Đề cương ôn tập luật hành chính | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Là hệ thống thống nhất các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ chấp hành và điều hành phát sinh, phát triển trong hoạt động hành chính nhà nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46797236
Luật Hành Chính
Câu 1: Khái niệm luật hành chính Việt Nam?
Là hệ thống thống nhất các quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ chấp hành và iều hành phát
sinh, phát triển trong hoạt ộng hành chính nhà nước.
Câu 2: Hãy chứng minh: Luật Hành chính là một ngành luật về hành chính nhà nước (quản
lý hành chính nhà nước).
- QLHCNN là tổ chức thực hiện quyền hành pháp bằng hoạt ộng chấp hành pháp luật, văn bản của
cơ quan NN cấp trên và iều hành hoạt ộng trong các lĩnh vực tổ chức ời sống xã hội của các cơ quan
NN mà chủ yếu là các cơ quan HCNN và những người ược ủy quyền, ược tiến hành trên cơ sở thi hành
pháp luật nhằm thực hiện trong ời sống hằng ngày các chức năng của NN trên các lĩnh vực chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội. Như vậy, bản chất của QLHCNN thể hiện ở các mặt chấp hành và
iều hành.
- Trong khi ó, LHC là tổng thể các QPPL iều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ
chức và thực hiện hoạt ộng chấp hành và iều hành nhà nước. LHC hướng sự quy ịnh và các vấn ề chủ
yếu: tổ chức QLHCNN và kiểm soát ối với QLHCNN.
- Đối tượng iều chỉnh của LHC là những quan hệ xã hội phát sinh trong tổ chức và hoạt ộng
QLHCNN. Đo ó, chúng ta có thể khẳng ịnh LHC là một ngành luật về tổ chức và quản lý nhà nước.
Câu 3: Phương pháp iều chỉnh của Luật hành chính ược thể hiện trong quan hệ pháp luật
hành chính như thế nào.
- Luật hành chính có 2 phương pháp iều chỉnh cơ bản là phương pháp quyền uy – phục tùng và
phương pháp thỏa thuận:
+ Phương pháp quyền uy:
Là ặc trưng của phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là tính mệnh lệnh.
Trong quan hệ pháp luật hành chính thường một bên ược giao quyền hạn mang tính
quyền lực nhà nước ể ra các họat ộng ơn phương kiểm tra hoạt ộng của bên kia, áp dụng các biện
pháp cướng chế nhà nước.
Một số trường hợp quyết ịnh ược theo sáng kiến của bên ko nắm quyền lực nhà nước như
công dân xin cấp ất làm nhà, công dân i khiếu nại....
+ Phương pháp thỏa thuận:
Được tồn tại dưới hình thức giao kết hợp ồng hành chính, ban hành các văn bản liên tịch.
- Trong các trường hợp trên thì quan hệ ngang hàng cũng chỉ là tiền ề cho sự xuất hiện các quan
hệ dọc.
* Quan hệ dọc
1. Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với cơ quan hành chính
nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc. Ðó là những cơ quan nhà nước có cấp trên, cấp dưới phụ thuộc
nhau về chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu, tổ chức...
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Chính phủ với UBND tỉnh Cần Thơ; Bộ Tư pháp với Sở Tư pháp...
2. Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cấp
trên với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp nhằm thực hiện chức
năng theo quy ịnh của pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tư pháp với UBND tỉnh Cần Thơ; giữa Sở Thương mại tỉnh Cần Thơ
với UBND huyện Ô Môn...
3. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các ơn vị, cơ sở trực thuộc.
Ví dụ: Quan hệ giữa Bộ Giáo dục - Ðào tạo với Trường ại học Cần Thơ, Giữa Bộ Y tế và các bệnh
viện nhà nước.
* Quan hệ ngang
1. Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp.
lOMoARcPSD| 46797236
Ví dụ: Mối quan hệ giữa UBND tỉnh Cần Thơ với Sở Thương mại tỉnh Cần Thơ ; Giữa Chính Phủ
với Bộ Tư pháp ...
2. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp với
nhau. Các cơ quan này không có sự phụ thuộc nhau về mặt tổ chức nhưng theo quy ịnh của pháp luật
thì có thể thực hiện 1 trong 2 trường hợp sau:
- Một khi quyết ịnh vấn ề gì thì cơ quan này phải ược sự ồng ý, cho phép hay phê chuẩn
của cơ quan kia trong lĩnh vực mình quản lý.
dụ: Mối quan hgiữa Bộ Tài chính với Bộ Giáo dục - Ðào tạo trong việc quản ngân sách
Nhà nước; giữa Sở Lao ộng Thương binh -Xã hội với c Sở khác trong việc thực hiện chính sách
hội của Nhà nước.
- Phải phối hợp với nhau trong một số lĩnh vực cụ thể
Ví dụ: Thông tư liên Bộ do Bộ giáo dục ào tạo phối hợp với Bộ tư pháp ban hành về vấn ề liên
quan ến việc ào tạo cử nhân Luật.
Thông tư liên ngành do Bộ trưởng Bộ tư pháp phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao liên quan ến lĩnh vực tội phạm ban hành.
3. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương với các ơn vị, cơ sở trực thuộc trung
ương óng tại ịa phương ó.
Ví dụ: quan hệ giữa UBND tỉnh Cần Thơ với Trường ại học Cần Thơ.
Câu 4: Tại sao Luật hành chính sử dụng phương pháp iều chỉnh ặc trưng là quyền uy -
phục tùng?
- Trong 5 nhóm iều chỉnh quan hệ xã hội của Luật hành chính, có những quan hệ HC cùng cấp,
thực hiện phối hợp phục vụ lẫn nhau – tồn tại sự thỏa thuận giữa các bên quan hệ.
- Tuy nhiên a số LHC sử dụng chủ yếu bằng phương pháp quyết ịnh 1 chiều – phương pháp mệnh
lệnh quyền uy.
- Phương pháp này thể hiện tính chất quyền lực phục tùng xuất phát từ bản chất quản lý, bởi
muốn quán lí thì phải có quyền uy.
- Trong quan hệ LHC, thường thì bên tham gia quan hệ là cơ quan HCNN hoặc người nhân danh
quyền hành pháp ược giao quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước(Chẳng hạn như ra quyết ịnh
QLHCNN, kiểm tra, áp dụng các biện pháp cưỡng chế...) bắt buộc phải thi hành quyết ịnh của quyền
hành pháp, phục tùng bên ược giao quyền lực nhà nước.
Như vậy, các bên tham gia quan hệ QLHCNN là không bình ẳng giữa quyền lực nhà nước và
phục tùng quyền lực ó. Đó chính là quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức và những quan hệ xuất hiện khi
có sự tác ộng quản lý vào ối tượng chịu sự quản lý nhưng không trực thuộc về tổ chức. Như vậy, có thể
nói LHC sử dụng phương pháp iều chỉnh ặc trưng là quyền uy phục tùng.
Câu 5: Tương quan giữa luật hành chính với các ngành luật khác trong hệ thống pháp luật
Việt Nam:
- Chúng bổ trợ cho nhau. Cùng nhau hoàn thiện các quy tắc ứng xử hành vi ể ảm bảo trật tự an
toàn xã hội.
VD: LHC cụ thể hóa chi tiết hóa và bổ sung các quy ịnh của hiến pháp còn LHP ặt ra cơ chế ảm
bảo chúng.
- Trong một số trường hợp chế tài hành chính ko thể giải quyết ược nên cần có sự hỗ trợ của các
ngành luật khác.
Câu 6: Mối quan hệ giữa luật hành chính với Luật hiến pháp; Luật hình sự; Luật ất ai;
Luật Lao ộng.
- Hành chính với Hiến pháp: ối tượng iều chỉnh của LHP rộng hơn
+ LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ xung các quy ịnh của HP
+ LHC ặt ra cơ chế ảm bảo LHP.
- HC với dân sự: Quan hệ chặt chẽ dù 2 ngành luật này iều chỉnh quan hệ về tài sản bằng những
phương pháp khác nhau trong nhiều trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cũng tham gia vào quan
hệ pháp luật dân sự: Pháp nhân...
lOMoARcPSD| 46797236
- HC với ất ai: LHC là phương tiện thực hiện luật ất ai. Trong quan hệ với luật ất ai, NN có tư
cách là chủ sở duy nhất ối với ất ai, quan hệ ất ai chỉ xuất hiện, thay ổi, chấm dứt khi có quyết ịnh của
cơ quan HC NN. Người sử dụng trong quan hệ ất ai là người chấp hành quyền lực NN.
- HC với hình sự: Chặt chẽ có nhiều chỗ giao tiếp:
+ Trong một số trường hợp vi phạm hành chính có thể dẫn tới phải chịu trách nhiệm hình sự.
+ Trình tự xử lý và chủ thể có thẩm quyền xử lý của vi phạm HC và tội phạm khác nhau.
+ Tội phạm và vi phạm HC khác nhau ở mức ộ nguy hiểm của hành vi.
+ LHC quy ịnh thẩm quyền, cơ cấu tổ chức của cơ quan iều tra hình sự và thi hành án hình sự,…
các cơ quan quản lý trại giam.
-HC với lao ộng: quan hệ chặt chẽ
-LHC quy ịnh thẩm quyền các cơ quan quản lý lao ộng.
-Chính sách lao ộng tiền lương, an sinh xh ược quy ịnh trong LHC
-QHPLHC là phương tiện thực hiện QHPLLĐ. Vd: 1 người lao ộng thi tuyển vào cơ quan HC
NN. Trình tự ban hành, hình thức quyết ịnh do LHC, Điều kiện kí kết do luật LĐ quy ịnh. Quyết ịnh
tuyển dụng do cơ quan HC ban hành.
Cả 2 ều iều chỉnh chế ộ công vụ, công chức, viên chức NN.
Câu 9: Nguồn LHC? Các loại nguồn, ặc iểm nguồn?
- Nguồn: VB chứa các QPPLHC -
Các loại nguồn:
Hiến pháp;
Luật, Nghị quyết của Quốc hội;
Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH;
Lệnh, quyết ịnh của CTN;
Nghị ịnh của CP; quyết ịnh của TTCP;
Nghị quyết của hội ồng thẩm phán TANDTC;
Thông tư của chánh án TANDTC ; thông tư của Viện trưởng VKSNDTC;
Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
Quyết ịnh của Tổng kiểm toán NN;
Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH or giữa CP với cơ quan TƯ của tổ chức CT-XH;
Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viên trưởng viện KSNDTC, giữa bộ trưởng,
thủ trưởng cq ngang bộ vs chánh án tòa tối cao, viện trưởng VKSTC; giữa các bộ trưởng thủ
trưởng cơ quan ngang bộ;
VB QPPL của Hội ồng, UB ND(Nghị quyết của HĐND, Quyết ịnh-Chỉ thị của UBND)
bộ trưởng only thông tư, chỉ thị g có xu hg’ sửa ổi
- Đặc iểm nguồn: nhiều, luôn thay ổi, ối tượng iều chỉnh rộng, khó pháp iển hóa. Vì qhxh nó iều
chỉnh luôn thay ổi, phức tạp.
Câu 11: Khái niệm, nội dung, ặc iểm của QPPLHC:
-Khái niệm: là quy tắc, hành vi do NN ặt ra ể iều chỉnh các quan hệ XH mang tính chất chấp hành
và iều hành trong lĩnh vực hoạt ộng HCNN.
-Nội dung: iều chỉnh các quan hệ quản lý trước hết bằng cách ặt ra quyền và nghĩa vụ có quan hệ
tương hỗ với nhau của các chủ thể luật HC trong các loại hoạt ộng, các môi trường quản lý khác
nhau, các ặc trưng là iều chỉnh các quan hệ mang tính chất tổ chức và iều hành.
-Đặc iểm: iều chỉnh quan hệ quản lý HCNN;
chủ thể ban hành a dạng; hình thức: số lượng
lớn, tính ổn ịnh k cao; nội dung: mang tính
mệnh lệnh.
Câu 12: Cơ cấu của QPPLHC:
Giả ịnh + quy ịnh + chế tài
-Giả ịnh: +mang tính xác ịnh tuyệt ối(công dân VN, 18 tuổi trở lên), tương ối(vd: tiêu chuẩn công
chứng viên-từ 18+, trung thành vs Tổ quốc) tương ối: có những quy ịnh ko xác ịnh ược giá trị
vật chất, thuộc tinh thần;
lOMoARcPSD| 46797236
+Giả ịnh ơn giản, phức tạp- ơn giản: nếu 1 k hoàn cảnh, phức tạp: nhiều
+Giả ịnh thường mang tính chất chung, k i liền với quy ịnh: quy phạm ịnh nghĩa, quy phạm về
các nguyên tắc.
-Quy ịnh: ặt ra quy tắc hành vi, trình tự, thủ tục quy ịnh các chủ thể ược làm, phải làm ntn (quy
ịnh quyền và nghĩa vụ). Mang tính mệnh lệnh, là phần trọng tâm.
-Chế tài: biện pháp tác ộng của NN ối với chủ thể vi phạm phần quy ịnh của quy phạm. thường k
có mặt bên cạnh phần giả ịnh và quy ịnh mà nằm trong VB khác.
Câu 13: Phân loại QPPLHC:
- Theo chế ịnh: chế ịnh về các chủ thể của LHC; tổ chức dịch vụ công; ơn vị sự nghiệp công lập
& các tổ chức cơ sở khác; hình thức và phương pháp hoạt ộng.
- Theo tính chất nội dung: QP vật chất(cần phải làm j, tuân thủ j) QP thủ tục( phải làm ntn)
- Theo tính mệnh lệnh: cấm, bắt buộc, cho phép, lựa chọn, trao quyền, khuyến khích, khuyến
nghị
Câu 15: Thực hiện QPPLHC:
-Chấp hành: làm theo iều QPPL HC quy ịnh gồm: tuân thủ, thi hành, sử dụng
-Áp dụng: là hoạt ộng của cơ quan có thẩm quyền ban hành các quyết ịnh cá biệt ể giải quyết
những việc cụ thể phát sinh trên QHPLHC. Mang tính tổ chức quyền lực NN, hoạt ộng phải tuân
theo thủ tục HC ược PL quy ịnh chặt chẽ. Là hoạt ộng cá biệt, cụ thể. Mang tính chủ ộng, sáng
tạo. (chủ thể: cqnn, phạm vi: h hcnn, tính chủ ộng, sáng tạo cao).
Câu 16: Cho ví dụ chứng minh các ặc trưng của QPPLHC:
- Đặc trưng: mang tính tổ chức, iều hành.
VD: luật về tổ chức HĐND và UBND của QH 26/11/2003
Hội ồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, ại diện cho ý chí, nguyện vọng
và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân ịa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân
dân ịa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Hội ồng nhân dân quyết ịnh những chủ trương, biện pháp quan trọng ể phát huy tiềm năng của
ịa phương, xây dựng và phát triển ịa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh,
không ngừng cải thiện ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ịa phương, làm tròn nghĩa
vụ của ịa phương ối với cả nước.
Hội ồng nhân dân thực hiện quyền giám sát ối với hoạt ộng của Thường trực Hội ồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội ồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà
nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, ơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở ịa phương.
Câu 17: Mối quan hệ giữa QPPL vật chất hành chính và quy phạm thủ tục HC:
QPPL vật chất hành chính và quy phạm thủ tục HC ều là QPPLHC nhìn dưới giác ộ nội dung và
hình thức thủ tục hành chính. Nếu không có các quy phạm thủ tục (là quy phạm quy ịnh trình tự thực
hiện các quy phạm vật chất) thì các quy phạm vật chất sẽ không giá trị, sẽ không thực hiện ược vì
không có bảo ảm pháp lý quan trọng nhất cho sự thực hiện chúng.
Ngược lại, quy phạm vật chất là quy phạm trả lời cho câu hỏi cần phải làm gì, cần tuân thủ quy
tắc hành vi nào. Còn quy phạm thủ tục trả lời câu hỏi phải làm như thế nào, các quy tắc ó phải thực
hiện theo trình tự ra sao.
Câu 18: Ví dụ về quy phạm vật chất, quy phạm thủ tục, mối quan hệ: *QPVC:
*QPTT:
lOMoARcPSD| 46797236
MQH: Luật thủ tục là hình thức sống của luật vật chất, không có các quy phạm thủ tục quy ịnh
trình tự và cách thực hiện các quy phạm vật chất, thì các quy phạm vật chất sẽ không thể i vào ời sống,
sẽ mất giá trị, sẽ “chết trong ngăn kéo” vì không ược thực hiện.
Câu 19: Quy phạm thủ tục hành chính là gì. Ví dụ chứng minh vai trò QPTTHC.
Quy phạm thủ tục hành chính ược hiểu là hệ thống các quy phạm ược iều chỉnh các quan hệ xã
hội trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính làm phát sinh các quan hệ thủ tục hành chính. Quy
phạm thủ tục hành chính quy ịnh các nguyên tắc thủ tục, trình tự tiến hành, quyền của các bên tham gia
thủ tục, các quyết ịnh phù hợp với các loại thủ tục…
Ví dụ chứng minh vai trò: Có vai trò lớn nhất trong các thủ tục xin cấp ất là quyết ịnh phê duyệt
cuối cùng dựa trên mặt bằng quy hoạch chung ã ược các cq NN có thẩm quyền công bố. Để ược phê
duyệt, cá nhân hay tổ chức phải làm ơn theo mẫu quy ịnh, phải có xác nhận của chính quyền nơi cư
trú…Tuy nhiên, các thủ tục ó tự nó không có ý nghĩa gì nếu cq NN có thẩm quyền không thực hiện úng
thủ tục phê duyệt cuối cùng. Khi thủ tục cơ bản này bị vi phạm thì có nghĩa là hiện tượng vi phạm pháp
luật ã bắt ầu gây ra hậu quả không tốt. Chẳng hạn như ất sẽ bị cấp sai ối tượng, người không ủ thẩm
quyền vẫn ký cấp ất, người có quyền lợi chính áng không ược cấp ất.
Câu 20: Khái niệm, ặc iểm và phân loại quan hệ pháp luật hành chính
a.Khái niệm
Như vậy, quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chấp hành và
iều hành của nhà nước ược iều chỉnh bởi quy phạm pháp luật hành chính giữa những chủ thể mang
quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp luật hành chính.
b.Ðặc iểm của quan hệ pháp luật hành chính.
- Quan hệ pháp luật hành chính chủ yếu chỉ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước
trên các lĩnh vực khác nhau của ời sống xã hội, luôn gắn liền với hoạt ộng chấp hành và iều hành của
nhà nước, chúng vừa thể hiện lợi ích của các bên tham gia quan hệ vừa thể hiện những yêu cầu và mục
ích của hoạt ộng chấp hành - iều hành.
- Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh giữa tất cả các loại chủ thể như cơ quan nhà nước,
tổ chức xã hội, công dân, người nước ngoài...nhưng ít nhất một bên trong quan hệ phải là cơ quan hành
chính nhà nước hoặc cơ quan nhà nước khác hoặc tổ chức, cá nhân ược trao quyền quản lý. Ðiều này
có nghĩa là quan hệ giữa công dân với công dân, tổ chức với tổ chức hay tổ chức với một công dân nào
ó (không mang quyền lực hành chính nhà nước) thì không thể hình thành quan hệ pháp luật hành chính.
- Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh do ề nghị hợp pháp của bất kỳ bên nào, sự thỏa
thuận của bên kia không phải là iều kiện bắt buộc cho sự hình thành quan hệ .
- Các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính phần lớn ược giải quyết theo trình
tự, thủ tục hành chính và chủ yếu thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước.
- Trong quan hệ pháp luật hành chính, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm trước nhà nước chứ
không phải chịu trách nhiệm trước bên kia của quan hệ pháp luật hành chính.
c. Phân loại quan hệ pháp luật hành chính
Căn cứ chủ yếu vào yếu tố chủ thể và một phần khách thể của quan hệ pháp luật hành chính, quan hệ
pháp luật hành chính ược phân thành 2 loại chính yếu:
* Quan hệ pháp luật hành chính công
Chủ thể quản lý và chủ thể của quản lý”:
lOMoARcPSD| 46797236
· Ðối với chủ thể là cơ quan nhà nước thì năng lực chủ thể xuất hiện từ khi cơ quan ó ược chính
thức thành lập và ấn ịnh thẩm quyền, ồng thời chấm dứt khi cơ quan ó bị giải thể.
· Ðối với chủ thể là cán bộ có thẩm quyền thì
* năng lực pháp luật xuất hiện từ khi cán bộ ó ược chính thức bổ nhiệm hay Nhà nước giao
cho
một chức vụ nhất ịnh trong bộ máy Nhà nước.
* năng lực hành vi là khả năng thực hiện những hành vi trong phạm vi năng lực pháp luật
của quyền hạn, chức vụ ược bổ nhiệm.
· Ðối với chủ thể là tổ chức xã hội ược giao thẩm quyền hành chính nhà nước, thì năng lực chủ
thể xuất hiện từ khi tổ chức ó ược chính thức thành lập và ấn ịnh thẩm quyền theo nội dung công việc
cố ịnh, chu kì hoặc theo tình huống cụ thể; thẩm quyền này chấm dứt khi tổ chức ó không còn ược ấn
ịnh thẩm quyền hành chính nhà nước
b) Quan hệ pháp luật hành chính tư
*Chủ thể quản lý: giống như chủ thể quản lý của quan hệ pháp luật hành chính công
* Chủ thể của quản lý:
- Ðối với chủ thể là tổ chức xã hội, ơn vị kinh tế thì năng lực chủ thể xuất hiện khi Nhà nước quy
ịnh quyền và nghĩa vụ của các tổ chức xã hội, ơn vị kinh tế ó.
-Ðối với chủ thể là công dân Việt Nam thì thời iểm xuất hiện năng lực pháp luật và năng lực hành vi
khác nhau.
- Năng lực pháp luật hành chính của công dân xuất hiện khi công dân ó sinh ra và chấm dứt khi
công dân ó chết i. Ðó làỡ khả năng hưởng các quyền và nghĩa vụ nhất ịnh do luật hành chính quy ịnh
cho cá nhân. Ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử, quyền học tập...
- Còn năng lực hành vi hành chính của công dân là năng lực của công dân thực hiện ược các
quyền và nghĩa vụ của mình trên thực tế . Năng lực óù xuất hiện khi công dân ạt một ộ tuổi nhất ịnh
hay có sức khỏe, trình ộ, chuyên môn nghiệp vụ, lí lịch cá nhân...Nói cách khác, ó là khả năng bằng
hành vi cá nhân của mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quản lý hành chính Nhà nước và ược
Nhà nước thừa nhận.
Ðối với các chủ thể cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, hoặc cá nhân có thẩm quyền hành chính
nhà nước nhưng tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính cụ thể không với tư cách ấy thì vẫn là chủ
thể của quản lý và có năng lực pháp luật hành chính tương ứng như các chủ thể của quản lý trong quan
hệ pháp luật hành chính tư.
c) Mục ích của việc phân chia quan hệ pháp luật hành chính "công" và "tư"
- Nhận ra ược sự khác nhau của chủ thể và khách thể của quan hệ pháp luật hành chính, từ ó có
phương pháp iều chỉnh hợp lý hơn.
+ Hành chính công: mệnh lệnh phục tùng theo thể thức quản lý hành chính.
+ Hành chính tư: quyết ịnh của cơ quan hành chính nhà nước phải bảo ảm hợp pháp và hợp lý,
thực sự áp ứng nhu cầu của người dân.
- Thấy rõ ược phạm vi iều chỉnh của luật hành chính ở tầm rộng, nhận ra bản chất các mối quan hệ
pháp luật có nguồn gốc hoặc có khả năng ược iều chỉnh, hoặc quan hệ trực tiếp với quan hệ pháp luật
hành chính.
Ví dụ: Luật ất ai là "ngành luật quản lý nhà nước về ất ai", tức là quan hệ pháp luật hành chính ở
phương diện quản lý nhà nước.
lOMoARcPSD| 46797236
- Tăng cường sự tham gia của nhân dân vào hoạt ộng quản lý nhà nước phù hợp theo từng lĩnh
vực. Ðặc biệt là sự tham gia trực tiếp vào việc xây dựng những qui ịnh trong quan hệ pháp luật hành
chính tư ở ịa phương mình.
Ví dụ: Ðồ án qui hoạch
+ Trước khi qui hoạch (dự thảo ồ án)
+ Sau khi qui hoạch (khiếu nại, khiếu kiện nếu ảnh hưởng ến quyền lợi)
- Khẳng ịnh mục ích chính của quản lý nhà nước là hướng tới nhân dân, với vai trò là "công bộc"
của nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm phải phục vụ, áp ứng những nhu cầu và
quyền lợi hợp pháp của công dân.
- Cải cách hành chính: "cắt khúc" quan hệ pháp luật hành chính theo từng oạn, xem thủ tục nào
còn rườm rà, khâu nào còn chưa hợp lý ể có sự cải cách thích hợp, góp phần vào việc cải cách chung
"toàn khâu" thể chế hành chính:
+ Thủ tục quan hệ pháp luật hành chính công: Trước hết phải gọn, ồng bộ.
+ Thủ tục của quan hệ pháp luật hành chính tư: Trước hết phải nhanh chóng, "phục vụ" và không
gây phiền hà cho nhân dân. Thực hiện "một cửa một dấu" là một ví dụ.
Tuy nhiên, mọi sự phân chia ều là tương ối bởi vì 2 loại quan hệ pháp luật này ều gắn bó và hỗ trợ
cho nhau: không chú ý quan hệ pháp luật hành chính công thì bộ máy hành chính không thực hiện tốt,
không chú ý quan hệ pháp luật hành chính tư thì mất i mục ích cao nhất của quan hệ pháp luật hành
chính là phục vụ cho nhân dân. Nói tóm tại, chúng có mối liên hệ không thể tách rời bởi vì cùng là
quan hệ pháp luật hành chính, chúng thể hiện và phục vụ cho quan hệ chấp hành iều hành. Câu 22:
Cho ví dụ về 1 sự kiện pháp lý HC. Sự kiện ó làm phát sinh quan hệ HC nào?
Câu 23: Cho ví dụ về 1 sự kiện pháp lý HC và QHPLHC phát sinh tương ứng với sự kiện
ó; phân tích các bộ phận cấu thành QHPLHC ó?
Câu 24 : Chủ thể luật hành chính và chủ thể quan hệ pháp luật hành chính khác nhau ở
iểm nào?
Chủ thể của Luật hành chính là các cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể pháp luật hành
chính. Các cá nhân - chủ thể Luật hành chính là những công dân Việt Nam, người nước ngoài
người không có quốc tịch sinh sống, người học tập trên lãnh thổ Việt Nam. Các tổ chức là các cơ quan
nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, ơn vị hành chính sự nghiệp, ơn vị vũ trang...
Chủ thể pháp luật hành chính là những cá nhân, tổ chức có khả năng trở thành các bên tham gia
quan hệ pháp luật hành chính có những quyền và nghĩa vụ pháp lý trên sở những quy phạm pháp
luật hành chính. Quan hệ pháp luật hành chính là một loại quan hệ pháp luật, là hình thức thể hiện của
quan hệ xã hội, có tính ý chí, do ó chủ thể của pháp luật hành chính chỉ là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ
thể pháp luật hành chính ược nhà nước trao cho năng lực chủ thể pháp luật hành chính, tức là khả năng
trở thành chủ thể pháp luật hành chính, chủ thể quản lý pháp luật hành chính mà khả năng ó ược nhà
nước thừa nhận.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, mang quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp
luật hành chính, mang quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp luật hành chính. Như vậy,
iều kiện ể các cơ quan, tổ chức, cá nhân trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là cơ quan,
tổ chức, cá nhân ó phải có năng lực chủ thể phù hợp với quan hệ pháp luật hành chính mà họ tham gia.
25. Khái niệm và hệ thống các nguyên tắc của hoạt ộng nhà nước
Khái niệm các nguyên tắc của hoạt ộng nhà nước: Là những tư tưởng chỉ ạo làm nền tảng cho tổ
chức và hoạt ộng hành chính nhà nước.
Hệ thống các nguyên tắc: Có quan hệ chặt chẽ với nhau Chia
2 nhóm:
- Các nguyên tắc chính trị-xã hội: Đảng lãnh ạo, Tập trung dân chủ, Nhân dân tham gia quản lý
nhà nước, Pháp chế, Dân tộc.
lOMoARcPSD| 46797236
- Các nguyên tắc tổ chức-kỹ thuật: Kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ; Kết hợp chế ộ tập
thể lãnh ạo với chế ộ thủ trưởng; Trực thuộc hai chiều; Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền.
26. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước.
Cơ quan hành chính là bộ phận hợp thành của bộ máy hành chính nhà nước, ược thành lập ể
chuyên thực hiện hoạt ộng hành chính.
27. Những ặc iểm chung của cơ quan nhà nước.
(1) Là một loại tổ chức trong xã hội, nên nó là một tập hợp những con người – những cán bộ, công
chức nhà nước;
(2) Có tính ộc lập tương ối về tổ chức - cơ cấu trong nội bộ hệ thống bộ máy hành chính và ộc lập
tương ối với các cơ quan nhà nước khác; (3) Có thẩm quyền do pháp luật quy ịnh.
Câu 30: Phân biệt h hcnn với quyền lập pháp, xét xử và kiểm sát:
Câu 35:Đặc iểm chung:
1. Là một loại tổ chức trong xã hội, nên nó là một tập hợp những con người – những cán bộ,
công chức nhà nước;
2. Có tính ộc lập tương ối về tổ chức - cơ cấu trong nội bộ hệ thống bộ máy hành chính và
ộc lập tương ối với các cơ quan nhà nước khác;
3. Có thẩm quyền do pháp luật quy ịnh
Câu 36: Những ặc iểm riêng
1. Là loại cơ quan nhà nước chuyên thực hiện hoạt ộng hành chính, tức là hoạt ộng mang
tính dưới luật, tiến hành trên cơ sở và ể thi hành luật.
2. Các cơ quan hành chính chủ yếu (Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ, UBND các cấp) ều
do các cơ quan dân cử tương ứng thành lập. Do ó, chúng trực thuộc, chịu sự lãnh ạo, giám sát của các
cơ quan dân cử tương ứng và chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trước cơ quan ó.
3. Các cơ quan hành chính tạo thành một hệ thống thống nhất nằm trong quan hệ trực thuộc
theo chiều dọc và chiều ngang theo thứ bậc chặt chẽ có trung tâm chỉ ạo là Chính phủ. Đó là vì các cơ
quan hành chính là chủ thể chủ yếu thực hiện quyền hành pháp, thực hiện một loại hoạt ộng ặc thù phức
tạp, a dạng lại luôn biến ộng và có bản chất quyền uy – phục tùng, òi hỏi tính hệ thống, tính thống nhất
cao, sự nhanh nhạy, hiệu lực, hiệu quả của sự lãnh ạo, chỉ huy.
4. Các cơ quan hành chính nhiều về số lượng cơ quan ở tất cả các cấp (từ trung ương ến cơ
sở), và có biên chế rất lớn, lớn gấp nhiều lần số lượng cơ quan và biên chế của tất cả các cơ quan nhà
nước khác cộng lại. Hạt nhân của các cơ quan hành chính nhà nước là công chức.
5. Các cơ quan hành chính nhà nước ở nước ta thường có rất nhiều các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp trực thuộc
6. Hoạt ộng của các cơ quan hành chính ược bảo ảm trực tiếp bằng ngân sách nhà nước và
các cơ sở vật chất khác của Nhà nước. Chúng là chủ thể trực tiếp quản lý ngân sách và các nguồn tài
chính khác, tài sản, tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của quốc gia.
Câu 37: Phân loại CQHCNN:
Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập
1. Cơ quan hiến ịnh: là các cơ quan do Hiến pháp quy ịnh việc thành lập, gồm Chính phủ, các bộ,
các cơ quan ngang bộ, UBND các cấp; các cơ quan này có dịa vị pháp lý ổn ịnh phù hợp với sự ổn ịnh
của Hiến pháp.
2. Cơ quan pháp ịnh: là các cơ quan ược thành lập trên cơ sở các ạo luật và văn bản dưới luật,
như: các tổng cục, cục, chi cục, vụ, sở, phòng ban, ... , chúng ít ổn ịnh hơn cơ quan hiến ịnh.
Theo trình tự thành lập cơ quan
1. Bầu (như UBND các cấp)
lOMoARcPSD| 46797236
2. Bổ nhiệm (như giám ốc sở, trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện …);
3. Lập (Chính phủ, các bộ và cơ quan ngang bộ v.v.): “Lập” là trình tự phức tạp kết hợp cả
bầu, bổ nhiệm, ề nghị danh sách ể phê chuẩn.
Theo vị trí cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước kết hợp với ịa giới hành
chính
1. Ở Trung ương:
- Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Ở ịa phương:
- UBND các cấp;
- Sở, phòng, ban – cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
Theo tính chất thẩm quyền của cơ quan
1. Cơ quan thẩm quyền chung (Chính phủ và UBND): Là cơ quan mà các quyền hạn của
nó có hiệu lực ối với mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi ối tượng tương ứng trong phạm vi cả nước hoặc ịa
phương (tỉnh, thành phố, huyện, thị xã, xã, v.v..).
2. Cơ quan thẩm quyền riêng: Là cơ quan mà các quyền hạn của nó có hiệu lực chỉ trong
phạm vi ngành ( ối với cơ quan quản lý ngành) hoặc lĩnh vực liên ngành ( ối với cơ quan quản lý liên
ngành - còn gọi là cơ quan quản lý theo chức năng như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các sở,
phòng trực thuộc ở ịa phương v.v.). Vì thế, “thẩm quyền riêng” còn gọi là “thẩm quyền chuyên môn”.
Theo nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng
1. Cơ quan tập thể lãnh ạo: Là Hội ồng Bộ trưởng và UBND theo Hiến pháp năm 1980.
Nguyên tắc ó ược ghi trực tiếp hoặc thể hiện trong nhiều iều của Luật tổ chức Hội ồng Bộ trưởng năm
1981 (các Điều 6, 17), LTCHĐND-UBND 1983 hoặc LTCHĐND-UBND 1989 (Điều 52).
2. Cơ quan thủ trưởng lãnh ạo: Như bộ, cơ quan ngang bộ, tổng cục, sở, phòng, ban, v.v..
3. Cơ quan kết hợp chế ộ tập thể lãnh ạo và chế ộ thủ trưởng: Là Chính phủ và UBND
theo Hiến pháp hiện hành, nhưng chúng vẫn “nghiêng về” chế ộ tập thể lãnh ạo.
Theo cơ quan thành lập
1. Do các cơ quan dân cử trực tiếp thành lập (Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ, UBND);
2. Do Chính phủ thành lập (một số tổng cục, cục, viện, phòng ...);
3. Do các bộ, cơ quan ngang bộ thành lập (xem mục tổ chức- cơ cấu của bộ);
4. Do UBND thành lập (sở, phòng, ban, … thuộc UBND)
Câu 38: Cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương bao gồm: Chính phủ , bộ và các cơ
quan ngang bộ
*Chính phủ
-Vị trí,tính chất pháp lý: Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội
-Tổ chức: Chính phủ làm việc theo chế ộ tập thể và quyết ịnh theo a số
-Cơ cấu:Chính phủ bao gồm thủ tướng chính phủ, các phó thủ tướng chính phủ, các bộ trưởng và
thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Thu tướng chính phủ là người ứng ầu chính phủ, chịu trách nhiệm trước quốc hội
Phó thủ tướng chính phủ giúp thủ tướng chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của thủ tướng
chính phủ và chịu trách nhiệm trước thủ tướng
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước thủ tướng chính phủ,
chính phủ và quốc hội
-Chức năng cơ bản:
+ Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi
trường, thông tin, truyền thông, ối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành
lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết
khác ể bảo vệ Tổ quốc, bảo ảm tính mạng, tài sản của Nhân dân
+ . Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên
chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
lOMoARcPSD| 46797236
tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh ạo công tác của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
+ Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân; bảo ảm trật
tự, an toàn xã hội
*Bộ và các cơ quan ngang bộ:
-Vị trí, tính chất pháp lý: bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực ược phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên
quan ến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.
-Tổ chức - cơ cấu:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước:
a) Vụ;
b) Văn phòng Bộ;
c) Thanh tra Bộ;
d) Cục;
) Tổng cục và tổ chức tương ương (sau ây gọi chung là tổng cục).
2. Các ơn vị sự nghiệp công lập ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của từng Bộ:
a) Các ơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực;
b) Báo; Tạp chí; Trung tâm Thông tin hoặc Tin học;
c) Trường hoặc Trung tâm ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ.
3. Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các ơn vị sự nghiệp công lập
khác thuộc Bộ ã ược cấp có thẩm quyền thành lập.
4. Số lượng cấp phó của người ứng ầu các tổ chức thuộc Bộ quy ịnh
-Chức năng: thực hiện chức năng quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước;
quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực.
Câu 40: Các hình thức làm việc của Chính phủ theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành ? Phương
hướng ổi mới hoạt ộng của Chính phủ.
-Các hình thức làm việc của chính phủ
a) Phiên họp Chính phủ thường kỳ và phiên họp Chính phủ bất thường.
b) Các hội nghị (bao gồm hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà
nước và các hội nghị chuyên ề).
c) Các cuộc họp ịnh kỳ với các Bộ, cơ quan, ịa phương.
d) Các cuộc họp ể xử lý việc thường xuyên và họp giao ban Thủ tướng, các Phó Thủ tướng. )
Cuộc họp do thành viên Chính phủ chủ trì xử lý công việc của Chính phủ. e) Các cuộc họp
khác.
Ngoài hình thức họp trực tiếp, các cuộc họp, hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có thể
tổ chức qua cầu truyền hình hoặc qua mạng máy tính.
Câu 41: Hiến pháp 2013 quy ịnh : Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành
của Quốc hội. Tương ứng với từng vị trí, vai trò ó là những nhiệm vụ, quyền hạn gì ? Chính
phủ:
- Là cơ quan hành chính cao nhất:
Lãnh ạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống bộ máy hành chính nhà nước thống nhất từ
trung ương ến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra Hội ồng nhân dân thực hiện các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên; tạo iều kiện ể Hội ồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật
ịnh; ào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ, các dịch vụ công; quản lý và bảo ảm sử dụng có hiệu quả tài
sản thuộc sở hữu toàn dân; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà
nước, chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia
lOMoARcPSD| 46797236
Thi hành những biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tạo iều kiện cho
công dân sử dụng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình; bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và
của xã hội; bảo vệ môi trường
Tổ chức và lãnh ạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; công tác thanh tra và kiểm tra
nhà nước, chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong
bộ máy nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân
Thống nhất quản lý công tác ối ngoại; àm phán, ký kết iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp do Chủ tịch nước ký với người ứng ầu
Nhà nước khác; àm phán, ký, phê duyệt, gia nhập iều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ ạo
việc thực hiện các iều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính áng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước
ngoài
Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; thống nhất quản lý công
tác thi ua khen thưởng
Quyết ịnh việc iều chỉnh ịa giới các ơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, thực hiện quyền hành pháp:
Bảo ảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, ơn vị vũ trang nhân dân và công dân; tchức và lãnh ạo
công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân
Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội
Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; bảo ảm an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh ộng viên, lệnh
ban bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện pháp cần thiết khác ể bảo vệ ất nước
Phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp hành Tổng Liên oàn lao
ộng Việt Nam, Ban chấp hành trung ương của oàn thể nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình; tạo iều kiện ể các tổ chức ó hoạt ộng có hiệu quả.
Câu 42: Phân biệt bộ và cơ quan ngang bộ:
Bộ
Cơ quan ngang bộ
-Người ứng ầu
-Quy mô, tổ chc
Bộ trưởng
Cơ cấu tổ chức lớn, thực hiện
chức năng trong một số
ngành nhất ịnh, chính chuyên
hóa k cao.
Thủ trưởng
Cơ cấu tổ chức nhỏ hơn, thực
hiện các chức năng riêng biệt,
chuyên biệt, an xen vào nhiều
ngành
Câu 43: Bộ trưởng : Vị trí, tính chất pháp lý (vai trò) của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ.
- Bộ trưởng làm việc theo chế thủ trưởng Quy chế làm việc của Chính phủ; bảo ảm
nguyên tắc tập trung, dân chủ; thực hiện chế ộ thông tin, báo cáo của Bộ các ơn vị trực thuộc
theo quy ịnh; ban hành Quy chế làm việc của Bộ và chỉ ạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế ó.
- Bộ trưởng ối với Bộ:
1. Bộ trưởng chịu trách nhiệm chuẩn bị trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh
giải quyết các vấn ề liên quan ến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ thuộc thẩm quyền của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
2. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung các văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ chuẩn bị; chỉ ạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, công tác sau
khi ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chịu trách nhiệm về hiệu quả các dự án, các chương trình, ề
án của Bộ và việc sử dụng các nguồn lực của Bộ.
lOMoARcPSD| 46797236
3. Bộ trưởng quyết ịnh các công việc thuộc phạm vi quản lý của Bộ và chịu trách nhiệm
về các quyết ịnh ó.
4. Bộ trưởng chịu trách nhiệm về những công việc do Bộ trực tiếp quản lý; chịu trách
nhiệm liên ới về những công việc ã phân cấp cho chính quyền ịa phương, khi Bộ không thực hiện ầy
ủ trách nhiệm trong hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra ể xảy ra sự cố, thảm họa nguy hiểm, thất thoát,
thiệt hại lớn ến tài sản của Nhà nước và nhân dân.
5. Bộ trưởng chịu trách nhiệm thực hiện quyền ại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước
tại doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy ịnh của pháp luật.
6. Bộ trưởng phân công cho Thứ trưởng giải quyết các vấn ề thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng hoặc ủy nhiệm cho Thứ trưởng làm việc và giải quyết các ề nghị của các bộ, ịa phương, thì Bộ
trưởng phải chịu trách nhiệm về những quyết ịnh của Thứ trưởng ược phân công hoặc ủy nhiệm giải
quyết.
- Bộ trưởng ối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1. Thực hiện ầy ủ chức năng quản lý nhà nước của Bộ về các ngành, lĩnh vực.
2. Không chuyển các vấn ề thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ lên Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ; không ban hành những văn bản trái với quy ịnh của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ; những vấn ề vượt quá thẩm quyền ược giao phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Thực hiện ầy ủ trách nhiệm của thành viên Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Bộ trưởng ối với Bộ trưởng khác:
1. Thực hiện các quy ịnh quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ khác; không ban
hành văn bản trái với quy ịnh của các Bộ trưởng khác.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ ể giải quyết những vấn ề quản lý nhà nước do Bộ phụ
trách có liên quan ến chức năng của Bộ khác; trường hợp có ý kiến khác nhau thì Bộ trưởng trình Thủ
tướng Chính phủ quyết ịnh.
3. Các vấn ề trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ có liên quan ến Bộ khác, thì phải có ý kiến của Bộ trưởng ó bằng văn bản. Các
Bộ trưởng ược hỏi ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời bằng văn bản trong thời gian quy ịnh.
- Bộ trưởng ối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ ạo Ủy ban nhân dân thực hiện mục tiêu, chương trình, quy hoạch phát triển, kế
hoạch, dự án về ngành, lĩnh vực ã ược phê duyệt; giải quyết các ề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân
phù hợp với quy ịnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của Bộ.
2. Hướng dẫn và chỉ ạo Ủy ban nhân dân về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực
do Bộ quản lý.
3. Kiểm tra Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong việc thực hiện tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ ối với người ứng ầu cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân; yêu cầu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật ối
với người ứng ầu các tổ chức của Bộ ặt tại ịa phương.
- Bộ trưởng ối với các cơ quan của Quốc hội, với ại biểu Quốc hội và với cử tri
1. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội yêu
cầu, thì Bộ trưởng có trách nhiệm trình bày hoặc cung cấp các tài liệu cần thiết; Bộ trưởng gửi các
văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành ến Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội theo
lĩnh vực mà Hội ồng Dân tộc, Ủy ban phụ trách.
2. Bộ trưởng có trách nhiệm trả lời các kiến nghị của Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận ược kiến nghị.
3. Bộ trưởng có trách nhiệm trả lời chất vấn của ại biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri
về những vấn ề thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
lOMoARcPSD| 46797236
-Bộ trưởng ối với các tổ chức chính trị - xã hội
Bộ trưởng có trách nhiệm phối hợp với người ứng ầu tổ chức Mặt trận Tổ quốc, Công oàn và các
tổ chức Đoàn thể khác trong khi thực hiện nhiệm vụ của Bộ; tạo iều kiện ể các tổ chức nêu trên hoạt
ộng, tham gia xây dựng chế ộ, chính sách có liên quan.
Câu 44: Cơ cấu tổ chức của bộ, ngang bộ.
Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước, Thứ trưởng giúp việc Bộ trg: a)
Vụ;
b) Văn phòng Bộ;
c) Thanh tra Bộ;
d) Cục;
) Tổng cục và tổ chức tương ương (sau ây gọi chung là tổng cục).
2. Các ơn vị sự nghiệp công lập ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của từng Bộ:
a) Các ơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực;
b) Báo; Tạp chí; Trung tâm Thông tin hoặc Tin học;
c) Trường hoặc Trung tâm ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ.
3. Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các ơn vị sự nghiệp công lập
khác thuộc Bộ ã ược cấp có thẩm quyền thành lập.
4. Số lượng cấp phó của người ứng ầu các tổ chức thuộc Bộ quy ịnh tại các Khoản 1, 2 và
3 Điều này không quá 03 người, giờ k quá 2 người. Vụ thuộc Bộ
1. Vụ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về
quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản lý nội bộ của Bộ.
2. Vụ không có tư cách pháp nhân. Vụ trưởng chỉ ược ký các văn bản theo ủy quyền của
Bộ trưởng ể hướng dẫn, giải quyết, thông báo các vấn ề liên quan ến chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
chức năng, nhiệm vụ của vụ.
3. Vụ hoạt ộng theo chế ộ chuyên viên. Đối với những vụ có nhiều mảng công tác hoặc
nhiều khối công việc ược thành lập phòng; số phòng trong vụ ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng Bộ.
4. Việc thành lập vụ phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Bộ;
b) Có phạm vi, ối tượng quản lý theo ngành, lĩnh vực.
Các tiêu chí nêu trên không áp dụng ối với việc thành lập các vụ tham mưu về công tác quản lý
nội bộ của Bộ.
Văn phòng Bộ
1. Văn phòng Bộ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương
trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt ộng của Bộ; kiểm soát thủ tục hành chính theo quy ịnh
của pháp luật; giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, ôn ốc các tổ chức, ơn vị thuộc Bộ thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác của Bộ ã ược phê duyệt.
2. Văn phòng Bộ tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở
vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt ộng, bảo ảm phương tiện, iều kiện làm việc; phục vụ chung
cho hoạt ộng của Bộ và công tác quản trị nội bộ; thực hiện các nhiệm vụ khác do pháp luật quy ịnh
hoặc do Bộ trưởng giao.
lOMoARcPSD| 46797236
3. Văn phòng Bộ ược thành lập phòng theo các lĩnh vực công tác ược giao.
4. Văn phòng Bộ có con dấu riêng; Chánh văn phòng ược ký các văn bản hành chính khi
ược thừa lệnh hoặc thừa ủy quyền của Bộ trưởng. Thanh tra Bộ
1. Thanh tra Bộ là tổ chức thuộc Bộ, giúp Bộ trưởng thực hiện các quy ịnh của pháp luật
về công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra
hành chính ối với cơ quan, tổ chức, ơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tiến hành thanh tra
chuyên ngành ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt ộng trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ.
2. Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng; ược thành lập các phòng nghiệp vụ phù hợp
với quy ịnh của Luật Thanh tra.
3. Chánh Thanh tra Bộ ược ký các văn bản hành chính khi ược thừa lệnh hoặc thừa ủy
quyền của Bộ trưởng và ược xử phạt vi phạm hành chính theo quy ịnh của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
Cục thuộc Bộ
1. Cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật ối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Trường hợp Bộ quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản lớn, toàn ngành thì ược thành lập tổ chức
cục thuộc Bộ thực hiện chức năng quản trị nội bộ của Bộ.
2. Cục thuộc Bộ chỉ có một loại. Cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng;
Cục trưởng ược ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục.
3. Việc thành lập cục phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có ối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo
quy ịnh của pháp luật chuyên ngành;
b) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng ể quyết ịnh các vấn ề thuộc phạm vi quản lý nhà
nước về chuyên ngành, lĩnh vực;
c) Tổ chức hoạt ộng sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.
4. Cơ cấu tổ chức của cục, gồm:
a) Phòng;
b) Văn phòng;
c) Chi cục (nếu có);
d) Đơn vị sự nghiệp công lập.
Tổng cục thuộc Bộ
1. Tổng cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật ối với chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp trên phạm vi cả
nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Tổng cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Tổng cục trưởng ược
ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của tổng cục.
3. Việc thành lập tổng cục phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có ối tượng quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng ối với
phát triển kinh tế - xã hội;
b) Chuyên ngành, lĩnh vực cần quản lý tập trung, thống nhất ở Trung ương, không phân cấp
hoặc
lOMoARcPSD| 46797236
phân cấp hạn chế cho ịa phương;
c) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng ể quyết ịnh các vấn ề thuộc phạm vi quản lý nhà
nước về chuyên ngành, lĩnh vực;
d) Tổ chức hoạt ộng sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.
4. Cơ cấu tổ chức của tổng cục, gồm:
a) Vụ;
b) Văn phòng;
c) Cục (nếu có);
d) Đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc thành lập các vụ, cục thuộc tổng cục áp dụng các tiêu chí như ối với thành lập vụ, cục thuộc
Bộ. Không thành lập phòng trong vụ thuộc tổng cục.
Đối với tổng cục ược tổ chức theo hệ thống ngành dọc, việc thành lập cục, chi cục ở ịa phương
ược quy ịnh tại quyết ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
1. Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể ơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy ịnh của
Chính phủ và các quy ịnh của pháp luật chuyên ngành.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập không có chức năng quản lý nhà nước.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập ược tự chủ và tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, số người làm việc và tài chính theo quy ịnh của pháp luật và chịu sự quản lý nhà nước của các
Bộ chức năng theo từng ngành, lĩnh vực.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Câu 45: Uỷ ban nhân dân: Vị trí, tính chất pháp lý (vai trò); Tổ chức - cấu; Hình thức
hoạt ộng; Nhiệm vụ, quyền hạn.
Cơ cấu tổ chức:
- Uỷ ban nhân dân do Hội ồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội ồng nhân dân,
cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân cùng cấp
và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Uỷ ban ND tổ chức và hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Uỷ ban nhân dân ược tổ chức ở các ơn vị hành chính sau ây:
A) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); B)
Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện);
C) Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
- Nhiệm kỳ của Uỷ ban nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội ồng nhân dân cùng cấp.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ở mỗi ơn vị hành chính không giữ chức vụ ó quá hai nhiệm kỳ
liên tục.
- Uỷ ban nhân dân cấp dưới chịu sự chỉ ạo của Uỷ ban nhân dân cấp trên. Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ.
- Hiệu quả hoạt ộng của Uỷ ban nhân dân ược bảo ảm bằng hiệu quả hoạt ộng của tập thể
Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân và của
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội ồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo ảm thực hiện chủ
trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các
chính sách khác trên ịa bàn.
lOMoARcPSD| 46797236
- Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở ịa phương, góp phần bảo ảm
sự chỉ ạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.
- Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp, luật và các
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa và chống các biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền,
tham nhũng, lãng phí, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và
trong bộ máy chính quyền ịa phương.
-
Câu 46: Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nguyên tắc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
1. Bảo ảm bao quát ầy ủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân và
bảo ảm tính thống nhất, thông suốt về quản lý ngành, lĩnh vực công tác từ Trung ương ến cơ sở.
2. Tổ chức phòng quản lý a ngành, a lĩnh vực; bảo ảm tinh gọn, hợp lý, hiệu quả; không
nhất thiết ở cấp tỉnh có sở nào thì cấp huyện có tổ chức tương ứng.
3. Phù hợp với từng loại hình ơn vị hành chính và iều kiện tự nhiên, dân số, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của từng ịa phương và yêu cầu cải cách hành chính nhà nước.
4. Không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn với các tổ chức của các Bộ, sở.
Vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở ịa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân và theo quy ịnh của pháp luật; góp phần bảo ảm sự thống nhất quản
lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở ịa phương.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ ạo, quản lý về tổ chức, biên chế
và công tác của Ủy ban nhân dân , ồng thời chịu sự chỉ ạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
1. Trình Ủy ban nhân dân ban hành quyết ịnh, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm
và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ược giao.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi ược phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ược giao.
3. Giúp Ủy ban nhân dân thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm ịnh, ăng ký, cấp các
loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của
pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân .
4. Giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước ối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt ộng trên ịa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên
môn theo quy ịnh của pháp luật.
5. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau ây gọi chung là cấp xã).
6. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn .
7. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo ịnh kỳ và ột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
ược giao theo quy ịnh của Ủy ban nhân dân và sở quản lý ngành, lĩnh vực.
8. Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực ược phân công phụ trách ối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy ịnh của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí
theo quy ịnh của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân .
9. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế ộ, chính sách, chế ộ ãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật, ào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ ối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao
lOMoARcPSD| 46797236
ộng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của pháp luật, theo phân công của
Ủy ban nhân dân .
10. Quản lý tài chính, tài sản của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân .
11. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân giao hoặc theo quy ịnh của pháp
luật.
Người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
1. Người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau ây gọi chung là Trưởng
phòng) chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn do mình phụ trách.
2. Cấp phó của người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau ây gọi
chung là Phó Trưởng phòng) là người giúp Trưởng phòng chỉ ạo một số mặt công tác và chịu trách
nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ ược phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng
phòng ược Trưởng phòng ủy nhiệm iều hành các hoạt ộng của cơ quan chuyên môn .
3. Số lượng Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân không quá 03
người.
4. Việc bổ nhiệm, iều ộng, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức,
thực hiện chế ộ, chính sách ối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quyết ịnh theo quy ịnh của pháp luật.
Chế ộ làm việc của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và trách nhiệm của
Trưởng phòng
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân làm việc theo chế ộ thủ trưởng.
2. Trưởng phòng căn cứ các quy ịnh của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân xây
dựng quy chế làm việc, chế ộ thông tin báo cáo của cơ quan và chỉ ạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế
ó.
3. Trưởng phòng chịu trách nhiệm về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan mình và các công việc ược Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công hoặc uỷ
quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi ể xẩy ra tình trạng tham nhũng, gây
thiệt hại trong tổ chức, ơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
4. Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
và sở quản lý ngành, lĩnh vực về tổ chức, hoạt ộng của cơ quan mình; báo cáo công tác trước Hội ồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp khi ược yêu cầu; phối hợp với người ứng ầu cơ quan chuyên
môn, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp giải quyết những vấn ề liên quan ến chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình.
* Một số cơ quan chuyên môn:
1. Phòng Nội vụ: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước các lĩnh vực: tổ chức; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành
chính; chính quyền ịa phương; ịa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi ua - khen
thưởng.
2. Phòng Tư pháp: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về: công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hoà giải ở
cơ sở và các công tác tư pháp khác.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và ầu tư; ăng ký kinh doanh; tổng
hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
lOMoARcPSD| 46797236
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên ất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí
tượng, thuỷ văn; o ạc, bản ồ và biển ( ối với những ịa phương có biển).
5. Phòng Lao ộng - Thương binh và Xã hội: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: lao ộng; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền
công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; an toàn lao ộng; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội; bình ẳng giới.
6. Phòng Văn hoá và Thông tin: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: văn hoá; gia ình; thể dục, thể thao; du lịch; bưu chính, viễn thông và
Internet; công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin; phát thanh; báo chí; xuất bản.
7. Phòng Giáo dục và Đào tạo: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và ào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình và nội dung
giáo dục và ào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật
chất, thiết bị trường học và ồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo ảm chất
lượng giáo dục và ào tạo.
8. Phòng Y tế: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: y tế cơ sở; y tế dự phòng; khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an
toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; trang thiết bị y tế; dân số.
9. Thanh tra huyện: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng theo quy ịnh của pháp luật.
10. Văn phòng Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân: tham mưu tổng hợp cho Ủy ban nhân
dân về hoạt ộng của Ủy ban nhân dân; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác dân tộc;
tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ ạo, iều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp
thông tin phục vụ quản lý và hoạt ộng của Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà
nước ở ịa phương; ảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt ộng của Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân.
Câu 47: Tại sao nói cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản của Luật hành chính
Nói cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản của Luật hành chính vì:
HC bản chất là mệnh lệnh. Và mệnh lệnh nó chỉ rõ nét ở trong bộ máy nhà nước mà thôi. Ở ngoài
bộ máy nhà nước, một phần nào ó hoạt ộng hành chính bị giảm bớt tính mệnh lệnh của nó. Hơn nữa cơ
quan NN lại là nơi có rất nhiều hoạt ộng hành chính. Chính vì vậy, cơ quan bộ máy nhà nước là tâm
iểm của luật hành chính.
Câu 48: Khái niệm và những nguyên tắc hoạt ộng công vụ nhà nước.
Khái niệm: về cơ bản thì công vụ có nhiều cách hiểu, tùy theo từng kiểu nhà nước. Nên ở Vn
mình có thể hiểu là: Công vụ là một hoạt ộng do công chức nhân danh nhà nước thực hiện theo quy
ịnh của pháp luật và ược pháp luật bảo vệ nhằm phục vụ lợi ích của nhân dân và xã hội.
Nguyên tắc: Hoạt ộng công vụ nhà nước ở nước ta ược thực hiện trên cơ sở bản chất của Nhà nước ta là
“Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà
nước thuộc về nhân dân mà nòng cốt là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội
ngũ trí thức” (Điều 2 Hiến pháp 1992). Với bản chất nhà nước như vậy, thì các nguyên tắc chung, cơ
bản của hoạt ộng công vụ Nhà nước ở Nhà nước ta bao gồm:
*Thứ nhất, nguyên tắc hoạt ộng công vụ nhà nước phải thể hiện ược ý chí nhân dân, áp ứng và phục vụ
ược các lợi ích của nhân dân, của xã hội, Nhà nước.
lOMoARcPSD| 46797236
*Thứ hai, nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt ộng công vụ nhà nước. Nguyên tắc này một mặt nó
vừa ảm bảo tính thống nhất, thông suốt của toàn bộ quá trình thực hiện hoạt ộng công vụ nhà nước
thông qua yếu tố “tập trung”. Mặt khác, nó lại phát huy ược tính chủ ộng, sáng tạo, năng ộng của các
chủ thể thực hiện công vụ nhà nước thông qua yếu ốt “dân chủ”, từ ó làm cho hoạt ộng công vụ nhà
nước không bị máy móc, xơ cứng, mà có sự thay ổi linh hoạt phù hợp với thực tiễn.
*Thứ ba, nguyên tắc ảm bảo tính khách quan của hoạt ộng công vụ nhà nước. Đây là nguyên tắc òi hỏi
tất cả các quá trình thực hiện hoạt ộng công vụ nhà nước phải tôn trọng tuân thủ các quy luật khách
quan (tự nhiên, xã hội).
*Thứ tư, nguyên tắc pháp chế của hoạt ộng công vụ nhà nước . Nếu như chúng ta thừa nhận là nhà
nước phục vụ xã hội, hoạt ộng của các cơ quan nhà nước nhằm vào việc thỏa mãn những nhu cầu,
quyền, lợi ích hợp pháp của con người, thì rõ ràng tất cả mọi iều trong hoạt ộng công vụ nhà nước ều
phải ược pháp luật iều chỉnh và phải ược tuân theo một cách vô iều kiện, trong ó Hiến pháp là tối
thượng. Do vậy, logic của vấn ề là nếu các hoạt ộng công vụ nhà nước tuân thủ theo úng Hiến pháp và
pháp luật thì cũng có nghĩa là hoạt ộng công vụ nhà nước ó ã ược thực hiện theo úng ý chí của nhân
dân.
*Cuối cùng là nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt ộng công vụ Nhà nước.
Ngoài nguyên tắc ngầm như trên, về phương diện pháp lý, các nguyên tắc trong thi hành công vụ
ược quy ịnh trong iều 3, Luật Cán bộ, công chức
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
3. Công khai, minh bạch, úng thẩm quyền và có sự kiểm tra giám sát
4. Bảo ảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả
5. Bảo ảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Câu 49. Hệ thống các văn bản pháp luật về công chức. Trả
lời
Hệ thống văn bản pháp luật về công chức ở Việt Nam:
-Luật cán bộ công chức.
-Nghị ịnh của Chính phủ về việc tuyển dụng,sử dụng và quản lý cán bộ,công chức trong các cơ
quan nhà nước.
Câu 50. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức.(cho ví dụ ể minh họa).
Trả lời
-Cán bộ là công dân Việt Nam, ược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau ây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước.
-Công chức là công dân Việt Nam, ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, ơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là
sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ây gọi chung là ơn vị sự nghiệp
công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh
ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công
lập theo quy ịnh của pháp luật.
lOMoARcPSD| 46797236
-Viên chức nói tại Nghị ịnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế, ược tuyển dụng, bổ nhiệm
vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong ơn vị sự nghiệp của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ược quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh
sửa ổi, bổ sung một số iều của PLCBCC ngày 29-4-2003, hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các
nguồn thu sự nghiệp theo quy ịnh của pháp luật”.
Câu 51.Phân biệt cán bộ,công chức,viên chức
Khái niệm
Cán bộ
Công chức
Viên chức
Tiêu chí cơ
bản
1.Tính chất
- Vận hành quyền lực nhà
nước, làm nhiệm vụ quản lý;
nhân danh quyền lực chính
trị, quyền lực công.
- Vận hành quyền
lực nhà nước, làm
nhiệm vụ quản lý.
- Thực hiện công
vụ
- Thực hiện chức năng
xã hội, trực tiếp thực
hiện kỹ năng, nghiệp vụ
chuyên sâu.
- Theo nhiệm kỳ.
thường xuyên
- Thực hiện các hoạt
ộng thuần túy mang tính
nghiệp vụ, chuyên môn.
2.Nguồn
gốc, trách
nhiệm pháp
- Được bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm, trong biên
chế.
- Trách nhiệm chính
trị trước Đảng, Nhà nước,
nhân dân và trước cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền.
- Thi tuyển, bổ
nhiệm, có quyết ịnh của
cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, trong biên
chế.
- Trách nhiệm
chính trị, trách nhiệm
hành chính của công
chức
- Xét tuyển, ký
hợp ồng làm việc.
- Trách nhiệm
trước cơ quan, người
ứng ầu tổ chức, cơ
quan xét tuyển, ký hợp
ồng.
3.
Chế ộ
lương
Hưởng lương từ ngân sách
nhà nước, theo vị trí, chức
danh.
Hưởng lương từ ngân
sách nhà nước, theo
ngạch bậc.
Lương hưởng một phần
từ ngân sách, còn lại là
nguồn thu sự nghiệp.
4. Nơi
làm việc
Cơ quan của Đảng cộng sản
Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính
trị- xã hội.
Cơ quan Đảng, nhà
nước, tổ chức CT-XH,
Quân ội, Công an, T
án, Viện kiểm sát.
Đơn vị sự nghiệp nhà
nước, các tổ chức xã
hội.
5.
Tiêu chí
ánh giá
-Năng lực lãnh ạo, iều hành,
tổ chức, quản lý;
- Tinh thần trách
nhiệm;
- Hiệu quả thực hiện
nhiệm vụ
-Năng lực, trình ộ
chuyên môn nghiệp vụ;
- Tiến ộ và kết quả
thực hiện nhiệm vụ;
- Tinh thần trách
nhiệm và phối hợp trong
thực thi nhiệm vụ;
- Thái ộ phục vụ
nhân dân.
-Năng lực, trình ộ
chuyên môn nghiệp vụ;
- Hiệu quả công
việc (số lượng, chất
lượng).
- Thái ộ phục vụ
nhân dân.
| 1/63

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46797236 Luật Hành Chính
Câu 1: Khái niệm luật hành chính Việt Nam?
Là hệ thống thống nhất các quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ chấp hành và iều hành phát
sinh, phát triển trong hoạt ộng hành chính nhà nước.
Câu 2: Hãy chứng minh: Luật Hành chính là một ngành luật về hành chính nhà nước (quản
lý hành chính nhà nước).
- QLHCNN là tổ chức thực hiện quyền hành pháp bằng hoạt ộng chấp hành pháp luật, văn bản của
cơ quan NN cấp trên và iều hành hoạt ộng trong các lĩnh vực tổ chức ời sống xã hội của các cơ quan
NN mà chủ yếu là các cơ quan HCNN và những người ược ủy quyền, ược tiến hành trên cơ sở thi hành
pháp luật nhằm thực hiện trong ời sống hằng ngày các chức năng của NN trên các lĩnh vực chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội. Như vậy, bản chất của QLHCNN thể hiện ở các mặt chấp hành và iều hành.
- Trong khi ó, LHC là tổng thể các QPPL iều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ
chức và thực hiện hoạt ộng chấp hành và iều hành nhà nước. LHC hướng sự quy ịnh và các vấn ề chủ
yếu: tổ chức QLHCNN và kiểm soát ối với QLHCNN.
- Đối tượng iều chỉnh của LHC là những quan hệ xã hội phát sinh trong tổ chức và hoạt ộng
QLHCNN. Đo ó, chúng ta có thể khẳng ịnh LHC là một ngành luật về tổ chức và quản lý nhà nước.
Câu 3: Phương pháp iều chỉnh của Luật hành chính ược thể hiện trong quan hệ pháp luật
hành chính như thế nào.
- Luật hành chính có 2 phương pháp iều chỉnh cơ bản là phương pháp quyền uy – phục tùng và
phương pháp thỏa thuận:
+ Phương pháp quyền uy:
Là ặc trưng của phương pháp iều chỉnh của luật hành chính là tính mệnh lệnh. ●
Trong quan hệ pháp luật hành chính thường một bên ược giao quyền hạn mang tính
quyền lực nhà nước ể ra các họat ộng ơn phương kiểm tra hoạt ộng của bên kia, áp dụng các biện
pháp cướng chế nhà nước. ●
Một số trường hợp quyết ịnh ược theo sáng kiến của bên ko nắm quyền lực nhà nước như
công dân xin cấp ất làm nhà, công dân i khiếu nại....
+ Phương pháp thỏa thuận:
Được tồn tại dưới hình thức giao kết hợp ồng hành chính, ban hành các văn bản liên tịch.
- Trong các trường hợp trên thì quan hệ ngang hàng cũng chỉ là tiền ề cho sự xuất hiện các quan hệ dọc. * Quan hệ dọc 1.
Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước cấp trên với cơ quan hành chính
nhà nước cấp dưới theo hệ thống dọc. Ðó là những cơ quan nhà nước có cấp trên, cấp dưới phụ thuộc
nhau về chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu, tổ chức...
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Chính phủ với UBND tỉnh Cần Thơ; Bộ Tư pháp với Sở Tư pháp... 2.
Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cấp
trên với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp nhằm thực hiện chức
năng theo quy ịnh của pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tư pháp với UBND tỉnh Cần Thơ; giữa Sở Thương mại tỉnh Cần Thơ với UBND huyện Ô Môn... 3.
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các ơn vị, cơ sở trực thuộc.
Ví dụ: Quan hệ giữa Bộ Giáo dục - Ðào tạo với Trường ại học Cần Thơ, Giữa Bộ Y tế và các bệnh viện nhà nước. * Quan hệ ngang 1.
Quan hệ hình thành giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung với cơ quan
hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp. lOMoAR cPSD| 46797236
Ví dụ: Mối quan hệ giữa UBND tỉnh Cần Thơ với Sở Thương mại tỉnh Cần Thơ ; Giữa Chính Phủ với Bộ Tư pháp ... 2.
Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn cùng cấp với
nhau. Các cơ quan này không có sự phụ thuộc nhau về mặt tổ chức nhưng theo quy ịnh của pháp luật
thì có thể thực hiện 1 trong 2 trường hợp sau: -
Một khi quyết ịnh vấn ề gì thì cơ quan này phải ược sự ồng ý, cho phép hay phê chuẩn
của cơ quan kia trong lĩnh vực mình quản lý.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa Bộ Tài chính với Bộ Giáo dục - Ðào tạo trong việc quản lý ngân sách
Nhà nước; giữa Sở Lao ộng Thương binh -Xã hội với các Sở khác trong việc thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước. -
Phải phối hợp với nhau trong một số lĩnh vực cụ thể
Ví dụ: Thông tư liên Bộ do Bộ giáo dục ào tạo phối hợp với Bộ tư pháp ban hành về vấn ề liên
quan ến việc ào tạo cử nhân Luật.
Thông tư liên ngành do Bộ trưởng Bộ tư pháp phối hợp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao liên quan ến lĩnh vực tội phạm ban hành.
3. Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương với các ơn vị, cơ sở trực thuộc trung
ương óng tại ịa phương ó.
Ví dụ: quan hệ giữa UBND tỉnh Cần Thơ với Trường ại học Cần Thơ.
Câu 4: Tại sao Luật hành chính sử dụng phương pháp iều chỉnh ặc trưng là quyền uy - phục tùng?
- Trong 5 nhóm iều chỉnh quan hệ xã hội của Luật hành chính, có những quan hệ HC cùng cấp,
thực hiện phối hợp phục vụ lẫn nhau – tồn tại sự thỏa thuận giữa các bên quan hệ.
- Tuy nhiên a số LHC sử dụng chủ yếu bằng phương pháp quyết ịnh 1 chiều – phương pháp mệnh lệnh quyền uy.
- Phương pháp này thể hiện tính chất quyền lực phục tùng xuất phát từ bản chất quản lý, bởi
muốn quán lí thì phải có quyền uy.
- Trong quan hệ LHC, thường thì bên tham gia quan hệ là cơ quan HCNN hoặc người nhân danh
quyền hành pháp ược giao quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước(Chẳng hạn như ra quyết ịnh
QLHCNN, kiểm tra, áp dụng các biện pháp cưỡng chế...) bắt buộc phải thi hành quyết ịnh của quyền
hành pháp, phục tùng bên ược giao quyền lực nhà nước.
 Như vậy, các bên tham gia quan hệ QLHCNN là không bình ẳng giữa quyền lực nhà nước và
phục tùng quyền lực ó. Đó chính là quan hệ trực thuộc về mặt tổ chức và những quan hệ xuất hiện khi
có sự tác ộng quản lý vào ối tượng chịu sự quản lý nhưng không trực thuộc về tổ chức. Như vậy, có thể
nói LHC sử dụng phương pháp iều chỉnh ặc trưng là quyền uy phục tùng.
Câu 5: Tương quan giữa luật hành chính với các ngành luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam:
- Chúng bổ trợ cho nhau. Cùng nhau hoàn thiện các quy tắc ứng xử hành vi ể ảm bảo trật tự an toàn xã hội.
VD: LHC cụ thể hóa chi tiết hóa và bổ sung các quy ịnh của hiến pháp còn LHP ặt ra cơ chế ảm bảo chúng.
- Trong một số trường hợp chế tài hành chính ko thể giải quyết ược nên cần có sự hỗ trợ của các ngành luật khác.
Câu 6: Mối quan hệ giữa luật hành chính với Luật hiến pháp; Luật hình sự; Luật ất ai; Luật Lao ộng.
- Hành chính với Hiến pháp: ối tượng iều chỉnh của LHP rộng hơn
+ LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ xung các quy ịnh của HP
+ LHC ặt ra cơ chế ảm bảo LHP.
- HC với dân sự: Quan hệ chặt chẽ dù 2 ngành luật này iều chỉnh quan hệ về tài sản bằng những
phương pháp khác nhau trong nhiều trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cũng tham gia vào quan
hệ pháp luật dân sự: Pháp nhân... lOMoAR cPSD| 46797236
- HC với ất ai: LHC là phương tiện thực hiện luật ất ai. Trong quan hệ với luật ất ai, NN có tư
cách là chủ sở duy nhất ối với ất ai, quan hệ ất ai chỉ xuất hiện, thay ổi, chấm dứt khi có quyết ịnh của
cơ quan HC NN. Người sử dụng trong quan hệ ất ai là người chấp hành quyền lực NN.
- HC với hình sự: Chặt chẽ có nhiều chỗ giao tiếp:
+ Trong một số trường hợp vi phạm hành chính có thể dẫn tới phải chịu trách nhiệm hình sự.
+ Trình tự xử lý và chủ thể có thẩm quyền xử lý của vi phạm HC và tội phạm khác nhau.
+ Tội phạm và vi phạm HC khác nhau ở mức ộ nguy hiểm của hành vi.
+ LHC quy ịnh thẩm quyền, cơ cấu tổ chức của cơ quan iều tra hình sự và thi hành án hình sự,…
các cơ quan quản lý trại giam.
-HC với lao ộng: quan hệ chặt chẽ
-LHC quy ịnh thẩm quyền các cơ quan quản lý lao ộng.
-Chính sách lao ộng tiền lương, an sinh xh ược quy ịnh trong LHC
-QHPLHC là phương tiện thực hiện QHPLLĐ. Vd: 1 người lao ộng thi tuyển vào cơ quan HC
NN. Trình tự ban hành, hình thức quyết ịnh do LHC, Điều kiện kí kết do luật LĐ quy ịnh. Quyết ịnh
tuyển dụng do cơ quan HC ban hành.
Cả 2 ều iều chỉnh chế ộ công vụ, công chức, viên chức NN.
Câu 9: Nguồn LHC? Các loại nguồn, ặc iểm nguồn?
- Nguồn: VB chứa các QPPLHC - Các loại nguồn: Hiến pháp;
Luật, Nghị quyết của Quốc hội;
Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH;
Lệnh, quyết ịnh của CTN;
Nghị ịnh của CP; quyết ịnh của TTCP;
Nghị quyết của hội ồng thẩm phán TANDTC;
Thông tư của chánh án TANDTC ; thông tư của Viện trưởng VKSNDTC;
Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
Quyết ịnh của Tổng kiểm toán NN;
Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH or giữa CP với cơ quan TƯ của tổ chức CT-XH;
Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viên trưởng viện KSNDTC, giữa bộ trưởng,
thủ trưởng cq ngang bộ vs chánh án tòa tối cao, viện trưởng VKSTC; giữa các bộ trưởng thủ
trưởng cơ quan ngang bộ;
VB QPPL của Hội ồng, UB ND(Nghị quyết của HĐND, Quyết ịnh-Chỉ thị của UBND)
bộ trưởng only thông tư, chỉ thị g có xu hg’ sửa ổi
- Đặc iểm nguồn: nhiều, luôn thay ổi, ối tượng iều chỉnh rộng, khó pháp iển hóa. Vì qhxh nó iều
chỉnh luôn thay ổi, phức tạp.
Câu 11: Khái niệm, nội dung, ặc iểm của QPPLHC:
-Khái niệm: là quy tắc, hành vi do NN ặt ra ể iều chỉnh các quan hệ XH mang tính chất chấp hành
và iều hành trong lĩnh vực hoạt ộng HCNN.
-Nội dung: iều chỉnh các quan hệ quản lý trước hết bằng cách ặt ra quyền và nghĩa vụ có quan hệ
tương hỗ với nhau của các chủ thể luật HC trong các loại hoạt ộng, các môi trường quản lý khác
nhau, các ặc trưng là iều chỉnh các quan hệ mang tính chất tổ chức và iều hành.
-Đặc iểm: iều chỉnh quan hệ quản lý HCNN;
chủ thể ban hành a dạng; hình thức: số lượng
lớn, tính ổn ịnh k cao; nội dung: mang tính mệnh lệnh.
Câu 12: Cơ cấu của QPPLHC:
Giả ịnh + quy ịnh + chế tài
-Giả ịnh: +mang tính xác ịnh tuyệt ối(công dân VN, 18 tuổi trở lên), tương ối(vd: tiêu chuẩn công
chứng viên-từ 18+, trung thành vs Tổ quốc)  tương ối: có những quy ịnh ko xác ịnh ược giá trị
vật chất, thuộc tinh thần; lOMoAR cPSD| 46797236
+Giả ịnh ơn giản, phức tạp- ơn giản: nếu 1 k hoàn cảnh, phức tạp: nhiều
+Giả ịnh thường mang tính chất chung, k i liền với quy ịnh: quy phạm ịnh nghĩa, quy phạm về các nguyên tắc.
-Quy ịnh: ặt ra quy tắc hành vi, trình tự, thủ tục quy ịnh các chủ thể ược làm, phải làm ntn (quy
ịnh quyền và nghĩa vụ). Mang tính mệnh lệnh, là phần trọng tâm.
-Chế tài: biện pháp tác ộng của NN ối với chủ thể vi phạm phần quy ịnh của quy phạm. thường k
có mặt bên cạnh phần giả ịnh và quy ịnh mà nằm trong VB khác.
Câu 13: Phân loại QPPLHC:
- Theo chế ịnh: chế ịnh về các chủ thể của LHC; tổ chức dịch vụ công; ơn vị sự nghiệp công lập
& các tổ chức cơ sở khác; hình thức và phương pháp hoạt ộng.
- Theo tính chất nội dung: QP vật chất(cần phải làm j, tuân thủ j) QP thủ tục( phải làm ntn)
- Theo tính mệnh lệnh: cấm, bắt buộc, cho phép, lựa chọn, trao quyền, khuyến khích, khuyến nghị
Câu 15: Thực hiện QPPLHC:
-Chấp hành: làm theo iều QPPL HC quy ịnh gồm: tuân thủ, thi hành, sử dụng
-Áp dụng: là hoạt ộng của cơ quan có thẩm quyền ban hành các quyết ịnh cá biệt ể giải quyết
những việc cụ thể phát sinh trên QHPLHC. Mang tính tổ chức quyền lực NN, hoạt ộng phải tuân
theo thủ tục HC ược PL quy ịnh chặt chẽ. Là hoạt ộng cá biệt, cụ thể. Mang tính chủ ộng, sáng
tạo. (chủ thể: cqnn, phạm vi: h hcnn, tính chủ ộng, sáng tạo cao).
Câu 16: Cho ví dụ chứng minh các ặc trưng của QPPLHC:
- Đặc trưng: mang tính tổ chức, iều hành.
VD: luật về tổ chức HĐND và UBND của QH 26/11/2003
Hội ồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở ịa phương, ại diện cho ý chí, nguyện vọng
và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân ịa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân
dân ịa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Hội ồng nhân dân quyết ịnh những chủ trương, biện pháp quan trọng ể phát huy tiềm năng của
ịa phương, xây dựng và phát triển ịa phương về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh,
không ngừng cải thiện ời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ịa phương, làm tròn nghĩa
vụ của ịa phương ối với cả nước.
Hội ồng nhân dân thực hiện quyền giám sát ối với hoạt ộng của Thường trực Hội ồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực
hiện các nghị quyết của Hội ồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà
nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, ơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở ịa phương.
Câu 17: Mối quan hệ giữa QPPL vật chất hành chính và quy phạm thủ tục HC:
QPPL vật chất hành chính và quy phạm thủ tục HC ều là QPPLHC nhìn dưới giác ộ nội dung và
hình thức thủ tục hành chính. Nếu không có các quy phạm thủ tục (là quy phạm quy ịnh trình tự thực
hiện các quy phạm vật chất) thì các quy phạm vật chất sẽ không giá trị, sẽ không thực hiện ược vì
không có bảo ảm pháp lý quan trọng nhất cho sự thực hiện chúng.
Ngược lại, quy phạm vật chất là quy phạm trả lời cho câu hỏi cần phải làm gì, cần tuân thủ quy
tắc hành vi nào. Còn quy phạm thủ tục trả lời câu hỏi phải làm như thế nào, các quy tắc ó phải thực
hiện theo trình tự ra sao.
Câu 18: Ví dụ về quy phạm vật chất, quy phạm thủ tục, mối quan hệ: *QPVC: *QPTT: lOMoAR cPSD| 46797236
MQH: Luật thủ tục là hình thức sống của luật vật chất, không có các quy phạm thủ tục quy ịnh
trình tự và cách thực hiện các quy phạm vật chất, thì các quy phạm vật chất sẽ không thể i vào ời sống,
sẽ mất giá trị, sẽ “chết trong ngăn kéo” vì không ược thực hiện.
Câu 19: Quy phạm thủ tục hành chính là gì. Ví dụ chứng minh vai trò QPTTHC.
Quy phạm thủ tục hành chính ược hiểu là hệ thống các quy phạm ược iều chỉnh các quan hệ xã
hội trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính làm phát sinh các quan hệ thủ tục hành chính. Quy
phạm thủ tục hành chính quy ịnh các nguyên tắc thủ tục, trình tự tiến hành, quyền của các bên tham gia
thủ tục, các quyết ịnh phù hợp với các loại thủ tục…
Ví dụ chứng minh vai trò: Có vai trò lớn nhất trong các thủ tục xin cấp ất là quyết ịnh phê duyệt
cuối cùng dựa trên mặt bằng quy hoạch chung ã ược các cq NN có thẩm quyền công bố. Để ược phê
duyệt, cá nhân hay tổ chức phải làm ơn theo mẫu quy ịnh, phải có xác nhận của chính quyền nơi cư
trú…Tuy nhiên, các thủ tục ó tự nó không có ý nghĩa gì nếu cq NN có thẩm quyền không thực hiện úng
thủ tục phê duyệt cuối cùng. Khi thủ tục cơ bản này bị vi phạm thì có nghĩa là hiện tượng vi phạm pháp
luật ã bắt ầu gây ra hậu quả không tốt. Chẳng hạn như ất sẽ bị cấp sai ối tượng, người không ủ thẩm
quyền vẫn ký cấp ất, người có quyền lợi chính áng không ược cấp ất.
Câu 20: Khái niệm, ặc iểm và phân loại quan hệ pháp luật hành chính a.Khái niệm
Như vậy, quan hệ pháp luật hành chính là những quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chấp hành và
iều hành của nhà nước ược iều chỉnh bởi quy phạm pháp luật hành chính giữa những chủ thể mang
quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp luật hành chính.

b.Ðặc iểm của quan hệ pháp luật hành chính.
- Quan hệ pháp luật hành chính chủ yếu chỉ phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước
trên các lĩnh vực khác nhau của ời sống xã hội, luôn gắn liền với hoạt ộng chấp hành và iều hành của
nhà nước, chúng vừa thể hiện lợi ích của các bên tham gia quan hệ vừa thể hiện những yêu cầu và mục
ích của hoạt ộng chấp hành - iều hành.
- Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh giữa tất cả các loại chủ thể như cơ quan nhà nước,
tổ chức xã hội, công dân, người nước ngoài...nhưng ít nhất một bên trong quan hệ phải là cơ quan hành
chính nhà nước hoặc cơ quan nhà nước khác hoặc tổ chức, cá nhân ược trao quyền quản lý. Ðiều này
có nghĩa là quan hệ giữa công dân với công dân, tổ chức
với tổ chức hay tổ chức với một công dân nào
ó (không mang quyền lực hành chính nhà nước) thì không thể hình thành quan hệ pháp luật hành chính.
- Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh do ề nghị hợp pháp của bất kỳ bên nào, sự thỏa
thuận của bên kia không phải là iều kiện bắt buộc cho sự hình thành quan hệ .
- Các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính phần lớn ược giải quyết theo trình
tự, thủ tục hành chính và chủ yếu thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước.
- Trong quan hệ pháp luật hành chính, bên vi phạm phải chịu trách nhiệm trước nhà nước chứ
không phải chịu trách nhiệm trước bên kia của quan hệ pháp luật hành chính.
c. Phân loại quan hệ pháp luật hành chính
Căn cứ chủ yếu vào yếu tố chủ thể và một phần khách thể của quan hệ pháp luật hành chính, quan hệ
pháp luật hành chính ược phân thành 2 loại chính yếu:
* Quan hệ pháp luật hành chính công
Chủ thể quản lý và chủ thể của quản lý”: lOMoAR cPSD| 46797236
· Ðối với chủ thể là cơ quan nhà nước thì năng lực chủ thể xuất hiện từ khi cơ quan ó ược chính
thức thành lập và ấn ịnh thẩm quyền, ồng thời chấm dứt khi cơ quan ó bị giải thể.
· Ðối với chủ thể là cán bộ có thẩm quyền thì
* năng lực pháp luật xuất hiện từ khi cán bộ ó ược chính thức bổ nhiệm hay Nhà nước giao cho
một chức vụ nhất ịnh trong bộ máy Nhà nước.
* năng lực hành vi là khả năng thực hiện những hành vi trong phạm vi năng lực pháp luật
của quyền hạn, chức vụ ược bổ nhiệm.
· Ðối với chủ thể là tổ chức xã hội ược giao thẩm quyền hành chính nhà nước, thì năng lực chủ
thể xuất hiện từ khi tổ chức ó ược chính thức thành lập và ấn ịnh thẩm quyền theo nội dung công việc
cố ịnh, chu kì hoặc theo tình huống cụ thể; thẩm quyền này chấm dứt khi tổ chức ó không còn ược ấn
ịnh thẩm quyền hành chính nhà nước
b) Quan hệ pháp luật hành chính tư
*Chủ thể quản lý: giống như chủ thể quản lý của quan hệ pháp luật hành chính công
* Chủ thể của quản lý:
- Ðối với chủ thể là tổ chức xã hội, ơn vị kinh tế thì năng lực chủ thể xuất hiện khi Nhà nước quy
ịnh quyền và nghĩa vụ của các tổ chức xã hội, ơn vị kinh tế ó.
-Ðối với chủ thể là công dân Việt Nam thì thời iểm xuất hiện năng lực pháp luật và năng lực hành vi khác nhau.
- Năng lực pháp luật hành chính của công dân xuất hiện khi công dân ó sinh ra và chấm dứt khi
công dân ó chết i. Ðó làỡ khả năng hưởng các quyền và nghĩa vụ nhất ịnh do luật hành chính quy ịnh
cho cá nhân. Ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử, quyền học tập...
- Còn năng lực hành vi hành chính của công dân là năng lực của công dân thực hiện ược các
quyền và nghĩa vụ của mình trên thực tế . Năng lực óù xuất hiện khi công dân ạt một ộ tuổi nhất ịnh
hay có sức khỏe, trình ộ, chuyên môn nghiệp vụ, lí lịch cá nhân...Nói cách khác, ó là khả năng bằng
hành vi cá nhân của mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong quản lý hành chính Nhà nước và ược Nhà nước thừa nhận.
Ðối với các chủ thể cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, hoặc cá nhân có thẩm quyền hành chính
nhà nước nhưng tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính cụ thể không với tư cách ấy thì vẫn là chủ
thể của quản lý và có năng lực pháp luật hành chính tương ứng như các chủ thể của quản lý trong quan
hệ pháp luật hành chính tư.
c) Mục ích của việc phân chia quan hệ pháp luật hành chính "công" và "tư"
- Nhận ra ược sự khác nhau của chủ thể và khách thể của quan hệ pháp luật hành chính, từ ó có
phương pháp iều chỉnh hợp lý hơn.
+ Hành chính công: mệnh lệnh phục tùng theo thể thức quản lý hành chính.
+ Hành chính tư: quyết ịnh của cơ quan hành chính nhà nước phải bảo ảm hợp pháp và hợp lý,
thực sự áp ứng nhu cầu của người dân.
- Thấy rõ ược phạm vi iều chỉnh của luật hành chính ở tầm rộng, nhận ra bản chất các mối quan hệ
pháp luật có nguồn gốc hoặc có khả năng ược iều chỉnh, hoặc quan hệ trực tiếp với quan hệ pháp luật hành chính.
Ví dụ: Luật ất ai là "ngành luật quản lý nhà nước về ất ai", tức là quan hệ pháp luật hành chính ở
phương diện quản lý nhà nước. lOMoAR cPSD| 46797236
- Tăng cường sự tham gia của nhân dân vào hoạt ộng quản lý nhà nước phù hợp theo từng lĩnh
vực. Ðặc biệt là sự tham gia trực tiếp vào việc xây dựng những qui ịnh trong quan hệ pháp luật hành
chính tư ở ịa phương mình.
Ví dụ: Ðồ án qui hoạch
+ Trước khi qui hoạch (dự thảo ồ án)
+ Sau khi qui hoạch (khiếu nại, khiếu kiện nếu ảnh hưởng ến quyền lợi)
- Khẳng ịnh mục ích chính của quản lý nhà nước là hướng tới nhân dân, với vai trò là "công bộc"
của nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm phải phục vụ, áp ứng những nhu cầu và
quyền lợi hợp pháp của công dân.
- Cải cách hành chính: "cắt khúc" quan hệ pháp luật hành chính theo từng oạn, xem thủ tục nào
còn rườm rà, khâu nào còn chưa hợp lý ể có sự cải cách thích hợp, góp phần vào việc cải cách chung
"toàn khâu" thể chế hành chính:
+ Thủ tục quan hệ pháp luật hành chính công: Trước hết phải gọn, ồng bộ.
+ Thủ tục của quan hệ pháp luật hành chính tư: Trước hết phải nhanh chóng, "phục vụ" và không
gây phiền hà cho nhân dân. Thực hiện "một cửa một dấu" là một ví dụ.
Tuy nhiên, mọi sự phân chia ều là tương ối bởi vì 2 loại quan hệ pháp luật này ều gắn bó và hỗ trợ
cho nhau: không chú ý quan hệ pháp luật hành chính công thì bộ máy hành chính không thực hiện tốt,
không chú ý quan hệ pháp luật hành chính tư thì mất i mục ích cao nhất của quan hệ pháp luật hành
chính là phục vụ cho nhân dân. Nói tóm tại, chúng có mối liên hệ không thể tách rời bởi vì cùng là
quan hệ pháp luật hành chính, chúng thể hiện và phục vụ cho quan hệ chấp hành iều hành. Câu 22:
Cho ví dụ về 1 sự kiện pháp lý HC. Sự kiện ó làm phát sinh quan hệ HC nào?

Câu 23: Cho ví dụ về 1 sự kiện pháp lý HC và QHPLHC phát sinh tương ứng với sự kiện
ó; phân tích các bộ phận cấu thành QHPLHC ó?
Câu 24 : Chủ thể luật hành chính và chủ thể quan hệ pháp luật hành chính khác nhau ở iểm nào?
Chủ thể của Luật hành chính là các cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể pháp luật hành
chính. Các cá nhân - chủ thể Luật hành chính là những công dân Việt Nam, người nước ngoài
người không có quốc tịch sinh sống, người học tập trên lãnh thổ Việt Nam. Các tổ chức là các cơ quan
nhà nước, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, ơn vị hành chính sự nghiệp, ơn vị vũ trang...

Chủ thể pháp luật hành chính là những cá nhân, tổ chức có khả năng trở thành các bên tham gia
quan hệ pháp luật hành chính có những quyền và nghĩa vụ pháp lý trên cơ sở những quy phạm pháp
luật hành chính. Quan hệ pháp luật hành chính là một loại quan hệ pháp luật, là hình thức thể hiện của
quan hệ xã hội, có tính ý chí, do ó chủ thể của pháp luật hành chính chỉ là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ
thể pháp luật hành chính ược nhà nước trao cho năng lực chủ thể pháp luật hành chính, tức là khả năng
trở thành chủ thể pháp luật hành chính, chủ thể quản lý pháp luật hành chính mà khả năng ó ược nhà nước thừa nhận.
Chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật hành chính, mang quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp
luật hành chính, mang quyền và nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh của pháp luật hành chính. Như vậy,
iều kiện ể các cơ quan, tổ chức, cá nhân trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính là cơ quan,
tổ chức, cá nhân ó phải có năng lực chủ thể phù hợp với quan hệ pháp luật hành chính mà họ tham gia. 25.
Khái niệm và hệ thống các nguyên tắc của hoạt ộng nhà nước
Khái niệm các nguyên tắc của hoạt ộng nhà nước: Là những tư tưởng chỉ ạo làm nền tảng cho tổ
chức và hoạt ộng hành chính nhà nước.
Hệ thống các nguyên tắc: Có quan hệ chặt chẽ với nhau Chia 2 nhóm: -
Các nguyên tắc chính trị-xã hội: Đảng lãnh ạo, Tập trung dân chủ, Nhân dân tham gia quản lý
nhà nước, Pháp chế, Dân tộc. lOMoAR cPSD| 46797236 -
Các nguyên tắc tổ chức-kỹ thuật: Kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ; Kết hợp chế ộ tập
thể lãnh ạo với chế ộ thủ trưởng; Trực thuộc hai chiều; Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền. 26.
Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước.
Cơ quan hành chính là bộ phận hợp thành của bộ máy hành chính nhà nước, ược thành lập ể
chuyên thực hiện hoạt ộng hành chính. 27.
Những ặc iểm chung của cơ quan nhà nước. (1)
Là một loại tổ chức trong xã hội, nên nó là một tập hợp những con người – những cán bộ, công chức nhà nước; (2)
Có tính ộc lập tương ối về tổ chức - cơ cấu trong nội bộ hệ thống bộ máy hành chính và ộc lập
tương ối với các cơ quan nhà nước khác; (3) Có thẩm quyền do pháp luật quy ịnh.
Câu 30: Phân biệt h hcnn với quyền lập pháp, xét xử và kiểm sát:
Câu 35:Đặc iểm chung: 1.
Là một loại tổ chức trong xã hội, nên nó là một tập hợp những con người – những cán bộ, công chức nhà nước; 2.
Có tính ộc lập tương ối về tổ chức - cơ cấu trong nội bộ hệ thống bộ máy hành chính và
ộc lập tương ối với các cơ quan nhà nước khác; 3.
Có thẩm quyền do pháp luật quy ịnh
Câu 36: Những ặc iểm riêng 1.
Là loại cơ quan nhà nước chuyên thực hiện hoạt ộng hành chính, tức là hoạt ộng mang
tính dưới luật, tiến hành trên cơ sở và ể thi hành luật. 2.
Các cơ quan hành chính chủ yếu (Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ, UBND các cấp) ều
do các cơ quan dân cử tương ứng thành lập. Do ó, chúng trực thuộc, chịu sự lãnh ạo, giám sát của các
cơ quan dân cử tương ứng và chịu trách nhiệm, báo cáo công tác trước cơ quan ó. 3.
Các cơ quan hành chính tạo thành một hệ thống thống nhất nằm trong quan hệ trực thuộc
theo chiều dọc và chiều ngang theo thứ bậc chặt chẽ có trung tâm chỉ ạo là Chính phủ. Đó là vì các cơ
quan hành chính là chủ thể chủ yếu thực hiện quyền hành pháp, thực hiện một loại hoạt ộng ặc thù phức
tạp, a dạng lại luôn biến ộng và có bản chất quyền uy – phục tùng, òi hỏi tính hệ thống, tính thống nhất
cao, sự nhanh nhạy, hiệu lực, hiệu quả của sự lãnh ạo, chỉ huy. 4.
Các cơ quan hành chính nhiều về số lượng cơ quan ở tất cả các cấp (từ trung ương ến cơ
sở), và có biên chế rất lớn, lớn gấp nhiều lần số lượng cơ quan và biên chế của tất cả các cơ quan nhà
nước khác cộng lại. Hạt nhân của các cơ quan hành chính nhà nước là công chức. 5.
Các cơ quan hành chính nhà nước ở nước ta thường có rất nhiều các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc 6.
Hoạt ộng của các cơ quan hành chính ược bảo ảm trực tiếp bằng ngân sách nhà nước và
các cơ sở vật chất khác của Nhà nước. Chúng là chủ thể trực tiếp quản lý ngân sách và các nguồn tài
chính khác, tài sản, tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của quốc gia.
Câu 37: Phân loại CQHCNN:
Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập 1.
Cơ quan hiến ịnh: là các cơ quan do Hiến pháp quy ịnh việc thành lập, gồm Chính phủ, các bộ,
các cơ quan ngang bộ, UBND các cấp; các cơ quan này có dịa vị pháp lý ổn ịnh phù hợp với sự ổn ịnh của Hiến pháp. 2.
Cơ quan pháp ịnh: là các cơ quan ược thành lập trên cơ sở các ạo luật và văn bản dưới luật,
như: các tổng cục, cục, chi cục, vụ, sở, phòng ban, ... , chúng ít ổn ịnh hơn cơ quan hiến ịnh.
Theo trình tự thành lập cơ quan
1. Bầu (như UBND các cấp) lOMoAR cPSD| 46797236
2. Bổ nhiệm (như giám ốc sở, trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện …);
3. Lập (Chính phủ, các bộ và cơ quan ngang bộ v.v.): “Lập” là trình tự phức tạp kết hợp cả
bầu, bổ nhiệm, ề nghị danh sách ể phê chuẩn.
Theo vị trí cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước kết hợp với ịa giới hành chính
1. Ở Trung ương: - Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Ở ịa phương: - UBND các cấp;
- Sở, phòng, ban – cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện.
Theo tính chất thẩm quyền của cơ quan 1.
Cơ quan thẩm quyền chung (Chính phủ và UBND): Là cơ quan mà các quyền hạn của
nó có hiệu lực ối với mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi ối tượng tương ứng trong phạm vi cả nước hoặc ịa
phương (tỉnh, thành phố, huyện, thị xã, xã, v.v..). 2.
Cơ quan thẩm quyền riêng: Là cơ quan mà các quyền hạn của nó có hiệu lực chỉ trong
phạm vi ngành ( ối với cơ quan quản lý ngành) hoặc lĩnh vực liên ngành ( ối với cơ quan quản lý liên
ngành - còn gọi là cơ quan quản lý theo chức năng như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các sở,
phòng trực thuộc ở ịa phương v.v.). Vì thế, “thẩm quyền riêng” còn gọi là “thẩm quyền chuyên môn”.
Theo nguyên tắc tổ chức và hoạt ộng
1. Cơ quan tập thể lãnh ạo: Là Hội ồng Bộ trưởng và UBND theo Hiến pháp năm 1980.
Nguyên tắc ó ược ghi trực tiếp hoặc thể hiện trong nhiều iều của Luật tổ chức Hội ồng Bộ trưởng năm
1981 (các Điều 6, 17), LTCHĐND-UBND 1983 hoặc LTCHĐND-UBND 1989 (Điều 52).
2. Cơ quan thủ trưởng lãnh ạo: Như bộ, cơ quan ngang bộ, tổng cục, sở, phòng, ban, v.v..
3. Cơ quan kết hợp chế ộ tập thể lãnh ạo và chế ộ thủ trưởng: Là Chính phủ và UBND
theo Hiến pháp hiện hành, nhưng chúng vẫn “nghiêng về” chế ộ tập thể lãnh ạo.
Theo cơ quan thành lập
1. Do các cơ quan dân cử trực tiếp thành lập (Chính phủ, bộ và cơ quan ngang bộ, UBND);
2. Do Chính phủ thành lập (một số tổng cục, cục, viện, phòng ...);
3. Do các bộ, cơ quan ngang bộ thành lập (xem mục tổ chức- cơ cấu của bộ);
4. Do UBND thành lập (sở, phòng, ban, … thuộc UBND)
Câu 38: Cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương bao gồm: Chính phủ , bộ và các cơ quan ngang bộ *Chính phủ
-Vị trí,tính chất pháp lý: Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của quốc hội
-Tổ chức: Chính phủ làm việc theo chế ộ tập thể và quyết ịnh theo a số
-Cơ cấu:Chính phủ bao gồm thủ tướng chính phủ, các phó thủ tướng chính phủ, các bộ trưởng và
thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Thu tướng chính phủ là người ứng ầu chính phủ, chịu trách nhiệm trước quốc hội
Phó thủ tướng chính phủ giúp thủ tướng chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công của thủ tướng
chính phủ và chịu trách nhiệm trước thủ tướng
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước thủ tướng chính phủ, chính phủ và quốc hội -Chức năng cơ bản:
+ Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi
trường, thông tin, truyền thông, ối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành
lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết
khác ể bảo vệ Tổ quốc, bảo ảm tính mạng, tài sản của Nhân dân
+ . Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên
chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, lOMoAR cPSD| 46797236
tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh ạo công tác của các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
+ Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân; bảo ảm trật tự, an toàn xã hội
*Bộ và các cơ quan ngang bộ:
-Vị trí, tính chất pháp lý: bộ, cơ quan ngang bộ là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực ược phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp luật liên
quan ến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc. -Tổ chức - cơ cấu:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước: a) Vụ; b) Văn phòng Bộ; c) Thanh tra Bộ; d) Cục;
) Tổng cục và tổ chức tương ương (sau ây gọi chung là tổng cục).
2. Các ơn vị sự nghiệp công lập ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của từng Bộ:
a) Các ơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực;
b) Báo; Tạp chí; Trung tâm Thông tin hoặc Tin học;
c) Trường hoặc Trung tâm ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ. 3.
Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các ơn vị sự nghiệp công lập
khác thuộc Bộ ã ược cấp có thẩm quyền thành lập. 4.
Số lượng cấp phó của người ứng ầu các tổ chức thuộc Bộ quy ịnh
-Chức năng: thực hiện chức năng quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước;
quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực.
Câu 40: Các hình thức làm việc của Chính phủ theo quy ịnh của Pháp luật hiện hành ? Phương
hướng ổi mới hoạt ộng của Chính phủ.
-Các hình thức làm việc của chính phủ
a) Phiên họp Chính phủ thường kỳ và phiên họp Chính phủ bất thường.
b) Các hội nghị (bao gồm hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà
nước và các hội nghị chuyên ề).
c) Các cuộc họp ịnh kỳ với các Bộ, cơ quan, ịa phương.
d) Các cuộc họp ể xử lý việc thường xuyên và họp giao ban Thủ tướng, các Phó Thủ tướng. )
Cuộc họp do thành viên Chính phủ chủ trì xử lý công việc của Chính phủ. e) Các cuộc họp khác.
Ngoài hình thức họp trực tiếp, các cuộc họp, hội nghị của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có thể
tổ chức qua cầu truyền hình hoặc qua mạng máy tính.
Câu 41: Hiến pháp 2013 quy ịnh : Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành
của Quốc hội. Tương ứng với từng vị trí, vai trò ó là những nhiệm vụ, quyền hạn gì ?
Chính phủ: -
Là cơ quan hành chính cao nhất:
• Lãnh ạo công tác của các bộ, các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống bộ máy hành chính nhà nước thống nhất từ
trung ương ến cơ sở; hướng dẫn, kiểm tra Hội ồng nhân dân thực hiện các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên; tạo iều kiện ể Hội ồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo luật
ịnh; ào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp và sử dụng ội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
• Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo
dục, y tế, khoa học và công nghệ, các dịch vụ công; quản lý và bảo ảm sử dụng có hiệu quả tài
sản thuộc sở hữu toàn dân; thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà
nước, chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia lOMoAR cPSD| 46797236
• Thi hành những biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tạo iều kiện cho
công dân sử dụng quyền và làm tròn nghĩa vụ của mình; bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nước và
của xã hội; bảo vệ môi trường
• Tổ chức và lãnh ạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; công tác thanh tra và kiểm tra
nhà nước, chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong
bộ máy nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân
• Thống nhất quản lý công tác ối ngoại; àm phán, ký kết iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp do Chủ tịch nước ký với người ứng ầu
Nhà nước khác; àm phán, ký, phê duyệt, gia nhập iều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ ạo
việc thực hiện các iều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính áng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài
• Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo; thống nhất quản lý công tác thi ua khen thưởng
• Quyết ịnh việc iều chỉnh ịa giới các ơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương -
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, thực hiện quyền hành pháp:
• Bảo ảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, ơn vị vũ trang nhân dân và công dân; tổ chức và lãnh ạo
công tác tuyên truyền, giáo dục Hiến pháp và pháp luật trong nhân dân
• Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội
• Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; bảo ảm an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội; xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân; thi hành lệnh ộng viên, lệnh
ban bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện pháp cần thiết khác ể bảo vệ ất nước
• Phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp hành Tổng Liên oàn lao
ộng Việt Nam, Ban chấp hành trung ương của oàn thể nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của mình; tạo iều kiện ể các tổ chức ó hoạt ộng có hiệu quả.
Câu 42: Phân biệt bộ và cơ quan ngang bộ: Bộ Cơ quan ngang bộ -Người ứng ầu Bộ trưởng Thủ trưởng -Quy mô, tổ chức
Cơ cấu tổ chức lớn, thực hiện Cơ cấu tổ chức nhỏ hơn, thực chức năng trong một số
hiện các chức năng riêng biệt,
ngành nhất ịnh, chính chuyên chuyên biệt, an xen vào nhiều hóa k cao. ngành
Câu 43: Bộ trưởng : Vị trí, tính chất pháp lý (vai trò) của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
- Bộ trưởng làm việc theo chế ộ thủ trưởng và Quy chế làm việc của Chính phủ; bảo ảm
nguyên tắc tập trung, dân chủ; thực hiện chế ộ thông tin, báo cáo của Bộ và các ơn vị trực thuộc
theo quy ịnh; ban hành Quy chế làm việc của Bộ và chỉ ạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế ó.
- Bộ trưởng ối với Bộ: 1.
Bộ trưởng chịu trách nhiệm chuẩn bị trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh
giải quyết các vấn ề liên quan ến ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ thuộc thẩm quyền của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ. 2.
Bộ trưởng chịu trách nhiệm về chất lượng, nội dung các văn bản quy phạm pháp luật do
Bộ chuẩn bị; chỉ ạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, công tác sau
khi ược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; chịu trách nhiệm về hiệu quả các dự án, các chương trình, ề
án của Bộ và việc sử dụng các nguồn lực của Bộ. lOMoAR cPSD| 46797236 3.
Bộ trưởng quyết ịnh các công việc thuộc phạm vi quản lý của Bộ và chịu trách nhiệm về các quyết ịnh ó. 4.
Bộ trưởng chịu trách nhiệm về những công việc do Bộ trực tiếp quản lý; chịu trách
nhiệm liên ới về những công việc ã phân cấp cho chính quyền ịa phương, khi Bộ không thực hiện ầy
ủ trách nhiệm trong hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra ể xảy ra sự cố, thảm họa nguy hiểm, thất thoát,
thiệt hại lớn ến tài sản của Nhà nước và nhân dân. 5.
Bộ trưởng chịu trách nhiệm thực hiện quyền ại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước
tại doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy ịnh của pháp luật. 6.
Bộ trưởng phân công cho Thứ trưởng giải quyết các vấn ề thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng hoặc ủy nhiệm cho Thứ trưởng làm việc và giải quyết các ề nghị của các bộ, ịa phương, thì Bộ
trưởng phải chịu trách nhiệm về những quyết ịnh của Thứ trưởng ược phân công hoặc ủy nhiệm giải quyết.
- Bộ trưởng ối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
1. Thực hiện ầy ủ chức năng quản lý nhà nước của Bộ về các ngành, lĩnh vực.
2. Không chuyển các vấn ề thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ lên Chính phủ hoặc Thủ tướng
Chính phủ; không ban hành những văn bản trái với quy ịnh của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ; những vấn ề vượt quá thẩm quyền ược giao phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Thực hiện ầy ủ trách nhiệm của thành viên Chính phủ theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Bộ trưởng ối với Bộ trưởng khác: 1.
Thực hiện các quy ịnh quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền của các Bộ khác; không ban
hành văn bản trái với quy ịnh của các Bộ trưởng khác. 2.
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ể giải quyết những vấn ề quản lý nhà nước do Bộ phụ
trách có liên quan ến chức năng của Bộ khác; trường hợp có ý kiến khác nhau thì Bộ trưởng trình Thủ
tướng Chính phủ quyết ịnh. 3.
Các vấn ề trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ có liên quan ến Bộ khác, thì phải có ý kiến của Bộ trưởng ó bằng văn bản. Các
Bộ trưởng ược hỏi ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, trả lời bằng văn bản trong thời gian quy ịnh.
- Bộ trưởng ối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 1.
Chỉ ạo Ủy ban nhân dân thực hiện mục tiêu, chương trình, quy hoạch phát triển, kế
hoạch, dự án về ngành, lĩnh vực ã ược phê duyệt; giải quyết các ề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân
phù hợp với quy ịnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của Bộ. 2.
Hướng dẫn và chỉ ạo Ủy ban nhân dân về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý. 3.
Kiểm tra Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong việc thực hiện tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ ối với người ứng ầu cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân; yêu cầu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật ối
với người ứng ầu các tổ chức của Bộ ặt tại ịa phương.
- Bộ trưởng ối với các cơ quan của Quốc hội, với ại biểu Quốc hội và với cử tri 1.
Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội yêu
cầu, thì Bộ trưởng có trách nhiệm trình bày hoặc cung cấp các tài liệu cần thiết; Bộ trưởng gửi các
văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành ến Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội theo
lĩnh vực mà Hội ồng Dân tộc, Ủy ban phụ trách. 2.
Bộ trưởng có trách nhiệm trả lời các kiến nghị của Hội ồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận ược kiến nghị. 3.
Bộ trưởng có trách nhiệm trả lời chất vấn của ại biểu Quốc hội và kiến nghị của cử tri
về những vấn ề thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. lOMoAR cPSD| 46797236
-Bộ trưởng ối với các tổ chức chính trị - xã hội
Bộ trưởng có trách nhiệm phối hợp với người ứng ầu tổ chức Mặt trận Tổ quốc, Công oàn và các
tổ chức Đoàn thể khác trong khi thực hiện nhiệm vụ của Bộ; tạo iều kiện ể các tổ chức nêu trên hoạt
ộng, tham gia xây dựng chế ộ, chính sách có liên quan.
Câu 44: Cơ cấu tổ chức của bộ, ngang bộ.
Điều 15. Cơ cấu tổ chức của Bộ
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước, Thứ trưởng giúp việc Bộ trg: a) Vụ; b) Văn phòng Bộ; c) Thanh tra Bộ; d) Cục;
) Tổng cục và tổ chức tương ương (sau ây gọi chung là tổng cục).
2. Các ơn vị sự nghiệp công lập ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của từng Bộ:
a) Các ơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực;
b) Báo; Tạp chí; Trung tâm Thông tin hoặc Tin học;
c) Trường hoặc Trung tâm ào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ. 3.
Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành danh sách các ơn vị sự nghiệp công lập
khác thuộc Bộ ã ược cấp có thẩm quyền thành lập. 4.
Số lượng cấp phó của người ứng ầu các tổ chức thuộc Bộ quy ịnh tại các Khoản 1, 2 và
3 Điều này không quá 03 người, giờ k quá 2 người. Vụ thuộc Bộ 1.
Vụ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về
quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản lý nội bộ của Bộ. 2.
Vụ không có tư cách pháp nhân. Vụ trưởng chỉ ược ký các văn bản theo ủy quyền của
Bộ trưởng ể hướng dẫn, giải quyết, thông báo các vấn ề liên quan ến chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
chức năng, nhiệm vụ của vụ. 3.
Vụ hoạt ộng theo chế ộ chuyên viên. Đối với những vụ có nhiều mảng công tác hoặc
nhiều khối công việc ược thành lập phòng; số phòng trong vụ ược quy ịnh tại Nghị ịnh quy ịnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng Bộ. 4.
Việc thành lập vụ phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước ối với ngành, lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của Bộ;
b) Có phạm vi, ối tượng quản lý theo ngành, lĩnh vực.
Các tiêu chí nêu trên không áp dụng ối với việc thành lập các vụ tham mưu về công tác quản lý nội bộ của Bộ. Văn phòng Bộ 1.
Văn phòng Bộ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương
trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt ộng của Bộ; kiểm soát thủ tục hành chính theo quy ịnh
của pháp luật; giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, ôn ốc các tổ chức, ơn vị thuộc Bộ thực hiện chương
trình, kế hoạch công tác của Bộ ã ược phê duyệt. 2.
Văn phòng Bộ tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở
vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt ộng, bảo ảm phương tiện, iều kiện làm việc; phục vụ chung
cho hoạt ộng của Bộ và công tác quản trị nội bộ; thực hiện các nhiệm vụ khác do pháp luật quy ịnh
hoặc do Bộ trưởng giao. lOMoAR cPSD| 46797236 3.
Văn phòng Bộ ược thành lập phòng theo các lĩnh vực công tác ược giao. 4.
Văn phòng Bộ có con dấu riêng; Chánh văn phòng ược ký các văn bản hành chính khi
ược thừa lệnh hoặc thừa ủy quyền của Bộ trưởng. Thanh tra Bộ 1.
Thanh tra Bộ là tổ chức thuộc Bộ, giúp Bộ trưởng thực hiện các quy ịnh của pháp luật
về công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra
hành chính ối với cơ quan, tổ chức, ơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tiến hành thanh tra
chuyên ngành ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt ộng trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 2.
Thanh tra Bộ có con dấu và tài khoản riêng; ược thành lập các phòng nghiệp vụ phù hợp
với quy ịnh của Luật Thanh tra. 3.
Chánh Thanh tra Bộ ược ký các văn bản hành chính khi ược thừa lệnh hoặc thừa ủy
quyền của Bộ trưởng và ược xử phạt vi phạm hành chính theo quy ịnh của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Cục thuộc Bộ 1.
Cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật ối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
Trường hợp Bộ quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản lớn, toàn ngành thì ược thành lập tổ chức
cục thuộc Bộ thực hiện chức năng quản trị nội bộ của Bộ. 2.
Cục thuộc Bộ chỉ có một loại. Cục có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng;
Cục trưởng ược ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục. 3.
Việc thành lập cục phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có ối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo
quy ịnh của pháp luật chuyên ngành;
b) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng ể quyết ịnh các vấn ề thuộc phạm vi quản lý nhà
nước về chuyên ngành, lĩnh vực;
c) Tổ chức hoạt ộng sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.
4. Cơ cấu tổ chức của cục, gồm: a) Phòng; b) Văn phòng; c) Chi cục (nếu có);
d) Đơn vị sự nghiệp công lập.
Tổng cục thuộc Bộ 1.
Tổng cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật ối với chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp trên phạm vi cả
nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng. 2.
Tổng cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Tổng cục trưởng ược
ban hành văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của tổng cục. 3.
Việc thành lập tổng cục phải áp ứng các tiêu chí sau:
a) Có ối tượng quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng ối với
phát triển kinh tế - xã hội;
b) Chuyên ngành, lĩnh vực cần quản lý tập trung, thống nhất ở Trung ương, không phân cấp hoặc lOMoAR cPSD| 46797236
phân cấp hạn chế cho ịa phương;
c) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng ể quyết ịnh các vấn ề thuộc phạm vi quản lý nhà
nước về chuyên ngành, lĩnh vực;
d) Tổ chức hoạt ộng sự nghiệp dịch vụ công thuộc chuyên ngành, lĩnh vực.
4. Cơ cấu tổ chức của tổng cục, gồm: a) Vụ; b) Văn phòng; c) Cục (nếu có);
d) Đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc thành lập các vụ, cục thuộc tổng cục áp dụng các tiêu chí như ối với thành lập vụ, cục thuộc
Bộ. Không thành lập phòng trong vụ thuộc tổng cục.
Đối với tổng cục ược tổ chức theo hệ thống ngành dọc, việc thành lập cục, chi cục ở ịa phương
ược quy ịnh tại quyết ịnh quy ịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ 1.
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể ơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy ịnh của
Chính phủ và các quy ịnh của pháp luật chuyên ngành. 2.
Đơn vị sự nghiệp công lập không có chức năng quản lý nhà nước. 3.
Đơn vị sự nghiệp công lập ược tự chủ và tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, số người làm việc và tài chính theo quy ịnh của pháp luật và chịu sự quản lý nhà nước của các
Bộ chức năng theo từng ngành, lĩnh vực. 4.
Đơn vị sự nghiệp công lập có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Câu 45: Uỷ ban nhân dân: Vị trí, tính chất pháp lý (vai trò); Tổ chức - cơ cấu; Hình thức
hoạt ộng; Nhiệm vụ, quyền hạn. Cơ cấu tổ chức:
- Uỷ ban nhân dân do Hội ồng nhân dân bầu là cơ quan chấp hành của Hội ồng nhân dân,
cơ quan hành chính nhà nước ở ịa phương, chịu trách nhiệm trước Hội ồng nhân dân cùng cấp
và cơ quan nhà nước cấp trên.
- Uỷ ban ND tổ chức và hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Uỷ ban nhân dân ược tổ chức ở các ơn vị hành chính sau ây:
A) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); B)
Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện);
C) Xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
- Nhiệm kỳ của Uỷ ban nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội ồng nhân dân cùng cấp.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ở mỗi ơn vị hành chính không giữ chức vụ ó quá hai nhiệm kỳ liên tục.
- Uỷ ban nhân dân cấp dưới chịu sự chỉ ạo của Uỷ ban nhân dân cấp trên. Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ.
- Hiệu quả hoạt ộng của Uỷ ban nhân dân ược bảo ảm bằng hiệu quả hoạt ộng của tập thể
Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân và của
các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân. Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội ồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo ảm thực hiện chủ
trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các
chính sách khác trên ịa bàn. lOMoAR cPSD| 46797236
- Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở ịa phương, góp phần bảo ảm
sự chỉ ạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.
- Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp, luật và các
văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa, ngăn ngừa và chống các biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền,
tham nhũng, lãng phí, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và
trong bộ máy chính quyền ịa phương. -
Câu 46: Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân.
Nguyên tắc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân 1.
Bảo ảm bao quát ầy ủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân và
bảo ảm tính thống nhất, thông suốt về quản lý ngành, lĩnh vực công tác từ Trung ương ến cơ sở. 2.
Tổ chức phòng quản lý a ngành, a lĩnh vực; bảo ảm tinh gọn, hợp lý, hiệu quả; không
nhất thiết ở cấp tỉnh có sở nào thì cấp huyện có tổ chức tương ứng. 3.
Phù hợp với từng loại hình ơn vị hành chính và iều kiện tự nhiên, dân số, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của từng ịa phương và yêu cầu cải cách hành chính nhà nước. 4.
Không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn với các tổ chức của các Bộ, sở.
Vị trí và chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân 1.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở ịa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân và theo quy ịnh của pháp luật; góp phần bảo ảm sự thống nhất quản
lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở ịa phương. 2.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ ạo, quản lý về tổ chức, biên chế
và công tác của Ủy ban nhân dân , ồng thời chịu sự chỉ ạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân 1.
Trình Ủy ban nhân dân ban hành quyết ịnh, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm
và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ược giao. 2.
Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi ược phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ược giao. 3.
Giúp Ủy ban nhân dân thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm ịnh, ăng ký, cấp các
loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của
pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân . 4.
Giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước ối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt ộng trên ịa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên
môn theo quy ịnh của pháp luật. 5.
Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau ây gọi chung là cấp xã). 6.
Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn . 7.
Thực hiện công tác thông tin, báo cáo ịnh kỳ và ột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ
ược giao theo quy ịnh của Ủy ban nhân dân và sở quản lý ngành, lĩnh vực. 8.
Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực ược phân công phụ trách ối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy ịnh của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí
theo quy ịnh của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân . 9.
Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế ộ, chính sách, chế ộ ãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật, ào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ ối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao lOMoAR cPSD| 46797236
ộng thuộc phạm vi quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân . 10.
Quản lý tài chính, tài sản của cơ quan chuyên môn theo quy ịnh của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân . 11.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân giao hoặc theo quy ịnh của pháp luật.
Người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân 1.
Người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau ây gọi chung là Trưởng
phòng) chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn do mình phụ trách. 2.
Cấp phó của người ứng ầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (sau ây gọi
chung là Phó Trưởng phòng) là người giúp Trưởng phòng chỉ ạo một số mặt công tác và chịu trách
nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ ược phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng
phòng ược Trưởng phòng ủy nhiệm iều hành các hoạt ộng của cơ quan chuyên môn . 3.
Số lượng Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân không quá 03 người. 4.
Việc bổ nhiệm, iều ộng, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức,
thực hiện chế ộ, chính sách ối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quyết ịnh theo quy ịnh của pháp luật.
Chế ộ làm việc của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân và trách nhiệm của
Trưởng phòng 1.
Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân làm việc theo chế ộ thủ trưởng. 2.
Trưởng phòng căn cứ các quy ịnh của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân xây
dựng quy chế làm việc, chế ộ thông tin báo cáo của cơ quan và chỉ ạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế ó. 3.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan mình và các công việc ược Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công hoặc uỷ
quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm khi ể xẩy ra tình trạng tham nhũng, gây
thiệt hại trong tổ chức, ơn vị thuộc quyền quản lý của mình. 4.
Trưởng phòng có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
và sở quản lý ngành, lĩnh vực về tổ chức, hoạt ộng của cơ quan mình; báo cáo công tác trước Hội ồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp khi ược yêu cầu; phối hợp với người ứng ầu cơ quan chuyên
môn, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp giải quyết những vấn ề liên quan ến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
* Một số cơ quan chuyên môn: 1.
Phòng Nội vụ: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước các lĩnh vực: tổ chức; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành
chính; chính quyền ịa phương; ịa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi ua - khen thưởng. 2.
Phòng Tư pháp: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về: công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp
luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hoà giải ở
cơ sở và các công tác tư pháp khác. 3.
Phòng Tài chính - Kế hoạch: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và ầu tư; ăng ký kinh doanh; tổng
hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân. lOMoAR cPSD| 46797236 4.
Phòng Tài nguyên và Môi trường: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên ất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí
tượng, thuỷ văn; o ạc, bản ồ và biển ( ối với những ịa phương có biển). 5.
Phòng Lao ộng - Thương binh và Xã hội: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: lao ộng; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền
công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; an toàn lao ộng; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội; bình ẳng giới. 6.
Phòng Văn hoá và Thông tin: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về: văn hoá; gia ình; thể dục, thể thao; du lịch; bưu chính, viễn thông và
Internet; công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin; phát thanh; báo chí; xuất bản. 7.
Phòng Giáo dục và Đào tạo: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và ào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình và nội dung
giáo dục và ào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật
chất, thiết bị trường học và ồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo ảm chất
lượng giáo dục và ào tạo. 8.
Phòng Y tế: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: y tế cơ sở; y tế dự phòng; khám, chữa bệnh,
phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an
toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; trang thiết bị y tế; dân số. 9.
Thanh tra huyện: tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng theo quy ịnh của pháp luật. 10.
Văn phòng Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân: tham mưu tổng hợp cho Ủy ban nhân
dân về hoạt ộng của Ủy ban nhân dân; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác dân tộc;
tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ ạo, iều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp
thông tin phục vụ quản lý và hoạt ộng của Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà
nước ở ịa phương; ảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt ộng của Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Câu 47: Tại sao nói cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản của Luật hành chính
Nói cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản của Luật hành chính vì:
HC bản chất là mệnh lệnh. Và mệnh lệnh nó chỉ rõ nét ở trong bộ máy nhà nước mà thôi. Ở ngoài
bộ máy nhà nước, một phần nào ó hoạt ộng hành chính bị giảm bớt tính mệnh lệnh của nó. Hơn nữa cơ
quan NN lại là nơi có rất nhiều hoạt ộng hành chính. Chính vì vậy, cơ quan bộ máy nhà nước là tâm
iểm của luật hành chính.
Câu 48: Khái niệm và những nguyên tắc hoạt ộng công vụ nhà nước.
Khái niệm: về cơ bản thì công vụ có nhiều cách hiểu, tùy theo từng kiểu nhà nước. Nên ở Vn
mình có thể hiểu là: Công vụ là một hoạt ộng do công chức nhân danh nhà nước thực hiện theo quy
ịnh của pháp luật và ược pháp luật bảo vệ nhằm phục vụ lợi ích của nhân dân và xã hội.
Nguyên tắc: Hoạt ộng công vụ nhà nước ở nước ta ược thực hiện trên cơ sở bản chất của Nhà nước ta là
“Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực Nhà
nước thuộc về nhân dân mà nòng cốt là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội
ngũ trí thức” (Điều 2 Hiến pháp 1992). Với bản chất nhà nước như vậy, thì các nguyên tắc chung, cơ
bản của hoạt ộng công vụ Nhà nước ở Nhà nước ta bao gồm:
*Thứ nhất, nguyên tắc hoạt ộng công vụ nhà nước phải thể hiện ược ý chí nhân dân, áp ứng và phục vụ
ược các lợi ích của nhân dân, của xã hội, Nhà nước. lOMoAR cPSD| 46797236
*Thứ hai, nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt ộng công vụ nhà nước. Nguyên tắc này một mặt nó
vừa ảm bảo tính thống nhất, thông suốt của toàn bộ quá trình thực hiện hoạt ộng công vụ nhà nước
thông qua yếu tố “tập trung”. Mặt khác, nó lại phát huy ược tính chủ ộng, sáng tạo, năng ộng của các
chủ thể thực hiện công vụ nhà nước thông qua yếu ốt “dân chủ”, từ ó làm cho hoạt ộng công vụ nhà
nước không bị máy móc, xơ cứng, mà có sự thay ổi linh hoạt phù hợp với thực tiễn.
*Thứ ba, nguyên tắc ảm bảo tính khách quan của hoạt ộng công vụ nhà nước. Đây là nguyên tắc òi hỏi
tất cả các quá trình thực hiện hoạt ộng công vụ nhà nước phải tôn trọng tuân thủ các quy luật khách
quan (tự nhiên, xã hội).
*Thứ tư, nguyên tắc pháp chế của hoạt ộng công vụ nhà nước . Nếu như chúng ta thừa nhận là nhà
nước phục vụ xã hội, hoạt ộng của các cơ quan nhà nước nhằm vào việc thỏa mãn những nhu cầu,
quyền, lợi ích hợp pháp của con người, thì rõ ràng tất cả mọi iều trong hoạt ộng công vụ nhà nước ều
phải ược pháp luật iều chỉnh và phải ược tuân theo một cách vô iều kiện, trong ó Hiến pháp là tối
thượng. Do vậy, logic của vấn ề là nếu các hoạt ộng công vụ nhà nước tuân thủ theo úng Hiến pháp và
pháp luật thì cũng có nghĩa là hoạt ộng công vụ nhà nước ó ã ược thực hiện theo úng ý chí của nhân dân.
*Cuối cùng là nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt ộng công vụ Nhà nước.
Ngoài nguyên tắc ngầm như trên, về phương diện pháp lý, các nguyên tắc trong thi hành công vụ
ược quy ịnh trong iều 3, Luật Cán bộ, công chức
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
2. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
3. Công khai, minh bạch, úng thẩm quyền và có sự kiểm tra giám sát
4. Bảo ảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả
5. Bảo ảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Câu 49. Hệ thống các văn bản pháp luật về công chức. Trả lời
Hệ thống văn bản pháp luật về công chức ở Việt Nam:
-Luật cán bộ công chức.
-Nghị ịnh của Chính phủ về việc tuyển dụng,sử dụng và quản lý cán bộ,công chức trong các cơ quan nhà nước.
Câu 50. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức.(cho ví dụ ể minh họa). Trả lời
-Cán bộ
là công dân Việt Nam, ược bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau ây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
-Công chức là công dân Việt Nam, ược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, ơn vị thuộc Quân ội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, ơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là
sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ây gọi chung là ơn vị sự nghiệp
công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ối với công chức trong bộ máy lãnh
ạo, quản lý của ơn vị sự nghiệp công lập thì lương ược bảo ảm từ quỹ lương của ơn vị sự nghiệp công
lập theo quy ịnh của pháp luật. lOMoAR cPSD| 46797236
-Viên chức nói tại Nghị ịnh này là công dân Việt Nam, trong biên chế, ược tuyển dụng, bổ nhiệm
vào một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm vụ thường xuyên trong ơn vị sự nghiệp của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ược quy ịnh tại iểm d khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh
sửa ổi, bổ sung một số iều của PLCBCC ngày 29-4-2003, hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các
nguồn thu sự nghiệp theo quy ịnh của pháp luật”.
Câu 51.Phân biệt cán bộ,công chức,viên chức Khái niệm Cán bộ Công chức Viên chức Tiêu chí cơ bản
- Vận hành quyền lực nhà -
Vận hành quyền - Thực hiện chức năng
nước, làm nhiệm vụ quản lý; lực nhà nước, làm
xã hội, trực tiếp thực nhiệm vụ quản lý.
1.Tính chất nhân danh quyền lực chính
hiện kỹ năng, nghiệp vụ trị, quyền lực công. chuyên sâu. - Thực hiện công vụ - Theo nhiệm kỳ. thường xuyên - Thực hiện các hoạt ộng thuần túy mang tính nghiệp vụ, chuyên môn. - Được bầu cử, phê - Thi tuyển, bổ - Xét tuyển, ký
chuẩn, bổ nhiệm, trong biên nhiệm, có quyết ịnh của hợp ồng làm việc. chế. cơ quan nhà nước có 2.Nguồn thẩm quyền, trong biên - Trách nhiệm gốc, trách - Trách nhiệm chính chế. trước cơ quan, người
nhiệm pháp trị trước Đảng, Nhà nước, ứng ầu tổ chức, cơ lý
nhân dân và trước cơ quan, - Trách nhiệm quan xét tuyển, ký hợp
tổ chức có thẩm quyền. chính trị, trách nhiệm ồng. hành chính của công chức 3.
Hưởng lương từ ngân sách Hưởng lương từ ngân Lương hưởng một phần Chế ộ
nhà nước, theo vị trí, chức sách nhà nước, theo
từ ngân sách, còn lại là lương danh. ngạch bậc. nguồn thu sự nghiệp.
Cơ quan của Đảng cộng sản Cơ quan Đảng, nhà Đơn vị sự nghiệp nhà
4. Nơi Việt Nam, Nhà nước, tổ nước, tổ chức CT-XH, nước, các tổ chức xã
làm việc chức chính trị, tổ chức chính Quân ội, Công an, Toà hội. trị- xã hội. án, Viện kiểm sát.
-Năng lực lãnh ạo, iều hành, -Năng lực, trình ộ -Năng lực, trình ộ tổ chức, quản lý;
chuyên môn nghiệp vụ; chuyên môn nghiệp vụ; - Tinh thần trách - Tiến ộ và kết quả - Hiệu quả công nhiệm; thực hiện nhiệm vụ; việc (số lượng, chất 5. lượng). Tiêu chí - Hiệu quả thực hiện - Tinh thần trách ánh giá nhiệm vụ
nhiệm và phối hợp trong - Thái ộ phục vụ thực thi nhiệm vụ; nhân dân. - Thái ộ phục vụ nhân dân.