



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP – HÓA PHÂN TÍCH 1 ĐẠI HỌC NTT TỔNG HOÁ PHÂN TÍCH 1
ĐỀ CƯƠNG CÔ HẢI ĐƯỜNG ĐẠI CƯƠNG
1. Trong thực nghiệm, người ta thường thực hiện những cặp thí nghiệm song song với hai kiểm
nghiệm viên để tìm ra A. Nguyên nhân gây sai số KATFILE UPLOADRAR
2. Một trong các cách khắc phục sai số do phương pháp đo là
A. Thực hiện thêm phương pháp dự kiến trên cùng một mẫu và song song với cùng
một phương pháp khác để so sánh kết quả
3. Những yếu tố tác động ảnh hưởng lên hằng số cân bằng của phản ứng
A. Nhiệt đô, áp suất, dung môi, nồng độ các chất
4. Thông thường không thể xác định được giá trị thực M mà chỉ chấp nhận giá trị đáng tin cậy
nhất trong dãy số liệu được ký hiệu là ε và một cách gần đúng đó là
A. Hiệu Xtb và giá trị đo được và ε = Xtb - M
B. Hiệu của Xtb và giá trị đo được và ε = M - Xtb
C. Hiệu của Xtb và giá trị đo được và ε = Xtb - M
D. *Hiệu của giá trị đo được và Xtb và ε = M - Xtb
5. Có thể loại sai số thô bằng cách
A. Tra bảng Student để tìm ttn và tlt
B. Dùng so sánh hai phương sai
C. So sánh các kết quả thực nghiệm xi với giá trị trung bình
D. Dùng phương pháp chuẩn Dixon (Test Q) hoặc bảng kiểm định T
6. Xử lý số liệu bằng toán thống kê để
A. Đánh giá độ tin cậy của số liệu với mức độ xác suất được ấn định trước
7. Đặc điểm của sai số dụng cụ là
A. Dễ phát hiện, khắc phục bằng cách định kỳ hiệu chỉnh
8. Có thể khắc phục loại sai số do phương pháp đo bằng cách
A. Luôn luôn phải xây dựng và thẩm định quy trình một cách khoa học
9. Đặc điểm của sai số do phương pháp
A. Khó phát hiện và không có giải pháp hữu hiệu để khắc phục
10. Sai số do người thực hiện là những sai số có đặc điểm A. Phụ thuộc vào trình độ, kỹ năng,
định kiến cá nhân
11. Một trong những cách khắc phục sai số do người làm là A. Thao tác đúng quy trình lOMoAR cPSD| 45740153
12. Một trong những cách khắc phục sai số do người làm là
A. Nhiều kiểm nghiệm viên thực hiện trên cùng một mẫu thử
13. Một trong các cách khắc phục sai số do phương pháp đo
A. Thực hiện song song mẫu trắng để loại các đáp ứng gây ra do chất không cần phân tích
14. Một trong các cách khắc phục sai số do phương pháp đo
A. Phân tích trên mẫu chuẩn để kiểm tra độ đúng của phương pháp
15. Giải pháp chính để khắc phục sai số hệ thống
A. Luôn luôn phải xây dựng và thẩm định quy trình phân tích khi áp dụng phương pháp mới
16. Dung dịch phân tử KHÔNG được dùng để
A. So sánh dung dịch đậm đặc hơn
B. So sánh dung dịch loãng hơn
C. Được lấy làm đơn vị
D. Tìm nồng độ của dung dịch khác
17. Khi tiến hành phân tích, thường thu được một dãy các số liệu, đôi khi có một vài số liệu khác
hẳn, những số liệu này có thể được loại bỏ đó là
A. Dữ liệu xấu và luôn luôn phải loại bỏ trước khi tính toán
B. Sai số thô và luôn luôn phải loại bỏ trước khi tính toán
C. Dữ liệu xấu và chỉ có thể loại bỏ bằng dùng chuẩn Dixon (chuẩn Q)
D. Sai số thô và có thể dùng chuẩn Dixon hoặc bảng kiểm định T để loại bỏ hay giữ lại chúng
18. Khi muốn chuyển đổi đơn vị đo lường để thuận lợi trong tính toán thì phải
A. Viết số liệu theo số thập phân
B. Ghi số liệu theo dụng cụ đo
C. Làm tròn kết quả cuối cùng
D. Tuân theo nguyên tắc chữ số có nghĩa
19. Giải pháp để hạn chế sai số ngẫu nhiên là tăng
A. Số liệu thực nghiệm, cẩn thận, dùng toán thống kê để ghi chép số liệu
B. Nồng độ mẫu, bảo trì máy móc tốt, dùng toán thống kê để đánh giá
C. Nhiều lần thực nghiệm, trung thực, dùng toán thống kê để tính toán
D. Số lần thực nghiệm, cẩn thận, dùng toán thống kê để đánh giá số liệu
20. Phát biểu đúng
A. Không thể loại bỏ sai số thô vì khó phát hiện được do lỗi của dụng cụ là chính
B. Sai số hệ thống là sai số lớn, hầu như là do cẩu thả hoặc do cố ý gian giận hay trục trặc bất ngờ
C. Sai số ngẫu nhiên là sai số của phép đo còn lại sau khi đã loại sai số hệ thống và sai số thô lOMoAR cPSD| 45740153
D. Có thể loại bỏ sai số ngẫu nhiên bằng cách thực hiện thao tác cẩn thận và tăng số lần thí nghiệm
21. Một kết quả định lượng sau cùng là P(g/l) = 18,75 thì các chữ số có nghĩa là
A. 2 chữ số có nghĩa tin cậy (gồm số 1; 8) và 2 chữ số nghi ngờ (gồm số 7; 5)
B. 1 chữ số có nghĩa tin cậy (số 1) và 3 chữ số nghi ngờ (gồm số 8; 7; 5)
C. 4 chữ số có nghĩa tin cậy (gồm số 1; 8; 7; 5) và không có chữ số nghi ngờ
D. 3 chữ số có nghĩa tin cậy (gồm số 1; 8; 7) và 1 chữ số nghi ngờ (số 5)
22. Kết quả đọc thể tích trên cây buret là 7,85 ml thì chữ số 5 là chữ số có nghĩa
A. Tin cậy C. Không tin cậy thứ hai
B. Tin cậy duy nhất D. Không tin cậy duy nhất
23. Kết quả làm tròn theo quy tắc chữ số có nghĩa với biểu thức sau: 70,111 + 9,30 + 2,13 = 81,541 A. 81,541 C. 81,5 B. 82 D. 81,54
24. Kết quả làm tròn theo quy tắc chữ số có nghĩa lần lượt với biểu thức sau: 90,173 +8,21 + 1,1
= 99,483 và 4,3 x 6,893 x 0,5372 = 15,8952
A. 99 và 16 C. 99,483 và 15,8952 B. 99,5 và 15,9 D. 99,5 và 16
25. Đa số các phản ứng hóa học đều .......(1)....... Khi bắt đầu có sự tạo thành .....(2)....
