BỘ 75 CÂU TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây nói lên sự phản ánh tâm ?
A. Sự chụp ảnh hiện thực khách quan.
B. Báo hiệu sự quan trọng sống còn đối với thể.
C. Cho ra sự sao chép gần đúng hình nh của thế giới khách quan.
D. Sự ghi nhớ thông tin được tiêu chuẩn hóa một cách chặt chẽ
Câu 2: Tâm người mang bản chất hội tính lịch sử thể hiện chỗ:
A. Tâm người nguồn gốc thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc hội yếu tố quyết định.
B. Tâm người sản phẩm của hoạt động giao tiếp của nhân trong hội.
C. Tâm người chịu sự chế ước của lịch sử nhân của cộng đồng.
D. Cả A, B, C.
Câu 3: Phản ánh tâm một loại phn ánh đặc biệt:
A. sự c động của thế giới kch quan vào não người.
B. Tạo ra nh ảnh tâm mang nh sng động ng tạo.
C. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc nhân.
D. Cả A, B, C.
Câu 4: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác
nhau. Điều này chứng tỏ:
A. Phản ánh tâm mang tính chủ thể.
B. Thế giới khách quan s tác động của chỉ cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm bất nào đó.
C. nh ảnhm không phải kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
D. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình nh m của con người.
Câu 5 : Khng định nào dưới đây TRÁI với quan điểm duy vật về tâm lý ?
A. Hoạt độngm không phụ thuộc vào nguyên nhân bên ngoài.
B. Hoạt động tâm thuộc tính của não bộ.
C. Tâm sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
D. Tâm người bản chất xã hội mang tính lịch sử.
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây KHÔNG phải hiện tượng tâm lý ?
A. Thẹn đỏ cả mặt.
C. Giận run cả người.
B. Lo lắng đến mất ng.
D. Bụng đói cồn cào.
Câu 7: Hiện tượng nào ới đây một quá trình tâm ?
1. Hồi hộp trước khi vào phòng thi.
2. Bị bt phải ghi chép bài đầy đủ.
3. Suy nghĩ khi giải bài tp.
4. Vui mừng khi được điểm cao
Câu trả lời: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3
Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây một trạng thái m lý?
A. Bồn chồn như hẹn với ai.
B. Say với hội họA.
C. Siêng năng trong học tập.
D. Yêu thích thể thao.
Câu 9: Hiện tượng nào dưới đây một thuộc tính tâm lý?
A. Hồi hộp trước gi báo kết quả thi.
B. Suy nghĩ khi làm bài.
C. Chăm chú ghi chép.
D. Chăm ch học tập.
Câu 10: Tình huống nào dưới đây thuộc về quá trình tâm lí?
A. Tâm luôn cảm thấy hài lòng nếu bạn em trình bày đúng các kiến thức trong bài
B. Thành luôn thẳng thắn công khai n án các bạn thái độ không trung thực trong thi cử.
C. Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Long nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công em đã dịp đi qua.
D. An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi.
Câu 11: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ sinh ảnh hưởng đến tâm lý?
A. Mc cỡ làm đỏ mặt.
1
B. Lo lng đến phát bệnh.
C. Tuyến nội tiếtm thay đổi tâm trạng.
D. Buồn rầu làm ngưng tr tiêu hoá.
Câu 12: Khi nghiên cứu tâm lý phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hóa xã hội, các quan hệ xã hội mà con người sống và hoạt động trong đó. Kết luận này
được rút ra từ luận điểm
A. Tâm nguồn gốc từ thế giới khách quan.
B. Tâm người nguồn gốc hội.
C. Tâm người sản phẩm của hoạt động giao tiếp
D. Tâm nguời mang tính chủ thể.
Câu 13 : Nguyên tắc “cá biệt hóa” quá trình giáo dục một ứng dụng được rút ra từ luận điểm:
A. Tâm người có nguồn gốc hội.
B. Tâm nguồn gốc từ thế giới khách quan.
C. Tâm nguời mang tính chủ thể.
D. Tâm người sản phẩm của hoạt động giao tiếp
Câu 14 : Khái niệm giao tiếp trong tâm học được định nghĩa:
A. Sự gặp gỡ trao đổi về tình cảm, ý nghĩ,… nhờ vậy mọi người hiểu biết thông cảm lẫn nhau.
B. Sự trao đổi giữa thầy trò về nội dung bài học, giúp học sinh tiếp thu được tri thức
C. Sự giao lưu văn hóa giữac đơn vị để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau thắt chặt tình đoàn kết.
D. Sự tiếp xúc m giữa người người để trao đổi thông tin, cm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
Câu 15: Đối tượng của hoạt động:
A. trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
B. sau khi chủ th tiến hành hoạt động.
C. được hình thành bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.
D. hình tâm định hướng hoạt động của nhân.
Câu 16: Cấu trúc của ý thức bao gồm những thành phn nào dưới đây?
1.
Mặt nhận thức.
2.
Mặt hành động.
3.
Mặt thái độ.
4.
Mặt năng động
5.
Mặt sáng tạo
Câu trả lời: A: 1, 2, 3. B: 1, 2, 3. C: 2, 3, 4. D: 1, 3, 5.
Câu 17: Dưới góc độ tâm học, hoạt động của con người giữ vai trò:
1.
Tạo ra sn phẩm vật chất tinh thần.
2.
Cải tạo thế giới khách quan.
3.
m nảy sinh phát triển tâm lí.
4.
phương thức tồn taị ca con người trong thế giới.
5.
Thoả mãn những nhu cầu của con người.
Câu trả lời: A. 1, 2, 3, 5. B: 2, 3, 4, 5. C: 1, 3, 4, 5. D: 1, 2, 4, 5.
Câu 18: Động của hoạt động là:
A. Khách thể của hoạt động.
B. Cấu trúcm trong chủ thể.
C. Đối tượng của hoạt động.
D. Bản thân quá trình hoạt động.
Câu 19: Cấu trúc của hoạt động xét về mặt nội dung bao gồm c thành tố :
A. Động Mục đích Phương tiện.
B. Hoạt động nh động Thao tác
C. Hoạt động Mục đích Thao tác.
D. Hoạt động - Thao tác Sản phẩm.
Câu 20: Nhân tố nào dưới đây quan trọng nhất trong sự hình thành tự ý thức của nhân?
A. Hot động nhân.
B. Giao tiếp với người kháC.
C. Tiếp thu nền văn hoá hội, ý thức hội.
D. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình.
Câu 21: Nguyên nhân của sự phát triểnm về phương diện thể là:
A. sự tăng lên về số ợng, mức độ phức tạp của chức năng tâm vốn từ nhỏ theo con đường tự phát.
2
B. do môi trường sống của nhân quy định.
C. sực động qua lại giữa di truyền môi tờng quyết định trực tiếp sự phát triển.
D. sự phát triển của những hoạt động thực tiễn nhân tiến hành.
Câu 21: Nghiên cứu những người tuổi và sống lâu cho thấy, sự giảm bớt dần các trách nhiệm vàcác hoạt động liên quan đến các trách nhiệm đó đã thu hẹp m
rối loạn nhân cách. Ngược lại, mối liện hệ thường xuyên với cuộc sống xung quanh lại duy trì nhân cách cho đến c chết. Những người về hưu, không tham gia hoạt
động nghề nghiệp, hoạt động xã hội sẽ dẫn đến sự biến đổi sâu sắc trong cấu trúc nhân cách của họ nhân cách bắt đầu bị phá huỷ. Điều này dẫn đến các bệnh tim
mạch. Mối liên hệ nào dưới đây thể hiện trong trường hợp trên?
A. Tâm sản phẩm của hoạt động.
B. Tâm sản phẩm của giao tiếp.
C. Tâm sản phẩm của hoạt động giao tiếp.
D. Hoạt động điều kiện để thực hiện mối quan hệ giao tiếp.
Câu 22: Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là vô thức?
A. Mt em khóc không được coi phim hoạt hình.
B. Một em khóc đòi mẹ mua đồ chơi.
C. Một em hc sinh quên làm bài tập trước khi đến lớp.
D. Một em sinh khóc khi mới được sinh ra.
Câu 23: Hiện tượngm nào dưới đây hiện tượng ý thức?
A. Mt học sinh lớp 7 làm tính nhân một cách nhanh chóng, chính xác, không hề được nhẩm các quy tắc của phép nhân.
B. B. Một học sinh cắm cúi chạy vào giáo.
C. Một em học sinh lỡ tay làm bể lọ mực.
D. Một học sinh quyết định thi vào phm giải thích rằng đó do mình yêu trẻ.
Câu 24: Những đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho quá trình tri giác?
một quá trình tâm lí.
1.
Phản ánh quy luật của tự nhiên hội.
2.
Phản ánh sự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
3.
Phản ánh hiện thc khách quan một ch trực tiếp.
4.
Quá trình nhận thức bắt đầu thực hiện chủ yếu bằng hình nh.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4, 5. B: 1, 2, 3, 5. C: 1, 3, 2, 4. D: 2, 3, 5.
Câu 25: Hiện tượng tâm nào ới đây đóng vai trò như chiếc cầu nối giữa nhận thức cảm tính nhận thức tính?
A. Cảm giác.
B. Ý chí.
C. Tnh.
D. c cm
Câu 26 : Quá trình tâm phản ánh vốn kinh nghiệm của con người được gọi là:
A. Tri giác.
B. Tnhớ.
C. Ngôn ngữ.
D. duy.
Câu 27: dung quy luật về ngưỡng cảm gc được phát biểu:
A. Ngưỡng phía ới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cm giác.
B. Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cm giáC.
C. Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhy cảm của cm giáC.
D. Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giáC.
Câu 28: Muốn kích thích duy thì hoàn cảnh vấn đề phải bảo đảm các điều kiện nào sau đây?
1.
nhân ý thức được vấn đề.
2.
Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết.
3.
nhu cầu giải quyết vấn đề.
4.
Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết.
5.
Dữ kiện quen thuộc.
Câu trả lời: A: 1, 3, 5. B: 1, 2, 4. C: 1, 3, 4. D: 2, 3, 5.
Câu 29: Nhng đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho mức độ nhận thức tính?
1.
Phn ánh bằng con đường gián tiếp với sự tham gia tất yếu của ngôn ngữ.
2.
Phản ánh KN của con người thuộcc nh vực nhận thức, cảm xúc, hành vi.
3.
Phản ánh những thuộc tính trực quan, cụ thể của sự vật, hiện tượng.
4.
Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất của sự vật, hiện tượng.
3
5.
Phn ánh quy luật vận động của tự nhiên hội.
Câu trả lời: A: 1, 3, 5. B: 1, 2, 5. C: 2, 4, 5. D: 1, 4, 5.
Câu 30: Sự khác biệt về chất giữa cảm gc con người với cảm giác động vật chỗ:
A. Cảm giác con người phong phú hơn động vật.
B. Cảm giác con người chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.
C. Cảm giác con người mang bản chất hội lịch sử.
D. Cảm giác con người chịu ảnh hưởng của nhng hiện tượngm cao cấp kháC.
Câu 31: Cách giải thích nào là phù hợp nhất cho trường hợp sau: Những người dạy vĩ cầm, căn cứ vào hình thức của chiếc đàn, có thể biết được “giấy thông hành”
của chiếc đàn: nó được làm ở đâu, bao giờ và do ai làm rA.
A. Sự tăng cm.
B. Sự tác động qua lại giữa các cảm giáC.
C. Sự rèn luyện độ nhạy cm.
D. Sự chuyển cảm giáC.
Câu 32: Câu trả lời nào ới đây chứa đựngc dấu hiệu bản chất ca tri giác?
1. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giớin ngoài
2. Đưa một sự vt cụ thể vào một phạm trù (1 loại) sự vật nhất định.
3. Nguồn khởi đầu của mọi nhn biết về thế giới.
4. Phản ánh vự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
5. Phản ánh sự vật hiện tượng một cách gián tiếp.
Câu trả lời: A: 2, 3, 5. B: 1, 2, 4. C: 1, 3, 5. D: 1, 3, 5.
Câu 33: Phát triển duy cho học sinh phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp này được rút ra từ đc điểm nào dưới đây của duy ?
A. Tính gián tiếp.
B. Tính trừu tượng khái quát.
C. duy quan hệ mật thiết với ngôn ng.
D. duy quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Câu 34: Đọc nhật của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước mắt. Đó sự th
hiện của loại tưởng tượng nào dưới đây?
A. Tưởng tượng sáng tạo.
B. Tưởng ợng tái to.
C. duy lắp ghép
D. Cả A, B, C.
Câu 35:Trong các đặc điểm phn ánh dưới đây, đặc đểm nào chỉ đặc tưng cho tưởng tượng không đặc trưng cho các quá trình m khác?
A. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài.
B. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
C. Phản ánh cái mới trên sở lựa chọn kết hợp các hình ảnh
D. Được kích thích bởi hoàn cảnh vấn đề.
Câu 36. Những đặc điểm nào dưới đây phù hợp với đặc điểm trí nhớ của con người?
1.
Toàn bộ khối lượng của tài liệu không bao giờ được ghi nhớ một cách nguyên vẹn.
2.
Các quá trình tri giác, giữ gìn, xử thông tin đều mang tính chất chọn lọC.
3.
Sự ghi nhớ thông tin được tiêu chuẩn hoá một cách chặt ch.
4.
Toàn bộ khối lượng của tài liệu thể được ghi nhớ nguyên vẹn.
5.
Sự ghi nhớ thông tin không được tiêu chuẩn hoá.
Câu trả lời: A: 1, 2, 5 B: 1, 2, 3 C: 2, 3, 4 D:2, 4, 5
Câu 37: Ghi nhớ không chủ định thường được thực hiện khi:
1.
Nội dung tài liệu trở tnh mục đích chính của hành động.
2.
Hành động được lp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó. ( máy móc)
3.
i liệu đòi hỏi nhân phải ghi nhớ đầy đủ.
4.
Những đối tượng gây ấn tượng xúc cảm mạnh đối với nhân.
5.
Nội dung của tài liệu ngắn, dễ nhớ.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 5 D: 1, 3, 4
Câu 38: Mối quan hệ nào dưới đây giữac quá trình bản của trí nhớ (ghi lại, giữ gìn, nhận lại, nhớ lại, quên) phản ánh đúng bản chất của quá trình trí nhớ?
A. Các quá trình trí nhớ diễn ra theo một trình tự xác định.
B. c quá trình t nhớ diễn ra đan xen nhau.
C. c quá trình t nhớc động theo một chiều
D. c quá trình trí nhớ thâm nhp vào nhau, tác động nh hưởng lẫn nhau.
4
Câu 39: Câu trả lờio dưới đây phản ánh quy luật tác động qua lại giữac cm giác?
1.
Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thy độ nhạy cảm của thính giác ngn rệt.
2.
Một mùi tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữA.
3.
Người định hướng trong không gian ch yếu dựao các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác, vn động giác cảm giác rung.
4.
Dưới ảnh ởng của vị ngọt của đường, độ nhạy cảm màu sắc đối với màu da cam bị giảm xuống.
5.
Sau khi đứng trên xe buýt một lúc thì cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người mới lên xe lại cm thấy khó chịu về mùi đó.
Câu trả lời: A: 1, 3, 4 B: 2, 3, 5 D: 1, 3, 5 C: 2, 4, 5
Câu 40: Những biện pháp nào dưới đây sự vn dụng quy luật ngưng cảm giác trong quá trình dạy học ?
1.
Lời nói của giáo viên phải ràng, đủ nghe.
2.
Sử dụng luật ơng phản trong dạy họC.
3.
Đồ dùng trực quan phải đủ rõ.
4.
Thay đổi hình thức vả phương pháp dạy học mộtch hợp lí.
5, Hướng dẫn học sinh cách bảo vệ gi gìn các giác quan tốt.
Câu trả lời: A: 1, 3, 4 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 5 D: 2, 3, 4
Câu41: Biện pháp nào ới đây sự vận dụng của quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học?
A. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phợp với nội dung cần diễn đạt.
B. Lời nói của giáo viên phải ng, mch lạC.
C. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cm học sinh.
D. Khi giới thiệu ĐDTQ cần kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
Câu 42: Câu tục ngữ “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là sự thể hiện của:
A. Tính đối ợng của tri giác.
B. Tính lựa chọn của tri giác.
C. Tính ý nghĩa của tri giác.
D. Tính ổn định của tri giác.
Câu 43: Câu thơ của Nguyễn Du Người buồn cảnh vui đâu bao giờ” sự thể hiện của:
A. Tính ổn định của tri giác.
B. Tính ý nghĩa của tri gc.
C. Tính đối ợng của tri giác.
D. Tổng giác.
Câu 44: Galilê đã m ra định luật dao động của con lắc trong trường hợp: khi làm lễ nhà thờ, ông nhìn lên chiếc đèn chùm bằng đồng của cha cả B.Chenlin. G
thổi qua cửa sổ làm chiếc đèn khẽ đu đưA. Galibắt đầu đo thời gian dao động của cái đèn theo nhịp tim của mình. Ông bất chợt phát hiện ra rằng, thời gian dao
động của cái đèn luôn xác định.
Năng lực tri giác nào ới đây được thể hiện trong dụ trên?
A. Năng lực tri giác trọn vẹn đối tượng.
B. Năng lực quan sát đối tượng.
C. Năng lực phối hợp các giác quan khi tri giáC.
D. Năng lực phản ánh đối tượng theo một cấu trúc nhất định.
Câu 45: Trong dạy học, khi giới thiệu đồ dùng trực quan, cần kèm theo lời chỉ dn. Kết luận này được rút ra từ quy luật nào dưới đây của tri giác?
A. Tính trọn vẹn.
B. Tính lựa chọn.
C. Tính có ý nghĩa.
D. Tính ổn định
Câu 46: Cách sáng tạo nào dưới đây của tưởng tượng được các nhà phê bình sử dụng để vẽ tranh biếm hoạ ?
A. Nhn mnh.
B. Chắp ghép.
C. Liên hợp.
D. Điển hình hoá.
Câu 47: Các nhà văn, nhà soạn kịch,… thường sử dụngch sáng tạo o dưới đây để xây dựng nên tínhch cho các nhân vt trong tác phẩm của mình?
A. Chp ghép.
B. Liên hợp.
C. Điển hình hoá.
D. Loại suy.
Câu 48: Hình ảnh con rồng trong dân gian của người Việt Nam được xây dựng bằng phương pháp:
A. Chp ghép.
B. Liên hợp.
5
C. Điển hình hoá.
D. Loại suy.
Câu 49. Trong cuộc sống ta thấy hiện tượng chợt nhớ hay sực nhớ ra một điều đó gắn với một hoàn cảnh cụ thể. Đó biểu hiện của quá trình:
A. Nh lại không chủ định.
B. Nhận lại không chủ định.
C. Nhớ lại ch định.
D. Nhận lại chủ định.
Câu50. Học sinh thường ghi nhớ máy móc khi :
1.
Kng hiểu ý nghĩa của tài liệu.
2.
i liệu học tập quá dài.
3.
Giáo viên yêu cầu trả lời đúng n trong sách vở.
4.
Nội dung tài liệu không quan hệ lôgíC.
5.
i liệu học tập ngắn, dễ họC.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 4 C: 1, 3, 4. D: 3, 4, 5
Câu 51: Trường hợp nào ới đây ghi nhớ chủ định ?
1.
Học sinh chú ý nghe giảng để hiểu bài.
