Đề cương ôn tập môn Luật hôn nhân và gia đình (chương trình Chất lượng cao)
Đề cuowgn ôn tập môn Luật hôn nhân và gia đình (chương trình Chất lượng cao) của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoARcPSD| 36477832 1
BỘ ĐỀ CƯƠNG MÔN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
(LỚP CHẤT LƯỢNG CAO – DÀNH CHO CÁC LỚP 2 TÍN CHỈ )
Phần 1: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Tên môn học: Luật Hôn nhân và gia ình (môn học bắt buộc )
2. Số ơn vị tín chỉ: 2 (hai tín chỉ)
- Giảng lý thuyết: 12 ca, 24 tiết
- Thảo luận, làm việc nhóm: 6 ca, 12 tiết
- Tự học có hướng dẫn: 9 tiết
3. Mục tiêu môn học
Nghiên cứu Luật hôn nhân và gia ình (Luật HNGĐ)giúp người học: - Về kiến thức
+ Nhận diện ược vị trí của Luật HNGĐ, phân biệt quan hệ pháp luật hôn nhân và gia ình
với các quan hệ pháp luật khác trong hệ thống pháp luật Việt Nam; hiểu nhiệm vụ và các nguyên
tắc cơ bản của Luật HNGĐ.
+ Nắm và phân tích ược các vấn ề mang tính pháp lý liên quan ến lĩnh vực hôn nhân và
gia ình và vận dụng ược kiến thức pháp luật hôn nhân và gia ình ể giải quyết các tình huống thực tiễn.
+ Nhận thức ược sự bất cập của pháp luật hôn nhân và gia ình từ ó ề xuất, kiến nghị giải
pháp tháo gỡ vướng mắc. - Về kỹ năng
+ Phát huy kỹ năng tự học, tự nghiên cứu và kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm của sinh viên;
+ Hình thành và phát triển khả năng khai thác thông tin hiệu quả, tổng hợp, hệ thống hóa
thông tin về Luật HNGĐ và pháp luật hôn nhân gia ình ể hoàn thiện kiến thức và thực hiện các ề
tài, các bài viết khoa học pháp lý chuyên ngành;
+ Rèn luyện kỹ năng phản biện, phân tích, bình luận văn bản pháp lý và bản án, quyết ịnh
của Tòa án về pháp luật hôn nhân gia ình và thực tiễn áp dụng pháp luật hôn nhân gia ình;
+ Phát huy một số năng lực thực hành xã hội khác như kỹ năng quản lý thời gian, tư duy
sáng tạo, thuyết trình trước công chúng và kỹ năng ra quyết ịnh và xử lý vấn ề. lOMoARcPSD| 36477832 2
4. Phương pháp giảng dạy
- Giảng lý thuyết và thảo luận: Giảng viên trình bày cơ sở lý luận về môn học, kết hợp với
việc ưa ra tình huống ể sinh viên cùng trao ổi, thảo luận.
- Làm việc nhóm – thảo luận: Nhóm sinh viên chuẩn bị nội dung ề cương thảo luận do giảng
viên soạn thảo và trình bày quan iểm, ánh giá của mình tại lớp hoặc qua bài thu hoạch.
- Tự học có hướng dẫn: Giảng viên ịnh hướng cho sinh viên những nội dung tự học, cách
nghiên cứu và nguồn học liệu ể sinh viên nắm nội dung cơ bản của môn học.
5. Phương pháp ánh giá
- Kiểm tra, ánh giá bộ phận, trọng số bằng 30% iểm ánh giá học phần trên cơ sở: + Chuyên cần
+ Kiểm tra thường xuyên (qua bài tập cá nhân hoặc bài tập nhóm) +
Phát biểu có chất lượng từ việc học tập và nghiên cứu.
- Kiểm tra, ánh giá kết thúc môn học: Thi viết, có trọng số bằng 70% iểm ánh giá học phần.
6. Nội dung môn học
Chương trình môn học Luật HNGĐ gồm 10 vấn ề:
Vấn ề 1. Lý luận chung về hôn nhân và gia ình - Luật HNGĐ
1.1. Các hình thái hôn nhân trong lịch sử
- Hôn nhân huyết tộc - Hôn nhân Punalua - Hôn nhân ối ngẫu
- Hôn nhân một vợ một chồng.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 15 ến tr 21.
1.2. Khái niệm và các ặc iểm của hôn nhân
- Hôn nhân: Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
- Đặc iểm: Sư liên kết khác giới, tự nguyện, bền vững và mang tính pháp lý. Tham khảo:
K1, Điều 3 Luật HNGĐ năm 2014
Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam,
NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 26 - ến tr 28. lOMoARcPSD| 36477832 3
1.3. Khái niệm và các chức năng cơ bản của gia ình -
Gia ình: Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống
hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy ịnh của Luật HNGĐ. -
Chức năng cơ bản: Chức năng duy trì nòi giống, chức năng kinh tế, chức năng giáo dục. Tham khảo:
K2, Điều 3 Luật HNGĐ năm 2014
Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam,
NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 32 - ến tr 33.
1.4. Khái niệm Luật HNGĐ Việt Nam
1.4.1. Khái niệm
Tổng hợp các qui phạm pháp luật hôn nhân và gia ình do Nhà nước ban hành nhằm iều chỉnh
các quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia ình về những lợi ích nhân thân và
những lợi ích tài sản.
1.4.2. Đối tượng iều chỉnh - Quan hệ nhân thân - Quan hệ tài sản.
Tham khảo: Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt
Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 40 - ến tr 41.
1.4.3. Phương pháp iều chỉnh
Tự nguyện, bình ẳng trên cơ sở ảm bảo việc thực hiện quyền và nghĩa vụ chủ thể quan hệ
pháp luật hôn nhân và gia ình bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia
ình Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 42.
1.4. Nhiệm vụ và nguyên tắc cơ bản của Luật HNGĐ
- Nhiệm vụ: Điều 1 Luật HNGĐ năm 2014
- Nguyên tắc: Điều 2 Luật HNGĐ năm 2014
+Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng.
+Bình ẳng trong hôn nhân.
+Xây dựng gia ình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc; các thành viên gia ình có nghĩa vụ tôn trọng,
quan tâm, chăm sóc, giúp ỡ nhau; không phân biệt ối xử giữa các con. lOMoARcPSD| 36477832 4
+Bảo vệ, hỗ trợ các ối tượng yếu thế thực hiện các quyền về hôn nhân và gia ình; giúp ỡ các
bà mẹ thực hiện tốt chức năng của mình; thực hiện kế hoạch hóa gia ình.
+ Kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, ạo ức tốt ẹp của dân tộc về hôn nhân và gia ình.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 45 - ến tr 64.
1.6. Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia ình (quan hệ pháp luật HNGĐ)
1.6.1. Khái niệm và ặc iểm của quan hệ pháp luật HNGĐ -
Khái niệm: Là quan hệ xã hội phát sinh giữa các thành viên trong gia ình; ược các
quy phạm pháp luật hôn nhân và gia ình iều chỉnh. - Đặc iểm:
+ Chủ thể: Cá nhân với cá nhân trong phạm vi gia ình và gắn bó với nhau bởi yếu tố tình cảm hoặc huyết thống.
+ Khách thể: Lợi ích nhân thân và tình cảm là khách thể óng vai trò chủ ạo, chiếm ưu thế.
+ Nội dung: Quyền và nghĩa vụ nhân thân óng vai trò chủ ạo, quyết ịnh việc xác lập, tồn tại,
chấm dứt quyền và nghĩa vụ tài sản. Quyền và nghĩa vụ tài sản chịu sự tác ộng và gắn liền với
nhân thân chủ thể, không thay thế, không chuyển giao cho người thứ ba.
+ Không gian: Quan hệ pháp luật HNGĐ diễn ra trong không gian hẹp: phạm vi gia ình và
giữa các thành viên của gia ình.
+ Thời gian: Quan hệ pháp luật HNGĐ mang tính lâu dài, bền vững, không xác ịnh trước thời hạn.
+ Sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay ổi, chấm dứt quan hệ pháp luật HNGĐ: Sự kiện ặc biệt,
mang sắc thái tình cảm hoặc huyết thống và do yếu tố tình cảm chi phối, quyết ịnh.
Tham khảo: Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt
Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 65 - ến tr 68.
1.6.2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật HNGĐ
- Chủ thể: Cá nhân tham gia quan hệ pháp luật HNGĐ trên cơ sở các quyền và nghĩa vụ do
pháp luật hôn nhân gia ình quy ịnh.
- Khách thể: Lợi ích nhân nhân, lợi ích tài sản và lợi ích từ hành vi.
- Nội dung: Toàn bộ các nghĩa vụ và quyền của chủ thể tham gia quan hệ pháp luật HNGĐ,
ược các qui phạm pháp luật hôn nhân và gia ình quy ịnh.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 75 - ến tr 88 1.6.3. Thực
hiện, bảo vệ quyền và nghĩa vụ về hôn nhân gia ình lOMoARcPSD| 36477832 5 Sinh viên tự học
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 89 - ến tr 92
1.6.4. Căn cứ phát sinh, thay ổi, chấm dứt, phục hồi quan hệ pháp luật HNGĐ
Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật HNGĐ: Thường phát sinh khi có một nhóm
các sự kiện. Ví dụ, ể phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con do sinh ẻ thì ngoài sự kiện
sinh, còn phải kèm theo sự kiện ăng ký khai sinh cho con.
Sự kiện pháp lý làm thay ổi quan hệ pháp luật HNGĐ: Những sự kiện mà khi có sự xuất hiện
của chúng, các quan hệ pháp luật HNGĐ thay ổi. Chẳng hạn, quyết ịnh của Toà án về việc thay
ổi người giám hộ là sự kiện pháp lý tác ộng làm thay ổi quan hệ giám hộ trước ó.
Sự kiện pháp lý làm phục hồi quan hệ pháp luật HNGĐ: Các sự kiện này xuất hiện sẽ không
làm phát sinh một quan hệ pháp luật mới mà chỉ làm phục hồi các quan hệ pháp luật ã bị chấm
dứt hoặc bị tạm thời ình chỉ trước ó.Ví dụ, sự kiện chấm dứt việc nuôi con nuôi và giao trả con
nuôi chưa thành niên cho cha mẹ ẻ sẽ phục hồi quyền của cha mẹ ẻ.
Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật HNGĐ: Những sự kiện mà với sự xuất hiện
của chúng, các quan hệ pháp luật HNGĐ sẽ không còn tồn tại. Chẳng hạn, khi vợ hoặc chồng chết
thì quan hệ nhân thân giữa họ chấm dứt.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 119 - ến tr 121.
1.7. Khái quát sự phát triển của Luật HNGĐ Việt Nam
1.7.1. Pháp luật HNGĐ thời kỳ phong kiến - Bộ luật Hồng Đức. - Luật Gia Long.
1.7.2. Pháp luật HNGĐ thời kỳ Pháp thuộc - Dân luật Bắc 1931. - Dân luật Trung 1936.
- Dân luật Giản yếu 1883.
1.7.3. Pháp luật HNGĐ từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ến nay
- Từ tháng 8 - 1945 ến 24.3.1977 ở miền Bắc Việt Nam:
+ Sắc lệnh số 97-SL 22.5.1950 về xóa bỏ các quy ịnh lạc hậu về dân sự trong Dân luật Bắc,
Dân luật Trung, Dân luật giản yếu 1883 và những những quy ịnh lạc hậu khác.
+ Sắc lệnh số 159-SL ngày 17.11.1950 về ly hôn;
+ Luật Hôn nhân và gia ình ngày 29.12.1959 - công bố ngày 13.01.1960. lOMoARcPSD| 36477832 6
- Từ tháng 8 - 1945 ến 24.3.1977 ở miền Nam Việt Nam:
+ Luật Gia ình ngày 2.1.1959;
+ Sắc luật 15/64 ngày 23.7.1964;
+ Bộ dân luật ngày 20.12.1972 của chế ộ Việt Nam cộng hòa. - Từ 25.3.1977 ến nay
+ Luật HNGĐ năm 1959 (hiệu lực ngày 13.1.1960 ở Miền Bắc, ngày 25.3.1977 ở Miền Nam)
+ Luật HNGĐ năm 1986 (hiệu lực: ngày 3.1.1987)
+ Luật HNGĐ năm 2000 (hiệu lực: ngày 1.1.2001)
+ Luật HNGĐ năm 2000 sửa ổi (hiệu lực: ngày 1.1.2015). Sinh viên tự nghiên cứu
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 130 - ến tr 150.
Vấn ề 2. Kết hôn
1.1. Khái niệm kết hôn
Khoản 5 Điều 3 Luật HNGĐ năm 2014: Nam, nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy ịnh của Luật
HNGĐ về iều kiện kết hôn và ăng ký kết hôn.
2.2. Điều kiện kết hôn
2.2.1. Điều kiện tuổi kết hôn
- Tính tuổi kết hôn: Tính theo ngày, tháng, năm sinh: Tuổi tròn. Điểm a, khoản 1 Điều
8 Luật HNGĐ năm 2014: Nam từ ủ 20 tuổi trở lên, nữ từ ủ 18 tuổi trở lên. - Cơ sở và ý nghĩa
việc ịnh tuổi kết hôn - Thực tiễn: Vấn nạn tảo hôn.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 75 - ến tr 88
2.2.2. Điều kiện ý chí chủ thể trong kết hôn
- Điểm b, khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ năm 2014: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết ịnh.
- Biểu hiện về tự nguyện trong kết hôn?
- Hành vi không tự nguyện trong kết hôn: Lừa dối, cưỡng ép, cản trở kết hôn - Thực tiễn ? lOMoARcPSD| 36477832 7
(Giảng viên nêu biểu hiện các hành vi không tự nguyện trong kết hôn, sinh viên tìm ví dụ thực tiễn minh họa.)
2.2.3. Điều kiện năng lực hành vi dân sự
- Điểm c, khoản 1 Điều 8 Luật HNGĐ năm 2014: Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Cơ sở xác ịnh người mất năng lực hành vi dân sự - thực tiễn xác ịnh. - Ý nghĩa của qui ịnh.
2.2.3. Các trường hợp cấm kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng
(Điểm d, khoản 1 Điều 8 - Điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ năm 2014).
- Cấm kết hôn giả tạo;
- Cấm tảo hôn, lừa dối, cưỡng ép, cản trở kết hôn;
- Cấm người ang có vợ hoặc có chồng kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với
người khác; Cấm người chưa có vợ hoặc chưa có chồng kết hôn hoặc sống chung như vợ
chồng với người mà mình biết rõ ã có chồng, có vợ
Thế nào là người ang có vợ, có chồng?
Giá trị pháp lý của xác nhận tình trạng hôn nhân.
Ý nghĩa của qui ịnh.
Thực tiễn: “Bó tay nhìn chồng cưới vợ” https://nld.com.vn/phap-luat/bo-tay-
nhinchong-cuoi-vo-2010060411095751.htm,
- Cấm kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba ời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, giữa
những người ã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể,
cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Yêu cầu: Người có quan hệ trực hệ, ba ời, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha dượng, mẹ
kế với con riêng không ược kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng.
Xác ịnh úng tinh thần pháp luật về việc cấm người có quan hệ thích thuộc kết hôn hoặc
sống chung như vợ chồng Ý nghĩa của qui ịnh: Thực tiễn: Tảo hôn và hôn nhân cận huyết ở vùng dân tộc thiểu
số: https://moet.gov.vn/giaoducquocdan/giao-duc-
dantoc/Pages/Default.aspx?ItemID=5773 lOMoARcPSD| 36477832 8
13% dân số Việt Nam mang gen bệnh Thalassemia, cảnh báo hôn nhân cận huyết -
http://dangcongsan.vn/khoa-giao/13-dan-so-viet-nam-mang-gen-benh-
thalassemiacanh-bao-hon-nhan-can-huyet-528085.html
2.2.4. Không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Yêu cầu: Không công nhận hôn nhân giữa người cùng giới;
Ý nghĩa của qui ịnh;
Xác ịnh lại giới tính, chuyển ổi giới tính và quyền kết hôn của người ã xác ịnh lại hoặc
ã chuyển ổi giới tính.
2.3. Đăng ký kết hôn: Nghĩa vụ - thẩm quyền - thủ tục, nghi thức kết hôn -
Nghĩa vụ và nghi thức ăng ký kết hôn: Điều 9 Luật HNGĐ năm 2014; Điều 6, Điều
18, 38 Luật Hộ tịch; Điều 10, Điều 18, Điều 30, Điều 31 Nghị ịnh số 123/2015; Điều 7 Thông tư Liên tịch số 02/2016 -
Thẩm quyền ăng ký kết hôn:
+ Không có yếu tố nước ngoài: Điều 17, 53 Luật Hộ tịch.
+ Có yếu tố nước ngoài: Điều 7 ( iểm D, khoản 1), Điều 18 Nghị ịnh 123/2015; Điều 37,
Điều 53 Luật hộ tịch.
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực biên giới; Cơ quan lãnh sự - Nhận thức mở rộng:
“Pháp luật hiện hành là bước tiến về cải cách và ổi mới trong lĩnh vực ăng ký và quản lý hộ
tịch”. Thông qua trình tự, thủ tục ăng ký kết hôn, cho biết suy nghĩ cá nhân về nhận ịnh trên.
Tham khảo: Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án)
Luật Hôn nhân và gia ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam (tr.12 - tr.40)
Vấn ề 3. Xử lý việc kết hôn trái pháp luật và không công nhận quan hệ vợ chồng
3.1. Khái niệm kết hôn trái pháp luật
Khoản 6 Điều 8 Điều 18 Nghị ịnh 123/2015: Là việc nam, nữ ã ăng ký kết hôn tại cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm iều kiện kết hôn.
Tiêu chí xác ịnh: Đảm bảo iều kiện hình thức, vi phạm iều kiện nội dung.
3.2. Xứ lý kết hôn trái pháp luật - Xử lý hành chính - Xử lý hình sự
+ Điều 181 - 183 BLHS năm 2015 lOMoARcPSD| 36477832 9
+ Điều 58, 59 Nghị ịnh số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 quy ịnh xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia ình; thi hành
án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. - Xử lý dân sự.
3.3. Xử lý dân sự: Huỷ kết hôn trái pháp luật
3.3.1. Căn cứ hủy kết hôn trái pháp luật
Có hành vi vi phạm iều kiện kết hôn quy ịnh tại Điều 8 Luật HNGĐ năm 2014.
3.3.2. Quyền yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Điều 10 Luật HNGĐ năm 2014 -
Vi phạm sự tự nguyện: Nam nữ kết hôn trái pháp luật trực tiếp yêu cầu hoặc gián tiếp yêu
cầu thông qua các cơ quan, tổ chức do pháp luật quy ịnh -
Vi phạm các trường hợp khác: Cá nhân, cơ quan, tổ chức trực tiếp hoặc gián tiếp yêu cầu + Trực tiếp yêu cầu:
Cá nhân: Vợ, chồng; cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người ại diện theo pháp luật khác
của người kết hôn trái pháp luật Cơ quan, tổ chức:
• Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;
• Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
• Hội liên hiệp phụ nữ.
- Gián tiếp yêu cầu: Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác ề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về gia
ình; Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
3.3.3. Thẩm quyền và ường lối xử lý kết hôn trái pháp luật.
- Thẩm quyền: Điều 10 Luật HNGĐ năm 2014: Toà án nơi việc ăng ký kết hôn trái pháp luật
ược thực hiện hoặc tòa án nơi một trong hai bên người kết hôn trái pháp luật cư trú có thẩm quyền
theo quy ịnh của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Xử lý: Điều 11 Luật HNGĐ năm 2014: Có thể không hủy hôn nếu tại thời iểm yêu cầu yếu
tố cản trở hôn nhân i qua, mục ích hôn nhân ạt ược.
Ngoại lệ: Khoản 2 Điều 11 Luật HNGĐ năm 2014. Tham khảo: Điều 4 TTLT 01/2016/TTLT-TANDTC.
3.3.3. Hậu quả pháp lý của hủy việc kết hôn trái pháp luật: Điều 12 Luật HNGĐ năm 2014
- Quan hệ nhân thân: Chấm dứt quan hệ như vợ chồng. lOMoARcPSD| 36477832 10
- Quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp ồng: Giải quyết theo Điều 16 Luật HNGĐ năm 2014
- Quyền lợi của con chung: Giải quyết theo quy ịnh về quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ, con khi ly hôn. - Nhận thức mở rộng:
+ Phân biệt ược kết hôn và kết hôn trái pháp luật;
+ Vận dụng ược căn cứ và ường lối xử lý hủy kết hôn trái pháp luật ể xử lý các tình huống thực tế;
+ Nhận xét ược những iểm hợp lý và hạn chế trong ường lối xử lý hủy kết hôn trái pháp luật
và nêu hướng hoàn thiện.
3.4 Không công nhận quan hệ vợ chồng
3.4.1. Căn cứ không công nhận vợ chồng - Không ăng ký kết hôn;
- Đăng ký kết hôn không úng tại cơ quan có thẩm quyền và (có thể ồng thời vi phạm iều kiện kết hôn);
- Đăng ký kết hôn không úng nghi thức, thủ tục ồng thời vi phạm iều kiện kết hôn;
3.4.2. Hậu quả của quyết ịnh không công nhận quan hệ vợ
chồng - Quan hệ nhân thân: Không thừa nhận các bên là vợ chồng.
- Quan hệ tài sản: Giải quyết như hủy hôn
- Quyền lợi của con chung: Giải quyết như khi ly hôn + Xác ịnh bên nuôi con
+ Nghiã vụ cấp dưỡng nuôi con + Quyền thăm nom con
Lưu ý: Trường hợp nam nữ sống chung như vợ chồng mà không phát sinh tranh chấp thì
quyền, nghĩa vụ của họ ối với con chung ược giải quyết theo quy ịnh của Luật HNGĐ về quyền,
nghĩa vụ của cha mẹ và con. - Nhận thức mở rộng:
Phân biệt hậu quả pháp lý của hủy kết hôn trái pháp luật với không công nhận quan
hệ vợ chồng; hủy kết hôn trái pháp luật với ly hôn.
Quan iểm của bạn về hiện tượng sống chung như vợ chồng ? lOMoARcPSD| 36477832 11
Nêu ược ường lối giải quyết các trường hợp sống chung như vợ chồng mà không ăng ký kết hôn.
Chú ý: Sinh viên nắm vững ường lối xử lý kết hôn vi phạm riêng biệt với ường lối
xử lý kết hôn vi phạm song phương – vi phạm cả về iều kiện nội dung lẫn iều kiện
hình thức theo TTLT 01/2016/TTLT-TANDTC ể vận dụng giải quyết úng tình huống thực tiễn.
“Hôn nhân thực tế” – các trường hợp nam nữ không ăng ký kết hôn ược thừa nhận vợ chồng
Tham khảo: Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án)
Luật Hôn nhân và gia ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam (tr.41 - tr.56)
Vấn ề 4. Quan hệ giữa vợ và chồng
4.1. Khái niệm quan hệ vợ chồng
Là quan hệ phát sinh do hành vi kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng ược pháp luật thừa
nhận; gồm quyền và nghĩa vụ nhân thân và tài sản mang tính bình ẳng giữa vợ và chồng.
