/12
Trng
1
M
C L
C
Bài 1: THÍ NGHIM KÉO THÉP
Bài2: THÍ NGHIM O GANG
Bài3: THÍ NGHIM NÉN THÉP
Bài4: THÍ NGHIM N GANG
Bài 5: THÍ NGHIM UN THÉP XÂY DNG
Bài 6: XÁC ĐNH MODULE ĐÀN HI CA TP
Bài 7: XÁC ĐNH MODULE CHNG TRƯỢT CA THÉP
Phlc: MT SHÌNH NH THÍ NGHIM
Trang
1
2
5
7
8
9
10
11
12
Bài 1 : THÍ NGHIM KÉO THÉP
1.7 K
ế
t qu
thí nghi
m
a. Chiu dài tính toán sau khi đt ; đ giãn dài tương đi
Hình dng mu sau khi đt (đã chp li ):
Trang 2
x = 15 mm L
0
/3 = 100/3 mm
Chiu dài tính toán sau khi đt (L1); đgiãn dài tương đi ()
Trường hp x L
0
/3 & (N-n) chn
(Trường hp 2)
N
n
L
BC
(mm)
L
0
(mm)
(%)
10
2
40
100
8
Đ
co th
t t
đ
i )
d
0
(mm)
F
0
(mm
2
)
d
1
(mm)
F
1
(mm
2
)
F-F
0
(mm
2
)
Ψ(%)
10
78,5
6,1
29,2
49,3
62,8
c.
Gii hn chy
c
) gii hn bn
b
)
d
0
(mm)
F
0
(mm
2
)
P
c
(kN)
σ
c
(MPa)
P
b
(kN)
σ
b
(MPa)
10
78,5
16,96
216,05
36,82
469,04
d.
V
l
i bi
u đ
P-∆L
Trng
3
Hình 1.1 Quan h (P-) v () khi kéo thép thuyết
e.
Nêu các giai đon ca biu đP- ΔL, ý nghĩa thc tin ca tng giai đon
Biu đmi quan hgia P –ΔL ca thép gm 3 giai đon:
- Giai đon 1( 0 -) :Quan hgia P ΔL quan h tuyến tính, giai đon này
gi giai đon đàn hi. Đây giai đon làm vic chyếu ca vt liu, người
kĩ sư cn tính toán phù hp đvt liu làm vic giai đàn hi này.
- Giai đon 2 ( -) : Quan h gia P ΔL không còn là quan h tuyến tính na.
Lúc này P tăng chm nhưng thép biến dng nhanh, tc ΔL biến dng nhanh.
Giai đon này gi giai đon chy do. Trong giai đon này, nếu d ti, s
mt phn biến dng được hi phc ( biến dng đàn hi) mt phn biến
dng còn tn ti (biến dng do). Nguyên nhân gây biến dng do strượt
mng tinh th. Vt liu làm trong trng thái đàn hi - do.
-
Giai đo
n 3 ( -): Lúc này l
c kéo ti
ế
p t
c tăng đ
ế
n khi m
u thép th
t l
i và
đ
t. Giai đo
n này g
i là giai đo
n b
n. Ng
ườ
i ta th
ườ
ng
ng d
ng trong vi
c
rèn thép, tăng đ
bi
ế
n d
ng ΔL
sau
> ΔL
, t
o nên ΔL
d
ư
. Rèn nên dao, r
a, cu
c,
đ cng hơn vt liu ban đu.
1.8 Nh
n xét, gi
i thích k
ế
t qu
thí nghi
m
a. Dng biu đ P-∆L
Trang 4
∆L
Hình 1.2 Quan h (P-) v () khi kéo thép khi thí nghim
Biu đkéo các mu thc tế phù hp vi thuyết đã hc, lc kéo ca thép
ln, thép chu kéo tt.
b.
Nêu m
t s
tính ch
t c
ơ
h
c c
a thép (v
t li
u d
o)
Tr
ng l
ượ
ng nh
h
ơ
n đa s
k
ế
t c
u ch
u l
c khác.
Do hàm lượng C trong thép chiếm < 2,06 % nên thép có tính do cao
nhưng đcng thp.
Gii hn chy gii hn bn gii hn đàn hi ca thép ln.
Kh năng chu kéo, un ln
C
ườ
ng đ
ch
u l
c cao
khá l
n.
Công trình làm bng thép kh năng chu ti
Bài 2: THÍ NGHIM KÉO GANG
2.7 K
ế
t qu
thí nghi
m
d
0
(mm)
F
0
(mm
2
)
P
b.k
(kN)
σ
b
(MPa)
15
176,6
27,33
154,76
2.8 Nh
n xét, gi
i thích k
ế
t qu
thí nghi
m
a. Nhn xét dng biu đ P-∆L
Đ th P-∆L thuyết thc nghim ging nhau gm 2 giai đon:
Giai đon 1: Giai đon đàn hi, P và ∆L quan h tuyến tính.Tuy vt
liu không giai đon đàn hi nhưng ta cũng th qui ước trong
mt gii hn o đy xem rng ng sut trong thanh chưa vượt
quá gii hn đó thì quan h gia P ∆L tuyến tính.
Giai đon 2: Mu đt khi P đt P
b
không giai đon chy do.
Trng
5
∆L
Hình 2.1 Quan h (P-) và () khi kéo gang
b. Nêu tính cht cơ hc ca gang (vt liu giòn ); so sánh vi tính cht cơ hc
ca thép (vt liu do);
Tính cht cơ hc ca gang (vt liu giòn ):
Do hàm lượng C trong gang chiếm > 2,1% nên gang đ cng cao
nhưng đdo thp; tính giòn cao.
Đim nóng chy thp, đchy loãng tt, tính đúc tt, dgia công
(nên giá thành gia công thp), có kh năng chu mài mòn, chu oxi hóa cao,
do đó gang được sdng trong rt nhiu chi tiết, lĩnh vc khác nhau.
So sánh vi tính cht cơ hc ca thép (vt liu do) và gang (vt liu
giòn )
Gang và Thép đu là hp kim gia St (Fe) và Cacbon (C) cơ bn
ging nhau vcu to nhưng khác nhau vtlthành phn Cacbon có
trong chúng. Điu này làm cho gia chúng có s khác nhau rõ rt v tính
cht cơ hc.
Hàm lượng C trong gang chiếm t2,1%
nhưng đdo thp; tính giòn cao.
Hàm lượng C trong thép chiếm t 0,02%
cao nhưng đcng thp.
4,3% nên gang đ cng cao
2,06% nên thép có tính do
c. Trong xây dng, người ta sdng thép hay gang? Ti sao?
Trong xây dng, người ta sdng thép, vì:
Các tiêu chí ca thép v tính do cao, tính đàn hi ln, cường đ
chu lc cao phù hp vi các kết cu chu lc ln trong các công trình xây
dng.
Tr
ng l
ượ
ng nh
h
ơ
n đa s
k
ế
t c
u ch
u l
c khác.
Hình dng kích thước tiết din tương đi nên công trình
thường có dáng dp thanh mnh, nhe nhàng.
tính công nhip hóa cao: th sn xut hoàn toàn trong nhà
máy, vn chuyn, lp ráp d dàng, nhanh chóng.
Tính đng cht cao; Tính chng thm cao.
p
Trang 6
Đi vi gang: do đ do thp, tính giòn cao nên ít được s dng trong
công trình xây d
ng. Trong xây d
ng, ng
ườ
i ta th
ườ
ng ch
dùng gang xám
thành ph
n C
d
ng t
do. n gang tr
ng không nên dùng trong nh
ư
ng
k
ế
t c
u t
i tr
ng đ
ng, t
i tr
ng l
p d
b
phá ho
i giòn.
Bài 3: THÍ NGHIM NÉN THÉP
3.7 K
ế
t qu
thí nghi
m
a.
K
ế
t qu
h
0
(mm)
d
0
(mm)
F
0
(mm
2
)
P
c.n
(kN)
σ
c
(MPa)
35
20
314
139,89
445,5
b.
Dng sau cùng ca mu th
Hình tr (ban đu) Hình trng (khi nén xong)
3.8 Nh
n xét gi
i thích k
ế
t qu
thí nghi
m
a. Đánh giá kết qu thí nghim ca vt liu thép khi chun
Vcơ bn thì biu đnén thép ging biu đkéo thép giai đon đàn hi và
giai đon chy do; nhưng đi vi giai đon cng cđi ca thí nghim nén
người ta không xác đnh được gii hn bn nén , vì rng lc nén càng tăng thì
tiết din ngang cũng tăng theo vì vy ng sut không tăng nên mu không b phá
hoi.
∆L
Hình 3.1 Quan h (P-) v () khi nén thép
b. So sánh tính cht cơ hc ca thép khi chu kéo chu n
20
Trng
7
p
Vi thép ( vt liu do) : cho thy được thép ( vt liu do) làm vic như
nhau khi kéo nén. Vi tính cht trên thép ( vt liu do) được sdng rng
rãi trong kết cu chu lc trong các công trình xây dng( dàn, dm, tr, ct,...).
Bài 4: THÍ NGHIM NÉN GANG
4.7 K
ế
t qu
thí nghi
m
a.
Gii hn bn n
h
0
(mm)
d
0
(mm)
F
0
(mm
2
)
P
b.n
(kN)
σ
b
(MPa)
30
30
706,5
231,58
327,8
b.
Dng phá hng ca mu sau thí nghim
Ban đu B phá hoi
4.8 Nh
n xét, gi
i thích k
ế
t qu
thí nghi
m
a.
Trình bày tính cht cơ hc ca vt liu gang
Hình 4.1 Quan h (P-) v () khi nén gang
Biu đ nén gang ( vt liêu giòn) cũng tương t như biu đ kéo gang (vt liêu
giòn).
Khi nén, vt liu giòn cũng không giai đon đàn hi và giai đon chy do. Biu
đ mt đường con dc ngay t khi lc nén còn nh. Tuy nhiên cũng th coi đó
mt đường thng và tuân theo đnh lut Hooke.
b.
So sánh tính cht cơ hc ca gang thép: Ttnghim trên, ta thy tính
do, đbn ca thép vượt tri gang. Tuy nhiên trong mt sgii hn cth
ngươi ta thsdng gang hay thép. =327,8 (MPa) >> = 154,76 (MPa): cho
thy gang ( vt liu dòn) chu nén tt hơn chu kéo do đó chúng được s
dng thích hp trong các kết cu nén.
Bài 5: THÍ NGHIM UN THÉP XÂY DNG
5.6 K
ế
t qu
thí nghi
m:
Trang 8
Trng thái mu khi α = 90
0
: Mu vn nguyên vn.
Góc un ln nht : : Mu xut hin vết nt.
5.7 Nhn xét bàn lun :
Do thép chu un ln nên trong xây dng, người ta thbcong tmt
thanh thép thng thành mt khung hình chnht, hình tròn, chU,… đphù
hp vi mc đích sdng. Khnăng chu un tt, giúp cho khnăng chu lc
ca thép tt hơn.
Bài 6: XÁC ĐNH MODULE ĐÀN HI CA THÉP
6.6 K
ế
t qu
thí nghi
m
b
(mm)
h
(mm)
I
x
(mm4)
∆P
i
(N)
i
(mm)
∆f
i
(mm)
E
i
(Mpa)
E
(Mpa)
10
20
6 666,67
5
0 = 0,0925
0,0925
17,30 .10
4
17,21 .10
4
5
1 = 0,1845
0,0920
17,40 .10
4
5
2 = 0,2795
0,0950
16,84.10
4
5
3 = 0,3720
0,0925
17,30 .10
4
5
4 = 0,4665
0,0945
16,93.10
4
5
5 = 0,5580
0,0915
17,49 .10
4
6.7 Nh
n xét k
ế
t qu
thí nghi
m :
a.
Nhn xét đln (trs) ca kết qutìm được :
Module đàn hi thuyết ca thép E
lt
= 20.10
10
N/m
2
Sai sgia E
lt
và E
tn
là:
∆E% = . 100% = . 100% 13,95 %
b.
Gii thích nguyên nhân sai s - nếu :
Trng
9
Kết qusai s quá ln, cn phi thc hin li tnghim.Nguyên nhân ca
ssai sthlà: Do sai sót chquan tngười thc hin; thdo dung c
thc hin thí nghim chưa chính xác; quá trình gia ti không đúng yêu cu dn
đến nhng xung lc làm thay đi tính cht vt liu…
c.
Nêu nh hưởng ca E trong cơ tính vt liu:
Trong SBVL, các phm vi ng dng ca E phthuc vào đnh lut Hooke:
khi biến dng nm trong vùng đàn hi, ta có E= tan hoc E =
Khi E càng ln thì đbiến dng ca vt liu còn nh, sc chu ti ca vt
liu càng ln, khnăng làm vic ca vt liu càng ln.
Bài 7 : XÁC ĐNH MODULE CHNG TRƯỢT CA THÉP
7.1 K
ế
t qu
thí nghi
m
L
AB
(mm)
d
0
(mm)
a
(mm)
b
(mm)
J
p
(mm4)
P
i
(N)
P
i
.b
(N.mm)
400
30
150
300
79 481
5
1 500
A,i
(mm)
(rad)
B,i
(mm)
(rad)
(rad)
G
i
(MPa)
G
(MPa)
A,0
= 0,0205
1,367.10
-4
B,0
= 0,0065
0,433. 10
-4
0,934. 10
-4
80 824
80 868
A,1
= 0,0375
1,130.10
-4
B,1
= 0,0095
0,200. 10
-4
0,930. 10
-4
81 172
A,2
= 0,0555
1,200.10
-4
B,2
= 0,0135
0,267. 10
-4
0,933. 10
-4
80 911
A,3
= 0,0775
1,476.10
-4
B,3
= 0,0215
0,533. 10
-4
0,934. 10
-4
80 824
A,4
= 0,0965
1,267.10
-4
B,4
= 0,0265
0,330. 10
-4
0,937. 10
-4
80 565
A,5
= 0,1120
1,033.10
-4
B,5
= 0,0280
0,100. 10
-4
0,933. 10
-4
80 911
7.7 Nh
n xét , gi
i thích k
ế
t qu
thí nghi
m
a.
Nh
n xét đ
l
n (tr
s
) c
a k
ế
t qu
tìm đ
ượ
c :
Các giá tr G
i
8.10
10
N/m
2
, giá tr chênh lch gia các G
i
nhìn chung là có th
chp được.
Module chng trượt lý thuyết ca thép là G
lt
= 8.10
10
N/m
2
Sai sgia G
lt
và G
tn
là:
∆G% = . 100% = . 100% 1,09 %
b. Gii thích nguyên nhân sai s - nếu :
Sai stương đi nh 1,09 % nên có thchp nhn được.
Phlc: MT S HÌNH NH THÍ NGHIM
Trang 10
Trng
11
Trang 12

Preview text:

Trang 1 MỤC LỤC 2
Bài 1: THÍ NGHIỆM KÉO THÉP 5
Bài2: THÍ NGHIỆM KÉO GANG 7
Bài3: THÍ NGHIỆM NÉN THÉP 8
Bài4: THÍ NGHIỆM NÉN GANG 9
Bài 5: THÍ NGHIỆM UỐN THÉP XÂY DỰNG 10
Bài 6: XÁC ĐỊNH MODULE ĐÀN HỒI CỦA THÉP 11
Bài 7: XÁC ĐỊNH MODULE CHỐNG TRƯỢT CỦA THÉP 12
Phụ lục: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Bài 1 :
THÍ NGHIỆM KÉO THÉP
1.7 Kết quả thí nghiệm
a. Chiều dài tính toán sau khi đứt ; độ giãn dài tương đối
Hình dạng mẫu sau khi đứt (đã chấp lại ): Trng 1 x = 15 mm L0 /3 = 100/3 mm
Chiều dài tính toán sau khi đứt (L1); độ giãn dài tương đối ()
● Trường hợp x ≤ L0 /3 & (N-n) chẵn (Trường hợp 2) N n LAB(mm) LBC(mm) L1(mm) L0(mm) (%) 10 2 28 40 108 100 8
● Độ co thắt tỉ đối (ψ) d0(mm) F0(mm2) d1(mm) F1(mm2) F-F0(mm2) Ψ(%) 10 78,5 6,1 29,2 49,3 62,8
c. Giới hạn chảy (σc ) và giới hạn bền (σb) d0(mm) F0(mm2) Pc (kN) σc (MPa) Pb(kN) σb (MPa) 10 78,5 16,96 216,05 36,82 469,04
d. Vẽ lại biểu đồ P-∆L Trang 2
Hình 1.1 Quan hệ (P-) v () khi kéo thép lý thuyết
e. Nêu các giai đoạn của biểu đồ P- ΔL, ý nghĩa thực tiễn của từng giai đoạn
Biểu đồ mối quan hệ giữa P –ΔL của thép gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1( 0 -) :Quan hệ giữa P và ΔL là quan hệ tuyến tính, giai đoạn này
gọi là giai đoạn đàn hồi. Đây là giai đoạn làm việc chủ yếu của vật liệu, người
kĩ sư cần tính toán phù hợp để vật liệu làm việc ở giai đàn hồi này.
- Giai đoạn 2 ( -) : Quan hệ giữa P và ΔL không còn là quan hệ tuyến tính nữa.
Lúc này P tăng chậm nhưng thép biến dạng nhanh, tức là ΔL biến dạng nhanh.
Giai đoạn này gọi là giai đoạn chảy dẻo. Trong giai đoạn này, nếu dỡ tải, sẽ có
một phần biến dạng được hồi phục ( biến dạng đàn hồi) và một phần biến
dạng còn tồn tại (biến dạng dẻo). Nguyên nhân gây biến dạng dẻo là sự trượt
mạng tinh thể. Vật liệu làm trong trạng thái đàn hồi - dẻo.
- Giai đoạn 3 ( -): Lúc này lực kéo tiếp tục tăng đến khi mẫu thép thắt lại và
đứt. Giai đoạn này gọi là giai đoạn bền. Người ta thường ứng dụng trong việc
rèn thép, tăng độ biến dạng ΔLsau > ΔLbđ , tạo nên ΔLdư . Rèn nên dao, rựa, cuốc,
… có độ cứng hơn vật liệu ban đầu.
1.8 Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm
a. Dạng biểu đồ P-∆L Trng 3 ∆L
Hình 1.2 Quan hệ (P-) v () khi kéo thép khi thí nghiệm
Biểu đồ kéo các mẫu thực tế phù hợp với lý thuyết đã học, lực kéo của thép
lớn, thép chịu kéo tốt.
b. Nêu một số tính chất cơ học của thép (vật liệu dẻo)
• Trọng lượng nhẹ hơn đa số kết cấu chịu lực khác.
• Do hàm lượng C trong thép chiếm
< 2,06 % nên thép có tính dẻo cao nhưng độ cứng thấp.
• Giới hạn chảy và giới hạn bền và giới hạn đàn hồi của thép lớn.
• Khả năng chịu kéo, uốn lớn
• Cường độ chịu lực cao
Công trình làm bằng thép có khả năng chịu tải khá lớn.
Bài 2: THÍ NGHIỆM KÉO GANG
2.7 Kết quả thí nghiệm d0(mm) F0(mm2) Pb.k (kN) σb (MPa) 15 176,6 27,33 154,76
2.8 Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm
a. Nhận xét dạng biểu đồ P-∆L
Đồ thị P-∆L lí thuyết và thực nghiệm giống nhau gồm 2 giai đoạn:
▪ Giai đoạn 1: Giai đoạn đàn hồi, P và ∆L quan hệ tuyến tính.Tuy vật
liệu không có giai đoạn đàn hồi nhưng ta cũng có thể qui ước trong
một giới hạn nào đấy và xem rằng ứng suất trong thanh chưa vượt
quá giới hạn đó thì quan hệ giữa P và ∆L là tuyến tính.
▪ Giai đoạn 2: Mẫu đứt khi P đạt Pb mà không có giai đoạn chảy dẻo. Trang 4 p ∆L
Hình 2.1 Quan hệ (P-) và () khi kéo gang
b. Nêu tính chất cơ học của gang (vật liệu giòn ); so sánh với tính chất cơ học
của thép (vật liệu dẻo);
❖ Tính chất cơ học của gang (vật liệu giòn ): •
Do hàm lượng C trong gang chiếm > 2,1% nên gang có độ cứng cao
nhưng độ dẻo thấp; tính giòn cao. •
Điểm nóng chảy thấp, độ chảy loãng tốt, tính đúc tốt, dễ gia công
(nên giá thành gia công thấp), có khả năng chịu mài mòn, chịu oxi hóa cao,
do đó gang được sử dụng trong rất nhiều chi tiết, lĩnh vực khác nhau.
❖ So sánh với tính chất cơ học của thép (vật liệu dẻo) và gang (vật liệu giòn )
Gang và Thép đều là hợp kim giữa Sắt (Fe) và Cacbon (C) cơ bản
giống nhau về cấu tạo nhưng khác nhau về tỉ lệ thành phần Cacbon có
trong chúng. Điều này làm cho giữa chúng có sự khác nhau rõ rệt về tính chất cơ học.
• Hàm lượng C trong gang chiếm từ 2,1% 4,3% nên gang có độ cứng cao
nhưng độ dẻo thấp; tính giòn cao.
• Hàm lượng C trong thép chiếm từ 0,02% 2,06% nên thép có tính dẻo
cao nhưng độ cứng thấp.
c. Trong xây dựng, người ta sử dụng thép hay gang? Tại sao?
Trong xây dựng, người ta sử dụng thép, vì: •
Các tiêu chí của thép về tính dẻo cao, tính đàn hồi lớn, cường độ
chịu lực cao phù hợp với các kết cấu chịu lực lớn trong các công trình xây dựng. •
Trọng lượng nhẹ hơn đa số kết cấu chịu lực khác. •
Hình dạng và kích thước tiết diện tương đối bé nên công trình
thường có dáng dấp thanh mảnh, nhe nhàng. •
Có tính công nhiệp hóa cao: có thể sản xuất hoàn toàn trong nhà
máy, vận chuyển, lắp ráp dễ dàng, nhanh chóng. •
Tính đồng chất cao; Tính chống thấm cao. Trng 5
Đối với gang: do độ dẻo thấp, tính giòn cao nên ít được sử dụng trong
công trình xây dựng. Trong xây dựng, người ta thường chỉ dùng gang xám –
có thành phần C ở dạng tự do. Còn gang trắng không nên dùng trong nhưng
kết cấu tải trọng động, tải trọng lặp vì dễ bị phá hoại giòn. Bài 3:
THÍ NGHIỆM NÉN THÉP
3.7 Kết quả thí nghiệm a. Kết quả h0 (mm) d0(mm) F0(mm2) Pc.n (kN) σc (MPa) 35 20 314 139,89 445,5
b. Dạng sau cùng của mẫu thử 20 Hình trụ (ban đầu) Hình trống (khi nén xong)
3.8 Nhận xét giải thích kết quả thí nghiệm
a. Đánh giá kết quả thí nghiệm của vật liệu thép khi chịu nén
Về cơ bản thì biểu đồ nén thép giống biểu đồ kéo thép ở giai đoạn đàn hồi và
giai đoạn chảy dẻo; nhưng đối với giai đoạn củng cố đối của thí nghiệm nén
người ta không xác định được giới hạn bền nén , vì rằng lực nén càng tăng thì
tiết diện ngang cũng tăng theo vì vậy ứng suất không tăng nên mẫu không bị phá hoại. ∆L
Hình 3.1 Quan hệ (P-) v () khi nén thép
b. So sánh tính chất cơ học của thép khi chịu kéo và chịu nén Trang 6
Với thép ( vật liệu dẻo) : cho thấy được thép ( vật liệu dẻo) làm việc như
nhau khi kéo và nén. Với tính chất trên thép ( vật liệu dẻo) được sử dụng rộng
rãi trong kết cấu chịu lực trong các công trình xây dựng( dàn, dầm, trụ, cột,...). Bài 4:
THÍ NGHIỆM NÉN GANG
4.7 Kết quả thí nghiệm
a. Giới hạn bền nén h0 (mm) d0(mm) F0(mm2) Pb.n (kN) σb (MPa) 30 30 706,5 231,58 327,8
b. Dạng phá hỏng của mẫu sau thí nghiệm Ban đầu Bị phá hoại
4.8 Nhận xét, giải thích kết quả thí nghiệm
a. Trình bày tính chất cơ học của vật liệu gang p
Hình 4.1 Quan hệ (P-) v () khi nén gang
Biểu đồ nén gang ( vật liêu giòn) cũng tương tự như biểu đồ kéo gang (vật liêu giòn).
Khi nén, vật liệu giòn cũng không có giai đoạn đàn hồi và giai đoạn chảy dẻo. Biểu
đồ là một đường con dốc ngay từ khi lực nén còn nhỏ. Tuy nhiên cũng có thể coi đó là
một đường thẳng và tuân theo định luật Hooke.
b. So sánh tính chất cơ học của gang và thép: Từ thí nghiệm trên, ta thấy tính
dẻo, độ bền của thép vượt trội gang. Tuy nhiên trong một số giới hạn cụ thể
ngươi ta có thể sử dụng gang hay thép. =327,8 (MPa) >> = 154,76 (MPa): cho
thấy gang ( vật liệu dòn) chịu nén tốt hơn chịu kéo và do đó chúng được sử
dụng thích hợp trong các kết cấu nén. Bài 5:
THÍ NGHIỆM UỐN THÉP XÂY DỰNG
5.6 Kết quả thí nghiệm: Trng 7
Trạng thái mẫu khi α = 900 : Mẫu vẫn nguyên vặn.
Góc uốn lớn nhất : : Mẫu xuất hiện vết nứt.
5.7 Nhận xét và bàn luận :
Do thép chịu uốn lớn nên trong xây dựng, người ta có thể bẻ cong từ một
thanh thép thẳng thành một khung hình chữ nhật, hình tròn, chữ U,… để phù
hợp với mục đích sử dụng. Khả năng chịu uốn tốt, giúp cho khả năng chịu lực của thép tốt hơn. Bài 6:
XÁC ĐỊNH MODULE ĐÀN HỒI CỦA THÉP
6.6 Kết quả thí nghiệm b h I ∆P  ∆f x i i i Ei E (mm) (mm) (mm4) (N) (mm) (mm) (Mpa) (Mpa) 5 0 = 0,0925 0,0925 17,30 .104 5  1 = 0,1845 0,0920 17,40 .104 10 20 6 666,67 17,21 .104 5 2 = 0,2795 0,0950 16,84.104 5 3 = 0,3720 0,0925 17,30 .104 5 4 = 0,4665 0,0945 16,93.104 5 5 = 0,5580 0,0915 17,49 .104
6.7 Nhận xét kết quả thí nghiệm :
a. Nhận xét độ lớn (trị số ) của kết quả tìm được :
Module đàn hồi lý thuyết của thép là Elt= 20.1010 N/m2
Sai số giữa Elt và Etn là:
∆E% = . 100% = . 100% 13,95 %
b. Giải thích nguyên nhân sai số - nếu có : Trang 8
Kết quả sai số quá lớn, cần phải thực hiện lại thí nghiệm.Nguyên nhân của
sự sai số có thể là: Do sai sót chủ quan từ người thực hiện; có thể do dung cụ
thực hiện thí nghiệm chưa chính xác; quá trình gia tải không đúng yêu cầu dẫn
đến những xung lực làm thay đổi tính chất vật liệu…
c. Nêu ảnh hưởng của E trong cơ tính vật liệu:
Trong SBVL, các phạm vi ứng dụng của E phụ thuộc vào định luật Hooke:
khi biến dạng nằm trong vùng đàn hồi, ta có E= tan hoặc E =
Khi E càng lớn thì độ biến dạng của vật liệu còn nhỏ, sức chịu tải của vật
liệu càng lớn, khả năng làm việc của vật liệu càng lớn.
Bài 7 : XÁC ĐỊNH MODULE CHỐNG TRƯỢT CỦA THÉP
7.1 Kết quả thí nghiệm LAB d0 a b Jp Pi Pi.b (mm) (mm) (mm) (mm) (mm4) (N) (N.mm) 400 30 150 300 79 481 5 1 500   A,i B,i Gi G (mm) (rad) (mm) (rad) (rad) (MPa) (MPa) A,0 = 0,0205 1,367.10-4
B,0 = 0,0065 0,433. 10-4 0,934. 10-4 80 824 A,1 = 0,0375 1,130.10-4
B,1 = 0,0095 0,200. 10-4 0,930. 10-4 81 172 80 868 A,2 = 0,0555 1,200.10-4
B,2 = 0,0135 0,267. 10-4 0,933. 10-4 80 911 A,3 = 0,0775 1,476.10-4
B,3 = 0,0215 0,533. 10-4 0,934. 10-4 80 824 A,4 = 0,0965 1,267.10-4
B,4 = 0,0265 0,330. 10-4 0,937. 10-4 80 565 A,5 = 0,1120 1,033.10-4
B,5 = 0,0280 0,100. 10-4 0,933. 10-4 80 911
7.7 Nhận xét , giải thích kết quả thí nghiệm
a. Nhận xét độ lớn (trị số ) của kết quả tìm được :
Các giá trị Gi 8.1010 N/m2, giá trị chênh lệch giữa các Gi nhìn chung là có thể chấp được.
Module chống trượt lý thuyết của thép là Glt = 8.1010 N/m2
Sai số giữa Glt và Gtn là:
∆G% = . 100% = . 100% 1,09 %
b. Giải thích nguyên nhân sai số - nếu có :
Sai số tương đối nhỏ 1,09 % nên có thể chấp nhận được.
Phụ lục: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Trng 9 Trang 10 Trng 11 Trang 12