Đề 1
A. Nhn định:
1. Phn ánh m hình thc phn ánh độc đáo, ch con
ngưi.
Sai.
- phn ánh tâm lý là dng phản ánh đc bit, là s tác động
ca hin thc khách quan vào h thn kinh và b não - t chc
cao nht ca vt cht. Không ch có con người mà động vật cũng
có h thn kinh, b nãon phn ánh tâm cũng động vt.
2. Phn x phn ng t to trong đời sng th để thích ng vi
môi trường luôn thay đổi.
Sai.
- phn x có 2 loi là phn x có điều kin và phn x không
điu kin
+ Phn x có điều kin: phn ng t tạo trong đời sng cá
th để thích ng với môi trường luôn thay đi.
+ Phn x không điu kin: phn x bm sinh, di truyn giúp
cơ thể thích ng vi môi trường không thay đổi.
3. Ngưi “thính tai” (tai tinh, nghe tt) người ngưng cm giác
phía dưi cao v âm thanh.
Sai.
- Vì ngưỡng tuyệt đối dưới là cường độ kích thích ti thiểu, đủ để
gây ra cảm giác. Ngưng tuyệt đối dưới t l nghch với độ nhy
cm ca cảm giác. Nên người “thính tai” là người có ngưỡng
cảm giác phía dưới thp v âm thanh.
4. Tình cm mt thuc tính tâm tính nht thi, đa dng, luôn
trng thái tim tàng và ch ngưi.
Sai.
- Vì: tình cm không phi mt thuc nh tâm tính nht thi,
đa dạng mà là thuộc nh tâm lý xác định, ổn đnh, thường trng
thái tim tàng và ch con người.
5. Năng lc đưc coi thuc tính tâm n định nht trong các
thuc tính tâm lý cu thành nên nhân cách.
Sai
- Vì: Trong các thuc tính tâm lý cu thành nên nhân cách, khí cht
mi là thuc tính tâm lý ổn định nht. Khí cht là mt thuc tính
tâm lý gn lin vi kiu hoạt động thần kinh tương đối bn vng
ca cá nhân.
6. Khi ta đi t ch ti ra ch sáng thì độ nhy cm ca cm giác nhìn
gim xung.
Đúng.
- Vì: Khi đi từ ch tối (cường độ ánh sáng yếu) ra ch sáng (cường
độ ánh sáng mnh), tức là cường độ kích thích tăng và theo quy
lut thích ng ca cảm giác thì độ nhy cm nhìn s gim.
B. T lun:
1. Hãy chng minh nhân cách bao gi ng tính thng nht n
định:
- Tính thng nht: các thành t cu thành ca nhân cách nm
trong 1 h thng thng nhất, trong đó mỗi thành t mang 1 ý
nghĩa nào đó phụ thuc o s kết hp vào mi liên h vi các
thành t khác trong h thng đó.
+ Thuc tính mặt này là điu kiện để các thuc tính mt kia
biu hin ra hin thc. VD: Nim say mê hc tp giúp ta
hình thành năng lc hc tập để đạt kết qu tt.
+ Nhng thuc tính mt này khi phát trin có th chuyn hóa
thành thuc tính ca mt kia.
- Tính ổn định: Nhân cách là t hp các thuộc tính tâm lý tương đối
ổn định bn vng ca nhân. Các nét nhân cách tương đi khó
hình thành khó mt đi. Tuy nhiên, nhân cách tương đối n
định ch không bt biến.
VD: Phm cht trung thc của con người đưc hình thành nên t
s giáo dục, môi trường sng thì khó b mt đi.
2. Đim ging nhau, khác nhau cơ bn gia xúc cm tình cm
- Đim ging nhau:
+ Là những rung động bên trong th hiện thái độ cá nhân (VD: Khi được
cu hôn mình s cm thy hạnh phúc đến tt cùng)
+ Do hin thực khách quan tác động (VD: hiện tượng t nhiên: mưa,
nng, bão, lt,...)
- Đim khác nhau:
Xúc cm
Tình cm
-
ngưi động vt
-
Ch ngưi
- 1 quá trình hoc 1
trng thái tâm lý
- 1 thuc tính tâm
- Xut hin trưc
- Xut hin sau
- tính nht thời, đa
dng, ph thuc tình
hung
- nh xác địnhn
định
- Luôn trng thái hin
thc
-
Thường trng thái
tim n
- Thc hin chức năng
sinh vật (giúp cơ thể
định hướng và thích
nghi với môi trưng bên
ngoài với tư cách là 1 cá
th)
- Thc hin chức năng
hội (giúp cơ thể định
ng và thích nghi vi
môi trường bên ngoài
với tư cách là 1 nhân
cách)
- Gn lin vi phn x
không điu kin bn
năng
- Gn lin vi phn x
điu kin vi h thng
tín hiu th 2
Đề 2
A. Nhn định:
1. Xúc động tính nht thi không n định còn tâm trng
thưng tn tại lâu dài hơn và có tính ổn đnh.
Sai:
Vì xúc động và tâm trng là 2 dng ca xúc cm. Mà xúc cm là nhng
rung cm ngn, nht thời, hay thay đổi và không có tính ổn định. Tuy
tâm trạng thường tn tại lâu dài hơn xúc động nhưng vẫn không có tính
ổn định.
VD: Lúc b bnh thì bun, hết bnh thì vui.
2. Các thuc tính tâm nhân nhng hin ng tâm làm nn
cho các quá trình tâm lý din ra các mức độ khác nhau.
Sai:
Vì thuc tính tâm lý là kết qu ca s thng nht và khái quát các quá
trình tâm lý và trng thái tâm lý ch không phi là nhng hiện tượng
tâm lý làm nn cho quá trình tâm lý.
VD: Bn thân ta nhn thức được vic phải chăm học để đưc hc bng
(quá trình tâm lý) t đóthể hình thành năng lc hc tp (thuc tính
tâm lý)
3. Khi ta đi t ch sáng vào ch ti thì độ nhy cm ca cm giác
nhìn tăng lên.
Đúng
Vì khi ta đi từ ch sáng (cường độ kích thích mnh) vào ch tối (cường
độ kích thích yếu) tc cường độ kích thích gim thì theo quy lut
thích ng ca cảm giác thì độ nhy cm ca cm giác nhìn s tăng lên.
4. Lao động, sn xut ca ngưi th th công (không s dng máy
móc) được vn hành theo nguyên tc trc tiếp.
Sai
5. Bt 1 kích thích nào nm trong ngưng cm giác khi tác động
trc tiếp vào các cơ quan cảm giác đều gây ra cm giác.
Đúng.
Vì 2 điu kin gây ra cm giác là:
- Kích thích tác động trc tiếp vào quan cm giác tương ng
-
ng độ kích thích nm trong gii hn nht định (Ngưỡng cm
giác)
=> Bất kì 1 kích thích nào đảm bảo đủ 2 điu kiện này đều s gây ra cm
giác.
6. Tr sinh va mi sinh ra chưa đủ điu kin để gi con
ngưi.
Sai
B. T lun
1. Phân tích đim ging nhau khác nhau bn gia nhn thc lý
tính và nhn thc cm tính.
- Ging nhau:
+
đều giai đon ca quá trình nhn thc nên ít nhiu đem
lại cho con người nhng hiu biết v s vt
- Khác nhau:
Nhn thc cm tính
Nhn thc tính
Thông qua các quan cm giác,
tiếp xúc trc tiếp vi s vt, hin
ng
Tiếp xúc gián tiếp vi s vt, hin
ng trên cơ s nhng tài liu do
nhng nhn thc cm tính cung cp
Thấy được s vt, hiện tượng 1
cách c thể, sinh động
Thấy được s vt, hiện tượng 1
cách khái quát, trừu tượng
Hiu biết đặc đim bên ngoài ca
ca s vt, hiện tượng
Tìm ra bn cht, quy lut ca s vt,
hiện tượng
Giai đon đầu ca quá trình nhn
Giai đon cao ca quá trình nhn
thc
thc
2. Khi mi c vào bnh vin, ta thường thy rt khó chu vi mùi
bnh viện nhưng 1 thời gian sau s khó chu đó dn dn mt đi,
hãy gii thích ti sao?
- Vic chúng ta dn quen vi mùi bnh vin là quy lut v thích
ng ca cm giác. Thích ng là kh năng thay đổi độ nhy cm
ca cm giác cho phù hp vi s thay đổi của cường độ kích
thích. Quy lut này cho rng khi cường độ kích thích tăng ( mùi
thuc nng trong bnh vin) thì độ nhy cm ca cm giác ngi
s gim, ta vn s ngửi được mùi thuc, mùi bnh viện nhưng
không còn quá nhy cm, đủ để gây khó chịu như khi mới bước
vào bnh vin.
Đề 3
A) Nhn định
1. Trng thái tâm nhng hin ng tâm bn vng n định
nht trong s các loi hin tượng tâm lý người.
- Sai
- Vì trng thái tâm là hin ng m lí din ra trong thi gian dài,
không rõ m đầu kết thúc. Nó đóng vai trò là nn cho các quá trình tâm
lí.
- Vd: trng thái chú ý không bn vng, d b mất đi do phân tâm và
thường đi kèm với quá trình nhn thc.
2. Đều quá trình nhn thc cm tính( phn ánh các thuc tính bên
ngoài ca s vt hin tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là
mc độ phản ánh cao hơn so với tri giác.
- Sai
-
:
+ Cm giác nh thc phn ánh tâm lý khởi đầu, thp nht, hình thc
định hướng đầu tiên của th trong thế gii khách quan. Cm giác ch
mi phn ánh riêng l tng thuc tính ca s vt hiện tượng.
+ Tri giác quá trình nhn thc, phn ánh mt cách trn vn các thuc
tính bên ngoài ca s vt hiện tượng trong hin ti khách quan.
=> Tri giác hình thc phn ánh cao hơn so vi cm giác
-
Vd: mc độ cm giác, chúng ta ch cm nhn đưc tng nt nhc,
nhưng vi mc độ tri giác, chúng ta th nhn thc đưc c 1 bn
nhc.
3. Ngưi luôn hành động độc lp, quyết đoán, theo ý ca riêng mình
là ngưi có ý chí.
- Sai
4. Say mê” thường tính cm ng độ yếu n, còn Đam
mê” thường là tình cm có cường đ mạnh n.
- Sai
- “ say mê” là 1 loại tình cảm đặc biệt, có cường độ rt mnh, thi gian
tn tại lâu dài và được ý thc rõ ràng.Có nhng say mê tích cc có tác
dng thúc đẩy con ngưi vươn lên để đạt đưc mc đích ca cuc
sống như: say mê học tập, lao động,...Còn “ đam mê” là nhng say
tiêu cực như: cờ bạc, rượu chè,...
=> “ Đam mê” là 1 trong nhng loi say mê ch không tách bit và
không có cường độ mạnh hơn
B) T lun
1. Lây lan xúc cm, tình cm ? Chúng khác vi s lây lan trong các
lĩnh vc khác đim nào?
- Lây lan xúc cm tình cm là: xúc cm, tình cm của người này có th
truyền sang người khác. Trong đời sng hng ngày ta thường thy các
hiện tượng vui “lây”, buồn “lây” . Nền tng ca quy lut này là tính xã
hi trong tình cm của con người.
- Vd: Mt con nga đau c tàu b c
- Khác vi các lĩnh vc khác:
+ y tế: lây lan dch bnh da trên mm bnh vic tiếp xúc gia
con người với con người
+
2. Phân tích các yếu t nh ng đến s hình thành phát trin
nhân cách
- Di truyền:“ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” tuy nhiên
di truyn có ch vai trò nhất định với vài đặc điểm điếm sinh vt và sinh
lý, không quyết định đối vi s hình thành và phát trin nhân cách.
- Hoàn cnh sng:
+ Hoàn cnh t nhiên: điu kin t nhiên ảnh ởng đến s hình
thành và phát trin nhân cách thông qua phong tc tp quán.
+ Hoàn cnh xã hội: đóng vai trò quan trng trong quá trình hình
thành và phát trin nhân cách.
=> Hoàn cnh có vai trò nh hưởng nhất định nhưng không phải là
quyết định vì trong 1 hoàn cnh có vô vàn s vt hiện tượng nhưng chỉ s vt
hiện tượng nào mà con người tác động ti thì nó mới tác động đến snh
thành và phát trin nhân cách.
- Giáo dc: là hoạt động chuyên môn ca xã hi nhm hình thành và
phát triển nhân cách con người theo nhng yêu cu chung ca xã hi.
+ mang tính định ng cho s hình thành phát trin nhân cách
+ mang li nhng yếu t bm sinh di truyn không mang li
+ đắp thiếu ht do bnh tt
+ un nn nhng phm cht tâm lý xấu đã tự phát trong môi
trưng sng
=> Giáo dục đóng vai trò ch đạo, vạch ra phương hướng -> là điu
kiện để nhân cách phát trin
- Hoạt động: là phương thc tn ti của con người, mi loi hoạt động có
nhng yêu cu nhất định đòi hỏi con người nhng phm cht tâm
lý để thc hin các hoạt động đó.
+ quá trình tham gia vào hoạt động làm ny sinh phm cht tâm lý
t đó hình thành và phát trin nhân cách
=> Là yếu t quyết định trc tiếp đối vi s nh thành và phát trin
nhân cách
-
Giao tiếp: thông qua giao tiếp, con ngưi nhn thc đưc ngưi khác
nhn thc đưc chính bn thân t đó hình thành năng lc t ý thc
- thành phn quan trng cu thành nên nhân cách
+ ngoài ra, khi tham gia vào hoạt động giao tiếp con người lĩnh hội
kinh nghim hi lch s, tiêu chuẩn đạo đức để hình thành
phát trin tâm lý.
=> Giao tiếp cơ snh thành nhng phm cht nhân cáchyếu t
quyết định th 2 trong quá trình hình thành phát trin nhân cách.
Đề 4
1. Tri giác phn ánh nhng thuc tính bên trong mang tính bn cht
ca s vt, hiện tượng.
- Nhận định này sai. Vì tri giác là quá trình nhn thc, phn ánh 1 cách
trn vn các thuc tính bên ngoài ca s vt, hiện tượng khi chúng
đang trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng ca
chúng ta.
2. Khi ta đi t ch ti ra ch sáng thì độ nhy cm ca cm giác nhìn
gim xung.
- Nhận định này là đúng. Vì theo quy luật thích ng ca cảm giác, cường
độ kích thích tăng thì đ nhy cm ca cm giác gim. Trong trưng
hợp này, khi ta đi từ ch tối (cường độ ánh sáng yếu) ra ch sáng
(cường độ ánh sáng mnh) nên độ nhy cm ca cm giác nhìn gim.
3. “Mặc dù không thêm bt th gì nhưng ăn ly chè đ ngui s
cm giác như ngt hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng” ni dung câu
nói này th hin quy lut v s thích ng ca cm giác.
- Nhận định này là sai. ni dung câu nói trên th hin quy luật tác động
qua li gia các cm giác c th là tương phản đng thi - hiện tượng
tác động qua li gia các cm giác cùng 1 loi (v giác) trong cùng 1
thời điểm.
4. Tâm người sn phm ca hot động giao tiếp ca nhân
trong các mi quan h xã hi.
- Nhận định này là đúng. Vì con người là mt thc th xã hi, là ch th
nhn thc hoạt động, giao tiếp, với tư cách là 1 ch th ch cc, ch
động và sáng tạo. Tâm lý con người là sn phm của con người với
cách là ch th hi.
5. Phn ánh m hình thc phn ánh độc đáo, ngưi và
động vt.
- Nhận định này là đúng. Vì phản ánh tâm lý là hình thc phn ánh
những tác động ca hin thc khách quan vào h thn kinh và b não.
Đây là phản ánh đặc trưng cho động vật đã phát triển đến trình độ
h thần kinh trung ương đưc thc hiện thông qua cơ chế phn x
điu kin đối với tác đng của môi trường. Vì vy, phn ánh tâm lý là
hình thc phn ánh có người và động vt.
6. Ch năng lc tình cm nhng hin ng tâm mang nh
tim n.
- Sai vì tt c nhng hiện tượng tâm lý được tích động và th hin trong
các sn phm ca hoạt động do bàn tay và khi óc con người to ra
đều gi là hiện tượng mang nh tim tàng - có và được th hin ra bên
ngoài. Năng lực và nh cm là nhng hiện tượng tâm lý mang tính tim
tng ch không phi tim n.
7. Nếu nhìn gn thì hình nh ca 1 em s ln hơn nhìn em đó
khong cách xa. Đó là quy lut thích ng ca cm giác.
- Sai vì đây là quy luật o nh ca tri giác. o nh là s phn ánh sai
lch v đối tượng tri giác 1 cách khách quan mà nguyên nhân là do vt
lý, sinh lý, tâm lý. đây, ta đão nh v hình nh em bé do khong
cách quá xa( vt lý) nên ta thy em bé b nh hơn nh thường khi nhìn
gn.
8. Không ch ngưi mt s động vt cũng có duy.
- Nhận định này đúng. trong các loại của duy thì duy trc
quan hành động là tư duy gii quyết nhim v bng nhng hoạt động
din ra bi các thao tác chân tay và nó có c người, động vt.
9. Nhân cách bao gi cũng tính n định tương đi.
- Nhn định này đúng. Nhân cách t hp các thuc tính tâm lý
tương đối ổn định và bn vng ca cá nhân, th hin giá tr đạo đức,
hi của cá nhân. Nhân cách tương đối ổn định ch không bt biến
10. Khi mi c vào bnh vin, ta thường thy rt khó chu vi
mùi bnh viện nhưng 1 thi gian sau s khó chu đó dn dn mt đi,
hãy gii thích ti sao?
- Vic chúng ta dn quen vi mùi bnh vin là quy lut v thích ng ca
cm giác. Thích ng là kh ng thay đổi độ nhy cm ca cm giác
cho phù hp vi s thay đổi của cường độ kích thích. Quy lut này cho
rằng khi cường độ kích thích tăng ( mùi thuc nng trong bnh vin) thì
độ nhy cm ca cm giác ngi s gim, ta vn s ngửi được mùi
thuc, mùi bnh viện nhưng không còn quá nhạy cảm, đủ để gây khó
chịu như khi mới bước vào bnh vin.
Đề 5
1. Khí cht “ đim đạm” thưng tt hơn so vi khí cht nóng nảy”.
- Sai vì tùy vào hoàn cnh khách quan, tính cht công việc mà người
khí chất điềm đạm s cách gii quyết tt hơn, phù hợp hơn so với
ngưi có khí cht nóng nảy và ngược li.
2. i góc độ m hc, tr em va mi sinh ra đủ điu kin để gi
là con ngưi.
- Đúng vì trong quá trình nghiên cu v s phát trin tâm lý ca con
ngưi có nghiên cứu giai đoạn tuổi sơ sinh hài nhi cụ th là tuổi sơ sinh
t 0-2 tháng tui. Vì thế ới góc độ tâm lý hc, tr va mới sinh ra đủ
điu kin gọi là con người.
3. Nhn thc cm tính ch xut hin khi con ngưi gp tính hung
vn đ.
- Sai vì nhn thc cm tính là qúa trình nhn thc, phn ánh các thuc
tính bên ngoài ca s vt, hiện tượng khi chúng tác động trc tiếp vào
các cơ quan cảm giác tươngng ca chúng ta. vy, ch cn có tác
động ca hin thc khách quan thì nhn thc cm tính s xut hin.
4. “Chữ đưc viết bng phn trng trên nn bng màu đen s nhìn
hơn chữ viết bng phn trng trên nn bảng màu vàng” Ni dung
này th hin quy lut s thích ng ca cm giác.
- Sai vì ni dung trên th hin quy lut v s tác động qua li gia các
cm giác, c th là tương phản đồng thi - là s tác động qua li gia
các cm giác nhìn.
5. Khi đi t ch sáng ra ch ti thì độ nhy cm ca cm giác nhìn
gim xung.
- Sai vì theo quy lut thích ng ca cảm giác khi ờng đ kích thích
giảm thì độ nhy cm ca cảm giác tăng. Trong trường hợp này, khi đi
t ch sáng (cường độ ánh sáng mnh) ra ch tối (cường độ ánh sáng
yếu) thì độ nhy cm ca cm giác nhìn s tăng lên.
6. Bt 1 kích thích nào nm trong ngưng cm giác, khi tác động
trc tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra cm giác.
- Đúng vì ngưỡng cm giác là khong gii hn mà đó cường độ kích
thích có th gây ra cảm giác. Ngưỡng cm giác và s ch thích trc
tiếp tác động vào cơ quan cảm giác tương ứng là 2 điu kin gây ra
cm giác.
7. Trong các phương pháp nghiên cu m lý, phương pháp quan
sát là phương pháp tốt nht.
- Sai vì phương pháp quan sát ch là phương pháp đơn giản, d s dng
đưc s dng tương đối ph biến ch không hn tt nht. Tùy
vào hoàn cnh, tính cht s vic mà ta cn phương pháp nghiên
cứu đúng đắn, phù hp.
