-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập cuối kỳ 2 năm 2022 - Lịch sử văn minh thế giới | Đại Học Hà Nội
Đề cương ôn tập cuối kỳ 2 năm 2022 - Lịch sử văn minh thế giới | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lịch sử văn minh thế giới (lsvmtg)
Trường: Đại học Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đề cương LSVMTG
Câu 1 : Những đặc đi m chung v ể ề đi u ki ề
n hình thành và thành t ệ ựu của các n n ề
văn minh phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Hoa.
Nền văn minh phương Đông - “ cái nôi văn minh” của nhân loạ ề
i, là n n văn minh lâu đời nhất, là nơi mà l n
ầ đầu tiên con người sáng t o ra ch ạ ữ viết, v n h ă ọc nghệ thu t và nhi ậ ều tri thức khoa học
khác. Mỗi quốc gia được hình thành trên từng vùng đất khác nhau với tôn giáo khác nhau, ngôn
ngữ khác nhau và chữ viết riêng biệt với như di s n v ả n hoá ngh ă ệ thu t ki ậ ến trúc khác nhau. V y ậ
những quốc gia này có những đặc điểm chung gì?
Phương Đông ngày nay được hiểu là khu vực bao gồm Châu Á và ph n
ầ Đông B c Châu Phi. Xây ắ
dựng trên sự tan rã của công xã nguyên thuỷ, sớm đã xu t hi ấ ện những qu c gia chi ố ếm hữu nô lệ.
Khi nhắc tới nền v n minh P ă Đ, không thể không nh c ắ n s đế ự nổi tiếng và nh h ả ưởng m nh m ạ ẽ của những nền v n minh ă Ai C p, L ậ
ưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa • Các nền v n minh P ă
Đ ra đời liền với các lưu vực các con sông lớn như sông Nile (Ai C p), ậ
Tigris và Euphrates ( Lưỡng Hà), sông Ấn và sông H ng ( ằ
Ấn Độ), Trường Giang và Hoàng Hà ( Trung Qu c). L ố
ưu vực các con sông là những đồng b ng phì nhiêu thu ằ n l ậ ợi cho việc
phát triển nghề nông. Hơn thế nữa, sông nước còn mang l i nh ạ ững nguyên liệu c n thi ầ ết cho cu c s
ộ ống: cát làm thuỷ tinh, đất sét làm gi y ấ , đóng g ch, g ạ m s ố ứ và con đường giao thông đi l i ạ • Ngoài ra Ai C p,
ậ Ấn Độ, Trung Hoa có nguồn TNTN phong phú, đa d ng, làm c ạ ơ sở các để nền v n minh này phát tri ă ển TCN • Mộ đ t ể i m chung nữa về đ ữ ktn gi a các nền VMPĐ đề là đị u có ươ a hình t ng đố ể i hi m trở bị
ngăn cách bởi núi non, sa m c do lãnh th ạ ổ r ng l ộ ớn, do v y th ậ
ời gian đầu các nền VMPĐ đều tồ ạ n t i biệ ậ t l p •
Tiếp đến là về xã hộ ấ
i, t t cả các nền VMPĐ đề u bước vào xh chiế ữ m h u nô lệ ừ t rất sớm.
Chế độ nô lệ gia trưởng ở PĐ tồn t i lâu dài và không phát tri ạ
ển điển hình như ở PT. Các
nền VNPĐ tổ chức nhà nước tổ chức nhà nước theo kiểu chuyên chế TW t p quy ậ ền, quyền lực n m trong tay 1 ng ằ ười đứng đầu + Ở Ai C p là Pharaoh ậ + Lưỡng Hà là En-xi + Ấn Độ là vua + Trung Hoa là Thiên Tử • Mộ đ t ể i m chung nữa giữ ề a các n n VM là chịu ả ưở nh h ng mạ ẽ nh m ừ
t tôn giáo và tư tưởng.
Các nền VM này là quê hương của các tôn giáo và tư tưởng lớn trên thế giới
+ Ấn độ là nơi khởi nguồn của Ph t giáo, Bàlamon giáo, Hindu giáo ậ
+ Trung hoa có những học thuyết tư tưởng n i ti
ổ ếng như Nho giáo, Đạo giáo,…
Sau một thời gian được hình thành và phát tri n, các n ể n VM này ề
đã có những thành tự nh t ấ định • Đầu tiên là về ữ Ch viế ữ t: Ch viế đượ t đờ c ra ừ
i t rất sớm, ban đầu đều là hệ ố th ữ ng ch tượng hình + Ai C p có ch ậ ữ viết từ Tk T o V ả ương qu c, ố c vi đượ
ết trên đá, da và gi y Papyrus ấ
+ Lưỡng Hà với những chữ hình đinh từ những n m 230 TCN do ng ă ười Sumer lãnh đạo
+ Trung Hoa có chữ giáp cốt v n ă
—> Những chữ viết này c ng đượ
ười đời sau kế thừa và phát triển, có nh h ả ưởng m nh m ạ ẽ tới chữ viết ngày nay •
Tôn giáo cũng là một thành tựu sáng chói c n ầ c nh đượ c ắ n đế Tôn giáo có sức nh h ả ưởng m nh m ạ
ẽ đến đời sống v n hoá và tinh th ă n c ầ ư dân • Do nhu c u nông nghi ầ
ệp, các nền VMPĐ có những hiểu biết sớm về KHTN Người Ai C p bi ậ ết làm đồng h , ồ đặt ra l ch, hi ị
ểu biết rõ về cơ thể người, phát minh ra s Pi cà các ố phép toán c ng tr ộ ừ
+ Người Ấn sáng t o ra 10 ch ạ ữ số mà c s
đượ ử dụng r ng rãi trên th ộ ế giới, th m chí h ậ còn bi ọ ết
tình chu vi, diện tích các hình kh i c ố ơ b n ả
—> Tuy nhiên những hiểu biết của họ chưa khái quát và chính xác • Về sử học, xuấ ệ
t hi n khi có chữ viết nhưng chỉ dừng lại ở những ghi chép tả ạ n m n, không có tính quy mô
—> Nhìn chung, các nền VMPĐ đã l để i nhi ạ
ều thành tựu và đóng góp cho thế giới ngày nay
Câu 2: Sự ra đời của Đạo Ph t, n ậ
ội dung cơ bản của thuy t T ế ứ di u
ệ đế và sự ảnh
hưởng của Ph t giáo trong ậ
đời sống v n hoá-xã h ă ội
Sự ra đời của Ph t giáo ậ • Phật giáo xu t x
ấ ứ từ Ấn Độ và thế kỷ thứ 6 TCN do thái tử T t
ấ Đạt Đa là người đầu tiên sáng l p ra ậ đạo Phật. • Đạo Ph t ra ậ đờ ư i cùng trào l ố
u ch ng lại chế độ đẳ ấ ng c p Vác-na •
Là tiếng nói của đẳng c p th ấ ứ 2 chống l i ạ đẳng c p t ấ ng l ă ữ và sự b t công do ấ đạo Bàlamon tạo ra trong xã hội • Thái tử T t
ấ Đạt Đa của nước Thích Ca(Shakya) trong 1 l n du ngo ầ n ạ đã thấm nhu n nh ầ ững
đau khổ của con người và từ đ ó quyế đị
t nh xuất gia di tu để tìm kiế đượ m c nguồn gốc của mọi khổ đau và tìm c con đượ ng c đườ
ứu vớt, sau khi thành Ph t ậ c đượ t đệ ử xưng tôn là Thích Ca Mâu Ni
Phật giáo được hình thành chủ yếu nền t ng t ả
ư tưởng của đạo Bàlamon và Jana. Nhưng Ph t giáo ậ
chủ trương vô t o giáo ( không có v ạ th ị n linh t ầ ối cao sáng t o ra v ạ
ũ trụ), các thuyết “vô thường” , “vô ngã” Tứ di u ệ đế là n n t ề ng c ả
ủa giáo lý, cốt tuỷ của giáo pháp, được Đức Ph t ch ậ ứng ngộ •
Tứ Diệu Đế hay Tứ Thánh Đế ứ t ố c là b ự n s ậ
th t về khổ, về nguyên nhân khổ, diệt khổ, con đường diệt khổ. Tứ có kh đế ổ, t p, di ậ
ệt, đạo. Mỗi đế có 3 giai đoạn nhân cho 4 thành 12 Tuệ, như sau: •
Khổ: Tuệ tri: Đây là kh , kh ổ ph ổ i ả c th đượ y ấ , kh ổ đã thấy. •
Tập: Tuệ diệt: Đây là nguyên nhân khổ, ph i ả c t đượ n di ậ ệt, đã t n di ậ ệt. •
Diệt: Tuệ chứng: Đây là diệt kh , ph ổ i ả c ch đượ ứng ng , ộ đã c ch đượ ứng ngộ •
Đạo: Tuệ hành, đây là đạo diệt kh , ph ổ i th ả ực hành, đã thực hành. Như v y ậ , th y rõ T ấ
ứ Đế, chứng ngộ Tứ Đế là điều kiện t t h
ấ ữu để thành Ph t, thành A-la-hán hay ậ thành Ph t ậ Độc Giác vậy. 1.
Khổ đế (Dukka) : Chân lý v các n ề ỗi khổ. Theo Ph t ậ •
Con người ngoài đau kh vô t ổ n không còn gì khác ậ • Bao g m 8 n ồ
ỗi khổ: sinh, lão, bệnh, tử, gần kẻ mình không ưa, xa người mình yếu, c u mà ầ không c và gi đượ ữ l y 5 u ấ n ( s ẩ c, th ắ ụ, hưởng, hành, thức) 1.
Tập đế (Sameda Dukka) • Tập đế là chân lý ủ
trình bày nguyên nhân c a bể khổ trần gian, là lý đ do vì ữ âu có nh ng nỗi khổ y mà nguyên nhân ch ấ
ủ yếu là luân hồi, sở dĩ có nghiệp là do lòng hàm mu n. không ố
chấm dứt ham muốn thì nghiệp không dứt và sẽ luân hồi mãi mãi 2.
Diệt đế (Nirodha Dukka) •
Diệt đế là chân lý về ự
s chấm dứt các nỗi khổ •
Nguyên nhân của kh là do luân h ổ ồi, muốn ch m d ấ ứt cái khổ thì ph i ch ả m d ấ ứt luân h i, ồ do đó ph i ch ả m d ấ ứt nghiệp. • ( Diệt nh đế ư là một b n cam ả
đoan của lương y nói rõ sau khi người bệnh lành thì sẽ n ă
ngon, ngủ yên như thế nào, thân thể sẽ tráng kiện, tâm h n khoan khoái nh ồ ư thế nào.) 1.
Đoạ đế (Nirodha Gamadukka) • Ðạ đế
o là chân lí về con đường diệt khổ Ð . ó là chân lý chỉ đườ rõ con ng quyế đị t nh đi đến
cảnh giới Niết-bàn. Nói một cách gi n d ả ,
ị đó là những phương pháp tu hành để diệt khổ •
Kết hợp với đó, tín đồ Phậ ả
t giáo ph i kiêng ngũ giới: không sát sinh, không trộm cắp,
không tà dâm, không nói dối và không u ng r ố ươụ •
(Ðạo đế cũng như cái toa thuốc mà v l
ị ương y đã kê ra để người b nh mua và nh ị ững lời chỉ dẫn mà b nh nhân c ị n ph ầ i y theo ả để lành bệnh.)
→ 4 chân lý này k t h ế ợ ớ
p v i nhau tạo nên một quan điểm xã hộ đầ i
y đủ và sâu sắc củ ậ a Ph t
giáo. Đặc bi t, trong t ệ
ư tưởng của Ph t giáo, m ậ ọi t ng l ầ p trong xã h ớ
ội đều tr nên bình ở đẳng với nhau, để c c đượ ứu v t kh ớ
ỏi nỗi khổ đau thì chỉ c n tuân theo các giáo lí c ầ ủa Ph t, s ậ ự phân chia giai c p ấ đã bị xoá bỏ Sự nh h ả
ưởng của Phật giáo • Phật giáo đã xu t hi ấ
ện ở VN vào đầu những TNK đầu CN dưới thời B c thu ắ c thông qua 2 ộ con đường: ng bi đườ
ển ( phái TIểu Thừa từ Ấn Độ), đường bộ ( phái Đại Thừa từ TQ) •
Dưới thời Lý và Trần thì đạo Ph t phát tri ậ ển rực rỡ • Nhưng đến thờ ậ
i H u Lê, do Nho giáo đượ ố c suy tôn lên làm qu ậ c giáo nên Ph t giáo suy yếu •
Sau đó từ thời nhà Nguyễn cho tới ngày nay, Ph t giáo ậ đang d n ph ầ ục hưng l i vai trò c ạ ủa
mình và phát triển ngày càng rực rỡ Phật giáo nh h ả ưởng đến r t nhi ấ ều m t trong ặ đời sống h ng ngày c ằ ủa dân ta •
Về mặt ngôn từ, có những từ ngữ xuất phát từ Phật giáo : hằng sa hằng số ề ( Nhi u như cát sông H ng). cây B ằ ồ (g đề c cây mà n ố ơi c Ph Đứ t tu thành chính qu ậ ), t ả i nghi ộ ệp ( tội do nghiệp gây ra) •
Nhiều câu ca dao tục ngữ cũng gắ ề n li n vớ ữ i nh ế ng tri t lí phậ ả t giáo: Ác gi ệ ác báo. mi ng nam mô bụng bồ dao g m ă • Ảnh hưởng đế ố n l ố
i s ng phong tục tập quán của người dân Việt: n chay ă , bàn thờ ph t, ậ
phóng sinh, đi lễ chùa ngày r m / ằ đầu n m, t ă ục đốt vàng mã,… • Theo các lo i hình ngh ạ ệ thu t: v ậ
ở chèo tuồng, k ch nói. N ị ổi b t bao g ậ ồm “Quan Âm Thị
Kính” , “Ph m công cúc hoa” ạ • Kiến trúc Phậ ũ t giáo c ng để ạ l ề i nhi u ấ ượ n t ng: chùa Mộ ộ
t C t - biểu tượng Hà Nộ ầ i, qu n
thể chùa Bái Đính, Yên Tử , Hương Bên c nh ạ
đó, những giáo lý Ph t giáo khá ậ đồng thu n v ậ
ới tư tưởng xã hội chủ nghĩa nên Ph t giáo ậ cũng nhân c s đượ ự quan tâm r t l
ấ ớn của Đảng và nhà nước, giáo h i Ph ộ t giáo V ậ iệt Nam được thành l p t ậ ừ n m 1981. Nh ă ư v y
ậ , với tư tưởng từ bi hỉ x c ả ủa mình, Ph t giáo ậ đã và đang ngày
càng phát triển rực rỡ ở Việt Nam
Câu 3: Thành tựu ki n trúc Hi L ế p và La Mã c ạ ổ đại
Đi dọc theo quá trình phát triển củ ị
a l ch sử nhân loại, ta có thể bắt gặ ấ p r ề t nhi u nền vă đặ n minh c sắc ở kh p m ắ i n
ọ ơi trên thế giới, và trong s ố đó ph i k ả ể n là n đế ền v n minh Hi L ă p và la Mã c ạ ổ đạ ề
i - hai n n văn minh rực rỡ ấ
nh t trong lịch sử thời kỳ cổ đạ ề i. N n văn minh này mặ đờ c dù ra i sau nhưng đã l để i cho nhân lo ạ i nh ạ
ững thành tựu vô giá, là nền t ng cho nh ả ững nghiên cứu
khoa học sau này . Trong những thành tựu nôi b t ậ y ấ , đặc biệt ph i k ả ể n là thành t đế ựu về kiến trúc Kiến trúc Hi L p ch ạ u ị nh h ả
ưởng của nhiều nhân tố. Địa hình nhiều đồi núi và khí h u ôn ậ đới đại dương là lý do t i sao nh ạ
ững công trình kiến trúc của Hy L p ạ u làm t đề
ừ đá, xây trên nền móng hình chữ nh t và ậ c thi đượ
ết kế cho những chi tiết ho t
ạ động ngoài trời; và những thiết kế của
những công trình này dựa vào cường độ ánh sáng trong ngày. T n d ậ
ụng yếu tố này, từng công trình c tr đượ m tr ạ chi ti ổ
ết để khi ánh sáng chiếu vào, những chi tiết đó c l đượ h ộ ết, gợi lên sự
tinh tế, thanh thoát, hài hoà, mềm m i, trong c ạ u trúc c ấ ủa công trình. Theo cách nhìn đơn gi n nh ả t, các công trình Hy L ấ p c ạ
ổ đại có tính ch t “công c ấ ng” nh ộ ư r p hát, ạ đền thờ. Từ ữ
nh ng công trình này gộp lạ ạ i t o nên nhưng quầ ể n th đ
trong ô thi, chia thành hai loại : agora ( qu ng tr ả
ường công c ng mang tính dân d ộ
ụng) và acropol (là những qu n th ầ ể kiến trúc với nhiều n đề đài, c xây d đượ
ựng trên những khu đồi cao)
Chất liệu xây dựng những công trình Hy L p c ạ
ổ là đá, cụ thể là đá c m th ẩ ch. T ạ uy nhiên các công
trình lâu đời hơn u làm b đề ng g ằ . ỗ Đôi khi nền g ỗ c s
đượ ử dụng vào những công trình sử dụng cột Doric và Ionic
Về cấu trúc, các công trình ở ạ
Hy L p (ngoại trừ nhà hát, sân vận động và sân họp hội đồng) được
xây dựng theo c u trúc “c ấ ột và l ng t ă
ơ” (post und lintel). C u trúc này s ấ ử dụng 7 c t th ộ ng ẳ đứng
(post), nâng đỡ mái nhà n m ngang (lintel) ằ xây d để
ựng các công trình nhà ở và n th đề ờ. Đặc đ ể
i m chung của kiến trúc Hy LẠ ổ p c ộ thông qua c đ t đượ ình,
c phát triển qua thời gian là 3 thức cột Doric, Ionic và Corinth •
Một công trình kiến trúc nổi bật ở ạ Hy L ổ p c đạ i phải kể đế n quầ ể n th Acropolis, trong đó có n Parthenon. đề
Đây là một ngôi đền thờ th n ầ Athena, c xây d đượ ựng vào thế kỉ VI CN. Đề ể n Partheon là bi u tượ ủ ng c ự a s kế ạ t thúc Hy L ổ p c đại, củ ề a n n dân chủ Athen và c đượ đ ế
ánh giá là 1 trong 7 kì quan th giới
Kiến trúc La Mã cổ đại c hình thành t đượ ừ những nh h ả
ưởng của lối kiến trúc Hy Lạp. Với sự phát triển ph n th ồ nh, qu ị c gia c ố
ổ đại này đã phát minh và xây dựng nên nhưng công trình kiến
trúc độc đáo cho riêng mình.