Câu 1: Định nghĩa giai cấp công nhân. Trình bày những biến đổi của giai cấp công
nhân trên thế giới hiện nay. Liên hệ với sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam.
a ) GCCN :Là 1 tập đoàn xã hội ổn định,hình thành và phát triển cùng vs sự phát triển của
nền công nghiệp hiện đại,họ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến,là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH,ở các nc TBCN họ là những người
không có hoặc về cơ bản kh có TLSX ( đặc trưng của GCCN ),phải làm thuê cho GCTS và
bị bốc lột giá trị thặng dư,ở các nc XHCN cùng với nhân dân lao động,họ làm chủ các tư
liệu sản xuất chủ yếu và cùng hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có
lợi ích chính đáng của mình b ) Những biến đổi của GCCN trên thế giới hiện nay
GCCN hiện nay là những tập đoàn người tiến hành sản xuất và cung cấp dịch vụ
bằng phương thức công nghiệp,tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của
thế giới hiện nay
Điểm tương đồng so với GCCN thế kỉ 19
- Là lực lg sx hàng đầu của XH hiện đại
- Là chủ thể của quá trình sx công nghiệp hiện đại mang tính XH hóa
- Ở các nc TBCN, GCCN vẫn bị giai cấp TS bóc lột giá gtri thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lg đi đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình,hợp tác và phát triển,vì dân sinh dân chủ,tiến bộ XH Những
điểm khác biệt
- Công nhân hiện nay có xu hướng trí tuệ hóa,trình độ cao,gắn liền với cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức
- Công nhân kh chỉ hao phí lao động cơ bắp mà còn hao phí trí lực,chù yếu là hao phí
trí lực
- Cơ cấu công nhân đang thay đổi,số lượng ngày càng tăng,có tính XH hóa và quốc
tếhóa
- Ở các nước XHCN,công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành
đảngcầm quyền c ) Liên hệ với sự biến đổi của GCCN Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam đang trải qua nhiều biến đổi song hành cùng xu thế
toàn cầu, thể hiện rõ qua sự gia tăng nhanh chóng về số lượngnâng cao trình
độ kĩ thuật do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, họ cũng đối mặt
với phân hóa nội bộ về thu nhập và điều kiện sống- 1 bộ phận công nhân trẻ được
đào tạo tốt có mức sống khá hơn trong khi nhiều công nhân làm vc trong các ngành
truyền thống còn gặp nhiều khó khăn, cùng với áp lực từ công nghệ 4.0 đòi hỏi
phải liên tục nâng cao kỹ năng để thích nghi. Trong bối cảnh đó, vai trò của tổ
chức công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của công nhân
ngày càng trở nên cấp thiết, cần được đổi mới để thực sự là chỗ dựa vững chắc cho
giai cấp công nhân trong hoàn cảnh mới.
Câu 2: Định nghĩa giai cấp công nhân Việt Nam. Trình bày những đặc điểm của giai
cấp công nhân Việt Nam. Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình giai cấp công
nhân Việt Nam cần phải làm gì?
