ĐÁNH G M VIỆC NHÓM
Nhóm: 5 Năm học: 2023-2024
Học phần: Tổ chức kế tn trong doanh nghiệp
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thị Thủy
Bảng 1: Bảng đánh giá các thành viên nhóm trên thang điểm 10
STT
Họ n
sinh vn
Điểm
1
Phạm Thị Thu Thảo
6654955
2
Bùi Thu
6660054
3
Nguyễn Thị Thu
6666321
4
Nguyễn Thị Thy
6654035
5
Phạm Thị Thủy
6654970
6
Lc Lan Thúy
651637
7
Nguyễn Thị Thu Thúy
6654007
8
Bùi Thị Thu Trang
6662752
9
Nguyễn Thị Kiều Trang
6662329
10
Nguyễn Thị Thu Trang
6654014
11
Nguyễn Thị Ty Trang
6654064
12
Phạm Thị Trang
6654978
13
Thị Huyền Trang
6666663
14
Nguyễn Thị Cẩm
6660682
15
Nguyễn Thị Tuyết
6654096
16
Phạm Thị Uyên
6654981
17
Chử Vi
6662469
18
Nguyễn Thị Như Ý
6653808
19
Lương Thị Yến
6666346
20
Phạm Thị Hải Yến (nhóm
trưởng)
6654858
MỤC LỤC
I, Lời mở đầu ...................................................................................................... 1
II, Nội dung ......................................................................................................... 1
1. lun chung v kế toán bán hàng XĐKQ ................................................. 1
1.1. Bán hàng XĐKQ ..................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 1
1.1.2. Các phương thứcn hàng và phương thức thanh toán .............................. 1
1.2. Sự cần thiết phải có tổ chức kế toán bán hàng KQ .............................. 2
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 2
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu ...................... 2
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bánng.................................................................... 3
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 6
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 7
1.3.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán ................................................................... 7
1.3.2.2. Phương pháp tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán ..................................... 7
1.3.2.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng ................................................................... 8
1.3.2.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán. ............ 8
1.3.3. Kế toán chi phí n hàng ........................................................................... 9
1.3.4. Kế toán chí phí quản doanh nghiệp ...................................................... 12
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 15
1.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ....................................................................... 17
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung......................................................................... 17
1.4.2. Hình thức Chng từ ghi sổ ...................................................................... 19
1.4.3. Hình thức Nhật - Scái ...................................................................... 20
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ ................................................................. 21
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính........................................................... 23
1.5. Trình bày thông tin trên BCTC ................................................................... 24
2. Tổ chức kế toán bán hàng c định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
phát triển đầu tư xây dựng và thương mại Long Biên........................................24
2.1. Giới thiệu công ty .......................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển củang ty.........................................24
2.1.2. cấu tổ chức của công ty ......................................................................24
2.1.3. cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................25
2.2. Tổ chức kế toán bán hàng xác định kết qu kinh doanh tại công ty 26
2.2.1. Kế tn doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần phát triển đầu tư y dựng
thương
mại
Long
Biên… ................................................................................. 26
2.2.2. Kế toán giá vốn ng n tại công ty cổ phần phát triển đầu xây dựng và
thương mại Long Biên ......................................................................................32
2.2.3. Kế toán chi phí quản kinh doanh .........................................................34
2.2.4. Kế toán doanh thu từ hoạt động bán ng ................................................37
2.2.5. Kế toán chi phí kc ................................................................................37
2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................37
2.2.7. Xác định KQKD .....................................................................................42
3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng XĐKQKD ......................44
III. Kết Lun .....................................................................................................45
I, Lời mở đầu
Kế toán bán hàng và xác định kết qukinh doanh đóng vai tquan trọng đ
c định hiệu qucủa chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng
sở giúp giúp doanh nghiệp c đnh kết quả kinh doanh. Vấn đề tổ chức kế
toán bán hàng cũng sẽ xác định được hiệu qu kinh doanh một cách hợp và khoa
học.
Cả hai nghiệp v này đều cần thiết và mối quan hđặc biệt với nhau giúp
ban lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp với tình
hình của doanh nghiệp trong năm tiếp theo cho công ty.
II, Nội dung
1. luận chung về kế toán n hàng KQ
1.1. n hàng KQ
1.1.1. Khái niệm
Kế toán n hàng (trong tiếng Anh gọi Sales Accountant) vị tkế toán đm
nhận toàn bộ các nghiệp v liên quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi
nhận hóa đơn n hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, lập các
o cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu của cầu doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh số lãi hoặc lỗ trong một kỳ kế toán do các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mang lại. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
gồm 3 kết quả đó là: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết qu hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. c phương thức bán hàng phương thức thanh toán
Phương thứcnng
- Phương thức bán buôn: n buôn phương thức n hàng cho các đơn vị
thương mại để thực hiện bán ra hoặc để giang. Đặc điểm của hàng hóan buôn
hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào tiêu dùng nên giá trị sử
dụng chưa được thực hiện. Hàng được n theo và số lượng lớn. Gồm 2 hình
thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.
- Phương thức bán lẻ: Bán lẻ phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể.
Số lượng tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ. nhiều phương thức bán lẻ:
phương thức n lẻ thu tiền tập trung; phương thức n lẻ thu tiền trực tiếp;
phương thức bán lẻ tự phc v.
Phương thức thanh toán
- Thanh toán tiền trực tiếp: phương thức thanh toán mà quyền sở hữu vtiền tệ
được chuyển giao từ người mua sang người n ngay sau khi quyền sở hữu v
hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua. Thanh toán trực tiếp có
thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc,…
- Thanh toán trả chậm: phương thức thanh toán mà quyền s hữu v tiền tệ
được chuyển giao từ người mua sang người bán sau một khoảng thời gian sau khi
quyền sở hữu vhàng hóa đưc chuyển giao từ người n sang người mua. Do đó,
hình thành khoản công nợ đối với khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch tn chi
tiết theo từng khách hàng và từng lần thanh toán. Nhằm để thu hút khách ng
thanh toán tiền sớm, doanh nghiệp thể cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh
tn.
1.2. Sự cần thiết phải tổ chc kế toán n hàng KQ
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại i
riêng, tổ chức công tác bán ng xác định kết quả n hàng vai trò quan
trọng, từng c hạn chế đưc sự thất thoát hàng h, phát hiện được nhng hàng
hoá chậm luân chuyển đbiện pháp xử thích hợp nhằm thúc đẩy qtrình
tuần hoàn vốn. Các số liệu kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung
cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh vkế
toán bán hàng và xác định kết qu bán hàng, từ đó m những biện pháp thiếu sót
mất n đối giữa khâu mua, khâu dự trữ, và khâu bán để biện pháp khắc phục
kịp thời.
Tcác sliệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
n hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Tđó thực hiện chức năng quản kiểm soát vĩ mô nền kinh tế;
đồng thời nhà nước th kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính thực hiện
nghĩa vđối với nhà nước.
Với chức năng thu thập xử lý số liệu, cung cấp thông tin, kế toán BH được coi
công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp qun lý tiêu thhàng hóa, xác định kết
quả kinh doanh.
1.3. Tổ chức kế toán n hàng xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán doanh thu n hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu n hàng
a. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu n hàng toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vphát sinh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá bao gồm cả các
khoản phụ phí, ph phí thêm ngoài giá bán( nếu )
Doanh thu bán hàng thuần khoản doanh thu n hàng sau khi đã trừ c
khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết
khấu thương mại khoản giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại.
b. Chứng từ tài khoản sử dụng
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia ng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc thanh toán, giấy báo có...
* i khoản sử dụng
TK 511- doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
c. Trình tự kế toán một số nghiệp v chủ yếu (kế toán tổng hợp) vdoanh thu bán
hàng (Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ)
đồ - kế toán doanh thu bán ng
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu sở đểnh doanh thu thuần kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh theo
dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các
thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh; thuyết
minh báo cáo tài chính).
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm ghàng bán;
doanh thu hàng đã bán bị trả lại; thiết giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Tài khoản sử dụng TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản giảm trừ
doanh thu:
đồ- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Gvốn hàng bán thuần gthực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong k - đối với
doanh nghiệp tơng mại), hoặc giá thành thực tế lao v, dịch vhoàn thành, đã
được c định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để c định kết
quả kinh doanh trong kỳ
1.3.2.2. Phương pháp tính trị giá vốn hàng hóa xuất n
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bản được tính qua ba bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế hàng hóa xuất bán
- Phương pháp nh theo giá định danh
- Phương pháp bình quân ra quyền
- Phương pháp nhập trưc, xuất trước
- Phương pháp nhập sau, xuất tớc
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Bước 3 : Tính giá vốn hàng hóa xuất bán
1.3.2.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế tn sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Bảng tổng hp nhập xuất tn
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ kế toán khác có ln quan
b. Tài khoản sử dụng
TK 632 - Gvốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm y
lắp (Đối vi doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
1.3.2.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về g vốn hàng n
(Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
đồ- Kế toán hàng bán
1.3.3. Kế toán chi phí n hàng
* Chi phí bán hàng tn bộ các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến qtrình
n sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch v.
* Bao gồm
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dự phòng, chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch v mua ngoài
- Chi phí tiền kc
* Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi.
* i khoản sử dụng
Tài khoản 641 là tài khoản không số cuối kỳ.
đồ- Kế toán chi phí bán hàng
1.3.4. Kế toán chí phí quản doanh nghiệp
* Chi phí quản doanh nghiệp toàn bộ chi phi liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản hành chính và một số khoản khác tính chất chung
toàn doanh nghiệp
* Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản .
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố đnh.
- Thuế, phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch v mua ngoài
- Chi phí bằng tiền kc
* Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm hội
- Bảng phân bổ tiền ơng và bảo hiểm hội
* i khoản sử dụng: TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp

Preview text:

ĐÁNH GIÁ LÀM VIỆC NHÓM Nhóm: 5 Năm học: 2023-2024
Học phần: Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp
Giảng viên: Th.S Nguyễn Thị Thủy
Bảng 1: Bảng đánh giá các thành viên nhóm trên thang điểm 10 STT
Họ tên
sinh viên Điểm 1 Phạm Thị Thu Thảo 6654955 2 Bùi Hà Thu 6660054 3 Nguyễn Thị Thu 6666321 4 Nguyễn Thị Thủy 6654035 5 Phạm Thị Thủy 6654970 6 Lục Lan Thúy 651637 7 Nguyễn Thị Thu Thúy 6654007 8 Bùi Thị Thu Trang 6662752 9 Nguyễn Thị Kiều Trang 6662329 10 Nguyễn Thị Thu Trang 6654014 11 Nguyễn Thị Thùy Trang 6654064 12 Phạm Thị Trang 6654978 13 Vũ Thị Huyền Trang 6666663 14 Nguyễn Thị Cẩm Tú 6660682 15 Nguyễn Thị Tuyết 6654096 16 Phạm Thị Uyên 6654981 17 Chử Hà Vi 6662469 18 Nguyễn Thị Như Ý 6653808 19 Lương Thị Yến 6666346 20
Phạm Thị Hải Yến (nhóm 6654858 trưởng) MỤC LỤC
I, Lời mở đầu ...................................................................................................... 1
II, Nội dung ......................................................................................................... 1
1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và XĐKQ ................................................. 1
1.1. Bán hàng và XĐKQ ..................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 1
1.1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán .............................. 1
1.2. Sự cần thiết phải có tổ chức kế toán bán hàng và XĐKQ .............................. 2
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 2
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu ...................... 2
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................... 3
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................... 6
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 7
1.3.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán ................................................................... 7
1.3.2.2. Phương pháp tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán ..................................... 7
1.3.2.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng ................................................................... 8
1.3.2.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán. ............ 8
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................... 9
1.3.4. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp ...................................................... 12
1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 15
1.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ....................................................................... 17
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung......................................................................... 17
1.4.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ ...................................................................... 19
1.4.3. Hình thức Nhật ký - Sổ cái ...................................................................... 20
1.4.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ ................................................................. 21
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính........................................................... 23
1.5. Trình bày thông tin trên BCTC ................................................................... 24
2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
phát triển đầu tư xây dựng và thương mại Long Biên........................................24
2.1. Giới thiệu công ty .......................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ......................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................25
2.2. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 26
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty cổ phần phát triển đầu tư xây dựng và thương mại Long
Biên… ................................................................................. 26
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần phát triển đầu tư xây dựng và
thương mại Long Biên ......................................................................................32
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .........................................................34
2.2.4. Kế toán doanh thu từ hoạt động bán hàng ................................................37
2.2.5. Kế toán chi phí khác ................................................................................37
2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. ...........................................37
2.2.7. Xác định KQKD .....................................................................................42
3. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và XĐKQKD ......................44
III. Kết Luận .....................................................................................................45
I, Lời mở đầu
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng để
xác định hiệu quả của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán hàng
là cơ sở giúp giúp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh. Vấn đề tổ chức kế
toán bán hàng cũng sẽ xác định được hiệu quả kinh doanh một cách hợp lý và khoa học.
Cả hai nghiệp vụ này đều cần thiết và có mối quan hệ đặc biệt với nhau giúp
ban lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra những quyết định chiến lược phù hợp với tình
hình của doanh nghiệp trong năm tiếp theo cho công ty.
II, Nội dung
1. Lý luận chung về kế toán bán hàng XĐKQ
1.1. Bán hàng XĐKQ
1.1.1. Khái niệm
Kế toán bán hàng (trong tiếng Anh gọi là Sales Accountant) là vị trí kế toán đảm
nhận toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi
nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, lập các
báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu của cầu doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ trong một kỳ kế toán do các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mang lại. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
gồm 3 kết quả đó là: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. Các phương thức bán hàng phương thức thanh toán
• Phương thức bán hàng
- Phương thức bán buôn: Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại để thực hiện bán ra hoặc để gia công. Đặc điểm của hàng hóa bán buôn
là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào tiêu dùng nên giá trị sử
dụng chưa được thực hiện. Hàng được bán theo lô và số lượng lớn. Gồm 2 hình
thức: Bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.
- Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể.
Số lượng tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ. Có nhiều phương thức bán lẻ:
phương thức bán lẻ thu tiền tập trung; phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp;
phương thức bán lẻ tự phục vụ.
• Phương thức thanh toán
- Thanh toán tiền trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ
được chuyển giao từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở hữu về
hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua. Thanh toán trực tiếp có
thể bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc,…
- Thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ
được chuyển giao từ người mua sang người bán sau một khoảng thời gian sau khi
quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua. Do đó,
hình thành khoản công nợ đối với khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán chi
tiết theo từng khách hàng và từng lần thanh toán. Nhằm để thu hút khách hàng
thanh toán tiền sớm, doanh nghiệp có thể cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán.
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng XĐKQ
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói
riêng, tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan
trọng, từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng
hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình
tuần hoàn vốn. Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung
cấp cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, từ đó tìm những biện pháp thiếu sót
mất cân đối giữa khâu mua, khâu dự trữ, và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính
của doanh nghiệp. Từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế;
đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước.
Với chức năng thu thập xử lý số liệu, cung cấp thông tin, kế toán BH được coi
là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả kinh doanh.
1.3. Tổ chức kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh. Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá bao gồm cả các
khoản phụ phí, phụ phí thêm ngoài giá bán( nếu có )
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các
khoản giảm trừ doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản chiết
khấu thương mại khoản giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại.
b. Chứng từ và tài khoản sử dụng * Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc thanh toán, giấy báo có... * Tài khoản sử dụng
TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu (kế toán tổng hợp) về doanh thu bán
hàng (Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ)
đồ - kế toán doanh thu bán hàng
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh theo
dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các
thông tin kế toán để lập báo cáo tài chính (Báo cáo kết quả kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính).
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán;
doanh thu hàng đã bán bị trả lại; thiết giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Tài khoản sử dụng TK 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu:
đồ- Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán thuần là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
1.3.2.2. Phương pháp tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bản được tính qua ba bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế hàng hóa xuất bán
- Phương pháp tính theo giá định danh
- Phương pháp bình quân ra quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
- Phương pháp nhập sau, xuất trước
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ
Bước 3 : Tính giá vốn hàng hóa xuất bán
1.3.2.3. Chứng từ, tài khoản sử dụng
a. Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan b. Tài khoản sử dụng
TK 632 - Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
1.3.2.4. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán
(Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
đồ- Kế toán hàng bán
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
* Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. * Bao gồm
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dự phòng, chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí tiền khác * Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi. * Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 là tài khoản không có số dư cuối kỳ.
đồ- Kế toán chi phí bán hàng
1.3.4. Kế toán chí phí quản doanh nghiệp
* Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phi liên quan đến hoạt động quản lý
sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp * Bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Thuế, phí và lệ phí. - Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác * Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Tài khoản sử dụng: TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp