CƯƠNG TÂM HỌC ĐẠI ƠNG
Câu 1:
- m học là khoa học nghiên cứu hành vi và các qtr tâm diễn ra trong đầu óc đồng thời
cũng tìm kiếm cách vận dụng những tri thức tâm giúp con người khỏe mnh, cân bằng hạnh
phúc hơn.
dụ: giúp cha mẹ hiểu con cái, giúp con người ta vượt qua sốc, giúp con người ta đương đầu
với thử thách khó khăn (tích cực), vượt qua nghịch cảnh (tiêu cực)
- đối tượng: Các hin tượng tâm , các hoạt động tâm .
dụ: Ở trẻ bị bạo lực gia đình, thì khi người đến gần và giơ tay thì sẽ có phản ứng đưa tay
lên đỡ hoặc khi người bạo hành đến gần t sẽ dấu hiệu run rẩy, sợ hãi.
đó chính là đối
tượng nghiên cứu.
Trầm cảm, các hiện tượng tâm bình thường hoặc bất bình thường: các nhu cầu sống,…
nghiên cứu sự hình thành, vận hành phát triển của hoạt đng tâm lý.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứ bản chất hoạt đng của tâm lý.
dụ: trẻ con khi vui chơi không chỉ để gii t còn th phát triển nn ngữ, tương
tác xã hội, phát triển nhận thức xh
+ các quy luật nảy sinh và phát trin tâm (sự hình thành duy, tổn thương, động phạm
tội),
+ chế của hin tượng tâm .
dụ: chế nh hi thông qua học tập, quan sát, bắt chước
quy luật về mi quan hệ giữa các hiện tượng tâm
đưa ra những gii pháp hữu hiệu cho việc phát triển, hình thành tâm, sử dụng tâm trong
nhân tcon người có hiệu quả nhất.
- Các phương pháp nghiên cứu bản của Tâm học: quan sát, thực nghiệm, trắc nghiệm, đàm
thoại, điều tra bằng bảng hỏi, phân tích sản phm của hoạt động, nghiên cứu tiểu sử cá nhân.
+ phân tích sản phẩm của hoạt động: các sản phẩm, kết quả của hoạt đng con người làm ra chứa
đựng “dấu vết” tâm , ý thức, nhân cách của con người.
Câu 2:
- Đnh nghĩa về tâm người trong quan đim duy vật bin chứng: chức năng của não, sự
phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua ch thể.
Não là cơ sở … của tâm
m là chức năng của não: bộ não nhận tác động của thế giới dưới các dạng xung động thần
kinh ng nhng biến đổi hóa từng nơron, sinap, các trung khu thần kinh bộ phận dưới vỏ
vỏ não, làm cho não bộ hoạt đng theo quy luật thần kinh tạo nên hiện tượng tâm này hiện
tượng tâm kia theo chế phản xạ,
tâm kết quả của hệ thống chức năng nhng hoạt
động phản xạ của não. Khi nảy sinh trên bộ não, cùng với quá trình sinh lý não, hin tượng tâm
thực hiện chức năng định hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người.
dụ:
Não tổn thương thì chức năng tâm cũng bị nh hưởng.
dụ: khi gặp tai nạn mà chấn thương ở đầu thì có thể ảnh hưởng tới các chức năng như tn
thương thùy đỉnh th gặp khó khăn trong việc vn động hay tổn thương phần thùy não
thể bị mất t nhớ.
Câu 3:
- Đnh nghĩa về tâm người quan điểm duy vật bin chng: chức năng của o, sự phản
ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể hay còn gọi là “lăng kính chủ
quan
- Đnh nghĩa về phản ánh: Hai sự vật tác động qua li với nhau tạo ra dấu vết gọi phản ánh.
dụ: phấn bảng tác đngo vi nhau
ốm uống thuốc thì cơ thể ch cực hơn
- m người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não con người: Vì não tiếp nhận các
kích thích bên ngoài ới dạng các xung thần kinh thông qua các quan cảm giác. Thông tin t
các kích thích bên ngoài được phân tích và xử lý bên trong não bộ, từ đó đưa ra các phn xvới
các kích thích bên ngoài ấy.
- Phản ánh tâm tạo ra “hình nh tâm lý” về thế giới. ging như mt bản sao, ảnh chụp v
thế gii trong não con người. Những hình nh tâm mang tính sinh động sáng tạo đậm đà
u sắc cá nhân. Nói cách khác, cùng mt hiện thực khách quan tác động lên các chủ thể khác
nhau sẽ tạo ra các hình ảnh m kc nhau. Sự khác biệt này bắt nguồn từ khác biệt về văn
hóa, điều kiện sống, đặc đim sinh học của hệ thần kinh,... của mỗi chủ thể.
vd: ng 1 điểm 9,5 người thấy vui vì điểm cao còn người thấy buồn thiếu 1 chút 10
Tác động vào cùng 1 chthể to ra tâm lý khác nhau, tùy vào đk khác nhau
1 người chng đi lm về được vợ hỏi: sao hnay a đi lm về muộn thế
Đc tăng lương: cảm thấy đó là sự quan tâm
Bị sếp mng: lời phàn nàn
Câu 4:
- Đnh nghĩa về tâm người quan điểm duy vật bin chng: chức năng của o, sự phản
ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
hội lịch sử:
- m người nguồn gốc thế giới khách quan, nguồn gốc hi yếu tố quyết định.
Nguồn gốc xã hội bao gồm rất nhiều khía cạnh:
Nguồn dinh dưỡng.
Tương tác (cm xúc, ngôn ng, hot động 🡪 mi quan hệ hội).
Chuẩn mực.
Các gtrị văn hóa, quy tắc.
Công c văn hóa 🡪 kế thừa ng cụ văn hóa góp phần hình thành tâm lý. Kinh nghim
của những người đi trước cũng ng cụ văn hóa, các kinh nghiệm của thy khi dạy
cta
Sử dụng laptop thì việc kế thừa, học tập các kiến thức dễ dàng hơn
m người được hình thành thông qua hoạt động giao tiếp, được hình thành thông qua
những hoạt động như: quan sát, học hỏi, lao động, sáng tạo, … qua tương tác với môi
trường hi xung quanh, con ngườinh thành nên nhng đặc điểmm riêng biệt
khác nhau.
con người sống trong hội đó kế thừa để phát triển
dụ: oxana urkaine được nuôi bởi bầy chó
- Tính lịch sử:
* Tâm của minhân là kết quả của quá trình lĩnh hội tiếp thu vốn kiến thức, kinh
nghiệm hi, nn văn hóa hội thông qua các hoạt đng trong cuộc sống. trong đó giáo dục
nắm vai tchủ đạo và mi quan hệ giao tiếp đống vai tquyết đinh
* Tâm người chịu sự chế ước bởi lịch sử của nhân cộng đồng. Khi các nhân sống
trong bi cảnh khác nhau về văn hóa, lịch sử, kinh tế, ...
dụ: nhạc khi sáng tác bài mới ng sẽ bị ảnh hưởng bởi lịch sử dân tộc
Vd: thời ms kết thúc chiến tranh, ăn no mặc ấm, bây h là ăn ngon mặc đẹp
Áp dụng vào đời sống: thời trang mỹ phẩm: bên các nc châu Âu chuộng phông trang đim u
u khe khoắn nhưng người Châu Á lại chuộng da trắng, phong cách trang đim theo kiểu nhẹ
nhàng
Câu 5:
- Định nghĩa: Hoạt động mi quan hệ qua lại giữa con người (chủ thể) thế gii (khách thể)
để to nên sản phẩm cả về phía thế giới và phía con người.
- Vai trò:
+ quyết định đến sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách nhân qua 2 quá
trình đối tượng hóa và chủ thể hóa
Người thợ gốm khi tạo ra 1 cái bình gốm sản phẩm về thế giới khách quan nhưng cũng
nhận lại kĩ năng trong quá trình tạo ra sản phẩm
tâm con người sẽ phát trin khi con người tích cực tham gia hoạt động.
dụ: hoạt động ch đạo trẻ con từ 1-3 tuổi hot động tương tác với đồ vật bi tgẻ em đã
bắt đầu bắt chước hành động sử dụng các đồ vật của người khác, trẻ em thời đó cũng ln tìm
i, khám psự vật thông qua hoạt đng tương tác với đồ vật chúng có thể hiểu biết chức năng
các đồ vật xung quanh và biết cách sử dụng chúng (theo kiểu con người).
Câu 6:
- Định nghĩa: Giao tiếp sự tiếp xúc tâm gia người với người, qua đó con người trao đổi
với nhau về cảm xúc, thông tin, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
dụ: con đang vấn đáp với giáo viên cũng giao tiếp trao đi thông tin.
- Vai trò:
+ Giao tiếp điều kin tồn tại của nhân và hội: con người để sống làm việc t
cần phải giao tiếp.
+ Thông qua giao tiếp con người lĩnh hội nền văn hóa được tri thức, hiểu biết
thu
nhận xử thông tin một con đường quan trọng để phát triển nhân cách.
+ Giúp con người bộc lộ tạo ra cảm xúc
con đường hình thành tình cảm của con
người.
ng ging khi người khác nói chuyện th cho ta thấy cảm xúc ca họ lúc đó,
+ Trên sở tự nhận thức, đánh giá lẫn nhau đánh giá bản thân, giao tiếp vai trò
điều chỉnh hành vi, cũng thể tác động đến động cơ, mục đích.
+ Qua giao tiếp, con ngời th phi hợp hoạt động để cùng nhau giải quyết nhiệm vụ
o đó nhằm đạt tới mục tu chung.
dụ: làm bài tập nhóm
Giao tiếp để mi quan hệ tốt với mn xung quanh
Câu 7: (câu 5, 6 và thêm)
- Định nghĩa:
+ Hoạt động:
+ Giao tiếp:
- Cả giao tiếp hoạt đng đều 2 mặt không thể thiếu của li sống, của hot đng ng nhau
giữa con nời với con người trong thực tiễn.
Câu 8:
- định nghĩa: mt quá trình tâm phn ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hin tượng
khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan của chúng ta.
dụ: các cảm giác nóng lạnh hay vị cay ngọt đắng khi ta nếm thử mt thứ đó.
- Các quy luật bản:
+ quy luật ngưỡng cảm giác: Kích tch quá yếu hoặc quá mnh sẽ không gây ra cảm giác. Giới
hạn mà ở đó cường độ kích thích tối thiểu hoặc tối đa đủ để gây ra cảm giác ở con nời gọi là
ngưỡng cảm giác. Ví dụ: ngưỡng cảm giác âm thanh ở người là 16 Hz đến 20000 Hz. Có nghĩa
âm thanh có tần số 16Hz hoặc trên 20000Hz t con người sẽ không thể nghe được.
+ Quy luật tch ng cảm giác: khả năng thay đổi độ nhy cảm của cảm giác cho phù hợp với
sự thay đoỏi của cường độch thích để phn ánh tốt nhất vào hệ thần kinh. Cường độch thích
càng tăng thì độ nhạy cảm của cảm giác càng giảm và ngược li nhưng cảm giác sẽ hoàn toàn
mất đi khi quá trình kích thích kéoi. Ví dụ: khi đột ngột vào môi trường tối
Khi chân đất chạm lạnh quá lâu thể thy chân dần mất cảm giác.
+ Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác: Sự kích thích yếu lên mt cơ quan phân
tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích khác và ngược lại. dụ: với người
khiếm thị kích thích bên ngoài lên mắt của họ không đượcnh thường như mắt chúng ta nên các
giác quan khác như khứu giác, thính gc sẽ nhạy cảm hơn với các kích thích từ bên ngoài.
Câu 9:
- Định nghĩa: Tri giác mt quá trình tâm phản ánh tương đối trọn vẹn những thuộc tính bề
ngoài của hin tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của chúng ta dụ: cầm mt vật
gì đó trong tay rồi tri giác được đấy là vật gì. Cầm tờ giấy.
- Các quy luật bản của tri giác:
+ Quy luật về tính đối tượng: hìnhnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một
sự vật, hin tượng nhất định của thế giới bên ngoài. Tính đối tượng của tri giác i lên sự phản
ánh hin thực khách quan chân thực của tri giác đượcnh thành do sự tác đng của sự vật,
hiện tượng xung quanh vào gáic quan của con nời trong hoạt động vì những nhiệm vụ của
thực tiễn. Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng: nó là cơ sở của chức năng đnh
hướng cho hành vi và hoạt động của con người. nó phụ thuộc vào đng cơ, mục đích, sự kì vng
dụ:nh cứu ha tri giác nhanh đối tượng để cứu, tri giác nhanh li thoát,…
Nhng nời trong chiến tranh nghe thy tiếng máy bay sẽ xuống hầm để trốn đạn, bom,
+ Tính trọn vẹn: sự phản ánh vào trong não mt cách thống nhất, honà chỉnh cấunh ảnh
trọn vẹn cùa sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác đng vào giác quan. Tính trọn vẹn của tri giác
còn ph thuộc vào kinh nghiệm của chủ thể. dụ: thấy mt người mặc váy, thấp,c dài đến
eo
có thlà một bé gái.
+ Tính lựa chọn của tri giác: Là quá trình tác đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh để phản
ánh tốt hơn ph thuộc vào nhiều yếu tố khách quan (vật ch thích) ch quan (chủ thể). Đối
tượng của tri giác càng ni rõ trong bi cảnh thì sự la chn sẽ diễn ra nhanh hơn và ngược li.
Kinh nghiệm của ch thể về loại đối tượngo càng phong phú t chủ thể càng dễ chn đối
tượng đó để tri giác.
dụ: trong sách giáo khoa, giáo trình, những chỗ quan trọng sẽ được in đậm, in nghiêng hoặc
gạch chân
Trong mt bức tranh hai nghĩa con thấy ngta bảo nhìn thấy động vật trước thì thường yêu đvật,
còn ai nhìn thấy mấy cái cây trước t người đó sẽ yêu thiên nhiên hơn.
+ Tính ý nghĩa của tri giác: Khi tri gc mt sự vật, ta phi gọi được tên của sự vật, hiện
tượng, xếp được chúng o nhóm, chỉ ra công dụng, ý nghĩa của nó đi vi hoạt động của bản
thaan. Tính ý nghĩa của tri giác còn phụ thuộc vào kahr năng tri giác trọn vẹn, vốn hiểu biết,
kinh nghim, khả năng nn ngữ, khnăng tư duy của chủ thể. Ví dụ: Khi tri giác được mt sự
vật cây bút, ta thể gi được tên của nó, phân loại vào nhóm văn phòng phm, chỉ ra được
công dụng của nó là để vẽ, viết.
+ quy luật về tính ổn đnh:: Là khả năng phn ánh tương đốin định về sự vật, hiện tượng khi
quá trình tri giác thay đổi. Tính ổn định phụ thuộc vào cáu trúc ổn định của sự vật hin tượng,
vốn tri thức, kinh nghiệm của cá nhân, cơ chế tự điều khiển của hệ thần kinh. Tínhn định của
tri giác không bẩm sinh được hình thành trong hoạt động thực tiễn với đối tượng, điều kiện
cần thiết trong đời sống hoạt động của con người, giúp con nời định hướng nhanh chóng và
chính xác thế gii đa dạng và luôn biến đổi.
dụ: nhận ra bn củanh, khi ngồi phn dưới thân bị che mất không nghĩa không có
phần đấy.
+ Quy luật tổng giác: Việc người ta tiếp cận sự vật, hin tượng không chỉ phụ thuộc vào bi
cảnh mà con phụ thuộc vào tâm , mong muốn, nhu cầu, sở thích của họ. Tri giác không có
nghĩa là chụp ảnh thế giới một cách trực tiếp mà là phn ánh thế giới thông qua đời sống m
của chthể. Ví dụ: trong giáo dục còn phải tính đến kinh nghiem và hiểu biết của học sinh, xu
hướng, hứng tcủa học sinh, Học sinh bây giờ sẽ không còn thích tvic chỉ học mt cách
khô khan các kiến thức kiểu ngày xưa nx bây h hng thú hơn với việc bài giảng của các thy
được lng ghép o các trò chơi,
+ Ảo ảnh thị giác: hiện tượng tri giác không đúng, bị sai lệch.
dụ:
ảo ảnh thị giác được ng để phục vụ đời sống ca con người: thiết kế, hội ha, kiến trúc, trang
trí.
Do 3 nguyên nhân: vật, sinh , tâm lý.
Câu 10:
- Định nghĩa: mt quá trình phản ánh bn chất bên trong, những mi quan hệ tính quy luật
của sự vật, hin tượng mà trước đó ta chưa biết.
duy tính gián tiếpn cảm giác tri gc phản ánh trực tiếp.
- Đặc điểm:
+ Tính vấn đề: duy bao gi cũng giải quyết mt vấn đề cụ th trong cuộc sng. Quá trình
tư duy bắt đầu trở nên ràng chỉ khi xuaát hiện hoàn cảnh có vấn đề mà con người cần giải
quyết. Dễ hiểu là tư duy bắt đầu từ một câu hỏi và có nhim cụ trả lời câu hỏi đó.
Môt tình huống vấn đề:
_ Hoàn cảnh chứa đựng mục đích mi, vấn đề mới phương pháp không đủ sức giải
quyết vấn đề.
_ Khi con người nhận thức đầy đủ, tình huống vấn đề chuyển thành nhiệm vụ nhân
nhu cầu gii quyết.
dụ: khi giải mt bài toán mi, học sinh phải xác định được đã dự liệu nào để thể gii
được yêu cầu bài toán.
+ Tính gián tiếp: duy phản ánh nhng cái bản chất, khái quát, phản ánh quy luật giữa chúng
ta qua việc con người sử dụng nhng công cụ, phương tin do con người tạo ra.
dụ: thông qua vệ tinh, rada, các thiết bị đo lường để thể dự báo thời tiết.
+ Tính trừu tượng khái niệm (tính khái quát): duy khả năng trừu xuất những thuộc tính,
những dấu hiệu cá biệt, cụ thể, chỉ giữ li những thuộc tính bn chất, chung cho nhiều sự vật,
hiện tượng. Trên cơ sở đó khái quát những sự vật, hiện tượng riêng lẻ có cùng thuộc tính chung
thành mt nhóm, một loại, mt phạm trù, hình thành các khái niệm là các đặc tính chung của các
nhóm đối tượng, các sự kiện hoặc ý tưởng. Sử dụng các khái niệm đó cho phép con người khẳng
định, phđịnh mt vấn đề từ đơn gin đến phức tạp, suy nghĩ một cách logic.
dụ: bút chì, bút bi, thước kẻ, tẩy, compa
đồ dùng học tập.
+ duy gắn liền với ngôn ngữ: Ngôn ngữ công cụ giao tiếp, phương tin duy, vai trò
cố định kết quả của tư duy. Tư duy làm cho ngôn ngữ con người phát trin sâu sắc hơn.
+ Tư duy gắn liền với nhận thức cảm tính. Tư duy dựa trên nhng tài liệu cảm tính, trên kinh
nghiệm, sở trực quan sinh động. Ngược li, duy sản phẩm của duy cũng ảnh hưởng
đến quá trình nhận thức cảm tính: tínhn định, tính ý nghĩa của tri giác, …
- Vai tcủa tư duy:
+ Mở rộng giới hạn nhận thức, điu vào bn chất của sự vật, hiện tượng tìm ra mi quan hệ
có tính quy luật giữa chúng.
+ Giải quyết nhiệm vụ trước mắt những nhiệm vụ trong tương lai do nắm bắt được bản chất
quy luật vận động của tự nhiên, xã hi và con người.
+ Ci tạo các thông tin của nhận thức cảm tính. Vận dụng những cái đã biết để đưa ra giải pháp
giải quyết nhng vấn đề tương tự nhưng chưa biết giúp tiết kimng sức của con người.
