



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206417
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CSVN NĂM HỌC 2023
Câu 1. Vai trò của Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng CSVN?
a. Vai trò của Lãnh tụ trong chuẩn bị về tư tưởng chính trị
- Năm 1911, trước cảnh nước mất, các phong trào yêu nước thất bại, Lãnh tụ Nguyễn
Ái Quốc sang phương Tây, nơi mà Người cho rằng có tư tưởng tự do bình ẳng, khoa
học kỹ thuật phát triển, tìm ường cứu nước, giải phóng dân tộc. Qua cuộc sống thực
tiễn và nghiên cứu các cuộc CM iển hình trên thế giới như CMTS Pháp (1789),
CMTS Mỹ (1776)…, ặc biệt hướng ến tìm hiểu Cách mạng Tháng 10 Nga. Tháng 7
năm 1920, qua việc ọc “Sơ thảo luận cương những vấn ề dân tộc và thuộc ịa” của
Lênin, Người chọn con ường CMVS, theo chủ nghĩa Mác.
- Từ cuối năm 1920, bên cạnh việc thực hiện nhiệm vụ của một chiến sĩ QTVS- tham
gia thành lập Hội liên hiệp thuộc ịa, viết bài trên các báo Nhân ạo, Tạp chí Cộng
sản...,lên án bản chất áp bức của chủ nghĩa thực dân. Lãnh tụ tích cực tìm hiểu chủ
nghĩa Mác, vận dụng xây dựng ường lối cách mạng Việt Nam. Đường lối này thể
hiện qua các tác phẩm của Người từ năm 1921 ến 1927, tiêu biểu là tác phẩm
“Đường Kách Mệnh” (1927), với nội dung như sau:
+ Con ường giải phóng dân tộc Việt Nam là cách mạng vô sản, ộc lập dân tộc
gắn liền với CNXH là mục tiêu, con ường i lên của cách mạng VN.
+ Chủ nghĩa ế quốc là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao
ộng trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc ịa.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc ịa và cách mạng vô sản ở chính quốc
có quan hệ chặt chẽ. Tuy nhiên, cách mạng thuộc ịa không phụ thuộc cách mạng
chính quốc, mà có tính ộc lập, có thể thành công trước và hỗ trợ cho cách mạng
chính quốc giành thắng lợi.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân trên nền tảng là khối liên
minh công nhân – nông dân, giai cấp công nhân giữ vai trò lãnh ạo cách mạng.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc tiến hành bằng bạo lực cách mạng giành chính
quyền, không thỏa hiệp.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải có Đảng CS lãnh ạo. Đảng phải liên hệ
mật thiết với nhân dân, tranh thủ sự ủng hộ, giúp ỡ từ nhân dân. lOMoAR cPSD| 47206417
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Việt
Nam phải tranh thủ sự ủng hộ cũng như ra sức óng góp sức mình vào phong trào chung của thế giới.
Những quan iểm trên ược Lãnh tụ và những chiến sĩ cách mạng tiên phong tích cực
truyền bá về nước ầu thế kỉ XX, trở thành ngọn cờ hướng ạo cho CMVN phát triển
theo CM vô sản, là nhân tố quyết ịnh dẫn ến việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ầu năm 1930.
b. Vai trò của Lãnh tụ trong việc chuẩn bị về tổ chức cho thành lập Đảng
- Cuối năm 1924, sau thời gian học tập, làm việc tại QTCS-Liên Xô, Lãnh tụ về
Quảng Châu, Trung Quốc. Tháng 6-1925, Người lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (nòng cốt là Cộng sản Đoàn), ra báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận.
Hội hoạt ộng mạnh ở 3 lĩnh vực:
+ Mở lớp ào tạo cán bộ cách mạng, gửi cán bộ sang Liên Xô học…
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác về Việt Nam (hướng chính là phong trào vô sản hóa từ năm 1927)
+ Chuẩn bị các iều kiện quan trọng tiến tới thành lập Đảng
- Lãnh tụ hợp nhất các tổ chức Cộng sản
Dưới ảnh hưởng của Hội, CMVN phát triển mạnh theo con ường vô sản. Cuối năm
1929, ba tổ chức Cộng sản ở VN ược thành lập (Đông Dương CS Đảng, An Nam
CS Đảng, Đông Dương CS Liên oàn), nhưng 3 tổ chức này không oàn kết, gây bất
lợi cho phong trào chung của cả nước. Trước tình hình ó, Lãnh tụ lấy tư cách là ại
diện của Quốc tế CS triệu tập hội nghị hợp nhất. Hội nghị diễn ra từ 6-
1 ến 7-2-1930 tại Hương Cảng TQ, thống nhất thành lập Đảng CSVN…
c. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng
- Đảng CSVN ra ời là kết quả sự chuẩn bị công phu khoa học của
Lãnh tụ NAQ về tưởng chính trị và tổ chức. Đảng CSVN là sự kết hợp Chủ
nghĩa Mác với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN.
- Đảng CSVN ra ời ã chấm dứt sự khủng hoảng về ường lối cứu
nước ở VN, chứng tỏ gccn VN trưởng thành ủ sức lãnh ạo cm.
- Đảng ra ời ưa Cmvn thành bộ phận của Cm thế giới. Đảng trở
thành nhân tố cơ bản nhất phát huy smdt kết hợp smtg làm nên những
những thắng lợi của Cmvn. lOMoAR cPSD| 47206417
Câu 2. Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị ầu tiên của
Đảng (2-1930)? Điểm khác của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh
chính trị ầu tiên của Đảng?
Hoàn cảnh ra ời: Hội nghị thành lập Đảng tháng 2/1930 (Hương Cảng, TQ) ã thông
qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Chương trình tóm tắt do lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo. Các văn kiện ó hợp thành Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng - Cương lĩnh Hồ Chí Minh.
a. Nội dung cơ bản:
- Xác ịnh phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam là "làm tư sản dân quyền
cách mạng và thổ ịa cách mạng ể i tới xã hội cộng sản"
TSDQCM là cuộc cách mạng tư sản kiểu mới do gccn lãnh ạo với mục tiêu giành ộc lập,
giải phóng nhân dân lao ộng. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc tiến lên chủ nghĩa cộng
sản là cuộc cm không ngừng gắn bó chặt chẽ.
- Xác ịnh những nhiệm vụ cụ thể của cách mạng:
Về chính trị: ánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam
ược hoàn toàn ộc lập, dựng ra Chính phủ công nông binh và tổ chức quân ội công nông.
Về kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của bọn ế quốc giao cho Chính phủ
công nông binh; tịch thu ruộng ất của bọn ế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo,
mở mang công nghiệp và nông nghiệp, miễn thuế cho dân cày nghèo, thi hành luật ngày làm 8 giờ.
Về văn hóa xã hội: dân chúng ược tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo
dục theo hướng công nông hoá.
Những nhiệm vụ trên bao gồm nội dung dân tộc, dân chủ và cnxh, nhưng nổi bật lên
nhiệm vụ chống ế quốc gpdt
- Xác ịnh lực lượng cách mạng: công-nông là gốc của cm, trí thức học trò là bầu bạn
của cm. Đối với các tầng lớp chưa rõ mặt phản cm như trung-tiểu ịa chủ, tư
sản dân tộc…thì phải hết sức thu phục, hoặc trung lập họ. ối với bộ phận ã rõ mặt
phản cm như tổ chức Đại Việt…, thì kiên quyết ánh ổ. lOMoAR cPSD| 47206417
Như vậy, ại oàn kết dân tộc là tư tưởng nổi bật trong việc xác ịnh llcm của Lãnh tụ, của Đảng
- Phương pháp cách mạng: Cm giải phóng dân tộc phải tiến hành bằng bạo lực cách
mạng giành chính quyền, không thỏa hiệp
- Lãnh ạo cách mạng: Cmgpdt phải có Đảng cs lãnh ạo. Đảng phải vững mạnh về tổ
chức, phải có ường lối khoa học, phải liên hệ mật thiết với nhân dân, ược nhân dân ủng hộ.
- Quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải
"liên kết với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới nhất là với
quần chúng vô sản Pháp".
b. Ý nghĩa của Cương lĩnh:
Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng dân tộc úng ắn
và sáng tạo theo con ường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp với xu thế phát triển của thời
ại mới, áp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử, nhuần nhuyễn quan iểm giai cấp và thấm
ượm tinh thần dân tộc vì ộc lập tự do, tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng
ruộng ất ể i tới xã hội cộng sản là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
Nhờ sự thống nhất về tổ chức và cương lĩnh chính trị úng ắn, ngay từ khi ra ời
Đảng ã quy tụ ược lực lượng và sức mạnh của giai cấp công nhân và của dân tộc Việt Nam.
Đó là một ặc iểm và ồng thời là một ưu iểm của Đảng, làm cho Đảng trở thành lực lượng
lãnh ạo duy nhất của cách mạng Việt Nam, sớm ược nhân dân thừa nhận là ội tiền phong
của mình, tiêu biểu cho lợi ích, danh dự, lương tâm và trí tuệ của dân tộc.
c. Điểm khác của Luận cương tháng 10/1930 so với CLCTĐT.
Tháng 4/1930, ồng chí Trần Phú từ Liên Xô về nước hoạt ộng cách mạng, ược bầu
vào BCHTW. Tháng 10/1930, Trần Phú triệu tập Hội nghị TƯ Đảng lần thứ nhất (tại TQ),
thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
Luận cương chính trị tháng 10/1930 ã xác ịnh nhiều vấn ề cơ bản về chiến lược cách
mạng. Nội dung của Luận cương cơ bản thống nhất với nội dung ược thông qua tại Hội
nghị thành lập Đảng tháng 2/1930. Tuy nhiên, Luận cương ã không nêu rõ mâu thuẫn chủ
yếu của xã hội Việt Nam thuộc ịa, không nhấn mạnh nhiệm vụ giải phóng dân tộc mà nặng lOMoAR cPSD| 47206417
về ấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng ất; chỉ nhấn mạnh vai trò cách mạng của công
nhân, nông dân, mà không ề ra ược một chiến lược liên minh dân tộc
và giai cấp rộng rãi trong cuộc ấu tranh chống ế quốc xâm lược và tay sai
Nguyên nhân của những hạn chế ó là do nhận thức chưa ầy ủ về thực tiễn cách
mạng thuộc ịa và chịu ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh, nhấn mạnh một chiều ấu tranh
giai cấp ang tồn tại trong Quốc tế cộng sản và một số Đảng cộng sản trong thời gian ó.
Câu 3. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị Trung ương 8
(tháng 5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Năm 1939 chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ, Pháp tham chiến, thi hành
chính sách tổng ộng viên thời chiến bóc lột nhân dân trong nước và thuộc ịa.
Chính sách này ảy mâu thuẫn giữa nhân dân ĐD với Pháp hết sức gay gắt…Đảng
CSĐD ã họp HNTƯ 6(1939), VII (1940) chuyển hướng chiến lược CM…
- Ngày 28/01/1941, sau 30 năm bôn ba tìm ường cứu nước, Lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc ã trở về nước ể trực tiếp lãnh ạo cách mạng Việt Nam. Từ ngày 10
ến ngày 19/5/1941, Người triệu tập và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng ở lán Khuổi Nặm, Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng). Tham gia
Hội nghị có các ồng chí Trường Chinh, Hoàng Văn Thụ, Phùng Chí Kiên, Hoàng
Quốc Việt cùng một số ại biểu của Xứ ủy Bắc Kỳ, Trung Kỳ và ại biểu tổ chức
Đảng hoạt ộng ở nước ngoài. Đồng chí Trường Chinh ược bầu làm Tổng Bí thư. b. Nội dung
Xét về tính chất và quy mô, Hội nghị Trung ương lần thứ 8 như một Đại hội toàn quốc của
Đảng. Nghị quyết Trung ương ã vạch ra những chiến lược căn bản cho con ường cách mạng
Việt Nam với những nội dung quan trọng.
Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu òi hỏi phải ược giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với ế quốc phát xít Pháp – Nhật bởi vì dưới hai tầng áp bức
Nhật – Pháp, quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vọng không lúc nào bằng. lOMoAR cPSD| 47206417
Thứ hai, khẳng ịnh dứt khoát chủ trương phải thay ổi chiến lược ặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng ầu, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng ất. Để thực hiện nhiệm vụ
ó, Hội nghị quyết ịnh tiếp tục tạm gác khẩu hiệu ánh ổ ịa chủ, chia ruộng ất cho dân cày
thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng ất của ế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia
lại ruộng ất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Thứ ba, chủ trương giải quyết vấn ề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông
Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết. Hội nghị quyết ịnh thành lập ở mỗi nước
Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện oàn kết từng dân tộc, ồng thời oàn kết ba dân
tộc chống kẻ thù chung.
Sau khi ánh uổi Pháp – Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tổ chức thành
liên bang cộng hòa dân chủ hay ứng riêng thành lập một quốc gia “tùy ý quyết ịnh”
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, không phân biệt thợ thuyền, dân cày,
phú nông, ịa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi ều có thể cùng nhau tham
gia vào mặt trận Việt Minh cứu nước, giành ộc lập tự do cho dân tộc.
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam
Dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước của chung cả toàn thể dân tộc.
Thứ sáu, Hội nghị xác ịnh khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và
nhân dân ể khi thời cơ ến, với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh ạo một cuộc khởi nghĩa từng
phần trong từng ịa phương tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong toàn quốc. c. Ý nghĩa
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 và sự thay ổi chiến lược cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc và Trung ương Đảng trong việc giải quyết một cách úng ắn mối quan hệ giữa nhiệm
vụ dân tộc và giai cấp, dân tộc và dân chủ trong iều kiện cụ thể của nước ta, chính là sự
hoàn chỉnh nội dung các nghị quyết của Hội nghị Trung ương lần thứ 6 và 7 trước ó. Sự
thay ổi chiến lược một cách kịp thời, ầy sáng tạo của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 áp ứng
ược khát vọng ộc lập, tự do của toàn dân tộc, phù hợp với bối cảnh cụ thể của cách mạng
Việt Nam, thực chất là sự trở lại với tư tưởng Hồ Chí Minh về con ường của cách mạng
Việt Nam ã ược nêu ra trong Chánh cương, Sách lược vắn tắt từ ầu năm 1930. Hội nghị lOMoAR cPSD| 47206417
Trung ương lần thứ 8 ã mở ường cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 i ến thắng lợi hoàn toàn ở Việt Nam.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa Chỉ thị "Kháng chiến ‒ Kiến
quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng CSĐD?
a, Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau CM T8/1945 Thuận lợi
- Nhân dân VN giành ược chính quyền cm, Đảng CS trở thành ảng nắm chính quyền
trên cả nước ( ây là thuận lợi lớn nhất, mang tính quyết ịnh).
- Nhân dân VN oàn kết, tin tưởng vào sự lãnh ạo của Đảng và Chủ tịch HCM.
- Sau Thế chiến thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc, phong trào i lên CNXH, phong
trào vì hòa bình, tiến bộ trên thế giới phát triển mạnh tạo thành những làn sóng cách
mạng tấn công chủ nghĩa ế quốc. Khó khăn:
- Ngoại xâm, nội phản tập trung chống phá Cqcm
+ Ở miền Bắc, 20 vạn quân Tưởng kéo vào VN dưới danh nghĩa quân Đồng minh
giải giáp vũ khí quân Nhật, nhưng thực chất muốn lật ổ chính quyền cách mạng VN,
thành lập chính quyền tay sai cho quân Tưởng. Theo chân quân Tưởng là hai tổ chức
phản ộng người Việt là Việt Quốc, Việt Cách.
+ Ở Mn, quân Anh cũng với tư cách quân Đồng minh vào giải giáp vũ khí quân
Nhật, quân Anh ã hỗ trợ quân Pháp quay lại xâm lược VN lần thứ hai.
+ Trên lãnh thổ Việt Nam còn hơn 6 vạn quân Nhật, một bộ phận quân Nhật ở miền
Nam ược quân Anh sử dụng chống phá cách mạng miền Nam, hỗ trợ Pháp xâm lược Nam Bộ.
+ Các tổ chức phản ộng trong nước (Đại Việt, …) cũng dựa vào quân ội nước ngoài
nổi lên chống phá chính quyền cách mạng.
- Thực lực mọi mặt của nước VNDCCH ang trong thời kỳ cần củng cố, phát triển
+ Về chính trị: Việt Nam chưa có Chính phủ chính thức, chưa có Quốc hội, chưa có
hiến pháp – pháp luật, …
+ Về quân sự: lực lượng vũ trang cách mạng non trẻ, trang bị thô sơ, thiếu kinh nghiệm chiến ấu,
+ Về kinh tế: tiêu iều kiệt quệ, ngân sách trống rỗng, nạn ói ầu năm chưa qua, nguy
cơ nạn ói mới ập ến do lũ lụt, hán hạn kéo dài, lOMoAR cPSD| 47206417
+ Về văn hóa: trình ộ dân trí thấp, hơn 90% mù chữ, tệ nạn xã hội nhiều. + Về ngoại
giao: Việt Nam chưa ược nước nào trên thế giới công nhận ặt quan hệ ngoại giao; VN bị cô lập, bao vây.
Khó khăn chồng chất khó khăn ặt chính quyền Cách mạng trước một tình thế hiểm
nghèo – “ngàn cân treo sợi tóc”. Đảng, Chủ tịch HCM ã nhanh chóng hoạch ịnh ường
lối cách mạng phù hợp với tình hình mới. Chỉ thị “Kháng chiến-Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của Đảng ã áp ứng ược hoàn cảnh trên.
b) Nội dung Chỉ thị “kháng chiến ‒ kiến quốc”
- Xác ịnh tính chất của cách mạng Đông Dương vẫn là cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945. Sự nghiệp này chưa
hoàn thành vì nước ta chưa hoàn toàn ộc lập, khẩu hiệu là “Tổ quốc trên hết, dân tộc trên hết.”
- Xác ịnh kẻ thù chính, Qua phân tích âm mưu, hành ộng của từng kẻ thù với
chính quyền cách mạng, Đảng xác ịnh Pháp là kẻ thù chính vì:
+ Pháp ã xâm lược, thống trị Đông Dương hơn 80 năm qua, hiểu rõ, có nhiều quyền lợi ở Đông Dương,…
+ Pháp ược Mỹ, Anh giúp sức quay lại xâm lược Việt Nam, Đông Dương lần thứ hai.
+ Trên thực tế, ngày 23/9/1945, gần 2 vạn quân Pháp ã tấn công xâm lược Nam Bộ.
Do ó, toàn dân tộc phải tập trung sức mạnh vào chống Pháp
- Xác ịnh 4 nhiệm vụ cấp bách:
+ củng cố chính quyền
+ chống thực dân Pháp ở Nam Bộ + bài trừ nội phản;
+ cải thiện ời sống nhân dân.
- Chỉ thị ề ra các biện pháp cụ thể:
Về chính trị, củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử bầu Quốc
hội, lập chính phủ chính thức; xây dựng hiến pháp của nước Việt Nam mới.
Về kinh tế, diệt giặc ói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành ùm
lá rách; Phát ộng “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ ộc lập”. lOMoAR cPSD| 47206417
Về văn hóa, diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới.
Về quân sự, ộng viên toàn dân tham gia kháng chiến, kháng chiến lâu dài…
Về ngoại giao, cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về sách lược, với Tàu
“Hoa-Việt than thiện”, với Pháp “ ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” c,
Ý nghĩa của chỉ thị
Những quan iểm và chủ trương, biện pháp ược Đảng nêu ra trong bản Chỉ thị Kháng
chiến – Kiến quốc ã giải áp trúng những vấn ề cơ bản và cấp bách của cách mạng Việt Nam
lúc bấy giờ, có tác dụng ịnh hướng tư tưởng, soi sáng con ường xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng trong giai oạn ầy khó khăn và phức tạp.
Thể hiện một quy luật của cách mạng Việt Nam sau cách mạng tháng 8/1945 là xây
dựng chế ộ mới phải i ôi với bảo vệ chế ộ mới. Đó cũng chính là quy luật dựng nước gắn
liền với giữ nước của dân tộc.
Câu 5: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và nội dung ường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 1946-1954 của Đảng?
a. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến: - Về phía VNDCCH
Sau Cách mạng tháng Tám, ứng trước những khó khăn lớn của ất nước về
chính trị, quân sự, kinh tế,… Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam oàn kết, hăng
hái bắt tay vào xây dựng và kiến thiết ất nước.
Về ngoại giao, VN thực hiện phương châm thân thiện, thêm bạn bớt thù. Điều
này thể hiện trong việc nhân nhượng với quân Tưởng (về chính trị, kinh tế, văn hóa);
ặc biệt với quân Pháp, VN thực hiện ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế - kí
Hiệp ịnh sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946 với Pháp, mong muốn giải quyết
mối quan hệ với Pháp bằng hòa bình, ổn ịnh… - Về phía Pháp
Quân Pháp cố tình xâm lược Việt Nam một lần nữa nên liên tục bội ước- tiếp
tục mở rộng chiến ở Nam Bộ và ngay sau khi em quân ra miền Bắc, Pháp ã ánh
chiếm Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương,… ánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính; gửi
tối hậu thư yêu cầu VN giao quyền kiểm soát thủ ô Hà Nội cho Pháp, giải tán lực lOMoAR cPSD| 47206417
lượng tự vệ HN. Nếu VN không thực hiện yêu cầu này, chậm nhất là sáng 20-12-
1946, Pháp sẽ nổ súng hành ộng.
→ Mọi cơ hội hòa bình không còn, VN không thể tiếp tục nhân nhượng, nhân nhượng
là mất nước. Chủ tịch Hồ Chí Minh, cùng Đảng, Chính phủ kêu gọi nhân dân cả nước
ứng lên tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc bảo vệ dân tộc.
b. Nội dung ường lối toàn quốc kháng chiến:
- Cơ sở hình thành: Từ kinh nghiệm dựng nước và giữ nước của dân tộc. Và,
thể hiện tập trung trong 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ
Chí Minh; Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng; tác phẩm “Kháng chiến
nhất ịnh thắng lợi” của ồng chí Trường Chinh.
- Nội dung ường lối kháng chiến:
Xác ịnh mục tiêu của cuộc kháng chiến là ánh bại thực dân Pháp xâm lược, giành
ộc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn cho ất nước.
Xác ịnh tính chất của cuộc kháng chiến: là cuộc chiến tranh tiến bộ vì tự do, ộc lập,
dân chủ và hòa bình nên cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới,
là cuộc ấu tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam.
Phương châm tiến hành kháng chiến: tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực
hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Kháng chiến toàn dân:
Kctd là sự xác ịnh tham gia kháng chiến là trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi người dân
Vn. Điều này thể hiện rõ trong lời kêu gọi toàn quốc kc của Chủ tịch HCM: bất kỳ àn ông
àn bà không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc, bất kỳ người già người trẻ, hễ là người Việt
Nam thì phải ứng lên ánh thực dân Pháp.
Kctd thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ ánh giặc, mỗi ường phố làng mạc trở thành pháo ài.
Kctd tạo sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
+ Kháng chiến toàn diện: tức là ánh giặc trên tất cả các mặt từ kinh tế, chính trị,
văn hóa, quân sự, ngoại giao.
. Kinh tế: thực hiện xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển nông nghiệp,
thủ công nghiệp, thương mại, công nghiệp quốc phòng. lOMoAR cPSD| 47206417
. Chính trị: thực hiện oàn kết toàn dân, oàn kết với nhân dân yêu chuộng tự do hòa bình trên thế giới.
. Quân sự: thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, tiêu
diệt ịch, giải phóng nhân dân và ất ai. Thực hiện du kích chiến, tiến lên vận ộng chiến, ánh chính quy.
. Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ mới
theo 3 nguyên tắc: dân tộc, khoa học và ại chúng’
. Ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương thực lực, sẵn sàng àm phán
nếu Pháp công nhận Việt Nam ộc lập.
Kctd tạo sức mạnh trên tất cả các mặt trận trong cuộc kc của nhân dân VN.
+ Kháng chiến lâu dài:
Pháp mạnh về vật chất, phương tiện chiến tranh hiện ại, nhưng yếu vì tính phi nghĩa
của việc em quân i xâm lược và do khoảng cách ịa lí nên Pháp muốn ánh nhanh thắng nhanh, tránh sa lầy…
VN thì yếu về vật chất, phương tiện chiến tranh, nhưng mạnh về tinh thần…, nên VN
ánh lâu dài ể có thời gian xây dựng, tạo dần sự chuyển hóa tương quan về lực lượng, ồng
thời phá thế chiến lược ánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Khi thực lực mạnh, VN sẽ ẩy
mạnh các cuộc tấn công quy mô lớn ảy Pháp vào thế thua, buộc Pháp phải ngồi vào bàn
àm phán kết thúc ct lập lại hòa bình + Dựa vào sức mình là chính:
Xuất phát từ thực tế Vn chưa ược nước nào trên tg công nhận, ặt quan hệ ngoại giao,
và từ phong cách kháng chiến của dân tộc trong lịch sử- bình tĩnh kiên cường một mình
kháng chiến, nên Đảng xác ịnh dựa vào sức mình là chính trong kháng chiến chống Pháp.
Phương châm ề cao tự cấp, tự túc, chủ ộng linh hoạt trong kháng chiến. Bên cạnh ó,
Vn luôn ề cao và tranh thủ sự giúp ỡ của các nước, kết hợp hiệu quả sức mạnh trong nước
với sức mạnh quốc tế.
Xác ịnh triển vọng kháng chiến: mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất ịnh
cách mạng VN sẽ thắng lợi. c. Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 47206417
Đường lối kháng chiến ược công bố sớm cho thấy sự chủ ộng, không bất ngờ trước
tình hình ã có tác dụng dẫn ường, chỉ lối, ộng viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên.
Đường lối kháng chiến ược nhân dân ủng hộ, hưởng ứng giúp cuộc kháng chiến
nhanh chóng i vào ổn ịnh, phát triển úng hướng, từng bước i tới thắng lợi cho dân tộc Việt Nam.
Câu 6: Tình hình Việt Nam sau Hiệp ịnh Giơnevơ năm 1954. Nôi dung, ý ̣
nghĩa ường lối cách mạng Việt Nam do Đại hôi ại biểu toàn quốc lần thứ III của ̣
Đảng LĐVN(tháng 9/1960) ề ra?
a. Hoàn cảnh lịch sử
Trên thế giới, thuận lợi là hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh
tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật, nhất là Liên Xô. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển
mạnh ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh. Phong trào ấu tranh vì hòa bình, dân chủ
và tiến bộ xã hội lên cao ở các nước tư bản.
Khó khăn là ế quốc Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế
giới với các chiến lược toàn cầu phản cách mạng. Thế giới bước vào thời kỳ chiến tranh
lạnh, chạy ua vũ trang; xuất hiện sự bất ồng trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
Ở trong nước, tình hình sau Hiệp ịnh Giơ-ne-vơ năm 1954 có mặt thuận lợi là miền
Bắc ược hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ ịa vững chắc cho cả nước. Thế và lực của cách
mạng ã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí ộc lập thống nhất Tổ quốc của nhân dân từ Bắc chí Nam.
Khó khăn là ế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp ịnh Giơ-ne-vơ, nhảy
vào miền Nam nước ta nhằm chia cắt lâu dài ất nước ta. Đất nước ta bị chia làm 2 miền với
2 chế ộ chính trị khác nhau. Miền Nam do ế quốc Mỹ và chính quyền tay sai kiểm soát.
Trong khi ó kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu, cơ sở vật chất kỹ thuật hầu như bị tàn phá.
Trong hoàn cảnh ó, Trung ương Đảng ã họp nhiều hội nghị chuyên ề bàn về ường
lối cách mạng của Việt Nam, của cách mạng mỗi miền. Đến tháng 9/1960, Đảng triệu tập lOMoAR cPSD| 47206417
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 tại Hà Nội nhằm ưa ra những quyết ịnh mới về chiến lược
cách mạng nhằm thống nhất ất nước.
b. Nội dung ường lối cách mạng
- Đường lối chung của cách mạng Việt Nam là “Tăng cường oàn kết toàn
dân, kiên quyết ấu tranh giữ vững hòa bình, ẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc, ồng thời ẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực
hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở ộc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam
hòa bình, thống nhất, ộc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường
phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới”.
- Nhiệm vụ của mỗi miền: + CMXHCN ở MB:
Miền Bắc có hòa bình nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề, ời sống nhân dân khó
khăn... Tiến hành CMXHCN nhằm phục hồi kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh,
mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân, xây dựng tiền ề cơ sở vật chất cho chế ộ xã
hội chủ nghĩa, chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam ể ánh Mỹ, uổi
Ngụy. Do ó CMXHCNMB có vai trò rất quan trọng, quyết ịnh nhất tới toàn bộ sự
nghiệp giải phóng, thống nhất ất nước.
+ CMDTDCND ở MN
Đảng bộ, nhân dân miền Nam trực tiếp cầm vũ khí ánh uổi Mỹ-Ngụy, tạo thành bức
thành ồng vững chắc bảo vệ miền Bắc XHCN…Do ó CMDTDCNDMN có vai trò quyết
ịnh trực tiếp sự nghiệp giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng DTDCND trên cả nước
- Vị trí và vai trò của mỗi miền: cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết ịnh
nhất do có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ ịa của cả nước, hậu thuẫn
cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị cho cả nước i lên CNXH về sau.
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết ịnh trực tiếp
trong công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Mối quan hệ của cách mạng hai miền: mỗi miền ều có nhiệm vụ khác nhau, vai
trò, vị trí khác nhau nhưng cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau lOMoAR cPSD| 47206417
bởi vì ều có chung một mục tiêu: hòa bình, ộc lập dân tộc, thống nhất Tổ quốc,
cùng i lên xây dựng CNXH. Do một ảng duy nhất lãnh ạo là Đảng LĐVN…
Tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con ường hòa bình
thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương
tổng tuyển cử hòa bình thống nhất ất nước. Tuy nhiên phải luôn ề cao cảnh giác,
chuẩn bị sẵn sàng ối phó với mọi tình thế. Nếu ế quốc Mỹ và tay sai liều lĩnh gây
ra chiến tranh hòng xâm lược miền Bắc thì nhân dân cả nước sẽ kiên quyết ứng lên
ánh bại chúng, hoàn thành ộc lập và thống nhất tổ quốc.
- Triển vọng của cách mạng: Là cuộc ấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu
dài nhưng thắng lợi cuối cùng nhất ịnh thuộc về nhân dân Việt Nam. c. Ý nghĩa
Việc tiến hành ồng thời hai chiến lược cách mạng là sự vận dụng úng ắn và sáng tạo
lý luận chủ nghĩa Mác- Lênin trong iều kiện cụ thể ở Việt Nam. Nhờ vào việc nắm vững
ường lối này mà Đảng ã phát huy ược sức mạnh cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Đây là một hình thái ặc biệt của ường lối giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và
CNXH trong quá trình lãnh ạo cách mạng của Đảng. Thể hiện sự ộc lập, tự chủ, sáng tạo
của của Đảng trong việc xác ịnh Con ường thống nhất ất nước, xử lý những vấn ề không
có tiền lệ lịch sử, vừa úng với thực tiễn, vừa hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế của thời ại.
Câu 7. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa ường lối kháng chiến chống Mỹ cứu
nước của Đảng LĐVN thể hiện trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 11(3-1965)
và lần thứ 12(12-1965)? a) Hoàn cảnh:
Để cứu vãn sự sụp ổ của chính quyền và quân ội Sài Gòn, từ giữa năm 1965, ế quốc
Mỹ ã chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, ồ ạt ưa quân viễn
chinh vào miền Nam, ồng thời mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân lOMoAR cPSD| 47206417
và hải quân ối với miền Bắc Việt Nam, nhằm làm suy yếu miền Bắc và ngăn chặn
sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
Chiến tranh lan rộng cả nước ã ặt vận mệnh dân tộc Việt Nam trước những thách thức
nghiêm trọng. Trước tình hình ó, Hội nghị lần thứ 11(3/1965), và Hội nghị lần thứ 12
(12/1965) của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp, ề ra ường lối: b) Nội dung
- Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: Đảng xác ịnh mặc dù ế quốc Mỹ ưa vào miền
Nam hàng chục vạn quân viễn chinh nhưng quân Mỹ vào trong thế thua, thế bị ộng
nên so sánh lực lượng giữa ta và ịch vẫn không có sự thay ổi lớn. Việt Nam có ủ
iều kiện và sức mạnh ể ánh Mỹ và thắng Mỹ.
Với tinh thần “Quyết tâm ánh thắng giặc Mỹ xâm lược”, Đảng quyết ịnh phát ộng cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn quốc, coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ
thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
Mục tiêu chiến lược: Kiên quyết ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của ế quốc Mỹ trong
bất kỳ tình huống nào, nhằm bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà
- Phương châm chiến lược: Một là, tiếp tục ẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân
chống chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam, ồng thời phát ộng chiến tranh nhân
dân chống chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc. Hai là, thực hiện kháng chiến
lâu dài, dựa vào sức mình là chính, càng ánh càng mạnh và cố gắng
ến mức ộ cao, tập trung lực lượng của cả hai miền ể mở những cuộc tiến công lớn,
tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết ịnh trong thời gian tương ối ngắn trên chiến trường miền Nam.
- Tư tưởng chỉ ạo và phương châm ấu tranh: Ở miền Nam, giữ vững và phát triển
thế tiến công, kiên quyết tiến công và liên tục tiến công; kiên trì phương châm ấu
tranh quân sự kết hợp ấu tranh chính trị, triệt ể vận dụng ba mũi giáp công, ánh ịch
trên cả ba vùng chiến lược. Ở miền Bắc, chuyển hướng xây dựng kinh tế và quốc
phòng trong iều kiện có chiến tranh phá hoại; tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân
chống chiến tranh phá hoại của ế quốc Mỹ ể bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa,
ộng viên sức người sức của ến mức cao nhất chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
- Về mối quan hệ và nhiệm vụ cách mạng của hai miền: Trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Phải nắm
vững mối quan hệ giữa nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc và giải phóng miền Nam. Khẩu lOMoAR cPSD| 47206417
hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả ể ánh
thắng giặc Mỹ xâm lược”.
c) Ý nghĩa: Nghị quyết Trung ương lần thứ 11 và lần thứ 12 năm 1965 nói trên thể hiện
tư tưởng nắm vững, giương cao hai ngọn cờ ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội, tiếp tục tiến hành ồng thời hai chiến lược của Đảng và quyết tâm ánh thắng
giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của dân tộc ta. Đó là
ường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vòa sức mình là
chính trong hoàn cảnh mới, là cơ sở ể Đảng lãnh ạo ưa cuộc kháng chiến chống Mỹ,
cứu nước i ến thắng lợi vẻ vang.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa ường lối ổi mới của Đai
hội ại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986) của Đảng.
a. Hoàn cảnh lịch sử -
ĐH VI của Đảng diễn ra tại HN từ 15 ến 18-12-1986, trong bối cảnh cuộc
cách mạng khkt ang phát triển mạnh, xu thế ối thoại trên thế giới ang dần thay thế
xu thế ối ầu. Đổi mới ã trở thành xu thế của thời ại. Liên Xô và các nước xhcn ều
tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng cnxh. -
Việt Nam ang bị các nước ế quốc và thế lực thù ịch bao vây, cấm vận và ở
tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội trầm trọng. Lương thực, thực phẩm, hang tiêu
dùng khan hiếm, lạm phát tang lên 774% năm 1986. Các hiện tượng tiêu cực, vi
phạm pháp luật, vượt biên trái phép khá phổ biến. Đổi mới ã trở thành òi hỏi bức thiết của ất nước.
b. Nội dung ường lối ổi mới
- Rút ra bốn bài học quý báu: ĐH nhìn thẳng vào sự thật, ánh giá úng sự
thật, nói rõ sự thật, ánh giá thành tựu, nghiêm túc kiểm iểm, chỉ rõ sai
lầm, khuyết iểm của Đảng trong giai oạn 1975-1986. Đó là những sai
lầm nghiêm trọng kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ
ạo chiến lược và tổ chức thực hiện. Những sai lầm ó, ặc biệt trên lĩnh
vực kinh tế là bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ và hành ộng ơn
giản, nóng vội, chạy theo nguyện vọng chủ quan... ĐH rút ra bốn bài học
quý báu: Một là, trong toàn bộ hoạt ộng của mình, Đảng phải quán triệt
tư tưởng lấy dân làm gốc. Hai là, Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế,
tôn trọng và hành ộng theo quy luật khách quan. Ba là, phải biết kết hợp lOMoAR cPSD| 47206417
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời ại trong k mới. Bốn là, chăm lo xây
dựng Đảng ngang tầm với một ĐẢng cầm quyền ang lãnh ạo nhân dân
tiến hành cmxhcn. - Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều
thành phần kinh tế. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung
quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh,
kết hợp kế hoạch với thị trường.
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường
ầu tiên là: Sản xuất ủ tiêu dung và có tích lũy; bước ầu tạo ra cơ cấu kinh tế hợp
lý, trong ó ặc biệt chú trọng ba chương trình kinh tế lớn là lương thực- thực phẩm,
hang tiêu dung và hang xuất khẩu, coi ó là sự cụ thể hóa nội dung cnh trong chặng
ường ầu thời kỳ quá ộ. Thực hiện cải tạo xhcn thường xuyên với hình thức, bước i
thích hợp, làm cho qhsx phù hợpvà llsx phát triển. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế,
giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông. Xây dựng và tổ
chức thực hiện một cách thực, có hiệu quả các chính sách xã hội. Bảo ảm nhu cầu
củng cố quốc phòng và an ninh.
- Xác ịnh phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản
xuất; Điều chỉnh cơ cấu ầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xhcn; Sử
dụng và cải tạo úng ắn các thành phần kinh tế; Đổi mới cơ chế quản lý
kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khkt; Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
ĐH nhấn mạnh Tư tưởng chỉ ạo của chính sách kinh tế là giải phóng mọi năng lực
sx hiện có, khai thác mọi tiềm năng của ất nước, và sử dụng có hiệu quả sự giúp ỡ
quốc tế ể phát triển mạnh mẽ llsx o ôi với xây dựng và củng cố qhsxxhcn.
- Tập trung vào chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của ời sống con
người, với bốn nhóm chính sách là: Kế hoạch hóa dân số, giải quyết
việc cho người lao ộng. Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã
hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội. Chăm lo áp
ứng các nhu cầu giáo dục, văn hóa, bảo vệ và tang cường sức khỏe của
nhân dân. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Đề cao cảnh giác, tăng cường quốc phòng và an ninh của ất nước,
quyết ánh thắng kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm chủ
ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
- Đổi mới công tác ối ngoại nhằm góp phần quan trọng vào cuộc ấu tranh
của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và cnxh. Tăng lOMoAR cPSD| 47206417
cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xhcn;
bình thường hóa quan hệ với TQ vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa
bình ở Đông Nam Á và trên thế giới. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời ại, phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông Dương, Đông Nam Á
và trên thế giới, tang cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương.
- Đổi mới sự lãnh ạo của Đảng về tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, ổi
mới về công tác tư tưởng. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm
việc, giữ vững các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng…Đảng cần
phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao ộng, thực hiện “dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra”, và tang cường vai trò quản lý của Nhà nước
ể huy ộng lực lượng quần chúng. c.Ý nghĩa
ĐH VI của Đảng là ĐH khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu bước
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên Cnxh ở VN. Các Văn kiện của ĐH
mang tính khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt cho sự phát triển của CmVN.
Tuy nhiên, hạn chế của ĐH VI là chưa tìm ra những giải pháp hiệu quả tháo gỡ
tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông.
Câu 9. Nội dung Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên
Cnxh ở VN (Cương lĩnh năm 1991 và 2011)
a. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên Cnxh do ĐH VII (1991) thông qua
- Hoàn cảnh: Đất nước sau hơn 4 năm ổi mới cơ bản ổn ịnh nhưng chưa ra khỏi
khủng hoảng kinh tế xã hội. Công cuộc ổi mới còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn
ề kinh tế xã hội nóng bỏng chưa ược giải quyết. - Nội dung
+ Tổng kết 5 bài học lớn: Cương lĩnh tổng kết 60 năm Đảng lãnh ạo CmVN, chỉ ra
những thành công, khuyết iểm, sai lầm và nêu ra 5 bài học lớn:
• Nắm vững ngọn cờ ldt và cnxh
• Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân lOMoAR cPSD| 47206417
• Không ngừng củng cố, tăng cường oàn kết: k toàn Đảng, k toàn dân, k dân tộc, k quốc tế.
• Kết hợp sức mạnh dân tộc với sm thời ại
• Sự lãnh ạo úng ắn của Đảng là nhân tố hang ầu bảo ảm thắng lợi của cm VM
+ Nêu 6 ặc trưng cơ bản về xã hội chủ nghĩa mà VN xây dựng:
• Do nhân dân lao ộng là người làm chủ
• Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện ại và chế ộ sở hữu về các tư liệu sx chủ yếu
• Có nền văn hóa tiên tiến ậm à bản sắc dân tộc
• Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có k phát triển toàn diện cá nhân.
• Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
+ ĐH nêu ra 7 phương hướng lớn xây dựng cnxh:
• Xây dựng nhà nước xhcn
• Phát triển lực lượng sản xuất, cnh ất nước theo hướng hiện ại gắn liền với pt
một nền nông nghiệp toàn diện..
• Thiết lập từng bước qhsx xhcn từ thấp ến cao với a dạng về hình thức sở hữu
• Phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo ịnh hướng xhcn…
• Tiến hành cmxhcn trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa…
• Thực hiện chính sách ại oàn kết dân tộc
• Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Xác ịnh thời kỳ quá ộ lên cnxh ở Vn: là một quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng ường với những ịnh hướng lớn về chính sách kinh tế, xã hội, quốc phòng-an
ninh, ối ngoại. Mục tiêu tổng quát phải ạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá ộ là xây
dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế của cnxh, với kiến trúc thượng tầng về
chính trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho VN trở thành một nước xhcn phồn vinh
+ Nêu rõ quan iểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước xhcn của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; xây duwngjMawtj trận Tổ quốc VN và các lOMoAR cPSD| 47206417
oàn thể nhân dân. Trong hệ thống chính trị, Đảng CSVN là một bộ phận và là tổ
chức lãnh ạo hệ thống ó. Đảng lấy cnMLN và tt HCM làm nền tảng tư tưởng, kim
chỉ nam cho hành ộng, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản. Xây
dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về tư tưởng chính trị và tổ chức. - Ý nghĩa:
Cương lĩnh năm 1991 ã giải áp úng ắn vấn ề cơ bản nhất của cm VN trong thời kỳ
quá ộ lên cnxh; ặt nền tảng oàn kết, thống nhất giữa tư tưởng với hành ộng, tạo ra
sức mạnh tổng hợp ưa VN tiếp tục phát triển.
b. Cương lĩnh năm 2011 (bổ sung, phát triển Cương lĩnh 1991) - Hoàn cảnh:
Thế giới diễn biến phức tạp. Hòa bình hợp tác và phát triển vẫn là xu thế
lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung ột vũ trang, khủng bố, tranh chấp
lãnh thổ diễn biến phức tạp. Thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, ô nhiễm môi trường, biến ổi khí hậu diễn ra nghiêm trọng
gtreen toàn thế giới. Các thế lực thù ịch tiếp tục chống phá, kích ộng bạo
loạn, ẩy mạnh hoạt ộng “diễn biến hòa bình” chống phá chế ộ ta. - Nội
dung: Cương lĩnh năm 2011 bổ sung, phát triển nhận thức mới ở tiêu ề và nội dung từng phần
+ Khẳng ịnh 5 bài học kinh nghiệm lớn:
• Nắm vững ngọn cờ ldt và cnxh
• Sự nghiệp cm là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
• Không ngừng củng cố tăng cường oàn kết, k toàn Đảng, k toàn dân,…
• Kết hợp sm dân tộc với sm thời ại, sm trong nước với sm quốc tế
• Sự lãnh ạo của Đảng là nhân tố hàng ầu q thắng lợi của cmVN + Xác ịnh
quá ộ lên cnxh ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp: Về ặc iểm, xu
thế chung. Đánh giá về cnxh. Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản
+ Xác ịnh những ịnh hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòn an ninh, ối ngoại
+ Về quá ộ lên cnxh ở VN
+ Chỉ rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng cnxh ở VN:
• Đảy mạnh cnh, h h ất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức…
• Pt nền kttt ịnh hướng xhcn