2.
Học sinh bị bắt học thuộc quy tắc trong quá trình giải bài tập.
3.
Học sinh làm tnghiệm, quan sát, tự rút ra kết luận nhờ vậy nhớ được i.
4.
Học sinh đọc chuyện rồi kể lại cho bạn nghe.
Câu trả lời: A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 53: “Đi truy về trao” một biện pháp gp người học:
A. Ghi nhớ tốt.
B. Giữ gìn tốt.
C. Nhớ lại tốt.
D. Nhận lại tốt.
Câu 53: Trong một buổi thi Toán, một học sinh rất lâu không nhớ được công thc toán học cần thiết. Giáo viên chỉ cần nhắc một phn của công thức là đủ để học
sinh này xác định ngay “Đó là hằng đẳng thức đáng nhớ”.
Hãy xác định xem học sinh này đã học bài theo cách nào?
A. Ghi nhớ máy móc.
B. Ghi nhớ ý nghĩ.
C. Học thuộc lòng.
D. Học vẹt
Câu 54: Nhng đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho hành động xảo?
1.
Mangnh chất thuật thuần tuý.
2.
Luôn gắn với một tình huống xác định.
3.
Được đánh gvề mặt thuật thao tác.
4.
tính bền vững cao.
5.
Đượcnh thành chủ yếu bằng luyện tập mục đích, hệ thống.
Câu trả lời: A: 2, 4, 5 B: 1, 3, 4 C: 1, 3, 5 D: 1, 2, 5
Câu 55: Các phẩm chất của ý chí bao gồm:
A. Tính mục đích.
B. Tính độc lập.
C. Tính quyết đoán.
D. Cả A, B, C.
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của hành động ý chí?
A. mục đích.
B. sự khắc phục khó khăn.
C. Tự động hoá. ( động cơa)
D. sự lựa chọn phương tiện, biện pháp hành động.
Câu 57:Những biểu hiệno dưới đây thuộc về tình cảm trí tuệ?
1.
Ham hiểu biết.
2.
Lòng trắc n.
3.
Sự mỉa mai.
4.
Sự hoài nghi.
5.
Ngạc nhiên.
6
Câu trả lời: A: 1, 4, 5 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 4 D: 2, 4, 5.
Câu 58: Nhng hiện tượng nào dưới đây sự thể hiện của tâm trạng?
1.
Trầm uất.
2.
Giận dữ.
3.
Buồn rầu.
4.
Khiếp sợ.
5.
Trống trải.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 1, 3, 5 C: 2, 3, 5 D: 2, 3, 4
Câu 59: Hành động ý chí mang những đặc điểm nào dưới đây?
1.
Mới mẻ, khác thường.
2.
Chính xác, hợp.
3.
mục đích,
4.
sự nỗ lực khắc phục k khăn.
5.
sự lựa chọn phương tiện biện pháp hành động
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 5 C: 3, 4, 5 D: 2, 3, 4
Câu 60: một hiện tượng tâm lí, ý chí phản ánh:
A. Bản thân hành động.
B. Phương thức hành động.
C. Mục đích hành động.
D. ng lực thực hiện.
Câu 61: Ýchí ý nghĩa:
A. Thúc đẩy hành động.
B. Hành động hiệu quả.
C. ợt qua khó khăn dể dàng.
D. Cả A, B C.
Câu 62: Một kỹ xảo đã hình thành, nếu không được luyện tập, củng cố, sử dụng thường xuyên sẽ bị suy yếu mất đi. Đó nội dung của quy luật :
A. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
B. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. Quy luật c động qua lại giữa kỹ xảo kỹ xảo mới.
D. Quy luật dập tắt kỹ xo.
Câu 63: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về xảo?
A. Luôn gắn với tình huống cụ thể.
B. Được đánh giá về mặt thao tác.
C. Mang tính kỉ luật.
D. Cả A, B C.
Câu 64: vận động viên leo núi hay thám hiểm thường m vừa lo âu vừa tự hào. Đó sự thể hiện của:
A. Quy luật “Cảm ứng
B. Quy luật “Pha trộn”.
C. Quy luật “Thích ứng.
D. Quy luật “Di chuyển”.
Câu 65: Câu tục ngữ “Dao năng mài năng sc, người năng chào năng quen” nói lên quy luậto dưới đây của tình cảm ?
A. Quy luật “cm ứng
B. Quy luật “lây lan”.
C. Quy luật “thích ứng”.
D. Quy luật hình thành tình cm.
Câu 66: Biện pháp giáo dục “ôn nghèo nhớ khổ” xuất phát từ quy luật:
A. “Di chuyển”.
B. Pha trộn”.
C. Cảm ứng”.
D. Thích ứng”.
Câu 67 Khi luyện tp kỹ xảo cần tính đến những kỹ xảo đã người học kết luận được rút ra từ quy luật :
A. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
B. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. Quy luật c động qua lại giữa kỹ xảo kỹ xảo mới.
D. Quy luật dập tắt kỹ xo.
7
Câu 68: Khái niệm nhân cách trong tâm học được định nghĩa :
A. Mt nhân ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong hội thực hiện một vai trò hội nhất định
B. một con người với cách kẻ mang toàn bộ thuộc tính phẩm chất tâm quy định hình thức hoạt động hành vi ý nghĩa hội.
C. Một tổ hợp những đặc điểm, nhng thuộc tính tâm của nhân, biểu hiện bản sắc giá trị hội của con người.
D. Một phạm trù hội bản chất hội - lịch s.
Câu 69: Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:
A. tính thống nhất tính ổn định của nhân cách.
B. tính ổn định của nhân cách.
C. tính tích cực tính giao tiếp của nhân cách.
D. Cả A, B C.
Câu 125: Cấu trúc ca nhân cách bao gồm:
A. xu hướng động của nhân cách.
B. tính cách khí chất.
C. kchất năng lực.
D. xu hưng, tính cách, kchất, năng lực.
Câu 70 : Hiện tượng tâm nào dưới đây biểu hiện cao nhất của xu hướng nhân cách?
A. Nhu cầu.
B. Hứng thú.
C. tưởng.
D. Niềm tin.
Câu 71: Yếu tố m nào ới đây không thuộc xu hướng nhân cách?
A. Hiểu biết.
B. Nhu cầu.
C. Hứng thú, niềm tin
D. Thế giới quan, ởng sống.
Câu 72: Yếu tốo dưới đây không phải đặc điểm của nhu cầu?
A. Nhu cầu bao giờ cũng đối tượng.
B. Nội dung của nhu cầu không do những điều kiện phương tiện thoả mãn quy định.
C. Nhu cầu bao giờ cũng gắn liền với sự tồn tại của thể.
D. Nhu cầu của con người mang bản chất hội.
Câu 73: Đặc điểm nổi bật của nhu cầu là :
A. Hiểu biết về đối tượng
B. tình cảm với đối tượng.
C. Luôn đối tượng.
D. Phụ thuộc vào đặc điểm của đối tượng.
Câu 74: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có mà không có tài thì làm việc gì cũng klời nhận định trên của Hồ Chủ Tịch phản ánh đặc điểm nào dưới
đây của nhân cách ?
A. Tính thống nhất.
B. Tính ổn định
C. Tính tích cực
D. Tính giao lưu
Câu 75: Thành phần tạo nên hệ thống động của nhân cách là:
A. Xu hướng.
B. Kchất.
C. Tính cách.
D. ng lực.
TỰ LUẬN TÂM HỌC ĐẠI ƠNG
Câu 1: Đối tượng, nhiệm vụ các phương pháp nghiên cứu bản của TLH
- Tâm học khoa học về các hiện tượng tâm , bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, gắn liên điều hành mọi
hoạt động, hành động của con người.
- Đối tượng của tâm lí học là các hiện tượng tâm lí, với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi
chung là các hoạt động tâm lí. Tâm lí học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lí.
- Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản chất hoạt động của tâm lí, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lí, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lí,
quy luật về mối quan hệ của các hiện tượng tâm lí, cụ thể :
+ Nghiên cứu bản chất của hoạt độngm cả về số lượng chất lượng.
+ Phát hiện rac quy luật hình thành phát triển tâm lí.
8
+ Tìm ra chế ca các hiện tượng tâm lí.
- c phương pháo nghiên cứu bản của TLH gồm có:
+ Phương pháp quan sát: c định các đặc điểm của đối ợng qua các biểu hiện như nh động, cử chỉ, cách nói năng…
+ Phương pháp thực nghiệm : tác độngo đối ợng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra đối tượng những biểu hiện về
quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu và cơ chế của chúng.
+ Test: một phép thử để đo lường tâm đã được chuẩn hóa trên một số lượng người nhất định.
+ Phương pháp đàm thoại ( trò chuyện ) : đặt ra câu hỏi cho đối tượng dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm nhằm thu thp thông tin về vấn đề
cần nghiên cứu.
+ Phương pháp điều tra : dung một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thp ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào
đó
+ Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động : dựa vào sản phẩm ca hoạt động do con người làm ra để nghiên cứu các chức năng tâm của con người trong
đó.
+ Phương pháp nghiên cứu tiểu sử nhân: phân tích tiểu sử nhân để cung cp một số tài liệu cho việc chẩn đoánm lí.
Câu 2 : Trình bày định nghĩa tâm người. Chứng minh tâm người chức năng của não ?
- Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể, tâm lí người chức năng của não,
có bản chất lịch sử xã hội.
- Tâm lí người là chức năng của não : bộ não nhận tác động của thế giới dưới dạng xung thần kinh cùng những biến đổi hóa ở từng noron, từng xinap, các
trung khu thần kinh bộ phận dưới vỏ vỏ não, làm cho não bộ hoạt động theo quy luật thần kinh tạo ra hiện ợng tâm người theo chế phản xạ. Như vậy,
tâm lí là kết quả của hệ thống chức năng những hoạt động phản xạ của não. Khi nảy sinh trên bộ não, cùng với quá trình sinh lí não, hiện tượng tâm lí thực hiện
chức năng đinh hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người.
Câu 3 : Chứng minh tâm người sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua ch thể ?
- Hiện thực khách quan: những cái tồn tại xung quanh chúng ta, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
- Phn ánh việc để lại dấu vết của sự vật này lên sự vật khác khi hai vật tác động với nhau.
- Hiện thực khách quan phn ánh vào não người thông qua lăng kính chủ quan nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Hiện thực khách quan tác động vào hệ thần kinh,
bộ não con người - tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ hệ thần kinh bộ não người mới có khả năng nhận tác động của hiện thực khách quan tạo ra trên não
hình ảnh tinh thần ( hình ảnh tâm lí ). Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo và mang tính chủ thể.
- Tính chủ thể trong phản ánh tâm : Cùng nhận sự tác động của thế giới, vcùng một hiện thực khách quan nhưng nhng chủ thể khác nhau cho ta nhng
hình ảnh tâm lý với những mức độ khác nhau. Cùng một hiện thực khách quan tác động đế 1
chthể duy nhất nhưng vào thời điểm khác nhau, hoàn cảnh khác nhau và trạng thái tinh thần, cơ thể khác nhau thì mức độ biểu hiện và sắc thái tâm lí của chủ
thể khác nhau.
- Nguyên nhân của sự khác nhau do mỗi người những đặc điểm riêng về hệ thần kinh não bộ. Mỗi người có hoàn cảnh khác nhau, điều kiện giáo dục
khác nhau và mỗi cá nhân thể hiện mức độ tích cực hoạt động, giao lưu khác nhau trong cuộc sống, vì vậy, tâm lí người này khác người kia.
Rút ra một số kết luận
- Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, vì thế khi ngiên cứu cũng như khi hình thành cải tạo tâm lý phải nghiên cứu hoàn cảnh con người đó sống
và hoạt động.
- Tâm người mang tính chất chủ thể, nên trong giáo dục, quản con người phải chú ý đến nguyên tắc sát đối tượng.
- Tâm sản phẩm của hoạt động giao tiếp, thế phải tổ chức hoạt động giao tiếp để nghiên cứu sự hình thành phát triển tâm người
Câu 4 : Chứng minh tâm người bản chất hội – lịch sử
- Tâm lí người sự phản ánh hiện thực khách quan, chức năng của não, kinh nghiệm hội lịch s biến thành cái riêng của mỗi con người. Tâm người
khác xa tâ lí động vật ở chỗ : tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
- m người nguồn gốc từ thế giới khách quan trong đó nguồn gốc hội cái quyết định.
- m lí người là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội của loài người thông qua nhân tố ch đạo là giáo dục nhân tố quyết định là
hoạt động và giao tiếp.
- m người sản phẩm của quá trình hoạt động giao tiếp của con người trong các mối quan hệ hội.
- Tâm lí người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng. Tâm lí người chịu sự chế ước bởi lịch
sử của cá nhân và cộng đồng.
Rút ra kết luận :
+ Chú ý nghiên cứu môi trường hội,c quan hệ hội để hình thành phát triển tâm
+ Tổ chức có hiệu quả hoạt động đa dạng ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau giúp cho con người lĩnh hội nền văn hoá xã hội đ nh thành và phát triển tâm lý
con người.
9
Câu 5 : Định nghĩa về hoạt động, phân tích cấu trúc của hoạt động theo quan niệm củac nhà Tâm học hoạt động ?
* Định nghĩa về hoạt động :
- Thông thường, người ta coi hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn những
nhu cầu của mình.
- Về phương diện triết học, tâm học, người ta quan niệm hoạt động phương thức tồn tại ca con người trong thế giới.
- Hoạt động mối quan hệ tác động qua lại giữa con người thế giới ( khách thể
) để tạo ra sản phm cho cả thế giới, cho cả con người ( chủ thể )
- Trong mối quan hệ hai quá trình diễn ra đồng thời bổ sung cho nhau thống nhất với nhau :
+ Quá trình đối tượng hóa ( quá trình xuất tâm ) : chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động hay tâm lí con nời được bộc lộ, được khách
quan hóa trong quá trình làm ra sản phẩm.
+ Quá trình chủ th hóa ( quá trình nhập tâm ) : con người chuyển từ phía khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên tâm lí, ý
thức, nhân cách của bản thân bằng cách chiếm lĩnh thế giới.
=> Con người vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lí của mình hay nói khác đi tâm lí, ý thức, nhân cách được bộc lộ và hình thành trong hoạt
động.
* Cấu trúc của hoạt động :
- Theo quan điểm ca A.N.Leonchiev cấu trúc của hoạt động bao gồm 6 thành tố :
+ Ba thành tố của phía chủ thể thuộc vào các đơn vị thao tác của hoạt động. Ba thành phía khách thể tạo nên nội dung đối tượng của hoạt động.
+ Hoạt động hợp bởi các hành động, các hành động diễn ra bng thao tác. Hoạt động luôn hướng o động và đó mục đích chung, mục đích cuối cùng của
hoạt động. Mục đích chung được cụ thể hóa bằng những mục đích cụ thể. Để thực hiện mục đích con người phải sử dụng c phương tiện. Tùy theo điều kiện,
phương tiện mà con người thực hiện các thao tác để đạt được mục đích, hay nói cách khác, hoạt động thực hiện nhờ thao tác.
Câu 6 : Định nghĩa về giao tiếp. Phân loại các hình thức giao tiếp cơ bản của con người
*Định nghĩa :
- Giao tiếp mối quan hệ giữa con người với con người thể hiện qua sự tiếp xúc tâm giữa người người, thông qua đó con người trao đổi thông tin với nhau
về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
- Mối quan hệ giao tiếp của con người với con người có thể xảy ra với các hình thức cơ bản khác nhau : giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với nhóm,
nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng...
* nhiều cách để phân loại giao tiếp :
- Theo phương tiện giao tiếp : giao tiếp vật chất, phi ngôn ngữ, ngôn ngữ.
+ Giao tiếp vật chất : giao tiếp thông qua hành động với vật cht.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ : cử chỉ, điệu bộ, nét mặt..
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ : tiếng nói, chữ viết => hình thức giao tiếp đặc trưng của con người
- Theo khoảngch : giao tiếp trực tiếp gián tiếp
+ Giao tiếp trực tiếp : mặt đối mặt, chủ thể trực tiếp phát nhận tín hiệu với nhau.
+ Giao tiếp gián tiếp : qua thư t, thể ngoại cảm, thần giao cách cảm.
- Theo quy cách : giao tiếp chính thức không chính thức
+ Giao tiếp chính thức : thực hiện nhiệm vụ chung theo chức trách, quy chế, thể chế.
+ Giao tiếp không chính thức : giao tiếp giữa những người hiểu biết về nhau, không cậu nệ thể thức theo kiểu thân tình, nhằm mục đích chính thông cảm,
đồng cảm với nhau.
=> Các loại giao tiếp luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau làm cho mối quan hệ của con người vô cùng đa dạng phong phú.
Câu 7 : Phân tích vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự hình thành phát triển tâm người.
* Vai trò của hoạt động với sự hình thành phát triển tâm người :
10
- Theo tâm học, hoạt động phương thức tồn tại của con người trong thế giới. Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại của con người với thế giới từ đó tạo
ra sản phẩm cho cả thế giới và con người.
- Hoạt động đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành phát triển của tâm người thông qua 2 q trình đối tượng hóa chủ thể hóa
+ Quá trình đối tượng hóa : chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động. Từ đó tâm lí người được bộc lộ, được khách quan hóa trong quá trình
tạo ra sản phm.
+ Quá trình chủ thể hóa : thông qua hoạt động, con người tiếp thu tri thức, đúc rút ra những kinh nghiệm nhờ quá trình tác độngo đối tượng.
=> Kết luận :
+ Hoạt động quyết định đến sựnh thành phất triển tâm lí người.
+ Sự hình thành phát triển tâm người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của từng thời kỳ.
+ Cần tổ chức nhiều hoạt động đa dạng phong phú trong cuộc sống công việc
+ Tạo môi tờng thuận lợi để con người hoạt động.
* Vai trò của giao tiếp đối với sựnh thành và phát triển tâm người :
- Giao tiếp điều kiện tồn tại của nhân hội :
+ Nếu không có giao tiếp, con người không thể phát triển bình thường. Nếu không có giao tiếp thì không có sự tồn tại xã hội, hội luôn một cộng đồng
người có sự rằng buộc, liên kết với nhau.
+ Qua giao tiếp chúng ta có thể xác định được nhu cầu, ởng, tình cảm… của đối tượng giao tiếp => ch th đáp ứng kịp thời, phù hợp với mục đích giao tiếp.
Từ đó tạo nên các hình thức giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng…
VD: khi sinh ra được c sói nuôi, đi bằng bốn chân, ăn thịt sống, sợ người, sống ở trong hang, cách xử giống tập tính của chó sói.
- Giao tiếp nhu cầu sớm nhất của con người khi tồn tại đến khi mất đi
+ Con người cn giao tiếp để thảo mãn những nhu cầu của bản thân. Ở đâu có con người, đó có sự giao tiếp giữa người với người, giao tiếp là cơ chế bên trong
của sự tồn tại và phát triển của con người.
+ Giao tiếp gp con người truyền đạt kinh nghiệm, thuyết phục, kích thích đối tượng giao tiếp hoạt động, giải quyết các vấn đ trong cuộc sống và công việc,
thỏa mãn những nhu cầu, hng thú cảm xúc tạo ra.
+ Giao tiếp giúp con người hiểu biết lẫn nhau, liên hệ m việc cùng nhau.
- Thông qua giao tiếp con người gia nhậpo các mối quan hệ hội, lĩnh hội nền n hóa hội, đạo đức, chuẩn mực hội.
+ Qua giao tiếp con người điều khiển hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mc hội, phát huy những mặt tích cực hạn chế những mặt tiêu cực.
+Con người tiếp thu văn hóa hội, lịch sử biến thành kinh nghiệm, vốn sống cho bản thân.
+ Nếu con người trong hội không giao tiếp với nhau thì hội sẽ không thể tiến bộ, con người cũng không thể tiến bộ lên được.
- Thông qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức
+ Qua giao tiếp con người tự đánh giá bn thân trên sở đánh giá của người khác tự điều khiển hành vi của mình theo mục đích tự giác.
+ nhân tự ý thức được bản thân mình, so sánh với người khác để nhận ra điểm mnh, điểmu của mình, phát huy điểm mạnh hn chế điểm yếu của mình.
=> Kết luận :
+ Giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành phát triền tâm lí, nhân cách con người.
+ Cần rèn luyện các năng giao tiếp.
Câu 8 : Định nghĩa cảm giác. Các quy luật bản của cảm giác. Các dụ minh họa cụ thể đối với từng quy luật ?
a.
Định nghĩa cảm giác : Cảm giác là một quá trình tâm phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của
chúng ta.
b.
Các quy luật bản của cảm giác :
* Quy luật ngưỡng cảm giác :
- Ngưỡng cm giác giới hạn đó sựch thích vào các giác quan gây ra được cảm giác.
- Cảm giác có 2 ngưỡng : ngưỡng cảm giác phía trên ngưỡng cảm giác phía dưới.
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới ( ngưỡng tuyệt đối ) cường độch thích tối thiểu để gây được cảm giác.
11
+ Ngưỡng cảm giác phía trên cường độ kích thích tối đa còn gây được cảm giác.
- Phạm vi giữa hai ngưỡng cảm giác trên dưới vùng cảm giác được, trong đó một vùng phản ánh tốt nhất
- Mỗi gc quan thích ứng với một loại kích thích nhất định ngưỡngc định.
VD : Ngưỡng phía dưới của cảm giác nhìn ở ngoài là những song ánh sáng có ớc song 360..m, ngưỡng phía trên là 780..m, vùng phản ánh tốt nhất của ánh
sáng là những song ánh sáng có bước song 565..m.
* Quy luật thích ứng cảm giác
- Để phản ánh được tốt nhất và bảo vệ hệ thần kinh, cảm giác của con người có khả năng thích ứng với kích thích. Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm
của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích : độ kích thích tăng giảm độ nhạy cảm và ngược lại.
- Quy luật thích ứng tất cả các loại cảm giác nhưng mức độ thích ứng khác nhau.
VD : Khi ta đang ở chỗ sáng ( cường độ kích thích của ánh sáng cao ) vào chỗ tối ( cường độ kích thích yếu ) thì lúc mới đầu ta không thấy gì, sau dần mới thấy
rõ ( thích ứng )
* Quy luật tác động lẫn nhau của các cảm giác :
- Các cảm giác không tồn tại độc lập luân tác động qua lại lẫn nhau. Trong sự tác động này, các cảm giác m thay đổi tính nhạy cảm của nhau và diễn ra
theo quy luật như sau : sự kích thích yếu (mạnh) lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng (giảm) thêm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
- Sự tác động lẫn nhau của các cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác cùng loại hay khác loại. Có hai loại tương phản : tương phản
nối tiếp và tương phản đồng thời.
VD : - Thấy một tờ giấy trắng trên nền đen trắng hơn một t giấy trắng trên nền sáng
=> tương phản đồng thời
- Sau một kích thích lạnh tmột kích thích ấm vẻ nóng hơn => tương phản nối tiếp.
Câu 9: Định nghĩa về tri giác. Các quy luật bản của tri giác. dụ minh họa.
a. Định nghĩa về tri giác :
Tri giác một quá trình tâm của con người phản ánh trọn vẹn các thuộc tínhn ngoài của sự vt hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con
người.
b. Các quy luật bản của tri giác :
* Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Nói lên sự phn ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác, được hình thành do sự tác động của sự vật hiện tượng vào giác quan con người trong hoạt động
vì những nhiệm vụ của thực tiễn.
- sở của chức năng định hưng chonh vi hoạt động của con người.
VD : các chú bộ đội tri giác được chiếc xe ng dựa vào tiếng xích xe tiếng động
* Quy luật vềnh lựa chọn của tri giác
- Khi ta tri giác một sự vật hiện tượng nào đó t nghĩa ta tách sự vật hiện tượng đó ra khỏi bối cảnh chung lấy làm đối ợng phản ánh chính của
mình.
- Sự lựa chọn của tri gc không tính chất cố định, vai trò của đối tượng bối cnh thể thay đổi cho nhau.
- ứng dụng trong thực tế như kiến trúc, trạng trí, ngụy trang trong dạy học.
VD: trong sách nhiều chỗ in đậm in nghiêng để nhấn mạnh, giáo viên dung mực đỏ để đánh dấu chỗ sai của học sinh.
c.
Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
- Khi tri giác sự vật và hiện tượng khả năng của tri giác cho phép con người nhận biết được cái chúng ta đang tri giác, gọi tên và xếp chúng vào một nhóm đối
tượng cùng loại.
- Sở như vậy bởi tri giác gắn chặt với duy, ngôn ngữ, kinh nghiệm của nhân.
d.
Quy luật về tính ổn định của tri giác
- Tính ổn định của tri giác khả năng phản ánh sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi
12
- Tính ổn định cho phép con người hoạt động linh hoạt, hiệu quả trong điều kiện môi trường hoạt động luôn thay đổi.
VD : Trước mặt ta em bé, xa hơn ông già. Trên võng mạc ta hình ảnh đứa lớn hơn hình nh ông già nhưng ta vẫn tri giác được ông già lớn hơn đứa.
e.
Quy luật tổng giác
- Sự phụ thuộc của hình ảnh tri giác vào kinh nghiệm, vào đời sống tâm lý, nhân cách của chủ thể tri giác gọi tổng giác.
- Tổng giác làm cho tri giác mang tính chủ thể nét.
- Để tri giác tốt đòi hỏi con người phải phải rèn luyện khả ng tri giác, tích lũy kinh nghiệm, hình thành thái độ tích cc…
f.
Ảo giác
- sự sai lệch về đối tượng tri giác một cách khách quan.
- Nguyên nhân : vật lí, tâm ( mệt mỏi ), sinh ( não bị tổn thương )…
VD: Các vòng tròn như nhau nhưng nếu giữa các vòng tròn to hơn thì tri giác dường n hơn khi giữa các vòng tròn hơn.
Câu 10 : Định nghĩa duy. Các đặc điểm bản của tư duy. Vai trò của duy với hoạt động nhận thức đời sống con người.
a. Định nghĩa duy:
- Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của s vật, hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
b. c đặc điểm bản của duy
* Tính vấn đề của duy
- duy chỉ nảy sinh khi gặp những hoàn cảnh bằng vốn hiểu biết cũ, phương pháp hành động đã không đủ để con người giải quyết.
- Hoàn cảnh vấn đề phải được chủ thể nhận thức đầy đủ chuyển thành nhiệm vụ của nhân mình.
- Hoàn cảnh vấn đề phải vừa sức với chủ thể : không quá dễ cũng không quá khó.
- Ví dụ: Giả sử để giải một bài toán, trước hết học sinh phải nhận thức được yêu cầu, nhiệm vụ của bài toán, sau đó nhớ lại các quy tắc, công
thức, định liên quan về mối quan hệ giữa cái đã cho và cái cần tìm, phải chứng minh để giải được bài toán. Khi đó tư duy xuất hiện.
* Tính gián tiếp của duy
- Thể hiện trước hết việc con người sử dng ngôn ngữ để duy
- Sử dụng những công cụ, phương tiện ( đồng hồ, máy móc, nhiệt kế…) để duy những thứ không thể tri giác trực tiếp được.
- dụ: Để giải một i toán thì trước hết học sinh phải biết được yêu cầu, nhiệm vụ của i toán, nhớ lại các công thức, định lí…có liên quan đ
giải bài toán. Ta thấy rằng trong qtrình giải bài toán đó con người đã dùng ngôn ngữ mà thể hiện các quy tắc, định lí… ngoài ra còn có c
kinh nghiệm của bản thân chủ thể thông qua nhiều lần giải toán trước đó.
- dụ: 1)Dựa trên những dữ liu thiên văn, khậu con người thu thp được con người dựo được bão.
- 2)Các phát minh do con người tạo ra như nhiệt kế, tivi… giúp chúng ta hiểu biết về những hiện tượng thiên nhiên, thực tế nhưng chúng ta không tri
giác trực tiếp.
- 3)Dựa vào những thành tựu và tri thức các nhà khoa học lưu lại mà chúng ta tính toán được nhiều về vũ trụ, mà kết quả là chúng ta phát hiện thêm
nhiều thiên hà mới mà chúng ta chưa một lần đặt chân đến.
* Tính trừu tượng khái quát của duy
- Tính trừu ợng của duy khả năng trừu xuất (gạt bỏ ) những thuộc tính, dấu hiệu cụ thể, biệt không cần thiết với nhiệm vụ mà chỉ để lại nhng thuộc
tính, quy luật cần thiết cho q trình tư duy.
- Tính khái quát của duy khả năng cho con người bao quát chung những thuộc tính, bản cht, quy luật… của một loạt đối tượng.
- Ví dụ: Nói về khái niệm “cái cốc”, con người trừu xuất những thuộc tính không quan trọng như chất liệu, màu sắc, kiểu dáng mà chỉ giữ lại
những thuộc tính cần thiết như hình trụ, dùng để đựng nước uống. Đó là trừu tượng. Khái qt gộp tất cả nhng đồ vật có những thuộc tính cơ
bản nói trên dù làm bằng nhôm, sứ, thủy tinh…có màu xanh hay vàng…tất cả điều xếp vào một nhóm “cái cốc”.
* duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
13
- duy của con người gắn liền với ngôn ngữ. Chúng thống nhất nhưng không đồng nhất cũng không tách rời nhau :
+ duy không thể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ.
+ Ngôn ngữ không th nến không dựa vào duy
dụ: Nếu không ngôn ng tnhững ng thức toán học sẽ không không thể hiện được những hiểu biết về tự nhiên.
Ví dụ: khi tiến hành lập trình PASCAL, người ta dùng ngôn ngữ để ghi lại để có một chương trình lập trình hoàn chỉnh. Nếu không có ngôn ngữ để
ghi lại thì cả chủ thể lẫn người học đều không thể tiếp nhận được trọn vẹn tri thức.
* duy quan hệ mật thiết với nhận thức cảmnh
- Nhận thức cảm tính nguồn cung cấp liệu cho duy. duy nh ởng lại nhận thức cảm tính.
- duy ảnh hưởng đến tính lựa chọn,nh ổn định, tính nghĩa của tri giác.
Ví dụ: Khi có một vụ tai nạn giao thông xảy ra mà ta thấy. Thì trong đầu ta sẽ đặt ra hàng loạt các câu hỏi như: Tại sao lại xảy ra tai nạn ? Ai là
người lỗi ?...như vậy từ những nhận thức cảm tính như : nhìn, nghe…quá trình duy bắt đầu xuất hiện.
c. Vai trò của duy với hoạt động nhận thức đời sống con người
- duy mở rộng giới hạn của nhận thức, tạo ra khả năng để ợt ra ngoài giới hạn của kinh nghiệm trực tiếp do cảm giác tri giác mang lại để đi sâu bản
cht sự vật hiện tượng, tìm ra mối quan hệ có tính quy luật giữa chúng.
- duy không chỉ giải quyết những nhiệm vụ trước mắt trong hiện tại n khả năng giải quyếtc nhiệm vụ trong tương lai
- duy cải tạo li thông tin của nhận thức cảm tính, làm cho ý nghĩa hơn cho hoạt động của con người. Nhờ duy con người hiểu biết sâu sắc hơn về
thực tiễn và nhờ đó hành động của con người có kết quả cao hơn.
-
3/ Ứng dụngc đặc điểm của duy vào cuộc sống có hiệu quả:
- - Khi gặp một vấn đề trong cuộc sống không nên bi quan, bế tắc, cần bình tĩnh tìm cách duy giải quyết vấn đề.
- - Khi duy giải quyết vấn đề cần duy tích cực tránh lối duy lệch lạc tiêu cực.
- - Trong hoạt động giáo dục quản lý cần khuyến khích lối tư duy đột phá đễ tìm ra thành công mới.
- - Học sinh, sinh viên cần tập lối tư duy logic, phát triển khả năng duy đễ học tập hiệu qu nhanh cng.
- - Học sinh sinh viên cần năng nổ hoạt động để có nhiều trải nghiệm giúp cho tư duy trong học tập và trong cuộc sống tốt hơn.
- - Muốn kích thích học sinh tư duy thì phải đưa học sinh vào những tình huống có vấn đề và tổ chức cho học sinh độc lập,ng tạo giải quyết tình
huống có vấn đề.
- - Việc phát triển tư duy phải được tiến hành song song và thông qua truyền thụ tri thức. Mọi tri thức đều mang tính khái quát, nếu không tư duy thì
không thực sự tiếp thu, lại không vận dụng được những tri thức đó.
- - Việc phát triển duy phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ. Bởi lẽ nắm vững ngôn ngữ thì mới phương tiện để duy hiệu quả.
- - ng cường khả năng trừu tượng khái quát trong suy nghĩ.
- - Việc phát triển tư duy phải gắn liền với việc rèn luyện cảm giác, tri giác, năng lực quan sát và trí nhớ. Bỡi lẽ, thiếu những tài liệu cảm tính thì tư
duy không thể diễn ra được.
- - Để phát triển tư duy không còn con đường nào khác là thường xuyên tham gia vào các hoạt động nhận thức và thực tiễn. Qua đó tư duy của con
người sẽ không ngừng được nâng cao.
- Ngoài ra cần tránh một số vấn đề như:
- - Quá định kiến trong duy.
- - Tránh những trường hợp bị ám ảnh, bị áp lực.
- - Chủ thể mang một duy hoang ởng điển hình dễ thấy nhất người bị ám ảnh bởi tội lỗi.
* Để phát triển duy cần phải:
- Phải xem trọng việc phát triển tư duy. Vì nếu không có khả năng tư duy thì không thể học tập không hiểu biết, không cải tạo được tự nhiên,xã hội và rèn luyện
bản thân.
- Phải đặt nhân vào tình huống vấn đề để kích thích tínhch cực của bản thân, độc lập sáng tạo khi giải quyết nh huống vấn đề.
- Phải rèn luyện học tập nâng cao nhận thức để phát triển khả năng duy tốt, chính xác.
- Phải ng cường khả năng trừu tượng khái quát.
- Phải thường xuyên quan sát tìm hiểu thực tế, rèn luyện cm gc, tính nhy cảm, năng lực trí nhớ nhằm nâng cao nhận thức cảm tính để sau đó rút ra nhận thức
một cách lý tính, có khoa học.
- Phải trau dồi vốn ngôn ngữ, ngôn ngữ cái vỏ thể hiện của tư duy thông qua đó mới biểu đạt tư duy của bản thân cũng như lĩnh hội duy của người khác.
- Tích cực trong nhiu hoạt động c mối quan hệ giao tiếp.
- Cần tránh những sai sót trong duy. Những sai sót trong duy những sai sót thuộc về kết quả duy (phán đoán, suy lý không chính xác, sự hiểu biết khái
niệm không đầy đủ) hoặc về hình thức thao tác của tư duy (không biết tư duy trừu tượng, sai sót trong phân tích, tổng hợp vấn đ, thiếu mềm dẻo...).
Câu 11 : Định nghĩa tưởng tượng. Các đặc điểm bản của tưởng tượng.Vai trò của tưởng tượng với hoạt động nhận thức đời sống con người.
a. Định nghĩa tưởng tượng :
Tưởng tượng một quá trình tâm phản ánh những cái chưa từng trong kinh nghiệm của các nhân bằngch xây dựng những hình nh mới trên sở
những biểu tượng đã có.
b. c đặc điểm bản của tưởng tượng:
- Tưởng tượng chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh vấn đề, tức những đòi hỏi mới thực tiễn chưa từng gp, tớc những nhu cầu khám phá cái mới nhưng chỉ khi
tính bất định của hoàn cảnh quá lớn ( nếu rõ ràng rành mạch thì xảy ra quá trình tư duy
14
). Cho phép nhảy cóc qua một vài giai đoạn nào đó của duy vẫn hình dung ra được kết quả cuối cùng, tìm được lối thoát trong hoàn cảnh vấn đề ngay cả
khi
không đủ điều kiện để duy. Đây cũng chỗ yếu trong giải quyết vấn đề của tưởng tượng.
-
Tưởng tượng một quá trình nhận thức được bắt đầu thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, nhưng vẫn mang tính gián tiếp khái quát cao so với trí nhớ .
Biểu tượng của tưởng tượng là một hình ảnh mới được xây dựng từ những biểu tượng của trí nhớ, nó là biểu tượng của biểu tượng.
-
Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính, sử dng những biểu tượng của trí nhớ do nhận thc cảm tính thu lượm cung cp.
c. Vai trò của tưởng tượng với hoạt động nhận thức đời sống con người
-
Tưởng tượng liên quan chặt chẽ với mọi hoạt động của con người. Nhờ tưởng tượng con người hình dung trước được kết quả lao động, giúp con người
định hướng và thúc đẩy hoạt động.
-
Tưởng tượng tạo nênc hình mẫu tươi sáng, hoàn hảo mà con người mong đợi, hướng con người đến tương lai kích thích con người hành động để đạt
được những kết quả lớn lao.
-
Ảnh hưởng rệt đến việc học tập, việc tiếp thu tri thức mới phát triển nhân cách nói chung của học sinh.
Câu 12 : Định nghĩa trí nhớ. Quá trình cơ bản của trí nhớ. Làm thế nào để ghi nhớ giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả?
a.
Định nghĩa trí nhớ : sự ghi lại, giữ lại m xuất hiện lại những nhân thu được trong hoạt động sống của mình.
b.
Quá trình bản của trí nh
* Quá trình ghi nhớ
-
một quá trình trí nhớ đưa tài liệuo đó vào ý thức, gắn tài liệu với những kiến thức đã có, làm sở cho quá trình giữ gìn về sau đó.
-
Sự ghi nhớ diễn ra theo hai hướng : ghi nhớ không ch định chủ định :
+ Ghi nhớ không chủ định : sự ghi nhớ không mục đích đặt ra từ trước, thực hiện trong trường hợp nội dung của tài liệu trở thành mc đích chính của
hành động, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó.
-
+ Ghi nhớ chủ định : diễn ra trong hành động nhưng mục đích ghi nhớ được cá nhân tự giác đặt ra, đồng thời sự tìm kiếm những biện pháp mangnh
cht kĩ thuật để đạt mục đích ghi nhớ. Có 2 cách là ghi nhớ máy móc và ghi nhớ logic.
* Quá trình tái hiện
-
Sự tái hiện một quá trình trí nhớ m sống lại những nội dung đã ghi lại trên đây. 3 loại hình thức tái hiện : nhn lại, nhớ lại, hồi tưởng.
