




















Preview text:
Đ Ề CƯƠNG C Ơ S Ở VĂN HÓA VI T Ệ NAM I.Nh n ữ g v n ấ đề lí thuy t ế
*Định nghĩa về văn hóa: -Trong ti n ế g Vi t ệ : để ch ỉh c ọ th c ứ ( trình đ ộ văn hóa), l i ố s n ố g( n p ế s n ố g văn hóa); theo nghĩa chuyên biệt đ ể ch ỉtrình đ ộ phát tri n ể c a ủ m t ộ giai đo n ạ ; theo nghĩa r n ộ g thì văn hóa bao g m ồ t t ấ c , ả t ừ nh n ữ g s n ả ph m ẩ tinh vi hi n ệ đ i ạ cho đ n ế nh n ữ g tín ng n ưỡ g, phong t c ụ , l i ố s n ố g, lao đ n ộ g. . → VĂN HÓA là m t ộ hệ th n ố g h u ữ c ơ các giá tr ịv t ậ ch t ấ và tinh th n ầ do con ng i ườ sáng t o ạ và
tích lũy qua quá trình hoạt động th c ự ti n ễ , trong s ự t n ươ g tác c a ủ con ng i ườ v i ớ môi tr n ườ g t ự nhiên và xã h i ộ .( Tr n ầ Ng c ọ Thêm) *Đ c ặ tr n ư g và ch c
ứ năng của văn hóa: -Văn hóa tr c ướ h t ế ph i ả có tính h ệ th n ố g: Đặc tr n ư g này c n ầ đ ể phân biệt hệ th n ố g v i ớ t p ậ h p ợ ; nó giúp phát hi n ệ nh n ữ g m i ố liên h ệ mật thiết giữa các hi n ệ t n ượ g, s ự ki n ệ thuộc m t ộ n n ề văn hóa; phát hi n ệ các đ c ặ tr n ư g, nh n ữ g
quy luật hình thành và phát tri n ể c a ủ nó. Nh ờ có tính h ệ th n ố g mà văn hóa, v i ớ t ư cách là m t ộ th c ự th ể bao trùm m i ọ ho t ạ đ n ộ g c a ủ xã h i ộ , th c ự hi n ệ đ c ượ ch c ứ năng t ổ ch c ứ xã h i ộ . Chính văn hóa th n ườ g xuyên làm tăng đ ộ n ổ đ n ị h c a ủ xã h i ộ , cung c p ấ cho xã h i ộ m i ọ ph n ươ g ti n ệ c n ầ thi t ế đ ể n ứ g phó v i ớ môi tr n ườ g t ự nhiên và xã h i ộ c a ủ mình. Nó là n n ề t n ả g c a ủ xã h i ộ -
có lẽ chính vì vậy mà ng i ườ Vi t ệ Nam ta dùng t ừ ch ỉlo i ạ “n n ề ” đ ể xác đ n ị h khái ni m ệ văn hoá (n n ề văn hóa). -Đặc tr n ư g quan tr n ọ g th ứ hai c a
ủ văn hóa là tính giá tr .ị
Văn hóa theo nghĩa đen nghĩa là "tr ở thành đ p ẹ , thành có giá tr " ị . Tính giá tr ịc n ầ đ ể phân biệt giá tr ịv i
ớ phi giá tr ị(vd: thiên tai, mafia). Nó là th c ướ đo m c ứ đ ộ nhân b n ả c a ủ xã h i ộ và con ng i
ườ . Các giá tr ịvăn hóa, theo m c ụ đích có th ể chia thành giá tr ịv t ậ ch t ấ (ph c ụ v ụ cho nhu c u ầ v t ậ ch t ấ ) và giá trị tinh th n ầ (ph c ụ vụ cho nhu c u ầ tinh th n ầ ); theo ý nghĩa có th ể chia thành giá tr ịsử d n ụ g, giá tr ịđ o ạ đ c ứ và giá tr ịth m ẩ mĩ; theo th i ờ gian có th ể phân bi t ệ các giá trị vĩnh c u ử và giá tr ịnh t ấ th i ờ . S
ự phân biệt các giá tr ịtheo th i ờ gian cho phép ta có đ c ượ cái nhìn biện ch n
ứ g và khách quan trong vi c
ệ đánh giá tính giá tr ịc a ủ s ự v t ậ , hi n ệ t n ượ g; tránh đ c ượ nh n ữ g xu hướng c c ự đoan - ph ủ nhận sạch tr n ơ ho c ặ tán d n ươ g h t ế l i ờ . Nh ờ th n
ườ g xuyên xem xét các giá tr ịmà văn hóa th c ự hi n ệ đ c ượ ch c ứ năng th ứ hai là ch c ứ năng đi u ề ch n ỉ h xã h i ộ , giúp cho xã h i ộ duy trì đ c ượ tr n ạ g thái cân b n ằ g đ n ộ g, không ng n ừ g t ự hoàn thi n ệ và thích n ứ g v i ớ nh n ữ g biến đ i ổ c a ủ môi tr n ườ g, giúp đ n ị h h n ướ g các chu n ẩ m c ự , làm đ n ộ g l c ự cho s ự phát tri n ể c a ủ xã h i ộ . -Đặc tr n ư g th ứ ba c a
ủ văn hóa là tính nhân sinh.
Tính nhân sinh cho phép phân biệt văn hoá nh ư m t ộ hi n ệ t n ượ g xã h i ộ (do con ng i ườ sáng tạo, nhân t o ạ ) với các giá trị t ự nhiên (thiên t o ạ ). Văn hóa là cái t ự nhiên đ c ượ bi n ế đ i ổ b i ở con ng i ườ . S ự tác đ n ộ g c a ủ con ng i ườ vào t ự nhiên có th ể mang tính v t ậ ch t ấ (nh ư vi c ệ
luyện quặng, đẽo gỗ. .) ho c ặ tinh th n ầ (nh ư vi c ệ đ t ặ tên, truy n ề thuy t ế cho các c n ả h quan thiên nhiên. .). Nh ư v y ậ , văn hóa h c ọ không đ n ồ g nh t ấ v i ớ đ t ấ n c ướ h c ọ . Nhi m ệ v ụ c a ủ đ t ấ n c ướ h c ọ là gi i ớ thi u ệ thiên nhiên - đ t ấ n c ướ - con ng i ườ . Đ i ố t n ượ g c a ủ nó bao g m ồ c ả các giá trị t ự nhiên, và không nh t ấ thi t ế ch ỉbao g m ồ các giá tr .ị V ề m t ặ này thì nó r n ộ g h n ơ văn hoá h c ọ . Mặt khác, đ t ấ n c ướ h c ọ ch ủ y u ế quan tâm đ n ế các v n ấ đ ề đ n ươ g đ i ạ , v ề m t ặ này thì nó
hẹp hơn văn hóa học. Do mang tính nhân sinh, văn hóa tr ở thành s i ợ dây n i ố li n ề con ng i ườ v i ớ con ng i ườ , nó th c ự hiện ch c ứ năng giao ti p ế và có tác d n ụ g liên k t ế h ọ l i ạ v i ớ nhau. N u ế ngôn ng ữ là hình th c ứ c a ủ giao ti p ế thì văn hóa là n i ộ dung c a ủ nó. -Văn hóa còn có tính l c ị h s . ử
Nó cho phép phân biệt văn hóa nh ư s n ả ph m ẩ c a ủ m t ộ quá trình và đ c ượ tích luỹ qua nhi u ề th ế h ệ v i ớ văn minh nh ư s n ả ph m ẩ cu i ố cùng, ch ỉra trình đ ộ phát tri n ể c a ủ t n ừ g giai đoạn. Tính l c ị h s ử t o ạ cho văn hóa m t ộ b ề dày, m t ộ chiều sâu; nó bu c ộ văn hóa th n ườ g xuyên t ự đi u ề ch n ỉ h, ti n
ế hành phân loại và phân b ố l i
ạ các giá tr .ị Tính l c ị h s ử đ c ượ duy trì b n ằ g truy n ề thống văn hóa. Truy n ề th n ố g văn hóa là nh n ữ g giá tr ịt n ươ g đ i ố n ổ đ n ị h (nh n ữ g kinh nghi m ệ tập th ) ể đ c ượ tích lũy và tái t o ạ trong c n ộ g đ n ồ g ng i ườ qua không gian và th i ờ gian, đ c ượ đúc k t ế thành nh n ữ g khuôn m u ẫ xã h i ộ và c ố đ n ị h hóa d i ướ d n ạ g ngôn ng , ữ phong t c ụ , tập quán. nghi l , ễ lu t ậ pháp, d ư lu n ậ . .Truy n ề th n ố g văn hóa t n ồ t i ạ nh ờ giáo d c ụ . Ch c ứ năng giáo d c ụ là ch c ứ năng quan tr n ọ g th ứ t ư c a ủ văn hóa. Nh n
ư g văn hóa thực hiện ch c ứ năng giáo d c ụ không ch ỉbằng nh n ữ g giá tr ịđã n ổ đ n ị h (truy n ề th n ố g), mà còn b n ằ g c ả nh n ữ g giá tr ị đang hình thành. Hai lo i ạ giá tr ịnày t o ạ thành m t ộ h ệ th n ố g chu n ẩ m c ự mà con ng i ườ h n ướ g t i ớ . Nh
ờ nó mà văn hóa đóng vai trò quy t ế đ n ị h trong vi c
ệ hình thành nhân cách (tr n ồ g ng i ườ ). T ừ ch c ứ năng giáo d c ụ , văn hóa có ch c ứ năng phái sinh là đ m ả b o ả tính k ế t c ụ c a ủ t c ị h sử: Nó là m t ộ th ứ "gien" xã h i ộ di truy n ề ph m ẩ ch t ấ con ng i ườ l i ạ cho các th ế h ệ mai sau. -Ch c ứ năng du hí, gi i ả trí *Giao l u ư , ti p ế bi n ế văn hóa - Khái ni m: ệ giao l u ư và ti p ế biến văn hóa là hi n ệ t n ượ g x y ả ra khi nh n ữ g nhóm ng i ườ (c n ộ g đ n ồ g, dân t c
ộ ) có văn hóa khác nhau giao l u ư , ti p ế xúc v i ớ nhau t o ạ nên s ự bi n ế đ i ổ văn hóa c a
ủ một hoặc hai nhóm. Giao l u ư văn hóa t o ạ nên s ự t n ổ g h p ợ , tích h p ợ dung h p ợ văn hóa ở các c n ộ g đ n ồ g. Ở đó có s ự k t ế h p ợ gi ữ y u ế t ố nội sinh v i ớ các y u ế tố ngoại sinh t o ạ nên s ự phát tri n
ể văn hóa phong phú đa d n ạ g và ti n ế bộ h n ơ . Giao l u ư tiếp bi n ế văn hóa là s ự ti p ế nh n ậ văn hóa n c ướ ngoài b i ở dân t c ộ ch ủ thể - Gi ữ gìn b n ả s c ắ : + L c ị h sử đã cho th y ấ s c ứ s n ố g mãnh li t ệ c a ủ văn hóa Vi t ệ Nam, th ể hi n ệ ở năng l c ự ti p ế bi n ế
văn hóa tài tình dù trong hoàn c n ả h t ự nguy n ệ hay b ịáp đ t ặ ti p ế nh n ậ văn hóa ngo i ạ lai, đ n ế m c ứ ti p ế biến văn hóa tr ở thành ph n ươ g ti n ệ đ ể ng i ườ Vi t ệ ch n ố g l i ạ đ n ồ g hóa văn hóa, làm giàu và phát tri n ể nền văn hóa v i ớ b n ả s c ắ riêng c a ủ mình, t o ạ nên s c ứ m n ạ h t ự gi i ả phóng và b o ả vệ n n ề đ c ộ l p ậ t ự ch ủ của đ t ấ nước tr c ướ nh n ữ g thế l c ự xâm l c ượ bành ch n ướ g to l n ớ . S c ứ s n ố g này do nh n ữ g đi u ề kiện địa lí-l c ị h s ử quy đ n ị h và nó làm cho n n ề văn hóa Vi t ệ Nam v a ừ có tính b o ả t n ồ m n ạ h mẽ, v a
ừ có tiềm năng phát tri n ể cao. V ề m t ặ đ a ị lí Vi t ệ Nam n m ằ trên ngã t ư đ n ườ g c a ủ các n n ề văn minh, vì v y ậ tuy mang trong mình c ơ t n ầ g văn hóa Đông Nam Á nh n ư g trong l c ị h s ử Việt Nam ch u ị n ả h h n ưở g c a ủ c ơ t n ầ g các văn hóa n Ấ Đ , ộ Trung
Hoa, Pháp, và sau này thêm c ả văn hóa Đông Âu, Nh t ậ , Mĩ. Cùng tràn đ n ế v i ớ m t ộ s ố dòng văn hóa bên ngoài là nh n ữ g cu c ộ xâm l c ượ bành chướng. + Ng i ườ Vi t ệ đã có ít nh t ấ hai cách n ứ g xử m m ề d o ẻ và khôn ngoan: Th ứ nh t ấ là duy trì t ổ ch c ứ làng t ự tr ịtheo l i ố t n ươ g đ i ố đóng khép có t ừ xa x a- ư m t ộ hình th c
ứ công xã nông thôn, trong đó quan h ệ làng m c ạ và h ọ hàng g n ắ bó v i ớ nhau t o ạ nên tính g n ắ k t ế c n ộ g đ n ồ g h t ế s c ứ m n ạ h mẽ. Nh ờ th ế mà tuy có lúc n c ướ m t ấ nhưng văn hóa Vi t ệ v n
ẫ còn vì làng còn, và đây chính là c ơ s ở đ ể ng i ườ Việt luôn có ý th c ứ dành l i ạ đ c ộ l p ậ cho t ổ qu c ố , t ư do cho dân t c ộ mình. Th ứ hai là t ự nguyện ti p ế nh n ậ văn hóa ngo i ạ lai, c ố gắng h c ọ t p ậ nh n ữ g thành t u ự c a ủ nó, nh n ư g bi n ế đ i ổ nh n ữ g yếu t ố có ích c a ủ văn hóa này thành y u ế t ố ngo i ạ sinh thích h p ợ v i ớ nhu c u ầ s ử d n ụ g bản đ a ị đ ể làm giàu và m n ạ h thêm n n ề văn hóa Vi t ệ . +Do l c ị h s ử Việt Nam ch ủ y u ế là l c ị h s ử giải phóng dân t c ộ và b o ả v ệ đ c ộ l p ậ , t ự do nên ng i ườ Việt Nam phải coi tr n ọ g c ả b o ả t n ồ l n ẫ phát tri n ể văn hóa dân t c ộ , t ừ đó văn hóa Vi t ệ có truy n ề thống phát tri n ể trong b o ả t n ồ và càng phát tri n ể thì năng l c ự b o ả t n ồ càng m n ạ h. Trong b i ố c n ả h toàn c u ầ hóa vi c ệ b o ả t n ồ b n ả s c ắ văn hóa dân t c ộ hoàn toàn có th ể d a ự vào s c ứ s n
ố g mãnh liệt, đặc bi t ệ là năng l c ự truyền th n ố g kì l ạ v ề ti p ế bi n ế c a ủ n n ề văn hóa Vi t ệ . D a
ự vào đó hoàn toàn có c ơ s ở để tin r n ằ g càng hòa nh p ậ thì văn hóa Vi t ệ Nam càng phát tri n ể v i ớ bản s c ắ riêng càng đ m ậ đà. -Hình th c ứ : +Hình th c ứ t ự nguy n ệ : Thông qua các ho t ạ động nh ư mua bán, thăm h i
ỏ , du lich, hôn nhân, quà t n ặ g. . mà văn hóa đ c ượ trao đ i ổ trên tinh th n ầ t ự nguy n ệ +Hình th c ứ c n ưỡ g b c ứ : th n ườ g g n ắ li n ề v i ớ các cu c ộ chi n ế tranh xâm l c ượ thôn tính đ t ấ đai và đồng hóa văn hóa c a ủ m t ộ qu c ố gia này v i ớ m t ộ qu c
ố gia khác. Tuy nhiên trên th c ự các hình th c ự này l m ắ khi không thu n ầ nh t ấ . Có khi trong cái v ẻ t ự nguy n ệ , có nh n ữ g y u ế t ố mang tính c n ưỡ g b c ứ . Ho c
ặ trong quá trình b ịcưỡng b c ứ văn hóa, v n ẫ có nh n ữ g y u ế t ố ti p ế nh n ậ mang tính t ự nguy n ệ . -Hệ quả: + Trong quan h ệ gi a ữ các qu c ố gia dân t c ộ , qua giao l u ư ti p ế xúc v i ớ nh n ữ g n n ề văn hóa bên ngoài ng i ườ b n ả đ a ị không nh n ữ g qu n ả g bá đ c ượ những nét đặc s c ắ riêng trong n n ề văn hóa c a ủ mình, phát huy đ c ượ nh n ữ g l i ợ th ế s n ẵ có c a ủ mình trong h p ợ tác kinh t ế qu c ố t ế mà còn
làm quen với những văn hóa ngo i ạ lai và nh n ậ bi t ế đ c ượ nh n ữ g y u ế t ố nào trong s ố đó có ích l i ợ đ ể b ổ sung nh n ữ g m t ặ còn ch a ư phát tri n ể đầy đ ủ ho c ặ ch a ư có trong n n ề văn hóa b n ả đ a ị đ ể s ử dụng và nh n ữ g y u
ế tố nào thì không. ( VD s ự liên k t ế gi a ữ các n c ướ nh ư liên minh EU hay ASEAN là m t
ộ dạng cộng sinh mạnh gi a ữ các n n ề văn hóa, t o ạ ra s u ự phát tri n ể thu n ậ l i ợ c a ủ t n ừ g n c ướ trong khu v c ự ). + L i ợ ích to l n ớ trước m t ắ mà giao l u ư văn hóa đem l i ạ là m i ỗ n c ướ thông qua xu t ấ nh p ậ kh u ẩ v t ậ ch t ấ , năng l n ượ g và thông tin v i
ớ bên ngoài có thể đáp n ứ g r t ấ nhanh nhu c u ầ b c ứ thi t ế c a ủ mình, giải quy t
ế những khó khăn mà nhi u ề n c ướ đang g p ặ ph i ả (Vd: N n ề nông nghiepej Việt Nam từ khi m ở c a ử h i ộ nh p ậ đã phát tri n ể nh y ả vọt xu t ấ kh u ẩ đ c ượ nhi u ề m t ặ hàng nông sản và nh p ậ khẩu đ c ượ nhiều v t ậ t ư nông nghi p ệ ch a ư s n ả xu t ấ đ c ượ , góp ph n ầ t o ạ s ự n ổ đ n ị h và ti n ế b ộ xã h i ộ ).
+ Lợi ích căn bản và lâu dài mà giao l u ư văn hóa đem l i ạ là thúc đ y ẩ s ự phát tri n ể c a ủ m i ỗ n n ề văn hóa. L c ị h s ử cho th y ấ không m t
ộ nèn văn hóa nào có th ể phát tri n ể nhanh ho c ặ v t ượ b c ậ mà không có s ự giao l u ư v i ớ n n
ề văn hóa khác . Trong l c ị h s ử Vi t ệ Nam ở th ế k ỉ17 18 s ự m ở c a ử c a ủ Đàng Trong với Nh t ậ B n
ả , Trung Hoa và Đông Nam Á đã giúp h ọ Nguy n ễ s n ố g còn trong cu c ộ chiến tranh v i ớ h ọ Tr n ị h ở Đàng Ngoài m n ạ h h n ơ g p ấ b i ộ v ề m i ọ m t ặ .( Nh ờ s ự n n ồ g nhi t ệ đ i ố với nèn ngo i ạ thương và n c ướ ngoài tr ở thành b n ạ hàng l n ớ s ố m t ộ c a ủ Nh t ậ Bản và là diễn viên l n ớ trong quan h ệ th n ươ g m i ạ r n ộ g lớn c a ủ châu Á, h ọ Nguy n ễ đã có th ể trang b ịcho mình nh n ữ g khí gi i ớ tiên ti n ế giúp h ọ ch n ố g c ự l i ạ Đàng Ngoài). → Như vậy giao l u ư văn hóa là m t ộ nhu c u ầ bắt bu c ộ cho s ự t n ồ t i ạ và phát tri n ể c a ủ m i ỗ c n ộ g đ n ồ g, m i ỗ qu c ố gia dân t c ộ . + Qua giao l u ư tiếp xúc v i ớ n n ề văn hóa bên ngoài nh n ữ g con ng i ườ c a ủ n n ề văn hóa b n ả đ a ị thu nhận được nhi u ề thông tin m i ớ , x ử lí nh n ữ g thông tin này giúp h ọ hi u ể bi t ế và có đ c ượ những tri th c ứ m i ớ , t ừ đó ở họ nảy sinh nh n ữ g nhu c u ầ m i ớ .Nh n ữ g nhu c u ầ m i ớ này đòi h i ỏ phải được đáp n
ứ g và do đó làm nảy sinh tại bản địa nh n ữ g ho t ạ đ n ộ g văn hóa m i ớ cùng v i ớ những sản ph m ẩ văn hóa m i ớ đ ể th a ỏ mãn nhu c u ầ , nghĩa là làm cho n n ề văn hóa b n ả đ a ị phát tri n ể nhanh h n ơ h n ẳ . S ự ổn đ n ị h và phát tri n ể nhanh chóng c a ủ Vi t ệ Nam t ừ khi m ở c a ử h i ộ nhập là minh ch n ứ g rõ ràng cho nh n ữ g l i ợ ích mà giao l u ư văn hóa đem lại.