a) Định nghĩa GCCN VN: GCCN VN là 1 lực lg XH to lớn,đang ptrien,bao gồm
nhữung ng lao động chân tay và trí óc,làm công hưởng lương trong các loại
hình sx kinh doanh và dịch vụ công nghiệp,hoặc sản xuất kinh doanh và dịch
vụ có tính chất công nghiệp
b) Đặc điểm của GCCN VN
Mới ra đời
Sau 40 năm đổi mới
-Ra đời trc giai cấp TS ( đầu thế kỉ
XX)
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực
dân Pháp trong cuộc đấu tranh chống
lại tư bản thực dân và phong kiến để
giành độc lập
-Gắn bó mật thiết với nông dân và các
tầng lớp khác,là đk thuận lợi để xây
dựng khối liên minh GC
-Số lượng ít,trình độ chưa cao,bị ảnh
hưởng bởi tâm lý, thói quen của ng sx
nhỏ
-Tăng nhanh về số lượng,chất lượng,là
giai cấp đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa,hiện đại hóa,gắn vs phát
triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
nguyên môi trường
-Đa dạng trong cơ cấu nghề nghiệp,có
mặt trong mọi tp kinh tế trong đó đội
ngũ công nhân ở KV kinh tế nhà nc
đóng vai trò chủ đạo
-Ngày càng có hiểu biết cao,nắm vững
khoa học công nghệ tiên tiến,đc đào
tạo theo chuẩn nghề nghiệp,học vấn
c) Để hoàn thành sứ mệnh lisu GCCN VN cần
Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn và kỹ năng đặc biệt là kĩ năng số,kĩ
năng mềm để làm chủ công nghệ và nâng cao năng suất lao động
Kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo cách mạng thông quả ĐCS,phát
huy vai trò tiên phong trong sản xuất và kinh doanh
Tăng cường bản lĩnh chính trị,bản lĩnh giai cấp,giữ vững lập trường,kiên
định với mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
XD GCCN là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và của riêng mỗi công
nhân
Tiếp tục củng cố và phát triển khối liên minh công-nông-tri thức,là hạt nhân
đoàn kết dân toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Câu 3: Cơ cấu xã hội giai cấp là gì? Phân tích các biến đổi có tính quy luật của
cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Vai trò của
sinh viên trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
a) Cơ cấu XH GC là: hệ thống các giai cấp,tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong 1 chế độ XH nhất định,thôg qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản
xuất,về tổ chức quản lý sx,về địa vị chính trị-xã hội....
b) Phân tích các biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội-GC trong thời kì quá
độ lên chủ nghĩa XH
- Cơ cấu xh-gc biến đổi gắn liền và bị quy đinh bởi cơ cấu kinh tế của thời
quá độ lên CNXH
Ăngghe chỉ rõ:” Trong mọi thời đại lịch sử,sản xuất kinh tế và cơ cấu xh –
cơ cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra,cả 2 cái đó cấu thành cơ
sở lịch sử của lịch sử chính trị và lịch sử tư tưởng của thời đại ấy
Cơ cấu kinh tế trong thời kì quá độ tuy vận động theo cơ chế thị
trường,song có sự quản lý của nhà nc pháp quyền XHCN nhằm XD thành
công CNXH
Xu hướng biến đổi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu
thời kì quá độ lên CNXH do bị quy định bởi những khác biệt về trình đ
phát triển kt,hoàn cảnh,đk lịch sử..
- Cơ cấu xh-gc biến đổi phức tạp,đa dạng,làm xuất hiện các tầng lớp xh mới
Do còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần dẫn đến những biến đổi đa
dạng,phức tạp trong cơ cấu xh-gc mà biểu hiện của nó là trong thời kì quá độ lên
CNXH
Ngoài GCCN,GCND,GCTS... đã xuất hiện sự tồn tại và phát triển của các
tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân,tiểu chủ và tầng lớp những
người giàu có trong Xh...
- Cơ cấu xh-gc biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,vừa liên minh,từng bc
xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau
Trong thời kì quá độ lên CNXH,cơ cấu xh-gc biến đổi và phát triển trong
mối quan hệ vừa có mâu thuẫn,đấu tranh,vừa có mối quan hệ liên minh với
nhau giữa các tầng lớp cơ bản trong XH,đặc biệt là giữa GCCN,GCND
tầng lớp trí thức
Đó là xu hướng tất yếu và biện chứng của sự vận động,phát triển cơ cấu
xh-hc trog thời kì quá độ lên CNXH
c) Vai trò của sv sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
- Sinh viên là chủ thể tiếp thu và sáng tạo tri thức mới, làm chủ công nghệ hiện
đại,góp phần thúc đẩy chuyển đổi số và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Sinh viên cần có ý thức chính trị đúng đắn, trung thành với lý tưởng XHCN,
góp phần bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội, tình nguyện, bảo vệ môi
trường, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Là nguồn lực chủ yếu trong xây dựng đội ngũ cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, nhà
quản lý… cho tương lai.
- Với bản lĩnh chính trị vững và khả năng nhận diện cái đúng,cái sai sinh viên có
vai trò quan trọng trong vc đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội,các âm mưu
chống phá của các thế lực thù địch
Câu 4: Phân tích những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải
quyết quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
a) Những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác-Lênin
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Quyền bình đẳng dân tộc là quyền của mọi dân tộc không phân biệt đa số hay
thiểu số,trình độ phát triển cao hay thấp.... đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang
nhau trong mọi lĩnh vực
- Để thực hiện quyền bình đẳng cần
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp
+ Từg bc khắc phục sự phát triểm chênh lệch giưac các dân tộc
+ Sự bình đẳng dân tộc phải đc thể hiện trên pháp lý và đc thực hiện trong cs
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng
+ Đây là quyền thiên liêng,là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc
+Chống áp bức dân tộc,chủ nghĩa phân biệt chủng tộc...
+ Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc và tự quyết và XD mối quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc
2. Các dân tộc có quyền tự quyết
- Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân
tộc mình,quyền tư lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển và của dân
tộc
- Nội dung của quyền tự quyết
+ Bao gồm quyền tự do phân lập thành cộng đồng dân tộc độc lập vì lợi ích
của dân tộc và quyền tự nguyện liên hợp vs các dân tộc khác trên cơ sở bình
đẳng
- Ý nghĩa
+ Là quyền cơ bản,thiêng liêng của dân tộc và cũng là nội dung bình đẳng dân
tộc trên lịch vực chính trị
- Lập trường giải quyết quyền tự quyết
+ Khi xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng trên lập trường
GCCN,chỉ ủng hộ sự phân lập nào mang đến lợi ích cho GCCN,ủng hộ cuộc
đấu tranh giải phóng trong phạm vi ấy
+ Kiên quyết chống lại những âm mưu,thủ đoạn của thế lực thù địch
3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Phải đoàn kết công nhân các dân tộc vì
+ ND này phản ánh mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp,phản ảnh
sự thống nhất về bản chất phong trào đấu tranh giải phóng giai cấp và giải phóng
dân tộc
- Là nội dung cơ bản trong cương lĩnh vì
+ Là cơ sở,điều kiện để bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng dân tộc,quyền tự
quyết dân tộc
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp
hữu hiệu,đảm bảo cho vc thực hiện quyền bình đẳng dân tộc,quyền tự quyết
- Ý nghĩa
+Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động
+Là cơ sở lý luận để các ĐCS vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong qua
trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH
c ) Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải quyết quan hệ giữa các dân tộc ở
Việt Nam hiện nay
1. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,lâu dài,đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN
2. Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng,đoàn kết,tương trợ,giúp nhau
cùng phát triển,xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VNXHCN.Kiên quyết đấu tranh
vs mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
3. Phát triển toàn diện chính trị,kinh tế,văn hóa,xã hội,an ninh-qp trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi,gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết vấn đề dân
tộc,thực hiện tốt chính sách dân tộc ,quan tâm phát triển bồi dưỡng nguồn nhân
lực..
4. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế-xh các vùng dân tộc và miền núi,tập trung vào
phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng,xóa đói giảm nghèo,khai thác có hiệu
quả tiềm năng thế mạnh của từng vùng ,phát huy tinh thần tự lực,tự cường của
đồng bào các dân tộc..
5. Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng,toàn dân,toàn quân,của các cấp,các ngành,của toàn bộ hệ thống chính trị
Câu 5
: Định nghĩa gia đình. Các chức năng của gia đình. Làm rõ những biến đổi trong
thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay. Liên hệ trách nhiệm của
bản thân đối với gia đình?
a) Gia đình là 1 hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt,được hình thành,duy trì
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân,quan hệ huyết thống,quan hệ nuôi
dưỡng,cùng với các quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình
b) Các chức năng của gia đình
- Chức năng tái sản xuất con người: là chức năng đặc thù nhất của gia đình
- Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm gia đình
c) Những biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình VN hiện nay
- Chức năng tái sản xuất ra con người: chịu ảnh hưởng của chính sách kế hoạch
hóa gia đình,dẫn đến các tỉ lệ về sinh đẻ,nam-nữ,và độ tuổi đều thay đổi
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:KT gia đình chuyển từ sx tự túc tự cấp
sang sx hàng hóa,kh chỉ đáp ứng nhu cầu trong nc mà còn hướng đến đáp ứng
nhu cầu ngoài nc,vs thu nhập ngày càng tăng, gđ thực sự trở thành 1 đơn vị tiêu
dùng quan trọng của xã hội
- Chức năng nuôi dưỡng,giáo dục:Vc đầu tư cho nuôi dưỡng,giáo dục con cái
của gđ đang tăng lên,kh chỉ giáo dục con về đạo đức mà còn giáo dục tri thức
khoa học công nghệ và hướng tới hòa nhập quốc tế
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm gđ: Nhu cầu thỏa
mãn tâm sinh lý và tình cảm đang tăng lên cùng với vc coi trọng tự do các nhân
hơn ở mỗi thành viên đã và đang làm biến đổi chức năng này
d) Trách nhiệm của bản thân đối với gia đình
- Tôn trọng, yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ và tất cả mọi người trong gia
đình
- Chăm chỉ học hành,tu dưỡng đạo đức và lối sống trở thành niềm tự hào của gia
đình
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình

Preview text:

Câu 1: Định nghĩa giai cấp công nhân. Trình bày những biến đổi của giai cấp công
nhân trên thế giới hiện nay. Liên hệ với sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt nam.
a ) GCCN :Là 1 tập đoàn xã hội ổn định,hình thành và phát triển cùng vs sự phát triển của
nền công nghiệp hiện đại,họ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến,là lực lượng chủ yếu
của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH,ở các nc TBCN họ là những người
không có hoặc về cơ bản kh có TLSX ( đặc trưng của GCCN ),phải làm thuê cho GCTS và
bị bốc lột giá trị thặng dư,ở các nc XHCN cùng với nhân dân lao động,họ làm chủ các tư
liệu sản xuất chủ yếu và cùng hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có
lợi ích chính đáng của mình b ) Những biến đổi của GCCN trên thế giới hiện nay
GCCN hiện nay là những tập đoàn người tiến hành sản xuất và cung cấp dịch vụ
bằng phương thức công nghiệp,tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế giới hiện nay
Điểm tương đồng so với GCCN thế kỉ 19
- Là lực lg sx hàng đầu của XH hiện đại
- Là chủ thể của quá trình sx công nghiệp hiện đại mang tính XH hóa
- Ở các nc TBCN, GCCN vẫn bị giai cấp TS bóc lột giá gtri thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lg đi đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình,hợp tác và phát triển,vì dân sinh dân chủ,tiến bộ XH Những điểm khác biệt
- Công nhân hiện nay có xu hướng trí tuệ hóa,trình độ cao,gắn liền với cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 và kinh tế tri thức
- Công nhân kh chỉ hao phí lao động cơ bắp mà còn hao phí trí lực,chù yếu là hao phí trí lực
- Cơ cấu công nhân đang thay đổi,số lượng ngày càng tăng,có tính XH hóa và quốc tếhóa
- Ở các nước XHCN,công nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và ĐCS trở thành
đảngcầm quyền c ) Liên hệ với sự biến đổi của GCCN Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam đang trải qua nhiều biến đổi song hành cùng xu thế
toàn cầu, thể hiện rõ qua sự gia tăng nhanh chóng về số lượngnâng cao trình
độ
kĩ thuật do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, họ cũng đối mặt
với phân hóa nội bộ về thu nhập và điều kiện sống- 1 bộ phận công nhân trẻ được
đào tạo tốt có mức sống khá hơn trong khi nhiều công nhân làm vc trong các ngành
truyền thống còn gặp nhiều khó khăn, cùng với áp lực từ công nghệ 4.0 đòi hỏi
phải liên tục nâng cao kỹ năng để thích nghi. Trong bối cảnh đó, vai trò của tổ
chức công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của công nhân
ngày càng trở nên cấp thiết, cần được đổi mới để thực sự là chỗ dựa vững chắc cho
giai cấp công nhân trong hoàn cảnh mới.
