Đề cương ôn tập môn GDCD 12 HK2 năm 2022 tham khảo

Đề cương ôn tập môn GDCD 12 học kỳ 2 năm 2022 tham khảo. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 13 trang tổng hợp các câu hỏi được chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
NG DN ÔN TP KIM TRA HC KÌ II MÔN GDCD 12
NĂM HỌC: 2021 2022.
BẢNG ĐẶC T KĨ THUẬT ĐỀ KIM TRA CUI K II
MÔN: GIÁO DC CÔNG DÂN LP 12 THI GIAN LÀM I: 45 PHÚT
TT
Ni dung
kiến thc
Đơn v kiến
thc
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn
dng
1
Công
dân vi
các
quyn t
do cơ
bn
1. Công
dân vi
các
quyn t
do cơ
bn
Nhn biết:
- Nêu đưc khái nim ca mt s quyn t do bản
ca công n: quyn bt kh xâm phm v thân th;
quyn đưc pháp lut bo h v nh mng, sc khe,
danh d, nhân phm; quyền được pháp lut bảo đảm an
toàn v thư tín, đin thoại, đin n; quyn t do ngôn
lun.
- Nêu được ni dung ca mt s quyn t do bản
ca công dân: quyn bt kh xâm phm v thân th;
quyền được pháp lut bo h v tính mng, sc khe,
danh d, nhân phm; quyền được pháp lut bảo đảm
an toàn v t tín, điện thoại, điện tín; quyn t do
ngôn lun.
- Trình bày trách nhim ca công dân trong vic bo
đảm thc hin các quyn t do bản ca công
dân.
Thông hiu:
- Phân biệt được nhng hành vi thc hiện đúng
hành vi xâm phm các quyn t do bản ca công
dân.
Vn dng:
- Thc hin các quyn t do bản ca công dân.
Vn dng cao:
- Bo v quyn t do bản ca nh không xâm
phm quyn t dobản của người khác.
- Phê phán nhng hành vi vi phm quyn t do bản
ca công dân.
3
3
Trang 2
TT
Ni dung
kiến thc
Đơn v kiến
thc
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn
dng
2
Công
dân vi
các
quyn
dân ch
Công
dân vi
các
quyn
dân ch
Nhn biết:
- Nêu được khái nim các quyn dân ch ca công
dân: quyn bu c quyn ng c vào các quan
đại biu ca dân; quyn tham gia quản nhà c
xã hi; quyn khiếu ni, t cáo.
- Nêu được ni dung các quyn dân ch ca công dân:
quyn bu c quyn ng c vào các quan đại
biu ca dân; quyn tham gia quản nhà nước
hi; quyn khiếu ni, t cáo.
- Nêu được trách nhim ca công dân trong vic thc
hin các quyn dân ch ca công dân
Thông hiu:
Phân biệt được nhng hành vi thc hiện đúng
không đúng các quyền dân ch ca công dân.
Vn dng:
Thc hiện được quyn dân ch theo đúng quy định
ca pháp lut. Câu 1- T lun.
Vn dng cao:
Phê phán nhng hành vi vi phm quyn dân ch ca
công dân.
6
4
1*
3
Pháp
lut vi
s phát
trin ca
công dân
3. Pháp
lut vi
s phát
trin ca
công dân
Nhn biết:
- Nêu được khái nim các quyn hc tp, sáng to
phát trin ca công dân.
- Nêu được ni dung các quyn hc tp, sáng to
phát trin ca công dân.
Thông hiu:
Phân biệt được hành vi thc hiện đúng chưa đúng
v quyn phát trin ca công dân.
Vn dng:
7
5
Trang 3
TT
Ni dung
kiến thc
Đơn v kiến
thc
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn thc
Nhn biết
Thông
hiu
Vn
dng
Thc hiện được các quyn hc tp, sáng to phát
trin ca bn thân theo đúng quy định ca pháp lut.
Vn dng cao:
Nhn xét vic thc hin các quyn hc tp, sáng to và
phát trin ca nhng người trong gia đình cộng
đồng.
Tng
16
12
1
NI DUNG ÔN TP
Ôn tp t bài 6 đến bài 8
i 6:Công dân vi các quyn t do cơ bn
i 7: Công dân vi các quyn dân ch
i 8: Pháp lut vi s phát trin ca công dân
Hình thc thi:+ Trc nghim: 70 % (28 câu)
+ T lun: 30% (2 câu)
I. Ni dung lí thuyết
i 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Quyền bất khả xâm phạm về tn thể
- Khái niệm: Không ai có th bị bắt, nếu không có quyết đnh của Tòa án, quyết định phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phm tội quả tang.
- Nội dung
+ Không ai được tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính đáng hoc nghi ngờ.
+ Trường hợp đưc bắt người thì cơ quan được ra lệnh bt giam giữ người:
Trường hợp 1: Viện kiểm sát, a án ra lệnh bt để tạm giam.
Lý do: Khi có chứng cứ chứng tỏ bị can, bo gây khó kn cho việc điều tra, truy tố,
xét xử hoc sẽ tiếp tục phạm tội.
Trường hợp 2: Bắt ngưi khẩn cp: Thủ trưởng, phó thủ trưởng quan điều tra c
cấp; người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương; người chỉ huy đồn
biên phòng hải đảo bn giới; người chỉ huy tàu bay, tàu biển, khi u bay, u biển đã rời
khỏi sân bay, bến cảng.
do:
+ Khi có căn ckhẳng định, người đó đang chuẩn bị phm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc
biệt nghiêm trọng.
Trang 4
+ Khi có ngưi cnh mắt trông thấy và xác nhn đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thy cần bắt đ người đó kng trốn được.
+ Khi thy người hoặc chcủa ngời nào đó du vết của tội phạm và xét thấy cần
ngăn chặn việc người đó trốn.
Trường hợp 3: Bắt ngưi phạm ti quả tang hoặc đang btruy nã.
Bt kai thy người phạm tội qutang (đang phm tội, đang bđuổi...) hoặc người truy
nã đều được bt và giải đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nht.
Nguyên tắc bắt người khẩn cp: Trong mọi trường hợp khi bắt ngưi phải báo ngay cho
Viện kiểm t cùng cấp bằng văn bn để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhn
được đnghị phê chuẩn, Viện kiểm t phải ra Quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn.
Nếu Viện kiểm sát không phê chuẩn thì ngưi bị bt phi đưc trả tự do ngay.
2. Quyền được pháp luật bảo hộ vnh mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của ng
dân
- Khái niệm
+ Công dân quyn đưc bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự nn
phm.
+ Không ai đưc xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
- Nội dung:
+ Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.
Không ai được đánh người, đặc bệt nghm cấm hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người
gây thương tích, làm tổn hi sức khỏe của ngời khác.
Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của
người khác như: giết người, đe dọa giết nời, làm chết người.
+ Không ai được xâm phm danh dự, nhân phẩm của người khác: Bịa đặt điều xấu,
tung tin xu, nói xu, xúc phạm người kc để hạ uy n và gây thiệt hại vdanh dự cho người
khác.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở ca công dân
- Khái niệm
+ Chỗ ở ca công dân được nhà nưc và mọi người tôn trọng.
+ Không ai đưc tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
+ Trường hợp được khám xét chỗ của người khác: Được pháp luật cho phép và phải
quyết định của cơ quan nhà nưc thẩm quyền việc khám xét phải tuân theo quy
trình của pháp luật.
- Nội dung:
+ Không ai được tự tiện vào chỗ của người khác. Chỗ của mọi người được pháp lut
bảo v.
+ Được khám xét trong trường hợp:
Trường hợp 1: Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ lut Tố tụng nh sự ra lệnh
khám.
Trang 5
do: n cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó công c, phương
tiện đ thực hiện phạm ti hoăc đồ vật, tài liệu liên quan đến v án.
Trường hợp 2: Ngưi thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Ttụng Hình sự ra
lệnh khám.
do: khám xét chỗ ở khi cần bắt người đang truy nã hoặc người phạm tội lẩn trốn ở đó.
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mt thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
- Khái niệm
+ Thư tín điện thoi, điện tín của cá nhân đưc bo đm an toàn và bí mật.
+ Việc kiểm soát thư n, điện thoại, điện tín của nhân phải quy định của pháp luật
và phi có quyết định ca cơ quan nhà nước có thẩm quyn.
- Nội dung
+ Không ai được đưc tùy tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác.
Đây thuộc bí mật đi tư cá nhân được luật bảo vệ.
+ Chỉ nhng người có thm quyền và trong trường hợp thật cần thiết mới được tiến hành
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của ngưi khác.
5. Quyền tự do ngôn luận
- Khái niệm
Công dân có quyn đưc tự do phát biểu ý kiến, trình bày quan điểm của mình vc vấn
đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hi của đất nước.
- Nội dung
+ Trực tiếp: - Trình bày trong các cuộc họp, hội nghị.
- Viết bài gửi đăng báo…
+ Gián tiếp: Thông qua người đại diện cho nh (đại biểu quốc hội, HĐND các cấp);
bằng việc viết đơn, viết báo...
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CH
A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Quyền bầu cử, ứng cử vào cácquan đại biểu của nhân dân
1.1. Khái niệm quyền bầu cử, ứng c(DD HP 2013)
- quyền dân chủ cơ bản của côn dân trong lĩnh vực chính trị.
- Thông qua đó, nhân n thực thi hình thức dân chgián tiếp từng địa phương
trong phạm vi cả nước.
1.2. Nội dung
- Người có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân.
+ Điều 27HP 2013: Công dân Việt Nam từ đ18 tuổi trở lên có quyn bầu cử và từ đủ
21 tuổi trở lên có quyn ứng cử vào Quốc hội và HĐND các cấp.
+ Quyền bầu cử, ứng cử là quyn chính trị quan trng, không phân biệt đối xử...
Trang 6
- Người không được thực hiện quyền bu cử: Người đang bị tước quyn bu cử theo bn
án, quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật; ngưi đang phải chp hành án phạt tù(trừ
treo, tạm giam); người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Quyền tham gia quản lý nhà nước quản lý xã hi
2.1. Khái niệm
- quyền công dân tham gia thảo luận vào các vấn đề chung của đất nước trên tất cả
mọi lĩnh vực trong phạm vi từng địa phương và phm vi cả nước.
- quyn công n được kiến nghị với các cơ quan nhà ớc về xây dng bộ máy nhà
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
Đây thực chất là quyền dân chủ trực tiếp của công dân.
2.2. Nội dung
- Ở phạm vi cả nước:
+ Tham gia thảo luận, góp ý y dựng c văn bản pháp luật quan trọng như: Hiến pháp,
luật đt đai…
+ Thảo luậnbiểu quyết các vn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân
- Ở phạm vi cơ sở: Thực hiện theo cơ chế: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
+ Dân biết:Những việc phải được thông o để dân biết thực hiện: Chính ch, pp
luật.
+ Dân n Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết: Chủ trương
đóng góp xây dng các công trình phúc lợi.
+ Dân làm Những việc nhân n được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền
địa phương quyết định: kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
+ Dân kiểm tra Nhng việc nn n gm sát, kiểm tra: Phẩm chất, hoạt động ca n
bộ xã, thu chi các loi quỹ
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
3.1. Khái niệm khiếu nại, tố cáo
- Quyền khiếu nại, tố cáo quyền dân chủ bn của công n; nhân n thực hiện
dân ch trực tiếp; bo v quyền lợi ích hợp pháp ca công dân bị hành vi trái pháp luật xâm
hại.
- Quyền khiếu nại: quyền của công dân đề nghị quan, tchức, nhân thẩm
quyền xem xét lại quyết định nh chính hoc hành vi hành chính khi chứng cứ khẳng định
quyết đnh hành chính hoc hành vi hành chính trái pháp luật, xâm hại quyn và lợi ích hộ pháp
của công dân.
- Quyền t cáo là quyền của công n được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền biết hành vi vi phạm pp luật của bất cứ ai gây thiệt hại, xâm phm lợi ích của nhà nước,
tổ chức, nhân.
- Mục đích:
+ Khiếu nại: Nhằm khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đã bị quyết
định hành chính, hành vi hành chính xâm hi.
Trang 7
+ Tcáo: Phát hiện, ngăn chặn hành vi của nhân xâm hi đến quyền và li ích của
nhà nước,ng dân.
3.2. Nội dung
- Người khiếu nại, tố cáo:
+ Người có quyn khiếu nại: Tổ chức, cá nhân.
+ Người có quyền t cáo: Chỉ có công dân.
- Người giải quyết khiếu nại: nhân, t chức có thẩm quyn theo luật.
+ Người đng đầu cơ quan hành chính ra quyết đnh nh chính hoc cán bộ cấp dưới có
hành vi hành chính.
+ Người đứng dầu cấp trên trực tiếp của người ra quyết định hành chính bị khiếu ni.
+ Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưng, thtrưởng cơ quan cấp Bộ, Tổng Thanh tra Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Người giải quyết t cáo: Là t chức, cá nhân có thẩm quyn.
.
+ Người đứng đầu cấp trên của cơ quan có người bị tố cáo.
+ Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra Chính ph, Th tướng Chính phủ.
+ Hành vi bị tố o có dấu hiệu vi phm nh sự thì quan điều tra, kiểm sát, a án
giải quyết.
BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
A.Chun kiến thức
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
Quyền học tập của công dân.
Khái niệm:
Mọi công n đu có quyn học tập tthp đến cao, có th học bất cứ ngành, nghề nào,
có thể
học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.
Nội dung:
+ Công dân có thể hc quyền học tập không hạn chế.
+ Công dân có thể hc bất cứ nghành, nghề nào.(tùy vào sở thích,khả năng, điều kiện)
+ Công dân có quyn học thường xuyên học suốt đời.
+ Công dân bình đẳng về cơ hội học tập.
1.2. Quyền sáng to ca công dân.
Khái niệm:
Đó quyn của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do m tòi, suy nghĩ để
đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến thuật, hợp hóa sản xuất; quyền v sáng
c văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các
lĩnh vực của đời sốnghội.
Nội dung: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm:
- Quyền tác giả
Trang 8
- Quyền sở hu công nghiệp.
- Quyền hoạt động khoa học,công nghệ.
1.3. Quyền được phát triển của công dân
Quyền được phát triển quyền của ng dân được sống trong mi trường hội và tự
nhn lợi cho sự tồn tại và phát triển về th chất, tinh thn, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy
đủ về vt chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá; được
cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bi dưỡng để phát triển tài năng.
3. Trách nhiệm của Nhà nước công dân trong việc đảm bo thực hiện quyền học
tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
a. Trách nhiệm của Nhà nước.
- Ban hành chính ch, pháp luật thực hiện đồng bộ c biện pháp cần thiết để c quyền
này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân.
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hi trong go dục, tạo điều kiện để ai cũng được học
hành.
- Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiện cứu khoa học.
- Nhà nước bảo đảm nhng điều kiện đ phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
b. Trách nhiệm của công dân
- ng dân cần ý thức học tập tốt đkiến thức, xác định mục đích học tập học
cho mình, cho gia đình và đt nước, trở thành người có ích cho cuộc sống.
- Công dân cần có ý chí vương lên, chịu khó tìm tòi và phát huy nh sáng tạo trong học
tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
- Mỗi công dân ý thức góp phần vào việc nâng cao dân trí của công dân VN, đVN
trở thành một nước phát triển, văn minh.
II. Đ minh ha.
Câu 1: Theo quy đnh ca pháp lut, ch của công dân được Nhà nước và mọi người
A. tôn trng. B. ci to. C. nâng cp. D. tu b.
Câu 2: Vic kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nn được thc hiện trong trường hp
pháp luật quy đnh và phiquyết định ca ch th nào sau đây?
A. Cơ quan nhà nưc có thm quyn. B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Người làm nhim v chuyn phát. D. Đội npng vno chí.
Câu 3: Công dân phát biu ý kiến tic cuc hp v vn đề dân ch cơ sở địaphươngnh là
thc hin quyn nào sau đây?
A. T do ngôn lun. B. Điều phi báo chí.
C. Định hướng dư luận. D. Khiếu ni, to.
Câu 4:Quyn bu c ca công dân phải được thc hin theo nguyên tắc nào sau đây?
Trang 9
A. Trc tiếp. B. Gián tiếp. C. Đại din. D. Tha hip.
Câu 5: Công dân giám t vic thu chi các loi qu ca chính quyn xã là thc hin quyn tham
gia qun lý nhà nướcxã hi phạm vi nào sau đây?
A. Cơ s. B. C c. C. Lãnh th. D. Quc gia.
Câu 6: Công n đóng góp ý kiến xây dng các văn bản lut thc hin quyn tham gia qun
lý nhà nưc và xã hi phm vi nào sau đây?
A. C c. B. s. C. Địa phương. D. Vùng, min.
Câu 7: Công dân được báo cho quan, tổ chc, nhân thm quyn biết v hành vi vi
phm của các cơ quan, tổ chc, cá nhân vi phm pháp lut thc hin quyền nào sau đây?
A. To. B. Khiếu ni. C. Cưỡng chế. D. Khin trách.
Câu 8: Công dân đ ngh quan nhà c thm quyn xem t li quyết đnh hành chính
khi có căn c cho rng quyết định đó trái pháp lut là thc hin quyno sau đây?
A. Khiếu ni. B. To. C. Biu tình. D. Bãi công.
u 9: Nhà ớc cho phép công n được thc hin quyn t cáo nhm mục đích o sau đây?
A. Ngăn chặn vicm trái lut. B. Khôi phc mi ngun thu nhp.
C.Cô lập đi tượng nhp cnh D. Khai thác bí mật đời tư.
Câu 10: Theo quy đnh ca pháp lut, mi công dân đều được hưởng quyn nào sau đây?
A. Hc t thp đến cao. B. Min toàn b hc phí.
C. Hưởng mi s ưu đãi. D. Đc cách trong tuyn sinh.
Câu 11: Mt trong nhng ni dung quyn hc tp mi ng dân đu được thc hin quyn
nào sau đây?
A. Hc sut đời. B. Cp hc bng.
C. Min phí đào tạo. D. Tr cấp khó khăn.
Câu 12. Mt trong nhng ni dung quyn hc tp mọi công n đu được hưởng quyn nào
sau đây?
A. Hc không hn chế. B. Min phí dch v.
C. Đc cách xét tuyn. C. Cng điểm ưu tiên.
Câu 13. Mt trong nhng ni dung ca quyn sáng to mi ng n đều được thc hin
hành vi nào sau đây?
A. Nghiên cu khoa hc. B. Chuyn quyn nhân thân.
C. Công chng h sơ. D. Sưu tầm tài liu.
Câu 14: Mt trong nhng ni dung quyền đưc phát trin là mi ng dân đều được
A. hưng mc sng đầy đủ v vt cht. B. đáp ứng mi loi nhu cu.
Trang 10
C. min phí các loi dch vng cng. D. ấn định mc thuế thu nhp.
Câu 15. Mt trong nhng ni dung ca quyn sáng tạo quy định mọi công n được thc hin
hành vi nào sau đây?
A. Sáng tác văn học. B. Tham kho tài liu.
C. Tìm kiếm thông tin. D. Sao chép văn bn.
Câu 16. Mt trong nhng ni dung quyền đưc phát triển quy đnh mọi công dân đu đưc
ng quyền nào sau đây?
A. Khuyến khích phát triển tài năng. B. Min phí dch v y tế.
C. Tiếp nhn tr cp vùng min. D. Học vượt cp, t lp.
Câu 17: Theo quy định ca pháp luật, công n đưc quyn khám xét ch của người khác khi
có căn cứ cho rng đó có ch th nào sau đây?
A. Ti phm đang lẩn tránh. B. Đối tưng thi hành công v.
C. Nhân vn điều tra dch t. D. Lực lượng gii cu con tin.
Câu 18: Người làm nhim v chuyn phát vi phm quyn được pháp lut bảo đảm an toàn và
mật thư tínkhi t ý thc hin nh vi nào sau đây?
A. c m t ca người khác. B. Xác minh đa ch khách hàng.
C. Định v địa ch giao nhn. D. Công khai giá cước vn chuyn.
Câu 19: Công dân vi phm quyn t do ngôn lun khi thc hin hành vi nào sau đây?
A. Ngăn cản c tri tiếp xúc đại biu. B. Tích cực đấu tranh phê bình.
C. Chia s kinh nghim phòng dch. D. Phát biu ti cuc hp.
Câu 20: Công dân thc hin quyn khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. B thanh toán sai mức lương. B. Thc hin gn cách xã hi.
C. Bt gp hiện tượng bo hành. D. Phát hin hành vi đánh bạc.
Câu 21: Công dân có th thc hin quyn t cáo khi phát hin hành vi nào sau đây?
A. Chng kiến vic đưa nhận hi l. B. Nhn quyết định điu chuyn công c.
C. B tính sai hóa đơn dch v. D. Buc phi ngh vic không rõ lí do.
Câu 22:Ti thời điểm bu c Hội đồng nn dân c cp, công dân vi phm nguyên tc bu c
trc tiếp trong trường hợp nào sau đây?
A. B phiếu bu thay đng nghip. B. Công khai ni dung phiếu bu.
C. Kim tra niêm phong hòm phiếu. D. Tìm hiu thông tin ng c viên.
Câu 23: Nn dân thc thi hình thc dân ch gián tiếp tng địa phương trong phm vi c
c ni dung quyền nào sau đây?
A. Bu cng c. B. Khiếu ni và to.
Trang 11
C. Đu tranh và phê bình. D. Công vk lut.
Câu 24. Quy chế tuyển sinh đại học ở nước ta quy đnh những học sinh đạt giải trong c kì thi
học sinh giỏi quc gia quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đi học thể hiện
quyền nào dưi đây cang dân?
A. Quyền đưc phát trin. B. Quyn hc tp.
C. Quyền đưc khuyến khích. D. Quyền được ưu tiên.
Câu 25: Công dân vi phm quyn hc tp trong trưng hợp nào sau đây?
A. Gian ln trong kiểm tra, đánh giá. B. Đ xut min, gim hc phí.
C. Chia s kinh nghim cá nhân. D. Chia s kinh nghim cá nhân.
Câu 26: Công dân vi phm quyn sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sn xut hàng gi. B. Ci tiến cht lượng.
C. Điều chế vacxin phòng bnh. D. Tìm ra cht chống ung thư.
Câu 27: Công dân vi phm quyn sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sao chép ý tưng sáng to. B. Ci tiến quy trình sn xut.
C. Sáng tác văn học. D. Phê bình ngh thut.
Câu 28: Công dân vi phm quyn sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Mo danh tác gi. B. Nghiên cu khoa hc.
C. To ra vt liu mi. D. Hp lý hóa sn xut.
II. PHN T LUN
Câu 1: (2,0 điểm)
Em hãy đc tình hung và tr li câu hỏi sau đây:
Anh S phát hiện bà B gm đc ca khách sạn nhân sử dng mt s ng lớn đng
vt chết do dch bnh để chế biến thành thức ăn và phân phối rng rãi trên th trường.
a. Trong nh huống trên, để bo v quyn lợi người tiêu dùng, anh S có th s dng quyn
khiếu ni hay t cáo? Vì sao anh li s dng quyền đó?
b. Em hãy ch ra s khác nhau v mục đích của khiếu ni và to?
Trang 12
Câu 2:(1,0 điểm)
Em hãy đc tình hung và tr li câu hỏi sau đây:
Sau 10 năm kết hôn, v chng ch Q và anh T đã mua được nhà riêng, đồng thi thành lp
mt ng ty nhân. Khi con gái vào hc lp mt, ch Q mong mun được tham gia khóa
đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng anh T kiên quyết phn đi.
a. Anh T có quyền nn cản vic hc ca v mình là ch Q hay không? Vì sao?
b. Ch Q cn m gì đ thc hin quyn hc tp ca mình?
----------- HT ----------
B GIÁO DỤC ĐÀO
TO
ĐỀ MINH HA
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DN CHM
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II - NĂM HỌC
2020 - 2021
Môn thi: Giáo dc ng dân - Lp 12
I. PHN TRC NGHIM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đáp án
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
* Mi câu trc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHN T LUN
Câu hi
Ni dung
Đim
Câu 1
(2 điểm)
a. Trong nh huống trên, để bo v quyn lợi người tiêu dùng,
anh S có th s dng quyn t cáo
0,25
- Gii thích anh s dng quyền đó vì:
+ Hành vi s dng mt s ng lớn động vt chết do dch bnh
để chế biến thành thức ăn bán ra thị trường hành vi vi phm
pháp lut, gây nh ng xu đến sc khỏe người tiêu dùng.
0.25
Trang 13
+ Quyn t cáo quyn của công dân được báo cho cơ quan, t
chc, nhân có thm quyn biết v hành vi vi phm pháp lut
ca bt c quan, tổ chc, nn nào gây thit hi hoặc đe
da y thit hi đến li ích của Nnước, đến quyn, li ích
hp pháp ca của công dân, cơ quan, t chc.
+ hành vi s dng mt s ng ln đng vt chết do dch
bệnh để chế biến thành thức ăn bán ra th trường kng liên quan
đến quyết đnh hành chính, hành vi hành chính hành vi vi
phm pháp luật đe dọa sc khe, tính mng của người tiêu dùng
nên anh S cũng như bt c ai cũng có quyn t cáo.
0,25
0,25
b. S khác nhau v mc đích của khiếu ni và t cáo:
- Mc đích ca khiếu ni: khôi phc quyn li ích hp pháp
của người khiếu nại đã bịm phm.
0,25
- Mc đích của t cáo: Nhm phát hiện, ngăn chặn c vic làm
trái pháp lut, xâm hại đến li ích ca Nhà nước, t chc và ng
dân.
0,25
Câu 2
(1 điểm)
a. Anh T không có quyền ngăn cn vic hc ca v mình.
0,25
- Vì: Pháp luật nước ta quy đnh hc tp mt trong nhng
quyền bn ca con ngưi. Theo đó, mọi công dân có quyn
hc không hn chế.
0.25
b. Ch Q cn làm mt s vic theo gợi ý sau đây đ thc hin
quyn hc tp ca mình
- Phân tích cho anh T hiu đ nhn được s ng h ca chng.
- Sp xếp thi gian, công vic hp lý để tiếp tc thc hin quyn
hc tp ca bn tn.
* Hướng dn: Cách tr li ca các hc sinh th khác nhau.
Khi chm, go viên cn linh hot, nếu câu tr lời ý đúng thì
vẫn cho 0.25 điểm
0.25
0,25
| 1/13

Preview text:

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 12
NĂM HỌC: 2021 – 2022.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị kiến Vận TT Thông Vận kiến thức thức Nhận biết dụng hiểu dụng cao Nhận biết:
- Nêu được khái niệm của một số quyền tự do cơ bản
của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể;
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm an
toàn về thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được nội dung của một số quyền tự do cơ bản
của công dân: quyền bất khả xâm phạm về thân thể;
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm; quyền được pháp luật bảo đảm Công 1. Công
an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín; quyền tự do dân với dân với ngôn luận. các các
- Trình bày trách nhiệm của công dân trong việc bảo
1 quyền tự quyền tự 3 3 do cơ do cơ
đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công bản bản dân. Thông hiểu:
- Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và
hành vi xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng:
- Thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Vận dụng cao:
- Bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình và không xâm
phạm quyền tự do cơ bản của người khác.
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân. Trang 1
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị kiến Vận TT Thông Vận kiến thức thức Nhận biết dụng hiểu dụng cao Nhận biết:
- Nêu được khái niệm các quyền dân chủ của công 1*
dân: quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan
đại biểu của dân; quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội; quyền khiếu nại, tố cáo.
- Nêu được nội dung các quyền dân chủ của công dân:
quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại 1**
biểu của dân; quyền tham gia quản lý nhà nước và xã
hội; quyền khiếu nại, tố cáo. Công Công
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc thực dân với dân với
hiện các quyền dân chủ của công dân các các 2 6 4 quyền quyền dân chủ dân chủ Thông hiểu:
Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và
không đúng các quyền dân chủ của công dân. Vận dụng:
Thực hiện được quyền dân chủ theo đúng quy định
của pháp luật. Câu 1- Tự luận. Vận dụng cao:
Phê phán những hành vi vi phạm quyền dân chủ của công dân. Nhận biết:
- Nêu được khái niệm các quyền học tập, sáng tạo và
phát triển của công dân. Pháp
3. Pháp - Nêu được nội dung các quyền học tập, sáng tạo và luật với
luật với phát triển của công dân. 3 sự phát sự phát 7 5 Thông hiểu:
triển của triển của
Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và chưa đúng công dân công dân
về quyền phát triển của công dân. Vận dụng: Trang 2
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung Đơn vị kiến Vận TT Thông Vận kiến thức thức Nhận biết dụng hiểu dụng cao
Thực hiện được các quyền học tập, sáng tạo và phát
triển của bản thân theo đúng quy định của pháp luật. Vận dụng cao:
Nhận xét việc thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và
phát triển của những người trong gia đình và cộng đồng. Tổng 16 12 1 1 NỘI DUNG ÔN TẬP
Ôn tập từ bài 6 – đến bài 8
Bài 6:Công dân với các quyền tự do cơ bản
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
Hình thức thi:+ Trắc nghiệm: 70 % (28 câu)
+ Tự luận: 30% (2 câu)

I. Nội dung lí thuyết
Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

- Khái niệm: Không ai có thể bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. - Nội dung
+ Không ai được tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ.
+ Trường hợp được bắt người thì cơ quan được ra lệnh bắt giam giữ người:
Trường hợp 1: Viện kiểm sát, Tòa án ra lệnh bắt để tạm giam.
Lý do: Khi có chứng cứ chứng tỏ bị can, bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố,
xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
Trường hợp 2: Bắt người khẩn cấp: Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các
cấp; người chỉ huy đơn vị quân đội độc lập cấp trung đoàn và tương đương; người chỉ huy đồn
biên phòng ở hải đảo và biên giới; người chỉ huy tàu bay, tàu biển, khi tàu bay, tàu biển đã rời
khỏi sân bay, bến cảng. Lý do:
+ Khi có căn cứ khẳng định, người đó đang chuẩn bị phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. Trang 3
+ Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà
xét thấy cần bắt để người đó không trốn được.
+ Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của ngời nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần
ngăn chặn việc người đó trốn.
Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
Bất kỳ ai thấy người phạm tội quả tang (đang phạm tội, đang bị đuổi...) hoặc người truy
nã đều được bắt và giải đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất.
Nguyên tắc bắt người khẩn cấp: Trong mọi trường hợp khi bắt người phải báo ngay cho
Viện kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận
được đề nghị phê chuẩn, Viện kiểm sát phải ra Quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn.
Nếu Viện kiểm sát không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay.
2. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân - Khái niệm
+ Công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
+ Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Nội dung:
+ Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.
Không ai được đánh người, đặc bệt nghiêm cấm hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người
gây thương tích, làm tổn hại sức khỏe của ngời khác.
Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của
người khác như: giết người, đe dọa giết người, làm chết người.
+ Không ai được xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác: Bịa đặt điều xấu,
tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người khác.
3. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân - Khái niệm
+ Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng.
+ Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
+ Trường hợp được khám xét chỗ ở của người khác: Được pháp luật cho phép và phải
có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc khám xét phải tuân theo quy
trình của pháp luật.
- Nội dung:
+ Không ai được tự tiện vào chỗ ở của người khác. Chỗ ở của mọi người được pháp luật bảo vệ.
+ Được khám xét trong trường hợp:
Trường hợp 1: Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự ra lệnh khám. Trang 4
Lý do: Có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương
tiện để thực hiện phạm tội hoăc đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.
Trường hợp 2: Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự ra lệnh khám.
Lý do: khám xét chỗ ở khi cần bắt người đang truy nã hoặc người phạm tội lẩn trốn ở đó.
4. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân - Khái niệm
+ Thư tín điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.
+ Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân phải có quy định của pháp luật
và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Nội dung
+ Không ai được được tùy tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác.
Đây thuộc bí mật đời tư cá nhân được luật bảo vệ.
+ Chỉ những người có thẩm quyền và trong trường hợp thật cần thiết mới được tiến hành
kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
5. Quyền tự do ngôn luận - Khái niệm
Công dân có quyền được tự do phát biểu ý kiến, trình bày quan điểm của mình về các vấn
đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. - Nội dung
+ Trực tiếp: - Trình bày trong các cuộc họp, hội nghị.
- Viết bài gửi đăng báo…
+ Gián tiếp: Thông qua người đại diện cho mình (đại biểu quốc hội, HĐND các cấp);
bằng việc viết đơn, viết báo...
BÀI 7. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ A. CHUẨN KIẾN THỨC
1. Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
1.1. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử(DD HP 2013)

- Là quyền dân chủ cơ bản của côn dân trong lĩnh vực chính trị.
- Thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. 1.2. Nội dung
- Người có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân.
+ Điều 27HP 2013: Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và từ đủ
21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội và HĐND các cấp.
+ Quyền bầu cử, ứng cử là quyền chính trị quan trọng, không phân biệt đối xử... Trang 5
- Người không được thực hiện quyền bầu cử: Người đang bị tước quyền bầu cử theo bản
án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành án phạt tù(trừ tù
treo, tạm giam); người mất năng lực hành vi dân sự.
2. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội 2.1. Khái niệm
- Là quyền công dân tham gia thảo luận vào các vấn đề chung của đất nước trên tất cả
mọi lĩnh vực trong phạm vi từng địa phương và phạm vi cả nước.
- Là quyền công dân được kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà
nước và phát triển kinh tế - xã hội.
Đây thực chất là quyền dân chủ trực tiếp của công dân. 2.2. Nội dung - Ở phạm vi cả nước:
+ Tham gia thảo luận, góp ý xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng như: Hiến pháp, luật đất đai…
+ Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân
- Ở phạm vi cơ sở: Thực hiện theo cơ chế: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
+ Dân biết:Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện: Chính sách, pháp luật.
+ Dân bàn Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết: Chủ trương
đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi.
+ Dân làm Những việc nhân dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền
địa phương quyết định: kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
+ Dân kiểm tra Những việc nhân dân giám sát, kiểm tra: Phẩm chất, hoạt động của cán
bộ xã, thu chi các loại quỹ…
3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
3.1. Khái niệm khiếu nại, tố cáo

- Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân; nhân dân thực hiện
dân chủ trực tiếp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
- Quyền khiếu nại: là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính khi có chứng cứ khẳng định
quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính trái pháp luật, xâm hại quyền và lợi ích hộ pháp của công dân.
- Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền biết hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ ai gây thiệt hại, xâm phạm lợi ích của nhà nước, tổ chức, cá nhân. - Mục đích:
+ Khiếu nại: Nhằm khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đã bị quyết
định hành chính, hành vi hành chính xâm hại. Trang 6
+ Tố cáo: Phát hiện, ngăn chặn hành vi của cá nhân xâm hại đến quyền và lợi ích của nhà nước, công dân. 3.2. Nội dung
- Người khiếu nại, tố cáo:
+ Người có quyền khiếu nại: Tổ chức, cá nhân.
+ Người có quyền tố cáo: Chỉ có công dân.
- Người giải quyết khiếu nại: là cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo luật.
+ Người đứng đầu cơ quan hành chính ra quyết định hành chính hoặc cán bộ cấp dưới có hành vi hành chính.
+ Người đứng dầu cấp trên trực tiếp của người ra quyết định hành chính bị khiếu nại.
+ Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Tổng Thanh tra Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Người giải quyết tố cáo: Là tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. .
+ Người đứng đầu cấp trên của cơ quan có người bị tố cáo.
+ Chánh thanh tra các cấp, Tổng thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
+ Hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm hình sự thì cơ quan điều tra, kiểm sát, Tòa án giải quyết.
BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
A.Chuẩn kiến thức
1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
Quyền học tập của công dân. Khái niệm:
Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành, nghề nào, có thể
học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời. Nội dung:
+ Công dân có thể học quyền học tập không hạn chế.
+ Công dân có thể học bất cứ nghành, nghề nào.(tùy vào sở thích,khả năng, điều kiện)
+ Công dân có quyền học thường xuyên học suốt đời.
+ Công dân bình đẳng về cơ hội học tập.
1.2. Quyền sáng tạo của công dân. Khái niệm:
Đó là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để
đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng
tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nội dung: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm: - Quyền tác giả Trang 7
- Quyền sở hữu công nghiệp.
- Quyền hoạt động khoa học,công nghệ.
1.3. Quyền được phát triển của công dân
Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong mội trường xã hội và tự
nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy
đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá; được
cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc đảm bảo và thực hiện quyền học
tập, sáng tạo và phát triển của công dân.
a. Trách nhiệm của Nhà nước.
- Ban hành chính sách, pháp luật thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để các quyền
này thực sự đi vào đời sống của mỗi người dân.
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành.
- Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiện cứu khoa học.
- Nhà nước bảo đảm những điều kiện để phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước
b. Trách nhiệm của công dân
- Công dân cần có ý thức học tập tốt để có kiến thức, xác định mục đích học tập là học
cho mình, cho gia đình và đất nước, trở thành người có ích cho cuộc sống.
- Công dân cần có ý chí vương lên, chịu khó tìm tòi và phát huy tính sáng tạo trong học
tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội.
- Mỗi công dân cõ ý thức góp phần vào việc nâng cao dân trí của công dân VN, để VN
trở thành một nước phát triển, văn minh.
II. Đề minh họa.
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người A. tôn trọng. B. cải tạo. C. nâng cấp. D. tu bổ.
Câu 2: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
pháp luật quy định và phải có quyết định của chủ thể nào sau đây?
A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Lực lượng bưu chính viễn thông.
C. Người làm nhiệm vụ chuyển phát.
D. Đội ngũ phóng viên báo chí.
Câu 3: Công dân phát biểu ý kiến tại các cuộc họp về vấn đề dân chủ cơ sở ở địaphương mình là
thực hiện quyền nào sau đây?
A. Tự do ngôn luận.
B. Điều phối báo chí.
C. Định hướng dư luận.
D. Khiếu nại, tố cáo.
Câu 4:Quyền bầu cử của công dân phải được thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây? Trang 8 A. Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Đại diện. D. Thỏa hiệp.
Câu 5: Công dân giám sát việc thu chi các loại quỹ của chính quyền xã là thực hiện quyền tham
gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây? A. Cơ sở. B. Cả nước. C. Lãnh thổ. D. Quốc gia.
Câu 6: Công dân đóng góp ý kiến xây dựng các văn bản luật là thực hiện quyền tham gia quản
lý nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây? A. Cả nước. B. Cơ sở. C. Địa phương. D. Vùng, miền.
Câu 7: Công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi
phạm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật là thực hiện quyền nào sau đây? A. Tố cáo. B. Khiếu nại. C. Cưỡng chế. D. Khiển trách.
Câu 8: Công dân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính
khi có căn cứ cho rằng quyết định đó trái pháp luật là thực hiện quyền nào sau đây? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Biểu tình. D. Bãi công.
Câu 9: Nhà nước cho phép công dân được thực hiện quyền tố cáo nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ngăn chặn việc làm trái luật.
B. Khôi phục mọi nguồn thu nhập.
C.Cô lập đối tượng nhập cảnh
D. Khai thác bí mật đời tư.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây?
A. Học từ thấp đến cao.
B. Miễn toàn bộ học phí.
C. Hưởng mọi sự ưu đãi.
D. Đặc cách trong tuyển sinh.
Câu 11: Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Học suốt đời. B. Cấp học bổng.
C. Miễn phí đào tạo.
D. Trợ cấp khó khăn.
Câu 12. Một trong những nội dung quyền học tập là mọi công dân đều được hưởng quyền nào sau đây?
A. Học không hạn chế.
B. Miễn phí dịch vụ.
C. Đặc cách xét tuyển.
C. Cộng điểm ưu tiên.
Câu 13. Một trong những nội dung của quyền sáng tạo là mọi công dân đều được thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Nghiên cứu khoa học.
B. Chuyển quyền nhân thân.
C. Công chứng hồ sơ.
D. Sưu tầm tài liệu.
Câu 14: Một trong những nội dung quyền được phát triển là mọi công dân đều được
A. hưởng mức sống đầy đủ về vật chất. B. đáp ứng mọi loại nhu cầu. Trang 9
C. miễn phí các loại dịch vụ công cộng. D. ấn định mức thuế thu nhập.
Câu 15. Một trong những nội dung của quyền sáng tạo quy định mọi công dân được thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sáng tác văn học.
B. Tham khảo tài liệu.
C. Tìm kiếm thông tin.
D. Sao chép văn bản.
Câu 16. Một trong những nội dung quyền được phát triển quy định mọi công dân đều được
hưởng quyền nào sau đây?
A. Khuyến khích phát triển tài năng.
B. Miễn phí dịch vụ y tế.
C. Tiếp nhận trợ cấp vùng miền.
D. Học vượt cấp, vượt lớp.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân được quyền khám xét chỗ ở của người khác khi
có căn cứ cho rằng ở đó có chủ thể nào sau đây?
A. Tội phạm đang lẩn tránh.
B. Đối tượng thi hành công vụ.
C. Nhân viên điều tra dịch tễ.
D. Lực lượng giải cứu con tin.
Câu 18: Người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí
mật thư tínkhi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Bóc mở thư của người khác.
B. Xác minh địa chỉ khách hàng.
C. Định vị địa chỉ giao nhận.
D. Công khai giá cước vận chuyển.
Câu 19: Công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ngăn cản cử tri tiếp xúc đại biểu.
B. Tích cực đấu tranh phê bình.
C. Chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.
D. Phát biểu tại cuộc họp.
Câu 20: Công dân thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị thanh toán sai mức lương.
B. Thực hiện giãn cách xã hội.
C. Bắt gặp hiện tượng bạo hành.
D. Phát hiện hành vi đánh bạc.
Câu 21: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện hành vi nào sau đây?
A. Chứng kiến việc đưa nhận hối lộ.
B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. Bị tính sai hóa đơn dịch vụ.
D. Buộc phải nghỉ việc không rõ lí do.
Câu 22:Tại thời điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử
trực tiếp trong trường hợp nào sau đây?
A. Bỏ phiếu bầu thay đồng nghiệp.
B. Công khai nội dung phiếu bầu.
C. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
D. Tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
Câu 23: Nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả
nước là nội dung quyền nào sau đây?
A. Bầu cử và ứng cử.
B. Khiếu nại và tố cáo. Trang 10
C. Đấu tranh và phê bình.
D. Công vụ và kỷ luật.
Câu 24. Quy chế tuyển sinh đại học ở nước ta quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi
học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện
quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được khuyến khích.
D. Quyền được ưu tiên.
Câu 25: Công dân vi phạm quyền học tập trong trường hợp nào sau đây?
A. Gian lận trong kiểm tra, đánh giá.
B. Đề xuất miễn, giảm học phí.
C. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
D. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
Câu 26: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sản xuất hàng giả.
B. Cải tiến chất lượng.
C. Điều chế vacxin phòng bệnh.
D. Tìm ra chất chống ung thư.
Câu 27: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sao chép ý tưởng sáng tạo.
B. Cải tiến quy trình sản xuất.
C. Sáng tác văn học.
D. Phê bình nghệ thuật.
Câu 28: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Mạo danh tác giả.
B. Nghiên cứu khoa học.
C. Tạo ra vật liệu mới.
D. Hợp lý hóa sản xuất. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: (2,0 điểm)
Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau đây:
Anh S phát hiện bà B là giám đốc của khách sạn tư nhân sử dụng một số lượng lớn động
vật chết do dịch bệnh để chế biến thành thức ăn và phân phối rộng rãi trên thị trường.
a. Trong tình huống trên, để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, anh S có thể sử dụng quyền
khiếu nại hay tố cáo? Vì sao anh lại sử dụng quyền đó?
b. Em hãy chỉ ra sự khác nhau về mục đích của khiếu nại và tố cáo? Trang 11 Câu 2:(1,0 điểm)
Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sau đây:
Sau 10 năm kết hôn, vợ chồng chị Q và anh T đã mua được nhà riêng, đồng thời thành lập
một công ty tư nhân. Khi con gái vào học lớp một, chị Q có mong muốn được tham gia khóa
đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng anh T kiên quyết phản đối.
a. Anh T có quyền ngăn cản việc học của vợ mình là chị Q hay không? Vì sao?
b. Chị Q cần làm gì để thực hiện quyền học tập của mình?
----------- HẾT ----------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC ĐỀ MINH HỌA 2020 - 2021
Môn thi: Giáo dục công dân - Lớp 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A A A A A A A A A A A A A A Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A A A A A A A A A A A A A A
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm
a. Trong tình huống trên, để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, 0,25
anh S có thể sử dụng quyền tố cáo Câu 1
- Giải thích anh sử dụng quyền đó vì:
(2 điểm) + Hành vi sử dụng một số lượng lớn động vật chết do dịch bệnh 0.25
để chế biến thành thức ăn bán ra thị trường là hành vi vi phạm
pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người tiêu dùng. Trang 12
+ Quyền tố cáo là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ 0,25
chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật
của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe
dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, đến quyền, lợi ích
hợp pháp của của công dân, cơ quan, tổ chức.
+ Vì hành vi sử dụng một số lượng lớn động vật chết do dịch 0,25
bệnh để chế biến thành thức ăn bán ra thị trường không liên quan
đến quyết định hành chính, hành vi hành chính mà là hành vi vi
phạm pháp luật đe dọa sức khỏe, tính mạng của người tiêu dùng
nên anh S cũng như bất cứ ai cũng có quyền tố cáo.
b. Sự khác nhau về mục đích của khiếu nại và tố cáo:
- Mục đích của khiếu nại: khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp 0,25
của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
- Mục đích của tố cáo: Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm
trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công 0,25 dân.
a. Anh T không có quyền ngăn cản việc học của vợ mình. 0,25
- Vì: Pháp luật nước ta quy định học tập là một trong những
quyền cơ bản của con người. Theo đó, mọi công dân có quyền 0.25 học không hạn chế.
b. Chị Q cần làm một số việc theo gợi ý sau đây để thực hiện Câu 2
quyền học tập của mình
(1 điểm) - Phân tích cho anh T hiểu để nhận được sự ủng hộ của chồng. 0.25
- Sắp xếp thời gian, công việc hợp lý để tiếp tục thực hiện quyền
học tập của bản thân. 0,25
* Hướng dẫn: Cách trả lời của các học sinh có thể khác nhau.
Khi chấm, giáo viên cần linh hoạt, nếu câu trả lời có ý đúng thì
vẫn cho 0.25 điểm Trang 13