ 
yếu để lựa chọn phương án quyết định là: tối đa hoá lợi nhuận.  • 
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận mục tiêu cơ bản là đáp ứng các nhu cầu xã hội 
về sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng của mình thì tiêu chuẩn để lựa chọn phương án 
quyết định là: đáp ứng tối đa về số lượng và chất lượng theo nhu cầu xã hội. 
2. Hệ thống pháp luật & thông lệ xã hội 
- Người ra quyết định phải có đủ thẩm quyền & quyết định không trái pháp luật (Bởi các 
quyết định quản trị phải phù hợp với pháp luật hiện hành, quyết định nào trái với pháp 
luật cần được loại bỏ). 
- Quyết định không đi ngược lại thông lệ xã hội. 
3. Những yếu tố hạn chế  - 
Hạn chế về nhân lực, vật lực, tài lực, quy mô thị trường, thái độ của nhà 
nước...Yếu tố hạn chế là yếu tố cản trở việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Những 
phương án khắc phục được những yếu tố hạn chế thường là những phương án quyết định  được lựa chọn.  - 
Phân tích môi trường nhằm phát hiện những yếu tố hạn chế để lựa chọn phương 
án QĐ hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của chủ thể quản trị. 
4. Hiệu quả của quyết định quản trị 
• Hiệu quả của quyết định quản trị là khả năng đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu của 
tổ chức trong điều kiện yếu tố hạn chế giải quyết được. 
• Chú ý: Hiệu quả có thể được xem xét trên nhiều khía cạnh : Kinh tế, chính trị, xã hội. 
 5. Năng lực của người ra quyết định 
- Năng lực yếu thì hay quyết định sai do không nhận thức hết vấn đề 
- Phẩm chất đạo đức kém thường ra quyết định dựa trên lợi ích cá nhân  Câu 4  a) Maslow  (1) 
Những nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học: là những nhu cầu đảm bảo cho con 
người tồntại như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể  khác.  (2) 
Những nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn, 
khôngbị đe doạ, an ninh, chuẩn mực, luật lệ...  (3) 
Những nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: là các nhu cầu về tình 
yêu đượcchấp nhận, bạn bè, xã hội...      (4) 
Những nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác, 
đượcngười khác tôn trọng, địa vị ...  (5) 
Những nhu cầu tự thể hiện hay tự thân vận động: là các nhu cầu như chân, thiện, 
mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước... 
b) Lý thuyết 2 yếu tố của Herzberg  Nhóm 1 Nhân tố duy trì 
Nhóm 2 Nhân tố tạo động lực  - 
Tiền lương, thưởng, điều kiện làm  - 
Sự thành đạt, thăng tiến, sự phát triển 
việc, chính sách của tổ chức, kiểm tra, kiểm 
và thách thức trong trách nhiệm….  soát….  - 
Là các nhân tố thực sự tạo ra động lực  - 
Là các nhân tố có tác dụng duy trì con thúc đẩy con người làm việc 
người làm việc trong trạng thái tốt, nhưng  - 
Các yếu tố này nếu giải quyết tốt sẽ 
không tạo ra động lực thúc đẩy 
tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động viên  - 
Là yếu tố nhất thiết cần phải có, nếu 
ngươi lao động làm việc tích cực hơn, chăm 
không sẽ nảy sinh sự bất bình, bất mãn, sự 
chỉ hơn. Nhưng nếu giải quyết không tốt thì 
không vừa lòng. Nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra 
tạo ra tình trạng không thoả mãn, chưa chắc 
tình trạng không bất mãn, chưa chắc đã có  đã là bất mãn.  tình trạng thoả mãn  Câu 5 
- Nhà quản trị là gì? 
• Nhà quản trị là người tổ chức, thực hiện hoạt động quản trị doanh nghiệp. 
• Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, 
tài chính, vật chất và thông tin trong tổ chức sao cho có hiệu quả để giúp tổ  chức đạt mục tiêu 
• Nhà quản trị phải hoàn thành nhiệm vụ được giao với nguồn lực thấp nhất; 
• Nhà quản trị sẽ hoạt động cùng với cấp dưới và cùng họ thực hiện nhiệm vụ  của doanh nghiệp.   
- Các cấp quản trị  -        - Share  - 
- * Những kỹ năng mà các nhà quản trị cần có theo từng cấp bậc 
- Nhà quản trị cấp cao 
+ Kĩ năng kĩ thuật là những hiểu biết về thực hành theo qui trình ở một lĩnh vực 
chuyên môn cụ thể nào đó. Chẳng hạn, đó là kĩ năng hoạch định chiến lược/kế 
hoạch kinh doanh,kĩ năng tổ chức hoạt động marketing, kĩ năng tổ chức lao động  khoa học,... 
+ Kĩ năng nhân sự (còn gọi là kĩ năng quan hệ với con người) chính là khả năng làm 
việccùng, hiểu và khuyến khích người khác trong quá trình hoạt động, xây dựng 
các mối quanhệ tốt giữa người với người trong quá trình thực hiện công việc 
+ Kĩ năng tư duy là kĩ năng phân tích, nhạy cảm trong dự báo về cơ hội và đe dọa 
của môi trường kinh doanh để xây dựng chiến lược kinh doanh sát với thực tiễn sẽ 
xảy ra với sự tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế đến mức tối thiểu các đe dọa. 
- Nhà quản trị cấp trung 
+ Kỹ năng quản lý là hoạch định, tổ chức, phân công công việc cho các nhân viên 
dưới quyền và bố trí công việc của bản thân hợp lý, đảm bảo các mục tiêu đề ra. 
 + Kỹ năng truyền tải thông điệp là nhận thông tin từ lãnh đạo cấp cao, truyền đạt 
xuống nhân viên cấp dưới thực hiện một cách rõ ràng, đầy đủ, chính xác, hiệu quả là kỹ 
năngtiếp theo cần có của nhà quản trị cấp trung. 
+ Kỹ năng ứng xử và giao tiếp là cầu nối giữa quản lý cấp cao và các cấp nhân viên, 
bạn cần phải là người thấu trên hiểu dưới, biết dung hòa giữa nhu cầu nhân viên và 
mong muốn của lãnh đạo cũng như hòa hợp với các đồng nghiệp cùng cấp bậc để hoàn     
thành tốt nhiệm vụ của mình cũng như mục tiêu chung của toàn công ty. Kỹ năng này đòi 
hỏi nhiều về sự tinh tế, linh hoạt, kiến thức cũng như kinh nghiệm xã hội. 
 + Kỹ năng động viên và tự động viên là một kỹ năng rất cần thiết giúp nhân viên 
của bạn và chính bản thân bạn luôn có tinh thần lạc quan và cái nhìn tích cực đối với 
công việc của mình. Kết quả của các nghiên cứu tâm lý học đã chỉ ra rằng, tinh thần của 
nhân viên ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả công việc. 
- Nhà quản trị cấp cơ sở 
+ Kỹ năng quản lý, lãnh đạo bao gồm việc điều hành, tổ chức công việc và hoạch địnhcác  chiến lược chung 
+ Kỹ năng tư duy chiến lược và kỹ năng lập kế hoạch 
+Kỹ năng nhân sự là các kiến thức nhân sự, khả năng điều phối con người và làm hài hòa 
các mối quan hệ, kết nối từng nhân viên thành một mạng lưới vững chắc để thực hiện 
mục tiêu chung cho doanh nghiệp  + Kỹ năng giao tiếp 
+ Kỹ năng quản lý thời gian