 


 


 



Trả lời:
*
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân tổng quát là
Thông qua Chính Đảng tiên phong, giai cấp công nhân tchức, lãnh đạo nhân dân
lao động đấu trah xóa bcác chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản,
giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo
nàn, văn minh, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
- Thể hiện trên 3 nội dung cơ bản:
+ Nội dung kinh tế:
Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất có tính xã hội hóa cao,
lao động của người công nhân tạo ra những tiền đề vật chất cho sự
ra đời của xã hội mới.
Là những đại biểu cho quan hệ sản xuất mới tiên tiến dựa trên chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất.
+ Nội dung chính trị- xã hội:
G/c CN cùng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến
hành cách mạng lật đquyền thống trị từ tay giai cấp tư sản giành
quyền lực về tay g/c CN và nhân dân lao động.
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động thiết lập một nhà
nước kiểu mới, mang bản chất của giai cấp công nhân, sử dụng nhà
nước làm công cụ cải tạo hội , xây dựng hội mới về mọi
mặt.
+ Nội dung văn hóa- tư tưởng:
Xóa bỏ quan niệm, giá trị lỗi thời, đồng thời tiếp thu những giá
trịtích cực của xã hội mang tính ưu việt, tiến bộ của chủ nghĩa
hội; lao động, công bằng, bình đẳng.
Củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân.
Xây dựng cong người mới và xã hội chủ nghĩa, đạo đức và lối sống
mới.


1,Sự phát triển vượt bậc của giai cấp công nhân về cả số lương và chất lượng.
- Sự trưởng thành về ý thức chính trị
- Năng lực và trình độ làm chủ khoa học công nghệ hiện đại.
2, Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất trong việc thực hiện thắng lợi
Sứ Mệnh Lịch Sử của giai cấp công nhân.
- Tính tất yếu, quy luật ra đời và phát triển của Đảng cộng sản:
+ Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. +
Đảng cộng sản ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với cách giai cấp
cách mạng.
3, Xây dựng được khối liên minh giữa GCCN với GC Nông dân và các giai tầng xã
hội khác do gccn thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Đây là điều kiện quan trọng không thể thiếu để thực hiện sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân.

Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở Việt Nam: - Về kinh tế
o nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT định
hướng XHCN,
o lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước,
làm cho đất nước ta trở thành 1 nước công nghiệp, hiện đại.
- Về chính trị- xã hội:
o Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản củng cố hoàn thiện hệ
thống chính trị XHCN.
o Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền DCXHCN;
bảo vệ chế độ XNCN.
- Về tưởng, văn hóa o Xây dựng phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XNCN.
o Đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mac-lenin, tưởng Hồ chí minh, chống
lại những quan điểm sai trái,sự xuyên tạc của thế lực thù địch, kiên định
với mục tiêu độc lập dân tộc.




- một tập đoàn xã hội, hình thành phát triển cùng với quá trình
hiệnđại; họ lao động bằng phương thức sản xuất hiện đại và gắn liền với quá
trình sản xuất hiện đại, đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính hội
hóa ngày càng cao.
- Họ người đi làm thuê do không tư liệu sản xuất, buộc phải bán
sứclao dộng để kiếm sống và bgiai cấp sản bóc lột giá trị thặng dư; vậy,
mâu thuẫn cơ bản là đối lập với lợi ích cơ ban giai cấp tư sản.
=> Đó giai cấp mang tính phủ định chế độ bản chủ nghĩa, xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới .

“Giai cấp công nhân Việt Nam một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao
gồm những người lao động chân tay tóc, làm công hưởng lương trong loại hình
sản xuất kinh doanh dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh dịch vụ
có tính chất công nghiệp”. (Hội nghị lần 6 ban chấp hành Trung Ương khóa X”

- Đặc điểm ra đời: Ra đời gắn với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp, ra đời trước cả giai cấp tư sản Việt Nam.
-Nguồn gốc xã hội: Chủ yếu xuất thân từ các tầng lớp nhân dân và các tầng lớp lao
động xã hội khác.
-Quan hệ với các giai cấp: Đối kháng với bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai. -Về
tưởng,chính trị: lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
*Giai cấp công nhân Việt Nam ngày nay:
- Tăng nhanh về số lượng chất lượng, giai cấp đi đầu trong s
nghiệpCNH,HĐH, gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đa dạng cấu nghề nghiệp, mặt trong mọi thành phần kinh tế, trong
đócó đội ngũ công nhân khu vực kinh tế nnước đóng vai tchủ đạo. -
Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, ngày càng có thêm hiểu biết cao, nắm
vững khoa học công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo tiêu chuẩn nghề nghiệp,
học vấn.
=> Để thực hiện sứ mệnh lịch scủa giai cấp công nhân VN => Xây dựng g/c Cn
vững mạnh, hiện đại, đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chính đón Đảng làm cho
Đảng lãnh đạo, cần quyết thực sự trong sạch.


*Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân hiện nay:
- Giải quyết vấn đviệc làm, thực hiện tốt chính sách pháp luật đối
vớicông nhân và lao động, xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên, công nhân
viên, nghiệp đoàn.
- Nâng cao sự giác ngộ bản lĩnh chính trị, nhạy bén vững vàng
trướcnhững diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước.
- Nâng cao trình độ học vấn, chuyên n, kỹ năng nghệ nghiệp, thích
ứngnhanh với cuộc cách mạng 4.0
- Phát triển g/c CN Vn về cả số lượng chất lượng phù hợp với u
cầuxây dựng đất nước.
*Một số giải pháp chủ yếu để Xây dựng g/c CN ở VN hiện nay
- Kiên định quan điểm g/c CN giai cấp lãnh đạo cách mạng thông
quaĐảng Cộng sản.
- Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với chiến lược phát triển kinh tế
hội,CNH HĐH, Hội nhập quốc tế.
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân,
khôngngừng trí thức hóa GCCN.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh trách nhiệm của cả hệ
thốngchính trị, của toàn xã hội và của bản thân mỗi công nhân.






- Thời kỳ quá độ: Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của
nhiều tàndư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư
bản và các yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa mới phát sinh. Do đó,
đây chưa phải là chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.
- Thời kỳ quá độ lên chnghĩa xã hội Việt Nam diễn ra trong điều kiện
vừa khókhăn lại vừa thuận lợi:
+Xuất phát một hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuát rất
thấp, quan hsản xuất lạc hậu; phải chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh
các thế lực thù địch chống phá.
+Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ và lôi cuốn,
cuốn hút tất cả các nước mức độ khác nhau. Đây vừa thời cơ, vừa thách
thức đối với VN.
+Thời đại ngày nay là thời kquá độ từ chủ nghĩa bản lên chủ nghĩa hội
cho nhiều thách thức ( các nước Liên sụp đổ); quá độ lên chủ
nghĩa hội bỏ qua chế độ sản phản ánh đúng quy luật phat triển khách
quan của cách mạng VN.

1, Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa, con đường cách mạng tất
yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ qđộ lên cnxh nước
ta.
2, Tức bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa.
Trong thời kỳ này vẫn còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
kể cả hình thức sản xuất tư bản; ngoài phân phối theo lao động còn phân phối
theo mức độ đóng góp và quỹ phúc lợi xã hội.
3, Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thùa những thành tựu nhân loại đạt được dưới Chủ
nghĩa bản: thành tựu về khoa học, công nghệ, quản lý phát triển xã hội, đặc biệt
là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh Lực lượng sản xuất.
4. Là tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp khó
khăn, lâu dài, phức tạp với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã
hội, đòi hỏi phải quyết tâm chính trị cao khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn
dân.





Trả lời


1, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn
haynhỏ, ở trình độ phát triển cao và thấp. Các dân tộc đều có quyền và nghĩa
vụ quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống hội, không
dân tộc nào giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị,văn hóa.
Các dân tộc đều quyền nghĩa vụ quyền lợi nang nhau trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc
tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
2, Các dân tộc có quyền tự quyết
- Đây quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mện của dân tộc mìn,
quyền tự chọn chế độ chính trị con đường phát triển của dân tộc mình. o
Quyền dân tộc tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc
người thiểu số trong một số quốc gia đa tộc người, nhất việc phân lập thành
lập quốc gia.
3, Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
- Liên hiệp công nhân cùng các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sgắn chặt chẽ giữa tinh thần của
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
*

Vấn đề dân tộc đoàn kết dân tộc vấn dchiến lược bản, lâu dài, đồng thời
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau
cùng phát triển, xây dựng bảo vệ Tổ Quốc VNXHCN. Kiên quyết chống
mọi âm mưu thù địch, gây hấn, kích động chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa và an ninh- quốc phòng trên địa
bàn miền núi và các vùng dân tộc; chăm lo đời sống các dân tộc thiểu số, gắn
tăng trưởng kinh tế với thực hiện tốt chính sách dân tộc; giữ gìn và phát huy
bản sắc dân tộc thiểu số trong sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN
thống nhất.
- Ưu tiên đầu phát triển kinh tế- xã hội các vùng dân tộc miền núi trươc
hết là cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế
mạnh của từng vùng; bảo vệ môi trường, phát huy nội lực tự lập, tự cường của
đồng bào các dân tộc, đồng thời tảng cường htrợ của TW đến địa phương cả
nước.
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.




một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì, củng cố chủ
yếu dựa theo quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng, cùng với các quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

- Chức năng tái sản xuất ra con người.
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa màn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
:
- Sự biến đổi về chức năng tái sản xuất của con người
+ Chủ động và tự giác trong kế hoạch hóa gia đình: giảm mức sinh của
phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con
trai.
+ Trong gia đình hiện đại, sbền vững của hôn nhân phụ thuộc vào
nhiều yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế. ( khác với quan niệm truyền thống là yếu
tố có con hay không có con, con trai hay không con trai) - Sự biến đổi chức ng
kinh tế, tổ chức, tiêu dùng.
+ 1, Chuyển từ tự cung tự cấp sang kinh tế hàng hóa gia đình là đơn
vị nhỏ nhất. 2, Từ đơn vnhỏ nhất sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu
cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế quốc
tế, toàn cầu.
+Sự phát triển của kinh tế hàng hóa nguồn thu nhập bằng tiền của
gia đình làm cho gia đình trở thành 1 đơn vị tiêu dùng quan trọng của
xã hội.=> Tức sử dụng hàng hóa và dịch vụ xã hội.
- Sự biến đổi chức năng giáo dục ( xã hội hóa)
+ Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tài
chính của gia đình cho giáo dục con cái. Nội dung của giáo dục không
chỉ cách ứng xử trong cộng đồng giáo dục kiến thức hiện đại,
trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới.
- Sự biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm – sinh – lý, duy trì tình cảm gia
đình.
+ hội hiện đại không chỉ phụ thuộc vào sràng buộc của các mối
quan hệ trách nhiệm, nghĩa vụ, mqh cha mẹ- con i còn bị chi phối
bởi các mối quan hệ hòa hợp tình cảm vợ chồng, cha mẹ, con cái, sự
đảm bảo lợi ích và hạnh phúc mỗi cá nhân trong gia đình.
+Tình trạng phân hóa giàu- nghèo ảnh hưởng đến khả năng tích lũy tài
sản của gia đình.
+ Bình đẳng nam nữ ( con trai- con gái trong thờ cúng tổ tiên, chăm sóc
cha mẹ). Nhà nước hội xây dựng những chuẩn mực mới đảm bảo
lợi ích hài hòa giữa các thành viên trong gia đình cũng như lợi ích giữa
gia đình toàn xã hội.

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựn
và phát triển gia đình Việt Nam.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế- hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ
gia đình.
- Tiếp thu phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn
hóa.

Preview text:


NÔI DUNG ÔN TẬ P CUỐI KI ̣̀
MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC (HÊ CHÍNH QUY)̣̀
Năm học 2023 – 2024
Cấu trúc đề thi: 24 câu trắc nghiêm (6 điểm), 1 câu tự luậ n (4 điểm)̣̀
Thời gian làm bài: 60 phút, đề không được sử dụng tài liêụ
Nôi dung ôn tập: tất cả các chương ̣̀
Các vấn đề ôn tâp tự luậ n:̣̀
1)Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Trình bày những nhân tố chủ quan
để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình. Liên hệ với
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam.
Trả lời:
*Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân tổng quát là
Thông qua Chính Đảng tiên phong, giai cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân
lao động đấu trah xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản,
giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi áp bức bóc lột, nghèo
nàn, văn minh, lạc hậu, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
- Thể hiện trên 3 nội dung cơ bản: + Nội dung kinh tế:
• Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất có tính xã hội hóa cao,
lao động của người công nhân tạo ra những tiền đề vật chất cho sự
ra đời của xã hội mới.
• Là những đại biểu cho quan hệ sản xuất mới tiên tiến dựa trên chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất.
+ Nội dung chính trị- xã hội:
• G/c CN cùng nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng tiến
hành cách mạng lật đổ quyền thống trị từ tay giai cấp tư sản giành
quyền lực về tay g/c CN và nhân dân lao động.
• Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động thiết lập một nhà
nước kiểu mới, mang bản chất của giai cấp công nhân, sử dụng nhà
nước làm công cụ cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới về mọi mặt.
+ Nội dung văn hóa- tư tưởng:
• Xóa bỏ quan niệm, giá trị lỗi thời, đồng thời tiếp thu những giá
trịtích cực của xã hội mang tính ưu việt, tiến bộ của chủ nghĩa xã
hội; lao động, công bằng, bình đẳng.
• Củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân.
• Xây dựng cong người mới và xã hội chủ nghĩa, đạo đức và lối sống mới.
*Những nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh
lịch sử của mình
1,Sự phát triển vượt bậc của giai cấp công nhân về cả số lương và chất lượng.
- Sự trưởng thành về ý thức chính trị
- Năng lực và trình độ làm chủ khoa học công nghệ hiện đại.
2, Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất trong việc thực hiện thắng lợi
Sứ Mệnh Lịch Sử của giai cấp công nhân.
- Tính tất yếu, quy luật ra đời và phát triển của Đảng cộng sản:
+ Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân. +
Đảng cộng sản ra đời đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng là dấu hiệu
về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
3, Xây dựng được khối liên minh giữa GCCN với GC Nông dân và các giai tầng xã
hội khác do gccn thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Đây là điều kiện quan trọng không thể thiếu để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
*Liên hệ với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở Việt Nam: - Về kinh tế
o Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT định hướng XHCN,
o Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH,HĐH đất nước,
làm cho đất nước ta trở thành 1 nước công nghiệp, hiện đại.
- Về chính trị- xã hội:
o Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị XHCN.
o Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền DCXHCN; bảo vệ chế độ XNCN.
- Về tư tưởng, văn hóa o Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XNCN.
o Đấu tranh bảo vệ chủ nghĩa Mac-lenin, tư tưởng Hồ chí minh, chống
lại những quan điểm sai trái,sự xuyên tạc của thế lực thù địch, kiên định
với mục tiêu độc lập dân tộc.
2)Định nghĩa giai cấp công nhân Việt Nam. Trình bày những đặc điểm của giai
cấp công nhân Việt Nam. Giải pháp để xây dựng, phát triển giai cấp công nhân
Việt Nam ngày càng lớn mạnh?

* Giai cấp công nhân ( chung) -
Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình
hiệnđại; họ lao động bằng phương thức sản xuất hiện đại và gắn liền với quá
trình sản xuất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao. -
Họ là người đi làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán
sứclao dộng để kiếm sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; vì vậy,
mâu thuẫn cơ bản là đối lập với lợi ích cơ ban giai cấp tư sản.
=> Đó là giai cấp mang có tính phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới .
*Định nghĩa về giai cấp công nhân Việt Nam:
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao
gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ
có tính chất công nghiệp”. (Hội nghị lần 6 ban chấp hành Trung Ương khóa X”
*Những đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam -
Đặc điểm ra đời: Ra đời gắn với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dân Pháp, ra đời trước cả giai cấp tư sản Việt Nam.
-Nguồn gốc xã hội: Chủ yếu xuất thân từ các tầng lớp nhân dân và các tầng lớp lao động xã hội khác.
-Quan hệ với các giai cấp: Đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai. -Về
tư tưởng,chính trị: Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
*Giai cấp công nhân Việt Nam ngày nay: -
Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự
nghiệpCNH,HĐH, gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường. -
Đa dạng cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, trong
đócó đội ngũ công nhân ở khu vực kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo. -
Hình thành đội ngũ công nhân tri thức, ngày càng có thêm hiểu biết cao, nắm
vững khoa học công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo tiêu chuẩn nghề nghiệp, học vấn.
=> Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN => Xây dựng g/c Cn
vững mạnh, hiện đại, đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chính đón Đảng làm cho
Đảng lãnh đạo, cần quyết thực sự trong sạch.
Giải pháp để xây dựng, phát triển giai cấp công nhân Việt Nam ngày càng lớn mạnh?
*Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân hiện nay: -
Giải quyết vấn đề việc làm, thực hiện tốt chính sách và pháp luật đối
vớicông nhân và lao động, xây dựng tổ chức, phát triển đoàn viên, công nhân viên, nghiệp đoàn. -
Nâng cao sự giác ngộ và bản lĩnh chính trị, nhạy bén và vững vàng
trướcnhững diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước. -
Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghệ nghiệp, thích
ứngnhanh với cuộc cách mạng 4.0 -
Phát triển g/c CN Vn về cả số lượng và chất lượng phù hợp với yêu
cầuxây dựng đất nước.
*Một số giải pháp chủ yếu để Xây dựng g/c CN ở VN hiện nay -
Kiên định quan điểm g/c CN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông quaĐảng Cộng sản. -
Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với chiến lược phát triển kinh tế xã
hội,CNH HĐH, Hội nhập quốc tế. -
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân,
khôngngừng trí thức hóa GCCN. -
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thốngchính trị, của toàn xã hội và của bản thân mỗi công nhân.
3)Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện nào.
Thực chất thời kỳ quá độ lên bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta. Những
thành tựu chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay?
Trả lời
*Thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội ở Việt Nam: -
Thời kỳ quá độ: Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của
nhiều tàndư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư
bản và các yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa mới phát sinh. Do đó,
đây chưa phải là chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó. -
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện
vừa khókhăn lại vừa thuận lợi:
+Xuất phát là một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuát rất
thấp, quan hệ sản xuất lạc hậu; phải chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh và
các thế lực thù địch chống phá.
+Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ và lôi cuốn,
cuốn hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với VN.
+Thời đại ngày nay là thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
dù cho có nhiều thách thức ( các nước Liên xô cũ sụp đổ); quá độ lên chủ
nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư sản phản ánh đúng quy luật phat triển khách quan của cách mạng VN.
*Thực chất thời kỳ quá độ bỏ lên bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam:
1, Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, là con đường cách mạng tất
yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh ở nước ta.
2, Tức bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của Quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
tầng tư bản chủ nghĩa.
Trong thời kỳ này vẫn còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
kể cả hình thức sản xuất tư bản; ngoài phân phối theo lao động còn phân phối
theo mức độ đóng góp và quỹ phúc lợi xã hội.
3, Đòi hỏi phải tiếp thu, kế thùa những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới Chủ
nghĩa tư bản: thành tựu về khoa học, công nghệ, quản lý phát triển xã hội, đặc biệt
là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh Lực lượng sản xuất.
4. Là tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp khó
khăn, lâu dài, phức tạp với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã
hội, đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
*Những thành tựu chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay
4) Phân tích những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm
của chủ nghĩa Mác – Lênin. Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải quyết
quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Trả lời
*Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Chủ nghĩa Mac-Lenin.
1, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không phân biệt dân tộc lớn
haynhỏ, ở trình độ phát triển cao và thấp. Các dân tộc đều có quyền và nghĩa
vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, không
dân tộc nào giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị,văn hóa.
• Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ quyền lợi nang nhau trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội.
• Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc
tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
2, Các dân tộc có quyền tự quyết
- Đây là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận mện của dân tộc mìn,
quyền tự chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân tộc mình. o
Quyền dân tộc tự quyết dân tộc không đồng nhất với “quyền” của các tộc
người thiểu số trong một số quốc gia đa tộc người, nhất là việc phân lập thành lập quốc gia.
3, Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc.
- Liên hiệp công nhân cùng các dân tộc phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng
dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của
chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
*Liên hệ với quan điểm của Đảng về việc giải quyết quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn dề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời
cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau
cùng phát triển, xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc VNXHCN. Kiên quyết chống
mọi âm mưu thù địch, gây hấn, kích động chia rẽ dân tộc.
- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa và an ninh- quốc phòng trên địa
bàn miền núi và các vùng dân tộc; chăm lo đời sống các dân tộc thiểu số, gắn
tăng trưởng kinh tế với thực hiện tốt chính sách dân tộc; giữ gìn và phát huy
bản sắc dân tộc thiểu số trong sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc VN thống nhất.
- Ưu tiên đầu tư và phát triển kinh tế- xã hội các vùng dân tộc và miền núi trươc
hết là cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế
mạnh của từng vùng; bảo vệ môi trường, phát huy nội lực tự lập, tự cường của
đồng bào các dân tộc, đồng thời tảng cường hỗ trợ của TW đến địa phương cả nước.
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
5)Định nghĩa gia đình. Các chức năng của gia đình. Làm rõ những biến đổi
trong thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay. Những giải pháp
gì để góp phần xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc.

Định nghĩa gia đình:
Là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì, củng cố chủ
yếu dựa theo quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng, cùng với các quy định về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
Các chức năng của gia đình:
- Chức năng tái sản xuất ra con người.
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
- Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
- Chức năng thỏa màn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Những biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình Việt Nam hiện nay:
- Sự biến đổi về chức năng tái sản xuất của con người
+ Chủ động và tự giác trong kế hoạch hóa gia đình: giảm mức sinh của
phụ nữ, giảm số con mong muốn, giảm nhu cầu nhất thiết phải có con trai.
+ Trong gia đình hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc vào
nhiều yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế. ( khác với quan niệm truyền thống là yếu
tố có con hay không có con, con trai hay không con trai) - Sự biến đổi chức năng
kinh tế, tổ chức, tiêu dùng.
+ 1, Chuyển từ tự cung tự cấp sang kinh tế hàng hóa mà gia đình là đơn
vị nhỏ nhất. 2, Từ đơn vị nhỏ nhất là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu
cầu của thị trường quốc gia thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế quốc tế, toàn cầu.
+Sự phát triển của kinh tế hàng hóa và nguồn thu nhập bằng tiền của
gia đình làm cho gia đình trở thành 1 đơn vị tiêu dùng quan trọng của
xã hội.=> Tức sử dụng hàng hóa và dịch vụ xã hội.
- Sự biến đổi chức năng giáo dục ( xã hội hóa)
+ Giáo dục gia đình hiện nay phát triển theo xu hướng sự đầu tư tài
chính của gia đình cho giáo dục con cái. Nội dung của giáo dục không
chỉ là cách ứng xử trong cộng đồng mà giáo dục kiến thức hiện đại,
trang bị công cụ để con cái hòa nhập với thế giới.
- Sự biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm – sinh – lý, duy trì tình cảm gia đình.
+ Xã hội hiện đại không chỉ phụ thuộc vào sự ràng buộc của các mối
quan hệ trách nhiệm, nghĩa vụ, mqh cha mẹ- con cái mà còn bị chi phối
bởi các mối quan hệ hòa hợp tình cảm vợ chồng, cha mẹ, con cái, sự
đảm bảo lợi ích và hạnh phúc mỗi cá nhân trong gia đình.
+Tình trạng phân hóa giàu- nghèo ảnh hưởng đến khả năng tích lũy tài sản của gia đình.
+ Bình đẳng nam nữ ( con trai- con gái trong thờ cúng tổ tiên, chăm sóc
cha mẹ). Nhà nước và xã hội xây dựng những chuẩn mực mới đảm bảo
lợi ích hài hòa giữa các thành viên trong gia đình cũng như lợi ích giữa gia đình toàn xã hội.
Giải pháp góp phần xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, tiến bộ:
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về xây dựn
và phát triển gia đình Việt Nam.
- Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống đồng thời tiếp thu những tiến
bộ của nhân loại về gia đình trong xây dựng gia đình Việt Nam hiện nay.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế hộ gia đình.
- Tiếp thu phát triển và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa.