



















Preview text:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG 7 
A. Nhóm câu hỏi dễ    STT  Nội dung câu hỏi  M  Gi i h h chi i  CÂU 1 
Đối với loại công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn 7.3.4.2. Hình 
e. Chế độ trả công khoán 
bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định thì nên áp dụng chế  thức trả công 
Chế độ trả công khoán áp dụng cho 
độ trả công nào?  theo sản phẩm 
những công việc nếu giao từng chi tiết, 
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.  Tr. 235 
từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải 
B. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng. 
giao toàn bộ khối lượng cho công nhân 
C. Chế độ trả công khoán. 
hoàn thành trong một thời gian nhất định.  CÂU 2 
Học thuyết nào cho rằng: “Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng khi cảm thấy  7.5.2.4. Học 
[...] Người lao động sẽ cảm nhận được 
tỉ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang với những tỉ lệ đó ở những người khác.”  thuyết công 
đối xử công bằng, khi cảm thấy tỉ lệ 
A. Học thuyết tăng cường tích cực.  bằng 
quyền lợi/đóng góp của mình ngang bằng 
B. Học thuyết đặt mục tiêu.  Tr. 245 
với tỉ lệ đó ở những người khác.  C. Cả A, B đều sai.  CÂU 3 
Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:  7.3.4.1. Hình 
Ưu điểm của hệ thống này là dễ hiểu, dễ 
A. Khuyến khích tài chính đối với người lao động, thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động.  thức trả công 
quản lí, tạo điều kiện cho cả người quản 
B. Kích thích người công nhân cố gắng nâng cao năng suất lao động nhằm nâng cao thu  theo thời gian 
lí và công nhân có thể tính toán tiền công  nhập.  Tr. 226  một cách dễ dàng. 
C. Dễ hiểu dễ quản lý tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền  công một cách dễ dàng.  CÂU 4 
Nhược điểm của hình thức trả công theo thời gian là:  7.3.4.1. Hình 
[…] Nhược điểm chủ yếu của hình thức 
A. Không khuyến khích công nhân sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc vì thời gian làm  thức trả công 
trả công theo thời gian là là tiền công 
việc kéo dài tiên lương càng cao.  theo thời gian 
theo thời gian là tiền công mà công nhân 
B. Công nhân ít quan tâm đến việc sử dụng tốt máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu, ít chăm  Tr. 226 
nhận được không liên quan trực tiếp đến 
lo đến công việc chung của tập thể... 
sự đóng góp lao động của họ trong một 
C. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ nên ít kích thích 
chu kì thời gian cụ thể. 
công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân.        CÂU 5 
Đặc điểm nào sau đây thuộc chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp?  7.3.4.2. Hình 
c.Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp 
A. Tiền công của lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng đơn vị sản phẩm được sản  thức trả công 
Chế độ trả công này chỉ áp dụng cho 
xuất ra đảm bảo chất lượng và đơn giá trả công cho 1 đơn vị sản phẩm..  theo sản phẩm 
những công nhân phụ mà công việc của 
B. Tiền công nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm mà tập thể đó chế tạo ra đảm bảo  Tr. 233 
họ có ảnh hưởng nhiều đến kết quả lao 
chất lượng, đơn giá sản phẩm và phương pháp chia lương. 
động của công nhân chính 
C. Tiền công của công nhân phụ phụ thuộc và kết quả sản xuất của công nhân chính.  CÂU 6 
Trong những đặc điểm dưới đây đặc điểm nào phù hợp với chế độ trả công khoán?  7.3.4.2. Hình 
e. Chế độ trả công khoán 
A. Áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải  thức trả công 
Chế độ trả công khoán áp dụng cho 
giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định; Chế độ trả theo sản phẩm những công việc nếu giao từng chi tiết, 
công này có thể áp dụng cho cả cá nhân hoặc tập thể  Tr. 235 
từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải 
B. Áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản và một số công việc trong nông nghiệp. 
giao toàn bộ khối lượng cho công nhân  C. A, B đều đúng. 
hoàn thành trong một thời gian nhất định. 
[…] áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản 
và một số công việc trong nông nghiệp.  CÂU 7 
Nhận định sau thuộc học thuyết nào? “Một sự n lực nhất định sẽ đem lại một thành tích  7.5.2.3. Học 
Theo học thuyết này, động lực là chức 
nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn”. 
thuyết kì vọng năng của sự kì vọng của cá nhân rằng: 
A. Học thuyết công bằng.  Tr. 245 
một sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một 
B. Học thuyết kỳ vọng. 
thành tích nhất định và thành tích đó sẽ 
C. Học thuyết đặt mục tiêu. 
dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng  như mong muốn.  CÂU 8 
Cơ cấu thù lao lao động gồm: 
7.1.1. Khái niệm Cơ cấu thù lao lao động gồm 3 thành 
A. 2 thành phần: thù lao cơ bản và các khuyến khích.  và cơ cấu của 
phần: thù lao cơ bản, các khuyến khích, 
B. 3 thành phần: thù lao cơ bản, các khuyến khích và các phúc lợi.  thù lao lao động  các phúc lợi. 
C. 4 thành phần: thù lao cơ bản, các khuyến khích, các phúc lợi và tiền thưởng.  Tr. 191  CÂU 9 
Động lực lao động là:  7.5.1. Khái 
Động lực lao động là sự khao khát và tự 
A. Sự tác động vào người lao động bắt buộc họ nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu 
niệm động lực nguyện của người lao động để tăng  của tổ chức.  lao động và 
cường nổ lực nhằm hướng tới việc đạt         
B. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc 
các yếu tố ảnh các mục tiêu của tổ chức. 
đạt các mục tiêu của tổ chức.  hưởng tới động 
C. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc  lực lao động 
đạt các lợi ích cá nhân.  Tr. 243  CÂU 10 
Đơn giá sản phẩm là:  7.3.4.2. Hình 
Đơn giá được tính bằng cách chia mức 
A. Số tiền quy định để trả cho công nhân.  thức trả công 
lương giờ của công việc cho số đơn vị 
B. Chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.  theo sản phẩm 
sản phẩm định mức mà người lao động 
C. Số tiền quy định để trả cho công nhân khi làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng.  Tr. 227 
có nghĩa vụ phải sản xuất trong một đơn 
vị thời gian hoặc nhân mức lương giờ của 
công việc với số giờ định mức để sản 
xuất được một đơn vị sản phẩm.  CÂU 11 
Chế độ trả công nào được áp dụng ở những nơi có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản  7.3.4.2. Hình 
(a) Chế độ trả công theo sản phẩm trực 
phẩm một cách riêng lẻ từng người:  thức trả công 
tiếp cá nhân: […] áp dụng đối với những 
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.  theo sản phẩm 
công nhân sản xuất chính mà công việc 
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.  Tr. 228 
của họ mang tính chất độc lập tương đối, 
C. Chế độ trả công khoán. 
có thể định mức và kiểm tra, nghiệm thu 
sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt.  CÂU 12 
Câu nào dưới đây là mục tiêu của hệ thống thù lao lao động: 
7.1.2. Mục tiêu […] Một vài mục tiêu cụ thể cần xem xét 
A. Hệ thống thù lao phải hợp pháp.  của hệ thống  bao gồm: 
B. Hệ thống thù lao phải thỏa đáng.  thù lao lao  - HTTL phải hợp pháp 
C. Hệ thống thù lao phải công bằng; Hệ thống thù lao phải hợp pháp; Hệ thống thù lao phải  động  - HTTL phải thoả đáng  thỏa đáng.  Tr. 196, 197  - HTTL phải công bằng  - […]  CÂU 13 
Chọn phát biểu đúng nhất trong số những câu dưới đây:  7.3.4.2. Hình 
e. Chế độ trả công khoán 
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể.  thức trả công 
[…] Chế độ trả công này có thể áp dụng 
B. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.  theo sản phẩm 
cho cá nhân hoặc tập thể. 
C. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.  Tr. 235        CÂU 14 
Mục tiêu của hệ thống tiền lương là?  7.3.1. Ý nghĩa  - Đối với tổ chức: 
A. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên.  của quản trị 
+ Tiền công, tiền lương là công cụ để duy 
B. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng 
tiền công, tiền trì, gìn giữ, thu hút những người lao động 
yêu cầu của luật pháp.  lương 
giỏi, có khả năng phù hợp với công việc 
C. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp ứng  Tr. 206 
của doanh nghiệp thông qua việc tạo 
yêu cầu của luật pháp; tạo uy tín cho công ty. 
động lực cho người lao động.  CÂU 15 
Hình thức trả lương thông thường cho công nhân, nhân viên văn phòng là:  7.1.1.1. Thù 
- Tiền công: là số tiền trả cho người lao 
A. Mức lương thời gian hoặc sản phẩm.  lao cơ bản 
động tùy thuộc vào số lượng thời gian 
B. Lương thời gian và các loại thưởng.  Tr. 192 
làm việc thực tế, số lượng sản phẩm được 
C. Lương theo kết quả hoàn thành công việc. 
sản xuất ra hay tùy thuộc vào khối lượng  công việc hoàn thành.  CÂU 16 
Để kích thích lao động chúng ta cần làm gì?  7.5.3.3. Kích 
- Sử dụng tiền công/tiền lương như một 
A. Sử dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người thích lao động 
công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối  lao động.  Tr. 248  với người lao động. 
B. Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính.  […] 
C. Sử dụng các hình thức phi tài chính để thõa mãn nhu cầu tinh thần của ngươi lao động; Sử 
- Sử dụng hợp lí các hình thức khuyến 
dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với người lao 
khích phi tài chính để thoả mãn nhu cầu 
động; Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính. 
tinh thần của người lao động.  CÂU 17 
Khi nghiên cứu lương bổng trên thị trường lao động, các doanh nghiệp cần     
A. Xem xét mức lương thịnh hành trên thị trường lao động đối với từng ngành nghề, từng 
khu vực liên quan đến doanh nghiệp. 
B. Nghiên cứu giá cả hàng hóa nói chung, giá thuê mướn công nhân; Nghiên cứu mức chi phí  sinh hoạt chung.  C. Cả A, B đều đúng.  CÂU 18 
. ........ là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn  7.1.1. Khái 
Thù lao lao động là tất cả các khoản mà 
giữa họ với tổ chức. 
niệm và cơ cấu người lao động nhận được thông qua mối 
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là: 
của thù lao lao quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ chức.          A. Thù lao lao động.  động    C. Tiền công.  Tr. 191  D. Thù lao cơ bản.  CÂU 19 
Ý nghĩa của tiền lương trong doanh nghiệp đối với người lao động?  7.3.1. Ý nghĩa 
+ Tiền công, tiền lương kiếm được ảnh 
A. Tiền công, tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động; Tiền công, của quản trị 
hưởng đến địa vị của người lao động 
tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động. 
tiền công, tiền trong gia đình, cho thấy giá trị của họ 
B. Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy người lao động ra sức  lương 
trong tương quân với các bạn đồng 
học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự đóng  Tr. 206 
nghiệp cũng như giá trị tương đối của họ  góp cho tổ chức. 
đói với tổ chức và đối với xã hội;  C. Cả A, B đều đúng. 
+ Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ 
tạo ra động lực thúc đẩy thông qua sự nâng 
cao trình độ và sự đóng góp cho tổ chức  CÂU 20 
Đối với loại công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao toàn 7.3.4.2. Hình 
e. Chế độ trả công khoán 
bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định thì nên áp dụng chế  thức trả công 
Chế độ trả công khoán áp dụng cho 
độ trả công nào?  theo sản phẩm 
những công việc nếu giao từng chi tiết, 
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.  Tr. 235 
từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải 
B. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng. 
giao toàn bộ khối lượng cho công nhân 
C. Chế độ trả công khoán. 
hoàn thành trong một thời gian nhất định. 
