TÂM HỌC ĐẠI ƠNG
VẤN ĐỀ 1 TÂM HỌC MỘT KHOA HỌC
- Tâm học ?
o Khoa học nghiên cứu toàn bộ những hiện tượng
1.1. Những tưởng tâm thời cổ đại
- Phương Đông:
o Tâm linh hồn do các lực ng siêu nhiên như Thượng đế, trời, Phật tạo ra
o Khổng Tử ( 551 479 TCN) bàn về chữ tâm: Nhân Trí Dũng ( Nhân Lễ -
Nghĩa – Trí Tín)
- Phương Tây:
o Platon ( 427 347 TCN)
Tâm hồn trí tuệ: đầu ( chủ nô )
Tâm hồn trí tuệ: ngực ( quý tộc)
Tâm hồn khát vọng: bụng ( lệ )
o Democrit ( 460 370 TCN )
Tâm hồn do các nguyên tử tạo thành, “ lửa” tạo thành tâm
1.2. Những tưởngm học từ nửa đầu tk XIX trở về trước
- Thuyết nhị nguyên lập:
o Vật chất//m hồn
o thể phản xạ như máy
o Tâm thì không biết được
- Chia nhân chủng học ( nhân học) ra thành 2
- Ludwig Andreas ywebach ( 1804 1872) : Nhà duy vật lỗi lạc nht trước khi chủ
nghĩa Mác ra đời
1.3. Tâm lý học trở thành 1 khoa học độc lập
- m 1879, tại Lai xích ( đức), V.Vun đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu
tiên trên thế giới
- V.Vun đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thc
1.4. Các quan điểm cơ bản trong tâm học hiện đại
1.4.1. Tâm học hành vi
- Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH Mỹ Jame Watson sáng lập, được thể hiện trong i báo
“ TLH dưới con mắt của nhà hành vi”
- Lấy nguyên tắc th sai để điều khiển hành vi
- Đây quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử thực dụng
- Sau này, Ton men, Hec lơ, Ski đưa vào ng thức:
S O R: trung gian
1.4.2. Tâm học phân tâm học
1.4.3. Tâm học nhân văn
- Do Carl. Rogers ( 1902 1987) Abraham.Maslow sáng lập
1.4.4. Tâm học nhận thực
1.4.5. Tâm học hoạt động
- L.X.Vygotsky ( 1896 -1934) người đặt nền móng cho việc xây dựng nền TLH hoạt
động
- A.N.Leonchiev ( 1903 1979) đã làm cấu trúc tâm lý, tạo nên thuyết hoạt động
trong TLH
- X.L.Rubinstein ( 1902 1960)
- A.R.Luria ( 1902 1977)
2. Bản chất hiện tượng tâm người
- Hiện tượngm lý:
o Gắn mật thiết vi các QHXH
o sở tự nhiên là hoạt động thần kinh hoạt động nội tiết
o Được nảy sinh bằng hoạt động sống
- Bản chất hin tượngm lý:
o Tâm sự phản ánh hiện thực khách quan của não
Điều kiện cần đủ để TL người : HTKQ não bộ trong trạng thái
hoạt động bình thườnh
Phản ánh: thuộc tính chung, diễn ra từ đơn giản đến phức tạp
Phản ánh tâm lý là một dạng phản ánh đặc biệt :
một dạng phản ánh của loại vt chất tổ chức cao đó não và
hệ thần kinh phát triển
Phản ánh tâm lý tạo ra hình ảnh TL( bản sao chép, bản chụp) về thế
gii. Song hình nh TL khác xa về chất với hình ảnh học, vật lý, sinh
học.
Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
o Tâm mang tính chủ thể, mang đậmu sắc cá nhân
- 1 HTTL tác động các chủ thể khác nhau, cùng 1 chủ thể các thi đim, hoàn cảnh,
trạng thái khác nhau…dẫn đến hình ảnh, phản ánh tâm khác nhau
- Tại sao tâm của người này lại khác người kia:
o Đặc điểm th
o Hoàn cảnh sống
o Hoạt động
o Giới, lứa tuổi, nghề nghiệp
- m ngừoi mang bản chất xã hội, lịch sử
o nguồn gốc, nội dung củam nguời từ hiện thực khách quan
o Tâm của mỗi con người hình thành, phát triển biến đổi
Thời bao cấp trước 1986
Chịu đựng gian khổ, ít đòi hỏi
Hướng vào những giá trị về tập thể, hội chính
Ít biết tính toán hiệu qu kinh tế
Kém ng động, tháo vát trong sản xuất, ứng xử
Trung bình chủ nghĩa trong học tập công c
Sống nặng về tình nghĩa
Thích bình quân, cào bằng
Cầu an, sợ phiêu lưu mạo hiểm
Thờiđổi mới sau 1986
Biết tính toán hiệu quả kinh tế
Đòi hỏi mức tiêu dùng hàng ngày càng ngày càng cao
Chấp nhận ganh đua, cạnh tranh
Học tập, lao động thay cho trung bình chủ nghĩa
Hướng vào lợi ích nhân chính
m chấp nhận phiêu lưu, mo hiểm
Chấp nhận sự phân hoá giàu nghèo
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1
I. Mỗi nhận đnh say đây p hợp với quan điểm của trường phái tâm học
nào? A. Tâm học hoạt động; B. Tâm học hành vu; C. Phân tâm học; D.
Tâm học cấu trúc; E. Tâm học nhân văn
1. Tâm học là khoa học chủ yếu nghiên cứu các hin tượng tâm lý được ý thức -> A
2. Tâm học là khoa học nghiên cứu hành vi -> B
3. Bn chất con người tốt -> E
4. Bn năng khối quyết định ý thức con người -> C
5. Con người sinh ra đã sẵn một khuynh ớng phát triển -> D
6. Tâm người mang bản chất hội lịch sử -> A
7. Tâm hình nh chủ quan về hiện thực khách quan, xuất hiện từ hoạt động của bộ
não -> A
8. Tâm học là khoa học nghiên cứu về các hiện tượng thức -> C
II. Hiện tượng nào hiện tượng tâm
1. Vui vẻ
2. Xấu hổ
3. Đỏ mặt ( có lúc có lúc không)
4. Tình yêu
5. Ánh mắt
6. Ngáp ( hiện ng sinh lý)
7. Buồn ngủ ( phản ứng sinh học)
8. Ngủ gật ( hin tượng vật)
9. sảng
10. Di chuyển ( Hin tượng vật )
11. Âm thanh ( hiện tượng vật )
12. Ánh ng ( hiện tượng vật)
III. Tình huống
Người bình thường khi nhìn thấy chim hay những loài biết bay thì chỉ thấy đó là những
sinh vật biết bay, còn khi quan sát chim i bay trên trời, vào năm 1485, Leonardo da
Vinci đã phác hoạ bản thiết kế một chiếc máy bay dựa trên cấu tạo của chim i. Đặc
đim nào của hiện tượng tâm lý được thể hiện trên đây? Rút ra bài học
IV. Tình huống
m 1999, một mẹ Poestlingberg, Áo đã nhẫn tâm nhốt 3 cô con gái đứa nhất
c đó 7 tuổi vào trong thầm kín, cách ly hẳn với thế giới n ngoài. Suốt 7 m, bọn trẻ
ngập ngụa trong rác rởi hôi thối, chơi với chuột và nói với nhau bằng thứ ngôn ngữ của
li người. Sau khi được phát hiện: Cả 3 cô gái đều có sự phát triển thế lực yếu, sợ ánh
sáng, da trắng bệch, luôn chui lỏi dưới gầm bàn, cô chị đứng bằng 1 chân, mt luôn nhìn
chằm chằm vào cánh cửa khoá kín rồi oà khóc…trí tuệ thấp hơn so với người bình
thường
V. nh huống
Một người Mỹ nuôi một con tinh tinh cái Gua 7,5 tháng tuổi cùng với con trai của mình
Donald 10 tháng tuổi. Trong 9 tháng, 12 tiếng mỗi ngày và 7 ngày mi tuần, ông cùng
vợ nuôi dạy Gua và Donald giống nhau nhất có thể. Tinh tinh Gua được mặc quần áo
giống như Donald. Nó được ngủ trên giường và cũng được chúc ngủ ngon giống với bất
kỳ đứa trẻ nào khác. Cả 2 được ăn cùng 1 loại thức ăn và được tham gia vào các hoạt
động khác nhau. Mặc dù có nhiều cử chỉ thhiện sự nhanh nhẹn hơn Donald nhưng con
tinh tinh không bao giờ học cách nói ra những từ hoặc cụm từ đó giống như con người,
tinh tinh này chỉthể biểu đạt cảm xúc qua tiếng gầm rú, tiếng rít của mình. Vì sao tinh
tinh kng thể nói được? Hãy giải thích hiện tượng trên.
1. Tình huống
Trong bữa cơm gia đình, ông A nói với v: Ngày a mình nghèo, cơm rau đã hạnh
phúc lắm rồi, chỉ ước được miếng thịt thế mà giờ đây, bữa nào cũng thịt cá đầy mâm thế
mà bọn trẻ không ăn mà lại ăn rau. Bà B đáp, giờ bọn trẻ ăn rau nhiu chúng sợ béo,
c nào cũng sợ béo. Tình huống trên thể hiện đặc điểm nào của tâm lý người?
VẤN ĐỀ 2 Ý THỨC THỨC

Preview text:

TÂM HỌC ĐẠI CƯƠNG
VẤN ĐỀ 1 TÂM HỌC MỘT KHOA HỌC - Tâm lý học là gì?
o Khoa học nghiên cứu toàn bộ những hiện tượng
1.1. Những tư tưởng tâm lý thời cổ đại - Phương Đông:
o Tâm lý là linh hồn do các lực lượng siêu nhiên như Thượng đế, trời, Phật tạo ra
o Khổng Tử ( 551 – 479 TCN) bàn về chữ tâm: Nhân – Trí – Dũng ( Nhân – Lễ - Nghĩa – Trí – Tín) - Phương Tây: o Platon ( 427 – 347 TCN)
▪ Tâm hồn trí tuệ: đầu ( chủ nô )
▪ Tâm hồn trí tuệ: ngực ( quý tộc)
▪ Tâm hồn khát vọng: bụng ( nô lệ )
o Democrit ( 460 – 370 TCN )
▪ Tâm hồn do các nguyên tử tạo thành, “ lửa” – tạo thành tâm lý
1.2. Những tư tưởng tâm lý học từ nửa đầu tk XIX trở về trước
- Thuyết nhị nguyên lập: o Vật chất// tâm hồn
o Cơ thể phản xạ như máy
o Tâm lý thì không biết được
- Chia nhân chủng học ( nhân học) ra thành 2
- Ludwig Andreas Dưywebach ( 1804 – 1872) : Nhà duy vật lỗi lạc nhất trước khi chủ nghĩa Mác ra đời
1.3. Tâm lý học trở thành 1 khoa học độc lập
- Năm 1879, tại Lai – xích ( đức), V.Vun – tơ đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên trên thế giới
- V.Vun – tơ đã bắt đầu nghiên cứu tâm lý, ý thức
1.4. Các quan điểm cơ bản trong tâm lý học hiện đại
1.4.1. Tâm lý học hành vi
- Chủ nghĩa hành vi do nhà TLH Mỹ Jame Watson sáng lập, được thể hiện trong bài báo
“ TLH dưới con mắt của nhà hành vi”
- Lấy nguyên tắc thử và sai để điều khiển hành vi
- Đây là quan điểm tự nhiên chủ nghĩa, phi lịch sử và thực dụng
- Sau này, Ton – men, Hec – lơ, Ski – nơ… đưa vào công thức: S – O – R: trung gian
1.4.2. Tâm lý học phân tâm học
1.4.3. Tâm lý học nhân văn
- Do Carl. Rogers ( 1902 – 1987) và Abraham.Maslow sáng lập
1.4.4. Tâm lý học nhận thực
1.4.5. Tâm lý học hoạt động
- L.X.Vygotsky ( 1896 -1934) là người đặt nền móng cho việc xây dựng nền TLH hoạt động
- A.N.Leonchiev ( 1903 – 1979) đã làm rõ cấu trúc tâm lý, tạo nên thuyết hoạt động trong TLH
- X.L.Rubinstein ( 1902 – 1960) - A.R.Luria ( 1902 – 1977)
2. Bản chất hiện tượng tâm lý người - Hiện tượng tâm lý:
o Gắn bó mật thiết với các QHXH
o Cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết
o Được nảy sinh bằng hoạt động sống
- Bản chất hiện tượng tâm lý:
o Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan của não
▪ Điều kiện cần và đủ để có TL người : HTKQ – não bộ trong trạng thái
hoạt động bình thườnh
▪ Phản ánh: là thuộc tính chung, diễn ra từ đơn giản đến phức tạp
▪ Phản ánh tâm lý là một dạng phản ánh đặc biệt :
• Là một dạng phản ánh của loại vật chất có tổ chức cao đó là não và
hệ thần kinh phát triển
▪ Phản ánh tâm lý tạo ra “ hình ảnh TL” ( bản sao chép, bản chụp) về thế
giới. Song hình ảnh TL khác xa về chất với hình ảnh cơ học, vật lý, sinh học.
• Hình ảnh TL mang tính sinh động, sáng tạo
o Tâm lý mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân
- 1 HTTL tác động các chủ thể khác nhau, cùng 1 chủ thể ở các thời điểm, hoàn cảnh,
trạng thái khác nhau…dẫn đến hình ảnh, phản ánh tâm lý khác nhau
- Tại sao tâm lý của người này lại khác người kia: o Đặc điểm cơ thể o Hoàn cảnh sống o Hoạt động
o Giới, lứa tuổi, nghề nghiệp
- tâm lý ngừoi mang bản chất xã hội, lịch sử
o nguồn gốc, nội dung của tâm lý nguời là từ hiện thực khách quan
o Tâm lý của mỗi con người hình thành, phát triển và biến đổi
▪ Thời kì bao cấp trước 1986
• Chịu đựng gian khổ, ít đòi hỏi
• Hướng vào những giá trị về tập thể, xã hội là chính
• Ít biết tính toán hiệu quả kinh tế
• Kém năng động, tháo vát trong sản xuất, ứng xử
Trung bình chủ nghĩa trong học tập và công tác
• Sống nặng về tình nghĩa
Thích bình quân, cào bằng
• Cầu an, sợ phiêu lưu mạo hiểm
▪ Thời kì đổi mới sau 1986
• Biết tính toán hiệu quả kinh tế
• Đòi hỏi mức tiêu dùng hàng ngày càng ngày càng cao
• Chấp nhận ganh đua, cạnh tranh
• Học tập, lao động thay cho “ trung bình chủ nghĩa”
• Hướng vào lợi ích cá nhân là chính
• Dám chấp nhận phiêu lưu, mạo hiểm
• Chấp nhận sự phân hoá giàu nghèo THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 1 I.
Mỗi nhận định say đây phù hợp với quan điểm của trường phái tâm học
nào? A. Tâm học hoạt động; B. Tâm học hành vu; C. Phân tâm học; D.
Tâm học cấu trúc; E. Tâm học nhân văn
1. Tâm lý học là khoa học chủ yếu nghiên cứu các hiện tượng tâm lý được ý thức -> A
2. Tâm lý học là khoa học nghiên cứu hành vi -> B
3. Bản chất con người là tốt -> E
4. Bản năng là khối quyết định ý thức con người -> C
5. Con người sinh ra đã có sẵn một khuynh hướng phát triển -> D
6. Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử -> A
7. Tâm lý là hình ảnh chủ quan về hiện thực khách quan, xuất hiện từ hoạt động của bộ não -> A
8. Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về các hiện tượng vô thức -> C II.
Hiện tượng nào hiện tượng tâm 1. Vui vẻ 2. Xấu hổ
3. Đỏ mặt ( có lúc có có lúc không) 4. Tình yêu 5. Ánh mắt
6. Ngáp ( hiện tượng sinh lý)
7. Buồn ngủ ( phản ứng sinh học)
8. Ngủ gật ( hiện tượng vật lý) 9. Mê sảng
10. Di chuyển ( Hiện tượng vật lý)
11. Âm thanh ( hiện tượng vật lý)
12. Ánh sáng ( hiện tượng vật lý) III. Tình huống
Người bình thường khi nhìn thấy chim hay những loài biết bay thì chỉ thấy đó là những
sinh vật biết bay, còn khi quan sát chim và dơi bay trên trời, vào năm 1485, Leonardo da
Vinci đã phác hoạ bản thiết kế một chiếc máy bay dựa trên cấu tạo của chim và dơi. Đặc
điểm nào của hiện tượng tâm lý được thể hiện trên đây? Rút ra bài học IV. Tình huống
Năm 1999, một bà mẹ ở Poestlingberg, Áo đã nhẫn tâm nhốt 3 cô con gái – đứa bé nhất
lúc đó 7 tuổi – vào trong thầm kín, cách ly hẳn với thế giới bên ngoài. Suốt 7 năm, bọn trẻ
ngập ngụa trong rác rởi hôi thối, chơi với chuột và nói với nhau bằng thứ ngôn ngữ của
loài người. Sau khi được phát hiện: Cả 3 cô gái đều có sự phát triển thế lực yếu, sợ ánh
sáng, da trắng bệch, luôn chui lỏi dưới gầm bàn, cô chị đứng bằng 1 chân, mắt luôn nhìn
chằm chằm vào cánh cửa khoá kín rồi oà khóc…trí tuệ thấp hơn so với người bình thường V. Tình huống
Một người Mỹ nuôi một con tinh tinh cái – Gua 7,5 tháng tuổi cùng với con trai của mình
– Donald 10 tháng tuổi. Trong 9 tháng, 12 tiếng mỗi ngày và 7 ngày mỗi tuần, ông cùng
vợ nuôi dạy Gua và Donald giống nhau nhất có thể. Tinh tinh Gua được mặc quần áo
giống như Donald. Nó được ngủ trên giường và cũng được chúc ngủ ngon giống với bất
kỳ đứa trẻ nào khác. Cả 2 được ăn cùng 1 loại thức ăn và được tham gia vào các hoạt
động khác nhau. Mặc dù có nhiều cử chỉ thể hiện sự nhanh nhẹn hơn Donald nhưng con
tinh tinh không bao giờ học cách nói ra những từ hoặc cụm từ đó giống như con người, có
tinh tinh này chỉ có thể biểu đạt cảm xúc qua tiếng gầm rú, tiếng rít của mình. Vì sao tinh
tinh không thể nói được? Hãy giải thích hiện tượng trên. 1. Tình huống
Trong bữa cơm gia đình, ông A nói với vợ: Ngày xưa mình nghèo, có cơm có rau đã hạnh
phúc lắm rồi, chỉ ước được miếng thịt thế mà giờ đây, bữa nào cũng thịt cá đầy mâm thế
mà bọn trẻ không ăn mà lại ăn rau. Bà B đáp, giờ bọn trẻ ăn rau nhiều vì chúng sợ béo,
lúc nào cũng sợ béo. Tình huống trên thể hiện đặc điểm nào của tâm lý người?
VẤN ĐỀ 2 Ý THỨC VÀ VÔ THỨC