Chương I : TÂM HỌC MỘT KHOA HỌC
I. Khái quát về mhc
1. Khái niệm
1.1 hiện tượng tâm
a, khái niệm : hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào
não sinh ra gọi chung là hoạt động tâm lý
b, Đặc điểm :
- Các hiện tượngm của con người vô cùng đa dạng, phức tạp, phong
phú.
- Tâm :
+ hiện tượng tinh thần
+ tồn tại chủ quan trong trong đầu
+ định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động
+ không thể xác định bằng định lượng
+ nghiên cứu qua biểu hiện ra ngoài
- Các hiện tượngm trong cùng một chủ thể luôn sự tương tác lẫn
nhau
- Các hiện tượngm con người sức mạnh vô cùng to ln, chi phối
hoạt động của con ngưi
c, Chức năng của các hin tượng tâm
- Chức năng :
+ định hưng
+ điều khin
+ điều chỉnh
d, Phân loại hin tượngm
- Dựa vào chủ thể:
+ Tâm nhân
+ Tâm hội
- Dựa vào sự tồn tại quá trình phát triển
+ Quá trình tâm
+ Trạng thái tâm
+ thuộc tính tâm
- Dựa vào sự tham gia của ý thức :
+ thức ( nhưnhgx hiện tượng m xảy ra không sự
tham gia điều khiu
+ tiềm thức
+ ý thức
+ siêu thức
1.2 Tâm hc
- Tâm học một khoa học nghiên cứu những hiện tượng tinh thần nảy
sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành ,mọi hoạt động của
con người
- Nói ngắn gọn :m học khoa học chuyên nghiên cứu về ccacs hin
tượng tâm lý của con người
2. lược lịch sử nghiên cứu
2.1. Thời kỳ côt đi
2.2. Tâm học trở thành một khoa học độc lập
2.4. Các quan điểm của các trường phái tâm học hiện đi
- Tâm lý học hành vi
- Phân m học ( m lý học phơrớt)
- Tâm học Ghéntalt ( tâm lý học cấu trúc )
- Tâm lý học nhân văn
- Tâm lý học nhận thức
- Tâm lý học hoạt động
2.5. Bản chất của tâm học theo quan điểm ca m hoc Mácxit
- Tâm sự phản ánh hin thực khách quan thông qua hoạt động của mỗi
người
- Tâm lý kinh nghiệm lịch sử- hội li người
3. Các phương pháp nghiên cứu
3.1 Các phương pháp cần tuân thủ trog quá trình nguyên cứu
- nguyên tắc khách quan
- nguyên tắc về mối liên hệ phổ biến: các
3.2 Các phươnhg pháp nghiên cứu cụ th
- pp quan sát
+ kín-mở
+ Toàn diện bộ phận
+ trọng điểm không có trọng điểm
+ Chiến lược chiến thuật
+ Tiêu chuẩn hóa không tiêu chuẩn hóa
+ ưu và nhược điểm :
Dễ tiến hành; tư liệu phong phú;
Tiết kiệm vềi chính
Tuy nhiên thường bị phụ thuộc, liệu thường cảm rính, trực quan,
độ tin cậy không cao, tốn nhiều thời gian và đôi khi không đạt được
mục đích
+ yêu cầu : Khi tiến hành nghiên cứu cần phải:
Xác định mục đích nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nội dung c
th
Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
Tiến hành quan sát một cách cẩn thận hệ thống
Ghi chép phân tích dữ liệu một cách đầy đủ, trung thực, khách
quan
Cần phải kết hợp với các phương pháp khác trong nghiên cứu
- pp thực nghiệm
Nội dung : thực nghiệm là phương pháp chủ động tác động vào đối
tượng trong điều kin đã được khống chế để gây ra đối tượng những
biu hiện về mối quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ chế của các hiện
tượng tâm lý
Ưu và nhược điểm: rất chủ động tài liệu tương đối tin cậy thể định
tính và định lượng được; có thể lặp lại để kiểm tra. Tuy nhiên kng
hoàn toàn thể khống chế những yếu tố chi phối đến kết quả nghiên
cứu và có thể tốn kếm
2 loại thực nghim bản :
- Thực nghiệm tự nhiên đc tiến hành trong các điu kiện hoạt động
bình thường của đối tượng thực nghiệm
- pp đàm thoại
-pp trắc nghim
- pp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động
CHƯƠNG II : SỞ TỰ NHIÊN XH CỦA SỰ HÌNH THÀNH
TÂM LÝ, Ý THỨC
I. sở tự nhiên
- Hệ nội tiết
+ Hệ nội tiết bao gồm các tuyến tiết ra các chất hóa học đi vào trong máu
giúp kiểm tra và tham gia điều chỉnh ccas hoạt động chức năng, các quá
trình sống của cơ thể
+ các tuyến nội tiết được kiểm soát bởi hệ thần kinh
+ hooc mon vai trò trong việc hình thành phát triển sinh của
thnên chúng có sự ảnh hưởng nhất định đến sự biến đổim
- Di truyền
- Hệ thần kinh và tâm
+ tế bào hệ thần kinh
+ não
+ hoạt động và hệ thần kinh
+ các quy luật hoạt động của h thần kinh
- Hệ thông tin tín hiu thứ I hệ thông tín hiệu thứ II
Hệ thống tín hiệu thứ nhất bao gồm những tín hiệu do các sự vật, hiện
tượng khách quan và các thuộc tính của chúng tạo ra
Hệ thống tín hiệu thứ hai hệ thống tín hiệu cỉa tín hiệu thứ nhất-
tín hiệu của tín hiu. Đó là các tín hiệu ngôn ngữ ( tiếng nói, chữ
viết )
II. sở xh của tâm người
Nhng nội dung bản
1. Quan hệ hội, nền văn hóa m lý con người
2. Hoạt động m
3. Giao tiếp m
CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG NHẬN THC
I. Nhận thức cảm tính
1. Cảm giác
Khái niệm
Khi chúng ta sờ vào một vật nóng, tay chúng ta thụt lại, khi chúng
ta bị gai châm chúng ta cm thấy đau
Mọi sự vật đều kích thước, độ lớn, màu sắc,, mùi vị hoặc âm
thanh. Đây là các thuộc tínhn ngoài
Quá trình nhận thức (m lý) cho chúng ta biết về các thuộc tính
bên ngoài hoặc những trạng thái bên trong của thể. Gọi quá
trình cảm giác
Cm giác một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng l
từng thuộc tính bề ngoài của sự vật và hiện tượng, những trạng
thái bên trong của cơ thể khi chúng đang trực tiếp tác động vào
các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta.
Bản chất hội của cảm giác
-Phản ánh do hi tạo ra
-Ngôn ngữ thể tạo cảm giác
Đặc điểm của cảm giác
-Cảm giác một quá trình tâm mở đầu diễn biến kết
thúc
-Nội dung phản ánh : phn ánh riêng lẻ các thuộc tính bên ngoài
của sv và ht, các trạng thái cơ thể
-Phương thức phản ánh: phản ánh trực tiếp
-Sản phẩm phản ánh : cho ta các cảm giác thành phần
Phân loại cảm giác
-Căn cứ vào vị trí nguồnch thích tác động bên ngoài hay bên
trong cơ thể mà chia ra m 2 nhóm loại
+Nhóm các cảm giác bên ngoài
Cảm giác nhìn
Cảm giác nghe
Cảm giác ngửi
Cảm giác nếm
Cảm giác da
+ Nhóm cảm giác bên trong
Cảm giác thể hoạt động của tim mạch,hấp, dạ
dày
Cảm giác thăng bằng: trạng thái cân bằng của đầu so
với phương của trọng lực
Cảm giác vận động, gân, cơ, khớp
Vai trò của cảm giác
+ Định hướng
+ Cung cấp nguyên liu
+ Giúp não trở lại hoạt động bình thường
+ Con đường nhận thức của người khuyết tật
Các quy luật của cảm giác
Quy luật về sức ỳ” “quán tính” của cảm giác
+ Nội dung
+ Khoảng thời gian từ khi kích bắt đầu tác động đến khi
xuất hiện cảm giác đc gọi khoảng thời gian trước cảm
giác hay “sức ỳ” của cảm giác
+ Khoảng thời gian từ khi kích ngừng tác động đến khi
mất cảm giác được gọi khoảng thời gian sau cảm giác
hay “quán tính” của cảm giác
Quy luật trừ
+ Khi một cảm giác nào đó bị yếu đi hay mất hẳn thì độ
nhạy cảm của một số quan cảm giác khác tăng lên rõ
rệt
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
+ khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho
phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
+ Kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm ch thích
gim thì độ nhạy cảm tăng
+ Mất cảm giác khi cường độ kích thích mnh, kéo dài,
không đổi
Quy luật về sự tác động qua lại của cm giác
+ Sự thay đổi độ nhạy cảm của một cảm giác dưới ảnh
hưởng của một khích thích vào các cơ quan cảm giác
khác thì gọi là sự tác động qua li của các cảm giác
Quy luật tương pahnr của cảm giác
+ sự tác động qua lại giữa cảm giác thuộc cung một
loại
+ hai hoại ơng phản \\
Tương phản đông thời
Tương phản nối tiếp
2. Tri giác
Khái niệm là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn
vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện tượng khi chúng
đang trực tiếp tác động vào các quan cảm giác tương ứng
của chúng ta
Đặc điểm của tri giác
+ tri giác một quá trinhg nhận thức
+ Nội dung phản ánh : phản ánh thuộc tính bề ngi của sự vật
và hiện tượng
+ Phương thức phản ánh : phản ánh trực tiếp trọn vẹn các thuộc
nh
+ Sản phẩm : một hình ảnh trọn vẹn về sự thật hiện tượng c
th
Phân loại tri giác
Dự vào tính mục đích của tri giác
+ Tri giác không chủ định
+ Tri giác chủ định
Dựa vào những hình thức khác nhau của sự vật hiện
tượng
+ tri giác các thuộc tính không gian : hình dạng, độ lớn,
gần xa
+ tri giác các thuộc tính thời gian : nhịp điệu, tính liên
tục, tính gián đoạn
+ tri giác các thuộc tính chuyển động : sự thay đổi vị trí
của vật trong kng gian
Vai trò của tri giác
Tri giác định hướng cho hoạt động của con người
Cung cấp tài liu cho quá trinhg nhận thức cao hơn

Preview text:

Chương I : TÂM HỌC MỘT KHOA HỌC I.
Khái quát về tâm lý học 1. Khái niệm
1.1 hiện tượng tâm
a, khái niệm : Là hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào
não sinh ra gọi chung là hoạt động tâm lý b, Đặc điểm :
- Các hiện tượng tâm lý của con người vô cùng đa dạng, phức tạp, phong phú. - Tâm Lý :
+ là hiện tượng tinh thần
+ tồn tại chủ quan trong trong đầu
+ định hướng, điều khiển, điều chỉnh hoạt động
+ không thể xác định bằng định lượng
+ nghiên cứu qua biểu hiện ra ngoài
- Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn có sự tương tác lẫn nhau
- Các hiện tượng tâm lý con người có sức mạnh vô cùng to lớn, chi phối
hoạt động của con người
c, Chức năng của các hiện tượng tâm lý - Chức năng : + định hướng + điều khiển + điều chỉnh
d, Phân loại hiện tượng tâm lý - Dựa vào chủ thể: + Tâm lý cá nhân + Tâm lý Xã hội -
Dựa vào sự tồn tại và quá trình phát triển + Quá trình tâm lý + Trạng thái tâm lý + thuộc tính tâm lý -
Dựa vào sự tham gia của ý thức :
+ vô thức ( là nhưnhgx hiện tượng tâm lý xảy ra mà không có sự tham gia điều khiểu + tiềm thức + ý thức + siêu thức
1.2 Tâm học
- Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu những hiện tượng tinh thần nảy
sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành ,mọi hoạt động của con người
- Nói ngắn gọn : Tâm lý học là khoa học chuyên nghiên cứu về ccacs hiện
tượng tâm lý của con người
2. Sơ lược lịch sử nghiên cứu
2.1. Thời kỳ côt đại
2.2. Tâm
học trở thành một khoa học độc lập
2.4.
Các quan điểm của các trường phái tâm học hiện đại - Tâm lý học hành vi
- Phân tâm học ( tâm lý học phơrớt)
- Tâm lý học Ghéntalt ( tâm lý học cấu trúc ) - Tâm lý học nhân văn
- Tâm lý học nhận thức
- Tâm lý học hoạt động
2.5. Bản chất của tâm học theo quan điểm của tâm hoc Mácxit
- Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua hoạt động của mỗi người
- Tâm lý là kinh nghiệm lịch sử- xã hội loài người
3. Các phương pháp nghiên cứu
3.1 Các phương pháp cần tuân thủ trog quá trình nguyên cứu - nguyên tắc khách quan
- nguyên tắc về mối liên hệ phổ biến: các
3.2 Các phươnhg pháp nghiên cứu cụ thể - pp quan sát + kín-mở
+ Toàn diện – bộ phận
+ Có trọng điểm – không có trọng điểm
+ Chiến lược – chiến thuật
+ Tiêu chuẩn hóa – không tiêu chuẩn hóa + ưu và nhược điểm :
• Dễ tiến hành; tư liệu phong phú;
• Tiết kiệm về tài chính
• Tuy nhiên thường bị phụ thuộc, tư liệu thường là cảm rính, trực quan,
độ tin cậy không cao, tốn nhiều thời gian và đôi khi không đạt được mục đích
+ yêu cầu : Khi tiến hành nghiên cứu cần phải:
• Xác định rõ mục đích nghiên cứu, xây dựng kế hoạch và nội dung cụ thể
• Chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
• Tiến hành quan sát một cách cẩn thận và có hệ thống
• Ghi chép và phân tích dữ liệu một cách đầy đủ, trung thực, khách quan
• Cần phải kết hợp với các phương pháp khác trong nghiên cứu - pp thực nghiệm
• Nội dung : thực nghiệm là phương pháp chủ động tác động vào đối
tượng trong điều kiện đã được khống chế để gây ra ở đối tượng những
biểu hiện về mối quan hệ nhân quả, tính quy luật, cơ chế của các hiện tượng tâm lý
• Ưu và nhược điểm: rất chủ động tài liệu tương đối tin cậy có thể định
tính và định lượng được; có thể lặp lại để kiểm tra. Tuy nhiên không
hoàn toàn có thể khống chế những yếu tố chi phối đến kết quả nghiên
cứu và có thể tốn kếm
• Có 2 loại thực nghiệm cơ bản :
- Thực nghiệm tự nhiên đc tiến hành trong các điều kiện hoạt động
bình thường của đối tượng thực nghiệm - pp đàm thoại -pp trắc nghiệm
- pp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động
CHƯƠNG II : SỞ TỰ NHIÊN XH CỦA SỰ HÌNH THÀNH
TÂM LÝ, Ý THỨC I.
sở tự nhiên - Hệ nội tiết
+ Hệ nội tiết bao gồm các tuyến tiết ra các chất hóa học đi vào trong máu
giúp kiểm tra và tham gia điều chỉnh ccas hoạt động chức năng, các quá trình sống của cơ thể
+ các tuyến nội tiết được kiểm soát bởi hệ thần kinh
+ hooc mon có vai trò trong việc hình thành và phát triển sinh lý của cơ
thể nên chúng có sự ảnh hưởng nhất định đến sự biến đổi tâm lý - Di truyền
- Hệ thần kinh và tâm lý
+ tế bào và hệ thần kinh + não
+ hoạt động và hệ thần kinh
+ các quy luật hoạt động của hệ thần kinh
- Hệ thông tin tín hiệu thứ I và hệ thông tín hiệu thứ II
Hệ thống tín hiệu thứ nhất bao gồm những tín hiệu do các sự vật, hiện
tượng khách quan và các thuộc tính của chúng tạo ra
• Hệ thống tín hiệu thứ hai là hệ thống tín hiệu cỉa tín hiệu thứ nhất-
tín hiệu của tín hiệu. Đó là các tín hiệu ngôn ngữ ( tiếng nói, chữ viết ) II.
sở xh của tâm người
❖ Những nội dung bản
1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa và tâm lý con người
2. Hoạt động và tâm lý 3. Giao tiếp và tâm lý
CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC I. Nhận thức cảm tính 1. Cảm giác
Khái niệm
Khi chúng ta sờ vào một vật nóng, tay chúng ta thụt lại, khi chúng
ta bị gai châm chúng ta cảm thấy đau
Mọi sự vật đều có kích thước, độ lớn, màu sắc,, mùi vị hoặc âm
thanh. Đây là các thuộc tính bên ngoài
Quá trình nhận thức (tâm lý) cho chúng ta biết về các thuộc tính
bên ngoài hoặc những trạng thái bên trong của cơ thể. Gọi là quá trình cảm giác
➔ Cảm giác là một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ
từng thuộc tính bề ngoài của sự vật và hiện tượng, những trạng
thái bên trong của cơ thể khi chúng đang trực tiếp tác động vào
các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta.
Bản chất hội của cảm giác
-Phản ánh do xã hội tạo ra
-Ngôn ngữ có thể tạo cảm giác
Đặc điểm của cảm giác
-Cảm giác là một quá trình tâm lý có mở đầu diễn biến và kết thúc
-Nội dung phản ánh : phản ánh riêng lẻ các thuộc tính bên ngoài
của sv và ht, các trạng thái cơ thể
-Phương thức phản ánh: phản ánh trực tiếp
-Sản phẩm phản ánh : cho ta các cảm giác thành phần
Phân loại cảm giác
-Căn cứ vào vị trí nguồn kích thích tác động bên ngoài hay bên
trong cơ thể mà chia ra làm 2 nhóm loại
+Nhóm các cảm giác bên ngoài • Cảm giác nhìn • Cảm giác nghe • Cảm giác ngửi • Cảm giác nếm • Cảm giác da
+ Nhóm cảm giác bên trong
• Cảm giác cơ thể hoạt động của tim mạch, hô hấp, dạ dày
• Cảm giác thăng bằng: trạng thái cân bằng của đầu so
với phương của trọng lực
• Cảm giác vận động, gân, cơ, khớp
Vai trò của cảm giác + Định hướng
+ Cung cấp nguyên liệu
+ Giúp não trở lại hoạt động bình thường
+ Con đường nhận thức của người khuyết tật
Các quy luật của cảm giác
• Quy luật về “sức ỳ” và “quán tính” của cảm giác + Nội dung
+ Khoảng thời gian từ khi kích bắt đầu tác động đến khi
xuất hiện cảm giác đc gọi là khoảng thời gian trước cảm
giác hay “sức ỳ” của cảm giác
+ Khoảng thời gian từ khi kích ngừng tác động đến khi
mất cảm giác được gọi là khoảng thời gian sau cảm giác
hay “quán tính” của cảm giác
• Quy luật “bù trừ”
+ Khi một cảm giác nào đó bị yếu đi hay mất hẳn thì độ
nhạy cảm của một số cơ quan cảm giác khác tăng lên rõ rệt
• Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
+ Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho
phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích
+ Kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và kích thích
giảm thì độ nhạy cảm tăng
+ Mất cảm giác khi cường độ kích thích mạnh, kéo dài, không đổi
• Quy luật về sự tác động qua lại của cảm giác
+ Sự thay đổi độ nhạy cảm của một cảm giác dưới ảnh
hưởng của một khích thích vào các cơ quan cảm giác
khác thì gọi là sự tác động qua lại của các cảm giác
• Quy luật tương pahnr của cảm giác
+ là sự tác động qua lại giữa cảm giác thuộc cung một loại
+ có hai hoại tương phản \\ Tương phản đông thời Tương phản nối tiếp 2. Tri giác
❖ Khái niệm là một quá trình nhận thức phản ánh một cách trọn
vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật và hiện tượng khi chúng
đang trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta
❖ Đặc điểm của tri giác
+ tri giác là một quá trinhg nhận thức
+ Nội dung phản ánh : phản ánh thuộc tính bề ngoài của sự vật và hiện tượng
+ Phương thức phản ánh : phản ánh trực tiếp trọn vẹn các thuộc tính
+ Sản phẩm : một hình ảnh trọn vẹn về sự thật hiện tượng cụ thể ❖ Phân loại tri giác
• Dự vào tính mục đích của tri giác
+ Tri giác không chủ định + Tri giác có chủ định
• Dựa vào những hình thức khác nhau của sự vật hiện tượng
+ tri giác các thuộc tính không gian : hình dạng, độ lớn, gần xa
+ tri giác các thuộc tính thời gian : nhịp điệu, tính liên tục, tính gián đoạn
+ tri giác các thuộc tính chuyển động : sự thay đổi vị trí của vật trong không gian ❖ Vai trò của tri giác
• Tri giác định hướng cho hoạt động của con người
• Cung cấp tài liệu cho quá trinhg nhận thức cao hơn ❖
Document Outline

  • 1.2 Tâm lý học
  • 2. Sơ lược lịch sử nghiên cứu
  • 3. Các phương pháp nghiên cứu
  • 3.2 Các phươnhg pháp nghiên cứu cụ thể
  • ❖ Những nội dung cơ bản
  • CHƯƠNG III : HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
  • ❖ Khái niệm
  • ❖ Đặc điểm của cảm giác
  • ❖ Phân loại cảm giác
  • ❖ Vai trò của cảm giác
  • ❖ Các quy luật của cảm giác