





















Preview text:
  lOMoARcPSD| 36723385
GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1    - 
Thuyết trình, bài tập, thảo luận điểm cộng →  Phương pháp kế toán  - 
Công cụ dụng cụ có giá trị lớn Xuất kho ghi vào Tk 242 (Ghi toàn bộ giá trị →  CCDCXK)    + 
Xuất kho: Nợ TK 242 / Có TK 153 
+ Từng kì phân bổ vào chi phí, tùy theo công cụ dụng cụ ở bộ phận nào thì ghi nhận  vào bộ phận đó - 
Công cụ dụng cụ báo hỏng: 
vdu: tài sản 75tr hư, giữa năm bán 5tr  Ghi nhận: N 642: 70tr N  112: 5tr   C 242: 75tr  - 
Khi phân bổ thf phải ghi vào 242, k ghi vào 153  Kế toán dự phòng GG HTK  - 
Giá trị thuần < giá gốc lập dự phòng→  - 
Thời điểm lập dự phòng là khi lập báo cáo tài chính  - 
Dự phòng ghi trên tài khoản giá vốn hàng bán (229(4))    + 
TK 229 là tài khoản giảm    + 
có kết cấu ngược lại với tk 
+ mà nó điều chỉnh: tăng bên có, giảm bên nợ, số dư CK nằm bên có → ghi để  trong (__) + Ghi:  VD    Nợ 622  11000  Có 2294  11000 
Vd Trắc nghiệm: Chỉ tiêu DP giảm giá HTK trên báo cáo tài chính 2022 là:      lOMoARcPSD| 36723385 a. 9000  c. (11000)  b. (9000)  d. (20000) 
Chọn D: vì lập bảng kế toán dựa trên số Dư, 11k là số phát sinh. Chi phí DP  trên BCKQKD là 11k Vd 2:    GG 250,000  GTT 245,000 GTDP - 5000  TKK 22394      9000  2022    1100    20000  15000  20000  2023    5000    -  Phương pháp kế toán:      lOMoARcPSD| 36723385  
nguyên giá = 6000 * 20000 + 6tr + 1,2tr  Đánh giá TSCĐ  - 
Thông thường ghi nhận nguyên giá, ghi tăng bổ sung nguyên giá tiếp theo nếu mình cải tiến, 
nâng cấp tài sản cố định (kéo dài tg sử dụng/ công suất) → ghi tăng nguyên giá  Kế toán giảm TSCĐ  -  Xóa sổ TSCD  -  Ghi nhận thu nhập TSCD  -  Chi phí bán TSCD      lOMoARcPSD| 36723385   Khi mua hàng trong nước 
trả cho người bán:   N 156,211  N 133 C  112,331 
thu lại từ người mua:   N 131,112  C 511  C 3331  - 
Khi nhập khẩu - nhà nước k thu nộp thuế được từ nhà xuất khẩu thì mình đứng ra trả cho 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương    -  TK 154 - tính giá thành 
= dư đầu kì + trong kì - dư cuối kì -  
TK 627 - chi phí sản xuất      lOMoARcPSD| 36723385
Phương pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm    - 
2 giai đoạn: xuất - nhập (mua - bán)  - 
Nếu trả hàng lại: ghi ngược lại (dùng Tk giảm trừ doanh thu) tất cả các tkhoan doanh thu  Bán ra:  N 112, 131  C 511 C  3331  Mua vào:  N 521  C 3331  C 112. 131  CHƯƠNG 2: ĐẦU TƯ 
Phân loại đầu tư tài chính  đầu tư  - 
Với mục đích thương mại  - 
Cổ phiếu xếp vào nhóm chứng khoán kinh doanh -  Chứng khoán kinh doanh:    + 
luôn là đầu tư ngắn hạn (phân loại)  - 
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn    + 
có thể là ngắn hạn hoặc dài hạn  - 
Đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết, khác - DÀI HẠN      lOMoARcPSD| 36723385 - 
Dựa vào tỉ lệ quyền biểu quyết để xác định đó là loại đầu tư gì    + 
tính bằng số vốn mình góp/ tổng số    + 
tình bằng số cổ phiếu của mình    +  >50%: công ty con    +  50-50: công ty liên doanh 
+ 20-50%: công ty liên kết +   <20%: khác phân loại  đầu tư ngắn hạn  - 
chứng khoán kinh doanh (121)  - 
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (128) 
+ có thể nằm ở tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn đầu tư dài  hạn  -  đầu tư vào công ty con  - 
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 
+ để ý khi bán có làm thay đổi quyền biểu quyết không - đầu tư dài  hạn khác chú ý  - 
khi chia cổ phiếu, cổ tức thì xem xét thời gian    + 
nếu nhận lãi sau thời gian đầu tư - ghi TK 515  nguyên tắc kế toán  tài khoản sử dụng  -  Khi bán:    + 
giảm 121 theo giá gốc, phương pháp FIFO, bình quân gia quyền    + 
nhận được tiền thì ghi 112 theo giá bán  N 112 - GB  C 121 - GG    +  nhận lãi - 515    +  lỗ - 635      lOMoARcPSD| 36723385       lOMoARcPSD| 36723385 -  2 trường hợp    +  nếu bán trước ngày mua 
● k ghi nhận 515 mà ghi nhận 121 (giảm)  N 112  (C 515) và C 121    +  nếu nhận cả mùa N thì  - 
Cổ tức được chia trước giao đoạn nhận đầu tư phải ghi nhận giảm giá trị đầu tư, còn sau 
ngày mua thì ghi nhận vd: 1/12/N mua cp 31/12/N nhận cổ tức đc chia    + 
nếu nhận trước ngày mua 1/12 - ghi giảm 121 
+ nếu nhận sau ngày 31/12 - ghi tăng 515 cho 1 tháng, và giảm 121 cho 11 tháng còn  lại 
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn  khái niệm    - 
cổ phiếu k bao giờ tính vào đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 
Kế toán các khỏan vốn đầu tư vào đơn vị khác  - 
ghi nhận TK 221(tỉ lệ góp vốn/ quyền biểu quyết >50%)  - 
khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư nắm trực tiếp/ 
gián tiếp từ 20% -50% quyền biểu buyết của bên nhận đầu tư mà k có thỏa thuận khác  - 
các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư vào cty liên doanh, lket được ghi 
nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh 
Dự phòng tổn thất tài sản khái niệm    - 
liên quan đến 2 nhóm đầu tư, chia thành 2 loại 
+ ngắn hạn - dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh do giá các loại chứng khoán 
đg nắm giữ bị giảm so với giá ban đầu 
+ dài hạn - dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (tên khác: dự phòng giảm giá tài 
chính dài hạn) đối với các công ty con -221, cty liên doanh -222, cty liên kết -228 nhận  đầu tư bị lỗ.  nguyên tắc kế toán  - 
riêng khoản đầu tư mà nhà đầu tư k có ảnh hưởng đáng kể - khoản đầu tư  228 
+ nếu giá cổ phiếu của 228 có giá thị trường rõ ràng lập dự phòng như → chứng 
khoán kinh doanh (dựa trên giá niêm yết)      lOMoARcPSD| 36723385
+ nếu giá cổ phiếu cảu 228 k có giá niêm yết lập dự phòng dựa trên → khoản lỗ/ tổn 
thất của bên nhận đầu tư  - 
các khoản đầu tư khác - lập dự phòng dựa trên giá của cổ phiếu trên thị trường  - 
221, 222 - lập dự phòng dựa trên khoản lỗ của bên nhận đầu tư phương pháp  lập dự phòng  - 
vốn đầu tư thực kế của các chủ sở hữu - 411/412  - 
vốn đầu tư thực tế của tổ chức kinh tế là - 410 Công thức: 
 khoản lập dự phòng = (411 + 412 - 410) * tỉ lệ quyền biểu quyết   Ví dụ:  Vốn điều lệ: 50 tỷ  B - 50% - 25  C - 30% - 15  D - 20% - 10 
A bị lỗ dẫn đến vốn chủ sở hữu còn 44 tỷ, lỗ 6 tỷ 
-> B lập dự phòng = (50-44)*50% = 3 tỷ  -> tương tự C, D  tài khoản sử dụng  - 
TK 2291 - dự phòng giảm giá CK kinh doanh  - 
TK 2292 - dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác  phương pháp kế toán 
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN 
THANH TOÁN VÀ CÁC KHOẢN VAY 
Những vấn đề chung về các khoản phải thu - phải trả  nguyên tắc kế toán    - 
TK 131 là tài khoản lưỡng tính - có thể ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có 
Kế toán phải thu khách hàng 
Nếu sản phẩm, hàng, dịch vụ k đúng theo yêu cầu -> bị giảm giá hoặc trả lại hàng thì ghi nhận:      lOMoARcPSD| 36723385 -  khi bán hàng ghi giá vốn    +  Nợ 632    +  Có 155/156  -  ghi nhận doanh thu    +  Nợ 111/112/131    +  Có 511, 711    +  Có 3331  - 
trả lại - ghi giảm doanh thu    +  Nợ 521    +  Nợ 3331    + 
Có 131 (có thể có số dư 2 bên) 
lập dự phòng cho khoản thu khó đòi  - 
nợ phải thu khó đòi - TK 131, TK 1283  - 
trích lập dự phòng khi (nguyên tắc lập)    +  nợ phải thu quá hạn 
+ chưa đến hạn nhưng khách phá sản/ đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn  - 
lập dự phòng khoản cho vay, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn  - 
mức trích lập dự phòng    + 
30% - nợ quá hạn từ 6 tháng đến < 1 năm    + 
50% - nợ quá hạn từ 1 - <2 năm    + 
70% - nợ quá hạn từ 2 - < 3 năm 
+ 100% - nợ quá hạn > 3 năm nguyên tắc  lập  - 
đối với khoản tự khó thu kéo dài nhiều năm    +  có thể xóa nợ  ● Có 131  ● Nợ TK chi phí 
+ nếu sau khi đã xóa nợ, DN đòi lại được thì số nợ sẽ ghi vào TK 711 - thu nhập khác 
tài khoản sử dụng khi lập dự phòng nợ phải thu khó đòi  chưa có số dư  -  Nợ 642  -  Có 2293  xóa nợ  -  Nợ 2293  -  Nợ 642  -  Có 131      lOMoARcPSD| 36723385 - 
nếu chưa lập dự phòng thì khi xóa nợ thì phải đưa hết vào chi phí 
Kế toán phải trả người bán  -  TK sử dụng 331  - 
khi phát sinh các khoản giảm trừ - ghi định khoản ngược lại  - 
chiết khấu thanh toán cho khách hàng - chi phí tài chính  - 
chiết khấu thanh toán được nhận - ghi 515 
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 
thuế đầu vào < thuế đầu ra    - 
nộp thuế GTTT cho nhà nước 
thuế đầu vào > thuế đầu ra    - 
được khấu trừ bằng đúng thuế đầu ra - ghi vào 133      lOMoARcPSD| 36723385  
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  - 
chi phí được chi rồi nhưng k hợp lý, k hợp lệ 
→ ghi tăng lợi nhuận trước thuế  - 
chi phí thu nhập sau khi đã tính thuế  → trừ nó ra  - 
chi phí thuế hiện hành là số thuế TNDN phải nộp trên thu nhập chịu thuế trong năm và thu 
suất thuế thu nhập DN hiện hành 
thu nhập chịu thuế * thuế suất  - 
để tính thu nhập chịu thuế, điều chỉnh các khoản k phù hợp trong luật thuế nguyên tắc  kế toán  - 
ghi hằng quý - ghi thuế TNDN tạm nộp    + nợ 8211    +  có 334      lOMoARcPSD| 36723385 -  ghi vào cuối năm    +  nợ 334    +  có 112, 111  -  ghi thuế phải nộp thêm    + nợ 8211    +  có 334    +  nợ 334    +  có 112, 111  - 
ghi giảm chi phí thuế - nhà nước cấn trừ số thuế dư của mình đã nộp    +  nợ 334    +  có 8211 
Kế toán chi phí thu nhập doanh nghiệp hiện hành  -  Tài khoản sử dụng    + 
TK 3334 - thuế thu nhậpDN phải nộp    + 
TK 8211 - chi phí thuế TNDN HH  -  Nộp hằng quý    +  Có 8211    +  Nợ 3334  -  4 quý    +  Có 3334    + Nợ 111,112  -  Nộp dư    +  Nợ 3334    +  Có 8211  - 
Tài khoản chi phí -> cuối kì kết chuyển về tài khoản 911 +  lợi nhuận sau thuế      lOMoARcPSD| 36723385   ví dụ   
Kế toán các khoản đi vay  - 
Tài khoản 3411 vd: vay 5 năm chuyển vào tk ngân hàng  Nợ 112      lOMoARcPSD| 36723385 Có 3411  - 
vay ngắn hay dài hạn sẽ xét dựa trên thời điểm lập báo cáo DN cho 
đến thanh toán khoản vay 
- Lãi đưa vào 515 nếu là vay từ ngân hàng ví dụ: vay 1000 tỷ. Ngày 1/3/22 - trả  lãi sau 1 năm - 12%  1/3/22   Nợ 112/C3411: 1000  31/12/22  
Nợ 635: 1000 x 12%/12 *10 (10 tháng) 
Có 335: 1000 x 12%/12 *10 (10 tháng)    + 
242 - liên quan đến nhiều kỳ kế toán, đã phát sinh    + 
335 - chi phí phải trả (chưa trả)  1/3/23  Nợ 635: 20  Nợ 335: 100  Có 112: 120 (tiền lãi)        lOMoARcPSD| 36723385       lOMoARcPSD| 36723385
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC  VÀ XÁC ĐỊNH KQKD 
Kế toán hoạt động khác  Bước 1:  - 
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu  -  Nợ 511  -  Có 521  -  TK 521 tăng ở bên nợ 
→ khi kết chuyển ghi bên có của 911  Bước 2:  - 
kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác  -  Nợ 911  -  Có 511, 515 Bước 3:  -  Nợ 911  - 
Có 632, 635, 641, 642, 811, 8211  Kết chuyển lãi  -  Nợ 911 -  Có 421  Kết chuyển lỗ  -  Nợ 421  -  Có 911 
Thi 60 phút (3 điểm trắc nghiệm, 7 điểm tự luận: bài tập tổng hợp + bài tập nhỏ) 
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN VỐN CHỦ   SỞ HỮU & PPLN       lOMoARcPSD| 36723385 Vốn chủ sở hữu  khái niệm cơ  cấu    - 
mình học từ cam trở lên 
kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu  phần tập trung  - 
Kế toán phát hành cổ phiếu trong công ty cổ phần  - 
Kế toán phát hành cổ phiếu từ các nguồn khác trong công ty cp  - 
Kế toán trả cổ tức bằng cổ phiếu  - 
Kế toán mua lại cổ phiếu hủy bỏ  cơ cấu  - 
vốn góp của chủ sở hữu  -  thặng dư vốn cổ phần 
+ chênh lệch giá phát hành và mệnh giá của cổ phiếu -  vốn 
khác tài khoản sử dụng 
TK 411- Vồn đầu tư của chủ sở hữu, có 4 TK cấp hai:      lOMoARcPSD| 36723385 - 
TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu (trong công ty cổ phần bao gồm TK 41111- 
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và TK 41112- Cổ phiếu ưu đãi)    + 
luôn luôn ghi theo mênh giá  - 
TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần  -  TK 4118- Vốn khác 
vd: cty X phát hành 1tr cổ phiếu, mệnh giá 10/cp, giá phát hành 150/cp, cổ phiếu chứng khoán  N 112: 1.000.000 x 150  C 41111: 1.000.000 x 10 C  4112: 1.000.000 x 140 
cty Y mua 600.000 cổ phiếu X  N 221X | 600.000 x 150 C  112 | 600.000 x 150  kế toán cổ phiếu quỹ 
vd: X phát hành 1tr, bán cho Y 600. Sau đó X mua lại 300 
→ số lượng cổ phiếu đang lưu hành: 400 + 300 = 700 
→ 300 cổ phiếu tự mua lại cổ phiếu quỹ →  nguyên tắc kế toán  - 
hạch toán vào TK 411 theo số thực tế đã góp     + 
không được ghi nhận theo số cam kết/ số phải thu    + 
đăng ký bao nhiêu thì phải ghi nhận bấy nhiêu  - 
tổ chức hạch tóan chi tiết nguồn vốn  - 
nhận vốn góp bằng tài sản    + 
phản ánh vốn đầu tư bằng giá đánh giá lại    +  ghi tăng 411  - 
luôn luôn ghi mệnh giá, không ghi giá phát hành  Tăng vốn  - 
do công ty tăng giá phát hành phiếu  - 
nếu giá phát hành = mệnh giá    +  ghi vào TK 4111  - 
nếu giá phát hành > mệnh giá    +  ghi vào Tk 41112, có 112    +  chênh lệch ghi vào 4112  - 
tăng do bổ sung từ các quỹ    +  không phải cty cổ phần  ● ghi giảm quỹ 
● tăng vốn đầu tư chủ sở hữu  - 
bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối      lOMoARcPSD| 36723385   +  Nợ 421    +  Có 411  - 
trả cổ tức bằng cổ phiếu    +  Nợ 421  + Có 112 +   Có 41111  Giảm vốn  Ví dụ: 
1/ Cty A phát hành 10tr cp, MG 10/cp, giá trị 15/cp,cpph 0,2% / giá trị giao dịch  N112: 15*10000000  C4111: 10.000.000*10 
C4112: 15*10000000 - 10.000.000*10 
2/ Cty A mua lại thu hẹp mô sx mau lại 2tr cp để hủy bỏ, giá mua lại 14/cp→  N4111: 2.000.000 * 10  N4112: 2.000.000*4  C112: 2.000.000*14  3/ Cty B mua 6tr cp của A  N221A: 10.000.000*15*(1+0,2%)  C112: 600.000 
Nếu là đơn vị phát hành -   chi phí phát hành thì  Cổ phiếu quỹ  - 
do cty phát hành mua lại, chưa hủy mang tính chất của cổ phiếu chưa lưu → hành k được  biểu quyết →  - 
khi mua vào cổ phiếu quỹ    + 
ghi nợ 419 - ghi âm trên BCTC 
+ ghi theo giá thực tế - giá gốc = giá mua + chi phí mua - phát 
sinh chi phí mua lại ghi cộng vào 419 →  - 
khi tái phát hành, trả cổ tức,.. giá trị cp quỹ tính theo phương pháp bình quân gia quyền  - 
trong trường hợp giá tái phát hành > giá bình quân gia quyền trên tài khoản 419  + Có 419 +   Nợ 112    +  Có 4112  - 
trong trường hợp giá tái phát hành < giá bình quân gia quyền trên tài khoản 419  + Có 419 +   Nợ 112    +  Nợ 4112  - 
trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ      lOMoARcPSD| 36723385   + 
Nợ 421 - theo giá phát hành    + 
Có 419 - theo giá bình quân    +  Có 4112  -  Mua lại để hủy bỏ    +  Nợ 41111 - nguyên giá    +  Nợ 4112    +  Có 112 - giá mua lại  -  Hủy bỏ cổ phiếu quỹ    +  Nợ 41111 - nguyên giá    +  Nợ 4112    +  Có 419 - BQGQ    -    - 
số trong năm - số tạm phải thực chia, thực trích thông qua 1 trong 2 cách:→ + bổ sung  Nợ 4211 | 10 
Có 338 - lợi nhuận chưa phân phối năm trước | 10    +   hoàn nhập  Ban đầu ghi nhận  Nợ 4212 | 20 Có  353 | 20  → hoàn nhập ghi:  Nợ 353  Có 4211  Trong kỳ   1. Nợ 911 / Có 4212 
2. Tạm trích/ tạm chia: Nợ 4212/ có 338, 112 
3. Trích vào các quỹ: Nợ 4212/ Có 414, 353 
Đầu kỳ sau (năm) - xử lý liên quan đến phần tạm của năm trước       lOMoARcPSD| 36723385 -  TK 4212 Dư có →  Nợ 4212 / Có 4211 -   TK 4212 Dư nợ →  Nợ 4211 / Có 4212 
Xử lý pp bổ sung/ hoàn nhập khi thức tế lớn/nhỏ hơn số tạm  
CHƯƠNG 6: BÁO CÁO TÀI CHÍNH  Ngắn/dài hạn  -    
