-
Thông tin
-
Quiz
Đề Cương Môn Tài Chính Quốc Tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài chính quốc tế? Liên hệ về vai trò của dòng vốnquốc tế tại Việt Nam?Khái niệm: Tài chính quốc tế là những mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia khác nhau và giữacác tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên thông qua quá trình trao đổihàng hoá, dịch vụ và luân chuyển nguồn vốn.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Tài chính quốc tế (hvnn) 2 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề Cương Môn Tài Chính Quốc Tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài chính quốc tế? Liên hệ về vai trò của dòng vốnquốc tế tại Việt Nam?Khái niệm: Tài chính quốc tế là những mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia khác nhau và giữacác tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên thông qua quá trình trao đổihàng hoá, dịch vụ và luân chuyển nguồn vốn.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Môn: Tài chính quốc tế (hvnn) 2 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710
ĐỀ CƯƠNG MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài chính quốc tế? Liên hệ về vai trò của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam? Khái niệm:
• Tài chính quốc tế là những mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia khác nhau và giữa
các tổ chức tài chính quốc tế với các quốc gia thành viên thông qua quá trình trao đổi
hàng hoá, dịch vụ và luân chuyển nguồn vốn.
• Tài chính quốc tế hình thành cùng với xu thế tự do hoá thương mại và toàn cầu hoá kinh tế. Đặc điểm:
1.TCQT biểu hiện ra bên ngoài là sự vận động của các dòng vốn quốc tế, mỗi quốc gia chỉ là
điểm dừng của dòng vận động này.
Số lượng dự trữ ngoại tệ của mỗi quốc gia nhiều hay ít tùy thuộc vào thực lực kinh tế của
quốc gia đó trong từng thời kỳ.
TCQT luôn được xem xét trong trạng thái động và mang tính toàn cầu 2.
TCQT bị chi phối bởi các yếu tố kinh tế, chính trị toàn cầu-Phát sinh từ QHKT-CT
toàn cầu TCQT bị chi phối bởi yếu tố này là tất yếu. -Trong nền kinh tế thế giới
mỗi nền kinh tế quốc gia đều chi phối và bị chi phối với mức độ khác nhau của TCQT.
-Trong đó các nền kinh tế lớn có ảnh hưởng quan trọng đến TCQT. Các nước phát triển và
các tổ chức TCQT lớn, bao giờ cũng là tác nhân chính QĐ với sự phát triển của TCQT. 3. TCQT chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro.
TCQT Mang tính toàn cầu -> Những biến động xấu về kinh tế vĩ mô và vi mô đối với các
yếu tố phát sinh QHTCQT, đều là rủi ro của TCQT:
- Suy thoái và khủng hoảng kinh tế của một hay một số quốc gia lớn, của khu vực, toàn cầu.
-Biến động về chính trị ở khu vực trọng yếu, quốc gia lớn… -Rủi ro về hối đoái đối với các đồng tiền chủ chốt.
4. Hiện tượng quốc tế hoá ngày càng phát triển trong TCQT
-Sự phát triển của các công ty đa quốc gia -> thể hiện sự xâm nhập kinh tế đa phương ngày
càng trở nên phổ biến hơn. lOMoAR cPSD| 45764710
- Hợp tác và hội nhập sâu trong lĩnh vực kinh tế, tài chính- Ngân hàng - Thị trường vốn quốc
tế ngày càng phát triển và mở rộng. Vai trò: 1.
Phân phối và phân phối lại các nguồn lực tài chính trên phạm vi quốc tế-Phân phối
của TCQT dựa trên cơ sở thực hiện các quan hệ kinh tế - chính trị đối ngoại.
Nguyên tắc phân phối là công bằng, quốc gia nào có lợi thế sẽ bội thu, ngược lại sẽ bội chi. -
Kết quả của quá trình phân phối là các quỹ ngoại tệ của các quốc gia được hình thành. Số lượng
ngoại hối của quỹ lớn, hay nhỏ là tùy thuộc vào khối lượng các quan hệ kinh tế - chính trị mà
quốc gia đó thực hiện trong kỳ.
-Để tăng dự trữ ngoại tệ quốc gia, các nước phải chủ động tăng nguồn thu thông qua việc mở
rộng các quan hệ kinh tế - chính trị đối ngoại 2. Duy trì và mở rộng các quan hệ đối ngoại
-Khối lượng quỹ ngoại tệ tập trung là cơ sở quan trọng nhất để mỗi nước mở rộng và đa dạng
hóa các quan hệ đối ngoại -> tăng các khoản thu ngoại hối của quốc gia. -Nâng cao trình độ
quản lý và sử dụng tài chính quốc tế -> thu hút các luồng vốn từ bên ngoài.
-Vì vậy cải cách thể chế, cải cách tài chính và nâng cao trình độ quản lý của Chính Phủ, luôn
luôn là vấn đề thời sự đối với mọi quốc gia. 3.
TCQT tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần điều chỉnh các
quanhệ vĩ mô nền kinh tế của các quốc gia -
Các luồng vốn quốc tế tăng, hay giảm ở mỗi quốc gia trong từng thời kỳ là tùy thuộc
vào sựđiều hành nền kinh tế của Chính phủ. -
Sự năng động của các Chính Phủ, những cải cách về kinh tế - chính trị phù hợp với
trào lưuquốc tế, là điều kiện tiên quyết để cải thiện Cán cân thu – chi đối ngoại quốc gia. -
Chính Phủ phải nhìn lại một cách nghiêm túc các quan hệ vĩ mô của nền kinh tế: nông – công
nghiệp – dịch vụ; quan hệ xuất – nhập khẩu; quan hệ thương mại – du lịch; quan hệ sản xuất
– tiêu dùng; quan hệ hợp tác; ngoại giao…
Liên hệ về vai trò của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam?
Dòng vốn quốc tế có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Các
nguồn vốn này bao gồm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII),
và các khoản vay và viện trợ quốc tế. Dưới đây là một số vai trò cụ thể của dòng vốn quốc tế tại Việt Nam: lOMoAR cPSD| 45764710
1. Tăng cường đầu tư và phát triển kinh tế: Dòng vốn FDI giúp thu hút vốn đầu tư từ
nước ngoài, thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Các doanh
nghiệp nước ngoài mang lại không chỉ vốn, mà còn công nghệ, kinh nghiệm quản lý
và mạng lưới thị trường toàn cầu.
2. Tạo công ăn việc làm: Các dự án FDI thường tạo ra nhiều việc làm cho người lao
động địa phương, từ đó giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao thu nhập của người dân.
3. Chuyển giao công nghệ và kỹ năng: Các doanh nghiệp nước ngoài thường mang
theo công nghệ tiên tiến và kỹ năng quản lý hiện đại. Điều này giúp nâng cao trình độ
công nghệ và kỹ năng của lao động Việt Nam, góp phần vào việc nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm.
4. Cải thiện cơ sở hạ tầng: Nhiều dự án đầu tư quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xây
dựng và phát triển hạ tầng, đã góp phần cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước
và viễn thông tại Việt Nam.
5. Tăng cường khả năng cạnh tranh: Sự hiện diện của các công ty quốc tế và áp lực
cạnh tranh từ các nhà đầu tư nước ngoài buộc các doanh nghiệp trong nước phải cải
thiện hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ để cạnh tranh.
6. Ổn định tài chính và ngoại hối: Dòng vốn quốc tế giúp cân bằng tài khoản vãng lai
và tăng dự trữ ngoại hối của Việt Nam, góp phần ổn định tỷ giá hối đoái và làm giảm áp lực lạm phát.
Tuy nhiên, dòng vốn quốc tế cũng mang lại một số thách thức, như nguy cơ lệ thuộc vào vốn
nước ngoài, biến động dòng vốn gây bất ổn kinh tế, và các vấn đề về quản lý và giám sát đầu
tư. Do đó, cần có chính sách quản lý và sử dụng dòng vốn quốc tế một cách hiệu quả để phát
huy tối đa lợi ích và giảm thiểu rủi ro.
Câu 2: Phân tích vai trò của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) trong bối cảnh toàn cầu hoá? Liên hệ
về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam?
Phân tích vai trò của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) trong bối cảnh toàn cầu hoá? •
Ổn định tài chính toàn cầu: Bằng cách cung cấp hỗ trợ tài chính và tư vấn chính
sách, IMF giúp ngăn chặn và quản lý các cuộc khủng hoảng tài chính, từ đó duy trì sự
ổn định của hệ thống tài chính toàn cầu. •
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: IMF giúp các quốc gia thiết lập và thực hiện các
chính sách kinh tế hiệu quả, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững và giảm nghèo đói. •
Giảm thiểu rủi ro toàn cầu: IMF giúp các quốc gia đối phó với các rủi ro kinh tế và
tài chính, từ đó giảm thiểu các nguy cơ gây bất ổn toàn cầu.
Tuy nhiên, vai trò của IMF cũng gặp phải một số chỉ trích, bao gồm việc các điều kiện cho
vay có thể quá khắt khe và đôi khi không phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quốc gia,
cũng như thiếu minh bạch trong một số hoạt động.
Liên hệ về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam? lOMoAR cPSD| 45764710
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài chính và tư vấn
chính sách cho Việt Nam, đặc biệt trong những giai đoạn khủng hoảng kinh tế và cải cách kinh
tế. Dưới đây là một số liên hệ cụ thể về hoạt động của IMF đối với nguồn tài trợ cho Việt Nam:
1. Hỗ trợ trong thời kỳ khủng hoảng
IMF đã cung cấp các khoản vay và hỗ trợ tài chính cho Việt Nam trong những giai đoạn khó
khăn kinh tế. Một ví dụ điển hình là trong thập kỷ 1980 và đầu thập kỷ 1990, khi Việt Nam
bắt đầu thực hiện các chính sách Đổi Mới để chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường. IMF đã cung cấp các khoản vay hỗ trợ để giúp Việt Nam ổn định
kinh tế vĩ mô và thực hiện các cải cách kinh tế quan trọng.
2. Tư vấn chính sách và cải cách kinh tế
IMF đã đóng góp quan trọng trong việc cung cấp tư vấn chính sách cho Việt Nam, giúp xây
dựng và thực hiện các chính sách kinh tế và tài chính. Các chuyên gia của IMF đã hỗ trợ Việt
Nam trong việc cải thiện quản lý tài chính công, cải cách hệ thống ngân hàng, và phát triển thị trường tài chính.
3. Đào tạo và xây dựng năng lực
IMF cũng đã cung cấp các chương trình đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho các quan chức Việt
Nam. Những chương trình này giúp nâng cao năng lực quản lý kinh tế và tài chính, đồng thời
giúp Việt Nam áp dụng các thực tiễn quốc tế tốt nhất trong quản lý kinh tế.
4. Giám sát kinh tế
IMF thực hiện các nhiệm vụ giám sát kinh tế đối với Việt Nam thông qua các cuộc tham vấn
theo Điều IV (Article IV Consultations). Các cuộc tham vấn này bao gồm việc đánh giá tình
hình kinh tế vĩ mô của Việt Nam, đưa ra các khuyến nghị chính sách, và giúp Việt Nam đối
phó với các thách thức kinh tế hiện tại và tương lai.
Câu 3: Phân tích vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)? Liên hệ về hoạt động của WB đối
với nguồn trợ phát triển tại Việt Nam?
Phân tích vai trò của Ngân hàng Thế giới (WB)?
1 Cung cấp tài chính phát triển •
Khoản vay và tín dụng: WB cung cấp các khoản vay và tín dụng ưu đãi cho các
quốc gia đang phát triển để hỗ trợ các dự án phát triển dài hạn, bao gồm cơ sở hạ tầng,
giáo dục, y tế, và nông nghiệp. •
Quỹ viện trợ không hoàn lại: Ngoài các khoản vay, WB cũng cung cấp các khoản
viện trợ không hoàn lại để hỗ trợ các dự án phát triển, đặc biệt là ở các quốc gia nghèo nhất. lOMoAR cPSD| 45764710
2 Tư vấn chính sách và kỹ thuật
WB cung cấp tư vấn chính sách và hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia thành viên để
giúp họ thiết kế và thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế và xã hội. Điều này bao
gồm việc cải thiện quản lý tài chính công, phát triển hệ thống giáo dục và y tế, và thúc
đẩy tăng trưởng bền vững.
3 Nghiên cứu và chia sẻ kiến thức
WB thực hiện nhiều nghiên cứu và xuất bản các báo cáo về các vấn đề kinh tế và phát
triển toàn cầu, cung cấp kiến thức và thông tin quan trọng cho các nhà hoạch định
chính sách, nhà nghiên cứu và cộng đồng quốc tế.
4 Đối tác phát triển
WB hợp tác với các tổ chức quốc tế, khu vực tư nhân và các tổ chức phi chính phủ để
tối đa hóa tác động của các dự án phát triển và tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Liên hệ về hoạt động của WB đối với nguồn trợ phát triển tại Việt Nam?
3.1 Hỗ Trợ Tài Chính Việt Nam đã nhận được nhiều khoản vay và tài trợ từ WB cho các dự
án phát triển kinh tế và xã hội. Các dự án này bao gồm xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện hệ
thống giáo dục và y tế, phát triển nông thôn, và bảo vệ môi trường. Sự hỗ trợ tài chính từ WB
đã giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong quá trình phát triển.
3.2 Tư Vấn Chính Sách WB đã cung cấp nhiều khuyến nghị và tư vấn chính sách cho Việt
Nam, đặc biệt là trong các lĩnh vực cải cách kinh tế, quản lý tài chính công, và phát triển bền
vững. Các khuyến nghị này đã giúp Việt Nam xây dựng và thực hiện các chiến lược phát triển
hiệu quả, đồng thời cải thiện môi trường kinh doanh và thu hút đầu tư.
3.3 Xây Dựng Năng Lực WB đã tổ chức nhiều chương trình đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho
các cơ quan chính phủ Việt Nam. Các chương trình này đã giúp nâng cao năng lực quản lý dự
án, cải thiện hệ thống quản lý tài chính công, và tăng cường khả năng phân tích và đánh giá.
Điều này đã đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện các dự án phát triển tại Việt Nam.
3.4 Nghiên Cứu Và Phát Triển WB đã thực hiện nhiều nghiên cứu và phân tích về các vấn
đề phát triển tại Việt Nam, bao gồm giảm nghèo, phát triển bền vững, và cải thiện chất lượng
cuộc sống. Các nghiên cứu này đã cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định chính
sách và phát triển các chiến lược hiệu quả.
Câu 4: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa IMF và WB? Liên hệ về lượng tiền vay của IMF và WB tại Việt Nam?
Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa IMF và WB? IMF WB lOMoAR cPSD| 45764710 Mục tiêu chính
Đảm bảo an ninh tài chính cho các Thúc đẩy phát triển kinh tế thành viên
thông qua xây dựng cơ sở hạ
tầng và tăng năng suất lao động
Đối tượng hướng tới Tất cả các thành viên
Các nước đang phát triền Hình thức Cho vay cứu trợ
Cho vay hỗ trợ phát triển Thời hạn 3-5 năm 20 năm Lãi suất vay
5-7% / năm, luôn cao hơn WB 1-3% / năm, thấp hơn IMF
Liên hệ về lượng tiền vay của IMF và WB tại Việt Nam?
1. Lượng Tiền Vay Của IMF Tại Việt Nam
1.1 Các Khoản Vay Chính •
1980s và 1990s: Trong giai đoạn này, Việt Nam đã nhận các khoản vay từ IMF nhằm
hỗ trợ quá trình cải cách kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô. •
Stand-By Arrangements (SBAs): Việt Nam đã tham gia vào các chương trình SBAs
của IMF để nhận hỗ trợ tài chính trong các thời kỳ kinh tế khó khăn.
1.2 Điều Kiện Và Ảnh Hưởng •
Các khoản vay từ IMF thường đi kèm với các điều kiện cải cách kinh tế như cải thiện
quản lý tài chính công, cải cách hệ thống ngân hàng, và tăng cường minh bạch. •
Những điều kiện này đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện môi trường kinh tế
của Việt Nam, giúp quốc gia này đạt được tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
2. Lượng Tiền Vay Của WB Tại Việt Nam
Ngân hàng Thế giới (WB) đã cung cấp một lượng lớn tài trợ và vay vốn cho Việt Nam nhằm
hỗ trợ phát triển kinh tế và xã hội.
2.1 Các Dự Án Chính •
Hạ Tầng Giao Thông: WB đã tài trợ cho nhiều dự án xây dựng và nâng cấp hạ tầng
giao thông, bao gồm cầu, đường bộ, và hệ thống giao thông công cộng. •
Giáo Dục Và Y Tế: Nhiều dự án nhằm cải thiện chất lượng giáo dục và y tế đã nhận
được tài trợ từ WB. Các dự án này bao gồm xây dựng trường học, bệnh viện và cải
thiện cơ sở vật chất. •
Phát Triển Nông Thôn: WB đã tài trợ cho các dự án phát triển nông thôn nhằm cải
thiện đời sống của người dân nông thôn, bao gồm các dự án cấp nước, vệ sinh môi
trường, và phát triển nông nghiệp bền vững. lOMoAR cPSD| 45764710 •
Môi Trường: Nhiều dự án bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu đã được WB
tài trợ, bao gồm các dự án xử lý rác thải, cải thiện chất lượng không khí và nước, và
phát triển năng lượng tái tạo.
2.2 Các Khoản Vay Và Tài Trợ Cụ Thể •
Năm 1993: Việt Nam trở thành thành viên của WB và từ đó đã nhận được hàng tỷ
USD tài trợ và vay vốn cho nhiều dự án phát triển. •
Các Khoản Vay Gần Đây: WB đã cung cấp các khoản vay lớn cho các dự án phát
triển cơ sở hạ tầng lớn, như các dự án đường cao tốc, cải tạo và xây dựng cầu, và phát
triển các khu đô thị mới.
Câu 5: Khái niệm, chức năng và đặc điểm về thị trường ngoại hối? Liên hệ thực tiễn về đầu
tư trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam?
Khái niệm: Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market - FOREX)
- Theo nghĩa rộng: là nơi mua bán ngoại hối. Tuy nhiên, vai trò tiền tệ của vàng ngày
cànggiảm nên khi nói đến FOREX, người ta thường hiểu là thị trường mua bán các đồng
tiền. - Trên thực tế: FOREX là bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác nhau Chức năng:
- Cung cấp ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thanh toán các giao dịch thương mại quốc tế
-Luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế… giữa các quốc gia -Là nơi thể hiện sức
mua đối ngoại của tiền tệ quốc gia
-Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa RRHĐ
-Là nơi để NHTW can thiệp, điều chỉnh tỉ giá theo hướng có lợi cho nền kinh tế Đặc điểm: Hàng hóa: các loại tiền
FOREX không nhất thiết phải diễn ra ở vị trí địa lí tập trung nhất định
Là thị trường toàn cầu hay thị trường không ngủ (do chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên thế giới)
=> thị trường hoạt động liên tục 24/24 giờ
=> tỉ giá niêm yết giữa các thị trường có độ chênh lệch không đáng kể Trung tâm thị trường
ngoại hối là thị trường liên ngân hàng Là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội…
Liên hệ thực tiễn về đầu tư trên thị trường ngoại hối ở Việt Nam?
1.Các Hình Thức Đầu Tư Ngoại Hối Ở Việt Nam
1. Giao Dịch Trực Tiếp Với Ngân Hàng Người dân và doanh nghiệp có thể thực hiện giao
dịch mua bán ngoại tệ trực tiếp tại các ngân hàng thương mại. Đây là hình thức đầu tư ngoại
hối phổ biến nhất tại Việt Nam.
2 .Giao Dịch Qua Các Sàn Forex Quốc Tế Mặc dù pháp luật Việt Nam chưa cho phép các
sàn Forex hoạt động chính thức trong nước, nhưng nhiều nhà đầu tư vẫn tham gia giao dịch lOMoAR cPSD| 45764710
qua các sàn Forex quốc tế thông qua các nền tảng trực tuyến. Tuy nhiên, điều này tiềm ẩn
nhiều rủi ro pháp lý và tài chính.
3. Đầu Tư Chứng Chỉ Quỹ Ngoại Hối Một số quỹ đầu tư tại Việt Nam cung cấp các sản
phẩm chứng chỉ quỹ liên quan đến ngoại hối, cho phép nhà đầu tư tiếp cận với thị trường
ngoại hối một cách gián tiếp.
2. Cơ Hội Và Thách Thức 2.1 Cơ Hội •
Lợi Nhuận Cao: Thị trường ngoại hối có tính thanh khoản cao và biến động lớn, tạo
cơ hội cho nhà đầu tư kiếm lợi nhuận từ sự biến động tỷ giá. •
Đa Dạng Hoá Danh Mục Đầu Tư: Đầu tư ngoại hối giúp nhà đầu tư đa dạng hóa
danh mục đầu tư, giảm thiểu rủi ro từ thị trường chứng khoán hay bất động sản. 2.2 Thách Thức •
Rủi Ro Cao: Sự biến động của tỷ giá có thể gây thua lỗ lớn nếu không có chiến lược
quản lý rủi ro hiệu quả. •
Thiếu Kiến Thức Chuyên Môn: Nhiều nhà đầu tư thiếu kiến thức về phân tích kỹ
thuật và cơ bản, dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm. •
Rủi Ro Pháp Lý: Giao dịch trên các sàn Forex quốc tế không được pháp luật Việt
Nam bảo vệ, có thể gặp phải các vấn đề pháp lý và gian lận.
Câu 6: Nêu và phân tích đặc điểm của các chế độ tỷ giá hối đoái? Liên hệ và lấy ví dụ minh
hoạ về chế độ tỷ giá hối đoái tại Việt Nam?
Các chế độ tỷ giá hối đoái:
-Chế độ tỉ giá cố định: NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì một mức tỉ giá cố định
trong một biên độ hẹp đã được định trước -Chế độ tỉ giá thả nổi hoàn toàn
-Chế độ tỉ giá thả nổi có điều tiết Phân tích đặc điểm:
1. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Cố Định (Fixed Exchange Rate) 1.1 Đặc Điểm •
Ổn Định Tỷ Giá: Tỷ giá hối đoái được cố định theo một mức nhất định so với một
hoặc một số loại tiền tệ khác (thường là đồng USD). •
Can Thiệp Của Chính Phủ: Chính phủ hoặc ngân hàng trung ương thường xuyên
can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá cố định. •
Dự Trữ Ngoại Hối: Yêu cầu có một lượng dự trữ ngoại hối lớn để duy trì tỷ giá cố định. •
Kiểm Soát Vốn: Đôi khi, các quốc gia sử dụng các biện pháp kiểm soát vốn để hạn
chế sự di chuyển tự do của vốn nhằm bảo vệ tỷ giá cố định. lOMoAR cPSD| 45764710 1.2 Ưu Điểm •
Ổn Định Kinh Tế: Tỷ giá cố định giúp tạo ra môi trường ổn định cho thương mại và
đầu tư quốc tế, giảm thiểu rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp. •
Kiểm Soát Lạm Phát: Có thể giúp kiểm soát lạm phát, đặc biệt ở những quốc gia có lịch sử lạm phát cao. 1.3 Nhược Điểm •
Chi Phí Dự Trữ Ngoại Hối: Đòi hỏi lượng dự trữ ngoại hối lớn, tạo gánh nặng tài chính cho quốc gia. •
Thiếu Linh Hoạt: Không linh hoạt trong việc đối phó với các cú sốc kinh tế bên ngoài. •
Mất Tự Do Chính Sách Tiền Tệ: Quốc gia không thể tự do điều chỉnh chính sách
tiền tệ theo nhu cầu kinh tế trong nước vì phải duy trì tỷ giá cố định.
2. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Hoàn Toàn (Floating Exchange Rate) 2.1 Đặc Điểm •
Thị Trường Quyết Định: Tỷ giá hối đoái được xác định bởi cung và cầu trên thị
trường ngoại hối, không có sự can thiệp của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương. •
Biến Động Cao: Tỷ giá có thể biến động mạnh theo các yếu tố kinh tế, chính trị, và tâm lý thị trường. 2.2 Ưu Điểm •
Linh Hoạt: Tỷ giá linh hoạt phản ứng theo các biến động kinh tế, giúp điều chỉnh cán cân thanh toán. •
Không Yêu Cầu Dự Trữ Ngoại Hối Lớn: Không cần phải duy trì lượng dự trữ ngoại hối lớn. •
Tự Do Chính Sách Tiền Tệ: Chính phủ và ngân hàng trung ương có thể tự do điều
chỉnh chính sách tiền tệ để đạt được các mục tiêu kinh tế trong nước. 2.3 Nhược Điểm •
Biến Động Cao: Có thể gây ra bất ổn kinh tế và tạo ra rủi ro cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. •
Khó Dự Báo: Khó khăn trong việc dự đoán tỷ giá, gây khó khăn cho việc lập kế
hoạch kinh doanh và đầu tư. •
Tác Động Tiêu Cực Từ Các Cú Sốc Bên Ngoài: Dễ bị ảnh hưởng bởi các biến động
kinh tế và tài chính quốc tế. lOMoAR cPSD| 45764710
3. Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Thả Nổi Có Điều Tiết (Managed Float/Hybrid Exchange Rate) 3.1 Đặc Điểm •
Kết Hợp: Là sự kết hợp giữa tỷ giá cố định và tỷ giá thả nổi. Tỷ giá hối đoái được thả
nổi nhưng có sự can thiệp của chính phủ hoặc ngân hàng trung ương khi cần thiết. •
Mục Tiêu Kép: Cân bằng giữa ổn định tỷ giá và linh hoạt phản ứng với biến động thị trường. •
Biên Độ Giao Động: Tỷ giá được phép dao động trong một biên độ nhất định, và cơ
quan quản lý sẽ can thiệp khi tỷ giá vượt quá biên độ này. 3.2 Ưu Điểm •
Ổn Định Tương Đối: Giảm thiểu sự biến động mạnh của tỷ giá trong khi vẫn cho
phép phản ứng với các thay đổi kinh tế. •
Dự Trữ Ngoại Hối Linh Hoạt: Không cần duy trì lượng dự trữ ngoại hối quá lớn
nhưng vẫn có khả năng can thiệp khi cần thiết. •
Điều Chỉnh Chính Sách Linh Hoạt: Cho phép chính phủ và ngân hàng trung ương
điều chỉnh chính sách kinh tế và tiền tệ linh hoạt hơn so với chế độ cố định hoàn toàn. 3.3 Nhược Điểm •
Khó Quản Lý: Yêu cầu sự quản lý phức tạp từ phía chính phủ và ngân hàng trung ương. •
Không Hoàn Toàn Ổn Định Hoặc Linh Hoạt: Có thể không đạt được mức ổn định
như tỷ giá cố định hoặc mức linh hoạt như tỷ giá thả nổi. •
Tính Không Minh Bạch: Đôi khi, sự can thiệp của chính phủ và ngân hàng trung
ương có thể thiếu minh bạch, gây khó khăn cho các nhà đầu tư.
Liên hệ chế độ tỷ giá hối đoái tại Việt Nam
Chế Độ Tỷ Giá Hối Đoái Tại Việt Nam Việt Nam áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có
điều tiết. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam (VND) so với đồng USD và các loại tiền tệ khác
được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) điều chỉnh theo cung và cầu trên thị trường nhưng có sự
can thiệp khi cần thiết để tránh các biến động mạnh.
Lấy ví dụ: Trong năm 2020, khi đại dịch COVID-19 gây ra nhiều biến động trên thị trường tài
chính toàn cầu, NHNN đã có những can thiệp nhất định để ổn định tỷ giá VND/USD, giúp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến nền kinh tế.