4.2. Nội dung quan hệ vợ chồng
4.2.1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng -
Quyền và nghĩa vụ nhân thân mang tính tình cảm: Chung thủy, chăm sóc giúp ỡ và
nghĩa vụ sống chung (Điều 19 Luật HNGĐ năm 2014) -
Quyền và nghĩa vụ nhân thân mang tính tự do dân chủ: Bình ẳng, lựa chọn nơi cư
trú, tôn trọng danh dự, nhân phẩm uy tín, tôn trọng việc học tập, tham gia các hoạt ộng chính trị
kinh tế, văn hóa (Điều 17, Điều 20 – Điều 22 Luật HNGĐ năm 2014).
4.2.2. Đại diện giữa vợ và chồng -
Căn cứ xác lập và hình thức ại diện ại diện
+ Đại diện theo pháp luật và ại diện theo ủy quyền (Điều 24 Luật HNGĐ năm 2014)
+ Đại diện ương nhiên (Điều 25, Điều 32, Điều 36 Luật HNGĐ năm 2014)
+ Đại diện trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản chung chỉ ghi
tên vợ hoặc chồng (Điều 26 Luật HNGĐ năm 2014) -
Trách nhiệm liên ới giữa vợ, chồng (Điều 27 Luật HNGĐ năm 2014).
4.2.3. Quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng
4.2.3.1. Chế ộ tài sản giữa vợ và chồng
CSPL: Điều 47 ến Điều 50 Luật HNGĐ năm 2014
* Nguyên tắc chung về chế ộ tài sản của vợ chồng -
Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế ộ tài sản theo luật ịnh hoặc chế ộ tài sản
theo thỏa thuận (Điều 28 Luật HNGĐ năm 2014) lOMoARcPSD| 36477832 12 -
Nguyên tắc chung về chế ộ tài sản của vợ chồng: Điều 29 Luật HNGĐ năm 2014
4.2.3.1. Chế ộ tài sản giữa vợ và chồng
CSPL: Điều 47 ến Điều 50 Luật HNGĐ năm 2014
* Nguyên tắc chung về chế ộ tài sản của vợ chồng -
Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế ộ tài sản theo luật ịnh hoặc chế ộ tài sản
theo thỏa thuận ( Điều 28 Luật HNGĐ năm 2014) -
Nguyên tắc chung về chế ộ tài sản của vợ chồng: Điều 29 – Điều 32 Luật HNGĐ năm 2014
+ Bình ẳng về quyền, nghĩa vụ trong tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản.
+ Bảo vệ quyền lợi gia ình
+ Bảo vệ quyền lợi người thứ ba ngay tình
* Chế ộ tài sản theo thỏa thuận -
Khái niệm: Chế ộ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận là tổng hợp các quy phạm
pháp luật iều chỉnh những vấn ề liên quan ến sự thỏa thuận của vợ chồng về quan hệ tài sản, bao
gồm: iều kiện phát sinh hiệu lực của thoả thuận về chế ộ tài sản, các nội dung cơ bản của thoả
thuận và các trường hợp thoả thuận về chế ộ tài sản của vợ chồng bị tuyên bố vô hiệu. -
Điều kiện áp dụng: phải ược nam nữ lựa chọn thông qua một thoả thuận (thoả thuận
lựa chọn chế ộ tài sản hoặc thoả thuận nội dung chế ộ tài sản) -
Thời iểm xác lập thoả thuận: trước khi kết hôn -
Thời iểm thoả thuận về chế ộ tài sản của vợ chồng phát sinh hiệu lực: khi nam nữ kết hôn. -
Nội dung thoả thuận về chế ộ tài sản của vợ chồng: do nam nữ tự thoả thuận. -
Sửa ổi, bổ sung nội dung của thoả thuận: một phần, hoặc toàn bộ hoặc chuyển sang
áp dụng chế ộ tài sản theo luật ịnh. -
Thoả thuận về chế ộ tài sản của vợ chồng vô hiệu -
Giải quyết chế ộ tài sản theo thỏa thuận khi hôn nhân chấm dứt
CSPL: Điều 47 ến Điều 50, Điều 66 Luật HNGĐ năm 2014
Tham khảo: Điều 15 ến Điều 18 NĐ 126/ 2014/ NĐ – CP; Điều 5, Điều 6, Điều 7 TTLT
01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.
* Chế ộ tài sản pháp ịnh
- Tài sản chung của vợ, chồng.
Tính chất, căn cứ và nguyên tắc xác ịnh tài sản chung của vợ chồng: Điều 33 Luật HNGĐ
năm 2014+ Tính chất: Tài sản chung hợp nhất có thể phân chia.
+ Căn cứ xác ịnh: Dựa vào thời kỳ hôn nhân. lOMoARcPSD| 36477832 13
+ Nguyên tắc xác ịnh: Suy oán tài sản chung do một bên ứng tên. + Các tài sản chung.
+ Đăng ký tài sản chung: Điều 34 Luật HNGĐ năm 2014: Tài sản thuộc sở hữu chung mà
pháp luật quy ịnh phải ăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì giấy chứng nhận phải ghi tên cả
hai vợ chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Chế ộ pháp lý ối với tài sản chung: Điều 35 Luật HNGĐ năm 2014: Tài sản chung khi ịnh
oạt phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng: Bất ộng sản; Động sản mà theo quy ịnh của
pháp luật phải ăng ký quyền sở hữu; Tài sản ang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia ình.
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
+ Nguyên tắc và phương thức chia: Trừ trường hợp quy ịnh tại Điều 42 Luật HNGĐ năm
2014, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung hoặc cầu tòa án giải quyết.
+ Hình thức chia: Thỏa thuận phải lập thành văn bản. Văn bản này ược công chứng theo
yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy ịnh của pháp luật. Trong trường hợp vợ, chồng yêu cầu thì
tòa án giải quyết như chia tài sản khi ly hôn.
+ Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
. Quan hệ nhân thân: Tiếp tục tồn tại. . Quan hệ tài sản:
Phần tài sản ược chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài
sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại
không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng (Điều 40 Luật HNGĐ năm 2014).
- Tài sản riêng của vợ, chồng
Xác ịnh tài sản riêng của vợ chồng: Điều 43:
Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn;
Tài sản ược thừa kế riêng, ược tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
Tài sản ược chia từ tài sản chung theo ịnh tại các iều 38, 39 và 40 Luật HNGĐ năm 2014;
Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy ịnh của pháp
luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
Tài sản ược hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng;
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng có sau khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn
nhân mà các bên không có thỏa thuận khác. lOMoARcPSD| 36477832 14
Chế ộ pháp lý ối với tài sản riêng: Điều 44 Luật HNGĐ năm 2014
Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản riêng; nhập hoặc không nhập tài
sản riêng vào tài sản chung.
Vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người
khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản ó theo nguyên tắc bảo ảm lợi ích của người có tài sản.
Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người ược thanh toán từ tài sản riêng của người ó.
Hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng của vợ, chồng là nguồn sống duy nhất của gia ình thì việc
ịnh oạt tài sản này phải có sự ồng ý của bên còn lại.
Nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung: Tài sản ược nhập mà pháp luật quy
ịnh giao dịch liên quan ến tài sản phải tuân theo hình thức nhất ịnh thì thỏa thuận phải bảo ảm hình thức ó.
Nghĩa vụ liên quan ến tài sản riêng ã nhập vào tài sản chung ược thực hiện bằng tài sản chung,
trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy ịnh khác (Điều 46).
Tham khảo: Nghị ịnh số 126/2014/NĐ-CP ngày 31.12.2014 Quy ịnh chi tiết một số iều và biện
pháp thi hành LHNGĐ
4.2.3.2. Quyền thừa kế tài sản giữa vợ và chồng: Điều 66 Luật HNGĐ năm 2014
- Vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố chết: Bên còn sống quản lý tài sản chung, trừ trường hợp
di chúc chỉ ịnh người khác quản lý di sản hoặc những người thừa kế thỏa thuận cử người khác quản lý di sản.
- Khi có yêu cầu chia di sản: Tài sản chung của vợ chồng chia ôi, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa
thuận về chế ộ tài sản. Phần tài sản của vợ, chồng chết hoặc bị tòa án tuyên bố là ã chết ược chia
theo quy ịnh của pháp luật về thừa kế.
- Chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng ến ời sống của vợ hoặc chồng còn sống, gia ình: Vợ, chồng
còn sống có quyền yêu cầu tòa án hạn chế phân chia di sản.
4.2.3.3. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng. Điều 115 Luật HNGĐ năm 2014 Điều kiện phát sinh: - Khi ly hôn;
- Bên khó khăn, túng thiếu có yêu cầu cấp dưỡng có lý do chính áng; - Bên còn lại có nghĩa vụ cấp
dưỡng theo khả năng thực tế. Tham khảo:
- Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam,
Nxb Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 190 ến tr 257. lOMoARcPSD| 36477832 15
- Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án) Luật Hôn nhân và
gia ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam (tr.82 - tr243)
Vấn ề 5: Căn cứ phát sinh quan hệ cha, mẹ và con
5.1. Quan hệ cha, mẹ và con phát sinh do sự kiện sinh ẻ
5.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Con chung của vợ chồng: Sinh ra khi cha mẹ có hôn nhân.
- Con ngoài hôn nhân: Sinh ra khi cha mẹ không có hôn nhân.
- Con riêng của vợ, chồng: Con của một bên vợ hoặc chồng.
- Con nuôi: Con do cha, mẹ nuôi nhận trên cơ sở tuân thủ iều kiện, thủ tục cho và nhận nuôi con nuôi.
5.1.2. Xác ịnh con chung của vợ chồng: Điều 88 Luật HNGĐ năm 2014 -
Nguyên tắc xác ịnh: Suy oán pháp lý.
- Căn cứ xác ịnh: Thời kỳ hôn nhân
+ Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân;
+ Con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân ( ược sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể
từ thời iểm chấm dứt hôn nhân).
+ Con sinh ra trước ngày ăng ký kết hôn và ược cha mẹ thừa nhận.
- Hình thức xác ịnh: Đăng ký khai sinh theo pháp luật về hộ tịch.
- Nhận thức mở rộng: Đánh giá của bạn về pháp luật ăng ký khai sinh và hướng tháo
gỡ vướng mắc ể bảo vệ quyền ược khai sinh của trẻ em hiện nay? Vận dụng ược pháp luật ể
xác ịnh quan hệ cha, mẹ và con trong thực tiễn.
5.1.3. Xác ịnh cha, mẹ, con khi cha mẹ không tồn tại hôn nhân
- Nguyên tắc xác ịnh: Theo yêu cầu của cha, mẹ, con, bằng quyết ịnh của cơ quan quản
lý nhà nước hoặc phán quyết của Tòa án có thẩm quyền.
- Căn cứ xác ịnh: Sự thừa nhận của cha, mẹ, con hoặc hệ thống các chứng cứ.
- Hình thức xác ịnh: Nhận cha, mẹ, con bằng thủ tục hành chính hoặc xác ịnh bằng thủ tục tư pháp. - Thực tiễn:
Cô gái câm kiện anh chăn vịt http://plo.vn/thoi-su/co-gai-cam-kien-anh-chan- vit372577.html
Vừa là cha vừa là ông ngoại http://plo.vn/thoi-su/vu-vua-la-cha-vua-la-ong-ngoai-
thupham-la-cha-cua-nan-nhan-340954.html. lOMoARcPSD| 36477832 16
- Nhận thức mở rộng:
Quan iểm của bạn về chế ịnh xác ịnh cha, mẹ, con: ưu iểm và hạn chế của chế ịnh.
5.1.4. Xác ịnh cha mẹ trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: Điều 93 Luật HNGĐ năm 2014
- Người vợ sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: Xác ịnh cha, mẹ ược áp dụng theo quy ịnh
tại Điều 88 Luật HNGĐ năm 2014 (con ược sinh ra là con chung của vợ chồng).
- Người phụ nữ sống ộc thân sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: Người phụ nữ ó là mẹ của con ược sinh ra.
(Việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản không làm phát sinh quan hệ cha, mẹ và con
giữa người cho tinh trùng, cho noãn, cho phôi với người con ược sinh ra).
5.1.5. Xác ịnh cha mẹ trong trường hợp mang thai hộ vì mục ích nhân ạo: Điều 94 Luật HNGĐ năm 2014
Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục ích nhân ạo là con chung của vợ chồng
nhờ mang thai hộ kể từ thời iểm con ược sinh ra.
5.1.6. Thẩm quyền, thủ tục xác ịnh quan hệ cha, mẹ và con: Điều 101 Luật HNGĐ năm 2014
- Xác ịnh cha, mẹ con bằng thủ tục hành chính, qua cơ quan ăng ký hộ tịch, theo pháp luật về
hộ tịch: Các bên còn sống, tự nguyện, không tranh chấp.
- Xác ịnh cha, mẹ, con bằng thủ tục tư pháp, qua tòa án theo thủ tục tố tụng: Có tranh chấp
hoặc người ược yêu cầu xác ịnh là cha, mẹ, con ã chết hoặc trường hợp có yêu cầu về việc xác ịnh
cha, mẹ, con mà người có yêu cầu chết.
5.1.7. Chủ thể có quyền yêu cầu xác ịnh cha, mẹ, con: Điều 102 Luật HNGĐ năm 2014
- Xác ịnh cha, mẹ, con ã thành niên, không mất NLHVDS: Tự mình yêu cầu – Thông qua cơ
quan ăng ký hộ tịch hoặc tòa án.
- Xác ịnh cha, mẹ cho con (chưa thành niên, ã thành niên mất NLHVDS); xác ịnh con cho
cha, mẹ (chưa thành niên hoặc mất NLHVDS) thông qua tòa án:
Cha, mẹ, con, người giám hộ;
Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;
Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
Hội Liên hiệp phụ nữ.
5.2. Quan hệ cha, mẹ và con phát sinh do sự kiện nhận nuôi con nuôi: Luật Nuôi con nuôi (Luật NCN). lOMoARcPSD| 36477832 17
5.2.1. Khái niệm nuôi con nuôi: Khoản 1 Điều 3 Luật NCN
“Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người
ược nhận làm con nuôi”.
5.2.2. Mục ích, ý nghĩa của việc nuôi con nuôi: Điều 2 Luật NCN
Nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người ược
nhận làm con nuôi, bảo ảm cho con nuôi ược nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia ình.
5.2.3. Điều kiện ể việc nuôi con nuôi hợp pháp
- Điều kiện ối với người ược nhận làm con nuôi: Điều 8 Luật NCN
+ Tuổi: Trẻ em dưới 16/ Người từ ủ 16 tuổi ến dưới 18 tuổi nếu ược cha dượng, mẹ kế nhận
/ ược cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận.
+ Số lần ược nhận: Một người chỉ ược làm con nuôi của một người ộc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. + Tự nguyện.
- Điều kiện ối với người trực tiếp nhận nuôi: Điều 14 Luật NCN
+ Có năng lực hành vi dân sự ầy ủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có iều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo ảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách ạo ức tốt;
+ Không thuộc một trong các trường hợp:
o Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ ối với con chưa thành niên;
o Đang chấp hành quyết ịnh xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Đang
chấp hành hình phạt tù; o Chưa ược xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm, danh dự của người khác; ngược ãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm
pháp luật; mua bán, ánh tráo, chiếm oạt trẻ em.
(Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì
không áp dụng quy ịnh về tuổi và iều kiện kinh tế, sức khỏe, chổ ở).
5.2.4. Hậu quả pháp lý của việc nhận nuôi con nuôi: Điều 24 Luật NCN lOMoARcPSD| 36477832 18
- Cha mẹ nuôi và con nuôi có ầy ủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và
các thành viên khác của gia ình cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ ối với nhau theo quy ịnh khác của pháp luật.
- Cha mẹ nuôi có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ịnh việc thay ổi họ, tên
của con nuôi (thay ổi họ, tên của con nuôi từ ủ 09 tuổi trở lên phải ược sự ồng ý của con).
- Cha mẹ nuôi không có quyền yêu cầu thay ổi dân tộc của con nuôi. Dân tộc của con nuôi là
trẻ em bị bỏ rơi mới ược xác ịnh theo dân tộc của cha nuôi, mẹ nuôi.
- Trừ trường hợp cha mẹ ẻ và cha mẹ nuôi có thỏa thuận khác, kể từ ngày giao nhận con nuôi,
cha mẹ ẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, ại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, ịnh oạt tài sản riêng ối với con ã cho làm con nuôi.
5.2.5. Chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi: Điều 25 Luật NCN
- Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi: Điều 26 Luật NCN
- Hệ quả của việc chấm dứt nuôi con nuôi: Điều 27 Luật NCN
5.3. Quan hệ cha, mẹ, con phát sinh dựa vào sự kiện sống chung -
Quan hệ giữa cha dượng, mẹ kế với con riêng: Điều 79 Luật HNGĐ năm 2014
+ Điều kiện phát sinh quan hệ: Sống chung +
Quyền và nghĩa vụ phát sinh:
Cha dượng, mẹ kế: trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con riêng theo quy ịnh tại các
Điều 69, 71 và 72 Luật HNGĐ năm 2014.
Con riêng: chăm sóc, phụng dưỡng cha dượng, mẹ kế theo quy ịnh tại Điều 70 và Điều 71 LHNGĐ 2014. -
Quan hệ giữa con dâu, con rể với cha mẹ chồng, cha mẹ vợ: Điều 80 Luật HNGĐ năm 2014.
+ Điều kiện phát sinh quan hệ: Sống chung
+ Quyền và nghĩa vụ phát sinh: Giữa các bên có các quyền, nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm,
chăm sóc và giúp ỡ nhau theo quy ịnh tại các iều 69, 70, 71 và 72 Luật HNGĐ năm 2014.
Vấn ề 6. Nghĩa vụ và quyền giữa cha mẹ và con và quan hệ giữa các thành viên gia ình
6.1. Nghĩa vụ và quyền về nhân thân giữa cha mẹ và con: Điều 69, Điều 70, Điều 72, Điều 73 Luật HNGĐ năm 2014
- Nghĩa vụ và quyền về nhân thân mang tính tình cảm, ạo lý lOMoARcPSD| 36477832 19
- Nghĩa vụ và quyền về nhân thân mang tính tự do dân chủ - Đại diện giữa cha, mẹ và con.
(Cần nêu ược pháp luật về quyền và nghĩa vụ nhân thân trong mối quan hệ tương tác giữa cha, mẹ và con)
6.2. Nghĩa vụ và quyền về tài sản giữa cha mẹ và con
6.2.1. Quan hệ nuôi dưỡng và cấp dưỡng giữa cha mẹ và con: Điều 71, Điều 110, Điều 111 Luật HNGĐ năm 2014
+ Xác ịnh bên phải thực hiện nghĩa vụ và bên ược thụ hưởng quyền ược nuôi dưỡng, cấp dưỡng.
+ Xác ịnh nguyên tắc, iều kiện thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng. + Phân tích tình huống. + Nhận thức mở rộng:
Suy nghĩ cá nhân về thực tiễn thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng và cấp dưỡng giữa cha mẹ và con hiện nay?
6.2.2. Quyền có tài sản riêng của con và trách nhiệm về tài sản của con: Điều 75 Luật HNGĐ năm 2014
Tài sản riêng của con: Tài sản ược thừa kế riêng, ược tặng cho riêng, thu nhập do lao ộng
của con, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của con và thu nhập hợp pháp khác. Tài sản ược
hình thành từ tài sản riêng của con.
Con từ ủ 15 tuổi trở lên sống chung với cha mẹ: có nghĩa vụ chăm lo ời sống chung; óng góp
vào việc áp ứng nhu cầu thiết yếu của gia ình nếu có thu nhập.
Con ã thành niên: Nghĩa vụ óng góp thu nhập vào việc áp ứng nhu cầu của gia ình phù hợp khả năng của mình.
6.2.3. Quản lý tài sản riêng của con: Điều 76 Luật HNGĐ năm 2014
- Con từ ủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.
- Cha mẹ quản lý tài sản riêng của con dưới 15 tuổi, tài sản của con mất năng lực hành vi dân
sự. Cha mẹ có thể ủy quyền cho người khác quản lý tài sản riêng của con.
Tài sản riêng của con do cha mẹ hoặc người khác quản lý ược giao lại cho con khi con từ ủ
15 tuổi trở lên hoặc khi con khôi phục năng lực hành vi dân sự ầy ủ, trừ trường hợp cha mẹ và con có thỏa thuận khác.
- Cha mẹ không quản lý tài sản riêng của con: Con ang ược người khác giám hộ; người tặng
cho tài sản hoặc ể lại tài sản thừa kế theo di chúc cho người con ã chỉ ịnh người khác quản lý tài
sản ó hoặc trường hợp khác theo pháp luật. lOMoARcPSD| 36477832 20
Cha mẹ ang quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên, con ã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự mà con ược giao cho người khác giám hộ: tài sản riêng của con ược giao lại cho
người giám hộ quản lý.
6.2.4. Định oạt tài sản riêng của con chưa thành niên, con ã thành niên mất năng lực
hành vi dân sự: Điều 77 Luật HNGĐ năm 2014
- Cha mẹ, người giám hộ quản lý tài sản riêng của con dưới 15 tuổi: có quyền ịnh oạt tài sản
ó vì lợi ích của con, nếu con từ ủ 09 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
- Con từ ủ 15 tuổi ến dưới 18 tuổi có quyền ịnh oạt tài sản riêng. Nếu tài sản là bất ộng sản,
ộng sản có ăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc dùng tài sản ể kinh doanh: phải có sự ồng ý
bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ.
- Việc ịnh oạt tài sản riêng của ã thành niên mất năng lực hành vi dân sự do người giám hộ thực hiện.
6.2.5. Bồi thường thiệt hại do hành vi trái pháp luật của con gây ra: Điều 74 Luật HNGĐ năm 2014
Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con gây ra.
Con gây thiệt hại cha mẹ phải bồi thường: Con chưa thành niên, con ã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
6.3. Hạn chế quyền của cha mẹ ối với con chưa thành niên
6.3.1. Căn cứ hạn chế quyền của cha mẹ ối với con và các quyền bị hạn chế: Điều 85
Luật HNGĐ năm 2014 - Căn cứ hạn chế:
+ Cha mẹ bị kết án về một trong các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh
dự của con (lỗi cố ý) hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con;
+ Phá tán tài sản của con;
+ Có lối sống ồi trụy;
+ Xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái ạo ức xã hội.
- Các quyền và thời hạn bị hạn chế:
+ Tòa án tự mình hoặc theo yêu cầu của chủ thể có quyền ra quyết ịnh hạn chế quyền của cha mẹ từ 1 – 5 năm
+ Các quyền bị hạn chế: Trông nom, chăm sóc, giáo dục con, quản lý tài sản riêng của con
hoặc ại diện theo pháp luật cho con. lOMoARcPSD| 36477832 21
6.3.2. Người có quyền yêu cầu hạn chế quyền của cha mẹ ối với con: Điều 86 - Trực tiếp yêu cầu:
+ Cá nhận: Cha, mẹ, người giám hộ, người thân thích của con chưa thành niên + Cơ quan, tổ chức:
• Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;
• Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
• Hội liên hiệp phụ nữ. -
Gián tiếp yêu cầu: Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác ề nghị Cơ quan quản lý nhà nước
về gia ình; Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu tòa án hạn chế
quyền của cha, mẹ ối với con chưa thành niên. - Nhận thức mở rộng:
• Lý giải sự cần thiết của việc phân quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự: Hạn chế
quyền cha mẹ ối với con chưa thành niên cho Hội liên hiệp Phụ nữ và Cơ quan Lao ộng TBXH ?