+ Giúp con người hiểu biết sâu sắc vững chắc hơn về thực tiễn giúp hành động của con người
đạt kết quả caon từ đó con người không chỉ cải tạo thế gới mà còn sáng tạo ra nhng thế giới
mới: âm nhạc, nghệ thuật, khoa học, …
Câu 11:
- Định nghĩa: Tưởng tượng là mt quá trình tâm phản ánh nhng cái chưa từng có trong kinh
nghiệm của nhân bằng cách xây dựng nhng hình ảnh mới trên sỏ nhng biểu tượng đã có.
dụ:
- Đặc đim:
+ Chỉ nảy sinh trong những tình huống, hoàn cảnh mi hoặc có vấn đề khi tính bất định của
hoàn cảnh quá lớn nhm tìm ra li thoát trong hoàn cảnh vấn đề ngay cả khi không đủ điều
kiện hoặc có thể nhảy c qua mt vài giai đoạn tư duy.
dụ: Khi cần chứng minh mt bài toán những cách nh biết không thể áp dụng
được. con sẽ tưởng tượng là nó đã được giải (lấy dụ về toán hình không gian)
+ Được thực hiện ch yếu bằng hình nh, nhưng vẫn mang tính gián tiếp khái quát cao hơn
t nhớ.
+ Sử dụng biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tính thu lượm và cung cấp.
- Vai trò:
+ Sự khác biệt cơ bản giữa lao đng của con người và bản năng động vật là biểu tượng về kết
quả mong đợi do tưởng tượng tạo ra. Do vy, th nói, tưởng tượng cho phép con người hình
dung ra kết quả cuốing của lao động và quá trình đi đến đó.
dụ: sv 5 tốt
+ Tưởng tượng điều kin của sáng tạo, cho phép con nời vượt qua cái hình dung ra
cái mới trong tương lai.
dụ: con người bay trên bầu trời máy bay
+ Tưởng tượng tạo ra những nh mẫu tươi ng, tích cực con người mong đợi vươn tới.
nâng con người lên trên hin thực bằng cách tạo ra những hình mẫu hoàn hảo, từ đó làm bớt
đi những nng nề, khó khăn của cuộc sống, ch thích con người những hành động để đạt ti
những kết quả ln lao.
dụ: stress nên tưởng tượngnh cánh đồng, vườn hoa,
Khi ôn thi đại học, ta tưởng tượng đến vin cảnh tương lai, khi vào được trường nh mong
mun
Câu 12:
- Định nghĩa: Trí nhớ sự ghi lại, gi li tái hiện lại những nhân thu được trong hoạt
động sống của mình.
dụ: trí nhớ vn động
- Các quá trình bản của t nhớ:
+ Ghi nhớ: giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ. Đó quá trình tạo nên dấu vết của đối
tượng trên v não, đng thời gắn liền đối tượng với những kiến thức đã có.
+ Lưu giữ: quá trình củng cố vng chc các dấu vết đượcnh thành trên vỏ não trong quá
tnh ghi nhớ.
+ Tái hiện: Là quá trình mà trí nhớ làm sống lại những ni dung đã được ghi nhớ giữ n.
- Cách để ghi nh gi gìn tài liệu mt cách hiệu quả:
(+ Cần một tâm thái tốt, quy luật tổng giác của tri giác)
+ Làm cho tài liệu trở thành mc đích của nh động,nh thành được nhu cầu, hứng thú đối
với loại tài liệu đó.
+ Phân chia tài liệu thành các đoạn: đặt tên thích hợp cho mi nội dung(là đim tựa tái hin ni
dung từng đoạn sau này)
+ Hình thức nói thầm ghi chép li
kiểm tra nội dung ghi nhớ.
* Để giữ gìn cần:
+ Ôn tập một cách ch cựctái hiện chủ yếu
+ Ôn tâp ngay, không để lâu sau khi ghi nhới liệu.
+ Ôn tập xen kẽ, không ôn liên tục vi mt môn học
+ Không ôn tập liên tục trong thi gian dài (thời gian tập trung là 45’)
+Thay đổi các phương pháp nh thức ôn tập. (đánh máy, ghi tay, viết bảng)
Câu 13:
- Khái niệm:
+ Định nghĩa: những rung cảm của con người về các sự vật, hiện tượng trong cuc sống, gắn
liền với các phản ứng sinh thể. Những rung cảm này diễn ra trong mt thời gian ngắn, phụ
thuộc vào tình huống nhất định.
+ Các đặc điểm của cảm xúc:
_ Ngắn, mở đầu kết thúc khá ràng.
_ th tích cực (vui, hạnh phúc, …) hoặc tiêu cực (buồn, giận,…)
_ Kích thích xu hướng hành động, khiến con người hành xử theo mt cách nhất định.
_ duy, cảm xúc dẫn đến hành vi con người. TH cảm xúc tách biệt duy dẫn đến
hành vi con người. (giận quá mất khôn)
_ Cảm xúc những trải qua và cảm nhận được,bản thân muốn hay không, dù việc đã
trải qua nhưng cảm xúc có thể vẫn còn.
_ Con người th điều khiển một phần cảm xúc, khi điều chỉnh cảm xúc tốt thì thích nghi tốt
hơn, đặc biệt là mt số TH thách thức.
- Các chức ng bản của cảm xúc:
+ Tính tch ứng: Cảm xúc góp phần nh thành những phản ứng thích hợp của con người với
các tình huống khác nhau, đặc biệt là ở giai đoạn chuẩn bị cho hành động.
dụ: Khi bất ngờ gặp li mt người bạn đã lâu ny xa cách, cảm xúc thể vui
mừng.
các phn ứng thích hợp như cười hay reo lên khi thấy người đó, chuẩn bị cho hành
động có thể là chạy tới gần người bạn đấy.
+ Tác đng đến nhận thức:
Sự đánh giá mang tính cảm xúc dựa trên:
- Kinh nghiệm nhân
- Sự đồng cảm nảy sinh trong quá trình giao tiếp với người khác
- Sự tri giác các tình huống
Giúp con người th định hướng trong hiện thực khách quan, đánh giá các sự vật trong cs. Các
đánh giá có thể dựa trên góc độ mong muốn hay không mong muốn.
dụ: người chen hàng tức đánh gngta
Cảm xúc còn khả năng o hiệu, dự đoán quá tnh thỏa mãn nhu cầu đến đâu, nhng khó
khăn thể gặp phải…
+ Tăng cường găn kết hội: Hay thể nói chức năng giao tiếp của cảm xúc. Các biểu cảm
nét mặt, cử chỉ, điệu b diễn ra khi con người tỏ thái độ của nh với sự vật, hin tượng cũng
được coi là công cụ giao tiếp cảm xúc.
dụ: Khi giao tiếp với người kahsc, cta cần phải để ý tới nhng biểu cảm, cử chỉ của họ
để điều chỉnh lời i, giọng điệu, hành vi, Chng hn khi thy họvẻ chán nn, hay liếc mắt
đi hướng khác khi trò chuyện, có thể đi chđề để khiến h hứng thú và tiếp tục cuộc nói
chuyện.
+ Điều chỉnh trạng thái của thể: Dưới ảnh hưởng của cảm xúc, hoạt đng của hệ tuần hoàn,
hô hấp, tiêu hóa, các tuyến ni tiết và ngoại tiết có thể bị biến đổi. Các trạng thái cảm xúc kéo
dài có thể gây tổn hi cho thể.
dụ: Mt người lo lng thể đổ mồ hôi nhiều hơn, đau dạ dày, thở nhanh hơn,
+ Chức năng khích lệ: Các cảm xúc tích cực khả năng thúc đẩy hoạt đng thông thường.
dụ: Khi được khen đạt điểm cao trong kì thi, ta sẽ thấy vui vẻ cố gắng hc tập tốt để đạt
kết quả cao trong kì thi sắp tới để được khen lần nx.
Câu 14:
- Định nghĩa: nh cảm là những thái độ thể hin sự rung cảm của con nời đối với những sự
vật, hiện tượng liên quan tới nhu cầu động của h. mt thuộc tích tâm khó
hình thành và khó mất đi.
dụ: tình cảm với thú ng,
- Đặc đim:
+ Tính đặc trưng: Con người phi nhận thức được đối tượng nguyên nhân gây nên rung động
t mới tình cảm với đối tượng đó.
3 yếu tố: Nhận thức, rung động, thể hiện cảm xúc.
+ Tính hội: tình cảm thể hiện chức năng tỏ thái độ của con người, mang tính hội.
dụ: tình u nước, tình yêu môi trường.
+ Tính khái quát: Tình cảm được do tổng hợp hóa, khái quát hóa nhng xúc cảm đồng loại.
u thương,n trọng,..
dụ: đứa con khái quát hóa được các cảm xúc của m.
+ Tính ổn định: thuộc tính tâm lý, tương đối khónh thành, khó mất đi, tương đối bền vng
trong nhân cách của con nời. Tính ổn định của tình cảm tạo ra sự tin tưởng ln nhau.
dụ:xa cách về địa , khác biệt về thi gian,
+ Tính chân thực: Phản ánh chân thực nội tâm và thái độ, ngay cả khi con nời cố che dấu
bằng nhng động tác ngụy trang. Trong mt số TH, con người cố tạo ra các trạng thái cảm xúc
đối nghịch với tình cảm bên trong h.
dụ: Mặt trong như đã mặt ngoài còn e, thích chết đi được n chối,
+ Tính hai mặt:
+ Gắn liền với sự thỏa mãn hay không các nhu cầu.
+ Tình cảm mang tính đối cực: dương tính âm tính như yêu-ghét,…
dụ: đi lấy chồng, vui được gả cho người mình yêu, lại buồnphi xa bố mẹ…
- Các quy luật bản:
+ Quy luật thích ứng: xúc cảm, tình cảm của con người sẽ bị suy yếu nếu kích thích gây ra nó
lặp đi lặp li nhiều ln mt cách đơn điệu.
dụ: hiện tượng nhàm chán trong tình yêu.
+ Quy luật tương phản: sự tác đng qua lại của các xúc cm, tình cảm trái ngược nhau do các
kích thích xảy ra trước đó hay đồng thi.
dụ: các yêu nước t càng căm thù giặc.
giáo viên chm mt loạt bàim rồi chấm một bài khá t sẽ cảm thấy bài khá đấy rất tốt.
+ Quy luật pha trộn: Mộtch thích nào đó th gây ra xúc cảm, tình cảm khác nhau, nhiều khi
trái ngc nhau. Sự pha trộn thể hiện tính hai mặt của tình cảm.
dụ: khi yêu t vừa săn só, lo lng cho nời yêu nhưng đồng thi cũng sẽ ghen tuông khi
thy người yêu đi với người khác giới.
+ Quy luật di chuyển: tình cảm th nảy sinh, di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác.
dụ: Gin cá chém thớt, vơ đũa cả nm.
Huế khi tức mấy thằng trong lớp là mắng cả lớp ln.
+ Quy luật lây lan: Tình cảm thể lan truyn từ người này sang người khác. đâu tập hợp
> 2 người thì đó sự ảnh hưởng lẫn nhau về xúc cảm, tình cảm.
dụ: mt tàu ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
dụ: chơi với đứa bạn thân t đứa ghét t mình cũng ghét theo.
+ Quy luật về sự hình thành tình cảm: Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại.
Xúc cảm của con người lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống, trở thành những nét bền vững
của nhân cách.
bao hàm tính khái quát.
dụ: tình cảm mẹ con….
Câu 15:
- Định nghĩa: Ý chí là mt phẩm chất nhân cách, ý chí thể hiện năng lc thực hiện nhng hành
động mục đích đòi hỏi phi sự nỗ lực khắc phục khó khăn. Ý c khả năng chng li cám
dỗ ngắn hn để đáp ứng nhu cầu lâu dài của cá nhân (hoặc chỉ đơn giản là mô tả sự trì hoãn, sự
hài lòng cho một mục đích cụ thể)
dụ: trong mùa đông cần ý chí để dậy sớm đi học
- Phẩm chất của ý c:
+ Tính mục đích: phẩm chất đặc biệt quan trọng của ý chí, cho phép con người điều chỉnh
hành vi và hướng vào mc đích mt cách tự giác.
dụ: ý chí của mt bạn muốn cuộc sống đại học bình yên khác với ý c của một người muốn
cuộc sống đại hc của nh thật rực rỡ.
+ Tính độc lập: phẩm chất thể hiện khả năng quyết định thực hiện hành động theo quan
điểm nim tin của mình, từ đó hướng hành động của con người sẽ gắn với tinh thần trách
nhiệm cao.
dụ: không a dua theo người khác, làm ra đáp án câu này nhưng my thằng bn li bảo sai
nhưng ktra li cách giải chứ không ngay lập tức đổi đáp án theo.
+ Tính quyết đoán: Kh năng đưa ra nhng quyết đoán kịp thời, dứt khoát trên sở tính toán
cân nhắc kĩ càng, cẩn thận.
dụ: Khi đăng học phải quyết đoán chn môn thời gian ch để lâu sẽ hết slot.
+ Tính kiên cường: Nói lên cường độ, độ ln của ý chí, cho phép con người có nhng quyết
định đúng đắn, kịp thời trong những hoàn cảnh khó khăn kiên trì thực hiện mục đích đến cùng
đã thực hin.
dụ: những nời ước mơ, kiên trì theo đuổi để đạt được nó.
+ Tính dũng cảm: Khả năng sẵn sàng hành động vươn tới mục đích, vượt qua những mạo him,
khó khăn.
dụ: Những người bác tình nguyện đi vào các vugnf dịch bnh để hỗ trợ hoặc các lính cứu
hỏa khi đám cháy,
+ Tính tự kim chế, tự chủ: Khả năng thói quen kim tra hành vi làm chủ của bn thân. Kiềm
chế những hành động không cần thiết hoặc gây hại trong những TH cụ thể.
dụ: Kiểm soát, nén cơn giận, …hoặc với người gim cân t họ phải ln kiềm chế sự thèm ăn
của mình.
Câu 16:
* Khái niệm:
- Đnh nghĩa: Nhân cách tổ hợp nhng đặc điểm, những thuộc tính tâm của nhân quy
định bản sắc và giá trị xã hi của con người.
- Đặc đim:
+ Tính thống nhất: Nhân cách là mt chỉnh th thống nhất giữa phẩm chất và năng lc hay các
thuộc tính (Phẩm chất,nh cách, tình cảm, …) của con người. Sự thống nhất của nhân cách được
to thành nhờ sự kết hợp chặt chẽ của các thuộc tính, không phải do phép cộng đơn giản của các
thuộc tính đơn lẻ. Nhân cách có sự thống nhất hài hòa giữa 3 cấp độ: bên trong cá nhân, liên
nhân và siêu cá nhân.
dụ: Mt sản phẩm sẽ bộc lộ được nhân cách của người làm ra nó.
Một người cầu toàn t luôn muốn cầu toàn, làm cũng sẽ cẩn thận hơn mong muốn hoàn
mỹ
+ Tínhn định: Từng thuộc tính to nên nhân cách có thể được biến đổi, chuyển hóa nhưng
trong tổng thể t chúng vn tạo thành mt cấu trúc tương đi ổn đnh trọn vẹn của nhân
trong mt khoảng thời gian nhất định
dụ:
+ Tính tích cực: Nhân cách sản phẩm của hội, bị các mi quan hệ tác động đồng thời tác
động li lên các mi quan hệ hi. Quá trình đó tạo ra tính tích cực của nhân cách với mục đích
cải tạo thế giới, đồng thời cải tạo chính mình. Ngoài ra tính tích cực còn thể hin qua việc còn
người không thỏa mãn nhu cầu bằng các đối tượng có sẵn luôn sáng tạo ra những đối tượng
mới, những phương tiện mi.
dụ: Bài ktra này tôi chưa làm tốt nhưng không nghĩa bài ktra sau cũng vy. Tôi bỏ nhiều cố
gắng hơn
Tích cực
+ Tính giao lưu: Nhân cách chỉ thể hình thành, phát trin, tồn tại thể hiện trogn hoạt đng
trong mối quan hệ giao lưu với những cá nhân khác. Thông qua giao lưu, cá nhân lĩnh hội
được các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội. Nhờ có giao lưu, cá nhân nh hi, kế
thừa, loại bỏ, bác bỏ được các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội.
dụ: sinh ra và lớn lên trong mt gia đình truyền thống thì em kế thừa các tư tưởng cũ: tam
ng tứ đức, con i phải thùy mị nết na, lớn lên khi đi học, giao lưu với các nền văn hóa,
tưởng khác, em lĩnh hội được tư tưởng mi, loi bỏ các tư tưởng truyn thống không còn phù
hợp, nếu gặp những tư tưởng mà không hợp với e thì cũng sẽ bác bỏ nó.
Câu 17: (Câu 16 và bổ sung)
- Định nghĩa: Sự phát trin nhân cách quá trình cải biên một cách sâu sắc toàn din những
sức mạnh thể chất và tinh thn. Sự phát trin nhân cách được thể hiện trên cả 3 phương diện: thể
chất, tâm và sinh học.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành phát triển nhân cách:
- Sinh học: Ngay từ thi kỳ o thai, giới tính của thai nhi đã đặt nền móng cho nhng đặc điểm
sau này của cá nhân. Ngoài ra, skhoe của thai nhi cũng phụ thuộc nhiều vào skhoe, chế độ dinh
dưỡng và các yếu tố tâm của người mẹ.
- Giáo dục: một hiện tượng hội, quá trình tác động mục đích, kế hoạch, ảnh hưởng
t giác chủ động đến con người và vạch ra phương hướng hình thành và phát trin nhân cách,
truyn li cho thế hệ sau nền văn hóa xã hi. Giáo dục đưa con người vươn ti cái mà con
người chưa, vừa thúc đẩy sự phát trin (khuyến khích, động viên) vừa kéo theo sự phát trin
(hướng dẫn,… giúp tẻ vươn tới nhưng cái mà chúng chưa có). Ngoài ra giáo dục là con đường
phát huy ti đa những mặt mnh của các yếu tố khác chi phối sự hình thành nhân cách, bù đắp
những thiếu hụt, hạn chế và uốn nắn nhng sai lệch so với chuẩn mực và hướng nhân cách con
người phát triển theo mong muốn của xã hội.
- Giao tiếp: Là điều kiện tồn tại của nhân cách và xã hội. Qua giao tiếp, con người có điều kin
học hinh hi nhng nn văn hóa hội. Trong giao tiếp, con người không chỉ nhn thức
người khác mà còn nhận thức bản thân, hình thành năng lực tự đánh giá.
- Tập thể: Con người luôn lớn lên trong một môi trường cụ thể, tiếp xúc với các hình thức hoạt
động, các mi quan hệ giao tiếp trong tập thể, từ đó gây ra các tác động lên cá nhân thông qua
hoạt đng tập thể, dư luận, bầu không khíTrong các tập thể tồn tại trong xã hội t gia đình
đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành nhân cách vì đây i tạo ra khung nhân cách cho
mi cá nhân.
- Hot động: Hot động là yếu tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.
Thông qua quá trình đối tượng hóa, chủ thể hóa trong hoạt đng mà nhân cách được bộc l
hình thành. Sựnh thành phát triển nhân cách mi người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo
mi thời kì nhất định. Muốn hình thành nhân cách con người phải tham gia vào các dạng hoạt
động khác đặc biệt là hoạt đng chủ đạo.
Nhân cách còn bị chi phối bởi các yếu tố chiính trị hi.

Preview text:

CƯƠNG TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG Câu 1:
- Tâm lý học là khoa học nghiên cứu hành vi và các qtr tâm lý diễn ra trong đầu óc đồng thời
cũng tìm kiếm cách vận dụng những tri thức tâm lý giúp con người khỏe mạnh, cân bằng và hạnh phúc hơn.
Ví dụ: giúp cha mẹ hiểu con cái, giúp con người ta vượt qua cú sốc, giúp con người ta đương đầu
với thử thách khó khăn (tích cực), vượt qua nghịch cảnh (tiêu cực)
- đối tượng: Các hiện tượng tâm lý, các hoạt động tâm lý.
