Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Đề cương ôn tập học phần Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Môn: Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Trường: Đại học Sư Phạm Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Mục lục I. Cấu trúc đề thi 3 II. Nội dung ôn tập 3
1. Các dạng câu hỏi có thể gặp trong đề thi 3 2. Phạm vi ôn tập 3
III. Đề cương ôn tập 4
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 4
Trình bày đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? 4
Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? 5
2. Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 5
Sản xuất hàng hóa là gì? 5
Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa? 5 Hàng hóa là gì? 6
Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa? 6
Nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuộc tính của hàng hóa? 6
Phân tích tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? 7
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? 8
Lượng giá trị của hàng hóa là gì? 8
Phân tích lượng giá trị của hàng hoá? 8
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? 8
Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là gì? 10
Đối với Việt Nam hiện nay cần làm gì để giảm lượng giá trị hàng hóa? 10
Phân tích nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị? 10
Phân tích tác động của quy luật giá trị? 11
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật giá trị là gì? 11
3. Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 12
Phân tích hàng hóa sức lao động? 12
Ý nghĩa của việc nghiên cứu về hàng hóa sức lao động? 13
Phân tích hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 13
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 14
Nêu những điểm giống và khác nhau của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 15
Phân tích mối quan hệ của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch? 15
So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối? 16
4. Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường 17
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa? 17
Độc quyền nhà nước là gì? 18
Phân tích các đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong nền kinh tế của trường tư bản chủ nghĩa? 18
5. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 19
Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 19
Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam? 19
Phân tích đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? 20
6. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 22
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì? 22
Phân tích tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam? 22
Hội nhập kinh tế quốc tế là gì? 23
Phân tích tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 23
Phân tích nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 24
Phân tích các tác động của hội nhập kinh tế quốc tế tới phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam? 25
Phân tích phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam? 26
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam? 28
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam thích ứng với tác động của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư? 30 IV. Lưu ý khi ôn tập 31
V. Một số đề thi tham khảo 31 I. Cấu trúc ề thi
- Về ề thi: Thi theo thể thức tự luận
- Thời gian làm bài: 60 phút II. Nội dung ôn tập
1. Các dạng câu hỏi có thể gặp trong ề thi Cấp ộ
Dạng câu hỏi câu hỏi
Ví dụ minh họa 1
- Nêu khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế?
Trình bày, nêu khái niệm - Chỉ rõ ối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? 2 -
Vì sao hàng hoá có hai thuộc tính? Giải thích, so sánh -
So sánh phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối và phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối? 3
Phân tích mục tiêu phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Phân tích Việt Nam? 4
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa ối với
Liên hệ ý nghĩa, giải pháp quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở nước ta hiện nay. 2. Phạm vi ôn tập Chương Nội dung 1
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 2
Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 3
Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 4
Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thị trường 5
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 6
Công nghiệp hoá, hiện ại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam III. Đề cương ôn tập
1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Marx - Lenin 01
Trình bày ối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? -
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin là các quan hệ xã hội của sản xuất, trao ổi mà các
quan hệ này ược ặt trong mối quan hệ biện chứng với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng ứng với phương thức sản xuất nhất ịnh -
Biểu hiện của quan hệ xã hội của sản xuất và trao ổi: Đó là các mối quan hệ như sở hữu; quản lí; phân phối,
phân bổ nguồn lực; quan hệ xã hội trong lĩnh vực tiêu dùng, quản trị phát triển quốc gia, ịa phương; mối quan hệ sản
xuất và lưu thông; mối quan hệ sản xuất với thị trường, .... -
Bất kỳ quá trình sản xuất vật chất nào cũng ều có các nhân tố thuộc về người lao ộng (Tri thức, năng lực, kỹ
năng, ...) cũng như là của các tư liệu sản xuất (Đối tượng, công cụ lao ộng, tư liệu phụ trợ cho quá trình sản xuất, ...).
Các nhân tố này tạo thành lực lượng sản xuất của quá trình sản xuất -
Lực lượng sản xuất là sự tổng hòa của các yếu tố vật chất và tinh thần, tạo nên sức mạnh thực tiễn ể cải tạo thế
giới tự nhiên sao cho phù hợp với con người
=> Trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất phản ánh trình ộ chinh phục thế giới tự nhiên của con người -
Khái niệm kiến trúc thượng tầng ược dùng ể chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các hình thái ý thức xã hội cùng các
thể chế chính trị - xã hội tương ứng ược hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh
=> Từ góc ộ chung nhất, kiến trúc thượng tầng bao gồm: Hệ thống các hình thái ý thức xã hội (Chính trị, pháp
quyền, tôn giáo, ...) cùng các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng (Nhà nước, chính ảng, giáo hội, ...) 02
Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Marx - Lenin? -
Đây là một môn khoa học có phương pháp nghiên cứu riêng, ể có thể nghiên cứu bộ môn này cần vận dụng
thành thạo phép biện chứng duy vật cùng nhiều phương pháp nghiên cứu tích hợp -
Vận dụng thành thạo phép biện chứng duy vật thấy ược các hiện tượng và quá trình kinh tế hình thành, phát
triển, chuyển hoá không ngừng, giữa chúng có mối liên hệ tác ộng biện chứng với nhau, các quan hệ xã hội của sản
xuất và trao ổi ứng với tửng iều kiện cụ thể nhất ịnh luôn thuộc về một chỉnh thể những mối liên hệ trong nền sản xuất
xã hội tương ứng với những trình ộ phát triển, trong những iều kiện lịch sử nhất ịnh. -
Để nhận thức ược các hiện thực kinh tế khách quan và khái quát thành các khái niệm, phạm trù khoa học kinh
tế chính trị, cùng với việc vận dụng phép biện chứng duy vật, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều
phương pháp nghiên cứu thích hợp. Trong ó có phương pháp trừu tượng hóa khoa học ược vận dụng và sử dụng phổ biến
+ Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp ược tiến hành bằng cách nhận ra và gạt bỏ khỏi quá trình nghiên cứu
những yếu tố ngẫu nhiên, nhũng hiện tượng tạm thời, gián tiếp, trên cơ sở ó tách ra ược những dấu hiệu iển hình, bền
vững, ồn ịnh, trực tiếp của ối tượng nghiên cứu. Từ ó nẳm ược bản chất, khái quát thành các phạm trù, khái niệm và
phát hiện ược tính quy luật và quy luật chi phối sự vận ộng của ối tượng nghiên cứu.
+ Để sử dụng tốt phương pháp trừu tượng hoá khoa học, cần có kĩ năng khoa học xác ịnh úng giới hạn của sự trừu
tượng hoá. Việc loại bỏ những hiện tượng tạm thời, ngẫu nhiên phải ảm bảo yêu cầu không làm sai lệch bản chất của
ối tượng nghiên cứu. Không ược tuỳ tiện loại bỏ yếu tố phản ánh trực tiếp bản chất của ối tượng nghiên cứu; càng
không ược giữ lại những hiện tượng, yếu tố tạm thời cần phải ược gạt ra khỏi quá trình nghiên cứu. Giới hạn của sự
trừu tượng hoá phụ thuộc vào ối -
Ngày nay, với sự phát triển hết sức phức tạp của các quan hệ kinh tế, ngoài các phương pháp nghiên cứu ặc thù,
kinh tế chính trị Mác - Lênin còn yêu cầu sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu liên ngành, các phương pháp nghiên
cứu hiện ại, nghiên cứu dựa trên bằng chứng, tổng kết thực tiễn ể làm cho các kết quả nghiên cứu của kinh tế chính trị
Mác - Lênin gắn bó mật thiết với thực tiễn.
2. Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường 03
Sản xuất hàng hóa là gì?
Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức hoạt ộng kinh tế mà ở ó những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục ích trao ổi, mua bán. 04
Phân tích iều kiện ra ời của sản xuất hàng hóa?
- Phân công lao ộng xã hội
+ Là sự phân chia lao ộng trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn
hoá của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Cơ sở của trao ổi hàng hoá.
- Sự tách biệt vê mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
+ Làm cho những người sản xuất ộc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích.
+ Buộc các chủ thể kinh tế phải trao ổi dưới hình thức hàng hoá.
+ Xuất hiện khách quan dựa trên sự tách biệt về sở hữu.
+ Sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất là iều kiện ủ ể nền sản xuất hàng hoá ra ời và phát triển. 05
Hàng hóa là gì?
- Hàng hoá là sản phẩm của lao ộng, có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con người thông qua trao ổi, mua bán.
- Hàng hoá có thể ở dạng vật thể hoặc phi vật thể 06
Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa?
a) Giá trị sử dụng của hàng hoá -
Khái niệm: Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của sản phẩm, có thể thoả mãn nhu cầu nào ó của con
người. Nhu cầu ó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu câu tinh thần; có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân, có thể là nhu cầu cho sản xuất. -
Đặc iểm của giá trị sử dụng;
+ Giá trị sử dụng chỉ ược thực hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng.
+ Nền sản xuất càng phát triển, khoa học - công nghệ càng hiện ại, càng giúp con người phát hiện thêm các giá trị
sử dụng của sản phẩm.
+ Giá trị sử dụng là phạm trù vĩnh viễn.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là giá trị sử dụng nhằm áp ứng yêu cầu của người mua.
b) Giá trị của hàng hoá: Để nhận biết ược thuộc tính giá trị của hàng hoá, cần xem xét giá trị trao ổi.
- Giá trị trao ổi là tỉ lệ trao ổi giữa các giá trị sử dụng khác nhau. - Xét ví dụ: xA =yB
+ Số lượng x ơn vị hàng hoá A ược trao ồi lấy số lượng y ơn vị hàng hoá B vì giữa chúng có một iểm chung là ều là sản phẩm của lao ộng.
+ Trong trường hợp quan hệ trao ổi ang xét, lượng lao ộng ã hao phí ể tạo ra X ơn vị hàng hoá A úng bằng lượng
lao ộng ã hao phí ể tạo ra y ơn vị hàng hoá B. Đó là cơ sở ể các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau trao ổi ược
với nhau theo tỉ lệ nhất ịnh; một thực thể chung giống nhau là lao ộng xã hội ã hao phí ể sản xuất ra các hàng hoá có
giá trị sử dụng khác nhau. Lao ộng xã hội ã hao phí ể tạo ra hàng hoá là giá trị hàng hoá. - Giá trị là lao ộng xã
hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. - Đặc iểm của giá trị:
+ Giá trị hàng hoá biểu hiện mối quan hệ kinh tế gỉữa những người sản xuất, trao ổi hàng hoá.
+ Giá trị là phạm trù có tính lịch sử.
+ Giá trị trao ổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị là nội dung, là cơ sở của trao ổi. 07
Nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuộc tính của hàng hóa?
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta hiện nay, ể tăng khả năng cạnh tranh bình ẳng trong môi
trường tự do hóa thương mại thế giới thì òi hỏi các nhà sản xuất phải: -
Đẩy mạnh phân công lao ộng ể phát triển kinh tế hàng hóa, áp ứng nhu cầu a dạng và phong phú của xã hội. -
Phải coi trọng hai thuộc tính của hàng hóa. Giá trị sử dụng: ể không ngừng cải tiến mẫu mã, tạo ra hàng hóa
phong phú a dạng cả về số lượng, chất lượng ể áp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Giá trị:
buộc các nhà sản xuất phải chủ ộng, sáng tạo nhạy bén trong tổ chức quản lý, áp dụng khoa học kỹ thuật, ổi mới sản
xuất, nâng cao năng suất lao ộng, tạo ra sản phẩm có giá trị sử dụng chất lượng tốt, ẹp hơn, nhưng giá cả ổn ịnh
hoặc có thể hạ giá thành ể giành ưu thế trên thị trường. -
Phải vận dụng hai thuộc tính hàng hóa bằng các qui ịnh về kinh tế, qui ịnh nhà sản xuất sao cho phù hợp trên
cơ sở khoa học nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu kinh tế xã hội. 08
Phân tích tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hóa?
- Tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá: lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng.
1. Lao ộng cụ thể -
Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh. -
Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích, ối tượng lao ộng, công cụ, phương pháp lao ộng riêng và kết quả riêng. -
Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá. -
Các loại lao ộng cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau. -
Phân công lao ộng xã hội càng phát triển, xã hội càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hình thức lao ộng cụ
thể càng phong phú, a dạng, càng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
2. Lao ộng trừu tượng -
Lao ộng trừu tượng là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể ến hình thức cụ thể của nó; ó là sự
hao phí sức lao ộng nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc. -
Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá. -
Giá trị hàng hoá là lao ộng trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá, Lao ộng trừu tượng là cơ sở
ể so sánh, trao ổi các giá trị sử dụng khác nhau.
3. Mâu thuẫn giữa lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng -
Lao ộng cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao ộng sản xuất hàng hoá bởi việc sản xuất cái gì, như thế nào
là việc riêng của mỗi chủ thể sản xuất. Lao ộng trừu tượng phản ánh tính chất xã hội của lao ộng sản xuất hàng hoá,
bởi lao ộng của mỗi người là một bộ phận của lao ộng xã hội, nằm trong hệ thống phân công lao ộng xã hội. - Mâu
thuẫn giữa lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng xuất hiện khi sản phẩm do những người sán xuất hàng hoá riêng biệt
tạo ra không phù hợp với nhu cầu xã hội, hoặc khi mức hao phí lao ộng cá biệt cao hơn mức hao phí mà xã hội có thể
chấp nhận ược. Khi ó, sẽ có một số hàng hoá không bán ược. Nghĩa là có một số hao phí lao ộng cá biệt không ược xã
hội thừa nhận. Mâu thuẫn này tạo ra nguy cơ khủng hoảng tiềm ẩn. -
Ý nghĩa của việc phát hiện ối với lý luận giá trị. Phát hiện ra tính hai mặt của lao ộng sản xuất hàng hoá tạo
nên sự thành công trong việc xây dựng lý luận giá trị.
+ Xác ịnh ược chất của giá trị là do lao ộng trừu tượng kết tinh, biểu hiện quan hệ xã hội và là một phạm trù lịch sử.
+ Xác ịnh ược lượng của giá trị là lượng thời gian lao ộng xã hội cần thiết.
+ Xác ịnh ược hình thái biểu hiện của giá trị phát triển từ thấp tới cao, từ hình thái giản ơn ến hình thái mở rộng,
hình thái chung và cuối cùng là hình thái tiền.
+ Xác ịnh ược quy luật giá trị- quy luật cơ bản của sản xuất hàng hoá. Quy luật này òi hỏi người sản xuất và trao ổi
hàng hoá phải ảm bảo phù hợp thời gian lao ộng xã hội cần thiết. 09
Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính? -
Sở dĩ hàng hoá có hai thuộc tính là do lao ộng của người sản xuất hàng hoá có tính hai mặt: lao ộng cụ thể và lao ộng trừu tượng. Lao ộng cụ thể -
Lao ộng cụ thể là lao ộng có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh. -
Mỗi lao ộng cụ thể có mục ích, ối tượng lao ộng, công cụ, phương pháp lao ộng riêng và kết quả riêng. -
Lao ộng cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá. -
Các loại lao ộng cụ thể khác nhau tạo ra những sản phẩm có giá trị sử dụng khác nhau. -
Phân công lao ộng xã hội càng phát triển, xã hội càng nhiều ngành, nghề khác nhau, các hỉnh thức lao ộng cụ
thể càng phong phú, a dạng, càng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau.
Lao ộng trừu tượng -
Lao ộng trừu tượng là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể ến hình thức cụ thể của nó; ó là sự
hao phí sức lao ộng nói chung của người sản xuất hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc. -
Lao ộng trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hoá. -
Giá trị hàng hoá là lao ộng trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá. Lao ộng trừu tượng là cơ sở
ể so sánh, trao ổi các giá trị sử dụng khác nhau. 10
Lượng giá trị của hàng hóa là gì?
Lượng giá trị của hàng hoá là lượng lao ộng ã hao phí ể tạo ra hàng hoá. 11
Phân tích lượng giá trị của hàng hoá? -
Lượng lao ộng ã hao phí ược tính bằng thời gian lao ộng nhưng không phải thời gian lao ộng của ơn vị sản
xuất cá biệt mà o bằng thời gian lao ộng xã hội cần thiết. -
Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian òi hỏi ể sản xuất ra một giá trị sử dụng nào ó trong những iều
kiện bình thường của xã hội với trình ộ thành thạo trung bình, cường ộ lao ộng trung bình. -
Thông thường, thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian lao ộng cá biệt của những người sản xuất hàng
hoá cung cấp ại bộ phận lượng hàng hoá ấy trên thị trường. -
Xét về mặt cấu thành, lượng giá trị của một ơn vị hàng hoá ược sản xuất ra bao hàm: hao phí lao ộng quá khứ
(Chứa trong các yếu tố vật tư, nguyên nhiên liệu ã tiêu dùng ể sản xuất ra hàng hoá ó) cùng với hao phí lao ộng mới kết tinh thêm. 12
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? *) Năng suất lao ộng
- Khái niệm: Năng suất lao ộng là năng lực sản xuất của lao ộng, ược tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong
một ơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm. -
Năng suất lao ộng tăng lên sẽ làm giảm lượng thời gian hao phí lao ộng cần thiết trong một ơn vị hàng hoá. Do
vậy, năng suất lao ộng tăng lên sẽ làm cho lượng giá trị trong một ơn vị hàng hoá giảm xuống, - Các nhân tố ảnh
hưởng ến năng suất lao ộng gồm:
+ Trình ộ khéo léo trung bình của người lao ộng;
+ Mức ộ phát triển của khoa học và trình ộ áp dụng khoa học vào quy trình công nghệ;
+ Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất;
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất;
+ Các iều kiện tự nhiên. -
Phân biệt năng suất lao ộng với cường ộ lao ộng:
+ Khái niệm: Cường ộ lao ộng là mức ộ khẩn trương, tích cực của hoạt ộng lao ộng trong sản xuất. + Tăng
cường ộ lao ộng là tăng mức ộ khẩn trương, tích cực của hoạt ộng lao ộng. Trong chừng mực xét riêng vai trò của
cường ộ lao ộng, việc tăng cường ộ lao ộng làm cho tổng số sản phẩm tăng lên. Tổng lượng giá trị của tất cả hàng
hoá gộp lại tăng lên. Song lượng thời gian lao ộng xã hội cần thiết hao phí ể sản xuất ra một ơn vị hàng hoá không thay ổi.
+ Cường ộ lao ộng chịu ảnh hưởng của các yếu tố sức khoẻ, thể chất, tâm lí, trình ộ tay nghề thành thạo của người
lao ộng, công tác tổ chức, kỉ luật lao ộng,... - So sánh: + Giống nhau
* Chúng ều thuộc "sức sản xuất của lao ộng"
* Đều dẫn tới số lượng ( hoặc khối lượng ) sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian tăng lên + Khác nhau Tăng cường ộ lao ộng Tăng năng suất lao ộng Ảnh hưởng ến
Không ảnh hưởng ến lượng giá trị Giảm lượng giá trị lượng giá trị của 1 ơn vị hàng hóa
Khả năng tăng lên Phụ thuộc nhiều vào thể chất, tinh thần của
Phụ thuộc vào yếu tố máy móc kỹ thuật, một
người lao ộng nên có những giới hạn nhất
yếu tố có sức sản xuất vô hạn ịnh
*) Tính chất phức tạp của lao ộng: Căn cứ vào mức ộ phức tạp của lao ộng mà chia thành lao ộng giản ơn và lao ộng phức tạp. -
Lao ộng giản ơn là lao ộng không òi hỏi có quá trình ào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kĩ
năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác ược. -
Lao ộng phức tạp là những hoạt ộng lao ộng yêu cầu phải trải qua một quá trình ào tạo về kĩ năng, nghiệp vụ
theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất ịnh. -
Trong cùng một ơn vị thời gian lao ộng như nhau, lao ộng phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao ộng giản
ơn. Lao ộng phức tạp là lao ộng giản ơn ược nhân bội lên.
13 Ý nghĩa của việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là gì?
Đối với Việt Nam hiện nay cần làm gì ể giảm lượng giá trị hàng hóa?
*) Việc nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa là rất cần thiết. -
Trước hết, nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa ã xác ịnh ược giá cả của hàng hóa ã làm ra. Bởi vì khi nghiên cứu
lượng giá trị hàng hóa cho biết: “ Thời gian lao ộng xã hội cần thiết giản ơn trung bình ể sản xuất ra một hàng hóa là
thước o lượng giá trị hàng hóa và từ ó xác ịnh ược giá cả của hàng hóa nào cao hơn của hàng hóa nào. -
Thứ hai, nghiên cứu lượng giá trị hàng hóa tìm ra ược các nhân tố tác ộng ến nó, từ ó tìm ra cách ể làm giảm
giá cả sản xuất như: tăng năng suất lao ộng, ầu tư vào khoa học kỹ thuật hiện ại, ầu tư ào tạo giáo dục … mà vẫn giữ
nguyên hoặc làm tăng thêm giá trị sử dụng ể tiến tới cạnh tranh trên thị trường, ây chính là iều mà các nhà làm kinh tế
luôn hướng tới nhằm ạt ược lợi nhuận siêu ngạch. -
Thứ ba, bởi vì lao ộng phức tạp tạo ra ược nhiều giá trị hơn so với lao ộng giản ơn trong cùng một ơn vị thời
gian lao ộng như nhau. Vì thế các nhà làm kinh tế cần phải chú trọng ầu tư vào những ngành lao ộng phức tạp. Muốn
làm ược iều này thì phải nâng cao trình ộ công nhân, nâng cao tay nghề và áp dụng những biện pháp tiên tiến. *) Liên hệ
- Đối với Việt Nam, i lên từ một nước nông nghiệp, với những tập quán canh tác nhỏ lẻ lạc hậu, lại chịu nhiều thiệt
hại của chiến tranh nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển. Từ năm 1986, Đảng và nhà
nước ã quyết ịnh chính sách ổi mới ất nước và ạt ược nhiều thành tựu. Bên cạnh ó vẫn còn nhều khó khăn trong quá
trình phát triển ặc biệt là thiếu lao ộng lành nghề, sản xuất với công nghệ ơn giản nên lượng giá trị hàng hóa cao mà
giá trị sử dụng lại thấp, không áp ứng ược nhu cầu trong nước cũng như ngoài nước. Ví dụ như: gạo ở Việt Nam sản
xuất với thời gian lao ộng xã hội cần thiết lớn, nhiều nhân lực, nhưng chất lượng gạo lại không cao, bán với giá thấp
trên thị trường thế giới. Từ ó ặt ra một yêu cầu làm thế nào ể làm giảm lượng giá trị mà vẫn giữ nguyên hoặc tăng
thêm giá trị sử dụng của hàng hóa. - Để giảm lượng giá trị hàng hóa thì nước ta cần:
+ Chú trọng ầu tư phát triển những ngành lao ộng tri thức, nâng cao năng suất lao ộng bằng cách áp dụng nhiều công
nghệ sản xuất tiên tiến, hiện ại; ầu tư ào tạo ội ngũ lao ộng có trình ộ tay nghề cao, tiến tới xây dựng một nền kinh tế tri thức.
+ Đồng thời với việc xây dựng và phát triển kinh tế nhà nước cần kiên quyết ẩy lùi những tệ nạn tham ô tham
nhũng; cải cách hành chính thật hiệu quả minh bạch; hạn chế… 14
Phân tích nội dung, yêu cầu của quy luật giá trị? -
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá. Ở âu có sản xuất và trao ổi hàng hoá thi ở ó
có sự hoạt ộng của quy luật giá trị. -
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hoá phải ược tiến hành trên cơ sở của hao phí lao ộng xã hội cần thiết.
+ Trong lĩnh vực sản xuất, người sản xuất muốn bán ược hàng hoá trên thị trường, muốn ược xã hội thừa nhận sản
phẩm thì lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian lao ộng xã hội cần thiết.
+ Trong lĩnh vực trao ổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt. -
Thông qua sự vận ộng của giá cả thị trường sẽ thấy ược sự hoạt ộng của quy luật giá trị. Quy luật giá trị hoạt
ộng và phát huy tác dụng thông qua sự vận ộng của giá cả xung quanh giá trị, dưới sự tác ộng của quan hệ cung - cầu.
Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng hoá trở thành cơ chế tác ộng của quy luật giá trị. 15
Phân tích tác ộng của quy luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
- Điều tiết sản xuất: trong sản xuất, thông qua sự biến ộng của giá cả, người sản xuất sẽ biết ược tình hình cung - cầu
về hàng hoá ó và quyết ịnh phương án sản xuất. Nếu giá cả hàng hoá bằng hoặc lớn hơn giá trị thì việc sản xuất nên
ược tiếp tục, mở rộng. Tư liệu sản xuất, sức lao ộng sẽ ược tự phát dịch chuyển vào ngành ang có giá cả cao. - Điều
tiết lưu thông: trong lưu thông, quy luật giá trị iều tiết hàng hoá từ nơi có giá cả thấp ến nơi có giá cả cao, từ nơi cung
lớn hơn cầu ến nơi cung nhỏ hơn cầu. Thông qua mệnh lệnh của giá cả thị trường, hàng hoá ở nơi có giá cả thấp ược
thu hút, chảy ến nơi có giá cả cao hơn, góp phần làm cho cung - cầu hàng hóa giữa các vùng ược cân bằng, ...
b. Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao ộng -
Trên thị trường, hàng hoá ược trao ổi theo giá trị xã hội. Người sản xuất có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội,
khi bán theo giá trị xã hội sẽ thu ược nhiều lợi nhuận hơn. Ngược lại, người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã
hội sẽ gặp bất lợi hoặc thua lỗ. Để ứng vững trong cạnh tranh và tránh không bị phá sản, người sản xuất phải luôn tìm
cách làm cho giá trị cá biệt hàng hoá của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội. -
Biện pháp: phải cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ mới, ổi mới phương pháp quản lí, thực hiện tiết kiệm,.,.
Kết quả, lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã hội tăng lên, chi phí sản xuất hàng hoá giảm xuống. -
Trong lưu thông, ể bán ược nhiều hàng hoá, người sản xuất phải không ngừng tăng chất lượng phục vụ, quảng
cáo, tổ chức tốt khâu bán hàng,... làm cho quá trình lưu thông ược hiệu quả cao hơn, nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất.
c. Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên -
Trong quá trình cạnh tranh:
+ Những người sản xuất nhạy bén với thị trường, trình ộ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn mức hao
phí chung của xã hội sẽ trở nên giàu có.
+ Những người do hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình ộ công nghệ lạc hậu,... thì giá trị cá biệt sẽ
cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào tình trạng thua lỗ, dẫn ến phá sản, thậm chí phải i làm thuê. -
Trong nền kinh tế thị trường thuần tuý, chạy theo lợi ích cá nhân, ầu cơ, gian lận, khủng hoảng kinh tế,... là
những yếu tố có thể làm tăng thêm tác ộng phân hoá sản xuất cùng những tiêu cực về kinh tế - xã hội khác.
Kết luận: Tóm lại, quy luật giá trị vừa có tác dụng ào thải cái lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ, làm cho lực
lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa chọn, ánh giá người sản xuất; vừa có cả những tác ộng
tích cực lẫn tiêu cực. Các tác ộng ó diễn ra một cách khách quan trên thị trường. 16
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật giá trị là gì? -
Cần nhận thức sự tồn tại khách quan và phạm vi hoạt ộng rộng lớn, lâu dài của quy luật giá trị trong nền kinh
tế hàng hoá nhiều thành phần ở nước ta hiện nay. -
Cần vận dụng tốt cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước ể phát huy vai trò tích cực của cơ chế thị
trường và hạn chế mặt tiêu cực của nó ể thúc ẩy sản xuất phát triển, ảm bảo sự công bằng xã hội.
3. Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 17
Phân tích hàng hóa sức lao ộng? 1. Khái niệm
- Sức lao ộng hay năng lực lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con
người ang sống, và ược người ó em ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử ựng nào ó.
2. Hai iều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hoá -
Người lao ộng ược tự do về thân thể, có quyền sở hữu sức lao ộng của mình và chỉ bán sức lao ộng ấy trong
một thời gian nhất ịnh. -
Người lao ộng không có ủ các tư liệu sản xuất cần thiết ể tự kết hợp với sức lao ộng của mình tạo ra hàng hoá ể
bán, cho nên họ phải bán sức lao ộng.
3. Thuộc tính của hàng hoá sức lao ộng
a. Giá trị của hàng hoá sức lao ộng -
Giá trị của hàng hoá sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể sản xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng quyết ịnh.
+ “ Sức lao ộng chỉ tồn tại như năng lực con người sống, muốn tái sản xuất ra năng lực ó người lao ộng phải tiêu
dùng một lượng tư liệu sinh hoạt nhất ịnh.
+ “ Thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể tái sản xuất ra sức lao ộng sẽ ược quy thành thời gian lao ộng xã hội cần
thiết ể sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt ấy (hoặc giá trị của hàng hoá sức lao ộng ược o lường gián tiếp thông qua
lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt ể tái sản xuất ra sức lao ộng). -
Giá trị của hàng hoá sức lao ộng do các bộ phận sau ây hợp thành:
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) ể tái sản xuất ra sức lao ộng.
+ Phí tổn ào tạo người lao ộng.
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) ể nuôi con của người lao ộng. -
Giá trị hàng hoá sức lao ộng bao hàm cả yếu tố tinh thần, lịch sử, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng
quốc gia, trình ộ văn minh của quốc gia ó ạt ược,...
b. Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng -
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao ộng nhằm mục ích thoả mãn nhu cầu của người mua. -
Giá trị sử dụng cùa hàng hoá sức lao ộng thể hiện ở quá trình tiêu dùng (sử dụng) sức lao ộng, tức là quá trình
lao ộng ể sản xuất ra hàng hoá hay dịch vụ nào ó. -
Trong quá trình lao ộng, sức lao ộng tạo ra một lượng giá trị mới lớn hon giá trị bản thân nó, phần giá trị dôi ra
ó ược gọi là giá trị thặng dư. Đó là ặc iểm riêng có của giá trị sử dụng hàng hoá sức lao ộng. 18
Ý nghĩa của việc nghiên cứu về hàng hóa sức lao ộng?
1. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lí luận hàng hoá sức lao ộng -
Vạch ra nguồn gốc của giá trị thặng dư, ó là lao ộng không công của người công nhân làm thuê tạo ra trong quá
trình sản xuất và bị nhà tư bản chiếm oạt. -
Chỉ ra bản chất cơ bản nhất của xã hội tư bản ó là sự bóc lột của tư bản ối với lao ộng làm thuê. -
Chỉ ra các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư như lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, lợi tức, ịa tô,... -
Chỉ ra ược nguồn gốc, bản chất của tích luỹ tư bản,...; và như vậy, lí luận hàng hoá sức lao ộng chỉ ra quá trình
phát sinh, phát triển và diệt vong của chủ nghĩa tư bản.
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lí luận hàng hoá sức lao ộng với phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam:
- Về số lượng nguồn nhân lực
- Về chất lượng nguồn nhân lực
3. So sánh: Hàng hóa thông thường và hàng hóa sức lao ộng a. Giống nhau:
- Đều là hàng hóa, ược dùng ể trao ổi, mua bán.
- Cũng có hai thuộc tính cơ bản là giá trị và giá trị sử dụng b. Khác nhau: Hàng hóa thông thường Hàng hóa sức lao ộng
Khi tiêu dùng sẽ bị mất i (hàng hóa tiêu dùng
Khi tiêu dùng (thông qua lao ộng), nó không bị
thông thường), hoặc chuyển giá trị và giá trị sử mất i mà tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn
Giá trị sử dụng dụng vào trong sản phẩm mới (Hàng hóa là các giá trị bản thân nó, ược kết tinh trong hàng hóa yếu tố sản xuất) mới do lao ộng tạo ra.
Được o lường và biểu hiện ở giá trị những tư liệu
Hao phí lao ộng xã hội của người sản xuất hàng Giá trị
tiêu dùng, nuôi sống người lao ộng và gia ình.
hóa, kết tinh trong hàng hóa.
Đồng thời, mang yếu tố tinh thần và lịch sử. 19
Phân tích hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư?
- Ngày lao ộng của công nhân là thời gian công nhân làm việc trong xí nghiệp tư bản chủ nghĩa, ngày lao ộng bao
gồm: thời gian lao ộng cần thiết và thời gian lao ộng thặng dư.
1. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối -
Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng vượt quá thời gian lao ộng tất yếu,
trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi. -
Ví dụ: Ngày lao ộng là 8 giờ, thời gian lao ộng tất yếu là 4 giờ, thời gian lao ộng thặng dư là 4 giờ, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%. 1 — 1 ; - - { 4 giờ 4 giờ
+ Giả ịnh nhà tư bản kéo dài ngày lao ộng thêm 2 giờ nữa với mọi iều kiện không ổi thì giá trị thặng dư tuyệt ối
tăng từ 4 giờ lên 6 giờ. I — h - — i —I 4 giờ v 4 giờ 2 giờ
+ Thời gian lao ộng thặng dư: 6 giờ +
Tỉ suất giá trị thặng dư sẽ là: m' = 150%
- Để có nhiều giá trị thặng dư người mua hàng hoá sức lao ộng phải tìm mọi cách ể kéo dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng.
Ngày lao ộng chịu giới hạn về mặt sinh lí (công nhân phải có thời gian ăn, ngủ, nghỉ ngơi, giải trí) nên không thể kéo
dài bằng ngày tự nhiên, còn cường ộ lao ộng cũng không thể tăng vô hạn quá sức chịu ựng của con người. Hơn nữa,
công nhân kiên quyết ấu tranh òi rút ngắn ngày lao ộng.
2. Sản xuất giá tri thặng dư tương ối -
Khái niệm: Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhơ rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu; do ó kéo
dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ dài ngày lao ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn. - Ví dụ:
+ Ngày lao ộng 8 giờ, với 4 giờ lao ộng tất yếu, 4 giờ lao ộng thặng dư, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu giá
trị sức lao ộng giảm khiến thời gian lao ộng tất yếu rút xuống còn 2 giờ thì thời gian lao ộng thặng dư sẽ là 6 giờ.
+ Tỉ suất giá trị thặng dư sẽ là: m' = 300% -
Để rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu thì phải giảm giá trị sức lao ộng tức là phải giảm giá trị các tư liệư sinh
hoạt và dịch vụ cần thiết ể tái sản xuất sức lao ộng, do ó phải tăng năng suất lao ộng trong các ngành sản xuất ra tư liệu
sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất ể chế tạo ra tư liệu sinh hoạt ó. 20
Nêu ý nghĩa của hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? 1. Ý nghĩa nói chung -
Nếu gạt bỏ mục ích và tinh chất tư bản chủ nghĩa thì hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư nói trên nhất là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối có tác dụng mạnh mẽ làm tăng năng suất lao ộng, cải tiến kĩ thuật,
quản lý sản xuất thúc ẩy quá trình tăng trưởng kinh tế. -
Cùng với sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0, năng suất lao ộng xã hội sẽ tiến tới rút ngắn thời gian
lao ộng trong ngày và trong tuần cho người lao ộng, tạo iều kiện ể con người phát triển toàn diện, thực hiện mục ích
của mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội ở Việt Nam là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. 2. Ý nghĩa riêng: -
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối: Thúc ẩy quá trình tăng trưởng kinh tế. -
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương ối: Tăng năng suất lao ộng, cải tiến kĩ thuật, quản lý sản xuất,
làm lực lượng sản xuất phát triển và thúc ẩy quá trình tăng trưởng kinh tế. 22
Phân tích mối quan hệ của giá trị thặng dư tương ối và giá trị thặng dư siêu ngạch? -
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược do rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao ộng trong ngành sản suất ra tư liệu sinh hoạt ể hạ thấp giá trị sức lao ộng nhờ ó tăng thời gian lao ộng
thặng dư lên ngay trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng, cường ộ lao ộng vẫn như cũ. -
Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu ược do áp dụng công nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp
khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
=> Giá trị thặng dư tương ối và giá trị thặng dư siêu ngạch ều có cơ sở chung giống nhau là dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao ộng, nhưng khác nhau ở chỗ: Giá trị thặng dư tương ối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng xã
hội, còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng cá biệt. -
Muốn thu ược giá trị thặng dư tương ối, nhà tư bản cần phải tăng năng suất lao ộng làm cho giá trị tư liệu sinh
hoạt giảm xuống, do ó giảm giá trị sức lao ộng. Nhưng giá trị thặng dư tương ối không phải là ộng cơ trực tiếp thúc ẩy
từng nhà tư bản cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất lao ộng trong xí nghiệp của mình. Bởi vì, giảm giá trị sức lao ộng
do giá trị của nhiều thứ hàng hoá quy ịnh, nên không thể do một nhà tư bản nào làm ược mà phải dựa trên cơ sở tăng
năng suất lao ộng xã hội. -
Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực trực tiếp ể các nhà tư bản cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao ộng. Bởi vì
trong cạnh tranh tư bản chủ nghĩa, xí nghiệp nào sớm ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới nhất thì sẽ
sản xuất ra những hàng hoá với giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội, do ó thu ược một số giá trị thặng dư nhiều hơn
mức bình thường. Đó chính là giá trị thặng dư siêu ngạch. -
Mọi nhà tư bản ều cố sức theo uổi giá trị thặng dư siêu ngạch, nên giá trị thặng dư siêu ngạch không tồn tại lâu
ài khi kỹ thuật mới ã ược áp dụng phổ biến, thời gian xã hội cần thiết ể sản xuất ra hàng hoá giảm xuống, giá trị xã hội
của hàng hoá cũng giảm. Do ó giá trị thặng dư siêu ngạch mất i ở xí nghiệp này lại xuất hiện ở xí nghiệp khác
có máy móc mới hơn, hoàn thiện hơn. Cho nên, nếu xét trong toàn xã hội tư bản thì giá trị thặng dư siêu ngạch là một
hiện tượng tồn tại thường xuyên.
Như vậy, giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị thặng dư tương ối, vì chúng ều dựa trên cơ
sở tăng năng suất lao ộng. Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu ược ngoài giá trị thặng dư nói chung
do một xí nghiệp tư bản nào ó có giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội. 23
So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương ối?
- Giống nhau: Tăng khối lượng giá trị thặng dư dựa trên tăng năng suất lao ộng - Khác nhau:
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Giá trị thặng dư tương ối -
Là hần giá trị thặng dư thu ược do tăng năng -
Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư ược tạo
suất lao ộng cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng ra do rút ngắn thời gian lao ộng tất yếu bằng cách nâng cao
hóa thấp hơn giá trị thị trường của nó.
năng suất lao ộng xã hội, nhờ ó tăng thời gian lao ộng thặng -
Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng cá
dư, trong iều kiện ộ dài ngày lao ộng vẫn như cũ.
biệt. - Chỉ do một số các nhà tư bản có kỹ thuật tiên -
Dựa trên cơ sở tăng năng suất lao ộng xã hội. tiến thu ược. -
Giá trị thặng dư tương ối do toàn bộ giai cấp các nhà. -
Phản ánh quan hệ của các nhà tư bản cá biệt tư bản thu ược.
bóc lột công nhân. Giá trị thặng dư siêu ngạch,
không chỉ biểu hiện mối quan hệ giữa tư bản và lao
=> Vạch rõ mối quan hệ bóc lột của toàn bộ giai cấp các
ộng làm thuê, mà còn trực tiếp biểu hiện mối quan
nhà tư bản ối với toàn bộ giai cấp công nhân làm thuê.
hệ cạnh tranh giữa các nhà tư bản -
Giá trị thặng dư siêu ngạch là ộng lực trực
tiếp, mạnh nhất thúc ẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ
thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất hoàn
thiện tổ chức lao ộng và tổ chức sản xuất ể tăng
năng suất lao ộng, giảm giá trị của hàng hóa.
4. Cạnh tranh và ộc quyền trong nền kinh tế thị trường
24 Phân tích các ặc iểm kinh tế của ộc quyền trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa?
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hoá, có khả năng ịnh ra giá cả ộc quyền, nhằm thu lợi nhuận ộc quyền cao.
1. Các tổ chức ộc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn -
Sự tích tụ và tập trung sản xuất ến mức cao, trực tiếp dẫn ến hình thành các tổ chức ộc quyền. -
Khi mới bắt ầu quá trình ộc quyền hoá, các tổ chức ộc quyền hình thành theo liên kết ngang và dần có xu
hướng chuyển sang liên kết dọc. -
Về mặt lịch sử, các hỉnh thức tổ chức ộc quyền Cơ bản từ thấp ến cao, bao gồm: cartel (các-ten), syndicate (xanh-i-ca), trust
(tờ-rớt), consortium (công-xoóc-xi-om).
+ Cácten là hình thức ộc quyền trong lưu thông ở trình ộ thấp : ký hiệp ước thỏa thuận về giá cả, vẫn ộc lập về sản
xuất và lưu thông (thương nghiệp).
+ Xanhdica là hình thức ộc quyền trong lưu thông ở trình ộ cao hơn Cácten, vẫn ộc lập về sản xuất, mất ộc lập về
lưu thông (lưu thông do ban quản trị chung).
+ Tờrớt là hình thức ộc quyền mà sản xuất, lưu thông, tài vụ ều do ban quản trị chung. Các nhà tư bản thành cổ ông
thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
+ Côngxoócxiom là hình thức ộc quyền liên ngành (liên kết dọc) các ngành khác nhau nhưng liên quan về kinh tế,
kỹ thuật, phụ thuộc hoàn toàn tài chính vào một nhóm tư bản kếch xù.
2. Sức mạnh của các tổ chức ộc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối -
Song song vói quá trình tích tụ và tập trung sản xuất trong công nghiệp, trong ngân hàng cũng diễn ra quá trình
tích tụ, tập trung ẫn ến hỉnh thành các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng. -
Sự xuất hiện, phát triển của các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng ã làm cho ngân hàng có vai trò mới: Từ chỗ
ngân hàng chỉ là trung gian trong việc thanh toán và tín dụng, thì nay ã khống chế mọi hoạt ộng của nền kinh tế - xã hội. -
Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức ộc quyền trong ngân hàng với các tổ chức ộc quyền trong công nghiệp. -
Sự phát triển của tư bản tài chính dần dần dẫn ến sự hình thành một nhóm nhỏ những nhà tư bản kếch xù chi
phối toàn bộ ời sống kinh tế, chính trị của toàn xã hội, gọi là tài phiệt hay ầu sỏ tài chính, trùm tài chính.
+ Về mặt kinh tế, các tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình thông qua “chế ộ tham dự” và sử dụng những thủ oạn
như lập công ty mới, phát hành trái khoán, kinh doanh công trái, ầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch, ầu cơ ruộng ất,... ể
thu lợi nhuận ộc quyền cao.
+ Về mặt chính trị, hệ thống các nhà tài phiệt chi phối mọi hoạt ộng của các cơ quan nhà nước, ặc biệt là chi phối các
chính sách ối nội, ối ngoại của nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công cụ phục vụ lợi ích cho nhà tài phiệt.
3. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến -
Khái niệm: Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục ích thu
ược giá trị thặng dư và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản. -
Xuất khẩu tư bản có thể thực hiện dưới hình thức ầu tư trực tiếp hoặc ầu tư gián tiêp.
+ Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản ể xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp ang
hoạt ộng ở nước nhận ầu tư ể trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công ty mẹ” ở chính quốc.
+ Đầu tư gián tiếp là hỉnh thức ầu tư thông qua việc cho vay ể thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các
giấy tờ có giá khác, quỹ ầu tư chứng khoán và thông qua các ịnh chế tài chính trung gian khác mà nhà ầu tư không trực
tiếp tham gia quản lí hoạt ộng ầu tư.
- Liên hệ: Ý nghĩa ầu tư trực tiếp và ầu tư gián tiếp với phát triển kinh tế. + Đầu tư trực tiếp + Đầu tư gián tiếp
4. Cạnh tranh ể phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập oàn ộc quyền
- Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về quỵ mô và phạm vi tất yếu dẫn
tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế gỉữa các tập oàn tư bản ộc quyền và hình thành các tổ chức ộc quyền quốc tế.
“ Cạnh tranh khốc liệt giữa các tổ chức ộc quyền trên thị trường thế giới tất yếu ẫn ến xu hướng thoả hiệp, kí kết các
hiệp ịnh, ể củng cố ịa vị ộc quyền của chúng trong những lĩnh vực và những thị trường nhất ịnh.
- Hình thành các liên minh ộc quyền quốc tế dưới dạng cartel, syndicate, trust quốc tế.
5. Lôi kéo, thúc ẩy các chính phủ vào việc phân ịnh khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là cách thức ể bảo vệ lợi ích ộc quyền -
Do sự phân chia lãnh thổ và phát ữiển không ều của các cường quốc tư bản, tất yếu dẫn ến cuộc ấu tranh òi
chia lại lãnh thổ thế giới. Đó là một trong những nguyên nhân chính dẫn ến cuộc chiến tranh, thậm chí chiến tranh thế giới. -
Từ những năm 50 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ã làm sụp ố và tan rã hệ
thống thuộc ịa kiểu cũ, các cường quốc tư bản chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới, ứng ằng sau các hoạt
ộng của các quốc gia tư bản luôn có vai trò của các tập oàn tư bản ộc quyền.
Như vậy, năm ặc iểm kinh tế cơ bản của ộc quyền dưới chủ nghĩa tư bản có quan hệ chặt chẽ với nhau, nói lên
bản chất sự thống trị của tư bản ộc quyền. Đó cũng là biểu hiện của phương thức thực hiện lợi ích của các tập
oàn ộc quyền trong giai oạn phát triển ộc quyền của chủ nghĩa tư bản. Trong năm ặc iểm kinh tế cơ bản của ộc
quyền, ặc iểm “Các tổ chức ộc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn” là quan trọng nhất. 25
Độc quyền nhà nước là gì?
Độc quyền nhà nước là kiểu ộc quyền trong ó nhà nước nắm giữ vị thế ộc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các
tổ chức ộc quyền ở những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn ịnh của chế ộ
chính trị - xã hội ứng với iểu kiện phảt triển nhất ịnh trong các thời kì lịch sử.
26 Phân tích các ặc iểm kinh tế của ộc quyền nhà nước trong nền kinh tế của trường tư
bản chủ nghĩa?
1. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức ộc quyền và nhà nước -
Sự kết hợp về nhân sự ược thực hiện thông qua các ảng phái, chính các ảng phái này ã tạo cho 1ư bản ộc
quyền một cơ sở xã hội ể thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng ội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước. -
Đứng sau các ảng phái là các hội chủ xí nghiệp ộc quyền như: Hội Công nghiệp toàn quốc Hoa Kỳ, Tổng Liên oàn
công nghiệp Italia, Liên oàn các nhà kinh tế Nhật Bản,... Các hội chủ xí nghiệp hoạt ộng thông qua các ảng phái của
giai cấp tư sản, cung cấp kinh phí cho các ảng, quyết ịnh về mặt nhân sự và ường lối chính trị, kinh tế của các ảng,
tham gia vào việc thành lập bộ máy nhà nước ở các cấp. -
Thông qua các hội chủ, một mặt các ại biểu của các tổ chức ộc quyền tham gia vào bộ máy nhà nước với
nhũng cương vị khác nhau, mặt khác các quan chức và nhân viên chính phủ ược “cài cắm” vào ban quản trị của các tổ
chức ộc quyền, nắm giữ những chức vụ trọng yếu chính thức hoặc danh dự, hoặc trở thành những người ỡ ầu cho các tổ chức ộc quyền.
2. Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước -
Sở hữu trong ộc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản ộc quyền có nhiệm vụ ủng hộ
và phục vụ lợi ích của tư bản ộc quyền nhằm duy trì sự tồn tại, phát triển của chủ nghĩa tư bản. -
Biểu hiện: Sở hữu nhà nước tăng lên và tăng cường mối quan hệ giữa sở hữu nhà nước và sở hữu ộc quyền tư nhân. -
Hình thức: Xây dựng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách; quốc hữu hoá các doanh nghiệp tư nhân
bằng cách mua lại; nhà nước mua cổ phần của các doanh nghiệp tư nhân; mở rộng doanh nghiệp nhà nước bằng vốn
tích luỹ của các doanh nghiệp tư nhân,... - Chức năng:
+ Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo ảm ịa bàn rộng lớn cho sự phát ữiển của ộc quyền.
+ Tạo iều kiện thuận lợi nhất cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức ộc quyền ầu tư vào các ngành sản xuất kinh
doanh khác nhau, chuyển từ những ngành ít lãi sang nhũng ngành kinh doanh có hiệu quả hơn một cách dễ dàng, thuận lợi.
+ Làm chỗ dựa cho sự iều tiết kinh tế của nhà nước theo những chương trình nhất ịnh. -
Sự hình thành thị trường nhà nước thể hiện ở việc nhà nước chủ ộng mở rộng thị trường trong nước bằng việc
bao mua sản phẩm của các doanh nghiệp ộc quyền thông qua những hợp ồng ược kí kết.
3. Độc quyền nhà nước trở thành công cụ ể nhà nước iều tiết nền kinh tế -
Để iều tiết nền kinh tế, nhà nước tư sản sử dụng nhiều công cụ,: trong ó có công cụ ộc quyền nhà nước.
Sự iều tiết kinh tế của nhà nước ược thực hiện dưới nhiều hình thức như: hướng dẫn, kiểm soát, uốn nắn những lệch
lạc bằng các công cụ kinh tế và các công cụ hành chính - pháp lí. -
Nhà nước tư sản iều tiết kinh tế và thực hiện các chính sách kinh tế thông qua các công cụ chủ yếu như ngân
sách, thuế, hệ thống tiền tệ, tín ụng, các doanh nghiệp nhà nước, kế hoạch hoá hay chương trình hoá kinh tế và các
công cụ hánh chính, pháp lí. -
Bộ máy iều tiết kinh tế gồm cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp và về mặt nhân sự có sự tham gia của những
ại biểu của tập oàn tư bản ộc quyền lớn và các quan chức nhà nước. -
Cơ chế iều tiết kinh tế ộc quyền nhà nước là sự dung hợp cả ba cơ chế: thị trường, ộc quyền tư nhân và iều tiết
của nhà nước, nhằm phát huy mặt tích cực hạn chế mặt tiêu cực ể phục vụ lợi ích của chủ nghĩa tư bản ộc quyền.
5. Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam 27
Khái niệm kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
ồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở ó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; có sự iều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo.
28 Phân tích tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Phù hợp với xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay
- Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế hàng hoá phát triển ở trình ộ cao. Khi có ủ các iều kiện cho sự tồn tại và
phát triển, nền kinh tế hàng hoá tự hình thành. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá theo các quy luật tất yếu ạt tới
trình ộ nền kinh tế thị trường, ở Việt Nam, các iều kiện cho sự hỉnh thành và phát triển kinh tế thị trường ang
tồn tại khách quan. Do ó sự hình thành kinh tế thị trường ở Việt Nam là tất yếu khách quan. -
Mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là mong muốn chung của các quốc gia trên
thế giới. Do ó, việc ịnh hướng hướng tới xác lập những giá trị ó trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam là phù hợp vả
tất yếu trong phát triển. -
Trong lịch sử ã có kinh tế hàng hoá giản ơn, kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa - giai oạn phát triển cao và
phồn thịnh ở các nước tư bản phát triển, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó không thể nào khắc phục ược trong
lòng xã hội tư bản, nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ang có xu hướng tự phủ ịnh, tự tiến hoá tạo ra những iều
kiện cần và ủ cho một cuộc cách mạng xã hội - cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Do vậy, nhân loại muốn tiếp tục phát triển thì không chỉ dừng lại ở kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Với ý
nghĩa ó, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam là phù họp với xu thế của
thời ại và ặc iểm phát triển của dân tộc.
b. Do tính ưu việt của kinh tể thị trường trong thúc ẩy phát triển Việt Nam theo ịnh hướng xã hội chã nghĩa -
Tính ưu việt của kinh tế thị trường là phương thức phân bố nguồn lực hiệu quả; là ộng lực thúc ẩy lực lượng sản xuất
phát triển nhanh; phát triển theo hướng năng ộng, kích thích tiến bộ kĩ thuật ~ công nghệ, nâng cao năng suất lao ộng,
chất lượng sản phấm và hạ giá thành. -
Việt Nam cần phải phát triển kinh tế thị trường ế thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả,
thực hiện mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. -
Trong quá trình phát triển kinh tế thị trường cần chú ý tới những thất bại và khuyết tật của thị trường ể có sự
can thiệp, iều tiết kịp thời của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
c. Kinh tế thị trường ịnh hưởng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng mong muốn dân giàu, nước mạnh, dẫn
chủ, công bằng, vãn mình của nhân dân Việt Nam -
Mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng của nhân dân Việt Nam. Để hiện
thực hoá khát vọng ó, thực hiện kinh tế thị trường, trong ó hướng tới những giá trị mới là tất yếu khách quan. -
Kinh tế thị trường sẽ còn tồn tại lâu dài ở Việt Nam là một tất yếu khách quan, là sự cần thiết cho quá trình xây
dựng và phát triển ất nước. Phát triến kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa sẽ phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc,
lạc hậu của nền kinh tế và chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện ại. Điều này phù hơp với khát vọng của người dân Việt Nam.
29 Phân tích ặc trưng của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? a. Mục tiêu -
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là hướng tới phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật
chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao ời sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. -
Việt Nam ang ở chặng ầu của thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất còn yếu kém, lạc hậu nên
việc sử dụng cơ chế thị trường cùng các hình thức và phương pháp quản lí của kinh tế thị trường là nhằm kích thích
sản xuất, khuyến khích sự năng ộng, sáng tạo của người lao ộng, giải phóng sức sản xuất, thúc ẩy công nghiệp hoá,
hiện ại hoá, bảo ảm từng bước xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
b. Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế -
Sở hữu ược hiểu là quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ
sở chiếm hữu nguồn lực của quá trình sản xuất và kết quả lao ộng tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất ấy
trong một iều kiện lịch sử nhất ịnh. -
Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lí:
+ Nội dung kinh tế, biểu hiện ở khía cạnh những lợi ích, trước hết là những ỉợi ích kinh tế mà chủ thể sở hữu sẽ
ược thụ hưởng khi xác ịnh ối tượng sở hữu ó thuộc về mình trước các quan hệ với người khác.
+ Nội dung pháp lí, sở hữu thể hiện những quy ịnh mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể
sở hữu. + Nội dung kinh tế và nội dung pháp lí của sở hữu thống nhất biện chứng trong một chỉnh thể. Nội dung
pháp lí là phương thức ể thực hiện lợi ích một cách chính áng. Do ó, trong thực tế, việc thúc ẩy phát triển quan hệ sở
hữu tất yếu cần chú ý tới cả khía canh pháp lý cũng như khía cạnh kinh tế của sở hữu.
“ Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu (Các loại hình
công hữu, sở hữu tư nhân) và nhiều thành phần kinh tế, trong ó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo, kinh tế tư nhân là
một ộng lực quan trọng.”
- Trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, kinh tế nhà nước óng vai trò chủ ạo, cùng với kinh tế tập
thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Với vai trò của mình, kinh tế nhà nước không
ứng ộc lập, tách rời mà luôn có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với toàn bộ nền kinh tế và trong suốt cả quá trình phát triển.
c. Quan hệ quản lý nền kinh tế
Quan hệ quản lí và cơ chế quản lí trong nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có ặc trưng ó
là: Nhà nước quản lí và thực hành cơ chế quản lý là Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân. -
Đảng lãnh ạo nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, ường lối phát ữiển kinh
tế - xã hội và các chủ trương, quyết sách lớn trong từng thời kì phát triển của ất nước; là yếu tố quan trọng bảo ảm tính
ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường. -
Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa thông qua:
+ Pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quỵ hoạch vả cơ chế, chính sách cùng các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn
trọng những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
+ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường ể phát triển ồng bộ các loại thị
trường, khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy mọi nguồn lực ể mở mang kinh doanh, cạnh tranh binh ẳng,
lành mạnh, có trật tự, kỉ cương.
+ Cơ chế, chính sách và các công cụ quản lí kinh tế, Nhà nước tác ộng vào thị trường nhằm bảo ảm tính bền vững
của các cân ối kinh tế vĩ mô;
+ Khắc phục những khuyết tật của kinh tế thị trường, khủng hoảng chu kì, khủng hoảng cơ cấu, khủng hoảng tài
chính - tiền tệ, thảm hoạ thiên tai, nhân tai,...
+ Hỗ trợ thị trường trong nước khi cần thiết, hỗ trợ các nhóm dân cư có thu nhập thấp, gặp rủi ro trong cuộc
sống,,., nhằm giảm bớt sự phân hoá giàu - nghèo và sự bất bình ẳng trong xã hội mà kinh tế thị trường mang lại.
d. Quan hệ phân phối -
Kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thực hiện phân phối công bằng các yếu tố sản xuất,
tiếp cận và sử dụng các cơ hội và iều kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế (Phân phối ầu vào) ể tiến tới xây dựng xã
hội mọi người ều giàu có, ồng thời phân phối kết quả làm ra (Đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao ộng, hiệu quả kinh tế,
theo mức óng góp vốn cùng các nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. - Thực hiện
nhiều hình thức phân phối ở Việt Nam sẽ có tác dụng thúc ẩy tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, góp phần cải thiện
và nâng cao ời sống cho mọi tầng lóp nhân dân trong xã hội, bảo ảm công bằng xã hội trong sử dụng các nguồn lực
kinh tế và óng góp của họ trong quá trinh lao ộng và sản xuất, kinh doanh. -
Trong các hình thức phân phối ó, phân phối theo lao ộng và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những
hình thức phân phối phản ánh ịnh hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường
e. Quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
- Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội là ặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, bởi tiến bộ vả công bằng xã hội vừa là iều kiện bảo ảm cho
sự phát triển bền vững của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt ẹp của chế ộ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta
phải hiện thực hoá từng bước trong suốt thòi kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
“Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội không phải là cào bằng hay kiểu bình quân, chia ều các nguồn lực và của cải
làm ra bất chấp chất lượng, hiệu quả sản xuất kinh doanh và sự óng góp của mỗi người cho sự phát triển chung của
nền kính tế. Cũng không dồn mọi nguồn lực cho phát triển xã hội vượt quá khả năng của nền kinh tể. Ngày nay, thực
hiện công bằng xã hội ở Việt Nam không chỉ dựa vào chính sách iều tiết thu nhập, an sinh xã hội và phúc lợi xã hội
mà còn phải tạo ra những iều kiện, tiền ề cần thiết ể bảo ảm cho mọi người dân ều có cơ hội như nhau trong việc tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản như: giáo ục, y tế, việc làm,... ể họ có thể tự lo liệu và cải thiện ời sống của bản thân, gia
ình, ồng thời góp phần xây dựng ất nước.”
Kết luận: Với những ặc trưng trên, kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là sự kết hợp những
mặt tích cực, ưu iểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội ể hướng tới một nền kinh tế
thị trường hiện ại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
ang trong quá trình hình thành và phát triển tất sẽ còn bộc lộ nhiều yếu kém cần phải khắc phục và hoàn thiện.
6. Công nghiệp hóa, hiện ại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 30
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là gì?
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá là quá trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các hoạt ộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
quản lí kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao ộng thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với
công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện ại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học -
công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao. 31
Phân tích tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam?
a. Lí luận và thực tiễn chữ thấy, công nghiệp hoá là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia ều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia i sau -
Công nghiệp hoá là quá trình tạo ra ộng lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là òn bẩy quan trọng tạo sự phát triển ột
biến trong các lĩnh vực hoạt ộng của con người. Thông qua công nghiệp hoá, các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế
quốc dân ược trang bị những tư liệu sản xuất, kĩ thuật - công nghệ ngày càng hiện ại, từ ó nâng cao nâng suất lao ộng,
tạo ra nhiều của cải vật chất, áp ứng nhu cầu ngày càng cao và a dạng của con người. -
Mỗi phương thức sản xuất có một cơ sở vật chất - kĩ thuật tương ứng. Cơ sở vật chất - kĩ thuật của một phương
thức sản xuất là hệ thống các yếu tố vật chất của lực lượng sản xuất xã hội, phù họp với trình ộ kĩ thuật mà lực lượng
lao ộng xã hội sử dụng ể tiến hành quá trình lao ộng sản xuất. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ược xem là tiêu chuẩn ể ánh giá
mức ộ hiện ại của một nền kinh tế, nó cũng là iều kiện quyết ịnh ể xã hội có thể ạt ược một nâng suất lao ộng nào ó.
Bất kì quốc gia nào i lên chủ nghĩa xã hội ều phải thực hiện nhiệm vụ hàng ầu là xây dựng cơ sở vật chất ~ kĩ thuật cho
chủ nghĩa xã hội. Cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội phải là nền kinh tế hiện ại: có cơ cấu kinh tế hợp lí, có
ữình ộ xã hội hoá cao dựa trên trình ộ khoa học và công nghệ hiện ại.
b. Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội như Việt Nam, xây dựng cơ sở vật chất
- kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ ầu thông qua công nghiệp hoá, hiện ạt hóa -
Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất - kĩ thuật cho
chủ nghĩa xã hộị, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa,
trên cơ sở ó từng bước nâng dần trình ộ vãn minh của xã hội. -
Thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam trước hết là nhằm xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho
nền kinh tế dựa trên những thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện ại. Mỗi bước tiến của quá trình công nghiệp
hoá, hiện ại hoá là một bước tăng cường cơ sở vật chất — kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, ồng thời củng cố và hoàn
thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất xã hội không ngừng phát triển, ời sống vật chất, văn
hoá, tinh thần cúa người dân không ngừng ược nâng cao. -
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ể phát triển lực lượng sản xuất, nhằm khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần tính ộc lập, tự chủ của nền kinh tế. Đồng thời, thúc ẩy sự liên kết,
hợp tác giữa các ngành, các vùng trong nước và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công
lao ộng và hợp tác quốc tế ngày càng hiệu quả. -
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá làm cho khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức ngày
càng ược tăng cường, củng cố; ồng thời nâng cao vai trò lãnh ạo của giai cấp công nhân.
Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ược thực hiện cũng sẽ tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng cao
sức mạnh của an ninh, quốc phòng, ồng thời tạo iều kiện vật chất và tinh thần ể xây dựng nền văn hoá mớỉ và con
người mói xã hội chủ nghĩa. 32
Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia ó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh
tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích, ồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung. 33
Phân tích tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
a. Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế.
~ Toàn cầu hoá là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày cảng tăng giữa các quốc gia trên quy mô toàri cầu. -
Toàn cằu hoá diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,... trong ó, toàn cầu hoá kinh tế
là xu thế nổi trội nhất, vừa là trung tâm vừa là cơ sở và cũng là ộng lực thúc ẩy toàn cầu hoá các lĩnh vực khác. -
Trong iều kiện toàn cầu hoá kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan vì:
+ Toàn cầu hoá kinh tế ã lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao ộng quốc tế, các mối liên hệ quốc tế của
sản xuất và trao ổi ngày càng gia tăng.
+ Trong toàn cầu hoá kinh tế, các yếu tố sản xuất ược lưu thông trên phạm vi toàn cầu.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cơ hội ể các quốc gia giải quyết những vấn ề toàn cầu ã và ang xuất hiện ngày càng
nhiều, tận dụng ược các thành tựu của cách mạng công nghiệp, biến nó thành ộng lực cho sự phát triển.
b. Thứ hai, hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước ang và kém
phát triến trong iều kiện hiện nay.
- Đối với các nước ang và kém phát triển thì hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội ể tiếp cận và sử dụng ược các nguồn
lực bên ngoài như tài chính, khoa học - công nghệ, kinh nghiệm của các nước cho phát triển.
- Hội nhập kinh tế quốc tế là con ường có thể giúp cho các nước ang và kém phát triển có thể tận dụng thời cơ phát
triển rút ngắn, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến, khắc phục nguy cơ tụt hậu ngày càng rõ rệt.
- Hội nhập kinh tế quốc tế giúp mở cửa thị trường, thu hút vốn, thúc ẩy công nghiệp hoá, tăng tích luỹ; tạo ra nhiều cơ
hội việc làm mới và nâng cao mức thu nhập tương ối của các tầng lớp dân cư.
- Các nước phát triển có ưu thế về vốn và công nghệ ang ráo riết thực hiện ý ồ chiến lược biến quá trình toàn cầu hoá
thành quá trình tự do hoá kinh tế và áp ặt chính trị theo quỹ ạo tư bản chủ nghĩa. Điều này khiến cho các nước ang và
kém phát triển phải ối mặt với không ít rủi ro, thách thức: ó là gia tăng sự phụ thuộc do nợ nước ngoài, tình trạng bất
bình ắng trong trao ồi mậu ịch - thương mại giữa các nước ang phát triển và phát triển. Bởi vậy, các nước ang và kém
phát triển cần phải có chiến lược hợp lí, tìm kiếm các ối sách phù hợp ể thích ứng với quá trinh toàn cầu hoá a bình diện và ầy nghịch lí. 34
Phân tích nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
a. Chuẩn bị các iều kiện ể thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công -
Hội nhập là tất yếu, tuy nhiên, ối với Việt Nam, hội nhập không phải bằng mọi giá. Quá trình hội nhập phải
ược cân nhắc với lộ trình và cách thức tối ưu. Quá trình này òi hỏi phải có sự chuẩn bị các iều kiện trong nội bộ nền
kinh tế cũng như các mối quan hệ quốc tế thích hợp. -
Các iều kiện sẵn sàng về tư duy, sự tham gia của toàn xã hội, sự hoàn thiện và hiệu ỉực của thể chế, nguồn nhân
lực và sự am hiểu môi trường quốc tế; nền kinh tế có năng lực sản xuất thực,... là nhũng iều kiện chủ yếu ể thực hiện hội nhập thành công.
b. Thực hiện a dạng các hình thức, các mức ộ hội nhập kinh tế quốc tế -
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra theo nhiều mức ộ. Theo ó, hội nhập kinh tế quốc tế có thể ược coi là
nông, sãu tuỳ vào mức ộ tham gia của một nước vào các quan hệ kinh tế ối ngoại, các tổ chức kinh tế quốc tế hoặc khu vực.
Theo ó, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ược chia thành các mức ộ cơ bản từ thấp ến cao là: Thoả thuận thương mại
ưu ãi (PTA), Khu vực mậu dịch tự do (FTA), Liên minh thuế quan (CU), Thị trường chung (hay thị trường duy nhất),
Liên minh kinh tế tiền tệ,... -
Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt ộng kinh tế ối ngoại của một nước gồm nhiều
hình thức a dạng như: ngoại thương, ầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ,...
35 Phân tích các tác ộng của hội nhập kinh tế quốc tế tới phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam? Tích cực Tiêu cực
a. Tạo iều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học -
Hội nhập kinh tế quốc tể làm gia tăng sự cạnh
— công nghệ, vốn, chuyển dịch cơ cấu kỉnh tế trong nước tranh gay gắt khiến nhiều doanh nghiệp và ngành kinh tế -
Hội nhập kinh tế quốc tế thực chất là mở rộng thị của Việt Nam gặp khó khăn trong phát triển, thậm chí
trường ể thúc ẩy thương mại phát triển, tạo iều kiện cho
phá sản, gây nhiều hậu quả bất lợi về mặt kinh tế - xã
sản xuất trong nước, tận ụng các lợi thế kinh tế của Việt
hộỉ. - Hội nhập kinh tế quốc tế có thể làm gia tăng sự
Nam trong phân công lao ộng quốc tế, phục vụ cho mục phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên
tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và chuyển ổi mô ngoài, khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước những
hỉnh tăng trưởng sang chiều sâu với hiệu quả cao.
biến ộng khôn lường về chính trị, kinh tế và thị trường -
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ộng lực thúc ẩy quốc tế.
chuyển ịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện ại và -
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn ến phân phối
hiệu quả hơn, qua ó hình thành các lĩnh vực kinh tế mũi
không công bằng về lợi ích và rủi ro cho các nước, các
nhọn ể nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy có nguy cơ làm kinh tế.
tăng khoảng cách giàu - nghèo và bất bình ẳng xã hội. - -
Hội nhập kinh tế quốc tế làm tăng cơ hội cho các Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước ang
doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế,
phát triển như Việt Nam phải ối mặt với nguy cơ chuyển
nguồn tín ụng và các ối tác quốc tế ể thay ôi công nghệ
dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên bất lợi, do thiên hướng tập
sản xuất, tiếp cận với phương thức quản trị phát triển ể
trung vào các ngành sử dụng nhiều tài nguyên, nhiều sức
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
lao ộng, nhưng có giá trị gia tăng thấp. Có vị trí bất lợi và -
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội ể cải thiện tiêu thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn cầu. Do vậy, dễ trở
dùng trong nước, người dân ược thụ hưởng các sản phẩm thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, bị cạn kiệt
hàng hoá, dịch vụ a dạng về chủng loại, mẫu mã và chất nguồn tài nguyên thiên nhiên và huỷ hoại môi trường ở
lượng với giá cạnh tranh; ược tiếp cận và giao lưu nhiều mức ộ cao.
hơn vớỉ thế giới bên ngoài, từ ó có cơ hội tìm kiếm việc -
Hội nhập kinh tế quốc tế có thể tạo ra một số
làm cả ở trong nước lẫn ngoài nước.
thách thức ối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc -
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo iều kiện ể các nhà
gia và phát sinh nhiều vấn ề phức tạp ối với việc duy trì
hoạch ịnh chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế an ninh và ổn ịnh trật tự, an toàn xã hội.
phát triển của thế giới, từ ó xây dựng và iều chỉnh chiến
ỉược phát triển hợp lí, ề ra chính sách phát triển phù hợp Hội nhập có thể làm gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và
văn hoá truyền thống Việt Nam bị xói mòn trươc sự “xâm cho ất nước.
lãng” của văn hoá nước ngoài. -
Hội nhập có thể làm tăng nguy cơ gia tăng của b.
Tạo cơ hội ể nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tình trạng khủng bố quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao trình ộ của nguồn quốc gia, dịch bệnh, nhập cư bất hơp pháp,..
nhân lực và tiềm lực khoa học - công nghệ quốc gia. Nhờ
ẩy mạnh hợp tác giáo dục - ào tạo và nghiên cứu khoa
học với các nước mà nâng cao khả năng hấp thu khoa học
- công nghệ hiện ại và tiếp thu công nghệ mới thông qua
ầu tư trực tiếp nước ngoài và chuyển giao công nghệ
nhằm nâng cao chất lượng nền kinh tế. c.
Tạo iều kiện ể thức ẫy hội nhập của các lĩnh vực
văn hoáy chinh trị củng cố an nịnh - quốc phòng -
Hội nhập kinh tế quốc tế là tiền ề cho hội nhập về văn
hoá, tạo iều kiện ể tiếp thu những giá trị tinh hoa của
thế giới, bổ sung những giá trị và tiến bộ của văn hoá,
văn minh của thế giới ể làm giàu thêm văn hoá dân tộc
và thúc ẩy tiến bộ xã hội. -
Hội nhập kinh tế quốc tế còn tác ộng mạnh ến hội
nhập chính trị, tạo iều kiện cho cải cách toàn diện hướng
tới xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
xây dựng một xã hội mở, dân chủ, vãn minh. Hội nhập
tạo iều kiện ể mỗi nước tìm cho mình một vị trí thích
hơp trong trật tự quốc tế, nâng cao vai trò, uy tín và vị
thế quốc tế của Việt Nam trong các tổ chức chính trị, kinh tế toàn cầu. -
Hội nhập kinh tế quốc tế giúp ảm bảo an ninh
quốc gia, duy trỉ hoà bình, ổn ịnh ở khu vực và quốc tế ể
tập trung cho phát triển kinh tế xã hội; ồng thời mở ra
khả năng phối hợp các nỗ lực và nguồn lực của các nước
ể giải quyết những vấn ề quan tâm chung như: môi
trường, biến ổi khí hậu, phòng, chống tội phạm và buôn lậu quốc tế. 36
Phân tích phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thúc do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại -
Nhận thức về hội nhập kinh tế quốc tế có tầm quan trọng vấ ảnh hưởng to lớn ến những vấn ề cốt lối của hội
nhập, về thực chất là sự nhận thức quy luật vận ộng khách quan của lịch sử xã hội. Đó là cơ sở lí luận và thực tiễn
quan trọng ể xây dựng chủ trương và chính sách phát triển thích ứng. -
Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, là xu thế khách quan của thời ại, không một quốc gia nào có thể
né tránh hoặc quay lưng với hội nhập. -
Nhận thức về hội nhập kinh tế cần phải thấy rõ cả mặt tích cực và tiêu cực vì tác ộng của nó là a chiều, a
phương diện; trong ó, cần phải coi mặt thuận lợi, tích cực là cơ bản. -
Về chủ thể tham gia hội nhập, Nhà nước là một chủ thể quan trọng nhưng không phải là duy nhất. Nhà nước là
người dẫn dắt tiến trình hội nhập và hỗ trợ các chủ thể khác cùng tham gia sân chơi ở khu vực và toàn cầu, trong ó
doanh nghiệp và ội ngũ doanh nhẵn sẽ là lực lượng nòng cốt; người dân sẽ ược ặt vào vị trí trung tâm. Do ỏ, hội nhập
kinh tế quốc tế phẫỉ ược coi là sự nghiệp của toàn dân; doanh nhân, doanh nghiệp, ội ngũ trí thức, ó là những lực lượng
i ầu trong tiến trình này,... -
Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hơp -
Cần ánh giá úng ược bối cảnh quốc tế, xu hướng vận ộng kinh tế, chính trị thế giới; tác ộng của toàn cầu hoá,
của cách mạng công nghiệp ối với các nước và cụ thể hoá ối với Việt Nam; trong ó, cần chú ý tới sự chuyển dịch
tương quan sức mạnh kinh tế giữa các trung tâm; xu hướng a trung tâm, a tầng nấc ang ngày càng ược khẳng ịnh; nền
tảng kinh tế thế giới có những chuyển dịch căn bản do tác ộng của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vả sự phát triển
của công nghệ thông tin. -
Đánh giá ược những iều kiện khách quan và chủ quan có ảnh hưởng ến hội nhập kinh tế của Việt Nam. cần iàm
rõ vị trí của Việt Nam ể xác ịnh khả năng và iều kiện ể có thể hội nhập. -
Trong xây dựng chiến lược hội nhập kinh tế cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước nhằm úc rút cả những
bài học thành công và thất bại ể tránh i vào những sai lầm mà các nước ã từng phải gánh chịu hậu quả. -
Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp hội nhập kinh tế phải ề cao tính hiệu quả, phù hơp với thực tiễn
về năng lực kinh tế, khả năng cạnh tranh, tiềm lực khoa học - công nghệ và lao ộng theo hướng tích cực, chủ ộng. - “
Chiến lược hội nhập kinh tế phải gắn với tiến trình hội nhập toàn iện, ồng thời có tính mở, iều chỉnh linh hoạt ể ứng
phổ kịp thời với sự biến ổi của thế giới và các tác ộng mặt trái phát sinh trong quá trình hội nhập kinh tế.” - Chiến
lược hội nhập kinh tế cần phải xác ịnh rố lộ trình hội nhập một cách hợp lý. Đây là việc làm cần thiết và có ý nghĩa
quan trọng ể ảm bảo hội nhập kinh tế có hiệu quả, nhằm tránh những cú sốc không cần thiết, gây tổn hại cho nền kinh
tế và các doanh nghiệp. Lộ trình cần phải xác ịnh ược các yếu tố thời gian, mức ộ, bước i trong các giai oạn hội nhập
kỉnh tế và bám sát ược tiến triển bên ngoài và bên trong ể iều chỉnh lộ trình một cách thích hợp. Bên cạnh ó, cũng cần
xác ịnh các ngành, các lĩnh vực cần ưu tiên trong hội nhập kinh tế, trên cơ sở ó tập trung các nguồn lực ể hình thành
các lĩnh vực nòng cốt, các nhân tố ột phá trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
. - Tích cực, chủ ộng tham
gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện ầy ủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực -
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, cho ến nay, về hợp tác song phương, Việt Nam ã thiết lập quan hệ
ngoại giao với hàng trăm quốc gia trên thế giới, mở rộng quan hệ thương mại, xuất khẩu hàng hoá tới các thị trường
quốc gia và vùng lãnh thổ, kí kết trên 90 hiệp ịnh thương mại song phương, hiệp ịnh khuyến khích và bảo hộ ầu tư,
hiệp ịnh chống ánh thuế hai lần. -
Việt Nam ã thực hiện nhiều cải cách chính sách thương mại theo hướng minh bạch và tự do hoá thể hiện ả các
cam kết a phương về pháp luật và thể chế cũng như các cam kết mở cửa thị trường hàng hoá, dịch vụ. Thực hiện các
cam kết hội nhập sâu rộng nhằm xây dựng Cộng ồng ASEAN; thực hiện nghiêm túc các cam kết hợp tác của APEC,
tích cực ề xuất và triển khai nhiều sáng kiến, hoạt ộng của ASEM,... -
Việt Nam triển khai ầy ủ, nghiêm túc các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, ặc biệt là về cắt giảm thuế quan,
mở cửa dịch vụ, ầu tư,... “ Việc tích cực tham gia các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện nghiêm túc các cam kết của
các liên kết góp phần nâng cao uy tín, vai trò của Việt Nam trong các tổ chức này; tạo ược sự tin cậy, tôn trọng của
cộng ồng quốc tế, ồng thời giúp chúng ta nâng tầm hội nhập quốc tế trên các tầng nấc, tạo cơ chế liên kết theo hướng
ẩy mạnh chủ ộng óng góp, tiếp cận a ngành, a phương, ề cao nội hàm phát triển ể ảm bảo các lợi ích cần thiết trong hội nhập kinh tế.
2. Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp -
Để nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, cần hoàn thiện cơ chế thị trường trên cơ sở ổi mới mạnh mẽ về
sở hữu, coi trọng khu vực tư nhân và doanh nghiệp nhà nước; hình thành ồng bộ các loại thị trường; ảm bảo môi
trường cạnh tranh bình ẳng giữa các chủ thể kinh tế,... -
Đổi mới cơ chế quản lí của Nhà nước trên cơ sở thực hiện úng các chức năng của Nhà nước trong ịnh hướng,
tạo môi trường, hỗ trợ và giám sát hoạt ộng của các chủ thể kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế òi hỏi phải cải cách hành
chính, chính sách kinh tế, cơ chế quản lí ngày càng minh bạch hơn, làm thông thoáng môi trường ầu tư, kinh doanh
trong nước ể thúc ẩy mạnh mẽ ầu tư của các thành phần kinh tế, các nhà ầu tư trong và ngoài nước. -
Nhà nước cần rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là luật pháp liên quan ến hội nhập kinh tế như: ất ai,
ầu tư, thương mại, doanh nghiệp, thuế, tài chính tín ụng,... Hoàn thiện pháp luật về tương trợ tư pháp phù hợp với luật
pháp quốc tế; ồng thời phòng ngừa, giảm thiểu các thách thức do tranh chấp quốc tế, nhất là tranh chấp thương mại, ầu
tư quốc tế; xử lí có hiệu quả các tranh chấp, vướng mắc kinh tế, thương mại nhằm bảo ảm lợi ích của người lao ộng và
doanh nghiệp trong hội nhập.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế -
Hiệu quả của hội nhập kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cạnh tranh của nền kinh tế cũng như của các doanh nghiệp. -
Với nền tảng công nghệ và hạ tầng yếu kém, nguồn lao ộng có chất lượng thấp, quy mô ầu tư nhỏ bé khiến cho
năng lực cạnh tranh thấp, hạn chế khả năng vươn ra thị trường thế giới của các doanh nghiệp. -
Tác ộng của hội nhập kinh tế có thể rất tích cực, song không có nghĩa úng với mọi ngành, mọi doanh nghiệp.
Để ứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải chú ữọng tới ầu tư, cải tiến công nghệ ể nâng cao khả năng
cạnh tranh của mình. Đặc biệt là phải học các cách thức kinh doanh trong bối cảnh mới:
+ Học cách tìm kiếm cơ hội kinh doanh;
+ Học cách kết nối cùng chấp nhận cạnh tranh;
+ Học cách huy ộng vốn;
+ Học cách quản trị sự bất ịnh;
+ Học cách ồng hành với Chính phủ;
+ Học cách “ ối thoại pháp lý
- Nhà nước cần tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp vượt qua những thách thức của thời kì
hội nhập. Nhà nước cần chủ ộng, tích cực tham gia ầu tư và triển khai các dự án xây dựng nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, gắn với nhu cầu của các doanh nghiệp; tổ chức các khoá ào tạo, trao ổi kinh nghiệm về
kĩ năng hội nhập, quản trị theo cách toàn cầu, ề cao năng lực sáng tạo, ặc biệt là kiến thức về luật kinh tế, thương mại
quốc tế,..., phát triển, hoàn thiện hạ tầng cơ sở sản xuất, giao thông, thông tin, dịch vụ,... giúp giảm chi phí sản xuất và
tạo iều kiện thuận lợi cho thu hút vốn, công nghệ tiên tiến, thúc ẩy tăng năng suất lao ộng của các doanh nghiệp.
4. Xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ của Việt Nam
- Nên kỉnh tế ộc lập, tự chủ là nền kinh tế không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác, hoặc vào một tổ
chức kinh tế nào ó về ường lối, chính sách phát triển, không bị bất cứ ai dùng những iều kiện kinh tế, tài chính,
thương mại, viện trợ,... ể áp ặt, khống chế, làm tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc. . . - Để xây
dựng thành công nền kỉnh tể ộc lập, tự chủ i ôi với tích cực và chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế, òi hỏi Việt Nam phải
thực hiện một số biện pháp sau ây:
+ Hoàn thiện, bổ sung ường lối chung và ường lối kinh tế, xây dựng và phát triển ất nước.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước. Đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm xây ựng nền kinh tế ộc lập, tự
chủ, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, giúp Việt Nam i tắt, ón ầu, tránh ược nguy cơ tụt hậu xa hơn về
kinh tế so với các nước khác. + Đẩy mạnh quan hệ kinh tế ối ngoại và chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế áp ứng yêu
cầu và lợi ích của ất nước trong quá trình phát triển; ồng thời qua ó phát huy vai trò của Việt Nam trong quá trình hợp
tác với các nước, các tổ chức khu vực và thế giới.
+ Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế bằng ổi mới, hoàn thiện thể chế kinh tế, hành chính, ặc biệt là tăng
cường áp dụng khoa học - công nghệ hiện ại, ào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế, nhất là
những ngành có vị thế của Việt Nam.
+ Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và ối ngoại trong hội nhập quốc tế. Mở rộng quan hệ quốc tế
phải quán triệt và thực hiện nguyên tắc bình ẳng, cùng có lợi, tôn trọng ộc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau; giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc; giải quyết các tranh chấp bằng thương lượng hoà bình. Đẩy
mạnh và nâng cao hiệu quả các quan hệ hơp tác quốc tế về kinh tế, quốc phòng, an ninh và ối ngoại ể tạo sự hiểu biết
và tin cậy lẫn nhau giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới. 37
Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện ại hoá ở Việt Nam?
1. Tạo lập những iền kiện ể có thể thực hiện chuyển ỗi từ nền sản xuất “xã hội lạc hậu” sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ
Muốn thực hiện chuyển ối trình ộ phát triển, òi hỏi phải dựa trên những tiền ề trong nước, quốc tế. Do ó, nội dung
quan trọng hàng ầu ể thực hiện thành công công nghiệp hoá, hiện ại hoá là phải tạo lập các iều kiện cần thiết trên tất cả
các lĩnh vực của ời sống sản xuất - xã hội. Các iều kiện chủ yếu cần có như: tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực;
môi trường quốc tế thuận lợi và trình ộ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội vãn minh của người dân. Tuy vậy,
không có nghĩa là chờ chuẩn bị ầy ủ mới thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá mà phải thực hiện các nhiệm vụ trên một cách ồng thời.
2.Thực hiện các nhiệm vụ ể chuyển ỗi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện ại
a. Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học - công nghệ mới, hiện ại. -
Đối với những nước còn kém phát triển, trình ộ kĩ thuật - công nghệ của sản xuất còn lạc hậu, thì nhiệm vụ
trọng tãm là thực hiện cơ khí hoá nhằm thay thế lao ộng thủ công bằng lao ộng sử dụng máy móc, ể nâng cao năng suất lao ộng. -
Để phát triển lực lượng sản xuất thì quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại hoá òi hỏi xây dụng và phát
triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất. -
Ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện ại vào tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế. -
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn. -
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ ở Việt Nam hiện nay phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện ại, hợp lí và hiệu quả.
+ Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh té. Cơ cấu kinh tế cũng chính
là tổng thể cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phần kinh tế.
+ Trong hệ thống cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế (công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất.
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện ại, hiệu quả chính là quá trình tăng tỉ trọng của ngành công
nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP.
+ Cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện ại và hiệu quả phải áp ứng ược các yêu cầu sau: *
Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên
ngoài ể phát triển kinh tế - xã hội. *
Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới, hiện ại vào các ngành, các vùng vả các lĩnh vực của nền kinh tế. *
Phù hợp với xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế. ’ *
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất.
- Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện ại hoá nền kinh tế quốc dân ở Việt Nam là nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội, vì
vậy phải củng cố và tăng cường hoàn thiện quan hệ sản xuất; trong ó thực hiện thường xuyên nhiệm vụ hoàn thiện
quan hệ sở hữu, quan hệ phân phối, quan hệ quản lí, phân bổ nguồn lực theo hướng tạo ộng lực cho phát triển, giải
phóng sức sáng tạo của các tầng lớp nhân dân.
c. Sẵn sàng thích ứng với tác ộng của bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Để thích ứng với tác ộng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam cần
thực hiện những nội dung chủ yếu sau: -
Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng ổi mới, sáng tạo. -
Thứ hai, nắm bắt và ẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Thứ ba, chuẩn bị các iều kiện Cần thiết ể ứng phó với những tác ộng tiêu cực của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư; trong ó cần thực hiện các nhiệm vụ: + Xây ựng và phát triển hạ tầng kĩ thuật về công
nghệ thông tín và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số. + Thực hiện chuyển ổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn.
+ Phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
38 Phân tích nội dung của công nghiệp hóa, hiện ại hoá ở Việt Nam thích ứng với tác ộng
của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng ổi mới sáng tạo
Xây dựng hệ thống ổi mới sáng tạo quốc gia ể nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Đổi mới sáng tạo ể nâng
cao năng suất lao ộng, thúc ẩy nghiên cứu và triển khai. Cải thiện khung pháp lí cho ổi mới sáng tạo. Tăng nguồn vốn
con người cho ổi mới sáng tạo. Đấy mạnh ổi mới sáng tạo trong khu vực doanh nghiệp. Thúc ẩy liên kết ổi mới sáng
tạo. Phát huy vai trò của các trường ại học, viện, trung tâm nghiên cứu có chất lượng cao ở trong nước, ồng thời kết
nối với mạng lưới tri thức toàn cầu.
2. Nắm bắt và ẫy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư -
Huy ộng ở mức cao nhất các nguồn lực của Nhà nước, của toàn dân và nguồn lực quốc tế phục vụ cho nghiên
cứu, triển khai, ứng dụng các thành tựu của cách mạng công nghiệp, ặc biệt là Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và ời sống. -
Để thích ứng với Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, òi hỏi các
doanh nghiệp phải tối ưu hoá mô hình kinh doanh với việc xây dựng ây chuyền sản xuất hướng tới tự ộng hoá ngày
càng cao, tin học hoá quản lí, triển khai những kĩ năng mới cho tổ chức và cá nhân, xây ựng chuỗi cung ứng thông
minh, ảm bảo an ninh mạng.
3. Chuẩn bị các iều kiện cần thiết ể ứng phó với những tác ộng tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư -
Xây dựng và phát triển hạ tầng kĩ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số. -
Cần huy ộng các nguồn lực khác nhau bao gồm Nhà nước, doanh nghiệp, người dân và nước ngoài ể phát triển nhanh
chóng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông. -
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, Đẩy mạnh
ào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Goi phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin là
khâu ột phá trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ở Việt Nam. -
Tập trung phát triển tạo sự bứt phá về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông. Phát
hiển hạ tầng kết nối số và ảm bảo an toàn, an ninh mạng, tạo iều kiện bình ẳng cho người dân và doanh nghiệp khi tiếp
cận thông tin và nội dung số. -
Việt Nam cần triển khai các giải pháp ể phát triển ngành công nghệ thông tin thích ứng với Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư như: cảm biến - bộ cảm biến, hệ thống iều khiển các ứng dụng kinh doanh và chăm sóc khách hàng,
thu thập thông tin, dữ liệu ể hình thành hệ thống dữ liệu lớn làm cơ sở cho việc phân tích và xử lí dữ liệu ể ưa ra những
quyết ịnh úng ắn, có hiệu quả nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. -
“Thực hiện chuyển ổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.”
Chuyển ổi số nền kinh tế trên cơ sở nền tảng số hoá ối với phát triển các lĩnh vực quan trọng như: phát triển công
nghiệp năng lượng, công nghiệp hoá chất, iện tử, công nghiệp vật liệu, công nghiệp hàng tiêu dùng. Phát triển công
nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông, lâm, ngư nghiệp nhằm nâng cao giá trị hàng xuất khẩu.
Phát triển có chọn lọc một số ngành, lĩnh vực công nghiệp hiện ại và có khả năng tạo tác ộng lan toả trong nền kinh tế.
Tiếp tục xây dựng và phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện ại, tăng hàm lượng khoa học - công nghệ và tỉ
trọng giá trị nội ịa trong sản phẩm. -
Xây dựng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, phù họp với iều kiện và khả năng thực tế ể tạo iều kiện, cơ
sở cho việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới. Thực hiện số hoá quản trị quốc gia và ịa phương. -
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn. -
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp - ể nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nhằm khai thác và phát
huy tiềm năng, hiệu quả của các ngành này. Thông qua phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ể ảm bảo vững chắc an ninh
lương thực cho xã hội; ồng thời cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến góp phần gia tăng giá trị hàng
xuất khẩu, mở rộng thị trường, ẳy mạnh phân công lao ộng xã hội, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người
lao ộng, góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Ngoài ra, ể thực hiện thành công quá trình công nghiệp hoá, hiện ại hoá nông nghiệp, nông thôn òi hỏi phải ứng dụng
công nghệ sinh học vào sản xuất; thực hiện cơ giới hoá, iện khí hoá, thuỷ lợihoá, số hoá; phát triển công, thương
nghiệp và dịch vụ phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng ồng bộ cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Để thích ứng ược với tác ộng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong thực hiện công nghiệp hoá, hiện ại
hoá ở Việt Nam phải do con người quyết ịnh. Do ó, phát triển nhân lực là nội dung ặc biệt quan trọng.
- Nhằm áp ứng ược những yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên cơ sở ổi mới, nâng cao trình ộ ào
tạo, sử dụng nhân lực, nhân tài với các giải pháp cơ bản như:
+ Đổi mới mạnh mẽ và ồng bộ lĩnh vực giáo dục - ào tạo theo hướng coi ừọng chất lượng, hiệu quả và coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của người học.
+ Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ại học gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và phát triển nguồn nhân lực.
+ Tăng cường ầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, trực tiếp nhất là ầu tư cho lĩnh vực giáo ục - ào tạo; coi giáo dục
là nền tảng và là phương thức tạo ra nguồn lực phát triển.
+ Tổ chức nghiên cứu khoa học và ào tạo phải thay ổi cơ bản phương thức hoạt ộng, nâng cao cơ sở, trang thiết bị
nghiên cứu, gắn kết giữa nghiên cứu, ào tạo với doanh nghiệp theo cơ chế hợp tác cùng có lợi, ưa nhanh các tiến bộ
khoa học vào sản xuất và kinh doanh.
- Coi trọng chính sách trọng dụng, thu hút nhân tài. Có chính sách ãi ngộ thoả áng ối với người tài, coi hiền tài là
nguyên khí quốc gia, là iều kiện tiên quyết ể phát triển ất nước trong thời ại khoa học - công nghệ mới. IV. Lưu ý khi ôn tập
- So với tài liệu gốc thì có thể sẽ bị tách ra rất nhiều câu hỏi nhỏ (Tài liệu gốc gồm 20 câu)
- Các câu hỏi màu ỏ là câu khái niệm (Dù có thể không ược hỏi nhưng vẫn phải ưa vào)
- Danh sách ôn tập ược chia theo chương (Mục lục ở trang ầu tiên)
- Tài liệu này có thể có chỗ chưa ược ánh dấu, khi ôn tập nên cần highlight ể dễ ghi nhớ
V. Một số ề thi tham khảo
Mọi người có thể tham khảo thêm các ề thi ôn tập theo ường link dưới ây:
https://drive.google.com/drive/folders/1CCe_P7xyFXQhdB0EoQRtcZch_kuBFuOQ