Đề cương nguyên lý kế toán 3 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Môn Nguyên lý Kế toán 3 cung cấp cho sinh viên kiến thức quan trọng để áp dụng vào thực tiễn trong lĩnh vực kế toán và tài chính. Việc nắm vững các nội dung trong đề cương này sẽ giúp sinh viên có nền tảng vững chắc cho các môn học tiếp theo và trong công việc sau này. Khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận nhóm để trao đổi và giải quyết các vấn đề trong kế toán.
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
I/ Lý thuyết 1.
Nêu kết cấu chung của tài khoản tài sản? Cách xác định số dư cuối kỳ? Nợ Tk tài sản Có - Số dư đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm
- Số dư cuối kỳ( bên nợ)= Số dư đk + Phát sinh tăng – Phát sinh giảm
2. Nêu kết cấu chung của tài khoản nguồn vốn? Cách xác định số dư cuối kỳ? Nợ Tk nguồn vốn Có - Số dư đầu kì: Phát sinh giảm Phát sinh tăng
- Số dư cuối kỳ ( bên có)= Số dư đk + PST- PSG
3. Nêu kết cấu của tài khoản doanh thu? Kết cấu của tài khoản doanh thu có điểm gì giống và
khác với kết cấu tài khoản nguồn vốn? Nợ Tk doanh thu Có Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Không có số dư cuối kỳ
-TK nguồn vốn có số dư cuối kỳ còn tk doanh thu không có số dư cuối kỳ
- TK nguồn vốn và tk doanh thu đuề phát sinh giảm bên nợ và phát sinh tăng bên có
4. Nêu kết cấu của tài khoản chi phí? Kết cấu của tài khoản chi phí có điểm gì giống và khác với
kết cấu tài khoản tài sản? Nợ Tk chi phí Có Phát sinh tăng Phát sinh giảm
Không có số dư cuối kỳ
- TK tài sản có số dư cuối kỳ còn tk chi phí không có số dư cuối kỳ
- TK tài sản và tk chi phí đều phát sinh tăng bên có và phát sinh giảm bên nợ
5. Thế nào là tài khoản hỗn hợp? Đó là những tài khoản nào?
- Tài khoản hỗn hợp là số dư có thể bên nợ hoặc bên có hoặc có thể đồng thời cả hai bên
- Thuộc nhóm này bao gồm các tk như tk 131( phải thu khách hàng), tk 331 ( phải trả người bán)
6. Nêu kết cấu của tài khoản điều chỉnh? Đó là tài khoản nào?
- Tk điều chỉnh là những tk được sử dụng để điều chỉnhn lại các chỉ tiêu đc phản ánh ở các tk cơ
bản nhằm cung cấp số liệu xác thuẹc về tình hình tài sản, nguồn vốn của đơn vị
- Tk điều chỉnh có kết cấu ngược lại với tk tài sản
7. Có mấy loại quan hệ đối ứng? Đó là những mối quan hệ đối ứng nào?
Có 4 loại quan hệ đối ứng
-TH1: Tài sản tăng, Tài sản giảm
- TH2: Nguồn vốn tăng, Nguồn vốn giảm
- TH3: Tài sản Tăng, Nguồn vốn tăng
- TH4: Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm
8. Mối quan hệ đối ứng nào làm thay đổi quy mô của tài sản, nguốn vốn? Mối quan hệ nào
không làm thay đổi quy mô của tài sản và nguồn vốn?
9. Trình bày nguyên tắc và trình tư 뀣 plâđịnhc khoản kế toán?
Nguyên tắc định khoản kế toán: -
Xác định tk ghi nợ trước, tk ghi có sau -
Tổng số tiền ghi nợ của các tk phải bằng tổng số tiên ghi vào bên có của các tk trong cùng một định khoản -
Một định khoản phức tạp cóa thể tách thành các định khoản giản đơn nhưng không
được gộp các định khoản đơn lại thành một định khoản phức tạp
Trình tư 뀣 lập định khoản kế toán:
Bước 1: Xác đi đối tượng kế toán
Bước 2: Xác định xu hướng tăng giảm của từng đối tượng kế toán
Bước 3: Xác định tk có liên quan Bước 4: Định khoản II/ Bài Tập
Dạng 4: Công ty TNHH ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000 đ) Yêu cầu
1. Cho biết các nghiệp vụ kinh tế trên thuộc loại quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên?
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 660.000.
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Nợ tk 152: 600.000 Nợ tk 133: 60.000 Có tk 331: 660.000
TH3: tài sản tăng, nguồn vốn tăng
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 33.000.
Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ tk 153: 30.000 Nợ tk 133: 3.000 Có tk 112: 33.000
TH1: tài sản tăng, tài sản giảm
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000.
Doanh nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ tk 152: 400.000 Nợ tk 133: 40.000 Có tk 112: 440.000
TH1: tài sản tăng, tài sản giảm
4. Mua hàng hóa nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 220.000. Doanh
nghiệp đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ tk 156: 200.000 Nợ tk 133: 20.000 Có tk 112: 220.000
TH1: tài sản tăng, tài sản giảm
5. Mua hàng hóa nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 165.000. Doanh nghiệp
chưa thanh toán cho người bán.
Nợ tk 156: 150.000
Nợ tk 133: 15.000
Có tk 331: 165.000 => TH3: tài s nả tăng, nguồồn vồốn tăng
6. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trị giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10% là 13.200. Doanh
nghiệp chưa thanh toán cho người bán Nợ tk 153: 12.000 Nợ tk 133: 1.200 Có tk 331: 13.200
=> TH3: tài sản tăng, nguồn vốn tăng
7.Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 2.000.000 đồng Nợ tk 141: 2.000.000 Có tk 111: 2.000.000
=> TH1: tài sản tăng, tài sản giảm
8.Vay ngắn hạn để trả nợ khoản phải trả khác là 30.000.000 đồng Nợ tk 338: 30.000.000 Có tk 341: 30.000.000
=> TH2: nguồn vốn tăng, ngồn vốn giảm
9.Thanh toán lương còn nợ người lao động bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền là 45.000.000 đồng Nợ tk 334: 45.000.000 Có tk 112: 45.000.000
=> TH4: tài sản giảm, nguồn vốn giảm
10.Trích lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển, số tiền là: 200.000.000 đồng Nợ tk 421: 200.000.000 Có tk 414: 200.000.000
=>TH2: nguồn vốn tăng, nguồn vốn giảm
11. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 12.000.000 đồng Nợ tk 331: 12.000.000 Có tk 111: 12.000.000
=> TH4: tài sản giảm, nguồn vốn giảm
12. Dùng TGNH để trả nợ vay dài hạn 300.000.000 đồng Nợ tk 341: 300.000.000 Có tk 112: 300.000.000
=> TH4: tài sản giảm, nguồn vốn giảm
13. Nhận vốn góp bổ sung của các thành viên bằng tiền mặt 200.000.000 đồng Nợ tk 111: 200.000.000 Có tk 411: 200.000.000
=> TH3: tài sản tăng, nguồn vốn tăng
14. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 100.000.000 đồng Nợ tk 112: 100.000.000 Có tk 131: 100.000.000
=>TH1: tài sản tăng, tài sản giảm
15. Trả nợ cho người bán bằng TGNH, số tiền là 250.000.000 đồng Nợ tk 331: 250.000.000 Có tk 112: 250.000.000
=> TH4: tài sản giảm, nguồn vốn giảm