Đề cương ôn tập học phần Pháp luật du lịch | Đại học Văn hóa Hà Nội

Đề cương ôn tập học phần Pháp luật du lịch | Đại học Văn hóa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|42676072
NI DUNG ÔN TP HC PHN
PHÁP LUT DU LỊCH NĂM 2024
Câu 1: Phân tích, nêu ví d minh họa để làm rõ khái nim du lch?
- Du lch là các hot động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
trú thường xuyên(1) trong thi gian không quá 1 năm liên tục(2)nhằm đáp ng
các nhu cu (3)tham quan gii trí, ngh ng, tìm hiu khám phá tài nguyên du lch
(4) hoc kết hp vi các mục đích hợp pháp khác.
- Du lch hot đng liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư
trú trong thi gian không qmột năm liên tục nhm đáp ng các nhu cu tham
quan, tìm hiu, gii trí, ngh ng, khám pcác tài nguyên du lch hoc kết hp
các mục đích hợp pháp khác( thăm thân, chữa bnh,..)
(1)Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
(2)Thời gian trên 1 năm vẫn đưc coi là hoạt động là hoạt động du lch do xét trên
thc tế còn k quá 1 năm chỉ là trên lý thuyết.
(3) Bt c quãng đường, thi gian ngắn dài đã đáp ứng được nhu cu thì vn
hoạt động du lch quan tâm đến mục đích.
4 Mục đích kết hp hợp pháp khác như: Thăm Thân nhân, chữa bnh, tham gia
hi tho ngn hn. thi gian ca mục đích chính tham quan, ngh ng phi lâu
hơn thời gian ca mc đích kết hp thì mi coi là hoạt động du lch
Câu 2: Phân loi khách du lch, phân tích, nêu ví d minh họa để làm rõ các loi
khách du lch.
- khái nim khách du lch :là người đi du lịch hoc kết hợp đi du lịch, tr trường
hợp đi học, làm việc để nhn thu nhp nơi đến.
- Khách du lch gm:
+ Khách du lch nội địa: công dân VN, người nước ngoài trú ti VN,có quc
tch tại VN đi Du lịch trong lãnh th VN.
+ Khách du lch quc tế đến VN người nước ngoài hoặc người VN địnhcư tại
c ngoài vào VN Du lch.
+ Khách du lch ra nước ngoài: người nưc ngoài hoc công dân VN cóQuc tch
Việt Nam qua nước khác đi Du lịch.
- Quc tch: không ph thuộc vào Nhà nước, đây là quyền t nhiên, , là nơisinh ra
của con người, đôi khi cũng phụ thuc vào lut Quc tch của tườngquc gia
(Vit Nam: Ph thuc vào cha m; Mỹ: được chọn theo nơi sinh ra hoặc quc tch
ca cha m).
- Người nước ngoài cư trú: trong vòng 1 năm tính từ thời điểm đi du lịch,tng thi
gian lưu trú trên lãnh thổ ớc đó trên 183 ngày - hơn nửa năm, sẽ đưc tính là
cư trú, và được hưởng quy chế khách ni địa (thời gian lưutrú được xác định
đánh dấu trong h chiếu).
Câu 3: Trình bày và nêu d minh ha thc tin v chính sách phát trin du lch
-
5
.+ Nhà nước có chính sách huy động mi ngun lc cho phát trin du lịch để bo
đảm du lch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
lOMoARcPSD|42676072
+ T chc, cá nhân kinh doanh du lịch được ng mức ưu đãi, hỗ tr đầu tư cao
nhất khi Nhà nước ban hành, áp dng các chính sách v ưu đãi và hỗ tr đầu tư.
+ Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hot động sau đây: (4)
Điều tra, đánh giá, bảo v, tôn to, phát trin giá tr tài nguyên du lịch; • Lp quy
hoch v du lch;
Xúc tiến du lch, xây dng thương hiệu du lch quốc gia, địa phương;
Xây dng kết cu h tng phc v phát trin du lch.
+ Nhà nước có chính sách khuyến khích, h tr cho các hoạt động sau đây: (7)
Đầu tư phát triển cơ sở vt cht k thut, dch v du lch chất lượng cao;
Nghiên cứu, định hướng phát trin sn phm du lch;
Đào tạo phát trin ngun nhân lc du lch;
Đầu tư phát triển sn phm du lch mi có tác động tích cc tới môi trường, thu
hút s tham gia ca cộng đồng dân cư; đầu tư phát triển sn phm du lch bin,
đảo, du lch sinh thái, du lch cộng đồng, du lịch văn hóa và sn phm du lch
đặc thù khác;
ng dng khoa hc, công ngh hiện đại phc v qun lý và phát trin du lch;
Phát trin du lch tại nơi có tiềm năng du lch; s dng nhân lc dulch tại địa
phương;
Đầu tư hình thành khu dịch v du lch phc hp, có quy mô ln; h thng ca
hàng min thuế, trung tâm mua sm phc v khách du lch.