+ Bản thân giao lưu văn hóa không x y ả ra s ự đ n ồ g hóa văn hóa, đi u ề này càng ch c ắ ch n ắ trong tr n ườ g h p
ợ nền văn hóa bản địa giao l u ư đ n ồ g th i ờ v i ớ nhi u
ề nền văn hóa bên ngoài. M t ộ n n ề văn hóa bị đ n ồ g hóa v i
ớ nhiều nền văn hóa khác, n u ế s c ứ m n ạ h bên trong c a ủ nó không đ ủ đ ể th c ự hi n ệ ti p ế bi n ế văn hóa, mà ch ỉđ n ơ thu n ầ ti p ế nh n ậ trong quá trình giao l u ư . ( 1000 năm B c ắ thu c ộ , người Hán ở ph n ươ g B c ắ . . Chúa Nguy n ễ ở phía Nam, ng i ườ Chăm.. ) *Khái ni m ệ v ề văn minh Trong các t ừ đi n ể “văn minh” có th ể đ c ượ đ n ị h nghĩa theo nhi u ề cách, song chúng th n ườ g có m t
ộ nét nghĩa chung là trình đ ộ phát tri n
ể , trong khi văn hóa luôn có b ề dày c a ủ quá kh ứ thì văn minh là m t ộ lát c t ắ đ n ồ g đ i ạ , nó cho bi t ế trình đ ộ phát tri n ể văn hóa ở t n ừ g giai đo n ạ . Nói đ n ế văn minh ng i
ườ ta còn nghĩ đến các tiện nghi, khi văn hóa ch a ứ đ n ự g c ả nh n ữ g giá tr ịv t ậ ch t ấ l n ẫ tinh th n ầ , thì văn minh ch ủ y u ế thiên v ề nh n ữ g giá tr ịv t ậ ch t ấ mà thôi. *Lo i ạ hình văn hóa - Khái ni m
ệ loại hình văn hóa đ c ượ hình thành trên c ơ s ở v ề s ự khác bi t ệ c a ủ các y u ế t : ố Môi trường t ự nhiên, ph n ươ g th c ứ sản xu t ấ kinh t , ế l i ố c ư trú. T ừ 3 y u ế t ố c ơ bản này, gi i ớ nghiên c u ứ quy văn hóa nhân lo i ạ vào hai lo i ạ hình : Văn hóa g c ố nông nghi p ệ và văn hóa g c ố du m c ụ (t n ươ g n ứ g với các n n ề văn hóa ph n ươ g Đông và ph n ươ g Tây). - Loại hình là h ệ th n ố g nh n ữ g s ự v t ậ , hiện t n
ượ g… có cùng chung nh n ữ g đ c ặ tr n ư g c ơ b n ả nào đó. Nói đ n
ế tính loại hình là nói đ n ế s ự n ổ đ n ị h c a
ủ văn hóa, cho nên nó sẽ khác v i ớ tính l c ị h s ử - t c ứ khả năng bi n ế đ i ổ . - Nếu c u ấ trúc c a ủ hệ th n ố g văn hóa cho th y ấ CÁI CHUNG, cái đ n ồ g nh t ấ trong tính h ệ th n ố g c a ủ các văn hóa, thì lo i ạ hình sẽ cho th y
ấ CÁI RIÊNG, cái khác bi t ệ trong tính h ệ th n ố g c a ủ chúng. PHƯƠNG ĐÔNG PHƯƠNG TÂY -
Châu Á và vùng Đông - Nam châu Phi - Là khu v c ự Tây - B c ắ bao g m ồ châu Âu và - X ứ nóng, m a ư nhi u ề nhi u ề sông, dãy Uran. đ n ồ g b n ằ g - X ứ l n ạ h, khô đ n ồ g cỏ Ph n ươ g th c ứ ki m ế sống: Tr n ồ g tr t ọ Ph n ươ g th c ứ ki m ế s n ố g: Chăn nuôi Ph n ươ g th c ứ t ổ ch c ứ sinh ho t ạ : t p ậ Ph n ươ g th c ứ t ổ ch c ứ sinh ho t ạ : cá thể thể
*Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp -Th n ầ linh, thiên v ề th ơ ca nhạc h a ọ ( đ c ặ đi m ể c a ủ m t ộ n n ề văn hóa h n ướ g n i ộ ).Thiên v ề đạo đ c ứ , luân lí, tình c m ả → âm→ tr n ọ g ph ụ n ữ (ôn nhu, đôn h u ậ ). -Linh hoạt trong n ứ g d n ụ g, v n ậ d n
ụ g( không đi vào chi ti t ế → KHKT ch m ậ phát tri n ể ), thiên v ề nhân cách luận.
*Loại hình văn hóa gốc du m c ụ -Trọng t ự do, phát tri n ể cá nhân, thiên v ề chinh ph c ụ , chi m ế h u ữ ( Đ c ặ đi m ể c a ủ m t ộ n n ề văn hóa h n ướ g ngo i ạ ) → D n ươ g → tr n ọ g đàn ông ( s c ứ m n ạ h). *Đặc tr n ư g c a ủ lo i ạ hình văn hóa g c ố nông nghiệp Tiêu chí Văn hóa g c ố nông nghi p ệ Đặc tr n ư g g c ố - Khí h u ậ - Nắng nóng lắm, m a ư m ẩ nhi u ề -Ngh ề chính - Tr n ồ g tr t ọ Ứng xử v i ớ môi tr n ườ g t ự nhiên -S n ố g đ n ị h c , ư thái độ tôn tr n ọ g, c ướ mong s n ố g hòa h p ợ v i ớ thiên nhiên. L i ố nh n ậ thức tư duy Thiên v ề t n ổ g h p ợ (ch ủ toàn ), và bi n ệ ch n ứ g (trong quan hệ ), ch ủ quan, c m ả tính kinh nghi m. ệ T ổ ch c ứ c n ộ g đ n ồ g - Nguyên tắc -Tr n ọ g tình, đ c ứ , văn, nữ -Cách n ứ g xử - Linh hoạt, dân ch , ủ tr n ọ g t p ậ thể Ứng xử v i ớ môi tr n ườ g xã h i ộ Dung h p ợ , m m ề d o ẻ trong ti p ế nh n ậ . -Loại hình văn hóa Vi t ệ Nam đ c ượ quy vào lo i ạ hình văn hóa g c ố nông nghi p ệ
Phân chia thành: +Nông nghi p ệ lúa n c ướ + Nông nghi p ệ khô -VHVN là n n ề văn hóa g c ố nông nghiệp đi n ể hình +Nằm trong đ c ặ đi m ể chung c a ủ văn hóa sông n c ướ , đi n ể hình rõ r t ệ . +N i ổ tr i ộ ở văn hóa Vi t ệ Nam: G n ắ v i ớ đ t ấ đai, thiên nhiên.
VD: Tính làng xã (văn hóa làng) đ m ậ đ c ặ . -Tuy đ c ượ x p ế vào n n ề văn hóa g c ố nông nghiệp nh n
ư g nhìn khái quát, văn hóa Vi t ệ Nam có cái nhìn đa dạng v ề ti u
ể loại hình( cũng đa d n ạ g v ề nông nghi p ệ khô, nông nghi p ệ bán du m c ụ ). *Đặc đi m ể n i ổ bật c a ủ văn hóa truyền th n ố g Vi t ệ Nam. _-Ng i ườ Việt thích cu c ộ s n ố g đ n ị h c ư n ổ đ n ị h, không thích s ự di chuy n ể , đ i ổ thay g n ắ bó v i ớ quê hương, x ứ s ở ( An c ư lạc nghi p ệ ), B o ả th , ủ t ự tr ,ị h n ướ g n i ộ : (Ta v ề ta t m ắ ao ta…) -C ư dân nông nghi p ệ Vi t ệ Nam r t ấ sùng bái t ự nhiên: C u ầ mong m a ư thu n ậ gió hòa đ ể có cu c ộ s n ố g no đủ (lạy Tr i ờ , n ơ Tr i ờ …) Có nhi u ề tín ng n ưỡ g, l ễ h i ộ sùng bái t ự nhiên. -Cu c ộ s n ố g đ n ị h c ư t o ạ cho ng i ườ Vi t ệ tính gắn kết c n ộ g đ n ồ g cao xem nh ẹ vai trò cá nhân: M t
ộ cây làm chẳng nên non…; X u ấ đ u ề h n ơ t t ố l i ỏ ; Thà ch t ế m t ộ đ n ố g còn h n ơ s n ố g m t ộ ng i ườ … _-Lối s n ố g tr n ọ g tình nghĩa, n ứ g x ử hi u
ế hòa, nhân ái, không thích dùng s c ứ m n ạ h, b o ạ l c ự : M t ộ b ồ cái lý không bằng m t
ộ tí cái tình; Dĩ hòa vi quí; M t ộ s ự nh n ị chín s ự lành; L i ờ nói ch n ẳ g m t ấ ti n ề mua…; Yêu nhau chín b ỏ làm m i ườ … -T ư duy t n ổ g h p ợ – bi n ệ ch n ứ g n ứ g x ử m m ề d o ẻ , linh hoạt: Tùy c ơ n ứ g bi n ế ; Li u ệ c m ơ g p ắ mắm; Nhập gia tùy tục; Ở b u ầ thì tròn, ở n ố g thì dài; Đi v i ớ B t ụ m c ặ áo cà sa, đi v i ớ ma m c ặ áo giấy. -T ư duy nông nghi p ệ n n ặ g v
ề kinh nghiệm, cảm tính: Trăm hay không b n ằ g tay quen – S n ố g
lâu nên lão làng ứng xử tùy ti n ệ , ch ủ quan: Trông m t
ặ mà bắt hình dong; Yêu nên t t ố , ghét nên x u
ấ ; Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu b ổ ra làm m i ườ ; Th n ươ g nhau th n ươ g c ả l i ố đi,
ghét nhau ghét cả tông ti h ọ hàng… *T a ọ đ ộ văn hóa 1. Hệ to ạ đ ộ văn hoá
(1) Không gian văn hoá (và vùng văn hoá) - Không gian văn hoá: Nh n ữ g không gian lãnh th ổ v i ớ các đặc tr n ư g c a ủ nó, là n i ơ mà ch ủ nhân/ ch ủ th
ể văn hóa đã nhận tác đ n ộ g đ ể t ừ đó ki n ế tạo nên n n ề văn hóa riêng c a ủ mình. => Không gian đ a
ị lí và không gian văn hóa không hoàn toàn trùng khít lên nhau. - Vùng văn hóa: Nh n ữ g vùng lãnh th ổ có tương đ n ồ g v ề m t ặ t ự nhiên; c n ộ g đ n ồ g c ư dân có nh n ữ g m i ố liên hệ v ề ngu n ồ g c ố , có s ự tương đ n ồ g v ề trình đ ộ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ , gi a ữ h ọ đã có những giao l u ư n ả h h n ưở g qua l i ạ . Bi u ể hi n ệ thành nh n ữ g đ c ặ tr n ư g chung rong văn hóa vật ch t ấ và văn hóa tinh th n ầ , có th ể phân biệt v i ớ vùng văn hóa khác. (2) Th i ờ gian văn hoá - Th i ờ gian văn hoá đ c ượ xác đ n ị h t ừ lúc m t
ộ nền văn hoá hình thành, tr i ả qua m t ộ di n ễ trình. Th i ờ đi m ể khởi đ u ầ c a ủ m t ộ n n ề văn hoá do th i ờ đi m ể hình thành ch ủ th ể văn hoá (th i ờ đi m ể hình thành dân t c ộ ) quy đ n ị h. => Th i ờ gian văn hoá không đ n ồ g nhất v i ớ l c ị h s ử qu c ố gia/ dân t c ộ . - Th i ờ gian văn hóa c a ủ m t ộ n n ề văn hóa và m i ố quan hệ với l c ị h s ử văn hóa c a ủ m t ộ dân t c ộ . - Th i ờ gian văn hóa và ch ủ th
ể văn hóa: tuy hai mà là m t ộ . (3) ch ủ th , ể ch ủ nhân văn hóa Ch ủ nhân văn hóa là t t ấ c ả nh n ữ g c n ộ g đ n ồ g ng i
ườ tham gia vào quá trình xây d n ự g, ki n ế t o ạ , phát tri n ể m t ộ nền văn hóa nào đó. 2 T a ọ đ ộ văn hóa Việt Nam *Không gian văn hóa Vi t ệ Nam -Không gian g c ố : N m ằ trong khu v c ự c ư trú c a ủ ng i ườ Nam Á( Bách Vi t ệ ). M t ộ hình tam giác v i ớ c n
ạ h đáy là sông Dương T ử và c n ạ h đáy là BTB Vi t ệ Nam -Phạm vi r n ộ g h n ơ : Khu v c ự c ư trú ng i ườ Indonesian liên l c ụ đ a ị *Đặc tr n ư g v ề không gian văn hóa -N n ề văn hóa Việt Nam n m ằ ở khu v c ự trung tâm n n
ề văn hóa Đông Nam Á ti n ề s ử ( gi a ữ tr c ụ BN ĐT, ở ngã t ư đ n ườ g). → Điều ki n ệ giao l u ư ti p ế xúc m ở r n ộ g, c ơ h i ộ tích lũy tinh hoa c a ủ các n n ề văn hóa khác → văn hóa Vi t ệ Nam là m t ộ n n ề văn hóa m
ở → có khả năng dung hòa t ừ trong bản ch t ấ , tính khoan dung, dung hòa, c i ở m . ở -Không gian văn hóa Vi t ệ Nam có đ c ặ tr n ư g sông n c ướ đi n ể hình ( đ n ồ g b n ằ g SCL, ĐB SH,. .) -Không gian văn hóa Vi t ệ Nma có tính th n ố g nh t ấ tronng s ự đa d n ạ g ( đa d n ạ g vè th ổ nh n ưỡ g,
khí hậu, hệ sinh thái,. ). → C ơ s ở g c
ố hình thành nên tính đa d n ạ g, đa s c ắ màu c a ủ văn hóa Vi t ệ Nam. -Việt Nam là m t ộ Đông Nam Á thu nh ỏ +Là trung tâm c a ủ Đông Nam Á ( ch ủ nhân văn hóa Vi t ệ Nam cũng là ch ủ nhân trung tâm c a ủ n n ề văn hóa Đông Nam Á ). + Di n ệ tích Vi t ệ Nam tuy không l n ớ nh n
ư g là vùng không gian bao quát, ch a ứ đ n ự g, bi u ể hi n ệ đặc tr n
ư g không gian văn hóa Đông nam Á. *Thời gian văn hóa, ch ủ th , ể ch ủ nhân văn hóa Vi t ệ Nam.
-Nền văn hóa Việt Nam là n n ề văn hóa c ổ lão, mang tính b n ả đ a ị rõ r t ệ . -Trên c ơ s ở đó th i
ờ gian văn hó Việt Nam có tính liên t c ụ , duy trì, không đ t ứ đo n ạ → ch n ứ g t ỏ s c ứ m n ạ h b n ề bỉ, khát v n ọ g c a ủ n n ề văn hó Vi t ệ Nam. -Quá trình hình thành qu c ố gia dân t c ộ Vi t ệ Nam th n ố g nh t ấ g n ắ ch t ặ v i ớ s ự v n ậ đ n ộ g c a ủ l c ị h s
ử văn hóa Việt Nam. Nền văn hóa Việt Nam có tính th n ố g nh t ấ , b n ề ch t ặ cao đ . ộ *Đ c ặ tr n ư g th i ờ gian văn hóa và ch ủ th ể văn hóa Việt Nam.
-Tính bản địa, nội sinh, thuộc trung tâm hình thành lo i ạ ng i ườ ở phía Đông, Đông Nam. -C i ộ ngu n ồ lâu đ i ờ . *Đ c ặ tr n
ư g của văn hóa làng xã -,Làng xã là nơi t ừ bao đ i ờ nay c ư dân ng i ườ Vi t ệ c ư trú, lao đ n ộ g, s n ả xu t ấ và t ổ ch c ứ các sinh hoạt văn hóa, tinh th n
ầ . Văn hóa làng xã đã đi vào ký c ứ ng i ườ Vi t ệ v i ớ nh n ữ g giá tr ịv t ậ ch t ấ và tinh th n ầ r t ấ g n ầ gũi, thân th n ươ g._ - S ự hình thành làng xã g n ắ v i ớ việc phát tri n ể c a ủ sản xu t ấ nông nghi p ệ , đ c ặ bi t ệ là nông nghi p ệ lúa n c ướ . Bởi vì khi con ng i ườ s n ố g du canh du c ư thì xóm làng ch a ư thể ra đ i ờ . Xét v ề ph n ươ g diện xã h i ộ thì con ng i ườ chuy n ể t ừ quan h ệ huy t ế th n ố g sang quan h ệ láng gi n ề g- đ a ị v c
ự , đây chính là nguyên t c ắ c ơ b n
ả hình thành nên làng xã Vi t ệ Nam. Vì th ế giáo s ư Tr n ầ Qu c ố V n ượ g đã kh n
ẳ g định: “Trong quá kh ứ và th m ậ chí đ n ế g n ầ đây văn minh- văn hi n ế Vi t ệ Nam v n ẫ thu c
ộ phạm trù văn minh lúa n c ướ , văn hóa Vi t
ệ Nam là văn hóa xóm làng”. -_Hai đ c ặ tr n ư g c ơ b n
ả bao trùm xuyên suốt c a ủ văn hóa làng xã truy n ề th n ố g Vi t ệ Nam chính là: tính c n ộ g đ n ồ g và tính t ự trị. Biểu t n ượ g truyền th n ố g c a ủ tính c n ộ g đ n ồ g là sân đình, b n ế nước, cây đa. B t ấ c ứ làng nào cũng có m t ộ ngôi đình b i
ở đó là trung tâm hành chính, n i ơ di n ễ ra m i
ọ công việc quan trọng nh ư h i ộ h p ọ , bàn vi c ệ làng, vi c ệ n c ướ , thu s u ư thu . ế Sau đó, đình làng
là một trung tâm văn hóa, n i ơ t ổ ch c ứ các cu c ộ h i ộ hè, bi u ể di n ễ chèo, tu n ồ g hay ăn u n ố g… Nh n ư g quan tr n ọ g nh t
ấ đình làng chính là trung tâm v ề tôn giáo, tâm linh. Th ế đình, h n ướ g đình đ c ượ xem là y u ế t ố quy t ế đ n ị h đ n ế v n ậ m n ệ h c a ủ c ả làng. Và cu i
ố cùng đình làng là trung tâm tình cảm, nói đ n ế làng ng i ườ ta nghĩ ngay đ n ế ngôi đình với nhi u ề tình c m ả g n ắ bó thân thương nh t
ấ , “Qua đình ngả nón trông đình/Đình bao nhiêu ngói th n ươ g mình b y ấ nhiêu”. _ Tuy nhiên do n ả h h n ưở g c a ủ văn hóa Trung Hoa (t ư t n
ưở g Nho gia), đình làng t ừ ch ỗ là n i ơ tập trung c a ủ t t ấ cả m i ọ ng i ườ d n ầ chỉ là n i ơ lui t i ớ c a
ủ cánh đàn ông. Khi b ịđ y ẩ ra kh i ỏ đình, phụ nữ th n
ườ g quần tụ nơi bến n c ướ (nh n
ữ g làng không có sông thì gi n ế g n c ướ ), n i ơ h n ằ g ngày chị em th n ườ g g p ặ nhau chuy n ệ trò, gi t
ặ giũ. Ngoài ra còn có cây đa c ổ th ụ n m ằ ở đ u ầ làng, dưới g c ố đa có m t ộ mi u ế th , ờ đó là n i ơ h i ộ tụ c a ủ th n ầ thánh, “s ợ th n ầ s ợ c ả cây đa”. Cây đa g n ắ li n ề v i ớ quán n c ướ , là n i ơ nghỉ chân, g p ặ g ỡ nh n ữ g ng i ườ làm đ n ồ g, khách qua đ n ườ g. Do vậy g c ố đa tr ở thành cánh c a ử liên k t ế làng v i ớ th ế gi i ớ bên ngoài. _ Bi u ể tượng truyền th n ố g c a
ủ tính tự tr ịlà lũy tre. R n ặ g tre bao b c ọ quanh làng tr ở thành m t ộ thứ thành lũy kiên c , ố b t ấ khả xâm ph m ạ . Lũy tre là m t ộ đ c ặ đi m ể quan tr n ọ g làm cho xóm làng khác biệt hẳn p
ấ lý Trung Hoa, có thành qu t ấ b n ằ g đ t ấ bao b c ọ .
-Chính văn hóa làng xã đã t o ạ nên nh n ữ g đ c ặ tr n ư g văn hóa, nh n ữ g đ c ứ tính t t ố đ p ẹ c a ủ ng i ườ Việt Nam. Từ quan h ệ láng gi n
ề g “bán bà con xa, mua láng gi n ề g g n ầ ” nên ng i ườ Vi t ệ có truy n ề th n ố g đoàn k t ế , g n ắ bó yêu th n
ươ g xóm làng. Tình yêu xóm làng, quê h n ươ g đ c ượ đ y ẩ lên cao là tình yêu qu c ố gia, đ t ấ n c ướ . C p ặ đôi làng- n c ướ là c p ặ khái ni m ệ th n ườ g tr c ự trong t ư duy và đời sống c a ủ ng i ườ Vi t ệ . Công cu c ộ ch n ố g gi c ặ ngo i ạ xâm đòi h i ỏ ph i ả có tinh th n ầ đoàn k t ế toàn dân và lòng yêu n c ướ . Hai đi u ề ki n ệ này là s n ả ph m ẩ s n ẵ có c a ủ tính c n ộ g đ n ồ g và tính tự trị làng xã. Kh i ở ngu n ồ t ừ cu c ộ s n ố g nông nghi p ệ , tính c n ộ g đ n ồ g c a ủ m i ọ ng i ườ trong làng đã chuyển thành ý thức c n ộ g đ n ồ g trong phạm vi qu c ố gia “Nhi u ễ đi u ề ph ủ l y ấ giá g n ươ g/Ng i ườ trong một nước ph i ả th n ươ g nhau cùng”. _-Tính c n ộ g đ n
ồ g trong phạm vi làng xã là c ơ s ở tạo nên tính đ n ồ g nh t ấ trong hàng lo t ạ lĩnh v c ự như đ n ồ g t c ộ , đ n ồ g niên, đ n ồ g h n ươ g, đ n ồ g nghi p ệ và tất yếu d n ẫ đ n ế sự đ n ồ g nh t ấ trong
phạm vi quốc gia: Đồng bào (sinh ra từ m t ộ b c ọ tr n ứ g). Tính đ n ồ g nh t ấ (cùng h i ộ , cùng c n ả h ng ) ộ đã giúp cho ng i ườ Vi t ệ có tính đoàn k t ế , g n ắ bó r t ấ cao, luôn yêu th n ươ g, giúp đ ỡ nhau, coi ng i ườ trong c n ộ g đ n ồ g nh ư anh em trong nhà. _ Truy n ề th n ố g văn hóa nông nghi p ệ là tr n ọ g tình, tr n ọ g văn, tr n ọ g đ c ứ nên trong xã h i ộ k ẻ sĩ (văn sĩ) đ c ượ coi tr n ọ g, đ n ứ g đ u ầ danh m c ụ các ngh ề trong xã h i ộ : sĩ, nông, công, th n ươ g. Nông dân tuy đ n ứ g hàng th ứ hai nh n ư g suy cho cùng nó v n ẫ là ngh ề c ơ b n ả nuôi s n ố g trí th c ứ , nuôi s n ố g cả c n ộ g đồng và ki n ế t o ạ nên truy n ề th n ố g văn hóa nông nghi p ệ . _ Văn hóa làng xã l y ấ h n ươ g c ướ , dư lu n ậ xã h i ộ đi u ề ch n ỉ h hành vi đ o ạ đ c ứ con ng i ườ . Do đó, n n ạ bạo hành, bạo l c
ự trong gia đình, dòng h , ọ làng xã r t ấ hi m ế x y ả ra. -Tuy nhiên v n ẫ còn nh n ữ g h n ạ chế nh ư tính c n ộ g đồng là nh n ấ mạnh vào s ự đ n ồ g nh t ấ , vì th ế mà ý th c ứ con ng i
ườ , ý chí cá nhân b ịth
ủ tiêu, luôn hòa tan vào các m i ố quan h ệ xã h i ộ ; gi i ả quyết xung đ t ộ theo h n
ướ g “hòa cả làng”. Tính đ n ồ g nh t ấ d n ẫ đ n ế thói d a ự d m, ẫ ỷ l i ạ “n c ướ n i ổ , bèo n i ổ ” kéo theo t ư t n ưở g c u ầ an, c ả n , ể s ợ “rút dây đ n ộ g r n ừ g” nên th n ườ g ch ủ tr n ươ g đóng c a ử d y ạ nhau. Ti p ế n a ữ là thói cào bằng, đ ố k ỵ không mu n ố ai h n ơ mình (x u ấ đ u ề h n ơ t t ố lõi; khôn đ c ộ không b n ằ g ng c ố đàn). Tính t ự tr ịnh n ấ m n ạ h vào s ự khác bi t ệ do đó mà sinh ra t ư h u ữ , ích k . ỷ Bè nhà ai ng i ườ y ấ ch n
ố g; ai có thân thì lo, “c a ủ mình thì gi ữ bo bo, c a ủ ng i ườ thì đ
ể cho bò nó ăn”; “Trai làng ở quá còn đông, c ớ sao em l i ạ l y ấ ch n ồ g ng ụ c ”… ư Ti p ế n a ữ là óc gia tr n
ưở g, tôn ty. Tính tôn ty, sản phẩm c a ủ nguyên t c ắ t ổ ch c
ứ nông thôn thôn theo huy t ế th n ố g t ự thân nó không ph i ả là x u ấ nh n ư g khi g n ắ v i ớ tính gia tr n ưở g t o ạ nên tâm ý quy n ề huynh th ế ph , ụ áp đ t ặ ý mu n ố c a ủ mình vào ng i ườ khác; tạo nên th ế l c ự vô lý “s n ố g lâu ra lão làng”… -Đặc đi m ể môi tr n ườ g s n ố g quy định đ c ặ tính tư duy cu c ộ s n ố g nông nghi p ệ lúa n c ướ và l i ố s n ố g tr n ọ g tình, tư suy bi n ệ ch n ứ g d n ẫ đ n ế s
ự hình thành nguyên lý âm d n ươ g và l i ố n ứ g xử nước đôi. Ng i ườ Việt v a
ừ có tính đoàn kết, t n ươ g tr ợ l i ạ v a ừ có óc t ư h u ữ , ích k , ỷ cào b n ằ g. V a ừ có tính t p ậ th ể hòa đ n ồ g l i ạ v a ừ có óc bè phái đ a ị ph n ươ g. V a ừ có n p ế s n ố g dân ch ủ bình đ n ẳ g, v a ừ có tính gia tr n ưở g, tôn ty. V a ừ có tính c n ầ cù, t ự cung t ự c p ấ , v a ừ có thói d a ự d m, ẫ ỉl i ạ . Tùy n i ơ , tùy lúc mà đi u ề ki n ệ t t ố x u ấ đ c ượ b c ộ l .
ộ Khi gian nan, khó khăn, nguy c ơ đe d a ọ s ự s n ố g thì đoàn k t ế , gắn bó; khi nguy c ơ qua r i ồ thì tr ở v ề v i ớ t ư h u ữ , bè phái đ a ị ph n ươ g. _- Chính từ nh n ữ g h n ạ chế nêu trên nên hi n ệ nay trong quá trình h i ộ nh p ậ chúng ta ph i ả thay đ i ổ m t ộ cách tri t ệ đ ể trong t ư duy và trong hành đ n ộ g. Phát huy nh n ữ g đ c ặ tính nhân văn, nhân bản, bản sắc c a ủ văn hóa Vi t ệ , con ng i ườ Vi t ệ . Kh c ắ ph c ụ nh n ữ g nh c ượ đi m ể c a ủ t ư t n ưở g s n ả xu t ấ nh , ỏ s n ẵ sàng h i ộ nh p ậ , ti p
ế thu tinh hoa văn hóa th i ờ đ i ạ . Văn hóa làng xã m t ộ l n ầ n a ữ
trở thành thành trì, pháo đài b o ả v ệ b n ả s c ắ văn hóa dân t c ộ . Trên c ơ s ở ti p ế thu m t ộ cách có chọn l c ọ , đào th i ả nh n ữ g yếu t ố văn hóa trái v i ớ thu n ầ phong mỹ t c ụ c a ủ dân t c ộ đ ể đ a ư đ t ấ n c ướ h i ộ nh p ậ sâu trong công cu c ộ xây d n ự g và bảo vệ T ổ qu c ố Vi t ệ Nam xã h i ộ ch ủ nghĩa. _ *Chủ nghĩa yêu n c ướ 1. Khái ni m ệ -_Yêu n c ướ là tr n ạ g thái tình c m ả xã h i ộ mang tính phổ bi n ế v n ố có ở m i ọ qu c ố gia - dân t c ộ trên th ế gi i ớ . -_Ch ủ nghĩa yêu n c ướ không thu n ầ túy chỉ là t ư t n ưở g yêu n c ướ , tình c m ả yêu n c ướ hay lòng yêu n c
ướ nói chung. Nó cũng không đ n ồ g nh t ấ v i ớ tinh th n ầ yêu n c ướ , hay truy n ề th n ố g yêu n c ướ . Chủ nghĩa yêu n c ướ chính là s ự k t ế h p ợ ch t ặ chẽ gi a ữ lý trí yêu n c ướ và tình c m ả yêu n c ướ c a ủ con ng i ườ , là s ự phát tri n ể ở trình đ ộ cao c a ủ t ư t n ưở g yêu n c ướ , là tinh th n ầ yêu n c ướ đ t ạ đ n ế s ự t ự giác. 2 Ch
ủ nghĩa yêu nước Việt Nam
- Chủ nghĩa yêu nướ c Việ t Nam là t n ổ g hòa các y u ế tố tri th c ứ , tình c m, ả ý chí c a ủ con ng i ườ Việt Nam, tạo thành đ n ộ g l c ự tinh th n ầ to l n ớ thúc đ y ẩ h ọ s n ẵ sàng c n ố g hi n ế s c ứ l c ự , trí tu , ệ xả thân vì s ự nghi p ệ xây d n ự g và b o ả v ệ T ổ qu c
ố . _Đó là giá tr ịcao đẹp, bền v n ữ g c a ủ dân t c ộ đ c ượ hình
thành, phát triển trong su t ố quá trình d n ự g nước và gi ữ n c ướ , trở thành chu n ẩ m c ự cao nh t ấ đ n ị h h n
ướ g suy nghĩ, điều chỉnh hành vi c a ủ m i ỗ cá nhân và toàn th ể c n ộ g đ n ồ g, cùng h n ướ g t i ớ m c ụ tiêu chung vì s ự tr n ườ g tồn và phát tri n ể c a ủ đ t ấ n c ướ . 3._ V ịtrí, ý nghĩa c a ủ ch ủ nghĩa yêu n c ướ Vi t ệ Nam - Ch ủ nghĩa yêu n c
ướ Việt Nam chính là c i ộ ngu n ồ s c ứ m n ạ h, là “b ệ phóng” đ a ư dân t c ộ Vi t ệ Nam v t
ượ qua muôn vàn sóng gió, th ử thách đ ể đi đến nh n ữ g th n ắ g l i ợ vinh quang. - Chủ nghĩa yêu n c
ướ là giá tr ịthiêng liêng chung c a ủ toàn dân Vi t ệ Nam, c a ủ t t ấ c ả các dân t c ộ anh em hiện đang sinh s n ố g trên lãnh th ổ Vi t ệ Nam, cùng c n ộ g đ n ồ g ng i ườ Vi t ệ Nam đang đang sinh s n ố g ở n c
ướ ngoài, trở thành đ c ặ tr n ư g tiêu bi u ể c a ủ tính cách con ng i ườ Vi t ệ Nam. -_Chủ nghĩa yêu n c ướ Vi t ệ Nam là n i ộ dung c t ố lõi c a ủ tư t n ưở g Vi t ệ Nam, c a ủ nhân sinh quan và th ế gi i ớ quan Vi t ệ Nam, là hạt nhân c a ủ kh i ố đại đoàn k t ế toàn dân t c ộ . -_Chủ nghĩa yêu n c ướ Vi t ệ Nam là đ n ộ g l c ự tinh th n ầ _to l n ớ c a ủ toàn dân t c ộ , là y u ế tố hàng đ u ầ , có ý nghĩa quy t ế đ n ị h tạo nên s c ứ m n ạ h n i ộ sinh đ ể dân t c ộ ta tr n ườ g t n ồ và phát tri n ể . - Ch ủ nghĩa yêu n c ướ Việt Nam là ngu n ồ s c ứ mạnh th n ườ g tr c ự trong lòng dân t c ộ ta. 4.Cơ s
ở hình thành và phát tri n ể c a ủ ch ủ nghĩa yêu n c ướ Vi t ệ Nam
a. Lịch sử dựng nước - sự g n ắ bó c a ủ m i ỗ người v i
ớ thiên nhiên, quê h n ươ g, x ứ sở - Lòng yêu n c ướ th n ườ g b t ắ ngu n ồ từ tình yêu quê h n ươ g x ứ s , ở n i ơ sinh ra, l n ớ lên c a ủ m i ỗ người; từ sự g n ắ bó gi a ữ nh n ữ g thành viên c a ủ gia đình, c n ộ g đ n ồ g làng xã, r i ồ đ n ế qu c ố gia, dân t c ộ . - N n ề kinh tế c a ủ Vi t ệ Nam ch ủ y u ế là kinh tế nông nghi p ệ tr n ồ g lúa n c ướ , phụ thu c ộ nhi u ề vào thiên nhiên, c n ầ có s ự h p ợ s c ứ c a ủ c ả c n ộ g đ n ồ g. Đi u ề đó t ự nó t o ạ nên s ự g n ắ bó r t ấ ch t ặ chẽ gi a ữ con ng i ườ với thiên nhiên, v i ớ xóm làng, v i ớ m n ả h đ t ấ mà mình đã sinh s n ố g, đang canh tác.
b. Quá trình hình thành và th n ố g nh t ấ s m ớ c a ủ qu c ố gia-dân t c ộ Vi t ệ Nam - Quá trình th n ố g nh t ấ qu c
ố gia và hình thành dân t c ộ s m ớ ở Vi t ệ Nam có tác đ n ộ g sâu s c ắ đ n ế sự phát triển c a ủ tinh th n ầ yêu n c ướ , ý thức c n ộ g đ n ồ g, tinh th n ầ đoàn k t ế , sự cố k t ế c n ộ g đ n ồ g. - Cùng v i ớ quá trình th n ố g nh t ấ qu c
ố gia là quá trình hình thành, th n ố g nh t ấ dân t c ộ , t c ứ quá trình các cộng đ n ồ g dân c ư g n ắ bó v i ớ nhau trên m t ộ c ơ s ở c a ủ t ư t n ưở g, tình c m ả chung, trong m t ộ n n ề văn hóa chung. c. Lịch sử ch n
ố g ngoại xâm hào hùng và anh dũng c a ủ dân t c ộ -,Việt Nam n m ằ ở vị trí chi n ế l c ượ quan tr n ọ g trong khu v c ự và thế gi i ớ , cùng v i ớ ngu n ồ tài nguyên thiên nhiên d i
ồ dào và phong phú nên luôn là m c
ụ tiêu nhòm ngó, lăm le xâm l c ượ và thôn tính c a ủ các đ ế qu c ố ngo i ạ bang. -_Trong các cu c ộ chi n ế tranh ch n ố g ngo i ạ xâm, dân t c ộ ta th n ườ g ph i ả đ n ươ g đ u ầ v i ớ k ẻ đ c ị h mạnh h n ơ g p ấ nhiều l n ầ . - Sự gắn bó m t ậ thiết gi a ữ b o ả vệ đ t ấ n c ướ đi li n ề v i ớ b o ả vệ gi n ố g nòi, b o ả v ệ b n ả s c ắ dân t c ộ . d. S ự hình thành n n ề văn hóa th n ố g nh t ấ , đa d n ạ g c a ủ c n ộ g đ n ồ g các dân t c ộ Vi t ệ Nam -,Trong th i ờ kỳ cổ đ i ạ , trên lãnh thổ Vi t ệ Nam hi n ệ nay đã có các n n ề văn hóa phát tri n ể , d n ẫ đ n ế s ự ra đ i ờ c a ủ các nhà n c ướ sơ khai. - Tr i ả qua nhiều bi n ế thiên c a ủ lịch s ,
ử các dòng văn hóa và l c ị h s ử đó đã hòa nh p ậ vào dòng chảy chung c a ủ văn hóa Vi t ệ Nam. * n Ả h h n
ưở g của văn hóa ph n ươ g Tây đ n ế Vi t ệ Nam
1 Ki-tô giáo với văn hóa Vi t ệ Nam -Lớp văn hóa giao l u ư v i ớ ph n ươ g Tây hình thành t ừ kho n ả g th ế k ỉXVI-XVII, song nh n ữ g ng i ườ ph n ươ g Tây đ u ầ tiên đã t i ớ Vi t ệ Nam và Đông Nam Á s m ớ h n ơ nhi u ề , vào kho n ả g đ u ầ Công nguyên: Họ đem đ n ế các đồ trang s c
ứ , pha lê, vũ khí, áo giáp… đ i ổ l y ấ các th ứ hàng quý hi m ế c a ủ Đông Nam Á như tr m ầ h n
ươ g, kì nam, vàng, đá quý, y n ế sào, đ i ồ m i
ồ , ngà voi, tê giác… và đặc bi t ệ là hồ tiêu các lo i ạ gia v ịdùng đ ể b o ả qu n ả th tị. Theo đó đ o ạ Ki-tô cũng đ c ượ du nh p ậ vào Vi t ệ Nam. -Ki-tô giáo đã m ở đ u ầ cho sự giao l u ư gi a ữ văn hoá Vi t ệ Nam v i ớ ph n ươ g Tây. -Trong vi c ệ buôn bán và truy n ề đ o ạ giai đo n
ạ này, các giáo sĩ và th n ươ g nhân ph n ươ g Tây
thườ ng phụ c tùng nghiêm chỉ nh các_ quy đ n ị h c a ủ nhà n c ướ phong ki n ế . Đ i ố l i ạ , các chính quy n ề phong ki n ế Vi t ệ Nam r t ấ ni m ề nở tic~p đón h . ọ C ả chúa Nguy n ễ , chúa Tr n ị h và vua Lê đ u ề mu n ố tranh thủ l c ự l n ượ g này để c n ủ g cố thế l c ự , phát tri n ể kinh t ế và tăng c n ườ g ti m ề