Ví dụ: Ở trẻ bị bạo lực gia đình, thì khi có người đến gần và giơ tay thì sẽ có phản ứng đưa tay
lên đỡ hoặc khi mà người bạo hành đến gần thì sẽ có dấu hiệu run rẩy, sợ hãi.  đó chính là đối tượng nghiên cứu.
Trầm cảm, các hiện tượng tâm lý bình thường hoặc bất bình thường: các nhu cầu sống,…
 nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lý. - Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứ bản chất hoạt động của tâm lý.
Ví dụ: trẻ con khi vui chơi không chỉ là để giải trí mà còn có thể phát triển ngôn ngữ, tương
tác xã hội, phát triển nhận thức xh
+ các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lý (sự hình thành tư duy, tổn thương, động cơ phạm tội),
+ cơ chế của hiện tượng tâm lý.
Ví dụ: cơ chế lĩnh hội thông qua học tập, quan sát, bắt chước
quy luật về mối quan hệ giữa các hiện tượng tâm lý
 đưa ra những giải pháp hữu hiệu cho việc phát triển, hình thành tâm lý, sử dụng tâm lý trong
nhân tố con người có hiệu quả nhất.
- Các phương pháp nghiên cứu cơ bản của Tâm lý học: quan sát, thực nghiệm, trắc nghiệm, đàm
thoại, điều tra bằng bảng hỏi, phân tích sản phẩm của hoạt động, nghiên cứu tiểu sử cá nhân.
+ phân tích sản phẩm của hoạt động: các sản phẩm, kết quả của hoạt động con người làm ra chứa
đựng “dấu vết” tâm lý, ý thức, nhân cách của con người. Câu 2:
- Định nghĩa về tâm lý người trong quan điểm duy vật biện chứng: là chức năng của não, là sự
phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
Não là cơ sở … của tâm lý
Tâm lý là chức năng của não: bộ não nhận tác động của thế giới dưới các dạng xung động thần
kinh cùng những biến đổi lý hóa ở từng nơron, sinap, các trung khu thần kinh ở bộ phận dưới vỏ
và vỏ não, làm cho não bộ hoạt động theo quy luật thần kinh tạo nên hiện tượng tâm lý này hiện
tượng tâm lý kia theo cơ chế phản xạ, … tâm lý là kết quả của hệ thống chức năng những hoạt
động phản xạ của não. Khi nảy sinh trên bộ não, cùng với quá trình sinh lý não, hiện tượng tâm
lý thực hiện chức năng định hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người. Ví dụ:
Não tổn thương thì chức năng tâm lý cũng bị ảnh hưởng.
Ví dụ: khi gặp tai nạn mà chấn thương ở đầu thì có thể ảnh hưởng tới các chức năng như tổn
thương ở thùy đỉnh có thể gặp khó khăn trong việc vận động hay tổn thương phần thùy não có thể bị mất trí nhớ. Câu 3:
- Định nghĩa về tâm lý người quan điểm duy vật biện chứng: là chức năng của não, là sự phản
ánh hiện thực khách quan
vào não người thông qua chủ thể hay còn gọi là “lăng kính chủ quan”
- Định nghĩa về phản ánh: Hai sự vật tác động qua lại với nhau tạo ra dấu vết gọi là phản ánh.
Ví dụ: phấn và bảng tác động vào với nhau
ốm uống thuốc thì cơ thể tích cực hơn
- Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não con người: Vì não tiếp nhận các
kích thích bên ngoài dưới dạng các xung thần kinh thông qua các cơ quan cảm giác. Thông tin từ
các kích thích bên ngoài được phân tích và xử lý bên trong não bộ, từ đó đưa ra các phản xạ với
các kích thích bên ngoài ấy.
- Phản ánh tâm lý tạo ra “hình ảnh tâm lý” về thế giới. Nó giống như một bản sao, ảnh chụp về
thế giới trong não con người. Những hình ảnh tâm lý mang tính sinh động và sáng tạo và đậm đà
màu sắc cá nhân. Nói cách khác, cùng một hiện thực khách quan tác động lên các chủ thể khác
nhau sẽ tạo ra các hình ảnh tâm lý khác nhau. Sự khác biệt này bắt nguồn từ khác biệt về văn
hóa, điều kiện sống, đặc điểm sinh học của hệ thần kinh,... của mỗi chủ thể.
vd: cùng 1 điểm 9,5 có người thấy vui vì điểm cao còn có người thấy buồn vì thiếu 1 chút là 10
Tác động vào cùng 1 chủ thể tạo ra tâm lý khác nhau, tùy vào đk khác nhau
1 người chồng đi lm về và được vợ hỏi: sao hnay a đi lm về muộn thế
Đc tăng lương: cảm thấy đó là sự quan tâm
Bị sếp mắng: lời phàn nàn Câu 4:
- Định nghĩa về tâm lý người quan điểm duy vật biện chứng: là chức năng của não, là sự phản
ánh hiện thực khách quan
vào não người thông qua chủ thể.
Xã hội – lịch sử:
- Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan, nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định.
Nguồn gốc xã hội bao gồm rất nhiều khía cạnh: ● Nguồn dinh dưỡng.
● Tương tác (cảm xúc, ngôn ngữ, hoạt động 🡪 mối quan hệ xã hội). ● Chuẩn mực.
● Các giá trị văn hóa, quy tắc.
● Công cụ văn hóa 🡪 kế thừa công cụ văn hóa góp phần hình thành tâm lý. Kinh nghiệm
của những người đi trước cũng là công cụ văn hóa, các kinh nghiệm của thầy cô khi dạy cta
Sử dụng laptop thì việc kế thừa, học tập các kiến thức dễ dàng hơn
● Tâm lý người được hình thành thông qua hoạt động giao tiếp, được hình thành thông qua
những hoạt động như: quan sát, học hỏi, lao động, sáng tạo, … qua tương tác với môi
trường xã hội xung quanh, con người hình thành nên những đặc điểm tâm lý riêng biệt khác nhau.
●  con người sống trong xã hội đó và kế thừa nó để phát triển
● Ví dụ: oxana ở urkaine được nuôi bởi bầy chó - Tính lịch sử:
* Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội và tiếp thu vốn kiến thức, kinh
nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua các hoạt động trong cuộc sống. trong đó giáo dục
nắm vai trò chủ đạo và mối quan hệ giao tiếp đống vai trò quyết đinh
* Tâm lý người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. Khi các cá nhân sống
trong bối cảnh khác nhau về văn hóa, lịch sử, kinh tế, ...
Ví dụ: nhạc sĩ khi sáng tác bài mới cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi lịch sử dân tộc
Vd: thời ms kết thúc chiến tranh, ăn no mặc ấm, bây h là ăn ngon mặc đẹp
Áp dụng vào đời sống: thời trang mỹ phẩm: bên các nc châu Âu chuộng phông trang điểm màu
nâu khỏe khoắn nhưng người Châu Á lại chuộng da trắng, phong cách trang điểm theo kiểu nhẹ nhàng Câu 5:
- Định nghĩa: Hoạt động là mối quan hệ qua lại giữa con người (chủ thể) và thế giới (khách thể)
để tạo nên sản phẩm cả về phía thế giới và phía con người. - Vai trò:
+ quyết định đến sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách cá nhân qua 2 quá
trình đối tượng hóa và chủ thể hóa
Người thợ gốm khi tạo ra 1 cái bình gốm là sản phẩm về thế giới khách quan nhưng cũng
nhận lại kĩ năng trong quá trình tạo ra sản phẩm
 tâm lý con người sẽ phát triển khi con người tích cực tham gia hoạt động.
Ví dụ: hoạt động chủ đạo ở trẻ con từ 1-3 tuổi là hoạt động tương tác với đồ vật bởi vì tgẻ em đã
bắt đầu bắt chước hành động sử dụng các đồ vật của người khác, trẻ em thời kì đó cũng luôn tìm
tòi, khám phá sự vật thông qua hoạt động tương tác với đồ vật chúng có thể hiểu biết chức năng
các đồ vật xung quanh và biết cách sử dụng chúng (theo kiểu con người). Câu 6:
- Định nghĩa: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa người với người, qua đó con người trao đổi
với nhau về cảm xúc, thông tin, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
Ví dụ: con đang vấn đáp với giáo viên cũng là giao tiếp trao đổi thông tin. - Vai trò:
+ Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội: con người để sống và làm việc thì cần phải có giao tiếp.
+ Thông qua giao tiếp con người lĩnh hội nền văn hóa có được tri thức, hiểu biết  thu
nhận và xử lý thông tin là một con đường quan trọng để phát triển nhân cách.
+ Giúp con người bộc lộ và tạo ra cảm xúc  con đường hình thành tình cảm của con người.
Tông giọng khi người khác nói chuyện có thể cho ta thấy cảm xúc của họ lúc đó,
+ Trên cơ sở tự nhận thức, đánh giá lẫn nhau và đánh giá bản thân, giao tiếp có vai trò
điều chỉnh hành vi, cũng có thể tác động đến động cơ, mục đích.
+ Qua giao tiếp, con ngời có thể phối hợp hoạt động để cùng nhau giải quyết nhiệm vụ
nào đó nhằm đạt tới mục tiêu chung.
Ví dụ: làm bài tập nhóm
Giao tiếp để mối quan hệ tốt với mn xung quanh
Câu 7: (câu 5, 6 và thêm) - Định nghĩa: + Hoạt động: + Giao tiếp:
- Cả giao tiếp và hoạt động đều là 2 mặt không thể thiếu của lối sống, của hoạt động cùng nhau
giữa con người với con người trong thực tiễn. Câu 8:
- định nghĩa: Là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng
khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan của chúng ta.
Ví dụ: các cảm giác nóng lạnh hay vị cay ngọt đắng khi ta nếm thử một thứ gì đó. - Các quy luật cơ bản:
+ quy luật ngưỡng cảm giác: Kích thích quá yếu hoặc quá mạnh sẽ không gây ra cảm giác. Giới
hạn mà ở đó cường độ kích thích tối thiểu hoặc tối đa đủ để gây ra cảm giác ở con người gọi là
ngưỡng cảm giác. Ví dụ: ngưỡng cảm giác âm thanh ở người là 16 Hz đến 20000 Hz. Có nghĩa
là âm thanh có tần số 16Hz hoặc trên 20000Hz thì con người sẽ không thể nghe được.
