NHẬN ĐỊNH TÂM HỌC ĐẠI CƯƠNG
(File tổng hợp chỉ giá trị tham khảo)
1
1. Phản ánh tâm là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ con người.
Nhận định Đúng.
Vì: Phản ánh tâm lý là stác động của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh, vào trong bộ
não - tổ chức cao nhất của vật chất. Sự phản ánh này phụ thuộc vào hoạt động và giao lưu của cá
nhân: hoạt động giao lưu diễn ra như thế nào sẽ quy định sự phản ánh tâm theo hướng đó.
còn phụ thuộc vào từng nhân: chất lượng của phản ánh như thế nào được quyết định do
chính đặc điểm của nhân đó (sở thích, năng lực, trình độ ngoại ngữ…). Phản ánh tâm chỉ
thể diễn ra con người, chính sở để cho mỗi chủ thể, nhân bộc lộ được những suy
nghĩ, tình cảm, nhận thức mà con vật sẽ không bao giờ thể hiện ra được.vậy, phản ánh tâm
lý là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ có ở con người.
2. Phản xạ phản ứng tự tạo trong đời sống thể để thích ứng với môi trường
luôn thay đổi trong đời sống cá thể.
3. Nhận định Sai.
Vì: - Phản xạ những phản ứng tất yếu, phù hợp quy luật giúp thể thích nghi với những
tác động từ bên ngoài. Có 2 loại phản xạ: phản xạ có điều kiện và không có điều kiện.
- Phản xạ điều kiện phản ứng tự tạo trong đời sống thể để thích ứng với sự thay đổi
của
môi trường, sở sinh của các hiện tượng tâm lý.
- Tuy nhiên, phản xạ cũng bao gồm phản xạ không điều kiện, tức những phản xạ bẩm sinh
được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, là cơ sở sinh của bản ng.
- Nhận định trên nêu chưa đầy đủ về nội dung của phản xạ nên nhận định: “Phản xạ phản
ng
chỉ
tự tạo trong đời sống thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi” là sai. Nhận định này
đúng khi nói về phản xạ có điều kiện
3. Người “thính tai” người ngưỡng cảm giác phía dưới cao về âm thanh
Nhận định Sai.
Vì: Ngưỡng tuyệt đối ới cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác. Trong sự
tương quan với tính nhạy cảm thì ngưỡng tuyệt đối dướingưỡng sai biệt tỷ lệ nghịch với độ
nhạy cảm của cảm giác, nghĩa là độ nhạy cảm càng cao thì ngưỡng tuyệt đối dưới
càng thấp ngưỡng sai biệt càng nhỏ. Do vậy, người “thính tai” tức người độ nhạy
cảm về
âm thanh cao nên ngưỡng cảm giác phía dưới thấp về âm thanh
4. Tình cảm là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái nhất
thời và chỉ có ở con người.
1
ThAo TrAn
Nhận định Sai.
Vì: Tình cảm thái độ ổn định của con người đối với hiện thực xung quanh đối với bản
thân. mang tính ổn định thuộc tính tâm của nhân cách. dụ như khi bản thân tình
cảm tốt đẹp với người nào đó, thì chúng ta sẽ luôn giữ những suy nghĩ tích cực về họ, khó có th
thay đổi suy nghĩ trong một khoảng thời gian ngắn, nhất thời mà phải cần thời gian để thay
đổi cách nhìn nhận về người đó tình cảm cũng xuất hiện cả con vật. thế cho nên tình
cảm không phải là một thuộc tính tâm lý nh nhất thời, đa dạng, luôn trạng thái nhất thời
có ở con vật.
5. Năng lực được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu
thành nên nhân cách.
Nhận định Sai.
Vì: Năng lực tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu đặc
trưng của một số hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo cho các hoạt động đó mang tính hiệu quả
cao, năng lực không thể coi thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu
thành nên nhân cách sẽngười năng lực, giỏi trong lĩnh vực này nhưng lại không năng
lực trong lĩnh vực khác; năng lực chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nhất định.
dụ một người năng lực trong việc chơi bóng rổ nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc
người đó cũng có năng lực trong việc chơi bóng đá.
6. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
Nhận định Đúng.
Vì: Để đảm bảo sự phản ánh được tốt nhấtbảo vệ hệ thần kinh khi cường độ kích thích
sự biến đổi lớn, bộ máy phân tích những hoạt động phản xạ làm thay đổi tính nhạy cảm của
cảm giác. Đây chính quy luật thích ứng của cảm giác, theo đó: khi cường độ kích thích tăng thì
độ nhạy cảm sẽ giảmngược lại. Trong trường hợp này khi từ bóng tối bước ra ngoài sáng, tức
từ nơi có cường độ kích thích thấp ra nơi có cường độ kích thích cao, do đó để đảm bảo sự phản
ánh được tốt nhấtbảo vệ hệ thần kinh thì bộ máy phân tích đã giảm độ nhạy cảm của cảm
giác nhìn xuống.
7. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng thường tồn tại lâu dài
hơn và có tính ổn định.
Nhận định Đúng.
Vì: Xúc động một dạng xúc cảm có cường độ mạnh, xảy ra và tồn tại trong thời gian ngắn
và xâm chiếm toàn bộ hoạt động con người một cách nhanh chóng, vì vậy mang tính nhất thời
không ổn định, tùy thuộc vào sự xúc động của con người ngay tại thời điểm đó còn tâm trạng
một dạng khác của xúc cảm cường độ vừa phải hoặc tương đối yếu, tồn tại trong khoảng thời
gian tương đối dài, chi phối hành vi của con người trong suốt thời gian tồn tại tâm trạng đó.
Chính vì vậy nên tâm trạng có tính ổn định hơn xúc động.
8. Các thuộc tính tâm nhân những hiện ợng tâm làm nền cho các quá trình
tâm lý diễn ra ở các mức độ khác nhau.
Nhận định Sai.
Vì: Các trạng thái tâm nhân những hiện tượng tâm lý làm nền cho các quá trình tâm
lý chứ không phải là các thuộc tính tâm lý cá nhân. Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý
diễn biến không mở đầu, kết thúc. thường đi kèm với các quá trình tâm khác đóng
vai trò là nền cho các quá trình tâm lý đó, diễn ra ở các mức độc khác nhau như trạng thái do dự,
lưỡng lự thường đi kèm với quá trình ra quyết định; căng thẳng lo âu, buồn bực thường đi kèm
với quá trình suy nghĩ…
11. Ngoài con người, động vật bậc cao cũng ý c.
Nhận định Sai.
Vì: Ý chí mặt năng động của ý thức, thể hiện việc thực hiện những hành động mục
đích, đòi hỏi phải sự nỗ lực, cố gắng để khắc phục những khó khăn trngại. Nhìn chung chỉ
con người mới ý chí hành động ý chí bởi các đặc điểm mục đích, độc lập, quyết đoán,
kiên trì và tự chủ những điềuy chỉ xuất hiện ở động vật bậc cao nhất - là con người còn những
động vật bậc cao khác chỉ thực hiện những hành động, công việc làm của mình một cách
thành thạo thuần thục hơn những động vật cấp dưới khác, những hành động ấy không mang
tính ý chí mà chỉ là thói quen được lặp đi lặp lại một cách thường xuyên.
12. Nhân cách tổ hợp c thuộc tính tâm của nhân với cách một thể
trong cộng đồng người.
Nhận định Đúng.
Vì: Nhân cách tổ hợp những thuộc tính tâm của một nhân, biểu hiện bản sắcgiá
trị hội của nhân ấy. Khi trong một cộng đồng người như thế nào thì nhân cách của mỗi
nhân sẽ tâm bị ảnh hưởng không nhỏ. dụ như được học trong môi trường nhiều người tài
giỏi, cố gắng nỗ lực trong học tập thì nhân đó sẽ xu hướng chăm chỉ siêng năng hơn
trong học tập cũng như trong công việc ngược lại. vậy, nhân cách tổ hợp các thuộc nh
tâm của nhân với tư cách một thể trong cộng đồng người. Gần mực thì đen, gần đèn
thì sáng.
13. Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có cảm giác như ngọt
hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng.
Nhận định Đúng.
Vì: Theo quy luật về sự thích ứng của cảm giác khi kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm
khi kích thích giảm thì độ nhạy cảm tăng, như vậy khi ăn ly chè lúc còn nóng lúc y kích thích
tăng (độ nóng cao) sẽ làm cho độ nhạy cảm (độ ngọt của ly chè) giảm còn khi ăn ly chè lúc nguội
thì kích thích giảm (độ nóng thấp) sẽ làm cho độ nhạy cảm (độ ngọt của ly chè) tăng. Như vậy,
mặc dù không thêm bớt thứ nhưng ăn ly chè để nguội sẽ cảm giác ngọt hơn ăn ly chè đó lúc
còn nóng.
14. Mọi hiện tượng tâm người đều sở sinh những phản xạ.
Nhận định Sai.
Vì: Không phải mọi hiện tượng tâm lý người đều sở sinh những phản x
những sở sinh lý y chỉ xuất hiện trong phản xạ điều kiện, đó những phản xtự tạo ra
của từng thể, sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý, những cơ sở sinh lý không bắt nguồn
từ phản xạ không điều kiện, những phản xxuất hiện theo bẩm sinh di truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác, là cơ sở sinh lý của bản năng.
15. duy mức độ nhận thức cao, phản ánh các thuộc tính của tính chất sự vật, hiện
ợng hoặc mối liên hệ có tính logic giữa các sự vật, hiện tượng. thế duy chỉ xuất hiện
ở con người.
Nhận định Sai.
Vì: duy là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong thuộc về bản
chất, những mối liên hệ quan hệ tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan trước đó ta chưa biết chứ không phải phản ảnh các thuộc tính của tính chất sự
vật, hiện tượng hoặc mối liên hệ tính logic giữa các sự vật, hiện tượng. duy phản ánh
những thuộc tính bên trong, những thuộc nh bản chất, những mối liên hệ, quan hệ tính quy
luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan, một quá trình tìm kiếm phát
hiện cái mới về chất, chỉ như vậy con người mới khả năng giải quyết những vấn đề mới
nảy sinh trong cuộc sống.
16. Giáo dục đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển nhân cách.
Nhận định Sai.
Vì: Giáo dục đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách, không phải
đóng vai trò quyết định. Bởi ngoài giáo dục còn các yếu tố cũng không kém phần quan trọng
khác như các yếu tố bẩm sinh, di truyền; vai trò của hoàn cảnh sống; hoạt động giao tiếp
những yếu tố này luôn song hành, bổ sung lẫn nhau trong việc hình thành phát triển nhân cách
ở mỗi con người.
17. Không chỉ con người một số loài động vật cũng duy.
Nhận định Đúng.
Vì: duy một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong thuộc về bản
chất, những mối liên hệ quan hệ tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan trước đó ta chưa biết. duy còn mang bản chất xã hội, thể hiện các mặt: mọi
hành động duy đều dựa vào các thế hệ trước đã tích lũy, không chỉ người những loài tổ
tiên của động vật dụ như của loài khỉ, sóc… sẽ truyền lại những kinh nghiệm cho thế hệ sau
cách trèo cây, kiếm đồ ăn… ; duy còn sử dụng ngôn ngữ do thế hệ trước truyền lại ngay cả
động vật cũng vậy, tuy không giống con người nhưng mỗi loài đều những ngôn ngữ, tiếng nói
riêng của mình; mỗi giai đoạn lịch sử không chỉ con người ngay cđộng vật cũng
cách tư duy khác. Vì vậy, không chỉ có ở con người mà một số loài động vật cũng có tư duy.
18. Say thường tính nhất thời không ổn định còn đam thường tồn tại lâu
dài và có tính ổn định.
Nhận định Sai.
Vì: Say mê và đam đều mang trong mình tính lâu dài và ổn định bởi vì cả hai đều một
dạng thức đặc biệt của tình cảm, có cường độ mạnh, thời gian khá dài được ý thức rất rõ ràng.
Đối với say những say tích cực như (say mê học tập, say mê nghiên cứu…) song
song đó cũng tồn tại những say mê tiêu cực, thường gọi đam tiêu cực (cờ bạc, rượu chè…)
và những đam mê mang tính tích cực (như đam mê ca hát, nhảy múa…).
19. Trong 4 loại khí chất: hoạt bát; bình thản; nóng nảy; ưu khí chất hoạt bát (linh
hoạt) là tốt nhất.
Nhận định Sai.
Vì: Khí chất đặc trưng chung nhất về cường độ, tốc độ nhịp độ của các hoạt động tâm
lý, thể hiện sắc thái riêng về hành vi cử chỉ của người đó, như vậy 4 loại khí chất hoạt bát,
bình thản, nóng nảy, ưu cần phải được thhiện những nhịp độ ổn định, y thuộc vào các
trường hợp khác nhau để làm cho người đó th hiện ra được sắc thái biểu cảm mình cần biểu đạt.
dụ như những nh huống, trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần sự bình thản để giải
quyết công việc, không phải cứ hoạt bát linh hoạt là sẽ có thể giải quyết được vấn đề.
20. Khi vào bệnh viện nào đó, ta thường khó chịu với “mùi bệnh viện”, nhưng sau một
thời gian sẽ không cảm thấy khó chịu nữa. Đó sự thể hiện nội dung quy luật về sự thích
ứng cảm giác.
Nhận định Đúng,
Vì: Quy luật về sự thích ứng cảm giác sự thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác để phù hợp
với sự thay đổi của cường độ kích thích. Khi phải chịu phải một kích thích nào đó chưa quen thì
độ nhạy cảm sẽ chưa th tiếp thu được kích thích y, nhưng chỉ trong khoảng thời gian ngắn, con
người sẽ dần làm quen được với cường độ kích thích ấy nên độ nhạy cảm từ đó cũng sẽ biến đổi
cho phù hợp theo.
21. Đều quá trình nhận thức cảm tính (phản ánh các thuộc tính bên ngoài của sự
vật, hiện tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là mức độ phản ánh cao hơn so với tri giác.
Nhận định Sai.
Vì: Cảm giác một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề
ngoài của sự vật hiện tượng, những trạng thái bên trong của thể khi chúng đang trực tiếp
tác động vào các quan cảm giác tương ứng của chúng ta. Phương thức phản ánh: phản ánh
trực tiếp. Sản phẩm phản ánh: cho ta các cảm giác thành phần (Hình ảnh bphận chứ chưa phải
hình ảnh trực tiếp).
Còn Tri giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài
của sự vật và hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các quan cảm giác tương ứng
của chúng ta. Phương thức phản ánh: Phản ánh trực tiếp trọn vẹn các thuộc tính. Sản phẩm:
Một hình ảnh trọn vẹn về sự vật, hiện tượng cụ thể.
- vậy, tri giác phải được đánh giá mức độ cao hơn cảm giác bởi phản ánh trọn vẹn
tất cả sự vật, hiện tượng cụ thể còn cảm giác chỉ phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật,
hiện tượng và các trạng thái cơ thể.
22. Khí chất “Điềm đạm” thường tốt hơn so với khí chất “nóng nảy”.
Nhận định Sai.
Vì: Mỗi khí chất sẽ những điểm mạnh, điểm yếu riêng nhất định. Giống như khí chất
điềm đạm sẽ ưu điểm là có thái độ ung dung, bình thản, thể kiềm chế được xúc động mạnh
của bản thân, trong những hoạt động của cuộc sống thì thường lập theo kế hoạch ràng, sống
làm việc kỷ cương, nề nếp nhưng điểm yếu khả năng tiếp thu cái mới chậm, sống cứng nhắc
không hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc ra bên ngoài. Còn khí chất nóng nảy sđiểm mạnh
sức sống dồi dào, biểu hiện tâm tình cảm ra bên ngoài một cách ràng, chi tiết, thích hợp với
những công việc mang nh hướng ngoại, xông xáo thuộc về hội nhưng mang điểm yếu
thường hời hợt, qua loa trong cách suy nghĩ, ít chú ý, dbị phân tâm với công việc mình
đang làm. vậy khí chất điềm đạm khí chất nóng nảy không có khí chất nào tốt hơn cái nào
để đảm bảo cho các quá trình tâm lý của con người được diễn ra một cách trọn vẹn hoàn
thiện nhất thể thì 4 kchất: nóng nảy, linh hoạt, ưu tư, bình thản phải được song hành bổ
sung thay thế cho nhau, tùy những hoàn cảnh công việc các loại khí chất sẽ được bộc lộ cụ
thể và rõ nét.
23. Dưới góc độ tâm học, trẻ em mới sinh ra đã đủ điều kiện gọi “con người”.
Nhận định Đúng.
Vì: Con người một thực thể thống nhất gồm 3 mặt: sinh vật, hội và tâm . Về mặt sinh
vật thì đứa trẻ đó là 1 thực thể phát triển cao nhất trong thế giới động vật với những yếu tố thuộc
về bẩm sinh di truyền. Về mặt xã hội tổng hòa các mối quan hệ hội với những vị trí,
quyền lợi như là quan hệ mẹ-con, cha-con,... về mặt tâm lý đứa trẻ đó đã có ý thức.
Vậy trẻ từ khi sinh ra đã hội tụ đầy đủ cả 3 mặt trên nên trẻ sinh đã đáp ứng đủ các điều
kiện để gọi là “con người”.
24. Nhận thức cảm tính chỉ xuất hiện khi con người gặp phải tình huống vấn đề.
Nhận định Sai.
Vì: Nhận thức cảm tính không chỉ xuất hiện khi con người gặp phải tình huống vấn đ
xuất hiện trong bất kỳ tình huống nào xảy ra trong cuộc sống, do thuộc tính của sự vật,
hiện tượng tác động vào não chúng ta. duy mới cái chỉ khi xuất hiện tình huống vấn đề
xảy ra.
25. Chữ được viết bằng phấn trắng trên bảng màu đen sẽ được nhìn hơn chữ được
viết bằng phấn trắng trên bảng màu vàng. Nội dung của câu nói này thể hiện quy luật về sự
thích ứng của cảm giác.
Nhận định Sai.
Vì: Đây nội dung của quy luật tương phản của cảm giác. Tương phản chính hiện
tượng tác động qua giữa các cảm giác thuộc cùng một loại. trong trường hợp này
tương phản đồng thời, sự thay đổi cường độchất lượng của cảm giác dưới một ảnh hưởng
của kích thích cùng loại là chữ được viết bằng phấn trắng, thì trên nền bảng đen sẽ nhìn rõ hơn
trên nền bảng vàng. Đây không phải nội dung của quy luật về sự thích ứng của cảm giác.
27. Bất kỳ một kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động trực tiếp vào
các cơ quan cảm giác thì đều gây ra được cảm giác.
Nhận định Đúng.
Vì: Bởi vì ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó cường độ kích thích có thể gây ra
được cảm giác hoặc thay đổi được cảm giác, được gọi là ngưỡng cảm giác. Từ định
nghĩa trên ta thấy một kích thích nào tác động vào cơ quan cảm giác mà nằm trong
ngưỡng cảm giác sẽ gây ra được cảm giác. Khi c động ngoài ngưỡng cảm giác mới
không gây ra cảm giác
28. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát tốt nhất.
Nhận định Sai.
Vì: Các phương pháp nghiên cứu tâm lý gồm: phương pháp quan sát; phương pháp đàm
thoại; phương pháp điều tra; phương pháp thực nghiệm; phương pháp nghiên cứu hoạt động, mỗi
phương pháp đều những ưu nhược điểm riêng, giống như phương pháp quan sát ưu
điểm dễ thực hiện, tiết kiệm chi phí thực hiện nhưng lại mắc nhiều nhược điểm lớn không
thể hiện đúng kết quả cần tìm, phụ thuộc vào cách nhìn chủ quan của mỗi thể. vậy không
thể nói trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát tốt nhất được, phải
cân bằng sử dụng đồng đều tất cả các phương pháp nghiên cứu tâm thì mới thcho ra
được một kết quả toàn diện.
29. Tính cách được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm
cấu thành nên nhân cách.
Nhận định Đúng.
Vì: Các thuộc tính tâm cấu thành nên nhân cách gồm: xu hướng, năng lực, tính cách, khí
chất. Trong đó xu hướng tồn tại trong từng giai đoạn phát triển của từng cá nhân, ít mang tính ổn
định nhất. Năng lực chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nhất định. Khí chất đặc
trưng chung nhất về cường độ, tốc độ nhịp độ của các hoạt động tâm lý, từ đó chỉ cần một
cường độ nhỏ thay đổi sẽ làm khí chất thay đổi. Còn tính cách sự kết hợp độc đáo các đặc
điểm tâm lý ổn định của con người tạo nên hệ thống thái độ ứng xử đối với thế giới xung quanh
bản thân. Cũng chính sự kết hợp giữa các thuộc tính tâm lý ổn định nên tích cách
được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách.
31. Não người cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
Nhận định Sai.
Vì: Để quyết định được sự hình thành phát triển tâm ý thức phải đảm bảo cả hai sở
tự nhiên sở xã hội. Não chỉ một bộ phận nhỏ trong sở tự nhiên (gồm: hệ nội tiết; di
truyền; hệ thần kinh tâm (có tế bào thần kinh, não, hoạt động của hệ thần kinh; quy luật
hoạt động của hệ thần kinh); hệ thống tín hiệu thnhất hệ thống tín hiệu thứ hai). sở
hội gồm quan hệ xã hội, nền văn hóa, tâm lý con người; hoạt độngtâm lý; giao tiếptâm lý;
hoạt động giao tiếp ảnh hưởng đến sự hình thành phát triển tâm lý. vậy não người
không phải là cơ sở vật chất quyết định cho sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
33. Tâm lý người có nguồn gốc từ bộo.
Nhận định Sai.
Vì: Tâm người nguồn gốc sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua hoạt
động của con người. Vì vậy não chỉ là nơi tiếp nhận chứ không phải là nguồn gốc của tâm lý
người. Bản chất tâm lý người chính là sự phản ánh từ hiện thực, là chức năng của bộ não và là
kinh nghiệm xã hội lịch sử.
34. Người luôn luôn hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình người có ý
c.
Nhận định Sai.
Vì: Ý chí mặt năng động của ý thức, thể hiện khả năng hành động hướng tới một mục
đích, đòi hỏi phải vượt qua những khó khăn, thử thách để đạt được mục đích chứ không phải
hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình thì sẽ người ý chí. Trong trường hợp
này ta thể xem xét rằng người đấy hành động quyết đoán theo ý riêng nh, độc lập nhưng
không mục đích cụ thể ràng, thể từ bỏ khi gặp khó khăn trên hành trình đạt được kết
quả.
40. Quan hệ xh và VHXH đóng vai trò là tiền đề vật chất đối vs sự hình thành và phát
triển tâm lý ý thức.
Nhận định Đúng.
Vì: Tâm nguồn gốc thế giới khách quan. Trong đó nguồn gốc hội các quyết
định tâm lý của những cá nhân quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm văn hoá thông qua
giao tiếp. Tâm người sản phẩm của hoạt động giao tiếp trong các mối quan hệ xã
hội. Con ng chủ thể nhận thức hoạt động giao tiếp với cách một chủ thể năng động sáng
tạo.
Hoạt động tâm lý của con người chịu tác động của quan hệ hội. Thông qua chế nh
hội, con người tổng hoà các mối quan hệ hội, nền văn hoá xã hội thành bản chất con người,
tâm lý con người.
41. duy trực quan hành động loại duy được hình thành sớm nhất trong lịch sử
phát triển chủng loại, cá thể. Vì thế ở người trưởng thành không có loại tư duy này.
Nhận định Sai.
Vì: Dựa theo sự hình thành và phát triển ta chia thành 3 loại duy là duy trực quan hành
động; Tư duy trực quan hình ảnh; Tư duy trừu tượng.
duy trực quan hành động loại duy việc giải quyết nhiệm vụ được thực hiện nhờ
sự cải tố thực tế các tình huống, nhờ các hành động được diễn ra bởi các thao tác chân tay cụ th
nhằm giải quyết nhiệm vụ cụ thể. Loại tư duy này có cả ở người và động vật.
42. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp thực nghiệm là phương
pháp tốt nhất.
Nhận định Sai.
Vì: nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như quan sát, thực nghiệm, đàm thoại,
điều tra, nghiên cứu hồ sơ. Những phương pháp trên đều ưu nhược điểm riêng của nó,
phương pháp thực nghiệm không hoàn toàn khống chế những yếu tố chi phối nghiên cứu
thể tốn kém về mặt kinh tế. Nên không phải là phương pháp tốt nhất.
43. Tất cả các hiện tượng tâm đều tính tiềm ẩn.
Nhận định Đúng.
Vì: Hiện tượng tâm rất ẩn, ẩn đến mức khoảng thời gian người ta coi thần linh
không giải thích nổi, sự ẩn ấy còn thể hiện tính tiềm tàng của chúng, càng ngày càng phát
hiện ra các hiện tượng tâm đặc biệt chứng minh được các hiện tượng siêu tâm nhưng
chưa giải thích được cơ chế của chúng.
45. Tâm mang tính chủ thể.
Nhận định Đúng.
Vì: Tâm lý người có bản chất sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua
chủ thể. Tính chủ thể thể hiện chỗ, mỗi chủ thể sau khi tạo hoạt động tâm lý đã đưa vốn hiểu
biết vốn kinh nghiệm cái riêng của mình vào trong hoạt động đó làm mang đậm màu sắc chủ
quan.
46. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học quá trình tâm lý giống nhau trong đời sống
con người, các quy luật và các cơ chế hoạt động tâm lý con người.
Nhận định Sai.
Vì: Đối tượng nghiên cứu các hiện tượng tâm với cách các hiện tượng tinh thần do
thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra gọi chung hoạt động tâm lý. Tâm lý học
nghiên cứu sự hình thành và phát triển của hoạt động tâm lý.
47. Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong
quá trình tác động qua lại với thế giới khách quan.
Đúng
48. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người.
Nhận định Đúng.
Vì: Ý thức cấp độ cao nhất mang tính chất hội nhập của phản ánh tâm lý. nét đặc
trưng bản đối với tâm con người. Ý thức sự nhận thức sâu sắc của con người về hiện
thực khách quan.
49. Tự ý thức con người tự hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản thân.
Nhận định Sai.
Vì: Tự ý thức biểu hiện nhân tự nhận thức về bản thân thái độ đối với bản thân, tự
nhận xét, tự đánh giá, tự điều chỉnh, tự điều khiển hành vi theo mục đích tự giác.
50. Quá trình nhận thức lý tính đem lại cho con người những hiểu biết bản chất, khái
quát về hiện thực khách quan.
Nhận định Sai.
Vì: duy quá trinh nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong về bản chất, những
mối liên hệ quan hệ nh quy luật của các sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan
trước đó ta chưa biết.
51. Động vật ko ý thức, chỉ con người mới có ý thức.