8. Tính cách đưc coi 1 thuc tính m n định nht trong các
thuc tính cu thành nên nhân cách.
- Sai vì trong các thuc tính tâm lý cu thành nên nhân cách thì khí cht
mi là thuc tính ổn định nht. Khí cht là mt thuc tính tâm lý gn lin
vi kiu hoạt động thần kinh tương đối bn vng ca cá nhân.
9. Xúc động tính nht thi không n định còn tâm trng
thưng tn ti lâu dài hơn và có tính ổn định tương đối.
- Sai vì mc dù tâm trạng thường tn tại lâu dài hơn nhưng không mang
tính ổn định. Vì tâm trng là 1 mức độ ca xúc cm mà xúc cm li
không mang tính ổn định, d b thay đổi bi các nguyên nhân gây ra nó.
VD: Sáng mùng 1 Tết em đang vui vẻ đón chào 1 năm mi thì nhn
đưc đim Triết thp hơn so vi nh mong mun nên ngay lp tc
tâm trng ca em chuyn thành bun chán.
10. Não ngưi s vt cht quyết định s hình thành phát trin
tâm lý, ý thc.
Đề 6
1. Tt c các hin ng tâm đều mang tính tim n.
- Sai vì căn cứ vào s biu hin ca hiện tượng tâm lý thì hiện tượng
tâm lý chia thành 2 loi là hiện tượng tâm lý sống đng và hiện tượng
tâm lý tim tàng.
- VD: Khí cht,nh cách hin ng tâm sng động.
- Năng lc hin ng tâm tim tàng
2. Cm giác của con người và động vt là ging nhau bi vì chúng
đều mc độ phn ánh thp nht c con ngưi động
vt.
-
Sai: Tuy cm giác mc độ phn ánh thp nht, con ngưi và
động vt nhưng s khác nhau gia cm giác con ngưi động vt
vì cảm giác con người khác xa v cht so vi cm giác ca con vt vì
cảm giác con người mang tính xã hi.
3. Não ngưi s vt cht quyết định s hình thành phát trin
tâm lý, ý thc.
4. Bt 1 kích thích nào nm trong ngưng cm giác, khi tác động
trc tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra cm giác.
- Đúng vì ngưỡng cm giác là khong gii hn mà đó cường độ kích
thích có th gây ra cảm giác. Ngưỡng cm giác và s ch thích trc
tiếp tác động vào cơ quan cảm giác tương ứng là 2 điu kin gây ra
cm giác.
5. Ngoài con ngưi thì động vt bc cao cũng ý chí.
- Sai vì ý chí là mặt năng động ca ý thc mà ý thc ch con người
nên động vật không có ý chí. Ngoài ra, ý chí có cơ s vt cht là não
h thn kinh của con người.
6. “Yêu nhau yêu c đưng đi, ghét nhau ghét c tông ti h hàng”
câu nói th hin quy lut lây lan ca xúc cm, tình cm.
- Sai ni dung u nói trên th hin quy luật “di chuyển” của xúc cm,
tình cm. Quy lut này th hin rng xúc cm, nh cm ca một người
dành cho 1 đối tượng này th di chuyn sang 1 hay nhiều đối tượng
khác.
7. Nhân cách ca nhân thưng tính n định.
-
Đúng nhân cách t hp nhng thuc tính m tương đi n đnh
bn vng ca nhân như:năng lc, tính cách,.. nên nhân ch
thưng có tính n định nhưng không bất biến.
8. duy liên h cht ch vi nhn thc cm tính ngôn ng vy
tư duy vừa có tính trc quan va có tính khái quát.
-
Sai tuy duy liên h cht ch vi nhn thc cm tính ngôn ng
nhưng duy không nh trc quan ch tính gián tiếp, khái
quát và tru tượng.
9. “Chữ đưc viết bng phn trng trên nn bng màu đen s nhìn
hơn chữ viết bng phn trng trên nn bảng màu vàng” Ni dung
này th hin quy luật tác động qua li gia các cm giác.
- Đúng vì nội dung trên th hin quy lut v s tác động qua li gia các
cm giác, c th là tương phản đồng thi - là s tác động qua li gia
các cm giác nhìn.
10. “Năng mưa thì giếng năng đầy. Anh năng qua lại, m thy năng
thương” th hin ni dung quy lut tác động qua li gia xúc cm, tình
cm.
- Sai vì câu trên th hin ni dung quy lut v s hình thành tình cm.
Ni dung quy lut này th hin rng tình cm đưc hình thành t
nhng xúc cm cùng loi do quá trình tng hợp hóa, động hình hóa,
khái quát hóa mà thành.

Preview text:

Đề 1 A. Nhận định:
1. Phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ có ở con
người. Sai.
- Vì phản ánh tâm lý là dạng phản ánh đặc biệt, là sự tác động
của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh và bộ não - tổ chức
cao nhất của vật chất. Không chỉ có con người mà động vật cũng
có hệ thần kinh, bộ não nên phản ánh tâm lý cũng có ở động vật.
2. Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với
môi trường luôn thay đổi. Sai.
- Vì phản xạ có 2 loại là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
+ Phản xạ có điều kiện: phản ứng tự tạo trong đời sống cá
thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
+ Phản xạ không điều kiện: phản xạ bẩm sinh, di truyền giúp
cơ thể thích ứng với môi trường không thay đổi.
3. Người “thính tai” (tai tinh, nghe tốt) là người có ngưỡng cảm giác
phía dưới cao về âm thanh. Sai.
- Vì ngưỡng tuyệt đối dưới là cường độ kích thích tối thiểu, đủ để
gây ra cảm giác. Ngưỡng tuyệt đối dưới tỉ lệ nghịch với độ nhạy
cảm của cảm giác. Nên người “thính tai” là người có ngưỡng
cảm giác phía dưới thấp về âm thanh.
4. Tình cảm là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn
ở trạng thái tiềm tàng và chỉ có ở người. Sai.
- Vì: tình cảm không phải một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời,
đa dạng mà là thuộc tính tâm lý xác định, ổn định, thường ở trạng
thái tiềm tàng và chỉ có ở con người.
5. Năng lực được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các
thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách. Sai
- Vì: Trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách, khí chất
mới là thuộc tính tâm lý ổn định nhất. Khí chất là một thuộc tính
tâm lý gắn liền với kiểu hoạt động thần kinh tương đối bền vững của cá nhân.
6. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống. Đúng.
- Vì: Khi đi từ chỗ tối (cường độ ánh sáng yếu) ra chỗ sáng (cường
độ ánh sáng mạnh), tức là cường độ kích thích tăng và theo quy
luật thích ứng của cảm giác thì độ nhạy cảm nhìn sẽ giảm. B. Tự luận:
1. Hãy chứng minh nhân cách bao giờ cũng có tính thống nhất và ổn định:
- Tính thống nhất: các thành tố cấu thành của nhân cách nằm
trong 1 hệ thống thống nhất, trong đó mỗi thành tố mang 1 ý
nghĩa nào đó phụ thuộc vào sự kết hợp vào mối liên hệ với các
thành tố khác trong hệ thống đó.
+ Thuộc tính mặt này là điều kiện để các thuộc tính mặt kia
biểu hiện ra hiện thực. VD: Niềm say mê học tập giúp ta
hình thành năng lực học tập để đạt kết quả tốt.
+ Những thuộc tính mặt này khi phát triển có thể chuyển hóa
thành thuộc tính của mặt kia.
- Tính ổn định: Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý tương đối
ổn định bền vững của cá nhân. Các nét nhân cách tương đối khó
hình thành và khó mất đi. Tuy nhiên, nhân cách tương đối ổn
định chứ không bất biến.
VD: Phẩm chất trung thực của con người được hình thành nên từ
sự giáo dục, môi trường sống thì khó bị mất đi.
2. Điểm giống nhau, khác nhau cơ bản giữa xúc cảm và tình cảm
- Điểm giống nhau:
+ Là những rung động bên trong thể hiện thái độ cá nhân (VD: Khi được
cầu hôn mình sẽ cảm thấy hạnh phúc đến tột cùng)
+ Do hiện thực khách quan tác động (VD: hiện tượng tự nhiên: mưa, nắng, bão, lụt,...) - Điểm khác nhau: Xúc cảm Tình cảm
- Có ở người và động vật - Chỉ có ở người - Là 1 quá trình hoặc 1
- Là 1 thuộc tính tâm lý trạng thái tâm lý - Xuất hiện trước - Xuất hiện sau
- Có tính nhất thời, đa
- Có tính xác định và ổn dạng, phụ thuộc tình định huống
- Luôn ở trạng thái hiện - Thường ở trạng thái thực tiềm ẩn - Thực hiện chức năng
- Thực hiện chức năng xã sinh vật (giúp cơ thể
hội (giúp cơ thể định định hướng và thích
hướng và thích nghi với
nghi với môi trường bên môi trường bên ngoài
ngoài với tư cách là 1 cá với tư cách là 1 nhân thể) cách)
- Gắn liền với phản xạ
- Gắn liền với phản xạ có
không điều kiện và bản
điều kiện với hệ thống năng tín hiệu thứ 2 Đề 2 A. Nhận định:
1. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng
thường tồn tại lâu dài hơn và có tính ổn định. Sai:
Vì xúc động và tâm trạng là 2 dạng của xúc cảm. Mà xúc cảm là những
rung cảm ngắn, nhất thời, hay thay đổi và không có tính ổn định. Tuy
tâm trạng thường tồn tại lâu dài hơn xúc động nhưng vẫn không có tính ổn định.
VD: Lúc bị bệnh thì buồn, hết bệnh thì vui.
2. Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý làm nền
cho các quá trình tâm lý diễn ra ở các mức độ khác nhau. Sai:
Vì thuộc tính tâm lý là kết quả của sự thống nhất và khái quát các quá
trình tâm lý và trạng thái tâm lý chứ không phải là những hiện tượng
tâm lý làm nền cho quá trình tâm lý.
VD: Bản thân ta nhận thức được việc phải chăm học để được học bổng
(quá trình tâm lý) từ đó có thể hình thành năng lực học tập (thuộc tính tâm lý)
3. Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn tăng lên. Đúng
Vì khi ta đi từ chỗ sáng (cường độ kích thích mạnh) vào chỗ tối (cường
độ kích thích yếu) tức là cường độ kích thích giảm thì theo quy luật
thích ứng của cảm giác thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn sẽ tăng lên.
4. Lao động, sản xuất của người thợ thủ công (không sử dụng máy
móc) được vận hành theo nguyên tắc trực tiếp. Sai
5. Bất kì 1 kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác khi tác động
trực tiếp vào các cơ quan cảm giác đều gây ra cảm giác. Đúng.
Vì 2 điều kiện gây ra cảm giác là:
- Kích thích tác động trực tiếp vào cơ quan cảm giác tương ứng
- Cường độ kích thích nằm trong giới hạn nhất định (Ngưỡng cảm giác)
=> Bất kì 1 kích thích nào đảm bảo đủ 2 điều kiện này đều sẽ gây ra cảm giác.
6. Trẻ sơ sinh vừa mới sinh ra chưa đủ điều kiện để gọi là con người. Sai B. Tự luận
1. Phân tích điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhận thức lý
tính và nhận thức cảm tính. - Giống nhau:
+ đều là giai đoạn của quá trình nhận thức nên ít nhiều đem
lại cho con người những hiểu biết về sự vật - Khác nhau: Nhận thức cảm tính Nhận thức lý tính
Thông qua các cơ quan cảm giác,
Tiếp xúc gián tiếp với sự vật, hiện
tiếp xúc trực tiếp với sự vật, hiện
tượng trên cơ sở những tài liệu do tượng
những nhận thức cảm tính cung cấp
Thấy được sự vật, hiện tượng 1
Thấy được sự vật, hiện tượng 1
cách cụ thể, sinh động
cách khái quát, trừu tượng
Hiểu biết đặc điểm bên ngoài của
Tìm ra bản chất, quy luật của sự vật,
của sự vật, hiện tượng hiện tượng
Giai đoạn đầu của quá trình nhận
Giai đoạn cao của quá trình nhận thức thức
2. Khi mới bước vào bệnh viện, ta thường thấy rất khó chịu với mùi
bệnh viện nhưng 1 thời gian sau sự khó chịu đó dần dần mất đi,
hãy giải thích tại sao?

- Việc chúng ta dần quen với mùi bệnh viện là quy luật về thích
ứng của cảm giác. Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm
của cảm giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích
thích. Quy luật này cho rằng khi cường độ kích thích tăng ( mùi
thuốc nồng trong bệnh viện) thì độ nhạy cảm của cảm giác ngửi
sẽ giảm, ta vẫn sẽ ngửi được mùi thuốc, mùi bệnh viện nhưng
không còn quá nhạy cảm, đủ để gây khó chịu như khi mới bước vào bệnh viện. Đề 3 A) Nhận định
1. Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý bền vững và ổn định
nhất trong số các loại hiện tượng tâm lý người. - Sai
- Vì trạng thái tâm lí là hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian dài,
không rõ mở đầu kết thúc. Nó đóng vai trò là nền cho các quá trình tâm lí.
- Vd: trạng thái chú ý không bền vững, dễ bị mất đi do phân tâm và
thường đi kèm với quá trình nhận thức.
2. Đều là quá trình nhận thức cảm tính( phản ánh các thuộc tính bên
ngoài của sự vật hiện tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là
mức độ phản ánh cao hơn so với tri giác.
- Sai - Vì:
+ Cảm giác là hình thức phản ánh tâm lý khởi đầu, thấp nhất, là hình thức
định hướng đầu tiên của cơ thể trong thế giới khách quan. Cảm giác chỉ
mới phản ánh riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật hiện tượng.
+ Tri giác là quá trình nhận thức, phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc
tính bên ngoài của sự vật hiện tượng trong hiện tại khách quan.
=> Tri giác là hình thức phản ánh cao hơn so với cảm giác
- Vd: Ở mức độ cảm giác, chúng ta chỉ cảm nhận được từng nốt nhạc,
nhưng với mức độ tri giác, chúng ta có thể nhận thức được cả 1 bản nhạc.
3. Người luôn hành động độc lập, quyết đoán, theo ý của riêng mình
là người có ý chí. - Sai
4. “ Say mê” thường là tính cảm có cường độ yếu hơn, còn “ Đam
mê” thường là tình cảm có cường độ mạnh hơn. - Sai
- Vì “ say mê” là 1 loại tình cảm đặc biệt, có cường độ rất mạnh, thời gian
tồn tại lâu dài và được ý thức rõ ràng.Có những say mê tích cực có tác
dụng thúc đẩy con người vươn lên để đạt được mục đích của cuộc
sống như: say mê học tập, lao động,...Còn “ đam mê” là những say mê
tiêu cực như: cờ bạc, rượu chè,...
=> “ Đam mê” là 1 trong những loại say mê chứ không tách biệt và
không có cường độ mạnh hơn B) Tự luận
1. Lây lan xúc cảm, tình cảm ? Chúng khác với sự lây lan trong các
lĩnh vực khác ở điểm nào?
- Lây lan xúc cảm tình cảm là: xúc cảm, tình cảm của người này có thể
truyền sang người khác. Trong đời sống hằng ngày ta thường thấy các
hiện tượng vui “lây”, buồn “lây” . Nền tảng của quy luật này là tính xã
hội trong tình cảm của con người.
- Vd: Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
- Khác với các lĩnh vực khác:
+ y tế: lây lan dịch bệnh dựa trên mầm bệnh và việc tiếp xúc giữa
con người với con người +
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
- Di truyền:“ Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh” tuy nhiên
di truyền có chỉ vai trò nhất định với vài đặc điểm điếm sinh vật và sinh
lý, không quyết định đối với sự hình thành và phát triển nhân cách. - Hoàn cảnh sống:
+ Hoàn cảnh tự nhiên: điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự hình
thành và phát triển nhân cách thông qua phong tục tập quán.
+ Hoàn cảnh xã hội: đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành và phát triển nhân cách.
=> Hoàn cảnh có vai trò ảnh hưởng nhất định nhưng không phải là
quyết định vì trong 1 hoàn cảnh có vô vàn sự vật hiện tượng nhưng chỉ sự vật
hiện tượng nào mà con người tác động tới thì nó mới tác động đến sự hình
thành và phát triển nhân cách.
- Giáo dục: là hoạt động chuyên môn của xã hội nhằm hình thành và
phát triển nhân cách con người theo những yêu cầu chung của xã hội.
+ mang tính định hướng cho sự hình thành và phát triển nhân cách
+ mang lại những yếu tố mà bẩm sinh di truyền không mang lại
+ bù đắp thiếu hụt do bệnh tật
+ uốn nắn những phẩm chất tâm lý xấu đã tự phát trong môi trường sống
=> Giáo dục đóng vai trò chủ đạo, vạch ra phương hướng -> là điều
kiện để nhân cách phát triển
- Hoạt động: là phương thức tồn tại của con người, mỗi loại hoạt động có
những yêu cầu nhất định và đòi hỏi ở con người những phẩm chất tâm
lý để thực hiện các hoạt động đó.
+ quá trình tham gia vào hoạt động làm nảy sinh phẩm chất tâm lý
từ đó hình thành và phát triển nhân cách
=> Là yếu tố quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách
- Giao tiếp: thông qua giao tiếp, con người nhận thức được người khác
và nhận thức được chính bản thân từ đó hình thành năng lực tự ý thức
- thành phần quan trọng cấu thành nên nhân cách
+ ngoài ra, khi tham gia vào hoạt động giao tiếp con người lĩnh hội
kinh nghiệm xã hội lịch sử, tiêu chuẩn đạo đức để hình thành và phát triển tâm lý.
=> Giao tiếp là cơ sở hình thành những phẩm chất nhân cách và là yếu tố
quyết định thứ 2 trong quá trình hình thành phát triển nhân cách. Đề 4
1. Tri giác phản ánh những thuộc tính bên trong mang tính bản chất
của sự vật, hiện tượng.
- Nhận định này sai. Vì tri giác là quá trình nhận thức, phản ánh 1 cách
trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng khi chúng
đang trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta.
2. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
- Nhận định này là đúng. Vì theo quy luật thích ứng của cảm giác, cường
độ kích thích tăng thì độ nhạy cảm của cảm giác giảm. Trong trường
hợp này, khi ta đi từ chỗ tối (cường độ ánh sáng yếu) ra chỗ sáng
(cường độ ánh sáng mạnh) nên độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm.
3. “Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có
cảm giác như ngọt hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng” nội dung câu
nói này thể hiện quy luật về sự thích ứng của cảm giác.

- Nhận định này là sai. Vì nội dung câu nói trên thể hiện quy luật tác động
qua lại giữa các cảm giác cụ thể là tương phản đồng thời - hiện tượng
tác động qua lại giữa các cảm giác cùng 1 loại (vị giác) trong cùng 1 thời điểm.
4. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân
trong các mối quan hệ xã hội.
- Nhận định này là đúng. Vì con người là một thực thể xã hội, là chủ thể
nhận thức hoạt động, giao tiếp, với tư cách là 1 chủ thể tích cực, chủ
động và sáng tạo. Tâm lý con người là sản phẩm của con người với tư
cách là chủ thể xã hội.
5. Phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh độc đáo, có ở người và động vật.
- Nhận định này là đúng. Vì phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh
những tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh và bộ não.
Đây là phản ánh đặc trưng cho động vật đã phát triển đến trình độ có
hệ thần kinh trung ương được thực hiện thông qua cơ chế phản xạ có
điều kiện đối với tác động của môi trường. Vì vậy, phản ánh tâm lý là
hình thức phản ánh có ở người và động vật.
6. Chỉ có năng lực và tình cảm là những hiện tượng tâm lý mang tính tiềm ẩn.
- Sai vì tất cả những hiện tượng tâm lý được tích động và thể hiện trong
các sản phẩm của hoạt động do bàn tay và khối óc con người tạo ra
đều gọi là hiện tượng mang tính tiềm tàng - có và được thể hiện ra bên
ngoài. Năng lực và tình cảm là những hiện tượng tâm lý mang tính tiềm
tạng chứ không phải tiềm ẩn.
7. Nếu nhìn gần thì hình ảnh của 1 em bé sẽ lớn hơn nhìn em bé đó ở
khoảng cách xa. Đó là quy luật thích ứng của cảm giác.
- Sai vì đây là quy luật ảo ảnh của tri giác. Ảo ảnh là sự phản ánh sai
lệch về đối tượng tri giác 1 cách khách quan mà nguyên nhân là do vật
lý, sinh lý, tâm lý. Ở đây, ta đã ảo ảnh về hình ảnh em bé do khoảng
cách quá xa( vật lý) nên ta thấy em bé bị nhỏ hơn bình thường khi nhìn gần.
8. Không chỉ có ở người mà một số động vật cũng có tư duy.
- Nhận định này là đúng. Vì trong các loại của tư duy thì có tư duy trực
quan hành động là tư duy giải quyết nhiệm vụ bằng những hoạt động
diễn ra bởi các thao tác chân tay và nó có ở cả người, động vật.
9. Nhân cách bao giờ cũng có tính ổn định tương đối.
- Nhận định này là đúng. Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý
tương đối ổn định và bền vững của cá nhân, thể hiện giá trị đạo đức, xã
hội của cá nhân. Nhân cách tương đối ổn định chứ không bất biến 10.
Khi mới bước vào bệnh viện, ta thường thấy rất khó chịu với
mùi bệnh viện nhưng 1 thời gian sau sự khó chịu đó dần dần mất đi,
hãy giải thích tại sao?

- Việc chúng ta dần quen với mùi bệnh viện là quy luật về thích ứng của
cảm giác. Thích ứng là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác
cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích. Quy luật này cho
rằng khi cường độ kích thích tăng ( mùi thuốc nồng trong bệnh viện) thì
độ nhạy cảm của cảm giác ngửi sẽ giảm, ta vẫn sẽ ngửi được mùi
thuốc, mùi bệnh viện nhưng không còn quá nhạy cảm, đủ để gây khó
chịu như khi mới bước vào bệnh viện. Đề 5
1. Khí chất “ điềm đạm” thường tốt hơn so với khí chất “ nóng nảy”.
- Sai vì tùy vào hoàn cảnh khách quan, tính chất công việc mà người có
khí chất điềm đạm sẽ có cách giải quyết tốt hơn, phù hợp hơn so với
người có khí chất nóng nảy và ngược lại.
2. Dưới góc độ tâm lý học, trẻ em vừa mới sinh ra đủ điều kiện để gọi là con người.
- Đúng vì trong quá trình nghiên cứu về sự phát triển tâm lý của con
người có nghiên cứu giai đoạn tuổi sơ sinh hài nhi cụ thể là tuổi sơ sinh
từ 0-2 tháng tuổi. Vì thế dưới góc độ tâm lý học, trẻ vừa mới sinh ra đủ
điều kiện gọi là con người.
3. Nhận thức cảm tính chỉ xuất hiện khi con người gặp tính huống có vấn đề.
- Sai vì nhận thức cảm tính là qúa trình nhận thức, phản ánh các thuộc
tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào
các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta. Vì vậy, chỉ cần có tác
động của hiện thực khách quan thì nhận thức cảm tính sẽ xuất hiện.
4. “Chữ được viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu đen sẽ nhìn rõ
hơn chữ viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu vàng” Nội dung
này thể hiện quy luật sự thích ứng của cảm giác.

- Sai vì nội dung trên thể hiện quy luật về sự tác động qua lại giữa các
cảm giác, cụ thể là tương phản đồng thời - là sự tác động qua lại giữa các cảm giác nhìn.
5. Khi đi từ chỗ sáng ra chỗ tối thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
- Sai vì theo quy luật thích ứng của cảm giác khi cường độ kích thích
giảm thì độ nhạy cảm của cảm giác tăng. Trong trường hợp này, khi đi
từ chỗ sáng (cường độ ánh sáng mạnh) ra chỗ tối (cường độ ánh sáng
yếu) thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn sẽ tăng lên.
6. Bất kì 1 kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động
trực tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra cảm giác.
- Đúng vì ngưỡng cảm giác là khoảng giới hạn mà ở đó cường độ kích
thích có thể gây ra cảm giác. Ngưỡng cảm giác và sự kích thích trực
tiếp tác động vào cơ quan cảm giác tương ứng là 2 điều kiện gây ra cảm giác.
7. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan
sát là phương pháp tốt nhất.
- Sai vì phương pháp quan sát chỉ là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng
và được sử dụng tương đối phổ biến chứ không hẳn là tốt nhất. Tùy
vào hoàn cảnh, tính chất sự việc mà ta cần có phương pháp nghiên
cứu đúng đắn, phù hợp.
8. Tính cách được coi là 1 thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các
thuộc tính cấu thành nên nhân cách.
- Sai vì trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách thì khí chất
mới là thuộc tính ổn định nhất. Khí chất là một thuộc tính tâm lý gắn liền
với kiểu hoạt động thần kinh tương đối bền vững của cá nhân.
9. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng
thường tồn tại lâu dài hơn và có tính ổn định tương đối.
- Sai vì mặc dù tâm trạng thường tồn tại lâu dài hơn nhưng không mang
tính ổn định. Vì tâm trạng là 1 mức độ của xúc cảm mà xúc cảm lại
không mang tính ổn định, dễ bị thay đổi bởi các nguyên nhân gây ra nó.
VD: Sáng mùng 1 Tết em đang vui vẻ đón chào 1 năm mới thì nhận
được điểm Triết thấp hơn so với mình mong muốn nên ngay lập tức
tâm trạng của em chuyển thành buồn chán.
10. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức. Đề 6
1. Tất cả các hiện tượng tâm lý đều mang tính tiềm ẩn.
- Sai vì căn cứ vào sự biểu hiện của hiện tượng tâm lý thì hiện tượng
tâm lý chia thành 2 loại là hiện tượng tâm lý sống động và hiện tượng tâm lý tiềm tàng.
- VD: Khí chất, tính cách là hiện tượng tâm lý sống động. -
Năng lực là hiện tượng tâm lý tiềm tàng
2. Cảm giác của con người và động vật là giống nhau bởi vì chúng
đều là mức độ phản ánh thấp nhất và có cả ở con người và động vật.
- Sai: Tuy cảm giác là mức độ phản ánh thấp nhất, có ở con người và
động vật nhưng có sự khác nhau giữa cảm giác con người và động vật
vì cảm giác con người khác xa về chất so với cảm giác của con vật vì
cảm giác con người mang tính xã hội.
3. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
4. Bất kì 1 kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động
trực tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra cảm giác.
- Đúng vì ngưỡng cảm giác là khoảng giới hạn mà ở đó cường độ kích
thích có thể gây ra cảm giác. Ngưỡng cảm giác và sự kích thích trực
tiếp tác động vào cơ quan cảm giác tương ứng là 2 điều kiện gây ra cảm giác.
5. Ngoài con người thì động vật bậc cao cũng có ý chí.
- Sai vì ý chí là mặt năng động của ý thức mà ý thức chỉ có ở con người
nên động vật không có ý chí. Ngoài ra, ý chí có cơ sở vật chất là não và
hệ thần kinh của con người.
6. “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” là
câu nói thể hiện quy luật lây lan của xúc cảm, tình cảm.
- Sai vì nội dung câu nói trên thể hiện quy luật “di chuyển” của xúc cảm,
tình cảm. Quy luật này thể hiện rằng xúc cảm, tình cảm của một người
dành cho 1 đối tượng này có thể di chuyển sang 1 hay nhiều đối tượng khác.
7. Nhân cách của cá nhân thường có tính ổn định.
- Đúng vì nhân cách là tổ hợp những thuộc tính tâm lý tương đối ổn định
và bền vững của cá nhân như:năng lực, tính cách,.. nên nhân cách
thường có tính ổn định nhưng không bất biến.
8. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn ngữ vì vậy
tư duy vừa có tính trực quan vừa có tính khái quát.
- Sai vì tuy tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn ngữ
nhưng tư duy không có tính trực quan mà chỉ có tính gián tiếp, khái quát và trừu tượng.
9. “Chữ được viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu đen sẽ nhìn rõ
hơn chữ viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu vàng” Nội dung
này thể hiện quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác.

- Đúng vì nội dung trên thể hiện quy luật về sự tác động qua lại giữa các
cảm giác, cụ thể là tương phản đồng thời - là sự tác động qua lại giữa các cảm giác nhìn.
10. “Năng mưa thì giếng năng đầy. Anh năng qua lại, mẹ thầy năng
thương” thể hiện nội dung quy luật tác động qua lại giữa xúc cảm, tình cảm.

- Sai vì câu trên thể hiện nội dung quy luật về sự hình thành tình cảm.
Nội dung quy luật này thể hiện rằng tình cảm được hình thành từ
những xúc cảm cùng loại do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa mà thành.
Document Outline

  • 1. Phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh độc đáo, chỉ có ở con người.
  • 2. Phản xạ là phản ứng tự tạo trong đời sống cá thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
  • 3. Người “thính tai” (tai tinh, nghe tốt) là người có ngưỡng cảm giác phía dưới cao về âm thanh.
  • 4. Tình cảm là một thuộc tính tâm lý có tính nhất thời, đa dạng, luôn ở trạng thái tiềm tàng và chỉ có ở người.
  • 5. Năng lực được coi là thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính tâm lý cấu thành nên nhân cách.
  • 6. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
  • 1. Hãy chứng minh nhân cách bao giờ cũng có tính thống nhất và ổn định:
  • 2. Điểm giống nhau, khác nhau cơ bản giữa xúc cảm và tình cảm
  • 1. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng thường tồn tại lâu dài hơn và có tính ổn định.
  • 2. Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý làm nền cho các quá trình tâm lý diễn ra ở các mức độ khác nhau.
  • 3. Khi ta đi từ chỗ sáng vào chỗ tối thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn tăng lên.
  • 4. Lao động, sản xuất của người thợ thủ công (không sử dụng máy móc) được vận hành theo nguyên tắc trực tiếp.
  • 5. Bất kì 1 kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác khi tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác đều gây ra cảm giác.
  • 6. Trẻ sơ sinh vừa mới sinh ra chưa đủ điều kiện để gọi là con người.
  • 1. Phân tích điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nhận thức lý tính và nhận thức cảm tính.
  • 2. Khi mới bước vào bệnh viện, ta thường thấy rất khó chịu với mùi bệnh viện nhưng 1 thời gian sau sự khó chịu đó dần dần mất đi, hãy giải thích tại sao?
  • 1. Trạng thái tâm lý là những hiện tượng tâm lý bền vững và ổn định nhất trong số các loại hiện tượng tâm lý người.
  • 2. Đều là quá trình nhận thức cảm tính( phản ánh các thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng) nhưng cảm giác được đánh giá là mức độ phản ánh cao hơn so với tri giác.
  • 3. Người luôn hành động độc lập, quyết đoán, theo ý của riêng mình là người có ý chí.
  • 4. “ Say mê” thường là tính cảm có cường độ yếu hơn, còn “ Đam mê” thường là tình cảm có cường độ mạnh hơn.
  • 1. Lây lan xúc cảm, tình cảm ? Chúng khác với sự lây lan trong các lĩnh vực khác ở điểm nào?
  • 2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
  • 1. Tri giác phản ánh những thuộc tính bên trong mang tính bản chất của sự vật, hiện tượng.
  • 2. Khi ta đi từ chỗ tối ra chỗ sáng thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
  • 3. “Mặc dù không thêm bớt thứ gì nhưng ăn ly chè để nguội sẽ có cảm giác như ngọt hơn ăn ly chè đó lúc còn nóng” nội dung câu nói này thể hiện quy luật về sự thích ứng của cảm giác.
  • 4. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của cá nhân trong các mối quan hệ xã hội.
  • 5. Phản ánh tâm lý là hình thức phản ánh độc đáo, có ở người và động vật.
  • 6. Chỉ có năng lực và tình cảm là những hiện tượng tâm lý mang tính tiềm ẩn.
  • 7. Nếu nhìn gần thì hình ảnh của 1 em bé sẽ lớn hơn nhìn em bé đó ở khoảng cách xa. Đó là quy luật thích ứng của cảm giác.
  • 8. Không chỉ có ở người mà một số động vật cũng có tư duy.
  • 9. Nhân cách bao giờ cũng có tính ổn định tương đối.
  • 10. Khi mới bước vào bệnh viện, ta thường thấy rất khó chịu với mùi bệnh viện nhưng 1 thời gian sau sự khó chịu đó dần dần mất đi, hãy giải thích tại sao?
  • 1. Khí chất “ điềm đạm” thường tốt hơn so với khí chất “ nóng nảy”.
  • 2. Dưới góc độ tâm lý học, trẻ em vừa mới sinh ra đủ điều kiện để gọi là con người.
  • 3. Nhận thức cảm tính chỉ xuất hiện khi con người gặp tính huống có vấn đề.
  • 4. “Chữ được viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu đen sẽ nhìn rõ hơn chữ viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu vàng” Nội dung này thể hiện quy luật sự thích ứng của cảm giác.
  • 5. Khi đi từ chỗ sáng ra chỗ tối thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn giảm xuống.
  • 6. Bất kì 1 kích thích nào nằm trong ngưỡng cảm giác, khi tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác thì đều gây ra cảm giác.
  • 7. Trong các phương pháp nghiên cứu tâm lý, phương pháp quan sát là phương pháp tốt nhất.
  • 8. Tính cách được coi là 1 thuộc tính tâm lý ổn định nhất trong các thuộc tính cấu thành nên nhân cách.
  • 9. Xúc động có tính nhất thời và không ổn định còn tâm trạng thường tồn tại lâu dài hơn và có tính ổn định tương đối.
  • 10. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
  • 1. Tất cả các hiện tượng tâm lý đều mang tính tiềm ẩn.
  • 2. Cảm giác của con người và động vật là giống nhau bởi vì chúng đều là mức độ phản ánh thấp nhất và có cả ở con người và động vật.
  • 3. Não người là cơ sở vật chất quyết định sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức.
  • 5. Ngoài con người thì động vật bậc cao cũng có ý chí.
  • 6. “Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” là câu nói thể hiện quy luật lây lan của xúc cảm, tình cảm.
  • 7. Nhân cách của cá nhân thường có tính ổn định.
  • 8. Tư duy liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn ngữ vì vậy tư duy vừa có tính trực quan vừa có tính khái quát.
  • 9. “Chữ được viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu đen sẽ nhìn rõ hơn chữ viết bằng phấn trắng trên nền bảng màu vàng” Nội dung này thể hiện quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác.
  • 10. “Năng mưa thì giếng năng đầy. Anh năng qua lại, mẹ thầy năng thương” thể hiện nội dung quy luật tác động qua lại giữa xúc cảm, tình cảm.