+ Quy luật thích ứng cảm giác: là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp với
sự thay đoỏi của cường độ kích thích để phản ánh tốt nhất vào hệ thần kinh. Cường độ kích thích
càng tăng thì độ nhạy cảm của cảm giác càng giảm và ngược lại nhưng cảm giác sẽ hoàn toàn
mất đi khi quá trình kích thích kéo dài. Ví dụ: khi đột ngột vào môi trường tối …
Khi mà chân đất chạm lạnh quá lâu có thể thấy chân dần mất cảm giác.
+ Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác: Sự kích thích yếu lên một cơ quan phân
tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích khác và ngược lại. ví dụ: với người
khiếm thị kích thích bên ngoài lên mắt của họ không được bình thường như mắt chúng ta nên các
giác quan khác như khứu giác, thính giác sẽ nhạy cảm hơn với các kích thích từ bên ngoài. Câu 9:
- Định nghĩa: Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh tương đối trọn vẹn những thuộc tính bề
ngoài của hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của chúng ta ví dụ: cầm một vật
gì đó trong tay rồi tri giác được đấy là vật gì. Cầm tờ giấy.
- Các quy luật cơ bản của tri giác:
+ Quy luật về tính đối tượng: hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại bao giờ cũng thuộc về một
sự vật, hiện tượng nhất định của thế giới bên ngoài. Tính đối tượng của tri giác nói lên sự phản
ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác và nó được hình thành do sự tác động của sự vật,
hiện tượng xung quanh vào gáic quan của con người trong hoạt động vì những nhiệm vụ của
thực tiễn. Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng: nó là cơ sở của chức năng định
hướng cho hành vi và hoạt động của con người. nó phụ thuộc vào động cơ, mục đích, sự kì vọng
Ví dụ: lính cứu hỏa tri giác nhanh đối tượng để cứu, tri giác nhanh lối thoát,…
Những người trong chiến tranh nghe thấy tiếng máy bay sẽ xuống hầm để trốn đạn, bom,…
+ Tính trọn vẹn: Là sự phản ánh vào trong não một cách thống nhất, honà chỉnh cơ cấu hình ảnh
trọn vẹn cùa sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan. Tính trọn vẹn của tri giác
còn phụ thuộc vào kinh nghiệm của chủ thể. Ví dụ: thấy một người mặc váy, thấp bé, tóc dài đến
eo  có thể là một bé gái.
+ Tính lựa chọn của tri giác: Là quá trình tác đối tượng ra khỏi bối cảnh xung quanh để phản
ánh tốt hơn và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan (vật kích thích) và chủ quan (chủ thể). Đối
tượng của tri giác càng nổi rõ trong bối cảnh thì sự lựa chọn sẽ diễn ra nhanh hơn và ngược lại.
Kinh nghiệm của chủ thể về loại đối tượng nào càng phong phú thì chủ thể càng dễ chọn đối
tượng đó để tri giác.
Ví dụ: trong sách giáo khoa, giáo trình, những chỗ quan trọng sẽ được in đậm, in nghiêng hoặc gạch chân
Trong một bức tranh hai nghĩa con thấy ngta bảo là nhìn thấy động vật trước thì thường yêu đvật,
còn ai nhìn thấy mấy cái cây trước thì người đó sẽ yêu thiên nhiên hơn.
+ Tính có ý nghĩa của tri giác: Khi tri giác một sự vật, ta phải gọi được tên của sự vật, hiện
tượng, xếp được chúng vào nhóm, chỉ ra công dụng, ý nghĩa của nó đối với hoạt động của bản
thaan. Tính có ý nghĩa của tri giác còn phụ thuộc vào kahr năng tri giác trọn vẹn, vốn hiểu biết,
kinh nghiệm, khả năng ngôn ngữ, khả năng tư duy của chủ thể. Ví dụ: Khi tri giác được một sự
vật là cây bút, ta có thể gọi được tên của nó, phân loại nó vào nhóm văn phòng phẩm, chỉ ra được
công dụng của nó là để vẽ, viết.
+ quy luật về tính ổn định:: Là khả năng phản ánh tương đối ổn định về sự vật, hiện tượng khi
quá trình tri giác thay đổi. Tính ổn định phụ thuộc vào cáu trúc ổn định của sự vật hiện tượng,
vốn tri thức, kinh nghiệm của cá nhân, cơ chế tự điều khiển của hệ thần kinh. Tính ổn định của
tri giác không bẩm sinh mà được hình thành trong hoạt động thực tiễn với đối tượng, là điều kiện
cần thiết trong đời sống và hoạt động của con người, giúp con người định hướng nhanh chóng và
chính xác thế giới đa dạng và luôn biến đổi.
Ví dụ: nhận ra bạn của mình, khi ngồi phần dưới thân bị che mất không có nghĩa là không có phần đấy.
+ Quy luật tổng giác: Việc người ta tiếp cận sự vật, hiện tượng không chỉ phụ thuộc vào bối
cảnh mà con phụ thuộc vào tâm lý, mong muốn, nhu cầu, sở thích của họ. Tri giác không có
nghĩa là chụp ảnh thế giới một cách trực tiếp mà là phản ánh thế giới thông qua đời sống tâm lý
của chủ thể. Ví dụ: trong giáo dục còn phải tính đến kinh nghieẹm và hiểu biết của học sinh, xu
hướng, hứng thú của học sinh,… Học sinh bây giờ sẽ không còn thích thú việc chỉ học một cách
khô khan các kiến thức kiểu ngày xưa nx mà bây h hứng thú hơn với việc bài giảng của các thầy
cô được lồng ghép vào các trò chơi,…
+ Ảo ảnh thị giác: Là hiện tượng tri giác không đúng, bị sai lệch. Ví dụ:
ảo ảnh thị giác được dùng để phục vụ đời sống của con người: thiết kế, hội họa, kiến trúc, trang trí.
Do 3 nguyên nhân: vật lý, sinh lý, tâm lý. Câu 10:
- Định nghĩa: Là một quá trình phản ánh bản chất bên trong, những mối quan hệ có tính quy luật
của sự vật, hiện tượng mà trước đó ta chưa biết.
Tư duy có tính gián tiếp còn cảm giác và tri giác là phản ánh trực tiếp. - Đặc điểm:
+ Tính có vấn đề: Tư duy bao giờ cũng giải quyết một vấn đề cụ thể trong cuộc sống. Quá trình
tư duy bắt đầu trở nên rõ ràng chỉ khi xuaát hiện hoàn cảnh có vấn đề mà con người cần giải
quyết. Dễ hiểu là tư duy bắt đầu từ một câu hỏi và có nhiệm cụ trả lời câu hỏi đó.
Môt tình huống có vấn đề:
_ Hoàn cảnh chứa đựng mục đích mới, vấn đề mới mà phương pháp cũ không đủ sức giải quyết vấn đề.
_ Khi con người nhận thức đầy đủ, tình huống có vấn đề chuyển thành nhiệm vụ cá nhân có nhu cầu giải quyết.
Ví dụ: khi giải một bài toán mới, học sinh phải xác định được là đã có dự liệu nào để có thể giải
được yêu cầu bài toán.
+ Tính gián tiếp: Tư duy phản ánh những cái bản chất, khái quát, phản ánh quy luật giữa chúng
ta qua việc con người sử dụng những công cụ, phương tiện do con người tạo ra.
Ví dụ: thông qua vệ tinh, rada, các thiết bị đo lường để có thể dự báo thời tiết.
+ Tính trừu tượng và khái niệm (tính khái quát): Tư duy có khả năng trừu xuất những thuộc tính,
những dấu hiệu cá biệt, cụ thể, chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất, chung cho nhiều sự vật,
hiện tượng. Trên cơ sở đó khái quát những sự vật, hiện tượng riêng lẻ có cùng thuộc tính chung
thành một nhóm, một loại, một phạm trù, hình thành các khái niệm là các đặc tính chung của các
nhóm đối tượng, các sự kiện hoặc ý tưởng. Sử dụng các khái niệm đó cho phép con người khẳng
định, phủ định một vấn đề từ đơn giản đến phức tạp, suy nghĩ một cách logic.
Ví dụ: bút chì, bút bi, thước kẻ, tẩy, compa  đồ dùng học tập.
+ Tư duy gắn liền với ngôn ngữ: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp, phương tiện tư duy, có vai trò
cố định kết quả của tư duy. Tư duy làm cho ngôn ngữ con người phát triển sâu sắc hơn.
+ Tư duy gắn liền với nhận thức cảm tính. Tư duy dựa trên những tài liệu cảm tính, trên kinh
nghiệm, cơ sở trực quan sinh động. Ngược lại, tư duy và sản phẩm của tư duy cũng ảnh hưởng
đến quá trình nhận thức cảm tính: tính ổn định, tính ý nghĩa của tri giác, … - Vai trò của tư duy:
+ Mở rộng giới hạn nhận thức, đi sâu vào bản chất của sự vật, hiện tượng và tìm ra mối quan hệ
có tính quy luật giữa chúng.
+ Giải quyết nhiệm vụ trước mắt và những nhiệm vụ trong tương lai do nắm bắt được bản chất
và quy luật vận động của tự nhiên, xã hội và con người.
+ Cải tạo các thông tin của nhận thức cảm tính. Vận dụng những cái đã biết để đưa ra giải pháp
giải quyết những vấn đề tương tự nhưng chưa biết giúp tiết kiệm công sức của con người.
+ Giúp con người hiểu biết sâu sắc và vững chắc hơn về thực tiễn giúp hành động của con người
đạt kết quả cao hơn từ đó con người không chỉ cải tạo thế gới mà còn sáng tạo ra những thế giới
mới: âm nhạc, nghệ thuật, khoa học, … Câu 11:
- Định nghĩa: Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sỏ những biểu tượng đã có. Ví dụ: - Đặc điểm:
+ Chỉ nảy sinh trong những tình huống, hoàn cảnh mới hoặc có vấn đề khi tính bất định của
hoàn cảnh quá lớn nhằm tìm ra lối thoát trong hoàn cảnh có vấn đề ngay cả khi không đủ điều
kiện hoặc có thể nhảy cóc qua một vài giai đoạn tư duy.
