



Preview text:
lOMoAR cPSD| 59416725
ĐỀ CƯƠNG CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ KINH DOANH
I. Các khẳng định sau đây đúng hay sai. Giải thích tại sao?
1. Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách độc lập, thường xuyên
2. Đã là thương nhân thì luôn có tư cách pháp nhân.
3. Công ty TNHH hai thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp do ít nhất 2 cá
nhân, pháp nhân cùng nhau góp vốn thành lập.
4. Công chức, viên chức không thể là thành viên của công ty TNHH
5. Công ty TNHH không có quyền phát hành bất kì loại chứng khoán nào để huy động vốn.
6. Công ty TNHH chỉ có thể có một người đại diện theo pháp luật.
7. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
8. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 hộ kinh doanh
9. Một hộ kinh doanh chỉ được hoạt động kinh doanh tại một địa diểm duy nhất.
10.Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không có tư cách pháp nhân
11.Thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền biểu quyết phụ thuộc vào sô
vốn đã góp vào HTX, liên hiệp HTX.
12.Công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh và 1 thành viên góp vốn.
13. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân.
14.Bất kì cổ đông nào của công ty cổ phần đều có thể sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết.
15.Các công ty cổ phần bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
16.Chủ thể của hợp đồng trong hoạt động thương mại đều bắt buôc phải là thương nhân.
17.Trong giao kết hợp đồng, “sự im lặng” của bên được đề nghị giao kết hợp đồng
luôn được coi là là sự chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng. 1 lOMoAR cPSD| 59416725
18.Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng luôn là thời điểm giao kết hợp đồng.
19.Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm là những điều khoản được áp dụng không
phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên.
20.Hợp đồng chính vô hiệu thì hợp đồng phụ cũng vô hiệu
21.Các bên phải thỏa thuận các trường hợp được miễn trách nhiệm thì mới được áp
dụng trường hợp miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.
22.Mọi doanh nghiệp, hợp tác xã bị mất khả năng thanh toán đều bị tuyên bố phá sản.
23.Mất khả năng thanh toán là tình trạng doanh nghiệp, hợp tác xã không thể thanh
toán được các khoản nợ đến hạn.
24.Đối tượng của Luật phá sản Việt Nam 2014 là cá nhân, doanh nghiệp và hợp tác
xã bị mất khả năng thanh toán.
25.Chỉ có TAND cấp tỉnh mới có quyền ra quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã bị mất khả năng thanh toán.
26.Tổ chức Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong thủ tục phá sản.
27.Hòa giải tranh chấp thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại
bắt buộc trước khi các bên khởi kiện ra tòa án.
28.Kết quả hòa giải thành không có giá trị pháp lý.
29.Quyết định của trọng tài viên luôn có giá trị pháp lý và có tính chất bắt buộc thi
hành đối với các bên tranh chấp.
30.Các bên có thể tự mình lựa chọn trọng tài viên để giải quyết tranh chấp thương mại. II. Tự luận:
Câu 1: Thương nhân là gì? Đặc điểm của thương nhân.
Câu 2: Hành vi thương mại là gì? Đặc điểm của hành vi thương mại.
Câu 3: Phân tích khái niệm và đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân
Câu 4: Khái niệm và đặc điểm pháp lý của hộ kinh doanh
Câu 5: Phân tích những điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh
Câu 6: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân
Câu 7: Phân tích khái niệm và đặc điểm pháp lý của công ty hợp danh. 2 lOMoAR cPSD| 59416725
Câu 8: Phân biệt khái niệm “doanh nghiệp” và “công ty”
Câu 9: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh
Câu 10: Công ty đối nhân là gì? Đặc điểm công ty đối nhân
Câu 11: Công ty đối vốn là gì? Đặc điểm của công ty đối vốn
Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong quy chế pháp lý về thành viên hợp danh và
thành viên góp vốn trong công ty hợp danh.
Câu 13: Phân tích khái niệm và đặc điểm của công ty cổ phần
Câu 14: Phân tích các khái niệm cổ phiếu, cổ phần, cổ đông trong Công ty cổ phần.
Câu 15: So sánh cổ phiếu và trái phiếu do công ty cổ phần phát hành.
Câu 16: Phân tích khái niệm và đặc điểm của các loại cổ phần.
Câu 17: Phân tích quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông và mỗi loại cổ đông ưu đãi.
Câu 18: Trình bày cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty cổ phần.
Câu 19: Phân tích bản chất pháp lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Câu 20: So sánh công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu và doanh nghiệp tư nhân
Câu 21: Phân biệt công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần. Câu
22: Trình bày ưu điểm và hạn chế của công ty TNHH hai thành viên trở lên Câu
23: Trình bày ưu điểm và hạn chế của công ty cổ phần.
Câu 24: Phân tích khái niệm và đặc điểm của hợp tác xã
Câu 25: Phân tích nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã.
Câu 26: Phân biệt giải thể và phá sản doanh nghiệp.
Câu 27: Phân tích các trường hợp giải thể doanh nghiệp
Câu 28: Trình bày vai trò của Quản tài viên sau khi Tòa ra quyết định mở thủ tục phá
sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Câu 29: Nêu hệ quả pháp lý của việc nộp đơn yêu cầu TAND có thẩm quyền mở thủ tục
phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Câu 30: Phân tích khái niệm phá sản
Câu 31: Phân biệt bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Câu 32: Phân tích đặc điểm của hợp đồng trong hoạt động thương mại. 3 lOMoAR cPSD| 59416725
Câu 33: Có những phương thức giải quyết tranh chấp thương mại nào? Nêu ưu điểm và
nhược điểm của mỗi phương thức giải quyết tranh chấp đó.
Câu 34: Phân tích khái niệm và đặc điểm của hình thức giải quyết tranh chấp bằng trọng
tài thường trực (trọng tài quy chế) III. TÌNH HUỐNG Tình huống 1:
Công ty hợp danh ABC gồm ba thành viên hợp danh A, B, C kinh doanh về dịch vụ
kiểm toán. A là Chủ tịch Hội đồng thành viên, B là Tổng giám đốc điều hành. A có ý
định thành lập doanh nghiệp tư nhân do mình làm chủ để kinh doanh thêm.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020, hãy cho biết:
1. A có được thành lập doanh nghiệp tư nhân không?
2. A có được rút vốn ra khỏi công ty hợp danh ABC được không? Điều kiện thực hiệnlà gì?
3. Ai là người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh ABC? Tình huống 2:
Công ty Cổ phần ABCD có 4 cổ đông là A, B, C, D, đều là cá nhân; trong đó A, B, C là
cổ đông sáng lập. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào tháng 1 năm 2022.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020, hãy cho biết:
1. Công ty ABCD muốn chuyển đổi 10% cổ phần phổ thông thành cổ phần ưu đãi đểchào
bán. Dự định này có thực hiện được không?
2. Hiện tại, A có được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho bạn thân là Ekhông?
3. Công ty ABCD có bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát không? 4