/7
MC LC
M ĐU: l do chn đ ti
NI DUNG
Chương 1:
M ĐU
L do chn đ ti:
Nn kinh t ca chng ta đang trong đ hi nhp v pht trin, cng vi tc đ đi
lên nhanh chng ca x hi trong thi đi công nghip ha hin đi ha. Con ngưi
ngy cng c nhng nhu cu sng, sinh hot, mong mun pht trin kinh t cao hơn
đ gây ra mt vn đ nhc nhi đ l ô nhim môi trưng. Đc bit ô nhim môi
trưng t rc thi đang l mi quan ngi to ln đi vi mi quc gia v đc bit l
vi Vit Nam cng l mt đt nưc nm trong tnh trng ô nhim môi trưng rt
cao, điu đ lm mt cnh quan đô th, nh hưng trc tip ti sc khe v cht
ng đi sng ca hng triu con ngưi cng như cnh quan thiên nhiên. Ô nhim
môi trưng t rc thi pht sinh t nhiu nguyên nhân v c rt nhiu loi như: rc
thi công nghip, rc thi sinh hot,….Bi vy, Đng v nh nưc đ rt quan tâm
v vn đ bo v môi trưng. Chng ta cn bo v môi trưng v đ l yu t quan
trng đ chng ta tn ti v pht trin.
Theo s liu thng kê, Thnh Ph H Ch Minh l mt trong hai thnh ph c s
dân đông nht c nưc v cng l trung tâm kinh t ln nht c nưc vi nhiu khu
công nghip khu ch xut vi quy mô ln. V th nơi đây đ xy ra rt nhiu vn
nn v ô nhim môi trưng , nhn vo thc trng hin nay rt d thy nhng bi rc
to nh lung tung hay nhng ti nilong , v chai,hay rc thi sinh hot không nm
nơi tp kt m vt ri rc bên đưng hay nhng cng nưc đen ngm bc mi , đây
l vn nn cn đưc gii quyt v khc phc nhanh chng. Cc dch bnh xut pht
t môi trưng cng tăng nhanh ,cc bnh v đưng hô hp cng rt nhiu, m
nguyên nhân ch yu l do ô nhim t rc thi, hin nay Thnh Ph H Ch Minh
đ tr nên ngy cng ô nhim do lưng ln rc thi, chng ta phi c lm r v c
bin php x l kp thi.
V nhng l do nêu trên nên em xin chn đ ti “ô nhim môi trưng t rc thi
Thnh Ph H Ch Minh hin nay-tip cn t gc đ duy vt bin chng lm đ
ti tiu lun kt thc hc phn môn trit hc Mc Lênin.
NI DUNG
Chương 1
S L LUN
1.1 Nhng nguyên tc cơ bn ca ch ngha duy vt bin chng
1.1.1.Nguyên tc tôn trng tnh khch quan kt hp pht huy tnh năng đng ch
quan.
Trong nhn thc v hot đng thc tin, mi ch trương, đưng li, k hoch,
mc tiêu đu phi xut pht t thc t khch quan, t nhng điu kin, tin đ vt
cht hin c. Phi tôn trng v hnh đng theo quy lut khch quan, nu không sẽ
gây ra nhng hu qu tai hi khôn lưng. Nhn thc s vt, hin tưng phi chân
thc, đng đn, trnh tô hng hoc bôi đen đi tưng, không đưc gn cho đi
ng ci m n không c. Nhn chung, nhn thc, ci to s vt, hin tưng, phi
xut pht t chnh bn thân s vt, hin ng đ vi nhng thuc tnh, mi liên h
bên trong vn c ca n. Cn phi trnh ch nghĩa ch quan, bnh ch quan duy
ch; ch nghĩa duy vt tm thưng, ch nghĩa thc dng, ch nghĩa khch quan.
Phi pht huy tnh năng đng sng to ca thc, pht huy vai tr ca nhân t con
ngưi, chng tư tưng, thi đ th đng, ỷ li, ngi ch, bo th, tr tr, thiu tnh
sng to; phi coi trng vai tr ca thc, coi trng công tc tư tưng v gio dc
tư tưng, coi trng gio dc l lun ca ch nghĩa Mc - Lênin v tư tưng H Ch
Minh. Đng thi, phi gio dc v nâng cao trnh đ tri thc khoa hc, cng c, bi
dưỡng nhit tnh, ch cch mng cho cn b, đng viên v nhân dân ni chung,
nht l trong điu kin nn văn minh tr tu, kinh 2t tri thc, ton cu ha hin nay;
coi trng vic gi gn, rèn luyn phẩm cht đo đc cho cn b, đng viên, bo đm
s thng nht gia nhit tnh cch mng v tri thc khoa hc.
Đ thc hin nguyên tc tôn trng tnh khch quan kt hp pht huy tnh năng đng
ch quan, cn phi nhn thc v gii quyt đng đn cc quan h li ch, phi bit
kt hp hi ha li ch c nhân, li ch tp th, li ch x hi; phi c đng cơ trong
sng, thi đ tht s khch quan, khoa hc, không v li trong nhn thc v hnh
đng ca mnh.
1.1.2. Nguyên tc ton din
T ni dung ca nguyên l v mi liên h phổ bin, phép bin chng khi qut
thnh nguyên tc ton din vi nhng yêu cu đi vi ch th hot đng nhn thc
v thc tin sau: Th nht, khi nghiên cu, xem xét đi tưng c th, cn đt n
trong chỉnh th thng nht ca tt c cc mt, cc b phn, cc yu t, cc thuc
tnh, cc mi liên h ca chỉnh th đ; “cn phi nhn bao qut v nghiên cu tt c
cc mt, tt c cc mi liên h v “quan h gin tip” ca s vt đ”, tc l trong
chỉnh th thng nht ca “tổng ha nhng quan h muôn vẻ ca s vt y vi nhng
s vt khc” . Th hai, ch th phi rt ra đưc cc mt, cc mi liên h tt yu ca
đi tưng đ v nhn thc chng trong s thng nht hu cơ ni ti, bi chỉ c như
vy, nhn thc mi c th phn nh đưc đy đ s tn ti khch quan vi nhiu
thuc tnh, nhiu mi liên h, quan h v tc đng qua li ca đi tưng. Th ba,
cn xem xét đi tưng ny trong mi liên h vi đi tưng khc v vi môi trưng
xung quanh, k c cc mt ca cc mi liên h trung gian, gin tip; trong không
gian, thi gian nht đnh, tc l cn nghiên cu c nhng mi liên h ca đi tưng
trong qu kh, hin ti v phn đon tương lai. Th tư, quan đim ton din đi lp
vi quan đim phin din, mt chiu, chỉ thy mt ny m không thy mt khc;
hoc ch đn nhiu mt nhưng li xem xét dn tri, không thy mt bn cht ca
đi tưng nên d rơi vo thut ngy bin (đnh tro cc mi liên h cơ bn thnh
không cơ bn hoc ngưc li) v ch nghĩa chit trung (lp ghép vô nguyên tc cc
mi liên h tri ngưc nhau vo mt mi liên h phổ bin).
1.1.3. Nguyên tc pht trin
Nghiên cu nguyên l v s pht trin gip nhn thc đưc rng, mun nm
đưc bn cht, khuynh hưng pht trin ca s vt, hin ng th phi t gic tuân
th nguyên tc pht trin, trnh tư tưng bo th, tr tr.
Nguyên tc ny yêu cu:
Th nht,khi nghiên cu, cn đt đi ng vo s vn đng, pht hin xu hưng
bin đổi ca n đ không chỉ nhn thc n trng thi hin ti, m cn d bo
đưc khuynh hưng pht trin trong tương lai.
Th hai, cn nhn thc đưc rng, pht trin l qu trnh tri qua nhiu giai đon,
mi giai đon c đc đim, tnh cht, hnh thc khc nhau nên cn tm hnh thc,
phương php tc đng ph hp đ thc đẩy hoc km hm s pht trin đ.
Th ba, phi sm pht hin v ng h đi tưng mi hp quy lut, to điu kin
cho n pht trin; chng li quan đim bo th, tr tr, đnh kin. Th tư, trong qu
trnh thay th đi tưng c bng đi tưng mi phi bit k tha cc yu t tch cc
t đi tưng c v pht trin sng to chng trong điu kin mi. Tm li, mun
nm đưc bn cht, khuynh hưng pht trin ca đi tưng nghiên cu cn “phi
xét s vt trong s pht trin, trong “s t vn đng” (...), trong s bin đổi ca n
1.1.4.Nguyên tc lch s c th
Nguyên tc ny l khoa hc v mi liên h phổ bin v v s pht trin, tc l mt
h thng cc nguyên l, quy phm, phm tr ni v mi liên h phổ bin v v s
pht trin xy ra trong ton b th gii. Mi s vt, hin tưng hay qu trnh tn ti
hin thc đu đưc to thnh t nhng yu t, b phân khc nhau; c muôn vn s
tương tc (mi liên h, quan h) vi nhau v vi cc s vt, hin tưng hay qu
trnh khc nhau; qua đ n bc l ra thnh nhng đc đim tnh cht không ging
nhau. Thêm vo đ, mi s vt, hin tương hay qu trnh đu tn ti trong tin trnh
pht sinh, pht trin v dit vong ca chnh mnh; qu trnh ny th hin mt cch
c th bao gm mi s thay đổi v pht trin din ra trong nhng điu kin, hon
cnh khc nhau, tương tc vi nhng s vt, hin tưng hay qu trnh khc nhau,
trong nhng không gian v theo nhng thi gian không như nhau.
1.2. Tip cn ô nhim môi trưng t rc thi t gc đ duy vt biên chng.
1.2.1. khi nim v đc đim
* Ô nhim môi trưng(Environmental pollution) l 1 hin ng môi trưng t
nhiên b bẩn, cng vi n l cc tnh cht vt l, sinh hc, ha hc ca môi
trưng b thay đổi gây tc hi ti sc khe ca con ngưi v cc sinh vt khc
trong t nhiên. Ô nhim môi trưng ch yu do hot đng x thi t đi sng,
sinh hot, sn xut ca con ngưi gây ra. Ngoi ra, ô nhim cn do mt s hot
đng t t nhiên khc c cc tc đng ti môi trưng theo hưng tiêu cc.
* Rc thi (waste) l cc cht, cc vt con ngưi chng ta không s dng na
ri sau đ thi ra ngoi môi trưng. Đin hnh l đ ăn tha, ph liu, ti nilon,
chai l, ni tht hng hc,...
- Theo ngun gc pht sinh th rc thi chia thnh 06 loi nh hơn gm rc
thi sinh hot, công nghip, xây dng, nông nghip, y t v văn phng.
Rc thi sinh hoạt: Đưc hiu l vt v cht ca con ngưi hay đng vt
đưc thi ra n ngoi môi trưng lc sinh hot hoc sn xut. Đây l nhm
chim tỉ l cao, xut pht khp mi nơi. Trong rc thi sinh hot li chia ra
03 loi nh hơn l rc thi ti ch, vô cơ v hu cơ.
Rc thi công nghip: Loi ny nu đưc hnh thnh m không x l ngay
sẽ gây nh hưng cc nghiêm trng. Đc bit cn cha nhiu cht đc cho
sc khe ngưi n sinh sng xung quanh. Theo đ, rc thi công nghip sẽ
bao gm kh thi, cht tẩy ra, cht ha hc,... Ngoi ra c mt s nơi cht
thi cn chưa x l m thi trc tip ra môi trưng khin ô nhim đt, ngun
nưc, ngưi dân d b đt bin gen, ung thư,...
Rc thi xây dựng: Khi trin khai xây dng nh , công trnh cao tng th
cc vt liu không cn s dng đưc na l rc thi xây dng, đ l giy
vn, gch đ, ct si,...
Rc thi nông nghip: Thưng sẽ l v thuc, ti thuc tr sâu,.. đưc
nhng ngưi lm nông thi ra trong qu trnh lm vic, ci to đt, chăm sc
cây,... Khi không đưc x l hay loi b đng cch th chc chn gây ra nh
hưng đn môi trưng đt v nưc,...
Rc thi y t: đưc thi nhiu ti bnh vin, phng khm v trung tâm y t
vi c dng lng, rn v kh. Trong loi rc ny li chia ra thnh 05 loi nh
hơn l dưc phẩm, bnh phẩm, vt sc nhn, cht thi th nghim v cht thi
lây nhim.
Rc thi văn phòng: Bao gm mt s th pht sinh trong qu trnh lm vic
ti cc văn phng như bt hng, hp thc ăn, giy in li b đi, giy vn, đ
dng văn phng,..
=>Ô nhim môi trưng t rc thi l tnh trng ô nhim pht sinh khi rc thi không
đưc x l đng cch hay rc thi đưc thu gom t cc bi ph liu b bc mi hôi.
T đ, chng gây nh hưng v lm ô nhim không kh cc khu vc xung quanh.
1.2.2.Thc trng
Mi năm, ton th gii thi ra khong 300 triu tn rc thi nha v 5.000 tỷ ti
nilon. Trong đ: C đn mt na sn phẩm nha chỉ dng mt ln; 1/3 s ti nilon
không đưc thu gom; 12,7 triu tn rc thi sẽ đi vo đi dương;….Thm ch, ng
rc thi ny đ đ bao quanh 4 ln Tri Đt v phi mt đn hng nghn năm mi c
th phân hy.
Theo s liu thng kê mi nht, tổng ng cht thi rn sinh hot pht sinh nưc
ta hin nay khong 24,5 triu tn v cht thi rn công nghip l 8,1 triu tn. Trong
đ, rc thi nha, nilon hin đang l mt vn đ khin Chnh ph phi đau đu. Ưc
tnh, mi ngy nưc ta x ra khong 2.500 tn rc thi nha v c t 0,28 đn 0,73
triu tn đưc x ra đi dương. Đi din Chương trnh Môi trưng Liên Hp Quc
cho bit, lưng rc thi nha trên bin ca nưc ta nhiu th 4 th gii, chỉ sau
Trung Quc, Indonesia v Philippines. Vit Nam c tổng cng 112 ca bin v 80%
rc thi trên bin đu trôi ra t đây. Trong đ, phn ln đu l rc thi sinh hot.

Preview text:

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU: lý do chỌn đề tài NỘI DUNG Chương 1: MỞ ĐẦU
Lý do chỌn đề tài:
Nền kinh tế của chúng ta đang trong đà hội nhập và phát triển, cùng với tốc độ đi
lên nhanh chóng của xã hội trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa. Con người
ngày càng có những nhu cầu sống, sinh hoạt, mong muốn phát triển kinh tế cao hơn
đã gây ra một vấn đề nhức nhối đó là ô nhiễm môi trường. Đặc biệt ô nhiễm môi
trường từ rác thải đang là mối quan ngại to lớn đối với mỗi quốc gia và đặc biệt là
với Việt Nam cũng là một đất nước nằm trong tình trạng ô nhiễm môi trường rất
cao, điều đó làm mất cảnh quan đô thị, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe và chất
lượng đời sống của hàng triệu con người cũng như cảnh quan thiên nhiên. Ô nhiễm
môi trường từ rác thải phát sinh từ nhiều nguyên nhân và có rất nhiều loại như: rác
thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt,….Bởi vậy, Đảng và nhà nước đã rất quan tâm
về vấn đề bảo vệ môi trường. Chúng ta cần bảo vệ môi trường vì đó là yếu tố quan
trọng để chúng ta tồn tại và phát triển.
Theo số liệu thống kê, Thành Phố Hồ Chí Minh là một trong hai thành phố có số
dân đông nhất cả nước và cũng là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước với nhiều khu
công nghiệp khu chế xuất với quy mô lớn. Vì thế nơi đây đã xảy ra rất nhiều vấn
nạn về ô nhiễm môi trường , nhìn vào thực trạng hiện nay rất dễ thấy những bãi rác
to nhỏ lung tung hay những túi nilong , vỏ chai,hay rác thải sinh hoạt không nằm ở
nơi tập kết mà vất rải rác bên đường hay những cống nước đen ngòm bốc mùi , đây
là vấn nạn cần được giải quyết và khắc phục nhanh chóng. Các dịch bệnh xuất phát
từ môi trường cũng tăng nhanh ,các bệnh về đường hô hấp cũng rất nhiều, mà
nguyên nhân chủ yếu là do ô nhiễm từ rác thải, hiện nay Thành Phố Hồ Chí Minh
đã trở nên ngày càng ô nhiễm do lượng lớn rác thải, chúng ta phải có làm rõ và có
biến pháp xử lý kịp thời.
Vì những lí do nêu trên nên em xin chọn đề tài “ô nhiễm môi trường từ rác thải
ở Thành Phố Hồ Chí Minh hiện nay-tiếp cận từ góc độ duy vật biện chứng làm đề
tài tiểu luận kết thúc học phần môn triết học Mác – Lênin. NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1.1.Nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan.
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch,
mục tiêu đều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những điều kiện, tiền đề vật
chất hiện có. Phải tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan, nếu không sẽ
gây ra những hậu quả tai hại khôn lường. Nhận thức sự vật, hiện tượng phải chân
thực, đúng đắn, tránh tô hồng hoặc bôi đen đối tượng, không được gán cho đối
tượng cái mà nó không có. Nhìn chung, nhận thức, cải tạo sự vật, hiện tượng, phải
xuất phát từ chính bản thân sự vật, hiện tượng đó với những thuộc tính, mối liên hệ
bên trong vốn có của nó. Cần phải tránh chủ nghĩa chủ quan, bệnh chủ quan duy ý
chí; chủ nghĩa duy vật tầm thường, chủ nghĩa thực dụng, chủ nghĩa khách quan.
Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò của nhân tố con
người, chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính
sáng tạo; phải coi trọng vai trò của ý thức, coi trọng công tác tư tưởng và giáo dục
tư tưởng, coi trọng giáo dục lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh. Đồng thời, phải giáo dục và nâng cao trình độ tri thức khoa học, củng cố, bồi
dưỡng nhiệt tình, ý chí cách mạng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân nói chung,
nhất là trong điều kiện nền văn minh trí tuệ, kinh 2tế tri thức, toàn cầu hóa hiện nay;
coi trọng việc giữ gìn, rèn luyện phẩm chất đạo đức cho cán bộ, đảng viên, bảo đảm
sự thống nhất giữa nhiệt tình cách mạng và tri thức khoa học.
Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động
chủ quan, còn phải nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích, phải biết
kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội; phải có động cơ trong
sáng, thái độ thật sự khách quan, khoa học, không vụ lợi trong nhận thức và hành động của mình.
1.1.2. Nguyên tắc toàn diện
Từ nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, phép biện chứng khái quát
thành nguyên tắc toàn diện với những yêu cầu đối với chủ thể hoạt động nhận thức
và thực tiễn sau: Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó
trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc
tính, các mối liên hệ của chỉnh thể đó; “cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả
các mặt, tất cả các mối liên hệ và “quan hệ gián tiếp” của sự vật đó”, tức là trong
chỉnh thể thống nhất của “tổng hòa những quan hệ muôn vẻ của sự vật ấy với những
sự vật khác” . Thứ hai, chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của
đối tượng đó và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại, bởi chỉ có như
vậy, nhận thức mới có thể phản ánh được đầy đủ sự tồn tại khách quan với nhiều
thuộc tính, nhiều mối liên hệ, quan hệ và tác động qua lại của đối tượng. Thứ ba,
cần xem xét đối tượng này trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường
xung quanh, kể cả các mặt của các mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không
gian, thời gian nhất định, tức là cần nghiên cứu cả những mối liên hệ của đối tượng
trong quá khứ, hiện tại và phán đoán tương lai. Thứ tư, quan điểm toàn diện đối lập
với quan điểm phiến diện, một chiều, chỉ thấy mặt này mà không thấy mặt khác;
hoặc chú ý đến nhiều mặt nhưng lại xem xét dàn trải, không thấy mặt bản chất của
đối tượng nên dễ rơi vào thuật ngụy biện (đánh tráo các mối liên hệ cơ bản thành
không cơ bản hoặc ngược lại) và chủ nghĩa chiết trung (lắp ghép vô nguyên tắc các
mối liên hệ trái ngược nhau vào một mối liên hệ phổ biến).
1.1.3. Nguyên tắc phát triển
Nghiên cứu nguyên lý về sự phát triển giúp nhận thức được rằng, muốn nắm
được bản chất, khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng thì phải tự giác tuân
thủ nguyên tắc phát triển, tránh tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
Nguyên tắc này yêu cầu:
Thứ nhất,khi nghiên cứu, cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng
biến đổi của nó để không chỉ nhận thức nó ở trạng thái hiện tại, mà còn dự báo
được khuynh hướng phát triển trong tương lai.
Thứ hai, cần nhận thức được rằng, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn có đặc điểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức,
phương pháp tác động phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
Thứ ba, phải sớm phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện
cho nó phát triển; chống lại quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến. Thứ tư, trong quá
trình thay thế đối tượng cũ bằng đối tượng mới phải biết kế thừa các yếu tố tích cực
từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới. Tóm lại, muốn
nắm được bản chất, khuynh hướng phát triển của đối tượng nghiên cứu cần “phải
xét sự vật trong sự phát triển, trong “sự tự vận động” (...), trong sự biến đổi của nó”
1.1.4.Nguyên tắc lịch sử cụ thể
Nguyên tắc này là khoa học về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển, tức là một
hệ thống các nguyên lý, quy phạm, phạm trù nói về mối liên hệ phổ biến và về sự
phát triển xảy ra trong toàn bộ thế giới. Mỗi sự vật, hiện tượng hay quá trình tồn tại
hiện thực đều được tạo thành từ những yếu tố, bộ phân khác nhau; có muôn vàn sự
tương tác (mối liên hệ, quan hệ) với nhau và với các sự vật, hiện tượng hay quá
trình khác nhau; qua đó nó bộc lộ ra thành những đặc điểm tính chất không giống
nhau. Thêm vào đó, mỗi sự vật, hiện tương hay quá trình đều tồn tại trong tiến trình
phát sinh, phát triển và diệt vong của chính mình; quá trình này thể hiện một cách
cụ thể bao gồm mọi sự thay đổi và phát triển diễn ra trong những điều kiện, hoàn
cảnh khác nhau, tương tác với những sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau,
trong những không gian và theo những thời gian không như nhau.
1.2. Tiếp cận ô nhiễm môi trường từ rác thải từ góc độ duy vật biên chứng.
1.2.1. khái niệm và đặc điểm
* Ô nhiễm môi trường(Environmental pollution) là 1 hiện tượng môi trường tự
nhiên bị bẩn, cùng với nó là các tính chất vật lý, sinh học, hóa học của môi
trường bị thay đổi gây tác hại tới sức khỏe của con người và các sinh vật khác
trong tự nhiên. Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động xả thải từ đời sống,
sinh hoạt, sản xuất của con người gây ra. Ngoài ra, ô nhiễm còn do một số hoạt
động từ tự nhiên khác có các tác động tới môi trường theo hướng tiêu cực.
* Rác thải (waste) là các chất, các vật con người chúng ta không sử dụng nữa
rồi sau đó thải ra ngoài môi trường. Điển hình là đồ ăn thừa, phế liệu, túi nilon,
chai lọ, nội thất hỏng hóc,...
- Theo nguồn gốc phát sinh thì rác thải chia thành 06 loại nhỏ hơn gồm rác
thải sinh hoạt, công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, y tế và văn phòng.
Rác thải sinh hoạt: Được hiểu là vật và chất của con người hay động vật
được thải ra bên ngoài môi trường lúc sinh hoạt hoặc sản xuất. Đây là nhóm
chiếm tỉ lệ cao, xuất phát khắp mọi nơi. Trong rác thải sinh hoạt lại chia ra
03 loại nhỏ hơn là rác thải tái chế, vô cơ và hữu cơ.
Rác thải công nghiệp: Loại này nếu được hình thành mà không xử lý ngay
sẽ gây ảnh hưởng cực nghiêm trọng. Đặc biệt còn chứa nhiều chất độc cho
sức khỏe người dân sinh sống xung quanh. Theo đó, rác thải công nghiệp sẽ
bao gồm khí thải, chất tẩy rửa, chất hóa học,... Ngoài ra có một số nơi chất
thải còn chưa xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường khiến ô nhiễm đất, nguồn
nước, người dân dễ bị đột biến gen, ung thư,...
Rác thải xây dựng: Khi triển khai xây dựng nhà ở, công trình cao tầng thì
các vật liệu không còn sử dụng được nữa là rác thải xây dựng, đó là giấy
vụn, gạch đá, cát sỏi,...
Rác thải nông nghiệp: Thường sẽ là vỏ thuốc, túi thuốc trừ sâu,.. được
những người làm nông thải ra trong quá trình làm việc, cải tạo đất, chăm sóc
cây,... Khi không được xử lý hay loại bỏ đúng cách thì chắc chắn gây ra ảnh
hưởng đến môi trường đất và nước,...
Rác thải y tế: được thải nhiều tại bệnh viện, phòng khám và trung tâm y tế
với cả dạng lỏng, rắn và khí. Trong loại rác này lại chia ra thành 05 loại nhỏ
hơn là dược phẩm, bệnh phẩm, vật sắc nhọn, chất thải thí nghiệm và chất thải lây nhiễm.
Rác thải văn phòng: Bao gồm một số thứ phát sinh trong quá trình làm việc
tại các văn phòng như bút hỏng, hộp thức ăn, giấy in lỗi bỏ đi, giấy vụn, đồ dùng văn phòng,..
=>Ô nhiễm môi trường từ rác thải là tình trạng ô nhiễm phát sinh khi rác thải không
được xử lý đúng cách hay rác thải được thu gom từ các bãi phế liệu bị bốc mùi hôi.
Từ đó, chúng gây ảnh hưởng và làm ô nhiễm không khí ở các khu vực xung quanh. 1.2.2.Thực trạng
Mỗi năm, toàn thế giới thải ra khoảng 300 triệu tấn rác thải nhựa và 5.000 tỷ túi
nilon. Trong đó: Có đến một nửa sản phẩm nhựa chỉ dùng một lần; 1/3 số túi nilon
không được thu gom; 12,7 triệu tấn rác thải sẽ đi vào đại dương;….Thậm chí, lượng
rác thải này đủ để bao quanh 4 lần Trái Đất và phải mất đến hàng nghìn năm mới có thể phân hủy.
Theo số liệu thống kê mới nhất, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ở nước
ta hiện nay khoảng 24,5 triệu tấn và chất thải rắn công nghiệp là 8,1 triệu tấn. Trong
đó, rác thải nhựa, nilon hiện đang là một vấn đề khiến Chính phủ phải đau đầu. Ước
tính, mỗi ngày nước ta xả ra khoảng 2.500 tấn rác thải nhựa và có từ 0,28 đến 0,73
triệu tấn được xả ra đại dương. Đại diện Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
cho biết, lượng rác thải nhựa trên biển của nước ta nhiều thứ 4 thế giới, chỉ sau
Trung Quốc, Indonesia và Philippines. Việt Nam có tổng cộng 112 cửa biển và 80%
rác thải trên biển đều trôi ra từ đây. Trong đó, phần lớn đều là rác thải sinh hoạt.