B. Nhóm câu hỏi trung bình    STT  Nội dung câu hỏi  M  Gi i h h chi i  CÂU 1 
Một công nhân hoàn thành kế hoạch là 103,4%, tiền công sp 7.3.4.2. Hình thức trả 
Tiền công trả theo sản phẩm có thưởng tính theo công thức: 
theo đơn giá cố định của công nhân đó là 800.000 đồng. Theo L(m×h)  800.000×1,5×3,4    ông theo sản phẩm  Lth= L +  = 800.000 +  = 840.800 
quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% là được hưởng lương là  c. Chế độ trả 100  100   công  Trong đó: 
1,5% so với tiền công theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo  theo sản phẩm có 
L: Tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố định 
sản phẩm có thưởng của công nhân đó là:  thưởng 
m: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng  A. 83.2640 đồng.  B. 840.808 đồng  Tr. 234 
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng.  C. 840.800 đồng  D. 823.460 đồng        CÂU 2 
Trong trả công, trả công theo hình thức nào là chính xác nhất?      A. Trả công theo tháng.  B.Trả công theo tuần.  C. Trả công theo giờ.  D. Trả công theo quý.  CÂU 3 
Hình thức trả công theo thời gian phụ thuộc vào:  8.3.4.1. Hình thức trả 
Trong hình thức trả công theo thời gian, tiền công của công 
A. Mức lương tối thiểu, thời gian làm việc thực tế.  công theo thời gian 
nhân được tính toán dựa trên cơ sở mức tiền công đã được xác 
B. Mức lương tối thiểu, hệ số lương, thời gian làm việc thực tế.  Tr. 225 
định cho công việc và số đơn vị thời gian (giờ hoặc ngày) thực 
C. Mức lương của công nhân bậc i, thời gian làm việc thực tế.  tế làm việc.  D. Cả B, C đúng.  CÂU 4 
Câu nào sau đây đúng?  7.1.1.1. Thù lao cơ 
Tiền lương thường được trả cho các cán bộ quản lý và các nhân 
A. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên  bản 
viên chuyên môn, kỹ thuật. 
chuyên môn, kĩ thuật; các nhân viên bảo dư ng máy móc thiết bị.  Tr. 192 
B. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân 
viên bảo dư ng máy móc thiết bị; nhân viên chuyên môn, nhân  viên văn phòng. 
C. Tiền lương thường được trả cho các cán bộ quản lí; các nhân 
viên chuyên môn, kĩ thuật; 
D. Các câu trên đều sai vì tiền công và tiền lương đều là một.  CÂU 5 
Chọn câu đúng nhất về Thang lương:     
A. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương 
giữa những công nhân trong cùng một nghề hoặc nhóm nghề 
giống nhau theo trình độ lành nghề của họ. 
B. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương 
giữa những công nhân trong các nghề hoặc các nhóm nghề khác 
nhau theo trình độ lành nghề của họ. 
C. Một thang lương bao gồm một số bậc lương và hệ số phù hợp 
với các bậc lương đó.  D. Câu A và C đúng.        Wm  CÂU 6 
Chọn công thức tính tiền lương thực tế (WR) đúng. Cho biết, Wm  Slide chương 7  WR = CPI 
là tiền lương danh nghĩa và CPI là chỉ số giá cả hàng hóa tiêu  Tr. 18  Trong đó:  dùng và dịch vụ: 
WR: Tiền lương thực tế  A. WR = Wm . CPI  B. WR = Wm / CPI 
Wm: Tiền lương danh nghĩa  C. WR = Wm . CPI2  D. WR = CPI / Wm 
CPI: Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ  CÂU 7 
Học thuyết nào sau đây cho rằng: “động lực là chức năng của 7.5.2.3. Học thuyết kỳ Theo học thuyết này, động lực là chức năng của sự kỳ vọng của 
sự kỳ vọng của cá nhân rằng: một sự nổ lực nhất định sẽ đem  vọng 
cá nhân rằng: một sự nỗ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích 
lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những  Tr. 245 
nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần 
kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn.”  thưởng như mong muốn. 
A. Học thuyết tăng cường tích cực  B. Học thuyết kỳ vọng 
C. Học thuyết công bằng 
D. Học thuyết đặt mục tiêu  CÂU 8 
Chọn câu SAI. Chế độ trả công theo tập thể có đặc điểm:  7.3.4.2. Hình thức trả 
Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể có ưu điểm là khuyến 
A. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách  công theo sản phẩm 
khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập  nhiệm trước tập thể.  b. Chế độ trả công 
thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ. Song, nó có nhược 
B. Quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể. 
theo sản phẩm tập thể điểm là sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết 
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân.  Tr. 232 
định tiền công của họ. Do đó, ít kích thích công nhân nâng cao 
D. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền 
năng suất lao động cá nhân.  công của họ.  CÂU 9 
Trong ngành cơ khí, các công nhân tiện sản phẩm hầu như độc 7.3.4.2. Hình thức trả 
Chế độ trả công này thường được áp dụng đối với những công 
lập với nhau từ khâu nguyên vật liệu đến sản phẩm làm ra, do  công theo sản phẩm 
nhân sản xuất chính mà công việc của họ mang tính chất độc 
đó có thể áp dụng chế độ lương nào sau đây:  a. Chế độ trả công 
lập tương đối, có thể định mức và kiểm tra, nghiệm thu sản 
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.  theo sản phẩm trực 
phẩm một cách cụ thể và riêng biệt. 
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.  tiếp cá nhân 
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.  Tr. 228 
D. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng.        CÂU 10 
Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:  7.3.4.1. Hình thức trả 
Ưu điểm của hệ thống này là dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện  A. Dễ quản lý.  công theo thời gian 
cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công 
B. Tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính  Tr. 226  một cách dễ dàng. 
toán tiền công một cách dễ dàng.  C. Dễ hiểu. 
D. Cả A, B, C đều đúng.  CÂU 11 
Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền công tính theo sản phẩm  7.3.4.2. Hình thức trả 
Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền công tính theo sản  có thưởng là  ông theo sản phẩm 
phẩm có thưởng là phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu, điều 
A. Phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu. 
c. Chế độ trả công theo 
kiện thưởng và tỷ lệ thưởng bình quân. 
B. Phải quy định cụ thể các điều kiện thưởng.  sản phẩm có thưởng 
C. Phải quy định cụ thể tỉ lệ thưởng bình quân.  Tr. 235 
D. Cả A, B, C đều đúng.  CÂU 12 
Câu nào dưới đây là Sai khi nói về “Nguyên tắc xây dựng  7.4.3.2. Nguyên tắc 
- Chương trình đó phải vừa có lợi cho người lao động, vừa có 
chương trình phúc lợi”:  xây dựng chương 
lợi cho người quản lý. 
A. Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản  trình phúc lợi 
- Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất  xuất kinh doanh.  Tr. 241  kinh doanh 
B. Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán 
- Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán  của tổ chức.  của tổ chức. 
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và 
- Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách  ủng hộ. 
công bằng và vô tư với tất cả mọi người. 
D. Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một 
- Chương trình phải được người lao động tham gia và ủng hộ 
cách công bằng và vô tư với tất cả mọi người.  CÂU 13 
Một người thợ bậc 5 có mức lương 36.000.000 đồng/năm. Một   Số công 1 năm: 2 x 12 312 
tháng anh ta làm việc 26 ngày, m i ngày ứng với một công. 
Nếu làm 52 công th tiền lương là: 
Theo phương thức trả công theo thời gian, nếu anh ta làm được 
36 000 000 : 312 x 52 = 6 000 000 đồng 
52 công thì tiền lương của anh ta là:  A. 6.000.000 đồng.  B. 8.000.000 đồng.          C. 9.000.000 đồng.  D. 12.000.000 đồng.      CÂU 14 
Phát biểu nào sau đây là sai?     
A. Doanh nghiệp nên áp dụng phương thức trả công theo thời 
gian để khuyến khích công nhân tăng năng suất lao động. 
B. Trả công theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích tài chính 
đối với người lao động. 
C. Hình thức trả công theo giờ là chính xác nhất trong trả công. 
D. Hình thức trả công theo sản phẩm dễ dẫn đến tình trạng lãng 
phí nguyên vật liệu và chất lượng sản phẩm không đảm bảo.  CÂU 15 
Kế hoạch sản lượng là 300 sản phẩm. Tiền công sản phẩm theo 7.3.4.2. Hình thức trả  H=(315 × 100) − 100=5%  300 
đơn giá cố định của công nhân là 800.000 đồng. Theo quy định,  ông theo sản phẩm 
Tiền công trả theo sản phẩm có thưởng (Lth) tính theo công 
cứ 1% hoàn thành vượt mức được thưởng 1,5% so với tiền công  c. Chế độ trả công  thức: 
tính theo đơn giá cố định. Một công nhân làm được 315 sản  theo sản phẩm có 
Lth = L(m×h)=800.000+800.000×1,5×5=860.000 
phẩm; tiền lương của anh ta là?  thưởng  100  100  A. 820.000 đồng.  Tr. 234  B. 840.000 đồng.  C. 860.000 đồng.  D. 880.000 đồng.  CÂU 16 
Chọn đáp án đúng.  7.2.3. Thù lao theo 
Trả lương theo kết quả thực hiện công việc là trả lương theo số 
A. Thù lao theo nhân viên là thù lao cơ bản dựa vào khả năng, kiến 
thực hiện công việc lượng sản phẩm sản xuất ra, hoặc trả lương theo doanh số bán 
thức tiềm năng của cá nhân cũng như tính linh hoạt, nhạy bén của hay thù lao theo nhân ra. 
cá nhân lao động trong thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.  viên 
B. Thù lao theo công việc trả lương theo số lượng sản phẩm sản  Tr. 200 
xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán. 
C. Cả A và B đều đúng. 
D. Thù lao theo thực hiện công việc là trả lương theo số lượng 
sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo doanh số bán.        CÂU 17 
Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị  7.2.5. Thù lao thấp 
Kinh nghiệm cho thấy chính sách trảlương cao hơn mức lương 
trường thích hợp với công ty.  hơn hay cao hơn mức 
thịnh hành trên thị trường thích hợp với các công ty lớn, ít đối 
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.  thù lao đang thịnh 
thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 
B. Có sức cạnh tranh cao, quy mô nhỏ.  hành trên thị trường 
và do đó có khả năng trả lương cao hơn. 
C. Công ty hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế.  Tr. 202-203 
D. Công ty đã được thành lập rất hoàn hảo.  CÂU 18 
Trong công thức tính tiền công trả theo sản phẩm có thưởng  7.3.4.2. Hình thức trả 
L: Tiền công trả theo sản phẩm với đơn giá cố định  TC(m.h)  ông theo sản phẩm 
m: % tiền thưởng cho 1% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng  TCth = TC + 
thì m và h lần lượt l :  100  c. Chế độ trả công 
h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng 
A. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và %  theo sản phẩm có 
hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng  thưởng 
B. Tiền thưởng cho 1 đơn vị hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và  Tr. 234 
% hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng 
C. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và số 
sản phẩm hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng  D. Cả A, B, C đều sai.  CÂU 19 
Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị 
7.2.5.Thù lao thấp hơn Kinh nghiệm cho thấy chính sách trảlương cao hơn mức lương 
trường thường thích hợp với:  hay cao hơn mức thù 
thịnh hành trên thị trường thích hợp với các công ty lớn, ít đối 
A. Các tổ chức đã được thành lập rất hoàn hảo, có sức cạnh  lao đang thịnh hành 
thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ  tranh cao.  trên thị trường 
và do đó có khả năng trả lương cao hơn. 
B. Tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động trong khu vực kinh tế yếu  Tr. 202-203 
thế, số lượng lao động ít nhưng tỉ trọng lao động nữ cao. 
C. Các công ty lớn, ít đối thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn 
thành suất sắc nhiệm vụ.  D. Cả A, B, C đều sai.  CÂU 20 
Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phi tài chính trong lợi  7.1.1.3. Các phúc lợi 
[…] Nếu hiểu theo ngh ã rộng th thù lao lao động còn gồm cả 
ích mang lại của hệ thống lương bổng và đãi ngộ: 
H nh 7.2. Cơ cấu thù các yếu tố mang t nh phi tài ch nh, đó là các yếu tố thuộc nội         
A. Tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng.  lao lao động (2) 
dung công việc và môi trường làm việc. 
B. Bảo hiểm, chế độ phúc lợi,an ninh xã hội.  Tr. 195 
- Nội dung công việc gồm: 
C. Sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, mức độ tích luỹ kiến 
+ Mức độ hấp dẫn của công việc; […] 
thức, tự học hỏi, sự ghi nhận của xã hội…. 
Ngoài ra, những hoạt động phi tài chính như tuyên dương, thể  D. Cả A, B, C đều sai. 
hiện sự tôn trọng, khen thưởng, mặc dù không được thảo luận 
nhiều trong chương này, nhưng cũng có ảnh hưởng đến động 
lực, năng suất và sự hài lòng của người lao động.  CÂU 21 
Tại sao các tổ chức cần quản lý có hiệu quả chương trình tiề    
công,tiền lương của mình. 
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao độn 
mà còn tới tổ chức xã hội. 
B. Vì tiền công ảnh hưởng lớn đến đời sống công nhân. 
C. Vì ảnh hưởng lớn đến các tổ chức xã hội.  D. Cả A, B, C đều sai.  CÂU 22 
Nhu cầu xã hội là gì?  7.5.2.1. Hệ thống nhu 
- Nhu cầu xã hội:nhu cầu được quan hệ với những người khác 
A. Là nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể hiện  cầu của Maslow 
để thể hiện và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc và sự hiệp tác 
và chấp nhận tình cảm, sự chăm sóc và sự hiệp tác. 
B. Là nhu cầu được ổn định, chắc chắn, được bảo vệ khỏi điều 
bất trắc hoặc nhu càu tự bảo vệ. 
C. Là nhu cầu có địa vị, được người khác công nhận và tôn 
trọng, cung như nhu cầu tự tôn trọng mình.  D. Cả A, B, C đều sai.  CÂU 23 
Việc điều chỉnh lương cho nhân viên sẽ ảnh hưởng đến:     
A. Độ trung thành của nhân viên.  B. Khả năng thăng tiến. 
C. Các kỹ năng xã hội của nhân viên.  D. Cả A và B đúng.        CÂU 24 
Chọn câu trả lời chính xác nhất.Nhà quản trị cần áp dụng chính    
sách 3Đ là ... để giúp chế độ khen thưởng nhân viên đạt hiệu  quả cao nhất . 
A. Đúng lúc, đúng người, đúng cách. 
B. Đúng lúc, đúng cách, đúng việc. 
C. Đúng lúc, đúng việc, đúng cách. 
D. Đúng lúc, đúng người, đúng việc.  CÂU 25 
Các yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi ngộ là:     
A. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến bản thân nhân viên, Môi  trường doanh nghiệp. 
B. Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp. 
C. Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường  doanh nghiệp. 
D. Bản chất công việc, Môi trường doanh nghiệp, Thị trường 
lao động, Môi trường doanh nghiệp.  CÂU 26 
Công nhân A hoàn thành kế hoạch sản lượng vượt mức 5%,tiền 7.3.4.2. Hình thức trả 
Tiền công trả theo sản phẩm có thưởng (Lth) tính theo công 
công sản phẩm theo đơn giá cố định của công nhân đó là  ông theo sản phẩm  thức: 
700.000 đồng.theo qui định,cứ vượt mức 1% thì được thưởng là  c. Chế độ trả công 
Lth = L(m×h)=700.000+700.000×2×5=770.000 
2% so với tiền công tính theo đơn giá cố định. 100  100   Tiền công tính  theo sản phẩm có 
theo sản phẩm có thưởng của công nhân đó là :  thưởng  A. 780.000 đồng  B. 790.000 đồng  Tr. 234  C. 770.000 đồng  D. 800.000 đồng 
C. Nhóm câu hỏi khó    STT  Nội dung câu hỏi  M  Gi i thích chi i  CÂU 1 
Tại sao hệ thống tiền lương được xem là giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong chính    
sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên. 
A. Tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị uy tín của một người lao động         
đối với gia đình, doanh nghiệp và xã hội.     
B. Tiền lương còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao  động. 
C. Nhân viên luôn tự hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc 
trả lương không xứng đáng với việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm  việc. 
D. Cả A, B, C đều đúng.  CÂU 2 
Để t nh mức lương của một lao động theo thang lương, ngoài mức lương tối thiểu,    
người ta c n căn cứ trực tiếp vào:  A. Bậc lương.  B. Hệ số lương.  C. Tr nh độ tay nghề. 
D. Thâm niên và đóng góp trong doanh nghiệp.  CÂU 3  Hệ số lương là:   
Hệ số lương: là hệ số cho thấy mức 
A. Bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền về tiền lương giữa những công nhân trong cùng 
lương ở bậc nào đó trong ngạch bằng 
một nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề của họ. 
bao nhiêu lần so với mức lương thấp 
B. Bậc phân biệt về trình độ lành nghề của công nhân và được sắp xếp từ thấp đến  nhất của ngạch.  cao. 
C. Là hệ số chỉ rõ lao động của công nhân ở một bậc nào đó được trả lương cao hơn 
người lao động làm ở những công việc được xếp vào mức lương tối thiểu là bao nhiêu  lần. 
D. Cả A, B, C đều đúng.  CÂU 4 
Chế độ tiền lương theo chức vụ là:     
A. Văn bản qui định về mức độ phức tạp của công việc và trình độ lành nghề của công 
nhân ở một bậc nào đó phải có sự hiểu biết nhất định về mặt kiến thức lý thuyết và 
phải làm được những công việc nhất định trong thực hành. 
B. Hệ thống tiền công, tiền lương của doanh nghiệp sẽ được xây dựng tùy thuộc vào         
quan điểm thù lao của doanh nghiệp.     
C. Trả lương dựa theo cấp bậc và chức vụ của nhân viên và mức độ khó khăn của công việc. 
D. Số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc  trong thang lương.  CÂU 5 
Một công nhân làm việc theo ca, tiền công được trả theo chế độ trả công sản phẩm  7.3.4.2. Hình thức trả 
a. Chế độ trả công theo sản phẩm trực 
trực tiếp cá nhân. Anh làm được 100 sản phẩm,khi nghiệm thu thì chỉ 95 sản phẩm đạt  ông theo sản phẩm  tiếp cá nhân 
chất lượng. Đơn giá m i sản phẩm là 15.000 đồng/sản phẩm. M i sản phẩm không  Tr. 228 
Tiền công = sản lượng × đơn giá 
đạt chất lượng bị phạt 50.000đ. Vậy tiền công của công nhân nhận được sau ca làm  = 95 × 15.000 = 1.425.000 
việc của mình là: 
Mà có 5 sản phẩm không đạt nên tiền  A. 1.175.000 đồng  B. 1.500.000 đồng  công còn:  C. 1.250.000 đồng  D. Kết quả khác. 
1.425.000 – 50.000×5 =1.175.000 đồng  CÂU 6 
Một nhóm công nhân làm việc có cơ cấu công việc với mức thời gian như sau: 20 giờ  7.3.4.2. Hình thức trả  20h – bậc 1 – 9.000đ 
công việc bậc 1 với mức lương giờ 9.000 đồng, 15 giờ công việc bậc 2 với mức lương  ông theo sản phẩm  15h – bậc 2 – 10.700đ 
giờ là 10.700 đồng, 5 giờ công việc bậc 3 với mức lương giờ là 12.600 đồng. Hãy tính b. Chế độ trả công theo 5h –bậc 3 – 12. 00đ 
đơn giá của sản phẩm :  sản phẩm tập thể  Vậy đơn giá của sp là 
A. 403.500 đồng/sản phẩm. 
B. 340.500 đồng/sản phẩm.  Tr. 229 -230 
(20× 9000) + (15 × 10.700) + 
C. 243.000 đồng/sản phẩm. 
D. 646.000 đồng/sản phẩm. 
(5 × 12.600) = 403.500 đồng  CÂU 7 
Nhóm công nhân của công ty ABC lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công việc bình quân  7.3.4.2. Hình thức trả 
b. Chế độ trả công theo sản phẩm tập 
bậc 3 với mức tiền lương giờ là 10.700 đồng. Mức thời gian qui định để hoàn thành 1  ông theo sản phẩm  thể 
sản phẩm là 15 giờ.Tính đơn giá của sản phẩm:  Tr. 229 -230  Đơn giá của sp là: 
A. 481.500 đồng/sản phẩm 
B. 10.700 đồng/sản phẩm  10.700× 15 = 160.500 đ/sp 
C. 160.500 đồng/sản phẩm 
D. 100.700 đồng/sản phẩm  CÂU 8 
Công nhân điều chỉnh bậc II, mức lương ngày là 144.000 đồng, phục vụ 4 máy cùng  7.3.4.2. Hình thức trả  ĐG L  144.000   =  =  M×Q  4×12 
loại. Mức sản lượng của công nhân chính trên m i máy là 12 sản phẩm. Tính đơn giá  ông theo sản phẩm  = 3000đ 
tính theo sản phẩm gián tiếp? 
c. Chế độ trả công theo  Trong đó:  A. 3.500 đồng  B. 3.000 đồng  sản phẩm gián tiếp 
ĐG: Đơn giá tính theo sản phẩm gián  C. 4.800 đồng  D. 12.000 đồng  Tr. 233              tiếp 
L: Lương cấp bậc của công nhân phụ 
Q: Mức sản lượng củacông nhân chính 
M: Số máy phục vụ cùng loại  CÂU 9 
Thang lương là bảng xác định quan hệ tỉ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong     
cùng 1 nghề hoặc nhóm nghề……theo trình độ lành nghề của họ. 
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:  A. Khác nhau  B. Giống nhau  C. Tương tự 
D. Không cần thêm nội dung nào cả.  CÂU 10 
Thù lao cơ bản được trả dựa trên cơ sở nào:  7.1.1.1. Thù lao cơ bản 
Thù lao cơ bản được trả dựa trên cơ sở 
A. Loại công việc cụ thể  Tr. 192 
của loại công việc cụ thể, mức độ thực 
B. Trình độ và thâm niên 
hiện công việc, trình độ và thâm niên 
C. Mức độ thực hiện công việc  của người lao động. 
D. Cả A, B, C đều đúng.  CÂU 11 
Thang lương, bảng lương của doanh nghiệp, cơ quan áp dụng làm cơ sở để:     
A. Thoả thuận tiền lương trong ký kết hợp đồng lao động; Xác định đơn giá tiền 
lương, thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động và 
thoả ước lao động tập thể; 
B. Đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp 
luật; Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động 
C. Giải quyết các quyền lợi khác theo thoả thuận của hai bên và theo quy định của  pháp luật lao động. 
D. Cả A, B, C, đều đúng.  CÂU 12 
Yếu tố nào sau đây không thuộc vào “Nội dung công việc”:  7.1.1.3. Các phúc lợi 
Nội dung công việc gồm: 
A. Tính ổn định của công việc  Tr. 195 
- Mức độ hấp dẫn của công việc 
B. Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển. 
- Mức độ thách thức của công 
C. Chính sách hợp lý và công bằng của tổ chức 
- Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện         
D. Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc    công việc 
- Tính ổn định của công việc 
- Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát  triển  CÂU 13 
Học thuyết công bằng đề cập tới:  7.5.2.4. Học thuyết 
J. Stacy Adams đề cập tới vấn đề nhận 
A. Nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn  Công bằng 
thức của người lao động về mức độ  trong tổ chức.  Tr. 245 
được đối xử công bằng và đúng đắn 
B. Yếu tố về sự thoả mãn công việc và tạo động lực trong công việc.  trong tổ chức. 
C. Các mục tiêu cụ thể và cách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn.  D. A, B, C đều đúng.  CÂU 14 
Trong các học thuyết tạo động lực trong lao động, học thuyết nào không phù hợp và ít      khả thi nhất? 
A. Học thuyết công bằng. 
B. Học thuyết tăng cường tích cực. 
C. Học thuyết đặt mục tiêu. 
D. Học thuyết Hệ thống hai yếu tố.  CÂU 15 
Tiền hoa hồng, các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận là:  7.1.1.2. Các khuyến 
Các khuyến khích là khoản thù lao  A. Các phúc lợi.  khích 
ngoài tiền công hay tiền lương trả cho  B. Các khuyến khích.  Tr. 193 
những người lao động thực hiện tốt  C. Tiền lương 
công việc. Loại thù lao này gồm: tiền  D. Tất cả đều sai 
hoa hồng, các loại tiền thưởng, phân 
chia năng suất, phân chia lợi nhuận.  CÂU 16 
Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ bậc từ thấp lên cao của tháp nhu cầu Maslow:  7.5.2.1. Hệ thống nhu 
Maslow chia các nhu cầu đó thành năm 
A. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu  cầu của Maslow 
loại và sắp xếp theo thứ bậc như sau:  cầu tự hoàn thiện.  Tr. 244  - Các nhu cầu sinh lý 
B. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn  - Nhu cầu an toàn  thiện, nhu cầu xã hội.  - Nhu cầu xã hội         
C. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu được tôn 
- Nhu cầu được tôn trọng  trọng, nhu cầu xã hội. 
- Nhu cầu tự hoàn thiện 
D. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu xã hội, nhu  cầu được tôn trọng.  CÂU 17 
Học thuyết tăng cường tích cực KHÔNG đề cập đến vấn đề nào sau đây:  7.5.2.2. Học thuyết 
Học thuyết cho rằng những hành vi 
A. Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại.  Tăng cường tích cực 
được thưởng sẽ có xu hướng được lặp 
B. Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng/phạt càng  Tr. 245 
lại, […]. Đồng thời, khoảng thời gian 
ngắn bao nhiêu thì càng có tác dụng thay đổi hành vi bấy nhiêu. 
giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời 
C. Phạt có tác dụng loại trừ những hành vi ngoài ý muốn của người quản lý nhưng có 
điểm thưởng/phạt càng ngắn bao nhiêu 
thể gây ra những hậu quả tiêu cực. 
thì càng có tác dụng thay đổi hành vi 
D. Các mục tiêu cụ thể và thách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn. 
bấy nhiêu Học thuyết cũng quan niệm 
rằng phạt có tác dụng loại trừ những 
hành vi ngoài ý muốn của người quản lý 
nhưng có thể gây ra những hậu quả tiêu 
cực, do đó đem lại ít hiệu quả hơn so  với thưởng.  CÂU 18 
Chọn phát biểu đúng nhất trong số những câu dưới đây:  7.3.4.2. Hình thức trả 
e. Chế độ trả công khoán 
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho cá nhân.  ông theo sản phẩm 
Chế độ trả công này có thể áp dụng cho 
B. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể.  Tr. 235  cá nhân hoặc tập thể. 
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể. 
D. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.  CÂU 19 
Một công nhân làm công việc bậc 5,mức lương ngày là 140.000 đồng. Mức sản lượng     
ca là 8 sản phẩm. Đơn giá của sản phẩm là? 
A. 17.000 đồng/sản phẩm. 
B. 15.700 đồng/sản phẩm. 
C. 17.500 đồng/sản phẩm. 
D. 28.000 đồng/sản phẩm.     
D. Nhóm câu hỏi rấ khó    STT  Nội dung câu hỏi  M  Gi i thích  CÂU 1 
Công nhân điều chỉnh bậc II. Mức lương 3.000.000 đồng, phục vụ 3 máy  7.3.4.2 
Đơn giá cố định của sản phẩm: 
cùng loại. Mức sản lượng của công nhân chính trên mỗi máy là 20 sản phẩm  Tr. 226-228 
ĐG = L=3000000 = 50000 ( đ )  Q  60  sp 
tức là 0sp/ca. Thời gian phục vụ mỗi máy trong ca xấp xỉ bằng nhau. Sản  Tiền công thực lĩnh:  lượng thực tế:  TC = ĐG × Qtt  Máy I: 20 sản phẩm;  = 50000  ( 20+25+25)  Máy II: 25 sản phẩm;  = 3.500.000  Máy III: 25 sản phẩm.  Trong đó: 
Tiền công thực lĩnh của công nhân phụ là:  ĐG: đơn giá sp  A. 3.500.000 đồng 
L: Mức lương cấp bậc của công việc  B. 2.500.714 đồng  Q: Mức sản lượng  C. 5.300.000 đồng  TC: Tiền công  D: 3.000.000 đồng 
Qtt: Số lượng sp thực tế  CÂU 2  Cho 2 cột sau:  7.1.1 
7.1.1.2 : Các khuyến khích: là khoản thù lao ngoài tiền 
 1. Các khuyến a. Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ  Tr. 191-195 
cônng hay tiền lương để trả cho những người lao động     khích 
cuộc sống cho người lao động  7.3.2.3 
thực hiện tốt công việc. 
 2. Các phúc lợi b. Là tiền lương trả cho người lao động dưới hình thức  Tr. 221   
7.1.1.3 : Các phúc lợi: là phần thù lao gián tiếp được trả    tiền tệ 
dưới dạng hỗ trợ cuộc sống người lao động.     3. Mức lương 
c. Là khoản thù lao ngoài tiền công hay tiền lương để trả 
7.1.1.1 […] Tiền lương danh nghĩa là lương trả cho người   
cho những người lao động thực hiện tốt công việc 
lao động dưới hình thức tiền tệ và được ghi trên hợp      đồng. 
4. Tiền lương d. Là số tiền dùng để trả công lao động cho một đơn vị   danh nghĩa 
thời gian phù hợp với các bậc trong thang lương 
7.3.2.3: […] Mức lương: Số tiền trả cho người lao động ở   
 Ghép 2 cột trên đây để có các khái niệm đúng: 
từng bậc trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc  A. 1c, 2d, 3a, 4b.  B. 1c, 2b, 3a, 4d.  trong thang lương.  C. 1c, 2a, 3d, 4b.  D. 1a, 2d, 3c, 4b.        CÂU 3 
Một công nhân làm ra 30 sản phẩm trong đó có 2 sản phẩm lỗi. Đơn giá sản  7.3.4.2 
7.3.4.2: Hình thức trả công theo sp: 
phẩm là 20.000 đồng. Nếu doanh nghiệp trả công theo sản phẩm thì lương của  Tr. 228-229  TC = ĐG × Qtt  người này là:  => TC = 20.00028  A. 600.000 đồng.  B. 620.000 đồng.  = 560.000 ( đồng)  C. 560.000 đồng.  D. 580.000 đồng.  Trong đó:  TC: Tiền công  ĐG: đơn giá sp 
Qtt: Số lượng sp thực tế được nghiệm thu  CÂU 4 
……là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp  7.3.2.3 
7.3.2.3: […] Mức lương: Số tiền trả cho người lao động 
với các bậc trong thang lương.  Tr. 221 
từng bậc trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậ 
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:  trong thang lương.  A. Cấp bậc lương . 
B. Tỷ lệ lương khoán theo sản phẩm .  C. Cấu trúc lương.  D. Mức lương.  CÂU 5 
Các phúc lợi bắt buộc ở Việt Nam là?  7.1.1.3  7.1.1.3: Các phúc lợi: 
A. Trợ cấp ốm đau; Tai nạn giao thông hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu  Tr. 194 
[…] Phúc lợi bắt buộc gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho  trí; Tử tuất. 
người lao động: Trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động/ bệnh 
B. Trợ cấp ốm đau; Bảo hiểm mất khả năng lao động; Bảo đảm hưu trí; Thai 
nghề nghiệp, thai sản, hưu trí, tử tuất.  sản; Tai nạn lao động. 
C. Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất; Bảo 
hiểm mất khả năng lao động. 
D. Trợ cấp ốm đau; Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu  trí; Tử tuất.  CÂU 6 
Nhóm công nhân của công ty lắp ráp A lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công việc  7.3.4.2 
7.3.4.2: Hình thức trả công theo sp 
bình quân bậc 2 với mức tiền lương giờ là 10.700 đồng. Mức thời gian qui  Tr. 228  Đơn giá cố định: 
định để hoàn thành 1 sản phẩm là 15 giờ. Tính đơn giá của sản phẩm :  ĐG = L  T         
A. 321.000 đồng/sản phẩm    = 10.700  15 
B. 80.250 đồng/sản phẩm  = 160.500 ( đ/sp) 
C. 150.600 đồng/sản phẩm  Trong đó: 
D. 160.500 đồng/sản phẩm  ĐG: Đơn giá sp 
L: Mức lương cấp bậc của cv  T: Mức thời gian  CÂU 7  Cho các bước sau:  7.3.2.3 
7.3.2.3: Trình tự xây dựng hệ thống trả công của DN  (1) Đánh giá công việc  Tr.216 
B1: Xem xét mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định 
(2) Xác định các ngạch tiền công (ngạch lương/hạng lương)  Hình 7.3  (3) 
(3) Xem xét mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định 
B2: Khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường ( ) 
(4) Phân chia ngạch thành các bậc lương 
B3: Đánh giá công việc (1) 
(5) Xác định mức tiền công (mức lương) cho từng ngạch 
B4: Xác định các ngạch tiền công (ngạch lương/hạng 
(6) Khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường  lương) (2) 
Để xây dựng một hệ thống trả công, doanh nghiệp cần thực hiện trình tự các 
B5: Xác định mức tiền công (mức lương) cho từng ngạch  bước theo thứ tự là:  (5) 
A. (3); (6); (2); (1); (5); (4) 
B. (3); (6); (1); (2); (5); (4) 
B6: Phân chia ngạch thành các bậc lương (4) 
C. (3); (1); (6); (2); (5); (4) 
D. (3); (1); (6); (2); (4); (5)  CÂU 8 
Nhóm công nhân của công ty lắp ráp XYZ lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công  7.3.4.2: Hình  Đơn giá cố định: 
việc bình quân bậc 6 với mức tiền lương giờ là 20.500 đồng. Mức thời gian  thức trả công  ĐG = L  T 
qui định để hoàn thành 1 sản phẩm là 15 giờ. Tính đơn giá của sản phẩm :  theo sản phẩm 
= 20.500  15 = 307.500 ( đ/sp) 
A. 200.500 đồng/sản phẩm  Tr. 228  Trong đó: 
B. 123.000 đồng/sản phẩm  ĐG; Đơn giá sp 
C. 51.250 đồng/sản phẩm 
L: Mức lương cấp bậc của cv 
D. 307.500 đồng/sản phẩm  T: Mức thời gian  CÂU 9 
Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm với mức sản lượng là 4 sản  7.3.4.2 (b) 
(b) Chế độ trả công theo sp tập thể: 
phẩm/ngày. Trong tháng tổ lắp ráp được 110 sản phẩm với cơ cấu lao động  Tr. 229  ∑n Li    ĐG = i  như sau:  VD 7.5  Q