2. Cụm từ cố định (khái niệm, các kiểu CTCĐ, phân biệt từ ghép, cụm từ cố định với cụm
từ tự do).
2.1. Khái niệm
CTCĐ là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có
thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ.
2.2. Các kiểu CTCĐ
2.2.1.Thành ngữ
- Là CTCĐ, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/
và gợi cảm
VD: Tháng đợi năm chờ, trăng tủi hoa sầu, tan cửa nát nhà, mẹ tròn con vuông, miệng
thơn thớt dạ ớt ngâm, chuột sa chĩnh gạo, nước đổ đầu vịt, một vốn bốn lời, chó có váy
lĩnh, ngã vào võng đào, méo miệng đòi ăn xôi vò, ba đầu sáu tay, áo gấm đi đêm,...
a. Thành ngữ so sánh
A (như, bằng, tựa, tày,...) B; B mang dấu ấn về đời sống văn hóa, vật chất và tinh thần của
dân tộc
VD: Lạnh như tiền, xấu như ma, đen như bồ hóng, như bóng với hình, dai như đỉa đói,
(to) như bồ tuột cạp,...
A ss B là cấu trúc đầy đủ, tuy nhiên cũng có trường hợp là … ss B, trong trường hợp này
thành phần đứng ở vị trí A không phải của thành ngữ.
VD: Như tằm ăn rỗi, Như vịt nghe sấm, Như con chó ba tiền, Như gà mắc tóc, Như đỉa
phải vôi, Như ngậm hột thị,…
b. Thành ngữ miêu tả ẩn dụ
Miêu tả sự kiện, hiện tượng bằng cụm từ, biểu hiện ý nghĩa một cách ẩn dụ
VD: Nước đổ đầu vịt, chó có váy lĩnh, chuột sa chĩnh gạo, méo miệng đòi ăn xôi vò,
trăng tủi hoa sầu,...
2.2.2. Ngữ cố định
a. Quán ngữ
- Là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ (discourse) thuộc các
phong cách khác nhau. Chức năng đưa đẩy, rào đón, nhấn mạnh hoặc liên kết trong diễn
từ
+ Tính ổn định cấu trúc và tính thành ngữ của quán ngữ không cao bằng Thành ngữ
+ Trung gian giữa CTTD và CTCĐ
+ Hội thoại, khẩu ngữ: của đáng tội, khí vô phép, chết cái, khốn nỗi, bác tính, trộm vía,
nói bỏ ngoài tai, ấy vậy mà, mới chết chứ, đến nước này thì, âu cũng là, số là, thì ra, thế
ra, đằng nào mà chả,...
+ Viết, diễn giảng: nói tóm lại, có thể nghĩ rằng, như đã nêu trên, như mọi người đều
biết,...
b. Ngữ cố định định danh
- Là những đơn vị ổn định về cấu trúc và ý nghĩa hơn QN nhiều, nhưng nghĩa chưa mang
tính hình tượng như thành ngữ
+ Một thành tố chính và vài thành tố phụ miêu tả cho thành tố chính
+ Miêu tả bằng con đường so sánh nhưng không có từ so sánh
+ Thành tố chính thường là thành tố gọi tên
+ Thường là tên gọi các bộ phận cơ thể người: lông mày lá liễu, chân chữ bát, mắt ốc
nhồi, tay chuối mắn, lưng cánh phản,...
2.3. Phân biệt:
Phân biệt từ ghép - CTCĐ - CTTD
Thành tố
cấu tạo
Tính cố định về
cấu trúc
Tính thành ngữ Ý nghĩa về nghĩa/ hoặc
mang tính thành ngữ
Từ
ghép
Hình vị Đv sẵn của
hệ thống NN
tính thành ngữ cao (được hiểu nghĩa
của cả tổ hợp không trùng với sự kết hợp
nghĩa của các thành tố hợp thành)
VD: hoa hồng, chân vịt
CTCĐ Từ Đơn vị sẵn
của hệ thống
NN
tính thành ngữ cao (được hiểu nghĩa
của cả tổ hợp không trùng với sự kết hợp
nghĩa của các thành tố hợp thành)
VD: nước đổ đầu vịt
CTTD Từ sự lấp đầy
hình NP cho
trước
VD: mấy cái
quyển sách
này
Không tính thành ngữ (được hiểu nghĩa
của cả tổ hợp thường phép cộng nghĩa của
các thành tố hợp thành)
Note:
Sự giống nhau giữa CTCĐ và Từ ghép:
– Cùng có hình thức chặt chẽ, cấu trúc ôổn định;
– Cùng có tính thành ngữ ;về nghĩa
– Cùng là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ.
Ví dụ: sinh viên, học tập, đỏ rực, ngon lành, hoa hồng,… ăn ốc nói mò, mặt trái xoan,
vênh váo như bố vợ phải đấm,…
Khác nhau:
+ Từ ghép: Đơn vị cấu tạo là HV; nghĩa định danh.
+ CTCĐ: ĐV cấu tạo là từ; Nghĩa tính hình tượng hơn từ ghép.
Cho ví dụ và giải thích 1-2 dòng dựa vào điểm khác đã nêu ở trên.
Sự giống nhau giữa CTCĐ và CTTD:
Đều là đơn vị lớn hơn từ, Cả hai đều là cụm từ, lập thành được tạo bằng sự
tổ hợp của các từ.
giống nhau về hình thức ngữ pháp. Điều này dẫn đến hệ quả là quan hệ ngữ
nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng giống nhau. Ví dụ:
nhà ngói cây mít; nhà tranh vách đất;… (cụm từ cố định)
cháo gà cháo vịt; phở bò miến lươn;… (cụm từ tự do)
Blurred content of page 3
Thực từ : + Danh từ
+ Động từ
+ Tính từ
+ Số từ
+ Đại từ
Hư từ: + Phụ từ + Phó từ
+ Định từ
+ Quan hệ từ/ Kết từ + Liên từ
+ Giới từ
+ Tình thái từ + Trợ từ
+ Tiểu từ tình thái
+ Thán từ/ Cảm từ
Thực từ Hư từ
1. Số lượng lớn 1. Số lượng không lớn lắm, tần số xuất
hiện cao
2. Trực tiếp phản ánh các nội
dung YN từ vựng khái quát
2. Bản chất YN thiên về tính chất NP, không
YN từ vựng như thực từ
3. thể làm trung tâm ngữ
nghĩa - NP của đoản ngữ
(cụm từ/ ngữ đoạn)
3. Không thể làm trung tâm của đoản ngữ
4. thể đảm nhận nhiều chức
năng pháp khác nhau trong
câu
3. Đảm nhiệm vai trò phụ trợ trong tổ chức
câu, kết nối các thực từ để tạo các kiểu
kiến trúc cú pháp
5. thể độc lập tạo lập phát
ngôn/ câu
4. Không khả năng độc lập tạo lập phát
ngôn
3.1. Danh từ
3.1.1. Khái niệm: Lớp từ mang YN khái quát thực thể, sự vật.
- Là từ loại quan trọng bậc nhất
- Số lượng lớn trong vốn từ vựng
- YN thực thể của DT là kết quả của sự khái quát hóa các phạm trù của thực tại
(người, động thực vật, đồ đạc, sự vật, các mối liên hệ nằm trong bản thân thực tại)
- Thể hiện những mqh khái quát giữa các khái niệm trong tư duy (vốn không có
tính sự vật, được người bản ngữ thực thể hóa)
- Các NN biến hình, DT được nhận diện nhờ những phụ tố đặc trưng cho chúng +
khả năng biến dạng theo giống, số, cách
- Tiếng Anh: DT đếm được >< không đếm được
- Tiếng Nga: DT động vật >< bất động vật
- Tiếng Việt: DT đơn vị >< DT khối
3.2. Phân loại danh từ
3.2.1. DT riêng
Tên riêng: Nguyễn Du, Lê Đạt, Lê Lai, Trần Nhân Tông
Vùng địa lý: Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên
Tên báo, tạp chí: Hoa học trò, Hà Nội, Tuổi trẻ, Thanh niên, Phụ nữ, Lao động
Tên các cơ quan, tổ chức: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội, Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội,...
3.2.2. DT chung
3.2.2.1. DT cụ thể: Người, sự vật, động thực vật,...
3.2.2.2. DT trừu tượng: (i) DT chỉ phạm trù
(ii) DT chuyển loại
(iii) DT tổng hợp
(iv) DT trống nghĩa từ vựng
3.2.2.3. DT đơn vị: Chỉ đv tự nhiên + đại lượng
3.2.2.2. DT trừu tượng
(i) DT chỉ phạm trù: tư tưởng, quan điểm, thái độ, hành vi, lập trường, lý tưởng,
cuộc đời, cõi tạm, trần thế, nhân sinh,...
(ii) DT chuyển loại: cố gắng, hy sinh, cống hiến, nỗ lực, đóng góp
(iii) DT tổng hợp: bạn bè, cây cối, đường sá, sách vở, tôm tép, cá mú, ruộng
nương, làng xóm,...
- Là kết quả của sự khái quát hóa các YN cụ thể, thiên về YNNP (cây cối cây,
ruộng nương ruộng, quần áo quần,...)
(iv) DT trống nghĩa từ vựng: Bản thân nó không có nghĩa từ vựng.
VD: việc, cuộc, sự, dạo, độ, lúc, khi, nỗi, niềm, chỗ,...
- Phải có định ngữ đi kèm. VD: việc làm, cuộc sống, niềm vui, nỗi sợ
3.2.2.3. DT đơn vị: Chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể phân lập trong không
gian, thời gian: Ngôi, bức, cuốn, tấm, cục, miếng, hòn, thanh, mảnh, viên, chiếc,...
- DT khối: Chỉ tập hợp các thuộc tính được biểu thị phân biệt với các sự vật được
các DT khối khác biểu thị: Bò, cá, cam, đất, đường, vở, thịt, nước,...
3.3. Một số điểm cần lưu ý về DT đơn vị trong tiếng Việt
- Không có YN từ vựng rõ ràng, thiên về chức năng NP, chỉ ra hình thức tồn tại của
các thực thể phân lập trong không gian, thời gian, có thể được tri giác tách khỏi các
thực thể khác, kể cả các thực thể cùng tên.
- Có thể được lượng hóa bằng một lượng ngữ ngay trước nó. VD: 2 con mèo, 1 cân
thịt chó, mấy cuốn lịch, những kẻ ăn bám, vài đứa trẻ,...
DT chỉ các đơn vị tự nhiên
Chỉ người: vị, đứa, thằng, người, gã, con, kẻ, bọn. lũ,...
Chỉ động vật và thực vật: con, cái, cây, quả, khóm, cụm, bầy, đàn,...
Chỉ đồ vật: cái, ngôi, quyển, tấm, hòn, thanh, tảng, cục, miếng, cuộc, bức,
viên, mảnh, sợi, mấu, đoạn,...
DT chỉ các đơn vị đại lượng: cân, thước, tấn, tạ, sào,...
3.4. Động từ
Blurred content of page 6
3.5.2.2.1. TT không pb thang độ: riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ,
chung thủy, độc nhất, trống, mái, đực, cái, trai, gái, đỏ lòm, trắng toát, đen xì,
thơm ngát,...
3.5.2.2.2. TT pb được thang độ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, lớn, ngắn, cong, ít
nhiều, rậm, thưa, khéo, hiền, thông minh, nhân hậu, tử tế, cứng, mềm, rắn, giòn,
dẻo, chắc, bền, dai, xanh, nâu, thơm, chát, vui, buồn,...
4. Số từ
4.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị ý nghĩa số lượng/ thứ tự.
4.2. Phân loại
4.2.1. Từ chỉ số lượng chính xác: 1,2,3,...
4.2.2. Từ chỉ số lượng không chính xác: vài, vài ba, dăm, mươi,...
4.2.3. Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...
5. Đại từ
5.1. Khái niệm: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại khác. Khi đại từ
thay thế cho từ loại nào thì nó có YN và chức năng của từ loại đó
5.2. Phân loại
5.2.1. Đại từ xưng hô
Ngôi Số lượng
Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3
Tôi, tao, tớ Mày, mi Nó, hắn,
y
Số ít
Chúng tôi
Chúng tao
Chúng tớ
Chúng mày
Chúng bay
Bay
Chúng nó
Chúng
Họ
Số nhiều
5.2.2. Đại từ nghi vấn
Hỏi về người Ai
Hỏi về sự vật Gì, chi
Hỏi về thời gian Bao lâu, bao giờ, mấy
Hỏi về số lượng, khối lượng Bao nhiêu, bao lăm,
mấy
5.2.3. Đại từ chỉ số lượng xđ: bấy nhiêu, tất cả, tất thảy, cả thảy, cả,...
5.2.4. Đại từ chỉ không gian xđ: đây, đấy, ấy, này, nọ, kia, đó,...
5.2.5. Đại từ chỉ thời gian xđ: nay, nãy, rày, giờ, bấy giờ, bây giờ,...
5.2.6. Đại từ thay thế cách thức: thế, vậy,...
6. Phụ từ
6.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên đi kèm DT, ĐT, TT bổ sung ý nghĩa cho các từ loại
này.
6.2. Phân loại
6.2.1. Phụ từ đi kèm DT (định từ)
Số lượng không nhiều, khá ổn định (tất cả/ toàn thể/ toàn bộ, cả, các, những, mọi,
mỗi, từng, cái (từ chỉ xuất) đứng trước DT trung tâm và này, kia, ấy, đó kết thúc
danh ngữ.)
6.2.2. Phụ từ đi kèm ĐT (phó từ)
Thời gian Mức độ Khẳng định,
phủ định
Đồng nhất,
so sánh
Cầu
khiến
Kết quả
Đã, đang,
sắp, sẽ,...
Rất, hơi,
quá, lắm,...
Không, có,
chưa,...
Cũng, vẫn,
đều, cứ,...
Hãy,
chớ,
đi,...
Ra, được,
thấy, mất,...
7. Quan hệ từ/ kết từ
7.1. Khái niệm
- Lớp từ chuyên biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thành tố trong đoản ngữ và
trong câu, không có chức năng làm thành tố cú pháp (khác phụ từ)
7.2. Phân loại: Căn cứ vào kiểu YN quan hệ giữa các thành tố cú pháp
7.2.1. Giới từ (biểu thị quan hệ chính phụ)
7.2.2. Liên từ ( biểu thị quan hệ liên hợp)
Cái xe máy vợ tôicủa
Quyển sách này tôi viếtdo
Người yêu tôicủa
(Nó bị cảnh sát bắt) tội lừa đảo
Mười nghìn cô giáocủa
Về vấn đề này, tôi không có ý kiến
7.2.2. Liên từ (biểu thị quan hệ liên hợp)
+ Nhóm các liên từ đơn: và, với, cùng, lẫn, hay, hoặc, nhưng, rồi, song,... ( có phân
biệt về sắc thái YN, cách sử dụng)
+ Nhóm các cặp liên từ: vì/ tại/ bởi/ tại vì/ bởi vì A nên/ cho nên B, do A nên/ cho
nên B; nếu A thì B, giá A thì B, giả sử A thì B, có A thì B; tuy A nhưng (vẫn) B, vừa
A vừa B, khi A thì B, không những A mà còn B, đã A lại còn B, chưa A đã B
8. Tình thái từ
1. Khái niệm:
- Lớp từ được dùng để biểu thị các YN tình thái cho câu. Số lượng không lớn
nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng, góp phần thực tại hóa câu, gắn câu với giao
tiếp hiện thực.
- Tương tác phức tạp giữa bốn nhân tố của quá trình giao tiếp: người nói, người đối
thoại, nội dung của phát ngôn và thực tế
2. Phân loại: Quan điểm truyền thống, TTT gồm trợ từ và tiểu từ tình thái
1. Trợ t
- Những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, không đảm nhiệm chức năng
thành phần câu, chỉ bổ sung YNTT nhấn mạnh cho một từ, một ngữ làm thành
phần câu
Blurred content of page 9
đơn vị NN nhỏ nhất khả năng thông báo, được dùng
trong giao tiếp.
·
Câu là đơn vị NN nhỏ nhất biểu thị một thông báo tương đối chọn
vẹn, có thể kèm theo thái độ của người nói, người viết.
·
Câu là đơn vị nhỏ nhất của NN có tổ chức, nhằm chuyển tải một
nghĩa tương đối trọn vẹn và có tiềm năng thực hiện một công dụng
giao tiếp.
* Hình thức: Được tạo thành theo mô hình cấu trúc cú pháp trừu tượng,
khái quát, hữu hạn; là đơn vị không có sẵn, có số lượng vô hạn
* Nội dung:
Nghĩa miêu tả/ biểu hiện : Phản ánh 1 sự tình ( hành động, quá trình,
trạng thái, tính chất) hay mối quan hệ của sv đã được tri giác của con
người phân tích và được tư duy của con người tổ chức lại
Nghĩa tình thái : Phản ánh quan hệ, thái độ của người nói
với người nghe; sự đánh giá của người nói với hiện thực được nói tới.
2. Nòng cốt câu:
-Cấu trúc tối giản, đảm bảo cho câu độc lập về ND ( trọn nghĩa, giao tiếp
được không cần dựa vào văn cảnh, tình huống nói năng) và hoàn chỉnh về
HT ( không thể chỉ ra những thành tố cú pháp bị lược bỏ hoặc khôi phục
một cách có căn cứ); gồm CN, VN, BN
- TPC là những từ tham gia NCC ( bắt buộc có mặt để đảm bảo tính
trọn vẹn của câu) => hoặc phầnTP chính ( CN, VN, BN bắt buộc)
phụ thuộc trực tiếp NCC => TP phụ ( trạng ngữ, định ngữ, khởi ngữ,
tình thái ngữ).
3. Xác định VN: Bộ phận của NCC có thể chen phó từ chỉ thời thể vào phía trước
1. Cô tôi 45 tuổi -> Năm nay, cô tôi 45 tuổiđã
*Các loại VN:
Loại 1. Nối trực tiếp CN không cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: tôi thích bánh ngọt/ Tôi không thích bánh ngọt
Loại 2. Nối CN cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: Tôi là ca sĩ/ Tôi không phải là ca sĩ
Loại 3. Nối CN không cần hệ từ ở dạng KĐ/ Cần hệ từ ở dạng PĐ
VD: Tôi 20 tuổi/ Tôi không phải 20 tuổi
4. Xác định Chủ ngữ
Là bộ phận thuộc NCC biểu thị chủ thể NP của VN, tạo ra cùng VN một kết cấu có
khả năng nguyên nhân hóa
- Là thành tố bắt buộc, không lược bỏ được ( trạng ngữ; khởi ngữ đứng đầu câu)
- Cùng VN tạo k/c có khả năng nguyên nhân hóa (giúp phân biệt với BN là thể từ/
DT)
phân loại CN
CN là thể từ/ DT
Loại 1: CN có khả năng cải biến vị trí không cần LÀ (ra sau vị từ VN)
- CN là DT thường (pb DT chỉ BPBKL của cơ thể)
- CN là DT chỉ bộ phận bất khả li của cơ thể
Loại 2: CN có khả năng tham gia cái biến bị động
-CN là vị từ
- CN là cụm C-V
-CN trong câu hệ từ
5. Bổ ngữ
Bổ ngữ: Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ VN yêu cầu cao sự có mặt
của nó. Số lượng BN, kiểu loại BN thuộc NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐT
VN
1. Tôi biếu bố mẹ tiền
BN1 BN2
Các loại BN của ĐT ngoại động điển hình
1. Chỉ vật được tạo tác. Nó xây nhà
2. Chỉ vật bị làm tiêu biến. Nó phá nhà
3. Chỉ sự vật bị thay đổi tính chất hoặc đặc điểm vật lí. Họ nới rộng căn bếp
4. Chỉ sự vật bị thay đổi vị trí do t/đ của hđ nêu ở ĐT VN. Nó đẩy tôi ra sân
Các loại BN của ĐT ngoại động kém điển hình
1. Chỉ vị trí, đích, hướng không gian. Tôi vào phòng
2. Chỉ mệnh đề, nội dung sự tri giác, cảm xúc. Tôi thấy thoải mái
3. Chỉ hành động được đánh giá về tình thái. Nó dám trốn học
4. Chỉ kẻ bị sai khiến và hành động được sai khiến. Họ nhờ tôi trông nhà
5. Chỉ đối tượng có sự tương tác qua lại với chủ thể. Anh mắng tôi
6. Các TTP ngoài NCC:
Không liên quan đến cấu trúc bậc câu
Liên quan đến cấu trúc bậc
câu
Liên quan cấu trúc bậc dưới
câu
Liên quan cấu
trúc trên câu
Qh bình đẳng
với NCC
- Qh phụ
thuộc NCC
Blurred content of page 12
- Bắt buộc có mặt - Không bắt buộc
Còn nội dung phân biệt Trợ từ với tiểu từ tình thái, liên từ với giới từ, từ chỉ
chỉ xuất “Cái” và danh từ đơn vị “cái” trong danh ngữ.
Những câu hỏi này các em trình bày tương tự như Phân biệt CTTD và CTCĐ. Viết
ngắn gọn nhưng phải đủ ý và mạch lạc.
Lưu ý: Ví dụ các em không được lấy giống nhau nhé.
Chúc các em làm bài tốt!

Preview text:

2. Cụm từ cố định (khái niệm, các kiểu CTCĐ, phân biệt từ ghép, cụm từ cố định với cụm từ tự do). 2.1. Khái niệm
CTCĐ là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với tư cách một đơn vị có sẵn như từ, có
thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa cũng ổn định như từ. 2.2. Các kiểu CTCĐ 2.2.1.Thành ngữ
- Là CTCĐ, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa. Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/ và gợi cảm
VD: Tháng đợi năm chờ, trăng tủi hoa sầu, tan cửa nát nhà, mẹ tròn con vuông, miệng
thơn thớt dạ ớt ngâm, chuột sa chĩnh gạo, nước đổ đầu vịt, một vốn bốn lời, chó có váy

lĩnh, ngã vào võng đào, méo miệng đòi ăn xôi vò, ba đầu sáu tay, áo gấm đi đêm,...
a. Thành ngữ so sánh
A (như, bằng, tựa, tày,...) B; B mang dấu ấn về đời sống văn hóa, vật chất và tinh thần của dân tộc
VD: Lạnh như tiền, xấu như ma, đen như bồ hóng, như bóng với hình, dai như đỉa đói,
(to) như bồ tuột cạp,...
A ss B là cấu trúc đầy đủ, tuy nhiên cũng có trường hợp là … ss B, trong trường hợp này
thành phần đứng ở vị trí A không phải của thành ngữ.
VD: Như tằm ăn rỗi, Như vịt nghe sấm, Như con chó ba tiền, Như gà mắc tóc, Như đỉa
phải vôi, Như ngậm hột thị,…

b. Thành ngữ miêu tả ẩn dụ
Miêu tả sự kiện, hiện tượng bằng cụm từ, biểu hiện ý nghĩa một cách ẩn dụ
VD: Nước đổ đầu vịt, chó có váy lĩnh, chuột sa chĩnh gạo, méo miệng đòi ăn xôi vò, trăng tủi hoa sầu,...
2.2.2. Ngữ cố định a. Quán ngữ
- Là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn từ (discourse) thuộc các
phong cách khác nhau. Chức năng đưa đẩy, rào đón, nhấn mạnh hoặc liên kết trong diễn từ
+ Tính ổn định cấu trúc và tính thành ngữ của quán ngữ không cao bằng Thành ngữ
+ Trung gian giữa CTTD và CTCĐ
+ Hội thoại, khẩu ngữ: của đáng tội, khí vô phép, chết cái, khốn nỗi, bác tính, trộm vía,
nói bỏ ngoài tai, ấy vậy mà, mới chết chứ, đến nước này thì, âu cũng là, số là, thì ra, thế ra, đằng nào mà chả,...
+ Viết, diễn giảng: nói tóm lại, có thể nghĩ rằng, như đã nêu trên, như mọi người đều biết,...
b. Ngữ cố định định danh
- Là những đơn vị ổn định về cấu trúc và ý nghĩa hơn QN nhiều, nhưng nghĩa chưa mang
tính hình tượng như thành ngữ
+ Một thành tố chính và vài thành tố phụ miêu tả cho thành tố chính
+ Miêu tả bằng con đường so sánh nhưng không có từ so sánh
+ Thành tố chính thường là thành tố gọi tên
+ Thường là tên gọi các bộ phận cơ thể người: lông mày lá liễu, chân chữ bát, mắt ốc
nhồi, tay chuối mắn, lưng cánh phản,...
2.3. Phân biệt:
Phân biệt từ ghép - CTCĐ - CTTD
Thành tố Tính cố định về
Tính thành ngữ về nghĩa/ hoặc Ý nghĩa cấu tạo cấu trúc mang tính thành ngữ Từ Hình vị
Đv có sẵn của Có tính thành ngữ cao (được hiểu là nghĩa ghép hệ thống NN
của cả tổ hợp không trùng với sự kết hợp
nghĩa của các thành tố hợp thành)
VD: hoa hồng, chân vịt CTCĐ Từ
Đơn vị có sẵn Có tính thành ngữ cao (được hiểu là nghĩa
của hệ thống của cả tổ hợp không trùng với sự kết hợp NN
nghĩa của các thành tố hợp thành)
VD: nước đổ đầu vịt CTTD Từ
Là sự lấp đầy Không có tính thành ngữ (được hiểu là nghĩa
mô hình NP cho của cả tổ hợp thường là phép cộng nghĩa của trước các thành tố hợp thành) VD: mấy cái quyển sách cũ này Note:
Sự giống nhau giữa CTCĐ và Từ ghép:
– Cùng có hình thức chặt chẽ, cấu trúc ôổn định;
– Cùng có tính thành ngữ về nghĩa ;
– Cùng là những đơn vị làm sẵn trong ngôn ngữ.
Ví dụ: sinh viên, học tập, đỏ rực, ngon lành, hoa hồng,… ăn ốc nói mò, mặt trái xoan,
vênh váo như bố vợ phải đấm,… Khác nhau:
+ Từ ghép: Đơn vị cấu tạo là HV; nghĩa định danh.
+ CTCĐ: ĐV cấu tạo là từ; Nghĩa tính hình tượng hơn từ ghép.
Cho ví dụ và giải thích 1-2 dòng dựa vào điểm khác đã nêu ở trên.
 Sự giống nhau giữa CTCĐ và CTTD:
 Đều là đơn vị lớn hơn từ, Cả hai đều là cụm từ, được tạo lập thành bằng sự tổ hợp của các từ.
 giống nhau về hình thức ngữ pháp. Điều này dẫn đến hệ quả là quan hệ ngữ
nghĩa giữa các thành tố cấu tạo cũng giống nhau. Ví dụ:
nhà ngói cây mít; nhà tranh vách đất;… (cụm từ cố định)
cháo gà cháo vịt; phở bò miến lươn;… (cụm từ tự do) Blurred content of page 3
Thực từ : + Danh từ + Động từ + Tính từ + Số từ + Đại từ
Hư từ: + Phụ từ + Phó từ + Định từ + Quan hệ từ/ Kết từ + Liên từ + Giới từ + Tình thái từ + Trợ từ + Tiểu từ tình thái + Thán từ/ Cảm từ Thực từ Hư từ 1. Số lượng lớn 1.
Số lượng không lớn lắm, tần số xuất hiện cao
2. Trực tiếp phản ánh các nội 2. Bản chất YN thiên về tính chất NP, không
dung YN từ vựng khái quát có YN từ vựng như thực từ
3. Có thể làm trung tâm ngữ 3. Không thể làm trung tâm của đoản ngữ
nghĩa - NP của đoản ngữ (cụm từ/ ngữ đoạn)
4. Có thể đảm nhận nhiều chức 3. Đảm nhiệm vai trò phụ trợ trong tổ chức
năng cú pháp khác nhau trong
câu, kết nối các thực từ để tạo các kiểu câu kiến trúc cú pháp
5. Có thể độc lập tạo lập phát 4. Không có khả năng độc lập tạo lập phát ngôn/ câu ngôn 3.1. Danh từ
3.1.1. Khái niệm: Lớp từ mang YN khái quát thực thể, sự vật.
- Là từ loại quan trọng bậc nhất
- Số lượng lớn trong vốn từ vựng
- YN thực thể của DT là kết quả của sự khái quát hóa các phạm trù của thực tại
(người, động thực vật, đồ đạc, sự vật, các mối liên hệ nằm trong bản thân thực tại)
- Thể hiện những mqh khái quát giữa các khái niệm trong tư duy (vốn không có
tính sự vật, được người bản ngữ thực thể hóa)
- Các NN biến hình, DT được nhận diện nhờ những phụ tố đặc trưng cho chúng +
khả năng biến dạng theo giống, số, cách
- Tiếng Anh: DT đếm được >< không đếm được
- Tiếng Nga: DT động vật >< bất động vật
- Tiếng Việt: DT đơn vị >< DT khối 3.2. Phân loại danh từ 3.2.1. DT riêng
Tên riêng: Nguyễn Du, Lê Đạt, Lê Lai, Trần Nhân Tông
Vùng địa lý: Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên
Tên báo, tạp chí: Hoa học trò, Hà Nội, Tuổi trẻ, Thanh niên, Phụ nữ, Lao động
Tên các cơ quan, tổ chức: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Hà Nội, Sở Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội,... 3.2.2. DT chung
3.2.2.1. DT cụ thể: Người, sự vật, động thực vật,... 3.2.2.2. DT trừu tượng: (i) DT chỉ phạm trù (ii) DT chuyển loại (iii) DT tổng hợp
(iv) DT trống nghĩa từ vựng
3.2.2.3. DT đơn vị: Chỉ đv tự nhiên + đại lượng 3.2.2.2. DT trừu tượng
(i) DT chỉ phạm trù: tư tưởng, quan điểm, thái độ, hành vi, lập trường, lý tưởng,
cuộc đời, cõi tạm, trần thế, nhân sinh,...
(ii) DT chuyển loại: cố gắng, hy sinh, cống hiến, nỗ lực, đóng góp
(iii) DT tổng hợp: bạn bè, cây cối, đường sá, sách vở, tôm tép, cá mú, ruộng nương, làng xóm,...
- Là kết quả của sự khái quát hóa các YN cụ thể, thiên về YNNP (cây cối ≠ cây,
ruộng nương ≠ ruộng, quần áo ≠ quần,...)
(iv) DT trống nghĩa từ vựng: Bản thân nó không có nghĩa từ vựng.
VD: việc, cuộc, sự, dạo, độ, lúc, khi, nỗi, niềm, chỗ,...
- Phải có định ngữ đi kèm. VD: việc làm, cuộc sống, niềm vui, nỗi sợ
3.2.2.3. DT đơn vị: Chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể phân lập trong không
gian, thời gian: Ngôi, bức, cuốn, tấm, cục, miếng, hòn, thanh, mảnh, viên, chiếc,...
- DT khối: Chỉ tập hợp các thuộc tính được biểu thị phân biệt với các sự vật được
các DT khối khác biểu thị: Bò, cá, cam, đất, đường, vở, thịt, nước,...
3.3. Một số điểm cần lưu ý về DT đơn vị trong tiếng Việt
- Không có YN từ vựng rõ ràng, thiên về chức năng NP, chỉ ra hình thức tồn tại của
các thực thể phân lập trong không gian, thời gian, có thể được tri giác tách khỏi các
thực thể khác, kể cả các thực thể cùng tên.
- Có thể được lượng hóa bằng một lượng ngữ ngay trước nó. VD: 2 con mèo, 1 cân
thịt chó, mấy cuốn lịch, những kẻ ăn bám, vài đứa trẻ,...
DT chỉ các đơn vị tự nhiên

Chỉ người: vị, đứa, thằng, người, gã, con, kẻ, bọn. lũ,...
Chỉ động vật và thực vật: con, cái, cây, quả, khóm, cụm, bầy, đàn,...
Chỉ đồ vật: cái, ngôi, quyển, tấm, hòn, thanh, tảng, cục, miếng, cuộc, bức,
viên, mảnh, sợi, mấu, đoạn,...
DT chỉ các đơn vị đại lượng: cân, thước, tấn, tạ, sào,... 3.4. Động từ Blurred content of page 6
3.5.2.2.1. TT không pb thang độ: riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ,
chung thủy, độc nhất, trống, mái, đực, cái, trai, gái, đỏ lòm, trắng toát, đen xì, thơm ngát,...
3.5.2.2.2. TT pb được thang độ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, lớn, ngắn, cong, ít
nhiều, rậm, thưa, khéo, hiền, thông minh, nhân hậu, tử tế, cứng, mềm, rắn, giòn,
dẻo, chắc, bền, dai, xanh, nâu, thơm, chát, vui, buồn,...
4. Số từ
4.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên biểu thị ý nghĩa số lượng/ thứ tự. 4.2. Phân loại
4.2.1. Từ chỉ số lượng chính xác: 1,2,3,...
4.2.2. Từ chỉ số lượng không chính xác: vài, vài ba, dăm, mươi,...
4.2.3. Số thứ tự: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,... 5. Đại từ
5.1. Khái niệm: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại khác. Khi đại từ
thay thế cho từ loại nào thì nó có YN và chức năng của từ loại đó 5.2. Phân loại 5.2.1. Đại từ xưng hô Ngôi Số lượng Ngôi 1 Ngôi 2 Ngôi 3 Tôi, tao, tớ Mày, mi Nó, hắn, Số ít y Chúng tôi
Chúng mày Chúng nó Số nhiều Chúng tao Chúng bay Chúng Chúng tớ Bay Họ 5.2.2. Đại từ nghi vấn Hỏi về người Ai Hỏi về sự vật Gì, chi Hỏi về thời gian
Bao lâu, bao giờ, mấy
Hỏi về số lượng, khối lượng Bao nhiêu, bao lăm, mấy
5.2.3. Đại từ chỉ số lượng xđ: bấy nhiêu, tất cả, tất thảy, cả thảy, cả,...
5.2.4. Đại từ chỉ không gian xđ: đây, đấy, ấy, này, nọ, kia, đó,...
5.2.5. Đại từ chỉ thời gian xđ: nay, nãy, rày, giờ, bấy giờ, bây giờ,...
5.2.6. Đại từ thay thế cách thức: thế, vậy,... 6. Phụ từ
6.1. Khái niệm: Lớp từ chuyên đi kèm DT, ĐT, TT bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này. 6.2. Phân loại
6.2.1. Phụ từ đi kèm DT (định từ)
Số lượng không nhiều, khá ổn định (tất cả/ toàn thể/ toàn bộ, cả, các, những, mọi,
mỗi, từng, cái (từ chỉ xuất) đứng trước DT trung tâm và này, kia, ấy, đó kết thúc danh ngữ.)
6.2.2. Phụ từ đi kèm ĐT (phó từ) Thời gian Mức độ
Khẳng định, Đồng nhất, Cầu Kết quả phủ định so sánh khiến
Đã, đang, Rất, hơi, Không, có, Cũng, vẫn, Hãy, Ra, được, sắp, sẽ,...
quá, lắm,... chưa,... đều, cứ,... chớ, thấy, mất,... đi,... 7. Quan hệ từ/ kết từ 7.1. Khái niệm
- Lớp từ chuyên biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thành tố trong đoản ngữ và
trong câu, không có chức năng làm thành tố cú pháp (khác phụ từ)
7.2. Phân loại: Căn cứ vào kiểu YN quan hệ giữa các thành tố cú pháp
7.2.1. Giới từ (biểu thị quan hệ chính phụ)
7.2.2. Liên từ ( biểu thị quan hệ liên hợp) Cái xe máy vợ tôi của
Quyển sách này tôi viết do Người yêu tôi của
(Nó bị cảnh sát bắt) tội lừa đảo Mười nghìn cô giáo của
Về vấn đề này, tôi không có ý kiến
7.2.2. Liên từ (biểu thị quan hệ liên hợp)
+ Nhóm các liên từ đơn: và, với, cùng, lẫn, hay, hoặc, nhưng, rồi, song,... ( có phân
biệt về sắc thái YN, cách sử dụng)
+ Nhóm các cặp liên từ: vì/ tại/ bởi/ tại vì/ bởi vì A nên/ cho nên B, do A nên/ cho
nên B; nếu A thì B, giá A thì B, giả sử A thì B, có A thì B; tuy A nhưng (vẫn) B, vừa
A vừa B, khi A thì B, không những A mà còn B, đã A lại còn B, chưa A đã B
8. Tình thái từ 1. Khái niệm:
- Lớp từ được dùng để biểu thị các YN tình thái cho câu. Số lượng không lớn
nhưng có vai trò cực kỳ quan trọng, góp phần thực tại hóa câu, gắn câu với giao tiếp hiện thực.
- Tương tác phức tạp giữa bốn nhân tố của quá trình giao tiếp: người nói, người đối
thoại, nội dung của phát ngôn và thực tế
2. Phân loại: Quan điểm truyền thống, TTT gồm trợ từ và tiểu từ tình thái 1. Trợ từ
- Những từ không có ý nghĩa từ vựng chân thực, không đảm nhiệm chức năng
thành phần câu, chỉ bổ sung YNTT nhấn mạnh cho một từ, một ngữ làm thành phần câu Blurred content of page 9
 là đơn vị NN nhỏ nhất có khả năng thông báo, được dùng trong giao tiếp. ·
 Câu là đơn vị NN nhỏ nhất biểu thị một thông báo tương đối chọn
vẹn, có thể kèm theo thái độ của người nói, người viết. ·
 Câu là đơn vị nhỏ nhất của NN có tổ chức, nhằm chuyển tải một
nghĩa tương đối trọn vẹn và có tiềm năng thực hiện một công dụng giao tiếp.
* Hình thức: Được tạo thành theo mô hình cấu trúc cú pháp trừu tượng,
khái quát, hữu hạn; là đơn vị không có sẵn, có số lượng vô hạn * Nội dung:
 Nghĩa miêu tả/ biểu hiện : Phản ánh 1 sự tình ( hành động, quá trình,
trạng thái, tính chất) hay mối quan hệ của sv đã được tri giác của con
người phân tích và được tư duy của con người tổ chức lại
 Nghĩa tình thái : Phản ánh quan hệ, thái độ của người nói
với người nghe; sự đánh giá của người nói với hiện thực được nói tới. 2. Nòng cốt câu:
-Cấu trúc tối giản, đảm bảo cho câu độc lập về ND ( trọn nghĩa, giao tiếp
được không cần dựa vào văn cảnh, tình huống nói năng) và hoàn chỉnh về
HT ( không thể chỉ ra những thành tố cú pháp bị lược bỏ hoặc khôi phục
một cách có căn cứ); gồm CN, VN, BN
- TPC là những từ tham gia NCC ( bắt buộc có mặt để đảm bảo tính
trọn vẹn của câu) => TP chính ( CN, VN, BN bắt buộc) hoặc phần
phụ thuộc trực tiếp NCC => TP phụ ( trạng ngữ, định ngữ, khởi ngữ, tình thái ngữ).
3. Xác định VN: Bộ phận của NCC có thể chen phó từ chỉ thời thể vào phía trước 1. Cô tôi 45 tuổi
-> Năm nay, cô tôi 45 tuổi đã *Các loại VN:
Loại 1. Nối trực tiếp CN không cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: tôi thích bánh ngọt/ Tôi không thích bánh ngọt
Loại 2. Nối CN cần hệ từ ở cả dạng KĐ và PĐ
VD: Tôi là ca sĩ/ Tôi không phải là ca sĩ
Loại 3. Nối CN không cần hệ từ ở dạng KĐ/ Cần hệ từ ở dạng PĐ
VD: Tôi 20 tuổi/ Tôi không phải 20 tuổi 4. Xác định Chủ ngữ
Là bộ phận thuộc NCC biểu thị chủ thể NP của VN, tạo ra cùng VN một kết cấu có khả năng nguyên nhân hóa
- Là thành tố bắt buộc, không lược bỏ được (≠ trạng ngữ; khởi ngữ đứng đầu câu)
- Cùng VN tạo k/c có khả năng nguyên nhân hóa (giúp phân biệt với BN là thể từ/ DT)  phân loại CN  CN là thể từ/ DT
Loại 1: CN có khả năng cải biến vị trí không cần LÀ (ra sau vị từ VN)
- CN là DT thường (pb DT chỉ BPBKL của cơ thể)
- CN là DT chỉ bộ phận bất khả li của cơ thể
Loại 2: CN có khả năng tham gia cái biến bị động -CN là vị từ - CN là cụm C-V -CN trong câu hệ từ 5. Bổ ngữ
Bổ ngữ: Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ VN yêu cầu cao sự có mặt
của nó. Số lượng BN, kiểu loại BN thuộc NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐT VN 1. Tôi biếu bố mẹ tiền BN1 BN2
Các loại BN của ĐT ngoại động điển hình 1.
Chỉ vật được tạo tác. Nó xây nhà 2.
Chỉ vật bị làm tiêu biến. Nó phá nhà 3.
Chỉ sự vật bị thay đổi tính chất hoặc đặc điểm vật lí. Họ nới rộng căn bếp 4.
Chỉ sự vật bị thay đổi vị trí do t/đ của hđ nêu ở ĐT VN. Nó đẩy tôi ra sân
Các loại BN của ĐT ngoại động kém điển hình 1.
Chỉ vị trí, đích, hướng không gian. Tôi vào phòng 2.
Chỉ mệnh đề, nội dung sự tri giác, cảm xúc. Tôi thấy thoải mái 3.
Chỉ hành động được đánh giá về tình thái. Nó dám trốn học 4.
Chỉ kẻ bị sai khiến và hành động được sai khiến. Họ nhờ tôi trông nhà 5.
Chỉ đối tượng có sự tương tác qua lại với chủ thể. Anh mắng tôi 6. Các TTP ngoài NCC:
Liên quan đến cấu trúc bậc
Không liên quan đến cấu trúc bậc câu câu
Liên quan cấu trúc bậc dưới Liên quan cấu Qh bình đẳng - Qh phụ câu trúc trên câu với NCC thuộc NCC Blurred content of page 12 - Bắt buộc có mặt - Không bắt buộc
Còn nội dung phân biệt Trợ từ với tiểu từ tình thái, liên từ với giới từ, từ chỉ
chỉ xuất “Cái” và danh từ đơn vị “cái” trong danh ngữ.
Những câu hỏi này các em trình bày tương tự như Phân biệt CTTD và CTCĐ. Viết
ngắn gọn nhưng phải đủ ý và mạch lạc.
Lưu ý: Ví dụ các em không được lấy giống nhau nhé.
Chúc các em làm bài tốt!