+ Nhà nước có chính sách tạo điều kin thun li v đi lại, cư trú, thủ tc xut
cnh, nhp cnh, hi quan, hoàn thuế giá tr gia tăng bảo đảm quyn, li ích
hp pháp khác cho khách du lch.
Câu 4: Phân tích để làm rõ ni dung các hành vi b nghiêm cm trong hot đng du
lch (9)
+ Làm phương hại đến ch quyn, li ích quc gia, quc phòng, anninh, trt t,
an toàn xã hi, truyn thống văn hóa, đạo đức, thun phong m tc ca dân tc.
+ Li dng hot đng du lịch để đưa người t Việt Nam ra nước ngoài hoc t
c ngoài vào Vit Nam trái pháp lut. + Xâm hi tài nguyên du lch, môi
trường du lch.
+ Phân biệt đối x vi khách du lch, thu li bt hp pháp t khách du lch; tranh
giành khách du lch, ni ép khách du lch mua hàng hóa, dch v.
+ Kinh doanh du lịch khi không đủ điu kin kinh doanh, không có giyphép kinh
doanh hoc không duy trì điều kin kinh doanh trong quá trình hoạt động theo quy
định ca Luật này và quy định khác ca pháp lut có liên quan.
+ S dng giy phép kinh doanh dch v l hành ca doanh nghip kinh doanh
dch v l hành khác hoc cho t chc, cá nhân khác s dng giy phép kinh
doanh dch v l hành ca doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh .+ Hành
ngh ng dn du lch khi không đủ điu kin hành ngh.
+ Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan nhà
c có thm quyn công nhn; qung cáo v loi, hạng cơ sở lưu trú du lịch khi
chưa được cơ quan nhà nước có thm quyn côngnhn.
+ Các hành vi b nghiêm cấm khác theo quy định ca lut khác có liênquan.
Câu 5+6: Trình bày điu kin kinh doanh l hành nội địa, quc tế
+ Doanh nghip kinh doanh l hành phi thành lp doanh nghip.
lOMoARcPSD|42676072
A NI ĐA
+ điu 44 lut du lch 2005 Doanh nghip kinh doanh l hành nội địa phải có đ các
điu kin sau: (3)
đăng ký kinh doanh l hành nội địa tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyn.
phương án kinh doanh l hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du
lch nội địa.
Người điều hành hoạt động kinh doanh l hành nội địa phi có thi gian ít nht
ba năm hoạt động trong lĩnh vực l hành.
B QUC T
+ điều 46 lut du lịch 2005 Điều kin kinh doanh dch v l hành quc tế bao gm5
Có giy phép kinh doanh l hành quc tế do cơ quan quản lý nhà nước v
du lch trung ương cấp.
phương án kinh doanh l hành; có chương trình du lịch cho khách du
lch quc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định ti khoản 1 Điều 47 ca
Lut này.
Người điều hành hoạt động kinh doanh l hành quc tế phi có thi gian ít
nht bốn năm hoạt động trong lĩnh vực l hành.
ít nhất ba hướng dn viên đưc cp th ng dn viên du lch quc tế.
tin ký qu theo quy định ca Chính ph(Quy định: 250 triệu đồng đối
với kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
và 500 triệu đồng đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra
nước ngoài);
Câu 7 Trình bày các nội dung cơ bản ca hợp đồng du lch.
Ni dung ca hợp đồng toàn b các điều khoản các bên đã thỏa thun, chúng
xác định quyền và nghĩa vụ ca các ch th đối vi nhau,quyết đnh tính hin thc
hiu lc pháp lý ca hợp đồng.
Ni dung ca hợp đồng được chia thành ba loại điều khoản: Điều khon ch
yếu,điều khoản thường lệ, điều khon tùy nghi.
Điu khon ch yếu nhng điu khoản bản, quan trng nht phi
ca mt hợp đồng. Điều khon ch yếu bao gm: (4)
o Điu khon v ngày tháng năm ký kết; tên, địa ch các bên ký kết, h tên
người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh.
o Điu khon v đối tượng ca hợp đồng tính bng s ng, khối lượng
hoc giá tr quy ước đã thỏa thuận. o Điều khon v chất lượng, chng loi, quy
cách, tính đồng b ca sn phm hoc yêu cu k thut ca công việc. Điều
khon này phi phù hp v chất lượng, tiêu chun k thut của Nhà nước hoc
tiêu chun chất lượng của đơn vị đã đăng ký. o Điều khon v giá c. Điều khon
này phải được ghi c th, các bên có th tha thun v nguyên tc, th tục để thay
đổi giá khi có s biến động giá c th trường trong quá trình thc hin hợp đồng.
Đối vi các hng mục liên quan đến sn phẩm mà Nhà nước đã quy định giá hoc
khung giá thì giá tha thun phi phù hp với quy định đó.
Điu khon thường l là những điều khoản đã đưc pháp lut quy định,
các bên có th t tha thuận đưa vào hợp đồng các điều khoản này nhưng không
đưc trái với quy định ca pháp lut. Trong trường hợp không đưa vào thì coi như
các bên đã mặc nhiên công nhận và có nghĩa vụ thc hin những quy định đó.
lOMoARcPSD|42676072
Điu khon tùy nghi là những điều khon do các bên t tha thun vi
nhau đưa vào hợp đồng khi chưa có quy định pháp lut hoặc đã có quy định
nhưng các bên được phép vn dng.
Câu 8:Son tho mt hợp đồng dch v l hành với đầy đủ các loại điều khon ch
yếu, điều khoản thường l và điều khon tùy nghi.
A Điều khon ch yếu bao gm:
- Điu khon v ngày kết thúc tháng; tên, kết nối bên ngoài đa ch,h tên
người diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh.
- Điu chỉnh đối ng của đồng tính bng s ng, khilưng hoc giá tr
đượcđồng ý.
- Điu chnh v chất lượng, chng loi, quy cách, tính đồng b casn phm
snphm hoc yêu cu k năng thuật toán ca công việc job. Điều chnh tài khon
này phi phù hpnhảy còđãtrò chuyệnlượng, tiêu đimchunk năngthuật
toáncủa Nhànước hoặctiêu điểmchuntrò chuyệnlượng của đơn vị đã được đăng
ký.
-Điu chnh giá cả. Điều khon này phải được ghi c thth đng ý v nguyên
tc, th tục để thay đổi gkhicó c trường giá biến động trong quá trình thực thiđồng.
Đối vi các hng mục liên quan đến sn phẩm Nhànước đã định giá hoc khung
giá thì tha thun phi phù hphp với quy định đó.
B.Điều khoản thường xuyên: những điều khoản đã được pháp luật quy địnhĐnh
nghĩa, các bên th t động đồng ý đưa ra các điều khon quy định ca pháp
luật.Trong trưngkhông hp l thì s các công c nhn mặc định được mc
địnhcó nghĩa là thực hiện các quy định đó.
C Điều chnh tài khon tùy chn nghi: nhng điều tài khon LÀM c bên t
động đồng ý thun vớinhau đưa ra vào nhảy lò cò đồng khi chưa có quy định nghĩa
pháp lut hoặc đã có có quyđịnh nghĩa nhưng được phép s dng.-
Câu 9+10:Trình bày ni dung các quyền, nghĩa vụ ca doanh nghip kinh doanh l
A NI ĐA: (10)
- Xây dng, qung cáo, bán và t chc thc hin các dch v du lch, chương
trình du lch cho khách du lch theo phạm vi kinh doanh quy định trong giy phép; -
Bảo đảm duy trì các điều kin kinh doanh dch v l hành theo quy định; công khai
tên doanh nghip, s giy phép kinh doanh dch v l hành trên bin hiu ti tr
sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng l hành, trên n phm qung
cáo và trong giao dịch điện t;
- Thông báo v vic thay đổi người ph trách kinh doanh dch v l hành, gi
h sơ về người ph trách kinh doanh dch v l hành thay thế cho cơ quan nhà
c có thm quyn cp giy phép trong thi hn 15 ngày k t khi thay đổi;
- Cung cp thông tin v chương trình, dịch vụ, điểm đến du lch cho khách du
lch; - Mua bo him cho khách du cho khách du lch trong thi gian thc hin
chương trình du lch, tr trường hp khách du lịch đã có bảo him cho toàn b
chương trình du lch;
- S dụng hướng dn viên du lch để ng dn khách du lch theo hp
đồng l hành; chu trách nhim v hoạt động của hướng dn viên du lch trong
thời gian hướng dn khách du lch theo hợp đồng;
lOMoARcPSD|42676072
- Chp hành, ph biến, hướng dn khách du lch tuân th pháp luật, quy định
của nơi đến du lch; ng x văn minh, tôn trọng bn sắc văn hóa,phong tc, tp
quán ca Việt Nam và nơi đến du lch; phi hp với cơ quan nhà nước có thm
quyn x lý kp thi các hành vi vi phm pháp lut ca khách du lch trong thi
gian tham gia chương trình du lch;
- Thc hin chế độ báo cáo, thng kê, kế toán, lưu gi h theo quy định
ca pháp lut;
- Áp dng bin pháp bảo đảm an toàn tính mng, sc khe, tài sn ca
khách du lch; kp thời thông báo cho cơ quan nhà nưc có thm quyn v tai nn,
ri ro xy ra vi khách du lch và có bin pháp khc phc hu qu;
- Qun lý khách du lch theo chương trình du lịch đã thỏa thun vi khách du
lch B QUC T:
- Doanh nghip kinh doanh dch v l hành quc tế phc v khách du lch
quc tế đến Vit Nam có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh l hành
nội địa và quyn h tr khách du lch làm th tc nhp cnh, xut cnh, quá cnh,
hi quan.
- Doanh nghip kinh doanh dch v l hành quc tế phc v khách du lch ra
c ngoàiquyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh l hành quc tế
phc v khách du lch quc tế đến Vit Nam phi s dụng hướng dn viên du
lch quc tế để đưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp đồng l hành; chu trách
nhim v hot đng của hướng dn viên du lch trong thời gian đưa khách du lch
ra nước ngoài.
Câu 11: Trình bày ni dung các quyền và nghĩa vụ ca khách du lch.
B Quyn ca khách du lch
- S dng dch v du lch do t chc, nhân kinh doanh du lch cungcp hoc t
đi du lịch.
- Yêu cu t chc, nhân kinh doanh du lch cung cp thông tin vềchương trình,
dch vụ, điểm đến du lch theo hợp đồng đã ký kết.
- Đưc tạo điều kin thun li v xut cnh, nhp cnh, quá cnh, hảiquan, lưu cư
trú, đi lại trên lãnh th Vit Nam phù hp với quy định capháp luật điều ước
quc tế mà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa ViệtNam là thành viên.
- Đưc bảo đảm quyn li ích hp pháp theo hợp đồng đã giao kết vit chc,
cá nhân kinh doanh, cung cp dch v du lch
.- Đưc đối x bình đẳng; được bảo đảm an toàn v tính mng, sc khe,tài sn
khi s dng dch v du lịch; được tôn trng danh d, nhân phẩm;được cu h,
cu nạn trong trường hp khn cp.
- Khiếu ni, t cáo, khi kin hành vi vi phm pháp lut v du lch.
- Kiến ngh vi t chc, nhân qun khu du lịch, điểm du lịch, sởcung cp
dch v du lch và quan nhà nước thm quyn v cácvấn đề liên quan đến
hoạt động du lch
- Đưc bồi thường thit hi theo quy định ca pháp lut
C. Nghĩa vụ ca khách du lch
- Tuân th pháp lut Vit Nam và pháp lut ca quc gia, vùng lãnh thổnơi đến
du lch; ng x văn minh, tôn trng phong tc, tp quán, bnsắc văn hóa địa
phương, bo v và gi gìn tài nguyên du lch, môi trường du lch; không gây
phương hại đến hình nh quc gia, truyn thống văn hóa dân tộc ca Vit
Nam.
lOMoARcPSD|42676072
- Thc hin ni quy ca khu du lịch, điểm du lch, cơ sở cung cp dch vdu lch.
- Thanh toán tin dch v theo hợp đồng, phí, l phí và các khon thu khác theo
quy định ca pháp lut.
- Bi thường thit hi theo quy định ca pháp lut v dân s.
Câu 12: Trình bày khái niệm hướng dn viên du lch, tiêu chuẩn, điều kin hành
ngh ng dn viên du lch
Khái niệm hướng dn viên du lch: người làm trong ngành dch v du lch
s dng ngôn ng để gii thiu, trình bày giải thích ý nghĩa ca các thng
cnh, di tích, di sản văn hoá và địa điểm mà khách du lch viếng thăm, đồng thi
giải đáp các thắc mc ca các khách du lch.
- Tiêu chun:
+Tiêu chun chung:
. Có quc tch Vit Nam, thường trú ti Việt Nam, có năng lực hành vi dâns
đầy đủ;
+Tiêu chun v sc kho:
.Không mc bnh truyn nhim, không s dng các cht ma túy; +Tiêu
chun v chuyên môn:
. Hướng dn viên du lch nội địa:
..Có bng tt nghip trung cp chuyên ngành hướng dn du lch tr
lên; ..Có bng tt nghip trung cp chuyên ngành khác tr lên và có
chng ch nghip v ng dn du lch nội địa.
. Hướng dn viên du lch quc tế:
..Có bng tt nghiệp cao đẳng chuyên ngành hướng dn du lch tr
lên; ..Có bng tt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác tr lên và có
chng ch nghip v ng dn du lch quc tế.
..S dng thành tho ngoi ng đăng ký hành nghề.
.Hướng dn viên du lch tại điểm:
..Đt yêu cu kim tra nghip v ng dn du lch tại điểm do
cơ quanchuyên môn về du lch cp tnh t chc. - Điu kin hành ngh:
- Có th ng dn viên du lch;
- Có hợp đồng lao động vi doanh nghip kinh doanh dch v l hành,doanhnghip
cung cp dch v ng dn du lch hoc hi viên ca tchc hi ngh nghip
v ng dn du lịch đối với ng dn viên dulch quc tế ng dn viên du
lch nội địa;
- Có hợp đồng hướng dn vi doanh nghip kinh doanh dch v l hànhhoặcvăn
bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối vớihướng dn viên du
lch tại điểm, phi có phân công ca t chc, cá nhânqun lý khu du lịch, điểm du
lch.
Câu 13:Trình bày ni dung các quyền và nghĩa vụ của hướng dn viên du lch
A Quyn:
- Tham gia t chc xã hi - ngh nghip v ng dn du lch;
- Nhn tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp đồng;
-
lOMoARcPSD|42676072
- Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thc, chuyên môn, nghip v, k năng hành
ngh ng dn du lch;
- Trong trường hp khn cp hoc bt kh kháng, đưc quyền thay đổi chương
trình du lịch, điều chnh tiêu chun, dch v ca khách du lch. B.Nghĩa vụ:
- ng dn khách du lch theo nhim v đưc giao hoc theo hợp đồng hướng
dn;
- Tuân th, hướng dn khách du lch tuân th pháp lut Vit Nam, pháp luậtnơiđến
du lch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trng phong tc, tp quáncủa địa phương;
- Thông tin cho khách du lch v chương trình du lịch, dch v các quyn,li
íchhp pháp ca khách du lch;
- ng dn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, thái đ vănminh,
tậntình chu đáo với khách du lịch; báo cáo người ph trách kinhdoanh dch v
l hành quyết định thay đổi chương trình du lịch trongtrường hp khách du lch có
yêu cu;
- Có trách nhim h tr trong vic bảo đảm an toàn tính mng, sc khe, tàisnca
khách du lch;
- Tham gia khóa cp nht kiến thức theo quy định.;
- Đeo thẻ ng dn viên du lch trong khi hành ngh ng dn du lch;
- ng dn viên du lch quc tế hướng dn viên du lch nội địa phimang
theogiy t phân công nhim v ca doanh nghip t chức chươngtrình du lịch
chương trình du lch bng tiếng Vit trong khi hành nghề.Trường hợp hướng dn
khách du lch quc tế thì ng dn viên du lchphải mang theo chương trình du
lch bng tiếng Vit và tiếng nước ngoài.
Câu 14: Phân tích, nêu ví d minh họa để làm rõ quyn của hướng dn viên: “Trong
trường hp khn cp hoc bt kh kháng, được quyền thay đổi chương
trình du lịch, điều chnh tiêu chun, dch v ca khách du lịch”.
Theo Lut Du lch 2005, hướng dn viên du lch có quyền thay đổi chương trình
du lịch, điều chnh tiêu chun, dch v ca khách du lịch trong trường hp khn
cp hoc bt kh kháng. Quyn này nhằm đảm bo an toàn cho du khách và gii
quyết nhng tình hung phát sinh ngoài ý mun.
Ví d minh ha:
Trường hp khn cp: o Thiên tai: Lũ lụt, bão tố, động đất,... o Dch bnh:
Covid-19, cúm A,... o Chiến tranh, bạo động,...
o Tai nn giao thông, s c an ninh,...
Trường hp bt kh kháng: o Hy chuyến bay, tàu hỏa,... do điều kin thi
tiết xu.
o Khách sn, khu du lịch đóng cửa bt ng. o Thiếu hụt phương
tin di chuyn, dch v ăn uống,...
Khi thc hin quyền này, hướng dn viên du lch cần lưu ý:
Báo cáo ngay cho ngưi thm quyn: Lãnh đạo ng ty du lịch,
quan qun lý du lịch địa phương,...
lOMoARcPSD|42676072
Giải thích do thay đi: Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác v tình
hung khn cp hoc bt kh kháng.
Tìm kiếm phương án thay thế hp lý: Đảm bảo du khách được hưởng dch
v tương đương hoặc tốt hơn so với chương trình ban đu.
Thông báo kp thi cho du khách: Gii thích rõ ràng v s thay đổi xin
li du khách vì s bt tin.
Lng nghe ý kiến ca du khách: C gng gii quyết nhng thc mc
phn hi ca du khách mt cách thỏa đáng.
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD| 42676072
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN
PHÁP LUẬT DU LỊCH NĂM 2024
Câu 1: Phân tích, nêu ví dụ minh họa để làm rõ khái niệm du lịch? -
Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên(1) trong thời gian không quá 1 năm liên tục(2)nhằm đáp ứng
các nhu cầu (3)tham quan giải trí, nghỉ dưỡng, tìm hiểu khám phá tài nguyên du lịch
(4) hoặc kết hợp với các mục đích hợp pháp khác. -
Du lịch là hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư
trú trong thời gian không quá một năm liên tục nhằm đáp ứng các nhu cầu tham
quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng, khám phá các tài nguyên du lịch hoặc kết hợp
các mục đích hợp pháp khác( thăm thân, chữa bệnh,..)
(1)Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú
(2)Thời gian trên 1 năm vẫn được coi là hoạt động là hoạt động du lịch do xét trên
thực tế còn k quá 1 năm chỉ là trên lý thuyết.
(3) Bất cả quãng đường, thời gian ngắn dài đã đáp ứng được nhu cầu thì vẫn là
hoạt động du lịch – quan tâm đến mục đích.
4 Mục đích kết hợp –hợp pháp khác như: Thăm Thân nhân, chữa bệnh, tham gia
hội thảo ngắn hạn. thời gian của mục đích chính tham quan, nghỉ dưỡng phải lâu
hơn thời gian của mục đích kết hợp thì mới coi là hoạt động du lịch
Câu 2: Phân loại khách du lịch, phân tích, nêu ví dụ minh họa để làm rõ các loại khách du lịch.
- khái niệm khách du lịch :là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường
hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến.
- Khách du lịch gồm:
+ Khách du lịch nội địa: là công dân VN, người nước ngoài cư trú tại VN,có quốc
tịch tại VN đi Du lịch trong lãnh thổ VN.
+ Khách du lịch quốc tế đến VN là người nước ngoài hoặc người VN địnhcư tại
nước ngoài vào VN Du lịch.
+ Khách du lịch ra nước ngoài: là người nước ngoài hoặc công dân VN cóQuốc tịch
Việt Nam qua nước khác đi Du lịch.
- Quốc tịch: không phụ thuộc vào Nhà nước, đây là quyền tự nhiên, , là nơisinh ra
của con người, đôi khi cũng phụ thuộc vào luật Quốc tịch của tườngquốc gia
(Việt Nam: Phụ thuộc vào cha mẹ; Mỹ: được chọn theo nơi sinh ra hoặc quốc tịch của cha mẹ).
- Người nước ngoài cư trú: trong vòng 1 năm tính từ thời điểm đi du lịch,tổng thời
gian lưu trú trên lãnh thổ nước đó trên 183 ngày - hơn nửa năm, sẽ được tính là
cư trú, và được hưởng quy chế khách nội địa (thời gian lưutrú được xác định
đánh dấu trong hộ chiếu).
Câu 3: Trình bày và nêu ví dụ minh họa thực tiễn về chính sách phát triển du lịch - 5
.+ Nhà nước có chính sách huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo
đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. lOMoARcPSD| 42676072
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao
nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
+ Nhà nước ưu tiên bố trí kinh phí cho các hoạt động sau đây: (4)
• Điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch; • Lập quy hoạch về du lịch;
• Xúc tiến du lịch, xây dựng thương hiệu du lịch quốc gia, địa phương;
• Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
+ Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho các hoạt động sau đây: (7)
• Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao;
• Nghiên cứu, định hướng phát triển sản phẩm du lịch;
• Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch;
• Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác động tích cực tới môi trường, thu
hút sự tham gia của cộng đồng dân cư; đầu tư phát triển sản phẩm du lịch biển,
đảo, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa và sản phẩm du lịch đặc thù khác;
• Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại phục vụ quản lý và phát triển du lịch;
• Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch; sử dụng nhân lực dulịch tại địa phương;
• Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa
hàng miễn thuế, trung tâm mua sắm phục vụ khách du lịch.
+ Nhà nước có chính sách tạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất
cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp khác cho khách du lịch.
Câu 4: Phân tích để làm rõ nội dung các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch (9)
+ Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, anninh, trật tự,
an toàn xã hội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ
nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật. + Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.
+ Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách du lịch; tranh
giành khách du lịch, nổi ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.
+ Kinh doanh du lịch khi không đủ điều kiện kinh doanh, không có giấyphép kinh
doanh hoặc không duy trì điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh
doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh .+ Hành
nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề.
+ Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch khi
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền côngnhận.
+ Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật khác có liênquan.
Câu 5+6: Trình bày điểu kiện kinh doanh lữ hành nội địa, quốc tế
+ Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 42676072 A NỘI ĐỊA
+ điều 44 luật du lịch 2005 Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa phải có đủ các điều kiện sau: (3)
• Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan ĐKKD có thẩm quyền.
• Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.
• Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất
ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. B QUỐC TẾ
+ điều 46 luật du lịch 2005 Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm5
• Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về
du lịch ở trung ương cấp.
• Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du
lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này.
• Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít
nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
• Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
• Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ(Quy định: 250 triệu đồng đối
với kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
và 500 triệu đồng đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài);
Câu 7 Trình bày các nội dung cơ bản của hợp đồng du lịch.
Nội dung của hợp đồng là toàn bộ các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận, chúng
xác định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể đối với nhau,quyết định tính hiện thực
và hiệu lực pháp lý của hợp đồng. •
Nội dung của hợp đồng được chia thành ba loại điều khoản: Điều khoản chủ
yếu,điều khoản thường lệ, điều khoản tùy nghi. •
Điều khoản chủ yếu là những điều khoản cơ bản, quan trọng nhất và phải
có của một hợp đồng. Điều khoản chủ yếu bao gồm: (4) o
Điều khoản về ngày tháng năm ký kết; tên, địa chỉ các bên ký kết, họ tên
người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh. o
Điều khoản về đối tượng của hợp đồng tính bằng số lượng, khối lượng
hoặc giá trị quy ước đã thỏa thuận. o Điều khoản về chất lượng, chủng loại, quy
cách, tính đồng bộ của sản phẩm hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc. Điều
khoản này phải phù hợp về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước hoặc
tiêu chuẩn chất lượng của đơn vị đã đăng ký. o Điều khoản về giá cả. Điều khoản
này phải được ghi cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về nguyên tắc, thủ tục để thay
đổi giá khi có sự biến động giá cả thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Đối với các hạng mục liên quan đến sản phẩm mà Nhà nước đã quy định giá hoặc
khung giá thì giá thỏa thuận phải phù hợp với quy định đó. •
Điều khoản thường lệ là những điều khoản đã được pháp luật quy định,
các bên có thể tự thỏa thuận đưa vào hợp đồng các điều khoản này nhưng không
được trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp không đưa vào thì coi như
các bên đã mặc nhiên công nhận và có nghĩa vụ thực hiện những quy định đó. lOMoARcPSD| 42676072 •
Điều khoản tùy nghi là những điều khoản do các bên tự thỏa thuận với
nhau đưa vào hợp đồng khi chưa có quy định pháp luật hoặc đã có quy định
nhưng các bên được phép vận dụng.
Câu 8:Soạn thảo một hợp đồng dịch vụ lữ hành với đầy đủ các loại điều khoản chủ
yếu, điều khoản thường lệ và điều khoản tùy nghi.
A Điều khoản chủ yếu bao gồm: -
Điều khoản về ngày kết thúc tháng; tên, kết nối bên ngoài địa chỉ,họ tên
ngườiđại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh. -
Điều chỉnh đối tượng của đồng tính bằng số lượng, khốilượng hoặc giá trị đượcđồng ý. -
Điều chỉnh về chất lượng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ củasản phẩm
sảnphẩm hoặc yêu cầu kỹ năng thuật toán của công việc job. Điều chỉnh tài khoản
này phải phù hợpnhảy lò còđãtrò chuyệnlượng, tiêu điểmchuẩnkỹ năngthuật
toáncủa Nhànước hoặctiêu điểmchuẩntrò chuyệnlượng của đơn vị đã được đăng ký.
-Điều chỉnh giá cả. Điều khoản này phải được ghi cụ thểcó thể đồng ý về nguyên
tắc, thủ tục để thay đổi giá khicó cả trường giá biến động trong quá trình thực thiđồng.
Đối với các hạng mục liên quan đến sản phẩm mà Nhànước đã định giá hoặc khung
giá thì thỏa thuận phải phù hợphợp với quy định đó.
B.Điều khoản thường xuyên: là những điều khoản đã được pháp luật quy địnhĐịnh
nghĩa, các bên có thể tự động đồng ý đưa ra các điều khoản quy định của pháp
luật.Trong trườngkhông hợp lệ thì sẽ có các công cụ nhận và mặc định được mặc
địnhcó nghĩa là thực hiện các quy định đó.
C Điều chỉnh tài khoản tùy chọn nghi: là những điều tài khoản LÀM các bên tự
động đồng ý thuận vớinhau đưa ra vào nhảy lò cò đồng khi chưa có quy định nghĩa
pháp luật hoặc đã có có quyđịnh nghĩa nhưng được phép sử dụng.-
Câu 9+10:Trình bày nội dung các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ
hành nội địa, quốc tế
A NỘI ĐỊA: (10) -
Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch, chương
trình du lịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy định trong giấy phép; -
Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định; công khai
tên doanh nghiệp, số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ
sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng
cáo và trong giao dịch điện tử; -
Thông báo về việc thay đổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành, gửi
hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành thay thế cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 15 ngày kể từ khi thay đổi; -
Cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch cho khách du
lịch; - Mua bảo hiểm cho khách du cho khách du lịch trong thời gian thực hiện
chương trình du lịch, trừ trường hợp khách du lịch đã có bảo hiểm cho toàn bộ chương trình du lịch; -
Sử dụng hướng dẫn viên du lịch để hướng dẫn khách du lịch theo hợp
đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong
thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng; lOMoARcPSD| 42676072 -
Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, quy định
của nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa,phong tục, tập
quán của Việt Nam và nơi đến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của khách du lịch trong thời
gian tham gia chương trình du lịch; -
Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy định của pháp luật; -
Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản của
khách du lịch; kịp thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tai nạn,
rủi ro xảy ra với khách du lịch và có biện pháp khắc phục hậu quả; -
Quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã thỏa thuận với khách du lịch B QUỐC TẾ: -
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch
quốc tế đến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành
nội địa và quyền hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan. -
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch ra
nước ngoài có quyền và nghĩa vụ như doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và phải sử dụng hướng dẫn viên du
lịch quốc tế để đưa khách du lịch ra nước ngoài theo hợp đồng lữ hành; chịu trách
nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời gian đưa khách du lịch ra nước ngoài.
Câu 11: Trình bày nội dung các quyền và nghĩa vụ của khách du lịch.
B Quyền của khách du lịch
- Sử dụng dịch vụ du lịch do tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cungcấp hoặc tự đi du lịch.
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin vềchương trình,
dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết.
- Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hảiquan, lưu cư
trú, đi lại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định củapháp luật và điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam là thành viên.
- Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng đã giao kết vớitổ chức,
cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch
.- Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe,tài sản
khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân phẩm;được cứu hộ,
cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.
- Kiến nghị với tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sởcung cấp
dịch vụ du lịch và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cácvấn đề liên quan đến hoạt động du lịch
- Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật
C. Nghĩa vụ của khách du lịch
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổnơi đến
du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán, bảnsắc văn hóa địa
phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch; không gây
phương hại đến hình ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam. lOMoARcPSD| 42676072
- Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụdu lịch.
- Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự. -
Câu 12: Trình bày khái niệm hướng dẫn viên du lịch, tiêu chuẩn, điều kiện hành
nghề hướng dẫn viên du lịch
Khái niệm hướng dẫn viên du lịch: là người làm trong ngành dịch vụ du lịch và
sử dụng ngôn ngữ để giới thiệu, trình bày và giải thích ý nghĩa của các thắng
cảnh, di tích, di sản văn hoá và địa điểm mà khách du lịch viếng thăm, đồng thời
giải đáp các thắc mắc của các khách du lịch. - Tiêu chuẩn: +Tiêu chuẩn chung:
. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dânsự đầy đủ;
+Tiêu chuẩn về sức khoẻ:
.Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất ma túy; +Tiêu chuẩn về chuyên môn:
. Hướng dẫn viên du lịch nội địa:
..Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở
lên; ..Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành khác trở lên và có
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế:
..Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở
lên; ..Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và có
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế.
..Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
.Hướng dẫn viên du lịch tại điểm:
..Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do
cơ quanchuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức. - Điều kiện hành nghề:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành,doanhnghiệp
cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổchức xã hội nghề nghiệp
về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên dulịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hànhhoặcvăn
bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối vớihướng dẫn viên du
lịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá nhânquản lý khu du lịch, điểm du lịch.
Câu 13:Trình bày nội dung các quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch A Quyền:
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch;
- Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp đồng; lOMoARcPSD| 42676072
- Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành
nghề hướng dẫn du lịch;
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương
trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. B.Nghĩa vụ:
- Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng hướng dẫn;
- Tuân thủ, hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luậtnơiđến
du lịch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục, tập quáncủa địa phương;
- Thông tin cho khách du lịch về chương trình du lịch, dịch vụ và các quyền,lợi
íchhợp pháp của khách du lịch;
- Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ vănminh,
tậntình và chu đáo với khách du lịch; báo cáo người phụ trách kinhdoanh dịch vụ
lữ hành quyết định thay đổi chương trình du lịch trongtrường hợp khách du lịch có yêu cầu;
- Có trách nhiệm hỗ trợ trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tàisảncủa khách du lịch;
- Tham gia khóa cập nhật kiến thức theo quy định.;
- Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề hướng dẫn du lịch;
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa phảimang
theogiấy tờ phân công nhiệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chươngtrình du lịch và
chương trình du lịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề.Trường hợp hướng dẫn
khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên du lịchphải mang theo chương trình du
lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Câu 14: Phân tích, nêu ví dụ minh họa để làm rõ quyền của hướng dẫn viên: “Trong
trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương
trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch”.
Theo Luật Du lịch 2005, hướng dẫn viên du lịch có quyền thay đổi chương trình
du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch trong trường hợp khẩn
cấp hoặc bất khả kháng. Quyền này nhằm đảm bảo an toàn cho du khách và giải
quyết những tình huống phát sinh ngoài ý muốn. Ví dụ minh họa:
Trường hợp khẩn cấp: o Thiên tai: Lũ lụt, bão tố, động đất,... o Dịch bệnh:
Covid-19, cúm A,... o Chiến tranh, bạo động,...
o Tai nạn giao thông, sự cố an ninh,... •
Trường hợp bất khả kháng: o Hủy chuyến bay, tàu hỏa,... do điều kiện thời tiết xấu.
o Khách sạn, khu du lịch đóng cửa bất ngờ. o Thiếu hụt phương
tiện di chuyển, dịch vụ ăn uống,...
Khi thực hiện quyền này, hướng dẫn viên du lịch cần lưu ý:
Báo cáo ngay cho người có thẩm quyền: Lãnh đạo công ty du lịch, cơ
quan quản lý du lịch địa phương,... lOMoARcPSD| 42676072 •
Giải thích rõ lý do thay đổi: Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về tình
huống khẩn cấp hoặc bất khả kháng. •
Tìm kiếm phương án thay thế hợp lý: Đảm bảo du khách được hưởng dịch
vụ tương đương hoặc tốt hơn so với chương trình ban đầu. •
Thông báo kịp thời cho du khách: Giải thích rõ ràng về sự thay đổi và xin
lỗi du khách vì sự bất tiện. •
Lắng nghe ý kiến của du khách: Cố gắng giải quyết những thắc mắc và
phản hồi của du khách một cách thỏa đáng.