Câu 2: Định nghĩa giai cấp công nhân Việt Nam. Trình bày những đặc điểm của giai
cấp công nhân Việt Nam. Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình giai cấp công
nhân Việt Nam cần phải làm gì?
a) Định nghĩa GCCN VN: GCCN VN là 1 lực lg XH to lớn,đang ptrien,bao gồm
nhữung ng lao động chân tay và trí óc,làm công hưởng lương trong các loại
hình sx kinh doanh và dịch vụ công nghiệp,hoặc sản xuất kinh doanh và dịch
vụ có tính chất công nghiệp
b) Đặc điểm của GCCN VN Mới ra đời Sau 40 năm đổi mới
-Ra đời trc giai cấp TS ( đầu thế kỉ
-Tăng nhanh về số lượng,chất lượng,là XX)
giai cấp đi đầu trong sự nghiệp công
-Trực tiếp đối kháng với tư bản thực
nghiệp hóa,hiện đại hóa,gắn vs phát
dân Pháp trong cuộc đấu tranh chống
triển kinh tế tri thức và bảo vệ tài
lại tư bản thực dân và phong kiến để nguyên môi trường giành độc lập
-Đa dạng trong cơ cấu nghề nghiệp,có
-Gắn bó mật thiết với nông dân và các mặt trong mọi tp kinh tế trong đó đội
tầng lớp khác,là đk thuận lợi để xây
ngũ công nhân ở KV kinh tế nhà nc dựng khối liên minh GC đóng vai trò chủ đạo
-Số lượng ít,trình độ chưa cao,bị ảnh
-Ngày càng có hiểu biết cao,nắm vững
hưởng bởi tâm lý, thói quen của ng sx khoa học công nghệ tiên tiến,đc đào nhỏ
tạo theo chuẩn nghề nghiệp,học vấn
c) Để hoàn thành sứ mệnh lisu GCCN VN cần
Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn và kỹ năng đặc biệt là kĩ năng số,kĩ
năng mềm để làm chủ công nghệ và nâng cao năng suất lao động
Kiên định quan điểm GCCN là GC lãnh đạo cách mạng thông quả ĐCS,phát
huy vai trò tiên phong trong sản xuất và kinh doanh
Tăng cường bản lĩnh chính trị,bản lĩnh giai cấp,giữ vững lập trường,kiên
định với mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
XD GCCN là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và của riêng mỗi công nhân
Tiếp tục củng cố và phát triển khối liên minh công-nông-tri thức,là hạt nhân
đoàn kết dân toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Câu 3: Cơ cấu xã hội giai cấp là gì? Phân tích các biến đổi có tính quy luật của
cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Vai trò của
sinh viên trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
a) Cơ cấu XH GC là: hệ thống các giai cấp,tầng lớp xã hội tồn tại khách quan
trong 1 chế độ XH nhất định,thôg qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản
xuất,về tổ chức quản lý sx,về địa vị chính trị-xã hội....
b) Phân tích các biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội-GC trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa XH
- Cơ cấu xh-gc biến đổi gắn liền và bị quy đinh bởi cơ cấu kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH
• Ăngghe chỉ rõ:” Trong mọi thời đại lịch sử,sản xuất kinh tế và cơ cấu xh –
cơ cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra,cả 2 cái đó cấu thành cơ
sở lịch sử của lịch sử chính trị và lịch sử tư tưởng của thời đại ấy
• Cơ cấu kinh tế trong thời kì quá độ tuy vận động theo cơ chế thị
trường,song có sự quản lý của nhà nc pháp quyền XHCN nhằm XD thành công CNXH
• Xu hướng biến đổi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi quốc gia khi bắt đầu
thời kì quá độ lên CNXH do bị quy định bởi những khác biệt về trình độ
phát triển kt,hoàn cảnh,đk lịch sử..
- Cơ cấu xh-gc biến đổi phức tạp,đa dạng,làm xuất hiện các tầng lớp xh mới
Do còn tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần dẫn đến những biến đổi đa
dạng,phức tạp trong cơ cấu xh-gc mà biểu hiện của nó là trong thời kì quá độ lên CNXH
• Ngoài GCCN,GCND,GCTS... đã xuất hiện sự tồn tại và phát triển của các
tầng lớp xã hội mới như: tầng lớp doanh nhân,tiểu chủ và tầng lớp những
người giàu có trong Xh...
- Cơ cấu xh-gc biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh,vừa liên minh,từng bc
xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau
• Trong thời kì quá độ lên CNXH,cơ cấu xh-gc biến đổi và phát triển trong
mối quan hệ vừa có mâu thuẫn,đấu tranh,vừa có mối quan hệ liên minh với
nhau giữa các tầng lớp cơ bản trong XH,đặc biệt là giữa GCCN,GCND và tầng lớp trí thức
Đó là xu hướng tất yếu và biện chứng của sự vận động,phát triển cơ cấu
xh-hc trog thời kì quá độ lên CNXH
c) Vai trò của sv sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
- Sinh viên là chủ thể tiếp thu và sáng tạo tri thức mới, làm chủ công nghệ hiện
đại,góp phần thúc đẩy chuyển đổi số và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Sinh viên cần có ý thức chính trị đúng đắn, trung thành với lý tưởng XHCN,
góp phần bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội, tình nguyện, bảo vệ môi
trường, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Là nguồn lực chủ yếu trong xây dựng đội ngũ cán bộ, kỹ sư, chuyên gia, nhà
quản lý… cho tương lai.
- Với bản lĩnh chính trị vững và khả năng nhận diện cái đúng,cái sai sinh viên có
vai trò quan trọng trong vc đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội,các âm mưu
chống phá của các thế lực thù địch
Câu 4: Phân tích những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải
quyết quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
a) Những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Quyền bình đẳng dân tộc là quyền của mọi dân tộc không phân biệt đa số hay
thiểu số,trình độ phát triển cao hay thấp.... đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong mọi lĩnh vực
- Để thực hiện quyền bình đẳng cần
+ Thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp
+ Từg bc khắc phục sự phát triểm chênh lệch giưac các dân tộc
+ Sự bình đẳng dân tộc phải đc thể hiện trên pháp lý và đc thực hiện trong cs
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng
+ Đây là quyền thiên liêng,là mục tiêu phấn đấu của các dân tộc
+Chống áp bức dân tộc,chủ nghĩa phân biệt chủng tộc...
+ Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc và tự quyết và XD mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
2. Các dân tộc có quyền tự quyết
- Quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân
tộc mình,quyền tư lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển và của dân tộc
- Nội dung của quyền tự quyết
+ Bao gồm quyền tự do phân lập thành cộng đồng dân tộc độc lập vì lợi ích
của dân tộc và quyền tự nguyện liên hợp vs các dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng - Ý nghĩa
+ Là quyền cơ bản,thiêng liêng của dân tộc và cũng là nội dung bình đẳng dân
tộc trên lịch vực chính trị
- Lập trường giải quyết quyền tự quyết
+ Khi xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng trên lập trường
GCCN,chỉ ủng hộ sự phân lập nào mang đến lợi ích cho GCCN,ủng hộ cuộc
đấu tranh giải phóng trong phạm vi ấy
+ Kiên quyết chống lại những âm mưu,thủ đoạn của thế lực thù địch
3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Phải đoàn kết công nhân các dân tộc vì
+ ND này phản ánh mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp,phản ảnh
sự thống nhất về bản chất phong trào đấu tranh giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc
- Là nội dung cơ bản trong cương lĩnh vì
+ Là cơ sở,điều kiện để bảo đảm thực hiện quyền bình đẳng dân tộc,quyền tự quyết dân tộc
+ Liên hiệp công nhân các dân tộc không chỉ là lời kêu gọi mà còn là giải pháp
hữu hiệu,đảm bảo cho vc thực hiện quyền bình đẳng dân tộc,quyền tự quyết - Ý nghĩa
+Là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động
+Là cơ sở lý luận để các ĐCS vận dụng thực hiện chính sách dân tộc trong qua
trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và xây dựng CNXH
c ) Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải quyết quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay
1. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản,lâu dài,đồng
thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng VN
2. Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng,đoàn kết,tương trợ,giúp nhau
cùng phát triển,xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VNXHCN.Kiên quyết đấu tranh
vs mọi âm mưu chia rẽ dân tộc
3. Phát triển toàn diện chính trị,kinh tế,văn hóa,xã hội,an ninh-qp trên địa bàn
vùng dân tộc và miền núi,gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết vấn đề dân
tộc,thực hiện tốt chính sách dân tộc ,quan tâm phát triển bồi dưỡng nguồn nhân lực..
4. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế-xh các vùng dân tộc và miền núi,tập trung vào
phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng,xóa đói giảm nghèo,khai thác có hiệu
quả tiềm năng thế mạnh của từng vùng ,phát huy tinh thần tự lực,tự cường của
đồng bào các dân tộc..
5. Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng,toàn dân,toàn quân,của các cấp,các ngành,của toàn bộ hệ thống chính trị Câu 5
: Định nghĩa gia đình. Các chức năng của gia đình. Làm rõ những biến đổi trong
thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay. Liên hệ trách nhiệm của
bản thân đối với gia đình?
a) Gia đình là 1 hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt,được hình thành,duy trì và
củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân,quan hệ huyết thống,quan hệ nuôi
dưỡng,cùng với các quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
b) Các chức năng của gia đình
- Chức năng tái sản xuất con người: là chức năng đặc thù nhất của gia đình
- Chức năng nuôi dưỡng giáo dục
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm gia đình
c) Những biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình VN hiện nay
- Chức năng tái sản xuất ra con người: chịu ảnh hưởng của chính sách kế hoạch
hóa gia đình,dẫn đến các tỉ lệ về sinh đẻ,nam-nữ,và độ tuổi đều thay đổi
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng:KT gia đình chuyển từ sx tự túc tự cấp
sang sx hàng hóa,kh chỉ đáp ứng nhu cầu trong nc mà còn hướng đến đáp ứng
nhu cầu ngoài nc,vs thu nhập ngày càng tăng, gđ thực sự trở thành 1 đơn vị tiêu
dùng quan trọng của xã hội
- Chức năng nuôi dưỡng,giáo dục:Vc đầu tư cho nuôi dưỡng,giáo dục con cái
của gđ đang tăng lên,kh chỉ giáo dục con về đạo đức mà còn giáo dục tri thức
khoa học công nghệ và hướng tới hòa nhập quốc tế
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý,duy trì tình cảm gđ: Nhu cầu thỏa
mãn tâm sinh lý và tình cảm đang tăng lên cùng với vc coi trọng tự do các nhân
hơn ở mỗi thành viên đã và đang làm biến đổi chức năng này
d) Trách nhiệm của bản thân đối với gia đình
- Tôn trọng, yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ và tất cả mọi người trong gia đình
- Chăm chỉ học hành,tu dưỡng đạo đức và lối sống trở thành niềm tự hào của gia đình
- Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình