lOMoARcPSD| 48599919
CĐ1
Lý lun v hàng hóa
Khái nim sn xut hàng hóa:kiu t chc hot đng kinh tế đó, những người sn
xut ra sn phm, nhm mục đích trao đổi - mua bán.
Điu kiện ra đời (2):
- Phân công lao động xã hi: Khi có phân công lao động xã hi, mỗi người ch sn
xut mt hoc mt vài th sn phm nht đnh, nhưng nhu cầu ca cuc sống đòi hỏi
h phi có nhiu loi sn phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sn phm ca nhau,
buc phải trao đổi vi nhau.
- S tách bit v mt kinh tế ca các ch th sn xut: S tách bit này làm cho
gia nhng người sn xut đc lp vi nhau, có s tách bit v lợi ích. Trong điều
kiện đó, người này mun tiêu dùng sn phm của người khác phi thông qua trao
đổi, mua bán, tc là phi trao đổi dưới hình thc hàng hóa.
Khái nim hàng hóa: là sn phm ca lao động, có th tha mãn nhu cu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.
Thuc tính hàng hóa (2):
- Giá tr s dng: công dng ca sn phm, có th tha mãn nhu cầu nào đó của con
ngưi. (VD: điện thoi: Giá tr sd là gọi điện, nhn tin, chp nh)
- Giá tr hàng hóa: ch s kết tinh của lao động xã hi cn thiết đ sn xut ra hàng
hóa.
ng giá tr ca hàng hóa: là lượng lao động đã hao phí để to ra hàng hóa (tính bng
thời gian lao động)
Các nhân t ảnh hưởng đến lượng GT ca hàng hóa (3):
- Năng suất lao động: là năng lực sn xut của người lao động, được tính bng s
ng sn phm sn xut ra trong một đơn vị thi gian, hay s ng thi gian hao
phí để sn xut ra một đơn vị sn phm.
VD: Hin nay, nh nhng ci tiến công nghệ, năng suất lao động trong ngành dt
may tăng lên, quần áo s tn ít thời gian để may hơn, dẫn đến lượng giá tr ca qun
áo gim so với ngày xưa.
- ờng độ lao động: mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng ca lao động
trong sn xut hàng hóa.
VD: Nếu mt công nhân phi làm vic 12 tiếng mt ngày thay vì 8 tiếng, cường độ
lao động tăng lên,ng giá tr ca sn phẩm mà công nhân đó tạo ra cũng có thể
tăng lên.
- Tính cht phc tp của lao động: Căn cứ vào mức độ phc tp của lao động mà
chia thành lao động giản đơn và lao động phc tp.
lOMoARcPSD| 48599919
Lao động giản đơn không đòi hỏi có quá trình đào tạo mt cách h thng, chuyên sâu v chuyên môn,
k năng, nghiệp v cũng có thể thao tác được.
Lao động phc tp yêu cu phi tri qua một quá trình đào to v k năng, nghiệp v theo yêu cu ca
nhng ngh nghip chuyên môn nht đnh.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phc tp to ra nhiu
giá tr hơn so với lao động giản đơn.
VD: Vic sn xut mt chiếc máy tính đòi hỏi nhiu kiến thc chuyên môn và công
ngh cao hơn so với sn xut mt chiếc ghế gỗ, do đó lượng giá tr ca mt chiếc
máy tính thường cao hơn.
Lý lun v tin t
Ngun gc (4 hình thái):
- Hình thái giá tr giản đơn hay ngẫu nhiên: là hình thái ban đầu ca giá tr xut hin
trong thi k khai của trao đổi hàng hóa. Khi đó, việc trao đổi gia các hàng hóa
vi nhau mang tính ngẫu nhiên. Người ta trao đổi trc tiếp hàng hóa này này ly
hàng hóa khác. (VD: 1 con gà = 10 con cá)
- Hình thái giá tr đầy đủ hay m rng: Khi trình độ phát trin ca sn xut hàng hóa
đưc nâng lên, mt hàng hóa có th được đặt trong mi quan h vi nhiu hàng hóa
khác. (VD: 1 con gà = 5kg táo hoc 1 cái áo). Hn chế ca hình thái này ch vn ch là
trao đổi trc tiếp vi nhng t l chưa cố định.
- Hình thái chung ca giá tr: đây, các hàng hóa đều biu th giá tr ca chúng
mt loi hàng hóa làm vt ngang giá chung (VD: ngc trai, da thú). Tuy vy, gia các
vùng lãnh th khác nhau trong cùng mt quc gia có th có những quy ước khác
nhau v loi hàng hóa làm vt ngang giá chung. Khc phc hn chế này, hình thái
giá tr phát triển hơn xuất hin.
- Hình thái tin: Vàng tr thành vt ngang giá chung cho thế gii hàng hóa. Vàng là
đại din cho tin tệ. Lượng lao động xã hội đã hao phí trong đơn vị tiền được ngm
hiểu đúng bằng lượng lao động đã hao phí để sn xuất ra các đơn vị hàng hóa tương
ứng khi đem đặt trong quan h vi tin.
Bn cht: tin t là mt loi hàng hóa đặc bit, là kết qu ca quá trình phát trin ca sn
xuất và trao đổi hàng hóa, tin xut hin là yếu t ngang giá chung cho thế gii hàng hóa.
Tin là hình thái biu hin giá tr ca hàng hóa. Tin phản ánh lao động xã hi và mi quan
h gia những người sn xuất và trao đổi hàng hóa.
Chức năng của tin (5):
- Thước đo giá trị: Tiền được dùng làm thước đo chung để so sánh giá tr ca các
hàng hóa và dch v khác nhau.
- Phương tiện lưu thông: Tin đưc s dụng để mua bán hàng hóa, dch v.
- Phương tiện ct tr: Tin có th được tích lũy để s dng sau này.
- Phương tiện thanh toán: Tiền được s dụng để tr n, tr tin mua chu hàng hóa.
lOMoARcPSD| 48599919
- Tin t thế gii: Biu hin khi trao đổi hàng hóa gia các quốc gia. Để thc hin
chức năng này, tiền phải có đủ giá tr, phi là tin vàng hoc những đồng tiền được
công nhận là phương tiện thanh toán quc tế.
Vn dng: Em mun mua mt chiếc xe máy mi. Em s so sánh giá c ca các loi xe máy
khác nhau (thước đo giá trị), sau đó tiết kim tiền để mua (ct tr giá tr) và cui cùng thanh
toán bng th (phương tiện thanh toán).
CĐ2
Th trường
Khái nim: Th trường là tng hòa nhng quan h kinh tế trong đó nhu cầu ca các ch th
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán vi s xác định giá c và s ng hàng
hóa, dch v tương ứng với trình độ phát trin nht đnh ca nn sn xut xã hi.
Vai trò (3):
- Thc hin giá tr hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sn xut phát trin.
- Kích thích s sáng to ca mi thành viên trong xã hi, to ra cách thc phân b
ngun lc hiu qu trong nn kinh tế.
- Gn kết nn kinh tế thành mt chnh th, gn kết nn kinh tế quc gia vi nn kinh tế
thế gii.
Cơ chế th trường: là h thng các quan h mang tính t điu chnh tuân theo yêu cu ca
các quy lut kinh tế. Cơ chế th trường là phương thức cơ bản để phân phi và s dng các
ngun vn, tài nguyên, công ngh, sức lao động, thông tin, trí tu.. trong nn kinh tế th
trường.
Nn kinh tế th trường
Khái nim: Nn kinh tế th trường là nn kinh tế đưc vận hành theo cơ chế th trường. Đó
là nn kinh tế hàng hóa phát trin cao, đó mọi quan h sn xuất và trao đổi đều được
thông qua th trường, chu s tác động, điều tiết ca các quy lut th trường.
Đặc trưng phổ biến ca nn kinh tế th trường (4):
- Có s đa dạng ca các ch th kinh tế, nhiu hình thc s hu. Các ch th kinh tế
bình đẳng trước pháp lut.
- Th trường đóng vai trò quyết đnh trong vic phân b các ngun lc xã hi thông qua
hot đng ca các th trường b phận như thị trường hàng hóa, th trường dch v, th
trường sức lao động...
- Giá c đưc hình thành theo nguyên tc th trường; cnh tranh vừa là môi trường,
vừa là động lực thúc đẩy hoạt động sn xut kinh doanh; động lc trc tiếp ca các
ch th sn xut kinh doanh là li nhun và li ích kinh tế - xã hội khác; nhà nước
ch th thc hin chức năng quản lý, chức năng kinh tế; thc hin khc phc nhng
khuyết tt ca th trường, thúc đẩy nhng yếu t tích cc, đảm bo s bình đẳng xã
hi và s ổn định ca toàn b nn kinh tế
- Là nn kinh tế m, th trường trong nước quan h mt thiết vi th trường quc tế.
Ưu thế và khuyết tt ca nn KT th trường:
lOMoARcPSD| 48599919
Ưu thế:
- Tạo ra động lc cho s sáng to ca các ch th kinh tế
- Phát huy tt tiềm năng của mi ch th, ca các vùng miền cũng như lợi thế quc gia
- Tạo ra các phương thức để tha mãn tối đa nhu cầu của con người, t đó thúc đẩy
tiến bộ, văn minh xã hội Khuyết tt:
- Luôn tim n nhng ri ro khng hong
- Không t khc phục được xu hướng cn kit tài nguyên không th tái to, suy thoái
môi trường t nhiên, môi trường xã hi
- Không t khc phục được hiện tượng phân hóa sâu sc trong xã hi Bn cht
ca li ích kinh tế trong nn kinh tế th trường
Li ích kinh tế là biu hin b mt xã hi ca các quan h li ích và phn ánh mục đích,
động cơ khách quan của các ch th khi tham gia vào các hot đng kinh tế xã hi và do
h thng quan h sn xut quyết đnh. Các ch th trong quan h xã hi xác lp các quan
h kinh tế vi nhau vì trong quanh đó có chứa li ích kinh tế.
Các quan h xã hi luôn mang tính lch s, do vy li ích kinh tế cũng phản ánh bn cht xã
hi của giai đoạn lch s đó.
Biu hin : Tiền lương, tin công, li nhun, li tức, địa tô, thuế, phí, l phí
Các ch th tham gia th trường (4)
- Người sn xut
Là những người sn xut và cung cp hàng hóa, dch v ra th trường nhằm đáp ứng nhu
cu tiêu dùng ca xã hi.
VD các nhà sn xut, đầu tư kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,…
Vai trò: làm tha mãn nhu cu ca xã hi hin ti, to ra và phc v cho nhng nhu cu
trong tương lai với mc tiêu tối đa hóa lợi nhun.
Trách nhim: phi có trách nhim với con người, t đó cung cp nhng hàng hóa dch v
không làm tn hại đến sc khe và li ích của con người trong xã hi.
- Người tiêu dùng
Là những người mua hàng hóa, dch v trên th trường để tha mãn nhu cu tiêu dùng. gm
các cá nhân, t chc, h gia đình, nhà nước,…
Vai trò: rt quan trọng trong định hướng sn xut.
1. Kích cu th trường: Người tiêu dùng là lực lượng chính thúc đẩy nhu cu v hàng
hóa và dch vụ, qua đó kích thích sự phát trin và cnh tranh trên th trường.
2. Định hướng sn xuất: Người tiêu dùng quyết định nhng sn phẩm được sn xut
và cung cp, buc doanh nghip phải đáp ứng nhu cu và nâng cao chất lượng hàng hóa.
3. Thúc đẩy trách nhim xã hi: S la chn của người tiêu dùng khuyến khích các
doanh nghip thc hin trách nhim vi xã hội, quan tâm đến môi trường và cộng đồng.
lOMoARcPSD| 48599919
Bin pháp bo v quyn li và li ích hp pháp của người tiêu dùng:
1. Nm rõ thông tin sn phẩm: Ni tiêu dùng cn tìm hiu k v ngun gc, cht
ng và thành phn sn phm trước khi mua để tránh mua phi hàng gi, hàng kém cht
ng.
2. Yêu cu giy t bảo đảm: Yêu cầu hóa đơn, phiếu bo hành t người bán để có cơ
s khiếu ni hoặc đổi tr hàng nếu có vấn đề xy ra.
3. Khiếu ni, t cáo khi quyn li b xâm phm: Khi phát hin sn phm không đạt tiêu
chuẩn, người tiêu dùng nên khiếu nại đến các cơ quan bảo v quyn lợi người tiêu dùng
hoc báo cáo với cơ quan chức năng.
4. Tham gia các t chc bo v quyn lợi người tiêu dùng: Tham gia vào các t chc
này s giúp người tiêu dùng có thêm s h tr và thông tin để bo v quyn li ca mình.
Trách nhim: phi có trách nhiệm đối vi s phát trin bn vng ca xã hi.
- Các ch th trung gian:
Ch th trung gian là nhng cá nhân, t chức đảm nhim vai trò cu ni gia các ch th
sn xut, tiêu dùng hàng hóa, dch v trên th trường như: người vn chuyển, giao hàng,…
- Nhà nước:
Trách nhim: thc hin chức năng quản lý nhà nước v kinh tế đồng thi thc hin nhng
biện pháp để khc phc nhng khuyết tt ca th trường, làm cho nên kinh tế th trường hot
động hiu qu
lOMoARcPSD| 48599919
CĐ3
Quy lut giá tr
Ni dung:
Vic sn xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã
hi cn thiết. Người sn xut muốn bán được hàng hóa trên th trường thì lượng giá tr ca
mt hàng hoá cá bit phi phù hp vi thi gian lao động xã hi cn thiết. Trong lĩnh vực
trao đổi, phi tiến hành theo nguyên tc ngang giá, ly giá tr xã hội làm cơ sở.
Tác động:
- Điu tiết vic sn xuất và lưu thông hàng hóa.
- Kích thích ci tiến k thut, hp lý hóa sn xut nhằm tăng năng suất lao động.
- Phân hóa người sn xuất thành người giàu, người nghèo mt cách t nhiên.
Ý nghĩa:
- Đào thải cái lc hu, li thi, kích thích s tiến b, làm cho lực lượng sn xut phát
trin mnh m
- La chọn, đánh giá người sn xut, bảo đảm s bình đẳng đối với người sn xut
Vn dng:
Khi mua sm, ta s so sánh giá c gia các sn phẩm tương tự để chọn được sn phm có
giá tr s dng cao nht vi chi phí thp nht.
Quy lut cung cu
Ni dung: là quy luật điều tiết gia cung và cu hàng hóa trên th trường. Quy luật đòi hỏi
cung - cu phi có s thng nht.
Tác động:
- Điu tiết vic sn xuất và lưu thông hàng hóa.
- Biến đổi cơ cấu và dung lượng th trường, quyết đnh giá c th trường Ý nghĩa:
- Cơ sở cho hoạt động ca th trường
- Giúp các doanh nghiệp, người tiêu dùng và chính ph đưa ra các quyết đnh kinh tế
hiu qu.
- Động lc phát trin cho các doanh nghip không ngng ci tiến sn phm đ đáp
ng nhu cu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Vn dng:
Người tiêu dùng ch đợi các đợt gim giá để mua được hàng hóa với giá ưu đãi hơn.
Quy lut cnh tranh
Ni dung:
Quy lut cnh tranh là quy lut kinh tế điu tiết mt cách khách quan mi quan h ganh đua
kinh tế gia các ch th trong sn xuất › và trao đổi hàng hóa. Quy lut cnh tranh yêu cu,
lOMoARcPSD| 48599919
khi đã tham gia thị trường, các ch thế sn xut kinh doanh, bên cnh s hp tác luôn phi
chp nhân cnh tranh.
Trong nn kinh tế th trường, cnh tranh có th din ra gia các ch th trong ni b ngành, cũng có th din ra
gia các ch th thuc các ngành khác nhau.
Tác động:
● Tích cực
- Cạnh tranh thúc đẩy s phát trin ca lực lượng sn xut
- Cạnh tranh thúc đẩy s phát trin ca kinh tế th trường
- Cạnh tranh là cơ chế điu chnh linh hot vic phân b các ngun lc
● Tiêu cực
- Gây tn hại môi trường kinh doanh, xói mòn đạo đức xã hôi
- Gây lãng phí ngun lc xã hi
- Gây tn hi phúc li xã hi Vn dng:
Vic vn dng hiu qu quy lut cnh tranh s giúp doanh nghiệp đạt đưc mục tiêu tăng
trưởng bn vng thông qua vic ci tiến chất lượng sn phm.
Quy luật lưu thông tiền t
Ni dung: quy lut này yêu cu việc lưu thông tiền t phải căn cứ - trên yêu cu của lưu
thông hàng hóa và dch v.
S ng tin cn thiết cho lưu thông hàng hóa ở mi thi k nht định được xác định bng
công thc:
M = P×Q/V
Trong đó: M là số ng tin cn thiết cho lưu thông trong một thi gian nht đnh
P là mc giá c
Q là khối lượng hàng hóa dch v đưa ra lưu thông
V là s vòng lưu thông của đồng tin
Tác động:
- ng tiền lưu thông hợp lý s thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu lượng
tin cung ng quá nhiu hoặc quá ít đều có th gây ra nhng hu qu tiêu cực đến
nn kinh tế Ý nghĩa:
- Là cơ sở để các ngân hàng trung ương xây dựng và thc hin các chính sách tin
t nhm ổn định kinh tế, kim soát lm phát và thúc đẩy tăng trưởng.
Vn dng:
Nhà nước luôn tuân theo quy luật lưu thông tiền tệ: lượng tin phát hành phi phù hp vi
nhu cu ca nn kinh tế để tránh tình trng lm phát.
CĐ4
GT thặng dư
lOMoARcPSD| 48599919
Hàng hóa sức LĐ
* 2 điều kiện để sức lao động tr thành hàng hóa:
- Người lao động được t do v thân th
- Người lao động không có đủ các tư liệu sn xut cn thiết để t kết hp vi sc lao
động ca mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên h phi bán sức lao động.
* 2 thuc tính ca hàng hóa sức lao động:
1- Giá tr cu
thành t:
- Giá tr tư liệu sinh hot cn thiết (c vt cht, tinh thần) để tái sn xut ra sc lao
động;
- Phí tổn đào tạo người lao động;
- Giá tr những tư liệu sinh hot cn thiết (vt cht và tinh thn) nuôi con của người lao
động.
2- Giá tr s
dng: th
hin ch
có th tha
mãn nhu
cu ca
ngưi mua.
Các loại tư bản (2)
1. Tư bản bt biến (c):
C
T
c
h
u
n
g
c
a
t
ư
b
n
T
ư
b
n
v
n
đ
n
g
h
e
o
c
ô
n
g
h
c
T
H
T
ʹ
d
e
l
t
a
T
g
h
n
g
d
ư
lOMoARcPSD| 48599919
- Là b phận tư bản biến thành tư liệu sn xut mà giá tr đưc bo toàn và chuyn vào sn
phm, tức, không thay đổi v ng giá tr ca nó. - V mt hin vật, tư bản bt biến gm
(2):
+ Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.... (c1)
+ Nguyên, nhiên vt liu.... (c2)
- Đặc điểm:
+ Giá tr của chúng được lao động c th của người công nhân bo tn và chuyn dch
nguyên vn vào giá tr sn phm.
+ Giá tr tư liệu sn xuất được bo tồn dưới hình thc giá tr s dng mi.
2. Tư bản kh biến (v):
- Là b phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi v ng.. - Đặc
đim: S dụng tư bản kh biến s to ra mt giá tr mi lớn hơn giá trị của chính tư bản
kh biến b ra ban đầu.
- Đưc biu hin qua tin công
Ngoài ra: (phn này cô note hc, nhg nếu dài có th b)
Theo tuần hoàn tư bản chia ra:
1. Tư bản sn xut:
Định nghĩa: Là phần tư bản được s dng trc tiếp trong quá trình sn xut, bao
gồm tư liệu sn xuất (máy móc, nhà xưởng, nguyên liệu) và lao động (sức lao động
ca công nhân).
Vai trò: To ra giá tr mi thông qua quá trình sn xut.
Tư bản sn xut chia thành:
Tư bn c định: tn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn b vào quá
trình sn xuất nhưng giá trị ca nó ch chuyn dn, tng phn vào giá tr sn phm
theo mức độ hao mòn.
Tư bản lưu động: tn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vt liu, vt liu
ph, giá tr của nó được chuyn ngay mt ln và toàn b vào giá tr sn phm khi kết
thúc tng quá trình sn xut.
2. Tư bản tin t:
Định nghĩa: Là hình thái ban đầu của tư bản, tn tại dưới dng tin.
Vai trò: Đưc s dụng đ mua các yếu t sn xuất (tư liệu sn xuất và lao động),
qua đó biến thành tư bản sn xut.
3. Tư bản hàng hóa:
Định nghĩa: tư bản đã được chuyn hóa thành hàng hóa, có th là sn phm cui
cùng hoc là nguyên vt liu.
lOMoARcPSD| 48599919
Vai trò: Được bán để thu v li nhuận, sau đó lại được chuyển hóa thành tư bản tin
t để tiếp tc quá trình sn xut.
Tun hoàn và chu chuyn của tư bản
Tun hoàn của tư bản
S vận động liên tc của tư bản tri qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn th nht giai đoạn lưu thông
+ Hình thái tư bản: tư bản tin t
+ Thc hin chức năng: chuẩn b các yếu t sn xut giá tr thặng dư
- Giai đoạn th hai giai đoạn sn xut
+ Hình thái tư bản: tư bản sn xut
+ Thc hin chức năng: sản xut ra giá tr thặng dư
- Giai đoạn th ba giai đoạn lưu thông
+ Hình thái tư bản: tư bản hàng hoá
+ Thc hin chức năng: thực hin giá tr thặng dư
Chu chuyn của tư bản
Là tuần hoàn tư bản nếu xét nó với tư cách là một quá trình định k đổi mi và thường
xuyên lặp đi lặp li theo thi gian.
Chu chuyển tư bản được đo lường bng thi gian chu chuyn hoc tốc độ chu chuyn
tư bản.
- Thi gian chu chuyn là khong thi gian mà một tư bản k t khi được ng ra
i mt hình thái nht định cho đến khi quay tr v ới hình thái đó cùng với giá
tr thặng dư. Thời gian chu chuyển tư bản bao gm: thi gian sn xut và thi gian
lưu thông.
- Tốc độ chu chuyn là s ln mà một tư bản được ứng ra dưới mt hình thái nht
định quay tr v ới hình thái đó cùng vi giá tr thặng dư tính trong một đơn vị
thi gian nhất định (thường là 1 năm)
Bn cht ca GT thng dư
Giá tr thặng dư có bản cht kinh tế - xã hi là quan h giai cấp, trong đó giai cấp các nhà
tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
T sut giá tr thặng dư là t l phần trăm giữa giá tr thặng dư và tư bản kh biến để sn
xut ra giá tr thặng dư đó -> phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê
lOMoARcPSD| 48599919
Ngoài ra có thnh theo thời gian lđ thặng dư (t’), thời gian lđ tất yếu (t)
Khối lượng giá tr thặng dư là lượng giá tr thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được. -<
phn ánh quy mô giá tr thặng dư mà chủ s hữu thu đc. Công thức tính:
Các phương pháp sản xut GT thặng dư (2)
1- Sn xut GT thặng dư tuyệt đi
Giá tr thặng dư tuyệt đi: giá tr thặng dư thu được to ra do kéo dài thời gian lao động vượt
quá thời gian lao động tt yếu, trong khi năng suất lao động xã hi, giá tr sức lao động và
thời gian lao động tt yếu không thay đổi.
Cách thc thc hin:o dài ngày lao động; tăng cường độ lao động; hoc áp dng c hai
cùng mt lúc.
VD:
2- Sn xut giá tr thặng dư tương đối
Giá tr thặng dư tương đối là giá tr thặng dư được to ra do rút ngn thời gian lao động tt
yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động xã hi, nh đó tăng thời gian lao động thặng dư
lên ngay trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn như cũ.
Cách thc thc hiện: Để rút ngắn được thời gian lao động tt yếu, phi gim giá tr sc lao
động, t đó giảm giá tr tư liệu sinh hot thuc phm vi tiêu dùng ca công nhân.
VD:
lOMoARcPSD| 48599919
Giá tr thặng dư siêu ngạch: là biến tướng ca giá tr thặng dư tương đối là phn giá tr
thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá bit, làm cho giá tr cá bit ca hàng hoá
thấp hơn giá trị th trường ca nó.
Giá tr thặng dư siêu ngạch = Giá tr xã hi ca hàng hóa Giá tr cá bit ca hàng hóa Giá
tr thặng dư tương đối do toàn b giai cấp tư sản thu được. Giá tr thặng dư siêu ngạch do
mt s nhà tư bản có k thut tiên tiến thu được.
Giá tr thặng dư siêu ngạch là động lc trc tiếp, mnh nht thúc đẩy các nhà tư bản ci tiến
k thut, áp dng công ngh mi vào sn xut, hp lý hoá sn xuất, tăng năng xuất lao
động.
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
5
Tích lũy tư bản
Tích lu tư bn là s chuyn hoá mt phn giá tr thặng dư thành tư bản hay quá trình tư
bn hoá giá tr thặng dư.
Bn cht ch lũy tư bản là quá trình tái sn xut m rng tư bản ch nghĩa, thông qua việc
biết giá tr thặng dư thành tư bản ph thêm để m rng quy mô sn xut, hay nói cách khác
nhà tư bản không s dng hết giá tr thặng dư thu được cho tiêu dùng cá nhân mà biến nó
thành tư bản ph thêm.
Nhng nhân t ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản (4):
Trình độ khai thác sức lao động
(VD: nhà tư bản s tăng cường độ LĐ, kéo dài ngày lao động, năng suất LĐ, giảm lương)
Năng xuất lao động xã hi
(tăng yếu t này s khiến giá tr TLSX - TLSH gim, nhà tb thu nhiu gt thặng dư hơn)
S dng hiu qu máy móc
(máy móc được s dng hết công suất nhưng giá trị ca nó li ch đưc tính dn vào sn phm qua khu hao, to
ra mt lực lượng lao động "không công" phc v cho việc tăng lợi nhun và m rng sn xut.)
Đại lượng tư bản ng trước
(Nếu th trường thun lợi, tư bản ứng trước càng ln s là tiền đề cho tăng quy mô tích luỹ.)
Hình thc biu hin ca GT thặng
Li nhun:
- Là phn chênh lch gia giá tr hàng hóa và chi phí sn xut. Là hình thái biu hin
ca giá tr thặng dư trên bề mt nn kinh tế th trường.
- Ký hiệu lơi nhuận là p.
- Công thc: p = G - k. (G là giá tr hàng hóa, k là chi phí sn xut)
T sut li nhun là t l phn trăm giữa li nhun và toàn b giá tr của tư bản ứng trước.
hiệu: pʹ và được tính theo công thc:
T sut li nhuận thường được tính hàng năm, phản ánh mc doanh lợi đầu tư tư bản.
+ Các nhân t ảnh hưởng đến t sut li nhun (4): T sut giá tr thặng dư, Cấu to hữu cơ tư bản, Tốc độ chu
chuyển tư bản, Tiết kiệm tư bản bt biến
- Li nhuận thương nghiệp
Trong nn kinh tế th trường TBCN, do s phân công lao động hi, xut hin mt b phn chuyên môn hóa vic
lưu thông hàng hóa, bộ phn này gọi là tư bản thương nghiệp.
Li nhuận thương nghiệp mt phn giá tr thặng được sáng tạo ra trong lĩnh vực sn xuất do bn công
nghiệp nhượng cho tư bản thương nghiệp, để nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hoá cho mình.
Trên thc tế, các nhà tư bản thương nghiệp thu li nhuận thương nghiệp t chênh lch gia giá bán và giá mua
Li tc:
- là mt phn ca li nhuận mà người đi vay phải tr cho người cho vay v quyn s
hữu để đưc quyn s dng vn tin t trong mt thi gian.
- Tư bản cho vay trong ch nghĩa tư bản có những đặc điểm:
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
- + Quyn s dng tách khi quyn s hu
- + Là hàng hóa đặc bit
- + Là hình thái tư bản phiến din nhất song đưc sùng bái nht
- Thc cht ca li tc là mt phn ca giá tr thng dư mà người đi vay đã thu được
thông qua s dng tin vay.
- (Li tức/tư bản cho vay)
Địa tô:
- Là phn giá tr thặng dư còn lại sau khi đã khấu tr đi phần li nhun bình quân mà
các nhà tư bản kinh doanh nông nghip phi nộp cho địa ch - Các hình thc
địa tô tbcn (2):
+ Địa tô chênh lch
- là li nhun siêu ngch dôi ra ngoài li nhun bình quân được hình thành trên
nhng ruộng đất có điều kin kinh doanh trung bình và thun li.
-Địa tô chênh lệch được tính bng chênh lch gia giá c sn xut chung ca nông sn,
đưc hình thành trong những điều kin kinh doanh kém thun li nht, và giá c sn xut
c bit trên nhng ruộng đất có điều kin kinh doanh trung bình và thun li.
-Địa tô chênh lch có 2 loại: địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lch II:
Địa tô chênh lệch I được hình thành trên nhng ruộng đất có điều kin t nhiên trung bình
và thun li.
Địa tô chênh lch II do thâm canh mà có.
+ Địa tô tuyt đi
- là địa tô thu được do nông nghip lc hậu tương đối so vi công nghip và các ngành sn
xuất khác, đồng thời độc quyn tư hữu ruộng đất trong nông nghiệp ngăn cản không cho
nông nghip tham gia vào cnh tranh bình quân hóa t sut li nhun. - Giá c đất đai
6
Độc quyn
Khái nim: Độc quyn là s liên minh gia các doanh nghip ln, có kh năng thâu tóm
vic sn xut và tiêu th mt s loi hàng hóa, có kh năng định ra giá độc quyn, nhm thu
li nhuận độc quyn cao.
Nguyên nhân ra đời:
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
+ S phát trin ca lực lượng sn xut thúc đẩy các t chức độc quyn.
+ Do cnh tranh.
+ Do khng hong s phát trin ca h thng tín dng.
Những đặc điểm ch yếu (5):
+ Các t chức độc quyn có quy mô và tập trung tư bản ln
+ Sc mnh ca các t chức độc quyền do tư bản tài chính và h thng tài phit chi
phi
+ Xut khẩu tư bản tr thành ph biến
+ Cạnh tranh để phân chia th trưng thế gii và tt yếu gia các tập đoàn độc
quyn
+ Lôi kéo, thúc đẩy các chính ph vào việc phân định khu vc lãnh th ảnh hưởng là
cách thức để bo v lợi ích độc quyn
Độc quyền Nhà nước
Khái nim: Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thc hin nm gi v
thế độc quyền trên cơ sở duy trì sc mnh ca các t chức độc quyn những lĩnh vc
then cht ca nn kinh tế nhm to ra sc mnh vt cht cho s ổn định ca chế độ chính
tr xã hi ng với điều kin phát trin nhất định trong các thi k lch s.
Nguyên nhân ra đời:
- Tích t và tp trung vn càng ln thì tích t và tp trung sn xut càng cao, sinh ra nhng
cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phi có mt s điu tiết t một trung tâm đối vi sn xut và
phân phi.
- S phát trin của phân công lao động xã hi làm xut hin mt s ngành mi có vai trò
quan trng trong phát trin kinh tế xã hội, nhưng các tổ chức độc quyền tư nhân không
th, hoc không muốn đầu tư.
- S thng tr của độc quyền tư nhân làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sc
thêm s mâu thun giai cp trong xã hi.
- S bành trướng của các liên minh độc quyn quc tế vp phi nhng hàng rào quc gia
dân tộc và xung đột li ích với các đối th trên th trường thế gii. Bn cht:
- Đưc hình thành nhm phc v li ích ca các t chức độc quyền tư nhân và tiếp tc duy
trì, phát trin CNTB.
- Có s thng nht ca nhng quan h kinh tế - chính tr gn bó cht ch vi nhau.
- Trong cơ cấu ca độc quyền nhà nước trong CNTB, nhà nước đã trở thành mt tp th
bn khng l.
- Bt k nhà nước nào cũng có vai trò kinh tế nhất định đối vi xã hi mà nó thng tr, song
mi chế độ xã hi, vai trò kinh tế của nhà nước có s biến đổi thích hợp đối vi xã hi
đó.
- Là hình thc vận động mi ca quan h sn xut TBCN. Nhng biu hin:
- S kết hp v nhân s gia t chức độc quyền và Nhà nước
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
- S hình thành, phát trin s hữu Nhà nước
- S điu tiết kinh tế của nhà nước tư sản
* Liên h: Hiện nay, nhà nước ta đang độc quyn đối vi mt s loại hàng hóa như xăng,
điện, tem bưu chính VN, đường sắt,…
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
7
Kinh tế th trường định hưng XHCN VN
Khái nim: Kinh tế th trường định hướng XHCN là nn kinh tế vn hành theo các quy lut
ca th trường, đồng thi góp phần hướng ti từng bước xác lp mt xã hi đó dân
giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh; có sự điu tiết của Nhà nước do Đảng
cng sn Việt Nam lãnh đạo.
Tính tt yếu khách quan:
- Phát trin kinh tế th trường định hướng XHCN là tt yếu, phù hp với xu hướng phát
trin khách quan ca Vit Nam trong bi cnh thế gii hin nay
Kinh tế th trường là giai đoạn phát trin cao ca kinh tế hàng hóa, Vit Nam những điều kin cho s hình thành
phát trin ca kinh tế hàng hóa không mất đi còn phát triển mnh c v chiu rng chiu sâu, s phát
trin kinh tế hàng hóa tt yếu hình thành kinh tế th trường.
- Kinh tế th trường có nhiều ưu việt, là động lc thúc đẩy s phát trin kinh tế, xã hi
của đất nước
Kinh tế th trường là phương thức phân b ngun lc hiu qu mà loài người đã đạt được so vi các mô hình kinh
tế phi th trường, là động lc thúc đẩy lc lượng sn xut phát trin nhanh và hiu quả. Dưới tác động ca các quy
lut th trường, nn kinh tế luôn phát triển theo hướng năng động, kích thích tiến b k thut - công ngh, nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sn phm và h giá thành sn phm.
- Kinh tế th trường định hướng XHCN phù hp vi nguyn vng, mong mun dân
giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh của người dân Vit Nam
S tn ti ca nn kinh tế th trường c ta to ra một động lc quan trng cho s phát trin ca lực lượng
sn xut, xây dựng cơ sở vt cht k thut cho CNXH.
Những đặc trưng (5):
- V mc tiêu:
Phát trin lực lượng sn xut, xây dựng cơ sở vt cht - k thut của CNXH nâng cao đời
sng nhân dân, thc hiện “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh” - V
quan h s hu và thành phn kinh tế:
Kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam là nn kinh tế có nhiu hình thc s hu,
nhiu thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế tư nhân
một động lc quan trng. Các ch th thuc các thành phn kinh tế nh đẳng, hp tác,
cnh tranh cùng phát trin theo pháp lut.
- V quan h qun lý nn kinh tế:
Nhà nước qun lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền XHCN “của dân, do
dân, vì dân” dưới s lãnh đạo của Đảng CS, chu s làm ch và giám sát ca nhân dân vi
mc tiêu dùng kinh tế th trường để xây dựng cơ sở vt cht k thuật cho CNXH, vì “dân
giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh” - V quan h phân phi:
Thc hin phi công bng các yếu t sn xut, tiếp cn và s dụng các cơ hội và điều kin
phát trin ca mi ch th kinh tế (phân phối đầu vào), đồng thi phân phi kết qu làm ra
u ra) ch yếu theo kết qu lao động, hiu qu kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các
ngun lc khác và thông qua h thng an sinh xã hi + phúc li xã hi. - V quan h gia
tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hi:
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
Thc hin gắn tăng trưởng kinh tế vi công bng xã hi; phát trin kinh tế đi đối vi phát
triển văn hóa - xã hi; thc hin tiến b và công bng xã hi ngay trong tng chính sách,
chiến lược, quy hoch, kế hoch và từng giai đoạn phát trin ca kinh tế th trường.
→ Với những đặc trưng trên, kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam là s kết hp nhng mt tích cc,
ưu điểm ca kinh tế th trường vi bn chất ưu việt ca ch nghĩa xã hội để ng ti mt nn kinh tế th trưởng
hiện đại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam vn còn có nhiu yếu kém cn
phi khc phc và hoàn thin.
* Liên h
Việt Nam đã tham gia vào Hiệp hi các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác
kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), các tổ chc ca Liên hp quốc,…đóng góp tích
cực, đang trở thành nước có v thế và vai trò ngày càng cao khu vực, được quc tế tôn
trng.
D án Đường cao tc Bc Nam: được Nhà nước đầu để tạo điều kin thun li cho
giao thông vn tải, thúc đẩy phát trin kinh tế. Đồng thi, d án này cũng góp phần gim thiu
khong cách gia các vùng miền, thúc đẩy s phát triển đồng đều.
Các doanh nghiệp nhà nước như Viettel, PetroVietnam, Tập đoàn Điện lc Vit Nam...
đóng vai trò quan trọng trong nn kinh tế quc dân. H không ch mang li li nhun cho nhà
c mà còn tham gia vào các d án lớn, có ý nghĩa xã hội.
8
Li ích kinh tế
Khái nim: Li ích kinh tế là li ích vt cht, lợi ích thu được khi thc hin các hot động
kinh tế của con người.
Quan h li ích trong nn kinh tế th trường
Khái nim: Quan h li ích kinh tế là s thiết lp những tương tác giữa con ni vi con
ngưi, gia các cộng đồng người, gia các t chc kinh tế, gia các b phn hp thành
nn kinh tế, giữa con người vi các t chc kinh tế, gia quc gia vi phn còn li ca thế
gii nhm mc tiêu xác lp các li ích kinh tế trong mi liên h với trình độ phát trin ca lc
ng SX và kinh tế th trường tương ứng ca một giai đoạn phát trin xã hi nht đnh.
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
Các kiu quan h li ích kinh tế trong nn kinh tế th trường (4):
- Quan h li ích giữa người lao động và người s dụng lao động
- Quan h li ích gia nhng ni s dụng lao động
- Quan h li ích gia những người lao động
- Quan h li ích cá nhân, li ích nhóm và li ích xã hi
Vai trò của nhà nước trong đảm bo hài hòa các quan h li ích (4):
- Bo v li ích hp pháp, tạo môi trường thun li cho hot đng tìm kiếm li ích ca các
ch th kinh tế
- Điu hòa li ích gia cá nhân - doanh nghip - xã hi
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan h li ích có ảnh hưởng tiêu cực đối vi s phát trin
xã hi
- Gii quyết nhng mâu thun trong quan h li ích kinh tế
Vn dng: để Kiểm soát, ngăn ngừa các quan h li ích có ảnh hưởng tiêu cực đối vi s
phát trin xã hi
- Nhà nước thc hiện các chính sách xoá đói giảm nghèo, chính sách khuyến khích
ngưi dân làm giàu hp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ h bng mi bin pháp.
- Đẩy mnh các hoạt động nhân đạo, t thiện, giúp đỡ người nghèo, đồng bào các vùng
gp thiên tai...
lOMoARcPSD| 48599919
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
9
Công nghip hóa, hin đi hóa VN
Khái nim: Công nghip hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn din các
hot đng sn xut kinh doanh, dch v và qun lý kinh tế - xã hi, t s dng sức lao động
th công là chính sang s dng mt cách ph biến sức lao động vi công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, da trên s phát trin ca công nghip và tiến b khoa
hc công ngh, nhm tạo ra năng suất lao động xã hi cao.
Tính tt yếu khách quan ca công nghiệp hóa hđ hóa ở VN:
do khách quan Vit Nam phi thc hin công nghip hóa, hiện đại hóa:
- Công nghip hóa là quy lut ph biến ca s phát trin lực lượng sn xut xã hi mà
mi quốc gia đều tri qua dù các quc gia phát trin sm hay các quốc gia đi sau.
- Đối với các nước có nn kinh tế kém phát triển quá độ lên ch nghĩa xã hội như nước
ta, xây dựng cơ sở vt cht - k thut cho ch nghĩa xã hội phi thc hin t đầu thông
qua công nghip hóa, hiện đại hóa. CNH, HĐH ở VN có những đặc điểm ch yếu
- Công nghip hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hi ch nghĩa, thc hin mc tiêu
"dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh".
- Công nghip hoá, hiện đại hoá gn vi phát trin kinh tế tri thc.
- Công nghip hoá, hiện đại hoá trong điều kin kinh tế th trường định hướng xã hi ch
nghĩa.
- Công nghip hoá, hiện đại hoá trong bi cnh toàn cu hoá kinh tế và Việt Nam đang
tích cc, ch động hi nhp kinh tế quc tế.
Ni dung công nghip hóa, hiện đại hóa Vit Nam:
- To lp những điều kiện để có th thc hin chuyển đổi t nn sn xut - xã hi lc hu
sang nn sn xut - xã hi tiến b
- Thc hin các nhim v để chuyển đổi nn sn xut - xã hi lc hu sang nn sn xut -
xã hi hiện đại
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hp lý và hiu qu
- Từng bước hoàn thin quan h sn xut phù hp vi trình độ phát trin ca LLSX - Sn
sàng thích ng với tác động ca bi cnh Cách mng công nghip ln th (c th là:
Xây dng và phát trin h tng k thut v công ngh thông tin và truyn thông, chun
b nn tng kinh tế s.
- Thc hin chuyển đổi s nn kinh tế và qun tr xã hi.
- Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá nông nghip, nông thôn
- Phát trin ngun nhân lực, đặc bit là ngun nhân lc chất lượng)
Vn dng:
- Trong bi cnh Cách mng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mnh m, thế h tr cn phi
trau di các k năng hội nhp trong thi k mi, tiếp thu s phát trin ca công ngh,

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ1 Lý luận về hàng hóa
Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản
xuất ra sản phẩm, nhằm mục đích trao đổi - mua bán.
Điều kiện ra đời (2): -
Phân công lao động xã hội: Khi có phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản
xuất một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định, nhưng nhu cầu của cuộc sống đòi hỏi
họ phải có nhiều loại sản phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sản phẩm của nhau,
buộc phải trao đổi với nhau. -
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: Sự tách biệt này làm cho
giữa những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi ích. Trong điều
kiện đó, người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao
đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa.
Khái niệm hàng hóa: là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán.
Thuộc tính hàng hóa (2): -
Giá trị sử dụng: công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người. (VD: điện thoại: Giá trị sd là gọi điện, nhắn tin, chụp ảnh) -
Giá trị hàng hóa: chỉ sự kết tinh của lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Lượng giá trị của hàng hóa: là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa (tính bằng thời gian lao động)
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng GT của hàng hóa (3): -
Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của người lao động, được tính bằng số
lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số lượng thời gian hao
phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
VD: Hiện nay, nhờ những cải tiến công nghệ, năng suất lao động trong ngành dệt
may tăng lên, quần áo sẽ tốn ít thời gian để may hơn, dẫn đến lượng giá trị của quần
áo giảm so với ngày xưa. -
Cường độ lao động: mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao động
trong sản xuất hàng hóa.
VD: Nếu một công nhân phải làm việc 12 tiếng một ngày thay vì 8 tiếng, cường độ
lao động tăng lên, và lượng giá trị của sản phẩm mà công nhân đó tạo ra cũng có thể tăng lên. -
Tính chất phức tạp của lao động: Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động mà
chia thành lao động giản đơn và lao động phức tạp. lOMoAR cPSD| 48599919
Lao động giản đơn không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn,
kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác được.
Lao động phức tạp yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn.
VD: Việc sản xuất một chiếc máy tính đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn và công
nghệ cao hơn so với sản xuất một chiếc ghế gỗ, do đó lượng giá trị của một chiếc
máy tính thường cao hơn. Lý luận về tiền tệ
Nguồn gốc (4 hình thái): -
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: là hình thái ban đầu của giá trị xuất hiện
trong thời kỳ sơ khai của trao đổi hàng hóa. Khi đó, việc trao đổi giữa các hàng hóa
với nhau mang tính ngẫu nhiên. Người ta trao đổi trực tiếp hàng hóa này này lấy
hàng hóa khác. (VD: 1 con gà = 10 con cá) -
Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng: Khi trình độ phát triển của sản xuất hàng hóa
được nâng lên, một hàng hóa có thể được đặt trong mối quan hệ với nhiều hàng hóa
khác. (VD: 1 con gà = 5kg táo hoặc 1 cái áo). Hạn chế của hình thái này ở chỗ vẫn chỉ là
trao đổi trực tiếp với những tỷ lệ chưa cố định. -
Hình thái chung của giá trị: Ở đây, các hàng hóa đều biểu thị giá trị của chúng ở
một loại hàng hóa làm vật ngang giá chung (VD: ngọc trai, da thú). Tuy vậy, giữa các
vùng lãnh thổ khác nhau trong cùng một quốc gia có thể có những quy ước khác
nhau về loại hàng hóa làm vật ngang giá chung. Khắc phục hạn chế này, hình thái
giá trị phát triển hơn xuất hiện. -
Hình thái tiền: Vàng trở thành vật ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. Vàng là
đại diện cho tiền tệ. Lượng lao động xã hội đã hao phí trong đơn vị tiền được ngầm
hiểu đúng bằng lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra các đơn vị hàng hóa tương
ứng khi đem đặt trong quan hệ với tiền.
Bản chất: tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa.
Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa. Tiền phản ánh lao động xã hội và mối quan
hệ giữa những người sản xuất và trao đổi hàng hóa.
Chức năng của tiền (5): -
Thước đo giá trị: Tiền được dùng làm thước đo chung để so sánh giá trị của các
hàng hóa và dịch vụ khác nhau. -
Phương tiện lưu thông: Tiền được sử dụng để mua bán hàng hóa, dịch vụ. -
Phương tiện cất trữ: Tiền có thể được tích lũy để sử dụng sau này. -
Phương tiện thanh toán: Tiền được sử dụng để trả nợ, trả tiền mua chịu hàng hóa. lOMoAR cPSD| 48599919 -
Tiền tệ thế giới: Biểu hiện khi trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia. Để thực hiện
chức năng này, tiền phải có đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền được
công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
Vận dụng: Em muốn mua một chiếc xe máy mới. Em sẽ so sánh giá cả của các loại xe máy
khác nhau (thước đo giá trị), sau đó tiết kiệm tiền để mua (cất trữ giá trị) và cuối cùng thanh
toán bằng thẻ (phương tiện thanh toán). CĐ2 Thị trường
Khái niệm: Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể
được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng
hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội. Vai trò (3): -
Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển. -
Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ
nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế. -
Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Cơ chế thị trường: là hệ thống các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của
các quy luật kinh tế. Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các
nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao động, thông tin, trí tuệ.. trong nền kinh tế thị trường.
Nền kinh tế thị trường
Khái niệm: Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó
là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được
thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường (4): -
Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các chủ thể kinh tế
bình đẳng trước pháp luật. -
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội thông qua
hoạt động của các thị trường bộ phận như thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ, thị
trường sức lao động... -
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; cạnh tranh vừa là môi trường,
vừa là động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh; động lực trực tiếp của các
chủ thể sản xuất kinh doanh là lợi nhuận và lợi ích kinh tế - xã hội khác; nhà nước là
chủ thể thực hiện chức năng quản lý, chức năng kinh tế; thực hiện khắc phục những
khuyết tật của thị trường, thúc đẩy những yếu tố tích cực, đảm bảo sự bình đẳng xã
hội và sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế -
Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế.
Ưu thế và khuyết tật của nền KT thị trường: lOMoAR cPSD| 48599919 Ưu thế: -
Tạo ra động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể kinh tế -
Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, của các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia -
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy
tiến bộ, văn minh xã hội Khuyết tật: -
Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng -
Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái
môi trường tự nhiên, môi trường xã hội -
Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội Bản chất
của lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường
Lợi ích kinh tế là biểu hiện bề mặt xã hội của các quan hệ lợi ích và phản ánh mục đích,
động cơ khách quan của các chủ thể khi tham gia vào các hoạt động kinh tế – xã hội và do
hệ thống quan hệ sản xuất quyết định. Các chủ thể trong quan hệ xã hội xác lập các quan
hệ kinh tế với nhau vì trong quanhệ đó có chứa lợi ích kinh tế.
Các quan hệ xã hội luôn mang tính lịch sử, do vậy lợi ích kinh tế cũng phản ánh bản chất xã
hội của giai đoạn lịch sử đó.
Biểu hiện ở: Tiền lương, tiền công, lợi nhuận, lợi tức, địa tô, thuế, phí, lệ phí
Các chủ thể tham gia thị trường (4)
- Người sản xuất
Là những người sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng của xã hội.
VD các nhà sản xuất, đầu tư kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,…
Vai trò: làm thỏa mãn nhu cầu của xã hội hiện tại, tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu
trong tương lai với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Trách nhiệm: phải có trách nhiệm với con người, từ đó cung cấp những hàng hóa dịch vụ
không làm tổn hại đến sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.
- Người tiêu dùng
Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. gồm
các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, nhà nước,…
Vai trò: rất quan trọng trong định hướng sản xuất. 1.
Kích cầu thị trường: Người tiêu dùng là lực lượng chính thúc đẩy nhu cầu về hàng
hóa và dịch vụ, qua đó kích thích sự phát triển và cạnh tranh trên thị trường. 2.
Định hướng sản xuất: Người tiêu dùng quyết định những sản phẩm được sản xuất
và cung cấp, buộc doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu và nâng cao chất lượng hàng hóa. 3.
Thúc đẩy trách nhiệm xã hội: Sự lựa chọn của người tiêu dùng khuyến khích các
doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm với xã hội, quan tâm đến môi trường và cộng đồng. lOMoAR cPSD| 48599919
Biện pháp bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng: 1.
Nắm rõ thông tin sản phẩm: Người tiêu dùng cần tìm hiểu kỹ về nguồn gốc, chất
lượng và thành phần sản phẩm trước khi mua để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng. 2.
Yêu cầu giấy tờ bảo đảm: Yêu cầu hóa đơn, phiếu bảo hành từ người bán để có cơ
sở khiếu nại hoặc đổi trả hàng nếu có vấn đề xảy ra. 3.
Khiếu nại, tố cáo khi quyền lợi bị xâm phạm: Khi phát hiện sản phẩm không đạt tiêu
chuẩn, người tiêu dùng nên khiếu nại đến các cơ quan bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
hoặc báo cáo với cơ quan chức năng. 4.
Tham gia các tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng: Tham gia vào các tổ chức
này sẽ giúp người tiêu dùng có thêm sự hỗ trợ và thông tin để bảo vệ quyền lợi của mình.
Trách nhiệm: phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
- Các chủ thể trung gian:
Chủ thể trung gian là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể
sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường như: người vận chuyển, giao hàng,… - Nhà nước:
Trách nhiệm: thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những
biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường, làm cho nên kinh tế thị trường hoạt động hiệu quả lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ3 Quy luật giá trị Nội dung:
Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động xã
hội cần thiết. Người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị trường thì lượng giá trị của
một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết. Trong lĩnh vực
trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở. Tác động: -
Điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa. -
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động. -
Phân hóa người sản xuất thành người giàu, người nghèo một cách tự nhiên. Ý nghĩa: -
Đào thải cái lạc hậu, lỗi thời, kích thích sự tiến bộ, làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ -
Lựa chọn, đánh giá người sản xuất, bảo đảm sự bình đẳng đối với người sản xuất Vận dụng:
Khi mua sắm, ta sẽ so sánh giá cả giữa các sản phẩm tương tự để chọn được sản phẩm có
giá trị sử dụng cao nhất với chi phí thấp nhất. Quy luật cung cầu
Nội dung: là quy luật điều tiết giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường. Quy luật đòi hỏi
cung - cầu phải có sự thống nhất. Tác động: -
Điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa. -
Biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường Ý nghĩa: -
Cơ sở cho hoạt động của thị trường -
Giúp các doanh nghiệp, người tiêu dùng và chính phủ đưa ra các quyết định kinh tế hiệu quả. -
Động lực phát triển cho các doanh nghiệp không ngừng cải tiến sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Vận dụng:
Người tiêu dùng chờ đợi các đợt giảm giá để mua được hàng hóa với giá ưu đãi hơn. Quy luật cạnh tranh Nội dung:
Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua
kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất › và trao đổi hàng hóa. Quy luật cạnh tranh yêu cầu, lOMoAR cPSD| 48599919
khi đã tham gia thị trường, các chủ thế sản xuất kinh doanh, bên cạnh sự hợp tác luôn phải chấp nhân cạnh tranh.
Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có thể diễn ra giữa các chủ thể trong nội bộ ngành, cũng có thể diễn ra
giữa các chủ thể thuộc các ngành khác nhau. Tác động: ● Tích cực -
Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất -
Cạnh tranh thúc đẩy sự phát triển của kinh tế thị trường -
Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực ● Tiêu cực -
Gây tổn hại môi trường kinh doanh, xói mòn đạo đức xã hôi -
Gây lãng phí nguồn lực xã hội -
Gây tổn hại phúc lợi xã hội Vận dụng:
Việc vận dụng hiệu quả quy luật cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng
trưởng bền vững thông qua việc cải tiến chất lượng sản phẩm.
Quy luật lưu thông tiền tệ
Nội dung: quy luật này yêu cầu việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ - trên yêu cầu của lưu
thông hàng hóa và dịch vụ.
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định được xác định bằng công thức: M = P×Q/V
Trong đó: M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định P là mức giá cả
Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
V là số vòng lưu thông của đồng tiền Tác động: -
Lượng tiền lưu thông hợp lý sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu lượng
tiền cung ứng quá nhiều hoặc quá ít đều có thể gây ra những hậu quả tiêu cực đến
nền kinh tế Ý nghĩa: -
Là cơ sở để các ngân hàng trung ương xây dựng và thực hiện các chính sách tiền
tệ nhằm ổn định kinh tế, kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng. Vận dụng:
Nhà nước luôn tuân theo quy luật lưu thông tiền tệ: lượng tiền phát hành phải phù hợp với
nhu cầu của nền kinh tế để tránh tình trạng lạm phát. CĐ4 GT thặng dư lOMoAR cPSD| 48599919 C
T c h u n g c ủ a t ư b ả n
T ư b ả n v ậ n đ ộ n g t h e o c ô n g t h ứ c : T H T ʹ
d e l t a T : g t t h ặ n g d ư Hàng hóa sức LĐ
* 2 điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa: -
Người lao động được tự do về thân thể -
Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao
động của mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.
* 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động: 1- Giá trị cấu thành từ: -
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động; -
Phí tổn đào tạo người lao động; -
Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết (vật chất và tinh thần) nuôi con của người lao động. 2- Giá trị sử dụng: thể hiện ở chỗ có thể thỏa mãn nhu cầu của người mua. Các loại tư bản (2)
1. Tư bản bất biến (c): lOMoAR cPSD| 48599919
- Là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn và chuyển vào sản
phẩm, tức, không thay đổi về lượng giá trị của nó. - Về mặt hiện vật, tư bản bất biến gồm (2):
+ Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.... (c1)
+ Nguyên, nhiên vật liệu.... (c2) - Đặc điểm:
+ Giá trị của chúng được lao động cụ thể của người công nhân bảo tồn và chuyển dịch
nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm.
+ Giá trị tư liệu sản xuất được bảo tồn dưới hình thức giá trị sử dụng mới.
2. Tư bản khả biến (v):
- Là bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động
trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về lượng.. - Đặc
điểm: Sử dụng tư bản khả biến sẽ tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của chính tư bản
khả biến bỏ ra ban đầu.
- Được biểu hiện qua tiền công
Ngoài ra: (phần này cô note học, nhg nếu dài có thể bỏ)
Theo tuần hoàn tư bản chia ra: 1. Tư bản sản xuất:
Định nghĩa: Là phần tư bản được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất, bao
gồm tư liệu sản xuất (máy móc, nhà xưởng, nguyên liệu) và lao động (sức lao động của công nhân).
Vai trò: Tạo ra giá trị mới thông qua quá trình sản xuất.
● Tư bản sản xuất chia thành:
Tư bản cố định: tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá
trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần, từng phần vào giá trị sản phẩm theo mức độ hao mòn.
Tư bản lưu động: tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu
phụ, giá trị của nó được chuyển ngay một lần và toàn bộ vào giá trị sản phẩm khi kết
thúc từng quá trình sản xuất. 2. Tư bản tiền tệ:
Định nghĩa: Là hình thái ban đầu của tư bản, tồn tại dưới dạng tiền.
Vai trò: Được sử dụng để mua các yếu tố sản xuất (tư liệu sản xuất và lao động),
qua đó biến thành tư bản sản xuất. 3. Tư bản hàng hóa:
Định nghĩa: Là tư bản đã được chuyển hóa thành hàng hóa, có thể là sản phẩm cuối
cùng hoặc là nguyên vật liệu. lOMoAR cPSD| 48599919
Vai trò: Được bán để thu về lợi nhuận, sau đó lại được chuyển hóa thành tư bản tiền
tệ để tiếp tục quá trình sản xuất.
Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
Tuần hoàn của tư bản
Sự vận động liên tục của tư bản trải qua 3 giai đoạn: -
Giai đoạn thứ nhất – giai đoạn lưu thông
+ Hình thái tư bản: tư bản tiền tệ
+ Thực hiện chức năng: chuẩn bị các yếu tố sản xuất giá trị thặng dư -
Giai đoạn thứ hai – giai đoạn sản xuất
+ Hình thái tư bản: tư bản sản xuất
+ Thực hiện chức năng: sản xuất ra giá trị thặng dư -
Giai đoạn thứ ba – giai đoạn lưu thông
+ Hình thái tư bản: tư bản hàng hoá
+ Thực hiện chức năng: thực hiện giá trị thặng dư
Chu chuyển của tư bản
Là tuần hoàn tư bản nếu xét nó với tư cách là một quá trình định kỳ đổi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại theo thời gian.
Chu chuyển tư bản được đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ chu chuyển tư bản. -
Thời gian chu chuyển là khoảng thời gian mà một tư bản kể từ khi được ứng ra
dưới một hình thái nhất định cho đến khi quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá
trị thặng dư. Thời gian chu chuyển tư bản bao gồm: thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. -
Tốc độ chu chuyển là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình thái nhất
định quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong một đơn vị
thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Bản chất của GT thặng dư
Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong đó giai cấp các nhà
tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến để sản
xuất ra giá trị thặng dư đó -> phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê lOMoAR cPSD| 48599919
Ngoài ra có thể tính theo thời gian lđ thặng dư (t’), thời gian lđ tất yếu (t)
Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được. -<
phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu thu đc. Công thức tính:
Các phương pháp sản xuất GT thặng dư (2)
1- Sản xuất GT thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tuyệt đối: giá trị thặng dư thu được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động xã hội, giá trị sức lao động và
thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
Cách thức thực hiện: Kéo dài ngày lao động; tăng cường độ lao động; hoặc áp dụng cả hai cùng một lúc. VD:
2- Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư được tạo ra do rút ngắn thời gian lao động tất
yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động xã hội, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư
lên ngay trong điều kiện độ dài ngày lao động vẫn như cũ.
Cách thức thực hiện: Để rút ngắn được thời gian lao động tất yếu, phải giảm giá trị sức lao
động, từ đó giảm giá trị tư liệu sinh hoạt thuộc phạm vi tiêu dùng của công nhân. VD: lOMoAR cPSD| 48599919
Giá trị thặng dư siêu ngạch: là biến tướng của giá trị thặng dư tương đối là phần giá trị
thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá
thấp hơn giá trị thị trường của nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch = Giá trị xã hội của hàng hóa – Giá trị cá biệt của hàng hóa Giá
trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp tư sản thu được. Giá trị thặng dư siêu ngạch do
một số nhà tư bản có kỹ thuật tiên tiến thu được.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến
kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng xuất lao động. lOMoAR cPSD| 48599919 5 Tích lũy tư bản
Tích luỹ tư bản là sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản hay quá trình tư
bản hoá giá trị thặng dư.
Bản chất tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa, thông qua việc
biết giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng quy mô sản xuất, hay nói cách khác
nhà tư bản không sử dụng hết giá trị thặng dư thu được cho tiêu dùng cá nhân mà biến nó thành tư bản phụ thêm.
Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy tư bản (4):
• Trình độ khai thác sức lao động
(VD: nhà tư bản sẽ tăng cường độ LĐ, kéo dài ngày lao động, năng suất LĐ, giảm lương)
• Năng xuất lao động xã hội
(tăng yếu tố này sẽ khiến giá trị TLSX - TLSH giảm, nhà tb thu nhiều gt thặng dư hơn)
• Sử dụng hiệu quả máy móc
(máy móc được sử dụng hết công suất nhưng giá trị của nó lại chỉ được tính dần vào sản phẩm qua khấu hao, tạo
ra một lực lượng lao động "không công" phục vụ cho việc tăng lợi nhuận và mở rộng sản xuất.)
• Đại lượng tư bản ứng trước
(Nếu thị trường thuận lợi, tư bản ứng trước càng lớn sẽ là tiền đề cho tăng quy mô tích luỹ.)
Hình thức biểu hiện của GT thặng dư Lợi nhuận: -
Là phần chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất. Là hình thái biểu hiện
của giá trị thặng dư trên bề mặt nền kinh tế thị trường. -
Ký hiệu lơi nhuận là p. -
Công thức: p = G - k. (G là giá trị hàng hóa, k là chi phí sản xuất)
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước. Ký
hiệu: pʹ và được tính theo công thức:
Tỷ suất lợi nhuận thường được tính hàng năm, phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản.
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận (4): Tỷ suất giá trị thặng dư, Cấu tạo hữu cơ tư bản, Tốc độ chu
chuyển tư bản, Tiết kiệm tư bản bất biến -
Lợi nhuận thương nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường TBCN, do sự phân công lao động xã hội, xuất hiện một bộ phận chuyên môn hóa việc
lưu thông hàng hóa, bộ phận này gọi là tư bản thương nghiệp.
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất do tư bản công
nghiệp nhượng cho tư bản thương nghiệp, để nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hoá cho mình.
Trên thực tế, các nhà tư bản thương nghiệp thu lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch giữa giá bán và giá mua Lợi tức: -
là một phần của lợi nhuận mà người đi vay phải trả cho người cho vay về quyền sở
hữu để được quyền sử dụng vốn tiền tệ trong một thời gian. -
Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản có những đặc điểm:
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ -
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu -
+ Là hàng hóa đặc biệt -
+ Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái nhất -
Thực chất của lợi tức là một phần của giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được
thông qua sử dụng tiền vay. -
(Lợi tức/tư bản cho vay) Địa tô: -
Là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà
các nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ - Các hình thức địa tô tbcn (2):
+ Địa tô chênh lệch -
là lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được hình thành trên
những ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình và thuận lợi.
-Địa tô chênh lệch được tính bằng chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung của nông sản,
được hình thành trong những điều kiện kinh doanh kém thuận lợi nhất, và giá cả sản xuất
cả biệt trên những ruộng đất có điều kiện kinh doanh trung bình và thuận lợi.
-Địa tô chênh lệch có 2 loại: địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II:
• Địa tô chênh lệch I được hình thành trên những ruộng đất có điều kiện tự nhiên trung bình và thuận lợi.
• Địa tô chênh lệch II do thâm canh mà có.
+ Địa tô tuyệt đối
- là địa tô thu được do nông nghiệp lạc hậu tương đối so với công nghiệp và các ngành sản
xuất khác, đồng thời độc quyền tư hữu ruộng đất trong nông nghiệp ngăn cản không cho
nông nghiệp tham gia vào cạnh tranh bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận. - Giá cả đất đai 6 Độc quyền
Khái niệm: Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng định ra giá độc quyền, nhằm thu
lợi nhuận độc quyền cao.
Nguyên nhân ra đời:
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuất thúc đẩy các tổ chức độc quyền. + Do cạnh tranh.
+ Do khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng.
Những đặc điểm chủ yếu (5):
+ Các tổ chức độc quyền có quy mô và tập trung tư bản lớn
+ Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
+ Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
+ Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới và tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
+ Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là
cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền Độc quyền Nhà nước
Khái niệm: Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị
thế độc quyền trên cơ sở duy trì sức mạnh của các tổ chức độc quyền ở những lĩnh vực
then chốt của nền kinh tế nhằm tạo ra sức mạnh vật chất cho sự ổn định của chế độ chính
trị xã hội ứng với điều kiện phát triển nhất định trong các thời kỳ lịch sử.
Nguyên nhân ra đời:
- Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung sản xuất càng cao, sinh ra những
cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ một trung tâm đối với sản xuất và phân phối.
- Sự phát triển của phân công lao động xã hội làm xuất hiện một số ngành mới có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, nhưng các tổ chức độc quyền tư nhân không
thể, hoặc không muốn đầu tư.
- Sự thống trị của độc quyền tư nhân làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo, làm sâu sắc
thêm sự mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
- Sự bành trướng của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia
dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường thế giới. Bản chất:
- Được hình thành nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân và tiếp tục duy trì, phát triển CNTB.
- Có sự thống nhất của những quan hệ kinh tế - chính trị gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Trong cơ cấu của độc quyền nhà nước trong CNTB, nhà nước đã trở thành một tập thể tư bản khổng lồ.
- Bất kỳ nhà nước nào cũng có vai trò kinh tế nhất định đối với xã hội mà nó thống trị, song
ở mỗi chế độ xã hội, vai trò kinh tế của nhà nước có sự biến đổi thích hợp đối với xã hội đó.
- Là hình thức vận động mới của quan hệ sản xuất TBCN. Những biểu hiện:
- Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và Nhà nước
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ
- Sự hình thành, phát triển sở hữu Nhà nước
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
* Liên hệ: Hiện nay, nhà nước ta đang độc quyền đối với một số loại hàng hóa như xăng,
điện, tem bưu chính VN, đường sắt,…
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 7
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN
Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật
của thị trường, đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Tính tất yếu khách quan: -
Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là tất yếu, phù hợp với xu hướng phát
triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay
Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa, ở Việt Nam những điều kiện cho sự hình thành
và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất đi mà còn phát triển mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu, sự phát
triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình thành kinh tế thị trường. -
Kinh tế thị trường có nhiều ưu việt, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
Kinh tế thị trường là phương thức phân bổ nguồn lực hiệu quả mà loài người đã đạt được so với các mô hình kinh
tế phi thị trường, là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và hiệu quả. Dưới tác động của các quy
luật thị trường, nền kinh tế luôn phát triển theo hướng năng động, kích thích tiến bộ kỹ thuật - công nghệ, nâng
cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm. -
Kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với nguyện vọng, mong muốn dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam
Sự tồn tại của nền kinh tế thị trường ở nước ta tạo ra một động lực quan trọng cho sự phát triển của lực lượng
sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.
Những đặc trưng (5): - Về mục tiêu:
Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” - Về
quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:

Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là
một động lực quan trọng. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác,
cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật. -
Về quan hệ quản lý nền kinh tế:
Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền XHCN “của dân, do
dân, vì dân” dưới sự lãnh đạo của Đảng CS, chịu sự làm chủ và giám sát của nhân dân với
mục tiêu dùng kinh tế thị trường để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH, vì “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” - Về quan hệ phân phối:
Thực hiện phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện
phát triển của mọi chủ thể kinh tế (phân phối đầu vào), đồng thời phân phối kết quả làm ra
(đầu ra) chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các
nguồn lực khác và thông qua hệ thống an sinh xã hội + phúc lợi xã hội. - Về quan hệ giữa
tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội:

Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ
Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội; phát triển kinh tế đi đối với phát
triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn phát triển của kinh tế thị trường.
→ Với những đặc trưng trên, kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là sự kết hợp những mặt tích cực,
ưu điểm của kinh tế thị trường với bản chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội để hướng tới một nền kinh tế thị trưởng
hiện đại, văn minh. Tuy nhiên, kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam vần còn có nhiều yếu kém cần
phải khắc phục và hoàn thiện. * Liên hệ
Việt Nam đã tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác
kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), các tổ chức của Liên hợp quốc,…đóng góp tích
cực, đang trở thành nước có vị thế và vai trò ngày càng cao ở khu vực, được quốc tế tôn trọng.
Dự án Đường cao tốc Bắc – Nam: được Nhà nước đầu tư để tạo điều kiện thuận lợi cho
giao thông vận tải, thúc đẩy phát triển kinh tế. Đồng thời, dự án này cũng góp phần giảm thiểu
khoảng cách giữa các vùng miền, thúc đẩy sự phát triển đồng đều.
Các doanh nghiệp nhà nước như Viettel, PetroVietnam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam...
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Họ không chỉ mang lại lợi nhuận cho nhà
nước mà còn tham gia vào các dự án lớn, có ý nghĩa xã hội. 8 Lợi ích kinh tế
Khái niệm: Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
Quan hệ lợi ích trong nền kinh tế thị trường
Khái niệm: Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành
nền kinh tế, giữa con người với các tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế
giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của lực
lượng SX và kinh tế thị trường tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
Các kiểu quan hệ lợi ích kinh tế trong nền kinh tế thị trường (4): -
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động -
Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động -
Quan hệ lợi ích giữa những người lao động -
Quan hệ lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
Vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích (4): -
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế -
Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội -
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội -
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Vận dụng: để Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội -
Nhà nước thực hiện các chính sách xoá đói giảm nghèo, chính sách khuyến khích
người dân làm giàu hợp pháp, tạo điều kiện và giúp đỡ họ bằng mọi biện pháp. -
Đẩy mạnh các hoạt động nhân đạo, từ thiện, giúp đỡ người nghèo, đồng bào các vùng gặp thiên tai...
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919 CĐ 9
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN
Khái niệm: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động
thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa
học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa hđ hóa ở VN:
Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa: -
Công nghiệp hóa là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà
mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau. -
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như nước
ta, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông
qua công nghiệp hóa, hiện đại hóa. CNH, HĐH ở VN có những đặc điểm chủ yếu -
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu
"dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh". -
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức. -
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. -
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong bối cảnh toàn cầu hoá kinh tế và Việt Nam đang
tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam: -
Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu
sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ -
Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại -
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả -
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX - Sẵn
sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cụ thể là:
Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông, chuẩn
bị nền tảng kinh tế số. -
Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội. -
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn -
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng) Vận dụng: -
Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, thế hệ trẻ cần phải
trau dồi các kỹ năng hội nhập trong thời kỳ mới, tiếp thu sự phát triển của công nghệ,
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)