-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương ôn tập môn Giáo dục chính trị (có đáp án)
Đề cương ôn tập môn Giáo dục chính trị (có đáp án) giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!
Môn: Giáo dục chính trị (223008)
Trường: Trường Cao đẳng Công thương Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|36212343
phẩm) có vai trò làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm, đây là bộ phận giá trị mới trong sản phẩm (ký hiệu là v + m).
9. Tư bản cố định bao gồm các yếu tố nào?
Sản phẩm, quá trình sản xuất, thiết bị LĐ, tốc độ chu chuyển.
10. Tư bản cố định có đặc điểm gì?
- Giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm .
- Giá trị của nó chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong quá trình sản xuất.
- Được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và nó bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.
11. Yếu tố nào sau đây là nguồn gốc của tích lũy tư bản?
giá trị thặng dư và tư bản tích luỹ chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ tư bản.
12. Tích tụ tư bản có nguồn gốc trực tiếp từ đâu ?
Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ giá trị thặng dư được tư bản hóa.
13. Nhân tố nào được coi là nguồn gốc trực tiếp của tập trung tư bản?
Tư bản có sẵn trong xã hội.
14. Tư bản bất biến là gì?
Tư bản bất biến ( ký hiệu C): là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất và giá trị
được bảo toàn và chuyển vào sản phẩm.
15. Tư bản khả biến là gì?
Tư bản khả biến là khái niệm trong kinh tế chính trị Mac-Lenin dùng để chỉ về một bộ
phận tư bản dùng để mua sức lao động (trả lương, thuê mướn công nhân), đại lượng của
nó thay đổi trong quá trình sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư (được ký hiệu là v).
16. Vai trò của máy móc thiết bị trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
giúp mang lại giá trị thặng dư, tối ưu năng suất cũng như đem lại những giá trị vượt trội.
17. Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (V) có vai trò thế nào trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư?
Downloaded by Di?p DN - Chuyên Viên R&D (diepdn@bibabo.vn) lOMoARcPSD|36212343
Cả c và v có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư.
18. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp được thực hiện như thế nào?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
bằng cách kéo dài thời gian lao động thặng dư trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao
động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
19. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có hạn chế gì ?
- Sự phản kháng quyết liệt của công nhân. - Năng suất LĐ ko đổi.
- Khát vọng làm tăng giá trị thặng dư của nhà tư bản ko đc thỏa mãn.
20. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư tương đối có điểm nào giống nhau?
chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động. - Do tăng năng suất lao động cá biệt.
21. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động là phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư nào?
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
22. Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời
gian lao động trong ngày, còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày.
Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Lớn hơn thời gian lao động cần thiết.
23. Hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường khác nhau cơ bản nhất ở nội dung nào?
Người lao động chỉ bán quyền sử dụng, không bán quyền sở hữu; chỉ được bán có thời
hạn, không bán vĩnh viễn. Giá trị của hàng hóa sức lao động bao gồm yếu tố tinh thần và lịch sử.
24. Giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng cách nào ?
giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động.
25. Chi phí tư bản chủ nghĩa là gì?
Downloaded by Di?p DN - Chuyên Viên R&D (diepdn@bibabo.vn) lOMoARcPSD|36212343
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là khái niệm kinh tế chính trị Marx-Lenin chỉ về phần
giá trị bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất và giá cả sức lao động đã tiêu dùng để sản
xuất ra hàng hóa cho nhà tư bản. Mác ký hiệu chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là k.
26. Tái sản xuất là gì ?
Tái sản xuất là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không
ngừng. Có thể xem xét tái sản xuất trong từng đơn vị kinh tế và trên phạm vi toàn xã hội.
27. Căn cứ nào được sử dụng để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng? Căn cứ theo quy mô
28. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản bất biến và tư bản khả biến có ý nghĩa gì?
là cơ sở để quản lý, sử dụng vốn cố định và vốn lưu động một cách có hiệu quả cao.
29. Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
dựa vào vai trò của từng bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
30. Việc phân chia tư bản ứng trước thành tư bản tư bản cố định và tư bản lưu động có ý nghĩa gì?
là đặc điểm riêng của tư bản sản xuất và căn cứ của sự phân chia là phương thức chuyển
dịch giá trị của chúng vào sản phẩm trong quá trình sản xuất, hay dựa vào phương thức chu chuyển của tư bản.
31. Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào? tư bản sản xuất .
32. Khối lượng giá trị thặng dư (M) phản ánh điều gì? quy mô của sự bóc lột.
33. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
trình độ khai thác sức lao động làm thuê.
34. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh điều gì?
Downloaded by Di?p DN - Chuyên Viên R&D (diepdn@bibabo.vn) lOMoARcPSD|36212343
phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty.
35. So sánh tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào tỷ suất thặng dư: tỷ suất thặng dư tăng thì tỷ suất lợi nhuận tăng.
tỷ suất giá trị thặng dư tỷ suất lợi nhuận lượng Lớn hơn Nhỏ hơn chất
Biểu hiện đúng mức độ bóc nói lên mức doanh lợi của
lột của nhà tư bản đối với Lđ việc đầu tư tư bản. P’ chỉ cho
nhà đầu tư tư bản biết đầu tư vào đâu là có lợi
36. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
sự lớn lên không ngừng của giá trị và giá trị thặng dư.
37. Sự phân phối giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp tuân theo quy luật nào ?
theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và thông qua chênh lệch
giữa giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương nghiệp) và giá cả sản xuất công nghiệp
(giá bán buôn công nghiệp).
38. Lợi nhuận có nguồn gốc từ đâu?
sức lao động của con người.
39. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi nhuận ngân hàng, lợi tức, địa tô là hình thức biểu hiện của cái gì?
giá trị thặng dư do công sáng tạo ra trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
40. Công thức nào phản ánh sự vận động của tư bản cho vay? T - T'
41. Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào? p = m
42. Khi hàng hoá bán với giá cả cao hơn giá trị thì mối quan hệ giữa p và m như thế nào? p > m
43. Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của quy luật nào?
Downloaded by Di?p DN - Chuyên Viên R&D (diepdn@bibabo.vn) lOMoARcPSD|36212343 Quy luật giá trị
44. Giá cả sản xuất bao gồm những yếu tố nào?
Các yếu tố tác động nên giá trị cả: Quan hệ cung và cầu về hàng hóa; Giá trị của đồng tiền;
Giá trị của bản thân các loại hàng hóa đó.
Downloaded by Di?p DN - Chuyên Viên R&D (diepdn@bibabo.vn)