BÀI TẬP HỌC KỲ
MÔN: T ÂM HỌC ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ BÀI: TRÍ NHỚ: KHÁI NIỆM, CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN
LOẠI. PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN TRÍ NHỚ
Nội, 2020
0
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 2
NỘI DUNG ................................................................................................................. 3
I. Khái niệm ...................................................................................................... 3
1.1 Định nghĩa Trí nhớ ................................................................................... 3
1.2 Vai tcủa trí nh ........................................................................................ 3
1.3 sở sinh của t nhớ .............................................................................. 3
1.4 Một số quan điểmm học về sự nh thành t nh ................................. 3
II. Các quá trình bản của trí nhớ ................................................................. 5
2.1 Quá trình ghi nh ........................................................................................ 5
2.2 Quá trình gin ......................................................................................... 5
2.3 Quá trình tái hiện ......................................................................................... 6
2.4 Sự quên ....................................................................................................... 6
III. Phân loại trí nh ........................................................................................... 7
3.1 Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong mt hoạt động ............................... 7
3.2 Dựa vào tính mục đích của hành động ......................................................... 7
3.3 Dựa vào mức độ kéo dài của sự gi gìn tài liệu đối với hoạt động ................ 8
3.4 Dựa vào tính ưu thế, ch đạo của giác quan ................................................. 8
IV. Phương pháp n luyện trí nh .................................................................... 8
4.1 Phương pháp để ghi nhớ tốt ......................................................................... 8
4.2 Phương pháp để giữ gìn, ôn tập tốt .............................................................. 8
4.3 Phương pháp để hồi tưởng cái đã quên......................................................... 9
4.4 Một số phương pháp khác ............................................................................ 9
KT LUẬN............................................................................................................... 10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 11
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống ca chúng ta ngày nay có rất nhiều điu kì t
không phải ai cũng biết giải đáp được. Với một số ngưi, chỉ liếc qua một
dãy số i thê đọc lại vanh vách là chuyện kkhăn, nhưng với một số
người khác, đó lại chuyện dễ như ăn kẹo. ơng tự, cũng những ngưi
vừa mi học xong đã quên ngay kiến thức, nhưng cũng những người một
khi đã nhập” không bao gi xuất”. Tại sao lại hiện ng như vậy? Từ
hơn 10 năm nay, các nhà thn kinh học đã rất nhiều khám phá vbộ não
con người và đặc biệt về tnhớ của con người. Để hiểu n vvấn đề
này, em xin phép chọn đề tài “Trí nh: khái niệm, các quá trình phân loại.
Phương pháp n luyện trí nhớ.” cho i tập học của mình. Do kiến thức
còn hạn hẹp n sẽ nhiu sai sót. Em kính mong q thy cô góp ý để em
có thể hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
NỘI DUNG
I. Khái niệm
1.1 Định nghĩa Trí nhớ”
Trí nhmột quá trình tâm phn ánh những kinh nghiệm đã có của
nhân dưới hình thức biểu tượng bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn i tạo li
sau đó trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động
hay suy nghĩ trước đây. 1
1.2 Vai trò của trí nhớ
Trí nhớ là qtrình m liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời sống m lý
của con người.
Trí nhớ điều kin không ththiếu được để con người đời sống m
bình thường, n định, lành mnh, là điều kiện để con người phát trin
các chức năng tâm bậc cao, để con người tích luỹ vốn kinh nghiệm sống
của mình và sử dụng nó ngày càng tốt hơn.
Trí nhớ giữ lại các kết quả của quá trình nhận thức. Từ đó, con người có thể
học tập và phát triển trí tuệ.
1.3 sở sinh của trí nhớ
Trí nhớ một quá trình phức tp.
Học thuyết Paplov về những quy luật hoạt động thần kinh cấp cao: phản xạ
có điều kiện là cơ sở sinh lý học của sự ghi nhớ.
Quan đim vật - thuyết sinh học của trí nhớ: những kích thích để lại
dấu vết mang tính chất vật .
Quan điểm hin nay: những kích tch xuất phát từ nơron hoặc được dẫn
vào những nhánh của nơron hoặc quay tr lại thân nơron nơron được
nạp thêm năng lượng ssinh của s tích luỹ dấu vết bước
trung gian từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài hạn.
1.4 Một số quan điểm tâm học về sự hình thành trí nhớ
3
1.4.1 Thuyết liên tưởng về t nhớ
Coi sự liên tưởng nguyên tắc quan trọng nhất của sự hình thành trí nhớ.
Sự xuất hin một hình nh m trên vỏ não bao giờ cũng din ra đồng thi
hoặc kế tiếp với một hiện tượng m khác theo quy luật liên tưởng (liên
tưởng gần nhau về không gian, thời gian, nội dung - hình thức, liên tưởng đối
lập, liên tưởng lôgic).
Chỉ dừng lại ở s mô tả những điu kin bên ngoài ca sự xuất hiện những ấn
tượng đồng thời, chưa lý giải một cách khoa học về sự hình thành trí nhớ.
1.4.2 Tâm học Gestal về trí nhớ
Mỗi đối tưng có một cấu trúc thống nhất các yếu tố cấu thành sở tạo
nên trong n cầu đại não một cấu trúc tương tự của những dấu vết trí nhớ
được hình thành.
Coi nguyên tắc tính trọn vn của những hình nh như một quy luật quy luật
Gestal.
Cấu trúc vật chất là cái bản để ghi nhớ, song cấu trúc này chỉ được phát
hin nhhoạt động ca cá nhân quan đim Gestal không vượt xa được quan
đimm học liên tưởng.
1.4.3 Tâm học hiện đại về trí nhớ
Coi hoạt động của nhân quyết định s hình thành tâm và trí nhớ.
Sự ghi lại, gi gìn tái hin được quy định bởi vị trí, vai trò đặc điểm của
tài liệu đối với hoạt động của cá nhân. Qtrình này hiệu quả nhất khi i
liu trở thành mục đích của hành động.
4
Thật vậy, sự hình thành những mối quan hệ giữa những biểu ng riêng l
được quy định bởi mục đích ghi nhớ tài liệu ca cá nhân.
II. Các quá trình bản của trí nh
2.1 Quá trình ghi nhớ
giai đoạn đầu tiên ca một hoạt động nhớ.
Đó quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) ca đối tượng trên vỏ não.
Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó vi những kiến thức đã có. Quá
trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm.
Hiệu quả ca việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính chất của tài liệu nhớ,
dộng cơ, mục đích, phương thức hành động cá nhân.
nhiều hình thức ghi nhớ:
Ghi nhkhông chủ định: Là sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ trước,
không đòi hỏi phi nỗ lực ý chí hoặc không dùng một thủ thuật nào để ghi
nhớ, tài liệu được ghi nhớ một cách tự nhiên.
Ghi nhớ có chủ định: loại ghi nhớ theo mục đích đặt ra từ trước, đòi hỏi
sự nlực ý c nht định và cần những thủ thuật phương pháp nhất
định để đạt được mục đích ghi nh
Ghi nh y móc: loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại nhiều ln một
cách đơn giản, tạo ra mi liên hệ bề ngoài giữa các phn của tài liệu ghi
nhớ, không cần hiểu nội dung tài liệu. VD: nhớ số điện thoại, số nhà…
Ghi nhớ ý nghĩa: loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu ni dung tài liu,
sự nhận thức được mối liên hệ lôgic giữa các bộ phận của tài liu đó, tức là
phải hiểu bản chất của nó. Quá trình ghi nhgn vi quá trình duy và
tưởng tượng.
2.2 Quá trình giữ gìn
Là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết hình thành trên vỏ não trong
quá trình ghi nhớ.
5
2 hình thức giữ n:
Tiêu cực: giữ gìn dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản
đơn i liu cần nhớ thông qua các mi liên hbề ngoài giữa các phần i
liu nhớ đó.
Tích cực: giữ gìn được thực hin bằng cách tái hiện trong óc tài liệu đã ghi
nhớ không cần phi tri giác tài liệu đó.
2.3 Quá trình tái hiện
quá trình trí nhớ làm sống li những nội dung đã ghi nhớ giữ gìn.
Tài liệu thường được tái hiện dưới 3 hình thức:
Nhận li: hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại. Sự
nhận lại có th không đầy đủ không xác định.
Nhớ lại: hình thức i hin không diễn ra s tri giác đối tượng. Đó
khả năng m sống lại hình nh ca sự vật, hin tượng đã được ghi nhớ
trước đây. Gồm 2 hình thức:
Nhớ li không chủ định: sự nhớ li một cách tự nhiên (chợt nh
hay sực nhớ) một điu đó.
Nhớ li chủ định: nhlại một cách tự giác, đòi hỏi phi 1 sự
cố gắng nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhli.
Hồi tưởng: hình thức tái hiện đòi hỏi sự cố gắng rắt nhiều của trí tuệ.
2.4 Sự quên
Quên là không tái hiện li được ni dung đã ghi nhớ trước đây vào thi điểm
nhất định.
Các mức độ quên:
Quên hoàn toàn: không nh lại, nhận lại được.
Quên cc bộ: không nh lại nhưng nhận lại được.
Quên tạm thời: Trong thi gian dài không thnhli được. Nhưng trong
mt lúc lại đột nhiên nhlại được => sực nhớ.
Nguyên nhân của quên:
6
Do quá trình ghi nh
Do các quy luật ức chế hoạt động thn kinh trong quá trình ghi nhớ (ức chế
ngược, ức chế xuôi, ức chế tới hn)
Do không gắn được vào hoạt động hàng ngày, không phù hợp vi nhu cầu,
hứng thú, sở thíchnhân hoặc ít có ý nghĩa thực tiễn đối vi cá nhân.
Quy luật ca squên:
Quên diễn ra theo trình tự: quên tiểu tiết trước, quên cái chính yếu sau.
Quên diễn ra không đều: ln giai đoạn đầu, sau đó gim dần.
III. Phân loại trí nhớ
3.1 Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hoạt động
Trí nhớ vận động: Là trí nhvề những qtrình vận động ít nhiều mang
tính chất tổ hợp, giúp hình thành k xảo trong lao động chân tay.
Trí nhớ cảm xúc: trí nhvề những xúc cảm, tình cảm diễn ra trong hoạt
động trước đây. Loại trí nh này vai trò quan trọng để nhân cảm nhn
được giá tr thm mỹ, đạo đức trong hành vi, cchỉ, lời nói trong nghệ
thuật.
Trí nhớ hình nh: trí nh về mt ấn tượng của các sự vật, hiện tượng đã
tác động vào giác quan ca chúng ta trước đây.
Trí nhớ từ ngữ - logic: trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ nội
dung được tạo nên bởi ý nghĩa, tư tưởng của con người, có cơ ssinh
hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ).
3.2 Dựa vào tính mục đích của hành động
Trí nhớ không chủ định: Là loại trí nhtrong đó việc ghi nhớ, giữ n
tái hiện một cái đó được thực hiện một ch tnhiên, không có mục
đích đặt ra từ trước. Nh loại trí nhớ này ta thu được kinh nghiệm sống.
7
Trí nhớ chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó sự ghi nhớ, giữ gìn và i
hin đối tượng theo mục đích đặt ra từ trước. sau trí nhớ không ch
định.
3.3 Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt
động
Trí nh ngắn hn (Trí nhớ tức thời): loại trí nh sự ghi nhớ (tạo vết),
giữ gìn (củng cố vết) vài hin diễn ra ngắn ngủi, chốc lát.
Trí nhớ dài hạn: loại trí nh mà sự ghi nhớ, giữ gìn và i hiện thông tin
được kéo dài sau nhiều lần lp li. Vì thế, thông tin được giữ lại dài lâu
trong trí nhớ.
3.4 Dựa vào tính ưu thế, chủ đạo của giác quan
Trí nh bằng mt
Trí nh bằng tai
Trí nh bằng tay
Trí nh bằng mũi
IV. Phương pháp rèn luyện trí nh
4.1 Phương pháp để ghi nhớ tốt
Phải tập trung c ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê vii liệu ghi
nh.
Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nh phù hợp.
Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nh
4.2 Phương pháp để giữ gìn, ôn tập tt
Phải ôn tập tích cực, bằng cách tái hiện chủ yếu, theo trình t sau:
Bước 1: Tái hiện toàn bộ tài liệu một lần
Bước 2:i hiện từng phn, đặc biệt phần khó
Bước 3: Tái hiện lại toàn bộ tài liệu
Bước 4: Phân chia tài liệu thành những nhóm yếu tố bản
Bước 5: Xác định mi liên hệ trong mi nhóm
Bước 6: Xây dựng cấu trúc lôgic của tài liệu
8
Phải ôn tập ngay, không để lâu
Phải ôn tập xen kẽ
Ôn tập kết hợp với nghỉ ngơi
Thay đổi các hình thức phương pháp ôn tập
4.3 Phương pháp để hồi ởng cái đã quên
Phải lạc quan, tin tưởng sẽ hi tưng lại được
Phải kiên trì hồi tưởng
Đối chiếu, so sánh với những hồi c có liên quan trực tiếp vi nội dung tài
liu mà ta cần nhlại
Sử dụng sự kim tra của tư duy, tưởng tưng về quá trình hồi tưởng và kết
quả hồi tưởng
Sử dụng liên tưởng, nhất liên tưởng nhân quả để hồi tưởng.
4.4 Một số phương pháp khác
4.4.1 Sử dụng thường xuyên
Theo các nhà khoa học, khi lặp đi lặp lại mộtnh động nào đó từ 21 ngày trở
lên, sẽ trở thành một thói quen. chính những hạt ging thói quen bạn
gieo sẽ nảy mầm mang li trái ngọt tính cách thành công, sự thoải i
trong công việc, học tập và cuộc sống ca chính bạn.
4.4.2 Khắc phục chứng hay quên
- Cách thức đơn gin hữu hiệu nht để cải thin chứng hay quên là ghi ra
giy. Hãy ghi c những điều bạn muốn nhớ ra giấy. Bạn cũng có thghi chú
trên máy tính, điện thoại, thậm ccó th ghi âm bằng giọng nói trên máy
nghe nhạc. Bạn thể mang những ghi c này đi bất c nơi đâu, bất cứ lúc
nào. Những phương pháp ghi ccông nghệ cao” công cụ rất thuận lợi
hữu hiệu để nhắc nhở” bạn khi cần. Phương pháp ghi csẽ đạt hiu qu cao
khi bạn kết hợp với sự tưởng tượng. Các nghiên cứu cho thấy trí tưởng tượng
sự khôi hài giúp chúng ta cất giữ các thông tin quan trọng vào nơi chúng ta
không bao giờ quên.
9
- Hãy tích cực tham gia thảo lun, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, quan điểm,
li sống sẽ làm t óc sắc sảo hơn và các kĩ năng cũng nhanh nhy hơn.
- Ngoài ra, cách ghi nhớ tốt nhất không chỉ nghĩ đến sự vật, s kiện
phải nghĩ đến cả nh hung dẫn tới chúng. Cụ thể hơn là hãy nghĩ đến hành
động của bạn trong tình huống đó. Bn cần phi chi tiết hoá từng hành động,
càng chi tiết càng dễ nhớ lại.
KẾT LUN
Chúng ta đang sống trong thời đại ng nghkhoa học phát triển đến
chóng mt. Mỗi ngày, chúng ta phải tiếp c với qnhiều thông tin, kiến
thức cũng cần phi ghi nh không ít. Chúng thể được thu nhận một cách
ngẫu nhiên, vô thức hoặc theo chủ định. Điều quan trọng chúng ta lưu gi
s dụng chúng như thế nào trong cuộc sống. Trên đây một vài phương
pháp em đã tìm hiểu. Nhưng vẫn còn rất nhiu phương pháp khác nữa để
chúng ta thể rèn luyện trí nhớ tốt. tuỳ theo ng lực, sthích hn
cảnh, bạn sẽ chọn cho mình cách thức phợp nhất. Điu quan trọng nhất
chúng ta hãy đừng ngại thay đổi. chúng ta thay đổi để sống tốt hơn bởi đời
thay đổi khi ta thay đổi. Chúng ta hãy cm chỉ rèn luyện trí nhớ, trau dồi
kiến thức để bản thân ngày một tốt hơn.
Em xin kết tc i làm ca mình tại đây. Em kính mong q thầy cô
góp ý để em có thhn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “Tâm học đại cương”, Trường Đại học Luật Nội, Nhà xuất
bản Công an Nhânn
2. Sách Luyn trí nhớ”, Alpha Books biên soạn, Phạm Hồng Thắng chủ
biên, Nhà xuất bản Thanh Niên, năm 2012
3. Sách “Train your brain 60 ngày cải thin trí não”, TS. Ryuta Kawashima,
Quỳnh Mai dch, Nhà xut bản Đà Nẵng
4. https://vnexpress.net/nhung-dieu-chua-biet-ve-tri-nho-1998788.html
11

Preview text:


BÀI TẬP HỌC KỲ
MÔN: T ÂM HỌC ĐẠI CƯƠNG
ĐỀ BÀI: TRÍ NHỚ: KHÁI NIỆM, CÁC QUÁ TRÌNH PHÂN
LOẠI. PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN TRÍ NHỚ
Nội, 2020 0 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 2
NỘI DUNG ................................................................................................................. 3 I.
Khái niệm ...................................................................................................... 3
1.1 Định nghĩa “Trí nhớ” ................................................................................... 3
1.2 Vai trò của trí nhớ ........................................................................................ 3
1.3 Cơ sở sinh lý của trí nhớ .............................................................................. 3
1.4 Một số quan điểm tâm lý học về sự hình thành trí nhớ ................................. 3 II.
Các quá trình bản của trí nhớ ................................................................. 5
2.1 Quá trình ghi nhớ ........................................................................................ 5
2.2 Quá trình giữ gìn ......................................................................................... 5
2.3 Quá trình tái hiện ......................................................................................... 6
2.4 Sự quên ....................................................................................................... 6
III. Phân loại trí nhớ ........................................................................................... 7
3.1 Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hoạt động ............................... 7
3.2 Dựa vào tính mục đích của hành động ......................................................... 7
3.3 Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động ................ 8
3.4 Dựa vào tính ưu thế, chủ đạo của giác quan ................................................. 8
IV. Phương pháp rèn luyện trí nhớ .................................................................... 8
4.1 Phương pháp để ghi nhớ tốt ......................................................................... 8
4.2 Phương pháp để giữ gìn, ôn tập tốt .............................................................. 8
4.3 Phương pháp để hồi tưởng cái đã quên......................................................... 9
4.4 Một số phương pháp khác ............................................................................ 9
KẾT LUẬN............................................................................................................... 10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 11 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống của chúng ta ngày nay có rất nhiều điều kì thú mà
không phải ai cũng biết và giải đáp được. Với một số người, chỉ liếc qua một
dãy số dài lê thê và đọc lại vanh vách là chuyện khó khăn, nhưng với một số
người khác, đó lại là chuyện dễ như ăn kẹo. Tương tự, cũng có những người
vừa mới học xong đã quên ngay kiến thức, nhưng cũng có những người một
khi đã “nhập” là không bao giờ “xuất”. Tại sao lại có hiện tượng như vậy? Từ
hơn 10 năm nay, các nhà thần kinh học đã có rất nhiều khám phá về bộ não
con người và đặc biệt là về trí nhớ của con người. Để hiểu rõ hơn về vấn đề
này, em xin phép chọn đề tài “Trí nhớ: khái niệm, các quá trình và phân loại.
Phương pháp rèn luyện trí nhớ.” cho bài tập học kì của mình. Do kiến thức
còn hạn hẹp nên sẽ có nhiều sai sót. Em kính mong quý thầy cô góp ý để em
có thể hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! 2 NỘI DUNG I. Khái niệm
1.1 Định nghĩa “Trí nhớ”
Trí nhớ là một quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm đã có của
cá nhân dưới hình thức biểu tượng bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo lại
sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động
hay suy nghĩ trước đây. 1
1.2 Vai trò của trí nhớ
Trí nhớ là quá trình tâm lý có liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời sống tâm lý của con người.
Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu được để con người có đời sống tâm lý
bình thường, ổn định, lành mạnh, là điều kiện để con người có và phát triển
các chức năng tâm lý bậc cao, để con người tích luỹ vốn kinh nghiệm sống
của mình và sử dụng nó ngày càng tốt hơn.
Trí nhớ giữ lại các kết quả của quá trình nhận thức. Từ đó, con người có thể
học tập và phát triển trí tuệ.
1.3 Cơ sở sinh của trí nhớ
Trí nhớ là một quá trình phức tạp.
• Học thuyết Paplov về những quy luật hoạt động thần kinh cấp cao: phản xạ
có điều kiện là cơ sở sinh lý học của sự ghi nhớ.
• Quan điểm vật lý- lý thuyết sinh lý học của trí nhớ: những kích thích để lại
dấu vết mang tính chất vật lý.
• Quan điểm hiện nay: những kích thích xuất phát từ nơron hoặc được dẫn
vào những nhánh của nơron hoặc quay trở lại thân nơron nơron được
nạp thêm năng lượng cơ sở sinh lý của sự tích luỹ dấu vết và là bước
trung gian từ trí nhớ ngắn sang trí nhớ dài hạn.
1.4 Một số quan điểm tâm học về sự hình thành trí nhớ 3
1.4.1 Thuyết liên tưởng về trí nhớ
Coi sự liên tưởng là nguyên tắc quan trọng nhất của sự hình thành trí nhớ.
Sự xuất hiện một hình ảnh tâm lý trên vỏ não bao giờ cũng diễn ra đồng thời
hoặc kế tiếp với một hiện tượng tâm lý khác theo quy luật liên tưởng (liên
tưởng gần nhau về không gian, thời gian, nội dung - hình thức, liên tưởng đối
lập, liên tưởng lôgic).
Chỉ dừng lại ở sự mô tả những điều kiện bên ngoài của sự xuất hiện những ấn
tượng đồng thời, chưa lý giải một cách khoa học về sự hình thành trí nhớ.
1.4.2 Tâm học Gestal về trí nhớ
Mỗi đối tượng có một cấu trúc thống nhất các yếu tố cấu thành cơ sở tạo
nên trong bán cầu đại não một cấu trúc tương tự của những dấu vết trí nhớ được hình thành.
Coi nguyên tắc tính trọn vẹn của những hình ảnh như một quy luật quy luật Gestal.
Cấu trúc vật chất là cái cơ bản để ghi nhớ, song cấu trúc này chỉ được phát
hiện nhờ hoạt động của cá nhân quan điểm Gestal không vượt xa được quan
điểm tâm lý học liên tưởng.
1.4.3 Tâm học hiện đại về trí nhớ
Coi hoạt động của cá nhân quyết định sự hình thành tâm lý và trí nhớ.
Sự ghi lại, giữ gìn và tái hiện được quy định bởi vị trí, vai trò và đặc điểm của
tài liệu đối với hoạt động của cá nhân. Quá trình này có hiệu quả nhất khi tài
liệu trở thành mục đích của hành động. 4
Thật vậy, sự hình thành những mối quan hệ giữa những biểu tượng riêng lẻ
được quy định bởi mục đích ghi nhớ tài liệu của cá nhân. II.
Các quá trình bản của trí nhớ
2.1 Quá trình ghi nhớ
Là giai đoạn đầu tiên của một hoạt động nhớ.
Đó là quá trình tạo nên dấu vết (ấn tượng) của đối tượng trên vỏ não.
Đồng thời cũng là quá trình gắn đối tượng đó với những kiến thức đã có. Quá
trình này rất cần thiết để tiếp thu tri thức, tích luỹ kinh nghiệm.
Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính chất của tài liệu nhớ,
dộng cơ, mục đích, phương thức hành động cá nhân.
Có nhiều hình thức ghi nhớ:
• Ghi nhớ không chủ định: Là sự ghi nhớ không có mục đích đặt ra từ trước,
không đòi hỏi phải nỗ lực ý chí hoặc không dùng một thủ thuật nào để ghi
nhớ, tài liệu được ghi nhớ một cách tự nhiên.
• Ghi nhớ có chủ định: Là loại ghi nhớ theo mục đích đặt ra từ trước, đòi hỏi
sự nỗ lực ý chí nhất định và cần có những thủ thuật và phương pháp nhất
định để đạt được mục đích ghi nhớ
• Ghi nhớ máy móc: Là loại ghi nhớ dựa trên sự lặp đi lặp lại nhiều lần một
cách đơn giản, tạo ra mối liên hệ bề ngoài giữa các phần của tài liệu ghi
nhớ, không cần hiểu nội dung tài liệu. VD: nhớ số điện thoại, số nhà…
• Ghi nhớ ý nghĩa: Là loại ghi nhớ dựa trên sự thông hiểu nội dung tài liệu,
sự nhận thức được mối liên hệ lôgic giữa các bộ phận của tài liệu đó, tức là
phải hiểu bản chất của nó. Quá trình ghi nhớ gắn với quá trình tư duy và tưởng tượng.
2.2 Quá trình giữ gìn
Là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ. 5
Có 2 hình thức giữ gìn:
• Tiêu cực: giữ gìn dựa trên sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách giản
đơn tài liệu cần nhớ thông qua các mối liên hệ bề ngoài giữa các phần tài liệu nhớ đó.
• Tích cực: giữ gìn được thực hiện bằng cách tái hiện trong óc tài liệu đã ghi
nhớ mà không cần phải tri giác tài liệu đó.
2.3 Quá trình tái hiện
Là quá trình trí nhớ làm sống lại những nội dung đã ghi nhớ và giữ gìn.
Tài liệu thường được tái hiện dưới 3 hình thức:
• Nhận lại: Là hình thức tái hiện khi sự tri giác đối tượng được lặp lại. Sự
nhận lại có thể không đầy đủ và không xác định.
• Nhớ lại: Là hình thức tái hiện không diễn ra sự tri giác đối tượng. Đó là
khả năng làm sống lại hình ảnh của sự vật, hiện tượng đã được ghi nhớ
trước đây. Gồm 2 hình thức:
▪ Nhớ lại không chủ định: Là sự nhớ lại một cách tự nhiên (chợt nhớ
hay sực nhớ) một điều gì đó.
▪ Nhớ lại có chủ định: Là nhớ lại một cách tự giác, đòi hỏi phải có 1 sự
cố gắng nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhớ lại.
• Hồi tưởng: Là hình thức tái hiện đòi hỏi sự cố gắng rắt nhiều của trí tuệ. 2.4 Sự quên
Quên là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm nhất định. Các mức độ quên:
• Quên hoàn toàn: không nhớ lại, nhận lại được.
• Quên cục bộ: không nhớ lại nhưng nhận lại được.
• Quên tạm thời: Trong thời gian dài không thể nhớ lại được. Nhưng trong
một lúc lại đột nhiên nhớ lại được => sực nhớ. Nguyên nhân của quên: 6 • Do quá trình ghi nhớ
• Do các quy luật ức chế hoạt động thần kinh trong quá trình ghi nhớ (ức chế
ngược, ức chế xuôi, ức chế tới hạn)
• Do không gắn được vào hoạt động hàng ngày, không phù hợp với nhu cầu,
hứng thú, sở thích cá nhân hoặc ít có ý nghĩa thực tiễn đối với cá nhân. Quy luật của sự quên:
• Quên diễn ra theo trình tự: quên tiểu tiết trước, quên cái chính yếu sau.
• Quên diễn ra không đều: lớn ở giai đoạn đầu, sau đó giảm dần. III.
Phân loại trí nhớ 3.1
Dựa vào tính tích cực nổi bật nhất trong một hoạt động
• Trí nhớ vận động: Là trí nhớ về những quá trình vận động ít nhiều mang
tính chất tổ hợp, giúp hình thành kỹ xảo trong lao động chân tay.
• Trí nhớ cảm xúc: Là trí nhớ về những xúc cảm, tình cảm diễn ra trong hoạt
động trước đây. Loại trí nhớ này có vai trò quan trọng để cá nhân cảm nhận
được giá trị thẩm mỹ, đạo đức trong hành vi, cử chỉ, lời nói và trong nghệ thuật.
• Trí nhớ hình ảnh: Là trí nhớ về một ấn tượng của các sự vật, hiện tượng đã
tác động vào giác quan của chúng ta trước đây.
• Trí nhớ từ ngữ - logic: Là trí nhớ về những mối quan hệ, liên hệ mà nội
dung được tạo nên bởi ý nghĩa, tư tưởng của con người, có cơ sở sinh lý là
hệ thống tín hiệu thứ hai (ngôn ngữ). 3.2
Dựa vào tính mục đích của hành động
• Trí nhớ không chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn
và tái hiện một cái gì đó được thực hiện một cách tự nhiên, không có mục
đích đặt ra từ trước. Nhờ loại trí nhớ này mà ta thu được kinh nghiệm sống. 7
• Trí nhớ có chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó sự ghi nhớ, giữ gìn và tái
hiện đối tượng theo mục đích đặt ra từ trước. Có sau trí nhớ không chủ định. 3.3
Dựa vào mức độ kéo dài của sự giữ gìn tài liệu đối với hoạt động
• Trí nhớ ngắn hạn (Trí nhớ tức thời): Là loại trí nhớ mà sự ghi nhớ (tạo vết),
giữ gìn (củng cố vết) và tái hiện diễn ra ngắn ngủi, chốc lát.
• Trí nhớ dài hạn: Là loại trí nhớ mà sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện thông tin
được kéo dài sau nhiều lần lặp lại. Vì thế, thông tin được giữ lại dài lâu trong trí nhớ. 3.4
Dựa vào tính ưu thế, chủ đạo của giác quan • Trí nhớ bằng mắt • Trí nhớ bằng tai • Trí nhớ bằng tay • Trí nhớ bằng mũi IV.
Phương pháp rèn luyện trí nhớ
4.1 Phương pháp để ghi nhớ tốt
• Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê với tài liệu ghi nhớ.
• Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ phù hợp.
• Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ
4.2 Phương pháp để giữ gìn, ôn tập tốt
• Phải ôn tập tích cực, bằng cách tái hiện là chủ yếu, theo trình tự sau:
❖ Bước 1: Tái hiện toàn bộ tài liệu một lần
❖ Bước 2: Tái hiện từng phần, đặc biệt là phần khó
❖ Bước 3: Tái hiện lại toàn bộ tài liệu
❖ Bước 4: Phân chia tài liệu thành những nhóm yếu tố cơ bản
❖ Bước 5: Xác định mối liên hệ trong mỗi nhóm
❖ Bước 6: Xây dựng cấu trúc lôgic của tài liệu 8
• Phải ôn tập ngay, không để lâu • Phải ôn tập xen kẽ
• Ôn tập kết hợp với nghỉ ngơi
• Thay đổi các hình thức và phương pháp ôn tập
4.3 Phương pháp để hồi tưởng cái đã quên
• Phải lạc quan, tin tưởng sẽ hồi tưởng lại được
• Phải kiên trì hồi tưởng
• Đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài
liệu mà ta cần nhớ lại
• Sử dụng sự kiểm tra của tư duy, tưởng tượng về quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng
• Sử dụng liên tưởng, nhất là liên tưởng nhân quả để hồi tưởng.
4.4 Một số phương pháp khác
4.4.1 Sử dụng thường xuyên
Theo các nhà khoa học, khi lặp đi lặp lại một hành động nào đó từ 21 ngày trở
lên, nó sẽ trở thành một thói quen. Và chính những hạt giống thói quen bạn
gieo sẽ nảy mầm và mang lại trái ngọt tính cách – là thành công, sự thoải mái
trong công việc, học tập và cuộc sống của chính bạn.
4.4.2 Khắc phục chứng hay quên
- Cách thức đơn giản và hữu hiệu nhất để cải thiện chứng hay quên là ghi ra
giấy. Hãy ghi chú những điều bạn muốn nhớ ra giấy. Bạn cũng có thể ghi chú
trên máy tính, điện thoại, thậm chí có thể ghi âm bằng giọng nói trên máy
nghe nhạc. Bạn có thể mang những ghi chú này đi bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc
nào. Những phương pháp ghi chú “công nghệ cao” là công cụ rất thuận lợi và
hữu hiệu để “nhắc nhở” bạn khi cần. Phương pháp ghi chú sẽ đạt hiệu quả cao
khi bạn kết hợp với sự tưởng tượng. Các nghiên cứu cho thấy trí tưởng tượng
và sự khôi hài giúp chúng ta cất giữ các thông tin quan trọng vào nơi chúng ta không bao giờ quên. 9
- Hãy tích cực tham gia thảo luận, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, quan điểm,
lối sống sẽ làm trí óc sắc sảo hơn và các kĩ năng cũng nhanh nhạy hơn.
- Ngoài ra, cách ghi nhớ tốt nhất là không chỉ nghĩ đến sự vật, sự kiện mà
phải nghĩ đến cả tình huống dẫn tới chúng. Cụ thể hơn là hãy nghĩ đến hành
động của bạn trong tình huống đó. Bạn cần phải chi tiết hoá từng hành động,
càng chi tiết càng dễ nhớ lại. KẾT LUẬN
Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ khoa học phát triển đến
chóng mặt. Mỗi ngày, chúng ta phải tiếp xúc với quá nhiều thông tin, kiến
thức và cũng cần phải ghi nhớ không ít. Chúng có thể được thu nhận một cách
ngẫu nhiên, vô thức hoặc theo chủ định. Điều quan trọng là chúng ta lưu giữ
và sử dụng chúng như thế nào trong cuộc sống. Trên đây là một vài phương
pháp em đã tìm hiểu. Nhưng vẫn còn rất nhiều phương pháp khác nữa để
chúng ta có thể rèn luyện trí nhớ tốt. Và tuỳ theo năng lực, sở thích và hoàn
cảnh, bạn sẽ chọn cho mình cách thức phù hợp nhất. Điều quan trọng nhất là
chúng ta hãy đừng ngại thay đổi. Vì chúng ta thay đổi để sống tốt hơn bởi đời
thay đổi khi ta thay đổi. Chúng ta hãy chăm chỉ rèn luyện trí nhớ, trau dồi
kiến thức để bản thân ngày một tốt hơn.
Em xin kết thúc bài làm của mình tại đây. Em kính mong quý thầy cô
góp ý để em có thể hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 10
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình “Tâm lí học đại cương”, Trường Đại học Luật Hà Nội, Nhà xuất bản Công an Nhân dân
2. Sách “Luyện trí nhớ”, Alpha Books biên soạn, Phạm Hồng Thắng chủ
biên, Nhà xuất bản Thanh Niên, năm 2012
3. Sách “Train your brain – 60 ngày cải thiện trí não”, TS. Ryuta Kawashima,
Quỳnh Mai dịch, Nhà xuất bản Đà Nẵng
4. https://vnexpress.net/nhung-dieu-chua-biet-ve-tri-nho-1998788.html 11
Document Outline

  • MỤC LỤC
  • LỜI MỞ ĐẦU
  • NỘI DUNG
    • I. Khái niệm
    • III. Phân loại trí nhớ
    • IV. Phương pháp rèn luyện trí nhớ
  • KẾT LUẬN
  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO