




Preview text:
Câu 2:
Tầm hạn quản trị được hiểu là số lượng nhân viên (hay số lượng bộ phận) trực thuộc mà một nhà quản
trị có thể kiểm soát một cách hiệu quả
Về mặt tổ chức, tầm hạn quản trị có liên quan mật thiết đến số lượng các tầng nấc trung gian trong một đơn vị
Tầm hạn quản trị hẹp Ưu điểm
+ Giám sát và kiểm soát chặt chẽ
+ Truyền đạt thông tin đến các thuộc cấp nhanh chóng Nhược điểm
+ Tăng số cấp quản trị
+ Cấp trên dễ can thiệp sâu vào công việc của cấp dưới
+ Tốn kém nhiều chi phí quản trị
+ Truyền đạt thông tin đến cấp dưới cùng không nhanh chóng
Tầm hạn quản trị rộng Ưu điểm
+ Giảm số cấp quản trị
+ Có thể tiết kiệm được chi phí quản trị
+ Cấp trên buộc phải phân chia quyền hạn
+ Phải có chính sách rõ ràng Nhược điểm
+ Có thể tiết kiệm được chi phí quản trị
+ Cấp trên buộc phải phân chia quyền hạn
+ Phải có chính sách rõ ràng Câu 3:
Đặc điểm của một quyết định quản trị:
+ Mang tính tư duy và tương lai
+ Người ra QĐ là cá nhân hoặc tập thể các nhà quản trị ở các cấp, các bộ phận khác nhau của tổ chức
+ Quyết định quản trị luôn gắn với những vấn đề của tổ chức
+ Phạm vi tác động của quản trị rộng về số lượng
Cơ sở ra quyết định hiệu quả
1. Hệ thống mục đích & mục tiêu của tổ chức •
Đối với các tổ chức kinh doanh, mục tiêu cơ bản là lợi nhuận thì tiêu chuẩn chủ yếu để lựa chọn
phương án quyết định là: tối đa hoá lợi nhuận. •
Đối với các tổ chức phi lợi nhuận mục tiêu cơ bản là đáp ứng các nhu cầu xã hội về sản phẩm và
dịch vụ thuộc chức năng của mình thì tiêu chuẩn để lựa chọn phương án quyết định là: đáp ứng tối đa
về số lượng và chất lượng theo nhu cầu xã hội.
2. Hệ thống pháp luật & thông lệ xã hội
- Người ra quyết định phải có đủ thẩm quyền & quyết định không trái pháp luật (Bởi các quyết định
quản trị phải phù hợp với pháp luật hiện hành, quyết định nào trái với pháp luật cần được loại bỏ).
- Quyết định không đi ngược lại thông lệ xã hội.
3. Những yếu tố hạn chế -
Hạn chế về nhân lực, vật lực, tài lực, quy mô thị trường, thái độ của nhà nước...Yếu tố hạn chế là
yếu tốcản trở việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Những phương án khắc phục được những yếu tố hạn
chế thường là những phương án quyết định được lựa chọn. -
Phân tích môi trường nhằm phát hiện những yếu tố hạn chế để lựa chọn phương án QĐ hợp lý
là nhiệm vụ quan trọng của chủ thể quản trị.
4. Hiệu quả của quyết định quản trị
• Hiệu quả của quyết định quản trị là khả năng đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức trong
điều kiện yếu tố hạn chế giải quyết được.
• Chú ý: Hiệu quả có thể được xem xét trên nhiều khía cạnh : Kinh tế, chính trị, xã hội.
5. Năng lực của người ra quyết định
- Năng lực yếu thì hay quyết định sai do không nhận thức hết vấn đề -
Phẩm chất đạo đức kém thường ra quyết định dựa trên lợi ích cá nhân Câu 4:
Lý thuyết nhu cầu của A.Maslow (1)
Những nhu cầu cơ bản hay nhu cầu sinh học: là những nhu cầu đảm bảo cho con người tồn tại
như: ăn, uống, mặc, tồn tại và phát triển nòi giống và các nhu cầu của cơ thể khác. (2)
Những nhu cầu về an ninh và an toàn: là các nhu cầu như ăn ở, sinh sống an toàn, không bị đe
doạ, an ninh, chuẩn mực, luật lệ... (3)
Những nhu cầu xã hội hay nhu cầu liên kết và chấp nhận: là các nhu cầu về tình yêu được chấp
nhận, bạn bè, xã hội... (4)
Những nhu cầu được tôn trọng: là các nhu cầu về tự trọng, tôn trọng người khác, được người
khác tôn trọng, địa vị ... (5)
Những nhu cầu tự thể hiện hay tự thân vận động: là các nhu cầu như chân, thiện, mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước...
Lý thuyết 2 yếu tố của Herzberg Nhóm 1: Nhân tố duy trì
- Tiền lương, thưởng, điều kiện làm việc, chính sách của tổ chức, kiểm tra, kiểm soát….
- Là các nhân tố có tác dụng duy trì con người làm việc trong trạng thái tốt, nhưng không tạo ra động lực thúc đẩy
- Là yếu tố nhất thiết cần phải có, nếu không sẽ nảy sinh sự bất bình, bất mãn, sự không vừa lòng. Nếu
giải quyết tốt sẽ tạo ra tình trạng không bất mãn, chưa chắc đã có tình trạng thoả mãn
Nhóm 2: Nhân tố tạo động lực
- Sự thành đạt, thăng tiến, sự phát triển và thách thức trong trách nhiệm….
- Là các nhân tố thực sự tạo ra động lực thúc đẩy con người làm việc
- Các yếu tố này nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự thoả mãn và từ đó sẽ động viên người lao động làm việc
tích cực hơn, chăm chỉ hơn. Nhưng nếu giải quyết không tốt thì tạo ra tình trạng không thoả mãn, chưa chắc đã là bất mãn. Câu 1:
Phương pháp giáo dục, vận động, tuyên truyền Ưu điểm:
- Bền vững, lâu dài, vì tác động đến tâm lý, ý thức của con người
- Không gây sức ép tâm lý cho người lao động • Nhược điểm:
- Cần nhiều thời gian tác động, không đảm bảo thực hiện chắc chắn
- Phải xác định rõ nội dung và hình thức giáo dục phù hợp với từng đối tượng Phương pháp hành chính Ưu điểm:
+ Sử dụng mệnh lệnh, quyền lực buộc cấp dưới thực thiện nhiệm vụ nhất định.
+ Khi sử dụng không cần phải đi kèm những phương pháp khác mà vẫn đảm bảo hiệu quả. Nhược điểm:
+ Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng sáng tạo.
+ Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan liêu trong tổ chức dẫn đến hậu quả xấu.
+ Nhà quản lý phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát nắm bắt được đối tượng để có sự tác
động chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao. Phương pháp kinh tế Ưu điểm:
+ Mỗi người tự mình quyết định cách làm việc sao cho có thu nhập vật chất cao nhất sẽ giúp hiệu quả
công việc đạt được cao nhất
+ Không gây ra sức ép tâm lý
+ Kích thích khả năng sáng tạo
+ Có thể áp dụng linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng Nhược điểm:
+ Dễ lệ thuộc vào vật chất
+ Không có sự đảm bảo thực hiện cao
+ Dễ bị đối tượng quản trị xem thường nếu không kèm theo các phương pháp tác động khác. Câu 5: Nhà quản trị:
• Nhà quản trị là người tổ chức, thực hiện hoạt động quản trị doanh nghiệp.
• Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất vàthông
tin trong tổ chức sao cho có hiệu quả để giúp tổ chức đạt mục tiêu
Các kỹ năng cần thiết đối với nhà quản trị
1. Nhóm kỹ năng chuyên môn (Technical skill)
• Kiến thức và kỹ năng đối với một lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
• Khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng đó vào công việc quản trị.
2. Nhóm kỹ năng quan hệ với con người và giao tiếp (Human & communication skills) Kỹ năng giao tiếp
• Khả năng diễn đạt các ý tưởng bằng lời và hành động.
• Kỹ năng trình bày: viết và nói.
• Kỹ năng lắng nghe và đặt câu hỏi.
• Có được sự tín nhiệm của đồng nghiệp và cấp dưới. Kỹ năng nhân sự
• Đánh giá đúng và thấu hiểu con người.
• Khả năng dành quyền lực và tạo ảnh hưởng đến người khác (lãnh đạo, huấn luyện và cố vấn).
• Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
• Giải quyết tốt các mâu thuân trong tập thể.
• Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng.
• Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo. Kỹ năng nhân sự
• Đánh giá đúng và thấu hiểu con người.
• Khả năng dành quyền lực và tạo ảnh hưởng đến người khác (lãnh đạo, huấn luyện và cố vấn).
• Khả năng xây dựng mối quan hệ và làm việc theo nhóm.
• Giải quyết tốt các mâu thuân trong tập thể.
• Khả năng làm việc trong môi trường đa dạng.
• Động viên, khuyến khích người khác làm việc và sáng tạo