Ví dụ: Khi cần chứng minh một bài toán mà những cách mà mình biết không thể áp dụng
được. con sẽ tưởng tượng là nó đã được giải (lấy ví dụ về toán hình không gian)
+ Được thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, nhưng vẫn mang tính gián tiếp và khái quát cao hơn trí nhớ.
+ Sử dụng biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tính thu lượm và cung cấp. - Vai trò:
+ Sự khác biệt cơ bản giữa lao động của con người và bản năng động vật là biểu tượng về kết
quả mong đợi do tưởng tượng tạo ra. Do vậy, có thể nói, tưởng tượng cho phép con người hình
dung ra kết quả cuối cùng của lao động và quá trình đi đến đó. Ví dụ: sv 5 tốt …
+ Tưởng tượng là điều kiện của sáng tạo, cho phép con người vượt qua cái cũ và hình dung ra cái mới trong tương lai.
Ví dụ: con người bay trên bầu trời  máy bay
+ Tưởng tượng tạo ra những hình mẫu tươi sáng, tích cực mà con người mong đợi và vươn tới.
Nó nâng con người lên trên hiện thực bằng cách tạo ra những hình mẫu hoàn hảo, từ đó làm bớt
đi những nặng nề, khó khăn của cuộc sống, kích thích con người có những hành động để đạt tới
những kết quả lớn lao.
Ví dụ: stress nên tưởng tượng mình ở cánh đồng, vườn hoa, …
Khi ôn thi đại học, ta tưởng tượng đến viễn cảnh tương lai, khi vào được trường mà mình mong muốn Câu 12:
- Định nghĩa: Trí nhớ là sự ghi lại, giữ lại và tái hiện lại những gì cá nhân thu được trong hoạt
động sống của mình.
Ví dụ: trí nhớ vận động
- Các quá trình cơ bản của trí nhớ:
+ Ghi nhớ: là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ. Đó là quá trình tạo nên dấu vết của đối
tượng trên vỏ não, đồng thời gắn liền đối tượng với những kiến thức đã có.
+ Lưu giữ: Là quá trình củng cố vững chắc các dấu vết được hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ.
+ Tái hiện: Là quá trình mà trí nhớ làm sống lại những nội dung đã được ghi nhớ và giữ gìn.
- Cách để ghi nhớ là giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả:
(+ Cần có một tâm thái tốt, quy luật tổng giác của tri giác)
+ Làm cho tài liệu trở thành mục đích của hành động, hình thành được nhu cầu, hứng thú đối
với loại tài liệu đó.
+ Phân chia tài liệu thành các đoạn: đặt tên thích hợp cho mỗi nội dung(là điểm tựa tái hiện nội dung từng đoạn sau này)
+ Hình thức nói thầm và ghi chép lại  kiểm tra nội dung ghi nhớ. * Để giữ gìn cần:
+ Ôn tập một cách tích cực và tái hiện là chủ yếu
+ Ôn tâp ngay, không để lâu sau khi ghi nhớ tài liệu.
+ Ôn tập xen kẽ, không ôn liên tục với một môn học
+ Không ôn tập liên tục trong thời gian dài (thời gian tập trung là 45’)
+Thay đổi các phương pháp và hình thức ôn tập. (đánh máy, ghi tay, viết bảng) Câu 13: - Khái niệm:
+ Định nghĩa: Là những rung cảm của con người về các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, gắn
liền với các phản ứng sinh lý cơ thể. Những rung cảm này diễn ra trong một thời gian ngắn, phụ
thuộc vào tình huống nhất định.
+ Các đặc điểm của cảm xúc:
_ Ngắn, có mở đầu và kết thúc khá rõ ràng.
_ Có thể tích cực (vui, hạnh phúc, …) hoặc tiêu cực (buồn, giận,…)
_ Kích thích xu hướng hành động, khiến con người hành xử theo một cách nhất định.
_ Tư duy, cảm xúc dẫn đến hành vi con người. Có TH cảm xúc tách biệt tư duy và dẫn đến
hành vi con người. (giận quá mất khôn)
_ Cảm xúc là những gì trải qua và cảm nhận được, dù bản thân có muốn hay không, dù việc đã
trải qua nhưng cảm xúc có thể vẫn còn.
_ Con người có thể điều khiển một phần cảm xúc, khi điều chỉnh cảm xúc tốt thì thích nghi tốt
hơn, đặc biệt là một số TH thách thức.
- Các chức năng cơ bản của cảm xúc:
+ Tính thích ứng: Cảm xúc góp phần hình thành những phản ứng thích hợp của con người với
các tình huống khác nhau, đặc biệt là ở giai đoạn chuẩn bị cho hành động.
Ví dụ: Khi bất ngờ gặp lại một người bạn cũ đã lâu ngày xa cách, cảm xúc có thể là vui
mừng.  các phản ứng thích hợp như cười hay reo lên khi thấy người đó, chuẩn bị cho hành
động có thể là chạy tới gần người bạn đấy.
+ Tác động đến nhận thức:
Sự đánh giá mang tính cảm xúc dựa trên: - Kinh nghiệm cá nhân
- Sự đồng cảm nảy sinh trong quá trình giao tiếp với người khác
- Sự tri giác các tình huống
Giúp con người có thể định hướng trong hiện thực khách quan, đánh giá các sự vật trong cs. Các
đánh giá có thể dựa trên góc độ mong muốn hay không mong muốn.
Ví dụ: có người chen hàng  tức  đánh giá ngta
Cảm xúc còn có khả năng báo hiệu, dự đoán quá trình thỏa mãn nhu cầu đến đâu, những khó
khăn có thể gặp phải…
+ Tăng cường găn kết xã hội: Hay có thể nói là chức năng giao tiếp của cảm xúc. Các biểu cảm
ở nét mặt, cử chỉ, điệu bộ diễn ra khi con người tỏ thái độ của mình với sự vật, hiện tượng cũng
được coi là công cụ giao tiếp cảm xúc.
Ví dụ: Khi giao tiếp với người kahsc, cta cần phải để ý tới những biểu cảm, cử chỉ của họ
để điều chỉnh lời nói, giọng điệu, hành vi, … Chẳng hạn khi thấy họ có vẻ chán nản, hay liếc mắt
đi hướng khác khi trò chuyện, có thể đổi chủ đề để khiến họ hứng thú và tiếp tục cuộc nói chuyện.
+ Điều chỉnh trạng thái của cơ thể: Dưới ảnh hưởng của cảm xúc, hoạt động của hệ tuần hoàn,
hô hấp, tiêu hóa, các tuyến nội tiết và ngoại tiết có thể bị biến đổi. Các trạng thái cảm xúc kéo
dài có thể gây tổn hại cho cơ thể.
Ví dụ: Một người lo lắng có thể đổ mồ hôi nhiều hơn, đau dạ dày, thở nhanh hơn,…
+ Chức năng khích lệ: Các cảm xúc tích cực có khả năng thúc đẩy hoạt động thông thường.
Ví dụ: Khi được khen vì đạt điểm cao trong kì thi, ta sẽ thấy vui vẻ và cố gắng học tập tốt để đạt
kết quả cao trong kì thi sắp tới để được khen lần nx. Câu 14:
- Định nghĩa: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự
vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ. Là một thuộc tích tâm lý khó
hình thành và khó mất đi.
Ví dụ: tình cảm với thú cưng, … - Đặc điểm:
+ Tính đặc trưng: Con người phải nhận thức được đối tượng và nguyên nhân gây nên rung động
thì mới có tình cảm với đối tượng đó.
3 yếu tố: Nhận thức, rung động, thể hiện cảm xúc.
+ Tính xã hội: tình cảm thể hiện chức năng tỏ thái độ của con người, mang tính xã hội.
Ví dụ: tình yêu nước, tình yêu môi trường.
+ Tính khái quát: Tình cảm có được là do tổng hợp hóa, khái quát hóa những xúc cảm đồng loại.
 yêu thương, tôn trọng,..
ví dụ: đứa con khái quát hóa được các cảm xúc của bà mẹ.
+ Tính ổn định: là thuộc tính tâm lý, tương đối khó hình thành, khó mất đi, tương đối bền vững
trong nhân cách của con người. Tính ổn định của tình cảm tạo ra sự tin tưởng lẫn nhau.
Ví dụ: dù xa cách về địa lý, khác biệt về thời gian, …
+ Tính chân thực: Phản ánh chân thực nội tâm và thái độ, ngay cả khi con người cố che dấu
bằng những động tác ngụy trang. Trong một số TH, con người cố tạo ra các trạng thái cảm xúc
đối nghịch với tình cảm bên trong họ.
Ví dụ: Mặt trong như đã mặt ngoài còn e, thích chết đi được mà còn chối, … + Tính hai mặt:
+ Gắn liền với sự thỏa mãn hay không các nhu cầu.
+ Tình cảm mang tính đối cực: dương tính – âm tính như là yêu-ghét,…
Ví dụ: đi lấy chồng, vui vì được gả cho người mình yêu, lại buồn vì phải xa bố mẹ… - Các quy luật cơ bản:
+ Quy luật thích ứng: xúc cảm, tình cảm của con người sẽ bị suy yếu nếu kích thích gây ra nó
lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu.
Ví dụ: hiện tượng nhàm chán trong tình yêu.
+ Quy luật tương phản: Là sự tác động qua lại của các xúc cảm, tình cảm trái ngược nhau do các
kích thích xảy ra trước đó hay đồng thời.
ví dụ: các yêu nước thì càng căm thù giặc.
giáo viên chấm một loạt bài kém rồi chấm một bài khá thì sẽ cảm thấy bài khá đấy rất tốt.
+ Quy luật pha trộn: Một kích thích nào đó có thể gây ra xúc cảm, tình cảm khác nhau, nhiều khi
trái ngc nhau. Sự pha trộn thể hiện tính hai mặt của tình cảm.
Ví dụ: khi yêu thì vừa săn só, lo lắng cho người yêu nhưng đồng thời cũng sẽ ghen tuông khi
thấy người yêu đi với người khác giới.
+ Quy luật di chuyển: tình cảm có thể nảy sinh, di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác.
Ví dụ: Giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm.
Cô Huế khi tức mấy thằng trong lớp là mắng cả lớp luôn.
+ Quy luật lây lan: Tình cảm có thể lan truyền từ người này sang người khác. Ở đâu có tập hợp
> 2 người thì ở đó có sự ảnh hưởng lẫn nhau về xúc cảm, tình cảm.
Ví dụ: một tàu ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Ví dụ: chơi với đứa bạn thân thì đứa nó ghét thì mình cũng ghét theo.
+ Quy luật về sự hình thành tình cảm: Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại.
Xúc cảm của con người lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống, trở thành những nét bền vững
của nhân cách.  bao hàm tính khái quát.
Ví dụ: tình cảm mẹ con…. Câu 15:
- Định nghĩa: Ý chí là một phẩm chất nhân cách, ý chí thể hiện năng lực thực hiện những hành
động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn. Ý chí là khả năng chống lại cám
dỗ ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu lâu dài của cá nhân (hoặc chỉ đơn giản là mô tả sự trì hoãn, sự
hài lòng cho một mục đích cụ thể)
Ví dụ: trong mùa đông cần ý chí để dậy sớm đi học
- Phẩm chất của ý chí:
+ Tính mục đích: Là phẩm chất đặc biệt quan trọng của ý chí, cho phép con người điều chỉnh
hành vi và hướng vào mục đích một cách tự giác.
ví dụ: ý chí của một bạn muốn cuộc sống đại học bình yên khác với ý chí của một người muốn
cuộc sống đại học của mình thật rực rỡ.
+ Tính độc lập: Là phẩm chất thể hiện khả năng quyết định và thực hiện hành động theo quan
điểm và niềm tin của mình, từ đó hướng hành động của con người sẽ gắn với tinh thần trách nhiệm cao.
Ví dụ: không a dua theo người khác, làm ra đáp án là câu này nhưng mấy thằng bạn lại bảo là sai
nhưng ktra lại cách giải chứ không ngay lập tức đổi đáp án theo.
+ Tính quyết đoán: Khả năng đưa ra những quyết đoán kịp thời, dứt khoát trên cơ sở tính toán
cân nhắc kĩ càng, cẩn thận.
Ví dụ: Khi đăng ký học phải quyết đoán chọn môn và thời gian chứ để lâu sẽ hết slot.
+ Tính kiên cường: Nói lên cường độ, độ lớn của ý chí, cho phép con người có những quyết
định đúng đắn, kịp thời trong những hoàn cảnh khó khăn và kiên trì thực hiện mục đích đến cùng đã thực hiện.
Ví dụ: có những người vì ước mơ, kiên trì theo đuổi để đạt được nó.
+ Tính dũng cảm: Khả năng sẵn sàng hành động vươn tới mục đích, vượt qua những mạo hiểm, khó khăn.
Ví dụ: Những người bác sĩ tình nguyện đi vào các vugnf dịch bệnh để hỗ trợ hoặc các lính cứu
hỏa khi có đám cháy, …
+ Tính tự kiềm chế, tự chủ: Khả năng và thói quen kiểm tra hành vi làm chủ của bản thân. Kiềm
chế những hành động không cần thiết hoặc gây hại trong những TH cụ thể.
Ví dụ: Kiểm soát, nén cơn giận, …hoặc với người giảm cân thì họ phải luôn kiềm chế sự thèm ăn của mình. Câu 16: * Khái niệm:
- Định nghĩa: Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân quy
định bản sắc và giá trị xã hội của con người. - Đặc điểm:
+ Tính thống nhất: Nhân cách là một chỉnh thể thống nhất giữa phẩm chất và năng lực hay các
thuộc tính (Phẩm chất, tính cách, tình cảm, …) của con người. Sự thống nhất của nhân cách được
tạo thành nhờ sự kết hợp chặt chẽ của các thuộc tính, không phải do phép cộng đơn giản của các
thuộc tính đơn lẻ. Nhân cách có sự thống nhất hài hòa giữa 3 cấp độ: bên trong cá nhân, liên cá nhân và siêu cá nhân.
Ví dụ: Một sản phẩm sẽ bộc lộ được nhân cách của người làm ra nó.
Một người cầu toàn thì luôn muốn cầu toàn, làm gì cũng sẽ cẩn thận hơn và mong muốn nó hoàn mỹ
+ Tính ổn định: Từng thuộc tính tạo nên nhân cách có thể được biến đổi, chuyển hóa nhưng
trong tổng thể thì chúng vẫn tạo thành một cấu trúc tương đối ổn định và trọn vẹn của cá nhân
trong một khoảng thời gian nhất định Ví dụ:
+ Tính tích cực: Nhân cách là sản phẩm của xã hội, bị các mối quan hệ tác động và đồng thời tác
động lại lên các mối quan hệ xã hội. Quá trình đó tạo ra tính tích cực của nhân cách với mục đích
là cải tạo thế giới, đồng thời cải tạo chính mình. Ngoài ra tính tích cực còn thể hiện qua việc còn
người không thỏa mãn nhu cầu bằng các đối tượng có sẵn mà luôn sáng tạo ra những đối tượng
mới, những phương tiện mới.
Ví dụ: Bài ktra này tôi chưa làm tốt nhưng không có nghĩa bài ktra sau cũng vậy. Tôi bỏ nhiều cố gắng hơn  Tích cực
+ Tính giao lưu: Nhân cách chỉ có thể hình thành, phát triển, tồn tại và thể hiện trogn hoạt động
và trong mối quan hệ giao lưu với những cá nhân khác. Thông qua giao lưu, cá nhân lĩnh hội
được các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội. Nhờ có giao lưu, cá nhân lĩnh hội, kế
thừa, loại bỏ, bác bỏ được các chuẩn mực đạo đức và hệ thống giá trị xã hội.
Ví dụ: sinh ra và lớn lên trong một gia đình truyền thống thì em kế thừa các tư tưởng cũ: tam
tòng tứ đức, con gái phải thùy mị nết na, lớn lên khi mà đi học, giao lưu với các nền văn hóa, tư
tưởng khác, em lĩnh hội được tư tưởng mới, loại bỏ các tư tưởng truyền thống không còn phù
hợp, nếu gặp những tư tưởng mà không hợp với e thì cũng sẽ bác bỏ nó.
Câu 17: (Câu 16 và bổ sung)
- Định nghĩa: Sự phát triển nhân cách là quá trình cải biên một cách sâu sắc và toàn diện những
sức mạnh thể chất và tinh thần. Sự phát triển nhân cách được thể hiện trên cả 3 phương diện: thể
chất, tâm lý và sinh học.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách:
- Sinh học: Ngay từ thời kỳ bào thai, giới tính của thai nhi đã đặt nền móng cho những đặc điểm
sau này của cá nhân. Ngoài ra, skhoe của thai nhi cũng phụ thuộc nhiều vào skhoe, chế độ dinh
dưỡng và các yếu tố tâm lý của người mẹ.
- Giáo dục: Là một hiện tượng xã hội, là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng
tự giác chủ động đến con người và vạch ra phương hướng hình thành và phát triển nhân cách,
truyền lại cho thế hệ sau nền văn hóa – xã hội. Giáo dục đưa con người vươn tới cái mà con
người chưa có, vừa thúc đẩy sự phát triển (khuyến khích, động viên) vừa kéo theo sự phát triển
(hướng dẫn,… giúp tẻ vươn tới nhưng cái mà chúng chưa có). Ngoài ra giáo dục là con đường
phát huy tối đa những mặt mạnh của các yếu tố khác chi phối sự hình thành nhân cách, bù đắp
những thiếu hụt, hạn chế và uốn nắn những sai lệch so với chuẩn mực và hướng nhân cách con
người phát triển theo mong muốn của xã hội.
- Giao tiếp: Là điều kiện tồn tại của nhân cách và xã hội. Qua giao tiếp, con người có điều kiện
học hỏi và lĩnh hội những nền văn hóa – xã hội. Trong giao tiếp, con người không chỉ nhận thức
người khác mà còn nhận thức bản thân, hình thành năng lực tự đánh giá.
- Tập thể: Con người luôn lớn lên trong một môi trường cụ thể, tiếp xúc với các hình thức hoạt
động, các mối quan hệ giao tiếp trong tập thể, từ đó gây ra các tác động lên cá nhân thông qua
hoạt động tập thể, dư luận, bầu không khí… Trong các tập thể tồn tại trong xã hội thì gia đình
đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành nhân cách vì đây là nơi tạo ra khung nhân cách cho mỗi cá nhân.
- Hoạt động: Hoạt động là yếu tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách.
Thông qua quá trình đối tượng hóa, chủ thể hóa trong hoạt động mà nhân cách được bộc lộ và
hình thành. Sự hình thành và phát triển nhân cách mỗi người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở
mỗi thời kì nhất định. Muốn hình thành nhân cách con người phải tham gia vào các dạng hoạt
động khác đặc biệt là hoạt động chủ đạo.
Nhân cách còn bị chi phối bởi các yếu tố chiính trị xã hội.
Document Outline

  • CƯƠNG TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
  • Câu 2:
  • Câu 3:
  • Câu 4:
  • Xã hội – lịch sử:
  • Câu 5:
  • Câu 6:
  • - Vai trò:
  • Câu 7: (câu 5, 6 và thêm)
  • Câu 8:
  • Câu 9:
  • Câu 10:
  • - Đặc điểm:
  • Câu 11:
  • Câu 12:
  • Câu 13:
  • Câu 14:
  •  3 yếu tố: Nhận thức, rung động, thể hiện cảm xúc.
  • Câu 15:
  • Câu 16:
  • Câu 17: (Câu 16 và bổ sung)
  • * Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách: