ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CHÍNH SÁCH CÔNG
CHƯƠNG 1 : Chính sách công và hệ thống chinh sách công
CÂU 1 : Trình bày khái niệm, chức năng chính sách công và cho 3 dụ minh
họa.
* Khái niệm : CSC
+ chính sách do nhà nước hoặc quan chức nhà nước hoạch định
+ chính sách ng những định hướng mục tiêu biện pháp hành động , được Nhà
nước lựa chọn ban hành như một công cụ quản của Nhà nước , nhằm giải quyết
các vấn đcông cộng được lựa chọn được đảm bảo thực thi bởi các chủ th
thẩm quyền.
ví dụ : Chính sách PT nguồn nhân lực trình độ cao cho vùng sâu, vùng xa
Chính sách kiềm chế tai nạn giao thông
* Chức năng CSC có 4 chức năng cơ bản
- Chức năng định hướng : Là chức năng quan trọng nhất của CSC
+ Chính sách định hướng hành vi của XH sự phát triển của sự vật, sviệc theo
mong muốn của chủ thể CS
=> là việc quyết định trước xem phải làm gì ? làm ntn ? và ai làm ?
+ Quan điểm phát triển: tầm nhìn, sức nhận biết, tham vọng, mong muốn, của
doanh nghiệp trong tổ chức vận hành và phát triển của chủ thể
+ Đường lối phát triển: phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên tắc
mà chủ thể sẽ thể hiện để đạt đến mục đích mong muốn, sứ mệnh của mình
+ Mục đích: là trạng thái mong đợi cần có mang tính dài hạn mà chủ thể quản lí đặt
ra và phấn đấu để đạt tới trong quá trình hoạt động ví dụ : chính sách phát triển nền
KTTT, tạo điều kiện cho DN hoạt động.
- Chức năng điều khiển - kiểm soát:
+ chức năng tạo ra tác dụng hạn chế hoặc thúc đẩy đối với hành vi của xã hội hoặc
sự phát triển của sự vật, sự việc
=> CS ra đời nhằm giải quyết những vấn đề XH nhất định hay phòng tránh nảy sinh
ra những vấn đề XH nhất định
+ chính sách có thể điều khiển, kiểm soát dưới 2 hình thức: trực tiếp hay gián tiếp ví
dụ : chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm thiểu gia tăng dân số
- chức năng điều tiết:
+ chức năng nhằm đảm bảo sự hài hòa các tác động, các quan hệ lợi ích để xã hội
phát triển ví dụ : CS định giá tiền điện, nước theo bậc lũy tiến
CS tăng lương cơ sở theo vùng miền
- chức năng biểu tượng :
+ CS có ý nghĩa tượng trưng không tạo ra kết quả vật chất
dụ : CS về quốc hoa, CS về quốc kì
CÂU 2 : Phân tích bản chất của chính sách công.
* Hoạt động hoạch định, thực thi CS cho đến kết quả thực thi CS đều nhằm giải
quyết 1 hoặc nhiều vấn đề xã hội, điều chỉnh mối quan hệ lợi ích trong xã hội. Bản
chât của CSC thể hiện ở 3 phương diện
1) CS là sự biểu đạt tập chung của lợi ích và ý chí giai cấp
- Bản chất của CS trước hết sự tập trung thể hiện ý chí và lợi ích của một
giaicấp XH nhất định : trong hội giai cấp, tNhà nước với các nh tính
chất khác nhau đến c chính đảng đại diện cho quyền lợi của các giai cấp khác nhau
cả các tchức chính trị khác đều đối mặt với các vấn đề hội hết sức đa dạng
và đan xen phức tạp.
=> mỗi đơn vị. tổ chức buộc phải xây dựng chính sách cho mình. Sự hoạch định và
thực thi các CS đều mục đích phục vụ cho lợi ích chính trị cũng như kinh tế
của giai cấp mình
- Chính sách thể hiện tương quan biến đổi của sức mạnh giai cấp : giữ gìn lợi
íchkinh tế của mình, củng cố địa vị chính trị, làm suy yếu sức mạnh của giai cấp đối
địch là xuất phát điểm của CS
- Phản ánh những biến đổi trong tương quan sức mạnh giữa các giai cấp trong
xãhội : quan hệ hợp tác, nhượng bộ và thỏa hiệp
=> bản chất CS qua các giai đoạn, giai cấp khác nhau nhưng đều công cụ để
củng cố địa vị thống trị và quản lý về chính trị của giai cấp
2) CS phục vụ phát triển KT-XH
- Nhà nước với vai trò công cụ của giai cấp thống trị, nhiệm vụ duy trì cả chức
năng chính trị lẫn chức năng kinh tế => chính sách mang bản chất phục vụ sự phát
triển KT XH
+ Nhà nước chức năng quản đối với các vấn đề của hội : Nhà nước căn cứ
vào nhu cầu của giai cấp thống trị để tổ chức các hoạt động KT XH , phát triển s
nghiệp VH KH, quản lí các vấn đề công cộng
=> ban hành các chính sách xã hội cần thiết
+ Qúa trình thực thi CS hội stận dụng khai thác các nguồn lực hiện hữu
và tiềm ẩn của xã hội khiến cho việc thực hiện mục tiêu CS cũng đồng thời thúc đấy
phát triển KT XH
3) CS điều tiết các mối quan hệ lợi ích
- Nội dung cốt lõi trong bản chất của CS là giải quyết vấn đề phân phối lợi ích XH
+ Các mối quan hệ lợi ích mà CS phải điều tiết chính là hình thức biểu hiện của các
mối quan hệ giữa các giai cấp
+ Phản ánh sự phân phối tổng hợp, tổng quát lợi ích toàn diện của toàn thể thành
viên XH
+Sự phân phối lợi ích của CS là một quá trình động
=> đường hướng của quá trình gồm 4 giai đoạn : lựa chọn lợi ích, tổng hợp lợi ích,
phân phối lợi ích và thực hiện lợi ích
CÂU 3 : Các đặc trưng của chính sách công gì?Một chính sách công gồm
những bộ phận nào?
* Đặc trưng cơ bản của CSC gồm có: 7
- Chủ thể ban hành CSC là Nhà nước
- CSC gồm nhiều quyết định có liên quan lẫn nhau
- Các quyết định CSC những quyết định hành động nên phải cụ thể hóa bằng
cácvăn bản
- CSC nhằm giải quyết vấn đề nảy sinh trong đời sống KT XH
- CSC bao gồm những việc Nhà nước định làm và không định làm
- CSC tác động đến các đối tượng chính sách
- CSC phục vụ lợi ích chung của cộng đồng
* Một CSC bao gồm 2 bộ phận hợp thành, quan trọng và thống nhất với nhau CSC
= MỤC TIÊU + GIẢI PHÁP
- Mục tiêu CSC là những giá trị hướng tới phù hợp với yêu cầu phát triển chungcủa
nền KT, XH
- Biện pháp CSC cách thức chủ thể sử dụng trong quá trình hành động để tốiđa
hóa kết quả về lượng và chất của mục tiêu CS
- Mục tiêu có 2 đặc điểm
+ mục tiêu mang tính định tính của CS : không lượng hóa được và mang tính dài hạn
+ mục tiêu mang tính địng lượng của CS : các định lượng ngắn hạn có tính chất hoạt
động cụ thể, có thể đo lường và lượng hóa được kết quả
- Nguyên tắc xác định mục tiêu SMARTO
1, Cụ thể S
2, Phải đo lường được M
3, Có thể đạt được A
4, Nguyên tắc hiện thực R
5, Nguyên tắc về thời gian T
6, Nguyên tắc tối ưu O
- Mục tiêu biện pháp mối quan hệ biện chứng lịch sử : quan hệ tương
đồng,quan hệ tập hợp và quan hệ vận động
CHƯƠNG 2: CHỦ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA CSC
CÂU 4 :Trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và nêu ngắn gọn vai trò của
chính phủ và quốc hội trong hoạch định chính sách công.
Sơ đồ bộ máy nhà nước
* Cơ quan lập pháp:
- Quyền lập pháp quyền làm luật, xây dựng luật ban hành các văn bản luật được
áp dụng trong XH
=> quyền lập pháp do Quốc hội ban tiến hành -
Chức năng của Quốc hội:
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước
+ Lập pháp
+ giám sát tối cao các hoạt động của Nhà nước
* Cơ quan hành pháp
- Quyền hành pháp do quan hành chính Nhà nước thực thi để đảm bảo hoànthành
chức năng và nhiệm vụ của mình
- Gồm quyền lập qui và quyền hành chính
* Cơ quan tư pháp
- Quyền tư pháp là quyền bảo vệ luật pháp và đảm bảo cho pháp luật được thựchiện
và chống lại các hành vi vi phạm pháp luật
- Bao gồm tòa án và viện kiểm sát : Quốc hội bầu ra người đứng đàu 2 cơ quan trên
* Đảng cầm quyền:
- Là đảng chiếm đa số ghế trong Quốc hội ( nghị viện )
- Việt Nam là nhà nước đơn đảng : ĐCS VN ( phần ghi thêm ko cần học )
* Vai trò của Chính phủ và Quốc hội trong quá trình hoạch định CSC
- Chính phủ : Đề xuất các CS, chương trình nghị sự CS, thành viên Chính phủ/
Uỷban
- Quốc hội :
+ Các Uỷ ban Quốc hội xem xét các đề xuất CS
+ Quốc hội thảo luận phê chuẩn các chương trình nghị sự hàng năm ( đưa vào
chương trình nghị sự )
+ Chính phgiao cho Bộ hoặc quan ngang Bchtsoạn thảo, tiến nh dự
thảo; Chính phủ thông qua dự thảo và trình lên
+ Hội đồng dân tộc các Uỷ ban của Quốc hội thẩm tra, xem xét dự thảo và đưa ra
ý kiến
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội thảo luận và thông qua CS
CÂU 5 : Vai trò của quan truyền thông trong việc hoạch định chính sách
công? Nêu ví dụ minh họa
* Vai trò của truyền thông:
- Truyền thông một kênh “ngoại đạo” tức kênh phi chính thức ảnh
hưởngđến tất cả các giai đoạn trong quy trình hoạt động chính sách.
- Truyền thông vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin cũng như
trongmôi trường hoạt động của chính trị và chính sách.
- Các thông tin do truyền thông cung cấp phản ánh động của giới truyền
thôngtrong việc cung cấp thông tin đến các nhóm người khác nhau trong xã hội và
phản ánh sự ảnh hưởng của các nhóm này đến hoạt động chính sách.
=> Truyền thông đang ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị hiện
đại, vượt khỏi chức năng truyền thống của là trung gian giữa thế giới chính trị và
quần chúng nhân dân.
- Các nhóm áp lực chính trị thường tạo ra những ảnh hưởng lớn đối với các
đặcđiểm, đặc trưng của truyền thông.
- Sự kiểm soát truyền thông tạo quyền quyết định slượng nội dung được
đăngtải trên các phương tiện truyền thông.
Tóm lại, vai trò của truyền thông ngày càng trở nên rệt và tầm ảnh hưởng
quan trọng đối với các hoạt động chính sách, kênh trao đổi các ý kiến về hoạt
động chính sách giữa chính phủ người dân, nhằm tạo thêm niềm tin của cộng
đồng đối với các chính sách của Nhà nước, tăng cường dân chủ trong các hoạt động
chính sách.
- Việt Nam, Đảng Nnước đã sử dụng truyền thông đại chúng thông
quacác phương tiện truyền thông để truyền tải các ý tưởng, chính sách đến người
dân dòng thời qua đó cũng nhận được các ý kiến đóng góp, phản biển để qtrình
hoạch định và thực thi chính sách được tốt hơn.
Truyền thông đóng vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và công chúng trong việc đánh
giá các chính sách công.
dụ: Thực hiện chính sách thay thế cây xanh của thủ đô Nội trong năm 2015.
Việc đốn hạ 6000 cây xanh thay thế bằng cây vàng tâm. Việc chính quyền Nội
không tận dụng được hết vai trò của truyền thông trong việc lấy ý kiến đóng góp
phản hồi của người dân, không đưa ra được các văn bản minh bạch về việc mua bán
chặt hạ thay thế cây xanh đã gặp phải sự phản đối của đa số người dân về chính sách
này.
CHƯƠNG 4 – Hoạch định chính sách công
CÂU 6 : Khái niệm hoạch định chính sách công, khi hoạch định chính sách
công cần tuân thủ những nguyên tắc nào?
* Khái niệm
- Hoạch định chính sách hoạt động xác định ra các mục tiêu cho tương lai
cácphương tiện giải pháp thích hợp để hoàn thành mục tiêu đó
- Hoạch định chính sách toàn bộ quá trình nghiên cứu, xây dựng ban
hànhđầy đủ một CS
+ điểm khởi đầu trong tiến trình chính sách nhằm cho ra đời một chính sách
ảnh hưởng tốt đến đời sống kinh tế- hội, mở đường cho cả tiến trình chính
sách, định hướng cả về mục tiêu và cách thức hành động cho các chủ thể trong
hội. Khởi xướng được những vấn đề mà xã hội quan tâm cần giải quyết bằng chính
sách. Củng cố niềm tin vào dân chúng vào đảng nhà nước.Thu hút rộng rãi các
nguồn lực, các bộ phận chức năng của toàn hthống quản vào những hoạt động
theo định hướng. Truyền đạt được chế quản của nnước đến nền kinh tế trong
từng thời kì. ( Ko cần học )
=> Kết quả của hoạch định CS 1 bản kế hoạch , 1 tài liệu được xác định ràng
các chuỗi hoạt động mà cơ quan hay tổ chức sẽ thực hiện
* Có 6 Nguyên tắc:
- Nguyên tắc lợi ích công cộng : nguyên tắc hàng đầu , nguyên tắc này xuấtphát
từ đặc trưng cơ bản của CS là tất cả CS đều phải vì lợi ích chung , hướng tới mục
tiêu PT KT XH
- Nguyên tắc hệ thống : thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo cho mục tiêu vàbiện
pháp của CS được phát huy, không mâu thuẫn với chính sách đã có
- Nguyên tắc hiện thực : đảm bảo CS ban hành phù hợp với các điều kiện hiện cóvà
có tính khả thi cao, có tính kế thừa, liên tục trong hệ thống
- Nguyên tắc quyết định đa số : nguyên tắc số đông
- Nguyên tắc dựa trên bằng chứng : tiến trình hoạch định CS cần kết hợp với cáchoạt
động phân tích đánh giá CS và thực hiện trên cơ sở các bằng chứng Có cơ sở khoa
học, có độ tin cậy cao
- Nguyên tắc mục tiêu phát triển chung: thực hiện mục tiêu của CS gắn với mụctiêu
phát triển chung của đất nước
CÂU 7 : Khái niệm vấn đề chính sách và cách thức phân tích vấn đề trong quá
trình hoạch định chính sách?
* Vấn đề CS là những mâu thuẫn, những tồn tại cần giải quyết hay 1 tình trạng cấp
bách cần thay đổi trong thực tiễn.
- Nhận diện phân tích vấn đề CS giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động
chính sách
* Khi phân tích và lựa chọn vấn đề CS cần tập trung vào các nội dung:
tả vấn đề thuyết phục về sự tồn tại thực tế, sự cấp bách của vấn đề:
chính là quá trình tìm kiếm dữ liệu phản ánh vấn đề, ngoài ra cần xem xét thời gian
tồn tại và nguy cơ của vấn đề mang lại.
Nhận biết được bản chất của vấn đề mục đính của đối ợng/tổ chức đề
xuất và lựa chọn CS:
+ xác định những khía cạch cốt lõi của vấn đề và phân tích trong bối cảnh của
bởi vì mỗi vấn đề thường liên quan đến nghiều ngành, lĩnh vực khác nhau
+ Ngoài ra, cần xem xét đến tính hệ thống của vấn đề: xem xét giá trị đạt được khi
giải quyết vấn đề, tầm ảnh hưởng của vấn đề, xem xét về nguồn lực, sự cân đối của
vấn đề.
=> xem xét tính chất của vấn đề chính sách -
Vấn đề chính sách đơn giản hay phức tạp
ví dụ CS tôn giáo phức tạp, CS đất đai phức tạp, CS kê khai thu nhập của công nhân
viên chức đơn giản - Tính cấp bách của vấn đề CS :
dụ CS đối với người nghiệp ma túy cấp bách, CS VS ATTP bức xúc, CS chống
khủng bố không bức xúc
=> Phân tích và lựa chọn vấn đề CS: đóng vai trò quan trọng trong quy trình hoạch
định chính sách do tính phức tạp của vấn đề và tính chính trị trong quá trình hoạch
định CS cần thiết phải những phân tích nhận định thấu đáo đối với vấn đề, gắn
với bối cảnh CS nơi vấn đề đang tồn tại.
CÂU 8 : Nêu nội dung các bước trong quá trình hoạch định chính sách công
* Nội dung các bước trong hoạch định chính sách:
1) Nhận diện và phân tích vấn đề CS:
- là giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động chính sách
- Vấn đề CS những u thuẫn, những tồn tại cần giải quyết hay 1 tình trạng
cấpbách cần thay đổi trong thực tiễn.
- Khi phân tích và lựa chọn vấn đề CS cần tập trung vào các nội dung:
+ Mô tả vấn đề và thuyết phục về sự tồn tại thực tế sự cấp bách của vấn đề.
+ Nhận biết được bản chất của vấn đề mục đính của đối tượng/tổ chức đề xuất
lựa chọn CS. Ngoài ra, cần xem xét đến tính hệ thống của vấn đề.
- Phân tích lựa chọn vấn đề CS: đóng vai t quan trọng trong quy trình
hoạchđịnh chính sách do tính phức tạp của vấn đề tính chính trị trong quá trình
hoạch định CS cần thiết phải những phân tích nhận định thấu đáo đối với vấn
đề, gắn với bối cảnh CS nơi vấn đề đang tồn tại.
2) XD chương trình nghị sự CS
- Hoạt động của CT nghị sự : Trọng tâm của việc thiết lập chương trình nghị sự
làxem xét các vấn đề, đưa ra những giải về nguyên nhân, hệ quả cân nhắc về
sự giải quyết vấn đề bằng CS
+ Giai đoạn XD nghị trình Cs giai đoạn các nhóm tranh đấu để đi đến thỏa hiệp
nhằm giải quyết vấn đề CS
- Chương trình nghị sự CS bao gồm các loại: chương trình nghị sự toàn
dân,chương trình nghị sự hệ thống, chương trình nghị sự thể chế, chương trình nghị
sự quyết sách.
3) Thiết kế CS
- Quy trình thiết kế CS : Thiết kế CS gồm 2 công đoạn chính XD đề xuất CS
vàhoàn thiện dự thảo CS:
+ XD đxuất CS giai đoạn khởi đầu của ý tưởng , lựa chọn giải pháp bộ để
giải quyết các vấn đề CS, đưa ra bản dự thảo CS
+ Hoàn thiện dự thảo CS: Các bản dthảo CS trải qua quá trình thẩm dịnh đánh giá,
trên cơ sở đó cơ quan soạn thảo chỉnh lí hoàn thiện dự thảo CS
- ND của CS gồm
+ Mục tiêu CS: linh hồn của CS. Hướng mọi ND vào việc thực hiện ý chí của chủ
thể hoạch định CS.
+ Đối tượng tác động của CS : các cá nhân, nhóm XH, cộng đồng hoặc các vấn đề
XH
+ Các phương án và biện pháp của CS: là 1 tập hợp các giải pháp công cụ CS nhằm
giải quyết 1 vấn đề.
Bao gồm: chế tác động của Nhà nước đến đối tượng thực thi CS, các biện
pháp cụ thể tổ chức thực thi CS các giải pháp vnguồn nhân lực trong đó
quy định vai trò trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền
Yêu cầu của biện pháp thực thi CS: hướng đến mục tiêu, phù hợp với mục tiêu,
phù hợp với thực tế và phải linh động.
4) Ra quyết định và hợp pháp hóa CS
- Ra quyết định CS: quá trình lựa chọn có ý thức giữa 2 hoặc nhiều phương án
đểchọn ra 1 phương án phương án này sẽ tạo ra được 1 kết quả mong muốn trong
điều kiện nhất định.Quá trình ra quyết định CS là sự cân nhắc lặp đi lặp lại trong
suốt quá trình hoạch định CS trên cơ sở thực hiện 1 cách logic 6 bước.
- Hợp pháp hóa Cs: các cơ quan có thẩm quyền ra các văn bản quy phạm pháp
luậtđể thể chế hóa CS => đăng công báo, đưa lên các thông tin đại chúng
CÂU 9 : Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định chính sách công nêu
một ví dụ minh họa.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạch định CS
- Quyền lực của chthể hoạch định CS và quan điểm định hướng của ĐCS cầm
quyền:
+ Bất một CS nào của Nhà nước đều mang tính chính trị : căn cứ vào đường lối
chính trị và tư tưởng chỉ đạo của đảng cầm quyền, phục vụ đường lối tư tưởng đó.
+ Hoạch định CS phải phục vcho những mục tiêu của Nhà nước : Đảng cầm quyền
chi phối nội dung của CS cũng như quyết định giữa việc lựa chọn giữa các phương
án CS đưa ra.
+ Đảng cầm quyền c động đến các tổ chức, nhân khác trong XH , hướng họ theo
các mục tiêu chính sách và định hướng của mình
=> Việc hoạch định CS luôn chịu ảnh hưởng bởi các định hướng phát triển của Nhà
nước trong từng thời kì, cũng như quan điểm phát triển của đảng, giới cầm quyền
trong thời kì đó
dụ: hiện nay CS phát triển kinh tế của Nhà nước phát triển theo hướng CNH
HĐH đất nước.
- Quan điểm phát triển của chủ thể:
- Năng lực thực tế của các cơ quan hoạch định CS:
+ Khởi nguồn sự thành công hay thất bại của 1 CS chính là phụ thuộc vào quá trình
hoạch định CS
+ Năng lực hoạch định CS của đội ngũ cán bộ nhà nước đóng một vai trò rất qun
trọng: Mỗi vấn đề CS đều rất phức tạp đòi hỏi đội ngũ cán bộ lãnh đạo phải luôn
nâng cao năng lực chuyên môn cũng như khả năng lãnh đạo đuều hành CS
+ Để có được những quyết định CS đúng đắn, các cán bộ lãnh đạo CS phải thường
xuyên quan tâm bồi dưỡng , rèn luyện không ngừng nhằm nâng cao năng lực chuyên
môn trong các lĩnh vực quan trọng
+ Qúa trình ra quyết định CS có thể cho kết quả tích cực hay tiêu cực tùy thuộc vào
khả năng của các cơ quan trong việc huy động, bố trí và sử dụng nguồn lực công
dụ: CS cộng điểm thi đại học cho mẹ VN anh hùng. Ngay từ quá trình hoạch
định chính sách các quan hoạch địch đã không xét đến tính khả thi, thực tế của
CS dẫn đến CS gần như ko phát huy, đạt được mục tiêu của nó
- Năng lực thực tế của cơ quan thực thi CS:
+ Khi hoạch định CS chủ thể quản lí vào trình độ của các đối tượng thực thi để xác
định mục tiêu, biện pháp cho thích hợp
+ Nếu c nhà hoạch định CS không căn cứ vào năng lực, đặc điểm của các quan,
nhân thực thi CS hay trình độ của người dân thì thể dẫn đến tình trạng tính khả
hi của CS bị giảm sút hoặc có nhiều điểm không phù hợp
+ Các nhà hoạch định CS phải biết khai thác và sử dụng đúng nững tiềm lực về KT
VH XH để quá trình hoạch định CS diễn ra thuận lợi và thông suốt ví dụ;
- Điều kiện KT chính trị VH XH nơi CS được XD
+ Các CS phải tồn tại với môi trường phong phú đa dạng bao gồm môi trường KT
CT VH XH: môi trường CS biến đổi không ngừng giữa các thời thế các nhà
hoạch định phải căn cứ vào MT tồn tại thực tế tương lai để XD những CS phù
hợp
+ Mỗi CS đều dựa trên 1 căn cứ quan trọng tạo thành 1 hệ thống nhằm giải quyết
mục tiêu riêng của CS cũng như góp phần giải quyết mục tiêu chung của quốc gia
ví dụ: trong MT kinh tế, XH lành mạnh có trình độ dân trí cao , đời sống dân cư ổn
định CS sẽ đi vào đời sống dễ dàng thực hiện
trong MT chiến tranh, khủng hoảng thì các CS mang tính khu vực, quốc tế
mới có thể tồn tại
- Môi trường thể chế và pháp luật tồn tại của CS
+ Các CSC do Nhà nước ban hành phải căn cứ vào hệ thống pháp luật hiện hành
+ Các CS không được trái với các quy định pháp luật hiện hành: khi hoạch định CS
cần nắm được tất cả các quy định pháp luật đang điều tiết nh vực liên quan đến CS
đó
+ CS một nguồn tạo ra những thể chế mới: góp phần vừa khuyến khích, vừa cưỡng
chế với việc thi hành CS
=> Môi trường thể chế pháp luật tốt góp phần làm chính sách thể thực hiện dễ
dàng hơn
ví dụ:
CHƯƠNG V: THỰC THI CHÍNH SÁCH CÔNG
CÂU 10 : Hãy nêu các giai đoạn trong thực thi chính sách công và cho 1 dụ
minh họa.
=> gồm 9 giai đoạn chính
1) Tuyên truyền CS
- Giúp cho các đối tượng chính sách mọi người dân tham gia thực thi hiểu
rõ về mục đích, yêu cầu của chính sách; về tính đúng đắn của chính sách trong điều
kiê hoàn cảnh nhất định và về tính khả thi của chính sách
- Bằng nhiều hình thức như trực tiếp, tiếp xúc , trao đổi với các đối tượng
tiếpnhận, gián tiếp thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
2) Lập kế hoạch
- việc xây dựng chương trình hành động chi tiết cụ thể nhằm thực hiện mục
tiêu CS bao gồm : xác định hoạt động thứ tự các hoạt động cần triển khai, xác
định các bên liên quan cần tham gia, xác định các nguồn lực tương ứng cần thiết,
xác định thời gian, tiến độ hoàn thành.
3) Chuẩn bị cơ sở vật chất
- việc huy động sẵn sàng các nguồn lực vật chất cần thiết để đảm bảo cho
CSđược thực hiện
- bao gồm : slượng chất lượng trang thiết bị, đất đai, sở htầng đặc biệt
lànguồn lực về tài chính
4) Chuẩn bị tổ chức
- Là việc xây dựng bộ máy thực thi CS và nguồn nhân sự tương ứng để thực thi CS
BAO GỒM
+ Xây dựng bộ máy tổ chức, chỉ định cơ quan thực thi CS
+ Xác định nhân sự, cán bộ
+ Tiến hành phân công chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan chủ chốt và phối hợp
+ XD chương trình hành động : xác định thời gian, các cục , phân bổ nguồn lực, ban
hành VB, tổ chức tập huấn
dụ: CS hỗ trợ đào tạo cho lao động nhàn rỗi: chủ chốt bộ TB XH bộ phối hợp
bộ TC, NN PT NT
5) Thực nghiệm CS
- việc thực hiện CS trong một phạm vi giớ hạn những điều kiện nhất định để
đánh giá đầy đủ hơn về tính khả thi của CS trước khi công khai CS
6) Triển khai toàn diện
- Là việc triển khai thực hiện CS vào thực tiễn trong toàn hệ thống
- Bao gồm các hoạt động: hệ thống thông tin truyền thông, xây dựng phê duyệtthẩm
định các dự án, tổ chức các nguồn quỹ, quản lí tài chính
7) Điều phối và kiểm soát
- việc phân công, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc đánh giá CS trong suốt
quátrình thực hiện
- Mục đích: phát hiện kịp thời những sai sót trong thực thi để điều chỉnh,tạo
điềukiện phối hợp giữa các quan, bảo đảm tiến độ thực hiện, kịp thời khuyến
khích những nhân tố tích cực,...
8) Điều chỉnh CS
- Là hoạt động diễn ra thường xuyên trong quá trình tổ chức thực thi CS
- Để cho CS ngày càng phù hợp với yêu cầu quản tình hình thực tế, thực hiệncó
hiệu quả CS miễn là không làm thay đổi mục tiêu của CS
9) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện CS
- Căn cứ để kiểm tra , kế hoạch phát triển thực hiện
- Phát hiện đánh giá khách quan về những điểm mạnh, điểm yếu, những thiếu sótcủa
công tác tổ chức thực thi CS.
CÂU 11 : y nêu các biện pháp bản sử dụng trong thực thi chính sách công
và cho một ví dụ minh họa?
- Biện pháp kinh tế:
+ cách thức tác động gián tiếp đến hành vi của các đối tượng thông qua việc sử
dụng các đòn bẩy kinh tế tác động đến lợi ích con người
+ tác dụng rất mạnh so với các phương pháp khác, hay sử dụng trong các CS phát
triển kinh tế của 1 quốc gia
+ Sử dụng rộng rãi cho các CS môi trường, XH, đối ngoại,.. ví dụ: CS tặng học bổng
cho sinh viên kết quả học tập tốt giúp cho sinh viên động lực chăm chỉ học tập
hơn
- Biện pháp giáo dục, thuyết phục, tuyên truyền

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CHÍNH SÁCH CÔNG
CHƯƠNG 1 : Chính sách công và hệ thống chinh sách công
CÂU 1 : Trình bày khái niệm, chức năng chính sách công và cho 3 ví dụ minh họa. * Khái niệm : CSC là
+ chính sách do nhà nước hoặc quan chức nhà nước hoạch định
+ chính sách công là những định hướng mục tiêu và biện pháp hành động , được Nhà
nước lựa chọn và ban hành như một công cụ quản lí của Nhà nước , nhằm giải quyết
các vấn đề công cộng được lựa chọn và được đảm bảo thực thi bởi các chủ thể có thẩm quyền.
ví dụ : Chính sách PT nguồn nhân lực trình độ cao cho vùng sâu, vùng xa
Chính sách kiềm chế tai nạn giao thông
* Chức năng CSC có 4 chức năng cơ bản
- Chức năng định hướng : Là chức năng quan trọng nhất của CSC
+ Chính sách định hướng hành vi của XH và sự phát triển của sự vật, sự việc theo
mong muốn của chủ thể CS
=> là việc quyết định trước xem phải làm gì ? làm ntn ? và ai làm ?
+ Quan điểm phát triển: là tầm nhìn, sức nhận biết, tham vọng, mong muốn, của
doanh nghiệp trong tổ chức vận hành và phát triển của chủ thể
+ Đường lối phát triển: là phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên tắc
mà chủ thể sẽ thể hiện để đạt đến mục đích mong muốn, sứ mệnh của mình
+ Mục đích: là trạng thái mong đợi cần có mang tính dài hạn mà chủ thể quản lí đặt
ra và phấn đấu để đạt tới trong quá trình hoạt động ví dụ : chính sách phát triển nền
KTTT, tạo điều kiện cho DN hoạt động.
- Chức năng điều khiển - kiểm soát:
+ là chức năng tạo ra tác dụng hạn chế hoặc thúc đẩy đối với hành vi của xã hội hoặc
sự phát triển của sự vật, sự việc
=> CS ra đời nhằm giải quyết những vấn đề XH nhất định hay phòng tránh nảy sinh
ra những vấn đề XH nhất định
+ chính sách có thể điều khiển, kiểm soát dưới 2 hình thức: trực tiếp hay gián tiếp ví
dụ : chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm thiểu gia tăng dân số
- chức năng điều tiết:
+ Là chức năng nhằm đảm bảo sự hài hòa các tác động, các quan hệ lợi ích để xã hội
phát triển ví dụ : CS định giá tiền điện, nước theo bậc lũy tiến
CS tăng lương cơ sở theo vùng miền
- chức năng biểu tượng :
+ Là CS có ý nghĩa tượng trưng không tạo ra kết quả vật chất ví
dụ : CS về quốc hoa, CS về quốc kì
CÂU 2 : Phân tích bản chất của chính sách công.
* Hoạt động hoạch định, thực thi CS cho đến kết quả thực thi CS đều nhằm giải
quyết 1 hoặc nhiều vấn đề xã hội, điều chỉnh mối quan hệ lợi ích trong xã hội. Bản
chât của CSC thể hiện ở 3 phương diện
1) CS là sự biểu đạt tập chung của lợi ích và ý chí giai cấp -
Bản chất của CS trước hết là sự tập trung thể hiện ý chí và lợi ích của một
giaicấp XH nhất định : trong xã hội có giai cấp, từ Nhà nước với các mô hình có tính
chất khác nhau đến các chính đảng đại diện cho quyền lợi của các giai cấp khác nhau
và cả các tổ chức chính trị khác đều đối mặt với các vấn đề xã hội hết sức đa dạng và đan xen phức tạp.
=> mỗi đơn vị. tổ chức buộc phải xây dựng chính sách cho mình. Sự hoạch định và
thực thi các CS đều có mục đích là phục vụ cho lợi ích chính trị cũng như kinh tế của giai cấp mình -
Chính sách thể hiện tương quan biến đổi của sức mạnh giai cấp : giữ gìn lợi
íchkinh tế của mình, củng cố địa vị chính trị, làm suy yếu sức mạnh của giai cấp đối
địch là xuất phát điểm của CS -
Phản ánh những biến đổi trong tương quan sức mạnh giữa các giai cấp trong
xãhội : quan hệ hợp tác, nhượng bộ và thỏa hiệp
=> bản chất CS qua các giai đoạn, giai cấp là khác nhau nhưng đều là công cụ để
củng cố địa vị thống trị và quản lý về chính trị của giai cấp
2) CS phục vụ phát triển KT-XH
- Nhà nước với vai trò công cụ của giai cấp thống trị, có nhiệm vụ duy trì cả chức
năng chính trị lẫn chức năng kinh tế => chính sách mang bản chất phục vụ sự phát triển KT XH
+ Nhà nước có chức năng quản lí đối với các vấn đề của xã hội : Nhà nước căn cứ
vào nhu cầu của giai cấp thống trị để tổ chức các hoạt động KT XH , phát triển sự
nghiệp VH KH, quản lí các vấn đề công cộng
=> ban hành các chính sách xã hội cần thiết
+ Qúa trình thực thi CS xã hội có sự tận dụng và khai thác các nguồn lực hiện hữu
và tiềm ẩn của xã hội khiến cho việc thực hiện mục tiêu CS cũng đồng thời thúc đấy phát triển KT XH
3) CS điều tiết các mối quan hệ lợi ích
- Nội dung cốt lõi trong bản chất của CS là giải quyết vấn đề phân phối lợi ích XH
+ Các mối quan hệ lợi ích mà CS phải điều tiết chính là hình thức biểu hiện của các
mối quan hệ giữa các giai cấp
+ Phản ánh sự phân phối tổng hợp, tổng quát lợi ích toàn diện của toàn thể thành viên XH
+Sự phân phối lợi ích của CS là một quá trình động
=> đường hướng của quá trình gồm 4 giai đoạn : lựa chọn lợi ích, tổng hợp lợi ích,
phân phối lợi ích và thực hiện lợi ích
CÂU 3 : Các đặc trưng của chính sách công là gì?Một chính sách công gồm
những bộ phận nào?
* Đặc trưng cơ bản của CSC gồm có: 7
- Chủ thể ban hành CSC là Nhà nước
- CSC gồm nhiều quyết định có liên quan lẫn nhau
- Các quyết định CSC là những quyết định hành động nên phải cụ thể hóa bằng cácvăn bản
- CSC nhằm giải quyết vấn đề nảy sinh trong đời sống KT XH
- CSC bao gồm những việc Nhà nước định làm và không định làm
- CSC tác động đến các đối tượng chính sách
- CSC phục vụ lợi ích chung của cộng đồng
* Một CSC bao gồm 2 bộ phận hợp thành, quan trọng và thống nhất với nhau CSC = MỤC TIÊU + GIẢI PHÁP
- Mục tiêu CSC là những giá trị hướng tới phù hợp với yêu cầu phát triển chungcủa nền KT, XH
- Biện pháp CSC là cách thức mà chủ thể sử dụng trong quá trình hành động để tốiđa
hóa kết quả về lượng và chất của mục tiêu CS
- Mục tiêu có 2 đặc điểm
+ mục tiêu mang tính định tính của CS : không lượng hóa được và mang tính dài hạn
+ mục tiêu mang tính địng lượng của CS : các định lượng ngắn hạn có tính chất hoạt
động cụ thể, có thể đo lường và lượng hóa được kết quả
- Nguyên tắc xác định mục tiêu SMARTO 1, Cụ thể S
2, Phải đo lường được M
3, Có thể đạt được A
4, Nguyên tắc hiện thực R
5, Nguyên tắc về thời gian T 6, Nguyên tắc tối ưu O
- Mục tiêu và biện pháp có mối quan hệ biện chứng lịch sử : quan hệ tương
đồng,quan hệ tập hợp và quan hệ vận động
CHƯƠNG 2: CHỦ THỂ HOẠT ĐỘNG CỦA CSC
CÂU 4 :Trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước và nêu ngắn gọn vai trò của
chính phủ và quốc hội trong hoạch định chính sách công.
Sơ đồ bộ máy nhà nước * Cơ quan lập pháp:
- Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành các văn bản luật được áp dụng trong XH
=> quyền lập pháp do Quốc hội ban tiến hành -
Chức năng của Quốc hội:
+ Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước + Lập pháp
+ giám sát tối cao các hoạt động của Nhà nước * Cơ quan hành pháp
- Quyền hành pháp do cơ quan hành chính Nhà nước thực thi để đảm bảo hoànthành
chức năng và nhiệm vụ của mình
- Gồm quyền lập qui và quyền hành chính * Cơ quan tư pháp
- Quyền tư pháp là quyền bảo vệ luật pháp và đảm bảo cho pháp luật được thựchiện
và chống lại các hành vi vi phạm pháp luật
- Bao gồm tòa án và viện kiểm sát : Quốc hội bầu ra người đứng đàu 2 cơ quan trên * Đảng cầm quyền:
- Là đảng chiếm đa số ghế trong Quốc hội ( nghị viện )
- Việt Nam là nhà nước đơn đảng : ĐCS VN ( phần ghi thêm ko cần học )
* Vai trò của Chính phủ và Quốc hội trong quá trình hoạch định CSC
- Chính phủ : Đề xuất các CS, chương trình nghị sự CS, thành viên Chính phủ/ Uỷban - Quốc hội :
+ Các Uỷ ban Quốc hội xem xét các đề xuất CS
+ Quốc hội thảo luận và phê chuẩn các chương trình nghị sự hàng năm ( đưa vào chương trình nghị sự )
+ Chính phủ giao cho Bộ hoặc cơ quan ngang Bộ chủ trì soạn thảo, tiến hành dự
thảo; Chính phủ thông qua dự thảo và trình lên
+ Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội thẩm tra, xem xét dự thảo và đưa ra ý kiến
+ Uỷ ban thường vụ Quốc hội hoặc Quốc hội thảo luận và thông qua CS
CÂU 5 : Vai trò của cơ quan truyền thông trong việc hoạch định chính sách
công? Nêu ví dụ minh họa
* Vai trò của truyền thông: -
Truyền thông là một kênh “ngoại đạo” tức là kênh phi chính thức có ảnh
hưởngđến tất cả các giai đoạn trong quy trình hoạt động chính sách. -
Truyền thông có vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông tin cũng như
trongmôi trường hoạt động của chính trị và chính sách. -
Các thông tin do truyền thông cung cấp phản ánh động cơ của giới truyền
thôngtrong việc cung cấp thông tin đến các nhóm người khác nhau trong xã hội và
phản ánh sự ảnh hưởng của các nhóm này đến hoạt động chính sách.
=> Truyền thông đang ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị hiện
đại, vượt khỏi chức năng truyền thống của nó là trung gian giữa thế giới chính trị và quần chúng nhân dân. -
Các nhóm áp lực chính trị thường tạo ra những ảnh hưởng lớn đối với các
đặcđiểm, đặc trưng của truyền thông. -
Sự kiểm soát truyền thông tạo quyền quyết định số lượng và nội dung được
đăngtải trên các phương tiện truyền thông.
Tóm lại, vai trò của truyền thông ngày càng trở nên rõ rệt và có tầm ảnh hưởng
quan trọng đối với các hoạt động chính sách, là kênh trao đổi các ý kiến về hoạt
động chính sách giữa chính phủ và người dân, nhằm tạo thêm niềm tin của cộng
đồng đối với các chính sách của Nhà nước, tăng cường dân chủ trong các hoạt động chính sách. -
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước đã sử dụng truyền thông đại chúng thông
quacác phương tiện truyền thông để truyền tải các ý tưởng, chính sách đến người
dân dòng thời qua đó cũng nhận được các ý kiến đóng góp, phản biển để quá trình
hoạch định và thực thi chính sách được tốt hơn.
Truyền thông đóng vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và công chúng trong việc đánh giá các chính sách công.
Ví dụ: Thực hiện chính sách thay thế cây xanh của thủ đô Hà Nội trong năm 2015.
Việc đốn hạ 6000 cây xanh và thay thế bằng cây vàng tâm. Việc chính quyền Hà Nội
không tận dụng được hết vai trò của truyền thông trong việc lấy ý kiến đóng góp
phản hồi của người dân, không đưa ra được các văn bản minh bạch về việc mua bán
chặt hạ thay thế cây xanh đã gặp phải sự phản đối của đa số người dân về chính sách này.
CHƯƠNG 4 – Hoạch định chính sách công
CÂU 6 : Khái niệm hoạch định chính sách công, khi hoạch định chính sách
công cần tuân thủ những nguyên tắc nào? * Khái niệm -
Hoạch định chính sách là hoạt động xác định ra các mục tiêu cho tương lai và
cácphương tiện giải pháp thích hợp để hoàn thành mục tiêu đó -
Hoạch định chính sách là toàn bộ quá trình nghiên cứu, xây dựng và ban hànhđầy đủ một CS
+ Nó là điểm khởi đầu trong tiến trình chính sách nhằm cho ra đời một chính sách
có ảnh hưởng tốt đến đời sống kinh tế- xã hội, mở đường cho cả tiến trình chính
sách, định hướng cả về mục tiêu và cách thức hành động cho các chủ thể trong xã
hội. Khởi xướng được những vấn đề mà xã hội quan tâm cần giải quyết bằng chính
sách. Củng cố niềm tin vào dân chúng vào đảng và nhà nước.Thu hút rộng rãi các
nguồn lực, các bộ phận chức năng của toàn hệ thống quản lý vào những hoạt động
theo định hướng. Truyền đạt được cơ chế quản lí của nhà nước đến nền kinh tế trong
từng thời kì. ( Ko cần học )
=> Kết quả của hoạch định CS là 1 bản kế hoạch , 1 tài liệu được xác định rõ ràng
các chuỗi hoạt động mà cơ quan hay tổ chức sẽ thực hiện * Có 6 Nguyên tắc:
- Nguyên tắc vì lợi ích công cộng : Là nguyên tắc hàng đầu , nguyên tắc này xuấtphát
từ đặc trưng cơ bản của CS là tất cả CS đều phải vì lợi ích chung , hướng tới mục tiêu PT KT XH
- Nguyên tắc hệ thống : thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo cho mục tiêu vàbiện
pháp của CS được phát huy, không mâu thuẫn với chính sách đã có
- Nguyên tắc hiện thực : đảm bảo CS ban hành phù hợp với các điều kiện hiện cóvà
có tính khả thi cao, có tính kế thừa, liên tục trong hệ thống
- Nguyên tắc quyết định đa số : nguyên tắc số đông
- Nguyên tắc dựa trên bằng chứng : tiến trình hoạch định CS cần kết hợp với cáchoạt
động phân tích đánh giá CS và thực hiện trên cơ sở các bằng chứng Có cơ sở khoa
học, có độ tin cậy cao
- Nguyên tắc mục tiêu phát triển chung: thực hiện mục tiêu của CS gắn với mụctiêu
phát triển chung của đất nước
CÂU 7 : Khái niệm vấn đề chính sách và cách thức phân tích vấn đề trong quá
trình hoạch định chính sách?
* Vấn đề CS là những mâu thuẫn, những tồn tại cần giải quyết hay 1 tình trạng cấp
bách cần thay đổi trong thực tiễn.
- Nhận diện và phân tích vấn đề CS là giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động chính sách
* Khi phân tích và lựa chọn vấn đề CS cần tập trung vào các nội dung: •
Mô tả vấn đề và thuyết phục về sự tồn tại thực tế, sự cấp bách của vấn đề:
chính là quá trình tìm kiếm dữ liệu phản ánh vấn đề, ngoài ra cần xem xét thời gian
tồn tại và nguy cơ của vấn đề mang lại. •
Nhận biết được bản chất của vấn đề và mục đính của đối tượng/tổ chức đề xuất và lựa chọn CS:
+ xác định những khía cạch cốt lõi của vấn đề và phân tích trong bối cảnh của nó
bởi vì mỗi vấn đề thường liên quan đến nghiều ngành, lĩnh vực khác nhau
+ Ngoài ra, cần xem xét đến tính hệ thống của vấn đề: xem xét giá trị đạt được khi
giải quyết vấn đề, tầm ảnh hưởng của vấn đề, xem xét về nguồn lực, sự cân đối của vấn đề.
=> xem xét tính chất của vấn đề chính sách -
Vấn đề chính sách đơn giản hay phức tạp
ví dụ CS tôn giáo phức tạp, CS đất đai phức tạp, CS kê khai thu nhập của công nhân
viên chức đơn giản - Tính cấp bách của vấn đề CS :
ví dụ CS đối với người nghiệp ma túy cấp bách, CS VS ATTP bức xúc, CS chống
khủng bố không bức xúc
=> Phân tích và lựa chọn vấn đề CS: đóng vai trò quan trọng trong quy trình hoạch
định chính sách do tính phức tạp của vấn đề và tính chính trị trong quá trình hoạch
định CS cần thiết phải có những phân tích nhận định thấu đáo đối với vấn đề, gắn
với bối cảnh CS nơi vấn đề đang tồn tại.
CÂU 8 : Nêu nội dung các bước trong quá trình hoạch định chính sách công
* Nội dung các bước trong hoạch định chính sách:
1) Nhận diện và phân tích vấn đề CS:
- là giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động chính sách
- Vấn đề CS là những mâu thuẫn, những tồn tại cần giải quyết hay 1 tình trạng
cấpbách cần thay đổi trong thực tiễn.
- Khi phân tích và lựa chọn vấn đề CS cần tập trung vào các nội dung:
+ Mô tả vấn đề và thuyết phục về sự tồn tại thực tế sự cấp bách của vấn đề.
+ Nhận biết được bản chất của vấn đề và mục đính của đối tượng/tổ chức đề xuất và
lựa chọn CS. Ngoài ra, cần xem xét đến tính hệ thống của vấn đề.
- Phân tích và lựa chọn vấn đề CS: đóng vai trò quan trọng trong quy trình
hoạchđịnh chính sách do tính phức tạp của vấn đề và tính chính trị trong quá trình
hoạch định CS cần thiết phải có những phân tích nhận định thấu đáo đối với vấn
đề, gắn với bối cảnh CS nơi vấn đề đang tồn tại.
2) XD chương trình nghị sự CS -
Hoạt động của CT nghị sự : Trọng tâm của việc thiết lập chương trình nghị sự
làxem xét các vấn đề, đưa ra những lí giải về nguyên nhân, hệ quả và cân nhắc về
sự giải quyết vấn đề bằng CS
+ Giai đoạn XD nghị trình Cs là giai đoạn các nhóm tranh đấu để đi đến thỏa hiệp
nhằm giải quyết vấn đề CS -
Chương trình nghị sự CS bao gồm các loại: chương trình nghị sự toàn
dân,chương trình nghị sự hệ thống, chương trình nghị sự thể chế, chương trình nghị sự quyết sách. 3) Thiết kế CS
- Quy trình thiết kế CS : Thiết kế CS gồm 2 công đoạn chính là XD đề xuất CS
vàhoàn thiện dự thảo CS:
+ XD đề xuất CS là giai đoạn khởi đầu của ý tưởng , lựa chọn giải pháp sơ bộ để
giải quyết các vấn đề CS, đưa ra bản dự thảo CS
+ Hoàn thiện dự thảo CS: Các bản dự thảo CS trải qua quá trình thẩm dịnh đánh giá,
trên cơ sở đó cơ quan soạn thảo chỉnh lí hoàn thiện dự thảo CS - ND của CS gồm
+ Mục tiêu CS: là linh hồn của CS. Hướng mọi ND vào việc thực hiện ý chí của chủ thể hoạch định CS.
+ Đối tượng tác động của CS : các cá nhân, nhóm XH, cộng đồng hoặc các vấn đề XH
+ Các phương án và biện pháp của CS: là 1 tập hợp các giải pháp công cụ CS nhằm giải quyết 1 vấn đề.
• Bao gồm: cơ chế tác động của Nhà nước đến đối tượng thực thi CS, các biện
pháp cụ thể tổ chức thực thi CS và các giải pháp về nguồn nhân lực trong đó
quy định vai trò trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền
• Yêu cầu của biện pháp thực thi CS: hướng đến mục tiêu, phù hợp với mục tiêu,
phù hợp với thực tế và phải linh động.
4) Ra quyết định và hợp pháp hóa CS -
Ra quyết định CS: quá trình lựa chọn có ý thức giữa 2 hoặc nhiều phương án
đểchọn ra 1 phương án và phương án này sẽ tạo ra được 1 kết quả mong muốn trong
điều kiện nhất định.Quá trình ra quyết định CS là sự cân nhắc lặp đi lặp lại trong
suốt quá trình hoạch định CS trên cơ sở thực hiện 1 cách logic 6 bước. -
Hợp pháp hóa Cs: các cơ quan có thẩm quyền ra các văn bản quy phạm pháp
luậtđể thể chế hóa CS => đăng công báo, đưa lên các thông tin đại chúng
CÂU 9 : Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định chính sách công và nêu
một ví dụ minh họa.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hoạch định CS
- Quyền lực của chủ thể hoạch định CS và quan điểm định hướng của ĐCS cầm quyền:
+ Bất kì một CS nào của Nhà nước đều mang tính chính trị : căn cứ vào đường lối
chính trị và tư tưởng chỉ đạo của đảng cầm quyền, phục vụ đường lối tư tưởng đó.
+ Hoạch định CS phải phục vụ cho những mục tiêu của Nhà nước : Đảng cầm quyền
chi phối nội dung của CS cũng như quyết định giữa việc lựa chọn giữa các phương án CS đưa ra.
+ Đảng cầm quyền tác động đến các tổ chức, cá nhân khác trong XH , hướng họ theo
các mục tiêu chính sách và định hướng của mình
=> Việc hoạch định CS luôn chịu ảnh hưởng bởi các định hướng phát triển của Nhà
nước trong từng thời kì, cũng như quan điểm phát triển của đảng, giới cầm quyền trong thời kì đó
ví dụ: hiện nay CS phát triển kinh tế của Nhà nước là phát triển theo hướng CNH HĐH đất nước.
- Quan điểm phát triển của chủ thể:
- Năng lực thực tế của các cơ quan hoạch định CS:
+ Khởi nguồn sự thành công hay thất bại của 1 CS chính là phụ thuộc vào quá trình hoạch định CS
+ Năng lực hoạch định CS của đội ngũ cán bộ nhà nước đóng một vai trò rất qun
trọng: Mỗi vấn đề CS đều rất phức tạp đòi hỏi đội ngũ cán bộ lãnh đạo phải luôn
nâng cao năng lực chuyên môn cũng như khả năng lãnh đạo đuều hành CS
+ Để có được những quyết định CS đúng đắn, các cán bộ lãnh đạo CS phải thường
xuyên quan tâm bồi dưỡng , rèn luyện không ngừng nhằm nâng cao năng lực chuyên
môn trong các lĩnh vực quan trọng
+ Qúa trình ra quyết định CS có thể cho kết quả tích cực hay tiêu cực tùy thuộc vào
khả năng của các cơ quan trong việc huy động, bố trí và sử dụng nguồn lực công
ví dụ: CS cộng điểm thi đại học cho bà mẹ VN anh hùng. Ngay từ quá trình hoạch
định chính sách các cơ quan hoạch địch đã không xét đến tính khả thi, thực tế của
CS dẫn đến CS gần như ko phát huy, đạt được mục tiêu của nó
- Năng lực thực tế của cơ quan thực thi CS:
+ Khi hoạch định CS chủ thể quản lí vào trình độ của các đối tượng thực thi để xác
định mục tiêu, biện pháp cho thích hợp
+ Nếu các nhà hoạch định CS không căn cứ vào năng lực, đặc điểm của các cơ quan,
cá nhân thực thi CS hay trình độ của người dân thì có thể dẫn đến tình trạng tính khả
hi của CS bị giảm sút hoặc có nhiều điểm không phù hợp
+ Các nhà hoạch định CS phải biết khai thác và sử dụng đúng nững tiềm lực về KT
VH XH để quá trình hoạch định CS diễn ra thuận lợi và thông suốt ví dụ;
- Điều kiện KT chính trị VH XH nơi CS được XD
+ Các CS phải tồn tại với môi trường phong phú đa dạng bao gồm môi trường KT
CT VH XH: môi trường CS biến đổi không ngừng giữa các thời kì vì thế các nhà
hoạch định phải căn cứ vào MT tồn tại thực tế và tương lai để XD những CS phù hợp
+ Mỗi CS đều dựa trên 1 căn cứ quan trọng tạo thành 1 hệ thống nhằm giải quyết
mục tiêu riêng của CS cũng như góp phần giải quyết mục tiêu chung của quốc gia
ví dụ: trong MT kinh tế, XH lành mạnh có trình độ dân trí cao , đời sống dân cư ổn
định CS sẽ đi vào đời sống dễ dàng thực hiện
trong MT chiến tranh, khủng hoảng thì các CS mang tính khu vực, quốc tế mới có thể tồn tại
- Môi trường thể chế và pháp luật tồn tại của CS
+ Các CSC do Nhà nước ban hành phải căn cứ vào hệ thống pháp luật hiện hành
+ Các CS không được trái với các quy định pháp luật hiện hành: khi hoạch định CS
cần nắm được tất cả các quy định pháp luật đang điều tiết lĩnh vực liên quan đến CS đó
+ CS là một nguồn tạo ra những thể chế mới: góp phần vừa khuyến khích, vừa cưỡng
chế với việc thi hành CS
=> Môi trường thể chế pháp luật tốt góp phần làm chính sách có thể thực hiện dễ dàng hơn ví dụ:
CHƯƠNG V: THỰC THI CHÍNH SÁCH CÔNG
CÂU 10 : Hãy nêu các giai đoạn trong thực thi chính sách công và cho 1 ví dụ minh họa.
=> gồm 9 giai đoạn chính 1) Tuyên truyền CS -
Giúp cho các đối tượng chính sách và mọi người dân tham gia thực thi hiểu
rõ về mục đích, yêu cầu của chính sách; về tính đúng đắn của chính sách trong điều
kiêṇ hoàn cảnh nhất định và về tính khả thi của chính sách -
Bằng nhiều hình thức như trực tiếp, tiếp xúc , trao đổi với các đối tượng
tiếpnhận, gián tiếp thông qua các phương tiện thông tin đại chúng 2) Lập kế hoạch
- Là việc xây dựng chương trình hành động chi tiết và cụ thể nhằm thực hiện mục
tiêu CS bao gồm : xác định hoạt động và thứ tự các hoạt động cần triển khai, xác
định các bên liên quan cần tham gia, xác định các nguồn lực tương ứng cần thiết,
xác định thời gian, tiến độ hoàn thành.
3) Chuẩn bị cơ sở vật chất -
là việc huy động sẵn sàng các nguồn lực vật chất cần thiết để đảm bảo cho CSđược thực hiện -
bao gồm : số lượng chất lượng trang thiết bị, đất đai, cơ sở hạ tầng đặc biệt
lànguồn lực về tài chính 4) Chuẩn bị tổ chức
- Là việc xây dựng bộ máy thực thi CS và nguồn nhân sự tương ứng để thực thi CS BAO GỒM
+ Xây dựng bộ máy tổ chức, chỉ định cơ quan thực thi CS
+ Xác định nhân sự, cán bộ
+ Tiến hành phân công chức năng, nhiệm vụ cho các cơ quan chủ chốt và phối hợp
+ XD chương trình hành động : xác định thời gian, các cục , phân bổ nguồn lực, ban
hành VB, tổ chức tập huấn
Ví dụ: CS hỗ trợ đào tạo cho lao động nhàn rỗi: chủ chốt bộ LĐ TB XH bộ phối hợp bộ TC, NN PT NT 5) Thực nghiệm CS
- Là việc thực hiện CS trong một phạm vi và giớ hạn những điều kiện nhất định để
đánh giá đầy đủ hơn về tính khả thi của CS trước khi công khai CS 6) Triển khai toàn diện
- Là việc triển khai thực hiện CS vào thực tiễn trong toàn hệ thống
- Bao gồm các hoạt động: hệ thống thông tin truyền thông, xây dựng phê duyệtthẩm
định các dự án, tổ chức các nguồn quỹ, quản lí tài chính
7) Điều phối và kiểm soát -
là việc phân công, phối hợp, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá CS trong suốt quátrình thực hiện -
Mục đích: phát hiện kịp thời những sai sót trong thực thi để điều chỉnh,tạo
điềukiện phối hợp giữa các cơ quan, bảo đảm tiến độ thực hiện, kịp thời khuyến
khích những nhân tố tích cực,... 8) Điều chỉnh CS
- Là hoạt động diễn ra thường xuyên trong quá trình tổ chức thực thi CS
- Để cho CS ngày càng phù hợp với yêu cầu quản lí và tình hình thực tế, thực hiệncó
hiệu quả CS miễn là không làm thay đổi mục tiêu của CS
9) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện CS
- Căn cứ để kiểm tra , kế hoạch phát triển thực hiện
- Phát hiện đánh giá khách quan về những điểm mạnh, điểm yếu, những thiếu sótcủa
công tác tổ chức thực thi CS.
CÂU 11 : Hãy nêu các biện pháp cơ bản sử dụng trong thực thi chính sách công
và cho một ví dụ minh họa? - Biện pháp kinh tế:
+ Là cách thức tác động gián tiếp đến hành vi của các đối tượng thông qua việc sử
dụng các đòn bẩy kinh tế tác động đến lợi ích con người
+ có tác dụng rất mạnh so với các phương pháp khác, hay sử dụng trong các CS phát
triển kinh tế của 1 quốc gia
+ Sử dụng rộng rãi cho các CS môi trường, XH, đối ngoại,.. ví dụ: CS tặng học bổng
cho sinh viên có kết quả học tập tốt giúp cho sinh viên có động lực chăm chỉ học tập hơn
- Biện pháp giáo dục, thuyết phục, tuyên truyền