lOMoARcPSD| 58800262
Mục lục
Câu 1: Khái niệm quản trị sản xuất và mục tiêu của quản trị sản xuất? ............... 2
Câu 2: Khái niệm, vai trò yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh
nghiệp? ........................................................................................................................... 2
Câu 3: Khái niệm định vị doanh nghiệp, quy trình tổ chức định vị doanh
nghiệp? ........................................................................................................................... 3
Câu 4: Vai trò của định vị doanh nghiệp? .................................................................. 3
Câu 5: Khái niệm quản trị năng lực sản xuất, cho ví dụ? Vai trò của quản trị năng
lực sản xuất? .................................................................................................................. 3
Câu 6: Trình bày các phương pháp dự báo định tính ............................................... 4
Câu 7: Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm? .............................................. 5
Câu 8: Khái niệm năng lực sản xuất, năng lực thiết kế, năng lực hiệu quả và năng
lực thực tế? .................................................................................................................... 6
Câu 9: Các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho? .......................................... 6
Câu 10: Bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian (Phương pháp chuỗi
thời gian), các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu? .................................................. 7
Câu 11: Cho biết khái niệm, nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp ............................ 8
Câu 12: Dự trữ đúng thời điểm là gì? Cho ví dụ minh họa ...................................... 8
Câu 13: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo quy sản
xuất và tính chất lặp lại của quá trình sản xuất? ...................................................... 8
Câu 14: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo hình thức tổ
chức sản xuất? ............................................................................................................. 10
Câu 15: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo mối quan hệ
với khách hàng? ........................................................................................................... 11
Câu 16: Vai trò mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng quản trị
chính khác? ................................................................................................................. 13
Câu 17: Trình bày các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất? ........................... 14
Câu 18: Mục tiêu của định vị doanh nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
định vị doanh nghiệp? ................................................................................................ 15
Câu 19: Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp? ........................................ 17
Câu 20: Tại sao có thể nói làm tốt công tác quản trị sản xuất sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh? ................................................................................. 19
Câu 21: Phân tích các hình thức bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp? 21
Câu 22: Phân tích các hình thức tổ chức nghiên cứu thiết kế sản phẩm? ............ 23
lOMoARcPSD| 58800262
ÔN TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Câu 1: Khái niệm quản trị sản xuất và mục tiêu của quản trị sản xuất?
Khái niệm
- Quản trị sản xuất quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành
kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục đích sản
xuất đã đề ra.
- Hay nói cách khác, quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng
hệ thống sản xuất và quản lý quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra
sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường, khai thác
mọi tiềm năng của doanh nghiệp với mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
Mục tiêu
- Bảo đảm chất lượng sản phẩm dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách
hàng.
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao
Câu 2: Khái niệm, vai trò và yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong
doanh nghiệp?
Khái niệm
- Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp việc tổ chức, sắp xếp, định dạng về
mặt không gian các phương tiện vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường.
Vai trò: vừa ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hàng ngày, lại vừa có tác
động lâu dài trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Bố trí đúng sẽ tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh
hơn, tận dụng huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất nhằm
thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bố trí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong nhiều trường hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ dẫn đến những vấn
đề tâm lý không tốt,gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động.
- Hoạt động bố trí sản xuất đòi hỏi có sự nỗ lực và đầu tư rất lớn về sức lực
và tài chính.
- Đây là một vấn đề dài hạn nếu sai lầm sẽ khó khắc phục hoặc rất tốn kém.
Yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất
lOMoARcPSD| 58800262
- Tính hiệu quả của hoạt động sản xuất
- An toàn cho người lao động
- Thích hợp với đặc điểm thiết kế của sản phẩm và dịch vụ
- Phù hợp với quy mô sản xuất
- Đáp ứng những đòi hỏi của công nghệ và phương pháp sản xuất
- Thích ứng với môi trường sản xuất bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Câu 3: Khái niệm định vị doanh nghiệp, quy trình tổ chức định vị doanh
nghiệp?
Khái niệm
- Định vị doanh nghiệp quá trình lựa chọn vùng địa điểm bố trí doanh
nghiệp, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp đã lựa chọn.
Quy trình tổ chức định vị doanh nghiệp
- Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sdụng để đánh giá các phương án định
vị doanh nghiệp
- Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vdoanh nghiệp.
Đây bước quan trọng, tác động trực tiếp tới việc thực hiện các mục
tiêu của định vị doanh nghiệp đã đưa ra
- Xây dựng được những phương án định vị khác nhau, làm scho việc
đánh giá, lựa chọn phương án hợp nhất với những mục tiêu tiêu chuẩn
đề ra.
- Đánh giá lựa chọn các phương án trên sở những tiêu chuẩn mục
tiêu đã lựa chọn.
Câu 4: Vai trò của định vị doanh nghiệp?
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội và dân cư trong vùng
- Nâng cao hiệu quả, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Tiếp xúc, thu hút khách hàng
Giảm chi phí tác nghiệp
Phát huy tốt tiềm năng của DN
Làm cho DN thích ứng với môi trường hoạt động
Có ý nghĩa chiến lược lâu dài đối với DN
Câu 5: Khái niệm quản trị năng lực sản xuất, cho ví dụ? Vai trò của quản
trị năng lực sản xuất?
Khái niệm
lOMoARcPSD| 58800262
- Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp nhằm xác định quy mô công
suất dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp, Hoạt động này ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Vai trò
- Xác định đúng năng lực sản xuất làm cho doanh nghiệp vừa khả năng
đáp ứng được những nhu cầu hiện tại, vừa khả năng nắm bắt những
hội kinh doanh mới trên thị trường để phát triển sản xuất.
- Xác định năng lực sản xuất không hợp lý sẽ gây lãng phí rất lớn, tốn kém
vốn đầu tư hoặc có thể cản trở quá trình sản xuất sau này.
- Quy mô sản xuất phụ thuộc vào nhu cầu, đồng thời là nhân tố tác động trực
tiếp đến loại hình sản xuất, cấu tổ chức quản sản xuất của các doanh
nghiệp.
Câu 6: Trình bày các phương pháp dự báo định tính
Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành
- Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi.
- Trong phương pháp này cần lấy ý kiến của các nhà quản trị cao cấp, những
người phụ trách các công việc quan trọng hay sử dụng số liệu thống kê, chỉ
tiêu tổng hợp của doanh nghiệp.
- Ngoài ra cần lấy thêm ý kiến đánh giá của các cán bộ điều hành marketing,
kỹ thuật, tài chính và sản xuất.
- Phương pháp này nhược điểm mang yếu tố chủ quan ý kiến của
những người có chức vụ cao nhất thường chi phối ý kiến của những người
khác.
Phương pháp lấy ý kiến của đội ngũ bán hàng
- Phương pháp này tập hợp ý kiến của nhiều người bán hàng tại nhiều khu
vực khác nhau, có thể dự báo nhu cầu hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Nhược điểm là phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng. Một
số người bán hàng thường có xu hướng đánh giá thấp lượng hàng hóa, dịch
vụ bán được đdđạt định mức, ngược lại một số khác lại chủ quan dự báo
ở mức quá cao để nâng danh tiếng của mình.
Phương pháp nghiên cứu thị trường người tiêu dùng
- Phương pháp này lấy ý kiến khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp không chỉ chuẩn bị dự báo nhu cầu
của khách hàng còn hiểu được đánh giá của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp để có biện pháp cải tiến, hoàn thiện.
- Thu thập ý kiến của khách hàng bằng nhiều nh thức như các cuộc điều tra
lấy ý kiến của khách hàng, phỏng vấn trực tiếp…
lOMoARcPSD| 58800262
- Nhược điểm là đòi hỏi tốn kém về tài chính, thời gian, có sự chuẩn bị, gặp
khó khăn vì ý kiến của khách hàng không xác thực hoặc quá lý tưởng.
Phương pháp chuyên gia
- phương pháp thu thập xử những đánh giá dự báo bằng cách tập
hợp hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của KH-KT
hoặc sản xuất.
- Dựa trên sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả năng phản ánh tương lai
một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi xử lý thống các câu hỏi 1
cách khoa học.
- Nhiệm vụ của phương pháp là đưa ra những dự báo khách quan về tương
lai phát triển của KH-KT hoặc sản xuất.
- Được áp dụng đặc biệt hiệu quả trong một số trường hợp và được áp dụng
để đưa ra các dbáo kịp thời trong điều kiện thiếu thời gian, hoàn cảnh cấp
bách.
Câu 7: Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm?
- Thu thập nhiều thông tin:
Quá trình thiết kế sản phẩm đòi hỏi phải thu thập thông tin tnhiều
nguồn khác nhau để đảm bảo sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường,
xu hướng tiêu dùng, và các yêu cầu kỹ thuật.
Các thông tin cần thiết bao gồm: nhu cầu khách hàng, đặc điểm đối thủ
cạnh tranh, khả năng của dây chuyền sản xuất, xu hướng công nghệ
mới.
Ví dụ: Trong ngành ô tô, Tesla đã thực hiện khảo sát người dùng để hiểu rõ
nhu cầu về xe điện, từ đó phát triển các dòng xe như Model S và Model 3 với
tính năng tự lái và hiệu suất pin cao. Các thông tin này còn bao gồm xu
hướng sử dụng năng lượng sạch để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Cần có sự phối hợp nhịp nhàng:
Thiết kế sản phẩm là một quá trình liên ngành, đòi hỏi shợp tác chặt
chẽ giữa các bộ phận như nghiên cứu và phát triển (R&D), marketing,
tài chính, và sản xuất.
Sự phối hợp nhịp nhàng giúp giảm thời gian thiết kế, tránh sai sót,
đảm bảo sản phẩm khả thi về kỹ thuật lẫn kinh tế.
Ví dụ: Apple khi phát triển iPhone, bộ phận thiết kế phần cứng hợp tác với bộ
phận phần mềm để đảm bảo trải nghiệm mượt mà. Marketing cũng đóng vai
trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng, từ đó đảm bảo iPhone không chỉ
là một sản phẩm công nghệ mà còn là biểu tượng phong cách.
lOMoARcPSD| 58800262
- Mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận:
Quá trình thiết kế sản phẩm đòi hỏi các bộ phận trong doanh nghiệp phải
sự gắn kết chặt chẽ, đặc biệt giữa bộ phận kỹ thuật và sản xuất.
Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm được thiết kế không chỉ tốt về
mặt ý tưởng mà còn có khả năng sản xuất thực tế với chi phí hợp lý.
Mối quan hmật thiết còn giúp doanh nghiệp nhanh chóng giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai sản xuất.
dụ: Vinamilk trong quá trình thiết kế sản phẩm sữa mới (ví dụ sữa hạt) đã
phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận nghiên cứu sản phẩm, sản xuất và marketing.
Bộ phận nghiên cứu phát triển công thức sản phẩm, bộ phận sản xuất đảm bảo
dây chuyền khả năng đáp ứng công nghệ chế biến mới, marketing xây
dựng hình ảnh thương hiệu để sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
Câu 8: Khái niệm năng lực sản xuất, năng lực thiết kế, năng lực hiệu quả
năng lực thực tế?
- Năng lực sản xuất: khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị, lao động
các bộ phận của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian nhất định trong
điều kiện xác định.
- Năng lực thiết kế: là giới hạn tối đa về năng lực sản xuất doanh nghiệp
có thể đạt được. Trong thực tế đa số các doanh nghiệp đều duy trì năng lực
sản xuất dưới mức thiết kế.
- Năng lực hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có
thể đạt được trong những điều kiện cụ thể về cấu sản phẩm, tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch duy
trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị và cân đối các hoạt động.
- Năng lực thực tế: là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đạt được trong
thực tế.
Câu 9: Các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho?
Bao gồm các chi phí:
- Chi phí đặt hàng:toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc thiết lập các
đơn hàng. Nó bao gồm các chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt
hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi
phí chuẩn bị thực hiện việc chuyển hàng hóa đến kho của doanh nghiệp.
- Chi phí lưu kho:những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự
trữ, như chi phí về nhà cửa kho hàng; chi phí sử dụng thiết bị, phương
tiện; chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý dự trữ, thiệt hại hàng dự trữ
do mất mát,...
lOMoARcPSD| 58800262
- Chi phí mua hàng: Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng
và giá trị mua 1 đơn vị. Thông thường, chi phí mua hàng không ảnh hưởng
nhiều đến việc lựa chọn hình dự trữ, trừ hình khấu trừ theo lượng
mua.
- Chi phí thiếu hụt hàng tồn kho: Chi phí thiếu hụt hay còn được gọi là chi
phí stock out, là khoản chi phí doanh nghiệp cần phải chi trả để khắc
phục hậu quả khi hết hàng nhiều do khác nhau. Chẳng hạn như: phát
sinh sự cố trong công tác vận chuyển hàng hóa, quá trình sản xuất bị gián
đoạn.
Câu 10: Bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian (Phương pháp
chuỗi thời gian), các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu?
- Bản chất của PP dự báo theo dãy số thời gian (PP chuỗi thời gian) là:
Đại lượng cần dự báo được xác định trên sở phân tích chuỗi các số
liệu về nhu cầu sản phẩm thống được trong quá khứ (Dòng nhu cầu
sản phẩm).
Kéo dài quy luật phát triển của đối tượng dự báo đã có trong quá khứ và
hiện tại sang tương lai với giả thiết quy luật đó vẫn còn phát huy tác dụng. Ví
dụ:
Số lít bia hơi bán được theo các tháng: q1, q2, q3, q4, q5, q6,…q12; Các
tháng qua các năm.
Sản lượng điện tiêu thụ 2011, 2012,…2020; theo các tháng qua các
năm;theo các ngày trong tuần; theo các giờ trong ngày
Số lượng khách đi xe buýt theo các giờ trong ngày: K6, K7, K8,…; cácngày
trong tuần; các tháng trong năm.
Số bệnh nhân đến khám bệnh theo các ngày trong tuần; theo các giờ trong
ngày
- Các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu:
Tính xu hướng: tính xu hướng của dòng nhu cầu thể hiện sự thay đổi
của các dữ liệu theo thời gian.
Tính mùa vụ: thể hiện sự dao động hay biến đổi dữ liệu theo thời gian
được lặp đi lặp lại theo những chu kỳ đều đặn do có sự tác động của 1
hay nhiều yếu tố môi trường xung quanh.
Tính chu kỳ: chu kỳ là yếu tố lặp đi lặp lại sau 1 giai đoạn thời gian.
Yếu tố ngẫu nhiên: dòng nhu cầu với ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu
nhiên gây ra, không có quy luật.
lOMoARcPSD| 58800262
Câu 11: Cho biết khái niệm, nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp.
- Khái niệm
Hoạch định tổng hợp là việc kết hợp các nguồn lực một cách hợp lý vào
quá trình sản xuất nhằm cực tiểu hóa các chi phí trong toàn bộ các quá
trình sản xuất, đồng thời giảm đến mức thấp nhất mức dao động của
công việc và mức tồn kho cho một tương lai trung hạn.
- Nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp
Hoạch định tổng hợp về mức dự trữ sản xuất để thỏa mãn nhu cầu
của thị trường sao cho tổng chi phí dự trữ các chi phí sản xuất
gần đạt mức nhỏ nhất.
Phân bổ mức sản xuất mức dự trữ cho từng loại sản phẩm sao cho
tổng các giá trị phân bổ phải bằng giá trị tổng hợp và tổng các chi phí
vẫn gần như thấp nhất.
Huy động tổng hợp các nguồn lực, đặc biệt nguồn nhân lực đđáp
ứng nhu cầu thị trường.
Câu 12: Dự trữ đúng thời điểm là gì? Cho ví dụ minh họa.
- Dự trữ đúng thời điểm: là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống
sản xuất hoạt động bình thường.
dụ: Công ty Unilever trong sản xuất các sản phẩm chăm sóc nhân như
dầu gội hoặc sữa tắm cần duy trì lượng nguyên liệu tối thiểu để đảm bảo dây
chuyền sản xuất không bị gián đoạn.
Nguyên liệu như hương liệu, hóa chất bao được dự trữ mức tối thiểu
đủ để duy trì dây chuyền sản xuất trong khoảng 3 ngày liên tục.
Hàng ngày, công ty sẽ theo dõi lượng nguyên liệu còn lại. Khi lượng dự trữ
giảm gần mức tối thiểu, Unilever lập tức đặt hàng từ nhà cung cấp và nhận
nguyên liệu mới trước khi nguồn dự trữ hiện tại hết.
=> Đảm bảo cho hệ thống sản xuất hoạt động bình thường, không bị gián đoạn.
Câu 13: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo quy mô
sản xuất và tính chất lặp lại của quá trình sản xuất?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ ththực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức 1 tổ chức hoặc nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động năng lực tổ chức quản
của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của con người,
- Xét theo quá trình: sản xuất quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
lOMoARcPSD| 58800262
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
=> Sản xuất chính quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng tr
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo quy mô sản xuất và tính chất lặp lại của
quá trình sản xuất: bao gồm 3 loại:
- Sản xuất đơn chiếc: loại hình sản xuất mà quá trình sản xuất không lặp
lại, thường được tiến hành 1 lần. 1 số đặc điểm cơ bản:
Số lượng sản phẩm đầu ra ít
Nhiều chủng loại sản phẩm Quá
trình sản xuất không ổn định.
Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao họ phải làm nhiều
loại công việc khác nhau. Nhưng do không được chuyên môn hóa nên
năng suất lao động thường thấp.
Máy móc, thiết bị vạn năng.
Quá trình tổ chức sản xuất phức tạp Giá thành
sản phẩm cao, chu kỳ sản xuất dài Đầu tư ban đầu
nhỏ, quá trình sản xuất linh hoạt.
dụ: cửa hàng may đo thời trang hoặc cửa hàng sản xuất khăn lụa: nhiều mẫu
mã đa dạng nhưng mỗi loại với số lượng ít.
- Sản xuất hàng loạt: loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất
đơn chiếc. Quá trình sản xuất ổn định. Những đặc điểm chính:
Quy mô sản xuất lớn
Số loại sản phẩm được sản xuất ra rất ít
Quản trị sản xuất ổn định (chương trình sản xuất, kết cấu sản phẩm, công
nghệ sản xuất)
Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị chuyên dùng
Trình độ chuyên môn hóa cao dẫn đến năng lực sản xuất cao
Quy trình tổ chức sản xuất đơn giản
Giá thành sản phẩm thấp
Đầu ban đầu lớn, qtrình sản xuất kém linh hoạt
dụ: sản xuất sắt thép, sản xuất mía đường,...
- Sản xuất theo lô: Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc
và sản xuất hàng loạt. Các đặc điểm chính:
Số lượng sản phẩm được sản xuất ra tương đối lớn
Số loại sản phẩm nhiều
Quá trình sản xuất tương đối ổn định
lOMoARcPSD| 58800262
Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng
Chuyên môn hóa sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp lại ổn
định -> năng suất lao động cao
Quá trình tổ chức sản xuất phức tạp
Chu kỳ sản phẩm dài, sản phẩm tồn kho lớn
Quá trình sản xuất klinh hoạt
dụ: sản xuất bánh kẹo,...
Câu 14: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo hình
thức tổ chức sản xuất?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ ththực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức 1 tổ chức hoặc nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động năng lực tổ chức quản
của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của con người,
- Xét theo quá trình: sản xuất quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
=> Sản xuất chính quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng tr
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo hình thức tổ chức sản xuất: gồm 4 loại hình:
- Sản xuất liên tục:loại hình sản xuất có các đặc điểm:
Số lượng sản phẩm sản xuất ra rất lớn
Số loại sản phẩm sản xuất ra rất ít
Máy móc thiết bị bố trí theo dây chuyền
Lao động được chuyên môn hóa cao
Khả năng tự động hóa cao, quá trình điều hành sản xuất đơn giản, dễ
kiểm soát chất lượng và hàng dự trữ Đầu tư lớn, quá trình sản xuất kém
linh hoạt Cần đảm bảo đồng thời 2 yêu cầu:
Cân đối công suất giữa các loại thiết bị, các công đoạn của quá trình sản
xuất
Sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị
Ví dụ: Sản xuất xi măng: quá trình sản xuất từ nghiền nguyên liệu, trộn, nung
trong lò quay đến đóng bao xi măng diễn ra liên tục, không ngắt quãng.
- Sản xuất gián đoạn: là loại hình sản xuất có các đặc điểm:
lOMoARcPSD| 58800262
Số lượng sản phẩm sản xuất ra ít
Chủng loại sản phẩm nhiều, đa dạng
Máy móc thiết bị vạn năng
Trình độ chuyên môn hóa không cao
Quá trình điều hành sản xuất phức tạp, khó kiểm soát chất lượng, khó
cân bằng nhiệm vụ sản xuất
Quá trình sản xuất linh hoạt
Giá thành sản phẩm cao
Ví dụ: quá trình may đo thời trang, cửa hàng sửa chữa linh kiện
- Sản xuất vừa liên tục vừa gián đoạn: loại hình sản xuất mà trong quá
trình sản xuất sản phẩm 1 số công đoạn việc sản xuất mang tính gián đoạn
nhưng 1 số công đoạn khác việc sản xuất mang tính liên tục => nhằm đảm
bảo tối ưu hóa quá trình sản xuất.
dụ: quy trình khai thác thư bao gồm nhiều công đoạn trong đó 1 số công
đoạn được thực hiện liên tục, 1 số công đoạn được thực hiện gián đoạn.
- Sản xuất theo dự án: là loại hình sản xuất có các đặc điểm:
Sản phẩm riêng
Thời hạn riêng
Ngân quỹ riêng
Đội ngũ lao động, người phụ trách riêng
Yêu cầu: Cần giảm thời gian gián đoạn; Kết thúc dự án và giao nộp sản
phẩm đúng hạn.
Ví dụ: Dự án đường sắt trên cao, dự án sản xuất phim,.
Câu 15: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo mối
quan hệ với khách hàng?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ ththực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức 1 tổ chức hoặc nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động năng lực tổ chức quản
của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của con người.
- Xét theo quá trình: sản xuất quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị
trường.
lOMoARcPSD| 58800262
=> Sản xuất chính quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng tr
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo mối quan hệ với khách hàng:
- Sản xuất để dự trữ:
Quá trình sản xuất được tiến hành trên sở nghiên cứu, dự báo nhu cầu
thị trường, nsản xuất chủ động SX một lượng hàng hoá nhất định đưa
vào khâu dtrữ rồi bán. “Sản xuất - Dự trữ - Khách hàng” Các trường
hợp áp dụng:
Chu kỳ SX lớn hơn chu kỳ thương mại
Nhà SX muốn SX một lượng hàng hoá lớn Nhu cầu về các
loại hàng hoá có tính mùa vụ Đặc điểm:
Lượng hàng hóa tồn kho lớn
Vốn sản xuất cần nhiều
Doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch sản xuất
Có thể tận dụng được năng lực sản xuất
Chu kỳ sản xuất ngắn
Độ rủi ro cao
Không chiếm dụng được vốn của khách hàng
Có thể tiêu thụ được nhiều sản xuất hơn
Thuộc loại hình sản xuất hàng loạt/ hàng khối
dụ: 1 nhà máy khi đã kế hoạch sản xuất sẽ tiến hành huy động công nhân
làm việc, các tháng cao điểm sẽ yêu cầu hạn chế nghỉ phép (Kế hoạch sản
xuất ổn định)
- Sản xuất theo yêu cầu:
Quá trình sản xuất chỉ được tiến hành khi xuất hiện một đơn đặt hàng
nào đó.
Trong loại hình sản xuất này có mối quan hệ trực tiếp giữa sản xuất và
khách hàng Đặc điểm:
Không có hàng tồn kho
Nhu cầu vốn SX ít hơn
Doanh nghiệp bị động trong kế hoạch sản xuất
Khó tận dụng năng lực sản xuất
Thường thời gian sản xuất dài
Độ rủi ro thấp
Có thể chiếm dụng được vốn của KH
lOMoARcPSD| 58800262
Tổng doanh thu thường thấp
Thường thuộc loại hình SX đơn chiếc
Ví dụ: cửa hàng may đo quần áo chỉ tiến hành thiết kế, may đo khi có yêu cầu đặt
hàng từ khách hàng.
Câu 16: Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng
quản trị chính khác?
Vai trò:
- Sản xuất được coi khâu quyết định, nguồn gốc tạo ra sản phẩm hoặc
dịch vụ, và giá trị gia tăng.
- QTSX góp phần tiết kiệm được các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, giảm
giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp nói chung.
- Quản trị sản xuất tạo tiềm năng to lớn cho nâng cao năng suất, chất lượng.
- Quản trị sản xuất yếu tố then chốt để các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Mối quan hệ với các chức năng quản trị chính khác:
- Mối quan hệ thống nhất: Các chức năng quản trị đều thực hiện mục tiêu
tổng quát của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nhau phát
triển.
Với QT Marketing: QT Marketing cung cấp thông tin về thị trường cho
hoạch định Sản xuất -> SX đáp ứng tốt nhu cầu thị trường với chi phí
nhỏ nhất. SX sở tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho chức năng
Marketing
Chức năng QTTC: Đảm bảo nhu cầu vốn cho SX; phân tích, đánh giá
lựa chọn phương án đầu tư; phân tích, đánh giá chi phí cho SX
Chức năng QTSX: Tạo ra hàng hoá dịch vụ đáp ứng nhu cầu KH, giảm
mức tồn đọng trong SX, rút ngắn chu kỳ SX, sử dụng có hiệu quả các
nguồn SX, thực hiện các chỉ tiêu tàI chính của DN.
- Mối quan hệ mâu thuẫn:
Mâu thuẫn giữa QTSX và QT Marketing:
Về thời gian
Về chất lượng
Về giá
Mâu thuẫn giữa QTSX và QT Tài chính:
SX không thực hiện được các chỉ tiêu tài chính đặt ra
Nhu cầu đầu tư, đổi mới công nghệ, tổ chức lại SX không được đáp
ứng kịp thờ
lOMoARcPSD| 58800262
Câu 17: Tnh bày các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất?
Các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất:
Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm:
- Là nội dung quan trọng đầu tiên, xuất phát điểm của quản trị sản xuất: mọi
hoạt động thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất đều
căn cứ vào kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm.
- Trả lời cho câu hỏi: Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Vào thời
gian nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm (Chất lượng sản phẩm)?
- Là cơ sở để xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch các nguồn
lực sản xuất cần có
Thế kế sản phẩm và quy trình công nghệ:
- Sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường (Mẫu mã, tính năng…) và phù hợp
với khả năng sản xuất của doanh nghiệp
- Xác định các yếu tố đầu vào cần thiết, trình tự các bước công việc, yêu cầu
kỹ thuật
- Tổ chức hoạt động thiết kế SP, quy trình CN:
- Bộ phận chuyên trách
- Thiết lập quan hệ liên kết, hợp đồng kinh tế với các tổ chức nghiên cứu
Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
- hoạt động nhằm xác định quy mô, công suất dây chuyền sản xuất của
doanh nghiệp.
- Vai trò:
- Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phát triển của doanh nghiệp.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến loại hình sản xuất, cấu tổ chức quản sản
xuất.
- Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Định vị doanh nghiệp:
- quá trình lựa chọn vùng địa điểm bố trí doanh nghiệp nhằm thực hiện
mục tiêu chiến lược kinh doanh.
- Khi nào cần định vị doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp mới xây dựng
- Trong trường hợp mở rộng quy mô sản xuất
- Thay đổi địa điểm doanh nghiệp
- Vai trò: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp trong tương
lai.
- Phương pháp định vị doanh nghiệp: định tính hoặc định lượng Bố trí sản
xuất trong doanh nghiệp:
lOMoARcPSD| 58800262
- Là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, máy móc
thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm chất lượng, hiệu quả, đồng thời phải
tính đến các yếu tố tâm sinh lý và yếu tố xã hội.
Lập kế hoạch các nguồn lực:
- Bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên cơ sở đó
lập kế hoạch nguồn lực sản xuất nói chung cũng như các kế hoạch về bố trí
lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết về mua sắm nguyên
vật liệu…nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục với chi phí thấp nhất.
Điều độ sản xuất:
- Các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao công việc
cho từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự công việc nhằm
thực hiện kế hoạch sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
doanh nghiệp.
- Điều độ sản xuất phụ thuộc vào loại hình sản xuất.
Kiểm soát hệ thống sản xuất:
- Gồm: Quản trị tồn kho và Quản trị chất lượng
- Quản trị hàng tồn kho phải đảm bảo cả về mặt hiện vật không tách rời 2
luồng chuyển động giá trị và hiện vật.
- Việc xây dựng hệ thống sản xuất chất lượng cao và thường xuyên kiểm soát
hệ thống giúp DN sản xuất ra với chi phí thấp nhất với chất lượng cao. Q
trình này sẽ tập trung giải quyết những vấn đề vnhận thức quan điểm
về chất lượng và quản lý chất lượng của các DN.
Câu 18: Mục tiêu của định vị doanh nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến định vị doanh nghiệp?
Mục tiêu của định vị doanh nghiệp
- Đối với DN kinh doanh: định vị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược kinh
doanh của DN. Tùy trường hợp mà các mục tiêu định vị DN được đặt ra rất
cụ thể, đó là:
Tăng doanh thu bán hàng
Mở rộng thị trường
Giảm chi phí
Huy động các nguồn lực tại chỗ
Hình thành cơ cấu sản xuất đầy đủ
Tận dụng môi trường kinh doanh thuận lợi
- Đối với các tổ chức phi lợi nhuận: mục tiêu quan trọng nhất của định vị
doanh nghiệp:
Đảm bảo sự cân đối giữa chi phí lao động hội mức độ thỏa mãn
nhu cầu khách hàng.
lOMoARcPSD| 58800262
-> Tổng quát, mục tiêu bản của định vị doanh nghiệp sao cho thực hiện
được những nhiệm vụ chiến lược mà tổ chức đó đặt ra.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vụ doanh nghiệp
(1) Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
vùng - Các điều kiện tự nhiên:
Các điều kiện tự nhiên bao gồm: địa hình, địa chất, thủy văn, khậu,
tài nguyên, môi trường sinh thái
Đảm bảo cho DN hoạt động bình thường trong suốt thời gian đầu tư và
không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái - Các điều kiện n hóa
xã hội:
Các yếu tố về cộng đồng dân cư, phong tục tập quán tiêu dùng, cách
sống
Các hoạt động kinh tế của địa phương: nông nghiệp, công nghiệp chăn
nuôi, buôn bán, khả năng cung cấp lương thực, thực phẩm, dvu
Trình độ văn hóa, kỹ thuật: số trường học, số học sinh, kỹ sư, công nhân
lành nghề, cơ sở văn hóa vui, vui chơi giải trí,...
Cấu trúc hạ tầng của địa phương: điện nước, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, giáo dục, nhà ở,...
- Các nhân tố kinh tế:
Gần thị trường tiêu thụ
Dung lượng thị trường
Cơ cấu và tính chất của nhu cầu
Xu hướng phát triển của thị trường
Tính chất và tình hình cạnh tranh
Đặc điểm sản phẩm và loại hình kinh doanh
Gần nguồn nguyên liệu
Chủng loại, số lượng và quy mô nguồn nguyên liệu
Chất lượng, đặc điểm của nguyên liệu sdụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh
sở hạ tầng kinh tế: Tạo điều kiện thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhân tố lao động: CP lao động yếu tquan trọng ảnh hưởng đến quyết
định định vị DN. Thái độ và năng suất lao động mới thực sự qtrọng
(2) Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa
điểm Sau đây là một số nhân tố chủ yếu cần xem xét:
- Giao thông nội vùng
- Hệ thống điện nước
lOMoARcPSD| 58800262
- Yêu cầu về môi trường, nơi đổ chất thải
- Tình hình an ninh, các dịch vụ y tế, hành chính
- Quy định của chính quyền địa phương về lệ phí dịch vụ hay đóng góp cho
chính quyền địa phương
Câu 19: Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp?
Căn cứ vào số yếu tố tác động vào 1 đơn vị thời gian:
- Chiến lược thuần túy: trong cùng 1 thời gian chí thay đổi 1 yếu t
- Chiến lược hỗn hợp: trong cùng 1 thời gian sử dụng kết hợp nhiều yếu tố
khác nhau.
Căn cứ vào mức độ chủ động của doanh nghiệp:
- Chiến lược chủ động: DN tác động lên nhu cầu thị trường và chủ động đưa
ra kế hoạch đáp ứng nhu cầu.
- Chiến lược bị động: thay đổi điều kiện của DN để thích ứng với thay đổi
của thị trường.
Chiến lược thuần túy: (8) -
Thay đổi mức tồn kho:
Ưu điểm:
QTSX ổn định
Thỏa mãn nhu cầu KH
Điều hành QTSX đơn giản
Nhược điểm:
Tăng chi phí tồn kho, chi phí bảo hiểm…
Khi nhu cầu tăng sẽ bị thiếu hàng
- Thay đổi nhân lực theo mức cầu:
Ưu điểm:
Tránh được rủi ro khi nhu cầu biến động bất thường
Giảm một số chi phí Nhược điểm:
Tăng chi phí thuê mướn, sa thải
Có thể ảnh hưởng uy tín DN Ảnh hưởng đến tinh thần
công nhân
- Thay đổi cường độ lao động của
nhân viên: Ưu điểm:
Kịp thời ứng phó nhu cầu thị trường
Nhân lực ổn định Tăng thu nhập cho người LĐ Nhược
điểm:
lOMoARcPSD| 58800262
Chi phí làm thêm giờ cao
Công nhân dễ mệt mỏi Nguy cơ không đáp ứng nhu cầu
- Hợp đồng phụ: Ưu điểm:
Đáp ứng kịp thời nhu cầu
Nâng cao hiệu quả các yếu tố sản xuất Nhanh nhạy, linh
hoạt trong điều hành Nhược điểm:
Khó kiểm soát thời gian, số lượng, chất lượng
Chia sẻ lợi nhuận
Đối thủ cạnh tranh tiếp cận được với KH
- Sử dụng nhân công làm việc bán
thời gian: Ưu điểm:
Giảm bớt các thủ tục, trách nhiệm hành chính
Linh hoạt trong điều hành sản xuất Nhược điểm:
Biến động lao động, chi phí đầu tư cao
Nhân viên không ràng buộc với DN
Năng suất lao động, chất lượng sản phẩm có thể giảm
Điều độ sản xuất phức tạp
- Tác động đến cầu: Ưu điểm:
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực
Tăng khách hàng và tăng nhu cầu
Tăng khả năng cạnh tranh Nhược điểm:
Nhu cầu không chắc chắn
Chia sẻ lợi nhuận
Có thể làm phật lòng KH thường xuyên
- Đặt cọc trước: Ưu điểm:
Ổn định công suất sản xuất
Nguồn thu của DN ổn định Nhược điểm:
Có thể bị mất KH
Làm phật lòng KH khi không đáp ứng nhu cầu của họ
- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo
mùa: Ưu điểm:
Tận dụng các nguồn lực sản xuất
Ổn định nguồn nhân lực
Giữ được KH thường xuyên
lOMoARcPSD| 58800262
Tránh ảnh hưởng mùa vụ Nhược điểm:
Cần kỹ năng, thiết bị DN thiếu
Đòi hỏi điều độ sản xuất phải nhanh nhẹn, nhạy bén
Chiến lược hỗn hợp: là loại chiến lược kết hợp 2 hay nhiều chiến lược đơn
thuần có khả năng kiểm soát được. Ví dụ có thể kết hợp làm thêm giờ, hợp
đồng phụ và chịu tồn kho để xây dựng kế hoạch
Câu 20: Tại sao có thể nói làm tốt công tác quản trị sản xuất sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh?
bao gồm các ý:
Khái niệm quản trị sản xuất:
- Quản trị sản xuất quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành
kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất
đã đề ra.
- Quản trị sản xuất tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất
quản quá trình biến đổi các yếu tố sản xuất đầu vào như lao động, thiết
bị, vật tư, tài chính… để sản xuất ra sản phẩm nhằm thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của thị trường, khai thác mọi tiềm năng của DN với mục đích tối đa hoá
lợi nhuận
Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân, tài, vật lực của doanh nghiệp trong quá trình tái sản
xuất nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí nhỏ nhất.
Làm tốt công tác quản trị sản xuất là làm tốt các nội dung chủ yếu
của quá trình sản xuất bao gồm:
- Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm:
nội dung quan trọng đầu tiên, xuất phát điểm của quản trị sản xuất:
mọi hoạt động thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành hoạt động sản
xuất đều căn cứ vào kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm.
Trả lời cho câu hỏi: Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Vào
thời gian nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm (Chất lượng
sản phẩm)?
sở để xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh kế hoạch các
nguồn lực sản xuất cần có
- Thế kế sản phẩm và quy trình công nghệ:
Sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường (Mẫu mã, tính năng…) phù hợp
với khả năng sản xuất của doanh nghiệp
Xác định các yếu tố đầu vào cần thiết, trình tự các bước công việc, yêu
cầu kỹ thuật
lOMoARcPSD| 58800262
Tổ chức hoạt động thiết kế SP, quy trình CN:
Bộ phận chuyên trách
Thiết lập quan hệ liên kết, hợp đồng kinh tế với các tổ chức nghiên cứu
- Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
hoạt động nhằm xác định quy mô, công suất dây chuyền sản xuất của
doanh nghiệp.
Vai trò:
Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phát triển của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng trực tiếp đến loại hình sản xuất, cấu tổ chức quản
sản xuất
Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Định vị doanh nghiệp:
quá trình lựa chọn vùng địa điểm btrí doanh nghiệp nhằm thực
hiện mục tiêu chiến lược kinh doanh.
Khi nào cần định vị doanh nghiệp:
Doanh nghiệp mới xây dựng
Trong trường hợp mở rộng quy mô sản xuất
Thay đổi địa điểm doanh nghiệp
Vai trò: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai.
Phương pháp định vị doanh nghiệp: định tính hoặc định lượng -
Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp:
xác định phương án bố tnhà xưởng, dây chuyền công nghệ, máy
móc thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm chất lượng, hiệu quả, đồng
thời phải tính đến các yếu tố tâm sinh lý và yếu tố xã hội.
- Lập kế hoạch các nguồn lực:
Bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên
sở đó lập kế hoạch nguồn lực sản xuất nói chung cũng ncác kế
hoạch vbố trí lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết
về mua sắm nguyên vật liệu…nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục
với chi phí thấp nhất.
- Điều độ sản xuất:
Các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao công
việc cho từng người, nhóm người, từng máy sắp xếp thtự công
việc nhằm thực hiện kế hoạch sản xuất trên sở sử dụng hiệu quả các
nguồn lực của doanh nghiệp.
Điều độ sản xuất phụ thuộc vào loại hình sản xuất.
- Kiểm soát hệ thống sản xuất:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58800262 Mục lục
Câu 1: Khái niệm quản trị sản xuất và mục tiêu của quản trị sản xuất? ............... 2
Câu 2: Khái niệm, vai trò và yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh
nghiệp? ........................................................................................................................... 2
Câu 3: Khái niệm định vị doanh nghiệp, quy trình tổ chức định vị doanh
nghiệp? ........................................................................................................................... 3
Câu 4: Vai trò của định vị doanh nghiệp? .................................................................. 3
Câu 5: Khái niệm quản trị năng lực sản xuất, cho ví dụ? Vai trò của quản trị năng
lực sản xuất? .................................................................................................................. 3
Câu 6: Trình bày các phương pháp dự báo định tính ............................................... 4
Câu 7: Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm? .............................................. 5
Câu 8: Khái niệm năng lực sản xuất, năng lực thiết kế, năng lực hiệu quả và năng
lực thực tế? .................................................................................................................... 6
Câu 9: Các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho? .......................................... 6
Câu 10: Bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian (Phương pháp chuỗi
thời gian), các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu? .................................................. 7
Câu 11: Cho biết khái niệm, nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp ............................ 8
Câu 12: Dự trữ đúng thời điểm là gì? Cho ví dụ minh họa ...................................... 8
Câu 13: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo quy mô sản
xuất và tính chất lặp lại của quá trình sản xuất? ...................................................... 8
Câu 14: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo hình thức tổ
chức sản xuất? ............................................................................................................. 10
Câu 15: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo mối quan hệ
với khách hàng? ........................................................................................................... 11
Câu 16: Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng quản trị
chính khác? ................................................................................................................. 13
Câu 17: Trình bày các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất? ........................... 14
Câu 18: Mục tiêu của định vị doanh nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
định vị doanh nghiệp? ................................................................................................ 15
Câu 19: Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp? ........................................ 17
Câu 20: Tại sao có thể nói làm tốt công tác quản trị sản xuất sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh? ................................................................................. 19
Câu 21: Phân tích các hình thức bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp? 21
Câu 22: Phân tích các hình thức tổ chức nghiên cứu thiết kế sản phẩm? ............ 23 lOMoAR cPSD| 58800262
ÔN TẬP QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Câu 1: Khái niệm quản trị sản xuất và mục tiêu của quản trị sản xuất? Khái niệm
- Quản trị sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và
kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục đích sản xuất đã đề ra.
- Hay nói cách khác, quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng
hệ thống sản xuất và quản lý quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra
sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường, khai thác
mọi tiềm năng của doanh nghiệp với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. • Mục tiêu
- Bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Giảm chi phí sản xuất tới mức thấp nhất để tạo ra một đơn vị đầu ra.
- Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
- Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp có độ linh hoạt cao
Câu 2: Khái niệm, vai trò và yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp? Khái niệm
- Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp là việc tổ chức, sắp xếp, định dạng về
mặt không gian các phương tiện vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường.
Vai trò: vừa ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hàng ngày, lại vừa có tác
động lâu dài trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Bố trí đúng sẽ tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh
hơn, tận dụng và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất nhằm
thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bố trí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong nhiều trường hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ dẫn đến những vấn
đề tâm lý không tốt,gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động.
- Hoạt động bố trí sản xuất đòi hỏi có sự nỗ lực và đầu tư rất lớn về sức lực và tài chính.
- Đây là một vấn đề dài hạn nếu sai lầm sẽ khó khắc phục hoặc rất tốn kém.
Yêu cầu của bố trí mặt bằng sản xuất lOMoAR cPSD| 58800262
- Tính hiệu quả của hoạt động sản xuất
- An toàn cho người lao động
- Thích hợp với đặc điểm thiết kế của sản phẩm và dịch vụ
- Phù hợp với quy mô sản xuất
- Đáp ứng những đòi hỏi của công nghệ và phương pháp sản xuất
- Thích ứng với môi trường sản xuất bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
Câu 3: Khái niệm định vị doanh nghiệp, quy trình tổ chức định vị doanh nghiệp? Khái niệm
- Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh
nghiệp, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp đã lựa chọn.
Quy trình tổ chức định vị doanh nghiệp
- Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để đánh giá các phương án định vị doanh nghiệp
- Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vị doanh nghiệp.
Đây là bước quan trọng, có tác động trực tiếp tới việc thực hiện các mục
tiêu của định vị doanh nghiệp đã đưa ra
- Xây dựng được những phương án định vị khác nhau, làm cơ sở cho việc
đánh giá, lựa chọn phương án hợp lý nhất với những mục tiêu và tiêu chuẩn đề ra.
- Đánh giá và lựa chọn các phương án trên cơ sở những tiêu chuẩn và mục tiêu đã lựa chọn.
Câu 4: Vai trò của định vị doanh nghiệp?
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội và dân cư trong vùng
- Nâng cao hiệu quả, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Tiếp xúc, thu hút khách hàng
Giảm chi phí tác nghiệp
Phát huy tốt tiềm năng của DN
Làm cho DN thích ứng với môi trường hoạt động
Có ý nghĩa chiến lược lâu dài đối với DN
Câu 5: Khái niệm quản trị năng lực sản xuất, cho ví dụ? Vai trò của quản
trị năng lực sản xuất? Khái niệm lOMoAR cPSD| 58800262
- Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp nhằm xác định quy mô công
suất dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp, Hoạt động này có ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. • Vai trò
- Xác định đúng năng lực sản xuất làm cho doanh nghiệp vừa có khả năng
đáp ứng được những nhu cầu hiện tại, vừa có khả năng nắm bắt những cơ
hội kinh doanh mới trên thị trường để phát triển sản xuất.
- Xác định năng lực sản xuất không hợp lý sẽ gây lãng phí rất lớn, tốn kém
vốn đầu tư hoặc có thể cản trở quá trình sản xuất sau này.
- Quy mô sản xuất phụ thuộc vào nhu cầu, đồng thời là nhân tố tác động trực
tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của các doanh nghiệp.
Câu 6: Trình bày các phương pháp dự báo định tính
Lấy ý kiến của ban quản lý điều hành
- Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi.
- Trong phương pháp này cần lấy ý kiến của các nhà quản trị cao cấp, những
người phụ trách các công việc quan trọng hay sử dụng số liệu thống kê, chỉ
tiêu tổng hợp của doanh nghiệp.
- Ngoài ra cần lấy thêm ý kiến đánh giá của các cán bộ điều hành marketing,
kỹ thuật, tài chính và sản xuất.
- Phương pháp này có nhược điểm là mang yếu tố chủ quan và ý kiến của
những người có chức vụ cao nhất thường chi phối ý kiến của những người khác. •
Phương pháp lấy ý kiến của đội ngũ bán hàng
- Phương pháp này tập hợp ý kiến của nhiều người bán hàng tại nhiều khu
vực khác nhau, có thể dự báo nhu cầu hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Nhược điểm là phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng. Một
số người bán hàng thường có xu hướng đánh giá thấp lượng hàng hóa, dịch
vụ bán được để dễ đạt định mức, ngược lại một số khác lại chủ quan dự báo
ở mức quá cao để nâng danh tiếng của mình. •
Phương pháp nghiên cứu thị trường người tiêu dùng
- Phương pháp này lấy ý kiến khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp không chỉ chuẩn bị dự báo nhu cầu
của khách hàng mà còn hiểu được đánh giá của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp để có biện pháp cải tiến, hoàn thiện.
- Thu thập ý kiến của khách hàng bằng nhiều hình thức như các cuộc điều tra
lấy ý kiến của khách hàng, phỏng vấn trực tiếp… lOMoAR cPSD| 58800262
- Nhược điểm là đòi hỏi tốn kém về tài chính, thời gian, có sự chuẩn bị, gặp
khó khăn vì ý kiến của khách hàng không xác thực hoặc quá lý tưởng. •
Phương pháp chuyên gia
- Là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập
hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc một lĩnh vực hẹp của KH-KT hoặc sản xuất.
- Dựa trên cơ sở đánh giá tổng kết kinh nghiệm, khả năng phản ánh tương lai
một cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu hỏi 1 cách khoa học.
- Nhiệm vụ của phương pháp là đưa ra những dự báo khách quan về tương
lai phát triển của KH-KT hoặc sản xuất.
- Được áp dụng đặc biệt hiệu quả trong một số trường hợp và được áp dụng
để đưa ra các dự báo kịp thời trong điều kiện thiếu thời gian, hoàn cảnh cấp bách.
Câu 7: Cho biết đặc điểm tổ chức thiết kế sản phẩm?
- Thu thập nhiều thông tin:
Quá trình thiết kế sản phẩm đòi hỏi phải thu thập thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau để đảm bảo sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường,
xu hướng tiêu dùng, và các yêu cầu kỹ thuật.
Các thông tin cần thiết bao gồm: nhu cầu khách hàng, đặc điểm đối thủ
cạnh tranh, khả năng của dây chuyền sản xuất, và xu hướng công nghệ mới.
Ví dụ: Trong ngành ô tô, Tesla đã thực hiện khảo sát người dùng để hiểu rõ
nhu cầu về xe điện, từ đó phát triển các dòng xe như Model S và Model 3 với
tính năng tự lái và hiệu suất pin cao. Các thông tin này còn bao gồm xu
hướng sử dụng năng lượng sạch để tạo ra lợi thế cạnh tranh.
- Cần có sự phối hợp nhịp nhàng:
Thiết kế sản phẩm là một quá trình liên ngành, đòi hỏi sự hợp tác chặt
chẽ giữa các bộ phận như nghiên cứu và phát triển (R&D), marketing,
tài chính, và sản xuất.
Sự phối hợp nhịp nhàng giúp giảm thời gian thiết kế, tránh sai sót, và
đảm bảo sản phẩm khả thi về kỹ thuật lẫn kinh tế.
Ví dụ: Apple khi phát triển iPhone, bộ phận thiết kế phần cứng hợp tác với bộ
phận phần mềm để đảm bảo trải nghiệm mượt mà. Marketing cũng đóng vai
trò quan trọng trong việc thu hút khách hàng, từ đó đảm bảo iPhone không chỉ
là một sản phẩm công nghệ mà còn là biểu tượng phong cách. lOMoAR cPSD| 58800262
- Mối quan hệ mật thiết giữa các bộ phận:
Quá trình thiết kế sản phẩm đòi hỏi các bộ phận trong doanh nghiệp phải
có sự gắn kết chặt chẽ, đặc biệt là giữa bộ phận kỹ thuật và sản xuất.
Điều này giúp đảm bảo rằng sản phẩm được thiết kế không chỉ tốt về
mặt ý tưởng mà còn có khả năng sản xuất thực tế với chi phí hợp lý.
Mối quan hệ mật thiết còn giúp doanh nghiệp nhanh chóng giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai sản xuất.
Ví dụ: Vinamilk trong quá trình thiết kế sản phẩm sữa mới (ví dụ sữa hạt) đã
phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận nghiên cứu sản phẩm, sản xuất và marketing.
Bộ phận nghiên cứu phát triển công thức sản phẩm, bộ phận sản xuất đảm bảo
dây chuyền có khả năng đáp ứng công nghệ chế biến mới, và marketing xây
dựng hình ảnh thương hiệu để sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
Câu 8: Khái niệm năng lực sản xuất, năng lực thiết kế, năng lực hiệu quả và
năng lực thực tế?
- Năng lực sản xuất: là khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị, lao động
và các bộ phận của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian nhất định trong điều kiện xác định.
- Năng lực thiết kế: là giới hạn tối đa về năng lực sản xuất mà doanh nghiệp
có thể đạt được. Trong thực tế đa số các doanh nghiệp đều duy trì năng lực
sản xuất dưới mức thiết kế.
- Năng lực hiệu quả: là tổng đầu ra tối đa mà doanh nghiệp mong muốn có
thể đạt được trong những điều kiện cụ thể về cơ cấu sản phẩm, tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy trình công nghệ, khả năng điều hành sản xuất, kế hoạch duy
trì, bảo dưỡng định kỳ máy móc thiết bị và cân đối các hoạt động.
- Năng lực thực tế: là khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đạt được trong thực tế.
Câu 9: Các loại chi phí liên quan đến quản trị tồn kho? Bao gồm các chi phí:
- Chi phí đặt hàng: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc thiết lập các
đơn hàng. Nó bao gồm các chi phí tìm nguồn hàng, thực hiện quy trình đặt
hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và các chi
phí chuẩn bị và thực hiện việc chuyển hàng hóa đến kho của doanh nghiệp.
- Chi phí lưu kho: Là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động dự
trữ, như chi phí về nhà cửa và kho hàng; chi phí sử dụng thiết bị, phương
tiện; chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý dự trữ, thiệt hại hàng dự trữ do mất mát,... lOMoAR cPSD| 58800262
- Chi phí mua hàng: Là chi phí được tính từ khối lượng hàng của đơn hàng
và giá trị mua 1 đơn vị. Thông thường, chi phí mua hàng không ảnh hưởng
nhiều đến việc lựa chọn mô hình dự trữ, trừ mô hình khấu trừ theo lượng mua.
- Chi phí thiếu hụt hàng tồn kho: Chi phí thiếu hụt hay còn được gọi là chi
phí stock out, là khoản chi phí mà doanh nghiệp cần phải chi trả để khắc
phục hậu quả khi hết hàng vì nhiều lý do khác nhau. Chẳng hạn như: phát
sinh sự cố trong công tác vận chuyển hàng hóa, quá trình sản xuất bị gián đoạn.
Câu 10: Bản chất phương pháp dự báo theo dãy số thời gian (Phương pháp
chuỗi thời gian), các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu? -
Bản chất của PP dự báo theo dãy số thời gian (PP chuỗi thời gian) là:
Đại lượng cần dự báo được xác định trên cơ sở phân tích chuỗi các số
liệu về nhu cầu sản phẩm thống kê được trong quá khứ (Dòng nhu cầu sản phẩm).
Kéo dài quy luật phát triển của đối tượng dự báo đã có trong quá khứ và
hiện tại sang tương lai với giả thiết quy luật đó vẫn còn phát huy tác dụng. Ví dụ: •
Số lít bia hơi bán được theo các tháng: q1, q2, q3, q4, q5, q6,…q12; Các tháng qua các năm. •
Sản lượng điện tiêu thụ 2011, 2012,…2020; theo các tháng qua các
năm;theo các ngày trong tuần; theo các giờ trong ngày •
Số lượng khách đi xe buýt theo các giờ trong ngày: K6, K7, K8,…; cácngày
trong tuần; các tháng trong năm. •
Số bệnh nhân đến khám bệnh theo các ngày trong tuần; theo các giờ trong ngày
- Các yếu tố đặc trưng của dòng nhu cầu:
Tính xu hướng: tính xu hướng của dòng nhu cầu thể hiện sự thay đổi
của các dữ liệu theo thời gian.
Tính mùa vụ: thể hiện sự dao động hay biến đổi dữ liệu theo thời gian
được lặp đi lặp lại theo những chu kỳ đều đặn do có sự tác động của 1
hay nhiều yếu tố môi trường xung quanh.
Tính chu kỳ: chu kỳ là yếu tố lặp đi lặp lại sau 1 giai đoạn thời gian.
Yếu tố ngẫu nhiên: dòng nhu cầu với ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu
nhiên gây ra, không có quy luật. lOMoAR cPSD| 58800262
Câu 11: Cho biết khái niệm, nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp. - Khái niệm
Hoạch định tổng hợp là việc kết hợp các nguồn lực một cách hợp lý vào
quá trình sản xuất nhằm cực tiểu hóa các chi phí trong toàn bộ các quá
trình sản xuất, đồng thời giảm đến mức thấp nhất mức dao động của
công việc và mức tồn kho cho một tương lai trung hạn.
- Nhiệm vụ của hoạch định tổng hợp
Hoạch định tổng hợp về mức dự trữ và sản xuất để thỏa mãn nhu cầu
của thị trường sao cho tổng chi phí dự trữ và các chi phí sản xuất là
gần đạt mức nhỏ nhất.
Phân bổ mức sản xuất và mức dự trữ cho từng loại sản phẩm sao cho
tổng các giá trị phân bổ phải bằng giá trị tổng hợp và tổng các chi phí
vẫn gần như thấp nhất.
Huy động tổng hợp các nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực để đáp
ứng nhu cầu thị trường.
Câu 12: Dự trữ đúng thời điểm là gì? Cho ví dụ minh họa.
- Dự trữ đúng thời điểm: là lượng dự trữ tối thiểu cần thiết giữ cho hệ thống
sản xuất hoạt động bình thường.
Ví dụ: Công ty Unilever trong sản xuất các sản phẩm chăm sóc cá nhân như
dầu gội hoặc sữa tắm cần duy trì lượng nguyên liệu tối thiểu để đảm bảo dây
chuyền sản xuất không bị gián đoạn.
• Nguyên liệu như hương liệu, hóa chất và bao bì được dự trữ ở mức tối thiểu
đủ để duy trì dây chuyền sản xuất trong khoảng 3 ngày liên tục.
• Hàng ngày, công ty sẽ theo dõi lượng nguyên liệu còn lại. Khi lượng dự trữ
giảm gần mức tối thiểu, Unilever lập tức đặt hàng từ nhà cung cấp và nhận
nguyên liệu mới trước khi nguồn dự trữ hiện tại hết.
=> Đảm bảo cho hệ thống sản xuất hoạt động bình thường, không bị gián đoạn.
Câu 13: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo quy mô
sản xuất và tính chất lặp lại của quá trình sản xuất?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ thể thực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức là 1 tổ chức hoặc cá nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động và năng lực tổ chức quản
lý của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người,
- Xét theo quá trình: sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, lOMoAR cPSD| 58800262
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường.
=> Sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng trở
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo quy mô sản xuất và tính chất lặp lại của
quá trình sản xuất: bao gồm 3 loại:
- Sản xuất đơn chiếc: Là loại hình sản xuất mà quá trình sản xuất không lặp
lại, thường được tiến hành 1 lần. 1 số đặc điểm cơ bản:
Số lượng sản phẩm đầu ra ít
Nhiều chủng loại sản phẩm Quá
trình sản xuất không ổn định.
Trình độ nghề nghiệp của người công nhân cao vì họ phải làm nhiều
loại công việc khác nhau. Nhưng do không được chuyên môn hóa nên
năng suất lao động thường thấp.
Máy móc, thiết bị vạn năng.
Quá trình tổ chức sản xuất phức tạp Giá thành
sản phẩm cao, chu kỳ sản xuất dài Đầu tư ban đầu
nhỏ, quá trình sản xuất linh hoạt.
Ví dụ: cửa hàng may đo thời trang hoặc cửa hàng sản xuất khăn lụa: nhiều mẫu
mã đa dạng nhưng mỗi loại với số lượng ít.
- Sản xuất hàng loạt: Là loại hình sản xuất đối lập với loại hình sản xuất
đơn chiếc. Quá trình sản xuất ổn định. Những đặc điểm chính: Quy mô sản xuất lớn
Số loại sản phẩm được sản xuất ra rất ít
Quản trị sản xuất ổn định (chương trình sản xuất, kết cấu sản phẩm, công nghệ sản xuất)
Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị chuyên dùng
Trình độ chuyên môn hóa cao dẫn đến năng lực sản xuất cao
Quy trình tổ chức sản xuất đơn giản
Giá thành sản phẩm thấp
Đầu tư ban đầu lớn, quá trình sản xuất kém linh hoạt Ví
dụ: sản xuất sắt thép, sản xuất mía đường,...
- Sản xuất theo lô: Là loại hình sản xuất trung gian giữa sản xuất đơn chiếc
và sản xuất hàng loạt. Các đặc điểm chính:
Số lượng sản phẩm được sản xuất ra tương đối lớn
Số loại sản phẩm nhiều
Quá trình sản xuất tương đối ổn định lOMoAR cPSD| 58800262
Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị vạn năng
Chuyên môn hóa sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp lại ổn
định -> năng suất lao động cao
Quá trình tổ chức sản xuất phức tạp
Chu kỳ sản phẩm dài, sản phẩm tồn kho lớn
Quá trình sản xuất khá linh hoạt Ví
dụ: sản xuất bánh kẹo,...
Câu 14: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo hình
thức tổ chức sản xuất?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ thể thực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức là 1 tổ chức hoặc cá nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động và năng lực tổ chức quản
lý của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người,
- Xét theo quá trình: sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường.
=> Sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng trở
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo hình thức tổ chức sản xuất: gồm 4 loại hình:
- Sản xuất liên tục: là loại hình sản xuất có các đặc điểm:
Số lượng sản phẩm sản xuất ra rất lớn
Số loại sản phẩm sản xuất ra rất ít
Máy móc thiết bị bố trí theo dây chuyền
Lao động được chuyên môn hóa cao
Khả năng tự động hóa cao, quá trình điều hành sản xuất đơn giản, dễ
kiểm soát chất lượng và hàng dự trữ Đầu tư lớn, quá trình sản xuất kém
linh hoạt Cần đảm bảo đồng thời 2 yêu cầu:
Cân đối công suất giữa các loại thiết bị, các công đoạn của quá trình sản xuất
Sửa chữa dự phòng máy móc thiết bị
Ví dụ: Sản xuất xi măng: quá trình sản xuất từ nghiền nguyên liệu, trộn, nung
trong lò quay đến đóng bao xi măng diễn ra liên tục, không ngắt quãng.
- Sản xuất gián đoạn: là loại hình sản xuất có các đặc điểm: lOMoAR cPSD| 58800262
Số lượng sản phẩm sản xuất ra ít
Chủng loại sản phẩm nhiều, đa dạng
Máy móc thiết bị vạn năng
Trình độ chuyên môn hóa không cao
Quá trình điều hành sản xuất phức tạp, khó kiểm soát chất lượng, khó
cân bằng nhiệm vụ sản xuất
Quá trình sản xuất linh hoạt Giá thành sản phẩm cao
Ví dụ: quá trình may đo thời trang, cửa hàng sửa chữa linh kiện
- Sản xuất vừa liên tục vừa gián đoạn: là loại hình sản xuất mà trong quá
trình sản xuất sản phẩm ở 1 số công đoạn việc sản xuất mang tính gián đoạn
nhưng ở 1 số công đoạn khác việc sản xuất mang tính liên tục => nhằm đảm
bảo tối ưu hóa quá trình sản xuất.
Ví dụ: quy trình khai thác thư bao gồm nhiều công đoạn trong đó 1 số công
đoạn được thực hiện liên tục, 1 số công đoạn được thực hiện gián đoạn.
- Sản xuất theo dự án: là loại hình sản xuất có các đặc điểm: Sản phẩm riêng Thời hạn riêng Ngân quỹ riêng
Đội ngũ lao động, người phụ trách riêng
Yêu cầu: Cần giảm thời gian gián đoạn; Kết thúc dự án và giao nộp sản phẩm đúng hạn.
Ví dụ: Dự án đường sắt trên cao, dự án sản xuất phim,.
Câu 15: Khái niệm sản xuất? Phân tích các loại hình sản xuất theo mối
quan hệ với khách hàng?
Khái niệm sản xuất:
- Xét theo chủ thể thực hiện quá trình sản xuất: sản xuất là hình thức hoạt
động của con người dưới hình thức là 1 tổ chức hoặc cá nhân thông qua
công cụ lao động tác động vào đối tượng lao động và năng lực tổ chức quản
lý của mình biến đổi đối tượng lao động đó trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Xét theo quá trình: sản xuất là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào
hay các nguồn sản xuất như lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,
năng lượng, thông tin,... để trở thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thị trường. lOMoAR cPSD| 58800262
=> Sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào , biến chúng trở
thành đầu ra dưới dạng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Các loại hình sản xuất theo mối quan hệ với khách hàng:
- Sản xuất để dự trữ:
Quá trình sản xuất được tiến hành trên cơ sở nghiên cứu, dự báo nhu cầu
thị trường, nhà sản xuất chủ động SX một lượng hàng hoá nhất định đưa
vào khâu dự trữ rồi bán. “Sản xuất - Dự trữ - Khách hàng” Các trường hợp áp dụng: •
Chu kỳ SX lớn hơn chu kỳ thương mại •
Nhà SX muốn SX một lượng hàng hoá lớn Nhu cầu về các
loại hàng hoá có tính mùa vụ Đặc điểm: •
Lượng hàng hóa tồn kho lớn •
Vốn sản xuất cần nhiều •
Doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch sản xuất •
Có thể tận dụng được năng lực sản xuất • Chu kỳ sản xuất ngắn • Độ rủi ro cao •
Không chiếm dụng được vốn của khách hàng •
Có thể tiêu thụ được nhiều sản xuất hơn •
Thuộc loại hình sản xuất hàng loạt/ hàng khối
Ví dụ: 1 nhà máy khi đã có kế hoạch sản xuất sẽ tiến hành huy động công nhân
làm việc, ở các tháng cao điểm sẽ yêu cầu hạn chế nghỉ phép (Kế hoạch sản xuất ổn định)
- Sản xuất theo yêu cầu:
Quá trình sản xuất chỉ được tiến hành khi xuất hiện một đơn đặt hàng nào đó.
Trong loại hình sản xuất này có mối quan hệ trực tiếp giữa sản xuất và khách hàng Đặc điểm: • Không có hàng tồn kho • Nhu cầu vốn SX ít hơn •
Doanh nghiệp bị động trong kế hoạch sản xuất •
Khó tận dụng năng lực sản xuất •
Thường thời gian sản xuất dài • Độ rủi ro thấp •
Có thể chiếm dụng được vốn của KH lOMoAR cPSD| 58800262 •
Tổng doanh thu thường thấp •
Thường thuộc loại hình SX đơn chiếc
Ví dụ: cửa hàng may đo quần áo chỉ tiến hành thiết kế, may đo khi có yêu cầu đặt hàng từ khách hàng.
Câu 16: Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng
quản trị chính khác? Vai trò:
- Sản xuất được coi là khâu quyết định, là nguồn gốc tạo ra sản phẩm hoặc
dịch vụ, và giá trị gia tăng.
- QTSX góp phần tiết kiệm được các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, giảm
giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp nói chung.
- Quản trị sản xuất tạo tiềm năng to lớn cho nâng cao năng suất, chất lượng.
- Quản trị sản xuất là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Mối quan hệ với các chức năng quản trị chính khác:
- Mối quan hệ thống nhất: Các chức năng quản trị đều thực hiện mục tiêu
tổng quát của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nhau phát triển.
Với QT Marketing: QT Marketing cung cấp thông tin về thị trường cho
hoạch định Sản xuất -> SX đáp ứng tốt nhu cầu thị trường với chi phí
nhỏ nhất. SX là cơ sở tạo ra hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho chức năng Marketing
Chức năng QTTC: Đảm bảo nhu cầu vốn cho SX; phân tích, đánh giá
lựa chọn phương án đầu tư; phân tích, đánh giá chi phí cho SX
Chức năng QTSX: Tạo ra hàng hoá dịch vụ đáp ứng nhu cầu KH, giảm
mức tồn đọng trong SX, rút ngắn chu kỳ SX, sử dụng có hiệu quả các
nguồn SX, thực hiện các chỉ tiêu tàI chính của DN.
- Mối quan hệ mâu thuẫn:
Mâu thuẫn giữa QTSX và QT Marketing: • Về thời gian • Về chất lượng • Về giá
Mâu thuẫn giữa QTSX và QT Tài chính: •
SX không thực hiện được các chỉ tiêu tài chính đặt ra •
Nhu cầu đầu tư, đổi mới công nghệ, tổ chức lại SX không được đáp ứng kịp thờ lOMoAR cPSD| 58800262
Câu 17: Trình bày các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất?
Các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất:
Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm:
- Là nội dung quan trọng đầu tiên, xuất phát điểm của quản trị sản xuất: mọi
hoạt động thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất đều
căn cứ vào kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm.
- Trả lời cho câu hỏi: Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Vào thời
gian nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm (Chất lượng sản phẩm)?
- Là cơ sở để xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch các nguồn lực sản xuất cần có
Thế kế sản phẩm và quy trình công nghệ:
- Sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường (Mẫu mã, tính năng…) và phù hợp
với khả năng sản xuất của doanh nghiệp
- Xác định các yếu tố đầu vào cần thiết, trình tự các bước công việc, yêu cầu kỹ thuật
- Tổ chức hoạt động thiết kế SP, quy trình CN: - Bộ phận chuyên trách
- Thiết lập quan hệ liên kết, hợp đồng kinh tế với các tổ chức nghiên cứu
Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
- Là hoạt động nhằm xác định quy mô, công suất dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. - Vai trò:
- Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phát triển của doanh nghiệp.
- Ảnh hưởng trực tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất.
- Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Định vị doanh nghiệp:
- Là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh nghiệp nhằm thực hiện
mục tiêu chiến lược kinh doanh.
- Khi nào cần định vị doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp mới xây dựng
- Trong trường hợp mở rộng quy mô sản xuất
- Thay đổi địa điểm doanh nghiệp
- Vai trò: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
- Phương pháp định vị doanh nghiệp: định tính hoặc định lượng Bố trí sản
xuất trong doanh nghiệp: lOMoAR cPSD| 58800262
- Là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, máy móc
thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm chất lượng, hiệu quả, đồng thời phải
tính đến các yếu tố tâm sinh lý và yếu tố xã hội.
Lập kế hoạch các nguồn lực:
- Bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên cơ sở đó
lập kế hoạch nguồn lực sản xuất nói chung cũng như các kế hoạch về bố trí
lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết về mua sắm nguyên
vật liệu…nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục với chi phí thấp nhất.
Điều độ sản xuất:
- Các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao công việc
cho từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự công việc nhằm
thực hiện kế hoạch sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp.
- Điều độ sản xuất phụ thuộc vào loại hình sản xuất.
Kiểm soát hệ thống sản xuất:
- Gồm: Quản trị tồn kho và Quản trị chất lượng
- Quản trị hàng tồn kho phải đảm bảo cả về mặt hiện vật không tách rời 2
luồng chuyển động giá trị và hiện vật.
- Việc xây dựng hệ thống sản xuất chất lượng cao và thường xuyên kiểm soát
hệ thống giúp DN sản xuất ra với chi phí thấp nhất với chất lượng cao. Quá
trình này sẽ tập trung giải quyết những vấn đề về nhận thức và quan điểm
về chất lượng và quản lý chất lượng của các DN.
Câu 18: Mục tiêu của định vị doanh nghiệp? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến định vị doanh nghiệp?
Mục tiêu của định vị doanh nghiệp
- Đối với DN kinh doanh: định vị nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược kinh
doanh của DN. Tùy trường hợp mà các mục tiêu định vị DN được đặt ra rất cụ thể, đó là: Tăng doanh thu bán hàng Mở rộng thị trường Giảm chi phí
Huy động các nguồn lực tại chỗ
Hình thành cơ cấu sản xuất đầy đủ
Tận dụng môi trường kinh doanh thuận lợi
- Đối với các tổ chức phi lợi nhuận: mục tiêu quan trọng nhất của định vị doanh nghiệp:
Đảm bảo sự cân đối giữa chi phí lao động xã hội và mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng. lOMoAR cPSD| 58800262
-> Tổng quát, mục tiêu cơ bản của định vị doanh nghiệp sao cho thực hiện
được những nhiệm vụ chiến lược mà tổ chức đó đặt ra.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến định vụ doanh nghiệp (1)
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
vùng - Các điều kiện tự nhiên:
Các điều kiện tự nhiên bao gồm: địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu,
tài nguyên, môi trường sinh thái
Đảm bảo cho DN hoạt động bình thường trong suốt thời gian đầu tư và
không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái - Các điều kiện văn hóa xã hội:
Các yếu tố về cộng đồng dân cư, phong tục tập quán tiêu dùng, cách sống
Các hoạt động kinh tế của địa phương: nông nghiệp, công nghiệp chăn
nuôi, buôn bán, khả năng cung cấp lương thực, thực phẩm, dvu
Trình độ văn hóa, kỹ thuật: số trường học, số học sinh, kỹ sư, công nhân
lành nghề, cơ sở văn hóa vui, vui chơi giải trí,...
Cấu trúc hạ tầng của địa phương: điện nước, giao thông vận tải, thông
tin liên lạc, giáo dục, nhà ở,...
- Các nhân tố kinh tế:
Gần thị trường tiêu thụ • Dung lượng thị trường •
Cơ cấu và tính chất của nhu cầu •
Xu hướng phát triển của thị trường •
Tính chất và tình hình cạnh tranh •
Đặc điểm sản phẩm và loại hình kinh doanh
Gần nguồn nguyên liệu
Chủng loại, số lượng và quy mô nguồn nguyên liệu •
Chất lượng, đặc điểm của nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
Cơ sở hạ tầng kinh tế: Tạo điều kiện thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhân tố lao động: CP lao động là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết
định định vị DN. Thái độ và năng suất lao động mới thực sự qtrọng (2)
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa
điểm Sau đây là một số nhân tố chủ yếu cần xem xét: - Giao thông nội vùng
- Hệ thống điện nước lOMoAR cPSD| 58800262
- Yêu cầu về môi trường, nơi đổ chất thải
- Tình hình an ninh, các dịch vụ y tế, hành chính
- Quy định của chính quyền địa phương về lệ phí dịch vụ hay đóng góp cho
chính quyền địa phương
Câu 19: Phân tích các chiến lược hoạch định tổng hợp?
Căn cứ vào số yếu tố tác động vào 1 đơn vị thời gian:
- Chiến lược thuần túy: trong cùng 1 thời gian chí thay đổi 1 yếu tố
- Chiến lược hỗn hợp: trong cùng 1 thời gian sử dụng kết hợp nhiều yếu tố khác nhau.
Căn cứ vào mức độ chủ động của doanh nghiệp:
- Chiến lược chủ động: DN tác động lên nhu cầu thị trường và chủ động đưa
ra kế hoạch đáp ứng nhu cầu.
- Chiến lược bị động: thay đổi điều kiện của DN để thích ứng với thay đổi của thị trường.
Chiến lược thuần túy: (8) -
Thay đổi mức tồn kho: Ưu điểm: • QTSX ổn định • Thỏa mãn nhu cầu KH •
Điều hành QTSX đơn giản Nhược điểm: •
Tăng chi phí tồn kho, chi phí bảo hiểm… •
Khi nhu cầu tăng sẽ bị thiếu hàng
- Thay đổi nhân lực theo mức cầu: Ưu điểm: •
Tránh được rủi ro khi nhu cầu biến động bất thường •
Giảm một số chi phí Nhược điểm: •
Tăng chi phí thuê mướn, sa thải •
Có thể ảnh hưởng uy tín DN Ảnh hưởng đến tinh thần công nhân
- Thay đổi cường độ lao động của
nhân viên: Ưu điểm: •
Kịp thời ứng phó nhu cầu thị trường •
Nhân lực ổn định Tăng thu nhập cho người LĐ Nhược điểm: lOMoAR cPSD| 58800262 • Chi phí làm thêm giờ cao •
Công nhân dễ mệt mỏi Nguy cơ không đáp ứng nhu cầu
- Hợp đồng phụ: Ưu điểm: •
Đáp ứng kịp thời nhu cầu •
Nâng cao hiệu quả các yếu tố sản xuất Nhanh nhạy, linh
hoạt trong điều hành Nhược điểm: •
Khó kiểm soát thời gian, số lượng, chất lượng • Chia sẻ lợi nhuận •
Đối thủ cạnh tranh tiếp cận được với KH
- Sử dụng nhân công làm việc bán
thời gian: Ưu điểm: •
Giảm bớt các thủ tục, trách nhiệm hành chính •
Linh hoạt trong điều hành sản xuất Nhược điểm: •
Biến động lao động, chi phí đầu tư cao •
Nhân viên không ràng buộc với DN •
Năng suất lao động, chất lượng sản phẩm có thể giảm •
Điều độ sản xuất phức tạp
- Tác động đến cầu: Ưu điểm: •
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực •
Tăng khách hàng và tăng nhu cầu •
Tăng khả năng cạnh tranh Nhược điểm: •
Nhu cầu không chắc chắn • Chia sẻ lợi nhuận •
Có thể làm phật lòng KH thường xuyên
- Đặt cọc trước: Ưu điểm: •
Ổn định công suất sản xuất •
Nguồn thu của DN ổn định Nhược điểm: • Có thể bị mất KH •
Làm phật lòng KH khi không đáp ứng nhu cầu của họ
- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa: Ưu điểm: •
Tận dụng các nguồn lực sản xuất •
Ổn định nguồn nhân lực •
Giữ được KH thường xuyên lOMoAR cPSD| 58800262 •
Tránh ảnh hưởng mùa vụ Nhược điểm: •
Cần kỹ năng, thiết bị DN thiếu •
Đòi hỏi điều độ sản xuất phải nhanh nhẹn, nhạy bén
Chiến lược hỗn hợp: là loại chiến lược kết hợp 2 hay nhiều chiến lược đơn
thuần có khả năng kiểm soát được. Ví dụ có thể kết hợp làm thêm giờ, hợp
đồng phụ và chịu tồn kho để xây dựng kế hoạch
Câu 20: Tại sao có thể nói làm tốt công tác quản trị sản xuất sẽ góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh? bao gồm các ý:
Khái niệm quản trị sản xuất:
- Quản trị sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành và
kiểm tra theo dõi hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đã đề ra.
- Quản trị sản xuất là tổng hợp các hoạt động xây dựng hệ thống sản xuất
và quản lý quá trình biến đổi các yếu tố sản xuất đầu vào như lao động, thiết
bị, vật tư, tài chính… để sản xuất ra sản phẩm nhằm thoả mãn tốt nhất nhu
cầu của thị trường, khai thác mọi tiềm năng của DN với mục đích tối đa hoá lợi nhuận
Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân, tài, vật lực của doanh nghiệp trong quá trình tái sản
xuất nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí nhỏ nhất.
Làm tốt công tác quản trị sản xuất là làm tốt các nội dung chủ yếu
của quá trình sản xuất bao gồm:
- Dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm:
Là nội dung quan trọng đầu tiên, xuất phát điểm của quản trị sản xuất:
mọi hoạt động thiết kế, hoạch định, tổ chức điều hành hoạt động sản
xuất đều căn cứ vào kết quả dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm.
Trả lời cho câu hỏi: Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu? Vào
thời gian nào? Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm (Chất lượng sản phẩm)?
Là cơ sở để xác định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch các
nguồn lực sản xuất cần có
- Thế kế sản phẩm và quy trình công nghệ:
Sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường (Mẫu mã, tính năng…) và phù hợp
với khả năng sản xuất của doanh nghiệp
Xác định các yếu tố đầu vào cần thiết, trình tự các bước công việc, yêu cầu kỹ thuật lOMoAR cPSD| 58800262
Tổ chức hoạt động thiết kế SP, quy trình CN: Bộ phận chuyên trách
Thiết lập quan hệ liên kết, hợp đồng kinh tế với các tổ chức nghiên cứu
- Quản trị năng lực sản xuất của doanh nghiệp:
Là hoạt động nhằm xác định quy mô, công suất dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Vai trò:
Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng phát triển của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng trực tiếp đến loại hình sản xuất, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất
Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Định vị doanh nghiệp:
Là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh nghiệp nhằm thực
hiện mục tiêu chiến lược kinh doanh.
Khi nào cần định vị doanh nghiệp:
Doanh nghiệp mới xây dựng
Trong trường hợp mở rộng quy mô sản xuất
Thay đổi địa điểm doanh nghiệp
Vai trò: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Phương pháp định vị doanh nghiệp: định tính hoặc định lượng -
Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp:
Là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, máy
móc thiết bị một cách hợp lý, nhằm đảm chất lượng, hiệu quả, đồng
thời phải tính đến các yếu tố tâm sinh lý và yếu tố xã hội.
- Lập kế hoạch các nguồn lực:
Bao gồm việc xác định kế hoạch tổng hợp về nhu cầu sản xuất, trên cơ
sở đó lập kế hoạch nguồn lực sản xuất nói chung cũng như các kế
hoạch về bố trí lao động, sử dụng máy móc thiết bị, kế hoạch chi tiết
về mua sắm nguyên vật liệu…nhằm đảm bảo sản xuất diễn ra liên tục với chi phí thấp nhất.
- Điều độ sản xuất:
Các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất, điều phối phân giao công
việc cho từng người, nhóm người, từng máy và sắp xếp thứ tự công
việc nhằm thực hiện kế hoạch sản xuất trên cơ sở sử dụng hiệu quả các
nguồn lực của doanh nghiệp.
Điều độ sản xuất phụ thuộc vào loại hình sản xuất.
- Kiểm soát hệ thống sản xuất: