



Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
Ôn tập Kinh tế chính trị cuối kì
I. Đối tượng nghiên cứu, chức năng của KTCT Mác Lenin II. Hàng hóa
1. Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những ng sản xuất
ra sản phẩm ko nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán.
2. Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
- Điều kiện để sp tạo thành hàng hóa :
+ sản phẩm của lao động, phải có ích
+ thông qua trao đổi, mua bán
Đủ 2 điều kiện trên thì dc coi là hàng hóa
- Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng vật thể và phi vật thể 3. Thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa:
+ là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
+ là 1 phạm trù vĩnh viễn, được thực hiện khi con người tiêu dùng hàng hóa
+ do thuộc tính tự nhiên và các thuộc tính có ích khác cấu tạo ra sản phẩm quy
định + 1 vật phẩm có thể có 1 hoặc nhiều giá trị sử dụng khác nhau, được phát
triển dần dưới sự phát triển của lực lượng sản xuất và tiến bộ KHKT + là ND vật
chất của của cải - Giá trị hàng hóa:
+ Là lao động của ng sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
+ Biểu thị mối quan hệ kinh tế giữa những ng sản xuất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù lịch sử
+ Được thực hiện trong quá trình trao đổi
+ Giá trị là nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức biểu
hiện ra bên ngoài của giá trị
- Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
+ Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau: 2 thuộc tính là 2 mặt đối lập bên trong hàng hóa
• Gtri sử dụng: thuộc tính tự nhiên, vĩnh viễn
• Gtri hàng hóa: phạm trù lịch sử
• Với ng bán: quan tâm đến gtri nhưng phải chăm chút cho gtri sử dụng
• Quá trình thực hiện 2 giá trị diễn ra khác nhau về ko gian và thời gian 4. Tính 2
mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
- C. Mác là ng đầu tiên phát hiện ra tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa -
Hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của ng sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: +
Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định lOMoAR cPSD| 48599919
Vai trò: tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
+ Lao động trừu tượng: là sự hao phí sức lao động nói chung của ng sản xuất hàng
hóa về cơ bắp, thần kinh, trí óc Vai trò: tạo ra giá trị hàng hóa
5. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa -
Lượng giá trị của hàng hóa: là lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa: Năng suất lao động:
- Là năng lực sản xuất của ng lao động
- Tăng năng suất lao động làm giảm lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa => mqh tỉ lệ nghịch
- Nhân tố tác động đến nsld: trình độ ng lao động, trình độ tiên tiến và mức độ trang bị
kĩ thuật, khoa học công nghệ, trình độ quản lí, yếu tố tự nhiên
Tính chất phức tạp hay đơn giản của lao động
- Lao động giản đơn là lao động ko đòi hỏi có quá trình đào tạo huyến luyện chuyên
sau về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được
- Lao động phức tạp là lao động yêu cầu phải trải qua quá trình đào tạo về kĩ năng,
nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
- Trong cùng 1 đơn vị thời gian, mọi hoạt động lao động phức tạp sẽ tạo ra nhiều lượng
giá trị hơn lao động giản đơn
III. Nền KTTT và các quy luật của nền KTTT
1. Thị trường: là tổng hòa các quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp
ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch
vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
2. Nền kinh tế thị trường:
- Khái niệm: là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường - Đặc trưng:
+ có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể bình đẳng trước pháp luật
+ thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua hoạt
động của các thị trường bộ phận
+ giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động
lực thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
+ là nền kinh tế mở, thị trg trong nước gắn liền với thị trường quốc tế - Ưu thế:
+ luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế
+ luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia +
luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội - Khuyết tật: lOMoAR cPSD| 48599919
+ luôn tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng
+ ko tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên ko thể tái tạo, suy thoái môi trg tự nhiên, môi trường xã hội
+ ko tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội
Vì nền kttt còn tồn tại những khuyết tật nên cần có sự can thiệp, điều tiết của nhà nước để
sửa chữa những thất bại của cơ chế thị trường
3. Quy luật của nền kinh tế thị trường: - Quy luật giá trị:
+ quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
+ quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của
hao phí lao động xã hội cần thiết
+ tuân theo yêu cầu của quy luật giá trị, người sản xuất mới có lãi, mới tồn tại và phát triển được,
ngược lại sẽ thua lỗ , phá sản
+ hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả dưới sự tác động của quan hệ cung cầu
+ tác động cơ bản của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hóa
• Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động
• Phân hóa những ng sản xuất thành những ng giàu, ng nghèo 1 cách tự nhiên - Quy luật cung cầu
+ quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường
+ cung và cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau, thường xuyên tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa
+ quy luật có tác dụng điều tiết quan hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm biến đổi cơ
cấu và dung lượng thị trường , quyết định giá cả thị trường,… -
Quy luật lưu thông tiền tệ
+ là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kì nhất định
+ là quy luật lưu thông của tiền vàng
+ có ý nghĩa phổ biến với mọi hàng hóa
+ khi phát hành tiền giấy cũng phải tuân theo -
Quy luật cạnh tranh
+ là quy luật điều tiết khách quan mqh ganh đua giữa các chủ thể kinh tế
+ kttt càng phát triển thì cạnh tranh trên thị trg càng trở nên thường xuyên, quyết liệt hơn
+ cạnh tranh trog nội bộ ngành:
• Mục đích: thu được lợi nhuận siêu ngạch
• Thực hiện chủ yếu thông qua biện pháp giảm giá trị các biệt của hàng hóa
+ cạnh tranh giữa các ngành :
• Cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn lOMoAR cPSD| 48599919
• Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác IV.
Vai trò của các chủ thể trong nền KTTT V. Nguồn gốc của GTTD VI. Lợi tức, địa tô VII.
Bản chất, nguồn gốc của tích lũy VIII.
Độc quyền, độc quyền NN và tác động của độc quyền IX.
Lý luận của V.I Lenin về các đặc điểm kinh tế của ĐQ X.
Biểu hiện mới của độc quyền XI.
Tính tất yếu khách quan và đặc trưng của nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam XII.
Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam XIII.
Tính tất yếu khách quan và nội dung CNH, HĐH ở Việt Nam XIV.
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế trong quá trình phát triển của Việt Nam