Chương I:m học một khoa hc
I. Khái quát chung
1. Các khái niệm
1.1 Hiện tượngm
a) Khái niệm: hiện ợng tinh thn do TG khách quan tác động
vào não sinh ra gọi chung là hot động m lý.
b) Đặc điểm
- Các hiện ngm của con người vô cùng đa dng, phức
tạp, phong phú.
- m lý:
+ hiện tượng tinh thần.
+ Tồn tại chủ quan trong đầu.
+ Định hướng, điều khiển, điều chnh hoạt động.
+ Không thể xác định bằng định lượng.
+ Nghiên cu qua biểu hiện n ngoài
- Các hiện tượngm trong cùng một chủ thể luôn sự
tương tác lẫn nhau.
- Các hiện ngm con người sức mnh cùng lớn, chi
phối hot động con người.
c) Chc năng các hiện tượngm
- chức ng chung định hướng khi bắt đầu hoạt động.
- m giúp cho con người nhn biết được hiện thực khách
quan. Đó là chc năng nhn thức.
- m động lc thúc đẩynh động, hoạt đọng ca con
người.
- Điều khiển kiểm soát quá trình hot đọng ca con người.
- Giúp con người điều chỉnh quá trình hot động ca con người.
d) Phân loi hiện tượngm (3)
- Dựa vào chủ th:
Tâm nhân: tồn ti trong mỗi nhân, do mỗi nhân
tạo ra và điều khiển hot động ca cá nhân đó, phn ánh
hiện thc khách quan trong hoạt động của cá nhân đó mà
thôi.
Tâm hội: do mqh giữa con người với con người trong
hội tạo ra.
- Dựa vào sự tồn tại quá trình phát triển:
Quá trình tâm: nhng hiện tượngm diễn ra trong
time tương đối ngắn, mở đầu, diễn biến, kết thúc tương
đối rõ ràng.
Trạng thái tâm: những hiện ng m diễn biến
không mở đầu, kết thúc. thưng đi kèm và đóng vai
trò làm nền cho các quá trinh m lý khác. ( Buồn bực, lo
âu đi kèm với qtrinh suy nghĩ)
Thuộcnh m: những hiện tượng m tương đối
ổn đnh, khó hình thành khó thay đổi, tạo thành những
nét rng ca cá nhân.
- Dựa vào sự tham gia ca ý thức:
thức: bản năng ( ăn, uống, ngủ..), không sựu tham
gia điều khiển và giámt ca ý thc
Ý thc: sự tác động điều khiển, chi phối của ý thức
(cảm gc, tư duy, tưởng tượng…)
Tim thc: ban đầu ý thc, nhưng sau đó được lặp đi
lặp lại nhiều lần nên ý thc bị tiềmn, không thể hiện rõ
ng nữa ( thói quen, kỹ xảo..)
Siêu thức: ban đầu ý thức, nhưng sau đó ý thức không
kiểm soát nổi, vượt qua skim tra, giámt ca ý thc,
nhưng cao hơn ý thức. (Hiện ng bừng ng ca các nhà
bác học)
1.2 Tâm học.
- m học một khoa học nghiên cứu những hiện tượng tinh
thn ny sinh trong đầu óc con người, gn liền điều hành mọi
hot động của con người.
- Nói ngn gọn:m học khoa học chuyên nghiên cứu vềc
hiện tượng tâm lý của con người.
2. ợc về lịch sử nghiên cứu
2.1 Thời kỳ cổ đại.
- Trong các di chỉ của người nguyên thủy ở các nền văn minh Ấn
Độ, Ai Cập, Trung Hoa, đã nhng bằng cứ chng tỏ nhng quan
niệm về cuộc sống của hồn”, “ phách” sau cái chết của thxác.
- Aritxtot (384-322 TCN) cho rằngm hồn gắn liền vi thể xác và
có ba loại: hồn dinh dưỡng, hồn cảm giác, hồn suy nghĩ.
2.2 Nhng ởngm học từ nửa đầu thế kỷ XIX tr về tớc
- R. Đc (1596-1650) cho rng vt chất m hồn 2 thc thể
song song tồn tại. Nhưng ông ng lao lớn tìm ra chế phn
xạ.
- Vofl (Đức) người đầu tiên sử dụng cụm từ m học trong
hai cuốn sách ông viết năm 1732 ( Tâm học kinh nghiệm) và
1734 ( Tâm học lý trí).
- 1879 Vundt sáng lập phòng thí nghim đầu tiên trên thế giới tại
Laixich ( Đức), một năm sau trở thành viện nghiên cứu đầu tn và
có tp chí chuyên ngành riêng.
2.4 Quan điểm ca các trưng phái tâm học hiện đại.
- m lý họcnh vi.
- Phânm học ( Tâm lý học Phơrớt).
- m lý học cấu trúc ( Ghenstalt).
2.4.1 m họcnh vi
- Do J.Oátsơn ( 1878-1958) người Mỹ chủ xướng
- m học không ging giải tả ý thức nghiên cứu hành vi
của cơ thể.
- nh vi tổng số những cử động của thể trả lời những kích
thước từ môi trường.
- nh vi thể được nghiên cứu khách quan bắng công thức : S-R
( Stimulant- Reaction)
2.4.2 Phân tâm học
- c gi: Simon Phờrớt (1859-1939) bác m thần.
- m con người ba khối: cái ấy ( cái vô thc), cái i cái
siêui.
- Cái ấy do bản năng tạo nên, tồn to theo nguyên tắc thỏa mãn.
- Cái tôi cái con người ý thức trong cuộc sống hng ngày tồn
tại theo nguyên tắc hiện thc.
2.4.3 m học cấu trúc ( Ghenstalt)
- Tác gi: Vécthaimơ ( 1880-1943), Côlơ (1887-1967), Cốpka
(1886-1947) người Đức chủ xưng.
- Nghiên cuc quy lut ca tri giác, duy.
- Sở ta nh ảnhm lý trong não do 1 cấu trúc có sẵn.
- Ít chú ý đến kinh nghim sống.
2.4.4 m học nhân văn
- c giả: giơ (1902-1987) người H. Maxlâu sáng lập.
- Con người với bản chất tốt đẹp, con người ng vị tha.
- Nhu cầu gồm 5 loại ( sinh lý, an toàn, xã hội, địa vị, tự th hiện).
- Nhu cầu bậc cao n phi được xếp bậc thang cao hơn.
- Nhu cầu bậc dưới phải được thỏa mãn 1 chng mc nhất định
thì mới xuất hiện nhu cu ở bậc kế tiếp.
- Người ta cần phi sử xự tt với nhau, tng cảm vị tha.
2.4.5 m học nhn thức
- c gi Pagie ( Thụy sĩ), Bruno (Anh).
- Nghiên cu tâm con người trong quan hệ với môi trường, chủ
thvà hiểu biết là nhằm thích nghi với môi trường.
- o phát hiện ra nhiều vẫn đề gtrị về tri giác, trí nhớ,
duy và ngôn ng….
2.4.6 m học nhn thức
-Tác gi: L.X. Vưgốtxki (1896-1934), L.X Rubinxtein 1902-1960),
A.N. Lêônchép (1903-1979)….
- Lấy triết học Mac-Leeninm luận phương pháp luận.
- m phn ánh thế giới khách qun vào não thông qua hot
động.
- m lý người mang tính chủ thể, mang bản chấthội.
2.5 Bản cht cam theo quan điểm củam học Mácxit
- m sự phn ánh hiện thực khách quan thông qua hoạt động
của mỗi người.
- m kinh nghiệm lịch sử - hội loài người đã biến thành
kinh nghiệm của mỗi người thông qua hoạt động ca chính họ.
- m lý là chức ng của não.
II. Đối tượng, nhiệm vụ phương pháp nghiên cứu trong
tâm lý học.
1. Đối tượng nghiên cứu.
- Mi khoa học nghiên cứ về một dng vn động. dụ: KHTN
nghiên cứ về sự vận động của tự nhiên, KHXH nghiên cứu về dng
vn động của xã hội…
- m học nghiên cứu về dạng vn động trung gian chuyển tiếp
giữa vn động tự nhiên và vn động hội.
- Đó là các vn đnói chung của phn ánh tâm lý. Hay nói cách
khác hiện tượng được ny sinh trong hot động cao bộ con
người trong quá trình phản nahs hiện thc khách quan.
- Như vy,m học nghiên cứu về sự ny sinh, vận hành phát
triển ca m lý.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- tả nhn diệnc hot độngm lý.
- Nghiên cu bản cht ca hiện ngm lý, nhng yếu tố khách
quan và chủ quan nh hưởng đến hoạt động tâm lý.
- Nghiên cu chế hình thành, hình thc biểu hiện, quy lut hoạt
động và phát triển của các hiện ợng tâm lý.
- Chc năng, vai trò cam đối với hot động ca con người.
- ng dụng thành tựu đã nghiên cứu o trong hot động của con
người.
3. Các phương pháp nghiên cứu.
3.1. Các nguyên tắc cn tuân thủ trong quá trình nghiên cứu.
- Nguyên tắc khách quan
- Nguyên tắc về mối ln hệ phổ biến
- Nguyên tắc về sự phát triển
- Nguyên tắc cụ th
3.2. Các phương pháp nghiên cu cụ th
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thực nghim
- Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp nghiên cứu tiểu sử
- Phương pháp nghiên cu sản phm
- Phương pháp trắc nghiệm.
* Phương pháp quan sát.
- Nội dung: phương pháp c nhà nghiên cu sử dụng c
quan cảm gc của mình nhm tri giác sự biểu hiện ra ngoài một
cách thường xuyên các đặc điểmm lý bên trong ca đối tượng
thu thp thông tin cần thiết đ phục vụ cho mục đích nghiên cứu
- Các hình thc quan sát:
+ Kín-mở
+ Toàn diện bộ phận
+ trọng điểm không trọng điểm
+ Chiến ợc Chiến thuật
+ Tiêu chun hóa không tiêu chuẩn hóa.
- Ưu điểm nhược điểm:
+ Dễ tiến nh, tư liệu phong phú.
+ Tiết kiệm.
+ Tuy nhiên thường bị phụ thuộc, liệu thường cmnh, trực
quan, đ tin cậy không cao, tốn nhiều thời gian và đôi khi không
đạt được mục đích.
- u cu:
+ c định mục đích nghiên cứu,y dựng kế hochnội
dung cụ thể.
+ Chun bị chu đáo về mọi mặt.
+ Tiếnnh quan sát mộtch cẩn thn hệ thống.
+ Ghi chép phân tích dữ liệu mộtch đầy đ, trung thực, khách
quan.
+ Cần phải kết hp với các phương pháp khác trong nghiên cứu.
- Cách quan sát: Dùng các quan cảm giác như: mt, mũi, tai,
lưỡi, da. Trong đó mt và tai sử dụng thưng xuyên n.
* Phương pháp thực nghiệm.
- Nội dung: phương pháp chủ động tác động vào đối tượng trong
điều kiện đã được khống chế để y ra ở đi tượng những biểu
hiện về mqh nhn quả, tính quy lut, cơ chế… ca các hiệnng
m lý.
- Ưu điểm nhược điểm:
+ Rất chủ động, tài liệu tương đối tin cy thể định tính định
lượng được
+ Tuy nhiên không hoàn toàn thể khống chế những yếu tố chi
phối đến kết qu nghiên cứu và thể tốn m về mt kinh tế.
- 2 loại thc nghiệm bản:
+ Thực nghiệm tự nhiên được tiến hành trong các điều kiện hoạt
động bình thường của đối tượng thực nghiệm.
+ Thực nghiệm tự nhiên 2 loại:
Thc nghiệm nhn đnh: loi thực nghiệm nhằmc
định tình trạng những vấn đề tâm ở đối tượng thc
nghiệm.
Thc nghiệm hình thành: nhm hình thành 1 phm chất
m o đó đối tượng thực nghiệm ới c động ca
nhà nghiên cứu.
+ Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: là loi thc nghiệm
được tiếnnh trong điều kiện khống chế một cách nghiêm ngặt
các tác động chi phối, ảnh hưởng từ bên ngoài.
* Phương pháp đàm thoại.
- Nội dung; pp sử dụng lời nói giao tiếp với đối tượng nghiên
cứu nhằm thu thp những thông tin cần thiết.
nhiều cách để trao đổi, đàm thoại vi đối tượng: đặt ra các
nội dung trao đổi, đặt rau hỏi trực tiếp, gián tiếp.
- Ưu điểm nhược điểm:
+ Dễ nghiên cứu, kinh tế, chủ động.
+ Tuy nhiên liệu thu được dễ b đối tượng ngụy trang, phụ
thuộc vào nhiều tâm trạng ca đối tưng.
- u cu:
+ Phải sự chun bị chu đáo về nd u hỏi cần đàm thoại.
+ Cần phải khéoo ghi chép tỉ mỉ.
+ Phải nghệ thuật trong định hướng đàm thoi.
+ Cần phải phối hp chặt chẽ với phương pháp quan sát.
* Phương pháp điều tra.
- Nội dung: là phương pháp sử dụng 1 hệ thống câu hỏi được
trìnhy bằng vb tng qua việc trả lời ca đối tượng nghiên cứu đ
thu thp nhng thông tin cần thiết.
- Ưu điểm nhược điểm:
+ Dễ nghiên cứu, thông tin thu thp được trên 1 loạt đối tượng,
dễ xử lý bằng toán thống kê.
+ Thưng mang tính chủ quan, đi tượng dễ trả lời giả to.
- u cu:
+ u hỏi son tho phi ng, dễ hiểu, phù hợp với đối
tượng.
+ ch tr lờiu hỏi phi được các nhà nghiên cứu hướng dẫn
cụ thể.
* Phương pháp nghiên cu hồ sơ, tài liệu.
- Nội dung: PPNC lịch sử về quá trình hoạt động của nhân
đối tượng nghiên cứu, trên sở đó đánh giá, nhn định về vấn đề
nghiên cứu.
- u cu:
+ Cần phải nhìn nhận đánh giá các vn đề m trong tính lịch
sử, cụ thể, và phát triển.
+ Tránh thành kiến, áp đặt chủ quan.
+ Kết hp vi phương pháp khác trong nghiên cứu.
* Phương pháp nghiên cu sản phẩm hoạt động.
- Nội dung: pp dựa vào sản phẩm vật cht tinh thần của đi
tượng để nghiên cứu về các đặc điểmm lý ca đối tượng đó.
- u cu:
+ Cần phải cn trọng trong nghiên cứu đánh giá.
+ Phải đặt trong điều kiện hoàn thành cụ thể để nghiên cu đánh
giá.
* Phương pháp trc nghim
- Nội dung: test 1 phép th đã đưc chun hóa đùn để đo
lường một phm chất tâm lý nào đó ở đi tượng nghiên cứu.
- Cấu tạo ca test gồm 4 phần: vb test, quy trình tiến nh, khóa
test, bản đánh giá.
- Ưu, nhưc đim:
+ Dễ tiếnnh, thể đo nhiều đối ng, tính mục đích trong
nghiên cứu cao.
+ Khó son thảo.
Chương 2: sở tự nhiên hội của sự
hình thành tâm , ý thức.
I. sở tự nhiên.
1) Hệ nội tiết.
- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến tiết ra cht hóa học
(Hooc môn) đi vào trong u giúp kiểm tra và
tham gia điều chỉnh các hoạt động chức ng, các
quá trình sống của cơ thể.
- VD hệ nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp
- Các tuyến nội tiết này được kiểm soát bởi hệ thần
kinh.
- Hoocmon vai trò quan trọng trong việc địnhnh
và phát triển sinh lý ca cơ thn chúng cónh
hưng nht định đến sự biến đổi cam .
2) Di truyền.
- Di truyền mối liên hệ kế tha của cơ thể sống, đảm
bảo sự tái tạo của thế hệ mới những nét giống nhau về
mt sinh vật đối với nhng thế hệ trước, đảm bảo năng
lực đáp ng đòi hỏi ca hoàn cảnh theo một chế đã
định sẵn.
- Di truyền tham gia vào sự nh thành những đặc đim
giải phu sinh ca hệ thần kinh sở vật chất
của hiện ngm.
3) Hệ thn hinh và tâm lý.
a) Tế bào hệ thần kinh.
* Tế bào thần kinh.
- đơn vị nhỏ nht cấu to nên hệ thn kinh.
- Gồm 3 bộ phn: Nhân, thân, sợi trục.
- Chức năng: Cảm thụ, phân tích tổng hợp, dẫn
truyền điều khiển.
* Hệ thn kinh.
-
tập hợp tất cả các tếo thần kinhthành một h
thống.
-
2 hệ thần kinh: Cấp thấp cấp cao.
b) Não
-
bộ phn quan trọng nhất trong hệ thần kinh.
-
Gồm: 2 bán cu đại não, não trung gian, não giữa,
tiểu não, hành tủy.
-
Nặng khong 1,3 1,4 kg; diện tích bề mặt 2200
cm2; chứa khong 20 tỷ tế bào.
c) Hoạt động của hệ thn kinh.
-
Toàn bộ hoạt động ca hệ thn kinh hot động
phn xạ. Cơ thể tồn tại được là nhờ phn xạ.
-
Phản xạ những phản ng tất yếu hợp quy luật giúp
thể thích nghi với nhng tác động từ bên ngoài.
-
Mt cung phản xạ gồm 4 khâu: hưng m; liên kết
(phân tích, tổng hợp…); ly tâm; liên hệ ngược.
-
Các loi phản x:
+
Phản xạ không điều kiên: phn xạ bẩm sinh
được truyền từ thế hệ y sang thế hệ khác,
sở sinh của bản năng.
+
Có điều kiện: phản xạ tự tạo ca từng thể,
là cơ sở sinh lý của các hiệnng m lý.
d) Các quy luật hoạt động của hệ thần kinh.
*Quy luật phụ thuộco cường độ kích thích.
- I.P. plốp khẳng đnh: Trong một phản xạ điều
kiện, kích thích ng mnh thì cường độ phản xạ
ng mnh.

Preview text:

Chương I: Tâm lý học là một khoa học I. Khái quát chung 1. Các khái niệm 1.1 Hiện tượng tâm lý
a) Khái niệm: Là hiện tượng tinh thần do TG khách quan tác động
vào não sinh ra gọi chung là hoạt động tâm lý. b) Đặc điểm
- Các hiện tượng tâm lý của con người vô cùng đa dạng, phức tạp, phong phú. - Tâm lý:
+ Là hiện tượng tinh thần.
+ Tồn tại chủ quan trong đầu.
+ Định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động.
+ Không thể xác định bằng định lượng.
+ Nghiên cứu qua biểu hiện bên ngoài
- Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn có sự tương tác lẫn nhau.
- Các hiện tượng tâm lý con người có sức mạnh vô cùng lớn, chi
phối hoạt động con người.
c) Chức năng các hiện tượng tâm lý
- Có chức năng chung là định hướng khi bắt đầu hoạt động.
- Tâm lý giúp cho con người nhận biết được hiện thực khách
quan. Đó là chức năng nhận thức.
- Tâm lý là động lực thúc đẩy hành động, hoạt đọng của con người.
- Điều khiển và kiểm soát quá trình hoạt đọng của con người.
- Giúp con người điều chỉnh quá trình hoạt động của con người.
d) Phân loại hiện tượng tâm lý (3) - Dựa vào chủ thể:
 Tâm lý cá nhân: tồn tại trong mỗi cá nhân, do mỗi cá nhân
tạo ra và điều khiển hoạt động của cá nhân đó, phản ánh
hiện thực khách quan trong hoạt động của cá nhân đó mà thôi.
 Tâm lý xã hội: do mqh giữa con người với con người trong xã hội tạo ra.
- Dựa vào sự tồn tại và quá trình phát triển:
 Quá trình tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong
time tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng.
 Trạng thái tâm lý: là những hiện tượng tâm lý diễn biến
không rõ mở đầu, kết thúc. Nó thường đi kèm và đóng vai
trò làm nền cho các quá trinh tâm lý khác. ( Buồn bực, lo
âu đi kèm với qtrinh suy nghĩ)
 Thuộc tính tâm lý: là những hiện tượng tâm lý tương đối
ổn định, khó hình thành và khó thay đổi, tạo thành những nét riêng của cá nhân.
- Dựa vào sự tham gia của ý thức:
 Vô thức: bản năng ( ăn, uống, ngủ..), không có sựu tham
gia điều khiển và giám sát của ý thức
 Ý thức: có sự tác động điều khiển, chi phối của ý thức
(cảm giác, tư duy, tưởng tượng…)
 Tiềm thức: ban đầu là có ý thức, nhưng sau đó được lặp đi
lặp lại nhiều lần nên ý thức bị tiềm ẩn, không thể hiện rõ
ràng nữa ( thói quen, kỹ xảo..)
 Siêu thức: ban đầu có ý thức, nhưng sau đó ý thức không
kiểm soát nổi, vượt qua sự kiểm tra, giám sát của ý thức,
nhưng cao hơn ý thức. (Hiện tượng bừng sáng của các nhà bác học) 1.2 Tâm lý học.
- Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu những hiện tượng tinh
thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi
hoạt động của con người.
- Nói ngắn gọn: Tâm lý học là khoa học chuyên nghiên cứu về các
hiện tượng tâm lý của con người.
2. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu 2.1 Thời kỳ cổ đại.
- Trong các di chỉ của người nguyên thủy ở các nền văn minh Ấn
Độ, Ai Cập, Trung Hoa, đã có những bằng cứ chứng tỏ những quan
niệm về cuộc sống của “ hồn”, “ phách” sau cái chết của thể xác.
- Aritxtot (384-322 TCN) cho rằng tâm hồn gắn liền với thể xác và
có ba loại: hồn dinh dưỡng, hồn cảm giác, hồn suy nghĩ.
2.2 Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu thế kỷ XIX trở về trước
- R. Đề các (1596-1650) cho rằng vật chất và tâm hồn là 2 thực thể
song song tồn tại. Nhưng ông có công lao lớn là tìm ra cơ chế phản xạ.
- Vofl (Đức) là người đầu tiên sử dụng cụm từ “ tâm lý học” trong
hai cuốn sách ông viết năm 1732 ( Tâm lý học kinh nghiệm) và
1734 ( Tâm lý học lý trí).
- 1879 Vundt sáng lập phòng thí nghiệm đầu tiên trên thế giới tại
Laixich ( Đức), một năm sau trở thành viện nghiên cứu đầu tiên và
có tạp chí chuyên ngành riêng.
2.4 Quan điểm của các trường phái tâm lý học hiện đại. - Tâm lý học hành vi.
- Phân tâm học ( Tâm lý học Phơrớt).
- Tâm lý học cấu trúc ( Ghenstalt). 2.4.1 Tâm lý học hành vi
- Do J.Oátsơn ( 1878-1958) người Mỹ chủ xướng
- Tâm lý học không giảng giải mô tả ý thức mà nghiên cứu hành vi của cơ thể.
- Hành vi là tổng số những cử động của cơ thể trả lời những kích thước từ môi trường.
- Hành vi có thể được nghiên cứu khách quan bắng công thức : S-R ( Stimulant- Reaction) 2.4.2 Phân tâm học
- Tác giả: Simon Phờrớt (1859-1939) bác sĩ tâm thần.
- Tâm lý con người có ba khối: cái ấy ( cái vô thức), cái tôi và cái siêu tôi.
- Cái ấy là do bản năng tạo nên, tồn tạo theo nguyên tắc thỏa mãn.
- Cái tôi là cái con người có ý thức trong cuộc sống hằng ngày tồn
tại theo nguyên tắc hiện thực.
2.4.3 Tâm lý học cấu trúc ( Ghenstalt)
- Tác giả: Vécthaimơ ( 1880-1943), Côlơ (1887-1967), Cốpka
(1886-1947) người Đức chủ xướng.
- Nghiên cứu các quy luật của tri giác, tư duy.
- Sở dĩ ta có hình ảnh tâm lý trong não là do 1 cấu trúc có sẵn.
- Ít chú ý đến kinh nghiệm sống.
2.4.4 Tâm lý học nhân văn
- Tác giả: Rôgiơ (1902-1987) người Mĩ và H. Maxlâu sáng lập.
- Con người với bản chất là tốt đẹp, con người có lòng vị tha.
- Nhu cầu gồm 5 loại ( sinh lý, an toàn, xã hội, địa vị, tự thể hiện).
- Nhu cầu bậc cao hơn phải được xếp ở bậc thang cao hơn.
- Nhu cầu bậc dưới phải được thỏa mãn ở 1 chừng mực nhất định
thì mới xuất hiện nhu cầu ở bậc kế tiếp.
- Người ta cần phải sử xự tốt với nhau, thông cảm và vị tha.
2.4.5 Tâm lý học nhận thức
- Tác giả Pagie ( Thụy sĩ), Bruno (Anh).
- Nghiên cứu tâm lý con người trong quan hệ với môi trường, chủ
thể và hiểu biết là nhằm thích nghi với môi trường.
- Não phát hiện ra có nhiều vẫn đề có giá trị về tri giác, trí nhớ, tư duy và ngôn ngữ….
2.4.6 Tâm lý học nhận thức
-Tác giả: L.X. Vưgốtxki (1896-1934), L.X Rubinxtein 1902-1960),
A.N. Lêônchép (1903-1979)….
- Lấy triết học Mac-Leenin làm cơ lý luận và phương pháp luận.
- Tâm lý phản ánh thế giới khách qun vào não thông qua hoạt động.
- Tâm lý người mang tính chủ thể, mang bản chất xã hội.
2.5 Bản chất của tâm lý theo quan điểm của tâm học Mácxit
- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua hoạt động của mỗi người.
- Tâm lý là kinh nghiệm lịch sử - xã hội loài người đã biến thành
kinh nghiệm của mỗi người thông qua hoạt động của chính họ.
- Tâm lý là chức năng của não. II.
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu trong tâm lý học.
1. Đối tượng nghiên cứu.
- Mỗi khoa học nghiên cứ về một dạng vận động. Ví dụ: KHTN
nghiên cứ về sự vận động của tự nhiên, KHXH nghiên cứu về dạng
vận động của xã hội…
- Tâm lý học nghiên cứu về dạng vận động trung gian chuyển tiếp
giữa vận động tự nhiên và vận động xã hội.
- Đó là các vẫn đề nói chung của phản ánh tâm lý. Hay nói cách
khác là hiện tượng được nảy sinh trong hoạt động của não bộ con
người trong quá trình phản nahs hiện thực khách quan.
- Như vậy, tâm lý học nghiên cứu về sự nảy sinh, vận hành và phát triển của tâm lý.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mô tả và nhận diện các hoạt động tâm lý.
- Nghiên cứu bản chất của hiện tượng tâm lý, những yếu tố khách
quan và chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động tâm lý.
- Nghiên cứu cơ chế hình thành, hình thức biểu hiện, quy luật hoạt
động và phát triển của các hiện tượng tâm lý.
- Chức năng, vai trò của tâm lý đối với hoạt động của con người.
- Ứng dụng thành tựu đã nghiên cứu vào trong hoạt động của con người.
3. Các phương pháp nghiên cứu.
3.1. Các nguyên tắc cần tuân thủ trong quá trình nghiên cứu. - Nguyên tắc khách quan
- Nguyên tắc về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên tắc về sự phát triển - Nguyên tắc cụ thể
3.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp quan sát
- Phương pháp thực nghiệm
- Phương pháp đàm thoại - Phương pháp điều tra
- Phương pháp nghiên cứu tiểu sử
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
- Phương pháp trắc nghiệm. * Phương pháp quan sát.
- Nội dung: là phương pháp mà các nhà nghiên cứu sử dụng các cơ
quan cảm giác của mình nhằm tri giác sự biểu hiện ra ngoài một
cách thường xuyên các đặc điểm tâm lý bên trong của đối tượng
thu thập thông tin cần thiết để phục vụ cho mục đích nghiên cứu
- Các hình thức quan sát: + Kín-mở
+ Toàn diện – bộ phận
+ Có trọng điểm – không có trọng điểm
+ Chiến lược – Chiến thuật
+ Tiêu chuẩn hóa – không tiêu chuẩn hóa.
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Dễ tiến hành, tư liệu phong phú. + Tiết kiệm.
+ Tuy nhiên thường bị phụ thuộc, tư liệu thường là cảm tính, trực
quan, độ tin cậy không cao, tốn nhiều thời gian và đôi khi không đạt được mục đích. - Yêu cầu:
+ Xác định rõ mục đích nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và nội dung cụ thể.
+ Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
+ Tiến hành quan sát một cách cẩn thận và có hệ thống.
+ Ghi chép và phân tích dữ liệu một cách đầy đủ, trung thực, khách quan.
+ Cần phải kết hợp với các phương pháp khác trong nghiên cứu.
- Cách quan sát: Dùng các cơ quan cảm giác như: mắt, mũi, tai,
lưỡi, da. Trong đó mắt và tai sử dụng thường xuyên hơn.
* Phương pháp thực nghiệm.
- Nội dung: là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng trong
điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những biểu
hiện về mqh nhận quả, tính quy luật, cơ chế… của các hiện tượng tâm lý.
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Rất chủ động, tài liệu tương đối tin cậy có thể định tính và định lượng được
+ Tuy nhiên không hoàn toàn có thể khống chế những yếu tố chi
phối đến kết quả nghiên cứu và có thể tốn kém về mặt kinh tế.
- Có 2 loại thực nghiệm cơ bản:
+ Thực nghiệm tự nhiên được tiến hành trong các điều kiện hoạt
động bình thường của đối tượng thực nghiệm.
+ Thực nghiệm tự nhiên có 2 loại: 
Thực nghiệm nhận định: là loại thực nghiệm nhằm xác
định tình trạng những vấn đề tâm lý ở đối tượng thực nghiệm. 
Thực nghiệm hình thành: nhằm hình thành 1 phẩm chất
tâm lý nào đó ở đối tượng thực nghiệm dưới tác động của nhà nghiên cứu.
+ Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm: là loại thực nghiệm
được tiến hành trong điều kiện khống chế một cách nghiêm ngặt
các tác động chi phối, ảnh hưởng từ bên ngoài.
* Phương pháp đàm thoại.
- Nội dung; là pp sử dụng lời nói giao tiếp với đối tượng nghiên
cứu nhằm thu thập những thông tin cần thiết.
Có nhiều cách để trao đổi, đàm thoại với đối tượng: đặt ra các
nội dung trao đổi, đặt ra câu hỏi trực tiếp, gián tiếp.
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Dễ nghiên cứu, kinh tế, chủ động.
+ Tuy nhiên tư liệu thu được dễ bị đối tượng ngụy trang, phụ
thuộc vào nhiều tâm trạng của đối tượng. - Yêu cầu:
+ Phải có sự chuẩn bị chu đáo về nd câu hỏi cần đàm thoại.
+ Cần phải khéo léo ghi chép tỉ mỉ.
+ Phải có nghệ thuật trong định hướng đàm thoại.
+ Cần phải phối hợp chặt chẽ với phương pháp quan sát. * Phương pháp điều tra.
- Nội dung: là phương pháp sử dụng 1 hệ thống câu hỏi được
trình bày bằng vb thông qua việc trả lời của đối tượng nghiên cứu để
thu thập những thông tin cần thiết.
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Dễ nghiên cứu, thông tin thu thập được trên 1 loạt đối tượng,
dễ xử lý bằng toán thống kê.
+ Thường mang tính chủ quan, đối tượng dễ trả lời giả tạo. - Yêu cầu:
+ Câu hỏi soạn thảo phải rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng.
+ Cách trả lời câu hỏi phải được các nhà nghiên cứu hướng dẫn cụ thể.
* Phương pháp nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
- Nội dung: là PPNC lịch sử về quá trình hoạt động của cá nhân
đối tượng nghiên cứu, trên cơ sở đó đánh giá, nhận định về vấn đề nghiên cứu. - Yêu cầu:
+ Cần phải nhìn nhận đánh giá các vấn đề tâm lý trong tính lịch
sử, cụ thể, và phát triển.
+ Tránh thành kiến, áp đặt chủ quan.
+ Kết hợp với phương pháp khác trong nghiên cứu.
* Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
- Nội dung: là pp dựa vào sản phẩm vật chất và tinh thần của đối
tượng để nghiên cứu về các đặc điểm tâm lý của đối tượng đó. - Yêu cầu:
+ Cần phải cẩn trọng trong nghiên cứu đánh giá.
+ Phải đặt trong điều kiện hoàn thành cụ thể để nghiên cứu đánh giá.
* Phương pháp trắc nghiệm
- Nội dung: test là 1 phép thử đã được chuẩn hóa đùn để đo
lường một phẩm chất tâm lý nào đó ở đối tượng nghiên cứu.
- Cấu tạo của test gồm 4 phần: vb test, quy trình tiến hành, khóa test, bản đánh giá. - Ưu, nhược điểm:
+ Dễ tiến hành, có thể đo nhiều đối tượng, tính mục đích trong nghiên cứu cao. + Khó soạn thảo.
Chương 2: Cơ sở tự nhiên và xã hội của sự
hình thành tâm lý, ý thức.
I. Cơ sở tự nhiên. 1) Hệ nội tiết.
- Hệ nội tiết bao gồm các tuyến tiết ra chất hóa học
(Hooc – môn) đi vào trong máu giúp kiểm tra và
tham gia điều chỉnh các hoạt động chức năng, các
quá trình sống của cơ thể.
- VD hệ nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp
- Các tuyến nội tiết này được kiểm soát bởi hệ thần kinh.
- Hoocmon có vai trò quan trọng trong việc định hình
và phát triển sinh lý của cơ thể nên chúng có ảnh
hưởng nhất định đến sự biến đổi của tâm lý. 2) Di truyền.
- Di truyền là mối liên hệ kế thừa của cơ thể sống, đảm
bảo sự tái tạo của thế hệ mới những nét giống nhau về
mặt sinh vật đối với những thế hệ trước, đảm bảo năng
lực đáp ứng đòi hỏi của hoàn cảnh theo một cơ chế đã định sẵn.
- Di truyền tham gia vào sự hình thành những đặc điểm
giải phẫu và sinh lý của hệ thần kinh – cơ sở vật chất
của hiện tượng tâm lý.
3) Hệ thần hinh và tâm lý. a)
Tế bào và hệ thần kinh. * Tế bào thần kinh.
-
Là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên hệ thần kinh.
- Gồm 3 bộ phận: Nhân, thân, sợi trục.
- Chức năng: Cảm thụ, phân tích tổng hợp, dẫn truyền và điều khiển. * Hệ thần kinh.
- Là tập hợp tất cả các tế bào thần kinhthành một hệ thống.
- Có 2 hệ thần kinh: Cấp thấp và cấp cao. b) Não
- Là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thần kinh.
- Gồm: 2 bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não, hành tủy.
- Nặng khoảng 1,3 – 1,4 kg; diện tích bề mặt 2200
cm2; chứa khoảng 20 tỷ tế bào.
c) Hoạt động của hệ thần kinh.
- Toàn bộ hoạt động của hệ thần kinh là hoạt động
phản xạ. Cơ thể tồn tại được là nhờ phản xạ.
- Phản xạ là những phản ứng tất yếu hợp quy luật giúp
cơ thể thích nghi với những tác động từ bên ngoài.
- Một cung phản xạ gồm 4 khâu: hướng tâm; liên kết
(phân tích, tổng hợp…); ly tâm; liên hệ ngược. - Các loại phản xạ:
+ Phản xạ không điều kiên: là phản xạ bẩm sinh
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, là
cơ sở sinh lý của bản năng.
+ Có điều kiện: là phản xạ tự tạo của từng cá thể,
là cơ sở sinh lý của các hiện tượng tâm lý.
d) Các quy luật hoạt động của hệ thần kinh.
*Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích.
- I.P. Páplốp khẳng định: “ Trong một phản xạ có điều
kiện, kích thích càng mạnh thì cường độ phản xạ càng mạnh.
Document Outline

  • II. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu trong tâm lý học.
  • 2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
  • 3. Các phương pháp nghiên cứu.
  • I. Cơ sở tự nhiên.
  • 2) Di truyền.
  • * Hệ thần kinh.
  • b) Não
  • c) Hoạt động của hệ thần kinh.
  • d) Các quy luật hoạt động của hệ thần kinh.