Nhận định Đúng.
Vì: Trong quá trình tiến hoá của sinh vật, mốc phân biệt nhất giữa con người và con vật
ý thức. Ý thức là cấp độ phản ánh tâm lý đặc trưng chỉ có ở con người.
52. Con người chỉ tiến hành duy khi gặp tình huống vấn đ.
Nhận định Đúng.
Vì: duy chỉ nảy sinh khi gặp những hoàn cảnh những tình huống bằng vốn hiểu biết
cũ, những phương pháp hành động cũ, con người không đủ để giải quyết, để nhận thức, con
người phải vượt ra khỏi những hiểu biết để đi tìm cái mới, những tình huống như vậy được
gọi là ‘những tình huống có vấn đề‘.
53. Cảm giác nguồn cung cấp dữ liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn.
Nhận định Đúng.
Vì: Nếu không cảm giác thì cũng sẽ không bất kmột quá trình nhận thức hay hoạt
động tâm lý nào cả con người. -nin từng nói ‘’cảm giác những viên gạch đầu tiên để y
dựng nên lâu đài nhận thức“.
55. Tính lựa chọn của tri giác không phụ thuộc vào đặc điểm của vật kích thích.
Nhận định Sai.
Vì: Slựa chọn của tri giác không mang tính cố định. Vai trò của đối tượng bối cảnh
thể hoán đổi cho nhau tuỳ thuộc vào yếu tố chủ quan của chủ thể những yếu tố khách quan
bên ngoài.
56. duy một mức độ nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác.
Nhận định Đúng.
Vì: duy 1 mức độ nhận thức mới so với nhận thức cảm tính nhận thức cảm tính bao
gồm cảm giác tri giác. Khác với cảm giác, tri giác duy phản ánh những thuộc tính bên
trong, bản chất những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
57. duy của con người mang tính gián tiếp.
Nhận định Đúng.
Vì: Tính gián tiếp của duy thể hiện trước hết việc con người sử dụng ngôn ngữ để
duy. Khi duy chúng ta sẽ sử dụng ngôn ngữ để thể hiện những duy của mình, con người
duy bằng não thế những ta duy không ththể hiện ra n ngoài cũng như người khác
không thể nhìn thấy được.
60. Ý chí có quan hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức.
Nhận định Đúng.
Vì: Cũng chính từ khái niệm trên chúng ta phần nào hiểu được ý chí là một thuộc tính tâm lí
nhân, không sẵn trong mỗi con người được hình thành, tôi luyện trong quá trình
nhận thứctìm cách vượt qua khó khăn. thế chúng ta khoogn thể phủ nhận mối quan hệ chặt
chẽ giữa ý chí và nhận thức, cũng như giữa ý chí và xúc cảm - tình cảm.
Ý chí mối quan hệ chặt chẽ với nhận thức. Trên con đường nhận thứctìm hiểu thế giới
xung quanh gặp không ít những khó khăn, thử thách, ý chí một người bạn tuyệt vời giúp
chúng ta chinh phục, vượt qua những khó khăn đó để đi tới đỉnh cao của sự thành công trong các
lĩnh vực của đời sống.
61. Ý chí hoàn toàn độc lập với xúc cảm, tình cảm.
Nhận định Sai.
Vì: Ý chí một thuộc nh tâm nhân, không sẵn trong mỗi con người được
hình thành, tôi luyện trong quá trình nhận thức và tìm cách vượt qua khó khăn. thế chúng ta
không thể phủ nhận mối quan hệ chặt chẽ giữa ý chí nhận thức, cũng như giữa ý chí xúc
cảm - tình cảm.
Ý chí cũng mối quan hệ chặt chẽ với xúc cảm - tình cảm. Ta thnhận thấy rằng ý chí
xúc cảm - tình cảm đều động lực của hành động, thúc đẩy hoặc kìm hãm hành động. Khi
xúc cảm - cảm xúc ủng hộ cho quyết định của ý chí thì sẽ làm tăng sức mạnh của ý chí, điều
đó làm cho chúng ta dễ dẫn đến thành công, ddàng đạt được mục tiêu mình đã đề ra. Nhưng
một khi xúc cảm - tình cảm đi ngược lại ý chí thì sẽ kìm hãm, làm cản trở hành động của chủ
thể thì chúng ta cần phải dùng ý chí để kìm chế s ảnh hưởng của xúc cảm -tình cảm, hạn chế tối
đa ảnh hưởng tiêu cực của nó đối với hành động.
62. Hành động ý chí ba giai đoạn: chuẩn bị, thực hiện đánh giá kết quả.
Nhận định Đúng.
Vì: Chuẩn bị: xác định mục đích hành động , thu thập xử các thông tin, lập kế hoạch,
quyết định hành động.
Thực hiện: đây một giai đoạn khó khăn đòi hỏi chủ thể phải một nỗ lực ý chí để ợt
qua.
sau.
Đánh giá kết quả: khi đạt được mục đích ta xem lại đánh giá lại để rút kinh nghiệm cho đợt
63. Hành động ý chí phức tạp hành động thể hiện nhất ý chí của con người.
Nhận định Đúng.
Vì: Hành động ý chí phức tạp hành động ý chí điển hình, trong đó 3 đặc điểm trên dc th
hiện 1 cách đầy đủ, ràng, ý chí của con người được bộc lộ đầy đủ trong loại hoạt động này.
64. Theo mức độ biểu hiện các đặc trưng của ý chí, hành động ý chí gồm hai loại: hành
động ý chí đơn giản và hành động ý chí phức tạp.
Nhận định Sai.
Vì: Hành động ý chí 3 loại là: Đơn giản, cấp bách, phức tạp.
66. Những thuộc tính tâm lý hợp thành nhân cách tồn tại độc lập, không có quan hệ
với nhau.
Nhận định Sai.
Vì: Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm những thuộc tính tâm lý của 1 cá nhân biểu hiện
bản sắc và giá trị xã hội của cá nhân ấy.
Trong đó “tổ hợp” nghĩa là thuộc tính tâm lý hợp thành nhân cách có quan hệ chặt chẽ với
nhau, tác động lẫn nhau thành một hệ thống cấu trúc nhất định.
67. Nhu cầu của con người khác với nhu cầu động vật việc nhu cầu của con người
mang bản chất xã hội.
Nhận định Đúng
Vì: Nhu cầu mang bản chất xã hội là các nhu cầu về lao động học tập, nghiên cứu khoa học
nhu cầu giao tiếp,... ở động vật không có được.

Preview text:

NHẬN ĐỊNH TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
(File tổng hợp chỉ có giá trị tham khảo)1
1. Phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ có ở con người. Nhận định Đúng.
Vì: Phản ánh tâm lý là sự tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh, vào trong bộ
não - tổ chức cao nhất của vật chất. Sự phản ánh này phụ thuộc vào hoạt động và giao lưu của cá
nhân: hoạt động và giao lưu diễn ra như thế nào sẽ quy định sự phản ánh tâm lý theo hướng đó.
Nó còn phụ thuộc vào từng cá nhân: chất lượng của phản ánh như thế nào được quyết định do
chính đặc điểm của cá nhân đó (sở thích, năng lực, trình độ ngoại ngữ…). Phản ánh tâm lý chỉ có
thể diễn ra ở con người, nó chính là cơ sở để cho mỗi chủ thể, cá nhân bộc lộ được những suy
nghĩ, tình cảm, nhận thức mà ở con vật sẽ không bao giờ thể hiện ra được. Vì vậy, phản ánh tâm
lý là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ có ở con người.
2. Phản xạ là là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường
luôn thay đổi trong đời sống cá thể. 3. Nhận định Sai.
Vì: - Phản xạ là những phản ứng tất yếu, phù hợp quy luật giúp cơ thể thích nghi với những
tác động từ bên ngoài. Có 2 loại phản xạ: phản xạ có điều kiện và không có điều kiện.
- Phản xạ có điều kiện là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với sự thay đổi của
môi trường, là cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý.
- Tuy nhiên, phản xạ cũng bao gồm phản xạ không điều kiện, tức những phản xạ bẩm sinh được
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, là cơ sở sinh lý của bản năng.
- Nhận định trên nêu chưa đầy đủ về nội dung của phản xạ nên nhận định: “Phản xạ là phản ứng
tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi” là sai. Nhận định này chỉ
đúng khi nói về phản xạ có điều kiện
3. Người “thính tai” là người có ngưỡng cảm giác phía dưới cao về âm thanh Nhận định Sai.
Vì: Ngưỡng tuyệt đối dưới là cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác. Trong sự
tương quan với tính nhạy cảm thì ngưỡng tuyệt đối dưới và ngưỡng sai biệt tỷ lệ nghịch với độ
nhạy cảm của cảm giác, nghĩa là độ nhạy cảm càng cao thì ngưỡng tuyệt đối dưới
càng thấp và ngưỡng sai biệt càng nhỏ. Do vậy, người “thính tai” tức là người có độ nhạy cảm về
âm thanh cao nên ngưỡng cảm giác phía dưới thấp về âm thanh
4. Tình cảm là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái nhất
thời và chỉ có ở con người. 1 ThAo TrAn Nhận định Sai.
Vì: Tình cảm là thái độ ổn định của con người đối với hiện thực xung quanh và đối với bản
thân. Nó mang tính ổn định và là thuộc tính tâm lý của nhân cách. Ví dụ như khi bản thân có tình
cảm tốt đẹp với người nào đó, thì chúng ta sẽ luôn giữ những suy nghĩ tích cực về họ, khó có thể
thay đổi suy nghĩ trong một khoảng thời gian ngắn, nhất thời mà phải cần có thời gian để thay
đổi cách nhìn nhận về người đó và tình cảm cũng có xuất hiện ở cả con vật. Vì thế cho nên tình
cảm không phải là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái nhất thời và có ở con vật.
5. Năng lực được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu
thành nên nhân cách. Nhận định Sai.
Vì: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân, phù hợp với yêu cầu đặc
trưng của một số hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo cho các hoạt động đó mang tính hiệu quả
cao, năng lực không thể coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu
thành nên nhân cách vì sẽ có người có năng lực, giỏi trong lĩnh vực này nhưng lại không có năng
lực trong lĩnh vực khác; năng lực chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nhất định. Ví
dụ một người có năng lực trong việc chơi bóng rổ nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc
người đó cũng có năng lực trong việc chơi bóng đá.
6. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống. Nhận định Đúng.
Vì: Để đảm bảo sự phản ánh được tốt nhất và bảo vệ hệ thần kinh khi cường độ kích thích
có sự biến đổi lớn, bộ máy phân tích có những hoạt động phản xạ làm thay đổi tính nhạy cảm của
cảm giác. Đây chính là quy luật thích ứng của cảm giác, theo đó: khi cường độ kích thích tăng thì
độ nhạy cảm sẽ giảm và ngược lại. Trong trường hợp này khi từ bóng tối bước ra ngoài sáng, tức
từ nơi có cường độ kích thích thấp ra nơi có cường độ kích thích cao, do đó để đảm bảo sự phản
ánh được tốt nhất và bảo vệ hệ thần kinh thì bộ máy phân tích đã giảm độ nhạy cảm của cảm giác nhìn xuống.
7. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng thường tồn tại lâu dài
hơn và có tính ổn định. Nhận định Đúng.
Vì: Xúc động là một dạng xúc cảm có cường độ mạnh, xảy ra và tồn tại trong thời gian ngắn
và xâm chiếm toàn bộ hoạt động con người một cách nhanh chóng, vì vậy mang tính nhất thời và
không ổn định, tùy thuộc vào sự xúc động của con người ngay tại thời điểm đó còn tâm trạng là
một dạng khác của xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc tương đối yếu, tồn tại trong khoảng thời
gian tương đối dài, chi phối hành vi của con người trong suốt thời gian tồn tại tâm trạng đó.
Chính vì vậy nên tâm trạng có tính ổn định hơn xúc động.
8. Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý làm nền cho các quá trình
tâm lý diễn ra ở các mức độ khác nhau. Nhận định Sai.
Vì: Các trạng thái tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý làm nền cho các quá trình tâm
lý chứ không phải là các thuộc tính tâm lý cá nhân. Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý
diễn biến không rõ mở đầu, kết thúc. Nó thường đi kèm với các quá trình tâm lý khác và đóng
vai trò là nền cho các quá trình tâm lý đó, diễn ra ở các mức độc khác nhau như trạng thái do dự,
lưỡng lự thường đi kèm với quá trình ra quyết định; căng thẳng lo âu, buồn bực thường đi kèm
với quá trình suy nghĩ…
11. Ngoài con người, động vật bậc cao cũng có ý chí. Nhận định Sai.
Vì: Ý chí là mặt năng động của ý thức, thể hiện ở việc thực hiện những hành động có mục
đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực, cố gắng để khắc phục những khó khăn trở ngại. Nhìn chung chỉ
có con người mới có ý chí và hành động ý chí bởi các đặc điểm mục đích, độc lập, quyết đoán,
kiên trì và tự chủ những điều này chỉ xuất hiện ở động vật bậc cao nhất - là con người còn những
động vật bậc cao khác nó chỉ thực hiện những hành động, công việc làm của mình một cách
thành thạo và thuần thục hơn những động vật cấp dưới khác, những hành động ấy không mang
tính ý chí mà chỉ là thói quen được lặp đi lặp lại một cách thường xuyên.
12. Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân với tư cách là một cá thể
trong cộng đồng người. Nhận định Đúng.
Vì: Nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lý của một cá nhân, biểu hiện ở bản sắc và giá
trị xã hội của cá nhân ấy. Khi ở trong một cộng đồng người như thế nào thì nhân cách của mỗi cá
nhân sẽ có tâm lý bị ảnh hưởng không nhỏ. Ví dụ như được học trong môi trường nhiều người tài
giỏi, có cố gắng nỗ lực trong học tập thì cá nhân đó sẽ có xu hướng chăm chỉ và siêng năng hơn
trong học tập cũng như trong công việc và ngược lại. Vì vậy, nhân cách là tổ hợp các thuộc tính
tâm lý của cá nhân với tư cách là một cá thể trong cộng đồng người. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
13. Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có cảm giác như ngọt
hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng. Nhận định Đúng.
Vì: Theo quy luật về sự thích ứng của cảm giác khi kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và
khi kích thích giảm thì độ nhạy cảm tăng, như vậy khi ăn ly chè lúc còn nóng lúc này kích thích
tăng (độ nóng cao) sẽ làm cho độ nhạy cảm (độ ngọt của ly chè) giảm còn khi ăn ly chè lúc nguội
thì kích thích giảm (độ nóng thấp) sẽ làm cho độ nhạy cảm (độ ngọt của ly chè) tăng. Như vậy,
mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có cảm giác ngọt hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng.
14. Mọi hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là những phản xạ. Nhận định Sai.
Vì: Không phải mọi hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là những phản xạ mà
những cơ sở sinh lý ấy chỉ xuất hiện trong phản xạ có điều kiện, đó là những phản xạ tự tạo ra
của từng cá thể, là cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý, những cơ sở sinh lý không bắt nguồn
từ phản xạ không có điều kiện, vì nó là những phản xạ xuất hiện theo bẩm sinh di truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác, là cơ sở sinh lý của bản năng.
15. Tư duy là mức độ nhận thức cao, phản ánh các thuộc tính của tính chất sự vật, hiện
tượng hoặc mối liên hệ có tính logic giữa các sự vật, hiện tượng. Vì thế tư duy chỉ xuất hiện ở con người. Nhận định Sai.
Vì: Tư duy là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong thuộc về bản
chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan mà trước đó ta chưa biết chứ không phải là phản ảnh các thuộc tính của tính chất sự
vật, hiện tượng hoặc mối liên hệ có tính logic giữa các sự vật, hiện tượng. Tư duy phản ánh
những thuộc tính bên trong, những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy
luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan, nó là một quá trình tìm kiếm và phát
hiện cái mới về chất, chỉ có như vậy con người mới có khả năng giải quyết những vấn đề mới
nảy sinh trong cuộc sống.
16. Giáo dục đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển nhân cách. Nhận định Sai.
Vì: Giáo dục đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách, không phải
đóng vai trò quyết định. Bởi ngoài giáo dục còn có các yếu tố cũng không kém phần quan trọng
khác như các yếu tố bẩm sinh, di truyền; vai trò của hoàn cảnh sống; và hoạt động giao tiếp
những yếu tố này luôn song hành, bổ sung lẫn nhau trong việc hình thành và phát triển nhân cách ở mỗi con người.
17. Không chỉ có ở con người mà một số loài động vật cũng có tư duy. Nhận định Đúng.
Vì: Tư duy là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong thuộc về bản
chất, những mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật của các sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan mà trước đó ta chưa biết. Tư duy còn mang bản chất xã hội, thể hiện ở các mặt: mọi
hành động tư duy đều dựa vào các thế hệ trước đã tích lũy, không chỉ ở người mà ở những loài tổ
tiên của động vật ví dụ như của loài khỉ, sóc… sẽ truyền lại những kinh nghiệm cho thế hệ sau
cách trèo cây, kiếm đồ ăn… ; tư duy còn sử dụng ngôn ngữ do thế hệ trước truyền lại ngay cả ở
động vật cũng vậy, tuy không giống con người nhưng mỗi loài đều có những ngôn ngữ, tiếng nói
riêng của mình; mỗi giai đoạn lịch sử mà không chỉ ở con người mà ngay cả động vật cũng có
cách tư duy khác. Vì vậy, không chỉ có ở con người mà một số loài động vật cũng có tư duy.
18. Say mê thường có tính nhất thời và không ổn định còn đam mê thường tồn tại lâu
dài và có tính ổn định. Nhận định Sai.
Vì: Say mê và đam mê đều mang trong mình tính lâu dài và ổn định bởi vì cả hai đều là một
dạng thức đặc biệt của tình cảm, có cường độ mạnh, thời gian khá dài và được ý thức rất rõ ràng.
Đối với say mê có những say mê tích cực như (say mê học tập, say mê nghiên cứu…) và song
song đó cũng tồn tại những say mê tiêu cực, thường gọi là đam mê tiêu cực (cờ bạc, rượu chè…)
và những đam mê mang tính tích cực (như đam mê ca hát, nhảy múa…).
19. Trong 4 loại khí chất: hoạt bát; bình thản; nóng nảy; ưu tư khí chất hoạt bát (linh
hoạt) là tốt nhất. Nhận định Sai.
Vì: Khí chất là đặc trưng chung nhất về cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm
lý, thể hiện sắc thái riêng về hành vi và cử chỉ của người đó, như vậy 4 loại khí chất hoạt bát,
bình thản, nóng nảy, ưu tư cần phải được thể hiện ở những nhịp độ ổn định, tùy thuộc vào các
trường hợp khác nhau để làm cho người đó thể hiện ra được sắc thái biểu cảm mình cần biểu đạt.
Ví dụ như có những tình huống, trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần sự bình thản để giải
quyết công việc, không phải cứ hoạt bát linh hoạt là sẽ có thể giải quyết được vấn đề.
20. Khi vào bệnh viện nào đó, ta thường khó chịu với “mùi bệnh viện”, nhưng sau một
thời gian sẽ không cảm thấy khó chịu nữa. Đó là sự thể hiện nội dung quy luật về sự thích ứng cảm giác. Nhận định Đúng,
Vì: Quy luật về sự thích ứng cảm giác là sự thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác để phù hợp
với sự thay đổi của cường độ kích thích. Khi phải chịu phải một kích thích nào đó chưa quen thì
độ nhạy cảm sẽ chưa thể tiếp thu được kích thích ấy, nhưng chỉ trong khoảng thời gian ngắn, con
người sẽ dần làm quen được với cường độ kích thích ấy nên độ nhạy cảm từ đó cũng sẽ biến đổi cho phù hợp theo.
21. Đều là quá trình nhận thức cảm tính (phản ánh các thuộc tính bên ngoài của sự
vật, hiện tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là mức độ phản ánh cao hơn so với tri giác. Nhận định Sai.
Vì: Cảm giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính bề
ngoài của sự vật và hiện tượng, những trạng thái bên trong của cơ thể khi chúng đang trực tiếp
tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta. Phương thức phản ánh: phản ánh
trực tiếp. Sản phẩm phản ánh: cho ta các cảm giác thành phần (Hình ảnh bộ phận chứ chưa phải hình ảnh trực tiếp).
Còn Tri giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài
của sự vật và hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng
của chúng ta. Phương thức phản ánh: Phản ánh trực tiếp và trọn vẹn các thuộc tính. Sản phẩm:
Một hình ảnh trọn vẹn về sự vật, hiện tượng cụ thể.
- Vì vậy, tri giác phải được đánh giá là mức độ cao hơn cảm giác bởi nó phản ánh trọn vẹn
tất cả sự vật, hiện tượng cụ thể còn cảm giác chỉ phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật,
hiện tượng và các trạng thái cơ thể.
22. Khí chất “Điềm đạm” thường tốt hơn so với khí chất “nóng nảy”. Nhận định Sai.
Vì: Mỗi khí chất sẽ có những điểm mạnh, điểm yếu riêng nhất định. Giống như khí chất
điềm đạm sẽ có ưu điểm là có thái độ ung dung, bình thản, có thể kiềm chế được xúc động mạnh
của bản thân, trong những hoạt động của cuộc sống thì thường lập theo kế hoạch rõ ràng, sống và
làm việc kỷ cương, nề nếp nhưng điểm yếu là khả năng tiếp thu cái mới chậm, sống cứng nhắc
và không hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc ra bên ngoài. Còn khí chất nóng nảy sẽ có điểm mạnh là
sức sống dồi dào, biểu hiện tâm lý tình cảm ra bên ngoài một cách rõ ràng, chi tiết, thích hợp với
những công việc mang tính hướng ngoại, xông xáo và thuộc về xã hội nhưng mang điểm yếu là
thường hời hợt, qua loa trong cách suy nghĩ, ít chú ý, dễ bị phân tâm với công việc mà mình
đang làm. Vì vậy khí chất điềm đạm và khí chất nóng nảy không có khí chất nào tốt hơn cái nào
vì để đảm bảo cho các quá trình tâm lý của con người được diễn ra một cách trọn vẹn và hoàn
thiện nhất có thể thì 4 khí chất: nóng nảy, linh hoạt, ưu tư, bình thản phải được song hành bổ
sung thay thế cho nhau, tùy những hoàn cảnh công việc mà các loại khí chất sẽ được bộc lộ cụ thể và rõ nét.
23. Dưới góc độ tâm lý học, trẻ em mới sinh ra đã đủ điều kiện gọi là “con người”. Nhận định Đúng.
Vì: Con người là một thực thể thống nhất gồm 3 mặt: sinh vật, xã hội và tâm lý. Về mặt sinh
vật thì đứa trẻ đó là 1 thực thể phát triển cao nhất trong thế giới động vật với những yếu tố thuộc
về bẩm sinh và di truyền. Về mặt xã hội nó là tổng hòa các mối quan hệ xã hội với những vị trí,
quyền lợi như là quan hệ mẹ-con, cha-con,... về mặt tâm lý đứa trẻ đó đã có ý thức.
Vậy trẻ từ khi sinh ra đã hội tụ đầy đủ cả 3 mặt trên nên trẻ sơ sinh đã đáp ứng đủ các điều
kiện để gọi là “con người”.
24. Nhận thức cảm tính chỉ xuất hiện khi con người gặp phải tình huống có vấn đề. Nhận định Sai.
Vì: Nhận thức cảm tính không chỉ xuất hiện khi con người gặp phải tình huống có vấn đề
mà nó xuất hiện trong bất kỳ tình huống nào xảy ra trong cuộc sống, do thuộc tính của sự vật,
hiện tượng tác động vào não chúng ta. Tư duy mới là cái chỉ khi xuất hiện tình huống có vấn đề xảy ra.
25. Chữ được viết bằng phấn trắng trên bảng màu đen sẽ được nhìn rõ hơn chữ được
viết bằng phấn trắng trên bảng màu vàng. Nội dung của câu nói này thể hiện quy luật về sự
thích ứng của cảm giác.
Nhận định Sai.
Vì: Đây là nội dung của quy luật tương phản của cảm giác. Tương phản chính là hiện
tượng tác động qua giữa các cảm giác thuộc cùng một loại. Và trong trường hợp này là
tương phản đồng thời, là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm giác dưới một ảnh hưởng
của kích thích cùng loại là chữ được viết bằng phấn trắng, thì trên nền bảng đen sẽ nhìn rõ hơn
trên nền bảng vàng. Đây không phải nội dung của quy luật về sự thích ứng của cảm giác.
27. Bất kỳ một kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động trực tiếp vào
các cơ quan cảm giác thì đều gây ra được cảm giác. Nhận định Đúng.
Vì: Bởi vì ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó cường độ kích thích có thể gây ra
được cảm giác hoặc thay đổi được cảm giác, được gọi là ngưỡng cảm giác. Từ định
nghĩa trên ta thấy một kích thích nào tác động vào cơ quan cảm giác mà nằm trong
ngưỡng cảm giác sẽ gây ra được cảm giác. Khi tác động ngoài ngưỡng cảm giác mới không gây ra cảm giác
28. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát là tốt nhất. Nhận định Sai.
Vì: Các phương pháp nghiên cứu tâm lý gồm: phương pháp quan sát; phương pháp đàm
thoại; phương pháp điều tra; phương pháp thực nghiệm; phương pháp nghiên cứu hoạt động, mỗi
phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng, giống như phương pháp quan sát có ưu
điểm là dễ thực hiện, tiết kiệm chi phí thực hiện nhưng lại mắc nhiều nhược điểm lớn là không
thể hiện đúng kết quả cần tìm, phụ thuộc vào cách nhìn chủ quan của mỗi cá thể. Vì vậy không
thể nói trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát là tốt nhất được, phải
cân bằng và sử dụng đồng đều tất cả các phương pháp nghiên cứu tâm lý thì mới có thể cho ra
được một kết quả toàn diện.
29. Tính cách được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý
cấu thành nên nhân cách. Nhận định Đúng.
Vì: Các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách gồm: xu hướng, năng lực, tính cách, khí
chất. Trong đó xu hướng tồn tại trong từng giai đoạn phát triển của từng cá nhân, ít mang tính ổn
định nhất. Năng lực chỉ tồn tại trong mối quan hệ với một hoạt động nhất định. Khí chất là đặc
trưng chung nhất về cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lý, từ đó chỉ cần một
cường độ nhỏ thay đổi sẽ làm khí chất thay đổi. Còn tính cách là sự kết hợp độc đáo các đặc
điểm tâm lý ổn định của con người tạo nên hệ thống thái độ ứng xử đối với thế giới xung quanh
và bản thân. Cũng chính vì nó là sự kết hợp giữa các thuộc tính tâm lý ổn định nên tích cách
được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách.
31. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức. Nhận định Sai.
Vì: Để quyết định được sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức phải đảm bảo cả hai cơ sở
tự nhiên và cơ sở xã hội. Não chỉ là một bộ phận nhỏ trong cơ sở tự nhiên (gồm: hệ nội tiết; di
truyền; hệ thần kinh và tâm lý (có tế bào thần kinh, não, hoạt động của hệ thần kinh; quy luật
hoạt động của hệ thần kinh); hệ thống tín hiệu thứ nhất và hệ thống tín hiệu thứ hai). Cơ sở xã
hội gồm quan hệ xã hội, nền văn hóa, tâm lý con người; hoạt động và tâm lý; giao tiếp và tâm lý;
hoạt động và giao tiếp ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tâm lý. Vì vậy não người
không phải là cơ sở vật chất quyết định cho sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
33. Tâm lý người có nguồn gốc từ bộ não. Nhận định Sai.
Vì: Tâm lý người có nguồn gốc là sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua hoạt
động của con người. Vì vậy não chỉ là nơi tiếp nhận chứ không phải là nguồn gốc của tâm lý
người. Bản chất tâm lý người chính là sự phản ánh từ hiện thực, là chức năng của bộ não và là
kinh nghiệm xã hội lịch sử.
34. Người luôn luôn hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình là người có ý chí. Nhận định Sai.
Vì: Ý chí là mặt năng động của ý thức, nó thể hiện khả năng hành động hướng tới một mục
đích, đòi hỏi phải vượt qua những khó khăn, thử thách để đạt được mục đích chứ không phải có
hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình thì sẽ là người có ý chí. Trong trường hợp
này ta có thể xem xét rằng người đấy hành động quyết đoán theo ý riêng mình, độc lập nhưng
không có mục đích cụ thể rõ ràng, có thể từ bỏ khi gặp khó khăn trên hành trình đạt được kết quả.
40. Quan hệ xh và VHXH đóng vai trò là tiền đề vật chất đối vs sự hình thành và phát
triển tâm lý ý thức. Nhận định Đúng.
Vì: Tâm lý có nguồn gốc là thế giới khách quan. Trong đó nguồn gốc xã hội là các quyết
định tâm lý của những cá nhân là quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm văn hoá thông qua
hđ và giao tiếp. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp trong các mối quan hệ xã
hội. Con ng là chủ thể nhận thức hoạt động giao tiếp với tư cách là một chủ thể năng động sáng tạo.
Hoạt động tâm lý của con người chịu tác động của quan hệ xã hội. Thông qua cơ chế lĩnh
hội, con người tổng hoà các mối quan hệ xã hội, nền văn hoá xã hội thành bản chất con người, tâm lý con người.
41. Tư duy trực quan hành động là loại tư duy được hình thành sớm nhất trong lịch sử
phát triển chủng loại, cá thể. Vì thế ở người trưởng thành không có loại tư duy này. Nhận định Sai.
Vì: Dựa theo sự hình thành và phát triển ta chia thành 3 loại tư duy là Tư duy trực quan hành
động; Tư duy trực quan hình ảnh; Tư duy trừu tượng.
Tư duy trực quan hành động là loại tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ được thực hiện nhờ
sự cải tố thực tế các tình huống, nhờ các hành động được diễn ra bởi các thao tác chân tay cụ thể
nhằm giải quyết nhiệm vụ cụ thể. Loại tư duy này có cả ở người và động vật.
42. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp thực nghiệm là phương pháp tốt nhất. Nhận định Sai.
Vì: Có nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như quan sát, thực nghiệm, đàm thoại,
điều tra, nghiên cứu hồ sơ. Những phương pháp trên đều có ưu và nhược điểm riêng của nó,
phương pháp thực nghiệm không hoàn toàn khống chế những yếu tố chi phối nghiên cứu và có
thể tốn kém về mặt kinh tế. Nên không phải là phương pháp tốt nhất.
43. Tất cả các hiện tượng tâm lý đều có tính tiềm ẩn. Nhận định Đúng.
Vì: Hiện tượng tâm lý rất bí ẩn, bí ẩn đến mức có khoảng thời gian người ta coi là thần linh
vì không giải thích nổi, sự bí ẩn ấy còn thể hiện ở tính tiềm tàng của chúng, càng ngày càng phát
hiện ra các hiện tượng tâm lý đặc biệt và chứng minh được các hiện tượng siêu tâm lý nhưng
chưa giải thích được cơ chế của chúng.
45. Tâm lý mang tính chủ thể. Nhận định Đúng.
Vì: Tâm lý người có bản chất là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua
chủ thể. Tính chủ thể thể hiện ở chỗ, mỗi chủ thể sau khi tạo hoạt động tâm lý đã đưa vốn hiểu
biết vốn kinh nghiệm cái riêng của mình vào trong hoạt động đó làm nó mang đậm màu sắc chủ quan.
46. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là quá trình tâm lý giống nhau trong đời sống
con người, các quy luật và các cơ chế hoạt động tâm lý con người. Nhận định Sai.
Vì: Đối tượng nghiên cứu là các hiện tượng tâm lý với tư cách là các hiện tượng tinh thần do
thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra gọi chung là hoạt động tâm lý. Tâm lý học
nghiên cứu sự hình thành và phát triển của hoạt động tâm lý.
47. Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong
quá trình tác động qua lại với thế giới khách quan. Đúng
48. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người. Nhận định Đúng.
Vì: Ý thức là cấp độ cao nhất và mang tính chất hội nhập của phản ánh tâm lý. Là nét đặc
trưng cơ bản đối với tâm lý con người. Ý thức là sự nhận thức sâu sắc của con người về hiện thực khách quan.
49. Tự ý thức là con người tự hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản thân. Nhận định Sai.
Vì: Tự ý thức là biểu hiện cá nhân tự nhận thức về bản thân có thái độ đối với bản thân, tự
nhận xét, tự đánh giá, tự điều chỉnh, tự điều khiển hành vi theo mục đích tự giác.
50. Quá trình nhận thức lý tính đem lại cho con người những hiểu biết bản chất, khái
quát về hiện thực khách quan. Nhận định Sai.
Vì: Tư duy là quá trinh nhận thức phản ánh những thuộc tính bên trong về bản chất, những
mối liên hệ quan hệ có tính quy luật của các sự vật hiện tượng trong hiện thực khách quan mà
trước đó ta chưa biết.
51. Động vật ko có ý thức, chỉ có con người mới có ý thức. Nhận định Đúng.
Vì: Trong quá trình tiến hoá của sinh vật, mốc phân biệt rõ nhất giữa con người và con vật là
ý thức. Ý thức là cấp độ phản ánh tâm lý đặc trưng chỉ có ở con người.
52. Con người chỉ tiến hành tư duy khi gặp tình huống có vấn đề. Nhận định Đúng.
Vì: Tư duy chỉ nảy sinh khi gặp những hoàn cảnh những tình huống mà bằng vốn hiểu biết
cũ, những phương pháp hành động cũ, con người không đủ để giải quyết, để nhận thức, con
người phải vượt ra khỏi những hiểu biết cũ để đi tìm cái mới, những tình huống như vậy được
gọi là ‘những tình huống có vấn đề‘.
53. Cảm giác là nguồn cung cấp dữ liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn. Nhận định Đúng.
Vì: Nếu không có cảm giác thì cũng sẽ không có bất kỳ một quá trình nhận thức hay hoạt
động tâm lý nào cả ở con người. Lê-nin từng nói ‘’cảm giác là những viên gạch đầu tiên để xây
dựng nên lâu đài nhận thức“.
55. Tính lựa chọn của tri giác không phụ thuộc vào đặc điểm của vật kích thích. Nhận định Sai.
Vì: Sự lựa chọn của tri giác không mang tính cố định. Vai trò của đối tượng và bối cảnh có
thể hoán đổi cho nhau tuỳ thuộc vào yếu tố chủ quan của chủ thể và những yếu tố khách quan bên ngoài.
56. Tư duy là một mức độ nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác. Nhận định Đúng.
Vì: Tư duy là 1 mức độ nhận thức mới so với nhận thức cảm tính mà nhận thức cảm tính bao
gồm cảm giác và tri giác. Khác với cảm giác, tri giác tư duy phản ánh những thuộc tính bên
trong, bản chất những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
57. Tư duy của con người mang tính gián tiếp. Nhận định Đúng.
Vì: Tính gián tiếp của tư duy thể hiện trước hết ở việc con người sử dụng ngôn ngữ để tư
duy. Khi tư duy chúng ta sẽ sử dụng ngôn ngữ để thể hiện những tư duy của mình, con người tư
duy bằng não vì thế những gì ta tư duy không thể thể hiện ra bên ngoài cũng như người khác
không thể nhìn thấy được.
60. Ý chí có quan hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức. Nhận định Đúng.
Vì: Cũng chính từ khái niệm trên chúng ta phần nào hiểu được ý chí là một thuộc tính tâm lí
cá nhân, nó không có sẵn trong mỗi con người mà được hình thành, tôi luyện trong quá trình
nhận thức và tìm cách vượt qua khó khăn. Vì thế chúng ta khoogn thể phủ nhận mối quan hệ chặt
chẽ giữa ý chí và nhận thức, cũng như giữa ý chí và xúc cảm - tình cảm.
Ý chí có mối quan hệ chặt chẽ với nhận thức. Trên con đường nhận thức và tìm hiểu thế giới
xung quanh gặp không ít những khó khăn, thử thách, và ý chí là một người bạn tuyệt vời giúp
chúng ta chinh phục, vượt qua những khó khăn đó để đi tới đỉnh cao của sự thành công trong các
lĩnh vực của đời sống.
61. Ý chí hoàn toàn độc lập với xúc cảm, tình cảm. Nhận định Sai.
Vì: Ý chí là một thuộc tính tâm lí cá nhân, nó không có sẵn trong mỗi con người mà được
hình thành, tôi luyện trong quá trình nhận thức và tìm cách vượt qua khó khăn. Vì thế chúng ta
không thể phủ nhận mối quan hệ chặt chẽ giữa ý chí và nhận thức, cũng như giữa ý chí và xúc cảm - tình cảm.
Ý chí cũng có mối quan hệ chặt chẽ với xúc cảm - tình cảm. Ta có thể nhận thấy rằng ý chí
và xúc cảm - tình cảm đều là động lực của hành động, thúc đẩy hoặc kìm hãm hành động. Khi
xúc cảm - cảm xúc ủng hộ cho quyết định của ý chí thì nó sẽ làm tăng sức mạnh của ý chí, điều
đó làm cho chúng ta dễ dẫn đến thành công, dễ dàng đạt được mục tiêu mình đã đề ra. Nhưng
một khi xúc cảm - tình cảm đi ngược lại ý chí thì nó sẽ kìm hãm, làm cản trở hành động của chủ
thể thì chúng ta cần phải dùng ý chí để kìm chế sự ảnh hưởng của xúc cảm -tình cảm, hạn chế tối
đa ảnh hưởng tiêu cực của nó đối với hành động.
62. Hành động ý chí có ba giai đoạn: chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả. Nhận định Đúng.
Vì: Chuẩn bị: xác định mục đích hành động , thu thập xử lý các thông tin, lập kế hoạch,
quyết định hành động.
Thực hiện: đây là một giai đoạn khó khăn đòi hỏi chủ thể phải có một nỗ lực ý chí để vượt qua.
Đánh giá kết quả: khi đạt được mục đích ta xem lại đánh giá lại để rút kinh nghiệm cho đợt sau.
63. Hành động ý chí phức tạp là hành động thể hiện rõ nhất ý chí của con người. Nhận định Đúng.
Vì: Hành động ý chí phức tạp là hành động ý chí điển hình, trong đó 3 đặc điểm trên dc thể
hiện 1 cách đầy đủ, rõ ràng, ý chí của con người được bộc lộ đầy đủ trong loại hoạt động này.
64. Theo mức độ biểu hiện các đặc trưng của ý chí, hành động ý chí gồm hai loại: hành
động ý chí đơn giản và hành động ý chí phức tạp. Nhận định Sai.
Vì: Hành động ý chí có 3 loại là: Đơn giản, cấp bách, phức tạp.
66. Những thuộc tính tâm lý hợp thành nhân cách tồn tại độc lập, không có quan hệ với nhau. Nhận định Sai.
Vì: Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm những thuộc tính tâm lý của 1 cá nhân biểu hiện
bản sắc và giá trị xã hội của cá nhân ấy.
Trong đó “tổ hợp” nghĩa là thuộc tính tâm lý hợp thành nhân cách có quan hệ chặt chẽ với
nhau, tác động lẫn nhau thành một hệ thống cấu trúc nhất định.
67. Nhu cầu của con người khác với nhu cầu động vật ở việc nhu cầu của con người
mang bản chất xã hội. Nhận định Đúng
Vì: Nhu cầu mang bản chất xã hội là các nhu cầu về lao động học tập, nghiên cứu khoa học
nhu cầu giao tiếp,... ở động vật không có được.
Document Outline

  • 2. Phản xạ là là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi trong đời sống cá thể.
  • 3. Người “thính tai” là người có ngưỡng cảm giác phía dưới cao về âm thanh
  • 4. Tình cảm là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái nhất thời và chỉ có ở con người.
  • 5. Năng lực được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách.
  • 6. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
  • 7. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng thường tồn tại lâu dài hơn và có tính ổn định.
  • 8. Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý làm nền cho các quá trình tâm lý diễn ra ở các mức độ khác nhau.
  • 11. Ngoài con người, động vật bậc cao cũng có ý chí.
  • 12. Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân với tư cách là một cá thể trong cộng đồng người.
  • 13. Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có cảm giác như ngọt hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng.
  • 14. Mọi hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là những phản xạ.
  • 15. Tư duy là mức độ nhận thức cao, phản ánh các thuộc tính của tính chất sự vật, hiện tượng hoặc mối liên hệ có tính logic giữa các sự vật, hiện tượng. Vì thế tư duy chỉ xuất hiện ở con người.
  • 16. Giáo dục đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển nhân cách.
  • 17. Không chỉ có ở con người mà một số loài động vật cũng có tư duy.
  • 18. Say mê thường có tính nhất thời và không ổn định còn đam mê thường tồn tại lâu dài và có tính ổn định.
  • 19. Trong 4 loại khí chất: hoạt bát; bình thản; nóng nảy; ưu tư khí chất hoạt bát (linh hoạt) là tốt nhất.
  • 20. Khi vào bệnh viện nào đó, ta thường khó chịu với “mùi bệnh viện”, nhưng sau một thời gian sẽ không cảm thấy khó chịu nữa. Đó là sự thể hiện nội dung quy luật về sự thích ứng cảm giác.
  • 21. Đều là quá trình nhận thức cảm tính (phản ánh các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là mức độ phản ánh cao hơn so với tri giác.
  • 22. Khí chất “Điềm đạm” thường tốt hơn so với khí chất “nóng nảy”.
  • 23. Dưới góc độ tâm lý học, trẻ em mới sinh ra đã đủ điều kiện gọi là “con người”.
  • 24. Nhận thức cảm tính chỉ xuất hiện khi con người gặp phải tình huống có vấn đề.
  • 25. Chữ được viết bằng phấn trắng trên bảng màu đen sẽ được nhìn rõ hơn chữ được viết bằng phấn trắng trên bảng màu vàng. Nội dung của câu nói này thể hiện quy luật về sự thích ứng của cảm giác.
  • 27. Bất kỳ một kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra được cảm giác.
  • 28. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát là tốt nhất.
  • 29. Tính cách được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách.
  • 31. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
  • 33. Tâm lý người có nguồn gốc từ bộ não.
  • 34. Người luôn luôn hành động độc lập, quyết đoán theo ý của riêng mình là người có ý
  • 40. Quan hệ xh và VHXH đóng vai trò là tiền đề vật chất đối vs sự hình thành và phát triển tâm lý ý thức.
  • 41. Tư duy trực quan hành động là loại tư duy được hình thành sớm nhất trong lịch sử phát triển chủng loại, cá thể. Vì thế ở người trưởng thành không có loại tư duy này.
  • 42. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp thực nghiệm là phương pháp tốt nhất.
  • 43. Tất cả các hiện tượng tâm lý đều có tính tiềm ẩn.
  • 45. Tâm lý mang tính chủ thể.
  • 46. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là quá trình tâm lý giống nhau trong đời sống con người, các quy luật và các cơ chế hoạt động tâm lý con người.
  • 47. Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình tác động qua lại với thế giới khách quan.
  • 48. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người.
  • 49. Tự ý thức là con người tự hình thành ý thức về thế giới khách quan cho bản thân.
  • 50. Quá trình nhận thức lý tính đem lại cho con người những hiểu biết bản chất, khái quát về hiện thực khách quan.
  • 51. Động vật ko có ý thức, chỉ có con người mới có ý thức.
  • 52. Con người chỉ tiến hành tư duy khi gặp tình huống có vấn đề.
  • 53. Cảm giác là nguồn cung cấp dữ liệu cho các hình thức nhận thức cao hơn.
  • 55. Tính lựa chọn của tri giác không phụ thuộc vào đặc điểm của vật kích thích.
  • 56. Tư duy là một mức độ nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác.
  • 57. Tư duy của con người mang tính gián tiếp.
  • 60. Ý chí có quan hệ chặt chẽ với quá trình nhận thức.
  • 61. Ý chí hoàn toàn độc lập với xúc cảm, tình cảm.
  • 62. Hành động ý chí có ba giai đoạn: chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả.
  • 63. Hành động ý chí phức tạp là hành động thể hiện rõ nhất ý chí của con người.
  • 64. Theo mức độ biểu hiện các đặc trưng của ý chí, hành động ý chí gồm hai loại: hành động ý chí đơn giản và hành động ý chí phức tạp.
  • 66. Những thuộc tính tâm lý hợp thành nhân cách tồn tại độc lập, không có quan hệ với nhau.
  • 67. Nhu cầu của con người khác với nhu cầu động vật ở việc nhu cầu của con người mang bản chất xã hội.