+ Nhn lại : hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại
+ Nhớ lại : nh thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối tượng
+ Hồi tưởng : hình thức tại hiện cần sự cố gắng rất nhiều của trí tuệ
* Sự quên
-
không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đấy vào thời điểm cn thiết
-
Mức độ : quên tạm thời, quên một phần, quên hoàn toàn…
-
Nguyên nhân : có thể do quá trình ghi nhớ, do quy luật ức chế của hoạt động thn kinh hoặc do không gắn được vào hoạt động hàng ngày, ít có ý nghĩa thực
tiễn với cá nhân.
-
Sự quên diễn ra quy luật :
+ Trình tự quên: Quên cái tiểu tiết, vụn vt trước, quên cái đại để, chính yếu sau.
+ Tốc độ quên: Lúc đầu rất nhanh, sau đó giảm dần.
+ Nhịp độ quên: Phụ thuộc vào nội dung khối lương thông tin.
* Quá trình giữ n:
-
quá trình củng cố vng chắc những dấu vết đã được ghi nhận trên vỏ não.
-
Hình thức giữ gìn : tiêu cực tích cực
c.
Phương pháp ghi nhớ giữ n tài liệu một cách hiệu qu
-
Tập trung cao khi ghi nhớ, hứng thú, say ý thức được tầm quan trọng của tài liệu cần ghi nh
-
Lựa chọn loại nh ghi nhớ một ch hợp lí, phợp với nội dung, tính cht của tài liệu ghi nhớ.
-
Phối hợp nhiều giác quan khi ghi nhớ, gn tài liệu cần ghi nhớ với vốn kinh nghiệm ca bản thân
-
Thường xuyên ôn tập, tái hiện lại tài liệu : cố gắng tái hiện lại toàn bộ tài liệu một ln sau đó từ từ tái hiện lại từng phần của tài liệu nhất những phần
khó sau đó tái hiện lại toàn bộ tài liệu.
-
Thay đổi các phương pháp ghi nhớ ôn tập để đạt hiệu quả cao nhất.
-
Chơi các trò chơi trí tuệ
-
Ăn uống đầy đủ, không để bản thân bị căng thẳng, tập thể dục đều đặnng ngày.
Câu 13: Định nghĩa đặc điểm của tình cảm. Phân tích các quy luật bản của tình cảm vận dụng các quy luật trong thực tế
a. Định nghĩa tình cảm :
-
Tình cảm những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với sự vật hiện tượng liên quan đến nhu cầu động của họ.
b. Đặc điểm của tình cảm :
-
Tình cm phản ánh hiện thực khách quan bản nhất của con người mang tính chất chủ thể sâu sắc
-
Tình cm nh ổn định lâu dài.
-
Tính nhận thức : Khi tình cảm nào đó, con người phải nhận thức được đối tượng nguyên nhân gây nên tình cm những biểu hiện tình cảm của mình .
ba yếu tố nhận thức, rung động và thể hiện cảm xúc tạo nên tình cảm.
15
-
Tính hội: Tình cảm hình thành trong môi trường hội , tình cảm mang tính xã hội chứ không phải những phản ng sinh đơn thuần.
-
Tính khái quát: Tình cảm được là do động hình hóa khái quát hoá những xúc cảm cùng loại.
-
Tính ổn định: Tình cảm là thuộc tính tâm lý, những kết cấum lý ổn định , tiềm tàng của nhân cách , khónh thành khó mất đi.
-
Tính chân thực: tình cảm phản ánh chân thực nội tâm thái độ ngay cả khi con người cố che dấu bằng những động tác giả ngụy trang bên ngòai.
-
Tính hai mặt : gắn liền với sự thoản hay không thoả mãn nhu cầu của con người, tình cảm mang tính chất đối cực.
+ Tính dũng cảm : khả năng sẵn sang nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn nguy hiểm cho tính mạng hay lợi ích của bản thân
+ Tính tự kiềm chế, tự chủ : khả năng kiểm soát được hành vi, làm chủ được bản thân, kìm hãm những hành động không cần thiết hoặc hại.
c. Các quy luật của tình cảm :
-
Quy luật thích ứng : nếu tình cảm cứ lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu thì đến một lúc nào đó sẽ có hiện tượng thích ứng => sự “ chai sạn” của tình
cảm. “ gần thường xa thương”
-
Quy luật ơng phản : sự xuất hiện hoặc suy yếu đi của một tình cảm này thể làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp .
-
Quy luật pha trộn : hai tình cảm đối cực nhau xảy ra cùng một c nhưng không loại trừ nhau pha trộn vào nhau. “Giậnthương”
-
Quy luật di chuyển : chuyển tình cảm t đối tượng này sang đối tượng khác có liên quan đến đối tượng gây nên tình cảm trươc đó “ yêu nhau yêu cả đường đi
ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng”
-
Quy luậty lan : việc lây lan tình cảm từ chủ thể này sang chủ thể khác : hiện tượng “vui lây”, “buồn y”, “đồng cảm”…
-
Quy luật về sự hình thành tình cảm : Tình cảm được hình thành từ nhữngc cảm cùng loại do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa mà thành.
Câu 14: Định nghĩa ý chí.Phẩm chất cơ bản của ý chí? Ví dụ
-
Ý chí một phm chất nhân cách, thể hiện năng lực thực hiện những hành động mục đích đòi hỏi phải sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
-
Các phẩm chất bản của ý chí :
+ Tính mục đích : phẩm chất đặc biệt quan trọng ca ý chí, cho phép con người điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác
+ Tính độc lập : cho phép con người quyết định hành động theo những quan điểm niềm tin của mình.
+ Tính quyết đoán : khả năng đưa ra những quyết định kịp thời dứt khoát trên sở cân nhắc càng, chắc chắn.
+ Tính kiên cường : cường độ của ý chí, cho phép con người có những quyết định đúng đắn, kịp thời trong những hoàn cảnh khó khăn đkiên trì thực hiện đến
cùng mục đích đã xác định
Câu 15 : Đặc điểm của thói quen xảo. Quy luật cơ bản hình thành xảo vận dụng từng quy luật trong thực tế
* Đặc điểm của thói quen xảo :
-
Hành động tự động hóa vốn là hành động có ý thức nhưng do được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hóa, không cần s kiểm
soát trực tiếp của ý thức vn thực hiện có kết quả
-
2 loại hành động tự động hóa thói quen xảo :
16
Thói quen
xảo
* Quy luật hình thành xảo
-
Quy luật tiến bộ không đồng đều : trong quá trình luyện tập xảo sự tiến bộ không đồng đều ( nhanh -> chậm dần ; chậm -> nhanh dần; tiến bộ -> thụt lùi -
> tiến bộ )
-
Vận dụng : khi hình thành xảo cần bình tĩnh, kiên trì, không nóng vội chủ quan để luyện tập kết quả.
* Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập
-
Mỗi phương pháp luyện tập chỉ đem về một kết quả cao nhất thể được gọi “đỉnh”
-
Vận dụng : vận dụng linh hoạt các phương pháp luyện tập, thường xuyên thay đổi phương pháp để đạt hiệu quả cao nhất.
* Quy luật tác động qua lại của xảo xảo mới
-
xo ảnh ởng tốt, lợi cho việc hình thành xo mới => sự di chuyển xảo.
-
xo ảnh ởng không tốt, gây trở ngại khó khăn cho việc hình thành xảo mới => giao thoa xảo
-
Vận dụng linh hoạt các xảo mới để đạt hiệu quả tốt nhất trong công việc cuộc sống.
* Quy luật dập tắt xảo
-
xảo đã có nhưng không được thường xuyên luyện tập cng cố thể bị suy yếu cuối cùng mất đi.
-
Vận dụng : chú ý ôn tập, thường xuyên củng cố xảo để giữ gìn xảo cho bản thân.
Câu 16 : Khái niệm về nhân cách. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành phát triển nhân cách
a.
Khái niệm về nhân cách : Nhân cách là sự tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm của nhân, biểu hiện bản sắc giá trị hội của con người.
b.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
*Di truyền : sự truyền lại từ cha mẹ đến con cái những phẩm chất đặc điểm nhất định đã được ghi lại trong hệ thống gen.
-
Di truyền tạo tiền đề quan trọng cho sự hình thành và phát triển nhân cách. Di truyền đảm bảo cho loài người tiếp tục tồn tại, tạo khả năng cho con người hoạt
động hiệu quả trong một số lĩnh vực nhất định. Những tính chất đặc trưng được di truyền chỉ đặc trưng cho những lĩnh vực hoạt động hết sc rộng rãi, bao quát
* Môi trường
tổ hợp toàn bộ các yếu tố tự nhiên hội xung quanh con người.
-
vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người. Nếu không xã hội loài người thì chất tính người cũng không thể nào
phát triển được.
-
Tính chất mức độ ảnh hưởng của môi trường tới nhân cách của nhân còn tùy thuộc vào lập trường, quan điểm của nhân đối với nh hưởng đó.
17
- Hành động tự động hóa ổn định trở thành nhu cầu của con người,
hình thành bằng nhiều con đường như rèn luyện, bắt chước
-
Mang tính chất nhu cầu, nếp sống
-
Được đánh giá về mặt đạo đức
-
Luôn gắn với tình huống cụ th
-
Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
-
Hành động tự động hóa nhờ luyện tập mục đích hệ thống
-Mang tính chất thuật
-
Được đánh giá về mặt thao tác
-
Ít gắn với tinh huống
-
thể ít bền vững nếu không thường xuyên tập luyện củng cố
* Giáo dục
-
Là một hiện tượng xã hội, là quá trình tác động mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đến sự hình thành phát triển của nhân
cách, tâm lí, ý thức .
-
vai trò chủ đạo trong sự hình thành phát triển nhân cách.
-
Đóng vai trò định hướng cho nhân cách con người, uốn nắn những sai lệch về mặt nào đó so với chuẩn mực xã hội của nhân cách, tạo ra sự phát triển nhanh,
mạnh, hướng về tương lai,
* Hoạt động
-
Nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành phát triển cuẩ nn cách
-
Thông qua hoạt động, con người nh hội kinh nghiệm văn hóa lịch sử hội để hình thành nhân cách.
-
Hoạt động đề ra cho con người những yêu cầu nhất định, đòi hỏi con người những phẩm chất tâm lý nhất định, qua đó hình thành nên năng lực và phẩm chất
nhất định ở con người.
* Giao tiếp :
-
Đóng vai trò bản trong sự hình thành phát triển nhân cách.
Thông qua giao tiếp con người lĩnh hội những kinh nghiệm hội lịch sử ca các thế hệ trước, qua đónh thành phát triển tâm lý, ý thức. Cũng chính trong giao
tiếp con người lĩnh hội các tiêu chuẩn đạo đức, nguyên tắc các hành vi để vận dụng vào cách ứng xử cá nhân, tạo nên những nguyên tắc đạo đức hành vi cho mình.
Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách nhân:
* Giao tiếp điều kiện tồn tại ca nhân hội.
-
Giao tiếp là điều kiện tồn tại của con người. Nếu không có giao tiếp với người khác thì con người không thể phát triển, cảm thấy cô đơn và có khi trở thành
bệnh hoạn.
-
Nếu không giao tiếp thì không sự tồn tại hội, hội luôn một cộng đồng người sự ràng buộc, liên kết với nhau.
-
Qua giao tiếp chúng ta th xác định được các mức độ nhu cầu, tưởng, tình cảm, vốn sống, kinh nghiệm… của đối ợng giao tiếp, nhờ đó chủ thể giao
tiếp đáp ứng kịp thời, phù hợp với mục đích và nhiệm vụ giao tiếp.
-
Từ đó tạo thành các hình thức giao tiếp giữa nhân với nhân, giữa nhân với nhóm, giữa nhóm với nhóm hoặc giữa nhóm với cộng đồng.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
* Giao tiếp nhu cầu sớm nhất của con người từ khi tồn tại đến khi mất đi.
-
Từ khi con người mới sinh ra đã nhu cầu giao tiếp, nhằm thõa mãn những nhu cầu của bản thân.
-
đâu sự tồn tại của con người tở đó sự giao tiếp giữa con người với con người, giao tiếp chế bên trong của sự tồn tại phát triển con người
-
Để tham gia vào các quan hệ hội, giao tiếp với người khác thì con người phải một cái tên, phải phương tiện để giao tiếp.
Lớn lên con người phải có nghề nghiệp, mà nghề nghiệp do xã hội sinh ra và quy định. Việc đào tạo, chuẩn bị tri thức cho nghề nghiệp phải tuân theo một quy định
cụ thể, khoa học… không học tập tiếp xúc với mọi người thì sẽ không nghề nghiệp theo đúng nghĩa của nó, hơn nữa muốn hành nghề phải nghệ thuật giao tiếp
với mọi người thì mới thành đạt trong cuộc sống.
-
Trong quá trình lao động con người không thể tránh được các mối quan hệ với
nhau. Đó một phương tiện quan trọng để giao tiếp một đặc trưng quan trọng của con người tiếng nói ngôn ngữ.
-
Giao tiếp giúp con người truyền đạt kinh nghiệm, thuyết phc, kích thích đối ợng giao tiếp hoạt động, giải quyết các vấn đề trong học tập, sản xuất kinh
doanh, thỏa mãn những nhu cầu hứng thú, cảm xúc tạo ra.
-
Qua giao tiếp giúp con người hiểu biết lẫn nhau, liên hệ với nhau làm việc cùng nhau.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
* Thông qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ hội, lĩnh hội nền văn hóa hội, đạo đức, chuẩn mực hội.
-
Trong quá trình giao tiếp thì cá nhân điều chỉnh, điều khiển hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội, quan hệ xã hội, phát huy những mặt tích
cực và hạn chế những mặt tiêu cực.
-
Cùng với hoạt động giao tiếp con người tiếp thu nền văn a, xã hội, lịch sử biến những kinh nghiệm đó thành vốn sống. Kinh nghiệm của bản thân hình thành
và phát triển trong đời sống tâm lý. Đồng thời góp phần vào sự phát triển của xã hội.
18
-
Nhiều nhà tâm học đã khẳng định, nếu không sự giao tiếp giữa con người thì một đứa trẻ không thể phát triển tâm lý, nhân cách ý thức tốt được.
-
Nếu con người trong hội không giao tiếp với nhau thì sẽ không một xã hội tiến bộ, con người tiến bộ.
-
Nếu cá nhân không giao tiếp với hội thì cá nhân đó sẽ không biết phải làm những gì đcho phù hợp với chuẩn mực xã hội, cá nhân đó sẽ rơi vào tình trạng
cô đơn, cô lập về tinh thần và đời sống sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
-
Trong khi giao tiếp với mọi người thọ truyền đạt cho nhau những tưởng, tình cảm, thấu hiểu có điều kiện tiếp thu được nhng tinh hoa văn hóa nhân
loại, biết cách ứng xử như thế nào là phù hợp với chuẩn mực xã hội.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
Thông qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức.
-
Trong quá trình giao tiếp, con người nhận thức đánh giá bản thân mình trên sở nhận thức đánh giá người khác. Theo cách này họ xu hướng tìm kiếm
người khác đxem ý kiến của mình có đúng không, thừa nhận không. Trên sở đó họ sự tự điều chỉnh, điều khiển hành vi của mình theo hướng tăng cường
hoặc giảm bớt sự thích ứng lẫn nhau.
-
Tự ý thức điều kiện tr thành chủ thể hành động độc lập, chủ thể hội.
-
Thông qua giao tiếp thì nhân tự điều chỉnh, điều khiển hành vi theo mc đích tự giác.
-
Thông qua giao tiếp thì nhân khả ng tự giáo dục tự hoàn thiện mình.
-
nhân tự nhận thức về bản thân mình từ bên ngoài đến nội tâm, tâm hồn, những diễn biến tâm lý, giá tr tinh thần của bản thân, vị thế c quan hệ hội.
-
Khi một cá nhân đã tự ý thức đươc thì khi ra xã hội họ thựờng nhìn nhận và so sánh mình với người khác xem họ hơn người khác ở điểm nào và yếu hơn
điểm nào, để nỗ lực và phấn đấu, phát huy nhũng mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu kém.
-
Nếu không giao tiếp cá nhân đó sẽ không biết những gì nh làm có được xã hội chấp nhận không, có đúng với những gì mà xã hội đang cần duy trì và phát
huy hay không.
-
Nếu con người khi sinh ra mà bị brơi, mà được động vật nuôi thì những cử chỉ và hành động của nuôi bản thân con người đó sẽ giống như cử chỉ và hành
động của con vật mà đã nuôi bản thân con người đó.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
Tâm mang bản chất hội, :
* Tâm người sự phản ánh hiện thực khách quan vào người thông qua hoạt động của mỗi người trong đó hoạt động hội chủ yếu.
-
Hiện thực khách quan những tồn tại xung quanh chúng ta, cái nhìn thấy được cái không nhìn thấy được.
-
Hiện thực khách quan phản ánh vào não người nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Nhưng sự phản ánh tâm lý khác với sự phản ánh khác ở chỗ: đây là sự phản ánh
đặc biệt.
-
Hiện thực khách quan phản ánh thông qua lăng kính chủ quan của mỗi người. Hình ảnh tâm lý mang tính chất sinh động sáng tạo. nh ảnh tâm lý mang tính
cht chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân.
(sinh viên cho dụ).
* Tâm sản phẩm ca hoạt động giao tiếp. Trong đó giao tiếp hoạt động quan trọng nhất.
-
Trong hoạt động, nhờ hoạt động và hành động, con người chuyển nhượng sản phẩm tâm lý của mình vào sản phẩm tinh thần. m lý con người được phản ánh
vào các sản phẩm của hoạt động đó. (Cho ví dụ)
-
Giao tiếp điều kiện tồn tại của con người. (Cho ví dụ)
-
Giao tiếp vai trò rất quan trọng trong việcnh thành tâm lý. (Cho dụ)
* Tâm của mỗi nhân kết quả lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm hội loài người, nền văn hóa hội thông qua hoạt động giao tiếp.
m của mỗi người hình thành phát triển biến đổi cùng với sự phát triển
của lịch sử nhân lịch sử dân tộc cộng đồng. Tâm của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch của nhân cộng đồng.
19

Preview text:

BỘ 75 CÂU TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây nói lên sự phản ánh tâm lý ?
A. Sự chụp ảnh hiện thực khách quan.
B. Báo hiệu sự quan trọng sống còn đối với cơ thể.
C. Cho ra sự sao chép gần đúng hình ảnh của thế giới khách quan.
D. Sự ghi nhớ thông tin được tiêu chuẩn hóa một cách chặt chẽ
Câu 2: Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử thể hiện ở chỗ:
A. Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là yếu tố quyết định.
B. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong xã hội.
C. Tâm lí người chịu sự chế ước của lịch sử cá nhân và của cộng đồng. D. Cả A, B, C.
Câu 3: Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt vì:
A. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
B. Tạo ra hình ảnh tâm lí mang tính sống động và sáng tạo.
C. Tạo ra một hình ảnh mang đậm màu sắc cá nhân. D. Cả A, B, C.
Câu 4: Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác
nhau. Điều này chứng tỏ:
A. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
B. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
C. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
D. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
Câu 5 : Khẳng định nào dưới đây TRÁI với quan điểm duy vật về tâm lý ?
A. Hoạt động tâm lý không phụ thuộc vào nguyên nhân bên ngoài.
B. Hoạt động tâm lý là thuộc tính của não bộ.
C. Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
D. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây KHÔNG phải là hiện tượng tâm lý ? A. Thẹn đỏ cả mặt. C. Giận run cả người.
B. Lo lắng đến mất ngủ. D. Bụng đói cồn cào.
Câu 7: Hiện tượng nào dưới đây là một quá trình tâm lý ?
1. Hồi hộp trước khi vào phòng thi.
2. Bị bắt phải ghi chép bài đầy đủ.
3. Suy nghĩ khi giải bài tập.
4. Vui mừng khi được điểm cao
Câu trả lời: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3
Câu 8: Hiện tượng nào dưới đây là một trạng thái tâm lý?
A. Bồn chồn như có hẹn với ai. B. Say mê với hội họA.
C. Siêng năng trong học tập. D. Yêu thích thể thao.
Câu 9: Hiện tượng nào dưới đây là một thuộc tính tâm lý?
A. Hồi hộp trước giờ báo kết quả thi. B. Suy nghĩ khi làm bài. C. Chăm chú ghi chép. D. Chăm chỉ học tập.
Câu 10: Tình huống nào dưới đây thuộc về quá trình tâm lí?
A. Tâm luôn cảm thấy hài lòng nếu bạn em trình bày đúng các kiến thức trong bài
B. Thành luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không trung thực trong thi cử.
C. Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Long nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công lí mà em đã có dịp đi qua.
D. An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi.
Câu 11: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ sinh lý ảnh hưởng đến tâm lý?
A. Mắc cỡ làm đỏ mặt. 1
B. Lo lắng đến phát bệnh.
C. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
D. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
Câu 12: Khi nghiên cứu tâm lý phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hóa xã hội, các quan hệ xã hội mà con người sống và hoạt động trong đó. Kết luận này
được rút ra từ luận điểm
A. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
B. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
C. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
D. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
Câu 13 : Nguyên tắc “cá biệt hóa” quá trình giáo dục là một ứng dụng được rút ra từ luận điểm:
A. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
B. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
C. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
D. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
Câu 14 : Khái niệm giao tiếp trong tâm lý học được định nghĩa là:
A. Sự gặp gỡ và trao đổi về tình cảm, ý nghĩ,… nhờ vậy mà mọi người hiểu biết và thông cảm lẫn nhau.
B. Sự trao đổi giữa thầy và trò về nội dung bài học, giúp học sinh tiếp thu được tri thức
C. Sự giao lưu văn hóa giữa các đơn vị để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau và thắt chặt tình đoàn kết.
D. Sự tiếp xúc tâm lý giữa người – người để trao đổi thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
Câu 15: Đối tượng của hoạt động:
A. có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
B. có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.
C. được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.
D. là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân.
Câu 16: Cấu trúc của ý thức bao gồm những thành phần nào dưới đây? 1. Mặt nhận thức. 2. Mặt hành động. 3. Mặt thái độ. 4. Mặt năng động 5. Mặt sáng tạo
Câu trả lời: A: 1, 2, 3. B: 1, 2, 3. C: 2, 3, 4. D: 1, 3, 5.
Câu 17: Dưới góc độ tâm lí học, hoạt động của con người giữ vai trò:
1. Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần.
2. Cải tạo thế giới khách quan.
3. Làm nảy sinh và phát triển tâm lí.
4. Là phương thức tồn taị của con người trong thế giới.
5. Thoả mãn những nhu cầu của con người.
Câu trả lời: A. 1, 2, 3, 5. B: 2, 3, 4, 5. C: 1, 3, 4, 5. D: 1, 2, 4, 5.
Câu 18: Động cơ của hoạt động là:
A. Khách thể của hoạt động.
B. Cấu trúc tâm lí trong chủ thể.
C. Đối tượng của hoạt động.
D. Bản thân quá trình hoạt động.
Câu 19: Cấu trúc của hoạt động xét về mặt nội dung bao gồm các thành tố :
A. Động cơ – Mục đích – Phương tiện.
B. Hoạt động – Hành động – Thao tác
C. Hoạt động – Mục đích – Thao tác.
D. Hoạt động - Thao tác – Sản phẩm.
Câu 20: Nhân tố nào dưới đây là quan trọng nhất trong sự hình thành tự ý thức của cá nhân? A. Hoạt động cá nhân.
B. Giao tiếp với người kháC.
C. Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
D. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình.
Câu 21: Nguyên nhân của sự phát triển tâm lí về phương diện cá thể là:
A. sự tăng lên về số lượng, mức độ phức tạp của chức năng tâm lí vốn có từ nhỏ theo con đường tự phát. 2
B. do môi trường sống của cá nhân quy định.
C. sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trường quyết định trực tiếp sự phát triển.
D. sự phát triển của những hoạt động thực tiễn mà cá nhân tiến hành.
Câu 21: Nghiên cứu những người có tuổi và sống lâu cho thấy, sự giảm bớt dần các trách nhiệm vàcác hoạt động liên quan đến các trách nhiệm đó đã thu hẹp và làm
rối loạn nhân cách. Ngược lại, mối liện hệ thường xuyên với cuộc sống xung quanh lại duy trì nhân cách cho đến lúc chết. Những người về hưu, không tham gia hoạt
động nghề nghiệp, hoạt động xã hội sẽ dẫn đến sự biến đổi sâu sắc trong cấu trúc nhân cách của họ – nhân cách bắt đầu bị phá huỷ. Điều này dẫn đến các bệnh tim
mạch. Mối liên hệ nào dưới đây thể hiện trong trường hợp trên?
A. Tâm lí là sản phẩm của hoạt động.
B. Tâm lí là sản phẩm của giao tiếp.
C. Tâm lí là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp.
D. Hoạt động là điều kiện để thực hiện mối quan hệ giao tiếp.
Câu 22: Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là vô thức?
A. Một em bé khóc vì không được coi phim hoạt hình.
B. Một em bé khóc đòi mẹ mua đồ chơi.
C. Một em học sinh quên làm bài tập trước khi đến lớp.
D. Một em sơ sinh khóc khi mới được sinh ra.
Câu 23: Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là hiện tượng có ý thức?
A. Một học sinh lớp 7 làm tính nhân một cách nhanh chóng, chính xác, không hề được nhẩm các quy tắc của phép nhân.
B. B. Một học sinh cắm cúi chạy xô vào cô giáo.
C. Một em học sinh lỡ tay làm bể lọ mực.
D. Một học sinh quyết định thi vào sư phạm và giải thích rằng đó là do mình yêu trẻ.
Câu 24: Những đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho quá trình tri giác?
Là một quá trình tâm lí.
1. Phản ánh quy luật của tự nhiên và xã hội.
2. Phản ánh sự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
3. Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
4. Quá trình nhận thức bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh. Câu trả lời: A: 1, 2, 4, 5. B: 1, 2, 3, 5. C: 1, 3, 2, 4. D: 2, 3, 5.
Câu 25: Hiện tượng tâm lí nào dưới đây đóng vai trò như là “chiếc cầu nối giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính? A. Cảm giác. B. Ý chí. C. Trí nhớ. D. Xúc cảm
Câu 26 : Quá trình tâm lý phản ánh vốn kinh nghiệm của con người được gọi là: A. Tri giác. B. Trí nhớ. C. Ngôn ngữ. D. Tư duy.
Câu 27: Nôị dung quy luật về ngưỡng cảm giác được phát biểu:
A. Ngưỡng phía dưới của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác.
B. Ngưỡng phía trên của cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giáC.
C. Ngưỡng cảm giác tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giáC.
D. Ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giáC.
Câu 28: Muốn kích thích tư duy thì hoàn cảnh có vấn đề phải bảo đảm các điều kiện nào sau đây?
1. Cá nhân ý thức được vấn đề.
2. Dữ kiện nằm ngoài tầm hiểu biết.
3. Có nhu cầu giải quyết vấn đề.
4. Dữ kiện nằm trong tầm hiểu biết. 5. Dữ kiện quen thuộc. Câu trả lời:
A: 1, 3, 5. B: 1, 2, 4. C: 1, 3, 4. D: 2, 3, 5.
Câu 29: Những đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho mức độ nhận thức lí tính?
1. Phản ánh bằng con đường gián tiếp với sự tham gia tất yếu của ngôn ngữ.
2. Phản ánh KN của con người thuộc các lĩnh vực nhận thức, cảm xúc, hành vi.
3. Phản ánh những thuộc tính trực quan, cụ thể của sự vật, hiện tượng.
4. Phản ánh các dấu hiệu chung, bản chất của sự vật, hiện tượng. 3
5. Phản ánh quy luật vận động của tự nhiên và xã hội. Câu trả lời:
A: 1, 3, 5. B: 1, 2, 5. C: 2, 4, 5. D: 1, 4, 5.
Câu 30: Sự khác biệt về chất giữa cảm giác ở con người với cảm giác ở động vật là ở chỗ:
A. Cảm giác ở con người phong phú hơn động vật.
B. Cảm giác ở con người chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.
C. Cảm giác ở con người mang bản chất xã hội lịch sử.
D. Cảm giác ở con người chịu ảnh hưởng của những hiện tượng tâm lý cao cấp kháC.
Câu 31: Cách giải thích nào là phù hợp nhất cho trường hợp sau: Những người dạy vĩ cầm, căn cứ vào hình thức của chiếc đàn, có thể biết được “giấy thông hành”
của chiếc đàn: nó được làm ở đâu, bao giờ và do ai làm rA. A. Sự tăng cảm.
B. Sự tác động qua lại giữa các cảm giáC.
C. Sự rèn luyện độ nhạy cảm. D. Sự chuyển cảm giáC.
Câu 32: Câu trả lời nào dưới đây chứa đựng các dấu hiệu bản chất của tri giác?
1. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài
2. Đưa một sự vật cụ thể vào một phạm trù (1 loại) sự vật nhất định.
3. Nguồn khởi đầu của mọi nhận biết về thế giới.
4. Phản ánh vự vật, hiện tượng theo một cấu trúc nhất định.
5. Phản ánh sự vật hiện tượng một cách gián tiếp. Câu trả lời:
A: 2, 3, 5. B: 1, 2, 4. C: 1, 3, 5. D: 1, 3, 5.
Câu 33: Phát triển tư duy cho học sinh phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ. Biện pháp này được rút ra từ đặc điểm nào dưới đây của tư duy ? A. Tính gián tiếp.
B. Tính trừu tượng và khái quát.
C. Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ.
D. Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính.
Câu 34: Đọc nhật ký của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước mắt. Đó là sự thể
hiện của loại tưởng tượng nào dưới đây?
A. Tưởng tượng sáng tạo.
B. Tưởng tượng tái tạo. C. Tư duy lắp ghép D. Cả A, B, và C.
Câu 35:Trong các đặc điểm phản ánh dưới đây, đặc đểm nào chỉ đặc tưng cho tưởng tượng mà không đặc trưng cho các quá trình tâm lí khác?
A. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài.
B. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
C. Phản ánh cái mới trên cơ sở lựa chọn và kết hợp các hình ảnh
D. Được kích thích bởi hoàn cảnh có vấn đề.
Câu 36. Những đặc điểm nào dưới đây phù hợp với đặc điểm trí nhớ của con người?
1. Toàn bộ khối lượng của tài liệu không bao giờ được ghi nhớ một cách nguyên vẹn.
2. Các quá trình tri giác, giữ gìn, xử lí thông tin đều mang tính chất chọn lọC.
3. Sự ghi nhớ thông tin được tiêu chuẩn hoá một cách chặt chẽ.
4. Toàn bộ khối lượng của tài liệu có thể được ghi nhớ nguyên vẹn.
5. Sự ghi nhớ thông tin không được tiêu chuẩn hoá.
Câu trả lời: A: 1, 2, 5 B: 1, 2, 3 C: 2, 3, 4 D:2, 4, 5
Câu 37: Ghi nhớ không chủ định thường được thực hiện khi:
1. Nội dung tài liệu trở thành mục đích chính của hành động.
2. Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó. ( máy móc)
3. Tài liệu đòi hỏi cá nhân phải ghi nhớ đầy đủ.
4. Những đối tượng gây ấn tượng xúc cảm mạnh đối với cá nhân.
5. Nội dung của tài liệu ngắn, dễ nhớ.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 5 D: 1, 3, 4
Câu 38: Mối quan hệ nào dưới đây giữa các quá trình cơ bản của trí nhớ (ghi lại, giữ gìn, nhận lại, nhớ lại, quên) phản ánh đúng bản chất của quá trình trí nhớ?
A. Các quá trình trí nhớ diễn ra theo một trình tự xác định.
B. Các quá trình trí nhớ diễn ra đan xen nhau.
C. Các quá trình trí nhớ tác động theo một chiều
D. Các quá trình trí nhớ thâm nhập vào nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau. 4
Câu 39: Câu trả lời nào dưới đây phản ánh quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác?
1. Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thấy độ nhạy cảm của thính giác tăng lên rõ rệt.
2. Một mùi tác động lâu sẽ không gây cảm giác nữA.
3. Người mù định hướng trong không gian chủ yếu dựa vào các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác, vận động giác và cảm giác rung.
4. Dưới ảnh hưởng của vị ngọt của đường, độ nhạy cảm màu sắc đối với màu da cam bị giảm xuống.
5. Sau khi đứng trên xe buýt một lúc thì cảm giác khó chịu về mùi mồ hôi nồng nặc mất đi, còn người mới lên xe lại cảm thấy khó chịu về mùi đó.
Câu trả lời: A: 1, 3, 4 B: 2, 3, 5 D: 1, 3, 5 C: 2, 4, 5
Câu 40: Những biện pháp nào dưới đây là sự vận dụng quy luật ngưỡng cảm giác trong quá trình dạy học ?
1. Lời nói của giáo viên phải rõ ràng, đủ nghe.
2. Sử dụng luật tương phản trong dạy họC.
3. Đồ dùng trực quan phải đủ rõ.
4. Thay đổi hình thức vả phương pháp dạy học một cách hợp lí.
5, Hướng dẫn học sinh cách bảo vệ và giữ gìn các giác quan tốt. Câu trả lời: A: 1, 3, 4 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 5 D: 2, 3, 4
Câu41: Biện pháp nào dưới đây là sự vận dụng của quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học?
A. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.
B. Lời nói của giáo viên phải rõ ràng, mạch lạC.
C. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm ở học sinh.
D. Khi giới thiệu ĐDTQ cần kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
Câu 42: Câu tục ngữ “Yêu nên tốt, ghét nên xấu” là sự thể hiện của:
A. Tính đối tượng của tri giác.
B. Tính lựa chọn của tri giác.
C. Tính ý nghĩa của tri giác.
D. Tính ổn định của tri giác.
Câu 43: Câu thơ của Nguyễn Du “ Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự thể hiện của:
A. Tính ổn định của tri giác.
B. Tính ý nghĩa của tri giác.
C. Tính đối tượng của tri giác. D. Tổng giác.
Câu 44: Galilê đã tìm ra định luật dao động của con lắc trong trường hợp: khi làm lễ ở nhà thờ, ông nhìn lên chiếc đèn chùm bằng đồng của cha cả B.Chenlin. Gió
thổi qua cửa sổ làm chiếc đèn khẽ đu đưA. Galilê bắt đầu đo thời gian dao động của cái đèn theo nhịp tim của mình. Ông bất chợt phát hiện ra rằng, thời gian dao
động của cái đèn luôn xác định.
Năng lực tri giác nào dưới đây được thể hiện trong ví dụ trên?
A. Năng lực tri giác trọn vẹn đối tượng.
B. Năng lực quan sát đối tượng.
C. Năng lực phối hợp các giác quan khi tri giáC.
D. Năng lực phản ánh đối tượng theo một cấu trúc nhất định.
Câu 45: Trong dạy học, khi giới thiệu đồ dùng trực quan, cần kèm theo lời chỉ dẫn. Kết luận này được rút ra từ quy luật nào dưới đây của tri giác? A. Tính trọn vẹn. B. Tính lựa chọn. C. Tính có ý nghĩa. D. Tính ổn định
Câu 46: Cách sáng tạo nào dưới đây của tưởng tượng được các nhà phê bình sử dụng để vẽ tranh biếm hoạ ? A. Nhấn mạnh. B. Chắp ghép. C. Liên hợp. D. Điển hình hoá.
Câu 47: Các nhà văn, nhà soạn kịch,… thường sử dụng cách sáng tạo nào dưới đây để xây dựng nên tính cách cho các nhân vật trong tác phẩm của mình? A. Chắp ghép. B. Liên hợp. C. Điển hình hoá. D. Loại suy.
Câu 48: Hình ảnh con rồng trong dân gian của người Việt Nam được xây dựng bằng phương pháp: A. Chắp ghép. B. Liên hợp. 5 C. Điển hình hoá. D. Loại suy.
Câu 49. Trong cuộc sống ta thấy có hiện tượng chợt nhớ hay sực nhớ ra một điều gì đó gắn với một hoàn cảnh cụ thể. Đó là biểu hiện của quá trình:
A. Nhớ lại không chủ định.
B. Nhận lại không chủ định.
C. Nhớ lại có chủ định.
D. Nhận lại có chủ định.
Câu50. Học sinh thường ghi nhớ máy móc khi :
1. Không hiểu ý nghĩa của tài liệu.
2. Tài liệu học tập quá dài.
3. Giáo viên yêu cầu trả lời đúng như trong sách vở.
4. Nội dung tài liệu không có quan hệ lôgíC.
5. Tài liệu học tập ngắn, dễ họC.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 4 C: 1, 3, 4. D: 3, 4, 5
Câu 51: Trường hợp nào dưới đây là ghi nhớ có chủ định ?
1. Học sinh chú ý nghe giảng để hiểu bài.
2. Học sinh bị bắt học thuộc quy tắc trong quá trình giải bài tập.
3. Học sinh làm thí nghiệm, quan sát, tự rút ra kết luận nhờ vậy mà nhớ được bài.
4. Học sinh đọc chuyện rồi kể lại cho bạn nghe.
Câu trả lời: A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 53: “Đi truy về trao” là một biện pháp giúp người học: A. Ghi nhớ tốt. B. Giữ gìn tốt. C. Nhớ lại tốt. D. Nhận lại tốt.
Câu 53: Trong một buổi thi Toán, một học sinh rất lâu không nhớ được công thức toán học cần thiết. Giáo viên chỉ cần nhắc một phần của công thức là đủ để học
sinh này xác định ngay “Đó là hằng đẳng thức đáng nhớ”.
Hãy xác định xem học sinh này đã học bài theo cách nào? A. Ghi nhớ máy móc. B. Ghi nhớ ý nghĩ. C. Học thuộc lòng. D. Học vẹt
Câu 54: Những đặc điểm nào dưới đây đặc trưng cho hành động kĩ xảo?
1. Mang tính chất kĩ thuật thuần tuý.
2. Luôn gắn với một tình huống xác định.
3. Được đánh giá về mặt kĩ thuật thao tác.
4. Có tính bền vững cao.
5. Được hình thành chủ yếu bằng luyện tập có mục đích, có hệ thống.
Câu trả lời: A: 2, 4, 5 B: 1, 3, 4 C: 1, 3, 5 D: 1, 2, 5
Câu 55: Các phẩm chất của ý chí bao gồm: A. Tính mục đích. B. Tính độc lập. C. Tính quyết đoán. D. Cả A, B, C.
Câu 56: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của hành động ý chí? A. Có mục đích.
B. Có sự khắc phục khó khăn.
C. Tự động hoá. ( động cơ hóa)
D. Có sự lựa chọn phương tiện, biện pháp hành động.
Câu 57:Những biểu hiện nào dưới đây thuộc về tình cảm trí tuệ? 1. Ham hiểu biết. 2. Lòng trắc ẩn. 3. Sự mỉa mai. 4. Sự hoài nghi. 5. Ngạc nhiên. 6
Câu trả lời: A: 1, 4, 5 B: 2, 3, 5 C: 1, 3, 4 D: 2, 4, 5.
Câu 58: Những hiện tượng nào dưới đây là sự thể hiện của tâm trạng? 1. Trầm uất. 2. Giận dữ. 3. Buồn rầu. 4. Khiếp sợ. 5. Trống trải.
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 1, 3, 5 C: 2, 3, 5 D: 2, 3, 4
Câu 59: Hành động ý chí mang những đặc điểm nào dưới đây?
1. Mới mẻ, khác thường. 2. Chính xác, hợp lý. 3. Có mục đích,
4. Có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
5. Có sự lựa chọn phương tiện và biện pháp hành động
Câu trả lời: A: 1, 2, 4 B: 2, 3, 5 C: 3, 4, 5 D: 2, 3, 4
Câu 60: Là một hiện tượng tâm lí, ý chí phản ánh: A. Bản thân hành động.
B. Phương thức hành động.
C. Mục đích hành động. D. Năng lực thực hiện.
Câu 61: Ýchí có ý nghĩa:
A. Thúc đẩy hành động.
B. Hành động có hiệu quả.
C. Vượt qua khó khăn dể dàng. D. Cả A, B và C.
Câu 62: Một kỹ xảo đã hình thành, nếu không được luyện tập, củng cố, sử dụng thường xuyên sẽ bị suy yếu và mất đi. Đó là nội dung của quy luật :
A. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
B. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. Quy luật tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. Quy luật dập tắt kỹ xảo.
Câu 63: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kĩ xảo?
A. Luôn gắn với tình huống cụ thể.
B. Được đánh giá về mặt thao tác. C. Mang tính kỉ luật. D. Cả A, B và C.
Câu 64: Ở vận động viên leo núi hay thám hiểm thường có tâm lý vừa lo âu vừa tự hào. Đó là sự thể hiện của:
A. Quy luật “Cảm ứng”
B. Quy luật “Pha trộn”.
C. Quy luật “Thích ứng”.
D. Quy luật “Di chuyển”.
Câu 65: Câu tục ngữ “Dao năng mài năng sắc, người năng chào năng quen” nói lên quy luật nào dưới đây của tình cảm ?
A. Quy luật “cảm ứng” B. Quy luật “lây lan”.
C. Quy luật “thích ứng”.
D. Quy luật hình thành tình cảm.
Câu 66: Biện pháp giáo dục “ôn nghèo nhớ khổ” xuất phát từ quy luật: A. “Di chuyển”. B. “Pha trộn”. C. “Cảm ứng”. D. “ Thích ứng”.
Câu 67 Khi luyện tập kỹ xảo cần tính đến những kỹ xảo đã có ở người học là kết luận được rút ra từ quy luật :
A. Quy luật tiến bộ không đồng đều.
B. Quy luật “đỉnh” của phương pháp luyện tập.
C. Quy luật tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới.
D. Quy luật dập tắt kỹ xảo. 7
Câu 68: Khái niệm nhân cách trong tâm lý học được định nghĩa là :
A. Một cá nhân có ý thức, chiếm một vị trí nhất định trong xã hội và thực hiện một vai trò xã hội nhất định
B. Là một con người với tư cách là kẻ mang toàn bộ thuộc tính và phẩm chất tâm lý quy định hình thức hoạt động và hành vi có ý nghĩa xã hội.
C. Một tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.
D. Một phạm trù xã hội có bản chất xã hội - lịch sử.
Câu 69: Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:
A. tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.
B. tính ổn định của nhân cách.
C. tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách. D. Cả A, B và C.
Câu 125: Cấu trúc của nhân cách bao gồm:
A. xu hướng và động cơ của nhân cách.
B. tính cách và khí chất.
C. khí chất và năng lực.
D. xu hướng, tính cách, khí chất, năng lực.
Câu 70 : Hiện tượng tâm lý nào dưới đây là biểu hiện cao nhất của xu hướng nhân cách? A. Nhu cầu. B. Hứng thú. C. Lý tưởng. D. Niềm tin.
Câu 71: Yếu tố tâm lí nào dưới đây không thuộc xu hướng nhân cách? A. Hiểu biết. B. Nhu cầu. C. Hứng thú, niềm tin
D. Thế giới quan, lí tưởng sống.
Câu 72: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhu cầu?
A. Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng.
B. Nội dung của nhu cầu không do những điều kiện và phương tiện thoả mãn nó quy định.
C. Nhu cầu bao giờ cũng gắn liền với sự tồn tại của cơ thể.
D. Nhu cầu của con người mang bản chất xã hội.
Câu 73: Đặc điểm nổi bật của nhu cầu là :
A. Hiểu biết về đối tượng
B. Có tình cảm với đối tượng. C. Luôn có đối tượng.
D. Phụ thuộc vào đặc điểm của đối tượng.
Câu 74: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có mà không có tài thì làm việc gì cũng khó” lời nhận định trên của Hồ Chủ Tịch phản ánh đặc điểm nào dưới đây của nhân cách ? A. Tính thống nhất. B. Tính ổn định C. Tính tích cực D. Tính giao lưu
Câu 75: Thành phần tạo nên hệ thống động cơ của nhân cách là: A. Xu hướng. B. Khí chất. C. Tính cách. D. Năng lực.
TỰ LUẬN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Câu 1: Đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu cơ bản của TLH
- Tâm lí học là khoa học về các hiện tượng tâm lí , bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con người, gắn liên và điều hành mọi
hoạt động, hành động của con người.
- Đối tượng của tâm lí học là các hiện tượng tâm lí, với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi
chung là các hoạt động tâm lí. Tâm lí học nghiên cứu sự hình thành, vận hành và phát triển của hoạt động tâm lí.
- Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản chất hoạt động của tâm lí, các quy luật nảy sinh và phát triển tâm lí, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lí,
quy luật về mối quan hệ của các hiện tượng tâm lí, cụ thể :
+ Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về số lượng và chất lượng.
+ Phát hiện ra các quy luật hình thành và phát triển tâm lí. 8
+ Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí.
- Các phương pháo nghiên cứu cơ bản của TLH gồm có:
+ Phương pháp quan sát: xác định các đặc điểm của đối tượng qua các biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách nói năng…
+ Phương pháp thực nghiệm : tác động vào đối tượng một cách chủ động trong những điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những biểu hiện về
quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ cấu và cơ chế của chúng.
+ Test: một phép thử để đo lường tâm lí đã được chuẩn hóa trên một số lượng người nhất định.
+ Phương pháp đàm thoại ( trò chuyện ) : đặt ra câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
+ Phương pháp điều tra : dung một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một vấn đề nào đó
+ Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động : dựa vào sản phẩm của hoạt động do con người làm ra để nghiên cứu các chức năng tâm lí của con người trong đó.
+ Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân: phân tích tiểu sử cá nhân để cung cấp một số tài liệu cho việc chẩn đoán tâm lí.
Câu 2 : Trình bày định nghĩa tâm lí người. Chứng minh tâm lí người là chức năng của não ?
- Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể, tâm lí người là chức năng của não,
có bản chất lịch sử xã hội.
- Tâm lí người là chức năng của não : bộ não nhận tác động của thế giới dưới dạng xung thần kinh cùng những biến đổi lí hóa ở từng noron, từng xinap, các
trung khu thần kinh ở bộ phận dưới vỏ và vỏ não, làm cho não bộ hoạt động theo quy luật thần kinh tạo ra hiện tượng tâm lí người theo cơ chế phản xạ. Như vậy,
tâm lí là kết quả của hệ thống chức năng những hoạt động phản xạ của não. Khi nảy sinh trên bộ não, cùng với quá trình sinh lí nã o, hiện tượng tâm lí thực hiện
chức năng đinh hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người.
Câu 3 : Chứng minh tâm lí người là sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua chủ thể ?
- Hiện thực khách quan: là những cái tồn tại xung quanh chúng ta, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
- Phản ánh là việc để lại dấu vết của sự vật này lên sự vật khác khi hai vật tác động với nhau.
- Hiện thực khách quan phản ánh vào não người thông qua lăng kính chủ quan nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Hiện thực khách quan tác động vào hệ thần kinh,
bộ não con người - tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ thần kinh và bộ não người mới có khả năng nhận tác động của hiện thực khách quan tạo ra trên não
hình ảnh tinh thần ( hình ảnh tâm lí ). Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo và mang tính chủ thể.
- Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý : Cùng nhận sự tác động của thế giới, về cùng một hiện thực khách quan nhưng ở những chủ thể khác nhau cho ta những
hình ảnh tâm lý với những mức độ khác nhau. Cùng một hiện thực khách quan tác động đế 1
chủ thể duy nhất nhưng vào thời điểm khác nhau, hoàn cảnh khác nhau và trạng thái tinh thần, cơ thể khác nhau thì mức độ biểu hiện và sắc thái tâm lí của chủ thể khác nhau.
- Nguyên nhân của sự khác nhau là do mỗi người có những đặc điểm riêng về hệ thần kinh và não bộ. Mỗi người có hoàn cảnh khác nhau, điều kiện giáo dục
khác nhau và mỗi cá nhân thể hiện mức độ tích cực hoạt động, giao lưu khác nhau trong cuộc sống, vì vậy, tâm lí người này khác người kia.
Rút ra một số kết luận
- Tâm lý người có nguồn gốc từ thế giới khách quan, vì thế khi ngiên cứu cũng như khi hình thành cải tạo tâm lý phải nghiên cứu hoàn cảnh con người đó sống và hoạt động.
- Tâm lý người mang tính chất chủ thể, nên trong giáo dục, quản lý con người phải chú ý đến nguyên tắc sát đối tượng.
- Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp, vì thế phải tổ chức hoạt động và giao tiếp để nghiên cứu sự hình thành và phát triển tâm lý người
Câu 4 : Chứng minh tâm lí người có bản chất xã hội – lịch sử
- Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan, là chức năng của não, là kinh nghiệm xã hội lịch sử biến thành cái riêng của mỗi con người. Tâm lí người
khác xa tâ lí động vật ở chỗ : tâm lí người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử
- Tâm lí người có nguồn gốc từ thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định.
- Tâm lí người là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội của loài người thông qua nhân tố chủ đạo là giáo dục và nhân tố quyết định là
hoạt động và giao tiếp.
- Tâm lí người là sản phẩm của quá trình hoạt động và giao tiếp của con người trong các mối quan hệ xã hội.
- Tâm lí người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng. Tâm lí người chịu sự chế ước bởi lịch
sử của cá nhân và cộng đồng. Rút ra kết luận :
+ Chú ý nghiên cứu môi trường xã hội, các quan hệ xã hội để hình thành và phát triển tâm lý
+ Tổ chức có hiệu quả hoạt động đa dạng ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau giúp cho con người lĩnh hội nền văn hoá xã hội để hình thành và phát triển tâm lý con người. 9
Câu 5 : Định nghĩa về hoạt động, phân tích cấu trúc của hoạt động theo quan niệm của các nhà Tâm lí học hoạt động ?
* Định nghĩa về hoạt động :
- Thông thường, người ta coi hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh và cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
- Về phương diện triết học, tâm lí học, người ta quan niệm hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
- Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới ( khách thể
) để tạo ra sản phẩm cho cả thế giới, cho cả con người ( chủ thể )
- Trong mối quan hệ có hai quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau thống nhất với nhau :
+ Quá trình đối tượng hóa ( quá trình xuất tâm ) : chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động hay tâm lí con người được bộc lộ, được khách
quan hóa trong quá trình làm ra sản phẩm.
+ Quá trình chủ thể hóa ( quá trình nhập tâm ) : con người chuyển từ phía khách thể vào bản thân mình những quy luật, bản chất của thế giới để tạo nên tâm lí, ý
thức, nhân cách của bản thân bằng cách chiếm lĩnh thế giới.
=> Con người vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lí của mình hay nói khác đi tâm lí, ý thức, nhân cách được bộc lộ và hình thành trong hoạt động.
* Cấu trúc của hoạt động :
- Theo quan điểm của A.N.Leonchiev cấu trúc vĩ mô của hoạt động bao gồm 6 thành tố :
+ Ba thành tố của phía chủ thể thuộc vào các đơn vị thao tác của hoạt động. Ba thành tô phía khách thể tạo nên nội dung đối tượng của hoạt động.
+ Hoạt động hợp bởi các hành động, các hành động diễn ra bằng thao tác. Hoạt động luôn hướng vào động cơ và đó là mục đích chung, mục đích cuối cùng của
hoạt động. Mục đích chung được cụ thể hóa bằng những mục đích cụ thể. Để thực hiện mục đích con người phải sử dụng các phương tiện. Tùy theo điều kiện,
phương tiện mà con người thực hiện các thao tác để đạt được mục đích, hay nói cách khác, hoạt động thực hiện nhờ thao tác.
Câu 6 : Định nghĩa về giao tiếp. Phân loại các hình thức giao tiếp cơ bản của con người *Định nghĩa :
- Giao tiếp là mối quan hệ giữa con người với con người thể hiện qua sự tiếp xúc tâm lí giữa người và người, thông qua đó con người trao đổi thông tin với nhau
về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau.
- Mối quan hệ giao tiếp của con người với con người có thể xảy ra với các hình thức cơ bản khác nhau : giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với nhóm,
nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng...
* Có nhiều cách để phân loại giao tiếp :
- Theo phương tiện giao tiếp : giao tiếp vật chất, phi ngôn ngữ, ngôn ngữ.
+ Giao tiếp vật chất : giao tiếp thông qua hành động với vật chất.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ : cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
+ Giao tiếp bằng ngôn ngữ : tiếng nói, chữ viết => hình thức giao tiếp đặc trưng của con người
- Theo khoảng cách : giao tiếp trực tiếp và gián tiếp
+ Giao tiếp trực tiếp : mặt đối mặt, chủ thể trực tiếp phát và nhận tín hiệu với nhau.
+ Giao tiếp gián tiếp : qua thư từ, có thể là ngoại cảm, thần giao cách cảm.
- Theo quy cách : giao tiếp chính thức và không chính thức
+ Giao tiếp chính thức : thực hiện nhiệm vụ chung theo chức trách, quy chế, thể chế.
+ Giao tiếp không chính thức : giao tiếp giữa những người hiểu biết rõ về nhau, không cậu nệ thể thức mà theo kiểu thân tình, nhằm mục đích chính là thông cảm, đồng cảm với nhau.
=> Các loại giao tiếp luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau làm cho mối quan hệ của con người vô cùng đa dạng và phong phú.
Câu 7 : Phân tích vai trò của hoạt động và giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lý người.
* Vai trò của hoạt động với sự hình thành và phát triển tâm lí người : 10
- Theo tâm lí học, hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong thế giới. Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại của con người với thế giới từ đó tạo
ra sản phẩm cho cả thế giới và con người.
- Hoạt động đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành và phát triển của tâm lí người thông qua 2 quá trình đối tượng hóa và chủ thể hóa
+ Quá trình đối tượng hóa : chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động. Từ đó tâm lí người được bộc lộ, được khách quan hóa trong quá trình tạo ra sản phẩm.
+ Quá trình chủ thể hóa : thông qua hoạt động, con người tiếp thu tri thức, đúc rút ra những kinh nghiệm nhờ quá trình tác động vào đối tượng. => Kết luận :
+ Hoạt động quyết định đến sự hình thành và phất triển tâm lí người.
+ Sự hình thành và phát triển tâm lí người phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo của từng thời kỳ.
+ Cần tổ chức nhiều hoạt động đa dạng phong phú trong cuộc sống và công việc
+ Tạo môi trường thuận lợi để con người hoạt động.
* Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí người :
- Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội :
+ Nếu không có giao tiếp, con người không thể phát triển bình thường. Nếu không có giao tiếp thì không có sự tồn tại xã hội, vì xã hội luôn là một cộng đồng
người có sự rằng buộc, liên kết với nhau.
+ Qua giao tiếp chúng ta có thể xác định được nhu cầu, tư tưởng, tình cảm… của đối tượng giao tiếp => chủ thể đáp ứng kịp thời, phù hợp với mục đích giao tiếp.
Từ đó tạo nên các hình thức giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với nhóm, nhóm với nhóm, nhóm với cộng đồng…
VD: cô bé khi sinh ra được chó sói nuôi, đi bằng bốn chân, ăn thịt sống, sợ người, sống ở trong hang, cách cư xử giống tập tính của chó sói.
- Giao tiếp là nhu cầu sớm nhất của con người khi tồn tại đến khi mất đi
+ Con người cần giao tiếp để thảo mãn những nhu cầu của bản thân. Ở đâu có con người, ở đó có sự giao tiếp giữa người với ngư ời, giao tiếp là cơ chế bên trong
của sự tồn tại và phát triển của con người.
+ Giao tiếp giúp con người truyền đạt kinh nghiệm, thuyết phục, kích thích đối tượng giao tiếp hoạt động, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và công việc,
thỏa mãn những nhu cầu, hứng thú cảm xúc tạo ra.
+ Giao tiếp giúp con người hiểu biết lẫn nhau, liên hệ và làm việc cùng nhau.
- Thông qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, đạo đức, chuẩn mực xã hội.
+ Qua giao tiếp con người điều khiển hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội, phát huy những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực.
+Con người tiếp thu văn hóa xã hội, lịch sử và biến nó thành kinh nghiệm, vốn sống cho bản thân.
+ Nếu con người trong xã hội không giao tiếp với nhau thì xã hội sẽ không thể tiến bộ, con người cũng không thể tiến bộ lên được.
- Thông qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức
+ Qua giao tiếp con người tự đánh giá bản thân trên cơ sở đánh giá của người khác và tự điều khiển hành vi của mình theo mục đích tự giác.
+ Cá nhân tự ý thức được bản thân mình, so sánh với người khác để nhận ra điểm mạnh, điểm yêu của mình, phát huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của mình. => Kết luận :
+ Giao tiếp đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triền tâm lí, nhân cách con người.
+ Cần rèn luyện các kĩ năng giao tiếp.
Câu 8 : Định nghĩa cảm giác. Các quy luật cơ bản của cảm giác. Các ví dụ minh họa cụ thể đối với từng quy luật ?
a. Định nghĩa cảm giác : Cảm giác là một quá trình tâm lí phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện tượng đang trực tiếp tác động vào giác quan của chúng ta.
b. Các quy luật cơ bản của cảm giác :
* Quy luật ngưỡng cảm giác :
- Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó sự kích thích vào các giác quan gây ra được cảm giác.
- Cảm giác có 2 ngưỡng : ngưỡng cảm giác phía trên và ngưỡng cảm giác phía dưới.
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới ( ngưỡng tuyệt đối ) là cường độ kích thích tối thiểu để gây được cảm giác. 11
+ Ngưỡng cảm giác phía trên là cường độ kích thích tối đa còn gây được cảm giác.
- Phạm vi giữa hai ngưỡng cảm giác trên dưới là vùng cảm giác được, trong đó có một vùng phản ánh tốt nhất
- Mỗi giác quan thích ứng với một loại kích thích nhất định và có ngưỡng xác định.
VD : Ngưỡng phía dưới của cảm giác nhìn ở ngoài là những song ánh sáng có bước song 360..m, ngưỡng phía trên là 780..m, vùng phản ánh tốt nhất của ánh
sáng là những song ánh sáng có bước song 565..m.
* Quy luật thích ứng cảm giác
- Để phản ánh được tốt nhất và bảo vệ hệ thần kinh, cảm giác của con người có khả năng thích ứng với kích thích. Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm
của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích : độ kích thích tăng – giảm độ nhạy cảm và ngược lại.
- Quy luật thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác nhưng mức độ thích ứng khác nhau.
VD : Khi ta đang ở chỗ sáng ( cường độ kích thích của ánh sáng cao ) vào chỗ tối ( cường độ kích thích yếu ) thì lúc mới đầu ta không thấy gì, sau dần mới thấy rõ ( thích ứng )
* Quy luật tác động lẫn nhau của các cảm giác :
- Các cảm giác không tồn tại độc lập mà luân tác động qua lại lẫn nhau. Trong sự tác động này, các cảm giác làm thay đổi tính nhạy cảm của nhau và diễn ra
theo quy luật như sau : sự kích thích yếu (mạnh) lên một cơ quan phân tích này sẽ làm tăng (giảm) thêm độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia.
- Sự tác động lẫn nhau của các cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác cùng loại hay khác loại. Có hai loại tương phản : tương phản
nối tiếp và tương phản đồng thời.
VD : - Thấy một tờ giấy trắng trên nền đen trắng hơn một tờ giấy trắng trên nền sáng
=> tương phản đồng thời
- Sau một kích thích lạnh thì một kích thích ấm có vẻ nóng hơn => tương phản nối tiếp.
Câu 9: Định nghĩa về tri giác. Các quy luật cơ bản của tri giác. Ví dụ minh họa.
a. Định nghĩa về tri giác :
Tri giác là một quá trình tâm lí của con người phản ánh trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người.
b. Các quy luật cơ bản của tri giác :
* Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Nói lên sự phản ánh hiện thực khách quan chân thực của tri giác, được hình thành do sự tác động của sự vật hiện tượng vào giác quan con người trong hoạt động
vì những nhiệm vụ của thực tiễn.
- Là cơ sở của chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động của con người.
VD : các chú bộ đội tri giác được chiếc xe tăng dựa vào tiếng xích xe và tiếng động cơ
* Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
- Khi ta tri giác một sự vật hiện tượng nào đó thì có nghĩa là ta tách sự vật hiện tượng đó ra khỏi bối cảnh chung và lấy nó làm đối tượng phản ánh chính của mình.
- Sự lựa chọn của tri giác không có tính chất cố định, vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể thay đổi cho nhau.
- Có ứng dụng trong thực tế như kiến trúc, trạng trí, ngụy trang và trong dạy học.
VD: trong sách có nhiều chỗ in đậm và in nghiêng để nhấn mạnh, giáo viên dung mực đỏ để đánh dấu chỗ sai của học sinh.
c. Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác
- Khi tri giác sự vật và hiện tượng khả năng của tri giác cho phép con người nhận biết được cái chúng ta đang tri giác, gọi tên và xếp chúng vào một nhóm đối tượng cùng loại.
- Sở dĩ như vậy bởi tri giác gắn chặt với tư duy, ngôn ngữ, kinh nghiệm của cá nhân.
d. Quy luật về tính ổn định của tri giác
- Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi 12
- Tính ổn định cho phép con người hoạt động linh hoạt, hiệu quả trong điều kiện môi trường hoạt động luôn thay đổi.
VD : Trước mặt ta là em bé, xa hơn là ông già. Trên võng mạc ta hình ảnh đứa bé lớn hơn hình ảnh ông già nhưng ta vẫn tri giác được là ông già lớn hơn đứa bé.
e. Quy luật tổng giác
- Sự phụ thuộc của hình ảnh tri giác vào kinh nghiệm, vào đời sống tâm lý, nhân cách của chủ thể tri giác gọi là tổng giác.
- Tổng giác làm cho tri giác mang tính chủ thể rõ nét.
- Để tri giác tốt đòi hỏi con người phải phải rèn luyện khả năng tri giác, tích lũy kinh nghiệm, hình thành thái độ tích cực…
f. Ảo giác
- Là sự sai lệch về đối tượng tri giác một cách khách quan.
- Nguyên nhân : vật lí, tâm lí ( mệt mỏi ), sinh lí ( não bị tổn thương )…
VD: Các vòng tròn như nhau nhưng nếu ở giữa các vòng tròn to hơn thì tri giác dường như bé hơn khi ở giữa các vòng tròn bé hơn.
Câu 10 : Định nghĩa tư duy. Các đặc điểm cơ bản của tư duy. Vai trò của tư duy với hoạt động nhận thức và đời sống con người.
a. Định nghĩa tư duy:
- Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trong hiện
thực khách quan mà trước đó ta chưa biết.
b. Các đặc điểm cơ bản của tư duy
* Tính có vấn đề của tư duy
- Tư duy chỉ nảy sinh khi gặp những hoàn cảnh mà bằng vốn hiểu biết cũ, phương pháp hành động cũ đã có không đủ để con người giải quyết.
- Hoàn cảnh có vấn đề phải được chủ thể nhận thức đầy đủ và chuyển thành nhiệm vụ của cá nhân mình.
- Hoàn cảnh có vấn đề phải vừa sức với chủ thể : không quá dễ cũng không quá khó.
- Ví dụ: Giả sử để giải một bài toán, trước hết học sinh phải nhận thức được yêu cầu, nhiệm vụ của bài toán, sau đó nhớ lại các quy tắc, công
thức, định lí có liên quan về mối quan hệ giữa cái đã cho và cái cần tìm, phải chứng minh để giải được bài toán. Khi đó tư duy xuất hiện.
* Tính gián tiếp của tư duy
- Thể hiện trước hết ở việc con người sử dụng ngôn ngữ để tư duy
- Sử dụng những công cụ, phương tiện ( đồng hồ, máy móc, nhiệt kế…) để tư duy những thứ không thể tri giác trực tiếp được.
- Ví dụ: Để giải một bài toán thì trước hết học sinh phải biết được yêu cầu, nhiệm vụ của bài toán, nhớ lại các công thức, định lí…có liên quan để
giải bài toán. Ta thấy rõ rằng trong quá trình giải bài toán đó con người đã dùng ngôn ngữ mà thể hiện là các quy tắc, định lí… ngoài ra còn có cả
kinh nghiệm của bản thân chủ thể thông qua nhiều lần giải toán trước đó.
- Ví dụ: 1)Dựa trên những dữ liệu thiên văn, khí hậu con người thu thập được mà con người dự báo được bão.
- 2)Các phát minh do con người tạo ra như nhiệt kế, tivi… giúp chúng ta hiểu biết về những hiện tượng thiên nhiên, thực tế nhưng chúng ta không tri giác trực tiếp.
- 3)Dựa vào những thành tựu và tri thức các nhà khoa học lưu lại mà chúng ta tính toán được nhiều về vũ trụ, mà kết quả là chúng ta phát hiện thêm
nhiều thiên hà mới mà chúng ta chưa một lần đặt chân đến.
* Tính trừu tượng và khái quát của tư duy
- Tính trừu tượng của tư duy là khả năng trừu xuất (gạt bỏ ) những thuộc tính, dấu hiệu cụ thể, cá biệt không cần thiết với nhiệm vụ mà chỉ để lại những thuộc
tính, quy luật cần thiết cho quá trình tư duy.
- Tính khái quát của tư duy là khả năng cho con người bao quát chung những thuộc tính, bản chất, quy luật… của một loạt đối tượng.
- Ví dụ: Nói về khái niệm “cái cốc”, con người trừu xuất những thuộc tính không quan trọng như chất liệu, màu sắc, kiểu dáng mà chỉ giữ lại
những thuộc tính cần thiết như hình trụ, dùng để đựng nước uống. Đó là trừu tượng. Khái quát gộp tất cả những đồ vật có những thuộc tính cơ
bản nói trên dù làm bằng nhôm, sứ, thủy tinh…có màu xanh hay vàng…tất cả điều xếp vào một nhóm “cái cốc”.
* Tư duy liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ 13
- Tư duy của con người gắn liền với ngôn ngữ. Chúng thống nhất nhưng không đồng nhất cũng không tách rời nhau :
+ Tư duy không thể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ.
+ Ngôn ngữ không thể có nến không dựa vào tư duy
Ví dụ: Nếu không có ngôn ngữ thì những công thức toán học sẽ không có và không thể hiện được những hiểu biết về tự nhiên.
Ví dụ: khi tiến hành lập trình PASCAL, người ta dùng ngôn ngữ để ghi lại để có một chương trình lập trình hoàn chỉnh. Nếu không có ngôn ngữ để
ghi lại thì cả chủ thể lẫn người học đều không thể tiếp nhận được trọn vẹn tri thức.
* Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
- Nhận thức cảm tính là nguồn cung cấp tư liệu cho tư duy. Tư duy ảnh hưởng lại nhận thức cảm tính.
- Tư duy ảnh hưởng đến tính lựa chọn, tính ổn định, tính có nghĩa của tri giác.
Ví dụ: Khi có một vụ tai nạn giao thông xảy ra mà ta thấy. Thì trong đầu ta sẽ đặt ra hàng loạt các câu hỏi như: Tại sao lại xảy ra tai nạn ? Ai là
người có lỗi ?...như vậy là từ những nhận thức cảm tính như : nhìn, nghe…quá trình tư duy bắt đầu xuất hiện.
c. Vai trò của tư duy với hoạt động nhận thức và đời sống con người
- Tư duy mở rộng giới hạn của nhận thức, tạo ra khả năng để vượt ra ngoài giới hạn của kinh nghiệm trực tiếp do cảm giác và tri giác mang lại để đi sâu bản
chất sự vật hiện tượng, tìm ra mối quan hệ có tính quy luật giữa chúng.
- Tư duy không chỉ giải quyết những nhiệm vụ trước mắt trong hiện tại mà còn có khả năng giải quyết các nhiệm vụ trong tương lai
- Tư duy cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính, làm cho nó có ý nghĩa hơn cho hoạt động của con người. Nhờ tư duy con người hiểu biết sâu sắc hơn về
thực tiễn và nhờ đó hành động của con người có kết quả cao hơn.
- 3/ Ứng dụng các đặc điểm của tư duy vào cuộc sống có hiệu quả:
- - Khi gặp một vấn đề trong cuộc sống không nên bi quan, bế tắc, cần bình tĩnh tìm cách tư duy giải quyết vấn đề.
- - Khi tư duy giải quyết vấn đề cần tư duy tích cực tránh lối tư duy lệch lạc tiêu cực.
- - Trong hoạt động giáo dục và quản lý cần khuyến khích lối tư duy đột phá đễ tìm ra thành công mới.
- - Học sinh, sinh viên cần tập lối tư duy logic, phát triển khả năng tư duy đễ học tập hiệu quả và nhanh chóng.
- - Học sinh sinh viên cần năng nổ hoạt động để có nhiều trải nghiệm giúp cho tư duy trong học tập và trong cuộc sống tốt hơn.
- - Muốn kích thích học sinh tư duy thì phải đưa học sinh vào những tình huống có vấn đề và tổ chức cho học sinh độc lập, sáng tạo giải quyết tình huống có vấn đề.
- - Việc phát triển tư duy phải được tiến hành song song và thông qua truyền thụ tri thức. Mọi tri thức đều mang tính khái quát, nếu không tư duy thì
không thực sự tiếp thu, lại không vận dụng được những tri thức đó.
- - Việc phát triển tư duy phải gắn với việc trau dồi ngôn ngữ. Bởi lẽ có nắm vững ngôn ngữ thì mới có phương tiện để tư duy có hiệu quả.
- - Tăng cường khả năng trừu tượng và khái quát trong suy nghĩ.
- - Việc phát triển tư duy phải gắn liền với việc rèn luyện cảm giác, tri giác, năng lực quan sát và trí nhớ. Bỡi lẽ, thiếu những tài liệu cảm tính thì tư
duy không thể diễn ra được.
- - Để phát triển tư duy không còn con đường nào khác là thường xuyên tham gia vào các hoạt động nhận thức và thực tiễn. Qua đó tư duy của con
người sẽ không ngừng được nâng cao.
- Ngoài ra cần tránh một số vấn đề như:
- - Quá định kiến trong tư duy.
- - Tránh những trường hợp bị ám ảnh, bị áp lực.
- - Chủ thể mang một tư duy hoang tưởng mà điển hình dễ thấy nhất là người bị ám ảnh bởi tội lỗi.
* Để phát triển tư duy cần phải:
- Phải xem trọng việc phát triển tư duy. Vì nếu không có khả năng tư duy thì không thể học tập không hiểu biết, không cải tạo được tự nhiên,xã hội và rèn luyện bản thân.
- Phải đặt cá nhân vào tình huống có vấn đề để kích thích tính tích cực của bản thân, độc lập sáng tạo khi giải quyết tình huống có vấn đề.
- Phải rèn luyện học tập nâng cao nhận thức để phát triển khả năng tư duy tốt, chính xác.
- Phải tăng cường khả năng trừu tượng khái quát.
- Phải thường xuyên quan sát tìm hiểu thực tế, rèn luyện cảm giác, tính nhạy cảm, năng lực trí nhớ nhằm nâng cao nhận thức cảm tính để sau đó rút ra nhận thức
một cách lý tính, có khoa học.
- Phải trau dồi vốn ngôn ngữ, vì ngôn ngữ là cái vỏ thể hiện của tư duy và thông qua đó mới biểu đạt tư duy của bản thân cũng như lĩnh hội tư duy của người khác.
- Tích cực trong nhiều hoạt động và các mối quan hệ giao tiếp.
- Cần tránh những sai sót trong tư duy. Những sai sót trong tư duy là những sai sót thuộc về kết quả tư duy (phán đoán, suy lý không chính xác, sự hiểu biết khái
niệm không đầy đủ) hoặc về hình thức thao tác của tư duy (không biết tư duy trừu tượng, sai sót trong phân tích, tổng hợp vấn đề, thiếu mềm dẻo...).
Câu 11 : Định nghĩa tưởng tượng. Các đặc điểm cơ bản của tưởng tượng.Vai trò của tưởng tượng với hoạt động nhận thức và đời sống con người.
a. Định nghĩa tưởng tượng :
Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm của các nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở
những biểu tượng đã có.
b. Các đặc điểm cơ bản của tưởng tượng:
- Tưởng tượng chỉ nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề, tức là những đòi hỏi mới thực tiễn chưa từng gặp, trước những nhu cầu khám phá cái mới nhưng chỉ khi
tính bất định của hoàn cảnh quá lớn ( nếu rõ ràng rành mạch thì xảy ra quá trình tư duy 14
). Cho phép nhảy cóc qua một vài giai đoạn nào đó của tư duy mà vẫn hình dung ra được kết quả cuối cùng, tìm được lối thoát trong hoàn cảnh có vấn đề ngay cả khi
không đủ điều kiện để tư duy. Đây cũng là chỗ yếu trong giải quyết vấn đề của tưởng tượng.
- Tưởng tượng là một quá trình nhận thức được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, nhưng vẫn mang tính gián tiếp và khái quát cao so với trí nhớ .
Biểu tượng của tưởng tượng là một hình ảnh mới được xây dựng từ những biểu tượng của trí nhớ, nó là biểu tượng của biểu tượng.
- Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính, nó sử dụng những biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tính thu lượm cung cấp.
c. Vai trò của tưởng tượng với hoạt động nhận thức và đời sống con người
- Tưởng tượng có liên quan chặt chẽ với mọi hoạt động của con người. Nhờ tưởng tượng con người hình dung trước được kết quả lao động, giúp con người
định hướng và thúc đẩy hoạt động.
- Tưởng tượng tạo nên các hình mẫu tươi sáng, hoàn hảo mà con người mong đợi, hướng con người đến tương lai và kích thích con người hành động để đạt
được những kết quả lớn lao.
- Ảnh hưởng rõ rệt đến việc học tập, việc tiếp thu tri thức mới và phát triển nhân cách nói chung của học sinh.
Câu 12 : Định nghĩa trí nhớ. Quá trình cơ bản của trí nhớ. Làm thế nào để ghi nhớ và giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả?
a. Định nghĩa trí nhớ : là sự ghi lại, giữ lại và làm xuất hiện lại những gì cá nhân thu được trong hoạt động sống của mình.
b. Quá trình cơ bản của trí nhớ
* Quá trình ghi nhớ
- Là một quá trình trí nhớ đưa tài liệu nào đó vào ý thức, gắn tài liệu dó với những kiến thức đã có, làm cơ sở cho quá trình giữ gìn về sau đó.
- Sự ghi nhớ diễn ra theo hai hướng : ghi nhớ không chủ định và có chủ định :
+ Ghi nhớ không chủ định : là sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ trước, thực hiện trong trường hợp nội dung của tài liệu trở thành mục đích chính của
hành động, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó. -
+ Ghi nhớ có chủ định : diễn ra trong hành động nhưng mục đích ghi nhớ được cá nhân tự giác đặt ra, đồng thời có sự tìm kiếm những biện pháp mang tính
chất kĩ thuật để đạt mục đích ghi nhớ. Có 2 cách là ghi nhớ máy móc và ghi nhớ logic. * Quá trình tái hiện
- Sự tái hiện là một quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi lại trên đây. Có 3 loại hình thức tái hiện : nhận lại, nhớ lại, hồi tưởng.
+ Nhận lại : là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại
+ Nhớ lại : là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối tượng
+ Hồi tưởng : là hình thức tại hiện cần có sự cố gắng rất nhiều của trí tuệ * Sự quên
- Là không tái hiện được nội dung đã ghi nhớ trước đấy vào thời điểm cần thiết
- Mức độ : quên tạm thời, quên một phần, quên hoàn toàn…
- Nguyên nhân : có thể do quá trình ghi nhớ, do quy luật ức chế của hoạt động thần kinh hoặc do không gắn được vào hoạt động hàng ngày, ít có ý nghĩa thực tiễn với cá nhân.
- Sự quên diễn ra có quy luật :
+ Trình tự quên: Quên cái tiểu tiết, vụn vặt trước, quên cái đại để, chính yếu sau.
+ Tốc độ quên: Lúc đầu rất nhanh, sau đó giảm dần.
+ Nhịp độ quên: Phụ thuộc vào nội dung và khối lương thông tin. * Quá trình giữ gìn:
- Là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết đã được ghi nhận trên vỏ não.
- Hình thức giữ gìn : tiêu cực – tích cực
c. Phương pháp ghi nhớ và giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả
- Tập trung cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê và ý thức được tầm quan trọng của tài liệu cần ghi nhớ
- Lựa chọn loại hình ghi nhớ một cách hợp lí, phù hợp với nội dung, tính chất của tài liệu ghi nhớ.
- Phối hợp nhiều giác quan khi ghi nhớ, gắn tài liệu cần ghi nhớ với vốn kinh nghiệm của bản thân
- Thường xuyên ôn tập, tái hiện lại tài liệu : cố gắng tái hiện sơ lại toàn bộ tài liệu một lần sau đó từ từ tái hiện kĩ lại từng phần của tài liệu nhất là những phần
khó sau đó tái hiện lại toàn bộ tài liệu.
- Thay đổi các phương pháp ghi nhớ ôn tập để đạt hiệu quả cao nhất.
- Chơi các trò chơi trí tuệ
- Ăn uống đầy đủ, không để bản thân bị căng thẳng, tập thể dục đều đặn hàng ngày.
Câu 13: Định nghĩa và đặc điểm của tình cảm. Phân tích các quy luật cơ bản của tình cảm và vận dụng các quy luật trong thực tế
a. Định nghĩa tình cảm :
- Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với sự vật hiện tượng liên quan đến nhu cầu và động cơ của họ.
b. Đặc điểm của tình cảm :
- Tình cảm phản ánh hiện thực khách quan cơ bản nhất của con người và mang tính chất chủ thể sâu sắc
- Tình cảm có tính ổn định lâu dài.
- Tính nhận thức : Khi có tình cảm nào đó, con người phải nhận thức được đối tượng và nguyên nhân gây nên tình cảm và những biểu hiện tình cảm của mình .
ba yếu tố nhận thức, rung động và thể hiện cảm xúc tạo nên tình cảm. 15
- Tính xã hội: Tình cảm hình thành trong môi trường xã hội , tình cảm mang tính xã hội chứ không phải là những phản ứng sinh lí đơn thuần.
- Tính khái quát: Tình cảm có được là do động hình hóa khái quát hoá những xúc cảm cùng loại.
- Tính ổn định: Tình cảm là thuộc tính tâm lý, là những kết cấu tâm lý ổn định , tiềm tàng của nhân cách , khó hình thành và khó mất đi.
- Tính chân thực: tình cảm phản ánh chân thực nội tâm và thái độ ngay cả khi con người cố che dấu nó bằng những động tác giả ngụy trang bên ngòai.
- Tính hai mặt : gắn liền với sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu của con người, tình cảm mang tính chất đối cực.
+ Tính dũng cảm : khả năng sẵn sang và nhanh chóng vươn tới mục đích bất chấp khó khăn và nguy hiểm cho tính mạng hay lợi ích của bản thân
+ Tính tự kiềm chế, tự chủ : khả năng kiểm soát được hành vi, làm chủ được bản thân, kìm hãm những hành động không cần thiết hoặc có hại.
c. Các quy luật của tình cảm :
- Quy luật thích ứng : nếu tình cảm cứ lặp đi lặp lại nhiều lần một cách đơn điệu thì đến một lúc nào đó sẽ có hiện tượng thích ứng => sự “ chai sạn” của tình
cảm. “ gần thường xa thương”
- Quy luật tương phản : sự xuất hiện hoặc suy yếu đi của một tình cảm này có thể làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác xảy ra đồng thời hoặc nối tiếp nó.
- Quy luật pha trộn : hai tình cảm đối cực nhau xảy ra cùng một lúc nhưng không loại trừ nhau mà pha trộn vào nhau. “Giận mà thương”
- Quy luật di chuyển : chuyển tình cảm từ đối tượng này sang đối tượng khác có liên quan đến đối tượng gây nên tình cảm trươc đó “ yêu nhau yêu cả đường đi
ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng”
- Quy luật lây lan : là việc lây lan tình cảm từ chủ thể này sang chủ thể khác : hiện tượng “vui lây”, “buồn lây”, “đồng cảm”…
- Quy luật về sự hình thành tình cảm : Tình cảm được hình thành từ những xúc cảm cùng loại do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa mà thành.
Câu 14: Định nghĩa ý chí.Phẩm chất cơ bản của ý chí? Ví dụ
- Ý chí là một phẩm chất nhân cách, thể hiện năng lực thực hiện những hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
- Các phẩm chất cơ bản của ý chí :
+ Tính mục đích : là phẩm chất đặc biệt quan trọng của ý chí, cho phép con người điều chỉnh hành vi hướng vào mục đích tự giác
+ Tính độc lập : cho phép con người quyết định và hành động theo những quan điểm và niềm tin của mình.
+ Tính quyết đoán : khả năng đưa ra những quyết định kịp thời và dứt khoát trên cơ sở cân nhắc kĩ càng, chắc chắn.
+ Tính kiên cường : cường độ của ý chí, cho phép con người có những quyết định đúng đắn, kịp thời trong những hoàn cảnh khó k hăn để kiên trì thực hiện đến
cùng mục đích đã xác định
Câu 15 : Đặc điểm của thói quen và kĩ xảo. Quy luật cơ bản hình thành kĩ xảo và vận dụng từng quy luật trong thực tế
* Đặc điểm của thói quen và kĩ xảo :
- Hành động tự động hóa vốn là hành động có ý thức nhưng do được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc do luyện tập mà nó trở thành tự động hóa, không cần sự kiểm
soát trực tiếp của ý thức vẫn thực hiện có kết quả
- Có 2 loại hành động tự động hóa là thói quen và kĩ xảo : Kĩ xảo Thói quen 16
- Hành động tự động hóa nhờ luyện tập có mục đích và có hệ thống
- Hành động tự động hóa ổn định trở thành nhu cầu của con người,
hình thành bằng nhiều con đường như rèn luyện, bắt chước
-Mang tính chất kĩ thuật
- Mang tính chất nhu cầu, nếp sống
- Được đánh giá về mặt thao tác
- Được đánh giá về mặt đạo đức
- Ít gắn với tinh huống
- Luôn gắn với tình huống cụ thể
- Có thể ít bền vững nếu không thường xuyên tập luyện củng cố
- Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
* Quy luật hình thành kĩ xảo
- Quy luật tiến bộ không đồng đều : trong quá trình luyện tập kĩ xảo có sự tiến bộ không đồng đều ( nhanh -> chậm dần ; chậm -> nhanh dần; tiến bộ -> thụt lùi - > tiến bộ )
- Vận dụng : khi hình thành kĩ xảo cần bình tĩnh, kiên trì, không nóng vội chủ quan để luyện tập có kết quả.
* Quy luật đỉnh của phương pháp luyện tập
- Mỗi phương pháp luyện tập chỉ đem về một kết quả cao nhất có thể được gọi là “đỉnh”
- Vận dụng : vận dụng linh hoạt các phương pháp luyện tập, thường xuyên thay đổi phương pháp để đạt hiệu quả cao nhất.
* Quy luật tác động qua lại của kĩ xảo cũ và kĩ xảo mới
- Kĩ xảo cũ ảnh hưởng tốt, có lợi cho việc hình thành kĩ xảo mới => sự di chuyển kĩ xảo.
- Kĩ xảo cũ ảnh hưởng không tốt, gây trở ngại khó khăn cho việc hình thành kĩ xảo mới => giao thoa kĩ xảo
- Vận dụng linh hoạt các kĩ xảo cũ và mới để đạt hiệu quả tốt nhất trong công việc và cuộc sống.
* Quy luật dập tắt kĩ xảo
- Kĩ xảo đã có nhưng không được thường xuyên luyện tập củng cố có thể bị suy yếu và cuối cùng là mất đi.
- Vận dụng : chú ý ôn tập, thường xuyên củng cố kĩ xảo để giữ gìn kĩ xảo cho bản thân.
Câu 16 : Khái niệm về nhân cách. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
a. Khái niệm về nhân cách : Nhân cách là sự tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lí của cá nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.
b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
*Di truyền : Là sự truyền lại từ cha mẹ đến con cái những phẩm chất và đặc điểm nhất định đã được ghi lại trong hệ thống gen.
- Di truyền tạo tiền đề quan trọng cho sự hình thành và phát triển nhân cách. Di truyền đảm bảo cho loài người tiếp tục tồn tại, tạo khả năng cho con người hoạt
động có hiệu quả trong một số lĩnh vực nhất định. Những tính chất đặc trưng được di truyền chỉ đặc trưng cho những lĩnh vực hoạt động hết sức rộng rãi, bao quát * Môi trường
Là tổ hợp toàn bộ các yếu tố tự nhiên và xã hội xung quanh con người.
- Có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người. Nếu không có xã hội loài người thì tư chất có tính người cũng không thể nào phát triển được.
- Tính chất và mức độ ảnh hưởng của môi trường tới nhân cách của cá nhân còn tùy thuộc vào lập trường, quan điểm của cá nhân đối với ảnh hưởng đó. 17 * Giáo dục
- Là một hiện tượng xã hội, là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người đến sự hình thành và phát triển của nhân cách, tâm lí, ý thức .
- Có vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách.
- Đóng vai trò định hướng cho nhân cách con người, uốn nắn những sai lệch về mặt nào đó so với chuẩn mực xã hội của nhân cách, tạo ra sự phát triển nhanh,
mạnh, hướng về tương lai, * Hoạt động
- Nhân tố quyết định trực tiếp sự hình thành và phát triển cuẩ nhân cách
- Thông qua hoạt động, con người lĩnh hội kinh nghiệm văn hóa lịch sử xã hội để hình thành nhân cách.
- Hoạt động đề ra cho con người những yêu cầu nhất định, đòi hỏi ở con người những phẩm chất tâm lý nhất định, qua đó hình thành nên năng lực và phẩm chất
nhất định ở con người. * Giao tiếp :
- Đóng vai trò cơ bản trong sự hình thành và phát triển nhân cách.
Thông qua giao tiếp con người lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội lịch sử của các thế hệ trước, qua đó hình thành và phát triển tâm lý, ý thức. Cũng chính trong giao
tiếp con người lĩnh hội các tiêu chuẩn đạo đức, nguyên tắc các hành vi để vận dụng vào cách ứng xử cá nhân, tạo nên những nguyên tắc đạo đức hành vi cho mình.
Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách cá nhân:
* Giao tiếp là điều kiện tồn tại của cá nhân và xã hội.
- Giao tiếp là điều kiện tồn tại của con người. Nếu không có giao tiếp với người khác thì con người không thể phát triển, cảm thấy cô đơn và có khi trở thành bệnh hoạn.
- Nếu không có giao tiếp thì không có sự tồn tại xã hội, vì xã hội luôn là một cộng đồng người có sự ràng buộc, liên kết với nhau.
- Qua giao tiếp chúng ta có thể xác định được các mức độ nhu cầu, tư tưởng, tình cảm, vốn sống, kinh nghiệm… của đối tượng giao tiếp, nhờ đó mà chủ thể giao
tiếp đáp ứng kịp thời, phù hợp với mục đích và nhiệm vụ giao tiếp.
- Từ đó tạo thành các hình thức giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với nhóm, giữa nhóm với nhóm hoặc giữa nhóm với cộng đồng.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
* Giao tiếp là nhu cầu sớm nhất của con người từ khi tồn tại đến khi mất đi.
- Từ khi con người mới sinh ra đã có nhu cầu giao tiếp, nhằm thõa mãn những nhu cầu của bản thân.
- Ở đâu có sự tồn tại của con người thì ở đó có sự giao tiếp giữa con người với con người, giao tiếp là cơ chế bên trong của sự tồn tại và phát triển con người
- Để tham gia vào các quan hệ xã hội, giao tiếp với người khác thì con người phải có một cái tên, và phải có phương tiện để giao tiếp.
Lớn lên con người phải có nghề nghiệp, mà nghề nghiệp do xã hội sinh ra và quy định. Việc đào tạo, chuẩn bị tri thức cho nghề nghiệp phải tuân theo một quy định
cụ thể, khoa học… không học tập tiếp xúc với mọi người thì sẽ không có nghề nghiệp theo đúng nghĩa của nó, hơn nữa muốn hành nghề phải có nghệ thuật giao tiếp
với mọi người thì mới thành đạt trong cuộc sống.
- Trong quá trình lao động con người không thể tránh được các mối quan hệ với
nhau. Đó là một phương tiện quan trọng để giao tiếp và một đặc trưng quan trọng của con người là tiếng nói và ngôn ngữ.
- Giao tiếp giúp con người truyền đạt kinh nghiệm, thuyết phục, kích thích đối tượng giao tiếp hoạt động, giải quyết các vấn đề trong học tập, sản xuất kinh
doanh, thỏa mãn những nhu cầu hứng thú, cảm xúc tạo ra.
- Qua giao tiếp giúp con người hiểu biết lẫn nhau, liên hệ với nhau và làm việc cùng nhau.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
* Thông qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, đạo đức, chuẩn mực xã hội.
- Trong quá trình giao tiếp thì cá nhân điều chỉnh, điều khiển hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội, quan hệ xã hội, phát huy những mặt tích
cực và hạn chế những mặt tiêu cực.
- Cùng với hoạt động giao tiếp con người tiếp thu nền văn hóa, xã hội, lịch sử biến những kinh nghiệm đó thành vốn sống. Kinh nghiệm của bản thân hình thành
và phát triển trong đời sống tâm lý. Đồng thời góp phần vào sự phát triển của xã hội. 18
- Nhiều nhà tâm lý học đã khẳng định, nếu không có sự giao tiếp giữa con người thì một đứa trẻ không thể phát triển tâm lý, nhân cách và ý thức tốt được.
- Nếu con người trong xã hội mà không giao tiếp với nhau thì sẽ không có một xã hội tiến bộ, con người tiến bộ.
- Nếu cá nhân không giao tiếp với xã hội thì cá nhân đó sẽ không biết phải làm những gì để cho phù hợp với chuẩn mực xã hội, cá nhân đó sẽ rơi vào tình trạng
cô đơn, cô lập về tinh thần và đời sống sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
- Trong khi giao tiếp với mọi người thì họ truyền đạt cho nhau những tư tưởng, tình cảm, thấu hiểu và có điều kiện tiếp thu được những tinh hoa văn hóa nhân
loại, biết cách ứng xử như thế nào là phù hợp với chuẩn mực xã hội.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
Thông qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức.
- Trong quá trình giao tiếp, con người nhận thức đánh giá bản thân mình trên cơ sở nhận thức đánh giá người khác. Theo cách này họ có xu hướng tìm kiếm ở
người khác để xem ý kiến của mình có đúng không, thừa nhận không. Trên cơ sở đó họ có sự tự điều chỉnh, điều khiển hành vi của mình theo hướng tăng cường
hoặc giảm bớt sự thích ứng lẫn nhau.
- Tự ý thức là điều kiện trở thành chủ thể hành động độc lập, chủ thể xã hội.
- Thông qua giao tiếp thì cá nhân tự điều chỉnh, điều khiển hành vi theo mục đích tự giác.
- Thông qua giao tiếp thì cá nhân có khả năng tự giáo dục và tự hoàn thiện mình.
- Cá nhân tự nhận thức về bản thân mình từ bên ngoài đến nội tâm, tâm hồn, những diễn biến tâm lý, giá trị tinh thần của bản thân, vị thế và các quan hệ xã hội.
- Khi một cá nhân đã tự ý thức đươc thì khi ra xã hội họ thựờng nhìn nhận và so sánh mình với người khác xem họ hơn người khác ở điểm nào và yếu hơn ở
điểm nào, để nỗ lực và phấn đấu, phát huy nhũng mặt tích cực và hạn chế những mặt yếu kém.
- Nếu không giao tiếp cá nhân đó sẽ không biết những gì mình làm có được xã hội chấp nhận không, có đúng với những gì mà xã hội đang cần duy trì và phát huy hay không.
- Nếu con người khi sinh ra mà bị bỏ rơi, mà được động vật nuôi thì những cử chỉ và hành động của nuôi bản thân con người đó sẽ giống như cử chỉ và hành
động của con vật mà đã nuôi bản thân con người đó.
(Sinh viên cho ví dụ đúng)
Tâm lý mang bản chất xã hội, vì:
* Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào người thông qua hoạt động của mỗi người trong đó hoạt động xã hội là chủ yếu.
- Hiện thực khách quan là những gì tồn tại xung quanh chúng ta, có cái nhìn thấy được có cái không nhìn thấy được.
- Hiện thực khách quan phản ánh vào não người nảy sinh ra hiện tượng tâm lý. Nhưng sự phản ánh tâm lý khác với sự phản ánh khác ở chỗ: đây là sự phản ánh đặc biệt.
- Hiện thực khách quan phản ánh thông qua lăng kính chủ quan của mỗi người. Hình ảnh tâm lý mang tính chất sinh động sáng tạo. Hình ảnh tâm lý mang tính
chất chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân. (sinh viên cho ví dụ).
* Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp. Trong đó giao tiếp là hoạt động quan trọng nhất.
- Trong hoạt động, nhờ hoạt động và hành động, con người chuyển nhượng sản phẩm tâm lý của mình vào sản phẩm tinh thần. Tâm lý con người được phản ánh
vào các sản phẩm của hoạt động đó. (Cho ví dụ)
- Giao tiếp là điều kiện tồn tại của con người. (Cho ví dụ)
- Giao tiếp có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành tâm lý. (Cho ví dụ)
* Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả lĩnh hội tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội loài người, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động giao tiếp.
Tâm lý của mỗi người hình thành phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển
của lịch sử cá nhân lịch sử dân tộc và cộng đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch của cá nhân và cộng đồng. 19
Document Outline

  • BỘ 75 CÂU TRẮC NGHIỆM
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
    • TỰ LUẬN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
      • Câu 1: Đối tượng, nhiệm vụ và các phương pháp nghiên cứu cơ bản của TLH
  • 8
    • Câu 2 : Trình bày định nghĩa tâm lí người. Chứng minh tâm lí người là chức năng của não ?
    • Câu 3 : Chứng minh tâm lí người là sự phản ánh của hiện thực khách quan thông qua chủ thể ?
    • Câu 4 : Chứng minh tâm lí người có bản chất xã hội – lịch sử
  • 9
    • Câu 5 : Định nghĩa về hoạt động, phân tích cấu trúc của hoạt động theo quan niệm của các nhà Tâm lí học hoạt động ?
    • Câu 6 : Định nghĩa về giao tiếp. Phân loại các hình thức giao tiếp cơ bản của con người
  • 10
    • => Kết luận :
    • * Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí người :
    • => Kết luận : (1)
      • Câu 8 : Định nghĩa cảm giác. Các quy luật cơ bản của cảm giác. Các ví dụ minh họa cụ thể đối với từng quy luật ?
    • b. Các quy luật cơ bản của cảm giác :
  • 11
    • a. Định nghĩa về tri giác :
    • b. Các quy luật cơ bản của tri giác :
  • 12
    • a. Định nghĩa tư duy:
    • b. Các đặc điểm cơ bản của tư duy
  • 13
    • c. Vai trò của tư duy với hoạt động nhận thức và đời sống con người
    • - 3/ Ứng dụng các đặc điểm của tư duy vào cuộc sống có hiệu quả:
    • * Để phát triển tư duy cần phải:
    • a. Định nghĩa tưởng tượng :
    • b. Các đặc điểm cơ bản của tưởng tượng:
  • 14
    • c. Vai trò của tưởng tượng với hoạt động nhận thức và đời sống con người
      • Câu 12 : Định nghĩa trí nhớ. Quá trình cơ bản của trí nhớ. Làm thế nào để ghi nhớ và giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả?
    • b. Quá trình cơ bản của trí nhớ
    • c. Phương pháp ghi nhớ và giữ gìn tài liệu một cách hiệu quả
    • a. Định nghĩa tình cảm :
    • b. Đặc điểm của tình cảm :
  • 15
    • c. Các quy luật của tình cảm :
      • Câu 14: Định nghĩa ý chí.Phẩm chất cơ bản của ý chí? Ví dụ
      • Câu 15 : Đặc điểm của thói quen và kĩ xảo. Quy luật cơ bản hình thành kĩ xảo và vận dụng từng quy luật trong thực tế
  • 16
    • Câu 16 : Khái niệm về nhân cách. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
    • b. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
  • 17
    • Vai trò của giao tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách cá nhân:
  • 18
    • Tâm lý mang bản chất xã hội, vì: