Đề cương ôn tập cơ sở lí luận phát triển bền vững | Đề cương Quản lý văn hoá | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Anh ( ch ) hãy trình bày những nỗ lực của Việt Nam trong việc thực hiện định hướng chiến lược phát triển bền vững và phân tích vai trò của hợp tác Quốc tế trong việc phát triển bền vững Việt Nam
a) Những nỗ nỗ lực của Việt Nam trong việc thực hiện định hướng chiến lược phát triển bền vững
_ xây dựng tổ chức bộ máy thực hiện định hướng chiến lược PTBV Việt Nam

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
13 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập cơ sở lí luận phát triển bền vững | Đề cương Quản lý văn hoá | Trường Đại học khoa học Tự nhiên

Anh ( ch ) hãy trình bày những nỗ lực của Việt Nam trong việc thực hiện định hướng chiến lược phát triển bền vững và phân tích vai trò của hợp tác Quốc tế trong việc phát triển bền vững Việt Nam
a) Những nỗ nỗ lực của Việt Nam trong việc thực hiện định hướng chiến lược phát triển bền vững
_ xây dựng tổ chức bộ máy thực hiện định hướng chiến lược PTBV Việt Nam

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

29 15 lượt tải Tải xuống
Đềề cương ôn t p môn c s lí lu n phát tri n bềền v ng .ậ ơ
Câu 4 : Anh ( ch ) hãy trình bày nh ng nỗỗ l c c a Vi t Nam trong vi c th c hi n đ nh h
ướng chiếến lược phát tri n bếền v ng và
phân tch vai trò c a h p tác quỗếc tếế trong vi c phát tri n ể
bếền v ng Vi t Nam ?ữ
a) Nh ng nỗỗ l c c a Vi t Nam trong vi c đ nh hữ
ịướng chiếến lược phát tri n bếền v ng : ểữ
_ xây d ng t ch c b máy th c hi n đ nh hự
ịướng chiếến lược PTBV Vi t Nam . . ở
_ Tri n khai th c hi n các sáng kiếnế và mỗ hình Pể TBV t i các
b ngành và đ a phạ ương
_ Cỗng tác truyếền thỗng nâng cao nh n th và tăng cậ ứường năng l c qu n
lý PTBV ự
_ tăng cường h p tác quỗếc tếế trong lĩnh v c phát tri n bếền v ng ợ
_ tâết c các vùng đếều đ t và vả ạ ượt m c tếu vếề GDP bình quân đâều ngụ ười và gi m
t l ả ỷ ệ h nghèo so v i kế ế ho ch đếề raộ ớ ạ
_ cỗng tác gi m đói nghèo, b o và và chăm sóc s c kh e cho ngả ười
dân , giáo d c và t o ụ điếều ki n vi c làm cho ngệ ười lao đ ng ộ
_ các nguỗền l c cho cỗng tác b o v tài nguyến và mỗi trự ường vì m c tếu
PTBV đã và đang ụ được tăng cường m nh meỗ ạ
_ xây d ng các b ch sỗế vếề PTBV ự
( ch a làm xong phâền trình bày ) ư
b) Vai trò :
1.1. Đỗếi v i kinh tếế :
_ h i nh p kinh tếế là nến t ng quan tr ng cho s tỗền t i bếền v ng c a h i ậ ả
ọ ự ạ ữ ủ ộ nh p trong các lĩnh v c khác , là đòn b y cho h p tác và phát triậ ự
ẩ ợ ển trong bỗếi c n toàn câều hóa ả
_ thúc đ y tăng trẩưởng kinh tếế
_ giúp kinh tếế phát tri n n đ nh và có hi u qu ể
1.2 Đỗếi v i văn hóa – chính tr - xã h
i ớ
Chính tr : - thúc đ y h i nh p các lĩnh v c khác ị
- Đỗiế phó nh ng thách th c đỗi v i an ninh quỗếc gia c a các nữ
ước khác
- Duy trì mỗi trường n đ nh , hòa bình , an ninh cho s phát tri n
ể c a mỗỗi quỗếc gia .ủ
Văn hóa – xã h i : - làm cho quá trình h i nh p c a các nộ ộ ậ ủ ước găến kếết v i
nhau ớ h n ơ
- T o điếều ki n cho ngạ ệ ười dân mỗỗi nước được th hụ ưởng
tỗết các giá tr văn hóa c a nhân lo i , các phúc l i xã h i đa d ng ị
ủ ạ ợ ộ ạ
- Gi m đói nghèo ả
- B o tỗền di s n văn hóa dân t c ả
- Xây d ng th chếế xã h i ự
1.3 Đỗếi v i mỗi trớường :
_ tm được tếếng nói chung trong vi c th c hi n hiệ ệệu qu b o v mỗi trả
ường
_đa d ng hóa nguỗền vỗến đâều t cho các ho t đạ ư ộng vếề tài
nguyến mỗi trường .
Câu 5 : hãy phân tch vai trò và n i dung c a ch sỗế t ng s n ph m quỗếc n i ? ộ
a) Vai trò :
_ là 1 cỗng c quan tr ng ph n ánh tnh hình phát tri n thay đ i c a nếền kinh tếế quỗếcụ
ủ dân
_ t l tăng trỷ ệ ưởng GDP là ch tếu kinh tếế vĩ mỗ quan tr ng nhâết mỗ t tnh hình ỉ
tăng trưởng kinh tếế
_ GDP bình quân đâều người là ch tếu quan tr ng đ mỗ t trình đ phát tri n kinh ỉ
ể tếế bình quân đâều người .
_ GDP là ch tếu quan tr ng đ mỗ t c câếu kinh tếế ả ơ
_ GDP là ch tếu quan tr ng đ mỗ t s thay đ i c a t ng m c giá c ỉ ả ự
b) N i dung : ộ
_ T ng s n ph m quỗếc n i ( GDP ) là giá tr hàng hóa và d ch v đổ
ược s n xuâết ra ả trong ph m vi 1 lãnh th nhâết đ nh
vsf trong 1 th i kỳ nhâết đ nh ạ
_ Cách tính GDP bằng phương pháp chi tiêu:
Theo phương pháp chi tiêu, thì GDP – Tổng sản phẩm quốc nội được tính là tổng
số tiền mà các hộ gia đình trong một quốc gia chi tiêu mua hàng hóa cuối cùng.
Y = C + I + G + (X – M)
Trong đó :
GDP : Y
C : tổng của tiêu dùng
I : đầu tư
G : chi tiêu chính phủ
X-M :cán cân thương mại
_ Cách tính GDP bằng phương pháp thu nhập, hoặc phương pháp chi phí.
Theo phương pháp này, GDP được tính bằng tổng thu nhập từ các khoản tiền lương
, tiền lãi , lợi nhuận và tiền thuê , tức tổng chi phí sản xuất các sản phẩm của xã hội.
GDP=W+R+i+Pr+Ti+De
Trong đó:
W : tiền lương,
R : tiền cho thuê tài sản,
i : tiền lãi
Pr : lợi nhuận
Ti : thuế gián thu ròng, De là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định.
_ GDP có thể được thể hiện theo hai cách khác nhau đó chính là GDP danh nghĩa
và GDP thực tế.
+ GDP danh nghĩa là đưa giá thị trường hiện tại vào tài khoản mà không bao
gồm lạm phát hoặc giảm phát. Tức là Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy
giá của thời kỳ đó do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành. Con số này xem xét sự
chuyển động tự nhiên của giá cả và theo dõi sự tăng dần của giá trị nền kinh tế theo
thời gian .
+ GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoá và dịch
vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc , Có yếu tố lạm phát
hoặc mức tăng giá chung.
Câu 6 : Hãy phân tích vai trò và nội dung của chỉ số bền vững về môi trường ( ESI )
Vai trò : ESI có vai trò to lớn trong việc định lượng hóa sự bền vững của môi trường
_ phát triển bền vững về môi trường , quá trình công nghiệp hóa , hiện đại hóa ,
phát triển nông nghiệp , du lịch , quá trình đô thị hóa xây dựng nông thôn mới ,....
_ bảo đảm sự trong sạch về không khi , nước , đất , không gian địa lí , cảnh quan .
_ duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên phục vụ lợi ích của con
người nhằm duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên.
_ giữ vững ổn định chính trị xã hội bảo vệ vững chắc lãnh thổ quốc gia .
Nội dung: _ đáp ứng nhu cầu hiện tạ mà không gây trở ngại cho đáp ứng nhu cầu
mai sau
_ sử dụng ở mức tối thiểu tránh lãng phí tài nguyên không tái to
_ giảm rác thải
_ sử dụng bền vững các dạng tài nguyên tái tạo
Câu 7: Trình bày nội dung của sức tải sinh học (BC) và sức tải sinh thái (EF) và ý
nghĩa của việc so sánh hai chỉ số này trong việc đánh giá thực trạng phát triển bền
vững.
Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu
dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng
được tính bằng đợn vị gha.
EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người.
EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài
nguyên để sử dụng và để hấp thụ hết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử
dụng các công nghệ phù hợp
Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng
cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt
xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa
chất thải
Ý nghĩa của việc so sánh 2 nội dung này: chỉ rõ được nhu cầu tự nhiên của
con người hiện nay đang ở mức khủng hoảng, điều đó chứng tỏ là con người
cần thêm 1 diện tích quá lớn và thêm khoảng thời gian rất dài để đáp ứng
được những nhu cầu đó. Đánh giá được diện tích chứa những chất thải sinh
học từ con người đang ngày một hạn hẹp hơn.
Khi so sánh sức tải sinh học và sức tải sinh thái ta thấy rằng: EF gấp 1,3 lần
BC năm 2005. Điều đó có nghĩa là chúng ta cần 1.3 hành tinh để cung cấp đủ
tài nguyên và môi trường lưu giữ chất thải. Điều đó cũng có nghĩa là năm
2005, cần 1 năm và bốn tháng để tạo ra lượng tài nguyên đủ dùng cho con
người trong 1 năm.
Câu 8: E hãy trình bày vai trò của thanh toán nạn nghèo đói đối với phát triển bền
vững của xã hội? E hãy nêu khó khăn trong việc thanh toán nạn nghèo đói trên thế
giới và ở Việt Nam?
Vai trò: giúp con người trong bất k hoàn cảnh nào vượt qua nghèo đói bằng
cách học các kỹ năng mới, được hưởng các quyền lợi chính đáng, phát triển
các cách thức mới để tổ chức và quản lý xã hội và thích ứng với sự thay đổi
liên tục.
có sự công bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ
hội bao gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng giới, trách nhiệm chính trị và có s
tham gia.
phát triển kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định phải đi đôi với dân chủ công
bằng và tiến bộ xã hội.
Khón khăn chung: _Chính sách của chính phủ thường không đến được với
người nghèo
_Người nghèo không đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi
chính phủ
_Phụ nữ là lao động chính trong gia đình
_ Mối liên kết yếu giữa các thành viên trong gia đình và với xã
hội
Khó khăn đối với Việt Nam: _ Điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên
tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông
khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng đói nghèo cho cả
một vùng, khu vực.
_ Thiếu vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc
làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao động, ốm đau, rủi ro...
_Cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về
chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm,
ngư,chính sách trong giáo dục đào tạo, ytế, giải quyết đất đai, định canh định cư,
kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế.
CÂU 11: nguyên nhân gây thất bại thị trường và cách khắc phục.ảnh hưởng ngoại
lai. Tsao phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai?
Tht bại thị trường là khi đường cung và đường cầu không phản ảnh đúng
chi phí và lợi ích biên của xã hội
Nguyên nhân của thất bại thị trường có ngiều nguyên nhân bao gồm như do
ảnh hưởng ngoại lai , tình trạng cạnh tranh k hoàn hảo,do vấn đề cung cp
hàng hóa công cộng.
Khăc phục thất bại thị trường bằng cách thuyết phục và quyền sở hữu,đưa ra
thuế và trợ cấp,đmà phán các thỏa thuận……
ảnh hưởng ngoại lai là là ảnh hưởng gây ra bởi hoạt động của một đối tượng
này và tác động trục tiếp lên đối tượng khác.
Có hai ảnh hưởng ngoại lai là tiêu cực và tích cực.Ảnh hưởng ngoại lai tiêu
cực khi chủ thể kiinh tế chịu tác động bị tổn thất ngược lại là tích cực
Cần phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai vì đây là một yếu tố giúp thúc đẩy phát
triển kinh tế giúp xá hội phát triển.Tuy nhiên cần phải tiếp thu có chọn lọc chứ
không phải tiếp thu tất cả nhng ảnh hưởng ngoại lai,cần phải loại bỏ các
ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực ra khỏi xã hôi.
CÂU 12: phân tích vai trò của luật quốc tế và các thỏa thuận đa phương về môi
trường với phtas triển bền vững trên tg và việt nam
1. Vai trò của luật quốc tế
Các loại hình luật quốc tế:
Các công ước và hiệp ước quốc tế:
Là một loại giao kèo hoặc thỏa thuận giữa các quốc gia
Công ước gồm nhiều thỏa thuận hay còn đk gọi là hiệp ước
Các hiệp ước có thể có nhiều tên gọi như nghị định thư,thỏa thuận,giao kèo….
thông lệ quốc tế
tiếp cận theo lối kinh nghiệm chứ không phải là theo những quy tắc.cố gắng miêu tả
những quy tắc đã có nhưng không phải theo một quy tắc mới hoặc bào chữa.
Các quy tắc thông thường không tương đương với các quy tắc ứng xử đơn giản…
Các quy tắc thông thường không chỉ phụ thuộc vào việc thực thi ở các nước mà còn
phải được chấp nhận bởi luật của các quốc gia đó
Các quy tắc thông thường đại diện cho các quy tắc ứng xử nhưng khôngnhất thiết
phải giống nhau
Nguyên tắc chung
Dung để chỉ các nguyên tắc được chấp nhận trong luật các quốc gia
Các nguyên tắc chung của một sớc được sử dụng hầu hết ở các quốc gia ..tới
mức khi những nguyên tắc đó được áp dụng cho các vấn đề liên quan đên quốc gia
đó
Các nguyên tắc bổ sung vào các chỗ trống cho luật quốc tế
Quyết địnhcủa tòa án
Quyết định cảu luật quốc tế không phải luật quốc tế
Quyết định của tòa án là bằng chứng về sự tồn tại của các luật liên quan
2. Các thỏa thuận đa phương về môi trường
Nhấn mạnh vào việc đo lilường thực hiện ở các quốc gia tham gia
Tạo một cơ chế tư vấn quốc tế để xem xét sự đồng thuận của các bên tham
gia
Quy trình có thể được đơn giản hóa
Thiết lập một cơ quan mới có thể thúc đẩy hợp tác
Thỏa thuận một khung chung
Cung cấp một mối liên hệ chặt chẽ với các công cụ môi trường khác
Các thỏa thuận đa phương:
- Các Hiệp định kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới hoặc để bảo vệ môi toàn
cầu
- Công ước Viên bảo vệ tầng ôzôn
- Nghị định thư Montreal về các chất huỷ hoại tầng ôzôn thực hiện Công ước
trên
- Hip định về thay đổi môi trường
- Các Hiệp định bảo vệ các chủng loại bị đe doạ, các loài chim di trú, và các
loại cá và động vật biển.
- dụ như Hiệp định về thương mại quốc tế đối với những loài có nguy cơ bị
diệt chủng (CITES)
- Công ước quốc tế quy định về săn bắt cá voi. Trong số các điều khoản của
các Hiệp định này là các hướng dẫn về cách thức bắt và giết các loại động
vật hoang dã và cá. về môi trường • Thỏa thuận đa phương
- Các Hiệp định về quản lý việc sản xuất và thương mại các sản phẩm và các
chất nguy hiểm.
- dụ là Hiệp định Basel về Quản lý di chuyển và thải các chất thải nguy hiểm
xuyên biên giới
- ng dẫn Luân Đôn về việc trao đổi thông tin về các chất hoá học trong
thương mại quốc tế.
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể:
- Công ước quốc tế về buôn bán các loại động vật, thực vật hoang dã có nguy
cơ tuyệt chủng (CITES);
- Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy
him;
- Công ước đa dạng hoá sinh học (CBD);
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn;
- Công ước An toàn sinh học;
- Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật;
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể:
- Công ước Quốc tế về bảo tồn cá hồi Đại Tây Dương;
- Công ước về Bảo tồn các nguồn tài nguyên biển Nam Cực;
- Công ước khung của Liên Hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
- Nghị định thư Kyoto;
- Hip định Quốc tế về gỗ nhit đi;
- Hip định Liên Hiệp quốc về cá biển;
- Công ước Rotterdam về Thủ tục đồng thuận thông báo trước đối với các hoá
chất độc hại và thuốc diệt côn trùng trong thương mại quốc tế;
- Công ước Stokhom về các chất ô nhiễm hữu cơ.
- Tạo ra khung khổ pháp lý cho các thành viên tham gia thị trường:
Thương mại có thể là nguồn gốc của nhiều vấn đề môi trường, do đó việc giải quyết
các vấn đề môi trường không thể tách rời việc áp dụng các biện pháp quản lý
thương mại. Một khía cạnh khác là các hạn chế thương mại có thể dễ được chấp
nhận hơn. Khi được áp dụng đối với tất cả các thành viên trên một thị trường nhất
định, các hạn chế thương mại vì mục đích bảo vệ người tiêu dùng hoặc bảo vệ các
nguồn tài nguyên môi trường có thể được chấp nhận như một điều kiện cạnh tranh
chung mà họ phi chấp nhận khi tham gia thị trường;
- Đóng vai trò ngăn chặn, phòng ngừa các nguy cơ môi trường:
Trong thực tế, các biện pháp thương mại được sử dụng để ngăn chặn các nguy cơ
môi trường. Ví dụ: một nước có thể áp dụng hạn chế về kích cỡ tôm hùm được
phép nhập khẩu (không nhập khẩu tôm quá bé) nhằm mục đích bảo vệ trợng
tôm ở các vùng biển quốc tế. Các nước có thể cấm buôn bán vận chuyển các chất
thải nguy hại nhằm ngăn chặn nguy cơ môi trường do các chất này gây ra (công
ước Basel). ận đa phương về môi trường
- Kiểm soát thị trường và định hướng tiêu dùng:
Thị trường có thể có nhu cầu cao đối với một số sản phẩm nhưng việc đáp ứng nhu
cầu của thị trường có thể dẫn tới cạn kiệt các nguồn lực môi trường. Rất khó có thể
xác định được trị giá của nguồn lực. Đó chính là những ý tưởng lôgic đằng sau các
Công ước CITES và CBD; - Đảm bảo sự tuân thủ:
Các biện pháp thương mại có thể gây sức ép buộc các nước phải tuân thủ và thực
hiện mục tiêu của các MEAs. Việc hạn chế buôn bán các sản phẩm có chứa chất
gây thủng tầng ôzôn của Nghị định thư Montreal giữa các nước tham gia và không
tham gia Nghị định thư là một ví dụ điển hình.
Nó tạo sức ép buộc các nước loại bỏ các chất nêu trên trong sản phẩm của mình
hoặc đáp ứng những điều kiện nhất định để tham gia Nghị định thư nếu không muốn
giảm kim ngạch thương mại.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÂU 11: nguyên nhân gây thất bại thị trường và cách khắc phục.ảnh hưởng ngoại
lai. Tsao phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai?
Tht bại thị trường là khi đường cung và đường cầu không phản ảnh đúng
chi phí và lợi ích biên của xã hội
Nguyên nhân của thất bại thị trường có ngiều nguyên nhân bao gồm như do
ảnh hưởng ngoại lai , tình trạng cạnh tranh k hoàn hảo,do vấn đề cung cấp hàng
hóa công cộng.
Khăc phục thất bại thị trường bằng cách thuyết phục và quyền sở hữu,đưa ra
thuế và trợ cấp,đmà phán các thỏa thuận……
ảnh hưởng ngoại lai là là ảnh hưởng gây ra bởi hoạt động của một đối tượng
này và tác động trục tiếp lên đối tượng khác.
Có hai ảnh hưởng ngoại lai là tiêu cực và tích cực.Ảnh hưởng ngoại lai tiêu
cực khi chủ thể kiinh tế chịu tác động bị tổn thất ngược lại là tích cực
Cần phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai vì đây là một yếu tố giúp thúc đẩy phát
triển kinh tế giúp xá hội phát triển.Tuy nhiên cần phải tiếp thu có chọn lọc chứ không
phải tiếp thu tất cnhng ảnh hưởng ngoại lai,cần phải loại bỏ các ảnh hưởng
ngoại lai tiêu cực ra khỏi xã hôi.
CÂU 12: phân tích vai trò của luật quốc tế và các thỏa thuận đa phương về môi
trường với phtas triển bền vững trên tg và việt nam
1. Vai trò của luật quốc tế
Các loại hình luật quốc tế:
Các công ước và hiệp ước quốc tế:
Là một loại giao kèo hoặc thỏa thuận giữa các quốc gia
Công ước gồm nhiều thỏa thuận hay còn đk gọi là hiệp ước
Các hiệp ước có thể có nhiều tên gọi như nghị định thư,thỏa thuận,giao kèo….
thông lệ quốc tế
tiếp cận theo lối kinh nghiệm chứ không phải là theo những quy tắc.cố gắng miêu tả
những quy tắc đã có nhưng không phải theo một quy tắc mới hoặc bào chữa.
Các quy tắc thông thường không tương đương với các quy tắc ứng xử đơn giản…
Các quy tắc thông thường không chỉ phụ thuộc vào việc thực thi ở các nước mà còn
phải được chấp nhận bởi luật của các quốc gia đó
Các quy tắc thông thường đại diện cho các quy tắc ứng xử nhưng khôngnhất thiết
phải giống nhau
Nguyên tắc chung
Dung để chỉ các nguyên tắc được chấp nhận trong luật các quốc gia
Các nguyên tắc chung của một sớc được sử dụng hầu hết ở các quốc gia ..tới
mức khi những nguyên tắc đó được áp dụng cho các vấn đề liên quan đên quốc gia
đó
Các nguyên tắc bổ sung vào các chỗ trống cho luật quốc tế
Quyết địnhcủa tòa án
Quyết định cảu luật quốc tế không phải luật quốc tế
Quyết định của tòa án là bằng chứng về sự tồn tại của các luật liên quan
2. Các thỏa thuận đa phương về môi trường
Nhấn mạnh vào việc đo lilường thực hiện ở các quốc gia tham gia
Tạo một cơ chế tư vấn quốc tế để xem xét sự đồng thuận của các bên tham
gia
Quy trình có thể được đơn giản hóa
Thiết lập một cơ quan mới có thể thúc đẩy hợp tác
Thỏa thuận một khung chung
Cung cấp một mối liên hệ chặt chẽ với các công cụ môi trường khác
Các thỏa thuận đa phương:
- Các Hiệp định kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới hoặc để bảo vệ môi toàn
cầu
- Công ước Viên bảo vệ tầng ôzôn
- Nghị định thư Montreal về các chất huỷ hoại tầng ôzôn thực hiện Công ước
trên
- Hip định về thay đổi môi trường
- Các Hiệp định bảo vệ các chủng loại bị đe doạ, các loài chim di trú, và các
loại cá và động vật biển.
- dụ như Hiệp định về thương mại quốc tế đối với những loài có nguy cơ bị
diệt chủng (CITES)
- Công ước quốc tế quy định về săn bắt cá voi. Trong số các điều khoản của
các Hiệp định này là các hướng dẫn về cách thức bắt và giết các loại động
vật hoang dã và cá. về môi trường • Thỏa thuận đa phương
- Các Hiệp định về quản lý việc sản xuất và thương mại các sản phẩm và các
chất nguy hiểm.
- dụ là Hiệp định Basel về Quản lý di chuyển và thải các chất thải nguy hiểm
xuyên biên giới
- ng dẫn Luân Đôn về việc trao đổi thông tin về các chất hoá học trong
thương mại quốc tế.
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể:
- Công ước quốc tế về buôn bán các loại động vật, thực vật hoang dã có nguy
cơ tuyệt chủng (CITES);
- Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy
him;
- Công ước đa dạng hoá sinh học (CBD);
- Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn;
- Công ước An toàn sinh học;
- Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật;
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể:
- Công ước Quốc tế về bảo tồn cá hồi Đại Tây Dương;
- Công ước về Bảo tồn các nguồn tài nguyên biển Nam Cực;
- Công ước khung của Liên Hiệp quốc về biến đổi khí hậu;
- Nghị định thư Kyoto;
- Hip định Quốc tế về gỗ nhit đi;
- Hip định Liên Hiệp quốc về cá biển;
- Công ước Rotterdam về Thủ tục đồng thuận thông báo trước đối với các hoá
chất độc hại và thuốc diệt côn trùng trong thương mại quốc tế;
- Công ước Stokhom về các chất ô nhiễm hữu cơ.
- Tạo ra khung khổ pháp lý cho các thành viên tham gia thị trường:
Thương mại có thể là nguồn gốc của nhiều vấn đề môi trường, do đó việc giải quyết
các vấn đề môi trường không thể tách rời việc áp dụng các biện pháp quản lý
thương mại. Một khía cạnh khác là các hạn chế thương mại có thể dễ được chấp
nhận hơn. Khi được áp dụng đối với tất cả các thành viên trên một thị trường nhất
định, các hạn chế thương mại vì mục đích bảo vệ người tiêu dùng hoặc bảo vệ các
nguồn tài nguyên môi trường có thể được chấp nhận như một điều kiện cạnh tranh
chung mà họ phi chấp nhận khi tham gia thị trường;
- Đóng vai trò ngăn chặn, phòng ngừa các nguy cơ môi trường:
Trong thực tế, các biện pháp thương mại được sử dụng để ngăn chặn các nguy cơ
môi trường. Ví dụ: một nước có thể áp dụng hạn chế về kích cỡ tôm hùm được
phép nhập khẩu (không nhập khẩu tôm quá bé) nhằm mục đích bảo vệ trợng
tôm ở các vùng biển quốc tế. Các nước có thể cấm buôn bán vận chuyển các chất
thải nguy hại nhằm ngăn chặn nguy cơ môi trường do các chất này gây ra (công
ước Basel). ận đa phương về môi trường
- Kiểm soát thị trường và định hướng tiêu dùng:
Thị trường có thể có nhu cầu cao đối với một số sản phẩm nhưng việc đáp ứng nhu
cầu của thị trường có thể dẫn tới cạn kiệt các nguồn lực môi trường. Rất khó có thể
xác định được trị giá của nguồn lực. Đó chính là những ý tưởng lôgic đằng sau các
Công ước CITES và CBD; - Đảm bảo sự tuân thủ:
Các biện pháp thương mại có thể gây sức ép buộc các nước phải tuân thủ và thực
hiện mục tiêu của các MEAs. Việc hạn chế buôn bán các sản phẩm có chứa chất
gây thủng tầng ôzôn của Nghị định thư Montreal giữa các nước tham gia và không
tham gia Nghị định thư là một ví dụ điển hình.
Nó tạo sức ép buộc các nước loại bỏ các chất nêu trên trong sản phẩm của mình
hoặc đáp ứng những điều kiện nhất định để tham gia Nghị định thư nếu không muốn
giảm kim ngạch thương mại.
Câu 7: Trình bày nội dung của sức tải sinh học (BC) và sức tải sinh thái (EF) và ý
nghĩa của việc so sánh hai chỉ số này trong việc đánh giá thực trạng phát triển bền
vững.
Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu
dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng
được tính bằng đợn vị gha.
EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người.
EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài
nguyên để sử dụng và để hấp thụ hết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử
dụng các công nghệ phù hợp
Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng
cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt
xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa
chất thải
Ý nghĩa của việc so sánh 2 nội dung này: chỉ rõ được nhu cầu tự nhiên của
con người hiện nay đang ở mức khủng hoảng, điều đó chứng tỏ là con người
cần thêm 1 diện tích quá lớn và thêm khoảng thời gian rất dài để đáp ứng
được những nhu cầu đó. Đánh giá được diện tích chứa những chất thải sinh
học từ con người đang ngày một hạn hẹp hơn.
Khi so sánh sức tải sinh học và sức tải sinh thái ta thấy rằng: EF gấp 1,3 lần
BC năm 2005. Điều đó có nghĩa là chúng ta cần 1.3 hành tinh để cung cấp đủ
tài nguyên và môi trường lưu giữ chất thải. Điều đó cũng có nghĩa là năm
2005, cần 1 năm và bốn tháng để tạo ra lượng tài nguyên đủ dùng cho con
người trong 1 năm.
Câu 8: E hãy trình bày vai trò của thanh toán nạn nghèo đói đối với phát triển bền
vững của xã hội? E hãy nêu khó khăn trong việc thanh toán nạn nghèo đói trên thế
giới và ở Việt Nam?
Vai trò: giúp con người trong bất k hoàn cảnh nào vượt qua nghèo đói bằng
cách học các kỹ năng mới, được hưởng các quyền lợi chính đáng, phát triển
các cách thức mới để tổ chức và quản lý xã hội và thích ứng với sự thay đổi
liên tục.
có sự công bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ
hội bao gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng giới, trách nhiệm chính trị và có s
tham gia.
phát triển kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định phải đi đôi với dân chủ công
bằng và tiến bộ xã hội.
Khón khăn chung: _Chính sách của chính phủ thường không đến được với
người nghèo
_Người nghèo không đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi
chính phủ
_Phụ nữ là lao động chính trong gia đình
_ Mối liên kết yếu giữa các thành viên trong gia đình và với xã
hội
Khó khăn đối với Việt Nam: _ Điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên
tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông
khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng đói nghèo cho cả
một vùng, khu vực.
_ Thiếu vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc
làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao động, ốm đau, rủi ro...
_Cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về
chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm,
ngư,chính sách trong giáo dục đào tạo, ytế, giải quyết đất đai, định canh định cư,
kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế.
| 1/13

Preview text:

Đềề cương ôn t p môn c s lí lu n phát tri n bềền v ng .ậ ơ ở ậ
Câu 4 : Anh ( ch ) hãy trình bày nh ng nỗỗ l c c a Vi t Nam trong vi c th c hi n đ nh hị ữ ự ủ ệ ệ ự ệ ị
ướng chiếến lược phát tri n bếền v ng và
phân tch vai trò c a h p tác quỗếc tếế trong vi c phát tri n ể ữ ủ ợ ệ ể
bếền v ng Vi t Nam ?ữ ệ
a) Nh ng nỗỗ l c c a Vi t Nam trong vi c đ nh hữ ự ủ ệ ệ
ịướng chiếến lược phát tri n bếền v ng : ểữ
_ xây d ng t ch c b máy th c hi n đ nh hự ổ ứ ộ ự ệ
ịướng chiếến lược PTBV Vi t Nam . . ở ệ
_ Tri n khai th c hi n các sáng kiếnế và mỗ hình Pể ự ệ TBV t i các b ngành và đ a phạ ộ ị ương
_ Cỗng tác truyếền thỗng nâng cao nh n th và tăng cậ ứường năng l c qu n lý PTBV ự ả
_ tăng cường h p tác quỗếc tếế trong lĩnh v c phát tri n bếền v ng ợ ự ể ữ
_ tâết c các vùng đếều đ t và vả ạ ượt m c tếu vếề GDP bình quân đâều ngụ ười và gi m
t l ả ỷ ệ h nghèo so v i kế ế ho ch đếề raộ ớ ạ
_ cỗng tác gi m đói nghèo, b o và và chăm sóc s c kh e cho ngả ả ứ ỏ ười
dân , giáo d c và t o ụ ạ điếều ki n vi c làm cho ngệ ệ ười lao đ ng ộ
_ các nguỗền l c cho cỗng tác b o v tài nguyến và mỗi trự ả ệ ường vì m c tếu
PTBV đã và đang ụ được tăng cường m nh meỗ ạ
_ xây d ng các b ch sỗế vếề PTBV ự ộ ỉ
( ch a làm xong phâền trình bày ) ư b) Vai trò :
1.1. Đỗếi v i kinh tếế : ớ
_ h i nh p kinh tếế là nến t ng quan tr ng cho s tỗền t i bếền v ng c a h i ộ ậ ả
ọ ự ạ ữ ủ ộ nh p trong các lĩnh v c khác , là đòn b y cho h p tác và phát triậ ự
ẩ ợ ển trong bỗếi c n toàn câều hóa ả
_ thúc đ y tăng trẩưởng kinh tếế
_ giúp kinh tếế phát tri n n đ nh và có hi u qu ể ổ ị ệ
ả 1.2 Đỗếi v i văn hóa – chính tr - xã h i ớ ị ộ
Chính tr : - thúc đ y h i nh p các lĩnh v c khác ị ẩ ộ ậ ự
- Đỗiế phó nh ng thách th c đỗi v i an ninh quỗếc gia c a các nữ ứ ớ ủ ước khác
- Duy trì mỗi trường n đ nh , hòa bình , an ninh cho s phát tri nổ ị ự
ể c a mỗỗi quỗếc gia .ủ
Văn hóa – xã h i : - làm cho quá trình h i nh p c a các nộ ộ ậ ủ ước găến kếết v i nhau ớ h n ơ
- T o điếều ki n cho ngạ ệ ười dân mỗỗi nước được th hụ ưởng
tỗết các giá tr văn hóa c a nhân lo i , các phúc l i xã h i đa d ng ị ủ ạ ợ ộ ạ - Gi m đói nghèo ả
- B o tỗền di s n văn hóa dân t c ả ả ộ
- Xây d ng th chếế xã h i ự ể ộ
1.3 Đỗếi v i mỗi trớường :
_ tm được tếếng nói chung trong vi c th c hi n hiệ
ự ệệu qu b o v mỗi trả ả ệ ường
_đa d ng hóa nguỗền vỗến đâều t cho các ho t đạ ư ạ ộng vếề tài nguyến mỗi trường .
Câu 5 : hãy phân tch vai trò và n i dung c a ch sỗế t ng s n ph m quỗếc n i ? ộ ủ ỉ ổ ả ẩ ộ a) Vai trò :
_ là 1 cỗng c quan tr ng ph n ánh tnh hình phát tri n thay đ i c a nếền kinh tếế quỗếcụ ọ ả ể ổ ủ dân
_ t l tăng trỷ ệ ưởng GDP là ch tếu kinh tếế vĩ mỗ quan tr ng nhâết mỗ t tnh hình ỉ ọ
ả tăng trưởng kinh tếế
_ GDP bình quân đâều người là ch tếu quan tr ng đ mỗ t trình đ phát tri n kinh ỉ ọ ể ả ộ
ể tếế bình quân đâều người .
_ GDP là ch tếu quan tr ng đ mỗ t c câếu kinh tếế ỉ ọ ể ả ơ
_ GDP là ch tếu quan tr ng đ mỗ t s thay đ i c a t ng m c giá c ỉ ọ ể ả ự ổ ủ ổ ứ ả b) N i dung : ộ
_ T ng s n ph m quỗếc n i ( GDP ) là giá tr hàng hóa và d ch v đổ ả ẩ ộ ị ị ụ
ược s n xuâết ra ả trong ph m vi 1 lãnh th nhâết đ nh
vsf trong 1 th i kỳ nhâết đ nh ạ ổ ị ờ ị
_ Cách tính GDP bằng phương pháp chi tiêu:
Theo phương pháp chi tiêu, thì GDP – Tổng sản phẩm quốc nội được tính là tổng
số tiền mà các hộ gia đình trong một quốc gia chi tiêu mua hàng hóa cuối cùng.
Y = C + I + G + (X – M) Trong đó : GDP : Y C : tổng của tiêu dùng I : đầu tư G : chi tiêu chính phủ
X-M :cán cân thương mại
_ Cách tính GDP bằng phương pháp thu nhập, hoặc phương pháp chi phí.
Theo phương pháp này, GDP được tính bằng tổng thu nhập từ các khoản tiền lương
, tiền lãi , lợi nhuận và tiền thuê , tức tổng chi phí sản xuất các sản phẩm của xã hội. GDP=W+R+i+Pr+Ti+De Trong đó: W : tiền lương,
R : tiền cho thuê tài sản, i : tiền lãi Pr : lợi nhuận
Ti : thuế gián thu ròng, De là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định.
_ GDP có thể được thể hiện theo hai cách khác nhau đó chính là GDP danh nghĩa và GDP thực tế.
+ GDP danh nghĩa là đưa giá thị trường hiện tại vào tài khoản mà không bao
gồm lạm phát hoặc giảm phát. Tức là Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy
giá của thời kỳ đó do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành. Con số này xem xét sự
chuyển động tự nhiên của giá cả và theo dõi sự tăng dần của giá trị nền kinh tế theo thời gian .
+ GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoá và dịch
vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc , Có yếu tố lạm phát
hoặc mức tăng giá chung.
Câu 6 : Hãy phân tích vai trò và nội dung của chỉ số bền vững về môi trường ( ESI )
Vai trò : ESI có vai trò to lớn trong việc định lượng hóa sự bền vững của môi trường
_ phát triển bền vững về môi trường , quá trình công nghiệp hóa , hiện đại hóa ,
phát triển nông nghiệp , du lịch , quá trình đô thị hóa xây dựng nông thôn mới ,....
_ bảo đảm sự trong sạch về không khi , nước , đất , không gian địa lí , cảnh quan .
_ duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên phục vụ lợi ích của con
người nhằm duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên.
_ giữ vững ổn định chính trị xã hội bảo vệ vững chắc lãnh thổ quốc gia .
Nội dung: _ đáp ứng nhu cầu hiện tạ mà không gây trở ngại cho đáp ứng nhu cầu mai sau
_ sử dụng ở mức tối thiểu tránh lãng phí tài nguyên không tái tạo _ giảm rác thải
_ sử dụng bền vững các dạng tài nguyên tái tạo
Câu 7: Trình bày nội dung của sức tải sinh học (BC) và sức tải sinh thái (EF) và ý
nghĩa của việc so sánh hai chỉ số này trong việc đánh giá thực trạng phát triển bền vững. •
Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu
dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng
được tính bằng đợn vị gha. •
EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người.
EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài
nguyên để sử dụng và để hấp thụ hết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử
dụng các công nghệ phù hợp
Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng
cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt
xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải •
Ý nghĩa của việc so sánh 2 nội dung này: chỉ rõ được nhu cầu tự nhiên của
con người hiện nay đang ở mức khủng hoảng, điều đó chứng tỏ là con người
cần thêm 1 diện tích quá lớn và thêm khoảng thời gian rất dài để đáp ứng
được những nhu cầu đó. Đánh giá được diện tích chứa những chất thải sinh
học từ con người đang ngày một hạn hẹp hơn. •
Khi so sánh sức tải sinh học và sức tải sinh thái ta thấy rằng: EF gấp 1,3 lần
BC năm 2005. Điều đó có nghĩa là chúng ta cần 1.3 hành tinh để cung cấp đủ
tài nguyên và môi trường lưu giữ chất thải. Điều đó cũng có nghĩa là năm
2005, cần 1 năm và bốn tháng để tạo ra lượng tài nguyên đủ dùng cho con người trong 1 năm.
Câu 8: E hãy trình bày vai trò của thanh toán nạn nghèo đói đối với phát triển bền
vững của xã hội? E hãy nêu khó khăn trong việc thanh toán nạn nghèo đói trên thế giới và ở Việt Nam? •
Vai trò: giúp con người trong bất kỳ hoàn cảnh nào vượt qua nghèo đói bằng
cách học các kỹ năng mới, được hưởng các quyền lợi chính đáng, phát triển
các cách thức mới để tổ chức và quản lý xã hội và thích ứng với sự thay đổi liên tục.
có sự công bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã
hội bao gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng giới, trách nhiệm chính trị và có sự tham gia.
phát triển kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định phải đi đôi với dân chủ công
bằng và tiến bộ xã hội. •
Khón khăn chung: _Chính sách của chính phủ thường không đến được với người nghèo
_Người nghèo không đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính phủ
_Phụ nữ là lao động chính trong gia đình
_ Mối liên kết yếu giữa các thành viên trong gia đình và với xã hội •
Khó khăn đối với Việt Nam: _ Điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên
tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông
khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, khu vực.
_ Thiếu vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc
làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao động, ốm đau, rủi ro...
_Cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về
chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm,
ngư,chính sách trong giáo dục đào tạo, ytế, giải quyết đất đai, định canh định cư,
kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế.
CÂU 11: nguyên nhân gây thất bại thị trường và cách khắc phục.ảnh hưởng ngoại
lai. Tsao phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai? •
Thất bại thị trường là khi đường cung và đường cầu không phản ảnh đúng
chi phí và lợi ích biên của xã hội •
Nguyên nhân của thất bại thị trường có ngiều nguyên nhân bao gồm như do
ảnh hưởng ngoại lai , tình trạng cạnh tranh k hoàn hảo,do vấn đề cung cấp hàng hóa công cộng. •
Khăc phục thất bại thị trường bằng cách thuyết phục và quyền sở hữu,đưa ra
thuế và trợ cấp,đmà phán các thỏa thuận…… •
ảnh hưởng ngoại lai là là ảnh hưởng gây ra bởi hoạt động của một đối tượng
này và tác động trục tiếp lên đối tượng khác. •
Có hai ảnh hưởng ngoại lai là tiêu cực và tích cực.Ảnh hưởng ngoại lai tiêu
cực khi chủ thể kiinh tế chịu tác động bị tổn thất ngược lại là tích cực •
Cần phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai vì đây là một yếu tố giúp thúc đẩy phát
triển kinh tế giúp xá hội phát triển.Tuy nhiên cần phải tiếp thu có chọn lọc chứ
không phải tiếp thu tất cả những ảnh hưởng ngoại lai,cần phải loại bỏ các
ảnh hưởng ngoại lai tiêu cực ra khỏi xã hôi.
CÂU 12: phân tích vai trò của luật quốc tế và các thỏa thuận đa phương về môi
trường với phtas triển bền vững trên tg và việt nam 1.
Vai trò của luật quốc tế •
Các loại hình luật quốc tế:
Các công ước và hiệp ước quốc tế:
Là một loại giao kèo hoặc thỏa thuận giữa các quốc gia
Công ước gồm nhiều thỏa thuận hay còn đk gọi là hiệp ước
Các hiệp ước có thể có nhiều tên gọi như nghị định thư,thỏa thuận,giao kèo…. • thông lệ quốc tế
tiếp cận theo lối kinh nghiệm chứ không phải là theo những quy tắc.cố gắng miêu tả
những quy tắc đã có nhưng không phải theo một quy tắc mới hoặc bào chữa.
Các quy tắc thông thường không tương đương với các quy tắc ứng xử đơn giản…
Các quy tắc thông thường không chỉ phụ thuộc vào việc thực thi ở các nước mà còn
phải được chấp nhận bởi luật của các quốc gia đó
Các quy tắc thông thường đại diện cho các quy tắc ứng xử nhưng khôngnhất thiết phải giống nhau • Nguyên tắc chung
Dung để chỉ các nguyên tắc được chấp nhận trong luật các quốc gia
Các nguyên tắc chung của một số nước được sử dụng hầu hết ở các quốc gia ..tới
mức khi những nguyên tắc đó được áp dụng cho các vấn đề liên quan đên quốc gia đó
Các nguyên tắc bổ sung vào các chỗ trống cho luật quốc tế • Quyết địnhcủa tòa án
Quyết định cảu luật quốc tế không phải luật quốc tế
Quyết định của tòa án là bằng chứng về sự tồn tại của các luật liên quan 2.
Các thỏa thuận đa phương về môi trường •
Nhấn mạnh vào việc đo lilường thực hiện ở các quốc gia tham gia •
Tạo một cơ chế tư vấn quốc tế để xem xét sự đồng thuận của các bên tham gia •
Quy trình có thể được đơn giản hóa •
Thiết lập một cơ quan mới có thể thúc đẩy hợp tác •
Thỏa thuận một khung chung •
Cung cấp một mối liên hệ chặt chẽ với các công cụ môi trường khác •
Các thỏa thuận đa phương: -
Các Hiệp định kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới hoặc để bảo vệ môi toàn cầu -
Công ước Viên bảo vệ tầng ôzôn -
Nghị định thư Montreal về các chất huỷ hoại tầng ôzôn thực hiện Công ước trên -
Hiệp định về thay đổi môi trường -
Các Hiệp định bảo vệ các chủng loại bị đe doạ, các loài chim di trú, và các
loại cá và động vật biển. -
Ví dụ như Hiệp định về thương mại quốc tế đối với những loài có nguy cơ bị diệt chủng (CITES) -
Công ước quốc tế quy định về săn bắt cá voi. Trong số các điều khoản của
các Hiệp định này là các hướng dẫn về cách thức bắt và giết các loại động
vật hoang dã và cá. về môi trường • Thỏa thuận đa phương -
Các Hiệp định về quản lý việc sản xuất và thương mại các sản phẩm và các chất nguy hiểm. -
Ví dụ là Hiệp định Basel về Quản lý di chuyển và thải các chất thải nguy hiểm xuyên biên giới -
Hướng dẫn Luân Đôn về việc trao đổi thông tin về các chất hoá học trong thương mại quốc tế.
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể: -
Công ước quốc tế về buôn bán các loại động vật, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng (CITES); -
Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm; -
Công ước đa dạng hoá sinh học (CBD); -
Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn; -
Công ước An toàn sinh học; -
Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật;
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể: -
Công ước Quốc tế về bảo tồn cá hồi Đại Tây Dương; -
Công ước về Bảo tồn các nguồn tài nguyên biển Nam Cực; -
Công ước khung của Liên Hiệp quốc về biến đổi khí hậu; - Nghị định thư Kyoto; -
Hiệp định Quốc tế về gỗ nhiệt đới; -
Hiệp định Liên Hiệp quốc về cá biển; -
Công ước Rotterdam về Thủ tục đồng thuận thông báo trước đối với các hoá
chất độc hại và thuốc diệt côn trùng trong thương mại quốc tế; -
Công ước Stokhom về các chất ô nhiễm hữu cơ. -
Tạo ra khung khổ pháp lý cho các thành viên tham gia thị trường:
Thương mại có thể là nguồn gốc của nhiều vấn đề môi trường, do đó việc giải quyết
các vấn đề môi trường không thể tách rời việc áp dụng các biện pháp quản lý
thương mại. Một khía cạnh khác là các hạn chế thương mại có thể dễ được chấp
nhận hơn. Khi được áp dụng đối với tất cả các thành viên trên một thị trường nhất
định, các hạn chế thương mại vì mục đích bảo vệ người tiêu dùng hoặc bảo vệ các
nguồn tài nguyên môi trường có thể được chấp nhận như một điều kiện cạnh tranh
chung mà họ phải chấp nhận khi tham gia thị trường; -
Đóng vai trò ngăn chặn, phòng ngừa các nguy cơ môi trường:
Trong thực tế, các biện pháp thương mại được sử dụng để ngăn chặn các nguy cơ
môi trường. Ví dụ: một nước có thể áp dụng hạn chế về kích cỡ tôm hùm được
phép nhập khẩu (không nhập khẩu tôm quá bé) nhằm mục đích bảo vệ trữ lượng
tôm ở các vùng biển quốc tế. Các nước có thể cấm buôn bán vận chuyển các chất
thải nguy hại nhằm ngăn chặn nguy cơ môi trường do các chất này gây ra (công
ước Basel). ận đa phương về môi trường -
Kiểm soát thị trường và định hướng tiêu dùng:
Thị trường có thể có nhu cầu cao đối với một số sản phẩm nhưng việc đáp ứng nhu
cầu của thị trường có thể dẫn tới cạn kiệt các nguồn lực môi trường. Rất khó có thể
xác định được trị giá của nguồn lực. Đó chính là những ý tưởng lôgic đằng sau các
Công ước CITES và CBD; - Đảm bảo sự tuân thủ:
Các biện pháp thương mại có thể gây sức ép buộc các nước phải tuân thủ và thực
hiện mục tiêu của các MEAs. Việc hạn chế buôn bán các sản phẩm có chứa chất
gây thủng tầng ôzôn của Nghị định thư Montreal giữa các nước tham gia và không
tham gia Nghị định thư là một ví dụ điển hình.
Nó tạo sức ép buộc các nước loại bỏ các chất nêu trên trong sản phẩm của mình
hoặc đáp ứng những điều kiện nhất định để tham gia Nghị định thư nếu không muốn
giảm kim ngạch thương mại.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CÂU 11: nguyên nhân gây thất bại thị trường và cách khắc phục.ảnh hưởng ngoại
lai. Tsao phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai? •
Thất bại thị trường là khi đường cung và đường cầu không phản ảnh đúng
chi phí và lợi ích biên của xã hội •
Nguyên nhân của thất bại thị trường có ngiều nguyên nhân bao gồm như do
ảnh hưởng ngoại lai , tình trạng cạnh tranh k hoàn hảo,do vấn đề cung cấp hàng hóa công cộng. •
Khăc phục thất bại thị trường bằng cách thuyết phục và quyền sở hữu,đưa ra
thuế và trợ cấp,đmà phán các thỏa thuận…… •
ảnh hưởng ngoại lai là là ảnh hưởng gây ra bởi hoạt động của một đối tượng
này và tác động trục tiếp lên đối tượng khác. •
Có hai ảnh hưởng ngoại lai là tiêu cực và tích cực.Ảnh hưởng ngoại lai tiêu
cực khi chủ thể kiinh tế chịu tác động bị tổn thất ngược lại là tích cực •
Cần phải tiếp thu ảnh hưởng ngoại lai vì đây là một yếu tố giúp thúc đẩy phát
triển kinh tế giúp xá hội phát triển.Tuy nhiên cần phải tiếp thu có chọn lọc chứ không
phải tiếp thu tất cả những ảnh hưởng ngoại lai,cần phải loại bỏ các ảnh hưởng
ngoại lai tiêu cực ra khỏi xã hôi.
CÂU 12: phân tích vai trò của luật quốc tế và các thỏa thuận đa phương về môi
trường với phtas triển bền vững trên tg và việt nam 1.
Vai trò của luật quốc tế •
Các loại hình luật quốc tế:
Các công ước và hiệp ước quốc tế:
Là một loại giao kèo hoặc thỏa thuận giữa các quốc gia
Công ước gồm nhiều thỏa thuận hay còn đk gọi là hiệp ước
Các hiệp ước có thể có nhiều tên gọi như nghị định thư,thỏa thuận,giao kèo…. • thông lệ quốc tế
tiếp cận theo lối kinh nghiệm chứ không phải là theo những quy tắc.cố gắng miêu tả
những quy tắc đã có nhưng không phải theo một quy tắc mới hoặc bào chữa.
Các quy tắc thông thường không tương đương với các quy tắc ứng xử đơn giản…
Các quy tắc thông thường không chỉ phụ thuộc vào việc thực thi ở các nước mà còn
phải được chấp nhận bởi luật của các quốc gia đó
Các quy tắc thông thường đại diện cho các quy tắc ứng xử nhưng khôngnhất thiết phải giống nhau • Nguyên tắc chung
Dung để chỉ các nguyên tắc được chấp nhận trong luật các quốc gia
Các nguyên tắc chung của một số nước được sử dụng hầu hết ở các quốc gia ..tới
mức khi những nguyên tắc đó được áp dụng cho các vấn đề liên quan đên quốc gia đó
Các nguyên tắc bổ sung vào các chỗ trống cho luật quốc tế • Quyết địnhcủa tòa án
Quyết định cảu luật quốc tế không phải luật quốc tế
Quyết định của tòa án là bằng chứng về sự tồn tại của các luật liên quan 2.
Các thỏa thuận đa phương về môi trường •
Nhấn mạnh vào việc đo lilường thực hiện ở các quốc gia tham gia •
Tạo một cơ chế tư vấn quốc tế để xem xét sự đồng thuận của các bên tham gia •
Quy trình có thể được đơn giản hóa •
Thiết lập một cơ quan mới có thể thúc đẩy hợp tác •
Thỏa thuận một khung chung •
Cung cấp một mối liên hệ chặt chẽ với các công cụ môi trường khác •
Các thỏa thuận đa phương: -
Các Hiệp định kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới hoặc để bảo vệ môi toàn cầu -
Công ước Viên bảo vệ tầng ôzôn -
Nghị định thư Montreal về các chất huỷ hoại tầng ôzôn thực hiện Công ước trên -
Hiệp định về thay đổi môi trường -
Các Hiệp định bảo vệ các chủng loại bị đe doạ, các loài chim di trú, và các
loại cá và động vật biển. -
Ví dụ như Hiệp định về thương mại quốc tế đối với những loài có nguy cơ bị diệt chủng (CITES) -
Công ước quốc tế quy định về săn bắt cá voi. Trong số các điều khoản của
các Hiệp định này là các hướng dẫn về cách thức bắt và giết các loại động
vật hoang dã và cá. về môi trường • Thỏa thuận đa phương -
Các Hiệp định về quản lý việc sản xuất và thương mại các sản phẩm và các chất nguy hiểm. -
Ví dụ là Hiệp định Basel về Quản lý di chuyển và thải các chất thải nguy hiểm xuyên biên giới -
Hướng dẫn Luân Đôn về việc trao đổi thông tin về các chất hoá học trong thương mại quốc tế.
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể: -
Công ước quốc tế về buôn bán các loại động vật, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng (CITES); -
Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các phế thải nguy hiểm; -
Công ước đa dạng hoá sinh học (CBD); -
Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ôzôn; -
Công ước An toàn sinh học; -
Công ước Quốc tế về Bảo vệ thực vật;
4. Thỏa thuận đa phương về môi trường
Một số Công ước cụ thể: -
Công ước Quốc tế về bảo tồn cá hồi Đại Tây Dương; -
Công ước về Bảo tồn các nguồn tài nguyên biển Nam Cực; -
Công ước khung của Liên Hiệp quốc về biến đổi khí hậu; - Nghị định thư Kyoto; -
Hiệp định Quốc tế về gỗ nhiệt đới; -
Hiệp định Liên Hiệp quốc về cá biển; -
Công ước Rotterdam về Thủ tục đồng thuận thông báo trước đối với các hoá
chất độc hại và thuốc diệt côn trùng trong thương mại quốc tế; -
Công ước Stokhom về các chất ô nhiễm hữu cơ. -
Tạo ra khung khổ pháp lý cho các thành viên tham gia thị trường:
Thương mại có thể là nguồn gốc của nhiều vấn đề môi trường, do đó việc giải quyết
các vấn đề môi trường không thể tách rời việc áp dụng các biện pháp quản lý
thương mại. Một khía cạnh khác là các hạn chế thương mại có thể dễ được chấp
nhận hơn. Khi được áp dụng đối với tất cả các thành viên trên một thị trường nhất
định, các hạn chế thương mại vì mục đích bảo vệ người tiêu dùng hoặc bảo vệ các
nguồn tài nguyên môi trường có thể được chấp nhận như một điều kiện cạnh tranh
chung mà họ phải chấp nhận khi tham gia thị trường; -
Đóng vai trò ngăn chặn, phòng ngừa các nguy cơ môi trường:
Trong thực tế, các biện pháp thương mại được sử dụng để ngăn chặn các nguy cơ
môi trường. Ví dụ: một nước có thể áp dụng hạn chế về kích cỡ tôm hùm được
phép nhập khẩu (không nhập khẩu tôm quá bé) nhằm mục đích bảo vệ trữ lượng
tôm ở các vùng biển quốc tế. Các nước có thể cấm buôn bán vận chuyển các chất
thải nguy hại nhằm ngăn chặn nguy cơ môi trường do các chất này gây ra (công
ước Basel). ận đa phương về môi trường -
Kiểm soát thị trường và định hướng tiêu dùng:
Thị trường có thể có nhu cầu cao đối với một số sản phẩm nhưng việc đáp ứng nhu
cầu của thị trường có thể dẫn tới cạn kiệt các nguồn lực môi trường. Rất khó có thể
xác định được trị giá của nguồn lực. Đó chính là những ý tưởng lôgic đằng sau các
Công ước CITES và CBD; - Đảm bảo sự tuân thủ:
Các biện pháp thương mại có thể gây sức ép buộc các nước phải tuân thủ và thực
hiện mục tiêu của các MEAs. Việc hạn chế buôn bán các sản phẩm có chứa chất
gây thủng tầng ôzôn của Nghị định thư Montreal giữa các nước tham gia và không
tham gia Nghị định thư là một ví dụ điển hình.
Nó tạo sức ép buộc các nước loại bỏ các chất nêu trên trong sản phẩm của mình
hoặc đáp ứng những điều kiện nhất định để tham gia Nghị định thư nếu không muốn
giảm kim ngạch thương mại.
Câu 7: Trình bày nội dung của sức tải sinh học (BC) và sức tải sinh thái (EF) và ý
nghĩa của việc so sánh hai chỉ số này trong việc đánh giá thực trạng phát triển bền vững. •
Sức tải sinh học là khả năng của một hệ sinh thái tạo ra vật chất sinh học hữu
dụng và hấp thụ chất thải do con người tạo ra. Sức tải sinh học của một vùng
được tính bằng đợn vị gha. •
EF là đại lượng đo nhu cầu từ tự nhiên của con người.
EF đo lường bao nhiều vùng đất, nước mà con người cần để tạo ra nguồn tài
nguyên để sử dụng và để hấp thụ hết chất thải mà con người tạo ra bằng cách sử
dụng các công nghệ phù hợp
Dấu ấn sinh thái là một thước đo nhu cầu về các diện tích đất, nước có khả năng
cho năng suất sinh học cần thiết để cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, bề mặt
xây dựng cơ sở hạ tầng, diện tích hấp thụ CO2, khả năng chứa đựng và đồng hóa chất thải •
Ý nghĩa của việc so sánh 2 nội dung này: chỉ rõ được nhu cầu tự nhiên của
con người hiện nay đang ở mức khủng hoảng, điều đó chứng tỏ là con người
cần thêm 1 diện tích quá lớn và thêm khoảng thời gian rất dài để đáp ứng
được những nhu cầu đó. Đánh giá được diện tích chứa những chất thải sinh
học từ con người đang ngày một hạn hẹp hơn. •
Khi so sánh sức tải sinh học và sức tải sinh thái ta thấy rằng: EF gấp 1,3 lần
BC năm 2005. Điều đó có nghĩa là chúng ta cần 1.3 hành tinh để cung cấp đủ
tài nguyên và môi trường lưu giữ chất thải. Điều đó cũng có nghĩa là năm
2005, cần 1 năm và bốn tháng để tạo ra lượng tài nguyên đủ dùng cho con người trong 1 năm.
Câu 8: E hãy trình bày vai trò của thanh toán nạn nghèo đói đối với phát triển bền
vững của xã hội? E hãy nêu khó khăn trong việc thanh toán nạn nghèo đói trên thế giới và ở Việt Nam? •
Vai trò: giúp con người trong bất kỳ hoàn cảnh nào vượt qua nghèo đói bằng
cách học các kỹ năng mới, được hưởng các quyền lợi chính đáng, phát triển
các cách thức mới để tổ chức và quản lý xã hội và thích ứng với sự thay đổi liên tục.
có sự công bằng trong phân phối xã hội, cung cấp đầy đủ các dịch vụ xã
hội bao gồm sức khỏe và giáo dục, bình đẳng giới, trách nhiệm chính trị và có sự tham gia.
phát triển kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định phải đi đôi với dân chủ công
bằng và tiến bộ xã hội. •
Khón khăn chung: _Chính sách của chính phủ thường không đến được với người nghèo
_Người nghèo không đánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính phủ
_Phụ nữ là lao động chính trong gia đình
_ Mối liên kết yếu giữa các thành viên trong gia đình và với xã hội •
Khó khăn đối với Việt Nam: _ Điều kiện tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt, thiên
tai, bão lụt, hạn hán, sâu bệnh, đất đai cằn cỗi, địa hình phức tạp, giao thông
khó khăn đã và đang kìm hãm sản xuất, gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, khu vực.
_ Thiếu vốn, đông con, thiếu lao động, không có việc
làm, mắc các tệ nạn xã hội, lười lao động, ốm đau, rủi ro...
_Cơ chế chính sách: Thiếu hoặc không đồng bộ về
chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu vực khó khăn, chính sách
khuyến khích sản xuất, vốn tín dụng, hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, lâm,
ngư,chính sách trong giáo dục đào tạo, ytế, giải quyết đất đai, định canh định cư,
kinh tế mới và nguồn lực đầu tư còn hạn chế.