



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46797236
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP: ĐẤT ĐAI 
Câu 1: Lịch sử hình thành và phát triển của pháp luật đất đai Việt Nam. 
 Luật đất đai trước đây còn có tên gọi là luật ruộng đất. Cách hiểu như vậy là thiếu chính 
xác vì khái niệm “đất đai” được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các loại đất. Còn 
khái niệm “ ruộng đất” được hiểu là chỉ loại đất nông nghiệp.   
 Hiến pháp năm 1946 xác lập nhiều hình thức sở hữu về đất đai. 
Luật cải cách ruộng đất năm 1953 còn lại 2 hình thức sở hữu chủ yếu là sở hữu NN và sở 
 hữu của người nông dân. 
 Hiến pháp 1959 có 3 hình thức sở hữu là : sở hữu NN, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân  về đất đai.   
Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992, chế độ sở hữu đất đai được quy định là đất đai thuộc 
sở hữu toàn dân do NN thống nhất quản lý ( điều 17, 18 HP 1992). 
Quan hệ đất đai hiện nay được xác lập trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. 
Các quan hệ này xác định trách nhiệm và quyền hạn của NN trong vai trò người đại diện 
chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai. Từ vai trò và trách nhiệm 
đó, NN không ngừng quan tâm đến việc bảo vệ, giữ gìn, phát triển một cách bền vững 
nguồn tài nguyên đất đai cho hiện tại và tương lai. 
Câu 2: Khái niệm Luật đất đai. 
Luật đất đai là tổng hợp các quy phạm pháp luật mà Nhà nước ban hành nhằm thiết lập quan 
hệ đất đai trên cơ sở chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và sự bảo hộ đầy đủ của Nhà nước đối với 
các quyền của người sử dụng đất tạo thành một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật  của Nhà nước ta. 
Câu 3: Vai trò của Luật đất đai trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.  1. Đời sống kinh tế : 
- Đất đai là tư liệu sản xuất chính, không thể thay thế được của một số ngành sản xuất 
nhưnông nghiệp, lâm nghiệp. 
- Đất đai còn là nguyên liệu của một số ngành sản xuất như: làm gạch, đồ gốm, xi măng,… 
 2. Đời sống chính trị 
- Đất đai là một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ quốc gia gắn liền với chủ quyền 
quốc gia. Không thể quan niệm về một quốc gia không có đất đai. Tôn trọng chủ quyền quốc 
gia trước hết là tôn trọng lãnh thổ quốc gia. 
- Đất đai là một trong những yếu tố cấu thành nên lãnh thổ quốc gia. Vì vậy việc xâm phạm 
đất đai là xâm phạm lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, để bảo vệ chủ quyền đó Nhà nước phải 
luôn luôn thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ đất đai để khỏi có sự xâm phạm từ bên      lOMoAR cPSD| 46797236 ngoài. 
 3. Về mặt xã hội:  
- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển của con 
người và các sinh vật khác ở trên trái đất. 
- Đối với đời sống, đất đai là nơi trên đó con người xây dựng nhà cửa, công trình để làm chỗ 
ở và tiến hành các hoạt động văn hóa, là nơi phân bố các nguồn kinh tế, các khu dân cư,… 
Câu 4 : Các nguyên tắc cơ bản của Luật đất đai 
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu. 
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật. 
Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp. 
Sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm. 
Thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai 
1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu .  • 
Điều 5 Luật đất đai 2003: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ  sở hữu”.  • 
NN có đầy đủ quyền năng về sử dụng đất. 
Nhà nước có quyền xác lập hình thức pháp lý cụ thể đối với người sử dụng đất. 
NN thể hiện quyền năng thông qua xét duyệt và cải tạo sử dụng đất 
Quy định về hạn mức giao đất, thời hạn sử dụng đất  • 
Quyết định cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất 
Quyết định giá đất: thông qua các khoản thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuế đất, thuế, 
các khoản phí và lệ phí từ đất đai. Đây chính là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà  nước . 
Thừa nhận thị trường bất động sản đồng thời xây dựng một thị trường chính quy nằm 
trong tầm kiểm soát của Nhà nước 
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật . 
 Nguyên tắc này được ghi nhận tại điều 18 Hiến pháp 1992 và điều 6 Luật Đất đai 2003 
NN xác định quy hoạch sử dụng đất và pháp luật là biện pháp cơ bản 
Chính sách đất đai được thể hiện trong hệ thống PL đất đai 
3. Ưu tiên bảo vệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp . 
• Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho người làm nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy 
sản và làm muối có đất để sản xuất. 
• Đối vs tổ chức, hộ gd vầ cá nhân sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp trong hạn mức 
sử dụng đất thì không phải trả tiền sử dụng đất, nếu sử dụng vào mục đích khác phải xin 
phép chuyển mục đích sử dụng đất và trả tiền sử dụng đất. 
• Việc chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác hoặc từ loại đất 
không thu tiền sang loại đất có thu tiền phải đúng quy hoạch và kế hoạch được cơ quan 
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.      lOMoAR cPSD| 46797236
• Nhà nước có quy định cụ thể về đất chuyên trồng lúa nước, điều kiện nhận chuyển nhượng 
đất trồng lúa nước và nghiêm cấm mọi hành vi chuyển mục đích từ loại đất này sang sử 
dụng vào mục đích khác khi chưa được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
• Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân khai hoang, phục hóa lấn biển, phủ xanh đất 
trống, đồi trọc sử dụng vào mục đích nông nghiệp. 
• Nghiêm cấm việc mở rộng một cách tùy tiện các khu dân cư từ đất nông nghiệp, hạn chế 
việc lập vườn từ đất trồng lúa. 
4. Sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm . 
• Nước ta còn rất lãng phí trong việc khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai. Vì vậy, với quá 
trình phát triển của đất nước, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần đi trước một 
bước tạo cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất một cách hợp lý và tiết kiệm. 
• Cần hiểu việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm trên tinh thần tận dụng mọi diện tích sẵn 
có dùng đúng vào mục đích quy định theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được phê  duyệt. 
5. Thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai . 
• Nhà nước khuyến khích các hành vi cải tạo, bồi bổ, đầu tư công của, làm tăng khả năng  sinh lợi của đất. 
• Việc giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên đất nhắc nhở con người biết khai thác nhưng cũng 
thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai vì mục tiêu trước mắt và vì lợi ích lâu dài. Câu 5: 
Nguồn của Luật đất đai 
Nguồn chủ yếu vẫn là các văn bản luật và văn bản dưới luật chứa đựng các quy phạm pháp  luật đất đai.  1. Văn bản luật 
• Văn bản quan trọng nhất là Hiến pháp. HP vs tư cách là đạo luật gốc có ý nghĩa nền tảng 
chung, các bộ luật, các luật đơn hành chứa đựng nhiều quy định về đất đai hoặc trực tiếp  liên quan tới đất đai. 
• Bộ luật dân sự năm 2005: đối vs các giao dịch dân sự về đất đai thì Bộ luật dân sự chính 
là một trong những nguồn luật rất quan trọng. 
• Luật đất đai năm 2003: đây là văn bản căn bản nhất trong việc hình thành các quy định 
của hệ thống pháp luật về đất đai. 
• Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10/ 7/ 1993 Luật thuế chuyển quyền sử dụng  đất ngày 22/ 6/ 1994. 
• Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất ngày 21/ 12/  1999. 
2. Các văn bản dưới luật 
 Các pháp lệnh của UBTVQH:  o 
Pháp lệnh thuế bổ sung đối với hộ gia đình và cá nhân vượt quá hạn mức đất ngày  29/3/1994.  o 
Pháp lệnh thuế nhà đất ngày 31/7/1992.  o 
Pháp lệnh thuế nhà đất sửa đối, bổ sung ngày 19/5/1994. 
 Các văn bản của Chính phủ: 
o Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành luật đất đai.      lOMoAR cPSD| 46797236
o Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành 
chính trong lĩnh vực đất đai. 
o Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định 
giá đất và kung giá các loại đất. 
o Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái 
định cư khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích công cộng, lợi ích quốc gia, mục đích an  ninh, quốc phòng. 
o Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất. 
Câu 6: Quan hệ pháp luật đất đai ( khái niệm, thành phần: Chủ thể, khách thể, nội dung). 
 Khái niệm: Quan hệ pháp luật đất đai là những quan hệ xã hội do các quy phạm pháp luật 
đất đai điều chỉnh, trong đó các bên tham gia quan hệ đều có quyền chủ thể và nghĩa vụ 
pháp lý mà quyền và nghĩa vụ này được Nhà nước đảm bảo thực hiện. 
1. Chủ thể: nhà nước: thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu và chủ thể quản lý đất đai. người 
sử dụng đất: chủ thể sử dụng đất, các tổ 
chức trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá 
nhân cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo được NN xác lập quyền sử dụng thông qua các hình thức 
giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất. 
 Hình thức sử dụng đất của người sử dụng không giống nhau: 
1. Chủ thể có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất. 
2. Chủ thể có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất. 
3. Chủ thể được xem xét công nhận quyền sử dụng đất. 
=>> Chủ thể sử dụng đất là người thực tế đang chiếm hữu đất đai do NN giao, cho thuê, cho 
phép nhận quyền sử dụng đất or đc NN công nhận quyền sử dụng đất.   
2. Khách thể : đất đai 
• Người sử dụng đất tiếp cận các cơ sở pháp lý để xác lập quyền sử dụng đất đai của mình. 
• Tùy điều kiện, hoàn cảnh và nhu cầu cụ thể, mổi người sử dụng đất vs có mục đích khác 
nhau. Mỗi một mục đích cụ thể gắn liền với một loại đất khác nhau => NN phải phân loại 
đất và xác lập các chế độ pháp lý đất đai khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và sử  dụng đất. 
3. Nội dung: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật đất  đai. 
 Đối vs NN: là các quyền của người đại diện chủ sở hữu, đặc biệt là quyền định đoạt 
đất đai, quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về 
đất đai và phần giá trị tăng thêm từ đất mà không phải do ng sử dụng đất đầu tư. 
• Đối vs ng sử dụng đất: quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất gồm 3 phần: 
Là những quyền và nghĩa vụ chung nhất của mọi đối tượng sử dụng đất không phân 
biệt hình thức sử dụng đất do NN xác lập.      lOMoAR cPSD| 46797236
Là quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất và gắn liền đó là những nghĩa vụ phù 
hợp vs hình thức sử dụng đất mà họ lựa chọn. 
Là những quyền và nghĩa vụ cụ thể của người sử dụng đất khi thực hiện các giao 
dịch dân sự về đất đai. 
Câu 7: Cơ sở pháp lý hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai. 
1. Cơ sở pháp lý làm hình thành: 
- Quyết định giao đất của cơ quan NN có thẩm quyền. 
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan NN có thẩm quyền. 
- Hợp đồng cho thuê đất: các chủ thể tham gia vào quan hệ sử dụng đất có thể ký kết 
nhữnghợp đồng sử dụng đất trên cơ sở hợp tác XHCN vs nhau. Các hợp đồng này cần phải 
đăng ký tại cơ quan NN có thẩm quyền để NN thực hiện việc quản lý các hợp đồng. 
- Các quyết định nội bộ trong tổ chức nhằm giao một phần đất cho hộ gia đình, cá nhân  sửdụng có thời hạn. 
2. Cơ sở pháp lý làm thay đổi: 
- Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để chuyển văn 
phòngđăng ký quyền sử dụng đất. 
- Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, 
nếuở nông thôn thì nộp tại UBND cấp xã nơi có đất để chuyển lên văn phòng đăng ký quyền sử  dụng đất. 
=>> Như vậy, việc thực hiện các chức năng cụ thể không chỉ đối với đất nông nghiệp mà còn 
đối với mọi loại đất. Tuy nhiên, các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế 
chấp được thực hiện rộng rãi đối với hộ gia đình, cá nhân. 
3. Cơ sở pháp lý làm chấm dứt: 
- Quan hệ pháp luật đất đai sẽ chấm dứt thông qua các quyết định của cơ quan NN có 
thẩmquyền về thu hồi đất. Về nguyên tắc, cơ quan NN nào có thẩm quyền giao đất thì cơ quan 
đó có thẩm quyền thu hồi đất, trừ một vài trường hợp khẩn cấp do NN đang trong tình trạng 
chiến tranh or do tình hình chống lại thiên tai thì việc trung dụng đất do UBND huyện, quận, 
thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên quyết định. Hết thời hạn trưng dụng người sử dụng đất 
được trả lại đất và được đền bù thiệt hại do việc trưng dụng đó gây ra.   
- Việc thu hồi đất để chuyển sang sử dụng vào mục đích khác phải đúng theo quy hoạch và 
kế hoạch đã được cơ quan NN có thẩm quyền phê duyệt. Trước khi thu hồi phải thông báo cho 
người đang sử dụng biết lý do thu hồi, thời gian, kế hoạch di chuyển, phương án đền bù…. 
- Những trường hợp NN thu hồi đất được quy định tại điều 38 Luật đất đai.      lOMoAR cPSD| 46797236 Thu hồi  Trưng dụng 
Giống Vì lợi ích chung của cộng đồng  khác  Không có thời hạn  Có thời hạn 
Mục đích: vì lợi ích kinh tế là chỉnh  Vì lợi ích quốc gia     
Thực hiện theo quy hoạch tổng thể 
Bảo vệ quốc phòng an ninh 
Đền bù theo thỏa thuận dựa trên cơ sở khung Theo quyết định của cơ quan NN giá  nhà nước 
Chuyển giao quyền sử dụng từ cá nhân, tổ Chuyển giao quyền sử dụng từ cá chức này 
cá nhân, tổ chức khác nhân, tổ chức này nhà nước 
Câu 8: Quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về chế độ sở hữu đất đai.    Khái niệm  Nội dung:  Chủ thể  Khách thể 
Nội dung: quyền sử dụng – chiếm hữu – định đoạt  I.  Khái niệm: 
Chế độ sở hữu đất đai : Đất đai thuộc sở hữu toàn dân: “ gồm tổng hợp các quy phạm pháp 
luật điều chỉnh các quan hệ sở hữu đất đai trong đó xác nhận và bảo vệ quyền đại diện chủ sở 
hữu của Nhà nước trong việc chiếm hữu- sử dụng- định đoạt đất đai  II.  Nội dung 
1. Chủ thể: Nhà nước là chủ thể đại diện của quyền sở hữu đất đai 
Mang tính chất: duy nhất + tuyệt đối: 
• Không cho phép tồn tại bất kỳ hình thức sở hữu nào khác ngoài hình thức sở  hữu toàn dân. 
• Toàn bộ đất đai trong phạm vi nhà nước thuộc sở hữu toàn dân 
Chủ thể quyền sở hữu đất đai là Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai (Chính 
phủ, ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan tài nguyên và môi trường ở TW và địa phương) KHÔNG 
phải là đại diện của chủ sở hữu. Các cơ quan này có trách nhiệm thực hiện chức năng cụ thể, riêng  Phân loại đất: 
Đất nông nghiệp: đất trồng cây hàng năm,lâu năm, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng   
phòng hộ, rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.     
Đất phi nông nghiệp: đất làm nhà ở, xây dựng trụ sở cơ quan, đất dùng cho công trình văn   
hóa, danh lam thắng cảnh…      lOMoAR cPSD| 46797236
biệt trong quản lý đất đai, nhằm thay nhà nước quản lý và thực hiện các nội dung cụ thể của quyền  sở hữu đất đai 
2. Khách thể:  toàn bộ đất đai trong lãnh thổ quốc gia: đất liền- hải đảo- lãnh hải 
Đất chưa có mục đích sử dụng    3. Nội dung  Nhà nước: 
 Không trực tiếp: chiếm hữu – sử dụng đất   
Trao cho tổ chức- hộ gia đình- cá nhân  
 Giao đất. cho thuê đất 
 Cho phép nhận, chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
 Công nhận quyền sử dụng đất    a. Quyền chiếm hữu 
Là quyền của Nhà nước nắm giữ toàn bộ vốn đất đai trong cả nước 
  + đo đạc, khảo sát, đánh giá và phân hạng đất nắm được hiện trạng  sử dụng đất 
+ hệ thống hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính, sổ sách địa chính nắm  được sự phân 
 bổ đất đai, kết cấu đất đai ở từng địa phương 
+ đăng ký quyền sử dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai   nắm được 
biến động đất đai qua từng thời kỳ  So sánh    Quyền chiếm hữu 
Quyền chiếm hữu đất đai của  đất đai của Nhà  nước  Cơ sở 
Đại diện chủ sở hữu 
Quyền sử dụng đất của mình: sau khi NN giao đất, cho thuê    với đất đai  đất để sử dụng 
• quyền phái sinh Yêu cầu: phải sử dụng  đất. 
• Nếu không sử dụng đất, ko có sự đồng ý 
của cơ quan NN có thẩm quyền giao đất cho 
phép thì sẽ bị thu hồi đất.  Thời  Vĩnh viễn và trọn 
Trong thời gian nhất định  hạn  vẹn 
Không được thay đổi mục đích sử dụng đất 
Mang tính gián tiếp Mang tính trực tiếp: với mảnh đất nhất định sẽ xác định rõ diện tích, 
thời hạn, mục đích sử dụng      lOMoAR cPSD| 46797236
b. Quyền sử dụng đất đai 
Là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai phục vụ cho mục tiêu phát triển KTXH  của đất nước. 
 Làm thỏa mãn nhu cầu và mang lại lợi ích vật chất cho các chủ sử dụng trong 
quá trình sử dụng đất 
+ Xây dựng, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất   phân định 
mục đích từng loại đất cụ thể 
+ xây dựng, ban hành các VBPL tạo ra sự bắt buộc với tất cả ng` sử  dụng đất 
+ tạo ra nguồn thu cho NN: thu thuế sử dụng đất, phí địa chính…  Quyền sở 
Quyền sử dụng đất đai  hữu đất đai 
Là quyền Quyền phái sinh (Có sau): khi nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép nhận ban đầu 
(có quyền chuyển sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.  trước)  Quyền trọn 
Không đầy đủ và trọn vẹn:  vẹn, đầy đủ 
 Ng` sử dụng đất không có đủ tất cả các quyền năng như NN 
 Ko phải bất cứ người` nào có quyền sử dụng đất cũng có quyền: chuyển 
đổi, tặng cho, chuyển nhượng,cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh…  (9 quyền năng) 
Vd: chỉ hộ gđ, cá nhân sd đất không phải là đất thuê mới có quyền chuyển đổi sử 
dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường , thị trấn với hộ gđ, cá nhân  khác. 
Ko phải bất cứ đất nào ng sử dụng cũng có đủ 9 quyền năng trên.( chỉ những 
người sử dụng đất theo hình thức giao đất trả tiền sử dụng đất va thuê đất theo 
hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất 
trong nhiều năm mà thời hạn thuê đất còn lại ít nhất là 9 năm thì mới được hưởng  9 q` năng) 
Tồn tại độc Quyền phụ thuộc: người sử dụng đất không được tự mình quyết định mọi vấn lập  
đề phát sinh trong quá trình thực hiện quyền năng của mình chỉ được quyết định một số 
vấn đề cơ bản . Ví dụ: không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất Tồn tại vĩnh  Tồn tại 
trong một thời gian, bị hạn chế. Ví dụ: hạn chế về diện tích, mục đích sử viễn, không   dụng…  bị hạn chế 
Câu 9: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất   I. 
 Khái niệm người sử dụng đất    
 + các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân 
   được NN giao đất,  cho thuê đất       lOMoAR cPSD| 46797236        
 + cộng đồng dân cư 
   hoặc công nhận  quyền sử dụng     
Người sử dụng đất là: + cơ sở tôn giáo 
   đất, nhận chuyển  quyền sử   
 + tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào VN dụng đất, cho phép  được mua   
 + người VN định cư ở nước ngoài 
 nhà ở gắn liền vs q` sử dụng  đất   II. 
 Năng lực pháp luật đất đai của người sử dụng đất 
Là tổng thể quyền và nghĩa vụ nhà nước quy định cho người sử dụng đất  III. 
 Năng lực hành vi đất đai của người sử dụng đất 
Người dưới 18 tuổi nếu được thừa kế quyền sử dụng đất thì có được đứng tên trong 
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?   
Người sử dụng đất bằng hành vi của mình xác lập quyền và nghĩa vụ trong thời hạn sử dụng  đất.   
Điều 45. Luật Hôn nhân & gia đình: Quản lý tài sản riêng của con 
1. Con từ đủ mười lăm tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ  quản lý. 
2. Tài sản riêng của con dưới mười lăm tuổi, con mất năng lực hành vi dân sự thì do cha 
mẹ quản lý. Cha mẹ có thể ủy quyền cho người khác quản lý tài sản riêng của con. 
 Điều 14 BLDS thì mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau và nó có từ khi 
người sinh ra cho đến khi chết. Theo Điều 15 quy định về nội dung năng lực pháp luật dân sự của 
cá nhân thì cá nhân có các quyền sở hữu, quyền thừa kế và các quyền khác đối với tài sản; quyền 
tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó. Như vậy, dù ở độ tuổi nào cá nhân 
cũng được quyền sở hữu và đứng tên tài sản 
=> + Người dưới 18t sẽ được đứng tên trong GCNQSD đất. Còn cha mẹ chịu trách nhiệm 
quản lý tài sản của người con?? (mọi ng góp ý)      lOMoAR cPSD| 46797236 IV. 
 Các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất  
Quyền chung của người sử dụng đất 
Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất   
Quyền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất 
Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc doanh   
1. Quyền chung của người sử dụng đất   
2. Quyền giao dịch quyền sử dụng đất của người sử dụng đất 
Là việc người sử dụng đất đưa tài sản của mình với việc sử dụng đất thông qua việc đưa 
quyền sử dụng đất vào giao dịch dân sự theo nội dung và hình thức phù hợp với các quy định  của pháp luật. 
• Các hình thức giao dịch quyền sử dụng đất:  • Chuyển đổi  • Chuyển nhượng  • Thừa kế  • Tặng cho  • Góp vốn  • Cho thuê  • Thế chấp, bảo lãnh 
Các điều kiện chung nhất của chủ thể sử 
dụng đất để thực hiện quyền giao dịch  (Đ106) 
Các điều kiện chung nhất về thủ tục 
1. Khi thực hiện giao dịch này chủ sử  • TH người sử dụng 
dụng đất phải có giấy chứng nhận  không được phép 
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu  chậm thực hiện nghĩa 
nhà ở và tài sản gắn liền với đất. 
vụ tài chính: thực hiện 
2. Đất không có tranh chấp  các quyền khi thực 
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên  hiện xong nghĩa vụ tài  bảo đảm thi hành án  chính. 
4. Trong thời hạn sử dụng đất  • TH người sử dụng 
1. Bằng văn bản, có chứng nhận,  được phép chậm hoặc  chứng thực của PL 
nợ thực hiện nghĩa vụ 
2. Thỏa mãn thời điểm thực hiện 
tài chính thực hiện các 
quyền TH phải nộp tiền sử  quyền khi có quyết  dụng đất:  định đó.      lOMoAR cPSD| 46797236
• TH không thu tiền sử dụng đất: thực hiện các quyền khi quyết định giao đất  có hiệu lực thi hành. 
1. Chuyển đổi quyền sử dụng đất 
Chuyển đổi: hai hoặc nhiều người sử dụng đất thỏa thuận chuyển giao quyền sử  dụng đất cho nhau 
theo quy định của PL. 
• Có sự chuyển giao về chủ thể 
• Các bên trong quan hệ chuyển đổi: vừa là người có quyền vừa là ng` có nghĩa  vụ 
• Quan hệ chuyển đổi phải dựa trên diện tích đất cụ thể 
• Không mang mục đích kinh doanh => khắc phục tình trạng phân tán, manh 
mún diện tích đất nông nghiệp 
SOS: chủ thể có quyền chuyển quyền sử dụng đất được pháp luật quy định rất hạn chế với 
những điều kiện chặt chẽ.     
 Chủ thể: hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp Nhà nước giao đất cho chủ thể với 
mục đích canh tác Đối tượng: chủ thể cùng đơn vị hành chính cấp xã. 
 Trình tự thủ tục: Đ126 – BLĐĐ; Đ 147 NĐ 181/2004; thông tư liên tịch 2006 Bộ T  NMT& bộ tư pháp 
2.  Chuyển nhượng quyền sử dụng đất  
Là việc chuyển quyền sử dụng đất của mình cho chủ thể khác để nhận được một khoản tiền 
tương ứng theo thỏa thuận và phù hợp với LĐĐ. 
• Có sự thay đổi chủ thể 
• Được trao đổi một khoản tiền tương ứng 
• Có sự phân biệt: bên nhận và bên chuyển nhượng 
• Mục đích chuyển nhượng: đản bảo mục đích sử dụng 
• Được trao cho nhiều chủ thể nếu họ đáp ứng được đầy đủ yêu cầu.   Điều kiện:  
• Hộ gia đình, cá nhân ( LĐĐ) 
• Được nhà nước giao đất chứ không phải cho thuê. 
• Thuê đất của nhà nước trước thời điểm 1-7-2004: đã trả tiền thuê đất, thời 
hạn thuê còn lại ít nhất là 5 năm 
• Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà thời hạn còn lại là ít nhất 5 năm 
• Tổ chức kinh tế 
• Hình thức được giao đất: có thu tiền        lOMoAR cPSD| 46797236
• Nhận chuyển nhượng sử dụng đất nhưng không được sử dụng tiền từ ngân  sách nhà nước. 
• Thuê đất của NN, Thuê lại đất trong khi công nghiệp trước 1/7/2004 nhưng 
đã trả tiền cho toàn bộ thời gian thuê đất hoặc dài năm và thời gian còn lại ít  nhất là 5năm 
• Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất. 
• Người VN định cư ở nước ngoài sử dụng đất đầu tư ở VN 
• Được NN giao đất có thu tiền sử dụng đất 
• Được NN cho thuê đất mà đã trả tiền cho toàn bộ thời gian thuê đất hoặc dài 
năm và thời gian còn lại ít nhất là 5năm 
• Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ chủ thể khác. 
• Tổ chức nước ngoài tại VN 
• Được NN cho thuê đất mà đã trả tiền cho toàn bộ thời gian thuê đất 
• Thuê lại đất trong khu công nghiệp mà thời hạn còn lại là ít nhất 5 năm  3. Thừa kế  
Là việc chuyển quyền sử dụng đất từ người đã chết đang sang người sống   Thay đổi chủ thể 
 Để lại thừa kế thông qua di chúc hoặc quy định PL   
Chủ thể có thể để lại quyền thừa kế: cá nhân, thành viên hộ gia đình 
4. Tặng cho quyền sử dụng đất  
Là việc chuyển quyền sử dụng đất cho chủ thể khác mà không có yêu cầu đền bù, bên 
tặng cho đồng ý nhận 
• Có sự thay đổi chủ thể 
• Giao dịch tặng cho không có yêu cầu về sự đền bù 
• Có thể đi kèm điều kiện hoặc không có điều kiện gì 
• Không lấy từ nguồn ngân sách nhà nước 
 Các trường hợp cụ thể: 
• Hộ gia đình, cá nhân: Không phải là đất thuê 
• Tổ chức kinh tế: được nhận tặng cho quyền sử dụng đất  5. Góp vốn  
Chủ sở hữu dùng đấ của mình liên kết tài sản với chủ sở hữu khác nhằm hợp tác kinh  doanh.  6. Quyền cho thuê       lOMoAR cPSD| 46797236
Sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên sử dụng đất để sử dụng trong một khoảng 
thời gian mà các bên tự thỏa thuận. 
 Cho thuê: được nhà nước giao đất cho thuê 
Cho thuê lại: thuê đất cho thuê lại 
7. Quyền thế chấp  
Người sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp đi vay. 
3. Quyền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất 
 Điều kiện để bồi thường: 
• Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác  gắn liền với đất 
• Hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 
• Cách thức bồi thường: (Đ 42 LĐĐ) 
• Thu hồi đất nào bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng 
• Không có đất bồi thường thì bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng tại thời 
điểm có quyết định thu hồi đất. 
• Thu hồi đất trực tiếp sản xuất: không có đất để bồi thường cho việc sản xuất 
thì ngoài việc bồi thường bằng tiền sẽ được nhà nước hỗ trợ để ổn định đời 
sống, đào tạo chuyển ngành nghề. 
• Bồi thường cho người phải di chuyển chỗ ở: bằng các dự án tái định cư ( điều 
kiện phải bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ). Nếu không có dự án tái định cư thì được 
bồi thường bằng tiền và ưu tiên mua nhà hoặc thuê nhà thuộc sở hữu NN. 
• Các trường hợp không được bồi thường ( Đ 43 LĐĐ) 
4. Quyền được giao khoán đất của các nông lâm trường quốc doanh ( theo NĐ  135/2005/NĐ-   CP) 
Điều 6. Các loại đất và rừng giao khoán 
1. Đất trồng cây hàng năm. 
2. Đất trồng cây lâu năm. 
3. Đất rừng sản xuất bao gồm: đất đã có rừng và đất để trồng rừng. 
4. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 
5. Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. 
Điều 7. Hình thức giao khoán 
Căn cứ hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh và trình độ quản lý của mình, bên giao khoán      lOMoAR cPSD| 46797236
được lựa chọn hình thức giao khoán thích hợp với khả năng của bên nhận khoán: 
1. Khoán ổn định theo chu kỳ cây trồng hoặc chu kỳ kinh doanh.  2. Khoán công đoạn  Chú ý:   
1. Giấy tờ hợp pháp và giấy tờ hợp lệ 
 Giấy tờ hợp pháp: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan quả lý đất đai 
ở trung ương cấp. VD sổ đỏ, sổ hồng 
 Giấy tờ hợp lệ: giấy tờ NN cấp cho người sử dụng đất thông qua các quyết định 
hành chính về giao đất, cho thuê đất của cơ quan quản lý đất đai bản án của tòa 
án nhân dân, quyết định thi hành án của các cơ quan thi hành án đã có hiệu lực 
pháp luật hoặc thông qua nguồn gốc của quyền sử dụng đất được chính quyền cơ 
sở xác nhận. Ví dụ: Văn bản bán đấu giá bất động sản có chứng nhận của  Công chứng viên, di chúc  Nghĩa vụ 
Câu 10: Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai  1. Qu 1.  C 
+ cơ quan chuyên ngành quản lí đất đai : bộ, sở, phòng Tài Nguyên 
ốc hính MT, cán bộ địa c hội   phủ   hính cấp xã 
Quyền và + quyết + các tổ chức dịch vụ công : văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, nghĩa vụ : 
định quy tổ chức phát triển quỹ đất, tổ chức hoạt động tư vấn      lOMoAR cPSD| 46797236 quy định  hoạch, kế 1.  Bộ TNMT  tại điều 84  hoạch sử 
+ Lập kế hoạch dà hạn về quản lí đất đai  Hiến pháp  dụng đất 
+ Phối hợp vs các bộ có liên quan nhằm xác định giá đât => 
+ ban hành của tỉnh, trình chính phủ luật, văn thành phố + hướng dẫn kiểm tra, khảo sát, đo 
đạc, lập bản đồ địa chính  bản  quy  trực 
+ thống kê, quản lí thị trường bất động sản phạm 
PL thuốc 2. Sở TNMT và UBND Tỉnh  về đất đai  TW 
+ điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất => trình UBND  +   phê  + quyết  Tỉnh 
chuẩn định quy + Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện quy hoạch kế hoạch sử dụng quyết định hoạch, 
kế đất đã được phê duyệt quy hoạch, hoạch + Cấp giấy chứng nhận QSD đất 
kế hoạch, vào an + hướng dẫn điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, chiến lược ninh 
quốc lập và chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử  trong quản  phòng .  dụng đất… 
lí và sử Quy định 3. Phòng tài nguyên môi trường dụng đất việc sử + trình UBND quận, huyện, 
thị xã các văn bản hướng dẫn việc đai phạm vi dụng đất thực hiện các kế hoạch, chính sách, 
pháp luật nhà nước về quản cả nước với mục lí đất đai 
+ thực hiện đích an + Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, thaảm định quy hoạch quyền ninh 
quốc + Thẩm định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất cấp quyết định phòng giấy chứng  nhận QSD đất 
và giám sát + thống + phối hợp với sở TNMT và các cơ quan liên quan xác định giá tói cao vs 
nhất quản đất, mức thu tiền sử dụng đất, thuê đất… việc quản lí lí đất đai 4.Cán bộ địa chính 
cấp xã và sử dụng trong +lên kế hoạch sử dụng đất hàng năm, giao đất, cho thuê đất..  đất đai  phạm vi 
+ Thẩm định hồ sơ để UBND cấp xã cho thuê đất, chuyển quyền    cả nước  SDĐ   
+ Thực hiện đăng kí, lập và quản lí hồ sơ địa chính… + 
Quản lí dấu mốc đo đạc và mốc địa giới…. 
1. Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đât 
@ vs VP thuộc sở TBNMT 
+ Đăng kí quyền sử dụng đất đối vs trường hợp thuộc thẩm quyền giao 
đất cho thuê đất của UBND cấp tỉnh 
2. Hội + lập, chỉnh lí hồ sơ địa chính gốc đồn  + xây dựng, cập nhật  thông tin về đất đai  g 
+ thực hiện dịch vụ trích lục bản đồ địa chính nhâ 2.     n  Ủ 
 thu lệ phí từ đất đai liên quan đến đăng kí QSDĐ dân   y 
 @ Với VP thuộc phòng TNMT  +   thông  b 
+ đăng kí QSDĐ đối vs hộ gia đình, cá nhân 
+ thu phí dv từ đăng kí QSDĐ  qua  các  a 
+ thực hiện dv trích lục bản đồ…. 
nghị quyết, n  2. 
Tổ chức phát triển quỹ đất 
quyết định n + Nhận chuyển nhượng quyền SDĐ trong kv có quy hoạch các vấn đề h phải thu hồi  đất 
cụ thể về â + thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quyết định đất đai n thu hồi  của UBND cấp tỉnh      lOMoAR cPSD| 46797236 + thực hiện  d 
+ Giới thiệu điểm đầu tư, vận động dầu tư theo quy hoạch của  chức năng  â  CQNN thẩm quyền 
giám sát n + tổ chức đấu giá QSDD đới với đất đc nhà nc giao quản lí đối với cơ c 3. Tổ 
chức hoạt động tư vấn  quan hành á 
+ thực hiện dịch vụ tư vấn giá đất trong việc xây dựng giá đất chính nhà c   tại các địa phương 
nước trong c +hoạt động dịch vụ tư vấn về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quản lí đất ấ cho 
sở TNMT, phòng TNMT và UBND trong kế hoạch, quy đai tại địa p hoạch sử dụng đát chi tiết  phương  : 
+ hoạt động dịch vụ tư vấn về đo dạc, lập bản đồ địc chính cho sở    + xác và phỏng TNMT  định địa  giới hành  chính , lập  hồ sơ địa  chính tại       địa  phương  +Lập kế  hoạch sử  dụng đất  trình  HĐND  cùng cấp 
Câu 11: Nội dung quản lý NN về đất đai 
+ Quản lí thông tin dữ liệu về đất đai 
• quản lý địa giới và xác định các loại   
bản đồ ( điều 16 đến 20 ) 
• quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai 
( điều 21 đến điều 30 luật đất đai 2003) 
+ Phân phối điều chỉnh đất đai 
• giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích 
sử dụng đất ( Từ điều 33 đến điều 37) 
• thu hồi đất( từ điều 38 đến điều  45) 
+ Đăng kí đất đai và cấp giấy  
• đăng kí quyền sử dụng đất ( điều 46) 
 chứng nhận quyền SDĐ   
+ Quản lí tài chính về đất đai 
  •cơ chế tài chính đối với nguồn thu ngân      lOMoAR cPSD| 46797236  
 sách nhà nước từ đất đai  ( điều 54 )   
• Các quy định về giá đất ( Điều 55 đến      điều 60) 
Câu 12: Vấn đề quản lý thông tin, dữ liệu về đất đai 
1. Quản lý địa giới hành chính  
a. Thẩm quyền: Điều 16 Luật Đất đai 2003: 
Chính phủ: Chỉ đạo việc xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa 
giới hành chính các cấp trong phạm vi cả nước 
Bộ Nội vụ: Quy định trình tự, thủ tục xác định địa giới hành chính, quản lý mốc 
giới và hồ sơ địa giới hành chính 
Bộ TN & MT: Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế trong việc cắm mốc giới 
hành chinh, lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp 
UBND các cấp:Tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa, 
lập hồ sơ địa giới hành chính trong phạm vi địa phương  b. Chức năng: 
 Thực hiện đầy đủ chức năng đối ngoại trong việc xác định biên giới với các nước trong  khu vực 
 Giảm thiểu những tranh chấp về quyền sử dụng đất liên quan đến địa giới hành chính nhà  nước 
2.  Khảo sát, đo đạc, đánh giá, quản lý hồ sơ địa chính  
a. Hồ sơ địa giới hành chính (Điều 18 luật Đất đai) 
b. Bản đồ địa chính (Điều 19 Luật Đất đai) 
- Là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai 
 Bộ TN & MT chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc, quản lý bản đồ địa chính trên phạm vi cả  nước 
 UBND tỉnh, thành phố tổ chức thực hiện việc khảo sát,đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa  chính ở địa phương   
Bản đồ địa chính được quản lý, lưu trữ tại cơ quan quản lý đất đai của tỉnh, thành phố trực 
thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và UBND xã, phường,  thị trấn 
3.  Thống kê, kiểm kê đất đai       lOMoAR cPSD| 46797236
* Điều 53 Luật đất đai 2003 
a. Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai (khoản 1); 
- Đơn vị thống kê, kiểm kê đất đai: xã, phường, thị trấn 
- Việc thống kê đất đai được tiến hành 1 năm 1 lần 
- Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 5 năm 1 lần 
Lưu ý: không thực hiện thống kê đất đai trong năm kiểm kê đât đai (điều 58 NĐ 181) 
b. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai (khoản 2)  * Điều 58 NĐ 181 
c. Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sử dụng vào các mục đích sau: 
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làmcơ 
sở để kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 
- Làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, 
quyhoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các 
ngành và các địa phương; 
- Công bố trong niên giám thống kê quốc gia; 
- Phục vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và các nhucầu  khác. 
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công việc thống kê, kiểm kê đất đai; 
biểu mẫu sử dụng để thống kê, kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện số 
liệu kiểm kê đất đai. 
e. Thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai: 
- Thời điểm thống kê đất đai hàng năm là ngày 01 tháng 01 năm sau; 
- Thời điểm kiểm kê đất đai là ngày 01 tháng 01 năm cuối của kỳ kế hoạch sử dụng đất.f. 
Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu thống kê đất đai: 
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đaicủa 
địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 15 tháng 01 năm sau; 
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kếtquả 
thống kê đất đai của địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 01  năm sau;      lOMoAR cPSD| 46797236
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kếtquả 
thống kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm  sau; 
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của cảnước 
lên Chính phủ trước ngày 15 tháng 3 năm sau. 
g. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu kiểm kê đất đai: 
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đaicủa 
địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 4; 
- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kếtquả 
kiểm kê đất đai của địa phương lên Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 6; 
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kếtquả 
kiểm kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 8; 
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cảnước 
lên Chính phủ trước ngày 31 tháng 10. 
Câu 13: Phân phối điều chỉnh đất đai  1. 
 Thẩm quyền quyết định, xét duyệt và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 
*Điều 26 Luật Đất đai: 
- QH quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước do CP trình 
- CP xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành 
chính cấp dưới trực tiếp 
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 
của xã quy định tại khoản 4 điều 25 
2. Các nguyên tắc và căn cứ lập quy hoạch  
Điều 21, điều 22 Luật Đất đai 2003 
3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất  
“ Quyết định giao đất cho thuê đất là sự thể hiện quyền định đoạt đất đai của người đại diện chủ 
sở hữu toàn dân về đất đai” 
“Giao đất là hoạt động của cơ quan nhà nc có thẩm quyền về việc chuyên giao trên thực tế đất và 
quyền sử dụng đất cho các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư” 
+ thẩm quyền giao đất cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp tỉnh 
và TP trực thuộc TW ( Khoản 1 điều 37 Luật đất đai 2003)      lOMoAR cPSD| 46797236
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức 
giao đất đối với cơ sở tôn giáo 
giao đất, cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài 
cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài. 
 + Thẩm quyền giao đất cho thuê đất của UBND huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh ( quy 
định tại khoản 2 điều 37) 
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối  với hộ  gia đình, cá nhân   
giao đất đối với cộng đồng dân cư 
+ Thẩm quyền cho thuê đất của UBND xã, phường, thị trấn ( quy định tại khoản 3 điều 37 ) 
Căn cứ giao đất, cho thuê đất    a. 
Các căn cứ giao đất cho thuê đất 
 Điều 31 Luật đất đai 2003 nêu ra 2 căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất 
 Hình thức giao đất, cho thuê đất  
+ căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất or quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng 
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 
+ căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư , đơn xin giao đất , thuê đất 
chuyển mục đích sử dụng đất  5. 
Từ điều 33 đến điều 35 luật đất đai 2003  
giao đất không thu tiền ( ĐIỀU 33) 
giao đất có thu tiền ( ĐIỀU 34) 
hình thức cho thuê đất ( ĐIỀU 35) trừ trưởng hợp các đối tượng dược miễn,  giảm tiền sủ 
dụng đất theo quy định tại điêu 60 luật đất đai 
 (đọc thêm gtrình tr128 - tr 129 về so sánh quy định trong luật 2003 với luật cũ 1993) 
6. Các quy định về giao đất, cho thuê đất