Đề cương ôn tập lý thuyết môn Triết học Mác - Lenin theo từng chương

Đề cương ôn tập lý thuyết môn Triết học Mác - Lenin theo từng chương của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36477832
CHƯƠNG 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Khái nim triết hc
* phương Đông: Trung Quc, triết hc gc t ch trit với ý nghĩa
s truy tìm bn cht ca i tưng nhn thức, thường là con người, hội, vũ trụ tưởng.
Triết hc biu hin cao ca trí tuệ, s hiu biết sâu sc ca con ngưi v toàn b thế
gii thiên - a - nhân ịnh hướng nhân sinh quan cho con người. n Độ, thut ng Darśana
(triết hc) có nghĩa gc là chiêm ngưnghàm ý là tri thc da trên lý trí, là con ưng suy
ngm dn dt con người ến vi l phi.
* phương y, thuật ng triết hctheo tiếng Hy Lp c Philo-sophia
nghĩa yêu mn s thông thái. Người Hy Lp c i quan nim philosophia vừa mang nghĩa
gii thích vũ trụ, ịnh hướng nhn thc và hành vi, va nhn mnh ến khát vng tìm kiếm
chân lý ca con người.
Như vậy, c phương Đông và phương Tây, ngay từ u, triết học ã ưc hiu là loi
hình nhn thức trình trừu tưng khái quát hóa cao, tn ti với cách một hình
thái ý thc xã hội.
* Theo triết hc Mác - Lênin, trit học là hệ thống quan iểm lí luận chung nhất
về th giới và vị trí con ngưi trong th giới ó, là khoa học về những quy luật vận ộng, phát
triển chung nhất của t nhiên, xã hội và tư duy. 1.2. Nguồn gốc của triết học
* Nguồn gốc nhận thc.
Triết hc ch xut hin khi kho tàng tri thc ca loài người ã tích y ưc mt vn
hiu biết nht ịnh và trên cơ s ó, tư duy con người cũng ã t ến trình ộ khái quát hóa, trừu
ng hóa, kh năng rút ra ưc cái chung trong muôn vàn nhng s kin, hiện ng
riêng l.
* Nguồn gốc xã hội.
- Triết học ra ời khi nn sn xut xã hội ã có s phân công lao ng, s tách
ri gia lao ộng trí óc khỏi lao ộng chân tay.
- Triết học ra i khi chế hu v liệu sn xut ra i. hi phân chia
thành giai cp và có i kháng giai cp.
1.3. Đối tượng nghiên cu ca triết hc trong lch s
* Hy Lp c i: Triết hc thi k y chưa có i tưng nghiên cu riêng. Triết
hc Hy Lp c i là nn triết hc t nhiên vì nó bao hàm tri thc ca tt c các ngành khoa
học như toán học, vt học, thiên văn học... T ó dn ến quan iểm v sau coi triết hc
khoa hc ca mi khoa hc.
* Tây Âu thi Trung c, khi quyn lc ca Giáo hi bao trùm mi lĩnh vc i
sng xã hi, nn triết hc t nhiên b thay bng nn triết hc kinh vin. Đi tưng ca triết
hc
Kinh vin ch tp trung vào các ch như niềm tin tôn giáo, thiên ường, ịa ngục…
lOMoARcPSD|36477832
* T thế k XV u thế k XIX y Âu: Thế k XV - XVI vn i tưng
nghiên cu ca triết hc bt u ưc ặt ra; sang thế k XVII XVIII, khoa hc t nhiên tách
ra khi triết hc, khoa hc thc nghim ã ra ời, từng bước làm phá sn tham vng ca triết
hc mun óng vai trò khoa hc ca mi khoa hc”; u thế k XIX trong triết hc c iển
Đức, c bit triết hc Hêghen là h thng triết hc cui cùng th hin tham vọng ó. Triết
học chưa xác ịnh ưc chính xác i tưng nghiên cu.
* Triết học c ra ời ã on tuyt triệt vi quan nim triết hc khoa hc
ca mi khoa hc”, c ịnh i tưng nghiên cu ca triết hc các quan hệ phổ bin
nghiên cu những quy luật chung nhất của t nhiên, xã hội và tư duy.
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan *
Th giới quan.
- Khái nim: Th giới quan toàn bộ những quan niệm của con ngưi về th
giới, về bản thân con ngưi cũng như vị trí và vai trò của con ngưi trong th giới ó.
- Cu trúc: Thế gii quan bao gm tri thc, nim tin lý tưởng. Trong ó tri
thức sở trc tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức ch gia nhp thế gii quan
khi ã ưc kim nghim ít nhiu trong thc tin tr thành niềm tin. tưởng trình
phát trin cao nht ca thế gii quan.
- Các hình thc thế gii quan: thế gii quan huyn thoi; thế gii quan n giáo,
thế gii quan triết hc. Thế gii quan duy vt bin chứng ưc coi là ỉnh cao ca các loi thế
giới quan ã có trong lịch s.
- Vai trò: Định hướng cho con người trong nhn thc và thc tin.
* Trit học - hạt nhân lý luận của th giới quan.
Thế gii quan triết hc s khác bit vi c hình thc thế gii quan khác. Trong
thế gii quan triết hc, yếu t tri thức óng vai trò quan trọng nht. Tri thc triết hc nhng
tri thc lí lun chung nht v thế giới. Do ó, triết hc tr thành ht nhân lí lun ca thế gii
quan.
2. Vấn ề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung vấn bản của triết học *
Khái niệm.
-Ph.Ăngghen ã viết: Vn bn ln ca mi triết học, ặc bit là ca triết hc hiện
i, là vn ề quan h gia tư duy với tn ti.
- Vn ề mi quan h gia tư duy và tn ti ưc coi là vn ề cơ bn ca triết hc vì:
+ Gii quyết vn bn ca triết hc nn tng bn iểm xut phát gii
quyết các vn ề khác trong quan iểm, tư tưởng ca các nhà triết hc và các hc thuyết triết
hc.
+ Vic gii quyết vn bn ca triết học sở xác nh lp trường, thế gii
quan ca các nhà triết hc và các hc thuyết triết hc.
* Ni dung vn ề cơ bn ca triết hc.
+ Mặt th nhất: Giữa ý thc và vật chất thì i nào có trước, cái nào có sau, i nào
quyt ịnh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cui cùng ca s vt, hiện
ng hay s vận ng thì nguyên nhân vt cht hay nguyên nhân tinh thn óng vai trò là cái
quyết ịnh.
lOMoARcPSD|36477832
+ Mặt th hai: Con ngưi có khả năng nhận thc ưc th giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy ịnh lập trường ca nhà triết hc và trường phái triết
hc.
2.2. Ch ngha duy vt và ch ngha duy tâm
* Vic gii quyết mặt th nhất ca vn cơ bn ca triết học ã chia các nhà triết hc
thành hai trường phái ln.
- Nhng nhà triết hc cho rng vt cht, gii t nhiên cái trước quyết
nh ý thc ca con người ưc gi các nhà duy vật. Hc thuyết ca h hp thành các
trường phái khác nhau ca ch nghĩa duy vt.
- Nhng nhà triết hc cho rng, ý thc, tinh thn, ý nim, cm giác cái
trước gii t nhiên, ưc gi các nhà duy tâm. Hc thuyết ca h hp thành các trường
phái khác nhau ca ch nghĩa duy tâm.
-> Hc thuyết triết hc cho rng ch hoc vt cht hoc tinh thn ngun gc ca
thế gii ưc gi là nhất nguyên luận (nht nguyên lun duy vt hoc nht nguyên lun duy
tâm).
->Hc thuyết triết hc cho rng c vt cht và ý thc, tinh thn là ngun gc ca thế
gii gi là nhị nguyên luận. Song xét ến ng, nh nguyên lun thuc v ch nghĩa duy tâm.
* Các hình thc của chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật: ba hình thức bn: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa
duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác kết qu nhn thc ca các nhà triết hc duy vt
thi c i. Ch nghĩa duy vt thi k y tha nhn nh th nht ca vt cht nhưng ng
nht vt cht vi mt hay mt dng c th ca vt cht ưa ra nhng kết lun mang tính
trc quan, ngây thơ, cht phác. Tuy nhiên ch nghĩa duy vt cht phác thi c i v cơ bn
úng, ã ly bn thân gii t nhiên gii thích thế gii, không viện ến Thn linh,
Thưng ế hay các lc lưng siêu nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra i thế k XV ến thế k XVIII in hình thế
k th XVII, XVIII. Ch nghĩa duy vật giai on này chu s tác ộng mnh m ca khoa hc
t nhiên vi phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới. Tuy nhiên, ch nghĩa duy vật siêu hình
ã góp phn vào việc y lùi thế giới quan duy tâm tôn giáo, c bit thi k chuyn
tiếp t êm trường Trung c sang thi Phục hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chng: do C.Mác Ph.Ăngghen xây dng vào nhng
năm 40 ca thế k XIX, sau ó ưc V.I.Lênin phát trin. Vi s kế tha tinh hoa ca các hc
thuyết triết học trước ó khái quát thành tu ca khoa học ương thời, ch nghĩa duy vt
bin chng ã khc phục ưc hn chế ca ch nghĩa duy vt trước mình. Ch nghĩa duy vt
bin chng không nhng phn ánh úng hin thc còn mt công c hu hiu giúp
nhng lc lưng tiến b trong xã hi ci to hin thc y. - Chủ nghĩa duy tâm.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan tha nhn tính thc nht ca ý thc ca con người.
Ch nghĩa duy tâm ch quan cho rng ý thc của con ngưi cái có trước, cái quyt ịnh
lOMoARcPSD|36477832
ối với vật chất. Trong khi ph nhn s tn ti khách quan ca hin thc, ch nghĩa duy tâm
ch quan khng ịnh mi s vt, hiện tưng ch là phc hp ca nhng cm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan tha nhn tính thc nht ca tinh thn khách quan.
Ch nghĩa duy m khách quan cho rng tinh thn khách quan trước, tn ti c lp vi
con người và quyết nh thế gii vt cht. Thc th tinh thn khách quan này thường ưc gi
bng nhng cái tên khác nhau như: ý niệm, tinh thn tuyệt ối, lý tính th giới, v.v..
2.3. Thuyết có th biết và thuyết không th biết
* Vic gii quyết mt th hai ca vn ề cơ bn ca triết hc căn cứ phân chia các
hc thuyết triết hc thành thuyết có th biết và thuyết không th biết.
- Thuyết th biết: nhng hc thuyết khng nh kh năng nhận thc thế
gii ca con người i vi thế gii. Đa s các nhà triết hc (c duy vật và duy tâm) u khng
ịnh con người có kh năng nhận thc ưc bn cht ca thế gii.
- Thuyết không th biết: nhng hc thuyết ph nh kh năng nhận thc ca
con người. Theo thuyết này, con người không nhn thc ưc bn cht ca thế gii, nếu có
ch nhn thức ưc cái hiện tưng, b ngoài.
* Thuyết hoài nghi nhng hc thuyết nghi ng kh năng nhận thc thế gii ca
con người hoc nhng tri thức mà con người ã t ưc. 3. Biện chứng và siêu hình
3.1. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
*Phương pháp siêu hình.
- Nhận thức i tưng ở trng thái cô lập, tách rời i tưng ra khỏi chỉnh thể và
gia các mặt i lập nhau có một ranh giới tuyệt i.
- Nhận thức i ng trng thái tĩnh, nếu chỉ thừa nhận s biến ổi chỉ
s biến ổi về s ng, về các hiện tưng bề ngoài. Nguyên nhân ca s biến ổi nm ở bên
ngoài i tưng.
*Phương pháp biện chng.
- Nhận thức i tưng ở trong các mi liên hệ phổ biến vn có ca nó.
- Nhận thức i ng trng thái luôn vận ng, biến ổi, nm trong khuynh
hướng chung phát triển. Quá trình vận ộng bao gm thay ổi c về ng và cht; ngun
gc ca s vận ộng, biến ổi nm bên trong bn thân s vật, hiện tưng.
3.2. Các hình thc ca phép bin chng trong lch s
* Phép biện chng t phát thi cổ ại: Các nhà bin chng thi c i ã nhận thc
ưc các s vt, hiện tưng trong các mi liên h, s vận ộng, sinh thành, biến hóa vô cùng,
tn. Tuy nhiên, nhng quan nim chtrc kiến, chưa thành mt h thng lý lun, chưa
có thành tu ca khoa hc c th và thc nghim khoa hc chng minh.
* Phép biện chng duy m trong trit học cổ iển Đc: Ni khởi u I.Cantơ
và ngưi hoàn thin G.W.F.Hêghen. Ln u tiên, nhng nội dung bn ca phép bin
chứng ưc trình y mt cách h thng. Tuy nhiên, phép bin chng ca các nhà triết
hc c iển Đức là bin chng duy tâm bi vì nó bt u t tinh thn và kết thúc tinh thn.
* Phép biện chng duy vật do C.Mác Ph.Ăng-ghen xây dng I.V.Lênin
k thừa, phát triển: Phép bin chng duy vật ra ời trên sở kế tha chn lc khc
phc nhng hn chế ca phép bin chng trong lch s. Phép bin chng duy vt vi tính
cách là hc thuyết v mi liên h ph biến và v s phát triển dưới hình thc hoàn b nht.
lOMoARcPSD|36477832
II. TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra ời và phát triển của triết học Mác Lênin
1.1. Những iều kin lch s ca s ra ời triết hc Mác
* Điều kiện kinh t - xã hội
- S củng cố phát triển của phương thc sản xuất bản chủ nghĩa trong
iều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết học Mác ra i vào nhng năm 40 ca thế k XIX. Trong iều kin phát trin
mnh m ca lc lưng sn xut do tác ng ca cuc cách mng công nghip, làm cho
phương thức sn xut tư bn ch nghĩa ưc cng c vng chc các nước Tây Âu, th hiện
rõ tính hơn hn ca nó so với phương thức sn xut phong kiến.
+ Mt khác, s phát trin ca phương thức sn xut tư bn làm bc l mâu thun
gia lc lưng sn xut mang tính hi hóa vi quan h sn xut mang tính nhân
bn ch nghĩa. Biểu hin v mt xã hi là mâu thun gia giai cp vô sn và giai cp tư sn.
- Giai cấp vô sản ã trở thành lc lưng chính trị- xã hội ộc lập.
Phong trào u tranh ca giai cp sn: tiêu biu cuc khởi nghĩa ca th dt
Ly-ông (Pháp) m 1831, bị àn áp và sau ó li n ra vào m 1834; phong trào Hiến chương
Anh vào cui nhng năm 30 thế k XIX; cuộc u tranh ca th dt Xi--di (Đức). Th
hin giai cp vô sn tr thành mt lc lưng chính tr - xã hội ộc lp.
- Thc tiễn cách mạng của giai cấp sản sở chủ yu nhất cho s ra i
trit học Mác.
T thc tin phong trào u tranh cách mng ca giai cp sn ã t ra nhu cu, òi
hỏi phi mt lý lun tiên tiến soi ường, dn dt. S ra i ca ch nghĩa Mác ã áp ng ưc
nhu cu thc tiễn ó.
* Nguồn gốc lý luận
- Triết hc c iển Đức là ngun gc lý lun trc tiếp cho s ra i ca triết hc
Mác với hai i din tiêu biu là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bc
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế tha ht nhân hp lý là phép bin chứng, ng thi phê
phán tính cht duy m, thn trong triết hc ca G.W.F.Hêghen xây dng phép bin
chng duy vt.
+ C.Mác Ph.Ăngghen ã kế tha ht nhân bn ch nghĩa duy vật, ng thi
phê phán tính cht siêu hình trong triết hc ca L.Phoi-ơ-bc y dng nên ch nghĩa duy
vật bin chng.
- Kinh tế - chính tr hc c iển Anh vi nhng i biu xut sc A.Smith
Đ. Ri-cácngun gc lun C.Mác Ph.Ăng-ghen xây dng hc thuyết kinh tế
chính tr, là tiền ề cho s hình thành quan nim duy vt v lch s.
- Ch nghĩa xã hội không tưởng Pháp vi nhng i biu ni tiếng như H.Xanh
Ximông và S.Phuriê là ngun gc lý lun trc tiếp cho s hình thành ch nghĩa xã hội khoa
hc, là tiền ề cho s hình thành quan nim duy vt v lch s.
* Tiền ề khoa học t nhiên
lOMoARcPSD|36477832
+ Ba phát minh lớn là cơ sở cho s hình thành quan iểm duy vt bin chng ca triết
học Mác: Định lut bo toàn và chuyển hóa năng lưng; thuyết tiến hóa; thuyết tế bào.
+ Nhng phát minh ln ca khoa hc t nhiên ã cung cp nhng tài liu mang tính
khoa học, chính xác ể C.Mác và Ph.Ănghen phê phán ch nghĩa duy tâm và phương pháp
siêu hình, ng thi khng ịnh tính úng n ca ch nghĩa duy vật phương pháp biện chng.
* Nhân tố chủ quan trong s hình thành trit học Mác
Triết hc Mác xut hin không ch kết qu ca s vận ng phát trin tính
quy lut ca các nhân t khách quan còn ưc hình thành thông qua vai trò ca nhân t
ch quan ca C.Mác và Ph.Ăngghen.
- C.Mác sinh ngày 5 tháng 5 m 1818, ti Trier trong một gia ình trí thức
cha luật sư, Vương quc Ph. Ph.Ăngghen sinh ngày 28 - 11 - 1820, trong một gia
ình ch xưởng si Bácmen thuc tỉnh Ranh, Vương quc Ph.
- Hai ông có tình cm sâu sc vi giai cp vô sn và nhân dân lao ộng.
- Các ông là nhng nhà khoa hc thiên tài, nhà cách mng kit xut.
- Tình bn vĩ i ca hai ông ã trở thành mt trong nhng nhân t ch quan to
nên ch nghĩa Mác.
1.2. Nhng thi k ch yếu trong s hình thành và phát trin ca triết hc Mác
* Thi kỳ hình thành tư tưởng trit học với bước quá ộ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844).
- Năm 1837, C.Mác ến hc lut ti Trường Đi học Bon sau ó Đi hc
Béclin. Ông ã tìm ến hai nhà triết hc ni tiếng là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bc.
- Năm 1841, sau khi nhận bng tiến triết hc ti Đi hc Tng hp Giênna,
C.Mác cùng mt s người thuc phái Hêghen trẻ ã chuyển sang hot ng chính tr, tham
gia vào cuộc u tranh trc tiếp chng ch nghĩa chuyên chế Ph, giành quyn t do dân
ch.
- Vào u m 1842, tờ báo Sông Ranh ra i. S chuyn biến bước u v
tưởng ca C.Mác din ra trong thi k ông làm vic báo này. Thi ky, thế gii quan
triết hc ca ông, nhìn chung, vn ng trên lập trường duy tâm, nhưng chính thông qua
cuộc u tranh chng chính quyền nhà nước ương thời, C. ác cũng ã nhận ra rng, các quan
h khách quan quyết nh hot ng ca nhà nước nhng li ích, nhà nước Ph ch
“Cơ quan i diện ng cp ca nhng li ích tư nhân”.
- Năm 1843, sau khi o Sông Ranh b cm, C. ác ã tiến hành nghiên cu
h thng triết hc pháp quyn ca Hêghen, ng thi vi nghiên cu lch s một cách cơ
bn. Trên sở ó, C. ác viết tác phm Góp phn phê phán trit học pháp quyền của Hêghen.
Trong khi phê phán ch nghĩa duy tâm ca Hêghen, C.Mác ã nng nhit tiếp nhn quan
nim duy vt ca triết hc L.Phoiơbc. Song, C.Mác ã nhận thy nhng iểm yếu trong triết
hc ca Phoiơbc, nht là vic lng tránh nhng vn ề chính tr - xã hi nóng hi.
- Cui tháng 10 - 1843, C.Mác ã sang Pari. ây, không khí chính trị sôi sc
và s tiếp xúc với các i biu ca giai cp sn ã dn ến bước chuyển dt khoát ca ông
sang lập trường ca ch nghĩa duy vật và ch nghĩa cộng sn. Các i báo ca C.Mác ăng
trong tp chí Niên giám Pháp - Đc c bit Li nói u Góp phn phê phán trit học pháp
quyền của Hêghen ã thể hin rõ nét s chuyn biến lập trường ca C.Mác.
lOMoARcPSD|36477832
- Ph.Ăngghen nghiên cứu triết hc rt sm, giao thip rng vi nhóm Hêghen
tr. Trong thi gian gn hai năm sng Manchester (Anh) t mùa thu năm 1842, việc tp
trung nghiên cu ời sng kinh tế s phát trin chính tr ca nưc Anh, nht vic trc
tiếp tham gia vào phong trào công nhân (phong trào Hiến chương) mới dn ến bước chuyn
căn bn trong thế gii quan ca ông sang ch nghĩa duy vật và ch nghĩa cộng sn.
- Năm 1844, Niên giám Pháp - Đc cũng ăng các tác phẩm Phác thảo góp phn
phê phán kinh t chính trị học, Tình cảnh ớc Anh, Tômát Cáclây, Quá kh hiện tại
ca Ph.Ăngghen. Các tác phẩm ó cho thy, ông ã ứng trên quan iểm duy vt bin chng và
lập trường ca ch nghĩa xã hội phê phán kinh tế chính tr hc ca A.Smith và D.Ri-car-
do, vch trn quan iểm chính tr phn ộng ca T.Cáclây - một người phê phán ch nghĩa tư
bn, nhưng trên lập trưng ca giai cp quý tc phong kiến, t ó, phát hiện ra s mnh lch
s ca giai cp sn. Đến ây, quá trình chuyển t ch nghĩa duy tâm dân ch - cách
mng sang ch nghĩa duy vật bin chng và ch nghĩa cộng sn Ph.Ăngghen cũng ã hoàn
thành.
- Tháng 8 -1844, Ph.Ăngghen rời Manchester v Đức, ri qua Paris gp
C.Mác ó. S nht trí v tưởng ã dn ến tình bn i ca C.Mác Ph.Ăngghen, gn
lin tên tui ca hai ông vi s ra ời và phát trin mt thế gii quan mi mang tên C.Mác -
thế gii quan cách mng ca giai cp vô sn.
Như vậy, mc dù C.Mác Ph,Ăngghen hot ng chính tr - xã hi và hot ng khoa
hc trong nhng iều kiện khác nhau, nhưng nhng kinh nghim thc tin và kết lun rút ra
t nghiên cu khoa hc ca hai ông là thng nht, ều gp nhau vic phát hin ra s mnh
lch s ca giai cpsn, t ó hình thành quan iểm duy vt bin chng và tư tưởng cng
sn ch nghĩa.
* Thi kỳ ề xuất những nguyên lý trit học duy vật biện chng và duy vật lịch sử.
- Năm 1844, C.Mác viết Bản thảo kinh t - trit học. Ln u tiên C.Mác ã chỉ
ra mặt tích cc trong phép bin chng ca triết hc G.W.F.Hêghen. Ông ã phân tích phm
trù "lao ộng t tha hoá”, khng ịnh s tn ti và phát trin ca "lao ng b tha hoá" gn lin
vi s hu tư nhân, ưc phát triển cao ộ trong ch nghĩa tư bn và iều ó dn ti "s tha hoá
ca con người khỏi con người". Vic khc phc s tha hoá chính là s xoá b chế s hu
tư nhân, gii phóng người công nhân khỏi "lao ộng b tha hoá" dưới ch nghĩa tư bn, cũng
s gii phóng con người nói chung. C.c cũng luận chng cho tính tt yếu ca ch
nghĩa cộng sn trong s phát trin xã hi.
- Tháng 2 - 1845, C.Mác Ph.Ăngghen xut bn tác phm Gia ình thn thánh.
Tác phẩm y ã chứa ng “quan niệm hu như ã hoàn thành ca C.Mác v vai trò cách
mng ca giai cp sn" cho thy "C.Mác ã tiến gn như thế nào ến ởng bn
ca toàn b "h thng" ca ông... tức là tư tưng v nhng quan h xã hi ca sn xut”.
- Mùa xuân 1845, C.c ã viết Luận cương về Phoiơbắc. Ph.Ăngghen ã ánh
giá ây văn kiện u tiên chứa ng mm mng thiên tài ca mt thế gii quan mi.
tưởng xuyên sut ca luận cương là vai trò quyết ịnh ca thc tiễn i với ời sng xã hội và
tư tưởng v s mệnh ci to thế gii" ca triết hc C.Mác. Trên cơ sở quan iểm thc tiễn
úng n, C.Mác ã phê phán toàn bộ ch nghĩa duy vật trước kia và bác b quan iểm ca ch
nghĩa duy tâm, vận dụng quan iểm duy vt bin chứng ch ra mt xã hi ca bn cht con
lOMoARcPSD|36477832
người, vi luận iểm "trong tính hin thc ca nó, bn cht con người tng hoà nhng
quan h xã hi".
- Cui 1845 - u 1846, C.Mác Ph.Ăngghen ã viết chung tác phm Hệ
tưởng Đc trình y mt cách h thng quan iểm duy vt lch sử. Các ông ã khng nh, vic
xem xét lch s xã hi phi xut phát t con ngưi hiện thc, sn xut vt cht là cơ sở ca
i sng xã hi. Cùng vi Hệ tư tưởng Đc, triết hc C.Mác ã i tới nhn thức ời sng xã hi
bng mt h thng các quan iểm lun thc s khoa học, ã nh thành, to sở lun
khoa hc vng chc cho s phát triển tưởng cng sn ch nghĩa ca C.Mác
Ph.Ăngghen.
- Năm 1847, C.Mác ã viết tác phm S khốn cùng của trit học, tiếp tục ề xut
các nguyên triết hc, ch nghĩa cộng sn khoa học, như chính C.c sau này ã khng
nh, "Chứa ng nhng mm mng ca hc thuyết ưc trình y trong b bản sau hai
mươi năm trời lao ộng".
- Năm 1848, C.Mác cùng vi Ph.Ăngghen ã viết tác phm Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản. Đây là văn kiệntính chtơng lĩnh u tiên ca ch nghĩa Mác, trong
ó cơ sở triết hc ca ch nghĩa Mác ưc trình bày mt cách thiên tài, thng nht hu với
các quan iểm kinh tế các quan iểm chính tr - hi. Vi hai tác phm y, ch nghĩa
Mác ưc trình bày như một chnh th các quan iểm lun nn tng ca ba b phn hp
thành ca s ưc C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tc b sung, phát trin trong sut cuộc
i ca hai ông trên sở tng kết nhng kinh nghim thc tin ca phong trào công nhân
và khái quát nhng thành tu khoa hc ca nhân loi.
* Thi kỳ C.Mác Ph.Ăngghen bổ sung phát triển toàn diện luận trit học
(1848 - 1895).
- Thi k y, C.Mác ã viết hàng lot tác phm quan trng. Hai tác phm: Đấu
tranh giai cấp ở Pháp Ngày 18 tháng Sương của Lui Bônapáctơ ã tổng kết cuc cách
mng Pháp (1848 - 1849). Cùng vi nhng hot ộng tích cc ể thành lp Quc tế I, C.Mác
ã tập trung viết tác phm khoa hc ch yếu ca mình là b Tư bản (tập 1 xut bn 9/1867),
Góp phn phê phán kinh t chính trị học (1859).
B bản không ch là công trình s ca C.Mác v kinh tế chính tr hc mà còn
là b sung, phát trin ca triết hc Mác nói riêng, ca hc thuyết Mác nói chung. V.I.Lênin
ã khng nh, trong bản "C.Mác không li cho chúng ta "Lôgíc học" (vi ch L viết
hoa), nhưng ã ể li cho chúng ta Lôgíc ca Tư bản".
Năm 1871, C.Mác ã viết Nội chin ở Pháp, phân tích sâu sc kinh nghim ca Công
xã Pari. Năm 1875, C.Mác cho ra ời mt tác phm quan trng v con ường và mô hình ca
xã hội tương lai, xã hội cng sn ch nghĩa - tác phm Phê phán Cương lĩnh Gôta.
- Trong khi ó, Ph.Ăngghen ã phát triển triết hc Mác thông qua cuộc u tranh
chng li nhng k thù ca ch nghĩa Mác bng vic khái quát nhng thành tu ca khoa
hc. Biện chng của t nhiên Chống Đuyrinh ln lưt ra i trong thi k này. Sau ó
Ph.Ăngghen ã viết tiếp các tác phm Nguồn gốc của gia ình, của ch hữu và của n
nước (1884) Lútvích Phoiơbắc s cáo chung của trit học cổ iển Đc (1886)... Vi
nhng tác phm trên, Ph.Ăngghen ã trình bày học thuyết Mác nói chung, triết học Mác nói
lOMoARcPSD|36477832
riêng dưới dng mt hệ thống lí luận tương i ộc lp và hoàn chnh. Sau khi C.Mác qua ời,
Ph.Ăngghen ã hoàn chỉnh và xut bn hai quyn còn li trong b Tư bản ca C.Mác.
1.3. Thc chất và ý ngha cuộc cách mng trong triết hc do C.Mác và Ph.Ăngghen thc
hin
- C.Mác Ph.Ăngghen ã khc phc tính cht trc quan, siêu hình ca ch
nghĩa duy vật khc phc tính cht duy tâm, thn ca phép bin chng duy m,
sáng to ra mt ch nghĩa duy vật triết hc hoàn bị, ó là ch nghĩa duy vật bin chng.
- C.Mác và Ph.Ăngghen ã vận dụng mở rộng quan iểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng to ra ch nghĩa duy vật lịch sử - ớc ngoặt cách mng
trong triết học.
- S thng nht gia lun thc tin làm cho vai trò hi ca triết hc
Mác loi ã có s biến i căn bn.
- s thng nht hu gia tính ng tính khoa hc; gii quyết úng n
mi quan h gia triết hc vi các khoa hc c th.
1.4. Giai oạn Lênin trong s phát trin triết hc Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Trit học Mác.
- V.I.Lênin (22/04/1870) ti thành ph Ximbiếcxcơ ca nưc Nga.
- S hình thành giai on Lênin din ra trong bi cnh ch nghĩa tư bn chuyn
biến thành ch nghĩa ế quc; giai cp sn ngày càng bc l tính cht phn ng ca
mình, chúng s dng bo lc trên tt c các lĩnh vc ca ời sng xã hi; s chuyn biến ca
trung tâm cách mng thế giới vào nước Nga và s phát trin ca cuộc u tranh gii phóng
dân tc các nước thuộc ịa.
- Cui thế k XIX, u thế k XX, nhng phát minh lớn trong lĩnh vc khoa hc
t nhiên ( ặc biệt là trong lĩnh vc vt lý hc) ưc thc hiện ã làm o ln quan nim v thế
gii ca vt lý hc c iển... Li dụng tình hình ó, nhng người theo ch nghĩa duy tâm, cơ
hội, xét li... ã tn công li ch nghĩa duy vật bin chng ca Mác.
- Nhiều trào lưu tưởng lun phn ng xut hin: thuyết Canmới; ch
nghĩa thc dng; ch nghĩa thc chng; ch nghĩa kinh nghiệm pphán (biến tướng ca
ch nghĩa Makhơ); lý lun v con ường th ba
Hoàn cnh lch s trên ã ặt ra i vi nhng người mác xít nhng nhim v cp bách,
ó là s cn thiết phi tiếp tc bo v và phát trin triết học Mác…
* Thi kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin ã bảo vệ phát triển trit học c nhằm
thành lập ảng mác - xít Nga chuẩn bcho cuộc cách mạng dân chtư sản ln th nhất.
Trong thi k y, V.I.Lênin ã viết các tác phm ch yếu như: Những "ngưi bạn
dân" th nào họ ấu tranh chống những ngưi dân chủ - hội ra sao? (1894); Nội
dung kinh t của chủ nghĩa dân tuý và s phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội
dung ó (1894); Chúng ta từ bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902)V.I.Lênin ã u tranh
chng ch nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình ca phái Dân y, bo v phát trin
phép bin chng duy vt, phát trin nhiều quan iểm v ch nghĩa duy vật lch sử, ặc bit là
làm phong phú thêm lý lun hình thái kinh tế - xã hi.
* Từ 1907 - 1917 là thi kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện trit học Mác và lãnh
ạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
lOMoARcPSD|36477832
- Sau tht bi ca cuc cách mng 1905 - 1907, lc lưng phn ng gi a v
thng tr trên mọi lĩnh vc ca ời sng xã hội. Trong ng ngũ nhng người cách mng ny
sinh hiện tưng dao ng. Ch nghĩa Makhơ mun làm sng li triết hc duy tâm, chng
ch nghĩa duy vật bin chng, phá hoi ng cách mng, tước b khí tinh thn ca
giai cp vô sn.
- Trong bi cnh ó, V.I.Lênin ã viết tác phm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
kinh nghiệm phê phán" (1908). Tác phm ã phê phán toàn diện triết học duy tâm tư sn
ch nghĩa xét li trong triết hc, phát trin lý lun duy vt bin chng v nhn thc. Trong
tác phm này, V.I.Lênin ưa ra ịnh nghĩa kinh in v vt cht, gii quyết triệt vn ề cơ bn
ca triết hc, phát trin hoàn thin lun phn ánh, vch ra bn cht ca ý thức, con
ường bin chng ca quá trình nhn thức chân lý và ặc bit nhn mnh vai trò ca thc tin
là tiêu chun khách quan ca chân lý.
- Tác phẩm Bút trit học(1914 - 1916) ca V.I.Lênin tp trung nghiên
cu, b sung, phát trin phép bin chng duy vt. V.I.Lênin ã bo v, phát trin nhiu vn
quan trọng nlàm sáng tỏ quan h gia tn ti hi ý thc xã hội, tính ng ca h
tư tưởng, vai trò ca qun chúng nhân dân trong s phát trin ca lch s.
- Tác phẩm Chủ nghĩa quốc, giai oạn tột cùng của chủ nghĩa bản(1913),
khng nh ch nghĩa ế quc giai on tt cùng ca ch nghĩa bn, êm trước ca cách
mng xã hi ch nghĩa. Đng thời, ã phát triển sáng to vn v mi quan h gia nhng
quy lut khách quan ca hi vi hot ng có ý thc ca con người; v vai trò ca qun
chúng nhân dân cá nhân trong lch s, v quan h gia tt yếu và t do... V.I.Lênin ã nêu
kh năng thng li ca cách mng vô sn mt s ít nước, thm chí mt s nước không
phi trình phát trin cao v kinh tế; v s chuyn biến ca cách mng dân ch sn
thành cách mng xã hi ch nghĩa; về nhng hình thc muôn v ca cách mng xã hi ch
nghĩa... V.I.Lênin ch ra rng, cách mng xã hi ch nghĩa mt nước là mt b phn cu
thành ca cách mng xã hi ch nghĩa thế gii. Vì vy, ông luôn òi hi s thng nht, oàn
kết trong phong trào cng sn thế gii trên tinh thn ch nghĩa quc tế vô sn.
- Tác phẩm Nhà nước cách mạng” (cui m 1917) ca V.I.Lênin ã phát
triển quan iểm ca ch nghĩa Mác về ngun gc bn cht ca nhà nước, về tính tt yếu ca
s ra ời nhà nước chuyên chính vô sn và lc lưng lãnh o nhà nước là chính ng mác xít.
V.I.Lênin phân tích nhn mnh tư tưởng ch yếu ca C.Mác về u tranh giai cp, chuyên
chính vô sn, phân tích ch nghĩa xã hội ch nghĩa cộng sn hai giai on trong s
phát triển ca xã hội cộng sn ch nghĩa, về vai trò ca ng cộng sn trong y dng xã hội
mới, xã hội xã hội ch nghĩa.
* Từ 1917 - 1924 là thi kỳ V.I.Lênin tổng kt kinh nghiệm thc tiễn cách mạng, bổ
sung, hoàn thiện trit học Mác, gắn liền với việc nghiên cu các vấn ề xây dng chủ nghĩa
xã hội.
- Sau Cách mng Tháng Mười năm 1917, nước Nga Xô viết bước vào thời k
quá ộ từ ch nghĩa bn lên ch nghĩa hội trong hoàn cnh chng li s can thiệp ca
14 nước ế quc, bọn phn ộng trong nội chiến bo vệ thành qu cách mng y dng
t nước.
lOMoARcPSD|36477832
- Trong tác phẩm "Nhng nhiệm vụ trước mt ca Chính quyền Xô viết",
V.I.Lênin ã vch ra ường li chung y dng ch nghĩa hội Nga, phân tích nguyên
nhân thng li ca Cách mng Tháng Mười, t ra nhiệm vụ phi tiến hành cuộc ci to
hội ch nghĩa i với nền kinh tế nước Nga, trong ó nhiệm vụ bn, hàng u nâng cao
năng sut lao ộng. V.I.Lênin làm s khác biệt căn bn về nhiệm vụ ch yếu ca qun
chúng lao ộng trong cách mng tư sn cách mng sn. Người cũng làm nhng ặc
trưng ch yếu ca chế ộ dân ch ã ưc thi hành ở Nga.
- Tác phẩm Cách mạng sản tên phản bội Causky”, V.I.Lênin ã vch
trn s phn bội ca Causky, phê phán Causky ã ph nhận chuyên chính sn cách
mng xã hội ch nghĩa; chỉ rõ s khác biệt căn bn gia nền dân ch tư sn và nền dân ch
vô sn, chỉ rõ vai trò to lớn ca Nhà nước Xô viết trong bo vệ và xây dng nước Nga
viết.
- Trong tác phẩm Sáng kin ại”, ln u tiên V.I.Lênin ã ưa ra ịnh nghĩa
hoàn chỉnh về giai cp, chỉ ra nhng ặc trưng chung cơ bn, phổ biến ổn ịnh nht ca
giai cp - sở khoa học nhận biết, phân các giai cp khác nhau trong lịch sử hội
có giai cp. V.I.Lênin tiếp tục phát triển tư tưởng về nâng cao năng sut lao ộng. Người ch
rõ: xét ến cùng năng sut lao ộng là cái quan trọng nht, ch yếu nht bo m cho thng li
ca chế ộ xã hội mới.
- Tác phẩm Bệnh ấu trĩ "tả khuynh" trong phong trào cộng sản”, V.I.Lênin
làm mi quan hệ chặt ch gia Đng và qun chúng, vai trò lãnh o ca Đng trong thiết
lập chuyên chính vô sn và ci to hội ch nghĩa. V.I.Lênin tiếp tục luận chứng cho tính
tt yếu, nội dung ca chuyên chính sn i với toàn bộ thời ky dng ch nghĩa
hội, vn u tranh giai cp trong thời kquá ộ, luận về tình thế cách mng thời cơ
cách mng.
- Tác phẩm "Lại bàn về Công oàn", V.I.Lênin cũng ã ề cập ến nhng vn ề cơ
bn ca lôgích biện chứng, khái quát nhng nguyên tc bn ca phép biện chứng duy
vật: nguyên tc toàn diện, nguyên tc lịch sử - cụ thể, nguyên tc phát triển...
- Sau nội chiến, t nước viết ứng trước nguy khng hong nghiêm trọng.
Tác phẩm Chính sách kinh t mới ã phát triển nhng tưởng ca C.Mác, Ph.Ăngghen về
thời kquá ộ, c biệt là ch trương phát triển kinh tế nhiều thành phn, phát triển kinh tế
hàng hoá trong nông nghiệp, vn liên minh công - nông. Kết qu thông qua thc hiện
chính sách kinh tế mới mà khi liên minh công - nông và chính quyền Xô viết ưc cng c
thêm một bước.
- Tác phẩm “Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chin ấu”, V.I.Lênin ã nêu cơ
sở khoa học cho nhiệm vụ tiếp tục phát triển triết học Mác, về phương ớng, mục tiêu,
biện pháp công tác ca Đng cộng sn trên mặt trận triết học.
Như vậy, ch nghĩa Lênin không phi s gii thíchch nghĩa c s khái
quát luận về thc tiễn u tranh cách mng ca giai cp công nhân nhân dân lao ộng
toàn thế giới, là s phát triển duy nht úng n và triệt ể ch nghĩa Mác, trong ó có triết học
trong thời i ế quc ch nghĩa cách mng sn. Chính thế, giai on mới trong s
phát triển triết họcc gn liền với tên tuổi ca V.I.Lênin và triết học Mác - Lênin n
gọi chung cho c hai giai on.
lOMoARcPSD|36477832
* Thi kỳ từ 1924 n nay, trit học Mác - Lênin tip tục ưc các Đảng Cộng sản và
công nhân bổ sung, phát triển.
- Từ sau khi V.I.Lênin mt ến nay, triết học Mác - nin tiếp tục ưc c Đng
Cộng sn và giai cp công nhân bổ sung, phát triển. Chng hn như vn ề mi quan hệ gia
lc lưng sn xut quan hệ sn xut; quan hệ gia sở h tng kiến trúc thưng
tng; quan hệ gia giai cp, dân tộc và nhân loi; về nhà nước hội ch nghĩa, thời kỳ quá
ộ lên ch nghĩa xã hội, nhng mâu thun ca thời i...
- Quá trình phát trin ca triết hc Mác - Lênin cũng gặp không ít khó khăn do
nhng sai lm, khuyết iểm trong u tranh cách mng xây dng ch nghĩa hội. S
vỡ ca mô hình ch nghĩa xã hội hiện thc làm cho yêu cu phát triển triết học Mác - Lênin
càng cp bách hơn bao giờ hết.
- S phát triển mnh m ca khoa học, kỹ thuật với nhng phát minh tính
cht vch thời i và s biến ổi nhanh chóng ca ời sng kinh tế, chính trị, xã hội ã làm ny
sinh hàng lot vn cn gii áp về mặt lý luận. Điều ó òi hỏi các Đng cộng sn vận dụng
thế giới quan, phương pháp luận mác - xít tổng kết kinh nghiệm thc tiễn khái quát lý
luận ịnh ra ường li, chiến lưc, sách lưc phù hp với yêu cu khách quan ca cách mng
xã hội ch nghĩa.
- Trong quá trình tổ chức lãnh o cách mng Việt Nam, Ch tịch H Chí
Minh và Đng Cộng sn Việt Nam ã vận dụng sáng to ch nghĩa Mác - nin vào iều kiện
cụ thể Việt Nam, ng thời óng góp quan trọng vào s phát triển triết học Mác - Lênin
trong iều kiện mới.
+ Trong u tranh gii phóng dân tộc, Đng Cng sn Việt Nam ã ịnh ra ường li
"cách mng tư sn dân quyn", ri tiến thng lên ch nghĩa xã hội không qua giai on phát
triển bn ch nghĩa từ một nước thuộc a na phong kiến. Chiến thng thc dân Pháp
(1954) và ế quc M (1975) ã khng ịnh tính úng n, khoa học, óng góp và m phong phú
lý lun Mác - Lênin ca Đng Cng sn Việt Nam. Đặc biệt ường li thc hiện ng thi hai
nhim v chiến lưc - xây dng ch nghĩa xã hội min Bc, u tranh gii phóng dân tc,
thng nht T quc miền Nam sau năm 1954 là một óng góp quan trng ca Đng Cng
sn Vit Nam trong phát trin triết hc Mác - Lênin.
+ Trong xây dng ch nghĩa xã hội trên c c, Đng Cng sn Việt Nam ã làm
thêm lun v thi k quá ộ lên ch nghĩa xã hội mt thi k dài; phân tích ch ra nhng
mâu thun bn ca thời i ngày nay; thc hiện ường li i mi, phát trin kinh tế th
trường ịnh hướng hi ch nghĩa; gii quyết úng n gia i mi kinh tế i mi chính
trị; ưa ra quan iểm ch ng hi nhp quc tế trên cơ sở phát huy ni lc, bo m gi vng
c lp, t ch và ịnh hướng xã hi ch nghĩa; vn ềy dng Nhà nước pháp quyn xã hi
ch nghĩa.
- Hin nay, tình nh thế gii, khu vc trong nước ang nhng biến ng
nhanh chóng phc tp. Đặc bit, các thế lc thù ịch ang ra sức chng phá ch nghĩa
hi, xuyên tc ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, ường li, quan iểm ca Đng
Cng sn Vit Nam, việc u tranh bo v, phát trin triết hc Mác - Lênin phù hp với iều
kin lch s mi là vn ề cp bách. 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin
lOMoARcPSD|36477832
2.1. Khái nim, ối tượng nghiên cu ca triết hc Mác Lênin
* Khái niệm: Trit học Mác - Lêninhệ thống quan iểm duy vật biện chng về t
nhiên, xã hội và tư duy - th giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
cấp công nhân, nhân dân lao ộng các lc lưng hội tin bộ trong nhận thc cải
tạo th giới.
- Triết hc Mác - Lênin triết hc duy vt bin chng theo nghĩa rộng. Đó là
hệ thng quan iểm duy vt bin chng c v t nhiên, xã hi và tư duy. Trong triết hc Mác
- Lênin, ch nghĩa duy vật và phép bin chng thng nht hu cơ với nhau, ch nghĩa duy
vt bin chng, phép bin chng duy vt là hình thc cao nht trong lch s triết hc.
- Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp luận khoa hc
ca lc lưng vt cht - xã hội năng ộng và cách mng nht tiêu biu cho thi i ngày nay
giai cp công nhân nhn thc ci to hội. Đng thi triết hc Mác - Lênin cũng
là thế giới quan và phương pháp luận ca nhân dân lao ộng và các lc lưng xã hi tiến b
trong nhn thc và ci to xã hi.
* Đối tưng nghiên cu của trit học Mác – Lênin.
Triết hc Mác - Lênin xác nh ối tưng nghiên cu giải quyt mối quan hệ giữa
vật chất ý thc trên lập trưng duy vật biện chng nghiên cu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của t nhiên, xã hội và tư duy.
- Gii quyết mi quan h gia vt cht ý thc trên lập trường duy vt bin
chng.
- Nghiên cu nhng quy lut vận ng, phát trin chung nht ca t nhiên,
hi và tư duy.
2.2. Chức năng của triết hc Mác Lênin
* Chc năng th giới quan
- Triết hc Mác - nin em li thế gii quan duy vt bin chng, ht nhân
ca thế gii quan cng sn.
- Vai trò ca thế gii quan duy vt bin chng.
+ Thế gii quan duy vt bin chứng giúp con người hình thành quan iểm khoa hc,
ịnh hướng con người nhn thức úng n thế gii hin thc, t ó giúp con người xác ịnh thái
và cách thc hot ộng ca mình, nâng cao vai trò tích cc, sáng to ca con người.
+ Thế gii quan duy vt bin chứng là cơ sở khoa học ể u tranh vi các loi thế gii
quan duy tâm, tôn giáo, phn khoa hc. Thế gii quan duy vt bin chng là ht nhân trong
h tưởng ca giai cp công nhân và các lcng tiến b trong nhn thc và ci to thế
gii.
* Chc năng phương pháp luận.
- Phương pháp luận hệ thng nhng quan iểm, nhng nguyên tc xut phát chỉ o
trong việc tìm i, la chọn vận dụng các phương pháp trong hot ộng nhận thức thc
tiễn.
- Triết học Mác - Lênin thc hiện chức năng phương pháp luận chung nht, phổ biến
nht cho hot ộng nhận thức và thc tiễn.
3. Vai trò của triết học Mác - nin trong ời sống xã hội và trong sự nghiệp ổi
mới ở Việt Nam hiện nay
lOMoARcPSD|36477832
* Trit học Mác - Lênin sở th giới quan, phương pháp luận khoa học cách
mạng ể phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện ại.
- Triết học Mác - Lênin óng vai trò là cơ sở lý luận - phương pháp luận
cho các phát minh khoa học, cho s tích hp và truyền bá tri thức khoa học hiện i,
ng thời, nhng vn mới ca hệ thng tri thức khoa học hiện i ng òi hỏi triết
học Mác - Lênin phi có bước phát triển mới.
- Triết hc Mác - Lênin là sở thế giới quan phương pháp luận khoa
hc, cách mng ể phân tích xu hướng vận ộng, phát trin ca thế gii trong bi cnh
toàn cu hóa.
- Triết hc Mác - Lênin tiếp tc lun khoa hc cách mng soi
ường cho giai cp công nhân nhân dân lao ng trong cuộc u tranh gii phóng
giai cp và gii phóng con người hin nay.
* Trit học Mác - Lênin cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dng chủ nghĩa
xã hội và s nghiệp ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Vai trò thế giới quan, phương pháp luận ca triết hc Mác - Lênin th
hin rõ nét trong s nghiệp i mi Vit Nam, ó là ổi mới tư duy, nht duy lí
luận. Nếu không có ổi mới tư duy lý luận thì s không có s nghiệp i mi.
- Thế gii quan triết hc Mác - Lênin ã giúp Đng Cng sn Vit Nam
nhìn nhn con ường i lên ch nghĩa hội trong giai on mới, ánh giá cục din thế
gii, các mi quan h quc tế, xu hướng thời i, thc trng tình hình t nước và con
ường phát triển trong tương lai.
- Triết hc Mác - Lênin cung cp phương pháp luận ể gii quyết nhng
vn ề t ra trong thc tiễn i mi trong tiến trình xây dng ch nghĩahi Vit
Nam hin nay.
- Tuy nhiên, triết hc Mác Lênin không phi là liu thuc vn năng
gii quyết mi vn ề ca thc tiễn ặt ra.
lOMoARcPSD|36477832
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan nim ca ch ngha duy tâm và chủ ngha duy vật trước Mác v phm trù vt
cht
- Ch nghĩa duy tâm: Ph nhận ặc tính tn ti khách quan ca vt cht.
- Ch nghĩa duy vật trước Mác: Tha nhn s tn ti khách quan ca thế gii
vt cht, ly bn thân gii t nhiên ể gii thích t nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật cại quy vt cht v mt hay mt vài dng c th ca
xem chúng là khi nguyên ca thế gii.
+ Chủ nghĩa duy vật th kỷ XV-XVIII Ch nghĩa duy vt b chi phi bi phương
pháp tư duy siêu hình, tiếp tc khng ịnh tư tưng v nguyên t thi k c i, ng nht vt
cht vi khi ng, xem vt cht, vn ng, không gian, thời gian như nhng thc th khác
nhau, không có mi liên h ni ti vi nhau.
1.2. Cuc cách mng trong khoa hc t nhiên cui thế k XIX, u thế k XX s phá
sn ca các quan iểm duy vt siêu hình v vt cht
- Nhng phát minh khoa hc t nhiên cui TK 19, u TK 20 +Năm
1895, W.C.Rơnghen phát hiện ra tia X.
+ m 1896, A.H.Béccơren phát hiện ra hiện ng phóng x ca nguyên t Urani.
+ m 1897, J.J.Tômxơn phát hiện ra iện t.
+ m 1901, W.Kaufman ã chứng minh ưc khi ng ca iện t không phi bt
biến mà thay i theo vn tc vận ng ca nguyên t.
+ m 1898 - 1902, Maria Scôlô psca cùng với Pie Curie ã khám phá ra cht phóng
x mnh là pôlôni và ra ium.
Nhng phát hiện vĩ i ó chứng t rng, nguyên t không phi là phn t nh nht mà
nó có th b phân chia, chuyn hoá.
+ Thuyết Tương i hp (1905), thuyết Tương i tng quát (1916) ca A. Anhxtanh
ã chứng minh: không gian, thi gian, khi lưng luôn biến i cùng vi s vn ng ca vt
cht. Thế gii vt cht không có không th nhng vt th không kết cu, tc
không th có ơn vị cui cùng, tuyệt i ơn gin và bt biến ể ặc trưng chung cho vt cht.
- Nhng phát hin mi ca khoa hc t nhiên to nên cuc khng hong v
mt thế gii quan ca các nhà vt lý hc hin i.
- Đặt ra nhim v i vi triết học c bit các nhà duy vt bin chng phi
gii quyết.
1.3. Quan nim ca triết hc Mác - Lênin v vt cht
- Trong tác phm ‘Chủ nghĩa duy vật chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, V.I.Lênin
ã ưa ra ịnh nghĩa về vt cht như sau: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực
tại khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. - Phân tích ịnh
nghĩa.
lOMoARcPSD|36477832
+ Phương pháp ịnh nghĩa: V.I.Lênin ã ịnh nghĩa vật cht theo phương pháp c biệt,
t phm trù vt cht i lp vi phm trù ý thc.
+ Nội dung ịnh nghĩa.
*Th nhất, vt cht là thc tại khách quan - cái tn ti bên ngoài ý thc và không l
thuc o ý thức. Nói ến vt cht nói ến tt c nhng ã ang hiện hu thc s n
ngoài ý thc ca con người c tính tồn tại với cách hiện thc khách quan ca vt
cht.
*Th hai, vt cht cái khi tác ộng vào các giác quan con người thì em li cho
con người cm giác. Xét trên phương diện nhn thc lun, ch nghĩa duy vật bin chng
khng ịnh vt cht là cái có trưc, là tính th nht, là ci ngun ca cm giác (ý thc); còn
cm giác thc) là cái sau, nh th hai, cái ph thuc vào vt cht. V.I.Lênin ã
khng nh lập trường nhất nguyên duy vật khi gii quyết mt th nht trong vn cơ bn
ca triết hc.
* Th ba, ý thc s phn ánh vt cht, chu s quyết nh ca vt cht. Các hin
ng tinh thn (cm giác, duy, ý thức...) luôn ngun gc t các hiện ng vt cht,
ni dung ca chúng cũng phn ánh các s vt, hiện tưng ang tn ti vi tính ch hin
thc khách quan. V nguyên tc, con người th nhn thức ưc thế gii vt cht. V.I.Lênin
ã ng trên lập trường thuyết th biết khi gii quyết mt th hai trong vn bn ca
triết hc.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Định nghĩa vật cht ca V.I.Lênin ã gii quyết hai mt vn bn ca triết hc
trên lập trường ca ch nghĩa duy vật bin chúng.
+ Định hưng các nhà khoa học i sâu m hiểu thế gii vt cht, khám phá ra nhng
thuc tính mi, kết cu mi ca vt cht, không ngng làm phong phú tri thc ca con
người v thế gii.
+ Định nghĩa vật cht ca V.I.Lênin là cơ sở khoa hc cho việc xác ịnh nhng biu
hin ca vật chất trong lĩnh vc xã hội – tồn tại xã hội.
1.4. Phương thức tn ti ca vt cht
* Vận ộng
- Khái niệm: Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nht - tức ưc hiu là một
phương thc tn ti ca vt cht, là mt thuc tính c hu ca vt cht, thì bao gm
tt c mi s thay i mi quá trình diễn ra trong trụ, k t s thay i v trí ơn
gin cho ến tư duy”.
+ Vt cht tồn tại bằng cách vận ộng. Vt cht chth biu hin s tn ti ca nó
thông qua vận ộng. Vận ộng là thuộc tính cố hữu ca vt cht, không có vt cht không vận
ộng cũng như không s vận ng nào li không phi s vn ng ca vt cht. Con người
ch nhn thức ưc các s vt, hiện tưng bng cách xem xét chúng trong quá trình vận ộng.
Như thế, vận ộng ca vt cht là t thân vận ộngmang tính ph biến.
+ Vận ộng là mt thuc tính c hu và là phương thức tn ti ca vt cht; do ó, vận
ng nói chung tn ti vĩnh viễn, không th to ra và không mt i mà chỉ chuyn hoá t hình
thc vận ộng này sang hình thc vận ộng khác.
- Những hình thc vận ộng cơ bản của vật chất
lOMoARcPSD|36477832
+ Quan iểm ca Ph.Ăngghen: Da o nhng thành tu ca khoa học ương thời, ông
ã chia vận ng ca vt cht thành 5 hình thức bn: học, vật lý, hoá học, sinh học
xã hội.
sở ca s phân chia ó da trên các nguyên tc: Các hình thc vận ộng phi tương
ng với trình nht nh ca t chc vt cht; các hình thc vận ng mi liên h phát
sinh, nghĩa là hình thức vận ộng cao ny sinh trên cơ sở ca nhng hình thc vn ng thp
bao hàm hình thc vận ng thp; hình thc vận ng cao khác v cht so vi hình thc
vận ng thp không th quy v hình thc vận ng thp. Tuy nhiên, nhng kết cu vt
cht ặc thù bao gi cũng ưc ặc trưng bởi mt hình thc vận ng cơ bn nht ịnh.
Vic phân chia các hình thc vận ộng cơ bn có ý nghĩa quan trọng i vi vic phân
chia i tưng xác nh mi quan h gia các ngành khoa học, ng thời cũng cho phép
vch ra các nguyên lý ặc trưng cho s ơng quan gia các hình thc vn ng ca vt cht.
- Vận ộng và ng im.
+ Theo quan iểm ca ch nghĩa duy vật bin chng, ng im trạng thái ổn ịnh về
chất của s vật, hiện tưng trong những mối quan hệ iều kiện cụ thể, hình thc biu
hin s tn ti thc s ca các s vt, hiện tưng và là iều kin cho s vận ộng chuyn hoá
ca vt cht.
+ S vận ng không ngng ca vt cht luôn bao hàm trong ó s ng im. Đứng im
ch có tính tm thi, ch xy ra trong mt mi quan h, trong mt thời iểm xác nh, trong ó
s vật chưa thay ổi căn bn v cht, nó còn là nó ch chưa chuyển hoá thành cái khác.
+ Đứng im là hình thức “chứng thcs tn ti thc s ca vt cht, là iều kin cho
s vận ng chuyn hoá ca vt cht. Không có ng im thì không s ổn nh ca s vt,
con người cũng không bao giờ nhn thức ưc chúng. Vận ộng ng im to nên s
thng nht bin chng ca các mặt i lp trong s phát sinh, tn ti phát trin ca mi
s vt, hiện tưng, nhưng vận ộng là tuyệt i, còn ứng im ch là tương i.
+ T quan nim ca ch nghĩa duy vật bin chng v vận ộng ca vt cht òi hỏi
trong nhn thc và thc tin phi quán trit quan iểm vận ộng, quan iểm lch s - c th.
* Không gian và thi gian. - Khái niệm.
+ Không gian là hình thc tn ti ca vt cht xét v mt qung tính, s cùng tn ti,
trt t, kết cu và s tác ộng ln nhau.
+ Thi gian nh thc tn ti ca vt cht vận ng xét v mặt dài din biến, s
kế tiếp ca các quá trình. - Tính chất.
+ Không gian thi gian nhng hình thc tn ti ca vt cht vận ng. Không
có không gian và thi gian thun tuý tách ri vt cht vận ộng.
+ Không gian thi gian, v thc cht mt th thng nht không - thi gian.
Không s vt, hiện tưng nào tn ti trong không gian li không mt quá trình
din biến ca nó. Cũng không thể s vt, hin tưng nào thi gian tn ti li không
có qung tính, kết cu nht nh. Tính cht ca không gian và s biến i ca nó bao gi cũng
gn lin vi tính cht và s biến ổi ca thời gian và ngưc li.
+ Vt cht có ba chiu không gian và mt chiu thi gian.
+ Không gian và thi gian ca vt cht nói chung là vô tn, xét v c phm vi ln tính
lOMoARcPSD|36477832
cht. Không gian và thi gian ca mt s vt, hiện tưng c th là có tn cùng và hu hn.
- Quan nim ca ch nghĩa duy vật bin chng v không gian thời gian sở
lý lun khoa học ể u tranh chng li quan nim duy tâm, quan nim siêu hình, t ó, òi hỏi
phi quán trit nguyên tc phương pháp luận v tính lch s - c th trong nhn thc và hot
ng thc tin.
1.4. Tính thng nht vt cht ca thế gii
* Tn ti ca thế gii là tiền ề cho s thng nht ca thế gii.
Theo nghĩa chung nht, tồn tại phạm trù dùng chỉ tính có thc của th giới xung
quanh con ngưi. Ch nghĩa duy vật bin chng xem s tn ti ca thế giới như một chnh
th bn cht ca vt cht do ó, sở ca s thng nht ca thế gii tính vt
cht ca nó. S thng nht ca thế gii phi ly s tn ti ca nó làm tiền ề.
Không có s tn ti ca thế gii thì không có s thng nht ca thế gii.
* Thế gii thng nht tính vt cht.
- Ch nghĩa duy vật bin chng khng nh bn cht ca thế gii vt cht, thế gii
thng nht tính vt cht. Điều ó ưc th hin nhng iểm cơ bn sau ây:
+ Ch mt thế gii duy nht thng nht thế gii vt cht. Thế gii vt cht
tn ti khách quan, có trước c lp vi ý thc con người, ưc ý thc con người phn ánh.
+ Mi b phn ca thế gii có mi quan h vt cht thng nht vi nhau, biu hin
ch chúng ều là nhng dng c th ca vt cht, là sn phm ca vt cht, cùng chu s chi
phi ca nhng quy lut khách quan, ph biến ca thế gii vt cht.
+ Thế gii vt cht không do ai sinh ra và ng không t mt i, tn ti vĩnh vin,
hn tn. Trong thế gii, các s vt, hiện tưng luôn luôn vận ng, biến i không
ngng chuyn hoá ln nhau, ngun gc, nguyên nhân kết qu ca nhau, v thc
cht, ều là nhng quá trình vt cht.
- Tính thng nht vt cht ca thế giới ưc chng minh bi s phát trin triết hc
các khoa hc.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý thức *
Ngun gc t nhiên.
- B óc người: ý thc thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chc cao
nhất là bộ óc ngưi. Óc người khí quan vt cht ca ý thc. Ý thc chức năng ca
b óc người. B óc ngưi trong lch s phát triển ã t ến trình ộ phn ánh cao nht: trình
ộ phản ánh – ý thc.
- S tác ộng ca thế gii khách quan lên b não người.
+ Phản ánh s tái to nhng ặc iểm ca mt h thng vt cht y mt h thng
vt cht khác trong quá trình tác ộng qua li ca chúng. S phn ánh ph thuc vào vt tác
ng và vt nhận tác ộng; ng thi luôn mang ni dung thông tin ca vật tác ng. + Các cp
phn ánh.
Phản ánh vật lý, hoá học mang tính th ộng, chưa s ịnh hướng, la chn, trình
phn ánh này có gii t nhiên vô sinh có kết cu vt cht ơn gin.
Phản ánh sinh học: Phn ánh sinh học trong các cơ thể sng có tính ịnh hướng, la
chọn, giúp cho các cơ thể sng thích nghi với môi trường ể tn ti. Trình ộ phn ánh này
lOMoARcPSD|36477832
gii t nhiên hu sinh gn vi kết cu vt cht phc tp. Trình ộ phn ánh sinh hc bao
gm nhiu hình thc c th cao thp khác nhau tu thuc vào mức ộ hoàn thiện, ặc iểm
cu trúc ca các cơ quan chuyên trách làm chức năng phn ánh: gii thc vt, là s kích
thích; ng vật chưa có hệ thn kinh trung ương là phản xạ không có iều kiện.
Phản ánh tâm lý ng vật ã có hệ thn kinh trung ương. Tâm lý ộng vt là trình ộ
phn ánh cao nht ca các loài ng vt bao gm c phn x không iều kin iu
kiện. Tuy nhiên, tâm lý ộng vật chưa phi là ý thức, ó vn là trình ộ phn ánh mang tính
bản năng ca các loài ng vt bc cao, xut phát t nhu cu sinh t nhiên, trc tiếp ca
cơ thể ng vt chi phi.
Phản ánh ý thchình thc phn ánh ặc trưng chỉ con người và là hình thc
phn ánh cao nht, phn ánh mang tính năng ộng, sáng to ca thế gii vt cht. S phân
khu ca não b và h thng dây thn kinh liên h với các giác quan ể thu nhn và x
thông tin t thế gii khách quan vào não b. Ý thc là s phn ánh có tính ịnh hướng và
mục ích, ý thc là hình nh ch quan ca thế gii khách quan.
Như vậy, bộ óc con ngưi với năng lc phản ánh s tác ộng của hiện thc khách
quan lên bộ óc ngưi là nguồn gốc t nhiên của ý thc. * Ngun gc xã hi.
- Lao ộng.
+Khái niệm: Lao ộng là quá trình mà ó chthể con ngưi, sử dụng công cụ lao
ộng tác ộng vào giới t nhiên, cải bin chúng theo những nhu cu mục ích của con ngưi.
+ Vai trò.
Trong quá trình lao ộng con người phi nhn thc v thế gii khách quan, liên tc
sáng to và s dng công c lao ộng tác ộng vào i tưng hin thc, bt chúng phi bc l
nhng thuc tính, bn cht, kết cu... nht ịnh, t ó con ngưi ý thc ngày càng sâu sc v
thế gii.
Lao ộng ã làm ny sinh nhu cu giao tiếp, trao i kinh nghim gia các thành viên
trong xã hi, xut hin nhu cu v ngôn ng.
-Ngôn ng
+ Khái niệm: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thc, là lớp "vỏ
vật chất" của tư duy, hình thc biểu ạt của duy,là phương thc ể ý thc tồn tại với
cách là sản phẩm xã hội - lịch sử.
+ Vai trò của ngôn ngữ ối với s hình thành và phát triển của ý thc.
Ngôn ng va là công c ca tư duy, vừa là phương tiện giao tiếp.
Nh ngôn ng con người có th khái quát, trừu tưng hoá, tách khi s vt cm tính.
Ngôn ng là phương tiện ể con người lưu gi, kế tha, truyn bá nhng tri thc, kinh
nghim phong phú ca xã hội ã tích lu ưc qua các thế h, thi k lch s.
>Ý thc là mt hiện tưng có tính xã hội, do ó không có phương tiện trao ổi xã hi
v mt ngôn ng thì ý thc không th hình thành và phát triển ưc. *Tóm lại.
Ý thc s phn ánh hin thc khách quan bi b óc ca con người. Nhưng không
phi c thế gii khách quan b óc người ý thc, phi t chúng trong mi
quan h vi thc tin xã hi. Ý thc là sn phm xã hi, mt hiện tưng xã hội ặc trưng ca
loài người. Ngun gc t nhiên ngun gc sâu xa, iều kin cn ngun gc hi
ngun gc trc tiếp, iều kiện ý thc hình thành, tn ti phát triển. Do ó nếu ch
lOMoARcPSD|36477832
nhn mnh mt t nhiên mà quên i mặt xã hi, hoc ngưc li thì dn ến nhng quan nim
sai lm, phiến din ca ch nghĩa duym hoặc duy vt siêu hình v ý thc.
2.2. Bn cht ca ý thc
- Ch nghĩa duy vật bin chng cho rng mun hiểu úng bn cht ca ý thc cn xem
xét nó trong mi quan h vi vt cht, mà ch yếu là ời sng hin thc có tính thc tin ca
con người. Bn cht ca ý thức ưc th hin 2 nội dung cơ bản.
+ Ý thc là hình ảnh chủ quan của th giới khách quan.
V ni dung ý thc phn ánh khách quan, còn hình thc phn ánh là ch quan.
Ý thc cái vt cht bên ngoài "di chuyển" vào trong u óc ca con người ưc ci
biến i trong ó. Kết qu phn ánh ca ý thc tu thuc vào nhiu yếu t: i tưng phn
ánh, iều kin lch s - hi, phm cht, năng lc, kinh nghim sng ca ch th phn ánh...
+ Ý thc s phản ánh mang tính t giác, ch cc sáng tạo gắn chặt chẽ với
thc tiễn xã hội, th hin:
Th nhất, ý thc là kết qu ca quá trình phn ánh có ịnh hướng, có mục ích.
Th hai, con người bng hot ng thc tin, từng bước nâng cao s nhn thc ca
mình v thế gii, xâm nhp các tng bn cht, quy lut t ó hình thành nhng tri thc mới
ch o hot ộng thc tin ca con người. Tri thc ca con ngưi v thế gii ngày càng y
, sâu sc và toàn diện hơn.
Th ba, trên cơ sở ca tri thức ã có cùng hot ng thc tiễn con người ã sáng to ra tri
thc mi, to ra "thiên nhiên th hai" in ậm du n ca con người. Như vậy, sáng tạo là ặc
trưng bản chất nhất của ý thc.
+ S phản ánh ý thc là quá trình thống nhất của ba mặt.
Một là, trao ổi thông tin gia ch thi tưng phn ánh. Đây là quá trình mang tính
hai chiều, có ịnh hướng và chn lc các thông tin cn thiết.
Hai là,hình hoá i tưng trong tư duy dưới dng hình nh tinh thn. Thc cht ây
quá trình "sáng to li" hin thc ca ý thc theo nghĩa: hoá các i tưng vt cht
thành các ý tưởng tinh thn phi vt cht.
Ba là, chuyn hóa hình t duy ra hiện thc khách quan, tc là quá trình hin
thc hoá tư tưởng, thông qua hot ộng thc tin biến cái quan nim thành cái thc ti, biến
các ý tưởng phi vt cht trong tư duy thành các dng vt cht ngoài hin thc.
2.3. Kết cu ca ý thc
- Các lớp cấu trúc của ý thc: Căn cứ vào các yếu t hp thành, ý thc bao gm: tri
thc, tình cm, nim tin, ý chí...
+ Tri thc nhân t bn, ct lõi nht. Mun ci to ưc s vật, trước hết con người
phi có s hiu biết sâu sc v s vật ó. Do ó, tri thức là ni dung và phương thc tn ti
bn ca ý thc.
+ Tình cm là một hình thái ặc bit ca s phn ánh tn ti, nó phn ánh quan h gia
người với ngưi và quan h gia người vi thế gii khách quan. Tình cm tham gia tr
thành mt trong nhng ng lc quan trng ca hot ộng con ngưi. S hoà quyn gia tri
thc vi tình cm tri nghim thc tiễn ã to nên tính bn vng ca nim tin thôi thúc
con người hot ộng vươn lên trong mọi hoàn cnh.
lOMoARcPSD|36477832
+ Ý chí là nhng c gng, n lc, kh năng huy ộng mi tiềm năng trong mỗi con ngưi
vào hot ộng ể có th t qua mi tr ngi t mục ích ề ra.
Nhn v trí, vai trò ca các nhân t cu thành ý thc mi quan h gia các yếu
t ó, òi hỏi mi ch th phi luôn tích cc hc tp, rèn luyn, bi dưỡng nâng cao tri thc,
tình cm, nim tin, ý chí trong nhn thc và ci to thế gii.
- Các cấp của ý thc: Căn cứ o chiu sâu ca thế gii nội tâm con người, ý thc
bao gm: t ý thc, tim thc, vô thc...
+ T ý thc: Trong quá trình phn ánh thế giới khách quan, con người cũng t phân
biệt, tách mình, i lp mình vi thế giới ó ánh giá mình thông qua các mi quan h. Nh
vậy, con người t ý thc v bn thân mình nmột thc th hot ng cm giác, ang
duy; t ánh giá năng lc trình hiu biết ca bn thân v thế gii; các quan iểm,
tưởng, tình cm, nguyn vọng, hành vi, o ức và li ích ca mình, qua ó, xác ịnh úng vị trí,
năng lc bn thân, luôn làm ch bn thân, ch ộng iều chnh hành vi ca mình.
T ý thc không ch t ý thc ca cá nhân, mà còn là t ý thc ca các nhóm hi
khác nhau v a v ca h trong h thng quan h sn xut, v li ích tưởng ca h.
Ch nghĩa duy tâm, phn ng coi t ý thc mt thc th c lp, t nó, sn trong
nhân, s t hướng v bn thân mình, khng nh cái tôi, tách ri khi nhng quan h
hi, tr thành cái tôi thun tuý, trừu ng trng rng. Thc cht ca nhng quan iểm ó
nhm ph nh bn cht xã hi ca ý thc, bin h cho ch nghĩa cá nhân v k, cc oan ca
các thế lc phn ộng hin nay.
+ Tim thc nhng hot ộng tâm din ra bên ngoài s kim soát ca ý thc. V
thc cht, tim thc là nhng tri thc mà ch th ã có ưc t trước nhưng ã gn như thành
bn năng, thành k năng nm trong tng sâu ý thc ca ch th, ý thức dưới dng tiềm
tàng. Do ó, tiềm thc th t ng gây ra các hot ng tâm nhn thc ch th
không cn kim soát chúng mt cách trc tiếp. Tim thc vai trò quan trọng trong i
sng và duy khoa học, góp phn gim bt s quá ti ca u óc, khi công vic lp li
nhiu ln, mà vn m bo ộ chính xác cao và cht ch cn thiết ca tư duy khoa hc.
+ Vô thc nhng hiện tưng tâm lý không phi do lý trí iều khin, nm ngoài phm
vi ca trí ý thc không kiểm soát ưc trong một lúc o ó. Chúng iều khin nhng
hành vi thuc v bn năng, thói quen... trong con người thông qua phn x không iều kin.
Vô thc là nhng trng thái tâm lý tng sâu iều chnh s suy nghĩ, hành vi, thái ộ ng x
ca con người chưa s can thip ca trí. Nghiên cu nhng hin ng thức
giúp cho con người luôn m ch i sng nội tâm, phương pháp kiềm chế úng quy lut
nhng trng thái c chế ca tinh thn.
Vấn ề "trí tuệ nhân tạo"
Ngày nay, khoa hc công ngh hiện i ã có nhng c phát trin mnh m, sn
xut ra nhiu loi y móc không nhng kh năng thay thế lao ộng bp, còn
th thay thế cho mt phn lao ộng trí óc ca con người. Song, iều ó không có nghĩa là máy
móc cũng có ý thức như con người. Ý thức và máy tính iện t là hai quá trình khác nhau v
bn cht. "Người máy thông minh" thc ra ch mt quá trình vt lý. H thng thao tác
ca ã ưc con người lp trình phng theo mt s thao tác ca duy con người. y
móc ch là nhng kết cu k thuật do con người sáng to ra. Còn con người là mt thc th
lOMoARcPSD|36477832
xã hội năng ộng ưc hình thành trong tiến trình lch s tiến hoá lâu dài ca gii t nhiên và
thc tin hi. y không th sáng to li hin thc dưới dng tinh thn trong bn thân
nó. Năng lc ó chỉ con ngưi ý thc mi thc hin ưc qua ó lập trình cho máy
móc thc hin. S phn ánh sáng to, tái to li hin thc ch ý thc ca con người vi
tính cách mt thc th hi, hot ng ci to thế gii khách quan. Ý thc mang bn
cht xã hi. Do vy, dù máy móc có hiện i ến âu chăng na cũng không thể hoàn thiện ưc
như b óc con người.
Khng nh vai trò to ln ca ý thức trong i sng hin thc ca con người v thc cht
khng nh vai trò ca con người - ch th mang ý thức ó. Cn thái úng i với con
người, quan tâm, chăm lo phát triển con người toàn din c v th cht tinh thn. Đặc
bit quan tâm bi dưỡng thế h tr kiến thc, nm vng khoa hc - ng ngh hin i,
có tình cm cách mng trong sáng, ý chí vươn lên xây dng t nước giàu mnh.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Vai trò quyết ịnh của vật chất ối với ý thức *
Vật chất quyt ịnh ý thc.
- Th nhất, vt cht quyết ịnh ngun gc ca ý thc.
Vt cht sinhra ý thức, ý thc ch xut hiện khi loài người xut hin và b óc người
phát trin. Ý thc còn là kết qu ca quá trình phn ánh hin thc khách quan, gn lin vi
hot ộng lao ng biu hin thông qua ngôn ng. Do ó, nếu không có vt cht mà c th
các yếu t như bộ óc người, s tác ng ca thế gii khách quan lên b óc người, quá trình
phn ánh, lao ộng và ngôn ng thì ý thc không th ưc sinh ra, tn ti và phát trin.
- Th hai, vt cht quyết ịnh ni dung ca ý thc.
Ý thức là “hình nhca thế gii khách quan cho nên ni dung ca nó là kết qu ca
s phn ánh hin thc khách quan vào u óc ca con người trên cơ sở ca thc tin.
- Th ba, vt cht quyết ịnh bn cht ca ý thc. (chy thc s rt khó hiu)
Trên cơ sở ca hot ộng thưc tiễn, ý thức con người là s phn ánh mt cách t giác,
tích cc và sáng to thế giới khách quan. Do ó, hot ộng thc tin, ci biến thế gii ca con
người là cơ sở hình thành, phát trin ý thc.
- Th , vt cht quyết ịnh s vận ộng, phát trin ca ý thc.
Khi vt cht biến i thì sm hay mun ý thc cũng s biến ổi theo. Khi i sng vt
cht thay ổi thì ời sng tinh thn, tư tưởng, tình cm cũng s thay ổi theo. Do ó, mun gii
thích một cách úng n các hiện tưng trong ời sng chính trị, văn hóa phi xut phát t hin
thc sn xut, t i sng kinh tế.
Lưu ý: Vật chất ý thc hai hiện tưng ối lập nhau về bản chất, nhưng về mặt
nhận thc luận s ối lập giữa vật chất ý thc chỉ tương ối và ưc thể hiện qua mối
quan hệ giữa thc thể vật chất ặc biệt - bộ óc ngưi và thuộc tính của chính nó. 2.2. Ý thức
có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất
- Th nhất, tính c lập tương i ca ý thc th hin ch ý thức i sng riêng”,
quy lut vận ng, biến i phát trin không ph thuc mt cách máy móc vào vt cht.
Do ó ý thức th thay i nhanh hoc chậm hơn so với hin thc. Thông thường ý thức
thay ổi chm so vi s biến ổi ca thế gii vt cht.
lOMoARcPSD|36477832
- Th hai, s tác ộng ca ý thc i vi vt cht phi thông qua hot ộng thc tin ca
con người. Bn thân ý thc tkhông th làm biến i hin thc. Con người luôn phi da
trên nhng tri thc v thế gii khách quan, hiu biết nhng quy lut khách quan, t ó ra
mục tiêu, phương hướng, bin pháp và ý chí quyết tâm ể thc hin mục tiêu ã xác ịnh.
- Th ba, vai trò ca ý thc th hin ch nó ch o, hướng dn con người trong thc
tin, nó có th quyết ịnh làm cho hot ng ca con người úng hay sai, thành công hay tht
bi. S tác ộng tr li ca ý thc luôn din ra theo hai chiều hướng.
+ Tích cc: khi phn ánh úng hiện thc, ý thc có th d báo, tiên oán một cách chính
xác cho hin thc, t ó mang li hiu qu, thành công trong thc tin.
+ Tiêu cc: khi phn ánh sai lch, xuyên tc hin thc t ó gây ra hậu qu, tn tht
trong thc tin.
- Th , Trong thời i ngày nay nhng tư tưởng tiến b, nhng tri thc khoa hc óng
vai trò quan trọng i vi s phát trin xã hi.
Lưu ý: Mặc dù ý thc luôn có tính năng ộng, sáng tạo và vai trò tác ộng trở lại ối với
vật chất song ý thc không thể thoát ly khỏi những tiền ề vật chất, các iều kiện khách quan
năng lc chủ quan của các chủ thể trong quá trình hoạt ộng. Do ó, nu xa ri nguyên
tắc này lại rơi vào chủ nghĩa chủ quan, duy tâm, duy ý chí, phiêu lưu tất nhiên không
tránh khỏi thất bại trong hoạt ộng thc tiễn.
* Ý ngha phương pháp luận
T mi quan h gia vt cht ý thc, triết hc Mác Lênin ã rút ra nguyên tc
phương pháp lun tôn trọng tính khách quan, hành ộng kt hp phát huy tính năng ộng
chủ quan.
- Tôn trọng tính khách quan.
+ Trong nhn thc và thc tin, mi ch trương, ường li, kế hoch, mc tiêu, chúng
ta ều phi xut phát t thc tế khách quan, t nhng iều kin, tiền ề vt cht hin có.
Nhn thc s vt, hiện ng phi chân thc, úng n, tránh hng hoặc bôi en i
ng, không ưc gán cho i tưng cái mà nó không có.
+ Phi tôn trọng và hành ộng theo qui lut khách quan.
+ Cn phi tránh bnh ch quan duy ý c-
Phát huy tính năng ộng chủ quan:
+ Phi phát huy tính năng ng sáng to ca ý thc, phát huy vai trò nhân t con người.
+ Coi trng tri thc khoa học, công tác tư tưng và giáo dục tư tưởng.
+ Chng tư tưởng, thái th ng, li, bo th, trì tr, thiếu tính sáng to.
Lưu ý: Để thc hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kt hp phát huy tính năng
ộng chủ quan, chúng ta còn phải nhận thc giải quyt úng ắn các quan hệ li ích, phải
bit kt hp hài hòa li ích nhân, li ích tập thể, li ích hội; phải ộng trong
sáng, thái ộ thật s khách quan, khoa học, không vụ li trong nhận thc và hành ộng.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
1.1. Bin chng khách quan và bin chng ch quan
- Bin chng khách quan là khái niệm dùng ể ch bin chng ca bn thân thế
gii tn ti khách quan,c lp vi ý thức con người.
lOMoARcPSD|36477832
- Bin chng ch quan khái niệm dùng ch bin chng ca s thng nht
gia lôgíc (bin chng), phép bin chng lý lun nhn thức, duy biện chng bin
chng ca chính quá trình phn ánh hin thc khách quan vào b óc con người. Bi vy,
bin chng ch quan mt mt phn ánh thế gii khách quan, mt khác phn ánh nhng quy
lut ca tư duy biện chng. 1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
- Ph. Ăngghen ã ịnh nghĩa: phép biện chng chng qua chmôn khoa hc v
nhng quy lut ph biến ca s vận ộng và s phát trin ca t nhiên, ca xã hi loài người
và ca tư duy.
- Đặc iểm và vai trò ca phép bin chng duy vt:
+ V ặc iểm, phép bin chng duy vt hình thành t s thng nht hu gia thế
gii quan duy vật phương pháp luận bin chng; gia lun nhn thc lôgíc bin
chng; mi nguyên lý, quy lut, phm trù ca phép bin chứng ều ưc lun gii trên cơ s
khoa học và ưc chng minh bng toàn b s phát trin ca khoa hc t nhiên trước ó.
+ V vai trò, phép bin chng duy vt to ra chc năng phương pháp luận chung
nht, giúp ịnh hướng việc ra các nguyên tc tương ng trong hot ộng nhn thc và thc
tin và là mt hình thức tư duy hiệu qu quan trng nht i vi khoa hc.
- Ni dung phép bin chng bao gm: hai nguyên lý, sáu cp phm trù ba
quy luật cơ bn.
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật *
Nguyên lý về mối liên hệ phổ bin.
- Khái nim mi liên h.
+ Khái nim mi liên h: Mối liên hệ một phạm trù trit học dùng chỉ s quy
inh, tác ộng và chuyển hóa ln nhau giữa các yu tố, bộ phận trong một s vật, hiện tưng
hoặc giữa các s vật, hiện tưng với nhau.
+ Khái nim mi liên h ph biến: Dùng ể ch tính phổ bin của các mối liên hệ; ch
nhng mi liên h tn ti mi s vt, hiện tưng ca thế gii.
- Tính chất của mối liên hệ phổ bin.
+ Tính khách quan: Mi liên h cái vn ca bn thân s vt, không ph thuc
vào ý mun ch quan ca con ngưi. Con ngưi ch có th nhn thc và vn dng các mi
liên h ó trong hotng thc tin ca mình.
+ Tính phổ bin: Mi liên h không ch din ra mi s vt, hiện tưng trong t
nhiên, xã hi duy, mà còn diễn ra gia các mt, các yếu t, các quá trình ca mi s
vt, hin ng.
+ Tính a dạng, phong phú: Mi s vt, hiện tưng, quá trình khác nhau thì mi liên
h khác nhau; mt s vt hiện tưng có nhiu mi liên h khác nhau (bên trong bên ngoài,
ch yếu th yếu, cơ bn không cơ bn…), chúng gi v trí, vai trò khác nhau i vi s
tn ti phát trin ca s vt, hiện tưng ó; một mi liên h trong nhng iều kin hoàn
cnh khác nhau thì tính cht, vai trò cũng khác nhau.
Lưu ý: việc phân loại này cũng chỉ mang tính tương ối, bởi các mối liên hệ của
các ối tưng rất phc tạp, không thtách chúng khỏi tất ccác mối liên hkhác. Mọi
lOMoARcPSD|36477832
liên hệ còn cn ưc nghiên cu cụ thể trong s bin ổi và phát triển cũng như trong những
iều kiện, nhu cu thc tiễn của chúng.
- Ý nghĩa phương pháp luận. T nguyên lý v mi liên h ph biến rút ra nguyên tc
toàn din.
+ Th nhất, khi nghiên cu, xem xét s vt, hiện tưng c th, cn ặt nó trong chnh
th thng nht ca tt c các mt, các b phn, các yếu t, các thuc tính, các mi liên h
ca chnh th ó.
+ Th hai, ch th phi rút ra ưc các mt, các mi liên h mang tính cơ bn, tt yếu
và nhn thc chúng trong s thng nht hu cơ nội ti ca bn thân s vt, hin ng. Ch
như vậy, trong quá trình nhn thc, chúng ta mi th phn ánh ưc y s tn ti
khách quan vi nhiu thuc tính, nhiu mi liên h cũng như s tác ng qua li ca s vt.
+ Th ba, cn xem xét s vt, hiện tưng trong mi liên h vi các s vt, hin ng
khác, với môi trưng xung quanh, k c các mi liên h trung gian, gián tiếp; trong không
gian, thi gian nht nh, trong nhng iều kin, hoàn cnh c th, tc cn nghiên cu c
nhng mi liên h ca s vt, hiện tưng trong quá kh, hin ti phán oán c tương lai
ca nó.
+ Th , quan iểm toàn diệni lp với quan im phiến din (nhìn thy mty mà
không thy mt kia, tuyệt i a mt mt); thut ngu biện ( ánh tráo các mi liên h
bn thành không bn ngưc li) ch nghĩa chiết trung (lp ghép các mi liên h
trái ngưc nhau vào mt mi liên h ph biến mt cách nguyên tc). * Nguyên về s
phát triển.
- Khái nim phát trin: là quá trình vận ng t thp ến cao, t kém hoàn thin
ến hoàn thiện hơn, t cht cũ ến cht mi trình ộ cao hơn.
Phát trin là vận ộng nhưng không phi mi s vận ộng ều là phát trin, mà ch vận
ộng theo xu hướng i lên mới ưc gi là phát trin.
- Tính cht ca s phát trin.
+ Tính khách quan : Ngun gc ca s phát trin nm trong chính bn thân s vt,
hiện tưng, không ph thuc vào ý mun ch quan ca con người.
+ Tính phổ bin: S phát trin din ra mi s vt, hiện tưng trong t nhiên,
hội và tư duy.
+ Tính k thừa: Trong s vt, hiện tưng mi còn gi li, có chn lc và ci to các
yếu t còn phù hp ng thi gt b mt tiêu cc, li thi, lc hu ca s vt, hin tưng cũ.
+ Tính a dạng, phong phú: Các s vt, hiện tưng khác nhau có quá trình phát trin
khác nhau. Mt s vt, hiện tưng trong nhng không gian, thời gian khác, iều kin, hoàn
cnh khác nhau thì s phát triển cũng khác nhau.
- Ý nghĩa phương pháp luận: Từ nguyên về s phát triển rút ra nguyên tắc
phát triển.
Th nhất, luôn t s vt, hiện ng trong s vận ng, phát hin xu hướng biến i
ca không ch nhn thc trng thái hin ti, còn d báo ưc khuynh hướng
phát trin ca nó trong tương lai.
lOMoARcPSD|36477832
Th hai, cn nhn thc phát trin quá trình tri qua nhiều giai on, mi giai on
có ặc iểm, tính cht, hình thc khác nhau nên cn tìm phương pháp tác ộng phù hp ể hoặc
thúc ẩy, hoc kìm hãm s phát triển ó.
Th ba, phi sm phát hin và ng h cái mi, cái hp quy lut, to iều kin cho nó
phát trin; chng li quan iểm bo th, trì trệ, ịnh kiến.
Th tư, trong quá trình xây dng và hoàn thin cái mi phi biết kế tha nhng mt,
nhng yếu t còn là tích cc, phù hp ca cái cũ và phát triển sáng to chúng trong iều kin
mi.
2.2. Các cp phạm trù cơ bản ca phép bin chng duy vt
Phạm trù trit học hình thc hot ng trí óc ph biến ca con người, nhng
mô hình tưởng phn ánh nhng thuc tính mi liên h bn, vn tt c các i
ng hin thc. Các phm trù hình thành và phát trin trong hotng nhn thc, hot ộng
ci to t nhiên, ci to xã hi ca con ngưi.
* Cái riêng và cái chung
- Pham trù cái riêng, cái chung, cái ơn nhất.
+ Cái riêng là phm trù triết học dùng ể ch mt s vt, mt hiện tưng nht ịnh.
+ Cái ơn nhất là phm trù triết học dùng ể ch nhng mt, các thuộc tính, ặc iểm ch
mt s vt, hiện tưng (một cái riêng) nào ó mà không lặp li s vt, hiện tưng nào
khác.
+ Cái chung phm trù triết học dùng ch nhng mt, nhng thuc tính không
nhng mt s vt, mt hiện tưng, mà còn lp li trong nhiu s vt, hiện tưng (nhiu
cái riêng) khác na.
- Mối quan hệ biện chng giữa cái chung và cái riêng và cái ơn nhất.
+ Cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biu hin s tn ti ca
nó, nó không tn ti bit lp, tách ri cái riêng (tc là cái chung không tách ri mi s vt,
hiện tưng, quá trình riêng l).
+ Cái riêng ch tn ti trong mi quan h vi cái chung; không có cái riêng tn ti c
lp tuyệt i tách ri cái chung.
+ Cái riêng cái toàn bộ, phong phú, a dng hơn cái chung; n cái chung cái b
phận nhưng sâu sc, bn cht hơn cái riêng.
+ Cái chung cái ơn nht có th chuyn hóa ln nhau trong nhng iu kin xác nh.
Cái chung chuyển hóa thành cái ơn nht khi cái ã cũ, lỗi thi, lc hu không còn
phù hp. Cái ơn nht chuyn hóa thành cái chung khi nó là cái tiến b, cách mng và ngày
càng tr nên phù hp vi quy lut khách quan.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ cái chung ch tn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng nên khi y dng cái
chung chúng ta phi xut phát t mỗi cái riêng ng thời cũng không thể xut phát t ý mun
ch quan ca con người. Tránh tuyệt i hóa cái chung, xa ri cái riêng.
+ cái riêng gn cht ch vi cái chung, không tn ti bên ngoài mi liên h
dn ến cái chung cho nên ể gii quyết cái riêng cũng phi gn vi cái chung. Tránh tuyệt i
hóa cái riêng coi thường cái chung, tránh ch nghĩa nhân cc oan, tưởng ịa phương,
cục b.
lOMoARcPSD|36477832
+ cái ơn nht có th chuyển hóa thành cái chung ngưc li nên cn phát hin,
to iều kiện cho cái ơn nht, cái mi, cái tiến b tích cc phát trin, ph biến thành cái
chung; ng thi cn hn chế, u tranh loi b, th tiêu nhng cái chung ã cũ, lc hu, không
còn phù hp.
* Nguyên nhân và kết quả -
Khái niệm.
+ Nguyên nhân là phm trù dùng ể chỉ s tác ộng ln nhau gia các mt trong mt s
vt, hiện tưng hoc gia các s vt, hiện tưng vi nhau gây ra s biến ổi nht ịnh.
+ Kết qu là phm trù dùng ể ch những bin ổi xut hin do s tác ộng ln nhau gia
các mt, các yếu t trong mt s vt, hiện tưng hoc gia các s vt, hiện tưng vi nhau.
- Mối quan hệ biện chng giữa nguyên nhân và kt quả.
+ Th nht: Nguyên nhân sn sinh ra kết qu nên nguyên nhân bao gi cũng có trước
kết qu, kết qu ch xut hin khi có nguyên nhân gây ra, kết qu bao gi cũng có sau.
Lưu ý: Cn phân bit mi quan h nhân qu vi quan h tiếp ni mang tính liên tc
v mt thi gian.
+ Th hai: Mi liên h nhân qu là mi liên h mang tính phc tp, th hin là mt
nguyên nhân có th sinh ra mt hoc nhiu kết qu và mt kết quth do mt hoc nhiu
nguyên nhân sinh ra. Nguyên nhân có nhiu loi: cơ bn và không cơ bn; bên trong và bên
ngoài; ch yếu và th yếu, v.v. mi loi có v trí, vai trò khác nhau i vi kết qu.
+ Th ba: Nguyên nhân và kết qu chuyn hóa ln nhau, trong mi liên h này s vt,
hiện tưng óng vai trò nguyên nhân nhưng trong mi liên h khác li kết qu. Do
ó, mi liên h nhân qu mt chui vô cùng, vô tn, s không th c nh ưc âu là nguyên
nhân u tiên và âu là kết qu cui cùng.
+ Th tư: Kết quth tác ộng tr li nguyên nhân. Kết qu sau khi ra ời không phi
là th ng, trái li nó có th tác ộng tr li nguyên nhân.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong nhn thc thc tin cn tôn trng tính khách quan ca mi liên h nhân
qu, không ưc ly ý mun ch quan thay cho quan h nhân - qu.
+ Mun to ra kết qu tt cn phi to iều kin cho nhng nguyên nhân tích cc, phù
hp, ng thời u tranh loi b nhng nguyên nhân tiêu cc, không phù hp tác ộng ến quá
trình ra ời ca kết qu.
+ Vì mt nguyên nhân th dn ến nhiu kết qu ngưc li, nên trong nhn thc
và thc tin cn phi có cái nhìn toàn din và lch s - c th trong phân tích, gii quyết và
vn dng quan h nhân qu, tp trung gii quyết nhng nguyên nhân bn, bên trong,
ch yếu tác ộng trc tiếp ti s ra ời ca kết qu.
+ Vì kết qu có th tác ộng tr li nguyên nhân nên cn m tt công tác tng kết, ánh
giá, rút kinh nghiệm, phát huy nhng kết qu tích cc.
* Tất nhiên ngẫu nhiên -
Phạm trù tất nhiên, ngu nhiên.
+ Phm trù tt nhiên dùng ể ch cái do nhng nguyên nhân bn, bên trong ca kết
cu vt cht quyết ịnh trong nhng iều kin nht nh, phi xy ra như thế, không th
khác.
lOMoARcPSD|36477832
+ Phm trù ngu nhiên dùng ch cái do các nguyên nhân bên ngoài, do s ngu hp
ca nhiu hoàn cnh bên ngoài quyết ịnh, do ó thể xut hin hoc không xut hin,
có th xut hiện như thếy hoặc như thế khác.
- Quan hệ biện chng giữa tất nhiên và ngu nhiên.
+ Tt nhiên ngu nhiên ều tn ti khách quan và ều có vai trò nht ịnh i vi s vận
ng, phát trin ca s vật, trong ó cái tt nhiên óng vai trò quyết nh, còn cái ngu nhiên
làm cho s biu hin ca cái tt nhiên tr nên phong phú.
+ Không có cái tt nhiên và ngu nhiên thun túy tách ri nhau. Cái tt nhiên bao gi
cũng vch ường i cho mình thông qua vô s cái ngu nhiên. Còn cái ngu nhiên là hình thc
biu hin, là cái b sung cho cái tt nhiên.
+ Tt nhiên ngu nhiên không tn ti vĩnh viễn trng thái thưng xuyên
thay ổi, phát trin.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong hot ộng nhn thc và thc tin cn phi căn cứ vào cái tt nhiên, tuy nhiên,
không ưc b qua cái ngu nhiên, không tách ri cái tt nhiên khi cái ngu nhiên.
+ Tt nhiên và ngu nhiên có th chuyn hóa ln nhau, do ó, cn to ra nhng iều kin
nht ịnh cn tr hoặc thúc ẩy s chuyn hóa ca chúng theo mục ích nht nh. * Nội dung
và hình thức
- Phạm trù nội dung, hình thc.
+ Phm trù nội dung dùng ch s tng hp tt c nhng mt, nhng yếu t, nhng
quá trình to nên s vt, hiện tưng.
+ Phm trù hình thức dùng ch phương thức tn ti phát trin ca s vt, hin
ng ó, là hệ thng các mi liên h tương i bn vng gia các yếu t ca nó.
- Quan hệ biện chng giữa nội dung và hình thc.
+ Ni dung hình thức hai phương diện cu thành nên mi s vt, hiện tưng:
không có s vt, hiện ng nào tn ti mà ch ni dung mà không có hình thc nht nh.
+ Cùng mt nội dung nhưng có thể có nhng phương thức kết hp khác nhau, ngưc
li, các nội dung khác nhau nhưng thể s ng dng v phương thức kết hp gia
chúng.
+ Ni dung quyết ịnh hình thc nhưng hình thức có tính ộc lập tương i và tác ng tr
li ni dung. Hình thc phù hp vi ni dung thì s thúc y ni dung phát trin ngưc
li.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong hot ng nhn thc thc tiễn, không ưc tách ri gia ni dung hình
thc, hoc tuyệt i hóa mt trong hai mặt ó.
+ Ni dung quyết ịnh hình thc nên khi xem xét s vt, hiện tưng thì trước hết phi
căn cứ vào ni dung. Mun thay i s vt, hiện ng thì trước hết phi thay i ni dung
ca nó.
+ Trong thc tin cn phát huy tác ộng tích cc ca hình thứci vi ni dung trên
sở to ra tính phù hp ca hình thc vi ni dung; mặt khác, cũng cn phi thc hin nhng
thay ổi i vi nhng hình thc không còn phù hp vi ni dung, cn tr s phát trin ca
ni dung.
lOMoARcPSD|36477832
* Bn cht và hiện tượng
- Phạm trù bản chất, hiện tưng.
+ Phm trù bn cht dùng ch s tng hp tt c nhng mt, nhng mi liên h tt
nhiên, tương i ổn nh bên trong, quy nh s tn ti, vn ng, phát trin ca s vt, hiện
ng ó.
+ Phm trù hiện tưng dùng ch s biu hin ra bên ngoài ca nhng mt, nhng
mi liên h ó trong nhng iều kiện xác ịnh.
- Quan hệ biện chng giữa bản chất và hiện tưng.
+ S thng nht gia bn cht và hiện tưng:
Bn cht bao gi cũng bộc l ra qua hiện tưng, còn hin ng bao gi cũng s
biu hin ca mt bn cht nht nh. Không bn cht tn ti thun y tách ri hin ng,
cũng như không có hiện tưng li không biu hin ca mt bn cht nào ó.
Khi bn cht thay i thì hiện ng cũng thay i theo. Khi bn cht mt i thì hin ng
cũng mt theo.
+ S i lp gia bn cht và hiện tưng th hin:
Bn cht cái chung, cái tt yếu, còn hiện tưng cái riêng biệt phong phú và a
dng.
Bn cht là cái bên trong, còn hin tưng là cái bên ngoài.
Bn cht cái tương i ổn nh, còn hiện tưng cái thường xuyên biến i. - Ý
nghĩa phương pháp luận.
+ Mun nhn thc úng s vt, hiện ng thì không dng li hiện tưng bên ngoài
mà phi i vào bn cht. Phi thông qua nhiu hiện tưng khác nhau mi nhn thc úng
y bn cht.
+ Trong nhn thc thc tin, cn phi căn cứ vào bn cht ch không căn cứ vào
hiện tưng thì mi có th ánh giá một cách chính xác v s vt, hiện tưng ó và mi có th
ci to căn bn s vt, hiện tưng.
* Khả năng hiện thực -
Phạm trù khả năng, hiện thc.
+ Phm trù kh năng dùng ể ch cái chưa xut hiện, chưa tn ti trong thc tế, nhưng
s xut hin và tn ti thc s khi có các iều kiện tương ứng.
+ Phm trù hin thc dùng ể ch nhng cái ang tn ti trong thc tế và trong tư duy.
- Quan hệ biện chng giữa khả năng và hiện thc.
+ Kh năng hiện thc tn ti trong mi quan h thng nht, không tách ri nhau:
Kh năng chuyển hóa thành hin thc và hin thc li cha ng nhng kh năng mới; kh
năng mới, trong nhng iều kin nht ịnh, li chuyn hóa thành hin thc.
+ Trong nhng iều kin nht nh, cùng mt s vt, hiện tưng, th tn ti mt
hoc nhiu kh năng: kh năng thc tế, kh năng tt nhiên, kh năng gn, kh năng xa…
+ Trong i sng hi, kh năng chuyển hóa thành hin thc phi iều kin khách
quan và nhân t ch quan.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
Trong hot ng nhn thc và thc tin, cn phi da vào hin thc xác lp nhn thức
và hành ộng. Tuy nhiên, cũng cn phi nhn thc toàn din các kh năng từ trong hin thc
lOMoARcPSD|36477832
có ưc phương pháp hot ộng thc tin phù hp vi s phát trin trong nhng hoàn cnh
nht nh; tích cc phát huy nhân t ch quan trong nhn thc hot ng thc tiễn biến
kh năng thành hiện thc theo mục ích nht ịnh.
2.3. Các quy luật cơ bn ca phép bin chng duy vt
- Quy lut là mi liên h ph biến, khách quan, bn cht, bn vng, tt yếu gia
các i tưng và nht ịnh tác ộng khi có các iều kin phù hp.
- Quy lut khách quan vn thuc bin chng ca s tn ti khách quan; quy
lut khoa hc vn s khái quát nhng liên h quy lut khách quan ri ưc trình y
trong các lý thuyết khoa hc bng nhng phán oán phổ biến. Do ó, về nguyên tc, các quy
lut khoa hc ch gn úng với các quy lut khách quan.
- S tha nhn tính khách quan ca các quy lut t nhiên hi nguyên
tc phương pháp luận quan trọng i vi s phát trin tri thc khoa hc. Khi nhn thức ưc
các quy lut t nhiên và xã hi, con người tích cc vn dng chúng vào hot ộng thc tin,
tc nếu không th “làm thay ổichúng, thì li da trên chúng làm thay i t nhiên
xã hi.
- Da vào mức ộ ph biến ca quy lut, có th chia tt c các quy lut thành ba
nhóm: quy lut riêng, quy lut chung, và quy lut ph biến.
- Nhng quy lut ph biến ca phép bin chng duy vt ã khái quát cách thc,
nguyên nhân và khuynh hướng vận ng, phát trin ca s vt, hiện tưng, chúng phn ánh
bn cht bin chng ca thế gii khách quan vn ưc con người rút ra t trong lch s ca
gii t nhiên và lch s ca xã hội loài người. Các quy luật này ịnh hướng vic nghiên cu
các quy luật c thù, mi liên h gia chúng to ra sở khách quan cho mi liên h gia
triết hc duy vt bin chng vi khoa hc chuyên ngành.
* Quy lut t những thay ổi v lượng dẫn ến những thay ổi v chất và ngược li
Quy lut này ch ra cách thc chung nht ca s vận ộng và phát trin, s thay ổi
v ng t ến ngưỡng nht ịnh s dn ến s thay ổi v cht. - Khái nim cht, lưng.
+ Khái niệm chất.
Cht là khái niệm dùng ể ch tính quy ịnh khách quan vn có ca s vt, hin ng;
s thng nht hu ca các thuc nh, yếu t to nên s vt, hiện tưng làm cho s
vt, hiện tưng là nó mà không phi là s vt, hiện tưng khác.
Đặc iểm bn ca cht th hin tínhn ịnh tương ối ca s vt, hin ng;
nghĩa khi chưa chuyn hóa thành s vt, hiện tưng khác thì cht ca vn chưa
thay i. Mi s vt, hiện tưng u quá trình tn ti, phát trin qua nhiu giai on, mỗi
giai on li có nhng biu hin v cht khác nhau. Do ó, một s vt, hin ng không ch
có mt cht mà có th có nhiu cht.
Cht ca s vật ưc biu hin qua nhng thuộc tính ca nó. Trong ó có thuộc cơ bn
thuộc tính không bn nhưng chỉ nhng thuộc tính bn mi to thành cht ca s
vt. Tuy nhiên s phân chia thuộc tính thành bn không bn cũng chỉ mang tính
tương i.
Cht ca s vt, hiện tưng không nhng ưc quy nh bi nhng yếu t to thành
mà còn bởi phương thức liên kết gia các yếu t to thành, nghĩa là bởi kết cu ca s vt.
lOMoARcPSD|36477832
+ Khái niệm lưng.
ng khái niệm dùng ch tính quy nh khách quan vn ca s vt, hin
ng ưc biu hin v mt s ng, kích thước, quy mô, trình ộ, nhịp iệu, màu sc...
Đặc iểm bn ca lưng tính biến i. Trong s vt, hiện tưng nhiu loi
lưng khác nhau; lưng yếu t quy ịnh bên trong, lưng ch th hin yếu t n
ngoài; s vt, hiện tưng càng phc tp thì ng ca chúng cũng phc tp theo. Trong t
nhiên và phn nhiu trong xã hội, lưng có th o, ong, ếm, tính toán ưc; nhưng trong mt
s trường hp ca hi nht trong duy lưng khó o ưc bng s liu c th
ch có th nhn biết ưc bng năng lc trừu tưng hóa.
Lưu ý: S phân bit gia cht ng ch ý nghĩa ơng i, tu theo tng mi
quan hxác ịnh âu là lưng và âu là cht; cái là lưng trong mi quan h y, li có th
là cht trong mi quan h khác.
- Mi quan h gia cht và lưng.
+ T nhng s thay ổi v ng dn ến nhng s chuyn hóa v cht
Mi s vt, hiện ng mt th thng nht gia hai mt cht lưng. Trong ó
cht tươngi ổn inh, ng thường xuyên biến ổi. Mi s vận ng, phát trin luôn bt u t
s thay ổi v ng, dn ến s chuyn hóa v cht.
Quá trình thay i ca lưng diễn ra theo xu hướng hoặc ng hoc gim nhưng không
lp tc dn ến s thay i v cht ca s vt, hiện tưng; ch khi nào lưng thay ổi ến gii
hn nht ịnh mi dn ến s thay ổi v cht. S biến ổi v ng trong mt khong gii hn
nht ịnh mà chưa dn ến s thay ổi v cht gọi là ộ.
Độ khái niệm dùng ể ch khong gii hn mà ó s thay ổi về lưng chưa ủ ể dn
n s thay ổi căn bản về chất ca s vt, hiện tưng.
S biến i v ng khi t ến gii hn làm thay ổi căn bn v cht, ti thi iểm ó
gọi là iểm nút.
Điểm nút là iểm gii hn mà ti ó s thay ổi về lưng ã ủ ể dn tới s thay ổi về chất
ca s vt, hiện tưng, thi iểm mà tại ó bắt u xảy ra bước nhảy.
Bước nhảy khái niệm dùng ch những chuyển hóa về chất ca s vt, hin tưng
do nhng thay ổi v ng trước ó gây ra.
Bước nhy kết thúc một giai on biến ổi v ng, là s gián on trong quá trình vận
ng liên tc ca s vt, hiện tưng.
Căn cứ vào quy nhịp ca bước nhy, bước nhy toàn bộ c nhy
cục bộ. Bước nhy toàn b làm cho tt c c mt, các b phn, các yếu t... ca s vt,
hiện tưng thay ổi. Bước nhy cc b ch m thay ổi mt s mt, mt s yếu t, mt s b
phn... ca chúng. S phân biệt bước nhy toàn b hay cc b ch ý nghĩa tương i, bởi
chúng ều là kết qu ca quá trình thay ổi v ng.
Căn cứ vào thi gian ca s thay ổi v cht da trên chế ca s thay ổi ó,
bước nhy tc thi bước nhy dn dn. Bước nhy tc thi làm cht ca s vt, hiện
ng biến i mau chóng tt c các b phn ca nó. Bước nhy dn dn là quá trình thay
i v cht din ra bng cách tích lu dn nhng yếu t ca cht mi và loi b dn các yếu
t ca cht cũ, trong trường hp này s vt, hiện tưng biến ổi chậm hơn.
lOMoARcPSD|36477832
Khi cht mới ra ời quy nh một lưng mới tương ng với nó. Lưng mi y vận
ng và biến i trong mt khong gii hn mới ưc gọi là mới. Khi tích lũy  v ng s
t tới iểm nút mới, ng thi thc hiện bước nhy mới cho ra ời mt cht mới hơn na. Quá
trình này din ra có tính liên tc, vô cùng, vô tn. - Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Th nhất, trong hot ng nhn thc thc tin phi biết tích y về ng
biến i v cht; tránh tưởng, nôn nóng, t cháy giai on, coi phát trin nhng bước
nhy liên tc, xem nh hoc b qua quá trình tích lũy về ng.
+ Th hai, khi ã tích lũy v ng phi quyết tâm tiến hành bước nhy, tránh
tưởng, bo th, trì tr, ngi khó, không m thc hiện bước nhy, coi s phát trin ch
nhng thay ổi ơn thun v ng.
+ Th ba, trong hot ng nhn thc thc tin cn phi vn dng mt cách linh
hot các hình thức bưc nhy, chng giáo iều, dp khuôn.
+ Th , Cht còn ph thuộc vào phương thức liên kết gia các yếu t to thành s
vt, hiện ng; do ó, phi biết la chọn phương pháp php tác ng vào phương thc
liên kết.
* Quy lut thng nhất và ấu tranh các mặt ối lp
Quy lut thống nhất và ấu tranh các mặt ối lập là ht nhân ca phép bin chng duy
vt, vì nó ch ra nguyên nhân, ộng lc ca s mi s vận ộng, phát trin.
- Mâu thun biện chng khái niệm dùng ch s liên hệ, tác ng theo cách va
thng nht, vừa u tranh; vừa òi hỏi, va loi tr, va chuyn hóa ln nhau gia các mặt ối
lập. Yếu t to thành mâu thun bin chng là các mặt i lp, các b phn, các thuc tính...
có khuynh hướng biến ổi trái ngưc nhau, nhưng cùng tn ti khách quan trong mi s vt,
hiện tưng ca t nhiên, xã hội và tư duy. Trong mỗi mâu thun, c mặt i lp va thng
nht vi nhau, vừa u tranh ln nhau to nên trng thái ổn ịnh tương i ca s vt, hiện
ng.
+ Thống nhất gia các mặt i lp khái niệm dùng ể ch s liên h gia các mt i
lập và ưc th hin:
Th nhất, các mặt i lp cn ến nhau, nương ta vào nhau, m tiền cho nhau tn
ti, không có mt này thì không có mt kia;
Th hai, các mặt i lập tác ộng ngang nhau, cân bng nhau th hin s u tranh gia
cái mới ang hình thành với cái cũ chưa mt hn;
Th ba, gia các mặt i lp s tương ng, ng nht do trong các mặt i lp còn
tn ti nhng yếu t ging nhau. S ng nht ca các mặt i lp luôn bao hàm s khác nhau,
i lp.
+ Đấu tranh gia các mặt i lp khái niệm dùng ch s tác ng qua li theo
hướng bài tr, ph nh ln nhau gia các mặti lp và s tác ộng ó cũng không tách ri s
khác nhau, thng nht, ng nht gia chúng trong mt mâu thun.
+ S thng nht các mặt i lp ch tn ti trong trng thái ứng im tương i ca s
vt, hiện tưng; còn u tranh tính tuyệt i, nghĩa u tranh phá v s ổn ịnh tương i
ca chúng dn ến s chuyn hóa v cht ca chúng. Tính tuyệt i ca u tranh gn vi s
t thân vận ộng, phát trin din ra không ngng ca s vt, hiện tưng.
lOMoARcPSD|36477832
- Mâu thun tn ti khách quan trong mi lĩnh vc ca thế giới cùng a dng.
S a dng ó phụ thuc vào ặc iểm ca các mặt i lập, vào iều kiện trong ó s tác ng
qua li gia các mặt i lp triển khai, vào trình t chc ca s vt, hin ng mà trong ó
mâu thun tn ti. Mi loi mâu thun có ặc iểm riêng và có vai trò khác nhau i vi s tn
ti và phát trin ca s vt, hiện tưng.
+ Căn cứ vào s tn ti phát trin ca toàn b s vt, hiện tưng, mâu thun
cơ bn mâu thun không bn. Mâu thun bản tác ng trong sut quá trình tn ti
ca s vt, hin tưng; quy nh bn cht, s phát trin ca chúng t khi hình thành ến
lúc tiêu vong. Mâu thun không bản ặc trưng cho một phương diện nào ó, chỉ quy nh
s vận ng, phát trin ca mt hay mt s mt ca s vt, hiện ng chu s chi phi
ca mâu thun cơ bn.
+ Căn cứ vào vai trò ca mâu thun i vi s tn ti phát trin ca s vt, hin
ng trong mỗi giai on nht nh, có th phân chia thành mâu thun ch yếu và mâu thun
th yếu. Mâu thun chủ yu luôn nổi lên hàngu mỗi giai on phát trin ca s vt, hin
ng, tác dng quy ịnh i vi các mâu thun khác trong cùng giai on ó ca quá trình
phát trin. Gii quyết mâu thun ch yếu s to iều kiện ể gii quyết các mâu thun khác
cùng giai on, còn s phát trin, chuyn hóa ca s vt, hiện ng t hình thc y sang
hình thc khác ph thuc vào vic gii quyết mâu thun ch yếu. u thun th yumâu
thun không óng vai trò quyết ịnh trong s vn ộng, phát trin ca s vt, hiện tưng. Tuy
vy, ranh gii gia mâu thun ch yếu, th yếu ch là tương i, tu theo tng hoàn cnh c
th, có mâu thun trong iều kin y ch yếu, song trong iều kin khác li th yếu và
ngưc li.
+ Căn cứ vào quan h gia các mặt i lp trong mt s vt, hiện tưng hoc gia các
s vt, hiện tưng vi nhau mâu thun n trong mâu thun bên ngoài. Mâu thun
bên trong s tác ng qua li gia các mặt, các khuynh ớng... i lp nm trong chính
mi s vt, hiện tưng; vai trò quy nh trc tiếp quá trình vận ng phát trin ca s
vt, hiện tưng. Mâu thun bên ngoài xut hin trong mi liên h gia các s vt, hiện
ng với nhau; tuy cũng nh hưởng ến s tn ti và phát trin ca chúng, nhưng phi thông
qua mâu thun bên trong mi phát huy tác dng.
Các mâu thun cơ bn và ch yếu ều là nhng mâu thun gia các mt, các b phn,
yếu t bên trong cu thành s vt hiện tưng nên có th gi chúng là mâu thun bên trong.
Song các i tưng còn có nhng mi liên h và quan h với các i tưng khác thuc v môi
trường tn ti ca nó, nhng mâu thun loi này ưc gi các mâu thun bên ngoài. Tuy
nhiên, s phân chia này cũng chỉ mang tính tương i tùy theo tng mi quan h c th.
+ Căn cứ vào tính cht i lp nhau v li ích cơ bn gia các giai cp trong xã hi
i kháng giai cp, mâu thun bao gm mâu thun i kháng mâu thun không i kháng.
Mâu thun ối kháng là mâu thun gia các giai cp, tập oàn người, lc lưng, xu hướng xã
hi... có li ích cơ bn i lp nhau và không th iều hoà ưc. Mâu thun không ối kháng là
mâu thun gia các giai cp, tập oàn người, lc lưng, xu hưng xã hi... có li ích cơ bn
không i lp nhau nên là mâu thun cc b, tm thi.
- Vai trò của mâu thun ối với s vận ộng và phát triển: Ngun gc ca s
vn ng, phát trin ca s vt, hiện tưng là s tác ộng (theo hướng ph nh, thng
lOMoARcPSD|36477832
nht) ln nhau gia chúng và gia các mặt i lp trong chúng. Có hai loi tác ộng dn
ến vn ộng là tác ộng ln nhau gia các s vt, hiện tưng (bên ngoài) và s tác ộng
ln nhau gia các mặt i lp ca cùng mt s vt, hiện tưng (bên trong); nhưng chỉ
s tác ộng ln nhau gia các mặt i lp (bên trong) mi làm cho s vt, hiện tưng
phát trin.
T mi quan h gia các khái nim, có th khái quát li ni dung ca quy lut thng nht
u tranh các mặt i lp là: Mọi i tưng u bao gm nhng mt, nhng khuynh hướng,
lc lưng... i lp nhau to thành nhng mâu thun trong chính nó; s thng nht u
tranh gia các mặt i lập này nguyên nhân, ng lc bên trong ca s vận ng phát
triển, làm cho cái cũ mt i và cái mới ra i. Bi vy, s vận ộng, phát trin ca s vt, hin
ng là t thân.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Th nhất, mâu thun tính khách quan ph biến nên trong hot ng nhn
thc và thc tin cn phi phát hin ra mâu thun. Mun phát hin mâu thun, cn xut phát
t bn thân s vt, hiện tưng.
+ Th hai, phân tích mâu thun cn bt u t vic xem xét quá trình phát sinh, phát
trin ca tng loi mâu thun; xem xét vai trò, v trí và mi quan h gia các mâu thun và
iều kin chuyn hóa gia chúng. Phi phânch mt mâu thun c th ra ưc phương
pháp gii quyết mâu thun ó.
+ Th ba, phi nm vng nguyên tc gii quyết mâu thun bng u tranh gia các
mặt i lp, không ưc iều hoà mâu thun, cũng không nóng vội hay bo th. * Quy luật
phủ ịnh của phủ ịnh.
Quy lut ph nh ca ph nh ch ra khuynh hướng ( i lên), hình thức (xoáy c), kết
qu (s vt, hiện tưng mới ra i t s vt, hiện ng cũ) ca s phát trin ca chúng thông
qua s thng nht gia tính thay ổi vi tính kế tha trong s phát trin.
Ni dung quy lut th hin qua các khái nim và mi quan h gia chúng:
- Khái niệm phủ ịnh biện chng: khái niệm dùng ể ch s ph nh làm tin
, to iều kin cho s phát trin. Ph nh bin chng làm cho s vt, hiện tưng mi ra
i thay thế s vt, hiện tưng yếu t liên h gia s vt, hiện tưng với s
vt, hiện ng mi. Ph nh bin chng t ph nh, t phát trin ca s vt, hin
ng; là mt xíchtrong si dây chuyền” dn ến s ra ời ca s vt, hiện tưng mi,
tiến b hơn so với s vt, hiện tưng cũ.
- Tính chất của phủ ịnh biện chng.
+ Tính khách quan: S vt, hiện tưng t ph nh mình do mâu thun bên trong
gây ra.
+ Tính kế tha: loi b các yếu t không phù hp ci to các yếu t ca s vt,
hiện tưng cũ còn phù hp ể ưa vào s vt, hiện tưng mi.
+ Tính ph biến: din ra trong mọi lĩnh vc t nhiên, xã hội và tư duy
+ Tính a dng, phong phú ca ph nh bin chng th hin ni dung, hình thc ca
nó.
- Đặc iểm bản của phịnh biện chng: Sau mt s (ít nht hai) ln ph
nh, s vt, hiện tưng phát trin có tính chu k theo ường xoáy c mà thc cht ca s
lOMoARcPSD|36477832
phát triển ó là s biến ổi, trong ó giai on sau vn bo tn nhng gì tích cc ã ưc to ra
giai on trước. Với ặc iểm này, ph nh bin chng không ch khc phc hn chế ca
s vt, hiện tưng cũ; còn gn chúng vi s vt, hiện tưng mi; gn s vt, hiện
ng ưc khng nh vi s vt, hiện ng b ph nh. vy, ph nh bin chng
vòng khâu tt yếu ca s liên h và s phát trin.
- K thừa biện chng.
+ Kế tha bin chng khái nim dùng ể ch vic s vt, hiện tưng mới ra i vn
gi li có chn lc và ci to yếu tn thích hp ể chuyn sang chúng; loi b các yếu t
không còn thích hp ca s vt, hiện tưng cũ ang gây cn tr cho s phát trin ca s vt,
hin tưng mi.
+ Đặc iểm ca kế tha bin chng là duy trì c yếu t tích cc ca s vt, hin ng
b ph nh dưới dngt b, các yếu t chn gi li s ưc ci to, biến ổi ể phù hp vi
s vt, hiện tưng mi.
+ Giá tr ca s kế tha bin chng chu s quy nh bi vai trò ca yếu t phù hp
ưc kế tha; do vy, vic gi li yếu t tích cc ca s vt, hiện tưng b ph nh làm cho
s vt, hiện tưng mi phát triển cao hơn, tiến b hơn.
+ Kế tha bin chng i lp vi k thừa siêu hình là việc i tưng gi li nguyên si
nhng gì bn thân nó ã có ở giai on phát triển trước, không t mình rũ bỏ nhng yếu t ã
tỏ ra lc hu hết thi, không còn phù hp, ngăn cn s phát trin tiếp theo ca chính nó,
ca i tưng mi.
- Đưng xoáy ốc khái niệm dùng ể ch s vận ng ca nhng ni dung mang
tính kế tha trong s vt, hiện tưng mi nên không th i theo ường thng, din
ra theo ường tròn không nm trên mt mt phng ta như ường xoáy trôn c. Đường
xoáy c hình thc diễn t nht ặc trưng ca quá trình phát trin bin chng tính
kế tha qua khâu trung gian, tính lp li, nhưng không quay li tính tiến lên ca s
phát triển. Trong ó, s phát triển dường như lặp li, nhưng trên cơ s mới cao hơn là ặc
iểm quan trng nht ca quy lut ph nh ca ph nh. Mi vòng mi ca ường xoáy c
th hiện trình phát triển cao hơn s ni tiếp nhau các vòng ca ường xoáy c th
hin tính vô tn ca s phát trin t thp ến cao.
- Nội dung quy luật phủ ịnh của phủ ịnh.
+ Coi s phát trin ca s vt, hiện tưng là do mâu thun bên trong ca chúng quy
nh. Mi ln ph nh kết qu ca s u tranh và chuyn hóa gia nhng mặt i lp trong
s vt, hiện tưng. Ph nh ln th nht làm cho s vt, hiện tưng cũ chuyển thành s vt,
hiện tưng i lp vi nó, ph nh ln th hai dn ến s ra i ca s vt, hiện tưng mi
mang nhiu ni dung tích cc ca s vt, hiện tưng cũ, nhưng cũng ã mang không ít nội
dung i lp vi s vt, hiện tưng ó. Kết qu là, v hình thc, s vt, hiện tưng mới (ra ời
do ph nh ca ph nh) s li tr v s vt, hiện tưng xut phát (chưa bị ph nh ln nào),
nhưng về ni dung, không phi tr li chúng ging y như cũ, chỉ dường như lặp li
chúng, bởi ã trên cơ sở cao hơn.
+ Ph nh bin chng ch một giai on trong quá trình phát trin ch thông qua
ph nh ca ph nh mi dn ến s ra i ca s vt, hiện tưng mới, như vậy, ph nh
lOMoARcPSD|36477832
ca ph nh mới hoàn thành ưc mt chu k phát triển, ng thi li to ra iểm xut phát ca
chu k phát trin tiếp theo.
+ S ng các ln ph nh trong mt chu k phát trin có th nhiều hơn hai, tu theo
tính cht ca quá trình phát trin c thể, nhưng ít nht cũng phi qua hai ln mi dn ến s
ra i ca s vt, hiện tưng mới, hoàn thành ưc mt chu k phát trin. Mi ln ph nh
bin chng thc hin xong s mang thêm nhng yếu t tích cc mi; do vy, s phát trin
thông qua nhng ln ph nh bin chng s to ra xu hướng phát trin không ngng ca s
vt, hiện tưng.
+ Do s kế tha nên ph nh bin chng không phi là ph nh sch trơn, không
loi b tt c các yếu t ca s vt, hiện tưng cũ, mà là iều kin cho s phát trin, duy trì
và gìn gi, lp li mt s yếu t tích cc ca s vt, hiện tưng mi sau khi ã ưc chn lc,
ci to cho phù hp do vy, s phát trin ca các s vt, hiện tưng qu o tiến lên
như ường xoáy c.
Tóm li, quy lut ph nh ca ph nh phn ánh mi liên h, s kế tha thông qua
khâu trung gian gia cái b ph nh cái ph nh; do kế tha n ph nh bin chng
không phi là s ph nh sch trơn mà là iều kin cho s phát triển, nó lưu gi ni dung tích
cc ca các giai on trước, lp li mt s ặc iểm ch yếu ca cái ban u trên cơ sở mới cao
hơn; do vậy, s phát trin tính cht tiến lên không hn theo ường thng, theo ường
xoáy trôn c.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Khi xem xét s vận ng phát trin ca s vt, phi xem xét trong quan h i
lp: cái mới ra ời t cái cũ, cái lc hu, cái ph ịnh ra ời t cái khng ịnh. Có như vy, mi
thy ưc nhng nhân t tích cc cái cái mới cn phi kế tha trong s phát triển i
lên.
+ S phát trin diễn ra theo ường "xoáy c", do vy phi kiên trì, ch i, không ưc
nôn nóng, vội vàng nhưng phi theo hướng bo v cái mi, ng h cái mi, tin tưởng cái
mi, hp quy lut nht ịnh s chiến thng; cn khc phục tư tưởng bo th, trì trệ, giáo iều,
kìm hãm s phát trin ca cái mi.
+ Quan iểm bin chng v s phát triển òi hi trong quá trình ph ịnh cái phi
theo nguyên tc kế tha phê phán; kế tha nhng nhân t hp quy lut lc b, vưt
qua, ci to cái tiêu cc, trái quy lut nhm thúc y s vt, hiện tưng phát trin theo hướng
tiến b.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết
học
- Ch nghĩa duy tâm ch quan: nhn thc không phi s phn ánh thế gii khách
quan mà ch là s phn ánh trng thái ch quan ca con người
- Ch nghĩa duy tâm khách quan: không ph nhận nhưng li gii thích mt cách duy
tâm, thn bí kh ng nhận thc ca con người.
- Hoài nghi lun: nghi ng kh năng nhận thc ca con người, thm chí nghi ng c
s tn ti khách quan ca các s vt, hiện tưng. Tuy nhiên ã có nhng i biểu ng trên lập
trường hoài nghi theo hướng tích cc, góp phn quan trng chng tôn giáo, triết hc kinh
lOMoARcPSD|36477832
vin. V thc cht, các nhà hoài nghi ch nghĩa ã không hiểu bin chng ca quá trình nhn
thc.
- Thuyết không th biết: con người v nguyên tc, không th nhn thc ưc bn cht
thế gii. Chúng ta hình nh v s vật, nhưng ó chỉ nhng biu hin bên ngoài ca
chúng ch không phi là chính bn thân s vt.
- Ch nghĩa duy vật trước Mác: nhìn chung ều tha nhn kh năng nhận thc thế gii
ca con người, coi nhn thc quá trình phn ánh thế gii khách quan vào b óc con người.
Tuy nhiên, hn chế ca ch nghĩa duy vật trước Mác chưa hiểu úng bn cht ca nhn
thức, chưa thy ưc vai trò ca thc tin i vi nhn thc.
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.1. Các nguyên tc xây dng lý lun nhn thc ca ch ngha duy vật bin chng
- Tha nhn s vt khách quan tn ti n ngoài và c lp vi ý thc con người.
Đây là nguyên tc nn tng ca lý lun nhn thc ca ch nghĩa duy vật bin chng.
- Cm giác, tri giác, ý thc nói chunghình nh ch quan ca thế gii khách
quan. Theo ch nghĩa duy vật bin chng, các cm giác ca chúng ta (và mi tri thức) u là
s phn ánh, ều là hình nh ch quan ca hin thc khách quan.
- Thc tin tiêu chuẩn kim tra hình nh úng, hình nh sai ca cm giác
nói riêng và ý thc nói chung, là tiêu chuẩn ể kim tra chân lý.
2.2. Ngun gc, bn cht ca nhn thc *
Nguồn gốc của nhận thc
- CNDVBC khng nh thế gii vt cht tn ti khách quan, c lp vi ý thc
con người. Thế gii khách quan chính i tưng, ngun gc duy nht cui cùng
ca nhn thc.
- Theo CNDVBC, con người có kh năng nhận thức ưc thế gii, ch có nhng
cái con người chưa nhận thức ưc ch không cái không th nhn thc. * Bản chất
của nhận thc
- Nhn thc s phn ánh tích cc, sáng to thế gii vt cht vào b óc con
người. Đây một qtrình phc tp, quá trình ny sinh và gii quyết mâu thun ch không
phi quá trình máy móc gin ơn, thụ ng và nht thi.
- Nhn thc mt quá trình bin chng có vận ng phát trin, quá trình
i từ chưa biết ến biết, t biết ít ti biết nhiều hơn, từ biết chưa y ến y hơn. Trong quá
trình nhn thc ca con ngưi luôn luôn ny sinh quan h bin chng gia nhn thc kinh
nghim và nhn thc lý lun; nhn thức thông thường và nhn thc khoa hc.
+ Nhn thc kinh nghim là nhn thc da trên s quan sát trc tiếp các s vt, hiện
ng hay các thí nghim thc nghim khoa hc. Kết qu ca nhn thc kinh nghim
nhng tri thc kinh nghiệm thông thường hoc tri thc thc nghim khoa hc. Tri thc kinh
nghiệm óng vai trò quan trọng trong i sng thường ngày ca con ngưi. Tuy nhiên, tri thc
kinh nghim còn hn chế vì nó mới em li s hiu biết v các mt riêng l, b ngoài ca s
vt còn ri rc, chưa chỉ ra ưc tính tt yếu, mi quan h bn cht ca các s vt, hiện
ng.
lOMoARcPSD|36477832
Nhn thc lun nhn thc s vt, hiện tưng mt cách gián tiếp da trên các
hình thức duy trừu ng như khái niệm, phán oán, suy luận khái quát tính bn cht,
quy lut, tính tt yếu ca các s vt, hin tưng.
+ Nhn thức thông thưng nhn thức ưc hình thành mt cách t phát, trc tiếp
trong hot ộng hàng ngày ca con người.
Nhn thc khoa hc là nhn thức ưc hình thành ch ng, t giác ca ch th nhm
phn ánh nhng mi liên h bn cht, tt nhiên, mang tính quy lut ca i ng nghiên
cu.
- Nhn thc qtrình tác ng bin chng gia ch th nhn thc khách th
nhn thức trên cơ sở hot ộng thc tin ca con người.
+ Ch th nhn thc chính con người hin thc ang sng, ang hot ng thc tiễn
và ang nhận thc trong nhng iều kin lch s - xã hi nht ịnh.
+ Khách th nhn thức không ng nht vi toàn b hin thc khách quan mà ch
mt b phn, một lĩnh vc ca hin thc khách quan, nm trong min hot ng nhn thc
và tr thành i tưng nhn thc ca ch th nhn thc. thế, khách th nhn thc không
ch là thế gii vt cht mà có thn là tư duy, tâm lý, tư tưởng, tinh thn, tình cm
Khách th nhn thc rộng hơn i tưng nhn thc. Đi tưng nhn thc là mt khía
cnh, một phương diện, mt mặt nào ó ca hin thc khách quan mà ch th nhn thc tp
trung vào nghiên cu, tìm hiu.
+ Hot ng thc tin ca con người sở, ng lc, mục ích ca nhn thc
tiêu chuẩn ể kim tra chân lý.
Như vậy, v bn cht nhn thc quá trình phn ánh hin thc khách quan mt cách
tích cc, ch ng, sáng to bởi con người trên cơ sở thc tin mang tính lch s - c th.
2.3. Thc tin và vai trò ca thc tiễn ối vi nhn thc
* Phạm trù thc tiễn:
- Khái nim: Thc tin là toàn b nhng hot ng vt cht cm tính, có mc
ích, có tính lịch s - hi ca con người nhm ci to t nhiên và xã hi. - Đặc trưng
ca thc tin.
Th nhất, thc tin nhng hot ng vt cht cm tính, ó là nhng hot ng vt
cht ca con người cm giác ưc, con người có th quan sát trc quan ưc. Nhng hot ng
con người phi s dng lc ng vt cht, công c vt cht tác ng vào các i tưng
vt cht ể làm biến ổi chúng.
Th hai, hot ng thc tin là nhng hot ng mang tính lch s - hi. Thc tin
là hot ộng din ra vi s tham gia ca ông o người trong xã hi. Hot ộng thc tin luôn
b gii hn bi nhng iều kin lch s - xã hi, tri qua các giai on lch s phát trin c th
ca nó.
Th ba, thc tin hot ộng có tính mục ích nhm ci to t nhiên hi, phc
v con người. Thc tin hot ng tính t giác cao ca con người, khác vi hot ng
bn năng thụ ng thích nghi ca ộng vt.
- Các hình thức cơ bn ca thc tin.
+ Hot ộng sn xut vt cht là hình thc thc tiễn u tiên, cơ bn, quan trng nht.
Con người hi loài người không th tn ti phát trin nếu không hot ng sn
lOMoARcPSD|36477832
xut vt cht. Sn xut vt cht là cơ sở cho s tn ti ca các hình thc thc tin, các hot
ng sng khác ca con người.
+ Hot ng chính tr - hi hot ng thc tin th hin tính t giác cao ca con
người nhm biến ổi, ci to xã hi, phát trin các thiết chếhi, các quan h xã hi to
ra môi trường xã hi thun li cho con người phát trin.
+ Hot ộng thc nghim khoa hc là hình thức ặc bit ca hot ộng thc tin. Trong
hot ng thc nghim khoa học, con người ch ng to ra nhng iều kin không sn
trong t nhiên cũng như hội tiến hành thc nghim khoa hc theo mc ích ã ra, vn
dng nhng thành tu khoa hc, k thut, công ngh vào sn xut vt cht, vào ci to chính
tr - xã hi.
Lưu ý: Mặc hot ng sn xut vt cht quan trng nht, quyết ịnh nhưng hot
ng chính tr - xã hi và hot ng thc nghim khoa học cũng thể tác ng tr li hot ng
sn xut vt cht.
* Vai trò của thc tiễn ối với nhận thc.
- Thc tiễn là cơ sở, ộng lc ca nhn thc.
+ Thc tiễn sở ny sinh, hình thành nhn thc: trong quá trình hot ng thc
tiễn, con người tác ộng vào thế gii khách quan, buc chúng phi bc l nhng thuc tính,
nhng quy luật ể con người nhn thức. Như vy, thc tin cung cp nhng tài liu, vt liu
cho nhn thc, không có thc tin thì không có nhn thc, không có khoa hc, không có lý
lun.
+ Thc tiễn luôn ề ra nhu cu, nhim v và phương hướng phát trin ca nhn thức,
thúc ẩy s ra ời ca các ngành khoa hc.
+ Thc tin có tác dng rèn luyn các giác quan ca con người, làm cho chúng phát
trin tinh tế hơn, hoàn thiện hơn, trên sở ó giúp quá trình nhận thc ca con người hiu
qu hơn, úng n hơn.
+ Hot ộng thc tiễn còn là cơ sở chế to ra các công cụ, phương tiện, máy móc mi
h tr con người trong quá trình nhn thc, chng hn như kính hiển vi, kính thiên văn, máy
vi tính… ã mở rng kh năng ca các khí quan nhn thc ca con người.
- Thc tin là mục ích ca nhn thc: Nhn thc ca con người nhm phc v thc
tiễn, soi ường, ch o thc tin. Nếu không vì thc tin nhn thc s mt phương hướng, bế
tc. Mi tri thc khoa hc ch ý nghĩa khi ưc áp dng vào thc tin. - Thc tin
tiêu chuẩn ể kim tra chân lý:
+ Thc tin là tiêu chun khách quan duy nht kim tra chân lý, bác b sai lm
ch thc tin mi có th vt cht hoá ưc tri thc, hin thc hoá ưc tư tưởng, qua ó mới
khng ịnh ưc chân lý hoc ph nh mt sai lm nào ó.
+ Thc tin có nhiu hình thc khác nhau, do vy có th kim tra chân lý bng thc
nghim khoa hc, bng hot ộng chính tr - xã hi và hot ộng sn xut vt cht.
+ Thc tin tiêu chun ca chân va tính cht tuyệt i, va tính cht
tương i.
Tính tuyệt i ca thc tin với tư cách tiêu chuẩn chân lý th hin ch, thc tin là
tiêu chun khách quan duy nht ể kim tra chân lý.
lOMoARcPSD|36477832
Tính tương i ca thc tin với cách tiêu chuẩn chân th hin ch, thc tin
luôn vận ộng, biến ổi.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Trong nhn thc hot ng cn phi quán triệt quan im thc tiễn. Quan iểm thc
tin yêu cu nhn thc phi gn vi nhu cu ca thc tin; phi ly thc tin làm tiêu chun
kim tra kết qu ca nhn thc; coi trng công tác tng kết thc tiễn ể b sung, hoàn thin,
phát trin nhn thc, lý lun. 2.4. Các giai oạn cơ bản của quá trình nhận thức
V. I. Lênin ã khái quát con ường bin chng ca quá trình nhn thc như sau: Từ
trc quan sinh ộng ến duy trừu ng, t duy trừu tưng ến thc tin - ó con
ường bin chng ca s nhn thc chân lý, ca s nhn thc thc ti khách quan. * Nhận
thc cảm tính (Trc quan sinh ộng).
- Là giai on u tiên ca quá trình nhn thc, gn lin vi thc tiễn. Đây là giai
on nhn thc trc tiếp khách th thông qua các giác quan ca con người. Nhn thc
cm tính chưa phân biệt ưc cái chung, cái bn cht, tính quy lut ca s vt, hiện tưng.
- Nhn thc cm tính gm ba hình thc: cm giác, tri giác và biểu tưng.
+ Cm giác là hình thức u tiên, là cơ sở ca mi nhn thc tiếp theo ca con người.
Cm giác hình thành do s tác ng trc tiếp ca s vt lên c giác quan ca con ngưi.
Cm giác em li cho con người nhng thông tin v thuc tính riêng l ca s vt.
+ Tri giác là kết qu ca s tác ộng trc tiếp ca s vật ng thi lên nhiu giác quan
ca con người, do ó, tri giác cho ta hình nh v s vt trn vn hơn cm giác.
+ Biểu tưng hình thc cao nht phc tp nht ca nhn thc cm tính. Biu
ng là hình nh s vật ưc tái hin trong b óc con người khi s vt không còn trc tiếp
tác ng vào giác quan ca con người. Biểu ng khâu trung gian chuyn t nhn thc
cm tính lên nhn thc lý tính.
* Nhận thc lý tính (Tư duy trừu tưng).
- giai on nhn thc gián tiếp v s vt. giai on nhn thức tính, con
người ã nm bt ưc một cách khái quát, y bn cht, quy lut ca s vt, hiện tưng.
- Nhn thc lý tính gm ba hình thc: khái niệm, phán oán và suy lý.
+ Khái nim: kết qu ca s tng hp, khái quát bin chng nhng tài liu thu
nhn ưc trong hot ng thc tin. Khái nim phn ánh khái quát mt hoc mt s thuc
tính chung tính bn cht nào ó ca mt nhóm s vt, hiện tưng ưc biu th bng mt
t hay mt cm t.
Khái nim luôn vận ộng, biến ổi cùng vi s biến ổi ca thc tin.
+ Phán oán: hình thức liên kết các khái niệm khng nh hay ph nh mt thuc tính,
mt mi liên h nào ó ca s vật. Phán oán ưc biu hin thành mt mệnh bao gm lưng
t, ch t, h t v t trong ó hệ t óng vai trò quan trọng nht biu th mi quan
h ca các s vật ưc phn ánh.
Có ba loi phán oán cơ bn là phán oán ơn nht, phán oán ặc thù và phán oán phổ biến.
+ Suy lý (suy lun và chng minh): là hình thc liên kết các phán oán với nhau theo
quy tc: phán oán cui cùng (kết luận) ưc suy ra t nhng phán oán ã biết làm tiền ề.
hai loi suy lun chính: quy np và din dch. Quy np là loi hình suy lun trong
ó từ tiền ềnhng tri thc v riêng từng i tưng người ta khái quát thành tri thc chung
lOMoARcPSD|36477832
cho c lớp i tưng, tc duy vận ng t cái ơn nht ến cái chung, cái ph biến. Din
dch là loi hình suy luận trong ó từ tin ề tri thc chung v c lớp i tưng người ta rút
ra kết lun là tri thc v riêng từng i tưng hay b phận i tưng, tức là tư duy vận ng t
cái chung ến cái ít chung hơn, ến cái ơn nht.
Suy lý là phương thức quan trọng duy ca con người i từ cái ã biết ến cái chưa
biết mt cách gián tiếp, rút ngn thi gian trong vic phát hin tri thc mi. Tính chân thc
ca tri thc thu nhận ưc nh suy lý, ph thuc vào tính chân thc ca các phán oán tiền ề
và s tuân th cht ch, úng n các quy tc lôgíc ca ch th suy lý.
* Mối quan hệ giữa nhận thc cảm tính và nhận thc lý tính
- Nhn thc cm tính nhn thức tính hai giai on khác nhau v cht
nhưng li thng nht vi nhau, liên h, b sung cho nhau trong quá trình nhn thc ca con
người. Nhn thc cm tính là cơ sở cho nhn thc lý tính, không có nhn thc cm tính thì
không nhn thc tính. Ngưc li, nh nhn thức tính con người mới i sâu
nhận thc ưc bn cht ca s vt, hin tưng.
- nhn thc cm tính nhn thc tính mi quan h bin chng nên
cn tránh sai lm.
+ Ch nghĩa duy cm: tuyệt i hoá vai trò ca nhn thc cm tính, h thp ph
nhn vai trò ca nhn thc lý tính.
+ Ch nghĩa duy lý cc oan: tuyệt i hóa vai trò ca nhn thc lý tính, h thp hoc
ph nhn vai trò ca nhn thc cm tính.
* S thống nhất giữa trc quan sinh ộng, tư duy trừu tưng và thc tiễn
Mt vòng khâu ca quá trình nhn thức ưc bt u t trc quan sinh ộng ến duy
trừu tưng t duy trừu tưng ến thc tiễn. Trong ó, thc tin vừa iểm khi u vừa
iểm kết thúc ca ng khâu nhn thc. Kết thúc vòng khâu này cũng ng thi là s bt
u ca mt vòng khâu mi ca s nhn thc sâu sc hơn, toàn diện hơn. Đó là quá trình gii
quyết nhng mâu thun không ngng ny sinh trong nhn thc - u thun gia chưa biết
biết, gia biết ít biết nhiu, gia chân sai lmMỗi khi mâu thun ưc gii
quyết thì nhn thc ca con người li tiến gn tới chân hơn. Cứ nvậy, nhn thc ca
con người là vô tn.
2.5. Chân lý
* Quan niệm về chân lý: Chân là tri thc phù hp vi hin thc khách quan
và ưc thc tin kim nghim.
* Các tính chất của chân lý.
- Tính khách quan: Chân khách quan ni dung phn ánh ca chân
úng, phù hp vi khách th ca nhn thc.
- Tính tương i và tính tuyệt i.
+ Tính tương i ca chân th hin ch chân phn ánh úng một mt, mt b
phn nào ó, chưa phn ánh y hin thc khách quan trong nhng iều kin gii hn xác
nh.
+ Tính tuyệt i ca chân lý th hin ch nhng tri thc ca chân lý phn ánh y ,
toàn din hin thc khách quan một giai on lch s c th xác ịnh. Con người ngày càng
lOMoARcPSD|36477832
tiến gn ến chân lý tuyệt i ch không th t chân lý tuyệt i mt cách trn vn, toàn din.
Nhn thc chân lý tuyệt i phi thông qua mt lot các chân lý tương i.
+ S phân bit gia tính tương i tính tuyệt i ca chân cũng chỉ tương i.
Do ó, trong hot ộng thc tin cn chng c hai khuynh hướng sai lm: hoặc cường iệu hóa
tính tuyệt i ph nhận tính tương i ca chân lý; hoc tuyệt i hóa tính tương i, ph nhn
tính tuyệt i ca chân lý.
- Tính c th: chân lý luôn là c thchân lý luôn phn ánh s vt, hiện tưng
trong một iều kin c th, vi nhng hoàn cnh lch s c th. Nếu thoát ly nhng iều
kin c thy thì s không phn ánh úng n s vt, hiện tưng.
-Vì chân luôn c th nên phi quán trit nguyên tc lch s - c th trong nhn
thc và hành ộng.
lOMoARcPSD|36477832
CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội * Sản
xuất và các loại hình của sản xuất.
- Khái nim: Sn xut hot ng không ngng sáng to ra giá tr vt
cht tinh thn nhm mục ích tho mãn nhu cu tn ti phát trin ca con người.
- Các loi hình ca sn xut.
+ Sn xut vt cht quá trình con ngưi s dng công c lao ộng, tác ng vào t
nhiên, ci biến các dng vt cht ca gii t nhiên nhm to ra ca ci vt cht tha mãn
nhu cu tn ti và phát trin ca con người.
+ Sn xut tinh thn là hot ộng sáng to ra các giá tr tinh thn nhm tho mãn nhu
cu tn ti và phát trin ca con người và xã hi.
+ S sn xut ra bn thân con người phm vi cá nhân, gia ình là việc sinh  và nuôi
dy con cái duy trì nòi ging. phm vi hi s tăng trưởng dân s, phát triển con
người vi tính cách là thc th sinh hc - xã hi.
* Vai trò của sản xuất vật chất.
- Sn xut vt cht là tiền ề trc tiếp to ra các tư liệu sinh hot ca con
người nhm duy trì s tn ti và phát trin ca con người nói chung và tng cá nhân
nói riêng.
- Sn xut vt cht tiền ca mi hot ng lch s ca con người,
sở hình thành nên quan h kinh tế - vt cht gia người với người, t ó hình thành
nên các quan h hi khác - quan h gia người với người v chính tr, pháp luật,
o c, tôn giáo... Sn xut vt cht ã to ra các iều kiện, phương tiện bo m cho
hot ng tinh thn ca con người duy trì, phát triển phương thức sn xut tinh
thn ca xã hi.
- Sn xut vt cht iều kin ch yếu sáng to ra bn thân con người.
Nh hot ng sn xut vt cht con người hình thành nên ngôn ng, nhn thức,
tư duy, tình cm, o ứcSn xut vt cht là iều kiện cơ bn, quyết ịnh nht i vi
s hình thành, phát trin phm cht xã hi ca con người.
- Sn xut vt cht là ng lc thúc ẩy s phát trin ca xã hi.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
T vai trò ca sn xut vt cht, khi nhn thc và ci to xã hi, phi xut phát t i
sng sn xut, t nn sn xut vt cht xã hội. Xét ến cùng, không th dùng tinh thn gii
thích i sng tinh thn; ể phát trin xã hi phi bt u t phát triển ời sng kinh tế - vt cht.
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2.1. Phương thức sn xut
Phương thức sn xut là cách thức con người tiến hành quá trình sn xut vt cht
nhng giai on lch s nht ịnh ca xã hội loài người.
Phương thức sn xut s thng nht gia lc lưng sn xut vi một trình nht
nh quan h sn xut tương ng. Lc lưng sn xut quan h sn xut các khái nim
lOMoARcPSD|36477832
ch hai mi quan h song trùngca nn sn xut vt cht hội, ó quan h gia con
người vi t nhiên và quan h gia người với người trong quá trình sn xut vt cht.
* Lc lưng sản xuất.
- Khái niệm: Lc lưng sn xut biu hin cho mi quan h gia con người vi
gii t nhiên, tng hp các yếu t vt cht tinh thn to thành năng lc thc tin
trong quá trình ci biến t nhiên theo nhu cu ca con người.
- Cấu trúc của lc lưng sản xuất: Gm 2 mặt người lao ộng liệu sn
xut.
+ Ngưi lao ộng là ch th ca quá trình sn xut, có tri thc, kinh nghim, k năng
lao ộng và năng lc sáng to trong quá trình sn xut vt cht. Đây là ngun lc cơ bn, vô
tận c bit ca sn xut. Ngày nay, trong nn sn xut hi, t trng lao ộng bp
ang có xu thế gim, trong ó lao ộng có trí tu và lao ộng trí tu ngày càng tăng lên.
+ Tư liệu sản xuất iều kin vt cht cn thiết t chc sn xut, bao gm i ng
lao ộng và tư liệu lao ộng.
Đối tưng lao ộng nhng yếu t vt cht con người tác ng nhm biến i chúng
cho phù hp vi mục ích ca con người.
liệu lao ộng là nhng yếu t vt cht mà con ngưi s dụng tác ng lên i tưng
lao ộng nhm biến i chúng theo nhu cu ca con ngưi. Tư liệu lao ộng gm công cụ lao
ộngphương tiện lao ộng.
Công cụ lao ộng nhng yếu t vt cht mà con ngưi trc tiếp s dụng tác ộng
vào i tưng lao ộng nhm biến ổi chúng nhm áp ứng nhu cu con người và xã hi.
Công c lao ng yếu t vt cht "trung gian", "truyn dn" gia người lao ng và
i tưng lao ộng trong quá trình sn xut, là tri thức ưc vt th hóa do con người sáng to
ra.
Công c lao ng yếu t ng nht, cách mng nht trong lc lưng sn xut,
nguyên nhân sâu xa ca mi biến ổi kinh tế - xã hi trong lch sử; là thước o trình ộ tác ng,
ci biến t nhiên ca con người và tiêu chuẩn ể phân bit các thờii kinh tế khác nhau.
Phương tiện lao ộng là nhng yếu t vt cht ca sn xut, cùng vi công c lao ộng
mà con người s dụng tác ộng lên i tưng lao ộng trong quá trình sn xut vt cht.
+ Trong các yếu t cu thành ca lc lưng sn xut, người lao ộng là nhân t hàng
u gi vai trò quyết ịnh.
Lưu ý: Ngày nay, khoa học ã trở thành lc lưng sn xut trc tiếp. Đó là nhng phát
minh sáng chế, khoa hc công ngh, tr thành nguyên nhân ca mi biến i trong lc lưng
sn xut. Khong cách t phát minh, sáng chế ến ng dng vào sn xut ã ưc rút ngn làm
cho năng sut lao ng, ca ci xã hội tăng nhanh. Khoa học kp thi gii quyết nhng mâu
thun, nhng yêu cu do sn xut t ra; kh năng phát triển “vưt trướcthâm nhập
vào tt c các yếu t ca sn xut. Tri thc khoa học ưc kết tinh, “vật hoávào người lao
ộng, người qun lý, công c lao ng i tưng lao ng. Trong cuc cách mng công nghip
ln th 4, c người lao ng công c lao ộng ưc trí tu hoá, nn kinh tế ca nhiu quc
gia phát triển ang trở thành nn kinh tế tri thc.
* Quan hệ sản xuất.
lOMoARcPSD|36477832
- Khái niệm: Quan h sn xut tng hp các quan h gia ngưi với người
trong quá trình sn xut vt cht.
Quan h sn xut hình thành mt cách khách quan, quan h u tiên, bn, ch
yếu, quyết ịnh mi quan h xã hi.
- Cu trúc: quan h sn xut bao gm quan h v s hu i với liệu sn xut,
quan h trong t chc, qun lý sn xut, quan h v phân phi sn phẩm lao ộng.
+ Quan hệ sở hữu về liệu sản xuất quan h gia người với người trong vic
chiếm hu, s dụng các tư liệu sn xut xã hi.
+ Quan hệ về tổ chc quản sản xuất quan h gia ngưi với người trong vic
t chc, qun lý sn xut. Quan hy có vai trò quyết ịnh trc tiếp ến quy mô, tc ộ, hiu
qu ca nn sn xut; kh năng thúc y hoc kìm hãm s phát trin ca nn sn xut
hi.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng xã hội quan h gia người vi người
trong vic phân phi sn phẩm lao ộng xã hi, nói lên cách thc và quy mô ca ci vt cht
mà con người ưc hưởng. Quan h này quy nh thái ộ ca người lao ng, kích thích li ích,
có th thúc ẩy hoc kìm hãm quá trình sn xut.
Lưu ý: Trong quan h sn xut, quan h s hu v liệu sn xut yếu t quan
trng nht, quy ịnh ịa v kinh tế - xã hi ca con người, quyết ịnh quan h t chc, qun lý
sn xut quan h phân phi sn phm. Tuy nhiên, quan h t chc, qun sn xut
quan h phân phi sn phm có th tác ng tr li quan h s hu v liệu sn xut. 1.2.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất
Lc lưng sn xut và quan h sn xut là hai mt ca một phương thức sn xut có
quan h bin chứng, trong ó, lc lưng sn xut quyết nh quan h sn xut, còn quan h
sn xut tác ng tr li i vi lc ng sn xut. Mi quan h bin chng gia lc lưng
sn xut và quan h sn xut to thành quy luật khách quan, cơ bn nht ca s vận ộng và
phát trin xã hi.
* Vai trò quyt ịnh của lc lưng sản xuất ối với quan hệ sản xuất.
- Lc lưng sn xut quyết nh quan h sn xut vì: trong quá trình sn xut, lc
ng sn xut là ni dung vt cht, quan h sn xut là hình thchi ca quá trình sn
xut. - Biu hin.
+ Trình ca lc lưng sn xut như thế nào thì quan h sn xut s tương ng vi
nó. Khi một phương thc sn xut mới ra i, quan h sn xut phù hp với trình ca lc
ng sn xut, to ịa bàn cho sn xut phát triển. Trình ộ ca lc lưng sn xut biu hiện
thông qua trình ca công c lao ộng, trình ca người lao ộng, trình t chc phân
công lao ộng; trình ộ ng dng khoa hc vào sn xut.
+ Khi lcng sn xut thay ổi v trình phát triển, òi hi tt yếu quan h sn xut
phi thay ổi. S thay ổi ó diễn ra như sau: Lc lưng sn xut là yếu t thường xuyên biến
i, bt u t s phát trin ca công c lao ng, quan h sn xut yếu t ơng i ổn ịnh,
ến một giai on nht ịnh, quan h sn xut t ch “hình thức phù hp”, trở thành “xiềng
xíchkìm hãm s phát trin ca lc lưng sn xut, òi hỏi phi xoá b quan h sn xut cũ,
thiết lp quan h sn xut mi phù hp với trình ộ ca lc ng sn xut.
* S tác ộng trở lại của quan hệ sản xuất ối với lc lưng sản xuất.
lOMoARcPSD|36477832
S tác ng ca quan h sn xut i vi lc lưng sn xut din ra theo hai chiu
hướng, hoặc thúc ẩy hoc kìm hãm s phát trin ca lc lưng sn xut.
- Quan h sn xut phù hp với trình phát trin ca lc lưng sn xut s thúc
y lc lưng sn xut phát trin.
Khi quan h sn xut phù hp với trình phát trin ca lc lưng sn xut nn sn
xut phát triển úng hướng, quy mô sn xut ưc m rng; nhng thành tu khoa hc công
ngh ưc áp dng nhanh chóng o sn xut; người lao ng nhiệt nh hăng hái sn xut,
li ích ca người lao ộng ưc m bo và thúc y lc lưng sn xut phát trin. S phù hp
ca quan h sn xut vi lc lưng sn xut quy ịnh mục ích, xu hướng phát trin ca nn
sn xut hi; hình thành h thng ng lc thúc y sn xut phát trin; em li năng sut,
cht lưng, hiu qu ca nn sn xut
- Quan h sn xut không phù hp vi lc lưng sn xut (i sauhoặc “vưt
trước” trình phát trin ca lc lưng sn xut) thì s m hãm, thm chí phá hoi lc ng
sn xut.
Lưu ý: Quá trình vận ng ca mâu thun bin chng gia lc lưng sn xut và quan
h sn xut din ra t phù hp ến không phù hp, ri ến s phù hp mi trình cao
hơn. S tác ng bin chng gia lc lưng sn xut vi quan h sn xut chi phi ến toàn
b lch s nhân loi, m cho lch s hội loài người lch s kế tiếp nhau ca các phương
thức sn xut.
* Ý nghĩa trong i sống xã hội.
- Trong thc tin, mun phát trin kinh tế phi bt u t phát trin lc lưng
sn xut, trước hết phát trin lc lưng lao ng công c lao ng. Mun xoá b mt
quan h sn xut cũ, thiết lp mt quan h sn xut mi phi căn cứ t trình ộ phát trin ca
lc lưng sn xut, chng tu tin, ch quan, duy tâm, duy ý chí.
- Nhn thức úng n quy luật này ý nghĩa rt quan trng trong quán trit, vn
dụng quan iểm, ường li, chính ch, sở khoa học nhn thc sâu sc s i mi
duy kinh tế ca Đng Cng sn Vit Nam. Trong quá trình cách mng Việt Nam, c bit
trong s nghiệp ổi mi toàn diện t nước hin nay, Đng ta luôn quan tâm hàng u ến vic
nhn thc vn dụng úng n, sáng to quy lut này. Nn kinh tế th trường ịnh hướng
hi ch nghĩa hình kinh tế tng quát, s vn dng quy lut quan h sn xut p
hp với trình phát trin ca lc lưng sn xut trong phát trin kinh tế Vit Nam hin
nay.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội *
Khái niệm cơ sở hạ tng.
- sở h tng toàn b nhng quan h sn xut hp thành cu kinh
tế ca xã hi.
- Cu trúc ca sở h tng: quan h sn xut thng tr, quan h sn
xut tàn quan h sn xut mm mng, trong ó, quan hệ sn xut thng tr ặc
trưng cho cơ sở h tng ca xã hội ó.
* Khái niệm kin trúc thưng tng.
lOMoARcPSD|36477832
- Kiến trúc thưng tng là toàn b nhng hình thái ý thc xã hi và các
thiết chế chính tr - hội tương ứng, ưc hình thành trên một sở h tng nht
nh.
- Cu trúc ca kiến trúc thưng tng.
+ H thng các hình thái ý thc hi: chính tr, pháp quyền, o c, tôn giáo, ngh
thut, triết học…
+ Các thiết chế chính tr - hội tương ứng như nhà nước, ng phái, giáo hi, các
oàn thể và t chc xã hi khác.
- Trong hội i kháng giai cp, kiến trúc thưng tng cũng mang
tính cht i kháng. Tính i kháng ca kiến trúc thưng tng phn ánh tính i kháng
ca cơ sở h tng ưc biu hin s xung t, s u tranh v tưởng ca các giai
cp i kháng.
Lưu ý: B phn có quyn lc mnh nht trong kiến trúc thưng tng ca xã hi có i
kháng giai cp nhà nước - công c quyn lc chính tr c bit ca giai cp thng tr. Chính
nh nhà nước tưởng ca giai cp thng tr mi tr thành mt sc mnh thng tr
toàn b i sng xã hi.
3.2. Bin chng gia cơ sở h tng và kiến trúc thượng tng ca xã hi
* Vai trò quyt ịnh của cơ sở hạ tng ối với kin trúc thưng tng.
Vai trò quyết nh ca sở h tng i vi kiến trúc thưng tng th hin trên các
phương diện sau.
- Cơ sở h tng sn sinh ra mt kiu kiến trúc thưng tng tương ng - tức
sở h tng ngun gc ca kiến trúc thưng tng, tt c các hiện tưng ca kiến trúc
thưng tng ều có nguyên nhân sâu xa t cơ s h tng.
Trong xã hội có i kháng giai cp, giai cp nào chiếm v trí thng tr v mt kinh tế
thì cũng chiếm ịa v thng tr trong ời sng chính tr, tinh thn ca xã hi. Mâu thun trong
lĩnh vc kinh tế quyết ịnh mâu thun trong lĩnh vc chính tr và tinh thn ca xã hi.
- Nhng biến ổi căn bn ca cơ sở h tng sm hay mun s dn ến s biến ổi
trong kiến trúc thưng tng.
+ S biến ổi ó diễn ra trong tng hình thái kinh tế - hội, cũng như khi chuyển t
mt hình thái kinh tế - xã hi này sang mt hình thái kinh tế - xã hi khác.
+ Nguyên nhân gián tiếp làm kiến trúc thưng tng thay ổi là do s phát trin ca lc
ng sn xut.
+ S thay ổi ca kiến trúc thưng tng diễn ra rt phức tp, có nhng yếu t ca kiến
trúc thưng tng thay ổi nhanh, như chính trị, luật pháp..., nhng yếu t thay ổi chậm
hơn, như tôn giáo, nghệ thuật..., nhng yếu t vn ưc kế thừa xây dng kiến trúc
thưng tng mới.
+ Trong xã hộii kháng giai cp, s biến ổi ó tt yếu phi thông qua u tranh giai
cp và cách mng xã hội.
* S tác ộng trở lại của kin trúc thưng tng ối với cơ sở hạ tng.
- Chức năng bn ca kiến trúc thưng tng duy trì, bo v phát triển
cơ sở h tng ã sinh ra nó, chng li mọi nguy cơ làm suy yếu cơ sở h tng sinh ra nó.
lOMoARcPSD|36477832
- Các yếu t ca kiến trúc thưng tng tác ng tr li cơ sở h tng theo nhng
phương thức khác nhau trc tiếp hoc gián tiếp, trong ó nhà nước là yếu t tác ộng mnh
nht trc tiếp nht ến s h tng. Các b phận khác, như: triết học, o c, tôn giáo,
ngh thuật… các thiết chế tương ng với chúng tác ộng ến s h tng thưng phi
thông qua nhà nước, pháp lut.
- Các yếu t ca kiến trúc thưng tng tác ng li sở h tng theo hai xu
hướng.
+ Khi kiến trúc thưng tng phù hp vi quy lut kinh tế khách quan s thúc y kinh
tế phát trin.
+ Khi kiến trúc thưng tng không phù hp vi các quy lut kinh tế khách quan s
kìm hãm s phát trin ca kinh tế.
* Ý nghĩa trong i sống xã hội.
- Quy lut v mi quan h bin chng gia sở h tng kiến trúc thưng tng là
cơ sở khoa hc cho vic nhn thc một cách úng n mi quan h gia kinh tếchính tr.
Kinh tế và chính tr tác ộng bin chứng, trong ó kinh tế quyết nh chính tr, chính tr tác ng
tr li to ln, mnh m i vi kinh tế. Thc cht vai trò ca kiến trúc thưng tng là vai trò
hot ng t giác tích cc ca các giai cp, ng phái li ích kinh tế. S tác ng ca kiến
trúc thưng tng i với sở h tng trước hết ch yếu thông qua ường li, chính sách
ca ng, nhà nước.
- Trong nhn thc thc tin, nếu tách ri hoc tuyệt i hoá mt yếu t nào gia
kinh tếchính tr u là sai lm. Tuyệt i hoá kinh tế, h thp hoc ph nhn yếu t chính
tr rơi vào quan iểm duy vt tm thường, duy vt kinh tế s dn ến vô chính ph, bt chp
k cương, pháp luật không tránh khi tht bi, v. Nếu tuyết i hoá v chính tr, h
thp hoc ph nh vai trò ca kinh tế s dn ến duy tâm, duy ý chí, nôn nóng, ch quan, t
cháy giai on và cũng không tránh khỏi tht bi.
- Trong quá trình nh o cách mng, Đng Cng sn Việt Nam ã rt quan m ến nhn
thc và vn dng quy lut y. Trong thi k i mới t nước, Đng Cng sn Vit Nam ch
trương i mi toàn din c kinh tếchính trị, trong ó, ổi mi kinh tếtrung tâm, ng thi
từng bước ổi mi v chính tr mt cách thn trng, vng chc, bng nhng hình thức, bước
i thích hp; gii quyết tt mi quan h gia i mi - n nh - phát trin, gi vng ịnh hướng
xã hi ch nghĩa.
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
4.1. Phm trù hình thái kinh tế - xã hi
- Khái nim: hình thái kinh tế - hi mt phm trù bn ca ch nghĩa
duy vt lch s dùng ch xã hi tng nc thang lch s nht nh vi mt kiu quan h sn
xut ặc trưng cho xã hội ó, phù hp vi một trình ộ nht ịnh ca lc lưng sn xut và mt
kiến trúc thưng tng tương ứng ưc xây dng trên nhng quan h sn xut y.
- Cu trúc ca hình thái kinh tế - xã hi: phm trù hình thái kinh tế - xã hi ch
ra kết cu hi trong mỗi giai on lch s nht nh bao gm ba yếu t bn, ph biến:
Lc lưng sn xut; quan h sn xut (cơ sở h tng); kiến trúc thưng tng.
lOMoARcPSD|36477832
+ Lc lưng sn xut nn tng vt cht ca xã hi, tiêu chuẩn khách quan phân
bit các thời i kinh tế khác nhau, yếu t t ến cùng quyết nh s vận ng, phát trin ca
hình thái kinh tế - xã hi.
+ Quan h sn xut quan h khách quan, cơ bn, chi phi quyết nh mi quan
h xã hội, ng thi là tiêu chun quan trng nht ể phân bit bn cht các chế hi.
+ Kiến trúc thưng tng là công c bo v và duy trì cơ sở h tng sinh ra nó.
4.2. Quá trình lch s - t nhiên ca s phát trin các hình thái kinh tế - xã hi
- Ba yếu t cơ bn ca hình thái kinh tế - xã hi: Lc lưng sn xut, quan h sn xut
(cơ sở h tng) và kiến trúc thưng tng tác ng bin chng, to thành các quy lut cơ bn
chi phi s vận ng, phát trin ca lch s hi, ó quy luật quan h sn xut phù hp
với trình ộ ca lc lưng sn xut và quy lut kiến trúc thưng tng phù hp cơ s h tng.
- Do chu s chi phi ca các quy lut khách quan nêu trên, lch s hội loài người
mt tiến trình ni tiếp nhau t thp ến cao ca các hình thái kinh tế - hi: Cng sn
nguyên thu - chiếm hu nô l - phong kiến tư bn ch nghĩa - cng sn ch nghĩa.
Hình thái kinh tế - hi cng sn ch nghĩa ra i tt yếu khách quan. Chính nhng
mâu thun cơ bn trong lòng chế bn ch nghĩa ã quyết nh s ra ời, phát trin ca hình
thái kinh tế - hi cng sn ch nghĩa. S thay thế nh thái kinh tế - hội bn ch
nghĩa bng hình thái kinh tế - hi cng sn ch nghĩa phi thông qua u tranh giai cp
nh cao là cách mng xã hi ch nghĩa.
- Tiến trình lch s hội loài người kết qu ca s thng nht gia lôgíc lch
s. S thng nht gia lôgíc lch s trong tiến trình lch s - t nhiên ca hội loài
người bao hàm c s phát trin tun t i vi lch s phát trin toàn thế gii s phát triển
“bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội i vi mt s quc gia, dân tc c th.
4.3. Giá tr khoa hc bn vững và ý ngha cách mng
- Lý lun hình thái kinh tế - xã hội ra ời em li mt cuc cách mng trong
toàn b quan nim v lch s xã hội. Đây là biểu hin tp trung ca quan nim duy vt
bin chng v lch s xã hi, bác b quan nim trừu tưng, duy vt tm thường, duy tâm,
phi lch s v xã hội trước ó, trở thành cơ s phương pháp lun khoa hc và cách mng
cho s phân tích lch s xã hi.
lun hình thái kinh tế - xã hội ã chỉ ra ng lc phát trin ca lch s hi do
hot ng thc tin ca con người, trước hết thc tin sn xut vt cht dưới s tác ng
ca các quy lut khách quan. Mun nhn thc ci to hội cũ, xây dng hi mi
phi nhn thc và tác ộng c ba yếu t cơ bn: lc lưng sn xut, quan h sn xut (cơ sở
h tng) và kiến trúc thưng tng. Xem nh hoc tuyệt i hoá mt yếu t nào cũng sai lm,
xét ến cùng là bt u t vic xây dng, phát trin lc lưng sn xut.
- Lý lun thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa hc cho việc xác ịnh con ưng
phát trin ca Việt Nam ó là quá ộ lên ch nghĩa xã hội, b qua chế tư bn ch nghĩa.
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1.Giai cấp và ấu tranh giai cấp
1.1. Giai cp
* Định nghĩa giai cấp.
lOMoARcPSD|36477832
- Trong tác phẩm Sáng kiến i”, V.I.Lênin ã ưa ra ịnh nghĩa khoa học v
giai cp. Ngưi ta gọi giai cấp, những tập oàn to lớn gồm những ngưi khác nhau
về ịa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất ịnh trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thưng thưng thì những quan hệ này ưc pháp luật quy ịnh thừa
nhận) ối với tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chc lao ộng xã hội và như vậy
là khác nhau về cách thc hưởng thụ và về phn của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ ưc
hưởng. Giai cấp những tập oàn ngưi, tập oàn này thì có thể chim oạt lao ộng
của tập oàn khác, do chỗ tập oàn ó a vị khác nhau trong một ch kinh t - hội
nhất ịnh”.
- Định nghĩa ca V.I.Lênin ã chỉ ra các ặc trưng cơ bn ca giai cp.
+ Th nht, giai cáp là nhng tập oàn người có a v kinh tế - xã hi khác nhau. Du
hiu ch yếu quy ịnh ịa v kinh tế - xã hi ca các giai cp là các mi quan h kinh tế - vt
cht gia các tập oàn người trong phương thức sn xut, Qua ịnh nghĩa trên cho thy, khái
nim giai cp dùng ch nhng tập oàn người hết sức ông o trong mt hi, nhng tập
oàn này phân biệt vi nhau bởi a v ca h trong mt h thng sn xut hi nht nh
trong lch s. C th t trên ba phương diện ca h thng quan h sn xut, h khác nhau
v:
Quyn s hu i vi nhng liệu sn xut (thường ưc quy nh tha nhn bi
pháp luật; thường là vi nhng tư liệu sn xut ch yếu)
Địa v trong h thng t chức lao ng xã hi (làm ch hay ph thuc).
Cách thức và quy mô hưởng th kết qu ca quá trình sn xut xã hi (bng cách nào?
Nhiu hay ít?).
+ Th hai, thc cht quan h giai cp tập oàn người này chiếm ot lao ng ca tp
oàn người khác do i lp v a v trong mt chế kinh tế - xã hi nht ịnh.
+ Th ba, giai cp mt phm trù kinh tế - hi tính lch s.
* Nguồn gốc hình thành giai cấp.
- Ngun gc trc tiếp: hi xut hin chế hu v liệu sn xut, dn ến s
khác nhau v a v kinh tế - hi ca các tập oàn người trong hi, t ó, tập oàn người
này có th chiếm ot lao ộng ca tp oàn người khác.
- Ngun gc sâu xa: Do s phát trin ca lc ng sn xut ến mt mức làm cho
năng sut lao ộng tăng lên, dn ến ca ci dư thừa trong xã hi, chế hu ã xut hin.
* Kt cấu xã hội giai cấp.
- Kết cu hi - giai cp tng th các giai cp mi quan h gia các giai cp,
tn ti trong một giai on lch s nht nh. Kết cu xã hi - giai cp trước hết do trình phát
trin ca phương thức sn xut xã hội quy nh. Trong hi giai cp, kết cu hi -
giai cp thường rt a dng do tính a dng ca chế kinh tế và cơ cu kinh tế quy ịnh.
- Trong mt kết cu hi - giai cp bao gi cũng gm hai giai cp bn
nhng giai cp không cơ bn, hoc các tng lp xã hi trung gian.
- Kết cu hi - giai cp luôn s vận ng biến i không ngng. S vn ng,
biến ổi ó diễn ra không ch khi hi có s chuyn biến các phương thức sn xut, c
trong quá trình phát trin ca mỗi phương thức sn xut.
lOMoARcPSD|36477832
- Phân tích kết cu xã hi - giai cp và khuynh hướng vậnng, phát trin ca nó có ý
nghĩa quan trọng c v lý lun và thc tiễn trong iều kin hin nay. giúp cho chính ng ca
giai cp vô sn xác ịnh úng các mâu thun cơ bn, mâu thun ch yếu ca hi; nhn thc
úng ịa vị, vai trò và thái ộ chính tr ca mi giai cp. Trên cơ sở ó ể xác ịnh i tưng và lc
ng cách mng; nhim v và giai cp lãnh o cách mng.v.v..
1.2. Đấu tranh giai cp
* Tính tất yu và thc chất của ấu tranh giai cấp.
- Tính tt yếu ca u tranh giai cp trong xã hi có i kháng giai cp.
+ Đu tranh giai cp là tt yếu do s i lp v li ích căn bn không th iều hoà ưc gia
các giai cp.
+ Đu tranh giai cp cuộc u tranh ca các tập oàn ngưi to ln có li ích căn bn i
lp nhau trong một phương thức sn xut xã hi nht ịnh.
- Thc cht ca u tranh giai cp cuộc u tranh ca qun chúng lao ng b áp bc,
bóc lt chng li giai cp áp bc, bóc lt nhm lật ổ ách thng tr ca chúng.
- Trong u tranh giai cp, liên minh giai cp là tt yếu tp hp phát trin lc
ng. Liên minh giai cp là s liên kết gia nhng giai cp này ể chng li nhng giai cp
khác. sở ca liên minh giai cp s thng nht v li ích bn. Liên minh giai cp
tính chiến c lâu dài khi các giai cp li ích căn bn thng nht vi nhau. Ngưc
li, s sách lưc tm thi khi da trên cơ s s thng nht v nhng li ích trước mt
không cơ bn.
* Vai trò của ấu tranh giai cấp trong s phát triển của xã hội có giai cấp.
- Trong hi giai cp, u tranh giai cp mt trong nhng ng lc, trc tiếp,
quan trng ca lch s.
- Đu tranh giai cp t tới ỉnh cao thường dn ến cách mng hi. Thông qua ch
mng xã hi mà quan h sn xut cũ ưc xoá b, quan h sn xut mi phù hp vi trình ộ
phát trin ca lc lưng sn xut ưc xác lập. Khi cơ sở kinh tế mới ã hình thành phát trin
thì kiến trúc thưng tng mi sm hay muộn cũng ra i, phát trin theo, hi thc hiện
bước chuyn t hình thái kinh tế - xã hi thp lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, tiến b
hơn.
- Trong thời i ngày nay, u tranh giai cp vn là quy lut tt yếu. Cuộc u tranh ca
giai cp sn trên thế gii hin nay, gn cht ch vi các cuộc u tranh c lp dân
tc, dân ch và tiến b xã hội, là ộng lc trc tiếp và quan trng nht ca thi i hin nay..
1.3. Đấu tranh giai cp ca giai cp vô sn
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền.
- Đu tranh kinh tế nhm bo v li ích kinh tế ca giai cp vô sn ng thi còn có tác
dng tp hp lc lưng, giác ng qun chúng trong cuộc u tranh giai cp nói chung. -
Đu tranh chính tr là hình thức u tranh cao nht ca giai cp vô sn vi mc tiêu là ánh ổ
ách thng tr ca giai cp tư sn, giành chính quyn v tay giai cp vô sn. Đu tranh chính
tr nhiu hình thc khác nhau, tuy nhiên, theo quy lut chung, giai cp sn phi s
dng bo lc cách mng mi có th ập tan nhà nước ca giai cp tư sn.
- Đu tranh tưởng nhm p tan h tưởng sn, trang cho họ h tưởng
cách mng và khoa hc ca giai cp công nhân là ch nghĩa mác – Lênin. Đng thi, giáo
lOMoARcPSD|36477832
dc qun chúng nhân dân lao ng thm nhun ường li chiến lưc, sách c cách mng
ca Đng, biến ường li cách mng ca Đng thành hành ng cách mng, bo v ch nghĩa
Mác Lênin và ường li, ch trương, chính sách ca Đng. Hình thức u tranh tưởng rt
a dng, phong phú.
* Đấu tranh giai cấp trong thi kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. -
Đu tranh giai cp trong thi k q t ch nghĩa bn lên ch nghĩa hội mt tt
yếu.
- Đu tranh giai cp trong thi k quá t ch nghĩa tư bn lên ch nghĩa xã hội trong
iều kin mi, ni dung mi, hình thc mi.
+ Điều kin mi.
Thun li: Giai cp sn tr thành giai cp lãnh o hi; giai cp nông dân tr thành
lc lưng lao ộng bn y dng hi mi, tng lp trí thc mi hình thành s
phát trin nhanh chóng; khi liên minh công nông trí thức ưc cng c vng chc tr
thành nn tng ca chế hi mi; các lc lưng phn cách mng ngày càng b thu hp
và phân hóa.
Khó khăn: Kinh nghiệm qun lý xã hi ca giai cp vô sn còn nhiu hn chế; các thế
lc thù ịch vn âm mưu chng phá cách mng; tư tưởng cũ lc hu ca giai cp bc lt vn
còn nhiu.
+ Ni dung mi: Giai cp vô sn phi ng thi thc hin 2 nhim v chiến cbo
v vng chc thành qu cách mng ã giành ưc ci to hội cũ, xây dng thành công
ch nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vc: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
+ Hình thc mi: Trong cuộc u tranh này, giai cp sn phi s dng tng hp
kết hp nhiu hình thức u tranh, bo lc và hòa bình, quân s và kinh tế, giáo dc và hành
chính…sử dng hình thc nào là do tình hình kinh tế, chính trxã hi ca mi nước, mỗi
giai on lch s quy ịnh.
* Đặc iểm ấu tranh giai cấp trong thi kỳ quá lên chủ nghĩa hội Việt Nam hiện
nay.
- Trong thi k quá lên ch nghĩa hội Vit Nam hiện nay u tranh giai cp
tt yếu, tính tt yếu ca do chính các ặc iểm kinh tế - hi ca thi k quá qui nh.
- Mc tiêu cui cùng ca cuộc u tranh giai cp ca giai cp vô sn trong thi k quá ộ lên
ch nghĩa xã hội Vit Nam, là xây dng thành công ch nghĩa xã hội. - Cuộc u tranh
giai cp Vit Nam hiện nay ưc diễn ra trong iều kin mi.
+ Thun li: Giai cp công nhân Vit Nam s phát trin mnh m c s ng, cht
ng và tr thành giai cp lãnh o s nghip cách mng; khi liên minh giai cp mi công
nhân nông dân trí thức ưc cng c vng chc và tr thành nn tng ca xã hi mới; vai
trò lãnh o ca Đng cng sn Việt Nam ưc gi vng tăng cường; Nhà nước pháp quyn
hi ch nghĩa tiếp tục ưc cng c hoàn thin; cuc cách mng khoa hc công nghệ,
xu hướng toàn cu hóa.
+ Khó khăn: các thế lc thù ịch vn tiếp tc thc hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”; s
khng hong ca ch nghĩa hội thế gii s iều chỉnh thích nghi ca ch nghĩa
bn hiện i
lOMoARcPSD|36477832
- Ni dung ca cuộc u tranh giai cp trong thi k quá ộ lên ch nghĩa xã hội Vit
Nam hin nay là thc hin thng li mục tiêu ộc lp dân tc và ch nghĩa xã hội, xây dng
mt xã hội dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh.
- Đu tranh giai cp trong thi k quá lên ch nghĩa xã hội Vit Nam din ra vi
nhiu hình thc, bin pháp linh hot: hành chính và giáo dc; ci to và xây dng; s dng
các hình thc kinh tế trung gian, quá ; phát trin kinh tế th trường ịnh hướng hi ch
nghĩa; mở ca và hi nhập tranh th các vn hi, thời cơ xây dng thành công ch nghĩa
xã hội; kết hp gia phát trin kinh tế - xã hi với tăng cường sc mnh quc phòng và an
ninh.v.v...
2. Dân tộc
2.1. Các hình thc cộng ồng người trước khi hình thành dân tc
* Thị tộc.
- Th tc va là thiết chế hội u tiên, va là nh thc cộng ng người sm nht ca
loài người. Th tc có nhng ặc iểm cơ bn các thành viên trong th tộc ều tiến hành lao
ng chung, vai trò ca các thành viên ph thuc vào v trí ca h trong nn sn xut nguyên
thu. Các thành viên ca th tc có cùng mt t tiên và nói chung mt th tiếng; có nhng
thói quen tín ngưỡng chung; mt s yếu t chung ca nền n hoá nguyên thu
mi th tc có mt tên gi riêng.
- V t chc hi, th tc bu ra trưởng, tộc trưởng, lãnh t quân s iều hành
công vic chung ca th tc. Quyn lc ca tù trưởng, tộc trưởng, lãnh t quân s ưc thc
hin da trên cơ sở ca uy tín, o c cá nhân ca họ. Tù trưởng, tộc trưng, lãnh t quân s
là do các thành viên ca th tc bu ra và hth b bãi min nếu không thc hiện ưc vai
trò ca mình. Mi thành viên trong th tộc ều bình ng v quyn li và nghĩa vụ.
* Bộ lạc.
- B lc là cộng ng bao gm nhng th tc có quan h cùng huyết thng hoc các th
tc có quan h hôn nhân liên kết vi nhau.
. - Đặc iểm bn ca b lc: cơ sở kinh tế ca b lc là chế công hu v t ai và công
c sn xut. Các thành viên trong b lc ều tiến hành lao ng chung, quan h gia c thành
viên trong lĩnh vc sn xut vt cht bình ng. Cũng như thị tc, mi b lc tên gi
riêng; các thành viên nói chung mt th tiếng; nhng tp quan và tín ngưỡng chung, lãnh
th ca b lc có s ổn ịnh hơn so với th tc.
- V t chc xã hi: ứng u b lc là mt hội ng gm nhng tù trưởng ca các th tc
tham gia b lc và có mt v th lĩnh ti cao. Mi vn ề quan trng trong b lc u ưc bàn
bc và thông qua trong hội ng này. Trong quá trình phát trin, mt b lc có th ưc tách
ra thành các b lc khác nhau, hoc là có s hp nht gia nhiu b lc thành liên minh các
b lc. * Bộ tộc.
- B tc là hình thc cộng ng người hình thành khi xã hi có s phân chia thành giai
cp. Các b tộc ưc hình thành t s liên kết ca nhiu b lc không cùng huyết thng sng
trên mt lãnh th nht nh. B tc hình thành cùng vi chế chiếm hu l, hoc trong
nhng hi b qua chế chiếm hu l, thì b tc hình thành cùng vi chế phong
kiến.
lOMoARcPSD|36477832
- Đặc trưng ca b tc: mi b tc tên gi riêng; lãnh th riêng mang tính n
nh; mt ngôn ng thng nht (bên cnh ó thì thổ ng ca các b lc vn ưc s dng
rng rãi); xut hin nhng yếu t chung v tâm lý, văn hóa.
- V t chc hi: việc iều hành công vic hi thuc v nhà nước. Nhà nước
công c do giai cp thng tr t chc ra và phc v li ích cho giai cp ó.
Vi s ra i ca b tc, ln u tiên trong lch s nhân loi có mt hình thc cng ng
người ưc hình thành không theo huyết thng mà da trên nhng mi liên h v kinh tế, v
lãnh th và văn hóa.
2.2. Dân tộc - hình thức cộng ồng người phổ biến hiện nay *
Khái niệm dân tộc.
- Dân tc mt cộng ng người ổn ịnh ưc hình thành trong lch s trên sở mt
lãnh th thng nht, mt ngôn ng thng nht, mt nn kinh tế thng nht, mt nền văn hóa
và tâm lý, tính cách bn vng , vi một nhà nưc và pháp lut thng nht.
- Dân tộc có các ặc trưng ch yếu sau:
+ Dân tc là mt cộng ng người ổn ịnh trên mt lãnh th thng nht.
+ Dân tc là mt cộng ng thng nht v ngôn ng.
+ Dân tc là mt cộng ng thng nht v kinh tế.
+ Dân tc là mt cộng ng bn vng v văn hoá và tâm lý, tính cách.
+ Dân tc là mt cộng ng người có một nhà nước và pháp lut thng nht.
* Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và ặc thù s hình thành dân tộc ở châu Á.
- châu Âu dân tộc hình thành theo hai phương thức ch yếu gn lin vi s hình thành và
phát trin ca ch nghĩa tư bn.
+ Phương thức th nht: dân tc hình thành t nhiu b tc khác nhau trong mt quc
gia. Quá trình hình thành dân tc va mt quá trình thng nht lãnh th, thng nht th
trường, ng thi là quá trình ng hóa các b tc khác nhau thành mt dân tc duy nht. +
Phương thức th hai: dân tộc ưc hình thành t mt b tc, là quá trình thng nht các lãnh
th phong kiến thành mt quc gia gm nhiu dân tộc, trong ó, mỗi dân tc hình thành t
mt b tc riêng.
- Tính ặc thù ca s hình thành dân tc Vit Nam: ưc hình thành rt sm trong lch
s gn lin vi nhu cu dng nước và gi nước, với quá trình u tranh chng ngoi xâm và
ci to thiên nhiên, bo v nền văn hoá dân tộc. Lch s ã chứng minh rng, t hàng nghìn
năm trưc trên lãnh th Việt Nam ã mt cộng ng mang y các c trưng ca mt dân
tc. Dân tc Việt Nam ã một ngôn ng, mt lãnh th, mt nn kinh tế thng nht; một
nhà nưc, lut pháp mt nền văn hoá thng nht. 3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc -
nhân loại
3.1. Quan hệ giai cấp - dân tộc
* Giai cấp quyt ịnh dân tộc.
- S phát trin ca phương thức sn xut nguyên nhân xét ến cùng quyết nh s hình
thành, phát trin ca c hình thc cộng ng người trong lch s. Phương thức sn xut tư
bn ch nghĩa ng lc mnh m nht ca quá trình thay thế hình thc cng ng b tc
bng hình thc cộng ng dân tộc. Trong quá trình ó, giai cp tư sn ã óng vai trò chính ca
việc thúc ẩy s hình thành dân tộc tư sn.
lOMoARcPSD|36477832
- Quan h giai cp quyết ịnh khuynh hướng phát trin và tính cht ca dân tc. Trong
mt thời i lch s, mi dân tộc ều do mt giai cp i din. Giai cp ó quy nh tính cht dân
tc. Giai cp thng tr trong xã hội cũng là giai cp thng tr i vi dân tc.
- Khi giai cp thng tr ã trở thành li thi, li ích giai cp ca nó mâu thun gay gt
vi li ích dân tc, chúng sn sàng t b li ích dân tộc bo v li ích giai cp. Lúc y,
giai cp thng tr bóc lt tr thành lc lưng kìm m s phát trin ca hi ca dân
tc. Yêu cu tt yếu phi làm cách mng xã hi lật giai cp thng tr gii phóng giai cp
và gii phóng dân tc.
- Vn dng sáng to ch nghĩa Mác nin vào thc tin Vit Nam, H Chí Minh ã
ch rõ, trong các nước thuộc ịa và ph thuc, dân tc ch có th ưc gii phóng triệt ể khi ặt
dưới s lãnh o ca giai cp công nhân thc hin thng li các mc tiêu ca cuc cách
mng xã hi ch nghĩa.
* Vấn ề dân tộc có ảnh hưởng n vấn ề giai cấp.
- Ch nghĩa Mác - Lênin ch rõ, dân tc có vai trò quan trọng i vi vn giai cp. S
hình thành dân tc m ra nhng iều kin thun li hơn cho cuộc u tranh giai cp. Đu
tranh gii phóng dân tộc là iều kin, tiền cho u tranh gii phóng giai cp. Thc tin lch
s khng ịnh, trong iều kiện chưa có ộc lp dân tc thì giai cp i biểu cho phương thức sn
xut mi mun tr thành giai cp n tộcphi i u trong phong trào cách mng gii phóng
dân tc, phi thc hiện trước tiên nhim v khôi phục ộc lp dân tc.
- Trong thời i ế quc ch nghĩa, các cuộc u tranh gii phóng n tc vai trò to
lớn i vi s nghip cách mng ca giai cp vô sn nhân dân lao ng. Mun ưa phong
trào cách mng tiến lên, giai cp công nhân mỗi nước và chính ng ca phi t mình
chng t là người i biu chân chính ca dân tc, phi kết hp cht ch li ích giai cp
li ích dân tộc; u tranh giai cp và u tranh dân tc.
- T nhng năm 20 ca thế k XX, H Chí Minh ã chỉ mt chân lý: các nước
thuộc a ph thuc, s nghip gii phóng giai cp phi ưc bt u t s nghip gii phóng
dân tộc. Đi vi cách mng Việt Nam, Ngưi khng nh: “Muốn cu nước giải phóng
dân tộc không có con ưng nào khác con ưng cách mạng vô sản”.
- Trong thời i ngày nay, trước s phát trin mnh m ca lc lưng sn xut do cuc
cách mng khoa hc công ngh hiện i em li; xu thế toàn cu hoá, khu vc hoá tăng
nhanh, quan hệ giao u, hiểu biết gia các dân tc phát trin làm cho các dân tc xích li
gn nhau n. Đó là một trong nhng iều kin thun li cho cuộc u tranh gii phóng giai
cp hin nay.
3.2. Quan h giai cp, dân tc vi nhân loi
- Khái nim nhân loi: dùng ể ch toàn th cộng ng người sng trên trái t. Nhân loi
ưc hình thành trên cơ sở ca vic thiết lp nhng quan h gia các thành viên, nhng tập
oàn và nhng cộng ng tr nên mt th thng nht. sở ca s thng nht ó bn cht
người ca tng cá thca c cộng ng, bn cht ó quynh li ích chung và quy lut phát
trin chung ca c cng ng nhân loi.
- Quan h bin chng gia giai cp, dân tc nhân loi ưc th hin trên các ni
dung cơ bn sau:
lOMoARcPSD|36477832
+ Trong xã hi có giai cp, li ích nhân loi không tách ri vi li ích giai cp, li ích
dân tc và b chi phi bi li ích giai cp và dân tc.
Giai cp thng tr trong phương thức sn xut còn phù hp vi quy lut vn ng ca
lch s không nhng là i biu cho li ích chân chính ca dân tc, mà còn có vai trò to ln
thúc ẩy s tiến b ca văn minh nhân loi. Ngưc li, khi giai cp thng tr dân tc trn
li thi, thì li ích ca v căn bn mâu thun vi li ích chung ca dân tc li ích
toàn nhân loi.
+ Vn ề nhân loi có vai trò tác ộng tr li vn ề dân tc và giai cp: S tn ti ca nhân
loi tiền ề, iều kin tt yếu thưng xuyên ca s tn ti dân tc giai cp; s phát
trin v mi mt ca nhân loi to ra nhng iu kin thun li cho cuộc u tranh giai cp;
s phát trin ca lc lưng sn xut, ca cách mng khoa hc, công ngh hiện i toàn
cu hoá hiện nay ang làm gay gt thêm nhng vn toàn cu ca thi i. Vic gii quyết
tt các vn ề toàn cu ca thời i s to ra tiền iều kin góp phn gii quyết vn ề dân
tc và giai cp hin nay.
- Ch nghĩa Mác - Lênin là cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa học nhn thc
gii quyết úng n mi quan h gia giai cp, dân tc nhân loi trong thời i ngày nay.
Đây còn sở luận u tranh, pphán các quan iểm sai lm v vn này. -
Trong s nghip cách mng, Đng Cng sn Việt Nam ã gii quyết úng n mi quan h
gia li ích giai cp, li ích dân tc li ích nhân loi. Để thc hiện ưc mc tiêu ca
cách mng Việt Nam c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa hội, cn phát huy sc mnh
i oàn kết toàn dân tc kết hp vi sc mnh ca thời i. Vn dng sáng to lý lun v giai
cp và u tranh giai cp, v mi quan h gia giai cp, dân tc nhân loi ca ch nghĩa
Mác - Lênin tưởng H Chí Minh vào iều kin c th ca Việt Nam, ưa s nghiệp i
mới t nước theo ịnh hướng xã hi ch nghĩa ến thng li, góp phn tích cc vào thc hin
tiến b xã hi ca nhân dân thế gii.
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
- Trong nguyên thy, với s tn tị ca cộng ng thị tộc, bộ lc, chưa xut hiện nhà
nước.
- Vào giai on cui ca xã hội cộng sn nguyên thy, trong hội xut hiện chế ộ tư
hu. Xut hiện giai cp thng trị và giai cp bị thng trị, dn ến nhng mâu thun giai cp
gay gt, không thể iều hòa ưc. Để gi quyền li ịa vị thng trị, giai cp thng trị sử
dụng công cụ bo lc àn áp s u tranh ca giai cp bị trị Cuộc u tranh giai cp u tiên
mang tính quyết liệt gia giai cp ch lệ òi hỏi s ra ời ca nhà nước.V.I.Lênin
cho rng, khi trong hội xut hiện “biểu hiện ca mâu thun giai cp không thể iều hòa
ưcthì nhà nước ra ời.
- Nguyên nhân ca s xut hiện nhà nước.
+ Nguyên nhân sâu xa: do s phát triển ca lc lưng sn xut dn ến s dư thừa tương
i ca ci, xut hiện chế ộ tư hu về tư liệu sn xut và về ca ci.
+ Nguyên nhân trc tiếp dn tới s xut hiện nhà nước do mâu thun giai cp trong
hội gay gt không thiều hòa ưc. Nhà nước ra ời là một tt yếu khách quan “làm dịu
lOMoARcPSD|36477832
s xung ột giai cp, ể duy trì trật t hội trong vòng “trật tmà ở ó, li ích ịa vị ca
giai cp thng trị ưc m bo.
1.2. Bn cht của nhà nước
- Nhà nước, theo Ph.Ăngghen: chng qua chỉ một bộ máy ca một giai cp này dùng
trn áp một giai cp khác, iều ó trong chế cộng hòa dân ch cũng hoàn toàn ging như
trong chế ộ quân ch”.
- Nhà nước, về bn cht, một tổ chức chính trị ca một giai cp thng trị về mặt kinh tế
nhm bo vệ trật t hiện hành àn áp s phn kháng ca các giai cp khác. - Nhà
nước chỉ công cụ chuyên chính ca một giai cp, không nnước ứng trên, ng
ngoài giai cp. Tuy nhiên, trường hp, nhà nước sn phẩm ca s thỏa hiệp về quyền
li tm thời gia một s giai cp chng li một giai cp khác. Hoặc cũng khi nhà
nước gi một mức ộ c lập i với hai giai cp i ịch, khi cuộc u tranh gia chúng t tới
mức cân bng nht ịnh.
- Nhà nước dù có tn ti dưới hình thức nào thì cũng phn ánh và mang bản chất giai cấp.
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Một là, nhà nước qun lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nht ịnh.
- Hai là, nhà nước có hệ thng các cơ quan quyền lc chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
i với mọi thành viên như: hệ thng chính quyền từ trung ương tới sở, lc ng vũ
trang, cnh sát, nhà tùó nhng công cụ vũ lc ch yếu ca quyền lc nhà nước Nhà
nước qun lý xã hội da vào pháp luật là ch yếu.
- Ba , nhà nước hệ thng thuế khóa ể nuôi bộ máy chính quyền; ể duy trì s thng trị
ca mình, giai cp thng trị trước hết phi m bo hot ộng ca bộ máy nnước. 1.4.
Chức năng cơ bản của nhà nước
* Chc năng thống trị chính trị của giai cấp và chc năng xã hội.
- Chức năng thng trị chính trị ca nhà nước: chịu s qui ịnh bởi tính giai cp ca nhà
nước. Giai cp thng trị, thường xuyên sử dụng bộ máy quyền lc nhà nước duy trì s
thng trị ca mình i với toàn hội, s thng trị thể hiện thông qua hệ thng chính ch
và pháp luật. Bộ máy quyền lc ca nhà nước từ trung ương ến cơ sở, nhân danh nhà nước
duy trì trật t hội, àn áp mọi s phn kháng ca giai cp bị trị, các lc lưng chng i
nhm bo vệ quyền li và ịa vị ca giai cp thng trị.
- Chức năng xã hội ca nhà nước ưc biểu hiện chỗ, nhà nước nhân danh xã hội m
nhiệm vụ qun nhà nước về hội, iều nh các công việc chung ca hội như: thy
li, giao thông, y tế, giáo dục, bo vệ môi trường… duy trì s ổn ịnh ca hội trong
“trật ttheo quan iểm ca giai cp thng trị. Tuy nhiên, theo Ph. Ăngghen, nhà nước là i
biểu chính thức ca toàn xã hội chỉ trong chừng mc là nhà nước ca bn thân giai cp
i diện cho toàn xã hội trong thời i tương ứng.
- Mi quan hệ gia chức năng thng trị chính trị chức năng hội ca nhà nước:
Chức năng thng trị chính trị gi vai trò quyết ịnh, chi phi và ịnh hướng chức năng xã hội
ca nhà nước; chức năng xã hội là cơ sở ca s thng trị chính trị ca nhà nước.
* Chc năng ối nội và chc năng ối ngoại.
- Chức năng i nội ca nhà ớc s thc hiện ường li i nội nhm duy trì
trật t hội thông qua các công cụ như: chính sách hội, luật pháp, quan truyền thông,
lOMoARcPSD|36477832
văn hóa, y tế, giáo dục… Chức năng i nội ưc thc hiện trong tt c các lĩnh vc trong ời
sng xã hội ca mỗi quc gia, n tộc nhm áp ứng và gii quyết nhng nhu cu chung ca
toàn hội. Chức năng i nội ưc nhà nước thc hiện một cách thường xuyên, liên tục
thông qua lăng kính giai cp ca giai cp thng trị.
- Chức năng i ngoi ca nhà ớc s triển khai thc hiện chính sách i
ngoi ca giai cp thng trị nhm gii quyết mi quan hệ với các thể chế nhà nước khác
dưới danh nghĩa quc gia dân tộc, nhm bo vệ lãnh thổ quc gia, áp ng nhu cu trao
ổi kinh tế, văn hóa, khoa học kthuật, ý tế, giáo dụcca mình. Trong hội hiện i,
chính sách i ngoi ca nhà nước rt ưc các quc gia coi trọng, xem ó như là iều kiện cho
s phát triển ca mình. Các nhà nước không chỉ quan hệ với nhau mà còn quan hệ với các
tổ chức quc tế, các tổ chức phi chính ph…
- Chức năng i nội chức năng i ngoi ca nnước hai mặt ca một thc
thể thng nht, hỗ tr tác ộng ln nhau nhm thc hiện ường li i nội ường li i
ngoi ca giai cp thng trị. Trong ó, chức năng i nội ca nhà nước gi vai trò ch yếu,
ngưc li, khi chức năng i ngoi ưc thc hiện tt thì chức năng i nội li càng có iều kiện
thc hiện, vị thế vai trò ca nhà nước ngày càng cao, các vn kinh tế - hội ưc m
bo, an ninh quc phong ưc gi vng, văn hóa, giáo dục, y tế cộng ng… phát triển.
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước *
Các kiểu nhà nước.
- Căn cứ vào tính cht giai cp ca nhà nước thể phân biệt các kiểu nhà
nước. Trong lịch sử xã hội có giai cp, chỉ có giai cp ch nô, ịa ch phong kiến, tư sn
sn ã từng nhà nước, ly nhà nước m công cụ thng trị giai cp ca mình, do ó, ã
từng tn ti bn kiểu nhà nước trong lịch sử: nhà nước ch nô, nhà nước phong kiến, n
nước tư sn, nhà nước vô sn.
- Các kiểu nhà nước trên bn ging nhau ều công cụ thng trị ca
giai cp thng trị. Tuy nhiên, nnước sn s khác biệt về cht với các kiểu nhà nước
khác ở chỗ: nó là nhà nước ặc biệt, nhà nước ca s ông thng trị s ít; giai cp vô sn liên
minh với giai cp nông dân, tng lớp trí thức tiến bộ và các tng lớp nhân dân lao ộng khác
duy trì s thng trị ca mình i với toàn xã hội.
* Hình thc nhà nước.
- Khái niệm hình thức nnước dùng chỉ cách thức tổ chức, phương thức
thức hiện quyền lc nhà nước ca giai cp thng trị.
- Hình thức nhà nước thc cht là hình thức cm quyền ca giai cp thng trị.
- Hình thức nhà nước chịu s qui ịnh ca bn cht giai cp ca nhà ớc, bởi
tính cht trình ộ phát triển ca kinh tế - hội, bởi cu giai cp, tương quan lc lưng
gia các giai cp trong hội, bởi ặc iểm lịch, sử văn hóa hội, phong tục tập quán, tín
ngưỡng tôn giáo ca mỗi quc gia dân tộc.
- Các hình thức nhà nước trong lịch sử.
+ Thời kchiếm hu lệ: trong kiểu nhà ớc ch quý tộc từng tn ti nhiều
hình thức nhà nước khác nhau như: nhà nước quân ch ch nô, nhà nước cộng hòa dân ch
ch nô.
lOMoARcPSD|36477832
+ Thời phong kiến: giai cp ịa ch, phong kiến nm trong tay quyền thng trị hội.
Nhà ớc tn ti dưới hai hình thức bn: nnước phong kiến tập quyền nhà nước
phong kiến phân quyền.
+ Trong hội bn tn ti nhiều hình thức nhà ớc như: chế cộng hòa, chế
cộng hòa i nghị, chế ộ cộng hòa tổng thng, chế ộ cộng hòa th tướng, chế ộ quân ch lập
hiến. Dù khác nhau về hình thức nhưng về bn cht ều là nhà nước tư sn, là công cụ thng
trị ca giai cp tư sn i với các giai cp, tng lớp khác trong xã hội.
+ Nhà nước sn nhà nước ặc biệt”, nhà nước ca s ông thng trị s ít.
Trong nhà nước sn, giai cp sn liên minh với giai cp nông dân, tng lớp trí thức
tiến bộ nhân n lao ộng, sau khi tiến hành u tranh cách mng giành chính quyền từ
tay giai cp thng trị s thiết lập nền chuyên chính ca mình. Để thc hiện ưc sứ mệnh ca
mình, giai cp vô sn phi: Thc hiện chức ng tổ chức, y dng một trật t kinh tế mới,
trật t hội mới có vai trò quyết ịnh nht i với s tn ti ca nhà ớc vô sn. Chức năng
trn áp s phn kháng ca các lc lưng chng i. Thc hiện nguyên tc dân ch ca nền
dân ch vô sn. - Các hình thức nhà nước ở Việt Nam:
+ Từ thế kX nửa sau thể kỷ XIX: tn ti nhà nước phong kiến trung ương phân
quyền và tập quyền.
+ Từ 1884 1945 (khi thc dân Pháp ặt ách ô hộ ớc ta) tn ti nhà nước thuộc ịa
nửa phong kiến.
+ Sau cách mng tháng Tám 1945, nước Việt Nam dân ch cộng hòa ra ời chm dứt
s tn ti ca nhà nước thuộc ịa nửa phong kiến, mở ra một trang sử mới ca s phát triển
nhà nước.
+ Hiện nay, Đng ch trương xây dng Nhà nước pháp quyền xã hội ch nghĩa. Trong
Văn kiện Đi hội ln thứ XII ca Đng nhn mnh một s ặc trưng bn ca Nhà nước
pháp quyền hội ch nghĩa: Nhà ớc pháp quyền hội ch nghĩa ặt dưới quyền lãnh
o ca Đng Cộng sn, tn ti theo nguyên tc “Đng lãnh o, nhà nước qun lý, nhân dân
m ch”. Bn cht ca hình thức nhà nước pháp quyền hội ch nghĩa là: “nhà nước pháp
quyền ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”. 2. Cách mạng xã hội
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội
- Ngun gc sâu xa: mâu thun gia lc lưng sn xut tiến bộ òi hỏi ưc gii phóng,
phát triển với quan hệ sn xut ã lỗi thời, lc hậu ang là cn trở s phát triển ca lc lưng
sn xut. Mâu thun gia lc ng sn xut quan hệ sn xut biểu hiện dưới dng
hội mâu thun gia giai cp bị trị, i diện cho lc lưng sn xut mới, tiến bộ với giai
cp thng trị, i diện cho quan hệ sn xut ã lc hậu. Khi mâu thun ó trở lên gay gt, quyết
liệt òi hỏi phi gii quyết thì s nổ ra cách mng xã hội.
- Ngun gc trc tiếp: trong xã hội có giai cp, u tranh giai cp là nguyên nhân trc
tiếp dn ến cách mng xã hội.
- Trong lịch sử, hai cuộc cách mng hội iển hình, qui rộng lớn tính
cht triệt ể ó là: cách mng tư sn và cách mng vô sn. 2.2. Bản chất của cách mạng
hội - Khái niệm cách mng xã hội.
+Theo nghĩa rộng, cách mng xã hội là s thay ổi có tính cht căn bn về cht toàn
bộ các lĩnh vc ca ời sng xã hội. Theo học thuyết hình thái kinh tế - xã hội ca C.Mác
lOMoARcPSD|36477832
thì cách mng xã hội là s thay ổi có tính cht căn bn về cht ca một hình thái kinh tế -
xã hội, là bước chuyển từ một hình thái kinh tế - xã hội y lên một hình thái kinh tế - xã
hội mới, tiến bộ hơn.
+Theo nghĩa hẹp, cách mng hội ỉnh cao ca u tranh giai cp, cuộc u tranh
lật ổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
+ Cách mng hội khác với tiến hóa hội: Cách mng hội ưc thc hiện do
bước nhy ột biến, m thay ổi về cht, thay ổi toàn bộ ời sng xã hội. Tiến hóa xã hội s
thay ổi dn dn, thay ổi từng bộ phận, lĩnh vc ca ời sng xã hội. Gia cách mng xã hội
tiến hóa hội mi liên hệ hu với nhau trong s phát triển ca hội: tiến hóa
hội to ra tiền cho cách mng hội; ch mng hội sở tiếp tục nhng
tiến hóa xã hội trong giai on phát triển sau ca xã hội.
+ Cách mng xã hội khác với ci cách hội: Ci cách hội chỉ to lên nhng thay
ổi bộ phận, lĩnh vc riêng l ca ời sng xã hội. Ci cách xã hội là kết qu u tranh ca các
lc lưng xã hội tiến bộ, nhiều khi ci cách xã hội là bộ phận hp thành ca cách mng xã
hội. Khi các cuộc ci cách hội ưc thc hiện thành công nhng mức khác nhau,
chúng ều to ra s phát triển xã hội theo hướng tiến bộ.
+ Cách mng hội khác với o chính: Đo chính phương thức tiến hành ca một
nhóm người với mục ích giành chính quyền song không làm thay căn bn chế hội. Đo
chính không phi là phong trào cách mng, thường ưc thc hiện bng bo lc, lật ca
các phe, nhóm có khuynh hướng chính trị i lập với chính quyền ương thời. Đo chính chỉ
có ý nghĩa cách mng khi nó thc s là một bộ phận ca phong trào cách mng. - Tính
cht ca cách mng hội: Tính cht ca mỗi cuộc cách mng hội chịu s qui ịnh bởi
mâu thun cơ bn mà nó gii quyết, vào nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mng ó phi gii
quyết như: lật ổ chế ộ xã hội nào, xóa bỏ quan hệ sn xut nào, thiết lập chính quyền thng
trị cho giai cp nào, thiết lập trật t hội theo nguyên tc nào.
- Lc lưng cách mng xã hội nhng giai cp, tng lớp người có liích gn bó với
cách mng, tham gia vào các phong trào cách mng ang thc hiện mục ích ca cách mng.
Lc ng ca cách mng hội chịu s qui ịnh ca tính cht, iều kiện lịch sử ca cách
mng.
- Động lc cách mng nhng giai cp li ích gn chặt ch lâu dài i với
cách mng, có tính t giác, tích cc, ch ộng, kiên quyết, triệt ể cách mng, có kh năng lôi
cun, tập hp các giai cp, tng lớp khác tham gia phong trào cách mng.
- Đi tưng ca cách mng xã hội: nhng giai cp nhng lc lưng cn phi ánh
ổ ca cách mng.
- Giai cp lãnh o cách mng xã hội là giai cp có hệ tư tưởng tiến bộ, i diện cho xu
hướng phát triển ca hội, cho phương thức sn xut tiến bộ. - Điều kiện khách
quan và nhân t ch quan ca cuộc cách mng.
+ Điều kiện khách quan là iều kiện, hoàn cnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác
ộng ến, là tiền ề diễn ra các cuộc cách mng xã hội.
Điều kiện kinh tế: mâu thun gay gt gia lc lưng sn xut và quan hệ sn xut, cn
trở s phát triển ca phương thức sn xut, do ó, cn trở s phát triển hình thái kinh tế - xã
hội, tt yếu dn ến cách mng xã hội.
lOMoARcPSD|36477832
Điều kiện chính trị - hội: khng hong kinh tế diễn ra, mâu thun xã hội biểu hiện
tập trung mâu thun giai cp s dn ến khng hong chính trị, lúc ó xut hiện tình thế
cách mng.
Tình th cách mạng s chín mui ca mâu thun gia lc lưng sn xut quan
hệ sn xut, s phát triển ến ỉnh cao ca cuộc u tranh giai cp dn tới nhng o lộn sâu sc
trong nền tng kinh tế - hội ca nhà nước ương thời, khiến cho việc thay thế thể chế
chính trị ó bng một thể chế chính trị khác, tiến bộ hơn như một yêu cu khách quan
không thể o ngưc.
Tình thế cách mng là một trng thái ặc biệt ca iều kiện khách quan, không phụ thuộc
vào ý chí ca các giai cp, tập oàn, ng phái chính trị riêng biệt. Không tình thế cách
mng thì cách mng xã hội không thể nổ ra thành công.
+ Nhân t ch quan trong cách mng hội bao gm ý chí, niềm tin, trình giác ngộ
nhận thức ca lc lưng cách mng vào mục tiêu nhiệm vụ cách mng, năng lc
tổ chức thc hiện nhiệm vụ cách mng, kh năng tập hp lc lưng cách mng ca giai cp
lãnh o cách mng.
+ Thi cơ cách mạng là thời iểm ặc biệt khi iều kiện khách quan và nhân t ch quan
ã chin mui. Thời cơ cách mng là thời iểm thuận li nht có thể bùng nổ cách mng, có ý
nghĩa quyết ịnh i với thành công ca cách mng.
2.3. Phương pháp cách mng
- Phương pháp cách mng bo lc.
+ Cách mng bo lc hình thức tiến hành cách mng thông qua bo lc giành chính
quyền, hành ộng ca lc lưng cách mng dưới s lãnh o ca giai cp lãnh o cách
mng vưt qua giới hn luật pháp ca giai cp thng trị hiện thời, xác lập nhà nước ca giai
cp cách mng.
+ Trong hội giai cp, chính quyền thường chỉ giành ưc bng hình thức chiến
tranh cách mng, thông qua bo lc cách mng. Tuy nhiên, cn chú ý, bo lc chỉ công
cụ, phương tiện lc lưng cách mng giành ly chính quyền nhà nước từ tay giai cp
thng trị.
- Phương pháp hòa bình.
+ Phương pháp hòa bình phương pháp u tranh không dùng bo lc cách mng
giành chính quyền trong iều kiện cho phép. Phương pháp hòa bình là phương pháp u tranh
nghị trường, thông qua chế dân ch, bng bu cử giành a s ghế trong nghị viện trong
chính ph.
+ Phương pháp hòa bình chỉ có thể xy ra khi có các iều kiện.
Một là, giai cp thng trị không còn bộ máy bo lc áng kể hoặc còn bộ y bo lc,
nhưng chúng ã mt hết ý chí chng li lc lưng cách mng.
Hai là, lc lưng cách mng phát triển mnh, áp o k thù. Phương pháp hòa bình rt
li, ít y tổn tht vsinh mng vật cht, cho nên iều kiện giành chính quyền
bng phương pháp hòa bình ít khi xy ra song cũng cn làm tt c nếu iều kiện thuận li.
Tuy nhiên, cn chú ý quan iểm “quá ộ hòa bìnhthc cht quan iểm ph ịnh bo lc cách
mng ca bọn cơ hội ch nghĩa theo hướng hu khuynh.
lOMoARcPSD|36477832
2.4. Vấn ề cách mng xã hi trên thế gii hin nay
- Trong thời i ngày nay, cuc cách mng khoa hc và công ngh hiện i, nn kinh tế
tri thc c nước phát triển, xu hướng i thoi thay cho xu hướng i u, nhng iều chnh
ca ch nghĩa tư bn hiện i phn nào “làm dịumâu thun giai cp, s xung t v giai cp
vn còn thay vào ó là s xung ột v sc tc, tôn giáo, v kinh tế gia các quc gia, khu vc;
s ô nhiễm môi trường, cn kit tài nguyên thiên nhiên, nn ói bệnh tt nhiều
nước…cũng là nhng nguyên nhân to ra s bt n trong thế gii ương i.
- Trong xã hi hiện i tim n kh năng nhng biến ộng xã hi theo chiều hướng tiến
b, theo hình thc ci t, ci cách, i mới như các nước hi ch nghĩa trước ây
nhng hình thc hp tác mới trên sở các lc lưng hi th chp nhn ưc các
nước theo các xu hướng chính tr khác nhau hin nay.
- Vì li ích chung ca toàn thế giới, các nước có chế hi chính tr khác nhau
vn th thông qua các t chc quc tế, i thoi, hòa gii nhng tranh chp v kinh tế,
lãnh th, lãnh hi, tài nguyên thiên nhiênnhng bt ng khác, vây, xu hướng i
thoi, hòa gii ang xu ng ch o hin nay. Các cuc chiến tranh dưới màu sc dân
tc, tôn giáo, nhân quyền dưới chiêu bài nhân o”, chng vũ khí hóa học, vũ khí sinh học
ang b các thế lc tiến b lên án, phn i.
- Xu hướng gi vng c lp t ch ca quc gia dân tc, không ph thuc không
can thip vào công vic ni b ca nhau, u tranh cho dân ch, hòa bình tiến b hội
ang diễn ra mnh m, ngày càng t ra chiếm ưu thế.
- Các quc gia, dân tc s i tới mt hi dân ch, t do, công bng, văn minh theo
cách i ca mình thông qua các chính sách phát trin kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dc, y tế
khoa hc công nghệ. do ó, không các cuộc cách mng xã hi tiêu biểu như ã
từng din ra trong lch s, thì các quc gia dân tc trên thế gii s phát trin dn dn theo
hướng thay ổi tng b phn, tng yếu t, lĩnh vc trong ời sng xã hi.
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội
* Khái niệm tồn tại hội: Tn ti hi khái niệm dùng ch toàn b nhng
sinh hot vt cht và iều kin sinh hot vt cht ca xã hi.
* Cấu trúc của tồn tại xã hội.
- Điều kin t nhiên nhng yếu t to thành nhng iều kin khách cho
s tn ti và phát trin ca xã hi.
- Dân toàn bộ các phương diện v s ng, cu, mật , phân
b… dân s to thành iều kin khách quan cho s sinh tn và phát trin ca xã hi.
- Phương thức sn xut vt cht yếu t quan trng nht chi phi
các yếu t khác ca tn ti xã hi.
2. Khái niệm ý thức xã hội
* Khái niệm ý thc xã hội: Ý thc xã hi là khái nim dùng ch phương diện
sinh hot tinh thn ca hi, ny sinh t tn ti hi phn ánh tn ti hi
trong nhng giai on phát trin nht nh.
* Cấu trúc của ý thc xã hội.
lOMoARcPSD|36477832
- Theo nội dung và lĩnh vc phn ánh i vi tn ti xã hi, ý thc xã hi
bao gm các hình thái như ý thức chính tr, ý thc pháp quyn, ý thc khoa hc, ý
thc thm m, ý thức o ức, ý thc tôn giáo.
- Theo trình phn ánh i vi tn ti hi, ý thc hi gm ý thc
hi thông thường ý thc lun. 3. Các hình thái ý thức hội * Ý thc
chính trị.
- Ý thc chính tr phn ánh các mi quan h kinh tế ca hi bng
ngôn ng chính tr cũng như mi quan h gia các giai cp, các dân tc, các quc
gia thái ca các giai cp i vi quyn lc nhà c. Hình thái ý thc chính tr
xut hin trong nhng xã hi có giai cp và nhà c, vì vy nó th hin trc tiếp
và rõ nht li ích giai cp.
- Ý thc chính tr, nht là h tư tưởng chính tr có vai trò rt quan trọng
i vi s phát trin ca xã hi. Bi vì, h tư tưởng chính tr th hiện trong cương lĩnh
chính trị, trong ường li các chính sách ca ng chính tr, pháp lut ca nhà nước,
ng thi cũng công cụ thng tr hi ca giai cp thng tr. H tưởng chính
tr tiến b s thúc y mnh m s phát trin các mt ca i sng hội; ngưc li,
h tư tưởng chính tr lc hu, phn ộng s m hãm, thm chí kéo lùi s phát triển ó.
- H tư tưởng chính tr gi vai trò ch o trong ời sng tinh thn ca xã
hi và xâm nhp vào tt c các hình thái ý thc xã hi khác.
- Trong thời i hin nay, h tưởng ca giai cp công nhân h
tưởng tiến b, cách mng khoa học ang dn dt giai cp công nhân nhân dân
lao ộng u tranh nhm xóa b chế người bóc lột người, tiến ti xây dng hi
mi tt ẹp hơn chế tư bn ch nghĩa.
* Ý thc pháp quyền.
- Ý thc pháp quyn là toàn b nhng tưởng, quan iểm ca mt giai
cp v bn cht và vai trò ca pháp lut, v quyn, trách nhim và nghĩa vụ ca nhà
nước, ca các t chc hi và ca công dân, v tính hp pháp không hp pháp
ca hành vi con người trong xã hi.
- Hình thái ý thc pháp quyền cũng phn ánh các mi quan h kinh tế
ca xã hi bng ngôn ng pháp lut. Ging như ý thức chính tr, ý thc pháp quyn
gn gũi với sở kinh tế ca hội hơn các hình thái ý thức hi khác. Ý thc
pháp quyền ra ời trong xã hi có giai cp và có nhà nước, vì vy nó cũng mang tính
giai cp. Do pháp lut ý chí ca giai cp thng tr th hin thành lut l cho nên
trong xã hi giai cp i kháng thì thái quan iểm ca các giai cp khác nhau
i vi pháp luật cũng khác nhau.
- Trong chế xã hi ch nghĩa, pháp luật và h tư tưởng pháp quyn xã
hi ch nghĩa da trên nn tng tư tưởng ca giai cp công nhân là ch nghĩa Mác -
Lênin, phn ánh li ích ca toàn th nhân dân, bo v nhà c ca dân, do dân và
vì dân, bo v chế hi ch nghĩa. Vì vậy, việc ẩy mnh và tăng cường công tác
giáo dc ý thc pháp lut cho toàn dân là nhim v quan trọng, thường xuyên và lâu
dài ca c h thng chính tr.
* Ý thc ạo c.
lOMoARcPSD|36477832
- Ý thức o ức là toàn b nhng quan nim v thin, ác, tt, xu, lương
tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bng, hnh phúc,về nhng quy tc ánh giá,
nhng chun mc iều chnh hành vi cùng cách ng x gia các cá nhân vi nhau và
gia các cá nhân vi xã hi.
- Khi xã hi xut hin giai cp thì ý thc o ức hình thành và phát triển
như mt hình thái ý thc xã hi riêng. S phát trin ca hình thái ý thức o ức không
tách ri s phát trin ca hi. phn ánh tn ti hội dưới dng các quy tc
iều chnh hành vi ca con người. S t ý thc ca con người v lương tâm, trách
nhiệm, nghĩa vụ, danh d,… nói lên sức mnh ca o ức,ng thời cũng là biểu hin
bn cht xã hi ca con người. Với ý nghĩa ó, s phát trin ca ý thức o ức là nhân
t biu hin s tiến b ca xã hi.
- Ý thức o ức bao gm h thng nhng tri thc v giá tr ịnh hướng
giá tr o c; nhng tình cm tưởng o ức, trong ó tình cm o c yếu t
quan trng nht. Bi vì, nếu không tình cm o c thì tt c nhng khái nim,
nhng phm trù tri thức o c thu nhận ưc bng con ường tính không th
chuyn hóa thành hành vi o ức.
- Trong xã hi có giai cp, ý thức cũng mang tính giai cp. Giai cp nào
trong xã hội ang i lên thì i din cho xu hướng o c tiến b trong xã hội ngưc
li. Ngoài tính giai cp, ý thc hi n mang tính nhân loi, ó nhng quy tc
ng x nhm iều chnh hành vi ca con người, nhm duy trì trt t xã hi hin hành
và các sinh hot thường ngày ca con người trong cộng ng xã hi.
- Hiện nay, chúng ta ang sng trong iều kin kinh tế th trưng, hi nhp
quc tếtoàn cu hóa, cho nên con người chu s tác ng nh hưởng không nh
ca nhiu loi o c khác nhau. Bên cnh vic kế tha duy trì các giá tr tt p
ca o c truyn thng ca dân tộc, chúng ta cũng ang phi i mt vi không ít
nhng yếu t tiêu cc, i lp vi các giá tr o ức truyn thng ca dân tộc, ó là thói
ích kỷ, thc dng, tham lam, tt c ng tin, không trung thc, thiếu tưởng,
sng gp, bt cn i. vy, trong giai on hin nay, nhim v giáo dc các giá tr
o ức lành mnh, tiến b là nhim v hết sc quan trng, nht i vi thế h tr.
* Ý thc nghệ thuật (thc thẩm mỹ).
- Ý thc thm m phn ánh thế gii bng hình tưng ngh thuật. Hình
ng ngh thut s nhn thc, s lĩnh hội cái chung trong cái riêng; s nhn
thc cái bn cht trong cái hiện tưng, cái ph biến trong cái biệt nhưng mang
tính iển hình.
- Ý thc ngh thut (ý thc thm m) hình thành rt sm t trước khi
hi có s phân chia giai cp, cùng vi s ra ời ca các hình thái ngh thut.
- Ngh thut không phi bao gi cũng phn ánh hin thc hi mt
cách trc tiếp. Ngh thut chân chính gn vi cuc sng ca nhân dân các hình
ng ngh thut có giá tr thm m cao áp ứng nhng nhu cu thm m lành mnh,
a dng ca nhiu thế hệ. Chúng có tác ộng tích cc ến s tri nghim, xúc cm, tình
cm, lý trí, nhân t kích thích mnh m hot ng ca con người qua ó thúc y
s tiến b xã hi. Ngh thut và nhng giá tr ngh thuật cao ó còn có tác dụng giáo
lOMoARcPSD|36477832
dc các thế h tương lai, góp phn hình thành h thế gii quan và vn văn hóa tiên
tiến.
- Trong hi có phân chia giai cp thì ngh thut mang tính giai cp
và chu s chi phi ca các quan iểm chính tr, ca các quan h kinh tế. Tuy nhiên,
cũng như hình thái ý thức o ức, ngh thut và ý thc thm m vn có nhng yếu t
mang tính toàn nhân loi, do vy nhiu nn ngh thut, nhiu tác phm ngh
thut, nhiu giá tr văn hóa vt th phi vt th các giai on lch s khác nhau,
ca các tác gi thuc các giai cp và các dân tộc khác nhau ã trở thành nhng giá tr
văn hóa chung tiêu biểu, trường tn và vô giá ca nhân loi. Ngh thut tiến b ng
thi, va phc v cho dân tc mình, va phc v nhân loi; va phc v cho thế h
hin ti, ln thế h tương lai. * Ý thc tôn giáo.
- Tôn giáo s phản ánh ảo sc mnh ca gii t nhiên bên ngoài
ln các quan h hội vào u óc con người. Ph. Ăngghen ã chỉ rõ: Tt c mi tôn
giáo chng qua ch s phn ánh hư o - vào trong u óc ca con người - ca nhng
lc lưng bên ngoài chi phi cuc sng hàng ngày ca h; ch là s phn ánh trong
ó nhng lc lưng trn thế ã mang hình thức nhng lc lưng siêu trn thế”.
- Thc cht, nhng sc mnh ca t nhiên và các lc lưng xã hi hin
thc ưc thn bí hóa chính là ngun gc ca tôn giáo. S s hãi trước sc mnh ca
t nhiên, s bt lc trưc các thế lc xã hội ã to ra thn linh.
- Tôn giáo vi tính cách mt hình thái ý thc hi gm tâm
tôn giáo và h tưởng tôn giáo. Tâm lý tôn giáo là toàn b nhng biểu tưng, tình
cm, m trng ca qun chúng v tín ngưng tôn giáo. H tưởng tôn giáo h
thng giáo ưc các nhà thn hc các chc sc tôn giáo to dng truyn
trong hi. Tâm tôn giáo h tưởng tôn giáo quan h cht ch vi nhau.
Tâm tôn giáo to sở cho h tưởng tôn giáo d dàng xâm nhp vào qun
chúng.
- Chức năng ch yếu ca tôn giáo chc ng n - o. Chức năng
này gây ra o tưởng v s n bù thế gii bên kia nhng gì mà con người không th
t ưc trong cuc sng hin thc. vy, ý thc tôn giáo mang tính cht tiêu cc,
cn tr s nhn thức úng n ca con người v thế gii, v xã hi, v bn thân nên b
các giai cp thng tr li dụng. Do ó, mun xóa b tôn giáo thì phi xóa b ngun
gc xã hi và ngun gc nhn thc ca nó. * Ý thc khoa học.
- Khoa hc s khái quát cao nht ca thc tiễn, phương thức nm
bt tt c các hiện tưng ca hin thc, cung cp nhng tri thc chân thc v bn
cht các hin ng, các quá trình, các quy lut ca t nhiên và ca xã hi.
- Ý thc khoa hc phn ánh hin thc mt cách chân thc chính xác
da vào s tht trí ca con người. Khác vi tt c c hình thc ý thc hi
khác, ý thc khoa hc phn ánh s vận ộng và s phát trin ca gii t nhiên, ca xã
hội loài người ca duy con người bng duy logic thông qua hệ thng các
khái nim, các phm trù, các quy lut và các lý thuyết.
- Ý thc khoa hc có nhim v cao c hướng con người vào vic biến
i hin thc, ci to thế gii nhm phc v cho nhu cu cuc sng nhiu mt ngày
lOMoARcPSD|36477832
càng tt hơn, cao hơn. Hiện nay, tri thc khoa học ang trở thành lc lưng sn xut
trc tiếp, khi nhân loi bước vào thời i phát trin mnh m ca công ngh k thut
s trí tu nhân to. Cùng với ó, khoa học ang góp phn quan trng vào vic gii
quyết các vn toàn cu.
* Ý thc trit học.
- Ý thc triết hc là hình thức ặc bit và cao nht ca tri thc. Nếu như
các ngành khoa hc riêng l nghiên cu thế gii t các khía cnh, nhng mt nht
nh ca thế gii ó thì triết hc, nht là triết hc Mác Lênin cung cp cho con
người tri thc v thế gii như một chnh th thông qua vic tng kết toàn b lch s
phát trin ca khoa hc và ca chính bn thân triết hc.
- Với tư cách là một hình thái ý thc xã hi, triết hc nói chung và
nht là triết hc duy vt bin chng có s mnh tr thành thế giới quan mà cơ sở
ht nhân ca thế gii quan là tri thức… Trong thời i ngày nay, thế gii quan khoa
hc chân chính nht là thế gii quan triết hc duy vt bin chng, nó có vai trò to
lớn ể nhn thức úng n ý nghĩa vai trò ca các hình thái ý thc xã hội khác; ể
xác ịnh úng n v trí ca nhng hình thái y trong cuc sng ca xã hội và ể nhn
thc tính quy lut cùng nhng ặc iểm và s phát trin ca chúng.
4. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
4.1. Vai trò quyết ịnh của tồn tại hội ối với ý thức hội *
Vai trò quyết ịnh ca tn ti xã hội i vi ý thc xã hi.
Tính quyết nh ca tn ti hội i vi ý thc hội ưc th hiện căn bn trên hai
phương diện.
- Tn ti xã hội như thế nào thì ý thc xã hội như thế ó: tn ti xã hi là ngun
gc ca ý thc xã hi, quyết ịnh ến ni dung, tính cht ca ý thc xã hi.
- Khi tn ti hi (nht phương thức sn xut) thay i thì ý thc hội
cũng s thay ổi theo.
* Ý nghĩa: tn ti hi quyết ịnh i vi ý thc hi nên mun nhn thc ý
thc xã hi phi xut phát tn ti xã hi; mun thay ổi ý thc xã hi phi thay ổi tn ti xã
hi.
4.2. Tính ộc lập tương i ca ý thc xã hi
* Th nht, ý thc xã hội thường lc hậu hơn tn ti xã hi.
- Biu hin: Lch s hội loài người cho thy, nhiu khi hội ã mt i,
song ý thc xã hi do xã hội ó sn sinh ra vn tiếp tc tn ti.
- Nguyên nhân làm cho ý thc xã hội thường lc hậu hơn tn ti xã hi.
+ Do tn ti xã hội thường biến ổi nhanh hơn nên ý thc xã hi không phn ánh kp
và tr nên lc hu.
+ Do sc mnh ca thói quen, tp quán, truyn thngdo tính bo th ca mt s
hình thái ý thc xã hi.
+ Giai cp lc hậu thường lưu gi nhng tưởng lc hu ể bo v li ích ca h.
- Ý nghĩa: Mun y dng hi mi phi từng bước xóa b ưc nhng tàn
ca ý thc xã hội , cùng vi vic y dng và phát trin ý thc xã hi mi. * Th hai,
ý thc có th vưt trước tn ti xã hi, - Biu hin.
lOMoARcPSD|36477832
+ Trong nhng iều kin nht ịnh, nhng tư tưởng tiên tiến có th t trước s phát
trin ca tn ti xã hi, d báo úng tương lai.
Bên cnh ó, tưởng vưt trước là phn khoa học, i vào sai lm, ch quan, o
tưởng, khi nó ch là nhng mong mun ch quan ca con người.
+ Tư tưởng tiên tiến có tác dng t chc, ch o hot ng thc tin ca con người,
hướng hot ộng ó vào việc gii quyết nhng nhim v mới i sng vt cht ca hội
t ra.
- Nguyên nhân: Nhng tư tưng tiên tiến có th vưt trước tn ti xã hi vì nó
phn ánh ưc quy lut vận ộng ca tn ti xã hi.
- Ý nghĩa: Nhng tưởng tiên tiến vai trò nh hướng, ch o hot ng ca
con người, do ó, cn phát hin và to iều kin cho chúng phát huy vai trò nhm thúc y tn
ti xã hi phát trin.
* Th ba, ý thc xã hi có tính kế tha.
- Ý thc hi ca thời i sau bao gi cũng s kế tha ý thc hi ca
thi i trước.
- Trong xã hi có giai cp, tính kế tha ca ý thc xã hi gn vi tính giai cp.
Giai cp tiên tiến kế thừa tư tưởng tiến b ca xã hội cũ, ngưc li, giai cp li thời thường
kế tha nhng tư tưởng bo th, phn tiến b bo v li ích ca giai cp mình.
- Ý nghĩa: Do ý thc xã hi có tính kế tha nên gii thích tn ti xã hi không
ch da vào tn ti xã hi mà còn phi da vào ý thc xã hi ca thời i trước.
* Th tư, các hình thái ý thức hi s tác ng qua li ln nhau trong quá trình
phát trin.
- Các hình thái ý thc hi phn ánh tn ti hi theo nhng cách khác
nhau, có vai trò khác nhau trong i sng, gia chúng có s tác ộng qua li vi nhau.
- Trong mi thời i, thường mt hình thái ý thc hi nào ó nổi lên hàng
u, tác ộng mnh ến các hình thái ý thc xã hi khác.
- Ngày nay, hình thái ý thc chính tr vai trò ặc bit quan trng, nó chi phi,
quyết ịnh các hình thái ý thc xã hi khác.
- Ý nghĩa: Khi phân tích mt hình thái ý thc xã hội nào ó phi chú ý ti s tác
ng ca nó vi các hình thái ý thc xã hi khác.
* Th năm, ý thức xã hi có s tác ộng tr li tn ti xã hi.
- Ý thc xã hội tác ộng tr li tn ti xã hi theo hai hướng.
+ Tác ng tích cc: Nhng ý thức, ng tiến b, cách mng, phn ánh úng hin
thc khách quan thúc ẩy tn ti xã hi phát trin.
+ Tác ng tiêu cc: Nhng ý thức, tưởng lc hu, phn ánh không úng hiện thc
khách quan kìm hãm s phát trin ca tn ti xã hi.
- Mức ộ tác ộng mnh hay yếu ca ý thc xã hội i vi tn ti xã hi ph thuc
vào nhng iều kin lch s c th, vào các quan h kinh tế vn là cơ sở hình thành các hình
thái ý thc hi; mc phn ánh úng n ca ý thc hi i vi tn ti hi; mức
truyn ca ý thc hi, s thâm nhp ca ý thc hi (c b rng b sâu) trong
qun chúng nhân dân…; c bit vào vai trò lch s ca giai cp i din cho ngn c
tưởng.
lOMoARcPSD|36477832
- Ý nghĩa: Do ý thc hội tácng tr li tn ti hi nên cn phát huy vai
trò ca các tư tưởng tiên tiến; u tranh chng tư tưởng lc hu, bo th.
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Con người và bản chất con người
* Con ngưi là thc thể sinh học - xã hội.
Theo C.Mác, con người là mt sinh vt có tính xã hi trình ộ phát trin cao nht
ca gii t nhiên và ca lch s xã hi, là ch th ca lch s, sáng to nên tt c các thành
tu ca văn minh và văn hóa.
- V phương diện sinh hc.
+ Con ngườimt thc th sinh vt, là sn phm ca gii t nhiên, là một ộng vt
xã hi. Con người cũng như mọi ộng vt khác có nhng nhu cu t nhiên sinh hc, như:
ăn, ung, thở, sinh  con cái … ể tn ti và phát trin.
+ Con người là mt b phn ca gii t nhiên. Con người chu s quy ịnh, chu s
chi phi bi các quy lut ca gii t nhiên, các quy lut sinh hc, như: di truyn, tiến hóa
sinh hc và các quá trình sinh hc ca gii t nhiên. Con người là mt b phn quan trng
ca gii t nhiên, nhưng li có th biến i gii t nhiên và chính bn thân mình, da trên
các quy lut khách quan.
+ V mt th xác, con người sng bng nhng sn phm t nhiên, i hình
thc thc phm, nhiên liu, áo qun, nhà , v.v... Do ó, con người phi da vào gii t
nhiên, gn vi gii t nhiên, hòa hp vi gii t nhiên mi th tn ti phát triển.
Quan iểm này là nn tng lý luận và phương pháp luận rt quan trng, có tính thi s trong
bi cnh khng hong sinh thái và yêu cu phát trin bn vng hin nay.
- Con người còn là mt thc th xã hi.
+ Hot ng hi quan trng nht ca con người lao ng sn xut. Nh lao ng sn
xut mà con người v mt sinh hc có th tr thành thc thhi, thành ch th ca lịch
s có tính t nhiên”, có lý tính, có bn năng xã hội”. Lao ng ã góp phn ci to bn năng
sinh học ca con người, làm cho con người tr thành con người úng nghĩa ca nó. Lao ộng
iều kin kiên quyết, cn thiết ch yếu quyết nh s hình thành phát trin ca con
người c v phương din sinh hc ln phương diện xã hi.
+ Con người không ch các quan h vi nhau trong sn xut, còn hàng lot các
quan h hi khác. Hot ng ca con người gn lin vi các quan h hi không ch
phc v cho con ngưi mà còn cho hi, khác vi hot ng ca con vt ch phc v cho
nhu cu bn năng sinh học trc tiếp ca nó. Hot ng giao tiếp ca con người ã sinh ra
ý thức người. Tư duy, ý thức ca con người ch có th phát trin trong lao ộng và giao tiếp
hi vi nhau. Nh lao ng giao tiếp hi ngôn ng xut hin phát trin.
Ngôn ng và tư duy ca con người th hin tp trung và ni tri tính xã hi ca con người,
là mt trong nhng biu hin rõ nht phương diện con ngưi là mt thc th xã hi. Chính
vì vy, khác vi con vật, con người ch có th tn ti và phát trin trong xã hội loài người.
* Con ngưi khác biệt với con vật ngay tkhi con ngưi bắt u sản xuất
ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
Ch nghĩa duy vật lch s ã xác ịnh s khác bit gia con ngưi và con vt da trên
nn tng ca sn xut vt cht. Lao ộng, tc là sn xut ra nhng tư liệu sinh hot ca mình,
lOMoARcPSD|36477832
to ra con người hội, thúc y con người hi phát triển. Đây chính iểm khác
biệt căn bn, chi phi các ặc iểm khác bit khác gia con người vi con vt.
* Con ngưi vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử.
- Hot ng lch s u tiên khiến con người tách khi con vật, ý nghĩa sáng
to chân chính là hot ng chế to công c lao ộng, hot ộng lao ng sn xut. Nh
chế to công c lao ộng con người tách khi loài vt, tách khi t nhiên tr thành
ch th hot ng thc tin hi. Chính thời iểm ó con người bt u làm ra lch
s ca mình. Lch s sn xut ca con người như thế nào thì tương ứng, con người
cũng sáng to ra lch s như thế y. T khi con người to ra lch s cho ến nay con
người luôn là ch th ca lch sử, nhưng cũng luôn là sn phm ca lch s.
- Con người tn ti phát trin luôn luôn trong mt h thng môi trường
xác ịnh. Đó là toàn bộ iều kin t nhiên và xã hi, c iều kin vt cht ln tinh thn,
có quan h trc tiếp hoc gián tiếp ến ời sng ca con người và xã hội. Đó là nhng
iều kin cn thiết, tt yếu, không th thiếu i vi s tn ti phát trin ca con
người. Do ó, con người va tiếp nhn, thích nghi, hòa nhp vi gii t nhiên, nhưng
cũng bng cách ó ci biến gii t nhiên ể thích ng và biến ổi chính mình.
- Con người tn ti trong môi trường xã hi. Chính nh môi trường hi
con người tr thành mt thc thhi và mang bn cht xã hi. Môi trường hi
mt b phn ca t nhiên vi nhng c thù ca nó. So với môi trường t nhiên
môi trường xã hi có nh hưởng trc tiếp và quyết ịnh ến con ngưi, s tác ộng ca
môi trường t nhiên ến từng nhân con người thường phi thông qua môi trường
xã hi và chu nh hưởng sâu sc ca các nhân t xã hội. Môi trường xã hi và mỗi
nhân con người thường xuyên phi quan h với môi trường t nhiên, tn ti
trong mi quan h tác ng qua li, chi phi, quy ịnh ln nhau.
- Do s phát trin ca công nghip, ca cách mng khoa hc - công ngh, nhiu
loi môi trường khác ã ang ưc phát hin như môi trường thông tin, kiến thc,
môi trường t tính, môi trường iện, môi trưng hp dn, môi trường sinh hc, v.v..
Cn lưu ý, có nhng môi trường mới ưc phát hiện và ang ưc nghiên cu, nên còn
nhiu ý kiến, quan nim khác nhau, thm chí i lập nhau. Môi trường sinh học,
môi trường cn tâm lý, môi trường tương tác yếu ang ưc nghiên cu trong khoa hc
t nhiên. Tuy nhiên, chưa ưc nhn thức y , mới ưc phát hin hay n
nhng ý kiến, quan niệm khác nhau, thì chúng u hoc thuc v môi trường t
nhiên, hoc là thuc v môi trường xã hi. Tính cht, phm vi, vai trò và tác ộng ca
chúng ến con người khác nhau, không ging hoàn toàn như môi trường t nhiên
môi trường xã hi. Chúng là nhng hiện tưng, quá trình c th ca t nhiên hoc
xã hội, có tác ộng, nh hưng mt khía cnh hp, c th và xác ịnh phương diện
t nhiên hoc xã hi.
* Bản chất con ngưi là tổng hòa các quan hệ xã hội.
- Trong sinh hot xã hi, khi hot ộng nhng iu kin lch s nht ịnh
con người có quan h với nhau tn ti và phát triển. “Trong tính hiện thc ca nó,
bn cht ca con người tng hòa các quan h hội”. Bn cht ca con người luôn
ưc hình thành th hin nhng con người hin thc, c th trong nhng iều kin
lOMoARcPSD|36477832
lch s c th. Các quan h xã hi to nên bn cht ca con người, nhưng không phi
là s kết hp gin ơn hoặc là tng cng chúng li vi nhau mà là s tng hòa chúng;
mi quan h hi v trí, vai trò khác nhau, tác ng qua li, không tách ri
nhau.
- Các quan h hi nhiu loi: Quan h quá kh, quan h hin ti,
quan h vt cht, quan h tinh thn, quan h trc tiếp, gián tiếp, tt nhiên hoc ngu
nhiên, bn cht hoc hin ng, quan h kinh tế, quan h phi kinh tế, v.v.. Tt c
các quan h ó ều góp phn hình thành lên bn cht ca con người.
- Các quan h xã hội thay ổi thì ít hoc nhiu, sm hoc mun, bn cht
con người cũng s thay ổi theo. Trong các quan h xã hi c thể, xác ịnh, con người
mi th bc l ưc bn cht thc s ca mình, cũng trong nhng quan h
hội ó thì bn cht người ca con người mới ưc phát trin. Các quan h xã hội khi ã
hình thành thì có vai trò chi phi và quyết ịnh các phương din khác ca ời sng con
người khiến cho con người không còn thun y một ng vt một ng vt
hội. Con người “bẩm sinh ã sinh vật tính hội”. Khía cnh thc th sinh
vt là tiền ề trên ó thc th xã hi tn ti, phát trin và chi phi.
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn ề giải phóng con người
2.1. Thc cht ca hiện tượng tha hóa con người là lao ộng của con người b tha hóa
- Theo C.Mác, thc cht ca lao ng b tha hóa quá trình lao ng sn phm ca
lao ộng t ch phc v con người, ể phát triển con người ã bị biến thành lc lưng i lp,
dch thng tr con người. Người lao ng ch hành ng với tính cách con người khi
thc hin các chức năng sinh học như ăn, ng, sinh con  cái,… còn khi lao ộng, tc là khi
thc hin chức năng cao quý ca con người thì h li ch như là con vật.
- Hiện tưng tha hóa con người là mt hiện tưng lch s c thù, ch din ra trong
hi phân chia giai cp. Nguyên nhân y nên hiện tưng tha hóa con người chế
hu v liệu sn xut. Nhưng tha hoá con người ưc y lên cao nht trong hội bn
ch nghĩa. Chế ó ã to ra s phân a hi v vic chiếm hu nhân liệu sn xut
khiến i a s người lao ng tr thành vô sn, mt s ít tr thành sn, chiếm hu toàn b
các tư liệu sn xut ca xã hi. Vì vy, nhng người vô sn buc phi làm thuê cho các nhà
tư bn, phi ể các nhà tư bn bóc lt mình và s tha hóa lao ng bt u t ó. Lao ộng b tha
hóa là ni dung chính yếu, là nguyên nhân, là thc cht ca s tha hóa ca con người.
- Con người b tha hóa là con người b ánh mt mình trong lao ng, tc trong hot ộng
ặc trưng, bn cht ca con người. Lao ng hot ng sáng to ca con người, là ặc trưng
chỉ con người ch không h con vt, hot ộng người, nhưng khi hot ng
li tr thành hot ng ca con vật. Lao ng b cưỡng bc, b ép buc bởi iều kin hội.
Con người lao ộng không phi ể sáng to, không phi ể phát trin các phm cht người
ch là ể m bo s tn ti ca th xác họ. Điều ó có nghĩa rng h ang thc hin chức năng
ca con vt. Khi h ăn ung, sinh con  cái th li con ngưi h ưc t do. Tính
cht trái ngưc trong chức năng như vậy là biu hiện u tiên ca s tha hóa ca con người.
- Trong hot ộng lao ộng, con người ch th trong quan h với liệu sn xut.
Nhưng vì trong chế hu tư bn v liệu sn xut thì người lao ng phi ph thuc vào
các tư liệu sn xut. Tư liệu sn xut là do con người to ra. Như vậy, con người b l thuc
lOMoARcPSD|36477832
vào sn phm do chính mình to ra. Mặt khác, liệu sinh hot, người lao ng buc
phi lao ng cho các ch bn, sn phm ca h làm ra tr nên xa l vi h và ưc ch s
hu dùng ể trói buc h, bt h l thuc nhiều hơn vào ch s hu và vào các vt phẩm lao
ộng. Lao ng b tha hóa ã m o ln quan h hi ca người lao ng. Các vật ã trở
thành xa l, tr thành công c thng tr, trói buộc con người. Quan h gia người lao ng
vi ch s hu liệu sn xut cũng bị o ln. Đúng ra ó phi quan h gia người với
người, nhưng trong thc tế li ưc thc hin thông qua s vt phm do người lao ng
to ra và s tiền công mà người lao ộng ưc tr. Quan h gia người và người ã bị thay thế
bng quan h gia ngưi và vật, ó là biểu hin th hai ca tha hóa.
- Khi lao ng b tha hóa, con người tr nên què qut, phiến din, thiếu khuyết trên
nhiều phương diện khác nhau. S tha hóa nói trên tt yếu làm cho con ngưi phát trin
không th toàn din, không th y , và không th phát huy ưc sc mnh bn cht ngưi.
Người lao ng ngày ng b bn cùng hóa, s phân cc hi ngày càng ln. Sn xut,
công nghip, khoa hc và công ngh càng phát trin, li nhun ca các ch s hu liệu
sn xut càng lớn, người lao ng ngày càng b y móc thay thế. Quá trình lao ng ngày
càng tr thành quá trình thc hin các thao tác gin ơn do y chuyền công ngh, k thut
quy ịnh, người lao ộng càng b y ra khi quá trình sn xut trc tiếp thì lao ng càng b tha
hóa, người công nhân tr thành mt b phn ca máy móc và ngày càng ph thuc vào nó,
lao ng càng tr nên man”. Trong bi cnh cách mng khoa hc - công ngh toàn
cu hóa hin nay, khía cnh y ca s tha a lao ộng ngày càng th hin tp trung
nét khiến cho s phân cc giàu nghèo trong xã hi hiện i ny càng dãn rng theo chiu
t l thun vi s phát trin ca cách mng khoa hc - công ngh và toàn cu hóa.
- Tha hóa con người thuc tính vn ca các nn sn xut da trên chế hu
liu sn xut, nhưng nó ưc ẩy lên mc cao nht trong nn sn xut tư bn ch nghĩa.
Trong nn sn xut ó, s tha hóa ca lao ộng còn ưc to nên bi s tha hóa trên các phương
diện khác ca ời sng xã hi: S tha hóa ca nn chính tr vì thiu s ích k, s tha hóa ca
các tư tưởng ca tng lp thng tr, s tha hóa ca các thiết chế xã hi khác. Chính vì vy,
vic khc phc s tha hóa không ch gn lin vi vic xóa b chế tư hu tư bn ch nghĩa
còn gn lin vi vic khc phc s tha hóa trên các phương diện khác ca i sng
hội. Đó là một quá trình lâu dài, phc tp ể gii phóng con người, gii phóng lao ộng
2.2. Gii phóng toàn th xã hi khi ách bóc lt, ách áp bc
* Gii phóng toàn th xã hi khi ách bóc lt, ách áp bc là mt trong nhng tư tưởng
căn bn, ct lõi ca các nhà kinh iển ca ch nghĩa Mác - Lênin v con người.
- Đu tranh giai cp thay thế chế s hu nhân bn ch nghĩa về liệu sn
xut phương thức sn xut bn ch nghĩa, gii phóng con người v phương diện
chính tr là ni dung quan trọng hàng u.
- Khc phc s tha hóa ca con người lao ng ca h, biến lao ng sáng to tr
thành chức năng thc s ca con người là ni dung có ý nghĩa then cht.
- Điều kin và tiền ề gii phóng triệt ể con người là xóa b giai cp, xóa b chế
nhân về tư liệu sn xut và sc sn xut phát trin trình ộ rt cao
* Xã hi không th nào gii phóng cho mình ưc, nếu không gii phóng cho mi cá nhân.
lOMoARcPSD|36477832
- Vic gii phóng nhng con người c th i ến gii phóng giai cp, gii phóng dân
tc và tiến ti gii phóng toàn th nhân loi. Gii phóng con người trên tt c các ni dung
các phương diện: lao ng, chính tr, kinh tế, hội, năng lc, con ngưi nhân, con
người giai cp, con người dân tộc, con người nhân loi
- Tư tưởng v gii phóng con người ca triết hc Mác - Lênin hoàn toàn khác với các
tưởng gii phóng con người ca các hc thuyết khác ã ang tn ti trong lch s. Tôn
giáo quan nim gii phóng con người là s gii thoát khi cuc sng tm, khi b kh cuc
ời lên cõi Niết bàn hoặc lên Thiên ường. Mt s hc thuyết triết hc duy vật cũng ã ề xut
tư tưởng gii phóng con người bng một vài phương tiện nào ó trong i snghi: Pháp
luật, o c, chính tr. Tính cht phiến din, hn hp, siêu hình trong nhn thc v con người,
v các quan hhi và do nhng hn chế v iều kin lch s ã khiến cho nhng quan iểm
ó sa vào lập trường duy tâm, siêu hình.
2.3. S phát trin t do ca mi người là iều kin cho s phát trin t do ca tt c mi
người
- Khi chế chiếm hu nhân bn ch nghĩa b th tiêu, lao ng không còn
b tha hóa, con người ưc gii phóng, khi ó xã hi s liên hip ca các cá nhân, con người
bt u ưc phát trin t do.
- Con người là s thng nht gia cá nhân và xã hi, cá nhân vi giai cp, dân
tộc…n s phát trin t do ca mi người tt yếu là iều kin cho s phát trin t do ca
mi người. nhiên, iều ó ngnghĩas phát trin t do ca mi người, s phát trin
ca xã hi tin cho s phát trin ca mi cá nhân trong ó. S phát trin t do ca mỗi
người ch có th t ưc khi con ngưi thoát khi s tha hóa, thoát khi s nô dch do chế
hu các liệu sn xut b th tiêu triệt , khi s khác bit gia thành th nông thôn,
gia lao ộng trí óc và lao ộng chân tay không còn, khi con ngưi không còn b trói buc bi
s phân công lao ộng xã hi.
3. Quan iểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ nhân hội, về vai trò của
quần chúng nhân dân lãnh tụ trong lịch sử 3.1. Quan hệ giữa nhân hội
* Quan h gia cá nhân và xã hi.
- Con người mt h thng chnh th thng nht th - loài, mang nhng
thuc tính thể, ơn nht, ln nhng thuc nh chung, ph biến ca loài, bn cht
ca tng hòa các quan h hội. i din cho loài, cho hi, cho nhân
loi, cho lch s loài người. Trong con ngưi, do vy, luôn có nhng cái chung toàn
nhân loi, như các giá tr chung, nhu cu chung, li ích chung,… Nó cũng là i biu
ca mt xã hi c th, mt thi k lch s xác ịnh, có tính ặc thù, vi các quan h
hội xác ịnh. Các quan h xã hi kết tinh trong mỗi con người luôn là quan h xã hi
c th ca mt thời i, mt gia ình, một nhóm hi, mt cộng ng, mt tập oàn,
một giai cp, mt quc gia - dân tộc xác ịnh.
- nhân hi không tách ri nhau. hi do các nhân c th hp
thành, mi nhân mt phn t ca hi sng hot ng trong hội ó. Khi
mới sinh ra, chưa có ý thức, chưa có các quan hệhội thì con người mi ch là cá
th. Ch khi cá th ó giao tiếp xã hi, có nhng quan hhội c nh, có ý thc mi
tr thành nhân. nhân không th tách ri hi. Quan h nhân hi
lOMoARcPSD|36477832
tt yếu, tiền iều kin tn ti phát trin ca c nhân ln hội. Đương
nhiên, quan hệ y ph thuộc vào iều kin lch s c thể, vào trình ộ phát trin xã hi
và ca tng cá nhân, c bit là ph thuc vào bn cht ca hi. Quan h nhân
- hi khác nhau trong hi phân chia giai cp hi không phân chia
giai cp. S thng nhtmâu thun gia nhân và xã hi là mt phm trù lch s,
ph thuc vào từng giai on lch s khác nhau.
- S thng nht nhân xã hi còn th hin một góc khác trong quan h
con người giai cp và con người nhân loi. Quan h con người giai cp con người
nhân loi ch tn ti trong hi phân chia giai cp, do vy có tính lch s.
Mỗi con ngưi cá nhân trong xã hi có giai cp ều mang tính giai cp do nó luôn là
thành viên ca mt giai cp, tng lp xã hội xác nh. Các quan h xã hi màsng
và hot ộng trong ó luôn quan h giai cp và các quan h ó luôn óng vai trò quyết
nh, chi phi các nh vi và hot ộng ca nó, c biệt, quy nh li ích hot ộng thc
hin các li ích y. Mt khác, mi nhân, dù thuc v giai cp nào cũng ều mang
tính nhân loi. Nhân loi cộng ng ngưi ph biến rng rãi nht, ưc hình thành
trong sut chiu dài lch s nhân loi. Tính nhân loi ưc th hin trong các giá tr
chung toàn nhân loi, trong nhng quy tc, chun mc chung xut hin trên nn tng
li ích chung, t bn cht người ca các cá nhân to nên cộng ng nhân loi.
- Tính giai cp và tính nhân loi trong mỗi con người va thng nht va khác
bit, thm chí mâu thun nhau. Tính nhân loi vĩnh hng, nn tng ca cuc
sng mi con người, dù khác bit màu da, quc tch, giai cp, tộc người, hay giới,
tui, hc vn,… Chỉkhi nào không còn tn ti nhân loi thì khi ó tính nhân loi
mi mt i. Nhưng, mỗi giai on lch s khác nhau li tn ti các giai cp khác nhau.
Các giai cp quan h ca chúng biến ổi thường xuyên do các iều kin kinh tế,
chính tr, xã hi luôn thay ổi. Con ngưi vi tính cách là nhng ch th xã hi luôn
có nhng hot ng ci biến iều kin khách quan to nên nhng iều kin sinh hot
thun li hơn cho mình. Chính iều ó ã làm cho các iều kin sinh sng ca con người
luôn biến i, các lc ng sn xut luôn phát trin, hội luôn thay i theo chiều
hướng tiến bộ. Nhưng, trong các giai cp ang u tranh vi nhau, giai cp i din
cho s phát trin tiến b, có giai cp li là lc lưng cn tr s phát trin tiến b y.
Tính giai cp trong nhng con người i biu cho giai cp ang cn tr s phát trin
y tt nhiên là mâu thun vi tính nhân loi.
- Mỗi con người u sinh ra, ln lên trong mt cộng ng quc gia, dân tc xác
nh. Do nhng iều kin lch s, kinh tế, văn hóa, hội chính tr khác nhau nên
trong mi cộng ng quc gia dân tộc cũng hình thành nhng giá tr, phm cht, ặc
iểm c thù ca mình. Con người tt yếu mang trong mình nhng iểm ặc thù ó, dù họ
mun hay không, ý thức ưc iều ó hay kng. Do vy, trong mỗi con người
nhân luôn luôn mang trong c nhng cái riêng bit ca vi tính cách
nhân, va mang trong mình c nhng cái c thù ca quc gia dân tc, va mang c
tính giai cp ln tính nhân loi. Vi tính cách là ch th hot ộng s gn kết, tác ộng
bin chng ln nhau gia các phương diện, khía cnh ó trong mỗi con người là luôn
biến ộng, bin chng, khách quan, tt yếu. Theo quan iểm ca các nhà kinh iển ca
lOMoARcPSD|36477832
ch nghĩa Mác, tính giai cp tính dân tc mang tính lch s, s mt dn theo s
phát trin tiến b ca hội. Nhưng tính nhân loi nhân s vĩnh viễn.
Trong khi lch s nhân loi chưa t ến trình ộ phát triển ó thì s thng nht gia tính
nhân, tính giai cp, tính dân tc tính nhân loi mc tiêu, yêu cu tiêu
chun ca tiến b xã hi. Gii quyết úng n, phù hp với iều kin, hoàn cnh khách
quan mi quan h gia con người nhân, con người giai cp, con người dân tộc,
con người nhân loi luôn là òi hỏi ca hot ng thc tin.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
- Trong hot ng nhn thc và thc tin phi luôn chú ý gii quyết úng n
mi quan h xã hi cá nhân, phi tránh khuynh hướng ề cao quá mc (mt/cái) cá
nhân hoc (mt/cái) xã hi. Nếu ặt cá nhân lên trên xã hi, ch thy cá nhân
không thy xã hội, em cá nhân i lp vi xã hi, hoặc ngưc li, ch cao xã hi
mà b quên cá nhân, không nhn thức úng s phát trin ca xã hi là s kết hp
hot ộng ca các cá nhân, thì ều sai lm và có th dn ến nhng h ly khó lường
cho c xã hi ln cá nhân.
- Trong ời sng xã hội khi xem xét con người phi ặt nó trong tng th các
quan h xã hi, bi trong tính hin thc, bn cht ca con người là tng th các
quan h xã hi. Điều này cũng gn lin vi nguyên tc lch s - c th và nguyên
tc toàn din. S là sai lm nếu ch nhìn vào mt mt/khía cnh/phương diện ca
một con người ể ánh giá bn cht ca người ó. Xem xét một con người phi ặt con
người ó trong tổng th các quan h ca chính người ó.
3.2. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
* Quan nim v qun chúng nhân dân.
- Qun chúng nhân dân là thut ng ch tp hp ông o nhng con người
hot ng trong mt không gian và thời gian xác nh, bao gm nhiu thành phn, tng
lp hi giai cp ang hot ng trong mt hội xác nh. Đó thể toàn b
qun chúng nhân dân ca mt quc gia, mt khu vc lãnh th xác ịnh. H có chung
li ích cơ bn liên hip vi nhau, chu s lãnh o ca mt t chc, một ng phái,
nhân xác ịnh d thc hin nhng mc tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay xã hội xác
nh ca mt thi k lch s nht ịnh.
- Ni hàm ca khái nim qun chúng nhân dân bao gm: Nhng người
lao ộng sn xut ra ca ci vt cht và tinh thn là lc lưng căn bn, ch cht; toàn
th dân ang chng li nhng k áp bc, bóc lt thng tr i kháng vi nhân
dân; nhng người ang các hot ộng trong các lĩnh vc khác nhau, trc tiếp hoc
gián tiếp góp phn vào s biến i hi. Vi nội dung ó qun chúng nhân dân
mt phm trù lch s thay i tùy thuc vào iều kin lch s, hi c th ca các
quc gia, khu vc.
* Quan nim vnhân, lãnh tụ,vĩ nhân.
- nhân chính con người c th ang hot ng trong mt xã hội xác
nh th hiện tính ơn nht vi tính cách th v phương diện sinh hc, vi tính
cách là nhân cách v phương diện xã hi. Khác vi khái nim con người dùng ể ch
tính ph biến v bn cht người trong mi nhân, khái nim nhân nhn mnh
lOMoARcPSD|36477832
tính c thù riêng bit ca mi th v phương diện hi. nhân mt chnh
th vừa mang tính ơn nht, bit, riêng bit li va tính ph biến, i sng
riêng, có nguyn vng, nhu cu li ích riêng. Nhưng nhân cũng bao m tính
chung, phổ biến, chứa ng các quan h hi nhng nhn thc chung giúp cho
vic thc hin các chức năng hi nhân trong cuc i ca h mang tính
cht lch s - c th ca i sng ca họ. Do ó, nhân bao gi cũng mang bn cht
hi, yếu thội là ặc trưng căn bn to nên cá nhân do cá nhân luôn phi sng
hot ng trong các nhóm khác nhau, các cng ng các tập oàn hội tính
lch s.
- Trong s các nhân nhng thi k lch s nht nh, trong nhng
iều kin, hoàn cnh c thể, xác nh xut hin nhng nhân kit xut, tr thành
nhng người lãnh o qun chúng nhân dân nhm thc hin mt mc tiêu xác ịnh.
Đó nhng lãnh t hay nhân. Ngoài các phm cht nhân, lãnh tụ/vĩ nhân
nhng nhân kit xut, xut hin trong phong trào qun chúng nhân dân, nhn thức
ưc một cách úng n, nhanh nhy, kp thi nhng yêu cu, các quy lut, nhng vn
căn bn nht ca một lĩnh vc hot ng nht nh ca i sng hi hoc kinh
tế, hoc là chính tr, hoặc là văn hóa, khoa học, ngh thut,... H dám quên mình
li ích ca qun chúng nhân dân, năng lc nhn thc t chc hot ng thc
tin. Lãnh t còn người nhng phm cht hội, như ưc qun chúng tín nhim,
gn mt thiết vi qun chúng, kh năng tập hp qun chúng nhân dân, thng
nht nhn thức, ý chí hành ng ca nhân dân, năng lc t chc qun chúng
nhân dân thc hin các mc tiêu, nhim v mà thời i ặt ra.
* Vai trò ca qun chúng nhân dân: Qun chúng nhân dân ch th sáng to chân
chính, ng lc phát trin ca lch sử. Vai trò ó ca qun chúng nhân dân ưc th hin
các nội dung sau ây:
- Yếu t n bn quyết nh ca lc lưng sn xut qun chúng nhân
dân lao ộng. Đó yếu t ng nht, cách mng nht trong lc lưng sn xut, làm
cho phương thức sn xut vận ộng và phát triển, thúc ẩy xã hi phát triển. Đó là lc
ng bn ca hi sn xut ra toàn b ca ci vt cht, tiền sở cho
s tn ti, vận ộng và phát trin ca mi xã hi, trong mi thi k lch s.
- Trong mi cuc cách mng hội cũng như các giai on biến ng
ca xã hi, qun chúng nhân dân luôn là lc lưng ch yếu, cơ bn và quyết nh mi
thng li ca các cuc cách mng nhng chuyn biến ca i sng hi. Cách
mng s nghip ca qun chúng nhân dân. Theo quan iểm ca triết hc Mác -
Lênin, bt u t s phát trin ca các lc lưng sn xut, ến một giai on phát trin
nht ịnh mâu thun vi các quan h sn xut, làm xut hin các cuc cách mng
hội. Như vậy, nguyên nhân ca mi cuc cách mng bt u t hot ng sn
xut vt cht ca qun chúng nhân dân. H thc s là ch th, lc ng căn bn và
ch cht, là ộng lc cơ bn ca mi quá trình kinh tế, chính tr, n hóa, xã hội, khoa
hc và công ngh, và ca mi cuc cách mng xã hi.
- Toàn b các giá tr văn hóa, tinh thn i sng tinh thn nói chung
u do qun chúng nhân dân sáng to ra. Nhng sáng to trc tiếp ca qun chúng
lOMoARcPSD|36477832
nhân dân trong lĩnh vc yiều kin, tiền ề, là ngun lc thúc y s phát trin ca
văn hóa, tinh thn. Hot ộng phong phú, a dng ca qun chúng nhân dân trong thc
tin ngun mch cm hng tn, cht liu không bao gi cn kit, ngun
tài nguyên bt tn cho mi sáng to tinh thn. Qun chúng nhân dân cũng ngưi
gn lọc, u gi, truyn bá và ph biến các giá tr tinh thn làm cho ưc chn lọc,
ưc bo tn vĩnh viễn.
Tùy thuc vào nhng iều kin lch s khác nhau mà vai tca qun chúng nhân dân
cũng ưc th hin khác nhau. Xã hi càng công bng, dân ch, t do, bình ng thì càng phát
huy ưc vai trò ca cá nhân và ca qun chúng nhân dân nói chung. * Vai trò ca lãnh tụ,vĩ
nhân.
- Trong mi quan h vi qun chúng nhân dân, lãnh t óng vai trò hết
sc to ln, vô cùng quan trng. Khi lch s t ra nhng nhim v cn phi gii quyết
thì t trong qun chúng nhân dân s xut hin nhng lãnh t gii quyết nhng
nhim v ó ca lch s. Mi phong trào ều s tht bi nếu chưa tìm ra cho mình ưc
nhng lãnh t xứng áng.
- Lãnh t hay cá nhân kit xut phi nhn thc úng n ưc các quy lut
khách quan ca i sng hi, hiu biết u sc các xu thế phát trin ca quc gia
dân tc, ca thời i và ca phong trào; phi có kế hoch, chương trình, biện pháp và
chiến lưc hot ng cho phong trào qun chúng nhân dân cho bn thân phù hp
với iều kin và hoàn cnh lch s c thể; ng thi lãnh t cũng phi thuyết phc ưc
qun chúng nhân dân, thng nht ý chí hành ng ca h, tp hp t chc lc
ng thc hin thành công các kế hoch, chương trình, chiến lưc các mục tiêu
ã ưc xác ịnh.
- Hot ng ca lãnh t th thúc y hoc kìm hãm s phát trin ca
phong trào qun chúng nhân dân, t ó có thể thúc ẩy hoc kìm hãm s phát trin xã
hi. Hot ng ca lãnh t s thúc y s phát trin hi, nếu h hành ng theo các
quy lut khách quan ca s phát trin xã hội, và ngưc li, s kìm hãm s phát trin
xã hi hoc to nên nhng s vận ng quanh co, phc tp cho xã hi. Lãnh t cũng
có vai trò to lớn i vi s tn ti, hot ng ca các t chc qun chúng nhân dân mà
h nhng người t chc hoc sáng lp iều hành. Các lãnh t gn vi nhng thời
i lch s nht ịnh và nhng phong trào c th, do vy, h ch có th hoàn thành ưc
nhng nhim v ca thời i và phong trào ó mà thôi.
* Quan h gia lãnh t vi qun chúng nhân dân quan h thng nht, bin chng
th hin trên các ni dung sau ây:
- Mục ích và li ích ca qun chúng nhân dân lãnh t thng nht.
Đó iểm then cht và căn bn quyết ịnh s thành bi ca phong trào và s xut hin
ca lãnh t. Li ích ca h th biu hin trên nhiu khía cnh khác nhau, nhưng
li ích luôn là cu ni, liên kết, là mt xích quyết ịnh, là ộng lc ể qun chúng nhân
dân lãnh t th kết thành khi hi thng nht v ý chí hành ng. Tuy
nhiên, li ích ca h luôn vận ộng, biến i không ngng ph thuộc vào ịa v lch s,
bi cnh khách quan mà phong trào qun chúng nhân dân và lãnh t ca h ang tn
lOMoARcPSD|36477832
ti và hot ộng trong ó, phụ thuộc vào năng lc nhn thc và vn dng các quy luật
khách quan ể thc hin các li ích ó.
- Qun chúng nhân dân phong trào ca h to nên các lãnh t
nhng iều kin, tiền khách quan các lãnh t xut hin hoàn thành các nhim
v mà lch s t ra cho h. Lãnh tsn phm ca thời i, ca cộng ng, ca phong
trào. S xut hin ca h và kh năng gii quyết ưc các nhim v ca lch s nhanh
hoc chm, nhiu hoc ít s thúc y s vận ng, phát trin ca phong trào qun chúng
nhân dân.
- Trong mi quan h thng nht bin chng gia qun chúng nhân dân
và lãnh t, ch nghĩa Mác - Lênin khng ịnh vai trò quyết ịnh ca qun chúng nhân
dân ng thời ánh giá cao vai trò ca lãnh t. Qun chúng nhân dân là lc lưng óng
vai trò quyết ịnh i vi s phát trin ca lch s hội, ng lc ca s phát trin
ó. Lãnh tụ người dn dt, ịnh hướng cho phong trào, thúc y phong trào phát trin,
do ó mà thúc ẩy s phát trin ca lch s xã hi.
- Quan iểm ca ch nghĩa Mác - Lênin v mi quan h gia qun chúng
nhân dân vi lãnh t có ý nghĩa phương pháp luận rt quan trng. Lãnh t có vai trò
quan trng, nhưng không thể tuyệt i hóa vai trò ca h dn ến tng bái cá nhân,
thn thánh hóa lãnh t, coi nh qun chúng nhân dân, hn chế việc phát huy tính
năng ng, sáng to ca qun chúng nhân dân, phi chng li t sùng bái nhân.
Ngưc li, vic tuyệt i hóa vai trò ca qun chúng nhân n, xem nh vai trò ca
các cá nhân và lãnh t s dn ến hn chế, xem thưng các sáng kiến cá nhân, nhng
sáng to ca qun chúng nhân dân, không phát huy ưc sc mnh sáng to ca h.
Qun chúng nhân dân luôn là người thy vĩ i ca các cá nhân, lãnh t.
4. Vấn ề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
- Theo H Chí Minh: ch người, nghĩa hẹp gia ình, anh em, họ hàng, bu
bn. Nghĩa rộng là ng bào c nước. Rng na là c loài người”. Quan niệm v con
người ca H Chí Minh ã ưc c th hóa, bao m c nhân, cộng ng, giai cp,
dân tc, nhân loi. tưởng H Chí Minh v con người bao hàm nhiu ni dung
khác nhau, trong ó các nội dung bn : tưởng v gii phóng nhân dân lao
ng, gii phóng giai cp, gii phóng dân tộc, tư tưởng v con người va là mc tiêu,
vừa là ộng lc ca cách mng, tư tưởng v phát triển con người toàn din.
- Gii phóng nhân dân lao ng gn lin vi gii phóng giai cp, gii phóng dân
tc. Đu tranh gii phóng nhân dân lao ng, gii phóng giai cp sn giai cp
nông dân dưới s lãnh o ca giai cp sn không phi ch gii phóng bn thân
giai cp vô sn, mà còn gii phóng giai cp nông dân và toàn th dân tc khi ách
áp bc, bóc lt. Ch bng cách ó, duy nht bng cách ó, thì việc gii phóng giai
cp sn mi th thc hiện ưc trit m bo thng li hoàn toàn. Công cuc
gii phóng nhân n lao ng, gii phóng giai cp gii phóng dân tc ch th
thng li thng li hoàn toàn, triệt bng vic thc hin cách mng sn, y
dng thành công ch nghĩa hội ch nghĩa cộng sn. S nghip gii phóng ó
chỉ ưc hoàn thành khi các giai cp b bóc lt, các dân tc b áp bc và nhng người
lao ộng trên phm vi toàn thế gii thoát khi ách áp bc, nô l. Do bi cnh lch s
lOMoARcPSD|36477832
ca quc gia dân tc, H Chí Minh luôn nhn mnh tư ởng giành ộc lp, t do cho
quc gia dân tộc. Độc lp, t do là quyn bt kh xâm phm ca quc gia dân tc.
- H Chí Minh còn nhn mnh rng s nghip cách mng, thành qu cách mng
u là ca dân, do dân và vì dân, “Nước ta là một nước dân ch, mi công việc u vì
li ích ca dân mà làm, các cơ quan chính ph t toàn quc cho ến làng, ều là công
bc ca n, nghĩa là ể gánh vác vic chung cho dân, ch không phi ể è u dân như
trong thi k dưới quyn thng tr ca Pháp, Nhật”.
- Phát triển con người toàn din là mt ni dung quan trọng trong tư tưởng H
Chí Minh v con người.
+ Con người toàn din con người c c tài (va hng va chuyên) trong ó c
gc. Đức o ức, nhưng ó không phi o c th cu, là o c mới, o ức i, ó
không phi o c vì danh vng cá nhân mà là vì li ích chung ca Đng, ca dân tc, ca
loài người. u cu bn ca o ức ó trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con
người, cn, kim, liêm, chính, chí công, vô tư, có tinh thn quc tế sn. Tài hay chuyên
là năng lc ca con người áp ứng ưc các nhim v ưc giao, ưc th hin qua vic không
ngng hc tập, nâng cao trình ộ văn hóa, khoa học, kĩ thut và lý lun.
+ Để con người phát trin toàn din thì phi tu dưỡng, rèn luyn trong hot ộng thc tin,
kết hp giáo dc t giáo dc. Giáo dc công vic ca toàn hi, vai trò c bit
quan trng, nht là i vi thế h tr. Xã hi cn nhng con người như thế nào thì thông qua
giáo dục, con người như thế ó s ào to và xut hin. Giáo dc gn lin vi t giáo dục. Đó
quá trình t ci to, t thc hin cách mng trong chính bn thân mỗi người. Đó quá
trình khó khăn, phức tp ca cuc cách mng trong chính bn thân mình ng khó khăn
ging như cách mng ngoài xã hi.
- Ch nghĩa Mác - Lênin khng ịnh con ngưi là ch th lch s hi. Quan
iểm ó ã ưc c th hóa trong tư tưởng H Chí Minh và tiếp tục ưc Đng Cng sn
Vit Nam c th hóa vào s nghiệp i mi Vit Nam hin nay trong quan iểm xem
con người va mc tiêu, ngun gc, ng lc ca s phát trin hội. Quan
iểm ó nhn mnh vai trò ch th tích cc, t giác, sáng to ca con người, xem ó
ngun gc, ộng lc ca s phát trin xã hi hin i.
- Vic phát huy vai trò con ngưi Việt Nam trong iều kin hiện nay ã ưc
Đng ta chú trng nhn mnh, th hin, một mặt, Đng ta nhn mnh việc u tranh
không khoan nhưng chng thoái hóa, biến cht, suy thoái v chính trị, tư tưởng o
c, chng li nhng thói hư tật xu, nhng ặc tính tiêu cc ca con người Việt Nam
ang cn tr s phát trin ca chính con người hi. Mặt khác, Đng Cng sn
Vit Nam cũng nhn mnh ến vic xây dng con người Việt Nam áp ng yêu cu
phát triển t nước hin nay vi nhng ức tính sau ây:
+ Có tinh thn yêu nước, t cường dân tc, phn u vì ộc lp dân tc và ch nghĩa xã hội,
ý chí vươn lên ưa t nước thoát khi nghèo nàn, lc hậu, oàn kết vi nhân n thế gii
trong s nghiệp u tranh vì hòa bình, ộc lp dân tc, dân ch và tiến b xã hi.
+ Có ý thc tp thể, oàn kết, phn u vì li ích chung.
lOMoARcPSD|36477832
+ Có li sng lành mnh, nếp sng văn minh, cn kim, trung thc, nhân nghĩa, tôn trng
k cương phép nước, quy ước ca cộng ng; có ý thc bo v ci thin môi trường sinh
thái.
+ Lao ộng chăm chỉ với lương m nghề nghiệp, có kĩ thuật, sáng to, năng sut cao vì li
ích ca bn thân, gia ình, tập th xã hi.
+ Thường xuyên hc tp, nâng cao hiu biết, trình ộ chuyên môn, trình ộ thm mth
lc.
- Việc phát huy vai trò con người thc hin mc tiêu gii phóng con người, xem con
người va mc tiêu, vừa ng lc ca s nghiệp i mới ưc Đng Cng sn Vit Nam
quán trit trong tt c các lĩnh vc ca ời sng xã hi t kinh tế ến chính tr, t giáo dc và
ào to ến khoa hc công ngh, t lĩnh vc hội ến nh vc văn hóa. Bài hc lch s
ca cách mng Vit Nam mi s thng li u phi da trên nn tng phát huy, s dụng
úng n con người. Để phát huy mnh m vai trò con người trong giai on cách mng hiện
nay, Đng Cng sn Vit Nam thc hin nhiu gii pháp khác nhau: Kết hp gia li ích
vt cht và li ích tinh thn; coi trng phát huy vai trò ng lc chính tr, tinh thn và o ức;
chú trng tuyên truyn giáo dục, ng viên kp thi các hiện tưng tích cc ca con người
trong xã hi; thc thi các chính sách kinh tế xã hội hướng ến con người và vì con người; ào
to và phát trin ngun nhân lc, c bit ngun nhân lc cht lưng cao, chú trng giáo
dục, ào to thế h tr. Con người ưc t v trí trung tâm ca s phát trin kinh tế
hi, coi trng nhu cu và li ích chính áng ca con người, cao s tu dưỡng, t rèn luyn,
thông qua hot ng thc tiễn ào to, bi dưỡng con người, thc hành phê bình t phê
bình thường xuyên, chng ch nghĩa cá nhân, tăng cường xây dng Đng trong sch, vng
mnh. S thành công ca công cuộc ổi mi i riêng và s phát triển t nước nói riêng ph
thuc rt ln vào vic phát huy vai trò con người, nht khi cuc cách mng khoa hc
công ngh ang diễn ra như o, cách mng công nghip ln th ang bt u, toàn cu
hóa và hi nhp quc tế ang diễn ra vi nhng din biến bt thường, khó lưng.
lOMoARcPSD|36477832
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 3
| 1/80

Preview text:

lOMoARcPSD| 36477832 CHƯƠNG 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
1.1. Khái niệm triết học *
Ở phương Đông: Trung Quốc, triết học có gốc từ chữ “triết” với ý nghĩa là
sự truy tìm bản chất của ối tượng nhận thức, thường là con người, xã hội, vũ trụ và tư tưởng.
Triết học là biểu hiện cao của trí tuệ, là sự hiểu biết sâu sắc của con người về toàn bộ thế
giới thiên - ịa - nhân và ịnh hướng nhân sinh quan cho con người. Ấn Độ, thuật ngữ Darśana
(triết học) có nghĩa gốc là “chiêm ngưỡng” hàm ý là tri thức dựa trên lý trí, là con ường suy
ngẫm
ể dẫn dắt con người ến với lẽ phải. *
Ở phương Tây, thuật ngữ “triết học” theo tiếng Hy Lạp cổ là Philo-sophia
nghĩa là yêu mến sự thông thái. Người Hy Lạp cổ ại quan niệm philosophia vừa mang nghĩa
là giải thích vũ trụ, ịnh hướng nhận thức và hành vi, vừa nhấn mạnh ến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người.
Như vậy, cả ở phương Đông và phương Tây, ngay từ ầu, triết học ã ược hiểu là loại
hình nhận thức có trình ộ trừu tượng và khái quát hóa cao, tồn tại với tư cách là một hình
thái ý thức xã hội
. *
Theo triết học Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan iểm lí luận chung nhất
về thế giới và vị trí con người trong thế giới ó, là khoa học về những quy luật vận ộng, phát
triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. 1.2. Nguồn gốc của triết học
*
Nguồn gốc nhận thức.
Triết học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người ã tích lũy ược một vốn
hiểu biết nhất ịnh và trên cơ sở ó, tư duy con người cũng ã ạt ến trình ộ khái quát hóa, trừu
tượng hóa, có khả năng rút ra ược cái chung trong muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ. *
Nguồn gốc xã hội. -
Triết học ra ời khi nền sản xuất xã hội ã có sự phân công lao ộng, có sự tách
rời giữa lao ộng trí óc khỏi lao ộng chân tay. -
Triết học ra ời khi chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất ra ời. Xã hội phân chia
thành giai cấp và có ối kháng giai cấp.
1.3. Đối tượng nghiên cứu của triết học trong lịch sử *
Hy Lạp cổ ại: Triết học thời kỳ này chưa có ối tượng nghiên cứu riêng. Triết
học Hy Lạp cổ ại là nền triết học tự nhiên vì nó bao hàm tri thức của tất cả các ngành khoa
học như toán học, vật lý học, thiên văn học... Từ ó dẫn ến quan iểm về sau coi triết học là
khoa học của mọi khoa học. *
Tây Âu thời Trung cổ, khi quyền lực của Giáo hội bao trùm mọi lĩnh vực ời
sống xã hội, nền triết học tự nhiên bị thay bằng nền triết học kinh viện. Đối tượng của triết học
Kinh viện chỉ tập trung vào các chủ ề như niềm tin tôn giáo, thiên ường, ịa ngục… lOMoARcPSD| 36477832 *
Từ thế kỷ XV – ầu thế kỷ XIX ở Tây Âu: Thế kỷ XV - XVI vấn ề ối tượng
nghiên cứu của triết học bắt ầu ược ặt ra; sang thế kỷ XVII – XVIII, khoa học tự nhiên tách
ra khỏi triết học, khoa học thực nghiệm ã ra ời, từng bước làm phá sản tham vọng của triết
học muốn óng vai trò “khoa học của mọi khoa học”; ầu thế kỷ XIX trong triết học cổ iển
Đức, ặc biệt triết học Hêghen là hệ thống triết học cuối cùng thể hiện tham vọng ó. Triết
học chưa xác ịnh ược chính xác ối tượng nghiên cứu. *
Triết học Mác ra ời ã oạn tuyệt triệt ể với quan niệm triết học là “khoa học
của mọi khoa học”, xác ịnh ối tượng nghiên cứu của triết học là các quan hệ phổ biến và
nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
.
1.4. Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan * Thế giới quan. -
Khái niệm: Thế giới quan là toàn bộ những quan niệm của con người về thế
giới, về bản thân con người cũng như vị trí và vai trò của con người trong thế giới ó. -
Cấu trúc: Thế giới quan bao gồm tri thức, niềm tin và lý tưởng. Trong ó tri
thức là cơ sở trực tiếp hình thành thế giới quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập thế giới quan
khi ã ược kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm tin. Lý tưởng là trình ộ
phát triển cao nhất của thế giới quan. -
Các hình thức thế giới quan: thế giới quan huyền thoại; thế giới quan tôn giáo,
thế giới quan triết học. Thế giới quan duy vật biện chứng ược coi là ỉnh cao của các loại thế
giới quan ã có trong lịch sử. -
Vai trò: Định hướng cho con người trong nhận thức và thực tiễn.
* Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan.
Thế giới quan triết học có sự khác biệt với các hình thức thế giới quan khác. Trong
thế giới quan triết học, yếu tố tri thức óng vai trò quan trọng nhất. Tri thức triết học là những
tri thức lí luận chung nhất về thế giới. Do ó, triết học trở thành hạt nhân lí luận của thế giới quan.
2. Vấn ề cơ bản của triết học
2.1. Nội dung vấn ề cơ bản của triết học * Khái niệm.
-Ph.Ăngghen ã viết: “Vấn ề cơ bản lớn của mọi triết học, ặc biệt là của triết học hiện
ại, là vấn ề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”.
- Vấn ề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại ược coi là vấn ề cơ bản của triết học vì:
+ Giải quyết vấn ề cơ bản của triết học là nền tảng cơ bản và iểm xuất phát ể giải
quyết các vấn ề khác trong quan iểm, tư tưởng của các nhà triết học và các học thuyết triết học.
+ Việc giải quyết vấn ề cơ bản của triết học là cơ sở ể xác ịnh lập trường, thế giới
quan của các nhà triết học và các học thuyết triết học.
* Nội dung vấn ề cơ bản của triết học.
+ Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết ịnh cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của sự vật, hiện
tượng hay sự vận ộng thì nguyên nhân vật chất hay nguyên nhân tinh thần óng vai trò là cái quyết ịnh. lOMoARcPSD| 36477832
+ Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không?
Cách trả lời hai câu hỏi trên quy ịnh lập trường của nhà triết học và trường phái triết học.
2.2. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
* Việc giải quyết mặt thứ nhất của vấn ề cơ bản của triết học ã chia các nhà triết học
thành hai trường phái lớn. -
Những nhà triết học cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyết
ịnh ý thức của con người ược gọi là các nhà duy vật. Học thuyết của họ hợp thành các
trường phái khác nhau của chủ nghĩa duy vật. -
Những nhà triết học cho rằng, ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác là cái có
trước giới tự nhiên, ược gọi là các nhà duy tâm. Học thuyết của họ hợp thành các trường
phái khác nhau của chủ nghĩa duy tâm.
-> Học thuyết triết học cho rằng chỉ hoặc vật chất hoặc tinh thần là nguồn gốc của
thế giới ược gọi là nhất nguyên luận (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
->Học thuyết triết học cho rằng cả vật chất và ý thức, tinh thần là nguồn gốc của thế
giới gọi là nhị nguyên luận. Song xét ến cùng, nhị nguyên luận thuộc về chủ nghĩa duy tâm.
* Các hình thức của chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật: Có ba hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa
duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy vật
thời cổ ại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ này thừa nhận tính thứ nhất của vật chất nhưng ồng
nhất vật chất với một hay một dạng cụ thể của vật chất và ưa ra những kết luận mang tính
trực quan, ngây thơ, chất phác. Tuy nhiên chủ nghĩa duy vật chất phác thời cổ ại về cơ bản
là úng, vì nó ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế giới, không viện ến Thần linh,
Thượng ế hay các lực lượng siêu nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình ra ời thế kỷ XV ến thế kỷ XVIII và iển hình là ở thế
kỷ thứ XVII, XVIII. Chủ nghĩa duy vật giai oạn này chịu sự tác ộng mạnh mẽ của khoa học
tự nhiên với phương pháp tư duy siêu hình, cơ giới. Tuy nhiên, chủ nghĩa duy vật siêu hình
ã góp phần vào việc ẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn giáo, ặc biệt là ở thời kỳ chuyển
tiếp từ êm trường Trung cổ sang thời Phục hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những
năm 40 của thế kỷ XIX, sau ó ược V.I.Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học
thuyết triết học trước ó và khái quát thành tựu của khoa học ương thời, chủ nghĩa duy vật
biện chứng ã khắc phục ược hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước mình. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng không những phản ánh úng hiện thực mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp
những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy. - Chủ nghĩa duy tâm.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thức nhất của ý thức của con người.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng ý thức của con người là cái có trước, cái quyết ịnh lOMoARcPSD| 36477832
ối với vật chất. Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm
chủ quan khẳng ịnh mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận tính thức nhất của tinh thần khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng tinh thần khách quan có trước, tồn tại ộc lập với
con người và quyết ịnh thế giới vật chất. Thực thể tinh thần khách quan này thường ược gọi
bằng những cái tên khác nhau như: ý niệm, tinh thần tuyệt ối, lý tính thế giới, v.v..
2.3. Thuyết có thể biết và thuyết không thể biết
* Việc giải quyết mặt thứ hai của vấn ề cơ bản của triết học là căn cứ ể phân chia các
học thuyết triết học thành thuyết có thể biết và thuyết không thể biết. -
Thuyết có thể biết: là những học thuyết khẳng ịnh khả năng nhận thức thế
giới của con người ối với thế giới. Đa số các nhà triết học (cả duy vật và duy tâm) ều khẳng
ịnh con người có khả năng nhận thức ược bản chất của thế giới. -
Thuyết không thể biết: là những học thuyết phủ ịnh khả năng nhận thức của
con người. Theo thuyết này, con người không nhận thức ược bản chất của thế giới, nếu có
chỉ nhận thức ược cái hiện tượng, bề ngoài.
* Thuyết hoài nghi là những học thuyết nghi ngờ khả năng nhận thức thế giới của
con người hoặc những tri thức mà con người ã ạt ược. 3. Biện chứng và siêu hình
3.1. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
*Phương pháp siêu hình. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời ối tượng ra khỏi chỉnh thể và
giữa các mặt ối lập nhau có một ranh giới tuyệt ối. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái tĩnh, nếu có chỉ thừa nhận sự biến ổi chỉ là
sự biến ổi về số lượng, về các hiện tượng bề ngoài. Nguyên nhân của sự biến ổi nằm ở bên ngoài ối tượng.
*Phương pháp biện chứng. -
Nhận thức ối tượng ở trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. -
Nhận thức ối tượng ở trạng thái luôn vận ộng, biến ổi, nằm trong khuynh
hướng chung là phát triển. Quá trình vận ộng bao gồm thay ổi cả về lượng và chất; nguồn
gốc của sự vận ộng, biến ổi nằm bên trong bản thân sự vật, hiện tượng.
3.2. Các hình thức của phép biện chứng trong lịch sử *
Phép biện chứng tự phát thời cổ ại: Các nhà biện chứng thời cổ ại ã nhận thức
ược các sự vật, hiện tượng trong các mối liên hệ, sự vận ộng, sinh thành, biến hóa vô cùng,
vô tận. Tuy nhiên, những quan niệm chỉ là trực kiến, chưa thành một hệ thống lý luận, chưa
có thành tựu của khoa học cụ thể và thực nghiệm khoa học chứng minh. *
Phép biện chứng duy tâm trong triết học cổ iển Đức: Người khởi ầu là I.Cantơ
và người hoàn thiện là G.W.F.Hêghen. Lần ầu tiên, những nội dung cơ bản của phép biện
chứng ược trình bày một cách có hệ thống. Tuy nhiên, phép biện chứng của các nhà triết
học cổ iển Đức là biện chứng duy tâm bởi vì nó bắt ầu từ tinh thần và kết thúc ở tinh thần. *
Phép biện chứng duy vật do C.Mác và Ph.Ăng-ghen xây dựng và I.V.Lênin
kế thừa, phát triển: Phép biện chứng duy vật ra ời trên cơ sở kế thừa có chọn lọc và khắc
phục những hạn chế của phép biện chứng trong lịch sử. Phép biện chứng duy vật với tính
cách là học thuyết về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển dưới hình thức hoàn bị nhất. lOMoARcPSD| 36477832
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Sự ra ời và phát triển của triết học Mác – Lênin
1.1. Những iều kiện lịch sử của sự ra ời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội -
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
iều kiện cách mạng công nghiệp.
+ Triết học Mác ra ời vào những năm 40 của thế kỷ XIX. Trong iều kiện phát triển
mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do tác ộng của cuộc cách mạng công nghiệp, làm cho
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ược củng cố vững chắc ở các nước Tây Âu, thể hiện
rõ tính hơn hẳn của nó so với phương thức sản xuất phong kiến.
+ Mặt khác, sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản làm bộc lộ rõ mâu thuẫn
giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất mang tính tư nhân tư
bản chủ nghĩa. Biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản. -
Giai cấp vô sản ã trở thành lực lượng chính trị- xã hội ộc lập.
Phong trào ấu tranh của giai cấp vô sản: tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của thợ dệt ở
Ly-ông (Pháp) năm 1831, bị àn áp và sau ó lại nổ ra vào năm 1834; phong trào Hiến chương
ở Anh vào cuối những năm 30 thế kỷ XIX; cuộc ấu tranh của thợ dệt ở Xi-lê-di (Đức). Thể
hiện giai cấp vô sản trở thành một lực lượng chính trị - xã hội ộc lập. -
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra ời triết học Mác.
Từ thực tiễn phong trào ấu tranh cách mạng của giai cấp vô sản ã ặt ra nhu cầu, òi
hỏi phải có một lý luận tiên tiến soi ường, dẫn dắt. Sự ra ời của chủ nghĩa Mác ã áp ứng ược nhu cầu thực tiễn ó.
* Nguồn gốc lý luận -
Triết học cổ iển Đức là nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự ra ời của triết học
Mác với hai ại diện tiêu biểu là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bắc
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế thừa hạt nhân hợp lý là phép biện chứng, ồng thời phê
phán tính chất duy tâm, thần bí trong triết học của G.W.F.Hêghen ể xây dựng phép biện chứng duy vật.
+ C.Mác và Ph.Ăngghen ã kế thừa hạt nhân cơ bản là chủ nghĩa duy vật, ồng thời
phê phán tính chất siêu hình trong triết học của L.Phoi-ơ-bắc ể xây dựng nên chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
Kinh tế - chính trị học cổ iển Anh với những ại biểu xuất sắc là A.Smith và
Đ. Ri-các-ô là nguồn gốc lý luận ể C.Mác và Ph.Ăng-ghen xây dựng học thuyết kinh tế
chính trị, là tiền ề cho sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử. -
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp với những ại biểu nổi tiếng như H.Xanh
Ximông và S.Phuriê là nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự hình thành chủ nghĩa xã hội khoa
học, là tiền ề cho sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử.
* Tiền ề khoa học tự nhiên lOMoARcPSD| 36477832
+ Ba phát minh lớn là cơ sở cho sự hình thành quan iểm duy vật biện chứng của triết
học Mác: Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thuyết tiến hóa; thuyết tế bào.
+ Những phát minh lớn của khoa học tự nhiên ã cung cấp những tài liệu mang tính
khoa học, chính xác ể C.Mác và Ph.Ănghen phê phán chủ nghĩa duy tâm và phương pháp
siêu hình, ồng thời khẳng ịnh tính úng ắn của chủ nghĩa duy vật và phương pháp biện chứng.
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
Triết học Mác xuất hiện không chỉ là kết quả của sự vận ộng và phát triển có tính
quy luật của các nhân tố khách quan mà còn ược hình thành thông qua vai trò của nhân tố
chủ quan của C.Mác và Ph.Ăngghen.
- C.Mác sinh ngày 5 tháng 5 năm 1818, tại Trier trong một gia ình trí thức có
cha là luật sư, Vương quốc Phổ. Ph.Ăngghen sinh ngày 28 - 11 - 1820, trong một gia
ình chủ xưởng sợi ở Bácmen thuộc tỉnh Ranh, Vương quốc Phổ.
- Hai ông có tình cảm sâu sắc với giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng.
- Các ông là những nhà khoa học thiên tài, nhà cách mạng kiệt xuất.
- Tình bạn vĩ ại của hai ông ã trở thành một trong những nhân tố chủ quan tạo nên chủ nghĩa Mác.
1.2. Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá ộ từ chủ nghĩa duy tâm và
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844). -
Năm 1837, C.Mác ến học luật tại Trường Đại học Bon và sau ó là Đại học
Béclin. Ông ã tìm ến hai nhà triết học nổi tiếng là G.W.F.Hêghen và L.Phoi-ơ-bắc. -
Năm 1841, sau khi nhận bằng tiến sĩ triết học tại Đại học Tổng hợp Giênna,
C.Mác cùng một số người thuộc phái Hêghen trẻ ã chuyển sang hoạt ộng chính trị, tham
gia vào cuộc ấu tranh trực tiếp chống chủ nghĩa chuyên chế Phổ, giành quyền tự do dân chủ. -
Vào ầu năm 1842, tờ báo Sông Ranh ra ời. Sự chuyển biến bước ầu về tư
tưởng của C.Mác diễn ra trong thời kỳ ông làm việc ở báo này. Thời kỳ này, thế giới quan
triết học của ông, nhìn chung, vẫn ứng trên lập trường duy tâm, nhưng chính thông qua
cuộc ấu tranh chống chính quyền nhà nước ương thời, C. ác cũng ã nhận ra rằng, các quan
hệ khách quan quyết ịnh hoạt ộng của nhà nước là những lợi ích, và nhà nước Phổ chỉ là
“Cơ quan ại diện ẳng cấp của những lợi ích tư nhân”. -
Năm 1843, sau khi báo Sông Ranh bị cấm, C. ác ã tiến hành nghiên cứu có
hệ thống triết học pháp quyền của Hêghen, ồng thời với nghiên cứu lịch sử một cách cơ
bản. Trên cơ sở ó, C. ác viết tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.
Trong khi phê phán chủ nghĩa duy tâm của Hêghen, C.Mác ã nồng nhiệt tiếp nhận quan
niệm duy vật của triết học L.Phoiơbắc. Song, C.Mác ã nhận thấy những iểm yếu trong triết
học của Phoiơbắc, nhất là việc lảng tránh những vấn ề chính trị - xã hội nóng hổi. -
Cuối tháng 10 - 1843, C.Mác ã sang Pari. Ở ây, không khí chính trị sôi sục
và sự tiếp xúc với các ại biểu của giai cấp vô sản ã dẫn ến bước chuyển dứt khoát của ông
sang lập trường của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản. Các bài báo của C.Mác ăng
trong tạp chí Niên giám Pháp - Đức ặc biệt là Lời nói ầu Góp phần phê phán triết học pháp
quyền của
Hêghen ã thể hiện rõ nét sự chuyển biến lập trường của C.Mác. lOMoARcPSD| 36477832 -
Ph.Ăngghen nghiên cứu triết học rất sớm, giao thiệp rộng với nhóm Hêghen
trẻ. Trong thời gian gần hai năm sống ở Manchester (Anh) từ mùa thu năm 1842, việc tập
trung nghiên cứu ời sống kinh tế và sự phát triển chính trị của nước Anh, nhất là việc trực
tiếp tham gia vào phong trào công nhân (phong trào Hiến chương) mới dẫn ến bước chuyển
căn bản trong thế giới quan của ông sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản. -
Năm 1844, Niên giám Pháp - Đức cũng ăng các tác phẩm Phác thảo góp phần
phê phán kinh tế chính trị học, Tình cảnh nước Anh, Tômát Cáclây, Quá khứ và hiện tại
của Ph.Ăngghen. Các tác phẩm ó cho thấy, ông ã ứng trên quan iểm duy vật biện chứng và
lập trường của chủ nghĩa xã hội ể phê phán kinh tế chính trị học của A.Smith và D.Ri-car-
do, vạch trần quan iểm chính trị phản ộng của T.Cáclây - một người phê phán chủ nghĩa tư
bản, nhưng trên lập trường của giai cấp quý tộc phong kiến, từ ó, phát hiện ra sứ mệnh lịch
sử của giai cấp vô sản. Đến ây, quá trình chuyển từ chủ nghĩa duy tâm và dân chủ - cách
mạng sang chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa cộng sản ở Ph.Ăngghen cũng ã hoàn thành. -
Tháng 8 -1844, Ph.Ăngghen rời Manchester về Đức, rồi qua Paris và gặp
C.Mác ở ó. Sự nhất trí về tư tưởng ã dẫn ến tình bạn vĩ ại của C.Mác và Ph.Ăngghen, gắn
liền tên tuổi của hai ông với sự ra ời và phát triển một thế giới quan mới mang tên C.Mác -
thế giới quan cách mạng của giai cấp vô sản.
Như vậy, mặc dù C.Mác và Ph,Ăngghen hoạt ộng chính trị - xã hội và hoạt ộng khoa
học trong những iều kiện khác nhau, nhưng những kinh nghiệm thực tiễn và kết luận rút ra
từ nghiên cứu khoa học của hai ông là thống nhất, ều gặp nhau ở việc phát hiện ra sứ mệnh
lịch sử của giai cấp vô sản, từ ó hình thành quan iểm duy vật biện chứng và tư tưởng cộng sản chủ nghĩa.
* Thời kỳ ề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. -
Năm 1844, C.Mác viết Bản thảo kinh tế - triết học. Lần ầu tiên C.Mác ã chỉ
ra mặt tích cực trong phép biện chứng của triết học G.W.F.Hêghen. Ông ã phân tích phạm
trù "lao ộng tự tha hoá”, khẳng ịnh sự tồn tại và phát triển của "lao ộng bị tha hoá" gắn liền
với sở hữu tư nhân, ược phát triển cao ộ trong chủ nghĩa tư bản và iều ó dẫn tới "sự tha hoá
của con người khỏi con người". Việc khắc phục sự tha hoá chính là sự xoá bỏ chế ộ sở hữu
tư nhân, giải phóng người công nhân khỏi "lao ộng bị tha hoá" dưới chủ nghĩa tư bản, cũng
là sự giải phóng con người nói chung. C.Mác cũng luận chứng cho tính tất yếu của chủ
nghĩa cộng sản trong sự phát triển xã hội. -
Tháng 2 - 1845, C.Mác và Ph.Ăngghen xuất bản tác phẩm Gia ình thần thánh.
Tác phẩm này ã chứa ựng “quan niệm hầu như ã hoàn thành của C.Mác về vai trò cách
mạng của giai cấp vô sản" và cho thấy "C.Mác ã tiến gần như thế nào ến tư tưởng cơ bản
của toàn bộ "hệ thống" của ông... tức là tư tưởng về những quan hệ xã hội của sản xuất”. -
Mùa xuân 1845, C.Mác ã viết Luận cương về Phoiơbắc. Ph.Ăngghen ã ánh
giá ây là văn kiện ầu tiên chứa ựng mầm mống thiên tài của một thế giới quan mới. Tư
tưởng xuyên suốt của luận cương là vai trò quyết ịnh của thực tiễn ối với ời sống xã hội và
tư tưởng về sứ mệnh “cải tạo thế giới" của triết học C.Mác. Trên cơ sở quan iểm thực tiễn
úng ắn, C.Mác ã phê phán toàn bộ chủ nghĩa duy vật trước kia và bác bỏ quan iểm của chủ
nghĩa duy tâm, vận dụng quan iểm duy vật biện chứng ể chỉ ra mặt xã hội của bản chất con lOMoARcPSD| 36477832
người, với luận iểm "trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội". -
Cuối 1845 - ầu 1846, C.Mác và Ph.Ăngghen ã viết chung tác phẩm Hệ tư
tưởng Đức trình bày một cách hệ thống quan iểm duy vật lịch sử. Các ông ã khẳng ịnh, việc
xem xét lịch sử xã hội phải xuất phát từ con người hiện thực, sản xuất vật chất là cơ sở của
ời sống xã hội. Cùng với Hệ tư tưởng Đức, triết học C.Mác ã i tới nhận thức ời sống xã hội
bằng một hệ thống các quan iểm lí luận thực sự khoa học, ã hình thành, tạo cơ sở lí luận
khoa học vững chắc cho sự phát triển tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của C.Mác và Ph.Ăngghen. -
Năm 1847, C.Mác ã viết tác phẩm Sự khốn cùng của triết học, tiếp tục ề xuất
các nguyên lý triết học, chủ nghĩa cộng sản khoa học, như chính C.Mác sau này ã khẳng
ịnh, "Chứa ựng những mầm mống của học thuyết ược trình bày trong bộ Tư bản sau hai
mươi năm trời lao ộng". -
Năm 1848, C.Mác cùng với Ph.Ăngghen ã viết tác phẩm Tuyên ngôn của
Đảng Cộng sản. Đây là văn kiện có tính chất cương lĩnh ầu tiên của chủ nghĩa Mác, trong
ó cơ sở triết học của chủ nghĩa Mác ược trình bày một cách thiên tài, thống nhất hữu cơ với
các quan iểm kinh tế và các quan iểm chính trị - xã hội. Với hai tác phẩm này, chủ nghĩa
Mác ược trình bày như một chỉnh thể các quan iểm lí luận nền tảng của ba bộ phận hợp
thành của nó và sẽ ược C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục bổ sung, phát triển trong suốt cuộc
ời của hai ông trên cơ sở tổng kết những kinh nghiệm thực tiễn của phong trào công nhân
và khái quát những thành tựu khoa học của nhân loại.
* Thời kỳ C.Mác và Ph.Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lí luận triết học (1848 - 1895). -
Thời kỳ này, C.Mác ã viết hàng loạt tác phẩm quan trọng. Hai tác phẩm: Đấu
tranh giai cấp ở Pháp Ngày 18 tháng Sương mù của Lui Bônapáctơ ã tổng kết cuộc cách
mạng Pháp (1848 - 1849). Cùng với những hoạt ộng tích cực ể thành lập Quốc tế I, C.Mác
ã tập trung viết tác phẩm khoa học chủ yếu của mình là bộ Tư bản (tập 1 xuất bản 9/1867),
Góp phần phê phán kinh tế chính trị học (1859).
Bộ Tư bản không chỉ là công trình ồ sộ của C.Mác về kinh tế chính trị học mà còn
là bổ sung, phát triển của triết học Mác nói riêng, của học thuyết Mác nói chung. V.I.Lênin
ã khẳng ịnh, trong Tư bản "C.Mác không ể lại cho chúng ta "Lôgíc học" (với chữ L viết
hoa), nhưng ã ể lại cho chúng ta Lôgíc của Tư bản".
Năm 1871, C.Mác ã viết Nội chiến ở Pháp, phân tích sâu sắc kinh nghiệm của Công
xã Pari. Năm 1875, C.Mác cho ra ời một tác phẩm quan trọng về con ường và mô hình của
xã hội tương lai, xã hội cộng sản chủ nghĩa - tác phẩm Phê phán Cương lĩnh Gôta. -
Trong khi ó, Ph.Ăngghen ã phát triển triết học Mác thông qua cuộc ấu tranh
chống lại những kẻ thù của chủ nghĩa Mác và bằng việc khái quát những thành tựu của khoa
học. Biện chứng của tự nhiên Chống Đuyrinh lần lượt ra ời trong thời kỳ này. Sau ó
Ph.Ăngghen ã viết tiếp các tác phẩm Nguồn gốc của gia ình, của chế ộ tư hữu và của nhà
nước
(1884) và Lútvích Phoiơbắc và sự cáo chung của triết học cổ iển Đức (1886)... Với
những tác phẩm trên, Ph.Ăngghen ã trình bày học thuyết Mác nói chung, triết học Mác nói lOMoARcPSD| 36477832
riêng dưới dạng một hệ thống lí luận tương ối ộc lập và hoàn chỉnh. Sau khi C.Mác qua ời,
Ph.Ăngghen ã hoàn chỉnh và xuất bản hai quyển còn lại trong bộ Tư bản của C.Mác.
1.3. Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện -
C.Mác và Ph.Ăngghen ã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ
nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện chứng duy tâm,
sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, ó là chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
C.Mác và Ph.Ăngghen ã vận dụng và mở rộng quan iểm duy vật biện chứng
vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - bước ngoặt cách mạng trong triết học. -
Sự thống nhất giữa lí luận và thực tiễn làm cho vai trò xã hội của triết học
Mác loại ã có sự biến ổi căn bản. -
Có sự thống nhất hữu cơ giữa tính ảng và tính khoa học; giải quyết úng ắn
mối quan hệ giữa triết học với các khoa học cụ thể.
1.4. Giai oạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác
* Hoàn cảnh lịch sử V.I.Lênin phát triển Triết học Mác. -
V.I.Lênin (22/04/1870) tại thành phố Ximbiếcxcơ của nước Nga. -
Sự hình thành giai oạn Lênin diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản chuyển
biến thành chủ nghĩa ế quốc; giai cấp tư sản ngày càng bộc lộ rõ tính chất phản ộng của
mình, chúng sử dụng bạo lực trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội; sự chuyển biến của
trung tâm cách mạng thế giới vào nước Nga và sự phát triển của cuộc ấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc ịa. -
Cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX, những phát minh lớn trong lĩnh vực khoa học
tự nhiên ( ặc biệt là trong lĩnh vực vật lý học) ược thực hiện ã làm ảo lộn quan niệm về thế
giới của vật lý học cổ iển... Lợi dụng tình hình ó, những người theo chủ nghĩa duy tâm, cơ
hội, xét lại... ã tấn công lại chủ nghĩa duy vật biện chứng của Mác. -
Nhiều trào lưu tư tưởng lý luận phản ộng xuất hiện: thuyết Cantơ mới; chủ
nghĩa thực dụng; chủ nghĩa thực chứng; chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán (biến tướng của
chủ nghĩa Makhơ); lý luận về con ường thứ ba…
Hoàn cảnh lịch sử trên ã ặt ra ối với những người mác xít những nhiệm vụ cấp bách,
ó là sự cần thiết phải tiếp tục bảo vệ và phát triển triết học Mác… *
Thời kỳ 1893 - 1907, V.I.Lênin ã bảo vệ và phát triển triết học Mác nhằm
thành lập ảng mác - xít ở Nga và chuẩn bị cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất.
Trong thời kỳ này, V.I.Lênin ã viết các tác phẩm chủ yếu như: Những "người bạn
dân" là thế nào và họ ấu tranh chống những người dân chủ - xã hội ra sao? (1894); Nội
dung kinh tế của chủ nghĩa dân tuý và sự phê phán trong cuốn sách của ông Xtơruvê về nội
dung ó
(1894); Chúng ta từ bỏ di sản nào? (1897); Làm gì? (1902)…V.I.Lênin ã ấu tranh
chống chủ nghĩa duy tâm, phương pháp siêu hình của phái Dân túy, bảo vệ và phát triển
phép biện chứng duy vật, phát triển nhiều quan iểm về chủ nghĩa duy vật lịch sử, ặc biệt là
làm phong phú thêm lý luận hình thái kinh tế - xã hội. *
Từ 1907 - 1917 là thời kỳ V.I.Lênin phát triển toàn diện triết học Mác và lãnh
ạo phong trào công nhân Nga, chuẩn bị cho cách mạng xã hội chủ nghĩa. lOMoARcPSD| 36477832 -
Sau thất bại của cuộc cách mạng 1905 - 1907, lực lượng phản ộng giữ ịa vị
thống trị trên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội. Trong hàng ngũ những người cách mạng nảy
sinh hiện tượng dao ộng. Chủ nghĩa Makhơ muốn làm sống lại triết học duy tâm, chống
chủ nghĩa duy vật biện chứng, phá hoại tư tưởng cách mạng, tước bỏ vũ khí tinh thần của giai cấp vô sản. -
Trong bối cảnh ó, V.I.Lênin ã viết tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
kinh nghiệm phê phán" (1908). Tác phẩm ã phê phán toàn diện triết học duy tâm tư sản và
chủ nghĩa xét lại trong triết học, phát triển lý luận duy vật biện chứng về nhận thức. Trong
tác phẩm này, V.I.Lênin ưa ra ịnh nghĩa kinh iển về vật chất, giải quyết triệt ể vấn ề cơ bản
của triết học, phát triển và hoàn thiện lý luận phản ánh, vạch ra bản chất của ý thức, con
ường biện chứng của quá trình nhận thức chân lý và ặc biệt nhấn mạnh vai trò của thực tiễn
là tiêu chuẩn khách quan của chân lý. -
Tác phẩm “Bút ký triết học” (1914 - 1916) của V.I.Lênin tập trung nghiên
cứu, bổ sung, phát triển phép biện chứng duy vật. V.I.Lênin ã bảo vệ, phát triển nhiều vấn
ề quan trọng như làm sáng tỏ quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, tính ảng của hệ
tư tưởng, vai trò của quần chúng nhân dân trong sự phát triển của lịch sử. -
Tác phẩm “Chủ nghĩa ế quốc, giai oạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản” (1913),
khẳng ịnh chủ nghĩa ế quốc là giai oạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản, êm trước của cách
mạng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời, ã phát triển sáng tạo vấn ề về mối quan hệ giữa những
quy luật khách quan của xã hội với hoạt ộng có ý thức của con người; về vai trò của quần
chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử, về quan hệ giữa tất yếu và tự do... V.I.Lênin ã nêu
khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở một số ít nước, thậm chí ở một số nước không
phải ở trình ộ phát triển cao về kinh tế; về sự chuyển biến của cách mạng dân chủ tư sản
thành cách mạng xã hội chủ nghĩa; về những hình thức muôn vẻ của cách mạng xã hội chủ
nghĩa... V.I.Lênin chỉ ra rằng, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở một nước là một bộ phận cấu
thành của cách mạng xã hội chủ nghĩa thế giới. Vì vậy, ông luôn òi hỏi sự thống nhất, oàn
kết trong phong trào cộng sản thế giới trên tinh thần chủ nghĩa quốc tế vô sản. -
Tác phẩm “Nhà nước và cách mạng” (cuối năm 1917) của V.I.Lênin ã phát
triển quan iểm của chủ nghĩa Mác về nguồn gốc bản chất của nhà nước, về tính tất yếu của
sự ra ời nhà nước chuyên chính vô sản và lực lượng lãnh ạo nhà nước là chính ảng mác xít.
V.I.Lênin phân tích và nhấn mạnh tư tưởng chủ yếu của C.Mác về ấu tranh giai cấp, chuyên
chính vô sản, và phân tích chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là hai giai oạn trong sự
phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa, về vai trò của ảng cộng sản trong xây dựng xã hội
mới, xã hội xã hội chủ nghĩa.
* Từ 1917 - 1924 là thời kỳ V.I.Lênin tổng kết kinh nghiệm thực tiễn cách mạng, bổ
sung, hoàn thiện triết học Mác, gắn liền với việc nghiên cứu các vấn ề xây dựng chủ nghĩa xã hội. -
Sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917, nước Nga Xô viết bước vào thời kỳ
quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh chống lại sự can thiệp của
14 nước ế quốc, bọn phản ộng trong nội chiến ể bảo vệ thành quả cách mạng và xây dựng ất nước. lOMoARcPSD| 36477832 -
Trong tác phẩm "Những nhiệm vụ trước mắt của Chính quyền Xô viết",
V.I.Lênin ã vạch ra ường lối chung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Nga, phân tích nguyên
nhân thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười, ặt ra nhiệm vụ phải tiến hành cuộc cải tạo xã
hội chủ nghĩa ối với nền kinh tế nước Nga, trong ó nhiệm vụ cơ bản, hàng ầu là nâng cao
năng suất lao ộng. V.I.Lênin làm rõ sự khác biệt căn bản về nhiệm vụ chủ yếu của quần
chúng lao ộng trong cách mạng tư sản và cách mạng vô sản. Người cũng làm rõ những ặc
trưng chủ yếu của chế ộ dân chủ ã ược thi hành ở Nga. -
Tác phẩm “Cách mạng vô sản và tên phản bội Causky”, V.I.Lênin ã vạch
trần sự phản bội của Causky, phê phán Causky ã phủ nhận chuyên chính vô sản và cách
mạng xã hội chủ nghĩa; chỉ rõ sự khác biệt căn bản giữa nền dân chủ tư sản và nền dân chủ
vô sản, chỉ rõ vai trò to lớn của Nhà nước Xô viết trong bảo vệ và xây dựng nước Nga Xô viết. -
Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ ại”, lần ầu tiên V.I.Lênin ã ưa ra ịnh nghĩa
hoàn chỉnh về giai cấp, chỉ ra những ặc trưng chung cơ bản, phổ biến và ổn ịnh nhất của
giai cấp - cơ sở khoa học ể nhận biết, phân rõ các giai cấp khác nhau trong lịch sử xã hội
có giai cấp. V.I.Lênin tiếp tục phát triển tư tưởng về nâng cao năng suất lao ộng. Người chỉ
rõ: xét ến cùng năng suất lao ộng là cái quan trọng nhất, chủ yếu nhất bảo ảm cho thắng lợi
của chế ộ xã hội mới. -
Tác phẩm “Bệnh ấu trĩ "tả khuynh" trong phong trào cộng sản”, V.I.Lênin
làm rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa Đảng và quần chúng, vai trò lãnh ạo của Đảng trong thiết
lập chuyên chính vô sản và cải tạo xã hội chủ nghĩa. V.I.Lênin tiếp tục luận chứng cho tính
tất yếu, nội dung của chuyên chính vô sản ối với toàn bộ thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã
hội, vấn ề ấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ, lý luận về tình thế cách mạng và thời cơ cách mạng. -
Tác phẩm "Lại bàn về Công oàn", V.I.Lênin cũng ã ề cập ến những vấn ề cơ
bản của lôgích biện chứng, khái quát những nguyên tắc cơ bản của phép biện chứng duy
vật: nguyên tắc toàn diện, nguyên tắc lịch sử - cụ thể, nguyên tắc phát triển... -
Sau nội chiến, ất nước Xô viết ứng trước nguy cơ khủng hoảng nghiêm trọng.
Tác phẩm Chính sách kinh tế mới ã phát triển những tư tưởng của C.Mác, Ph.Ăngghen về
thời kỳ quá ộ, ặc biệt là chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần, phát triển kinh tế
hàng hoá trong nông nghiệp, vấn ề liên minh công - nông. Kết quả là thông qua thực hiện
chính sách kinh tế mới mà khối liên minh công - nông và chính quyền Xô viết ược củng cố thêm một bước. -
Tác phẩm “Về tác dụng của chủ nghĩa duy vật chiến ấu”, V.I.Lênin ã nêu cơ
sở khoa học cho nhiệm vụ tiếp tục phát triển triết học Mác, về phương hướng, mục tiêu,
biện pháp công tác của Đảng cộng sản trên mặt trận triết học.
Như vậy, chủ nghĩa Lênin không phải là “sự giải thích” chủ nghĩa Mác mà là sự khái
quát lý luận về thực tiễn ấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
toàn thế giới, là sự phát triển duy nhất úng ắn và triệt ể chủ nghĩa Mác, trong ó có triết học
trong thời ại ế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản. Chính vì thế, giai oạn mới trong sự
phát triển triết học Mác gắn liền với tên tuổi của V.I.Lênin và triết học Mác - Lênin là tên
gọi chung cho cả hai giai oạn. lOMoARcPSD| 36477832
* Thời kỳ từ 1924 ến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục ược các Đảng Cộng sản và
công nhân bổ sung, phát triển. -
Từ sau khi V.I.Lênin mất ến nay, triết học Mác - Lênin tiếp tục ược các Đảng
Cộng sản và giai cấp công nhân bổ sung, phát triển. Chẳng hạn như vấn ề mối quan hệ giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất; quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng; quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại; về nhà nước xã hội chủ nghĩa, thời kỳ quá
ộ lên chủ nghĩa xã hội, những mâu thuẫn của thời ại... -
Quá trình phát triển của triết học Mác - Lênin cũng gặp không ít khó khăn do
những sai lầm, khuyết iểm trong ấu tranh cách mạng và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Sự ổ
vỡ của mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác - Lênin
càng cấp bách hơn bao giờ hết. -
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật với những phát minh có tính
chất vạch thời ại và sự biến ổi nhanh chóng của ời sống kinh tế, chính trị, xã hội ã làm nảy
sinh hàng loạt vấn ề cần giải áp về mặt lý luận. Điều ó òi hỏi các Đảng cộng sản vận dụng
thế giới quan, phương pháp luận mác - xít ể tổng kết kinh nghiệm thực tiễn khái quát lý
luận ịnh ra ường lối, chiến lược, sách lược phù hợp với yêu cầu khách quan của cách mạng xã hội chủ nghĩa. -
Trong quá trình tổ chức và lãnh ạo cách mạng Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam ã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào iều kiện
cụ thể Việt Nam, ồng thời có óng góp quan trọng vào sự phát triển triết học Mác - Lênin trong iều kiện mới.
+ Trong ấu tranh giải phóng dân tộc, Đảng Cộng sản Việt Nam ã ịnh ra ường lối
"cách mạng tư sản dân quyền", rồi tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không qua giai oạn phát
triển tư bản chủ nghĩa từ một nước thuộc ịa nửa phong kiến. Chiến thắng thực dân Pháp
(1954) và ế quốc Mỹ (1975) ã khẳng ịnh tính úng ắn, khoa học, óng góp và làm phong phú
lý luận Mác - Lênin của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đặc biệt ường lối thực hiện ồng thời hai
nhiệm vụ chiến lược - xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, ấu tranh giải phóng dân tộc,
thống nhất Tổ quốc ở miền Nam sau năm 1954 là một óng góp quan trọng của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong phát triển triết học Mác - Lênin.
+ Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước, Đảng Cộng sản Việt Nam ã làm rõ
thêm lý luận về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là một thời kỳ dài; phân tích chỉ ra những
mâu thuẫn cơ bản của thời ại ngày nay; thực hiện ường lối ổi mới, phát triển kinh tế thị
trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; giải quyết úng ắn giữa ổi mới kinh tế và ổi mới chính
trị; ưa ra quan iểm chủ ộng hội nhập quốc tế trên cơ sở phát huy nội lực, bảo ảm giữ vững
ộc lập, tự chủ và ịnh hướng xã hội chủ nghĩa; vấn ề xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. -
Hiện nay, tình hình thế giới, khu vực và trong nước ang có những biến ộng
nhanh chóng và phức tạp. Đặc biệt, các thế lực thù ịch ang ra sức chống phá chủ nghĩa xã
hội, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, ường lối, quan iểm của Đảng
Cộng sản Việt Nam, việc ấu tranh bảo vệ, phát triển triết học Mác - Lênin phù hợp với iều
kiện lịch sử mới là vấn ề cấp bách. 2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin lOMoARcPSD| 36477832
2.1. Khái niệm, ối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin
* Khái niệm: Triết học Mác - Lênin là hệ thống quan iểm duy vật biện chứng về tự
nhiên, xã hội và tư duy - thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai
cấp công nhân, nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
-
Triết học Mác - Lênin là triết học duy vật biện chứng theo nghĩa rộng. Đó là
hệ thống quan iểm duy vật biện chứng cả về tự nhiên, xã hội và tư duy. Trong triết học Mác
- Lênin, chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau, chủ nghĩa duy
vật biện chứng, phép biện chứng duy vật là hình thức cao nhất trong lịch sử triết học. -
Triết học Mác - Lênin trở thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
của lực lượng vật chất - xã hội năng ộng và cách mạng nhất tiêu biểu cho thời ại ngày nay
là giai cấp công nhân ể nhận thức và cải tạo xã hội. Đồng thời triết học Mác - Lênin cũng
là thế giới quan và phương pháp luận của nhân dân lao ộng và các lực lượng xã hội tiến bộ
trong nhận thức và cải tạo xã hội.
* Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin.
Triết học Mác - Lênin xác ịnh ối tượng nghiên cứu là giải quyết mối quan hệ giữa
vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng và nghiên cứu những quy luật vận
ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
. -
Giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy vật biện chứng. -
Nghiên cứu những quy luật vận ộng, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2.2. Chức năng của triết học Mác – Lênin
* Chức năng thế giới quan -
Triết học Mác - Lênin em lại thế giới quan duy vật biện chứng, là hạt nhân
của thế giới quan cộng sản. -
Vai trò của thế giới quan duy vật biện chứng.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng giúp con người hình thành quan iểm khoa học,
ịnh hướng con người nhận thức úng ắn thế giới hiện thực, từ ó giúp con người xác ịnh thái
ộ và cách thức hoạt ộng của mình, nâng cao vai trò tích cực, sáng tạo của con người.
+ Thế giới quan duy vật biện chứng là cơ sở khoa học ể ấu tranh với các loại thế giới
quan duy tâm, tôn giáo, phản khoa học. Thế giới quan duy vật biện chứng là hạt nhân trong
hệ tư tưởng của giai cấp công nhân và các lực lượng tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
* Chức năng phương pháp luận.
- Phương pháp luận là hệ thống những quan iểm, những nguyên tắc xuất phát chỉ ạo
trong việc tìm tòi, lựa chọn và vận dụng các phương pháp trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
- Triết học Mác - Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến
nhất cho hoạt ộng nhận thức và thực tiễn.
3. Vai trò của triết học Mác - Lênin trong ời sống xã hội và trong sự nghiệp ổi
mới ở Việt Nam hiện nay lOMoARcPSD| 36477832 *
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách
mạng ể phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong iều kiện cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện ại.
-
Triết học Mác - Lênin óng vai trò là cơ sở lý luận - phương pháp luận
cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá tri thức khoa học hiện ại,
ồng thời, những vấn ề mới của hệ thống tri thức khoa học hiện ại cũng òi hỏi triết
học Mác - Lênin phải có bước phát triển mới. -
Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa
học, cách mạng ể phân tích xu hướng vận ộng, phát triển của thế giới trong bối cảnh toàn cầu hóa. -
Triết học Mác - Lênin tiếp tục là lý luận khoa học và cách mạng soi
ường cho giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng trong cuộc ấu tranh giải phóng
giai cấp và giải phóng con người hiện nay. *
Triết học Mác - Lênin là cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội và sự nghiệp ổi mới theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. -
Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của triết học Mác - Lênin thể
hiện rõ nét trong sự nghiệp ổi mới ở Việt Nam, ó là ổi mới tư duy, nhất là tư duy lí
luận. Nếu không có ổi mới tư duy lý luận thì sẽ không có sự nghiệp ổi mới. -
Thế giới quan triết học Mác - Lênin ã giúp Đảng Cộng sản Việt Nam
nhìn nhận con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong giai oạn mới, ánh giá cục diện thế
giới, các mối quan hệ quốc tế, xu hướng thời ại, thực trạng tình hình ất nước và con
ường phát triển trong tương lai. -
Triết học Mác - Lênin cung cấp phương pháp luận ể giải quyết những
vấn ề ặt ra trong thực tiễn ổi mới trong tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. -
Tuy nhiên, triết học Mác – Lênin không phải là “liều thuốc vạn năng”
ể giải quyết mọi vấn ề của thực tiễn ặt ra. lOMoARcPSD| 36477832
CHƯƠNG 2 CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật
chất
- Chủ nghĩa duy tâm: Phủ nhận ặc tính tồn tại khách quan của vật chất.
- Chủ nghĩa duy vật trước Mác: Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới
vật chất, lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích tự nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật cổ ại quy vật chất về một hay một vài dạng cụ thể của nó và
xem chúng là khởi nguyên của thế giới.
+ Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV-XVIII – Chủ nghĩa duy vật bị chi phối bởi phương
pháp tư duy siêu hình, tiếp tục khẳng ịnh tư tưởng về nguyên tử thời kỳ cổ ại, ồng nhất vật
chất với khối lượng, xem vật chất, vận ộng, không gian, thời gian như những thực thể khác
nhau, không có mối liên hệ nội tại với nhau.
1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, ầu thế kỷ XX và sự phá
sản của các quan iểm duy vật siêu hình về vật chất
- Những phát minh khoa học tự nhiên cuối TK 19, ầu TK 20 +Năm
1895, W.C.Rơnghen phát hiện ra tia X.
+ Năm 1896, A.H.Béccơren phát hiện ra hiện tượng phóng xạ của nguyên tố Urani.
+ Năm 1897, J.J.Tômxơn phát hiện ra iện tử.
+ Năm 1901, W.Kaufman ã chứng minh ược khối lượng của iện tử không phải là bất
biến mà thay ổi theo vận tốc vận ộng của nguyên tử.
+ Năm 1898 - 1902, Maria Scôlô ốpsca cùng với Pie Curie ã khám phá ra chất phóng
xạ mạnh là pôlôni và ra ium.
Những phát hiện vĩ ại ó chứng tỏ rằng, nguyên tử không phải là phần tử nhỏ nhất mà
nó có thể bị phân chia, chuyển hoá.
+ Thuyết Tương ối hẹp (1905), thuyết Tương ối tổng quát (1916) của A. Anhxtanh
ã chứng minh: không gian, thời gian, khối lượng luôn biến ổi cùng với sự vận ộng của vật
chất. Thế giới vật chất không có và không thể có những vật thể không có kết cấu, tức là
không thể có ơn vị cuối cùng, tuyệt ối ơn giản và bất biến ể ặc trưng chung cho vật chất.
- Những phát hiện mới của khoa học tự nhiên tạo nên cuộc khủng hoảng về
mặt thế giới quan của các nhà vật lý học hiện ại.
- Đặt ra nhiệm vụ ối với triết học ặc biệt là các nhà duy vật biện chứng phải giải quyết.
1.3. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- Trong tác phẩm ‘Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán”, V.I.Lênin
ã ưa ra ịnh nghĩa về vật chất như sau: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng ể chỉ thực
tại khách quan ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
. - Phân tích ịnh nghĩa. lOMoARcPSD| 36477832
+ Phương pháp ịnh nghĩa: V.I.Lênin ã ịnh nghĩa vật chất theo phương pháp ặc biệt,
ặt phạm trù vật chất ối lập với phạm trù ý thức. + Nội dung ịnh nghĩa.
*Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại bên ngoài ý thức và không lệ
thuộc vào ý thức. Nói ến vật chất là nói ến tất cả những gì ã và ang hiện hữu thực sự bên
ngoài ý thức của con người – ặc tính tồn tại với tư cách là hiện thực khách quan của vật chất.
*Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em lại cho
con người cảm giác. Xét trên phương diện nhận thức luận, chủ nghĩa duy vật biện chứng
khẳng ịnh vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn của cảm giác (ý thức); còn
cảm giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc vào vật chất. V.I.Lênin ã
khẳng ịnh lập trường nhất nguyên duy vật khi giải quyết mặt thứ nhất trong vấn ề cơ bản của triết học.
* Thứ ba, ý thức là sự phản ánh vật chất, chịu sự quyết ịnh của vật chất. Các hiện
tượng tinh thần (cảm giác, tư duy, ý thức...) luôn có nguồn gốc từ các hiện tượng vật chất,
nội dung của chúng cũng là phản ánh các sự vật, hiện tượng ang tồn tại với tính cách là hiện
thực khách quan. Về nguyên tắc, con người có thể nhận thức ược thế giới vật chất. V.I.Lênin
ã ứng trên lập trường thuyết có thể biết khi giải quyết mặt thứ hai trong vấn ề cơ bản của triết học.
- Ý nghĩa phương pháp luận
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin ã giải quyết hai mặt vấn ề cơ bản của triết học
trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chúng.
+ Định hướng các nhà khoa học i sâu tìm hiểu thế giới vật chất, khám phá ra những
thuộc tính mới, kết cấu mới của vật chất, không ngừng làm phong phú tri thức của con người về thế giới.
+ Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh những biểu
hiện của vật chất trong lĩnh vực xã hội – tồn tại xã hội.
1.4. Phương thức tồn tại của vật chất * Vận ộng -
Khái niệm: Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất - tức ược hiểu là một
phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm
tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy”.
+ Vật chất tồn tại bằng cách vận ộng. Vật chất chỉ có thể biểu hiện sự tồn tại của nó
thông qua vận ộng. Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chất, không có vật chất không vận
ộng cũng như không có sự vận ộng nào lại không phải là sự vận ộng của vật chất. Con người
chỉ nhận thức ược các sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận ộng.
Như thế, vận ộng của vật chất là tự thân vận ộng và mang tính phổ biến.
+ Vận ộng là một thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại của vật chất; do ó, vận
ộng nói chung tồn tại vĩnh viễn, không thể tạo ra và không mất i mà chỉ chuyển hoá từ hình
thức vận ộng này sang hình thức vận ộng khác. -
Những hình thức vận ộng cơ bản của vật chất lOMoARcPSD| 36477832
+ Quan iểm của Ph.Ăngghen: Dựa vào những thành tựu của khoa học ương thời, ông
ã chia vận ộng của vật chất thành 5 hình thức cơ bản: cơ học, vật lý, hoá học, sinh học và xã hội.
Cơ sở của sự phân chia ó dựa trên các nguyên tắc: Các hình thức vận ộng phải tương
ứng với trình ộ nhất ịnh của tổ chức vật chất; các hình thức vận ộng có mối liên hệ phát
sinh, nghĩa là hình thức vận ộng cao nảy sinh trên cơ sở của những hình thức vận ộng thấp
và bao hàm hình thức vận ộng thấp; hình thức vận ộng cao khác về chất so với hình thức
vận ộng thấp và không thể quy về hình thức vận ộng thấp. Tuy nhiên, những kết cấu vật
chất ặc thù bao giờ cũng ược ặc trưng bởi một hình thức vận ộng cơ bản nhất ịnh.
Việc phân chia các hình thức vận ộng cơ bản có ý nghĩa quan trọng ối với việc phân
chia ối tượng và xác ịnh mối quan hệ giữa các ngành khoa học, ồng thời cũng cho phép
vạch ra các nguyên lý ặc trưng cho sự tương quan giữa các hình thức vận ộng của vật chất. -
Vận ộng và ứng im.
+ Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ứng im là trạng thái ổn ịnh về
chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ và iều kiện cụ thể, là hình thức biểu
hiện sự tồn tại thực sự của các sự vật, hiện tượng và là iều kiện cho sự vận ộng chuyển hoá của vật chất.
+ Sự vận ộng không ngừng của vật chất luôn bao hàm trong ó sự ứng im. Đứng im
chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ, trong một thời iểm xác ịnh, trong ó
sự vật chưa thay ổi căn bản về chất, nó còn là nó chứ chưa chuyển hoá thành cái khác.
+ Đứng im là hình thức “chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật chất, là iều kiện cho
sự vận ộng chuyển hoá của vật chất. Không có ứng im thì không có sự ổn ịnh của sự vật,
và con người cũng không bao giờ nhận thức ược chúng. Vận ộng và ứng im tạo nên sự
thống nhất biện chứng của các mặt ối lập trong sự phát sinh, tồn tại và phát triển của mọi
sự vật, hiện tượng, nhưng vận ộng là tuyệt ối, còn ứng im chỉ là tương ối.
+ Từ quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vận ộng của vật chất òi hỏi
trong nhận thức và thực tiễn phải quán triệt quan iểm vận ộng, quan iểm lịch sử - cụ thể.
* Không gian và thời gian. - Khái niệm.
+ Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quảng tính, sự cùng tồn tại,
trật tự, kết cấu và sự tác ộng lẫn nhau.
+ Thời gian là hình thức tồn tại của vật chất vận ộng xét về mặt ộ dài diễn biến, sự
kế tiếp của các quá trình. - Tính chất.
+ Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất vận ộng. Không
có không gian và thời gian thuần tuý tách rời vật chất vận ộng.
+ Không gian và thời gian, về thực chất là một thể thống nhất không - thời gian.
Không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại trong không gian mà lại không có một quá trình
diễn biến của nó. Cũng không thể có sự vật, hiện tượng nào có thời gian tồn tại mà lại không
có quảng tính, kết cấu nhất ịnh. Tính chất của không gian và sự biến ổi của nó bao giờ cũng
gắn liền với tính chất và sự biến ổi của thời gian và ngược lại.
+ Vật chất có ba chiều không gian và một chiều thời gian.
+ Không gian và thời gian của vật chất nói chung là vô tận, xét về cả phạm vi lẫn tính lOMoARcPSD| 36477832
chất. Không gian và thời gian của một sự vật, hiện tượng cụ thể là có tận cùng và hữu hạn.
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về không gian và thời gian là cơ sở
lý luận khoa học ể ấu tranh chống lại quan niệm duy tâm, quan niệm siêu hình, từ ó, òi hỏi
phải quán triệt nguyên tắc phương pháp luận về tính lịch sử - cụ thể trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn.
1.4. Tính thống nhất vật chất của thế giới
* Tồn tại của thế giới là tiền ề cho sự thống nhất của thế giới.
Theo nghĩa chung nhất, tồn tại là phạm trù dùng ể chỉ tính có thực của thế giới xung
quanh con người. Chủ nghĩa duy vật biện chứng xem sự tồn tại của thế giới như một chỉnh
thể mà bản chất của nó là vật chất do ó, cơ sở của sự thống nhất của thế giới là ở tính vật
chất của nó. Sự thống nhất của thế giới phải lấy sự tồn tại của nó làm tiền ề.
Không có sự tồn tại của thế giới thì không có sự thống nhất của thế giới.
* Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng ịnh bản chất của thế giới là vật chất, thế giới
thống nhất ở tính vật chất. Điều ó ược thể hiện ở những iểm cơ bản sau ây:
+ Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất
tồn tại khách quan, có trước và ộc lập với ý thức con người, ược ý thức con người phản ánh.
+ Mọi bộ phận của thế giới có mối quan hệ vật chất thống nhất với nhau, biểu hiện ở
chỗ chúng ều là những dạng cụ thể của vật chất, là sản phẩm của vật chất, cùng chịu sự chi
phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế giới vật chất.
+ Thế giới vật chất không do ai sinh ra và cũng không tự mất i, nó tồn tại vĩnh viễn,
vô hạn và vô tận. Trong thế giới, các sự vật, hiện tượng luôn luôn vận ộng, biến ổi không
ngừng và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau, về thực
chất, ều là những quá trình vật chất.
- Tính thống nhất vật chất của thế giới ược chứng minh bởi sự phát triển triết học và các khoa học.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
2.1. Nguồn gốc của ý thức
* Nguồn gốc tự nhiên. -
Bộ óc người: ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao
nhất là bộ óc người. Óc người là khí quan vật chất của ý thức. Ý thức là chức năng của
bộ óc người. Bộ óc người trong lịch sử phát triển ã ạt ến trình ộ phản ánh cao nhất: trình
ộ phản ánh – ý thức
. -
Sự tác ộng của thế giới khách quan lên bộ não người.
+ Phản ánh là sự tái tạo những ặc iểm của một hệ thống vật chất này ở một hệ thống
vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại của chúng. Sự phản ánh phụ thuộc vào vật tác
ộng và vật nhận tác ộng; ồng thời luôn mang nội dung thông tin của vật tác ộng. + Các cấp ộ phản ánh.
Phản ánh vật lý, hoá học mang tính thụ ộng, chưa có sự ịnh hướng, lựa chọn, trình ộ
phản ánh này có giới tự nhiên vô sinh có kết cấu vật chất ơn giản.
Phản ánh sinh học: Phản ánh sinh học trong các cơ thể sống có tính ịnh hướng, lựa
chọn, giúp cho các cơ thể sống thích nghi với môi trường ể tồn tại. Trình ộ phản ánh này ở lOMoARcPSD| 36477832
giới tự nhiên hữu sinh gắn với kết cấu vật chất phức tạp. Trình ộ phản ánh sinh học bao
gồm nhiều hình thức cụ thể cao thấp khác nhau tuỳ thuộc vào mức ộ hoàn thiện, ặc iểm
cấu trúc của các cơ quan chuyên trách làm chức năng phản ánh: Ở giới thực vật, là sự kích
thích
; ở ộng vật chưa có hệ thần kinh trung ương là phản xạ không có iều kiện.
Phản ánh tâm lý có ở ộng vật ã có hệ thần kinh trung ương. Tâm lý ộng vật là trình ộ
phản ánh cao nhất của các loài ộng vật bao gồm cả phản xạ không có iều kiện và có iều
kiện. Tuy nhiên, tâm lý ộng vật chưa phải là ý thức, mà ó vẫn là trình ộ phản ánh mang tính
bản năng của các loài ộng vật bậc cao, xuất phát từ nhu cầu sinh lý tự nhiên, trực tiếp của
cơ thể ộng vật chi phối.
Phản ánh ý thức là hình thức phản ánh ặc trưng chỉ có ở con người và là hình thức
phản ánh cao nhất, phản ánh mang tính năng ộng, sáng tạo của thế giới vật chất. Sự phân
khu của não bộ và hệ thống dây thần kinh liên hệ với các giác quan ể thu nhận và xử lý
thông tin từ thế giới khách quan vào não bộ. Ý thức là sự phản ánh có tính ịnh hướng và
mục ích, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Như vậy, bộ óc con người với năng lực phản ánh và sự tác ộng của hiện thực khách
quan lên bộ óc người là nguồn gốc tự nhiên của ý thức. * Nguồn gốc xã hội. - Lao ộng.
+Khái niệm: Lao ộng là quá trình mà ở ó chủ thể là con người, sử dụng công cụ lao
ộng tác ộng vào giới tự nhiên, cải biến chúng theo những nhu cầu và mục ích của con người. + Vai trò.
Trong quá trình lao ộng con người phải nhận thức về thế giới khách quan, liên tục
sáng tạo và sử dụng công cụ lao ộng tác ộng vào ối tượng hiện thực, bắt chúng phải bộc lộ
những thuộc tính, bản chất, kết cấu... nhất ịnh, từ ó con người ý thức ngày càng sâu sắc về thế giới.
Lao ộng ã làm nảy sinh nhu cầu giao tiếp, trao ổi kinh nghiệm giữa các thành viên
trong xã hội, xuất hiện nhu cầu về ngôn ngữ. -Ngôn ngữ
+ Khái niệm: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức, là lớp "vỏ
vật chất" của tư duy, là hình thức biểu ạt của tư duy,là phương thức ể ý thức tồn tại với tư
cách là sản phẩm xã hội - lịch sử.

+ Vai trò của ngôn ngữ ối với sự hình thành và phát triển của ý thức.
Ngôn ngữ vừa là công cụ của tư duy, vừa là phương tiện giao tiếp.
Nhờ ngôn ngữ con người có thể khái quát, trừu tượng hoá, tách khỏi sự vật cảm tính.
Ngôn ngữ là phương tiện ể con người lưu giữ, kế thừa, truyền bá những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội ã tích luỹ ược qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
—>Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do ó không có phương tiện trao ổi xã hội
về mặt ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược. *Tóm lại.
Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan bởi bộ óc của con người. Nhưng không
phải cứ có thế giới khách quan và bộ óc người là có ý thức, mà phải ặt chúng trong mối
quan hệ với thực tiễn xã hội. Ý thức là sản phẩm xã hội, một hiện tượng xã hội ặc trưng của
loài người. Nguồn gốc tự nhiên là nguồn gốc sâu xa, là iều kiện cần và nguồn gốc xã hội
là nguồn gốc trực tiếp, iều kiện ủ ể ý thức hình thành, tồn tại và phát triển. Do ó nếu chỉ lOMoARcPSD| 36477832
nhấn mạnh mặt tự nhiên mà quên i mặt xã hội, hoặc ngược lại thì dẫn ến những quan niệm
sai lầm, phiến diện của chủ nghĩa duy tâm hoặc duy vật siêu hình về ý thức.
2.2. Bản chất của ý thức
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng muốn hiểu úng bản chất của ý thức cần xem
xét nó trong mối quan hệ với vật chất, mà chủ yếu là ời sống hiện thực có tính thực tiễn của
con người. Bản chất của ý thức ược thể hiện ở 2 nội dung cơ bản.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
Về nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan.
Ý thức là cái vật chất ở bên ngoài "di chuyển" vào trong ầu óc của con người và ược cải
biến i ở trong ó. Kết quả phản ánh của ý thức tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố: ối tượng phản
ánh, iều kiện lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm sống của chủ thể phản ánh...
+ Ý thức là sự phản ánh mang tính tự giác, tích cực và sáng tạo gắn bó chặt chẽ với
thực tiễn xã hội, thể hiện:
Thứ nhất, ý thức là kết quả của quá trình phản ánh có ịnh hướng, có mục ích.
Thứ hai, con người bằng hoạt ộng thực tiễn, từng bước nâng cao sự nhận thức của
mình về thế giới, xâm nhập các tầng bản chất, quy luật từ ó hình thành những tri thức mới
ể chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn của con người. Tri thức của con người về thế giới ngày càng ầy
ủ, sâu sắc và toàn diện hơn.
Thứ ba, trên cơ sở của tri thức ã có cùng hoạt ộng thực tiễn con người ã sáng tạo ra tri
thức mới, tạo ra "thiên nhiên thứ hai" in ậm dấu ấn của con người. Như vậy, sáng tạo là ặc
trưng bản chất nhất của ý thức.

+ Sự phản ánh ý thức là quá trình thống nhất của ba mặt.
Một là, trao ổi thông tin giữa chủ thể và ối tượng phản ánh. Đây là quá trình mang tính
hai chiều, có ịnh hướng và chọn lọc các thông tin cần thiết.
Hai là, mô hình hoá ối tượng trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần. Thực chất ây
là quá trình "sáng tạo lại" hiện thực của ý thức theo nghĩa: mã hoá các ối tượng vật chất
thành các ý tưởng tinh thần phi vật chất.
Ba là, chuyển hóa mô hình từ tư duy ra hiện thực khách quan, tức là quá trình hiện
thực hoá tư tưởng, thông qua hoạt ộng thực tiễn biến cái quan niệm thành cái thực tại, biến
các ý tưởng phi vật chất trong tư duy thành các dạng vật chất ngoài hiện thực.
2.3. Kết cấu của ý thức
- Các lớp cấu trúc của ý thức: Căn cứ vào các yếu tố hợp thành, ý thức bao gồm: tri
thức, tình cảm, niềm tin, ý chí...
+ Tri thức là nhân tố cơ bản, cốt lõi nhất. Muốn cải tạo ược sự vật, trước hết con người
phải có sự hiểu biết sâu sắc về sự vật ó. Do ó, tri thức là nội dung và phương thức tồn tại cơ bản của ý thức.
+ Tình cảm là một hình thái ặc biệt của sự phản ánh tồn tại, nó phản ánh quan hệ giữa
người với người và quan hệ giữa người với thế giới khách quan. Tình cảm tham gia và trở
thành một trong những ộng lực quan trọng của hoạt ộng con người. Sự hoà quyện giữa tri
thức với tình cảm và trải nghiệm thực tiễn ã tạo nên tính bền vững của niềm tin thôi thúc
con người hoạt ộng vươn lên trong mọi hoàn cảnh. lOMoARcPSD| 36477832
+ Ý chí là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy ộng mọi tiềm năng trong mỗi con người
vào hoạt ộng ể có thể vượt qua mọi trở ngại ạt mục ích ề ra.
Nhận rõ vị trí, vai trò của các nhân tố cấu thành ý thức và mối quan hệ giữa các yếu
tố ó, òi hỏi mỗi chủ thể phải luôn tích cực học tập, rèn luyện, bồi dưỡng nâng cao tri thức,
tình cảm, niềm tin, ý chí trong nhận thức và cải tạo thế giới.
- Các cấp ộ của ý thức: Căn cứ vào chiều sâu của thế giới nội tâm con người, ý thức
bao gồm: tự ý thức, tiềm thức, vô thức...
+ Tự ý thức: Trong quá trình phản ánh thế giới khách quan, con người cũng tự phân
biệt, tách mình, ối lập mình với thế giới ó ể ánh giá mình thông qua các mối quan hệ. Nhờ
vậy, con người tự ý thức về bản thân mình như một thực thể hoạt ộng có cảm giác, ang tư
duy; tự ánh giá năng lực và trình ộ hiểu biết của bản thân về thế giới; các quan iểm, tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng, hành vi, ạo ức và lợi ích của mình, qua ó, xác ịnh úng vị trí,
năng lực bản thân, luôn làm chủ bản thân, chủ ộng iều chỉnh hành vi của mình.
Tự ý thức không chỉ là tự ý thức của cá nhân, mà còn là tự ý thức của các nhóm xã hội
khác nhau về ịa vị của họ trong hệ thống quan hệ sản xuất, về lợi ích và lý tưởng của họ.
Chủ nghĩa duy tâm, phản ộng coi tự ý thức là một thực thể ộc lập, tự nó, sẵn có trong cá
nhân, là sự tự hướng về bản thân mình, khẳng ịnh cái tôi, tách rời khỏi những quan hệ xã
hội, trở thành cái tôi thuần tuý, trừu tượng trống rỗng. Thực chất của những quan iểm ó là
nhằm phủ ịnh bản chất xã hội của ý thức, biện hộ cho chủ nghĩa cá nhân vị kỷ, cực oan của
các thế lực phản ộng hiện nay.
+ Tiềm thức là những hoạt ộng tâm lý diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức. Về
thực chất, tiềm thức là những tri thức mà chủ thể ã có ược từ trước nhưng ã gần như thành
bản năng, thành kỹ năng nằm trong tầng sâu ý thức của chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm
tàng. Do ó, tiềm thức có thể tự ộng gây ra các hoạt ộng tâm lý và nhận thức mà chủ thể
không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp. Tiềm thức có vai trò quan trọng trong ời
sống và tư duy khoa học, nó góp phần giảm bớt sự quá tải của ầu óc, khi công việc lặp lại
nhiều lần, mà vẫn ảm bảo ộ chính xác cao và chặt chẽ cần thiết của tư duy khoa học.
+ Vô thức là những hiện tượng tâm lý không phải do lý trí iều khiển, nằm ngoài phạm
vi của lý trí mà ý thức không kiểm soát ược trong một lúc nào ó. Chúng iều khiển những
hành vi thuộc về bản năng, thói quen... trong con người thông qua phản xạ không iều kiện.
Vô thức là những trạng thái tâm lý ở tầng sâu iều chỉnh sự suy nghĩ, hành vi, thái ộ ứng xử
của con người mà chưa có sự can thiệp của lý trí. Nghiên cứu những hiện tượng vô thức
giúp cho con người luôn làm chủ ời sống nội tâm, có phương pháp kiềm chế úng quy luật
những trạng thái ức chế của tinh thần.
Vấn ề "trí tuệ nhân tạo"
Ngày nay, khoa học và công nghệ hiện ại ã có những bước phát triển mạnh mẽ, sản
xuất ra nhiều loại máy móc không những có khả năng thay thế lao ộng cơ bắp, mà còn có
thể thay thế cho một phần lao ộng trí óc của con người. Song, iều ó không có nghĩa là máy
móc cũng có ý thức như con người. Ý thức và máy tính iện tử là hai quá trình khác nhau về
bản chất. "Người máy thông minh" thực ra chỉ là một quá trình vật lý. Hệ thống thao tác
của nó ã ược con người lập trình phỏng theo một số thao tác của tư duy con người. Máy
móc chỉ là những kết cấu kỹ thuật do con người sáng tạo ra. Còn con người là một thực thể lOMoARcPSD| 36477832
xã hội năng ộng ược hình thành trong tiến trình lịch sử tiến hoá lâu dài của giới tự nhiên và
thực tiễn xã hội. Máy không thể sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần trong bản thân
nó. Năng lực ó chỉ có con người có ý thức mới thực hiện ược và qua ó lập trình cho máy
móc thực hiện. Sự phản ánh sáng tạo, tái tạo lại hiện thực chỉ có ở ý thức của con người với
tính cách là một thực thể xã hội, hoạt ộng cải tạo thế giới khách quan. Ý thức mang bản
chất xã hội. Do vậy, dù máy móc có hiện ại ến âu chăng nữa cũng không thể hoàn thiện ược như bộ óc con người.
Khẳng ịnh vai trò to lớn của ý thức trong ời sống hiện thực của con người về thực chất
là khẳng ịnh vai trò của con người - chủ thể mang ý thức ó. Cần có thái ộ úng ối với con
người, quan tâm, chăm lo phát triển con người toàn diện cả về thể chất và tinh thần. Đặc
biệt quan tâm bồi dưỡng thế hệ trẻ có kiến thức, nắm vững khoa học - công nghệ hiện ại,
có tình cảm cách mạng trong sáng, ý chí vươn lên xây dựng ất nước giàu mạnh.
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
3.1. Vai trò quyết ịnh của vật chất ối với ý thức
*
Vật chất quyết ịnh ý thức.
- Thứ nhất, vật chất quyết ịnh nguồn gốc của ý thức.
Vật chất “sinh” ra ý thức, ý thức chỉ xuất hiện khi loài người xuất hiện và bộ óc người
phát triển. Ý thức còn là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan, gắn liền với
hoạt ộng lao ộng và biểu hiện thông qua ngôn ngữ. Do ó, nếu không có vật chất mà cụ thể
là các yếu tố như bộ óc người, sự tác ộng của thế giới khách quan lên bộ óc người, quá trình
phản ánh, lao ộng và ngôn ngữ thì ý thức không thể ược sinh ra, tồn tại và phát triển.
- Thứ hai, vật chất quyết ịnh nội dung của ý thức.
Ý thức là “hình ảnh” của thế giới khách quan cho nên nội dung của nó là kết quả của
sự phản ánh hiện thực khách quan vào ầu óc của con người trên cơ sở của thực tiễn.
- Thứ ba, vật chất quyết ịnh bản chất của ý thức. (chỗ này thực sự rất khó hiểu)
Trên cơ sở của hoạt ộng thưc tiễn, ý thức con người là sự phản ánh một cách tự giác,
tích cực và sáng tạo thế giới khách quan. Do ó, hoạt ộng thực tiễn, cải biến thế giới của con
người là cơ sở ể hình thành, phát triển ý thức.
- Thứ tư, vật chất quyết ịnh sự vận ộng, phát triển của ý thức.
Khi vật chất biến ổi thì sớm hay muộn ý thức cũng sẽ biến ổi theo. Khi ời sống vật
chất thay ổi thì ời sống tinh thần, tư tưởng, tình cảm cũng sẽ thay ổi theo. Do ó, muốn giải
thích một cách úng ắn các hiện tượng trong ời sống chính trị, văn hóa phải xuất phát từ hiện
thực sản xuất, từ ời sống kinh tế.
Lưu ý: Vật chất và ý thức là hai hiện tượng ối lập nhau về bản chất, nhưng về mặt
nhận thức luận sự ối lập giữa vật chất và ý thức chỉ là tương ối và ược thể hiện qua mối
quan hệ giữa thực thể vật chất ặc biệt - bộ óc người và thuộc tính của chính nó. 2.2. Ý thức
có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở lại vật chất

- Thứ nhất, tính ộc lập tương ối của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức có “ ời sống riêng”,
quy luật vận ộng, biến ổi và phát triển không phụ thuộc một cách máy móc vào vật chất.
Do ó ý thức có thể thay ổi nhanh hoặc chậm hơn so với hiện thực. Thông thường ý thức
thay ổi chậm so với sự biến ổi của thế giới vật chất. lOMoARcPSD| 36477832
- Thứ hai, sự tác ộng của ý thức ối với vật chất phải thông qua hoạt ộng thực tiễn của
con người. Bản thân ý thức tự nó không thể làm biến ổi hiện thực. Con người luôn phải dựa
trên những tri thức về thế giới khách quan, hiểu biết những quy luật khách quan, từ ó ề ra
mục tiêu, phương hướng, biện pháp và ý chí quyết tâm ể thực hiện mục tiêu ã xác ịnh.
- Thứ ba, vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ ạo, hướng dẫn con người trong thực
tiễn, nó có thể quyết ịnh làm cho hoạt ộng của con người úng hay sai, thành công hay thất
bại. Sự tác ộng trở lại của ý thức luôn diễn ra theo hai chiều hướng.
+ Tích cực: khi phản ánh úng hiện thực, ý thức có thể dự báo, tiên oán một cách chính
xác cho hiện thực, từ ó mang lại hiệu quả, thành công trong thực tiễn.
+ Tiêu cực: khi phản ánh sai lệch, xuyên tạc hiện thực từ ó gây ra hậu quả, tổn thất trong thực tiễn.
- Thứ tư, Trong thời ại ngày nay những tư tưởng tiến bộ, những tri thức khoa học óng
vai trò quan trọng ối với sự phát triển xã hội.
Lưu ý: Mặc dù ý thức luôn có tính năng ộng, sáng tạo và vai trò tác ộng trở lại ối với
vật chất song ý thức không thể thoát ly khỏi những tiền ề vật chất, các iều kiện khách quan
và năng lực chủ quan của các chủ thể trong quá trình hoạt ộng. Do ó, nếu xa rời nguyên
tắc này lại rơi vào chủ nghĩa chủ quan, duy tâm, duy ý chí, phiêu lưu và tất nhiên không
tránh khỏi thất bại trong hoạt ộng thực tiễn.

* Ý nghĩa phương pháp luận
Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, triết học Mác – Lênin ã rút ra nguyên tắc
phương pháp luận là tôn trọng tính khách quan, hành ộng kết hợp phát huy tính năng ộng chủ quan.
- Tôn trọng tính khách quan.
+ Trong nhận thức và thực tiễn, mọi chủ trương, ường lối, kế hoạch, mục tiêu, chúng
ta ều phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những iều kiện, tiền ề vật chất hiện có.
Nhận thức sự vật, hiện tượng phải chân thực, úng ắn, tránh tô hồng hoặc bôi en ối
tượng, không ược gán cho ối tượng cái mà nó không có.
+ Phải tôn trọng và hành ộng theo qui luật khách quan.
+ Cần phải tránh bệnh chủ quan duy ý chí -
Phát huy tính năng ộng chủ quan:

+ Phải phát huy tính năng ộng sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người.
+ Coi trọng tri thức khoa học, công tác tư tưởng và giáo dục tư tưởng.
+ Chống tư tưởng, thái ộ thụ ộng, ỷ lại, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo.
Lưu ý: Để thực hiện nguyên tắc tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng
ộng chủ quan, chúng ta còn phải nhận thức và giải quyết úng ắn các quan hệ lợi ích, phải
biết kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội; phải có ộng cơ trong
sáng, thái ộ thật sự khách quan, khoa học, không vụ lợi trong nhận thức và hành ộng.

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
-
Biện chứng khách quan là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của bản thân thế
giới tồn tại khách quan, ộc lập với ý thức con người. lOMoARcPSD| 36477832 -
Biện chứng chủ quan là khái niệm dùng ể chỉ biện chứng của sự thống nhất
giữa lôgíc (biện chứng), phép biện chứng và lý luận nhận thức, là tư duy biện chứng và biện
chứng của chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người. Bởi vậy,
biện chứng chủ quan một mặt phản ánh thế giới khách quan, mặt khác phản ánh những quy
luật của tư duy biện chứng. 1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật -
Ph. Ăngghen ã ịnh nghĩa: phép biện chứng chẳng qua chỉ là môn khoa học về
những quy luật phổ biến của sự vận ộng và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. -
Đặc iểm và vai trò của phép biện chứng duy vật:
+ Về ặc iểm, phép biện chứng duy vật hình thành từ sự thống nhất hữu cơ giữa thế
giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng; giữa lý luận nhận thức và lôgíc biện
chứng; mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng ều ược luận giải trên cơ sở
khoa học và ược chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước ó.
+ Về vai trò, phép biện chứng duy vật tạo ra chức năng phương pháp luận chung
nhất, giúp ịnh hướng việc ề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt ộng nhận thức và thực
tiễn và là một hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất ối với khoa học. -
Nội dung phép biện chứng bao gồm: hai nguyên lý, sáu cặp phạm trù và ba quy luật cơ bản.
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
*
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
- Khái niệm mối liên hệ.
+ Khái niệm mối liên hệ: Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ sự quy
inh, tác ộng và chuyển hóa lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một sự vật, hiện tượng
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.

+ Khái niệm mối liên hệ phổ biến: Dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ; chỉ
những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng của thế giới.
- Tính chất của mối liên hệ phổ biến.
+ Tính khách quan: Mối liên hệ là cái vốn có của bản thân sự vật, không phụ thuộc
vào ý muốn chủ quan của con người. Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các mối
liên hệ ó trong hoạt ộng thực tiễn của mình.
+ Tính phổ biến: Mối liên hệ không chỉ diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội và tư duy, mà còn diễn ra giữa các mặt, các yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng.
+ Tính a dạng, phong phú: Mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau thì mối liên
hệ khác nhau; một sự vật hiện tượng có nhiều mối liên hệ khác nhau (bên trong – bên ngoài,
chủ yếu – thứ yếu, cơ bản – không cơ bản…), chúng giữ vị trí, vai trò khác nhau ối với sự
tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng ó; một mối liên hệ trong những iều kiện hoàn
cảnh khác nhau thì tính chất, vai trò cũng khác nhau.
Lưu ý: việc phân loại này cũng chỉ mang tính tương ối, bởi vì các mối liên hệ của
các ối tượng là rất phức tạp, không thể tách chúng khỏi tất cả các mối liên hệ khác. Mọi lOMoARcPSD| 36477832
liên hệ còn cần ược nghiên cứu cụ thể trong sự biến ổi và phát triển cũng như trong những
iều kiện, nhu cầu thực tiễn của chúng.

- Ý nghĩa phương pháp luận. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến rút ra nguyên tắc toàn diện.
+ Thứ nhất, khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng cụ thể, cần ặt nó trong chỉnh
thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chỉnh thể ó.
+ Thứ hai, chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ mang tính cơ bản, tất yếu
và nhận thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại của bản thân sự vật, hiện tượng. Chỉ
có như vậy, trong quá trình nhận thức, chúng ta mới có thể phản ánh ược ầy ủ sự tồn tại
khách quan với nhiều thuộc tính, nhiều mối liên hệ cũng như sự tác ộng qua lại của sự vật.
+ Thứ ba, cần xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác, với môi trường xung quanh, kể cả các mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không
gian, thời gian nhất ịnh, trong những iều kiện, hoàn cảnh cụ thể, tức cần nghiên cứu cả
những mối liên hệ của sự vật, hiện tượng trong quá khứ, hiện tại và phán oán cả tương lai của nó.
+ Thứ tư, quan iểm toàn diện ối lập với quan iểm phiến diện (nhìn thấy mặt này mà
không thấy mặt kia, tuyệt ối hóa một mặt); thuật nguỵ biện ( ánh tráo các mối liên hệ cơ
bản thành không cơ bản và ngược lại) và chủ nghĩa chiết trung (lắp ghép các mối liên hệ
trái ngược nhau vào một mối liên hệ phổ biến một cách vô nguyên tắc). * Nguyên lý về sự phát triển. -
Khái niệm phát triển: là quá trình vận ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện
ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao hơn.
Phát triển là vận ộng nhưng không phải mọi sự vận ộng ều là phát triển, mà chỉ vận
ộng theo xu hướng i lên mới ược gọi là phát triển. -
Tính chất của sự phát triển.
+ Tính khách quan : Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật,
hiện tượng, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
+ Tính phổ biến: Sự phát triển diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính kế thừa: Trong sự vật, hiện tượng mới còn giữ lại, có chọn lọc và cải tạo các
yếu tố còn phù hợp ồng thời gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi thời, lạc hậu của sự vật, hiện tượng cũ.
+ Tính a dạng, phong phú: Các sự vật, hiện tượng khác nhau có quá trình phát triển
khác nhau. Một sự vật, hiện tượng trong những không gian, thời gian khác, iều kiện, hoàn
cảnh khác nhau thì sự phát triển cũng khác nhau. -
Ý nghĩa phương pháp luận: Từ nguyên lý về sự phát triển rút ra nguyên tắc
phát triển.
Thứ nhất, luôn ặt sự vật, hiện tượng trong sự vận ộng, phát hiện xu hướng biến ổi
của nó ể không chỉ nhận thức nó ở trạng thái hiện tại, mà còn dự báo ược khuynh hướng
phát triển của nó trong tương lai. lOMoARcPSD| 36477832
Thứ hai, cần nhận thức phát triển là quá trình trải qua nhiều giai oạn, mỗi giai oạn
có ặc iểm, tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm phương pháp tác ộng phù hợp ể hoặc
thúc ẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển ó.
Thứ ba, phải sớm phát hiện và ủng hộ cái mới, cái hợp quy luật, tạo iều kiện cho nó
phát triển; chống lại quan iểm bảo thủ, trì trệ, ịnh kiến.
Thứ tư, trong quá trình xây dựng và hoàn thiện cái mới phải biết kế thừa những mặt,
những yếu tố còn là tích cực, phù hợp của cái cũ và phát triển sáng tạo chúng trong iều kiện mới.
2.2. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Phạm trù triết học hình thức hoạt ộng trí óc phổ biến của con người, là những
mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và mối liên hệ cơ bản, vốn có ở tất cả các ối
tượng hiện thực. Các phạm trù hình thành và phát triển trong hoạt ộng nhận thức, hoạt ộng
cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội của con người.
* Cái riêng và cái chung
- Pham trù cái riêng, cái chung, cái ơn nhất.
+ Cái riêng là phạm trù triết học dùng ể chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất ịnh.
+ Cái ơn nhất là phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, các thuộc tính, ặc iểm chỉ
có ở một sự vật, hiện tượng (một cái riêng) nào ó mà không lặp lại ở sự vật, hiện tượng nào khác.
+ Cái chung là phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính không
những có ở một sự vật, một hiện tượng, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng (nhiều cái riêng) khác nữa.
- Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng và cái ơn nhất.
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
nó, nó không tồn tại biệt lập, tách rời cái riêng (tức là cái chung không tách rời mỗi sự vật,
hiện tượng, quá trình riêng lẻ).
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung; không có cái riêng tồn tại ộc
lập tuyệt ối tách rời cái chung.
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, a dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ
phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng.
+ Cái chung và cái ơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những iều kiện xác ịnh.
Cái chung chuyển hóa thành cái ơn nhất khi nó là cái ã cũ, lỗi thời, lạc hậu và không còn
phù hợp. Cái ơn nhất chuyển hóa thành cái chung khi nó là cái tiến bộ, cách mạng và ngày
càng trở nên phù hợp với quy luật khách quan.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng nên khi xây dựng cái
chung chúng ta phải xuất phát từ mỗi cái riêng ồng thời cũng không thể xuất phát từ ý muốn
chủ quan của con người. Tránh tuyệt ối hóa cái chung, xa rời cái riêng.
+ Vì cái riêng gắn bó chặt chẽ với cái chung, không tồn tại ở bên ngoài mối liên hệ
dẫn ến cái chung cho nên ể giải quyết cái riêng cũng phải gắn với cái chung. Tránh tuyệt ối
hóa cái riêng coi thường cái chung, tránh chủ nghĩa cá nhân cực oan, tư tưởng ịa phương, cục bộ. lOMoARcPSD| 36477832
+ Vì cái ơn nhất có thể chuyển hóa thành cái chung và ngược lại nên cần phát hiện,
tạo iều kiện cho cái ơn nhất, cái mới, cái tiến bộ và tích cực phát triển, phổ biến thành cái
chung; ồng thời cần hạn chế, ấu tranh loại bỏ, thủ tiêu những cái chung ã cũ, lạc hậu, không còn phù hợp.
* Nguyên nhân và kết quả - Khái niệm.
+ Nguyên nhân là phạm trù dùng ể chỉ sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra sự biến ổi nhất ịnh.
+ Kết quả là phạm trù dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do sự tác ộng lẫn nhau giữa
các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
- Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
+ Thứ nhất: Nguyên nhân sản sinh ra kết quả nên nguyên nhân bao giờ cũng có trước
kết quả, kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân gây ra, kết quả bao giờ cũng có sau.
Lưu ý: Cần phân biệt mối quan hệ nhân – quả với quan hệ tiếp nối mang tính liên tục về mặt thời gian.
+ Thứ hai: Mối liên hệ nhân – quả là mối liên hệ mang tính phức tạp, thể hiện là một
nguyên nhân có thể sinh ra một hoặc nhiều kết quả và một kết quả có thể do một hoặc nhiều
nguyên nhân sinh ra. Nguyên nhân có nhiều loại: cơ bản và không cơ bản; bên trong và bên
ngoài; chủ yếu và thứ yếu, v.v. mỗi loại có vị trí, vai trò khác nhau ối với kết quả.
+ Thứ ba: Nguyên nhân và kết quả chuyển hóa lẫn nhau, trong mối liên hệ này sự vật,
hiện tượng óng vai trò là nguyên nhân nhưng trong mối liên hệ khác nó lại là kết quả. Do
ó, mối liên hệ nhân quả là một chuỗi vô cùng, vô tận, sẽ không thể xác ịnh ược âu là nguyên
nhân ầu tiên và âu là kết quả cuối cùng.
+ Thứ tư: Kết quả có thể tác ộng trở lại nguyên nhân. Kết quả sau khi ra ời không phải
là thụ ộng, trái lại nó có thể tác ộng trở lại nguyên nhân.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong nhận thức và thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mối liên hệ nhân
quả, không ược lấy ý muốn chủ quan thay cho quan hệ nhân - quả.
+ Muốn tạo ra kết quả tốt cần phải tạo iều kiện cho những nguyên nhân tích cực, phù
hợp, ồng thời ấu tranh loại bỏ những nguyên nhân tiêu cực, không phù hợp tác ộng ến quá
trình ra ời của kết quả.
+ Vì một nguyên nhân có thể dẫn ến nhiều kết quả và ngược lại, nên trong nhận thức
và thực tiễn cần phải có cái nhìn toàn diện và lịch sử - cụ thể trong phân tích, giải quyết và
vận dụng quan hệ nhân – quả, tập trung giải quyết những nguyên nhân cơ bản, bên trong,
chủ yếu tác ộng trực tiếp tới sự ra ời của kết quả.
+ Vì kết quả có thể tác ộng trở lại nguyên nhân nên cần làm tốt công tác tổng kết, ánh
giá, rút kinh nghiệm, phát huy những kết quả tích cực.
* Tất nhiên và ngẫu nhiên -
Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên.
+ Phạm trù tất nhiên dùng ể chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết
cấu vật chất quyết ịnh và trong những iều kiện nhất ịnh, nó phải xảy ra như thế, không thể khác. lOMoARcPSD| 36477832
+ Phạm trù ngẫu nhiên dùng ể chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp
của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết ịnh, do ó nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện,
có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác.
- Quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên ều tồn tại khách quan và ều có vai trò nhất ịnh ối với sự vận
ộng, phát triển của sự vật, trong ó cái tất nhiên óng vai trò quyết ịnh, còn cái ngẫu nhiên
làm cho sự biểu hiện của cái tất nhiên trở nên phong phú.
+ Không có cái tất nhiên và ngẫu nhiên thuần túy tách rời nhau. Cái tất nhiên bao giờ
cũng vạch ường i cho mình thông qua vô số cái ngẫu nhiên. Còn cái ngẫu nhiên là hình thức
biểu hiện, là cái bổ sung cho cái tất nhiên.
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên không tồn tại vĩnh viễn ở trạng thái cũ mà thường xuyên thay ổi, phát triển.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào cái tất nhiên, tuy nhiên,
không ược bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi cái ngẫu nhiên.
+ Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hóa lẫn nhau, do ó, cần tạo ra những iều kiện
nhất ịnh ể cản trở hoặc thúc ẩy sự chuyển hóa của chúng theo mục ích nhất ịnh. * Nội dung và hình thức
- Phạm trù nội dung, hình thức.
+ Phạm trù nội dung dùng ể chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những
quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
+ Phạm trù hình thức dùng ể chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện
tượng ó, là hệ thống các mối liên hệ tương ối bền vững giữa các yếu tố của nó.
- Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
+ Nội dung và hình thức là hai phương diện cấu thành nên mỗi sự vật, hiện tượng:
không có sự vật, hiện tượng nào tồn tại mà chỉ có nội dung mà không có hình thức nhất ịnh.
+ Cùng một nội dung nhưng có thể có những phương thức kết hợp khác nhau, ngược
lại, các nội dung khác nhau nhưng có thể có sự ồng dạng về phương thức kết hợp giữa chúng.
+ Nội dung quyết ịnh hình thức nhưng hình thức có tính ộc lập tương ối và tác ộng trở
lại nội dung. Hình thức phù hợp với nội dung thì sẽ thúc ẩy nội dung phát triển và ngược lại.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn, không ược tách rời giữa nội dung và hình
thức, hoặc tuyệt ối hóa một trong hai mặt ó.
+ Nội dung quyết ịnh hình thức nên khi xem xét sự vật, hiện tượng thì trước hết phải
căn cứ vào nội dung. Muốn thay ổi sự vật, hiện tượng thì trước hết phải thay ổi nội dung của nó.
+ Trong thực tiễn cần phát huy tác ộng tích cực của hình thức ối với nội dung trên cơ
sở tạo ra tính phù hợp của hình thức với nội dung; mặt khác, cũng cần phải thực hiện những
thay ổi ối với những hình thức không còn phù hợp với nội dung, cản trở sự phát triển của nội dung. lOMoARcPSD| 36477832
* Bản chất và hiện tượng
- Phạm trù bản chất, hiện tượng.

+ Phạm trù bản chất dùng ể chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất
nhiên, tương ối ổn ịnh ở bên trong, quy ịnh sự tồn tại, vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng ó.
+ Phạm trù hiện tượng dùng ể chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những
mối liên hệ ó trong những iều kiện xác ịnh.
- Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng.
+ Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng:
Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là sự
biểu hiện của một bản chất nhất ịnh. Không có bản chất tồn tại thuần túy tách rời hiện tượng,
cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của một bản chất nào ó.
Khi bản chất thay ổi thì hiện tượng cũng thay ổi theo. Khi bản chất mất i thì hiện tượng cũng mất theo.
+ Sự ối lập giữa bản chất và hiện tượng thể hiện:
Bản chất là cái chung, cái tất yếu, còn hiện tượng là cái riêng biệt phong phú và a dạng.
Bản chất là cái bên trong, còn hiện tượng là cái bên ngoài.
Bản chất là cái tương ối ổn ịnh, còn hiện tượng là cái thường xuyên biến ổi. - Ý
nghĩa phương pháp luận.
+ Muốn nhận thức úng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại ở hiện tượng bên ngoài
mà phải i vào bản chất. Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức úng và ầy ủ bản chất.
+ Trong nhận thức và thực tiễn, cần phải căn cứ vào bản chất chứ không căn cứ vào
hiện tượng thì mới có thể ánh giá một cách chính xác về sự vật, hiện tượng ó và mới có thể
cải tạo căn bản sự vật, hiện tượng.
* Khả năng và hiện thực -
Phạm trù khả năng, hiện thực.
+ Phạm trù khả năng dùng ể chỉ cái chưa xuất hiện, chưa tồn tại trong thực tế, nhưng
sẽ xuất hiện và tồn tại thực sự khi có các iều kiện tương ứng.
+ Phạm trù hiện thực dùng ể chỉ những cái ang tồn tại trong thực tế và trong tư duy.
- Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực.
+ Khả năng và hiện thực tồn tại trong mối quan hệ thống nhất, không tách rời nhau:
Khả năng chuyển hóa thành hiện thực và hiện thực lại chứa ựng những khả năng mới; khả
năng mới, trong những iều kiện nhất ịnh, lại chuyển hóa thành hiện thực.
+ Trong những iều kiện nhất ịnh, ở cùng một sự vật, hiện tượng, có thể tồn tại một
hoặc nhiều khả năng: khả năng thực tế, khả năng tất nhiên, khả năng gần, khả năng xa…
+ Trong ời sống xã hội, khả năng chuyển hóa thành hiện thực phải có iều kiện khách
quan và nhân tố chủ quan.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn, cần phải dựa vào hiện thực ể xác lập nhận thức
và hành ộng. Tuy nhiên, cũng cần phải nhận thức toàn diện các khả năng từ trong hiện thực lOMoARcPSD| 36477832
ể có ược phương pháp hoạt ộng thực tiễn phù hợp với sự phát triển trong những hoàn cảnh
nhất ịnh; tích cực phát huy nhân tố chủ quan trong nhận thức và hoạt ộng thực tiễn ể biến
khả năng thành hiện thực theo mục ích nhất ịnh.
2.3. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật -
Quy luật là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa
các ối tượng và nhất ịnh tác ộng khi có các iều kiện phù hợp. -
Quy luật khách quan vốn thuộc biện chứng của sự tồn tại khách quan; quy
luật khoa học vốn là sự khái quát những liên hệ và quy luật khách quan rồi ược trình bày
trong các lý thuyết khoa học bằng những phán oán phổ biến. Do ó, về nguyên tắc, các quy
luật khoa học chỉ gần úng với các quy luật khách quan. -
Sự thừa nhận tính khách quan của các quy luật tự nhiên và xã hội là nguyên
tắc phương pháp luận quan trọng ối với sự phát triển tri thức khoa học. Khi nhận thức ược
các quy luật tự nhiên và xã hội, con người tích cực vận dụng chúng vào hoạt ộng thực tiễn,
tức là nếu không thể “làm thay ổi” chúng, thì lại dựa trên chúng ể làm thay ổi tự nhiên và xã hội. -
Dựa vào mức ộ phổ biến của quy luật, có thể chia tất cả các quy luật thành ba
nhóm: quy luật riêng, quy luật chung, và quy luật phổ biến. -
Những quy luật phổ biến của phép biện chứng duy vật ã khái quát cách thức,
nguyên nhân và khuynh hướng vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng, chúng phản ánh
bản chất biện chứng của thế giới khách quan vốn ược con người rút ra từ trong lịch sử của
giới tự nhiên và lịch sử của xã hội loài người. Các quy luật này ịnh hướng việc nghiên cứu
các quy luật ặc thù, mối liên hệ giữa chúng tạo ra cơ sở khách quan cho mối liên hệ giữa
triết học duy vật biện chứng với khoa học chuyên ngành.
* Quy luật từ những thay ổi về lượng dẫn ến những thay ổi về chất và ngược lại
Quy luật này chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận ộng và phát triển, sự thay ổi
về lượng ạt ến ngưỡng nhất ịnh sẽ dẫn ến sự thay ổi về chất. - Khái niệm chất, lượng. + Khái niệm chất.
Chất là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng;
là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự
vật, hiện tượng là nó mà không phải là sự vật, hiện tượng khác.
Đặc iểm cơ bản của chất là nó thể hiện tính ổn ịnh tương ối của sự vật, hiện tượng;
nghĩa là khi nó chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác thì chất của nó vẫn chưa
thay ổi. Mỗi sự vật, hiện tượng ều có quá trình tồn tại, phát triển qua nhiều giai oạn, mỗi
giai oạn lại có những biểu hiện về chất khác nhau. Do ó, một sự vật, hiện tượng không chỉ
có một chất mà có thể có nhiều chất.
Chất của sự vật ược biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Trong ó có thuộc cơ bản
và thuộc tính không cơ bản nhưng chỉ những thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của sự
vật. Tuy nhiên sự phân chia thuộc tính thành cơ bản và không cơ bản cũng chỉ mang tính tương ối.
Chất của sự vật, hiện tượng không những ược quy ịnh bởi những yếu tố tạo thành
mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành, nghĩa là bởi kết cấu của sự vật. lOMoARcPSD| 36477832
+ Khái niệm lượng.
Lượng là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật, hiện
tượng ược biểu hiện về mặt số lượng, kích thước, quy mô, trình ộ, nhịp iệu, màu sắc...
Đặc iểm cơ bản của lượng là tính biến ổi. Trong sự vật, hiện tượng có nhiều loại
lượng khác nhau; có lượng là yếu tố quy ịnh bên trong, có lượng chỉ thể hiện yếu tố bên
ngoài; sự vật, hiện tượng càng phức tạp thì lượng của chúng cũng phức tạp theo. Trong tự
nhiên và phần nhiều trong xã hội, lượng có thể o, ong, ếm, tính toán ược; nhưng trong một
số trường hợp của xã hội và nhất là trong tư duy lượng khó o ược bằng số liệu cụ thể mà
chỉ có thể nhận biết ược bằng năng lực trừu tượng hóa.
Lưu ý: Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ có ý nghĩa tương ối, tuỳ theo từng mối
quan hệ mà xác ịnh âu là lượng và âu là chất; cái là lượng trong mối quan hệ này, lại có thể
là chất trong mối quan hệ khác.
- Mối quan hệ giữa chất và lượng.
+ Từ những sự thay ổi về lượng dẫn ến những sự chuyển hóa về chất
Mọi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất giữa hai mặt chất và lượng. Trong ó
chất tương ối ổn inh, lượng thường xuyên biến ổi. Mọi sự vận ộng, phát triển luôn bắt ầu từ
sự thay ổi về lượng, dẫn ến sự chuyển hóa về chất.
Quá trình thay ổi của lượng diễn ra theo xu hướng hoặc tăng hoặc giảm nhưng không
lập tức dẫn ến sự thay ổi về chất của sự vật, hiện tượng; chỉ khi nào lượng thay ổi ến giới
hạn nhất ịnh mới dẫn ến sự thay ổi về chất. Sự biến ổi về lượng trong một khoảng giới hạn
nhất ịnh mà chưa dẫn ến sự thay ổi về chất gọi là ộ.
Độ là khái niệm dùng ể chỉ khoảng giới hạn mà ở ó sự thay ổi về lượng chưa ủ ể dẫn
ến sự thay ổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng.
Sự biến ổi về lượng khi ạt ến giới hạn ủ làm thay ổi căn bản về chất, tại thời iểm ó gọi là iểm nút.
Điểm nút là iểm giới hạn mà tại ó sự thay ổi về lượng ã ủ ể dẫn tới sự thay ổi về chất
của sự vật, hiện tượng, thời iểm mà tại ó bắt ầu xảy ra bước nhảy.
Bước nhảy là khái niệm dùng ể chỉ những chuyển hóa về chất của sự vật, hiện tượng
do những thay ổi về lượng trước ó gây ra.
Bước nhảy kết thúc một giai oạn biến ổi về lượng, là sự gián oạn trong quá trình vận
ộng liên tục của sự vật, hiện tượng.
Căn cứ vào quy mô và nhịp ộ của bước nhảy, có bước nhảy toàn bộ và bước nhảy
cục bộ. Bước nhảy toàn bộ làm cho tất cả các mặt, các bộ phận, các yếu tố... của sự vật,
hiện tượng thay ổi. Bước nhảy cục bộ chỉ làm thay ổi một số mặt, một số yếu tố, một số bộ
phận... của chúng. Sự phân biệt bước nhảy toàn bộ hay cục bộ chỉ có ý nghĩa tương ối, bởi
chúng ều là kết quả của quá trình thay ổi về lượng.
Căn cứ vào thời gian của sự thay ổi về chất và dựa trên cơ chế của sự thay ổi ó, có
bước nhảy tức thời và bước nhảy dần dần. Bước nhảy tức thời làm chất của sự vật, hiện
tượng biến ổi mau chóng ở tất cả các bộ phận của nó. Bước nhảy dần dần là quá trình thay
ổi về chất diễn ra bằng cách tích luỹ dần những yếu tố của chất mới và loại bỏ dần các yếu
tố của chất cũ, trong trường hợp này sự vật, hiện tượng biến ổi chậm hơn. lOMoARcPSD| 36477832
Khi chất mới ra ời quy ịnh một lượng mới tương ứng với nó. Lượng mới này vận
ộng và biến ổi trong một khoảng giới hạn mới ược gọi là ộ mới. Khi tích lũy ủ về lượng sẽ
ạt tới iểm nút mới, ồng thời thực hiện bước nhảy mới cho ra ời một chất mới hơn nữa. Quá
trình này diễn ra có tính liên tục, vô cùng, vô tận. - Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Thứ nhất, trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải biết tích lũy về lượng ể có
biến ổi về chất; tránh tư tưởng, nôn nóng, ốt cháy giai oạn, coi phát triển là những bước
nhảy liên tục, xem nhẹ hoặc bỏ qua quá trình tích lũy về lượng.
+ Thứ hai, khi ã tích lũy ủ về lượng phải quyết tâm tiến hành bước nhảy, tránh tư
tưởng, bảo thủ, trì trệ, ngại khó, không dám thực hiện bước nhảy, coi sự phát triển chỉ là
những thay ổi ơn thuần về lượng.
+ Thứ ba, trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn cần phải vận dụng một cách linh
hoạt các hình thức bước nhảy, chống giáo iều, dập khuôn.
+ Thứ tư, Chất còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự
vật, hiện tượng; do ó, phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp ể tác ộng vào phương thức liên kết.
* Quy luật thống nhất và ấu tranh các mặt ối lập
Quy luật thống nhất và ấu tranh các mặt ối lập là hạt nhân của phép biện chứng duy
vật, vì nó chỉ ra nguyên nhân, ộng lực của sự mọi sự vận ộng, phát triển.
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dùng ể chỉ sự liên hệ, tác ộng theo cách vừa
thống nhất, vừa ấu tranh; vừa òi hỏi, vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt ối
lập
. Yếu tố tạo thành mâu thuẫn biện chứng là các mặt ối lập, các bộ phận, các thuộc tính...
có khuynh hướng biến ổi trái ngược nhau, nhưng cùng tồn tại khách quan trong mỗi sự vật,
hiện tượng của tự nhiên, xã hội và tư duy. Trong mỗi mâu thuẫn, các mặt ối lập vừa thống
nhất với nhau, vừa ấu tranh lẫn nhau tạo nên trạng thái ổn ịnh tương ối của sự vật, hiện tượng.
+ Thống nhất giữa các mặt ối lập là khái niệm dùng ể chỉ sự liên hệ giữa các mặt ối
lập và ược thể hiện:
Thứ nhất, các mặt ối lập cần ến nhau, nương tựa vào nhau, làm tiền ề cho nhau tồn
tại, không có mặt này thì không có mặt kia;
Thứ hai, các mặt ối lập tác ộng ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự ấu tranh giữa
cái mới ang hình thành với cái cũ chưa mất hẳn;
Thứ ba, giữa các mặt ối lập có sự tương ồng, ồng nhất do trong các mặt ối lập còn
tồn tại những yếu tố giống nhau. Sự ồng nhất của các mặt ối lập luôn bao hàm sự khác nhau, ối lập.
+ Đấu tranh giữa các mặt ối lập là khái niệm dùng ể chỉ sự tác ộng qua lại theo
hướng bài trừ, phủ ịnh lẫn nhau giữa các mặt ối lập và sự tác ộng ó cũng không tách rời sự
khác nhau, thống nhất, ồng nhất giữa chúng trong một mâu thuẫn.
+ Sự thống nhất các mặt ối lập chỉ tồn tại trong trạng thái ứng im tương ối của sự
vật, hiện tượng; còn ấu tranh có tính tuyệt ối, nghĩa là ấu tranh phá vỡ sự ổn ịnh tương ối
của chúng dẫn ến sự chuyển hóa về chất của chúng. Tính tuyệt ối của ấu tranh gắn với sự
tự thân vận ộng, phát triển diễn ra không ngừng của sự vật, hiện tượng. lOMoARcPSD| 36477832
- Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi lĩnh vực của thế giới và vô cùng a dạng.
Sự a dạng ó phụ thuộc vào ặc iểm của các mặt ối lập, vào iều kiện mà trong ó sự tác ộng
qua lại giữa các mặt ối lập triển khai, vào trình ộ tổ chức của sự vật, hiện tượng mà trong ó
mâu thuẫn tồn tại. Mỗi loại mâu thuẫn có ặc iểm riêng và có vai trò khác nhau ối với sự tồn
tại và phát triển của sự vật, hiện tượng.
+ Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật, hiện tượng, có mâu thuẫn
cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản. Mâu thuẫn cơ bản tác ộng trong suốt quá trình tồn tại
của sự vật, hiện tượng; nó quy ịnh bản chất, sự phát triển của chúng từ khi hình thành ến
lúc tiêu vong. Mâu thuẫn không cơ bản ặc trưng cho một phương diện nào ó, chỉ quy ịnh
sự vận ộng, phát triển của một hay một số mặt của sự vật, hiện tượng và chịu sự chi phối
của mâu thuẫn cơ bản.
+ Căn cứ vào vai trò của mâu thuẫn ối với sự tồn tại và phát triển của sự vật, hiện
tượng trong mỗi giai oạn nhất ịnh, có thể phân chia thành mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn
thứ yếu. Mâu thuẫn chủ yếu luôn nổi lên hàng ầu ở mỗi giai oạn phát triển của sự vật, hiện
tượng, có tác dụng quy ịnh ối với các mâu thuẫn khác trong cùng giai oạn ó của quá trình
phát triển. Giải quyết mâu thuẫn chủ yếu sẽ tạo iều kiện ể giải quyết các mâu thuẫn khác ở
cùng giai oạn, còn sự phát triển, chuyển hóa của sự vật, hiện tượng từ hình thức này sang
hình thức khác phụ thuộc vào việc giải quyết mâu thuẫn chủ yếu. Mâu thuẫn thứ yếu là mâu
thuẫn không óng vai trò quyết ịnh trong sự vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng. Tuy
vậy, ranh giới giữa mâu thuẫn chủ yếu, thứ yếu chỉ là tương ối, tuỳ theo từng hoàn cảnh cụ
thể, có mâu thuẫn trong iều kiện này là chủ yếu, song trong iều kiện khác lại là thứ yếu và ngược lại.
+ Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt ối lập trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các
sự vật, hiện tượng với nhau có mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài. Mâu thuẫn
bên trong
là sự tác ộng qua lại giữa các mặt, các khuynh hướng... ối lập nằm trong chính
mỗi sự vật, hiện tượng; có vai trò quy ịnh trực tiếp quá trình vận ộng và phát triển của sự
vật, hiện tượng. Mâu thuẫn bên ngoài xuất hiện trong mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng với nhau; tuy cũng ảnh hưởng ến sự tồn tại và phát triển của chúng, nhưng phải thông
qua mâu thuẫn bên trong mới phát huy tác dụng.
Các mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ều là những mâu thuẫn giữa các mặt, các bộ phận,
yếu tố bên trong cấu thành sự vật hiện tượng nên có thể gọi chúng là mâu thuẫn bên trong.
Song các ối tượng còn có những mối liên hệ và quan hệ với các ối tượng khác thuộc về môi
trường tồn tại của nó, những mâu thuẫn loại này ược gọi là các mâu thuẫn bên ngoài. Tuy
nhiên, sự phân chia này cũng chỉ mang tính tương ối tùy theo từng mối quan hệ cụ thể.
+ Căn cứ vào tính chất ối lập nhau về lợi ích cơ bản giữa các giai cấp trong xã hội có
ối kháng giai cấp, mâu thuẫn bao gồm mâu thuẫn ối kháng và mâu thuẫn không ối kháng.
Mâu thuẫn ối kháng là mâu thuẫn giữa các giai cấp, tập oàn người, lực lượng, xu hướng xã
hội... có lợi ích cơ bản ối lập nhau và không thể iều hoà ược. Mâu thuẫn không ối kháng
mâu thuẫn giữa các giai cấp, tập oàn người, lực lượng, xu hướng xã hội... có lợi ích cơ bản
không ối lập nhau nên là mâu thuẫn cục bộ, tạm thời.
- Vai trò của mâu thuẫn ối với sự vận ộng và phát triển: Nguồn gốc của sự
vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng là sự tác ộng (theo hướng phủ ịnh, thống lOMoARcPSD| 36477832
nhất) lẫn nhau giữa chúng và giữa các mặt ối lập trong chúng. Có hai loại tác ộng dẫn
ến vận ộng là tác ộng lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng (bên ngoài) và sự tác ộng
lẫn nhau giữa các mặt ối lập của cùng một sự vật, hiện tượng (bên trong); nhưng chỉ có
sự tác ộng lẫn nhau giữa các mặt ối lập (bên trong) mới làm cho sự vật, hiện tượng phát triển.
Từ mối quan hệ giữa các khái niệm, có thể khái quát lại nội dung của quy luật thống nhất
và ấu tranh các mặt ối lập là: Mọi ối tượng ều bao gồm những mặt, những khuynh hướng,
lực lượng... ối lập nhau tạo thành những mâu thuẫn trong chính nó; sự thống nhất và ấu
tranh giữa các mặt ối lập này là nguyên nhân, ộng lực bên trong của sự vận ộng và phát
triển, làm cho cái cũ mất i và cái mới ra ời. Bởi vậy, sự vận ộng, phát triển của sự vật, hiện tượng là tự thân.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Thứ nhất, vì mâu thuẫn có tính khách quan và phổ biến nên trong hoạt ộng nhận
thức và thực tiễn cần phải phát hiện ra mâu thuẫn. Muốn phát hiện mâu thuẫn, cần xuất phát
từ bản thân sự vật, hiện tượng.
+ Thứ hai, phân tích mâu thuẫn cần bắt ầu từ việc xem xét quá trình phát sinh, phát
triển của từng loại mâu thuẫn; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và
iều kiện chuyển hóa giữa chúng. Phải phân tích một mâu thuẫn cụ thể và ề ra ược phương
pháp giải quyết mâu thuẫn ó.
+ Thứ ba, phải nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng ấu tranh giữa các
mặt ối lập, không ược iều hoà mâu thuẫn, cũng không nóng vội hay bảo thủ. * Quy luật
phủ ịnh của phủ ịnh.

Quy luật phủ ịnh của phủ ịnh chỉ ra khuynh hướng ( i lên), hình thức (xoáy ốc), kết
quả (sự vật, hiện tượng mới ra ời từ sự vật, hiện tượng cũ) của sự phát triển của chúng thông
qua sự thống nhất giữa tính thay ổi với tính kế thừa trong sự phát triển.
Nội dung quy luật thể hiện qua các khái niệm và mối quan hệ giữa chúng:
- Khái niệm phủ ịnh biện chứng: Là khái niệm dùng ể chỉ sự phủ ịnh làm tiền
ề, tạo iều kiện cho sự phát triển. Phủ ịnh biện chứng làm cho sự vật, hiện tượng mới ra
ời thay thế sự vật, hiện tượng cũ và là yếu tố liên hệ giữa sự vật, hiện tượng cũ với sự
vật, hiện tượng mới. Phủ ịnh biện chứng là tự phủ ịnh, tự phát triển của sự vật, hiện
tượng; là “mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn ến sự ra ời của sự vật, hiện tượng mới,
tiến bộ hơn so với sự vật, hiện tượng cũ.
- Tính chất của phủ ịnh biện chứng.
+ Tính khách quan: Sự vật, hiện tượng tự phủ ịnh mình do mâu thuẫn bên trong nó gây ra.
+ Tính kế thừa: loại bỏ các yếu tố không phù hợp và cải tạo các yếu tố của sự vật,
hiện tượng cũ còn phù hợp ể ưa vào sự vật, hiện tượng mới.
+ Tính phổ biến: diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy
+ Tính a dạng, phong phú của phủ ịnh biện chứng thể hiện ở nội dung, hình thức của nó.
- Đặc iểm cơ bản của phủ ịnh biện chứng: Sau một số (ít nhất là hai) lần phủ
ịnh, sự vật, hiện tượng phát triển có tính chu kỳ theo ường xoáy ốc mà thực chất của sự lOMoARcPSD| 36477832
phát triển ó là sự biến ổi, trong ó giai oạn sau vẫn bảo tồn những gì tích cực ã ược tạo ra
ở giai oạn trước. Với ặc iểm này, phủ ịnh biện chứng không chỉ khắc phục hạn chế của
sự vật, hiện tượng cũ; mà còn gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới; gắn sự vật, hiện
tượng ược khẳng ịnh với sự vật, hiện tượng bị phủ ịnh. Vì vậy, phủ ịnh biện chứng là
vòng khâu tất yếu của sự liên hệ và sự phát triển.
- Kế thừa biện chứng.
+ Kế thừa biện chứng là khái niệm dùng ể chỉ việc sự vật, hiện tượng mới ra ời vẫn
giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp ể chuyển sang chúng; loại bỏ các yếu tố
không còn thích hợp của sự vật, hiện tượng cũ ang gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
+ Đặc iểm của kế thừa biện chứng là duy trì các yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng
bị phủ ịnh dưới dạng vượt bỏ, các yếu tố chọn giữ lại sẽ ược cải tạo, biến ổi ể phù hợp với
sự vật, hiện tượng mới.
+ Giá trị của sự kế thừa biện chứng chịu sự quy ịnh bởi vai trò của yếu tố phù hợp
ược kế thừa; do vậy, việc giữ lại yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng bị phủ ịnh làm cho
sự vật, hiện tượng mới phát triển cao hơn, tiến bộ hơn.
+ Kế thừa biện chứng ối lập với kế thừa siêu hình là việc ối tượng giữ lại nguyên si
những gì bản thân nó ã có ở giai oạn phát triển trước, không tự mình rũ bỏ những yếu tố ã
tỏ ra lạc hậu hết thời, không còn phù hợp, ngăn cản sự phát triển tiếp theo của chính nó, của ối tượng mới.
- Đường xoáy ốc là khái niệm dùng ể chỉ sự vận ộng của những nội dung mang
tính kế thừa có trong sự vật, hiện tượng mới nên không thể i theo ường thẳng, mà diễn
ra theo ường tròn không nằm trên một mặt phẳng tựa như ường xoáy trôn ốc. Đường
xoáy ốc là hình thức diễn ạt rõ nhất ặc trưng của quá trình phát triển biện chứng ở tính
kế thừa qua khâu trung gian, tính lặp lại, nhưng không quay lại và tính tiến lên của sự
phát triển. Trong ó, sự phát triển dường như lặp lại, nhưng trên cơ sở mới cao hơn là ặc
iểm quan trọng nhất của quy luật phủ ịnh của phủ ịnh. Mỗi vòng mới của ường xoáy ốc
thể hiện trình ộ phát triển cao hơn và sự nối tiếp nhau các vòng của ường xoáy ốc thể
hiện tính vô tận của sự phát triển từ thấp ến cao.
- Nội dung quy luật phủ ịnh của phủ ịnh.
+ Coi sự phát triển của sự vật, hiện tượng là do mâu thuẫn bên trong của chúng quy
ịnh. Mỗi lần phủ ịnh là kết quả của sự ấu tranh và chuyển hóa giữa những mặt ối lập trong
sự vật, hiện tượng. Phủ ịnh lần thứ nhất làm cho sự vật, hiện tượng cũ chuyển thành sự vật,
hiện tượng ối lập với nó, phủ ịnh lần thứ hai dẫn ến sự ra ời của sự vật, hiện tượng mới
mang nhiều nội dung tích cực của sự vật, hiện tượng cũ, nhưng cũng ã mang không ít nội
dung ối lập với sự vật, hiện tượng ó. Kết quả là, về hình thức, sự vật, hiện tượng mới (ra ời
do phủ ịnh của phủ ịnh) sẽ lại trở về sự vật, hiện tượng xuất phát (chưa bị phủ ịnh lần nào),
nhưng về nội dung, không phải trở lại chúng giống y như cũ, mà chỉ là dường như lặp lại
chúng, bởi ã trên cơ sở cao hơn.
+ Phủ ịnh biện chứng chỉ là một giai oạn trong quá trình phát triển vì chỉ thông qua
phủ ịnh của phủ ịnh mới dẫn ến sự ra ời của sự vật, hiện tượng mới, và như vậy, phủ ịnh lOMoARcPSD| 36477832
của phủ ịnh mới hoàn thành ược một chu kỳ phát triển, ồng thời lại tạo ra iểm xuất phát của
chu kỳ phát triển tiếp theo.
+ Số lượng các lần phủ ịnh trong một chu kỳ phát triển có thể nhiều hơn hai, tuỳ theo
tính chất của quá trình phát triển cụ thể, nhưng ít nhất cũng phải qua hai lần mới dẫn ến sự
ra ời của sự vật, hiện tượng mới, hoàn thành ược một chu kỳ phát triển. Mỗi lần phủ ịnh
biện chứng thực hiện xong sẽ mang thêm những yếu tố tích cực mới; do vậy, sự phát triển
thông qua những lần phủ ịnh biện chứng sẽ tạo ra xu hướng phát triển không ngừng của sự vật, hiện tượng.
+ Do có sự kế thừa nên phủ ịnh biện chứng không phải là phủ ịnh sạch trơn, không
loại bỏ tất cả các yếu tố của sự vật, hiện tượng cũ, mà là iều kiện cho sự phát triển, duy trì
và gìn giữ, lặp lại một số yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng mới sau khi ã ược chọn lọc,
cải tạo cho phù hợp và do vậy, sự phát triển của các sự vật, hiện tượng có quỹ ạo tiến lên như ường xoáy ốc.
Tóm lại, quy luật phủ ịnh của phủ ịnh phản ánh mối liên hệ, sự kế thừa thông qua
khâu trung gian giữa cái bị phủ ịnh và cái phủ ịnh; do có kế thừa nên phủ ịnh biện chứng
không phải là sự phủ ịnh sạch trơn mà là iều kiện cho sự phát triển, nó lưu giữ nội dung tích
cực của các giai oạn trước, lặp lại một số ặc iểm chủ yếu của cái ban ầu trên cơ sở mới cao
hơn; do vậy, sự phát triển có tính chất tiến lên không hẳn theo ường thẳng, mà theo ường xoáy trôn ốc.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Khi xem xét sự vận ộng phát triển của sự vật, phải xem xét nó trong quan hệ ối
lập: cái mới ra ời từ cái cũ, cái lạc hậu, cái phủ ịnh ra ời từ cái khẳng ịnh. Có như vậy, mới
thấy ược những nhân tố tích cực ở cái cũ mà cái mới cần phải kế thừa trong sự phát triển i lên.
+ Sự phát triển diễn ra theo ường "xoáy ốc", do vậy phải kiên trì, chờ ợi, không ược
nôn nóng, vội vàng nhưng phải theo hướng bảo vệ cái mới, ủng hộ cái mới, tin tưởng cái
mới, hợp quy luật nhất ịnh sẽ chiến thắng; cần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo iều,
kìm hãm sự phát triển của cái mới.
+ Quan iểm biện chứng về sự phát triển òi hỏi trong quá trình phủ ịnh cái cũ phải
theo nguyên tắc kế thừa có phê phán; kế thừa những nhân tố hợp quy luật và lọc bỏ, vượt
qua, cải tạo cái tiêu cực, trái quy luật nhằm thúc ẩy sự vật, hiện tượng phát triển theo hướng tiến bộ.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC 1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: nhận thức không phải là sự phản ánh thế giới khách
quan mà chỉ là sự phản ánh trạng thái chủ quan của con người
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: không phủ nhận nhưng lại giải thích một cách duy
tâm, thần bí khả năng nhận thức của con người.
- Hoài nghi luận: nghi ngờ khả năng nhận thức của con người, thậm chí nghi ngờ cả
sự tồn tại khách quan của các sự vật, hiện tượng. Tuy nhiên ã có những ại biểu ứng trên lập
trường hoài nghi theo hướng tích cực, góp phần quan trọng chống tôn giáo, triết học kinh lOMoARcPSD| 36477832
viện. Về thực chất, các nhà hoài nghi chủ nghĩa ã không hiểu biện chứng của quá trình nhận thức.
- Thuyết không thể biết: con người về nguyên tắc, không thể nhận thức ược bản chất
thế giới. Chúng ta có hình ảnh về sự vật, nhưng ó chỉ là những biểu hiện bên ngoài của
chúng chứ không phải là chính bản thân sự vật.
- Chủ nghĩa duy vật trước Mác: nhìn chung ều thừa nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người, coi nhận thức là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người.
Tuy nhiên, hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác là chưa hiểu úng bản chất của nhận
thức, chưa thấy ược vai trò của thực tiễn ối với nhận thức.
2. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
2.1. Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng -
Thừa nhận sự vật khách quan tồn tại bên ngoài và ộc lập với ý thức con người.
Đây là nguyên tắc nền tảng của lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
Cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, các cảm giác của chúng ta (và mọi tri thức) ều là
sự phản ánh, ều là hình ảnh chủ quan của hiện thực khách quan. -
Thực tiễn là tiêu chuẩn ể kiểm tra hình ảnh úng, hình ảnh sai của cảm giác
nói riêng và ý thức nói chung, là tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý.
2.2. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức *
Nguồn gốc của nhận thức -
CNDVBC khẳng ịnh thế giới vật chất tồn tại khách quan, ộc lập với ý thức
con người. Thế giới khách quan chính là ối tượng, là nguồn gốc “duy nhất và cuối cùng” của nhận thức. -
Theo CNDVBC, con người có khả năng nhận thức ược thế giới, chỉ có những
cái con người chưa nhận thức ược chứ không có cái gì không thể nhận thức. * Bản chất của nhận thức -
Nhận thức là sự phản ánh tích cực, sáng tạo thế giới vật chất vào bộ óc con
người. Đây là một quá trình phức tạp, quá trình nảy sinh và giải quyết mâu thuẫn chứ không
phải quá trình máy móc giản ơn, thụ ộng và nhất thời. -
Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận ộng và phát triển, là quá trình
i từ chưa biết ến biết, từ biết ít tới biết nhiều hơn, từ biết chưa ầy ủ ến ầy ủ hơn. Trong quá
trình nhận thức của con người luôn luôn nảy sinh quan hệ biện chứng giữa nhận thức kinh
nghiệm và nhận thức lý luận; nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.
+ Nhận thức kinh nghiệm là nhận thức dựa trên sự quan sát trực tiếp các sự vật, hiện
tượng hay các thí nghiệm thực nghiệm khoa học. Kết quả của nhận thức kinh nghiệm là
những tri thức kinh nghiệm thông thường hoặc tri thức thực nghiệm khoa học. Tri thức kinh
nghiệm óng vai trò quan trọng trong ời sống thường ngày của con người. Tuy nhiên, tri thức
kinh nghiệm còn hạn chế vì nó mới em lại sự hiểu biết về các mặt riêng lẻ, bề ngoài của sự
vật và còn rời rạc, chưa chỉ ra ược tính tất yếu, mối quan hệ bản chất của các sự vật, hiện tượng. lOMoARcPSD| 36477832
Nhận thức lý luận là nhận thức sự vật, hiện tượng một cách gián tiếp dựa trên các
hình thức tư duy trừu tượng như khái niệm, phán oán, suy luận ể khái quát tính bản chất,
quy luật, tính tất yếu của các sự vật, hiện tượng.
+ Nhận thức thông thường là nhận thức ược hình thành một cách tự phát, trực tiếp
trong hoạt ộng hàng ngày của con người.
Nhận thức khoa học là nhận thức ược hình thành chủ ộng, tự giác của chủ thể nhằm
phản ánh những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, mang tính quy luật của ối tượng nghiên cứu.
- Nhận thức là quá trình tác ộng biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể
nhận thức trên cơ sở hoạt ộng thực tiễn của con người.
+ Chủ thể nhận thức chính là con người hiện thực ang sống, ang hoạt ộng thực tiễn
và ang nhận thức trong những iều kiện lịch sử - xã hội nhất ịnh.
+ Khách thể nhận thức không ồng nhất với toàn bộ hiện thực khách quan mà chỉ là
một bộ phận, một lĩnh vực của hiện thực khách quan, nằm trong miền hoạt ộng nhận thức
và trở thành ối tượng nhận thức của chủ thể nhận thức. Vì thế, khách thể nhận thức không
chỉ là thế giới vật chất mà có thể còn là tư duy, tâm lý, tư tưởng, tinh thần, tình cảm…
Khách thể nhận thức rộng hơn ối tượng nhận thức. Đối tượng nhận thức là một khía
cạnh, một phương diện, một mặt nào ó của hiện thực khách quan mà chủ thể nhận thức tập
trung vào nghiên cứu, tìm hiểu.
+ Hoạt ộng thực tiễn của con người là cơ sở, ộng lực, mục ích của nhận thức và là
tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý.
Như vậy, về bản chất nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách
tích cực, chủ ộng, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử - cụ thể.
2.3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn ối với nhận thức
* Phạm trù thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt ộng vật chất – cảm tính, có mục
ích, có tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Đặc trưng của thực tiễn.
Thứ nhất, thực tiễn là những hoạt ộng vật chất – cảm tính, ó là những hoạt ộng vật
chất của con người cảm giác ược, con người có thể quan sát trực quan ược. Những hoạt ộng
mà con người phải sử dụng lực lượng vật chất, công cụ vật chất tác ộng vào các ối tượng
vật chất ể làm biến ổi chúng.
Thứ hai, hoạt ộng thực tiễn là những hoạt ộng mang tính lịch sử - xã hội. Thực tiễn
là hoạt ộng diễn ra với sự tham gia của ông ảo người trong xã hội. Hoạt ộng thực tiễn luôn
bị giới hạn bởi những iều kiện lịch sử - xã hội, trải qua các giai oạn lịch sử phát triển cụ thể của nó.
Thứ ba, thực tiễn là hoạt ộng có tính mục ích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục
vụ con người. Thực tiễn là hoạt ộng có tính tự giác cao của con người, khác với hoạt ộng
bản năng thụ ộng thích nghi của ộng vật.
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn.
+ Hoạt ộng sản xuất vật chất là hình thức thực tiễn ầu tiên, cơ bản, quan trọng nhất.
Con người và xã hội loài người không thể tồn tại và phát triển nếu không có hoạt ộng sản lOMoARcPSD| 36477832
xuất vật chất. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn, các hoạt
ộng sống khác của con người.
+ Hoạt ộng chính trị - xã hội là hoạt ộng thực tiễn thể hiện tính tự giác cao của con
người nhằm biến ổi, cải tạo xã hội, phát triển các thiết chế xã hội, các quan hệ xã hội … tạo
ra môi trường xã hội thuận lợi cho con người phát triển.
+ Hoạt ộng thực nghiệm khoa học là hình thức ặc biệt của hoạt ộng thực tiễn. Trong
hoạt ộng thực nghiệm khoa học, con người chủ ộng tạo ra những iều kiện không có sẵn
trong tự nhiên cũng như xã hội ể tiến hành thực nghiệm khoa học theo mục ích ã ề ra, vận
dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất vật chất, vào cải tạo chính trị - xã hội.
Lưu ý: Mặc dù hoạt ộng sản xuất vật chất là quan trọng nhất, quyết ịnh nhưng hoạt
ộng chính trị - xã hội và hoạt ộng thực nghiệm khoa học cũng có thể tác ộng trở lại hoạt ộng sản xuất vật chất.
* Vai trò của thực tiễn ối với nhận thức.
- Thực tiễn là cơ sở, ộng lực của nhận thức.
+ Thực tiễn là cơ sở nảy sinh, hình thành nhận thức: trong quá trình hoạt ộng thực
tiễn, con người tác ộng vào thế giới khách quan, buộc chúng phải bộc lộ những thuộc tính,
những quy luật ể con người nhận thức. Như vậy, thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu
cho nhận thức, không có thực tiễn thì không có nhận thức, không có khoa học, không có lý luận.
+ Thực tiễn luôn ề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của nhận thức,
thúc ẩy sự ra ời của các ngành khoa học.
+ Thực tiễn có tác dụng rèn luyện các giác quan của con người, làm cho chúng phát
triển tinh tế hơn, hoàn thiện hơn, trên cơ sở ó giúp quá trình nhận thức của con người hiệu quả hơn, úng ắn hơn.
+ Hoạt ộng thực tiễn còn là cơ sở chế tạo ra các công cụ, phương tiện, máy móc mới
hỗ trợ con người trong quá trình nhận thức, chẳng hạn như kính hiển vi, kính thiên văn, máy
vi tính… ã mở rộng khả năng của các khí quan nhận thức của con người.
- Thực tiễn là mục ích của nhận thức: Nhận thức của con người là nhằm phục vụ thực
tiễn, soi ường, chỉ ạo thực tiễn. Nếu không vì thực tiễn nhận thức sẽ mất phương hướng, bế
tắc. Mọi tri thức khoa học chỉ có ý nghĩa khi nó ược áp dụng vào thực tiễn. - Thực tiễn là
tiêu chuẩn ể kiểm tra chân lý:
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn khách quan duy nhất ể kiểm tra chân lý, bác bỏ sai lầm vì
chỉ có thực tiễn mới có thể vật chất hoá ược tri thức, hiện thực hoá ược tư tưởng, qua ó mới
khẳng ịnh ược chân lý hoặc phủ ịnh một sai lầm nào ó.
+ Thực tiễn có nhiều hình thức khác nhau, do vậy có thể kiểm tra chân lý bằng thực
nghiệm khoa học, bằng hoạt ộng chính trị - xã hội và hoạt ộng sản xuất vật chất.
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tuyệt ối, vừa có tính chất tương ối.
Tính tuyệt ối của thực tiễn với tư cách tiêu chuẩn chân lý thể hiện ở chỗ, thực tiễn là
tiêu chuẩn khách quan duy nhất ể kiểm tra chân lý. lOMoARcPSD| 36477832
Tính tương ối của thực tiễn với tư cách tiêu chuẩn chân lý thể hiện ở chỗ, thực tiễn
luôn vận ộng, biến ổi.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Trong nhận thức và hoạt ộng cần phải quán triệt quan iểm thực tiễn. Quan iểm thực
tiễn yêu cầu nhận thức phải gắn với nhu cầu của thực tiễn; phải lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn
kiểm tra kết quả của nhận thức; coi trọng công tác tổng kết thực tiễn ể bổ sung, hoàn thiện,
phát triển nhận thức, lý luận. 2.4. Các giai oạn cơ bản của quá trình nhận thức
V. I. Lênin ã khái quát con ường biện chứng của quá trình nhận thức như sau: “Từ
trực quan sinh ộng ến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn - ó là con
ường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan”. * Nhận
thức cảm tính (Trực quan sinh ộng).

- Là giai oạn ầu tiên của quá trình nhận thức, gắn liền với thực tiễn. Đây là giai
oạn nhận thức trực tiếp khách thể thông qua các giác quan của con người. Nhận thức
cảm tính chưa phân biệt ược cái chung, cái bản chất, tính quy luật của sự vật, hiện tượng.
- Nhận thức cảm tính gồm ba hình thức: cảm giác, tri giác và biểu tượng.
+ Cảm giác là hình thức ầu tiên, là cơ sở của mọi nhận thức tiếp theo của con người.
Cảm giác hình thành do sự tác ộng trực tiếp của sự vật lên các giác quan của con người.
Cảm giác em lại cho con người những thông tin về thuộc tính riêng lẻ của sự vật.
+ Tri giác là kết quả của sự tác ộng trực tiếp của sự vật ồng thời lên nhiều giác quan
của con người, do ó, tri giác cho ta hình ảnh về sự vật trọn vẹn hơn cảm giác.
+ Biểu tượng là hình thức cao nhất và phức tạp nhất của nhận thức cảm tính. Biểu
tượng là hình ảnh sự vật ược tái hiện trong bộ óc con người khi sự vật không còn trực tiếp
tác ộng vào giác quan của con người. Biểu tượng là khâu trung gian chuyển từ nhận thức
cảm tính lên nhận thức lý tính.
* Nhận thức lý tính (Tư duy trừu tượng).
- Là giai oạn nhận thức gián tiếp về sự vật. Ở giai oạn nhận thức lý tính, con
người ã nắm bắt ược một cách khái quát, ầy ủ bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng.
- Nhận thức lý tính gồm ba hình thức: khái niệm, phán oán và suy lý.
+ Khái niệm: là kết quả của sự tổng hợp, khái quát biện chứng những tài liệu thu
nhận ược trong hoạt ộng thực tiễn. Khái niệm phản ánh khái quát một hoặc một số thuộc
tính chung có tính bản chất nào ó của một nhóm sự vật, hiện tượng ược biểu thị bằng một từ hay một cụm từ.
Khái niệm luôn vận ộng, biến ổi cùng với sự biến ổi của thực tiễn.
+ Phán oán: là hình thức liên kết các khái niệm ể khẳng ịnh hay phủ ịnh một thuộc tính,
một mối liên hệ nào ó của sự vật. Phán oán ược biểu hiện thành một mệnh ề bao gồm lượng
từ, chủ từ, hệ từ và vị từ trong ó hệ từ óng vai trò quan trọng nhất vì nó biểu thị mối quan
hệ của các sự vật ược phản ánh.
Có ba loại phán oán cơ bản là phán oán ơn nhất, phán oán ặc thù và phán oán phổ biến.
+ Suy lý (suy luận và chứng minh): là hình thức liên kết các phán oán với nhau theo
quy tắc: phán oán cuối cùng (kết luận) ược suy ra từ những phán oán ã biết làm tiền ề.
Có hai loại suy luận chính: quy nạp và diễn dịch. Quy nạp là loại hình suy luận trong
ó từ tiền ề là những tri thức về riêng từng ối tượng người ta khái quát thành tri thức chung lOMoARcPSD| 36477832
cho cả lớp ối tượng, tức là tư duy vận ộng từ cái ơn nhất ến cái chung, cái phổ biến. Diễn
dịch là loại hình suy luận trong ó từ tiền ề là tri thức chung về cả lớp ối tượng người ta rút
ra kết luận là tri thức về riêng từng ối tượng hay bộ phận ối tượng, tức là tư duy vận ộng từ
cái chung ến cái ít chung hơn, ến cái ơn nhất.
Suy lý là phương thức quan trọng ể tư duy của con người i từ cái ã biết ến cái chưa
biết một cách gián tiếp, rút ngắn thời gian trong việc phát hiện tri thức mới. Tính chân thực
của tri thức thu nhận ược nhờ suy lý, phụ thuộc vào tính chân thực của các phán oán tiền ề
và sự tuân thủ chặt chẽ, úng ắn các quy tắc lôgíc của chủ thể suy lý.
* Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính -
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai oạn khác nhau về chất
nhưng lại thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con
người. Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính, không có nhận thức cảm tính thì
không có nhận thức lý tính. Ngược lại, nhờ có nhận thức lý tính mà con người mới i sâu
nhận thức ược bản chất của sự vật, hiện tượng. -
Vì nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có mối quan hệ biện chứng nên cần tránh sai lầm.
+ Chủ nghĩa duy cảm: tuyệt ối hoá vai trò của nhận thức cảm tính, hạ thấp và phủ
nhận vai trò của nhận thức lý tính.
+ Chủ nghĩa duy lý cực oan: tuyệt ối hóa vai trò của nhận thức lý tính, hạ thấp hoặc
phủ nhận vai trò của nhận thức cảm tính.
* Sự thống nhất giữa trực quan sinh ộng, tư duy trừu tượng và thực tiễn
Một vòng khâu của quá trình nhận thức ược bắt ầu từ trực quan sinh ộng ến tư duy
trừu tượng và từ tư duy trừu tượng ến thực tiễn. Trong ó, thực tiễn vừa là iểm khởi ầu vừa
là iểm kết thúc của vòng khâu nhận thức. Kết thúc vòng khâu này cũng ồng thời là sự bắt
ầu của một vòng khâu mới của sự nhận thức sâu sắc hơn, toàn diện hơn. Đó là quá trình giải
quyết những mâu thuẫn không ngừng nảy sinh trong nhận thức - mâu thuẫn giữa chưa biết
và biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm… Mỗi khi mâu thuẫn ược giải
quyết thì nhận thức của con người lại tiến gần tới chân lý hơn. Cứ như vậy, nhận thức của
con người là vô tận.
2.5. Chân lý
* Quan niệm về chân lý: Chân lý là tri thức phù hợp với hiện thực khách quan
và ược thực tiễn kiểm nghiệm.
* Các tính chất của chân lý. -
Tính khách quan: Chân lý khách quan vì nội dung phản ánh của chân lý là
úng, phù hợp với khách thể của nhận thức. -
Tính tương ối và tính tuyệt ối.
+ Tính tương ối của chân lý thể hiện ở chỗ chân lý phản ánh úng một mặt, một bộ
phận nào ó, chưa phản ánh ầy ủ hiện thực khách quan trong những iều kiện giới hạn xác ịnh.
+ Tính tuyệt ối của chân lý thể hiện ở chỗ những tri thức của chân lý phản ánh ầy ủ,
toàn diện hiện thực khách quan ở một giai oạn lịch sử cụ thể xác ịnh. Con người ngày càng lOMoARcPSD| 36477832
tiến gần ến chân lý tuyệt ối chứ không thể ạt chân lý tuyệt ối một cách trọn vẹn, toàn diện.
Nhận thức chân lý tuyệt ối phải thông qua một loạt các chân lý tương ối.
+ Sự phân biệt giữa tính tương ối và tính tuyệt ối của chân lý cũng chỉ là tương ối.
Do ó, trong hoạt ộng thực tiễn cần chống cả hai khuynh hướng sai lầm: hoặc cường iệu hóa
tính tuyệt ối phủ nhận tính tương ối của chân lý; hoặc tuyệt ối hóa tính tương ối, phủ nhận
tính tuyệt ối của chân lý. -
Tính cụ thể: chân lý luôn là cụ thể vì chân lý luôn phản ánh sự vật, hiện tượng
ở trong một iều kiện cụ thể, với những hoàn cảnh lịch sử cụ thể. Nếu thoát ly những iều
kiện cụ thể này thì sẽ không phản ánh úng ắn sự vật, hiện tượng.
-Vì chân lý luôn cụ thể nên phải quán triệt nguyên tắc lịch sử - cụ thể trong nhận thức và hành ộng. lOMoARcPSD| 36477832
CHƯƠNG 3 CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội * Sản
xuất và các loại hình của sản xuất. -
Khái niệm: Sản xuất là hoạt ộng không ngừng sáng tạo ra giá trị vật
chất và tinh thần nhằm mục ích thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Các loại hình của sản xuất.
+ Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao ộng, tác ộng vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn
nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
+ Sản xuất tinh thần là hoạt ộng sáng tạo ra các giá trị tinh thần nhằm thoả mãn nhu
cầu tồn tại và phát triển của con người và xã hội.
+ Sự sản xuất ra bản thân con người ở phạm vi cá nhân, gia ình là việc sinh ẻ và nuôi
dạy con cái ể duy trì nòi giống. Ở phạm vi xã hội là sự tăng trưởng dân số, phát triển con
người với tính cách là thực thể sinh học - xã hội.
* Vai trò của sản xuất vật chất. -
Sản xuất vật chất là tiền ề trực tiếp tạo ra các tư liệu sinh hoạt của con
người nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của con người nói chung và từng cá nhân nói riêng. -
Sản xuất vật chất là tiền ề của mọi hoạt ộng lịch sử của con người, là
cơ sở hình thành nên quan hệ kinh tế - vật chất giữa người với người, từ ó hình thành
nên các quan hệ xã hội khác - quan hệ giữa người với người về chính trị, pháp luật,
ạo ức, tôn giáo... Sản xuất vật chất ã tạo ra các iều kiện, phương tiện bảo ảm cho
hoạt ộng tinh thần của con người và duy trì, phát triển phương thức sản xuất tinh thần của xã hội. -
Sản xuất vật chất là iều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người.
Nhờ hoạt ộng sản xuất vật chất mà con người hình thành nên ngôn ngữ, nhận thức,
tư duy, tình cảm, ạo ức… Sản xuất vật chất là iều kiện cơ bản, quyết ịnh nhất ối với
sự hình thành, phát triển phẩm chất xã hội của con người. -
Sản xuất vật chất là ộng lực thúc ẩy sự phát triển của xã hội.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Từ vai trò của sản xuất vật chất, khi nhận thức và cải tạo xã hội, phải xuất phát từ ời
sống sản xuất, từ nền sản xuất vật chất xã hội. Xét ến cùng, không thể dùng tinh thần ể giải
thích ời sống tinh thần; ể phát triển xã hội phải bắt ầu từ phát triển ời sống kinh tế - vật chất.
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
2.1. Phương thức sản xuất
Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở
những giai oạn lịch sử nhất ịnh của xã hội loài người.
Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình ộ nhất
ịnh và quan hệ sản xuất tương ứng. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là các khái niệm lOMoARcPSD| 36477832
chỉ hai mối quan hệ “song trùng” của nền sản xuất vật chất xã hội, ó là quan hệ giữa con
người với tự nhiên và quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất.
* Lực lượng sản xuất.
- Khái niệm: Lực lượng sản xuất biểu hiện cho mối quan hệ giữa con người với
giới tự nhiên, là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành năng lực thực tiễn
trong quá trình cải biến tự nhiên theo nhu cầu của con người.
- Cấu trúc của lực lượng sản xuất: Gồm 2 mặt người lao ộng và tư liệu sản xuất.
+ Người lao ộng là chủ thể của quá trình sản xuất, có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng
lao ộng và năng lực sáng tạo trong quá trình sản xuất vật chất. Đây là nguồn lực cơ bản, vô
tận và ặc biệt của sản xuất. Ngày nay, trong nền sản xuất xã hội, tỷ trọng lao ộng cơ bắp
ang có xu thế giảm, trong ó lao ộng có trí tuệ và lao ộng trí tuệ ngày càng tăng lên.
+ Tư liệu sản xuất là iều kiện vật chất cần thiết ể tổ chức sản xuất, bao gồm ối tượng
lao ộng và tư liệu lao ộng.
Đối tượng lao ộng là những yếu tố vật chất mà con người tác ộng nhằm biến ổi chúng
cho phù hợp với mục ích của con người.
Tư liệu lao ộng là những yếu tố vật chất mà con người sử dụng ể tác ộng lên ối tượng
lao ộng nhằm biến ổi chúng theo nhu cầu của con người. Tư liệu lao ộng gồm công cụ lao
ộng
phương tiện lao ộng.
Công cụ lao ộng là những yếu tố vật chất mà con người trực tiếp sử dụng ể tác ộng
vào ối tượng lao ộng nhằm biến ổi chúng nhằm áp ứng nhu cầu con người và xã hội.
Công cụ lao ộng là yếu tố vật chất "trung gian", "truyền dẫn" giữa người lao ộng và
ối tượng lao ộng trong quá trình sản xuất, là tri thức ược vật thể hóa do con người sáng tạo ra.
Công cụ lao ộng là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất, là
nguyên nhân sâu xa của mọi biến ổi kinh tế - xã hội trong lịch sử; là thước o trình ộ tác ộng,
cải biến tự nhiên của con người và tiêu chuẩn ể phân biệt các thời ại kinh tế khác nhau.
Phương tiện lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất, cùng với công cụ lao ộng
mà con người sử dụng ể tác ộng lên ối tượng lao ộng trong quá trình sản xuất vật chất.
+ Trong các yếu tố cấu thành của lực lượng sản xuất, người lao ộng là nhân tố hàng
ầu giữ vai trò quyết ịnh.
Lưu ý: Ngày nay, khoa học ã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Đó là những phát
minh sáng chế, khoa học công nghệ, trở thành nguyên nhân của mọi biến ổi trong lực lượng
sản xuất. Khoảng cách từ phát minh, sáng chế ến ứng dụng vào sản xuất ã ược rút ngắn làm
cho năng suất lao ộng, của cải xã hội tăng nhanh. Khoa học kịp thời giải quyết những mâu
thuẫn, những yêu cầu do sản xuất ặt ra; có khả năng phát triển “vượt trước” và thâm nhập
vào tất cả các yếu tố của sản xuất. Tri thức khoa học ược kết tinh, “vật hoá” vào người lao
ộng, người quản lý, công cụ lao ộng và ối tượng lao ộng. Trong cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4, cả người lao ộng và công cụ lao ộng ược trí tuệ hoá, nền kinh tế của nhiều quốc
gia phát triển ang trở thành nền kinh tế tri thức.
* Quan hệ sản xuất. lOMoARcPSD| 36477832 -
Khái niệm: Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ giữa người với người
trong quá trình sản xuất vật chất.
Quan hệ sản xuất hình thành một cách khách quan, là quan hệ ầu tiên, cơ bản, chủ
yếu, quyết ịnh mọi quan hệ xã hội. -
Cấu trúc: quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ về sở hữu ối với tư liệu sản xuất,
quan hệ trong tổ chức, quản lý sản xuất, quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng.
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ giữa người với người trong việc
chiếm hữu, sử dụng các tư liệu sản xuất xã hội.
+ Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất là quan hệ giữa người với người trong việc
tổ chức, quản lý sản xuất. Quan hệ này có vai trò quyết ịnh trực tiếp ến quy mô, tốc ộ, hiệu
quả của nền sản xuất; có khả năng thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của nền sản xuất xã hội.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao ộng xã hội là quan hệ giữa người với người
trong việc phân phối sản phẩm lao ộng xã hội, nói lên cách thức và quy mô của cải vật chất
mà con người ược hưởng. Quan hệ này quy ịnh thái ộ của người lao ộng, kích thích lợi ích,
có thể thúc ẩy hoặc kìm hãm quá trình sản xuất.
Lưu ý: Trong quan hệ sản xuất, quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là yếu tố quan
trọng nhất, quy ịnh ịa vị kinh tế - xã hội của con người, quyết ịnh quan hệ tổ chức, quản lý
sản xuất và quan hệ phân phối sản phẩm. Tuy nhiên, quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất và
quan hệ phân phối sản phẩm có thể tác ộng trở lại quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất. 1.2.
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất

Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất có
quan hệ biện chứng, trong ó, lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất, còn quan hệ
sản xuất tác ộng trở lại ối với lực lượng sản xuất. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất tạo thành quy luật khách quan, cơ bản nhất của sự vận ộng và phát triển xã hội.
* Vai trò quyết ịnh của lực lượng sản xuất ối với quan hệ sản xuất.
- Lực lượng sản xuất quyết ịnh quan hệ sản xuất vì: trong quá trình sản xuất, lực
lượng sản xuất là nội dung vật chất, quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của quá trình sản
xuất. - Biểu hiện.
+ Trình ộ của lực lượng sản xuất như thế nào thì quan hệ sản xuất sẽ tương ứng với
nó. Khi một phương thức sản xuất mới ra ời, quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ của lực
lượng sản xuất, tạo ịa bàn cho sản xuất phát triển. Trình ộ của lực lượng sản xuất biểu hiện
thông qua trình ộ của công cụ lao ộng, trình ộ của người lao ộng, trình ộ tổ chức và phân
công lao ộng; trình ộ ứng dụng khoa học vào sản xuất.
+ Khi lực lượng sản xuất thay ổi về trình ộ phát triển, òi hỏi tất yếu quan hệ sản xuất
phải thay ổi. Sự thay ổi ó diễn ra như sau: Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến
ổi, bắt ầu từ sự phát triển của công cụ lao ộng, quan hệ sản xuất là yếu tố tương ối ổn ịnh,
ến một giai oạn nhất ịnh, quan hệ sản xuất từ chỗ là “hình thức phù hợp”, trở thành “xiềng
xích” kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, òi hỏi phải xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ,
thiết lập quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình ộ của lực lượng sản xuất.
* Sự tác ộng trở lại của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất. lOMoARcPSD| 36477832
Sự tác ộng của quan hệ sản xuất ối với lực lượng sản xuất diễn ra theo hai chiều
hướng, hoặc thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. -
Quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất sẽ thúc
ẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Khi quan hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất nền sản
xuất phát triển úng hướng, quy mô sản xuất ược mở rộng; những thành tựu khoa học công
nghệ ược áp dụng nhanh chóng vào sản xuất; người lao ộng nhiệt tình hăng hái sản xuất,
lợi ích của người lao ộng ược ảm bảo và thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển. Sự phù hợp
của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất quy ịnh mục ích, xu hướng phát triển của nền
sản xuất xã hội; hình thành hệ thống ộng lực thúc ẩy sản xuất phát triển; em lại năng suất,
chất lượng, hiệu quả của nền sản xuất… -
Quan hệ sản xuất không phù hợp với lực lượng sản xuất (“ i sau” hoặc “vượt
trước” trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất) thì sẽ kìm hãm, thậm chí phá hoại lực lượng sản xuất.
Lưu ý: Quá trình vận ộng của mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất diễn ra là từ phù hợp ến không phù hợp, rồi ến sự phù hợp mới ở trình ộ cao
hơn. Sự tác ộng biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất chi phối ến toàn
bộ lịch sử nhân loại, làm cho lịch sử xã hội loài người là lịch sử kế tiếp nhau của các phương thức sản xuất.
* Ý nghĩa trong ời sống xã hội. -
Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt ầu từ phát triển lực lượng
sản xuất, trước hết là phát triển lực lượng lao ộng và công cụ lao ộng. Muốn xoá bỏ một
quan hệ sản xuất cũ, thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải căn cứ từ trình ộ phát triển của
lực lượng sản xuất, chống tuỳ tiện, chủ quan, duy tâm, duy ý chí. -
Nhận thức úng ắn quy luật này có ý nghĩa rất quan trọng trong quán triệt, vận
dụng quan iểm, ường lối, chính sách, là cơ sở khoa học ể nhận thức sâu sắc sự ổi mới tư
duy kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam. Trong quá trình cách mạng Việt Nam, ặc biệt
trong sự nghiệp ổi mới toàn diện ất nước hiện nay, Đảng ta luôn quan tâm hàng ầu ến việc
nhận thức và vận dụng úng ắn, sáng tạo quy luật này. Nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã
hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát, là sự vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù
hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất trong phát triển kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội *
Khái niệm cơ sở hạ tầng. -
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội. -
Cấu trúc của cơ sở hạ tầng: quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản
xuất tàn dư và quan hệ sản xuất mầm mống, trong ó, quan hệ sản xuất thống trị ặc
trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội ó.
* Khái niệm kiến trúc thượng tầng. lOMoARcPSD| 36477832 -
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những hình thái ý thức xã hội và các
thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, ược hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất ịnh. -
Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng.
+ Hệ thống các hình thái ý thức xã hội: chính trị, pháp quyền, ạo ức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học…
+ Các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng như nhà nước, ảng phái, giáo hội, các
oàn thể và tổ chức xã hội khác. -
Trong xã hội có ối kháng giai cấp, kiến trúc thượng tầng cũng mang
tính chất ối kháng. Tính ối kháng của kiến trúc thượng tầng phản ánh tính ối kháng
của cơ sở hạ tầng và ược biểu hiện ở sự xung ột, sự ấu tranh về tư tưởng của các giai cấp ối kháng.
Lưu ý: Bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có ối
kháng giai cấp là nhà nước - công cụ quyền lực chính trị ặc biệt của giai cấp thống trị. Chính
nhờ có nhà nước mà tư tưởng của giai cấp thống trị mới trở thành một sức mạnh thống trị
toàn bộ ời sống xã hội.
3.2. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
* Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng.
Vai trò quyết ịnh của cơ sở hạ tầng ối với kiến trúc thượng tầng thể hiện trên các phương diện sau. -
Cơ sở hạ tầng sản sinh ra một kiểu kiến trúc thượng tầng tương ứng - tức cơ
sở hạ tầng là nguồn gốc của kiến trúc thượng tầng, tất cả các hiện tượng của kiến trúc
thượng tầng ều có nguyên nhân sâu xa từ cơ sở hạ tầng.
Trong xã hội có ối kháng giai cấp, giai cấp nào chiếm vị trí thống trị về mặt kinh tế
thì cũng chiếm ịa vị thống trị trong ời sống chính trị, tinh thần của xã hội. Mâu thuẫn trong
lĩnh vực kinh tế quyết ịnh mâu thuẫn trong lĩnh vực chính trị và tinh thần của xã hội. -
Những biến ổi căn bản của cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn ến sự biến ổi
trong kiến trúc thượng tầng.
+ Sự biến ổi ó diễn ra trong từng hình thái kinh tế - xã hội, cũng như khi chuyển từ
một hình thái kinh tế - xã hội này sang một hình thái kinh tế - xã hội khác.
+ Nguyên nhân gián tiếp làm kiến trúc thượng tầng thay ổi là do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Sự thay ổi của kiến trúc thượng tầng diễn ra rất phức tạp, có những yếu tố của kiến
trúc thượng tầng thay ổi nhanh, như chính trị, luật pháp..., có những yếu tố thay ổi chậm
hơn, như tôn giáo, nghệ thuật..., có những yếu tố vẫn ược kế thừa ể xây dựng kiến trúc thượng tầng mới.
+ Trong xã hội có ối kháng giai cấp, sự biến ổi ó tất yếu phải thông qua ấu tranh giai
cấp và cách mạng xã hội.
* Sự tác ộng trở lại của kiến trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng. -
Chức năng cơ bản của kiến trúc thượng tầng là duy trì, bảo vệ và phát triển
cơ sở hạ tầng ã sinh ra nó, chống lại mọi nguy cơ làm suy yếu cơ sở hạ tầng sinh ra nó. lOMoARcPSD| 36477832 -
Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng tác ộng trở lại cơ sở hạ tầng theo những
phương thức khác nhau trực tiếp hoặc gián tiếp, trong ó nhà nước là yếu tố có tác ộng mạnh
nhất và trực tiếp nhất ến cơ sở hạ tầng. Các bộ phận khác, như: triết học, ạo ức, tôn giáo,
nghệ thuật… và các thiết chế tương ứng với chúng tác ộng ến cơ sở hạ tầng thường phải
thông qua nhà nước, pháp luật. -
Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng tác ộng lại cơ sở hạ tầng theo hai xu hướng.
+ Khi kiến trúc thượng tầng phù hợp với quy luật kinh tế khách quan sẽ thúc ẩy kinh tế phát triển.
+ Khi kiến trúc thượng tầng không phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan sẽ
kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
* Ý nghĩa trong ời sống xã hội.
- Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là
cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách úng ắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
Kinh tế và chính trị tác ộng biện chứng, trong ó kinh tế quyết ịnh chính trị, chính trị tác ộng
trở lại to lớn, mạnh mẽ ối với kinh tế. Thực chất vai trò của kiến trúc thượng tầng là vai trò
hoạt ộng tự giác tích cực của các giai cấp, ảng phái vì lợi ích kinh tế. Sự tác ộng của kiến
trúc thượng tầng ối với cơ sở hạ tầng trước hết và chủ yếu thông qua ường lối, chính sách của ảng, nhà nước.
- Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt ối hoá một yếu tố nào giữa
kinh tế và chính trị ều là sai lầm. Tuyệt ối hoá kinh tế, hạ thấp hoặc phủ nhận yếu tố chính
trị là rơi vào quan iểm duy vật tầm thường, duy vật kinh tế sẽ dẫn ến vô chính phủ, bất chấp
kỷ cương, pháp luật và không tránh khỏi thất bại, ổ vỡ. Nếu tuyết ối hoá về chính trị, hạ
thấp hoặc phủ ịnh vai trò của kinh tế sẽ dẫn ến duy tâm, duy ý chí, nôn nóng, chủ quan, ốt
cháy giai oạn và cũng không tránh khỏi thất bại.
- Trong quá trình lãnh ạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam ã rất quan tâm ến nhận
thức và vận dụng quy luật này. Trong thời kỳ ổi mới ất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ
trương ổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị, trong ó, ổi mới kinh tế là trung tâm, ồng thời
từng bước ổi mới về chính trị một cách thận trọng, vững chắc, bằng những hình thức, bước
i thích hợp; giải quyết tốt mối quan hệ giữa ổi mới - ổn ịnh - phát triển, giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
4.1. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội -
Khái niệm: hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của chủ nghĩa
duy vật lịch sử dùng ể chỉ xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất ịnh với một kiểu quan hệ sản
xuất ặc trưng cho xã hội ó, phù hợp với một trình ộ nhất ịnh của lực lượng sản xuất và một
kiến trúc thượng tầng tương ứng ược xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy. -
Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội: phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ
ra kết cấu xã hội trong mỗi giai oạn lịch sử nhất ịnh bao gồm ba yếu tố cơ bản, phổ biến:
Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất (cơ sở hạ tầng); kiến trúc thượng tầng. lOMoARcPSD| 36477832
+ Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất của xã hội, tiêu chuẩn khách quan ể phân
biệt các thời ại kinh tế khác nhau, yếu tố xét ến cùng quyết ịnh sự vận ộng, phát triển của
hình thái kinh tế - xã hội.
+ Quan hệ sản xuất là quan hệ khách quan, cơ bản, chi phối và quyết ịnh mọi quan
hệ xã hội, ồng thời là tiêu chuẩn quan trọng nhất ể phân biệt bản chất các chế ộ xã hội.
+ Kiến trúc thượng tầng là công cụ ể bảo vệ và duy trì cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
4.2. Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
- Ba yếu tố cơ bản của hình thái kinh tế - xã hội: Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
(cơ sở hạ tầng) và kiến trúc thượng tầng tác ộng biện chứng, tạo thành các quy luật cơ bản
chi phối sự vận ộng, phát triển của lịch sử xã hội, ó là quy luật quan hệ sản xuất phù hợp
với trình ộ của lực lượng sản xuất và quy luật kiến trúc thượng tầng phù hợp cơ sở hạ tầng.
- Do chịu sự chi phối của các quy luật khách quan nêu trên, lịch sử xã hội loài người
là một tiến trình nối tiếp nhau từ thấp ến cao của các hình thái kinh tế - xã hội: Cộng sản
nguyên thuỷ - chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản chủ nghĩa - cộng sản chủ nghĩa.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa ra ời là tất yếu khách quan. Chính những
mâu thuẫn cơ bản trong lòng chế ộ tư bản chủ nghĩa ã quyết ịnh sự ra ời, phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ
nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa phải thông qua ấu tranh giai cấp
mà ỉnh cao là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Tiến trình lịch sử xã hội loài người là kết quả của sự thống nhất giữa lôgíc và lịch
sử. Sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử trong tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người bao hàm cả sự phát triển tuần tự ối với lịch sử phát triển toàn thế giới và sự phát triển
“bỏ qua” một hay vài hình thái kinh tế - xã hội ối với một số quốc gia, dân tộc cụ thể.
4.3. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng -
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội ra ời em lại một cuộc cách mạng trong
toàn bộ quan niệm về lịch sử xã hội. Đây là biểu hiện tập trung của quan niệm duy vật
biện chứng về lịch sử xã hội, bác bỏ quan niệm trừu tượng, duy vật tầm thường, duy tâm,
phi lịch sử về xã hội trước ó, trở thành cơ sở phương pháp luận khoa học và cách mạng
cho sự phân tích lịch sử xã hội.
Lý luận hình thái kinh tế - xã hội ã chỉ ra ộng lực phát triển của lịch sử xã hội là do
hoạt ộng thực tiễn của con người, trước hết là thực tiễn sản xuất vật chất dưới sự tác ộng
của các quy luật khách quan. Muốn nhận thức và cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
phải nhận thức và tác ộng cả ba yếu tố cơ bản: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (cơ sở
hạ tầng) và kiến trúc thượng tầng. Xem nhẹ hoặc tuyệt ối hoá một yếu tố nào cũng sai lầm,
xét ến cùng là bắt ầu từ việc xây dựng, phát triển lực lượng sản xuất. -
Lý luận thái kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học cho việc xác ịnh con ường
phát triển của Việt Nam ó là quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa.
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1.Giai cấp và ấu tranh giai cấp
1.1. Giai cấp
* Định nghĩa giai cấp. lOMoARcPSD| 36477832
- Trong tác phẩm “Sáng kiến vĩ ại”, V.I.Lênin ã ưa ra ịnh nghĩa khoa học về
giai cấp. “Người ta gọi là giai cấp, những tập oàn to lớn gồm những người khác nhau
về ịa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất ịnh trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường thì những quan hệ này ược pháp luật quy ịnh và thừa
nhận) ối với tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao ộng xã hội và như vậy
là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ ược
hưởng. Giai cấp là những tập oàn người, mà tập oàn này thì có thể chiếm oạt lao ộng
của tập oàn khác, do chỗ tập oàn ó có ịa vị khác nhau trong một chế ộ kinh tế - xã hội nhất ịnh”
.
- Định nghĩa của V.I.Lênin ã chỉ ra các ặc trưng cơ bản của giai cấp.
+ Thứ nhất, giai cáp là những tập oàn người có ịa vị kinh tế - xã hội khác nhau. Dấu
hiệu chủ yếu quy ịnh ịa vị kinh tế - xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế - vật
chất giữa các tập oàn người trong phương thức sản xuất, Qua ịnh nghĩa trên cho thấy, khái
niệm giai cấp dùng ể chỉ những tập oàn người hết sức ông ảo trong một xã hội, những tập
oàn này phân biệt với nhau bởi ịa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất ịnh
trong lịch sử. Cụ thể xét trên ba phương diện của hệ thống quan hệ sản xuất, họ khác nhau về:
Quyền sở hữu ối với những tư liệu sản xuất (thường ược quy ịnh và thừa nhận bởi
pháp luật; thường là với những tư liệu sản xuất chủ yếu)
Địa vị trong hệ thống tổ chức lao ộng xã hội (làm chủ hay phụ thuộc).
Cách thức và quy mô hưởng thụ kết quả của quá trình sản xuất xã hội (bằng cách nào? Nhiều hay ít?).
+ Thứ hai, thực chất quan hệ giai cấp là tập oàn người này chiếm oạt lao ộng của tập
oàn người khác do ối lập về ịa vị trong một chế ộ kinh tế - xã hội nhất ịnh.
+ Thứ ba, giai cấp là một phạm trù kinh tế - xã hội có tính lịch sử.
* Nguồn gốc hình thành giai cấp.
-
Nguồn gốc trực tiếp: Xã hội xuất hiện chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất, dẫn ến sự
khác nhau về ịa vị kinh tế - xã hội của các tập oàn người trong xã hội, từ ó, tập oàn người
này có thể chiếm oạt lao ộng của tập oàn người khác. -
Nguồn gốc sâu xa: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất ến một mức ộ làm cho
năng suất lao ộng tăng lên, dẫn ến của cải dư thừa trong xã hội, chế ộ tư hữu ã xuất hiện.
* Kết cấu xã hội – giai cấp.
- Kết cấu xã hội - giai cấp là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp,
tồn tại trong một giai oạn lịch sử nhất ịnh. Kết cấu xã hội - giai cấp trước hết do trình ộ phát
triển của phương thức sản xuất xã hội quy ịnh. Trong xã hội có giai cấp, kết cấu xã hội -
giai cấp thường rất a dạng do tính a dạng của chế ộ kinh tế và cơ cấu kinh tế quy ịnh.
- Trong một kết cấu xã hội - giai cấp bao giờ cũng gồm có hai giai cấp cơ bản và
những giai cấp không cơ bản, hoặc các tầng lớp xã hội trung gian.
- Kết cấu xã hội - giai cấp luôn có sự vận ộng và biến ổi không ngừng. Sự vận ộng,
biến ổi ó diễn ra không chỉ khi xã hội có sự chuyển biến các phương thức sản xuất, mà cả
trong quá trình phát triển của mỗi phương thức sản xuất. lOMoARcPSD| 36477832
- Phân tích kết cấu xã hội - giai cấp và khuynh hướng vận ộng, phát triển của nó có ý
nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn trong iều kiện hiện nay. giúp cho chính ảng của
giai cấp vô sản xác ịnh úng các mâu thuẫn cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội; nhận thức
úng ịa vị, vai trò và thái ộ chính trị của mỗi giai cấp. Trên cơ sở ó ể xác ịnh ối tượng và lực
lượng cách mạng; nhiệm vụ và giai cấp lãnh ạo cách mạng.v.v..
1.2. Đấu tranh giai cấp
* Tính tất yếu và thực chất của ấu tranh giai cấp.
-
Tính tất yếu của ấu tranh giai cấp trong xã hội có ối kháng giai cấp.
+ Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự ối lập về lợi ích căn bản không thể iều hoà ược giữa các giai cấp.
+ Đấu tranh giai cấp là cuộc ấu tranh của các tập oàn người to lớn có lợi ích căn bản ối
lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội nhất ịnh. -
Thực chất của ấu tranh giai cấp là cuộc ấu tranh của quần chúng lao ộng bị áp bức,
bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật ổ ách thống trị của chúng. -
Trong ấu tranh giai cấp, liên minh giai cấp là tất yếu ể tập hợp và phát triển lực
lượng. Liên minh giai cấp là sự liên kết giữa những giai cấp này ể chống lại những giai cấp
khác. Cơ sở của liên minh giai cấp là sự thống nhất về lợi ích cơ bản. Liên minh giai cấp
có tính chiến lược lâu dài khi các giai cấp có lợi ích căn bản thống nhất với nhau. Ngược
lại, sẽ là sách lược tạm thời khi dựa trên cơ sở sự thống nhất về những lợi ích trước mắt không cơ bản.
* Vai trò của ấu tranh giai cấp trong sự phát triển của xã hội có giai cấp. -
Trong xã hội có giai cấp, ấu tranh giai cấp là một trong những ộng lực, trực tiếp,
quan trọng của lịch sử. -
Đấu tranh giai cấp ạt tới ỉnh cao thường dẫn ến cách mạng xã hội. Thông qua cách
mạng xã hội mà quan hệ sản xuất cũ ược xoá bỏ, quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình ộ
phát triển của lực lượng sản xuất ược xác lập. Khi cơ sở kinh tế mới ã hình thành phát triển
thì kiến trúc thượng tầng mới sớm hay muộn cũng ra ời, phát triển theo, xã hội thực hiện
bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, tiến bộ hơn. -
Trong thời ại ngày nay, ấu tranh giai cấp vẫn là quy luật tất yếu. Cuộc ấu tranh của
giai cấp vô sản trên thế giới hiện nay, gắn bó chặt chẽ với các cuộc ấu tranh vì ộc lập dân
tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, là ộng lực trực tiếp và quan trọng nhất của thời ại hiện nay..
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền. -
Đấu tranh kinh tế nhằm bảo vệ lợi ích kinh tế của giai cấp vô sản ồng thời còn có tác
dụng tập hợp lực lượng, giác ngộ quần chúng trong cuộc ấu tranh giai cấp nói chung. -
Đấu tranh chính trị là hình thức ấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản với mục tiêu là ánh ổ
ách thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền về tay giai cấp vô sản. Đấu tranh chính
trị có nhiều hình thức khác nhau, tuy nhiên, theo quy luật chung, giai cấp vô sản phải sử
dụng bạo lực cách mạng mới có thể ập tan nhà nước của giai cấp tư sản. -
Đấu tranh tư tưởng nhằm là ập tan hệ tư tưởng tư sản, vũ trang cho họ hệ tư tưởng
cách mạng và khoa học của giai cấp công nhân là chủ nghĩa mác – Lênin. Đồng thời, giáo lOMoARcPSD| 36477832
dục quần chúng nhân dân lao ộng thấm nhuần ường lối chiến lược, sách lược cách mạng
của Đảng, biến ường lối cách mạng của Đảng thành hành ộng cách mạng, bảo vệ chủ nghĩa
Mác – Lênin và ường lối, chủ trương, chính sách của Đảng. Hình thức ấu tranh tư tưởng rất a dạng, phong phú.
* Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. -
Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu.
- Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trong
iều kiện mới, nội dung mới, hình thức mới. + Điều kiện mới.
Thuận lợi: Giai cấp vô sản trở thành giai cấp lãnh ạo xã hội; giai cấp nông dân trở thành
lực lượng lao ộng cơ bản xây dựng xã hội mới, tầng lớp trí thức mới hình thành và có sự
phát triển nhanh chóng; khối liên minh công – nông – trí thức ược củng cố vững chắc trở
thành nền tảng của chế ộ xã hội mới; các lực lượng phản cách mạng ngày càng bị thu hẹp và phân hóa.
Khó khăn: Kinh nghiệm quản lý xã hội của giai cấp vô sản còn nhiều hạn chế; các thế
lực thù ịch vẫn âm mưu chống phá cách mạng; tư tưởng cũ lạc hậu của giai cấp bốc lột vẫn còn nhiều.
+ Nội dung mới: Giai cấp vô sản phải ồng thời thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược là bảo
vệ vững chắc thành quả cách mạng ã giành ược và cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hóa.
+ Hình thức mới: Trong cuộc ấu tranh này, giai cấp vô sản phải sử dụng tổng hợp và
kết hợp nhiều hình thức ấu tranh, bạo lực và hòa bình, quân sự và kinh tế, giáo dục và hành
chính…sử dụng hình thức nào là do tình hình kinh tế, chính trị và xã hội của mỗi nước, mỗi
giai oạn lịch sử quy ịnh.
* Đặc iểm ấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. -
Trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay ấu tranh giai cấp là
tất yếu, tính tất yếu của nó do chính các ặc iểm kinh tế - xã hội của thời kỳ quá ộ qui ịnh.
- Mục tiêu cuối cùng của cuộc ấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. - Cuộc ấu tranh
giai cấp ở Việt Nam hiện nay ược diễn ra trong iều kiện mới.
+ Thuận lợi: Giai cấp công nhân Việt Nam có sự phát triển mạnh mẽ cả số lượng, chất
lượng và trở thành giai cấp lãnh ạo sự nghiệp cách mạng; khối liên minh giai cấp mới công
nhân – nông dân – trí thức ược củng cố vững chắc và trở thành nền tảng của xã hội mới; vai
trò lãnh ạo của Đảng cộng sản Việt Nam ược giữ vững và tăng cường; Nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa tiếp tục ược củng cố và hoàn thiện; cuộc cách mạng khoa học – công nghệ,
xu hướng toàn cầu hóa.
+ Khó khăn: các thế lực thù ịch vẫn tiếp tục thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”; sự
khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội thế giới và sự iều chỉnh ể thích nghi của chủ nghĩa tư bản hiện ại… lOMoARcPSD| 36477832 -
Nội dung của cuộc ấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay là thực hiện thắng lợi mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. -
Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam diễn ra với
nhiều hình thức, biện pháp linh hoạt: hành chính và giáo dục; cải tạo và xây dựng; sử dụng
các hình thức kinh tế trung gian, quá ộ; phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa; mở cửa và hội nhập ể tranh thủ các vận hội, thời cơ xây dựng thành công chủ nghĩa
xã hội; kết hợp giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng và an ninh.v.v... 2. Dân tộc
2.1. Các hình thức cộng ồng người trước khi hình thành dân tộc * Thị tộc. -
Thị tộc vừa là thiết chế xã hội ầu tiên, vừa là hình thức cộng ồng người sớm nhất của
loài người. Thị tộc có những ặc iểm cơ bản là các thành viên trong thị tộc ều tiến hành lao
ộng chung, vai trò của các thành viên phụ thuộc vào vị trí của họ trong nền sản xuất nguyên
thuỷ. Các thành viên của thị tộc có cùng một tổ tiên và nói chung một thứ tiếng; có những
thói quen và tín ngưỡng chung; có một số yếu tố chung của nền văn hoá nguyên thuỷ và
mỗi thị tộc có một tên gọi riêng. -
Về tổ chức xã hội, thị tộc bầu ra tù trưởng, tộc trưởng, lãnh tụ quân sự ể iều hành
công việc chung của thị tộc. Quyền lực của tù trưởng, tộc trưởng, lãnh tụ quân sự ược thực
hiện dựa trên cơ sở của uy tín, ạo ức cá nhân của họ. Tù trưởng, tộc trưởng, lãnh tụ quân sự
là do các thành viên của thị tộc bầu ra và họ có thể bị bãi miễn nếu không thực hiện ược vai
trò của mình. Mọi thành viên trong thị tộc ều bình ẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. * Bộ lạc. -
Bộ lạc là cộng ồng bao gồm những thị tộc có quan hệ cùng huyết thống hoặc các thị
tộc có quan hệ hôn nhân liên kết với nhau.
. - Đặc iểm cơ bản của bộ lạc: cơ sở kinh tế của bộ lạc là chế ộ công hữu về ất ai và công
cụ sản xuất. Các thành viên trong bộ lạc ều tiến hành lao ộng chung, quan hệ giữa các thành
viên trong lĩnh vực sản xuất vật chất là bình ẳng. Cũng như thị tộc, mỗi bộ lạc có tên gọi
riêng; các thành viên nói chung một thứ tiếng; có những tập quan và tín ngưỡng chung, lãnh
thổ của bộ lạc có sự ổn ịnh hơn so với thị tộc. -
Về tổ chức xã hội: ứng ầu bộ lạc là một hội ồng gồm những tù trưởng của các thị tộc
tham gia bộ lạc và có một vị thủ lĩnh tối cao. Mọi vấn ề quan trọng trong bộ lạc ều ược bàn
bạc và thông qua trong hội ồng này. Trong quá trình phát triển, một bộ lạc có thể ược tách
ra thành các bộ lạc khác nhau, hoặc là có sự hợp nhất giữa nhiều bộ lạc thành liên minh các
bộ lạc. * Bộ tộc. -
Bộ tộc là hình thức cộng ồng người hình thành khi xã hội có sự phân chia thành giai
cấp. Các bộ tộc ược hình thành từ sự liên kết của nhiều bộ lạc không cùng huyết thống sống
trên một lãnh thổ nhất ịnh. Bộ tộc hình thành cùng với chế ộ chiếm hữu nô lệ, hoặc trong
những xã hội bỏ qua chế ộ chiếm hữu nô lệ, thì bộ tộc hình thành cùng với chế ộ phong kiến. lOMoARcPSD| 36477832 -
Đặc trưng của bộ tộc: mỗi bộ tộc có tên gọi riêng; có lãnh thổ riêng mang tính ổn
ịnh; có một ngôn ngữ thống nhất (bên cạnh ó thì thổ ngữ của các bộ lạc vẫn ược sử dụng
rộng rãi); xuất hiện những yếu tố chung về tâm lý, văn hóa. -
Về tổ chức xã hội: việc iều hành công việc xã hội thuộc về nhà nước. Nhà nước là
công cụ do giai cấp thống trị tổ chức ra và phục vụ lợi ích cho giai cấp ó.
Với sự ra ời của bộ tộc, lần ầu tiên trong lịch sử nhân loại có một hình thức cộng ồng
người ược hình thành không theo huyết thống mà dựa trên những mối liên hệ về kinh tế, về lãnh thổ và văn hóa.
2.2. Dân tộc - hình thức cộng ồng người phổ biến hiện nay *
Khái niệm dân tộc. -
Dân tộc là một cộng ồng người ổn ịnh ược hình thành trong lịch sử trên cơ sở một
lãnh thổ thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế thống nhất, một nền văn hóa
và tâm lý, tính cách bền vững , với một nhà nước và pháp luật thống nhất. -
Dân tộc có các ặc trưng chủ yếu sau:
+ Dân tộc là một cộng ồng người ổn ịnh trên một lãnh thổ thống nhất.
+ Dân tộc là một cộng ồng thống nhất về ngôn ngữ.
+ Dân tộc là một cộng ồng thống nhất về kinh tế.
+ Dân tộc là một cộng ồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách.
+ Dân tộc là một cộng ồng người có một nhà nước và pháp luật thống nhất.
* Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và ặc thù sự hình thành dân tộc ở châu Á.
- Ở châu Âu dân tộc hình thành theo hai phương thức chủ yếu gắn liền với sự hình thành và
phát triển của chủ nghĩa tư bản.
+ Phương thức thứ nhất: dân tộc hình thành từ nhiều bộ tộc khác nhau trong một quốc
gia. Quá trình hình thành dân tộc vừa là một quá trình thống nhất lãnh thổ, thống nhất thị
trường, ồng thời là quá trình ồng hóa các bộ tộc khác nhau thành một dân tộc duy nhất. +
Phương thức thứ hai: dân tộc ược hình thành từ một bộ tộc, là quá trình thống nhất các lãnh
thổ phong kiến thành một quốc gia gồm nhiều dân tộc, trong ó, mỗi dân tộc hình thành từ một bộ tộc riêng. -
Tính ặc thù của sự hình thành dân tộc Việt Nam: ược hình thành rất sớm trong lịch
sử gắn liền với nhu cầu dựng nước và giữ nước, với quá trình ấu tranh chống ngoại xâm và
cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. Lịch sử ã chứng minh rằng, từ hàng nghìn
năm trước trên lãnh thổ Việt Nam ã có một cộng ồng mang ầy ủ các ặc trưng của một dân
tộc. Dân tộc Việt Nam ã có một ngôn ngữ, một lãnh thổ, một nền kinh tế thống nhất; một
nhà nước, luật pháp và một nền văn hoá thống nhất. 3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
3.1. Quan hệ giai cấp - dân tộc
* Giai cấp quyết ịnh dân tộc. -
Sự phát triển của phương thức sản xuất là nguyên nhân xét ến cùng quyết ịnh sự hình
thành, phát triển của các hình thức cộng ồng người trong lịch sử. Phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa là ộng lực mạnh mẽ nhất của quá trình thay thế hình thức cộng ồng bộ tộc
bằng hình thức cộng ồng dân tộc. Trong quá trình ó, giai cấp tư sản ã óng vai trò chính của
việc thúc ẩy sự hình thành dân tộc tư sản. lOMoARcPSD| 36477832 -
Quan hệ giai cấp quyết ịnh khuynh hướng phát triển và tính chất của dân tộc. Trong
một thời ại lịch sử, mỗi dân tộc ều do một giai cấp ại diện. Giai cấp ó quy ịnh tính chất dân
tộc. Giai cấp thống trị trong xã hội cũng là giai cấp thống trị ối với dân tộc. -
Khi giai cấp thống trị ã trở thành lỗi thời, lợi ích giai cấp của nó mâu thuẫn gay gắt
với lợi ích dân tộc, chúng sẵn sàng từ bỏ lợi ích dân tộc ể bảo vệ lợi ích giai cấp. Lúc ấy,
giai cấp thống trị bóc lột trở thành lực lượng kìm hãm sự phát triển của xã hội và của dân
tộc. Yêu cầu tất yếu phải làm cách mạng xã hội lật ổ giai cấp thống trị ể giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc. -
Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam, Hồ Chí Minh ã
chỉ rõ, trong các nước thuộc ịa và phụ thuộc, dân tộc chỉ có thể ược giải phóng triệt ể khi ặt
dưới sự lãnh ạo của giai cấp công nhân và thực hiện thắng lợi các mục tiêu của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
* Vấn ề dân tộc có ảnh hưởng ến vấn ề giai cấp. -
Chủ nghĩa Mác - Lênin chỉ rõ, dân tộc có vai trò quan trọng ối với vấn ề giai cấp. Sự
hình thành dân tộc mở ra những iều kiện thuận lợi hơn cho cuộc ấu tranh giai cấp. Đấu
tranh giải phóng dân tộc là iều kiện, tiền ề cho ấu tranh giải phóng giai cấp. Thực tiễn lịch
sử khẳng ịnh, trong iều kiện chưa có ộc lập dân tộc thì giai cấp ại biểu cho phương thức sản
xuất mới muốn trở thành “giai cấp dân tộc” phải i ầu trong phong trào cách mạng giải phóng
dân tộc, phải thực hiện trước tiên nhiệm vụ khôi phục ộc lập dân tộc. -
Trong thời ại ế quốc chủ nghĩa, các cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc có vai trò to
lớn ối với sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô sản và nhân dân lao ộng. Muốn ưa phong
trào cách mạng tiến lên, giai cấp công nhân mỗi nước và chính ảng của nó phải tự mình
chứng tỏ là người ại biểu chân chính của dân tộc, phải kết hợp chặt chẽ lợi ích giai cấp và
lợi ích dân tộc; ấu tranh giai cấp và ấu tranh dân tộc. -
Từ những năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh ã chỉ rõ một chân lý: ở các nước
thuộc ịa và phụ thuộc, sự nghiệp giải phóng giai cấp phải ược bắt ầu từ sự nghiệp giải phóng
dân tộc. Đối với cách mạng Việt Nam, Người khẳng ịnh: “Muốn cứu nước và giải phóng
dân tộc không có con ường nào khác con ường cách mạng vô sản”.
-
Trong thời ại ngày nay, trước sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại em lại; xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá tăng
nhanh, quan hệ giao lưu, hiểu biết giữa các dân tộc phát triển làm cho các dân tộc xích lại
gần nhau hơn. Đó là một trong những iều kiện thuận lợi cho cuộc ấu tranh giải phóng giai cấp hiện nay.
3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại -
Khái niệm nhân loại: dùng ể chỉ toàn thể cộng ồng người sống trên trái ất. Nhân loại
ược hình thành trên cơ sở của việc thiết lập những quan hệ giữa các thành viên, những tập
oàn và những cộng ồng trở nên một thể thống nhất. Cơ sở của sự thống nhất ó là bản chất
người của từng cá thể và của cả cộng ồng, bản chất ó quy ịnh lợi ích chung và quy luật phát
triển chung của cả cộng ồng nhân loại. -
Quan hệ biện chứng giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại ược thể hiện trên các nội dung cơ bản sau: lOMoARcPSD| 36477832
+ Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi ích
dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc.
Giai cấp thống trị trong phương thức sản xuất còn phù hợp với quy luật vận ộng của
lịch sử không những là ại biểu cho lợi ích chân chính của dân tộc, mà còn có vai trò to lớn
thúc ẩy sự tiến bộ của văn minh nhân loại. Ngược lại, khi giai cấp thống trị dân tộc trở lên
lỗi thời, thì lợi ích của nó về căn bản mâu thuẫn với lợi ích chung của dân tộc và lợi ích toàn nhân loại.
+ Vấn ề nhân loại có vai trò tác ộng trở lại vấn ề dân tộc và giai cấp: Sự tồn tại của nhân
loại là tiền ề, là iều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn tại dân tộc và giai cấp; sự phát
triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những iều kiện thuận lợi cho cuộc ấu tranh giai cấp;
sự phát triển của lực lượng sản xuất, của cách mạng khoa học, công nghệ hiện ại và toàn
cầu hoá hiện nay ang làm gay gắt thêm những vấn ề toàn cầu của thời ại. Việc giải quyết
tốt các vấn ề toàn cầu của thời ại sẽ tạo ra tiền ề và iều kiện góp phần giải quyết vấn ề dân
tộc và giai cấp hiện nay. -
Chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa học ể nhận thức và
giải quyết úng ắn mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại trong thời ại ngày nay.
Đây còn là cơ sở lý luận ể ấu tranh, phê phán các quan iểm sai lầm về vấn ề này. -
Trong sự nghiệp cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam ã giải quyết úng ắn mối quan hệ
giữa lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc và lợi ích nhân loại. Để thực hiện ược mục tiêu của
cách mạng Việt Nam là ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, cần phát huy sức mạnh
ại oàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời ại. Vận dụng sáng tạo lý luận về giai
cấp và ấu tranh giai cấp, về mối quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại của chủ nghĩa
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào iều kiện cụ thể của Việt Nam, ưa sự nghiệp ổi
mới ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ến thắng lợi, góp phần tích cực vào thực hiện
tiến bộ xã hội của nhân dân thế giới.
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI 1. Nhà nước
1.1. Nguồn gốc của nhà nước
- Trong xã nguyên thủy, với sự tồn tạị của cộng ồng thị tộc, bộ lạc, chưa xuất hiện nhà nước.
- Vào giai oạn cuối của xã hội cộng sản nguyên thủy, trong xã hội xuất hiện chế ộ tư
hữu. Xuất hiện giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị, dẫn ến những mâu thuẫn giai cấp
gay gắt, không thể iều hòa ược. Để giữ quyền lợi và ịa vị thống trị, giai cấp thống trị sử
dụng công cụ bạo lực ể àn áp sự ấu tranh của giai cấp bị trị Cuộc ấu tranh giai cấp ầu tiên
mang tính quyết liệt giữa giai cấp chủ nô và nô lệ òi hỏi sự ra ời của nhà nước.V.I.Lênin
cho rằng, khi trong xã hội xuất hiện “biểu hiện của mâu thuẫn giai cấp không thể iều hòa
ược” thì nhà nước ra ời.
- Nguyên nhân của sự xuất hiện nhà nước.
+ Nguyên nhân sâu xa: do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn ến sự dư thừa tương
ối của cải, xuất hiện chế ộ tư hữu về tư liệu sản xuất và về của cải.
+ Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự xuất hiện nhà nước là do mâu thuẫn giai cấp trong
xã hội gay gắt không thể iều hòa ược. Nhà nước ra ời là một tất yếu khách quan ể “làm dịu” lOMoARcPSD| 36477832
sự xung ột giai cấp, ể duy trì trật tự xã hội trong vòng “trật tự” mà ở ó, lợi ích và ịa vị của
giai cấp thống trị ược ảm bảo.
1.2. Bản chất của nhà nước
- Nhà nước, theo Ph.Ăngghen: “chẳng qua chỉ là một bộ máy của một giai cấp này dùng ể
trấn áp một giai cấp khác, iều ó trong chế ộ cộng hòa dân chủ cũng hoàn toàn giống như
trong chế ộ quân chủ”.
- Nhà nước, về bản chất, là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế
nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và àn áp sự phản kháng của các giai cấp khác. - Nhà
nước chỉ là công cụ chuyên chính của một giai cấp, không có nhà nước ứng trên, ứng
ngoài giai cấp. Tuy nhiên, có trường hợp, nhà nước là sản phẩm của sự thỏa hiệp về quyền
lợi tạm thời giữa một số giai cấp ể chống lại một giai cấp khác. Hoặc cũng có khi nhà
nước giữ một mức ộ ộc lập ối với hai giai cấp ối ịch, khi cuộc ấu tranh giữa chúng ạt tới
mức cân bằng nhất ịnh.
- Nhà nước dù có tồn tại dưới hình thức nào thì cũng phản ánh và mang bản chất giai cấp.
1.3. Đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Một là, nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất ịnh.
- Hai là, nhà nước có hệ thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng chế
ối với mọi thành viên như: hệ thống chính quyền từ trung ương tới cơ sở, lực lượng vũ
trang, cảnh sát, nhà tù… ó là “những công cụ vũ lực chủ yếu của quyền lực nhà nước Nhà
nước quản lý xã hội dựa vào pháp luật là chủ yếu.
- Ba là, nhà nước có hệ thống thuế khóa ể nuôi bộ máy chính quyền; ể duy trì sự thống trị
của mình, giai cấp thống trị trước hết phải ảm bảo hoạt ộng của bộ máy nhà nước. 1.4.
Chức năng cơ bản của nhà nước

* Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội. -
Chức năng thống trị chính trị của nhà nước: chịu sự qui ịnh bởi tính giai cấp của nhà
nước. Giai cấp thống trị, thường xuyên sử dụng bộ máy quyền lực nhà nước ể duy trì sự
thống trị của mình ối với toàn xã hội, sự thống trị thể hiện thông qua hệ thống chính sách
và pháp luật. Bộ máy quyền lực của nhà nước từ trung ương ến cơ sở, nhân danh nhà nước
duy trì trật tự xã hội, àn áp mọi sự phản kháng của giai cấp bị trị, các lực lượng chống ối
nhằm bảo vệ quyền lợi và ịa vị của giai cấp thống trị. -
Chức năng xã hội của nhà nước ược biểu hiện ở chỗ, nhà nước nhân danh xã hội làm
nhiệm vụ quản lý nhà nước về xã hội, iều hành các công việc chung của xã hội như: thủy
lợi, giao thông, y tế, giáo dục, bảo vệ môi trường… ể duy trì sự ổn ịnh của xã hội trong
“trật tự” theo quan iểm của giai cấp thống trị. Tuy nhiên, theo Ph. Ăngghen, nhà nước là ại
biểu chính thức của toàn xã hội chỉ trong chừng mực nó là nhà nước của bản thân giai cấp
ại diện cho toàn xã hội trong thời ại tương ứng. -
Mối quan hệ giữa chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội của nhà nước:
Chức năng thống trị chính trị giữ vai trò quyết ịnh, chi phối và ịnh hướng chức năng xã hội
của nhà nước; chức năng xã hội là cơ sở của sự thống trị chính trị của nhà nước.
* Chức năng ối nội và chức năng ối ngoại. -
Chức năng ối nội của nhà nước là sự thực hiện ường lối ối nội nhằm duy trì
trật tự xã hội thông qua các công cụ như: chính sách xã hội, luật pháp, cơ quan truyền thông, lOMoARcPSD| 36477832
văn hóa, y tế, giáo dục… Chức năng ối nội ược thực hiện trong tất cả các lĩnh vực trong ời
sống xã hội của mỗi quốc gia, dân tộc nhằm áp ứng và giải quyết những nhu cầu chung của
toàn xã hội. Chức năng ối nội ược nhà nước thực hiện một cách thường xuyên, liên tục
thông qua lăng kính giai cấp của giai cấp thống trị. -
Chức năng ối ngoại của nhà nước là sự triển khai thực hiện chính sách ối
ngoại của giai cấp thống trị nhằm giải quyết mối quan hệ với các thể chế nhà nước khác
dưới danh nghĩa là quốc gia dân tộc, nhằm bảo vệ lãnh thổ quốc gia, áp ứng nhu cầu trao
ổi kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, ý tế, giáo dục… của mình. Trong xã hội hiện ại,
chính sách ối ngoại của nhà nước rất ược các quốc gia coi trọng, xem ó như là iều kiện cho
sự phát triển của mình. Các nhà nước không chỉ quan hệ với nhau mà còn quan hệ với các
tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ… -
Chức năng ối nội và chức năng ối ngoại của nhà nước là hai mặt của một thực
thể thống nhất, hỗ trợ và tác ộng lẫn nhau nhằm thực hiện ường lối ối nội và ường lối ối
ngoại của giai cấp thống trị. Trong ó, chức năng ối nội của nhà nước giữ vai trò chủ yếu,
ngược lại, khi chức năng ối ngoại ược thực hiện tốt thì chức năng ối nội lại càng có iều kiện
thực hiện, vị thế và vai trò của nhà nước ngày càng cao, các vấn ề kinh tế - xã hội ược ảm
bảo, an ninh quốc phong ược giữ vững, văn hóa, giáo dục, y tế cộng ồng… phát triển.
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước *
Các kiểu nhà nước. -
Căn cứ vào tính chất giai cấp của nhà nước có thể phân biệt các kiểu nhà
nước. Trong lịch sử xã hội có giai cấp, chỉ có giai cấp chủ nô, ịa chủ phong kiến, tư sản và
vô sản ã từng có nhà nước, lấy nhà nước làm công cụ thống trị giai cấp của mình, do ó, ã
từng tồn tại bốn kiểu nhà nước trong lịch sử: nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến, nhà
nước tư sản, nhà nước vô sản. -
Các kiểu nhà nước trên cơ bản giống nhau vì nó ều là công cụ thống trị của
giai cấp thống trị. Tuy nhiên, nhà nước vô sản có sự khác biệt về chất với các kiểu nhà nước
khác ở chỗ: nó là nhà nước ặc biệt, nhà nước của số ông thống trị số ít; giai cấp vô sản liên
minh với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức tiến bộ và các tầng lớp nhân dân lao ộng khác
duy trì sự thống trị của mình ối với toàn xã hội.
* Hình thức nhà nước. -
Khái niệm hình thức nhà nước dùng ể chỉ cách thức tổ chức, phương thức
thức hiện quyền lực nhà nước của giai cấp thống trị. -
Hình thức nhà nước thực chất là hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị. -
Hình thức nhà nước chịu sự qui ịnh của bản chất giai cấp của nhà nước, bởi
tính chất và trình ộ phát triển của kinh tế - xã hội, bởi cơ cấu giai cấp, tương quan lực lượng
giữa các giai cấp trong xã hội, bởi ặc iểm lịch, sử văn hóa xã hội, phong tục tập quán, tín
ngưỡng tôn giáo của mỗi quốc gia – dân tộc. -
Các hình thức nhà nước trong lịch sử.
+ Thời kỳ chiếm hữu nô lệ: trong kiểu nhà nước chủ nô quý tộc từng tồn tại nhiều
hình thức nhà nước khác nhau như: nhà nước quân chủ chủ nô, nhà nước cộng hòa dân chủ chủ nô. lOMoARcPSD| 36477832
+ Thời phong kiến: giai cấp ịa chủ, phong kiến nắm trong tay quyền thống trị xã hội.
Nhà nước tồn tại dưới hai hình thức cơ bản: nhà nước phong kiến tập quyền và nhà nước phong kiến phân quyền.
+ Trong xã hội tư bản tồn tại nhiều hình thức nhà nước như: chế ộ cộng hòa, chế ộ
cộng hòa ại nghị, chế ộ cộng hòa tổng thống, chế ộ cộng hòa thủ tướng, chế ộ quân chủ lập
hiến. Dù khác nhau về hình thức nhưng về bản chất ều là nhà nước tư sản, là công cụ thống
trị của giai cấp tư sản ối với các giai cấp, tầng lớp khác trong xã hội.
+ Nhà nước vô sản là nhà nước “ ặc biệt”, là nhà nước của số ông thống trị số ít.
Trong nhà nước vô sản, giai cấp vô sản liên minh với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức
tiến bộ và nhân dân lao ộng, sau khi tiến hành ấu tranh cách mạng giành chính quyền từ
tay giai cấp thống trị sẽ thiết lập nền chuyên chính của mình. Để thực hiện ược sứ mệnh của
mình, giai cấp vô sản phải: Thực hiện chức năng tổ chức, xây dựng một trật tự kinh tế mới,
trật tự xã hội mới có vai trò quyết ịnh nhất ối với sự tồn tại của nhà nước vô sản. Chức năng
trấn áp sự phản kháng của các lực lượng chống ối. Thực hiện nguyên tắc dân chủ của nền
dân chủ vô sản. - Các hình thức nhà nước ở Việt Nam:
+ Từ thế kỷ X – nửa sau thể kỷ XIX: tồn tại nhà nước phong kiến trung ương phân quyền và tập quyền.
+ Từ 1884 – 1945 (khi thực dân Pháp ặt ách ô hộ nước ta) tồn tại nhà nước thuộc ịa nửa phong kiến.
+ Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra ời chấm dứt
sự tồn tại của nhà nước thuộc ịa nửa phong kiến, mở ra một trang sử mới của sự phát triển nhà nước.
+ Hiện nay, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Trong
Văn kiện Đại hội lần thứ XII của Đảng nhấn mạnh một số ặc trưng cơ bản của Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ặt dưới quyền lãnh
ạo của Đảng Cộng sản, tồn tại theo nguyên tắc “Đảng lãnh ạo, nhà nước quản lý, nhân dân
làm chủ”. Bản chất của hình thức nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là: “nhà nước pháp
quyền của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”. 2. Cách mạng xã hội
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội
- Nguồn gốc sâu xa: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiến bộ òi hỏi ược giải phóng,
phát triển với quan hệ sản xuất ã lỗi thời, lạc hậu ang là cản trở sự phát triển của lực lượng
sản xuất. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất biểu hiện dưới dạng xã
hội là mâu thuẫn giữa giai cấp bị trị, ại diện cho lực lượng sản xuất mới, tiến bộ với giai
cấp thống trị, ại diện cho quan hệ sản xuất ã lạc hậu. Khi mâu thuẫn ó trở lên gay gắt, quyết
liệt òi hỏi phải giải quyết thì sẽ nổ ra cách mạng xã hội.
- Nguồn gốc trực tiếp: trong xã hội có giai cấp, ấu tranh giai cấp là nguyên nhân trực
tiếp dẫn ến cách mạng xã hội.
- Trong lịch sử, có hai cuộc cách mạng xã hội iển hình, có qui mô rộng lớn và tính
chất triệt ể ó là: cách mạng tư sản và cách mạng vô sản. 2.2. Bản chất của cách mạng xã
hội
-
Khái niệm cách mạng xã hội.
+Theo nghĩa rộng, cách mạng xã hội là sự thay ổi có tính chất căn bản về chất toàn
bộ các lĩnh vực của ời sống xã hội. Theo học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác lOMoARcPSD| 36477832
thì cách mạng xã hội là sự thay ổi có tính chất căn bản về chất của một hình thái kinh tế -
xã hội, là bước chuyển từ một hình thái kinh tế - xã hội này lên một hình thái kinh tế - xã
hội mới, tiến bộ hơn.
+Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là ỉnh cao của ấu tranh giai cấp, là cuộc ấu tranh
lật ổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
+ Cách mạng xã hội khác với tiến hóa xã hội: Cách mạng xã hội ược thực hiện là do
bước nhảy ột biến, làm thay ổi về chất, thay ổi toàn bộ ời sống xã hội. Tiến hóa xã hội là sự
thay ổi dần dần, thay ổi từng bộ phận, lĩnh vực của ời sống xã hội. Giữa cách mạng xã hội
và tiến hóa xã hội có mối liên hệ hữu cơ với nhau trong sự phát triển của xã hội: tiến hóa
xã hội tạo ra tiền ề cho cách mạng xã hội; cách mạng xã hội là cơ sở ể tiếp tục có những
tiến hóa xã hội trong giai oạn phát triển sau của xã hội.
+ Cách mạng xã hội khác với cải cách xã hội: Cải cách xã hội chỉ tạo lên những thay
ổi bộ phận, lĩnh vực riêng lẻ của ời sống xã hội. Cải cách xã hội là kết quả ấu tranh của các
lực lượng xã hội tiến bộ, nhiều khi cải cách xã hội là bộ phận hợp thành của cách mạng xã
hội. Khi các cuộc cải cách xã hội ược thực hiện thành công ở những mức ộ khác nhau,
chúng ều tạo ra sự phát triển xã hội theo hướng tiến bộ.
+ Cách mạng xã hội khác với ảo chính: Đảo chính là phương thức tiến hành của một
nhóm người với mục ích giành chính quyền song không làm thay căn bản chế ộ xã hội. Đảo
chính không phải là phong trào cách mạng, thường ược thực hiện bằng bạo lực, lật ổ của
các phe, nhóm có khuynh hướng chính trị ối lập với chính quyền ương thời. Đảo chính chỉ
có ý nghĩa cách mạng khi nó thực sự là một bộ phận của phong trào cách mạng. - Tính
chất của cách mạng xã hội: Tính chất của mỗi cuộc cách mạng xã hội chịu sự qui ịnh bởi
mâu thuẫn cơ bản mà nó giải quyết, vào nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng ó phải giải
quyết như: lật ổ chế ộ xã hội nào, xóa bỏ quan hệ sản xuất nào, thiết lập chính quyền thống
trị cho giai cấp nào, thiết lập trật tự xã hội theo nguyên tắc nào. -
Lực lượng cách mạng xã hội là những giai cấp, tầng lớp người có lợiích gắn bó với
cách mạng, tham gia vào các phong trào cách mạng ang thực hiện mục ích của cách mạng.
Lực lượng của cách mạng xã hội chịu sự qui ịnh của tính chất, iều kiện lịch sử của cách mạng. -
Động lực cách mạng là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài ối với
cách mạng, có tính tự giác, tích cực, chủ ộng, kiên quyết, triệt ể cách mạng, có khả năng lôi
cuốn, tập hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng. -
Đối tượng của cách mạng xã hội: là những giai cấp và những lực lượng cần phải ánh ổ của cách mạng. -
Giai cấp lãnh ạo cách mạng xã hội là giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, ại diện cho xu
hướng phát triển của xã hội, cho phương thức sản xuất tiến bộ. - Điều kiện khách
quan và nhân tố chủ quan của cuộc cách mạng.
+ Điều kiện khách quan là iều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác
ộng ến, là tiền ề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội.
Điều kiện kinh tế: mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, cản
trở sự phát triển của phương thức sản xuất, do ó, cản trở sự phát triển hình thái kinh tế - xã
hội, tất yếu dẫn ến cách mạng xã hội. lOMoARcPSD| 36477832
Điều kiện chính trị - xã hội: khủng hoảng kinh tế diễn ra, mâu thuẫn xã hội biểu hiện
tập trung ở mâu thuẫn giai cấp sẽ dẫn ến khủng hoảng chính trị, lúc ó xuất hiện tình thế cách mạng.
Tình thế cách mạng là sự chín muồi của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất, sự phát triển ến ỉnh cao của cuộc ấu tranh giai cấp dẫn tới những ảo lộn sâu sắc
trong nền tảng kinh tế - xã hội của nhà nước ương thời, khiến cho việc thay thế thể chế
chính trị ó bằng một thể chế chính trị khác, tiến bộ hơn như là một yêu cầu khách quan không thể ảo ngược.
Tình thế cách mạng là một trạng thái ặc biệt của iều kiện khách quan, không phụ thuộc
vào ý chí của các giai cấp, tập oàn, ảng phái chính trị riêng biệt. Không có tình thế cách
mạng thì cách mạng xã hội không thể nổ ra và thành công.
+ Nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội bao gồm ý chí, niềm tin, trình ộ giác ngộ
và nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng, là năng lực
tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng của giai cấp lãnh ạo cách mạng.
+ Thời cơ cách mạng là thời iểm ặc biệt khi iều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
ã chin muồi. Thời cơ cách mạng là thời iểm thuận lợi nhất có thể bùng nổ cách mạng, có ý
nghĩa quyết ịnh ối với thành công của cách mạng.
2.3. Phương pháp cách mạng
- Phương pháp cách mạng bạo lực.
+ Cách mạng bạo lực là hình thức tiến hành cách mạng thông qua bạo lực ể giành chính
quyền, là hành ộng của lực lượng cách mạng dưới sự lãnh ạo của giai cấp lãnh ạo cách
mạng vượt qua giới hạn luật pháp của giai cấp thống trị hiện thời, xác lập nhà nước của giai cấp cách mạng.
+ Trong xã hội có giai cấp, chính quyền thường chỉ giành ược bằng hình thức chiến
tranh cách mạng, thông qua bạo lực cách mạng. Tuy nhiên, cần chú ý, bạo lực chỉ là công
cụ, phương tiện ể lực lượng cách mạng giành lấy chính quyền nhà nước từ tay giai cấp thống trị. - Phương pháp hòa bình.
+ Phương pháp hòa bình là phương pháp ấu tranh không dùng bạo lực cách mạng ể
giành chính quyền trong iều kiện cho phép. Phương pháp hòa bình là phương pháp ấu tranh
nghị trường, thông qua chế ộ dân chủ, bằng bầu cử ể giành a số ghế trong nghị viện và trong chính phủ.
+ Phương pháp hòa bình chỉ có thể xảy ra khi có ủ các iều kiện.
Một là, giai cấp thống trị không còn bộ máy bạo lực áng kể hoặc còn bộ máy bạo lực,
nhưng chúng ã mất hết ý chí chống lại lực lượng cách mạng.
Hai là, lực lượng cách mạng phát triển mạnh, áp ảo kẻ thù. Phương pháp hòa bình rất
có lợi, ít gây tổn thất về sinh mạng và vật chất, cho nên dù iều kiện ể giành chính quyền
bằng phương pháp hòa bình ít khi xảy ra song cũng cần làm tất cả nếu có iều kiện thuận lợi.
Tuy nhiên, cần chú ý quan iểm “quá ộ hòa bình” thực chất là quan iểm phủ ịnh bạo lực cách
mạng của bọn cơ hội chủ nghĩa theo hướng hữu khuynh. lOMoARcPSD| 36477832
2.4. Vấn ề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
- Trong thời ại ngày nay, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện ại, nền kinh tế
tri thức ở các nước phát triển, xu hướng ối thoại thay cho xu hướng ối ầu, những iều chỉnh
của chủ nghĩa tư bản hiện ại phần nào “làm dịu” mâu thuẫn giai cấp, sự xung ột về giai cấp
vẫn còn thay vào ó là sự xung ột về sắc tộc, tôn giáo, về kinh tế giữa các quốc gia, khu vực;
sự ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, nạn ói và bệnh tật ở nhiều
nước…cũng là những nguyên nhân tạo ra sự bất ổn trong thế giới ương ại.
- Trong xã hội hiện ại tiềm ẩn khả năng những biến ộng xã hội theo chiều hướng tiến
bộ, theo hình thức cải tổ, cải cách, ổi mới như ở các nước xã hội chủ nghĩa trước ây và
những hình thức hợp tác mới trên cơ sở các lực lượng xã hội có thể chấp nhận ược ở các
nước theo các xu hướng chính trị khác nhau hiện nay.
- Vì lợi ích chung của toàn thế giới, các nước có chế ộ xã hội và chính trị khác nhau
vẫn có thể thông qua các tổ chức quốc tế, ối thoại, hòa giải những tranh chấp về kinh tế,
lãnh thổ, lãnh hải, tài nguyên thiên nhiên…và những bất ồng khác, vì vây, xu hướng ối
thoại, hòa giải ang là xu hướng chủ ạo hiện nay. Các cuộc chiến tranh dưới màu sắc dân
tộc, tôn giáo, nhân quyền dưới chiêu bài “nhân ạo”, chống vũ khí hóa học, vũ khí sinh học
ang bị các thế lực tiến bộ lên án, phản ối.
- Xu hướng giữ vững ộc lập tự chủ của quốc gia dân tộc, không phụ thuộc và không
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, ấu tranh cho dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội
ang diễn ra mạnh mẽ, ngày càng tỏ ra chiếm ưu thế.
- Các quốc gia, dân tộc sẽ i tới một xã hội dân chủ, tự do, công bằng, văn minh theo
cách i của mình thông qua các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế
và khoa học công nghệ. Và do ó, dù không có các cuộc cách mạng xã hội tiêu biểu như ã
từng diễn ra trong lịch sử, thì các quốc gia dân tộc trên thế giới sẽ phát triển dần dần theo
hướng thay ổi từng bộ phận, từng yếu tố, lĩnh vực trong ời sống xã hội.
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội
* Khái niệm tồn tại xã hội: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng ể chỉ toàn bộ những
sinh hoạt vật chất và iều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
* Cấu trúc của tồn tại xã hội. -
Điều kiện tự nhiên là những yếu tố tạo thành những iều kiện khách cho
sự tồn tại và phát triển của xã hội. -
Dân cư là toàn bộ các phương diện về số lượng, cơ cấu, mật ộ, phân
bố… dân số tạo thành iều kiện khách quan cho sự sinh tồn và phát triển của xã hội. -
Phương thức sản xuất vật chất là yếu tố quan trọng nhất và chi phối
các yếu tố khác của tồn tại xã hội.
2. Khái niệm ý thức xã hội
* Khái niệm ý thức xã hội: Ý thức xã hội là khái niệm dùng ể chỉ phương diện
sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội
trong những giai oạn phát triển nhất ịnh.
* Cấu trúc của ý thức xã hội. lOMoARcPSD| 36477832 -
Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh ối với tồn tại xã hội, ý thức xã hội
bao gồm các hình thái như ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức khoa học, ý
thức thẩm mỹ, ý thức ạo ức, ý thức tôn giáo. -
Theo trình ộ phản ánh ối với tồn tại xã hội, ý thức xã hội gồm ý thức
xã hội thông thường và ý thức lý luận. 3. Các hình thái ý thức xã hội * Ý thức chính trị. -
Ý thức chính trị phản ánh các mối quan hệ kinh tế của xã hội bằng
ngôn ngữ chính trị cũng như mối quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc, các quốc
gia và thái ộ của các giai cấp ối với quyền lực nhà nước. Hình thái ý thức chính trị
xuất hiện trong những xã hội có giai cấp và có nhà nước, vì vậy nó thể hiện trực tiếp
và rõ nhất lợi ích giai cấp. -
Ý thức chính trị, nhất là hệ tư tưởng chính trị có vai trò rất quan trọng
ối với sự phát triển của xã hội. Bởi vì, hệ tư tưởng chính trị thể hiện trong cương lĩnh
chính trị, trong ường lối và các chính sách của ảng chính trị, pháp luật của nhà nước,
ồng thời cũng là công cụ thống trị xã hội của giai cấp thống trị. Hệ tư tưởng chính
trị tiến bộ sẽ thúc ẩy mạnh mẽ sự phát triển các mặt của ời sống xã hội; ngược lại,
hệ tư tưởng chính trị lạc hậu, phản ộng sẽ kìm hãm, thậm chí kéo lùi sự phát triển ó. -
Hệ tư tưởng chính trị giữ vai trò chủ ạo trong ời sống tinh thần của xã
hội và xâm nhập vào tất cả các hình thái ý thức xã hội khác. -
Trong thời ại hiện nay, hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là hệ tư
tưởng tiến bộ, cách mạng và khoa học ang dẫn dắt giai cấp công nhân và nhân dân
lao ộng ấu tranh nhằm xóa bỏ chế ộ người bóc lột người, tiến tới xây dựng xã hội
mới tốt ẹp hơn chế ộ tư bản chủ nghĩa.
* Ý thức pháp quyền. -
Ý thức pháp quyền là toàn bộ những tư tưởng, quan iểm của một giai
cấp về bản chất và vai trò của pháp luật, về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà
nước, của các tổ chức xã hội và của công dân, về tính hợp pháp và không hợp pháp
của hành vi con người trong xã hội. -
Hình thái ý thức pháp quyền cũng phản ánh các mối quan hệ kinh tế
của xã hội bằng ngôn ngữ pháp luật. Giống như ý thức chính trị, ý thức pháp quyền
gần gũi với cơ sở kinh tế của xã hội hơn các hình thái ý thức xã hội khác. Ý thức
pháp quyền ra ời trong xã hội có giai cấp và có nhà nước, vì vậy nó cũng mang tính
giai cấp. Do pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị thể hiện thành luật lệ cho nên
trong xã hội có giai cấp ối kháng thì thái ộ và quan iểm của các giai cấp khác nhau
ối với pháp luật cũng khác nhau. -
Trong chế ộ xã hội chủ nghĩa, pháp luật và hệ tư tưởng pháp quyền xã
hội chủ nghĩa dựa trên nền tảng tư tưởng của giai cấp công nhân là chủ nghĩa Mác -
Lênin, phản ánh lợi ích của toàn thể nhân dân, bảo vệ nhà nước của dân, do dân và
vì dân, bảo vệ chế ộ xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, việc ẩy mạnh và tăng cường công tác
giáo dục ý thức pháp luật cho toàn dân là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên và lâu
dài của cả hệ thống chính trị.
* Ý thức ạo ức. lOMoARcPSD| 36477832 -
Ý thức ạo ức là toàn bộ những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu, lương
tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc,… và về những quy tắc ánh giá,
những chuẩn mực iều chỉnh hành vi cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và
giữa các cá nhân với xã hội. -
Khi xã hội xuất hiện giai cấp thì ý thức ạo ức hình thành và phát triển
như một hình thái ý thức xã hội riêng. Sự phát triển của hình thái ý thức ạo ức không
tách rời sự phát triển của xã hội. Nó phản ánh tồn tại xã hội dưới dạng các quy tắc
iều chỉnh hành vi của con người. Sự tự ý thức của con người về lương tâm, trách
nhiệm, nghĩa vụ, danh dự,… nói lên sức mạnh của ạo ức, ồng thời cũng là biểu hiện
bản chất xã hội của con người. Với ý nghĩa ó, sự phát triển của ý thức ạo ức là nhân
tố biểu hiện sự tiến bộ của xã hội. -
Ý thức ạo ức bao gồm hệ thống những tri thức về giá trị và ịnh hướng
giá trị ạo ức; những tình cảm và lý tưởng ạo ức, trong ó tình cảm ạo ức là yếu tố
quan trọng nhất. Bởi vì, nếu không có tình cảm ạo ức thì tất cả những khái niệm,
những phạm trù và tri thức ạo ức thu nhận ược bằng con ường lý tính không thể
chuyển hóa thành hành vi ạo ức. -
Trong xã hội có giai cấp, ý thức cũng mang tính giai cấp. Giai cấp nào
trong xã hội ang i lên thì ại diện cho xu hướng ạo ức tiến bộ trong xã hội và ngược
lại. Ngoài tính giai cấp, ý thức xã hội còn mang tính nhân loại, ó là những quy tắc
ứng xử nhằm iều chỉnh hành vi của con người, nhằm duy trì trật tự xã hội hiện hành
và các sinh hoạt thường ngày của con người trong cộng ồng xã hội. -
Hiện nay, chúng ta ang sống trong iều kiện kinh tế thị trường, hội nhập
quốc tế và toàn cầu hóa, cho nên con người chịu sự tác ộng và ảnh hưởng không nhỏ
của nhiều loại ạo ức khác nhau. Bên cạnh việc kế thừa và duy trì các giá trị tốt ẹp
của ạo ức truyền thống của dân tộc, chúng ta cũng ang phải ối mặt với không ít
những yếu tố tiêu cực, ối lập với các giá trị ạo ức truyền thống của dân tộc, ó là thói
ích kỷ, thực dụng, tham lam, tất cả vì ồng tiền, không trung thực, thiếu lý tưởng,
sống gấp, bất cần ời. Vì vậy, trong giai oạn hiện nay, nhiệm vụ giáo dục các giá trị
ạo ức lành mạnh, tiến bộ là nhiệm vụ hết sức quan trọng, nhất là ối với thế hệ trẻ.
* Ý thức nghệ thuật (thức thẩm mỹ). -
Ý thức thẩm mỹ phản ánh thế giới bằng hình tượng nghệ thuật. Hình
tượng nghệ thuật là sự nhận thức, sự lĩnh hội cái chung trong cái riêng; là sự nhận
thức cái bản chất trong cái hiện tượng, cái phổ biến trong cái cá biệt nhưng mang tính iển hình. -
Ý thức nghệ thuật (ý thức thẩm mỹ) hình thành rất sớm từ trước khi xã
hội có sự phân chia giai cấp, cùng với sự ra ời của các hình thái nghệ thuật. -
Nghệ thuật không phải bao giờ cũng phản ánh hiện thực xã hội một
cách trực tiếp. Nghệ thuật chân chính gắn với cuộc sống của nhân dân và các hình
tượng nghệ thuật có giá trị thẩm mỹ cao áp ứng những nhu cầu thẩm mỹ lành mạnh,
a dạng của nhiều thế hệ. Chúng có tác ộng tích cực ến sự trải nghiệm, xúc cảm, tình
cảm, lý trí, là nhân tố kích thích mạnh mẽ hoạt ộng của con người và qua ó thúc ẩy
sự tiến bộ xã hội. Nghệ thuật và những giá trị nghệ thuật cao ó còn có tác dụng giáo lOMoARcPSD| 36477832
dục các thế hệ tương lai, góp phần hình thành ở họ thế giới quan và vốn văn hóa tiên tiến. -
Trong xã hội có phân chia giai cấp thì nghệ thuật mang tính giai cấp
và chịu sự chi phối của các quan iểm chính trị, của các quan hệ kinh tế. Tuy nhiên,
cũng như hình thái ý thức ạo ức, nghệ thuật và ý thức thẩm mỹ vẫn có những yếu tố
mang tính toàn nhân loại, do vậy mà nhiều nền nghệ thuật, nhiều tác phẩm nghệ
thuật, nhiều giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể ở các giai oạn lịch sử khác nhau,
của các tác giả thuộc các giai cấp và các dân tộc khác nhau ã trở thành những giá trị
văn hóa chung tiêu biểu, trường tồn và vô giá của nhân loại. Nghệ thuật tiến bộ ồng
thời, vừa phục vụ cho dân tộc mình, vừa phục vụ nhân loại; vừa phục vụ cho thế hệ
hiện tại, lẫn thế hệ tương lai. * Ý thức tôn giáo. -
Tôn giáo là sự phản ánh hư ảo sức mạnh của giới tự nhiên bên ngoài
lẫn các quan hệ xã hội vào ầu óc con người. Ph. Ăngghen ã chỉ rõ: “Tất cả mọi tôn
giáo chẳng qua chỉ là sự phản ánh hư ảo - vào trong ầu óc của con người - của những
lực lượng ở bên ngoài chi phối cuộc sống hàng ngày của họ; chỉ là sự phản ánh trong
ó những lực lượng ở trần thế ã mang hình thức những lực lượng siêu trần thế”. -
Thực chất, những sức mạnh của tự nhiên và các lực lượng xã hội hiện
thực ược thần bí hóa chính là nguồn gốc của tôn giáo. Sự sợ hãi trước sức mạnh của
tự nhiên, sự bất lực trước các thế lực xã hội ã tạo ra thần linh. -
Tôn giáo với tính cách là một hình thái ý thức xã hội gồm có tâm lý
tôn giáo và hệ tư tưởng tôn giáo. Tâm lý tôn giáo là toàn bộ những biểu tượng, tình
cảm, tâm trạng của quần chúng về tín ngưỡng tôn giáo. Hệ tư tưởng tôn giáo là hệ
thống giáo lý ược các nhà thần học và các chức sắc tôn giáo tạo dựng và truyền bá
trong xã hội. Tâm lý tôn giáo và hệ tư tưởng tôn giáo quan hệ chặt chẽ với nhau.
Tâm lý tôn giáo tạo cơ sở cho hệ tư tưởng tôn giáo dễ dàng xâm nhập vào quần chúng. -
Chức năng chủ yếu của tôn giáo là chức năng ền bù - hư ảo. Chức năng
này gây ra ảo tưởng về sự ền bù ở thế giới bên kia những gì mà con người không thể
ạt ược trong cuộc sống hiện thực. Vì vậy, ý thức tôn giáo mang tính chất tiêu cực,
cản trở sự nhận thức úng ắn của con người về thế giới, về xã hội, về bản thân nên bị
các giai cấp thống trị lợi dụng. Do ó, muốn xóa bỏ tôn giáo thì phải xóa bỏ nguồn
gốc xã hội và nguồn gốc nhận thức của nó. * Ý thức khoa học. -
Khoa học là sự khái quát cao nhất của thực tiễn, là phương thức nắm
bắt tất cả các hiện tượng của hiện thực, cung cấp những tri thức chân thực về bản
chất các hiện tượng, các quá trình, các quy luật của tự nhiên và của xã hội. -
Ý thức khoa học phản ánh hiện thực một cách chân thực chính xác
dựa vào sự thật và lý trí của con người. Khác với tất cả các hình thức ý thức xã hội
khác, ý thức khoa học phản ánh sự vận ộng và sự phát triển của giới tự nhiên, của xã
hội loài người và của tư duy con người bằng tư duy logic thông qua hệ thống các
khái niệm, các phạm trù, các quy luật và các lý thuyết. -
Ý thức khoa học có nhiệm vụ cao cả là hướng con người vào việc biến
ổi hiện thực, cải tạo thế giới nhằm phục vụ cho nhu cầu cuộc sống nhiều mặt và ngày lOMoARcPSD| 36477832
càng tốt hơn, cao hơn. Hiện nay, tri thức khoa học ang trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp, khi nhân loại bước vào thời ại phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật
số và trí tuệ nhân tạo. Cùng với ó, khoa học ang góp phần quan trọng vào việc giải
quyết các vấn ề toàn cầu.
* Ý thức triết học. -
Ý thức triết học là hình thức ặc biệt và cao nhất của tri thức. Nếu như
các ngành khoa học riêng lẻ nghiên cứu thế giới từ các khía cạnh, những mặt nhất
ịnh của thế giới ó thì triết học, nhất là triết học Mác – Lênin cung cấp cho con
người tri thức về thế giới như một chỉnh thể thông qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử
phát triển của khoa học và của chính bản thân triết học. -
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học nói chung và
nhất là triết học duy vật biện chứng có sứ mệnh trở thành thế giới quan mà cơ sở và
hạt nhân của thế giới quan là tri thức… Trong thời ại ngày nay, thế giới quan khoa
học chân chính nhất là thế giới quan triết học duy vật biện chứng, nó có vai trò to
lớn ể nhận thức úng ắn ý nghĩa và vai trò của các hình thái ý thức xã hội khác; ể
xác ịnh úng ắn vị trí của những hình thái ấy trong cuộc sống của xã hội và ể nhận
thức tính quy luật cùng những ặc iểm và sự phát triển của chúng.
4. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
4.1. Vai trò quyết ịnh của tồn tại xã hội ối với ý thức xã hội *
Vai trò quyết ịnh của tồn tại xã hội ối với ý thức xã hội.
Tính quyết ịnh của tồn tại xã hội ối với ý thức xã hội ược thể hiện căn bản trên hai phương diện.
- Tồn tại xã hội như thế nào thì ý thức xã hội như thế ó: tồn tại xã hội là nguồn
gốc của ý thức xã hội, quyết ịnh ến nội dung, tính chất của ý thức xã hội.
- Khi tồn tại xã hội (nhất là phương thức sản xuất) thay ổi thì ý thức xã hội cũng sẽ thay ổi theo.
* Ý nghĩa: Vì tồn tại xã hội quyết ịnh ối với ý thức xã hội nên muốn nhận thức ý
thức xã hội phải xuất phát tồn tại xã hội; muốn thay ổi ý thức xã hội phải thay ổi tồn tại xã hội.
4.2. Tính ộc lập tương ối của ý thức xã hội
* Thứ nhất, ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội. -
Biểu hiện: Lịch sử xã hội loài người cho thấy, nhiều khi xã hội cũ ã mất i,
song ý thức xã hội do xã hội ó sản sinh ra vẫn tiếp tục tồn tại. -
Nguyên nhân làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
+ Do tồn tại xã hội thường biến ổi nhanh hơn nên ý thức xã hội không phản ánh kịp và trở nên lạc hậu.
+ Do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do tính bảo thủ của một số
hình thái ý thức xã hội.
+ Giai cấp lạc hậu thường lưu giữ những tư tưởng lạc hậu ể bảo vệ lợi ích của họ. -
Ý nghĩa: Muốn xây dựng xã hội mới phải từng bước xóa bỏ ược những tàn
dư của ý thức xã hội cũ, cùng với việc xây dựng và phát triển ý thức xã hội mới. * Thứ hai,
ý thức có thể vượt trước tồn tại xã hội, - Biểu hiện. lOMoARcPSD| 36477832
+ Trong những iều kiện nhất ịnh, những tư tưởng tiên tiến có thể vượt trước sự phát
triển của tồn tại xã hội, dự báo úng tương lai.
Bên cạnh ó, có tư tưởng vượt trước là phản khoa học, rơi vào sai lầm, chủ quan, ảo
tưởng, khi nó chỉ là những mong muốn chủ quan của con người.
+ Tư tưởng tiên tiến có tác dụng tổ chức, chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn của con người,
hướng hoạt ộng ó vào việc giải quyết những nhiệm vụ mới mà ời sống vật chất của xã hội ặt ra. -
Nguyên nhân: Những tư tưởng tiên tiến có thể vượt trước tồn tại xã hội vì nó
phản ánh ược quy luật vận ộng của tồn tại xã hội. -
Ý nghĩa: Những tư tưởng tiên tiến có vai trò ịnh hướng, chỉ ạo hoạt ộng của
con người, do ó, cần phát hiện và tạo iều kiện cho chúng phát huy vai trò nhằm thúc ẩy tồn
tại xã hội phát triển.
* Thứ ba, ý thức xã hội có tính kế thừa. -
Ý thức xã hội của thời ại sau bao giờ cũng có sự kế thừa ý thức xã hội của thời ại trước. -
Trong xã hội có giai cấp, tính kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính giai cấp.
Giai cấp tiên tiến kế thừa tư tưởng tiến bộ của xã hội cũ, ngược lại, giai cấp lỗi thời thường
kế thừa những tư tưởng bảo thủ, phản tiến bộ ể bảo vệ lợi ích của giai cấp mình. -
Ý nghĩa: Do ý thức xã hội có tính kế thừa nên ể giải thích tồn tại xã hội không
chỉ dựa vào tồn tại xã hội mà còn phải dựa vào ý thức xã hội của thời ại trước.
* Thứ tư, các hình thái ý thức xã hội có sự tác ộng qua lại lẫn nhau trong quá trình phát triển. -
Các hình thái ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội theo những cách khác
nhau, có vai trò khác nhau trong ời sống, giữa chúng có sự tác ộng qua lại với nhau. -
Trong mỗi thời ại, thường có một hình thái ý thức xã hội nào ó nổi lên hàng
ầu, tác ộng mạnh ến các hình thái ý thức xã hội khác. -
Ngày nay, hình thái ý thức chính trị có vai trò ặc biệt quan trọng, nó chi phối,
quyết ịnh các hình thái ý thức xã hội khác. -
Ý nghĩa: Khi phân tích một hình thái ý thức xã hội nào ó phải chú ý tới sự tác
ộng của nó với các hình thái ý thức xã hội khác.
* Thứ năm, ý thức xã hội có sự tác ộng trở lại tồn tại xã hội. -
Ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội theo hai hướng.
+ Tác ộng tích cực: Những ý thức, tư tưởng tiến bộ, cách mạng, phản ánh úng hiện
thực khách quan thúc ẩy tồn tại xã hội phát triển.
+ Tác ộng tiêu cực: Những ý thức, tư tưởng lạc hậu, phản ánh không úng hiện thực
khách quan kìm hãm sự phát triển của tồn tại xã hội. -
Mức ộ tác ộng mạnh hay yếu của ý thức xã hội ối với tồn tại xã hội phụ thuộc
vào những iều kiện lịch sử cụ thể, vào các quan hệ kinh tế vốn là cơ sở hình thành các hình
thái ý thức xã hội; mức ộ phản ánh úng ắn của ý thức xã hội ối với tồn tại xã hội; mức ộ
truyền bá của ý thức xã hội, sự thâm nhập của ý thức xã hội (cả bề rộng và bề sâu) trong
quần chúng nhân dân…; ặc biệt là vào vai trò lịch sử của giai cấp ại diện cho ngọn cờ tư tưởng. lOMoARcPSD| 36477832 -
Ý nghĩa: Do ý thức xã hội tác ộng trở lại tồn tại xã hội nên cần phát huy vai
trò của các tư tưởng tiên tiến; ấu tranh chống tư tưởng lạc hậu, bảo thủ.
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Con người và bản chất con người *
Con người là thực thể sinh học - xã hội.
Theo C.Mác, con người là một sinh vật có tính xã hội ở trình ộ phát triển cao nhất
của giới tự nhiên và của lịch sử xã hội, là chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các thành
tựu của văn minh và văn hóa.
- Về phương diện sinh học.
+ Con người là một thực thể sinh vật, là sản phẩm của giới tự nhiên, là một ộng vật
xã hội. Con người cũng như mọi ộng vật khác có những nhu cầu tự nhiên – sinh học, như:
ăn, uống, thở, sinh ẻ con cái … ể tồn tại và phát triển.
+ Con người là một bộ phận của giới tự nhiên. Con người chịu sự quy ịnh, chịu sự
chi phối bởi các quy luật của giới tự nhiên, các quy luật sinh học, như: di truyền, tiến hóa
sinh học và các quá trình sinh học của giới tự nhiên. Con người là một bộ phận quan trọng
của giới tự nhiên, nhưng lại có thể biến ổi giới tự nhiên và chính bản thân mình, dựa trên các quy luật khách quan.
+ Về mặt thể xác, con người sống bằng những sản phẩm tự nhiên, dù là dưới hình
thức thực phẩm, nhiên liệu, áo quần, nhà ở, v.v... Do ó, con người phải dựa vào giới tự
nhiên, gắn bó với giới tự nhiên, hòa hợp với giới tự nhiên mới có thể tồn tại và phát triển.
Quan iểm này là nền tảng lý luận và phương pháp luận rất quan trọng, có tính thời sự trong
bối cảnh khủng hoảng sinh thái và yêu cầu phát triển bền vững hiện nay.
- Con người còn là một thực thể xã hội.
+ Hoạt ộng xã hội quan trọng nhất của con người là lao ộng sản xuất. Nhờ lao ộng sản
xuất mà con người về mặt sinh học có thể trở thành thực thể xã hội, thành chủ thể của “lịch
sử có tính tự nhiên”, có lý tính, có “bản năng xã hội”. Lao ộng ã góp phần cải tạo bản năng
sinh học của con người, làm cho con người trở thành con người úng nghĩa của nó. Lao ộng
là iều kiện kiên quyết, cần thiết và chủ yếu quyết ịnh sự hình thành và phát triển của con
người cả về phương diện sinh học lẫn phương diện xã hội.
+ Con người không chỉ có các quan hệ với nhau trong sản xuất, mà còn có hàng loạt các
quan hệ xã hội khác. Hoạt ộng của con người gắn liền với các quan hệ xã hội không chỉ
phục vụ cho con người mà còn cho xã hội, khác với hoạt ộng của con vật chỉ phục vụ cho
nhu cầu bản năng sinh học trực tiếp của nó. Hoạt ộng và giao tiếp của con người ã sinh ra
ý thức người. Tư duy, ý thức của con người chỉ có thể phát triển trong lao ộng và giao tiếp
xã hội với nhau. Nhờ có lao ộng và giao tiếp xã hội mà ngôn ngữ xuất hiện và phát triển.
Ngôn ngữ và tư duy của con người thể hiện tập trung và nổi trội tính xã hội của con người,
là một trong những biểu hiện rõ nhất phương diện con người là một thực thể xã hội. Chính
vì vậy, khác với con vật, con người chỉ có thể tồn tại và phát triển trong xã hội loài người. *
Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt ầu sản xuất
ra những tư liệu sinh hoạt của mình.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử ã xác ịnh sự khác biệt giữa con người và con vật dựa trên
nền tảng của sản xuất vật chất. Lao ộng, tức là sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt của mình, lOMoARcPSD| 36477832
tạo ra con người và xã hội, thúc ẩy con người và xã hội phát triển. Đây chính là iểm khác
biệt căn bản, chi phối các ặc iểm khác biệt khác giữa con người với con vật. *
Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử. -
Hoạt ộng lịch sử ầu tiên khiến con người tách khỏi con vật, có ý nghĩa sáng
tạo chân chính là hoạt ộng chế tạo công cụ lao ộng, hoạt ộng lao ộng sản xuất. Nhờ
chế tạo công cụ lao ộng mà con người tách khỏi loài vật, tách khỏi tự nhiên trở thành
chủ thể hoạt ộng thực tiễn xã hội. Chính ở thời iểm ó con người bắt ầu làm ra lịch
sử của mình. Lịch sử sản xuất của con người như thế nào thì tương ứng, con người
cũng sáng tạo ra lịch sử như thế ấy. Từ khi con người tạo ra lịch sử cho ến nay con
người luôn là chủ thể của lịch sử, nhưng cũng luôn là sản phẩm của lịch sử. -
Con người tồn tại và phát triển luôn luôn ở trong một hệ thống môi trường
xác ịnh. Đó là toàn bộ iều kiện tự nhiên và xã hội, cả iều kiện vật chất lẫn tinh thần,
có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp ến ời sống của con người và xã hội. Đó là những
iều kiện cần thiết, tất yếu, không thể thiếu ối với sự tồn tại và phát triển của con
người. Do ó, con người vừa tiếp nhận, thích nghi, hòa nhịp với giới tự nhiên, nhưng
cũng bằng cách ó cải biến giới tự nhiên ể thích ứng và biến ổi chính mình. -
Con người tồn tại trong môi trường xã hội. Chính nhờ môi trường xã hội mà
con người trở thành một thực thể xã hội và mang bản chất xã hội. Môi trường xã hội
là một bộ phận của tự nhiên với những ặc thù của nó. So với môi trường tự nhiên
môi trường xã hội có ảnh hưởng trực tiếp và quyết ịnh ến con người, sự tác ộng của
môi trường tự nhiên ến từng cá nhân con người thường phải thông qua môi trường
xã hội và chịu ảnh hưởng sâu sắc của các nhân tố xã hội. Môi trường xã hội và mỗi
cá nhân con người thường xuyên phải có quan hệ với môi trường tự nhiên, tồn tại
trong mối quan hệ tác ộng qua lại, chi phối, quy ịnh lẫn nhau. -
Do sự phát triển của công nghiệp, của cách mạng khoa học - công nghệ, nhiều
loại môi trường khác ã và ang ược phát hiện như môi trường thông tin, kiến thức,
môi trường từ tính, môi trường iện, môi trường hấp dẫn, môi trường sinh học, v.v..
Cần lưu ý, có những môi trường mới ược phát hiện và ang ược nghiên cứu, nên còn
có nhiều ý kiến, quan niệm khác nhau, thậm chí ối lập nhau. Môi trường sinh học,
môi trường cận tâm lý, môi trường tương tác yếu ang ược nghiên cứu trong khoa học
tự nhiên. Tuy nhiên, dù chưa ược nhận thức ầy ủ, mới ược phát hiện hay còn có
những ý kiến, quan niệm khác nhau, thì chúng ều hoặc là thuộc về môi trường tự
nhiên, hoặc là thuộc về môi trường xã hội. Tính chất, phạm vi, vai trò và tác ộng của
chúng ến con người là khác nhau, không giống hoàn toàn như môi trường tự nhiên
và môi trường xã hội. Chúng là những hiện tượng, quá trình cụ thể của tự nhiên hoặc
xã hội, có tác ộng, ảnh hưởng ở một khía cạnh hẹp, cụ thể và xác ịnh ở phương diện
tự nhiên hoặc xã hội. *
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội. -
Trong sinh hoạt xã hội, khi hoạt ộng ở những iều kiện lịch sử nhất ịnh
con người có quan hệ với nhau ể tồn tại và phát triển. “Trong tính hiện thực của nó,
bản chất của con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”. Bản chất của con người luôn
ược hình thành và thể hiện ở những con người hiện thực, cụ thể trong những iều kiện lOMoARcPSD| 36477832
lịch sử cụ thể. Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất của con người, nhưng không phải
là sự kết hợp giản ơn hoặc là tổng cộng chúng lại với nhau mà là sự tổng hòa chúng;
mỗi quan hệ xã hội có vị trí, vai trò khác nhau, có tác ộng qua lại, không tách rời nhau. -
Các quan hệ xã hội có nhiều loại: Quan hệ quá khứ, quan hệ hiện tại,
quan hệ vật chất, quan hệ tinh thần, quan hệ trực tiếp, gián tiếp, tất nhiên hoặc ngẫu
nhiên, bản chất hoặc hiện tượng, quan hệ kinh tế, quan hệ phi kinh tế, v.v.. Tất cả
các quan hệ ó ều góp phần hình thành lên bản chất của con người. -
Các quan hệ xã hội thay ổi thì ít hoặc nhiều, sớm hoặc muộn, bản chất
con người cũng sẽ thay ổi theo. Trong các quan hệ xã hội cụ thể, xác ịnh, con người
mới có thể bộc lộ ược bản chất thực sự của mình, và cũng trong những quan hệ xã
hội ó thì bản chất người của con người mới ược phát triển. Các quan hệ xã hội khi ã
hình thành thì có vai trò chi phối và quyết ịnh các phương diện khác của ời sống con
người khiến cho con người không còn thuần túy là một ộng vật mà là một ộng vật
xã hội. Con người “bẩm sinh ã là sinh vật có tính xã hội”. Khía cạnh thực thể sinh
vật là tiền ề trên ó thực thể xã hội tồn tại, phát triển và chi phối.
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn ề giải phóng con người
2.1. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao ộng của con người bị tha hóa
- Theo C.Mác, thực chất của lao ộng bị tha hóa là quá trình lao ộng và sản phẩm của
lao ộng từ chỗ ể phục vụ con người, ể phát triển con người ã bị biến thành lực lượng ối lập,
nô dịch và thống trị con người. Người lao ộng chỉ hành ộng với tính cách con người khi
thực hiện các chức năng sinh học như ăn, ngủ, sinh con ẻ cái,… còn khi lao ộng, tức là khi
thực hiện chức năng cao quý của con người thì họ lại chỉ như là con vật.
- Hiện tượng tha hóa con người là một hiện tượng lịch sử ặc thù, chỉ diễn ra trong xã
hội có phân chia giai cấp. Nguyên nhân gây nên hiện tượng tha hóa con người là chế ộ tư
hữu về tư liệu sản xuất. Nhưng tha hoá con người ược ẩy lên cao nhất trong xã hội tư bản
chủ nghĩa. Chế ộ ó ã tạo ra sự phân hóa xã hội về việc chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất
khiến ại a số người lao ộng trở thành vô sản, một số ít trở thành tư sản, chiếm hữu toàn bộ
các tư liệu sản xuất của xã hội. Vì vậy, những người vô sản buộc phải làm thuê cho các nhà
tư bản, phải ể các nhà tư bản bóc lột mình và sự tha hóa lao ộng bắt ầu từ ó. Lao ộng bị tha
hóa là nội dung chính yếu, là nguyên nhân, là thực chất của sự tha hóa của con người.
- Con người bị tha hóa là con người bị ánh mất mình trong lao ộng, tức trong hoạt ộng
ặc trưng, bản chất của con người. Lao ộng là hoạt ộng sáng tạo của con người, là ặc trưng
chỉ có ở con người chứ không hề có ở con vật, là hoạt ộng người, nhưng khi hoạt ộng nó
lại trở thành hoạt ộng của con vật. Lao ộng bị cưỡng bức, bị ép buộc bởi iều kiện xã hội.
Con người lao ộng không phải ể sáng tạo, không phải ể phát triển các phẩm chất người mà
chỉ là ể ảm bảo sự tồn tại của thể xác họ. Điều ó có nghĩa rằng họ ang thực hiện chức năng
của con vật. Khi họ ăn uống, sinh con ẻ cái thì họ lại là con người vì họ ược tự do. Tính
chất trái ngược trong chức năng như vậy là biểu hiện ầu tiên của sự tha hóa của con người.
- Trong hoạt ộng lao ộng, con người là chủ thể trong quan hệ với tư liệu sản xuất.
Nhưng vì trong chế ộ tư hữu tư bản về tư liệu sản xuất thì người lao ộng phải phụ thuộc vào
các tư liệu sản xuất. Tư liệu sản xuất là do con người tạo ra. Như vậy, con người bị lệ thuộc lOMoARcPSD| 36477832
vào sản phẩm do chính mình tạo ra. Mặt khác, ể có tư liệu sinh hoạt, người lao ộng buộc
phải lao ộng cho các chủ tư bản, sản phẩm của họ làm ra trở nên xa lạ với họ và ược chủ sở
hữu dùng ể trói buộc họ, bắt họ lệ thuộc nhiều hơn vào chủ sở hữu và vào các vật phẩm lao
ộng. Lao ộng bị tha hóa ã làm ảo lộn quan hệ xã hội của người lao ộng. Các ồ vật ã trở
thành xa lạ, trở thành công cụ thống trị, trói buộc con người. Quan hệ giữa người lao ộng
với chủ sở hữu tư liệu sản xuất cũng bị ảo lộn. Đúng ra ó phải là quan hệ giữa người với
người, nhưng trong thực tế nó lại ược thực hiện thông qua số vật phẩm do người lao ộng
tạo ra và số tiền công mà người lao ộng ược trả. Quan hệ giữa người và người ã bị thay thế
bằng quan hệ giữa người và vật, ó là biểu hiện thứ hai của tha hóa.
- Khi lao ộng bị tha hóa, con người trở nên què quặt, phiến diện, thiếu khuyết trên
nhiều phương diện khác nhau. Sự tha hóa nói trên tất yếu làm cho con người phát triển
không thể toàn diện, không thể ầy ủ, và không thể phát huy ược sức mạnh bản chất người.
Người lao ộng ngày càng bị bần cùng hóa, sự phân cực xã hội ngày càng lớn. Sản xuất,
công nghiệp, khoa học và công nghệ càng phát triển, lợi nhuận của các chủ sở hữu tư liệu
sản xuất càng lớn, người lao ộng ngày càng bị máy móc thay thế. Quá trình lao ộng ngày
càng trở thành quá trình thực hiện các thao tác giản ơn do dây chuyền công nghệ, kỹ thuật
quy ịnh, người lao ộng càng bị ẩy ra khỏi quá trình sản xuất trực tiếp thì lao ộng càng bị tha
hóa, người công nhân trở thành một bộ phận của máy móc và ngày càng phụ thuộc vào nó,
lao ộng càng trở nên “dã man”. Trong bối cảnh cách mạng khoa học - công nghệ và toàn
cầu hóa hiện nay, khía cạnh này của sự tha hóa lao ộng ngày càng thể hiện tập trung và rõ
nét khiến cho sự phân cực giàu nghèo trong xã hội hiện ại ngày càng dãn rộng theo chiều
tỷ lệ thuận với sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ và toàn cầu hóa.
- Tha hóa con người là thuộc tính vốn có của các nền sản xuất dựa trên chế ộ tư hữu
tư liệu sản xuất, nhưng nó ược ẩy lên ở mức cao nhất trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Trong nền sản xuất ó, sự tha hóa của lao ộng còn ược tạo nên bởi sự tha hóa trên các phương
diện khác của ời sống xã hội: Sự tha hóa của nền chính trị vì thiểu số ích kỷ, sự tha hóa của
các tư tưởng của tầng lớp thống trị, sự tha hóa của các thiết chế xã hội khác. Chính vì vậy,
việc khắc phục sự tha hóa không chỉ gắn liền với việc xóa bỏ chế ộ tư hữu tư bản chủ nghĩa
mà còn gắn liền với việc khắc phục sự tha hóa trên các phương diện khác của ời sống xã
hội. Đó là một quá trình lâu dài, phức tạp ể giải phóng con người, giải phóng lao ộng
2.2. Giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức
* Giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp bức là một trong những tư tưởng
căn bản, cốt lõi của các nhà kinh iển của chủ nghĩa Mác - Lênin về con người.
- Đấu tranh giai cấp ể thay thế chế ộ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản
xuất và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, ể giải phóng con người về phương diện
chính trị là nội dung quan trọng hàng ầu.
- Khắc phục sự tha hóa của con người và lao ộng của họ, biến lao ộng sáng tạo trở
thành chức năng thực sự của con người là nội dung có ý nghĩa then chốt.
- Điều kiện và tiền ề ể giải phóng triệt ể con người là xóa bỏ giai cấp, xóa bỏ chế ộ tư
nhân về tư liệu sản xuất và sức sản xuất phát triển ở trình ộ rất cao…
* Xã hội không thể nào giải phóng cho mình ược, nếu không giải phóng cho mỗi cá nhân. lOMoARcPSD| 36477832
- Việc giải phóng những con người cụ thể là ể i ến giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc và tiến tới giải phóng toàn thể nhân loại. Giải phóng con người trên tất cả các nội dung
và các phương diện: lao ộng, chính trị, kinh tế, xã hội, năng lực, con người cá nhân, con
người giai cấp, con người dân tộc, con người nhân loại…
- Tư tưởng về giải phóng con người của triết học Mác - Lênin hoàn toàn khác với các
tư tưởng giải phóng con người của các học thuyết khác ã và ang tồn tại trong lịch sử. Tôn
giáo quan niệm giải phóng con người là sự giải thoát khỏi cuộc sống tạm, khỏi bể khổ cuộc
ời ể lên cõi Niết bàn hoặc lên Thiên ường. Một số học thuyết triết học duy vật cũng ã ề xuất
tư tưởng giải phóng con người bằng một vài phương tiện nào ó trong ời sống xã hội: Pháp
luật, ạo ức, chính trị. Tính chất phiến diện, hạn hẹp, siêu hình trong nhận thức về con người,
về các quan hệ xã hội và do những hạn chế về iều kiện lịch sử ã khiến cho những quan iểm
ó sa vào lập trường duy tâm, siêu hình.
2.3. Sự phát triển tự do của mỗi người là iều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi
người -
Khi chế ộ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa bị thủ tiêu, lao ộng không còn
bị tha hóa, con người ược giải phóng, khi ó xã hội là sự liên hiệp của các cá nhân, con người
bắt ầu ược phát triển tự do. -
Con người là sự thống nhất giữa cá nhân và xã hội, cá nhân với giai cấp, dân
tộc… nên sự phát triển tự do của mỗi người tất yếu là iều kiện cho sự phát triển tự do của
mọi người. Dĩ nhiên, iều ó cũng có nghĩa là sự phát triển tự do của mọi người, sự phát triển
của xã hội là tiền ề cho sự phát triển của mỗi cá nhân trong ó. Sự phát triển tự do của mỗi
người chỉ có thể ạt ược khi con người thoát khỏi sự tha hóa, thoát khỏi sự nô dịch do chế ộ
tư hữu các tư liệu sản xuất bị thủ tiêu triệt ể, khi sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn,
giữa lao ộng trí óc và lao ộng chân tay không còn, khi con người không còn bị trói buộc bởi
sự phân công lao ộng xã hội.
3. Quan iểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của
quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử 3.1. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
* Quan hệ giữa cá nhân và xã hội. -
Con người là một hệ thống chỉnh thể thống nhất cá thể - loài, mang những
thuộc tính cá thể, ơn nhất, lẫn những thuộc tính chung, phổ biến của loài, bản chất
của nó là tổng hòa các quan hệ xã hội. Nó là ại diện cho loài, cho xã hội, cho nhân
loại, cho lịch sử loài người. Trong con người, do vậy, luôn có những cái chung toàn
nhân loại, như các giá trị chung, nhu cầu chung, lợi ích chung,… Nó cũng là ại biểu
của một xã hội cụ thể, một thời kỳ lịch sử xác ịnh, có tính ặc thù, với các quan hệ xã
hội xác ịnh. Các quan hệ xã hội kết tinh trong mỗi con người luôn là quan hệ xã hội
cụ thể của một thời ại, một gia ình, một nhóm xã hội, một cộng ồng, một tập oàn,
một giai cấp, một quốc gia - dân tộc xác ịnh. -
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau. Xã hội do các cá nhân cụ thể hợp
thành, mỗi cá nhân là một phần tử của xã hội sống và hoạt ộng trong xã hội ó. Khi
mới sinh ra, chưa có ý thức, chưa có các quan hệ xã hội thì con người mới chỉ là cá
thể. Chỉ khi cá thể ó giao tiếp xã hội, có những quan hệ xã hội xác ịnh, có ý thức mới
trở thành cá nhân. Cá nhân không thể tách rời xã hội. Quan hệ cá nhân – xã hội là lOMoARcPSD| 36477832
tất yếu, là tiền ề và iều kiện tồn tại và phát triển của cả cá nhân lẫn xã hội. Đương
nhiên, quan hệ ấy phụ thuộc vào iều kiện lịch sử cụ thể, vào trình ộ phát triển xã hội
và của từng cá nhân, ặc biệt là phụ thuộc vào bản chất của xã hội. Quan hệ cá nhân
- xã hội là khác nhau trong xã hội có phân chia giai cấp và xã hội không phân chia
giai cấp. Sự thống nhất và mâu thuẫn giữa cá nhân và xã hội là một phạm trù lịch sử,
phụ thuộc vào từng giai oạn lịch sử khác nhau. -
Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở một góc ộ khác trong quan hệ
con người giai cấp và con người nhân loại. Quan hệ con người giai cấp và con người
nhân loại chỉ tồn tại trong xã hội có phân chia giai cấp, do vậy nó có tính lịch sử.
Mỗi con người cá nhân trong xã hội có giai cấp ều mang tính giai cấp do nó luôn là
thành viên của một giai cấp, tầng lớp xã hội xác ịnh. Các quan hệ xã hội mà nó sống
và hoạt ộng trong ó luôn có quan hệ giai cấp và các quan hệ ó luôn óng vai trò quyết
ịnh, chi phối các hành vi và hoạt ộng của nó, ặc biệt, quy ịnh lợi ích và hoạt ộng thực
hiện các lợi ích ấy. Mặt khác, mỗi cá nhân, dù thuộc về giai cấp nào cũng ều mang
tính nhân loại. Nhân loại là cộng ồng người phổ biến rộng rãi nhất, ược hình thành
trong suốt chiều dài lịch sử nhân loại. Tính nhân loại ược thể hiện trong các giá trị
chung toàn nhân loại, trong những quy tắc, chuẩn mực chung xuất hiện trên nền tảng
lợi ích chung, từ bản chất người của các cá nhân tạo nên cộng ồng nhân loại. -
Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa khác
biệt, thậm chí mâu thuẫn nhau. Tính nhân loại là vĩnh hằng, là nền tảng của cuộc
sống ở mọi con người, dù khác biệt màu da, quốc tịch, giai cấp, tộc người, hay giới,
ộ tuổi, học vấn,… Chỉ có khi nào không còn tồn tại nhân loại thì khi ó tính nhân loại
mới mất i. Nhưng, ở mỗi giai oạn lịch sử khác nhau lại tồn tại các giai cấp khác nhau.
Các giai cấp và quan hệ của chúng biến ổi thường xuyên do các iều kiện kinh tế,
chính trị, xã hội luôn thay ổi. Con người với tính cách là những chủ thể xã hội luôn
có những hoạt ộng ể cải biến iều kiện khách quan tạo nên những iều kiện sinh hoạt
thuận lợi hơn cho mình. Chính iều ó ã làm cho các iều kiện sinh sống của con người
luôn biến ổi, các lực lượng sản xuất luôn phát triển, xã hội luôn thay ổi theo chiều
hướng tiến bộ. Nhưng, trong các giai cấp ang ấu tranh với nhau, có giai cấp ại diện
cho sự phát triển tiến bộ, có giai cấp lại là lực lượng cản trở sự phát triển tiến bộ ấy.
Tính giai cấp trong những con người ại biểu cho giai cấp ang cản trở sự phát triển
ấy tất nhiên là mâu thuẫn với tính nhân loại. -
Mỗi con người ều sinh ra, lớn lên trong một cộng ồng quốc gia, dân tộc xác
ịnh. Do những iều kiện lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị khác nhau nên
trong mỗi cộng ồng quốc gia dân tộc cũng hình thành những giá trị, phẩm chất, ặc
iểm ặc thù của mình. Con người tất yếu mang trong mình những iểm ặc thù ó, dù họ
muốn hay không, dù ý thức ược iều ó hay không. Do vậy, trong mỗi con người cá
nhân luôn luôn mang trong nó cả những cái riêng biệt của nó với tính cách là cá
nhân, vừa mang trong mình cả những cái ặc thù của quốc gia dân tộc, vừa mang cả
tính giai cấp lẫn tính nhân loại. Với tính cách là chủ thể hoạt ộng sự gắn kết, tác ộng
biện chứng lẫn nhau giữa các phương diện, khía cạnh ó trong mỗi con người là luôn
biến ộng, biện chứng, khách quan, tất yếu. Theo quan iểm của các nhà kinh iển của lOMoARcPSD| 36477832
chủ nghĩa Mác, tính giai cấp và tính dân tộc mang tính lịch sử, sẽ mất dần theo sự
phát triển và tiến bộ của xã hội. Nhưng tính nhân loại và cá nhân sẽ là vĩnh viễn.
Trong khi lịch sử nhân loại chưa ạt ến trình ộ phát triển ó thì sự thống nhất giữa tính
cá nhân, tính giai cấp, tính dân tộc và tính nhân loại là mục tiêu, yêu cầu và tiêu
chuẩn của tiến bộ xã hội. Giải quyết úng ắn, phù hợp với iều kiện, hoàn cảnh khách
quan mối quan hệ giữa con người cá nhân, con người giai cấp, con người dân tộc,
con người nhân loại luôn là òi hỏi của hoạt ộng thực tiễn.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
- Trong hoạt ộng nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý giải quyết úng ắn
mối quan hệ xã hội – cá nhân, phải tránh khuynh hướng ề cao quá mức (mặt/cái) cá
nhân hoặc (mặt/cái) xã hội. Nếu ặt cá nhân lên trên xã hội, chỉ thấy cá nhân mà
không thấy xã hội, em cá nhân ối lập với xã hội, hoặc ngược lại, chỉ ề cao xã hội
mà bỏ quên cá nhân, không nhận thức úng sự phát triển của xã hội là sự kết hợp
hoạt ộng của các cá nhân, thì ều sai lầm và có thể dẫn ến những hệ lụy khó lường
cho cả xã hội lẫn cá nhân.
- Trong ời sống xã hội khi xem xét con người phải ặt nó trong tổng thể các
quan hệ xã hội, bởi trong tính hiện thực, bản chất của con người là tổng thể các
quan hệ xã hội. Điều này cũng gắn liền với nguyên tắc lịch sử - cụ thể và nguyên
tắc toàn diện. Sẽ là sai lầm nếu chỉ nhìn vào một mặt/khía cạnh/phương diện của
một con người ể ánh giá bản chất của người ó. Xem xét một con người phải ặt con
người ó trong tổng thể các quan hệ của chính người ó.
3.2. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
* Quan niệm về quần chúng nhân dân. -
Quần chúng nhân dân là thuật ngữ chỉ tập hợp ông ảo những con người
hoạt ộng trong một không gian và thời gian xác ịnh, bao gồm nhiều thành phần, tầng
lớp xã hội và giai cấp ang hoạt ộng trong một xã hội xác ịnh. Đó có thể là toàn bộ
quần chúng nhân dân của một quốc gia, một khu vực lãnh thổ xác ịnh. Họ có chung
lợi ích cơ bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh ạo của một tổ chức, một ảng phái, cá
nhân xác ịnh dể thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị, văn hóa hay xã hội xác
ịnh của một thời kỳ lịch sử nhất ịnh. -
Nội hàm của khái niệm quần chúng nhân dân bao gồm: Những người
lao ộng sản xuất ra của cải vật chất và tinh thần là lực lượng căn bản, chủ chốt; toàn
thể dân cư ang chống lại những kẻ áp bức, bóc lột thống trị và ối kháng với nhân
dân; những người ang có các hoạt ộng trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp hoặc
gián tiếp góp phần vào sự biến ổi xã hội. Với nội dung ó quần chúng nhân dân là
một phạm trù lịch sử thay ổi tùy thuộc vào iều kiện lịch sử, xã hội cụ thể của các quốc gia, khu vực.
* Quan niệm về cá nhân, lãnh tụ,vĩ nhân. -
Cá nhân chính là con người cụ thể ang hoạt ộng trong một xã hội xác
ịnh thể hiện tính ơn nhất với tính cách là cá thể về phương diện sinh học, với tính
cách là nhân cách về phương diện xã hội. Khác với khái niệm con người dùng ể chỉ
tính phổ biến về bản chất người trong mỗi cá nhân, khái niệm cá nhân nhấn mạnh lOMoARcPSD| 36477832
tính ặc thù riêng biệt của mỗi cá thể về phương diện xã hội. Cá nhân là một chỉnh
thể vừa mang tính ơn nhất, cá biệt, riêng biệt lại vừa có tính phổ biến, có ời sống
riêng, có nguyện vọng, nhu cầu và lợi ích riêng. Nhưng cá nhân cũng bao hàm tính
chung, phổ biến, chứa ựng các quan hệ xã hội và những nhận thức chung giúp cho
việc thực hiện các chức năng xã hội và cá nhân trong cuộc ời của họ và mang tính
chất lịch sử - cụ thể của ời sống của họ. Do ó, cá nhân bao giờ cũng mang bản chất
xã hội, yếu tố xã hội là ặc trưng căn bản ể tạo nên cá nhân do cá nhân luôn phải sống
và hoạt ộng trong các nhóm khác nhau, các cộng ồng và các tập oàn xã hội có tính lịch sử. -
Trong số các cá nhân ở những thời kỳ lịch sử nhất ịnh, trong những
iều kiện, hoàn cảnh cụ thể, xác ịnh xuất hiện những cá nhân kiệt xuất, trở thành
những người lãnh ạo quần chúng nhân dân nhằm thực hiện một mục tiêu xác ịnh.
Đó là những lãnh tụ hay vĩ nhân. Ngoài các phẩm chất cá nhân, lãnh tụ/vĩ nhân là
những cá nhân kiệt xuất, xuất hiện trong phong trào quần chúng nhân dân, nhận thức
ược một cách úng ắn, nhanh nhạy, kịp thời những yêu cầu, các quy luật, những vấn
ề căn bản nhất của một lĩnh vực hoạt ộng nhất ịnh của ời sống xã hội hoặc là kinh
tế, hoặc là chính trị, hoặc là văn hóa, khoa học, nghệ thuật,... Họ dám quên mình vì
lợi ích của quần chúng nhân dân, có năng lực nhận thức và tổ chức hoạt ộng thực
tiễn. Lãnh tụ còn là người có những phẩm chất xã hội, như ược quần chúng tín nhiệm,
gắn bó mật thiết với quần chúng, có khả năng tập hợp quần chúng nhân dân, thống
nhất nhận thức, ý chí và hành ộng của nhân dân, có năng lực tổ chức quần chúng
nhân dân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà thời ại ặt ra.
* Vai trò của quần chúng nhân dân: Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân
chính, là ộng lực phát triển của lịch sử. Vai trò ó của quần chúng nhân dân ược thể hiện ở các nội dung sau ây: -
Yếu tố căn bản và quyết ịnh của lực lượng sản xuất là quần chúng nhân
dân lao ộng. Đó là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất, làm
cho phương thức sản xuất vận ộng và phát triển, thúc ẩy xã hội phát triển. Đó là lực
lượng cơ bản của xã hội sản xuất ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền ề và cơ sở cho
sự tồn tại, vận ộng và phát triển của mọi xã hội, trong mọi thời kỳ lịch sử. -
Trong mọi cuộc cách mạng xã hội cũng như ở các giai oạn biến ộng
của xã hội, quần chúng nhân dân luôn là lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết ịnh mọi
thắng lợi của các cuộc cách mạng và những chuyển biến của ời sống xã hội. Cách
mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân. Theo quan iểm của triết học Mác -
Lênin, bắt ầu từ sự phát triển của các lực lượng sản xuất, ến một giai oạn phát triển
nhất ịnh nó mâu thuẫn với các quan hệ sản xuất, làm xuất hiện các cuộc cách mạng
xã hội. Như vậy, nguyên nhân của mọi cuộc cách mạng là bắt ầu từ hoạt ộng sản
xuất vật chất của quần chúng nhân dân. Họ thực sự là chủ thể, lực lượng căn bản và
chủ chốt, là ộng lực cơ bản của mọi quá trình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa
học và công nghệ, và của mọi cuộc cách mạng xã hội. -
Toàn bộ các giá trị văn hóa, tinh thần và ời sống tinh thần nói chung
ều do quần chúng nhân dân sáng tạo ra. Những sáng tạo trực tiếp của quần chúng lOMoARcPSD| 36477832
nhân dân trong lĩnh vực này là iều kiện, tiền ề, là nguồn lực thúc ẩy sự phát triển của
văn hóa, tinh thần. Hoạt ộng phong phú, a dạng của quần chúng nhân dân trong thực
tiễn là nguồn mạch cảm hứng vô tận, là chất liệu không bao giờ cạn kiệt, là nguồn
tài nguyên bất tận cho mọi sáng tạo tinh thần. Quần chúng nhân dân cũng là người
gạn lọc, lưu giữ, truyền bá và phổ biến các giá trị tinh thần làm cho nó ược chọn lọc,
ược bảo tồn vĩnh viễn.
Tùy thuộc vào những iều kiện lịch sử khác nhau mà vai trò của quần chúng nhân dân
cũng ược thể hiện khác nhau. Xã hội càng công bằng, dân chủ, tự do, bình ẳng thì càng phát
huy ược vai trò của cá nhân và của quần chúng nhân dân nói chung. * Vai trò của lãnh tụ,vĩ nhân. -
Trong mối quan hệ với quần chúng nhân dân, lãnh tụ óng vai trò hết
sức to lớn, vô cùng quan trọng. Khi lịch sử ặt ra những nhiệm vụ cần phải giải quyết
thì từ trong quần chúng nhân dân sẽ xuất hiện những lãnh tụ ể giải quyết những
nhiệm vụ ó của lịch sử. Mọi phong trào ều sẽ thất bại nếu chưa tìm ra cho mình ược
những lãnh tụ xứng áng. -
Lãnh tụ hay cá nhân kiệt xuất phải nhận thức úng ắn ược các quy luật
khách quan của ời sống xã hội, hiểu biết sâu sắc các xu thế phát triển của quốc gia
dân tộc, của thời ại và của phong trào; phải có kế hoạch, chương trình, biện pháp và
chiến lược hoạt ộng cho phong trào quần chúng nhân dân và cho bản thân phù hợp
với iều kiện và hoàn cảnh lịch sử cụ thể; ồng thời lãnh tụ cũng phải thuyết phục ược
quần chúng nhân dân, thống nhất ý chí và hành ộng của họ, tập hợp và tổ chức lực
lượng ể thực hiện thành công các kế hoạch, chương trình, chiến lược và các mục tiêu ã ược xác ịnh. -
Hoạt ộng của lãnh tụ có thể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
phong trào quần chúng nhân dân, từ ó có thể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển xã
hội. Hoạt ộng của lãnh tụ sẽ thúc ẩy sự phát triển xã hội, nếu họ hành ộng theo các
quy luật khách quan của sự phát triển xã hội, và ngược lại, sẽ kìm hãm sự phát triển
xã hội hoặc tạo nên những sự vận ộng quanh co, phức tạp cho xã hội. Lãnh tụ cũng
có vai trò to lớn ối với sự tồn tại, hoạt ộng của các tổ chức quần chúng nhân dân mà
họ là những người tổ chức hoặc sáng lập và iều hành. Các lãnh tụ gắn với những thời
ại lịch sử nhất ịnh và những phong trào cụ thể, do vậy, họ chỉ có thể hoàn thành ược
những nhiệm vụ của thời ại và phong trào ó mà thôi.
* Quan hệ giữa lãnh tụ với quần chúng nhân dân là quan hệ thống nhất, biện chứng
thể hiện trên các nội dung sau ây: -
Mục ích và lợi ích của quần chúng nhân dân và lãnh tụ là thống nhất.
Đó là iểm then chốt và căn bản quyết ịnh sự thành bại của phong trào và sự xuất hiện
của lãnh tụ. Lợi ích của họ có thể biểu hiện trên nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng
lợi ích luôn là cầu nối, liên kết, là mắt xích quyết ịnh, là ộng lực ể quần chúng nhân
dân và lãnh tụ có thể kết thành khối xã hội thống nhất về ý chí và hành ộng. Tuy
nhiên, lợi ích của họ luôn vận ộng, biến ổi không ngừng phụ thuộc vào ịa vị lịch sử,
bối cảnh khách quan mà phong trào quần chúng nhân dân và lãnh tụ của họ ang tồn lOMoARcPSD| 36477832
tại và hoạt ộng trong ó, phụ thuộc vào năng lực nhận thức và vận dụng các quy luật
khách quan ể thực hiện các lợi ích ó. -
Quần chúng nhân dân và phong trào của họ tạo nên các lãnh tụ và
những iều kiện, tiền ề khách quan ể các lãnh tụ xuất hiện và hoàn thành các nhiệm
vụ mà lịch sử ặt ra cho họ. Lãnh tụ là sản phẩm của thời ại, của cộng ồng, của phong
trào. Sự xuất hiện của họ và khả năng giải quyết ược các nhiệm vụ của lịch sử nhanh
hoặc chậm, nhiều hoặc ít sẽ thúc ẩy sự vận ộng, phát triển của phong trào quần chúng nhân dân. -
Trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa quần chúng nhân dân
và lãnh tụ, chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ịnh vai trò quyết ịnh của quần chúng nhân
dân ồng thời ánh giá cao vai trò của lãnh tụ. Quần chúng nhân dân là lực lượng óng
vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển của lịch sử xã hội, là ộng lực của sự phát triển
ó. Lãnh tụ là người dẫn dắt, ịnh hướng cho phong trào, thúc ẩy phong trào phát triển,
do ó mà thúc ẩy sự phát triển của lịch sử xã hội. -
Quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về mối quan hệ giữa quần chúng
nhân dân với lãnh tụ có ý nghĩa phương pháp luận rất quan trọng. Lãnh tụ có vai trò
quan trọng, nhưng không thể tuyệt ối hóa vai trò của họ dẫn ến tệ sùng bái cá nhân,
thần thánh hóa lãnh tụ, coi nhẹ quần chúng nhân dân, hạn chế việc phát huy tính
năng ộng, sáng tạo của quần chúng nhân dân, phải chống lại tệ sùng bái cá nhân.
Ngược lại, việc tuyệt ối hóa vai trò của quần chúng nhân dân, xem nhẹ vai trò của
các cá nhân và lãnh tụ sẽ dẫn ến hạn chế, xem thường các sáng kiến cá nhân, những
sáng tạo của quần chúng nhân dân, không phát huy ược sức mạnh sáng tạo của họ.
Quần chúng nhân dân luôn là người thầy vĩ ại của các cá nhân, lãnh tụ.
4. Vấn ề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam -
Theo Hồ Chí Minh: “chữ người, nghĩa hẹp là gia ình, anh em, họ hàng, bầu
bạn. Nghĩa rộng là ồng bào cả nước. Rộng nữa là cả loài người”. Quan niệm về con
người của Hồ Chí Minh ã ược cụ thể hóa, bao hàm cả cá nhân, cộng ồng, giai cấp,
dân tộc, nhân loại. Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người bao hàm nhiều nội dung
khác nhau, trong ó có các nội dung cơ bản là: tư tưởng về giải phóng nhân dân lao
ộng, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, tư tưởng về con người vừa là mục tiêu,
vừa là ộng lực của cách mạng, tư tưởng về phát triển con người toàn diện. -
Giải phóng nhân dân lao ộng gắn liền với giải phóng giai cấp, giải phóng dân
tộc. Đấu tranh giải phóng nhân dân lao ộng, giải phóng giai cấp vô sản và giai cấp
nông dân dưới sự lãnh ạo của giai cấp vô sản không phải chỉ ể giải phóng bản thân
giai cấp vô sản, mà còn ể giải phóng giai cấp nông dân và toàn thể dân tộc khỏi ách
áp bức, bóc lột. Chỉ bằng cách ó, và duy nhất bằng cách ó, thì việc giải phóng giai
cấp vô sản mới có thể thực hiện ược triệt ể và ảm bảo thắng lợi hoàn toàn. Công cuộc
giải phóng nhân dân lao ộng, giải phóng giai cấp và giải phóng dân tộc chỉ có thể
thắng lợi và thắng lợi hoàn toàn, triệt ể bằng việc thực hiện cách mạng vô sản, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Sự nghiệp giải phóng ó
chỉ ược hoàn thành khi các giai cấp bị bóc lột, các dân tộc bị áp bức và những người
lao ộng trên phạm vi toàn thế giới thoát khỏi ách áp bức, nô lệ. Do bối cảnh lịch sử lOMoARcPSD| 36477832
của quốc gia dân tộc, Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh tư tưởng giành ộc lập, tự do cho
quốc gia dân tộc. Độc lập, tự do là quyền bất khả xâm phạm của quốc gia dân tộc. -
Hồ Chí Minh còn nhấn mạnh rằng sự nghiệp cách mạng, thành quả cách mạng
ều là của dân, do dân và vì dân, “Nước ta là một nước dân chủ, mọi công việc ều vì
lợi ích của dân mà làm, các cơ quan chính phủ từ toàn quốc cho ến làng, ều là công
bộc của dân, nghĩa là ể gánh vác việc chung cho dân, chứ không phải ể è ầu dân như
trong thời kỳ dưới quyền thống trị của Pháp, Nhật”. -
Phát triển con người toàn diện là một nội dung quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh về con người.
+ Con người toàn diện là con người có cả ức và tài (vừa hồng vừa chuyên) trong ó ức là
gốc. Đức là ạo ức, nhưng ó không phải là ạo ức thủ cựu, mà là ạo ức mới, ạo ức vĩ ại, ó
không phải là ạo ức vì danh vọng cá nhân mà là vì lợi ích chung của Đảng, của dân tộc, của
loài người. Yêu cầu cơ bản của ạo ức ó là trung với nước, hiếu với dân, yêu thương con
người, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư, có tinh thần quốc tế vô sản. Tài hay chuyên
là năng lực của con người áp ứng ược các nhiệm vụ ược giao, ược thể hiện qua việc không
ngừng học tập, nâng cao trình ộ văn hóa, khoa học, kĩ thuật và lý luận.
+ Để con người phát triển toàn diện thì phải tu dưỡng, rèn luyện trong hoạt ộng thực tiễn,
kết hợp giáo dục và tự giáo dục. Giáo dục là công việc của toàn xã hội, có vai trò ặc biệt
quan trọng, nhất là ối với thế hệ trẻ. Xã hội cần những con người như thế nào thì thông qua
giáo dục, con người như thế ó sẽ ào tạo và xuất hiện. Giáo dục gắn liền với tự giáo dục. Đó
là quá trình tự cải tạo, tự thực hiện cách mạng trong chính bản thân mỗi người. Đó là quá
trình khó khăn, phức tạp của cuộc cách mạng trong chính bản thân mình cũng khó khăn
giống như cách mạng ngoài xã hội. -
Chủ nghĩa Mác - Lênin khẳng ịnh con người là chủ thể lịch sử xã hội. Quan
iểm ó ã ược cụ thể hóa trong tư tưởng Hồ Chí Minh và tiếp tục ược Đảng Cộng sản
Việt Nam cụ thể hóa vào sự nghiệp ổi mới ở Việt Nam hiện nay trong quan iểm xem
con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là ộng lực của sự phát triển xã hội. Quan
iểm ó nhấn mạnh vai trò chủ thể tích cực, tự giác, sáng tạo của con người, xem ó là
nguồn gốc, ộng lực của sự phát triển xã hội hiện ại. -
Việc phát huy vai trò con người ở Việt Nam trong iều kiện hiện nay ã ược
Đảng ta chú trọng nhấn mạnh, thể hiện, một mặt, Đảng ta nhấn mạnh việc ấu tranh
không khoan nhượng chống thoái hóa, biến chất, suy thoái về chính trị, tư tưởng ạo
ức, chống lại những thói hư tật xấu, những ặc tính tiêu cực của con người Việt Nam
ang cản trở sự phát triển của chính con người và xã hội. Mặt khác, Đảng Cộng sản
Việt Nam cũng nhấn mạnh ến việc xây dựng con người Việt Nam áp ứng yêu cầu
phát triển ất nước hiện nay với những ức tính sau ây:
+ Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn ấu vì ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có ý chí vươn lên ưa ất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, oàn kết với nhân dân thế giới
trong sự nghiệp ấu tranh vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Có ý thức tập thể, oàn kết, phấn ấu vì lợi ích chung. lOMoARcPSD| 36477832
+ Có lối sống lành mạnh, nếp sống văn minh, cần kiệm, trung thực, nhân nghĩa, tôn trọng
kỷ cương phép nước, quy ước của cộng ồng; có ý thức bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái.
+ Lao ộng chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kĩ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi
ích của bản thân, gia ình, tập thể và xã hội.
+ Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình ộ chuyên môn, trình ộ thẩm mỹ và thể lực.
- Việc phát huy vai trò con người ể thực hiện mục tiêu giải phóng con người, xem con
người vừa là mục tiêu, vừa là ộng lực của sự nghiệp ổi mới ược Đảng Cộng sản Việt Nam
quán triệt trong tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội từ kinh tế ến chính trị, từ giáo dục và
ào tạo ến khoa học và công nghệ, từ lĩnh vực xã hội ến lĩnh vực văn hóa. Bài học lịch sử
của cách mạng Việt Nam là mọi sự thắng lợi ều phải dựa trên nền tảng phát huy, sử dụng
úng ắn con người. Để phát huy mạnh mẽ vai trò con người trong giai oạn cách mạng hiện
nay, Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện nhiều giải pháp khác nhau: Kết hợp giữa lợi ích
vật chất và lợi ích tinh thần; coi trọng phát huy vai trò ộng lực chính trị, tinh thần và ạo ức;
chú trọng tuyên truyền giáo dục, ộng viên kịp thời các hiện tượng tích cực của con người
trong xã hội; thực thi các chính sách kinh tế xã hội hướng ến con người và vì con người; ào
tạo và phát triển nguồn nhân lực, ặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, chú trọng giáo
dục, ào tạo thế hệ trẻ. Con người ược ặt ở vị trí trung tâm của sự phát triển kinh tế và xã
hội, coi trọng nhu cầu và lợi ích chính áng của con người, ề cao sự tu dưỡng, tự rèn luyện,
thông qua hoạt ộng thực tiễn ể ào tạo, bồi dưỡng con người, thực hành phê bình và tự phê
bình thường xuyên, chống chủ nghĩa cá nhân, tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh. Sự thành công của công cuộc ổi mới nói riêng và sự phát triển ất nước nói riêng phụ
thuộc rất lớn vào việc phát huy vai trò con người, nhất là khi cuộc cách mạng khoa học –
công nghệ ang diễn ra như vũ bão, cách mạng công nghiệp lần thứ tư ang bắt ầu, toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế ang diễn ra với những diễn biến bất thường, khó lường. lOMoARcPSD| 36477832
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 3