A. (1): di chuyển theo chiều thuận; (2): sản phẩm là bắt đầu có hiện tượng xảy ra
B. (1): di chuyển thuận (2): sản phẩm là bắt đầu có phản ứng hóa học xảy ra
C. (1): di chuyển thuận nghịch; (2): sản phẩm là bắt đầu có phản ứng hóa học xảy ra
D. (1): di chuyển thuận nghịch; (2): sản phẩm là bắt đầu có phản ứng nghịch
26. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng là khi tốc độ phản ứng di chuyển theo chiều thuận ...(1)
...theo chiều nghịch và nồng độ của chất tham gia phản ứng và........(2).... theo thời gian
A. (1): lớn hơn; (2): nồng độ sản phẩm tăng lên đến cực đại
B. (1): bằng; (2): bằng nồng độ của sản phẩm và không thay đổi
C. (1): lớn hơn ; (2): sản phẩm đạt giá trị cực đại
D. (1): bằng; (2): nồng độ của sản phẩm không thay đổi
27. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì có thể nói
A. Nồng độ của sản phẩm là cực đại còn nồng độ của tác nhân là cực tiểu
B. Tốc độ phản ứng đạt theo chiều thuận lớn hơn theo chiều nghịch
C. Nồng độ của tác nhân coi như bằng không
D. Nồng độ của sản phẩm và của tác nhân không thay đổi theo thời gian nữa
28. Một hệ thống cân bằng thì
A. Trạng thái cân bằng đạt được là trạng thái tĩnh
B. Đó là trạng thái đứng yên lOMoAR cPSD| 45740153
C. Chất tham gia phản ứng và sản phẩm sẽ không chuyển động nữa
D. Không cần bất cứ năng lượng nào để duy trì sự cân bằng
29. Một hệ thống cân bằng thì
A. Trạng thái cân bằng đạt được là trạng thái tĩnh
B. Đó là trạng thái đứng yên của các phân tử
C. Cần thêm năng lượng thích hợp để duy trì sự cân bằng
D. Chất tham gia phản ứng và sản phẩm sẽ chuyển đổi liên tục cho nhau
30. Hằng số cân bằng (K) của phản ứng thuận nghịch được biểu diễn bởi biểu thức
A. Hóa học tuân theo định luật bảo toàn khối lượng
B. Hóa học tuân theo định luật thành phần không đổi
C. Toán học tuân theo định luật tác dụng đương lượng
D. Toán học tuân theo định luật tác dụng khối lượng
34. Sai số trong phân tích là không thể tránh khỏi nên cần hạn chế ở mức thấp nhất bằng cách
A. Làm nhiều lần lặp lại B. Xử lý mẫu ban đầu C. Tính toán cẩn thận
D. Luôn thực hiện việc xử lý kết quả phân tích
35. Biểu thức hằng số cân bằng (K) của hệ thuận nghịch: mA + nB pC + qD A. B. C. D.
36. Biểu thức hoạt độ dựa trên nồng độ đã cho (f = 1) được áp dụng tốt đối với các hợp chất phân tử hay là
A. Dung dịch điện ly mạnh hoặc nồng độ tương đối cao B. Chất rắn ít tan
C. Chất khí có nồng độ tương đối cao
D. Dung dịch không điện ly hoặc rất loãng lOMoAR cPSD| 45740153
37. Đối với các dung dịch đậm đặc, việc sử dụng nồng độ tính theo ...(1)... (tức là nồng độ
molan) thường có thể cung cấp một ước lượng .....(2).... là dùng nồng độ theo thể tích (nồng độ mol)
A. (1): khối lượng của dung môi; (2): kém hơn
B. (1): trọng lượng của dung dịch; (2): không bằng
C. (1): khối lượng của dung dịch; (2): tốt hơn
D. (1): trọng lượng của dung môi; (2): tốt hơn
38. Đối với các dung dịch loãng, việc sử dụng nồng độ tính theo ...(1)... (tức là nồng độ molan)
thường có thể cung cấp một ước lượng .....(2).... dùng nồng độ theo thể tích (nồng độ mol)
A. (1): khối lượng của dung môi; (2): kém hơn
B. (1): trọng lượng của dung dịch; (2): tốt hơn
C. (1): khối lượng của dung dịch; (2): tốt hơn
D. (1): trọng lượng của dung môi; (2): không tốt bằng
39. Áp dụng định luật tác dụng khối lượng biểu diễn hằng số cân bằng sẽ có sai lệch lớn trong trường hợp các chất
A. Không điện ly hoặc các chất điện ly nhưng nồng độ thấp
B. Ít điện ly hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ thấp C. Acid, base yếu loãng
D. Điện ly mạnh hoặc các chất điện ly yếu nhưng nồng độ cao
40. Hằng số cân bằng (K) là giá trị cho biết
A. Chiều mức độ của phản ứng, K càng lớn phản ứng càng xảy ra theo chiều nghịch
B. Mức độ phân ly của phản ứng, K càng nhỏ phản ứng càng xảy ra theo chiều thuận
C. Chiều của phản ứng, K càng lớn phản ứng càng xảy ra nhanh
D. Chiều mức độ của phản ứng, K càng lớn phản ứng càng xảy ra theo chiều thuận
41. Một ý nghĩa của hằng số cân bằng K của phản ứng là nếu K
A. Lớn rất nhiều so với 1 (K>>>1) thì phản ứng hầu như không xảy ra
B. Nhỏ hơn rất nhiều so với 1 (K <<<1) thì phản ứng chiếm ưu thế tạo ra sản phẩm hoàn toàn
C. Nhỏ hơn rất nhiều so với 1 (K <<<1) thì phản ứng xảy ra rất nhanh
D. Lớn rất nhiều so với 1 (K>>>1) thì phản ứng chiếm ưu thế tạo ra sản phẩm hoàn toàn
42. Để có thể điều khiển chiều phản ứng khi biết hằng số K thì một trong những cách thường
làm là thay đổi nồng độ của các chất A. Trong gia phản ứng
B. Sản phẩm của phản ứng C. Xúc tác cho phản ứng
D. Hòa tan trong phản ứng
43. Khi biết hằng số cân bằng K của phản ứng ta KHÔNG TÍNH được nồng độ cân bằng của
A. Chất tham gia hoặc sản phẩm của phản ứng hóa học
B. Các ion hydro, hydroxyd, độ điện ly của chất điện ly trong dung dịch nước của các acid yếu,
base yếu, muối thủy phân, dung dịch đệm ... lOMoAR cPSD| 45740153
C. Cation, anion và độ tan của chất điện ly ít tan trong nước
D. Các ion hydro, hydroxyd, độ điện ly của chất điện ly trong dung dịch acid hoặc base yếu
44. Kỹ thuật phân tích là kỹ thuật dựa trên các hiện tượng của
A. Vật lý – hóa học để thu thập thông tin về hàm lượng của chất nghiên cứu
B. Hợp chất tự nhiên để thu thập thông tin về thành phần hóa học của chúng
C. Khoa học phân tích để trả lời câu hỏi về chất nghiên cứu
D. Vật lý – hóa học để thu thập thông tin về thành phần hóa học của chất nghiên cứu
45. Phương pháp phân tích là ứng dụng cụ thể của một ....... ... để giải quyết một vấn đề trong phân tích
A. Phương pháp phân tích cụ thể B. Phương pháp công cụ
C. Kỹ thuật xử lý mẫu cụ thể
D. Kỹ thuật phân tích
46. Phương pháp phân tích công cụ (Instrumenental analysis) đo lường độ lớn vật lý của chất
phân tích trong mối liên quan với nồng độ chất phân tích bằng
A. Các dụng cụ đo thể tích
B. Thiết bị đo khối lượng C. Phản ứng hóa học D. Các thiết bị
47. Nhược điểm chính của phương pháp phân tích hóa học là rất khó khăn khi muốn tách chất
A. Hữu cơ, khó phát hiện được những lượng chất rất nhỏ
B. Vô cơ ít bay hơi, không định lượng được
C. Tinh khiết, khó phát hiện được những lượng chất rất nhỏ
D. Tinh khiết, không phát hiện được những lượng chất rất nhỏ
48. Phương pháp phân tích hóa học vẫn đóng vai trò quan trọng trong hóa phân tích là do
A. Trang thiết bị đơn giản, ít tốn kém và tính toán đơn giản
B. Chi phí ít tốn kém và kỹ thuật không phức tạp, tính toán đơn giản
C. Nhanh và kỹ thuật không phức tạp, độ nhạy cao
D. Trang thiết bị đơn giản, ít tốn kém và kỹ thuật không phức tạp
49. Phương pháp phân tích không dùng đến các phản ứng hóa học như hệ số khúc xạ, độ dẫn
điện thuộc phương pháp phân tích
A. Điện hóa C. Chuẩn độ
B. Hóa lý D. Vật lý
50. Phương pháp phân tích dựa trên sự thay đổi tính chất vật lý của một hệ như các phương pháp
sắc ký, đo quang, điện di thuộc phương pháp phân tích
A. Điện hóa C. Chuẩn độ lOMoAR cPSD| 45740153 B. Vật lý D. Hóa lý
51. Thu thập thông tin về mẫu thử có nghĩa là bao gồm thông tin
A. Cách lấy mẫu, tình trạng và bảo quản mẫu
B. Nguồn gốc, cách lấy mẫu, bảo quản mẫu
C. Bản chất, cách lấy và xử lý mẫu, tình trạng và bảo quản mẫu
D. Bản chất, nguồn gốc, cách lấy, tình trạng và bảo quản mẫu
52. Khi lựa chọn phương pháp phân tích, người ta thường dựa trên những cơ sở như
A. Bản chất, cách lấy và xử lý mẫu, tình trạng và bảo quản mẫu
B. Bản chất, nguồn gốc, tình trạng và bảo quản mẫu
C. Phương tiện, bản chất mẫu và yêu cầu phân tích
D. Cỡ mẫu, phương tiện và yêu cầu phân tích
53. Các dữ liệu thu được từ quá trình phân tích phải được xử lý thống kê để đánh giá
A. Độ chính xác của phương pháp
B. Tính đúng của kết quả đo được
C. Tính đặc hiệu của hệ thống
D. Độ tin cậy của kết quả đo được
54. Các phương pháp phân tích hóa học được sử dụng trên nền tảng thành tựu của các ngành
khác như lý thuyết về cân bằng hóa học, hóa vô cơ, hóa hữu cơ và
A. Vật lý, động hóa học, toán học
B. Vật lý, động hóa học, sinh học
C. Động hóa học, sinh học, hóa keo
D. Điện hóa, động hóa học, toán học, sinh học, hóa keo
55. Những thông số quan trọng của kết quả liên quan chặt chẽ tới phương pháp phân tích là
A. Tính đúng, độ chính xác của hệ thống
B. Tính đặc hiệu, độ chính xác
C. Độ đúng, độ chính xác, độ nhạy
D. Tính đặc hiệu, độ đúng, độ chính xác
56. Sai số thô là sai số khi kết quả giữa các lần đo lặp lại A. Gần
với giá trị trung bình nhưng khác xa giá trị thực của mẫu
B. Khác hẳn so với giá trị trung bình nhưng gần giá trị thực của mẫu
C. Dùng để tính giá trị trung bình để có cơ sở so sánh với giá trị thực của mẫu
D. Khác hẳn so với giá trị trung bình hay giá trị thực của mẫu
57. Trong hóa phân tích, để tính nồng độ cân bằng của các tiểu phân người ta thường dùng hằng
số cân bằng Kc, tức là bỏ qua tác động của tương tác A. Của môi trường, nghĩa là chấp nhận hệ số hoạt độ f = 0
B. Giữa acid - base, nghĩa là chấp nhận hệ số hoạt độ f = 1
C. Tĩnh điện, nghĩa là chấp nhận hệ số hoạt độ f = 0
D. Tĩnh điện, nghĩa là chấp nhận hệ số hoạt độ f = 1 lOMoAR cPSD| 45740153
58. Nhận định loại sai số trong trường hợp pha dung dịch chuẩn độ NaCl 1 N sau: kỹ thuật viên
cân 7,5500 g NaCl thay vì phải cân 6,5500 g A. Sai số ngẫu nhiên C. Sai số tuyệt đối
B. Sai số hệ thống D. Sai số thô
59. Chuyển 0,280 g ra đơn vị mg thì kết quả phải ghi là A. 280 mg C. 0,28 x 103 mg
B. 280,0 mg D. 2,80 x 102 mg
60. Một buret 25 ml có ghi sai số ± 0,03 ml, điều đó có nghĩa là
A. Sai số của buret là 0,03 ml
B. Sai lệch thực của buret là 25,03 ml
C. Thể tích đọc được trên cây buret chênh lệch 9,93 ml
D. Thể tích thực của buret nằm trong khoảng 24,97 ml – 25,03 ml
61. Một bình định mức có dung tích là 100 ml nhưng nếu thực tế đo được chỉ có 99,90 ml thì sai số của bình là A. ±1,0 ml C. ± 0,1 ml
B. ± 1,00 ml D. ± 0,10 ml
62. Theo quy tắc về chữ số có nghĩa thì phép tính được làm tròn thành A. 1,7118 C. 1,712 B. 1,711 D. 1,71
63. Theo quy tắc về chữ số có nghĩa thì phép tính được làm tròn thành A. 1,7118 C. 1,712 B. 1,71 D. 1,7
64. Theo quy tắc về chữ số có nghĩa thì phép tính được làm tròn thành A. 1,1107 C. 1,107 B. 0,0107 D. 0,1107
65. Những số liệu quá cao hay quá thấp so với các số liệu khác trong dãy dữ liệu đo được là loại sai số
A. Ngẫu nhiên và cần loại bỏ ngay
B. Tuyệt đối và không cần quan tâm
C. Tương đối và không ảnh hưởng đến kết quả
D. Thô và cần loại bỏ trước khi tính toán kết quả
66. Các cách kiểm tra xem nên giữ hay loại bỏ sai số thô đó là
A. Dùng so sánh chuẩn đối chiếu
B. So sánh đáp ứng với chất mẫu lOMoAR cPSD| 45740153
C. Dùng bảng thử nghiệm test F hoặc so sánh hai phương sai
D. Dùng chuẩn Dixon hoặc dùng bảng kiểm định T
67. Số chữ số có nghĩa trong kết quả định lượng của mẫu thử M có hàm lượng 1,0450 g/l là
A. 4 chữ số có nghĩa gồm các chữ số sau dấu phẩy lần lượt là: 0,4,5,0
B. 3 chữ số có nghĩa bao gồm tất cả các chữ số 1, 4, 5
C. 4 chữ số có nghĩa gồm các chữ số lần lượt là: 1,0,4,5
D. 5 chữ số có nghĩa là các chữ số lần lượt là: 1,0,4,5,0
68. Một số đo trực tiếp có
A. Nhiều chữ số có nghĩa tin cậy và một chữ số nghi ngờ
B. Nhiều chữ số có nghĩa tin cậy và nhiều chữ số có nghĩa nghi ngờ
C. Một chữ số có nghĩa tin cậy và nhiều chữ số có nghĩa nghi ngờ
D. Nhiều chữ số có nghĩa tin cậy và một chữ số có nghĩa nghi ngờ
69. Chuyển 1,20g ra đơn vị mg thì kết quả phải ghi là A. 1200 mg C. 0,120 x 104 mg B. 1200,0 mg D. 1,20 x 103 mg
Câu hỏi dạng vận dụng CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG HPT1
1. Tính nồng độ ion hydro trong dung dịch acid có pH = 5,0 A. 1,0 x 10-7 B. 1,0 x 10-3 M C. 1,0 x 10-5 M D. 1,0 x 10-9 M
2. Tính nồng độ mol (C -
M) của dung dịch Fe2+ có nồng độ 0,2 N theo phản ứng sau: MnO4 + Fe2+ + 8H+ Fe3+ + Mn2+ +4H2O A. CM = 0,04 M C. CM = 0,5 M
B. CM = 1 M D. CM = 0,2 M
3. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch Fe3+ có nồng độ 0,1 N theo phản ứng sau: Sn2+ + Fe3+ Fe2+ + Sn4+ A. CM = 0,04 C. CM = 0,05
B. CM = 0,2 D. CM = 0,1
4. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch Sn2+ có nồng độ 0,1 N theo phản ứng sau: Sn2+ + Fe3+ Fe2+ + Sn4+
A. CM = 0,04 C. CM = 0,05 B. CM = 0,1 D. CM = 0,2
5. Tính nồng độ đương lượng của dd H2SO4 có nồng độ 0,10 M trong phản ứng: H2SO4 + lOMoAR cPSD| 45740153 2NaOH <-> Na2SO4 + H2O A. CN = 0,1 N C. CN = 0,5 N B. CN = 0,05 N D. CN = 0,2 N
6. Tính nồng độ đương lượng của dd NaOH có nồng độ 0,10 M trong phản ứng: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O A. CN = 0,20 N B. CN = 0,05 N C. CN = 0,50 N D. CN = 0,10 N
7. Tính pH của dung dịch NH +
3 0,01 M? biết pka (NH4 ) = 9,25 pH
của acid yếu = ½ pKa – ½ lgC A. pH=5,6 B. pH=8,38 C. pH=3,38 D. pH=10,63
8. Tính nồng độ đương lượng (CN) của dung dịch K2Cr2O7 có nồng độ 0,10 M theo phản ứng
sau: K2Cr2O7 + KI + H2SO4 -> I2 + Cr2(SO4)3 + H2O CM = CN / n A. CN = 0,10 N C. CN = 0,30 N B. CN = 0,017 N D. CN = 0,60 N
9. Dung dịch CaSO4 bão hòa nồng độ 2g/l có chứa bao nhiêu gam CaSO4 trong 100 ml dung dịch
Pg/l = ( m / V ) x 1000 A. m = 0,02 g C. m = 0,5 g
B. m = 2 g D. m = 0,2 g
10. Tính sai số tuyệt đối của phép phân tích với mẫu thuốc thử có ghi lượng paracetamol 500 mg
và phương pháp định lượng cho kết quả thuốc thử có chứa 500,4 mg paracetamol
E = Xtb – M hay E = xi – Xtb A. 0,08% C. 0,4% B. 0,04 mg D. 0,4 mg
11. Tính sai số tương đối của phép phân tích với mẫu thuốc thử có ghi lượng paracetamol 500
mg và phương pháp định lượng cho kết quả thuốc thử có chứa 500,4 mg paracetamol
S = ( E x 100 % ) / M hay S = ( E / Xtb ) x 100% A. 0,4 mg C. 0,4 % B. 0,04 mg D. 0,08%
12. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch Natri carbonat 5,3% (kl/tt)? Biết ENa2CO3 = 53 lOMoAR cPSD| 45740153
C%(kl/tt) = ( mct / Vdd ) x 100 ; mà ( CN x E ) / 1000 = mct / Vdd
C%( kl/tt) = 1/10 x CN x E A. CN = 2N B. CN = 0,2N C. CN = 0,1N D. *CN = 1N
13. Cần bao nhiêu gam muối Na2S2O3.5H2O để pha 100 mL dung dịch Na2S2O3 0,05N. Biết M = 248,17 đvC; P = 99%
mct = ( CN x V x E ) / 10 % x P; E = M/n
A. m=12,5331 (g) C. m=1,2409 (g) B. m=0.6267 (g) D. m =1,2533 (g)
13. Tính pH của dung dich CH3COOH có nồng độ 0,12M? Biết pKa = 4,75 pH
acid yếu = ½ pKa – ½ logC A. pH = 4,5 C. pH = 3,8
B. pH = 11,3 D. pH = 2,8
15. Tính pH của dung dịch HCOOH 0,1M? Cho Ka=1,78.10-4
pH acid yếu = ½ pKa – ½ logC; pKa = -lg(Ka) A. pH= 2,73 C. pH= 5
B. pH= 3,2 D. pH= 2,37
16. Tính pH của dung dịch NH4OH 1M? biết Kb=1,76.10-5
pH base yếu = 7 + ½ pKa + ½ lgC = 14 – ½ pKa + ½ lgC;
pKa + pKb = 14; Ka.Kb=10-14 A. pH= 2,37 C. pH= 3,27
B. pH= 11 D. pH= 11,63
17. Tính sai số tương đối của phép đo với mẫu thuốc thử có chứa lượng codein là 30 mg và một
phương pháp định lượng cho kết quả là 29,3 mg A. 0,7 mg C. -0,7 B. 2,3 mg D. 2,3%
18. Xác định nồng độ đương lượng (N) của Ca(OH)2 khi hòa tan 20g Ca(OH)2 thành 1000 ml A. N = 0,27N C. N = 0,4N
B. N = 0,3N D. N = 0,54N
19. Xác định lượng chất tan cần lấy để pha 500ml NaOH có nồng độ 0,2N
CN = ( mct / E x Vdd ) x 1000 A. m = 1 g C. m = 3 g lOMoAR cPSD| 45740153 B. m= 2g D. m = 4 g
20. Tính nồng độ thực của dung dịch H2C2O4 khi pha 100 ml dung dịch H2C2O4 0,1000 N từ chất
gốc H2C2O4.2H2O có mlt = 0,63303 g. Khi tiến hành pha, lượng cân thực tế là 0,6290 g A. Nthực = 0,1000 (N) B. Nthực = 0,1002 (N) C. Nthực = 0,06290(N)
D. Nthực = 0,09979 (N)
21. Để pha 100 ml dung dịch HCl 0,1 N chuẩn độ; sau khi pha thấy nồng độ thực tế là 0,113 N.
Tính hệ số hiệu chỉnh K của dung dịch HCl 0,1 N A. 11,3 C. 8,84 B. 0,88 D. 1,13
22. Nồng độ phần trăm (kl/kl) của dung dịch NaOH 3M (d=1,02; M = 40)
CM = ( 10 x C% x d ) / M A. 12 % B. 117,6% C. 1,176% D. 11,76%
23. Nồng độ % (kl/tt) của dung dịch AgNO3 0,1 N (E = 170) là
C%(kl/tt) = ( mct / Vdd ) x 100 ; mà ( CN x E ) / 1000 = mct / Vdd
C%( kl/tt) = 1/10 x CN x E A. 17% C. 0,1% B. 0,17% D. 1,7%
24. Cân bằng của phản ứng AgCl + 3NH3 [Ag(NH3)2]+ + Cl- dịch chuyển theo chiều nghịch
khi có thêm dung dịch HNO3 là vì HNO3 là acid mạnh nên tham gia phản ứng với
A. NH3 làm giảm tích số tan của AgCl
B. Cl- làm giảm độ tan của AgCl
C. [Ag(NH3)2]+ làm tăng độ tan của AgCl
D. NH3 làm giảm độ tan của AgCl
25. Cân bằng phản ứng Ag+ + Cl- AgCl dịch chuyển theo chiều nghịch khi có thêm dung dịch NH3 là vì
A. NH3 phản ứng tạo phức bền với Cl- B. NH + +
4 tạo phức bền với Cl- C. NH4 tạo phức bền, tan với Ag+
D. Ag+ tạo phức bền, tan với NH3 lOMoAR cPSD| 45740153
26. Sự mất cân bằng của phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) khi biết hằng số cân bằng Kc = 1,2
và Qc = 0, 912 (Qc thu được khi sử dụng nồng độ ban đầu trong biểu thức tính hằng số cân bằng) là vì:
A. Kc > Qc nên phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
B. Kc > Qc nên phản ứng dịch chuyển theo chiều tạo ra khí N2
C. Kc > Qc nên một lượng của N2 và H2 không tạo thành sản phẩm NH3
D. *Kc > Qc nên một lượng N2 và H2 phải chuyển thành sản phẩm NH3
27. Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k), Kc = 1,2 và Qc = 0,611 (Qc là tỷ số giữa các nồng
độ ban đầu của sản phẩm và chất tham gia). Hệ thống phản ứng sẽ
A. Xảy ra theo chiều thuận mạnh hơn
B. Xảy ra theo chiều nghịch mạnh hơn
C. Mất cân bằng và di chuyển theo chiều nghịch
D. Mất cân bằng và di chuyển theo chiều thuận
28. Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k), Kc = 1,11 và Qc = 1,411 (Qc là tỷ số giữa các nồng
độ ban đầu của sản phẩm và chất tham gia) thì phản ứng xảy ra theo chiều
A. Thuận vì Kc < Qc nên NH3 phải chuyển thành N2 và H2
B. Thuận vì một lượng N2 và H2 phải chuyển thành NH3 để lập lại cân bằng
C. Nghịch vì Kc > Qc nên NH3 phải chuyển thành N2 và H2
D. Nghịch vì một lượng nào đó của NH3 phải chuyển thành N2 và H2 để lập lại cân bằng
29. Tính nồng độ của Pb2+ và IO -
3 lần lượt ở trạng thái cân bằng khi hòa tan hợp chất rất ít tan Pb(IO -
3)2 vào trong nước theo phương trình phản ứng sau: Pb(IO3)2 Pb2+ + IO3 . Biết
Ksp = 2,5 x 10-13 và Ksp = [Pb2+] x [IO3-]2 A. 7,9 x 10-5 và 4,0 x 10-5
B. 7,9 x 10-5 M và 4,0 x 10-5 M C. 4,0 x 10-5 và 7,9 x 10-5
D. 4,0 x 10-5 M và 7,9 x 10-5 M
30. Tính nồng độ lần lượt của N2(k); H2(k) trong bình kín có dung tích 3,50 lít. Biết ban đầu có
0,249 mol khí N2; 3,21 x 10-2 mol khí H2; 6,42 x 10-4 mol khí NH3 và phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
A. 0,711x 10-2 M; 9,17 x 10-3 M B. 0,0711 M; 0,917 x 10-3 M C. 0,0711 M; 9,17 x 10-3 M
D. 0,0711 M; 9,17 x 10-3 M
31. Tính nồng độ của NH3(k) trong bình kín có dung tích 3,50 lít. Biết ban đầu có 0,249 mol khí
N2; 3,21 x 10-2 mol khí H2; 6,42 x 10-4 mol khí NH3 và phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) A. 9,17 x 10-3 M B. 0,0711 M lOMoAR cPSD| 45740153 C. 0,182 x 10-4M D. 1,82 x 10-4M
32. Tính Qc (Quotient réactionnel) của phản ứng N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)? Biết [N2]0 =; [H2]0
= 9,17 x 10-3 M và [NH3]0 = 1,82 x 10-4M A. 1,200 C. 0,661 B. 1,692 D. 0,611
33. Cho cân bằng hóa học N2O4(k) 2NO2 . Khi bơm một lượng chính xác N2O4 vào một bình
cầu đã hút chân không thì thấy có khí màu nâu xuất hiện, đó là do
A. Sự có mặt của khí NO2 và màu nhạt dần tới khi mất màu
B. Khí NO2 phân hủy và màu nhạt dần tới khi mất màu
C. Khí NO2 N2O4 và màu đậm dần tới khi có màu nâu đỏ
D. Sự có mặt của khí NO2 và màu đậm dần lên tới cân bằng
34. Biểu thức toán học cho cân bằng hóa học N2O4(k) 2NO2 A. B. C. D.
35. Phản ứng 2NO (k) + Cl2 (k) 2NOCl (k) có Kc = 6,5x104. Giả sử ban đầu có 2,0 x 10-2 mol
khí NO và 8,3 x 10-3 mol khí Cl2 và 6,8 mol NOCl thì phản ứng sẽ di chuyển theo chiều A. Thuận C. Không tính được B. Trạng thái cân bằng D. Nghịch
36. Dựa vào kết quả phân tích pH máu giúp cho
A. Nhà hóa học chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Thầy thuốc chẩn đoán cấu trúc máu của bệnh nhân
C. Kiểm nghiệm viên chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
D. Thầy thuốc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của con người
37. Tính đương lượng của KMnO4 trong phản ứng: 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 K2SO4 + lOMoAR cPSD| 45740153
2MnSO4 + 5O2 + 8H2O. Biết MKMnO4 = 158 đvC A. E = 158 C. E = 63,2 B. E = 79 D. E = 31,6
38. Tính hằng số cân bằng và dự đoán chiều của phản ứng: Fe3+ + Cu+ Fe2+ + Cu2+. Biết
Fe3+/Fe2+ có Eo = 0,77 (v); Cu2+/Cu+ có Eo = 0,15 (V)
A. Kcb = 10-15,59, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
B. Kcb = 10 -10,51, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
C. Kcb = 1015,59, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
D. Kcb = 1010,51, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
39. Tính hằng số cân bằng và dự đoán chiều của phản ứng: Fe2+ + Cu2+ Fe3+ + Cu+. Biết
Fe3+/Fe2+ có Eo = 0,77 (v); Cu2+/Cu+ có Eo = 0,15 (V)
A. Kcb = 1010,51, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
B. Kcb = 10 -15,59, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
C. Kcb = 1015,59, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
D. Kcb = 10-10,51, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
40. Tính hằng số cân bằng và dự đoán chiều của phản ứng: Sn4+ + Cd Sn2+ + Cd2+, biết
Sn4+/Sn2+ có Eo = 0,15 (v); Cd2+/Cd có Eo =-0,40 (V)
A. Kcb = 1018,64, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
B. Kcb = 10 -16,95, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
C. Kcb = 109,32, phản ứng dịch chuyển theo chiều nghịch
D. Kcb = 1037,28, phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
41. Lấy 10,00 ml mẫu H2O2 vào erlen, thêm 1ml H2SO4 6N, chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4
0,05 N thì tiêu tốn hết 10,50 N. Biết EH202 = 17 đvC, tính hàm lượng % H2O2 A. % H2O2 = 1,175 B. % H2O2= 0,117 C. % H2O2 = 0,871 D. *% H2O2 = 0,087
42. Khi cân trên cân phân tích có độ nhạy là 0,1 mg kết quả đọc được là 1,0320 g bao gồm
A. 4 chữ số có nghĩa là 1; 0; 3; 2
B. 3 chữ số có nghĩa là 1; 3; 2
C. 4 chữ số có nghĩa là 0; 3; 2 và 0
D. 5 chữ số có nghĩa là 1; 0; 3; 2 và 0
43. Khi cân trên cân phân tích có độ nhạy là 0,1 mg kết quả đọc được là 1,0320 g, như vậy có chữ số có nghĩa
A. Và nghi ngờ là chữ số 2 lOMoAR cPSD| 45740153 B. 1,032 C. Và tin cậy là 1; 3; 2
D. Chỉ có chữ số 0 cuối cùng là chữ số nghi ngờ TẠO TỦA
1. Có thể loại tủa AgCl tạo ra khi định lượng Cl- trong phương pháp Volhard bằng cách
A. Tách bằng chưng cất hơi nước C. Tách bằng HPLC
B. Dùng phản ứng với acid HNO3 D. Lọc
2. Phạm vi ứng dụng của phương pháp Volhard là thường dùng để
A. Định tính ion Ba2+, I-, Br-, SCN-
B. Định lượng ion Ba2+, SCN-, Ag+
C. Định tính I- , Cl-, Br-, SO 2- 4
D. Định lượng ion I- , Cl-, Br-, SCN-
3. Chọn phát biểu SAI: trong quá trình định lượng ion Cl- bằng phương pháp Mohr thì A. Chỉ thị là K2CrO4
B. pH của môi trường tốt nhất là trung tính
C. Điểm kết thúc chuẩn độ: hỗn hợp chuyển từ màu trắng sang màu đỏ gạch
D. Tủa Ag2CrO4 phải tồn tại trước, tủa AgCl tồn tại sau
4. Độ bền của BaSO4 trong dung dịch Na2SO4 1M so với độ bền của BaSO4 trong nước tinh khiết
A. Không thay đổi C. Giảm xuống nhiều B. Giảm xuống D. Tăng lên
5. Cho TAgCl = 1,8.10-10 và TAg2CrO4 = 4,5.10-12, ở cùng điều kiện thì
A. Độ tan của Ag2CrO4 bằng với độ tan của AgCl
B. AgCl tan nhiều gần gấp 10 lần hơn Ag2CrO4
C. Ag2CrO4 tan nhiều gấp 100 lần hơn AgCl
D. Ag2CrO4 tan nhiều gấp gần 10 lần hơn AgCl
6. Biết TAgCl = 1,8.10-10. TAg2CrO4 = 4.5.10-12, ở cùng điều kiện thì tủa
A. Ag2CrO4 dễ tạo ra gần bằng với sự tạo tủa AgCl
B. AgCl dễ tạo ra hơn gần gấp 10 lần Tủa Ag2CrO4
C. Ag2CrO4 dễ tạo ra hơn nhiều gần gấp 10 lần Tủa AgCl
D. Ag2CrO4 dễ tạo ra hơn gấp gần 100 lần tủa AgCl
7. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ tan (S) của các hợp chất AgIO3; Sr(IO3)2; La(IO3)3; lOMoAR cPSD| 45740153 Ce(IO3)4.
Biết độ tan tương ứng của các hợp chất đó lần lượt là: 10-6,52; 10-4.5; 10-8,2; 10-5,5
A. S Sr(IO3)2 < S Ce(IO3)4 < S AgIO3< S La(IO3)3
B. SLa(IO3)3 < S Ce(IO3)4 < S AgIO3< SSr(IO3)2
C. S AgIO3< S La(IO3)3 < S Sr(IO3)2 < S Ce(IO3)4
D. SLa(IO3)3 < SAgIO3 < SCe(IO3)4 < SSr(IO3)2
8. Thêm dần dung dịch Na2SO4 vào dung dịch chứa các ion kim loại Ag+, Ba2+, Ca2+, Pb2+, Sr2+
có nồng độ ban đầu bằng nhau. Biết tích số tan tương ứng lần lượt là 10-4,8; 10-9,96; 10-5,7; 10-7,8;
10-6,55 thì ion tạo tủa trước là : Tủa có độ tan càng nhỏ thì được ưu tiên kết tủa trước và ngược lại. A. Ag+ C. Cả 4 ion B. Ca2+ D. Ba2+
9. Thêm dần dung dịch Na2SO4 vào dung dịch chứa các ion kim loại Ag+, Ba2+, Ca2+, Pb2+, Sr2+
có nồng độ ban đầu bằng nhau. Biết tích số tan lần lượt tương ứng là 10-4,8; 10-9,96; 10-5,7; 10-7,8;
10-6,55 thì ion tạo tủa sau cùng là A. Ba2+ C. Pb2+ B. Ca2+ D. Ag+
10. Đặc điểm chung của các kết tủa tạo thành giữa AgNO3 và Cl-, Br-, I- là
A. Tan trong dung dịch H2SO4 B. Tan trong dung dịch HNO3
C. Đều tan trong dung dịch NH4OH
D. Không tan trong dung dịch HNO3 loãng
11. Phương pháp Mohr: xác định ...(1).... dựa trên sự chuẩn độ ...(2).. lượng chất cần phân tích
A. (1): Phản ứng xảy ra hoàn toàn; (2): cần xác định
B. (1): Chất cần định lượng; (B): xác định
C. (1): Phản ứng tạo tủa; (B): chỉ thị màu K2CrO4
D. (1): ion clorid; (B): trực tiếp
12. Phương pháp Fajans: xác định ion clorid dựa trên sự chuẩn độ ...(1)....lượng chất cần phân tích với ...(2) ...
A. (1): trực tiếp; (B): chỉ thị K2CrO4
B. (1): thừa trừ; (2): chỉ thị fluorescein
C. (1): Phản ứng tạo tủa; (2): chỉ thị màu K2CrO4
D. (1): trực tiếp; (2): chỉ thị fluorescein
13. Phương pháp Volhard: xác định ion clorid bằng cách sử dụng kỹ thuật chuẩn độ ...(1)... với ...(2) .....
A. (1): trực tiếp; (2): chỉ thị eosin lOMoAR cPSD| 45740153
B. (1): thừa trừ; (2): chỉ thị fluorescein
C. (1): thế; (2): chỉ thị màu K2CrO4
D. (1): thừa trừ; (2): chỉ thị phèn sắt amoni
14. Đường cong chuẩn độ của phép đo bạc trực tiếp định lượng anion là đường biểu diễn có
A. Trị số bước nhảy chuẩn độ phụ thuộc vào nồng độ của anion và của Ag thêm vào
B. Trị số bước nhảy chuẩn độ phụ thuộc vào thể tích Ag thêm vào
C. Bước nhảy càng dài khi sản phẩm tạo ra càng nhiều
D. Trị số của bước nhảy chuẩn độ phụ thuộc vào nồng của anion và của Ag+ thêm vào
15. Biết TAgCl = 1,8.10-10. TAg2CrO4 = 4.5.10-12. Phương pháp Morh định lượng NaCl sử dụng chỉ thị K2CrO4 là vì
A. Ag2CrO4 đỏ nâu dễ tạo ra hơn gấp gần 100 lần tủa trắng AgCl
B. Ag2CrO4 dễ tạo ra bằng với sự tạo tủa AgCl và màu khác nhau hoàn toàn
C. AgCl trắng dễ tạo ra hơn gần gấp 100 lần tủa đỏ nâu Ag2CrO4
D. SAgCl < SAg2SO4 nên AgCl kết tủa trắng hoàn toàn trước rồi sau đó mới tạo tủa Ag2CrO4 đỏ nâu
16. Để tránh sự cạnh tranh tạo tủa giữa AgSCN và AgCl khi sử dụng phương pháp Volhard để
định lượng Cl- người ta thường A. Thêm acid mạnh HCl B. Cho thêm acid acetic C. Lọc bỏ AgSCN
D. Loại bỏ tủa AgCl trước khi chuẩn độ bằng KSCN
17. Để tránh sự cạnh tranh tạo tủa giữa AgSCN và AgCl khi sử dụng phương pháp Volhard để
định lượng Cl- người ta thường A. Thêm acid mạnh HNO3
B. Cho thêm acid acetic vào trước khi chuẩn độ bằng KSCN C. Lọc bỏ AgSCN
D. Thêm dung môi hữu cơ như thêm dibutylphtalat vào phản ứng chuẩn độ
18. Khi sử dụng phương pháp Volhard để định lượng Cl- người ta thường loại bỏ tủa AgCl trước
khi chuẩn độ là vì tủa AgSCN
A. Không bền bằng tủa AgCl nên không tồn tại được
B. Bền hơn tủa AgCl nên không tồn tại được gây sai số
C. Không bền bằng tủa AgCl nên không cạnh tranh tạo tủa được
D. Bền hơn tủa AgCl nên cạnh tranh tạo tủa gây sai số
19. Khi sử dụng phương pháp Volhard để định lượng Cl- người ta thường tăng độ bền của tủa
AgCl (thêm dung môi hữu cơ như dibutylphtalat) là vì tủa AgSCN
A. Không bền bằng tủa AgCl nên không tồn tại được lOMoAR cPSD| 45740153
B. Bền hơn tủa AgCl nên không tồn tại được gây ra sai số
C. Không bền bằng tủa AgCl nên không cạnh tranh tạo tủa được
D. Bền hơn tủa AgCl nên cạnh tranh tạo tủa gây sai số
20. Điều kiện môi trường khi sử dụng phương pháp Volhard để định lượng halogenid thường dùng acid HNO3 là vì
A. Chuẩn độ trực tiếp được Br-, Cl- bằng chất chuẩn AgNO3
B. Giúp cho việc nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ rõ hơn
C. Tránh sự tan tủa của Fe(OH)3, Ag2O và tăng hiện tượng hấp phụ tránh sai số
D. Tránh sự tạo tủa của Fe(OH)3, Ag2O và giảm hiện tượng hấp phụ tránh sai số 21. Đặc
điểm nhận biết điểm dừng chuẩn độ khi sử dụng Phương pháp Vorhard để định lượng ion
halogenid là khi dung dịch chuyển sang màu
A. Đỏ máu của Fe(SCN)3 được tạo thành
B. Vàng của Fe(SCN)3 được tạo thành
C. Vàng của Fe(SCN)3 đã bị pha loãng
D. Đỏ lợt (do có phức [Fe(SCN)6 )]3- đỏ máu tạo ra)
22. Không thể pha dung dịch chuẩn độ Amoni sulfoxianid có nồng độ chính xác 0,10 N từ chất tinh khiết vì:
A. Amoni sulfoxianid dễ bị oxy hóa trong quá trình pha chế
B. NH4CN tinh khiết nhưng dễ bị oxy hóa gây sai số
C. Amoni sulfoxianid khó tan trong nước gây sai số
D. NH4SCN dễ hút ẩm trong quá trình pha chế
23. Dung dịch chuẩn độ Amoni sulfoxianid thường được pha với nồng độ ....(1)..., sau đó dùng
chất chuẩn độ .... (2).... để xác định lại nồng độ.
A. (1): Tuyệt đối; (2): AgNO3
B. (1): Tương đối; (2): NH4CN
C. (1): Gần đúng; (2): NaOH
D. (1): Gần đúng; (2): AgNO3
24. Người ta có thể pha dung dịch chuẩn độ AgNO3 có nồng độ gần đúng, sau đó xác định ....
(1).... bằng dung dịch..(2).... được pha từ chất tinh khiết hóa học.
A. (1): nồng độ chính xác; (2): NaOH
B. (1): nồng độ gần đúng đó; (2): NaCl
C. (1): nồng độ gần đúng đó; (2): NaOH
D. (1): nồng độ chính xác; (2): NaCl
25. Dung dịch chuẩn độ AgNO3 khi để lâu thường bị ảnh hưởng bởi ánh sáng, vì vậy thường
được bảo quản trong chai A. Thủy tinh không màu C. Nhựa màu xanh
B. Nhựa màu nâu D. Thủy tinh màu nâu lOMoAR cPSD| 45740153
26. Sử dụng phương pháp Volhard trong quá trình định lượng Cl- , thường phải lọc tủa AgCl
trước khi nhỏ KSCN xuống dung dịch đang định lượng là để tránh sự cạnh tranh tạo tủa giữa A. AgSCN và NH4SCN
B. AgCl và chỉ thị phèn sắt amoni
C. Tủa chính AgCl và dung dịch chuẩn độ phụ NH4SCN
D. Kết tủa AgSCN với kết tủa AgCl
27. Dùng dung dịch Na2SO4 loãng để rửa tủa BaSO4 sẽ giúp tránh làm mất tủa là vì Na2SO4
A. Là chất điện ly mạnh
B. Chứa dung dịch ngăn cản sự thủy phân
C. Là nước rửa đơn thuần hay được sử dụng để rửa tránh mất tủa
D. Có thành phần trong thuốc thử tạo kết tủa
28. Dùng dung dịch Na2SO4 loãng để rửa tủa BaSO4 sẽ A.
Tạo ra dung dịch ngăn cản sự thủy phân tránh mất tủa
B. Tạo ra nước rửa đơn thuần dễ rửa sạch tủa
C. Tăng tối đa lượng tủa hòa tan
D. Giảm tối đa lượng tủa bị hòa tan
29. Phương pháp Mohr, dùng chỉ thị K2CrO4, vì có khả năng tạo tủa Ag2CrO4 màu đỏ nâu và có
độ tan ....(1).... ..so với độ tan của tủa ....(2)...
A. (1): Bằng nhau; (2): AgCl B. (1): Nhỏ hơn; (2): AgCl
C. (1): lớn hơn; (2): AgNO3
D. (1): lớn hơn; (2): AgCl
30. Biết tích số tan của AgCl = 1,7.10-10. Tính độ tan của AgCl trong dung dịch NaCl 0,01 M A.
A. S = 1,3.10-4 M C. S =1,7.10-12 M
B. S = 1,3.10-6 M D. S = 1,7.10-8 M
31. Biết TBaSO4 = 1,1.10-10, TCaSO4= 9,1.10-6, TSrSO4= 3,2.10-7, trong môi trường acid thì
A. BaSO4 tan tốt hơn C. SrSO4 tan tốt nhất
B. Cả ba có độ tan bằng nhau D. CaSO4 tan tốt hơn
32. CaSO4.0,5H2O được tạo ra khi làm mất bớt nước của CaSO4 . 2H2O ở 600C được dùng trong
y học sức khỏe đó là thành phần chính trong A. Thuốc nhuận tràng
B. Thuốc trị viêm dạ dày C. Thuốc viêm da
D. Bột bó xương gãy hoặc làm khuôn răng