• Bạn ánh giá thế nào về thực tiễn sự can thiệp của các cơ quan, tổ chức trên nhằm bảo
vệ quyền lợi cho con chưa thành niên khi con bị cha mẹ xâm hại?
6.3.3. Hậu quả pháp lý của việc hạn chế quyền của cha mẹ ối với con: Điều 87 Luật HNGĐ năm 2014 -
Cha hoặc mẹ bị hạn chế quyền: Bên còn lại trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục con, quản lý tài sản riêng của con, ại diện theo pháp luật cho con. -
Giao người giám hộ trông nom, chăm sóc, giáo dục con và quản lý tài sản riêng của
con chưa thành niên trong các trường hợp:
+ Cha và mẹ ều bị hạn chế quyền;
+ Một bên cha, mẹ không bị hạn chế quyền nhưng không ủ iều kiện ể thực hiện quyền, nghĩa vụ ối với con;
+ Một bên cha, mẹ bị hạn chế quyền và chưa xác ịnh ược bên cha, mẹ còn lại của con. -
Cha, mẹ ã bị hạn chế quyền vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. -
Cho biết vướng mắc của chế ịnh hạn chế quyền cha mẹ ối với con chưa thành niên.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 358 ến tr 362.
6.4. Quan hệ giữa các thành viên trong gia ình
6.4.1. Khái niệm về quan hệ giữa các thành viên trong gia ình lOMoARcPSD| 36477832 22
Là quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên gia ình phát sinh từ quan hệ hôn nhân, huyết thống
hoặc nuôi dưỡng ược Luật Hôn nhân và gia ình quy ịnh. 6.4.2 Quyền và nghĩa vụ giữa các thành
viên trong gia ình - Nguyên tắc chung:
+ Về nhân thân: Thành viên gia ình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp ỡ, tôn trọng nhau
+ Về tài sản: Sống chung thì có nghĩa vụ tham gia công việc gia ình, lao ộng tạo thu nhập;
óng góp công sức, tiền hoặc tài sản khác ể duy trì ời sống chung của gia ình phù hợp với khả năng thực tế của mình.
- Quyền, nghĩa vụ của ông bà nội, ông bà ngoại và cháu: Điều 104 Luật HNGĐ năm 2014
- Quyền, nghĩa vụ của anh, chị, em: Điều 105 Luật HNGĐ năm 2014
- Quyền, nghĩa vụ của cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột: Điều 106 Luật HNGĐ năm 2014.
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 363 ến tr 368.
Vấn ề 7. Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa các thành viên gia ình
7.1. Khái niệm và ặc iểm của quan hệ cấp dưỡng
- Khái niệm: Là việc một người có nghĩa vụ óng góp tiền hoặc tài sản khác ể áp ứng nhu cầu
thiết yếu của người không sống chung với mình mà có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc
nuôi dưỡng trong trường hợp người ó là người chưa thành niên, người ã thành niên mà không
có khả năng lao ộng và không có tài sản ể tự nuôi mình hoặc người gặp khó khăn, túng thiếu
theo quy ịnh của Luật HNGĐ. - Đặc iểm:
+ Tính tài sản, không mang tính chất ồng thời và tuyệt ối
+ Tính cụ thể: Gắn với nhân thân, không chuyển giao; không thay thế bằng nghĩa vụ khác.
+ Chỉ phát sinh giữa những chủ thể có quan hệ ặc biệt: Thành viên gia ình.
+ Chỉ phát sinh khi có iều kiện nhất ịnh.
7.2. Qui ịnh chung về nghĩa vụ cấp dưỡng
7.2.1. Mức cấp dưỡng: Điều 116 Luật HNGĐ năm 2014
- Mức cấp dưỡng: Người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người ược cấp dưỡng hoặc người giám
hộ của người ó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng
và nhu cầu thiết yếu của người ược cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận ược thì yêu cầu tòa án giải quyết. lOMoARcPSD| 36477832 23
- Thay ổi mức cấp dưỡng: Khi có lý do chính áng. Do các bên thỏa thuận hoặc yêu cầu tòa án giải quyết.
7.2.2. Phương thức thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng: Điều 117 Luật HNGĐ năm 2014 -
Định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần.
- Có thể thỏa thuận thay ổi phương thức cấp dưỡng, tạm ngừng cấp dưỡng khi người có nghĩa
vụ cấp dưỡng lâm vào tình trạng khó khăn về kinh tế mà không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
cấp dưỡng (hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết).
7.2.3. Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng: Điều 119 Luật HNGĐ năm 2014
- Trực tiếp yêu cầu Tòa án buộc người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ:
+ Cá nhân: Người ược cấp dưỡng, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người ó, Người thân thích + Cơ quan, tổ chức;
• Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;
• Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em;
• Hội liên hiệp phụ nữ.
- Gián tiếp yêu cầu: Cá nhân, cơ quan, tổ chức khác khi phát hiện hành vi trốn tránh thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng có quyền ề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;Cơ quan quản lý nhà
nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ yêu cầu Tòa án buộc người không tự nguyện thực hiện nghĩa
vụ cấp dưỡng phải thực hiện nghĩa vụ ó.
7.3. Các trường hợp cấp dưỡng
7.3.1. Cấp dưỡng giữa cha mẹ và con -
Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ ối với con: Điều 110 Luật HNGĐ năm 2014
Cha, mẹ cấp dưỡng cho con chưa thành niên, con ã thành niên không có khả năng lao ộng
và không có tài sản ể tự nuôi mình trong trường hợp không sống chung với con hoặc sống chung
với con nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng con. -
Nghĩa vụ cấp dưỡng của con ối với cha, mẹ: Điều 111 Luật HNGĐ năm 2014.
Con ã thành niên không sống chung với cha, mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha, mẹ trong
trường hợp cha, mẹ không có khả năng lao ộng và không có tài sản ể tự nuôi mình.
7.3.2. Cấp dưỡng giữa vợ và chồng: Điều 115 Luật HNGĐ năm 2014
Khi ly hôn nếu bên khó khăn, túng thiếu có yêu cầu cấp dưỡng mà có lý do chính áng thì bên
kia có nghĩa vụ cấp dưỡng theo khả năng của mình. lOMoARcPSD| 36477832 24
7.3.3. Cấp dưỡng giữa anh chị em: Điều 112 Luật HNGĐ năm 2014
Cha mẹ không còn hoặc cha mẹ không có khả năng lao ộng và không có tài sản ể cấp dưỡng cho con: -
Anh, chị ã thành niên không sống chung với em cấp dưỡng cho em chưa thành niên
không có tài sản ể tự nuôi mình hoặc em ã thành niên không có khả năng lao ộng và không có
tài sản ể tự nuôi mình; -
Em ã thành niên không sống chung với anh, chị có nghĩa vụ cấp dưỡng cho anh, chị
không có khả năng lao ộng và không có tài sản ể tự nuôi mình.
7.3.4. Cấp dưỡng giữa ông bà – cháu: Điều 113 Luật HNGĐ năm 2014 -
Ông bà nội, ông bà ngoại không sống chung với cháu cấp dưỡng cho cháu chưa thành
niên hoặc cháu ã thành niên không có khả năng lao ộng, không có tài sản ể tự nuôi mình và
không có người cấp dưỡng theo quy ịnh của Luật HNGĐ. -
Cháu thành niên không sống chung với ông bà nội, ông bà ngoại cấp dưỡng cho ông
bà nội, ông bà ngoại khi ông bà không có khả năng lao ộng, không có tài sản ể tự nuôi mình và
không có người khác cấp dưỡng theo quy ịnh của Luật HNGĐ.
7.3.5. Cấp dưỡng giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và chú ruột: Điều 114 Luật HNGĐ năm 2014 -
Cô, dì, chú, cậu, bác ruột không sống chung với cháu ruột cấp dưỡng cho cháu chưa
thành niên hoặc cháu ã thành niên không có khả năng lao ộng và không có tài sản ể tự nuôi mình
mà không có người khác cấp dưỡng theo quy ịnh của Luật HNGĐ. -
Cháu thành niên không sống chung với cô, dì, chú, cậu, bác ruột có nghĩa vụ cấp
dưỡng cho cô, dì, chú, cậu, bác ruột khi người cần ược cấp dưỡng không có khả năng lao ộng
và không có tài sản ể tự nuôi mình mà không có người khác cấp dưỡng theo quy ịnh của Luật HNGĐ.
7.4. Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng: Điều 118 Luật HNGĐ năm 2014 -
Người ược cấp dưỡng ã thành niên và có khả năng lao ộng hoặc có tài sản ể tự nuôi mình; -
Người ược cấp dưỡng ược nhận làm con nuôi; -
Người cấp dưỡng ã trực tiếp nuôi dưỡng người ược cấp dưỡng; -
Người cấp dưỡng hoặc người ược cấp dưỡng chết; -
Bên ược cấp dưỡng sau khi ly hôn ã kết hôn; - Trường hợp khác theo quy ịnh của luật. - Tham khảo: lOMoARcPSD| 36477832 25
Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam,
NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 371 ến tr 409
Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án) Luật Hôn nhân và gia
ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam (tr.251- tr.362)
Vấn ề 8. Các trường hợp chấm dứt hôn nhân
8.1. Chấm dứt hôn nhân do vợ, chồng chết 8.2. Chấm dứt hôn nhân do ly hôn
8.2.1. Khái niệm ly hôn: Khoản 14 Điều 3 Luật HNGĐ năm 2014
Chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết ịnh có hiệu lực của tòa án.
8.2.2. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn và hạn chế quyền yêu cầu ly hôn -
Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn: Điều 51 Luật HNGĐ năm 2014
+ Là quyền các bên: Vợ, chồng hoặc cả hai người
+ Thông qua người người thứ ba khi thỏa iều kiện: Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền
yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác
mà không thể nhận thức, làm chủ ược hành vi của mình, ồng thời là nạn nhân của bạo lực gia ình
do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng ến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ. -
Hạn chế quyền yêu cầu giải quyết ly hôn: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn vợ
khi vợ ang có thai, sinh con hoặc ang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
8.2.3. Căn cứ ly hôn: Điều 55, Điều 56 Luật HNGĐ năm 2014 -
Cùng tự nguyện ly hôn, thỏa thuận ược việc giải quyết quan hệ hôn nhân, tài sản và
con trên cơ sở bảo ảm quyền lợi chính áng của vợ và con. -
Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia ình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ
của vợ, chồng làm cho hôn nhân mâu thuẫn trầm trọng, ời sống chung không thể kéo dài, mục ích hôn nhân không ạt. -
Quyết ịnh tuyên bố vợ, chồng mất tích
8.2.4. Các trường hợp ly hôn -
Thuận tình ly hôn: Điều 55 Luật HNGĐ năm 2014 - Đơn phương ly hôn: Điều 56 Luật HNGĐ năm 2014.
+ Ly hôn do một bên vợ, chồng yêu cầu.
+ Ly hôn trong trường hợp vợ, chồng mất tích.
Giảng viên giới thiệu tóm lược các trường hợp ly hôn.
Sinh viên nghiên cứu pháp luật tố tụng dân sự ể: lOMoARcPSD| 36477832 26
Hiểu thủ tục giải quyết vụ, việc ly hôn từ ó rút ra iểm khác biệt về thủ tục giải quyết các
trường hợp ly hôn cụ thể;
Đánh giá về thủ tục giải quyết vụ, việc ly hôn theo pháp luật thực ịnh (sự phù hợp, bất cập )
Tham khảo: Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình
Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 413 ến tr 419
Vấn ề 9: Hậu quả pháp lý của ly hôn
9.1. Quan hệ nhân thân: Điều 57 Luật HNGĐ năm 2014
Hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết ịnh ly hôn có hiệu lực pháp luật.
9.2. Quan hệ tài sản: Điều 59- Điều 64 Luật HNGĐ năm 2014
9.2.1. Chế ộ tài sản theo thỏa thuận
Giải quyết theo thỏa thuận; nếu thỏa thuận không ủ, không rõ ràng: Áp dụng quy ịnh tương
ứng về giải quyết tài sản theo luật ịnh.
9.2.2. Chế ộ tài sản theo luật ịnh
Các bên thỏa thuận hoặc Tòa án giải quyết theo Điều 59 (Khoản 2, 3, 4, 5) và các Điều 60 -
64 Luật HNGĐ năm 2014. Cụ thể:
• Nguyên tắc chia tài sản: + Tài sản chung
Chia ôi, có tính: i) Hoàn cảnh của gia ình, của vợ, chồng; ii) Công sức óng góp của vợ, chồng
vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao ộng của vợ, chồng trong gia ình ược
coi như lao ộng có thu nhập; iii) Bảo vệ lợi ích chính áng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh
và nghề nghiệp iv) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị, thanh toán phần chênh lệch nếu có. + Tài sản riêng:
. Giao chủ sở hữu, trừ trường hợp tài sản riêng ã nhập vào tài sản chung theo quy ịnh
. Sáp nhập, trộn lẫn tài sản riêng vào tài sản chung và có yêu cầu về chia: thanh toán phần
giá trị tài sản óng góp vào khối tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
+ Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con
• Thanh toán nghĩa vụ tài sản: Điều 60 Luật HNGĐ năm 2014
Quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng ối với người thứ ba vẫn có hiệu lực sau khi ly hôn, trừ
trường hợp vợ chồng và người thứ ba có thỏa thuận khác. lOMoARcPSD| 36477832 27
Trong trường hợp có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ tài sản thì áp dụng quy ịnh tại các iều 27,
37 và 45 của Luật này và quy ịnh của Bộ luật dân sự ể giải quyết.
• Chia tài sản trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia ình: Điều 61 Luật HNGĐ năm 2014
• Chia quyền sử dụng ất của vợ chồng khi ly hôn: Điều 62 Luật HNGĐ năm 2014
• Quyền lưu cư của vợ hoặc chồng khi ly hôn: Điều 63 Luật HNGĐ năm 2014
9.3. Giải quyết quyền lợi con chung: Điều 58 Luật HNGĐ năm 2014
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn ược áp dụng theo quy
ịnh tại các Điều 81, 82, 83 và 84 của Luật HNGĐ năm 2014
Điều kiện ể con ược bảo vệ: Con chưa thành niên, con ã thành niên mất năng lực hành vi dân
sự hoặc không có khả năng lao ộng và không có tài sản ể tự nuôi mình.
9.3.1.Về người trực tiếp nuôi con: Điều 81 Luật HNGĐ năm 2014 - Thỏa
thuận hoặc Tòa án quyết ịnh căn cứ quyền lợi về mọi mặt của con; - Con
từ ủ 07 tuổi trở lên phải xem xét nguyện vọng của con.
- Con dưới 36 tháng tuổi giao mẹ nuôi, trừ trường hợp người mẹ không ủ iều kiện ể trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
9.3.2. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con: Điều 82 Luật HNGĐ năm 2014
- Tôn trọng quyền của con ược sống chung với người trực tiếp nuôi.
- Cấp dưỡng cho con.
- Thăm nom con (lạm dụng việc thăm nom ể cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu ến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con có thể bị Tòa án hạn chế quyền thăm nom).
9.3.3. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ trực tiếp nuôi con ối với người không trực tiếp nuôi
con: Điều 83 Luật HNGĐ năm 2014
- Có quyền yêu cầu người không trực tiếp nuôi con thực hiện các nghĩa vụ; yêu cầu người
không trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia ình tôn trọng quyền ược nuôi con của mình.
- Cùng các thành viên gia ình, không ược cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc
thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
9.3.4. Thay ổi người trực tiếp nuôi con: Điều 84 Luật HNGĐ năm 2014 Căn cứ thay ổi:
- Cha, mẹ thỏa thuận về việc thay ổi người trực tiếp nuôi con phù hợp với lợi ích của con; lOMoARcPSD| 36477832 28
- Người trực tiếp nuôi con không còn ủ iều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
- Việc thay ổi người trực tiếp nuôi con phải xem xét nguyện vọng của con từ ủ 07 tuổi trở lên.
Người có quyền yêu cầu Tòa án thay ổi người trực tiếp nuôi con: - Cha, mẹ
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức (khi người trực tiếp nuôi con không còn ủ iều kiện trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con): + Người thân thích;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; +
Hội liên hiệp phụ nữ. Tham khảo:
Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam,
NXB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 419 ến tr 445.
Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án) Luật Hôn nhân và gia
ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam (tr.370 - tr.450)
Vấn ề 10. Quan hệ hôn nhân và gia ình có yếu tố nước ngoài
10.1. Khái niệm quan hệ HNGĐ có yếu tố nước ngoài
Khoản 25 Điều 3 Luật HNGĐ năm 2014: Là quan hệ hôn nhân và gia ình:
- Ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài
- Giữa các bên tham gia là công dân Việt Nam nhưng căn cứ ể xác lập, thay ổi, chấm dứt
quan hệ ó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan ến quan hệ ó ở nước ngoài.
10.2. Thẩm quyền ăng ký hộ tịch và giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia ình có yếu tố nước
ngoài: Điều 123 Luật HNGĐ năm 2014
- Thẩm quyền ăng ký hộ tịch liên quan ến các quan hệ hôn nhân và gia ình có yếu tố nước
ngoài ược thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về hộ tịch.
- Thẩm quyền giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia ình có yếu tố nước ngoài tại tòa án ược
thực hiện theo quy ịnh của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp
luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về
nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới lOMoARcPSD| 36477832 29
với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy ịnh của
Luật HNGĐ và pháp luật TTDS.
10.3. Nguyên tắc áp dụng pháp luật: Điều 122 Luật HNGĐ năm 2014
Áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia ình Việt Nam ối với quan hệ hôn nhân và gia ình có
yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp Luật HNGĐ có quy ịnh khác.
Áp dụng iều ước quốc tế ể iều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia ình có yếu tố nước ngoài trong
trường hợp iều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia viện dẫn khác với qui ịnh của LHNGĐVN.
Áp dụng pháp luật nước ngoài ể iều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia ình có yếu tố nước ngoài
khi Luật HNGVN và văn bản pháp luật khác của Việt Nam dẫn chiếu ến việc áp dụng pháp luật
nước ngoài nếu việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản ược của Luật HNGĐVN.
Trường hợp pháp luật nước ngoài dẫn chiếu trở lại pháp luật Việt Nam thì áp dụng pháp luật về
hôn nhân và gia ình Việt Nam.
Trong trường hợp iều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có
dẫn chiếu về việc áp dụng pháp luật nước ngoài thì pháp luật nước ngoài ược áp dụng.
10.4. Một số quan hệ HNGĐ có yếu tố nước ngoài
10.4.1. Kết hôn có yếu tố nước ngoài: Điều 126 Luật HNGĐ năm 2014 -
Khái niệm: Là hành vi xác lập quan hệ vợ chồng giữa các bên chủ thể có quốc tịch
khác nhau hoặc giữa các bên chủ thể cùng quốc tịch nhưng hành vi kết hôn ó ược tiến hành ở
nước ngoài, trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Khi xác lập quan hệ hôn nhân có yếu
tố nước ngoài, các bên phải tuân thủ các qui ịnh về iều kiện kết hôn và nghi thức kết hôn ược
ghi nhận trong pháp luật quốc gia, pháp luật quốc tế hay tập quán quốc tế. -
Nguyên tắc áp dụng pháp luật giải quyết việc kết hôn có yếu có yếu tố nước ngoài
+ Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân
theo pháp luật của nước mình về iều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn ược tiến hành tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy ịnh của Luật
HNGĐ về iều kiện kết hôn.
+ Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam phải tuân theo Luật HNGĐ về iều kiện kết hôn.
10.4.2. Ly hôn có yếu tố nước ngoài: Điều 127 Luật HNGĐ năm 2014
Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau
thường trú ở Việt Nam ược giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy ịnh của Luật này.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời iểm yêu
cầu ly hôn thì việc ly hôn ược giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ
chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam. lOMoARcPSD| 36477832 30
Việc giải quyết tài sản là bất ộng sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước
nơi có bất ộng sản.
10.4.3. Xác ịnh cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài: Điều 128 Luật HNGĐ năm 2014
- Cơ quan ăng ký hộ tịch Việt Nam xác ịnh cha, mẹ, con mà không có tranh chấp giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên ịnh
cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam
theo quy ịnh của pháp luật về hộ tịch.
Tòa án giải quyết việc xác ịnh cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ối với trường hợp quy ịnh
tại Khoản 2 Điều 88, Điều 89, Điều 90, Khoản 1, Khoản 5 Điều 97, Khoản 3, Khoản 5 Điều 98
và Điều 99 của Luật này; các trường hợp khác có tranh chấp.
10.4.4. Nghĩa vụ cấp dưỡng có yếu tố nước ngoài: Điều 129 Luật HNGĐ năm 2014
Nghĩa vụ cấp dưỡng áp dụng pháp luật của nước nơi người yêu cầu cấp dưỡng cư trú hoặc
áp dụng pháp luật của nước nơi người yêu cầu cấp dưỡng là công dân nếu người yêu cầu cấp
dưỡng không có nơi cư trú tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết ơn yêu cầu cấp dưỡng là cơ quan của nước nơi người yêu
cầu cấp dưỡng cư trú.
( Giảng viên giới thiệu sơ lược.
Sinh viên tự nghiên cứu Điều 121 - 130 Luật HNGĐ năm 2014 và ọc: Đại học Luật Tp.
Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam, NXB Hồng Đức – Hội
Luật gia Việt Nam, Tp. Hồ Chí Minh, tr 469 ến tr 583
PHẦN 2: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu bắt buộc
− Luật Hôn nhân và gia ình năm 2014;
− Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
− Luật hộ tịch năm 2014;
− Nghị ịnh số126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ “Quy ịnh chi
tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia ình;
− Nghị ịnh số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy ịnh chi tiết
một số iều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; lOMoARcPSD| 36477832 31
− Nghị quyết số 35/2000/QH 10 ngày 9.6.2000 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 7 "về việc
thi hành Luật Hôn nhân và gia ình năm 2000";
− Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 3.01.2001 của
TANDTC, VKSNDTC, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH 10;
− Thông tư liên tịch Số: 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06 tháng 01 năm
2016 của Tòa án nhân dân tối cao – Viện kiểm sát nhân dân tối cao – Bộ Tư pháp hướng dẫn thi
hành một số quy ịnh của Luật Hôn nhân và gia ình.
2.Tài liệu tham khảo
2.1. Tài liệu trong nước
*Văn bản quy phạm pháp luật − Hiến pháp năm 2013;
− Luật Hôn nhân và gia ình năm 1959, năm 1986, năm 2000;
− Luật Bình ẳng giới năm 2006;
− Luật phòng chống bạo lực gia ình năm 2007;
− Luật Quốc tịch năm 2008 (sửa ổi bởi Luật số 56/2014/QH13);
− Luật Người khuyết tật năm 2010 (sửa ổi bởi Luật số: 32/2013/QH13);
− Luật Hòa giải cơ sở năm 2013;
− Luật Đất ai năm 2013 (sửa ổi bởi Luật số: 35/2018/QH14) ; − Luật Hộ tịch năm 2014;
− Luật Nhà ở năm 2014; (sửa ổi bởi Luật số: 40/2019/QH14 và Luật số: 62/2020/QH14);
− Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa ổi bổ sung bởi Luật số: 64/2014/QH13 và Luật số: 23/2018/QH14); lOMoARcPSD| 36477832 32 −
Bộ luật Dân sự năm 2015;
− Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015(sửa ổi bởi Luật số: 59/2020/QH14);
− Luật trẻ em năm 2016 (sửa ổi bởi Luật số: 28/2018/QH14);
− Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa ổi, bổ sung bởi Luật số: 36/2009/QH12 và Luật số: 42/2019);
− Luật Hoà giải, ối thoại tại Toà án năm 2020;
− Pháp lệnh Dân số 06/2003/PL-UBTVQH11(sửa ổi bởi Pháp lệnh số: 08/2008/PL –
UBTVQH12; Dự thảo Luật Dân số ngày 12.10.2017;
− Nghị ịnh số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác ịnh lại giới
tính (sửa ổi bởi Nghị ịnh số: 155/2018/NĐ-CP);
− Nghị ịnh số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy ịnh chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số iều của Luật phòng chống bạo lực gia ình;
− Nghị ịnh số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy ịnh chi tiết
một số iều của Luật Nuôi con nuôi; (sửa ổi bởi Nghị ịnh số 24/2019/NĐ-CP);
− Nghị ịnh số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Đất ai năm 2013 (sửa ổi bởi Nghị ịnh số: 01/2017/NĐ-CP);
− Nghị ịnh số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 1 năm 2015 của Chính phủ quy ịnh về sinh
con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và iều kiện mang thai hộ vì mục ích nhân ạo (sửa ổi
bởi Nghị ịnh số: 98/2016/NĐ-CP và Nghị ịnh số: 155/2018/NĐ-CP);
− Nghị ịnh 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy ịnh một số iều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (sửa ổi bởi Nghị ịnh số: 87/2020/NĐ-CP);
− Nghị ịnh số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy ịnh chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số iều của Luật Thi hành án dân sự (sửa ổi bởi Nghị ịnh số: 120/2016/NĐ-
CP và Nghị ịnh số 33/2020/NĐ-CP);
− Nghị ịnh số 16/2020/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Chính phủ quy ịnh chi tiết một
số iều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam;
− Nghị ịnh số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 quy ịnh xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia ình; thi hành án dân sự,
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
− Nghị ịnh số 87/2020/NĐ - CP ngày 28 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy ịnh về cơ
sở dữ liệu hộ tịch iện tử, ăng ký hộ tịch trực tuyến; lOMoARcPSD| 36477832 33 −
− Nghị ịnh số 117/2020/NĐ-CP ngày 28.9.2020 ( ược sửa ổi bổ sung bởi Nghị ịnh số:
124/2021/NĐ –CP ngày 28.12.2021) của Chính phủ quy ịnh xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Nghị ịnh số 125/2021/NĐ-CP ngày 28.12.2021 của Chính phủ quy ịnh xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bình ẳng giới;
− Nghị ịnh số 130/2021/NĐ-CP ngày 30.12.2021 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em.
− Nghị ịnh số 114/2021/NĐ-CP ngày 31.12.2021 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và
chữa cháy; phòng, chống, chống bạo lực gia ình
− Thông tư số 60/TATC ngày 22.2.1978 của Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn giải quyết
các việc tranh chấp về hôn nhân và gia ình của cán bộ, bộ ội ã có vợ, có chồng trong Nam tập kết
ra Bắc lấy vợ, lấy chồng khác;
− Thông tư số 57/2015/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế quy ịnh chi tiết
một số iều của Nghị ịnh số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy ịnh
về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và iều kiện mang thai hộ vì mục ích nhân ạo
− Thông tư số 32/2016/TT-BYT của Bộ Y tế Quy ịnh việc chi trả các chi phí thực tế ể bảo
ảm chăm sóc sức khỏe sinh sản của bên nhờ mang thai hộ vì mục ích nhân ạo;
− Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 05 năm 2020 của Bộ Tư pháp Quy ịnh chi
tiết thi hành một số iều của Luật hộ tịch và Nghị ịnh số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy ịnh chi tiết một số iều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
− Án lệ số 03/2016/AL ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
− Án lệ số 04/2016/AL ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
− Án lệ số 14/2017/AL ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
− Án lệ số 41/2021/AL ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. *Sách
− L. An rêép (1987), Về tác phẩm của Ph. Ăngghen: Nguồn gốc của gia ình, của chế ộ tư
hữu và của nhà nước, Nxb.Tiến bộ Mátxcơva, bản dịch tiếng Việt của Nxb. Sự thật, Hà Nội; lOMoARcPSD| 36477832 34 −
− Bộ Tư pháp, Viện khoa học pháp lý (2004), Bình luận khoa học Luật Hôn nhân và gia
ình Việt Nam năm 2000, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
− Nguyễn Văn Cừ (2008), Chế ộ tài sản của vợ chồng theo pháp luật hôn nhân và gia ình
Việt Nam, Nxb Tư Pháp, Hà Nội;
Nguyễn Văn Cừ và Ngô Thị Hường (2002), Một số vấn ề lý luận và thực tiễn về Luật
Hôn nhân và gia ình năm 2000, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội;
− Lê Vĩnh Châu, Lê Thị Mận (2011), Tuyển tập các bản án, quyết ịnh của tòa án Việt Nam
về hôn nhân gia ình, NXB Lao ộng;
− Cục con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp (2006), Pháp luật Việt Nam và iều ước quốc tế về nuôi
con nuôi có yếu tố nước ngoài, Nxb. Tư pháp, Hà Nội;
− Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1998), Các văn kiện quốc tế về quyền con
người, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội;
− Trần Văn Liêm (1974), Dân luật (cử nhân năm thứ nhất), Quyển II, Luật gia ình;
− Tưởng Duy Lượng (2013), Pháp luật hôn nhân – gia ình, thừa kế và thực tiễn xét xử, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội;
− Vũ Văn Mẫu (1969), Cổ luật Việt Nam lược khảo, quyển thứ nhất, Sài Gòn;
− Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2016), “Giáo trình Luật Hôn nhân và gia ình Việt
Nam”, Nxb Hồng Đức - Hội Luật gia Việt Nam;
− Phan Văn Thiết (1961), Dân luật tu tri, Nhà sách Khai Trí, Sài Gòn. *Tạp chí
- Nguyễn Hải An, (2018), “Nhận diện tập quán ể áp dụng trong công tác xét xử vụ việc dân sự,
hôn nhân và gia ình của Tòa án nhân dân” Tạp chí Tòa án nhân dân, (11, 12);
- Nguyễn Hồng Bắc (2013), “Hoàn thiện pháp luật Việt Nam về giải quyết tranh chấp quan hệ
cha, mẹ và con có yếu tố nước ngoài”, Tạp chí Luật học, (01);
- Trần Quang Cường (2011), “Tài sản chung hay tài sản riêng”, Tạp chí Tòa án nhân dân, (01);
- Ngô Cường (2013), “Nên cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi mấy ời?”, Tạp
chí Tòa án nhân dân (07);
- Nguyễn Văn Cừ (2014), “Một số nội dung cơ bản về chế ộ tài sản của vợ chồng theo pháp luật
Việt Nam - ược kế thừa và phát triển trong dự thảo Luật Hôn nhân và gia ình (sửa ổi)”, Tạp chí
Tòa án nhân dân, (08). lOMoARcPSD| 36477832 35 −
- Nguyễn Văn Cừ (2015), “Chế ộ tài sản của vợ chồng theo thoả thuận trong pháp luật Hôn nhân
và gia ình Việt Nam”, Tạp chí Luật học, (04);
- Đỗ Văn Đại, Nguyễn Nhật Thanh (2015), “Trách nhiệm liên ới của vợ chồng theo Luật Hôn
nhân và gia ình năm 2014”, Tạp chí Tòa án nhân dân (05);
- Đỗ Văn Đại, Ngô Thị Anh Vân (2013), “Xác ịnh quan hệ huyết thống thông qua AND”, Tạp chí
Khoa học pháp lý (04); lOMoARcPSD| 36477832 36
- Đỗ Văn Đại, Lê Thị Mận (2011), “Về khái niệm và hệ quả của hôn nhân thực tế”, Tạp chí Khoa
học pháp lý 1( 62);
- Nguyễn Viết Giang (2020), “ Bàn về vấn ề thừa kế và thừa kế thế vị giữa con riêng và bố dượng,
mẹ kế theo quy ĩnh của Bộ luật Dân sự năm 2015” , Tạp chí Tòa án nhân dân (23);
- Bùi Minh Hồng (2009), “Chế ộ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng trong pháp luật Cộng hoà
Pháp và pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học, (11);
- Ngô Thị Hường (2013), “Tác ộng của ạo ức ối với pháp luật hôn nhân và gia ình Việt Nam”,
Tạp chí Luật học, số 3;
- Nguyễn Thị Hường (2020), “Thoả thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn
nhân”, Tạp chí Tòa án nhân dân (06);
- Nguyễn Minh Hằng (2012), “Xác ịnh thời kỳ hôn nhân trong Luật Hôn nhân và gia ình Việt
Nam”, Tạp chí Tòa án nhân dân, (20);
- Nguyễn Minh Hằng (2019), “Nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy ịnh của pháp luật hôn nhân gia ình”,
tạp chí Kiểm sát, (7);
- Trần Thị Huệ (2011), “Một số khía cạnh pháp lý về quyền của phụ nữ ở nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa”, Tạp chí Luật học, ( 02);
- Đoàn Thị Ngọc Hải (2019), “Ly hôn có yếu tố nước ngoài ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Toà án
nhân dân iện tử, https://tapchitoaan.vn/bai-viet/phap-luat/li-hon-co-yeu-to-nuoc-ngoaio-nuoc- ta-hien-nay;
- Vũ Thị Hương (2017), “Bất cập của Điều 122 LHNGĐ năm 2014 và kiến nghị hoàn thiện”, Tạp
chí Luật học (09);
- Trần Thuý Hằng, Nguyễn Đức Việt (2017), “Điều chỉnh quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài
theo pháp luật Hàn Quốc và một số kiến nghị cho Việt Nam” tạp chí Luật học, (08);
- Nguyễn Thị Lan (2005), “Nghĩa vụ chung thủy của vợ chồng nhìn từ góc ộ xã hội và pháp lý”,
Tạp chí Luật học, (Số ặc san về bình ẳng giới);
- Nguyễn Thị Lan (2013), “Quyền của phụ nữ nhiễm HIV/AIDS trong quan hệ hôn nhân và gia
ình”, Tạp chí Luật học, (08);
- Nguyễn Thị Lan (2017), “Mối liên hệ giữa Luật Hôn nhân và gia ình năm 2014 với Bộ luật Tố
tụng dân sự năm 2015 về giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia ình”, Tạp chí Tòa án nhân dân (09), (10);
- Nguyễn Thị Lan (2017), “Quyền và lợi ích hợp pháp của người cao tuổi trong các quan hệ hôn
nhân và gia ình”, tạp chí Dân chủ và Pháp luật, số ịnh kỳ 05 (302);
- Nguyễn Thị Lan (2019), “Về giải quyết hủy kết hôn trái pháp luật, kết hôn không úng thẩm
quyền và nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không ăng ký kết hôn”, Tạp chí Tòa án nhân dân (07); lOMoARcPSD| 36477832 37
- Nguyễn Phương Lan (2016), “Một số vấn ề về áp dụng tập quán trong quan hệ hôn nhân và gia
ình ”, Tạp chí Nhà nước và pháp luật , (08);
- Nguyễn Phương Lan (2014), “Bảo vệ quyền làm mẹ trong quan hệ hôn nhân và gia ình”, Tạp
chí Luật học, (11);
- Trần Thị Loan, (2017), “Pháp luật Hà Lan về chuyển ổi giới tính và một số gợi mở cho Việt
Nam, Tạp chí Nhà nước và pháp luật (12);
- Tưởng Duy Lượng, (2019), “Bình luận án lệ số 03/2016/AL về xác ịnh “cho hay chưa ch” ối
với loại tài sản tặng cho là bất ộng sản trong quan hệ hôn nhân – gia ình”, Tạp chí Tòa án nhân dân (14);
- Trần Thị Lịch, (2019), “Bàn về quyền yêu cầu ly hôn quy ịnh tại Khoản 3 Điều 51 Luật Hôn
nhân và gia ình năm 2014”, Tạp chí Tòa án nhân dân (21, kỳ 1 tháng 11);
- Bùi Thị Mừng (2012), “Chế ịnh kết hôn trong pháp luật Hôn nhân và gia ình Việt Nam qua các
thời kỳ dưới góc nhìn lập pháp”, Tạp chí Luật học, (11);
- Bùi Thị Mừng (2018), “Thực tiễn bảo vệ quyền của nạn nhân bạo lực gia ình”, Tạp chí Dân chủ
và pháp luật, (10/319);
- Bùi Thị Mừng (2020), “Giải quyết vấn ề liên quan ến con chung khi cha , mẹ ly hôn”, Tạp chí
Toà án nhân dân (01);
- Nguyễn Tuyết Mai (2010), "Pháp luật phòng chống bạo lực gia ình ở Singapore nhìn từ góc ộ
bảo vệ quyền của phụ nữ", Tạp chí Luật học, (02);
- Lê Thị Mận (2011), “Bảo ảm quyền của vợ chồng ối với tài sản là quyền sử dụng ất – Nhìn từ
nguyên tắc suy óan tài sản chung”, Đặc san Tạp chí Khoa học pháp lý;
- Lê Thị Mận (2017), “Bàn về xét nguyện vọng của con khi cha mẹ ly hôn”, Tạp chí Tòa án nhân dân (16);
- Lê Thị Mận (2017), (2018), “Thực tiễn xác ịnh căn cứ và chủ thể yêu cầu chấm dứt việc nuôi
con nuôi”, Tạp chí Tòa án nhân dân (24/2017) và (1/2018);
- Lê Thị Mận (2021), “Bàn về thực tiễn ánh gía chứng cứ xác ịnh quan hệ cha, mẹ, con trong
trường hợp từ chối giám ịnh ADN”, Tạp chí Tòa án nhân dân số ặc biệt (08);
- Phạm Duy Ngọc (2019), “Một số ý kiến về Khoản 2 Điều 51 Luật HNGĐ năm 2014”, Tạp chí Kiểm sát, 09 (05);
- Trần Vang Phủ, Nguyễn Võ Linh Giang (2017), “ Quyền tự do kết hôn của người bị tước tự do”, số 12;
- Trương Hồng Quang (2013), “Chế ịnh hôn ước trên thế giới”, Tạp chí Kiểm sát, (21);
- Trương Minh Tấn, (2017), “Quyền, nghĩa vụ thăm nom con theo quy ịnh của Luật Hôn nhân và
gia ình năm 2014”, Tạp chí Tòa án nhân dân (23); lOMoARcPSD| 36477832 38
- Hồ Minh Thành (2019), “Hôn nhân ồng tính tại Hoa Kỳ và những gợi mở cho Việt Nam”, tạp
chí Nghiên cứu lập pháp, 10 (386);
- Lê Xuân Tùng (2021), “Pháp luật về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Vương quốc Anh –
Sự hình thành, phát triển và một số bài học kinh nghiệm ối với Việt Nam”, Tạp chí Khoa học
pháp lý Việt Nam, 02 (141);
- Ngô Thị Anh Vân (2020), “ Pháp luật về lấy, sử dụng noãn, tinh trùng của người chết cho mục
ích sinh sản”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam, 09 (139);
- Tách bạch quan hệ hôn nhân và quan hệ cổ ông – Bảo ảm quyền tự do hợp ồng, quyền tự do
kinh doanh, quyền tài sản - https://tapchitoaan.vn/bai-viet/phap-luat/tach-bachquan-he-hon-
nhan-va-quan-he-co-dong-bao-dam-quyen-tu-do-hop-dong-quyen-tu-do-kinhdoanh-quyen-tu- do-tu-huu;
- 1 ông 4 bà, chia ất, chia nhà nhiều rắc rối - https://plo.vn/phap-luat/1-ong-4-ba-chiadat-chia-
nha-nhieu-rac-roi-940508.html;
- Rắc rối chuyện “một ông nhiều bà” - https://tuoitre.vn/rac-roi-chuyen-mot-ong-nhieuba- 20201212212541068.htm;
- Bộ Tư pháp ề xuất gỡ bí một vụ về con nuôi - https://plo.vn/phap-luat/bo-tu-phap-dexuat-go-bi- 1-vu-ve-con-nuoi-910068.html;
- 15 năm kiện chồng cũ òi chia tài sản chung - https://plo.vn/phap-luat/15-nam-kienchong-cu-doi-
chia-tai-san-chung-742412.html.
2.2. Tài liệu nước ngoài
*Công ước quốc tế
- International Convenant on Civil and Political Rights, 16 December 1966;
- Convention on the Rights of the Child, 20 November 1989;
- Convention on the law applicable to matrimonial property regimes, 14 March 1978;
- Convention on the Elimination of All Forms of Discrimination against Women, 18 December 1979;
- Convention on protection of children and co-operation in respect of intercountry adoption, 29
May 1993 (HCCH 1993 Adoption Convention);
- Convention on Jurisdiction, Applicable Law, Recognition, Enforcement and Cooperation in
respect of Parental Responsibility and Measures for the Protection of Children (HCCH 1996 Child Protection Convention);
- Convention on Celebration and Recognition of the Validity of Marriages,14 March 1978;
- Convention on the Law Applicable to Maintenance Obligations, 2 October 1973; lOMoARcPSD| 36477832 39
- Convention on the Recognition of Divorces and Legal Separations (HCCH 1970 Divorce Convention).
* Sách, bài viết trên tạp chí
- Bertram Bandman (2016), Children’s Right to Freedom, Care and Enlightenment, published by Routledge.
- Neil Gilbert, Nigel Parton, Marit Skivenes (2011), Child Protection Systems,
published by Oxford University Press
- Nicoleta Diaconu (2017), “Law applicable to divorce with foreign element”,
Journal of Law and Administrative Sciences, No. 7.
- Nancy R.Schembri (2003), “Prenuptial agreements and the significance of
independent counsel”, Journal of Civil Rights and Economic Development: Vol. 17: Iss.
2, Article 5 - https://scholarship.law.stjohns.edu/jcred/vol17/iss2/5/.
- Hiroshi Oda (2009), Janpanese Law, Oxford University Press
- Michelle Fernando (2014), “Family law proceedings and the child’s right to be heard in
Australia, the United Kingdom, New Zealand, and Canada”, Family Court Review: An
Interdisciplinary Journal, (1), tr. 46-59.
- John De Witt Gregory, Peter N. Swisher, Robin Fretwell Wilson (2013),
Understand family law , LexisNexis, 4th.
- Jonathan Hering (2013), Family law, Pearson (4th), London;
- Julia Moses (2017), Marriage, Law and Modernity - Global Histories, Bloomsbury.
* Bản án, án lệ
- Bottoms v. Bottoms, 249 Va. 410, 457 S.E.2d 102 (1995) ;
- Stanton v Stanton, 517 P.2d 1010 (Utanh 1974),
- Stanton v. Stanton, 421 U.S. 7 (1975)
- David v. Rosalind, 62 A.D.3d 717 (N.Y. App. Div. 2009)
- I n Re Marriage of Plummer, 735 P.2d 165 (Colo. 1987) ;
- In Re Marriage of Lund, 174 Cal.App.4th 40 (Cal. Ct. App. 2009);
- Pitto v. Behrendt, A126802 (Cal. Ct. App. 2012);
- In Re Marriage of Holtemann, 166 Cal. App. 4th 1166 (Cal. Ct. App. 2008)
- Williams v. O’Toole, 4 A.D.3d 371 (NY App. Div. 2004) ;
- Shackelford v. Lundquist, 759 S.E.2d 711 (2014);
- Sparks v.Sparks, 440 Mich. 141 (1992);
- Brown v. Brown, 913 S.W.2d 163 (Tenn. Ct. App. 1995) lOMoARcPSD| 36477832 40
- Solovyev v Solovyeva, EWFC 1546 (2014);
- Sulaiman v Juffali, EWHC 556 (2001);
- Hyman v Hyman, AC 601 (1929);
- Estate of Baer CA4/3, G050958 (Cal. Ct. App. 2016);
- Ramirez-Mitchell v. Mitchell, A135303 (Cal. Ct. App. 2013)
- Aitchison v. Aitchison, A134450 (Cal. Ct. App. 2014)
- Health Care & Retirement Corporation of America v. Pittas (Pa. Super. Ct. 2012).
- Weatherill v. Weatherill, 25 N.W.2d 336 (Iowa 1947)
2.3.Website http://www.moj.gov.vn; http://www.hcmulaw.edu.vn; http://www.nclp.org.vn; http://www.mofahcm.gov.vn; http://www.phapluattp.vn; http://toaan.gov.vn;
https://tapchitoaan.vn http://www.gopfp.gov.vn
http://home.heinonline.orghttp://anle.toaan.gov.vn/toaan/faces/wcnav_defaultSelection;
https://www.courts.ca.gov/documents/2-s193990-resp-randy-valli-answer-pet-
rev071511.pdf; https://congbobanan.toaan.gov.vn/
2.4.Tài liệu thực tế -
Trường Đại học Luật TP.HCM (2018), Sách tình huống (Bình luận bản án) Luật Hôn nhân
và gia ình, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam. -
Lê Vĩnh Châu, Lê Thị Mận (2011), “Tuyển tập các bản án, quyết ịnh của Tòa án Việt Nam
về hôn nhân và gia ình”, Nxb Lao ộng.
PHẦN 3 CÂU HỎI LÝ THUYẾT; TÌNH HUỐNG; QUAN ĐIỂM VỀ BẢN ÁN, QUYẾT
ĐỊNH VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ NĂNG THỰC TẾ 3.1.Câu hỏi lý thuyết
-Phân tích khái niệm gia ình. Nhận diện thành viên gia ình và cho biết mô hình gia ình ược
Luật HNGĐ hiện hành khuyến khích phát triển? Quan iểm cá nhân về việc bảo vệ các giá trị
truyền thống của gia ình Việt Nam khi có nhiều thế hệ cùng sống chung?
-Xác ịnh các iều kiện ược phép kết hôn, các trường hợp cấm kết hôn và cho biết cơ sở lý luận
và thực tiễn của việc xây dựng cơ chế pháp lý này .
-Xác ịnh người “ ang có vợ, có chồng”. Cho ví dụ các trường hợp “người ang có vợ, có chồng”.
- Anh Minh là Chủ tịch Ủy ban nhân xã A, huyện B; chị Thủy là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường 1, quận H, thành phố X. Cả hai ều là công dân Việt Nam. Nếu họ ăng ký kết hôn tại
Việt Nam thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
- So sánh chế ịnh hủy kết hôn trái pháp luật và không công nhận quan hệ vợ chồng
- Thông qua chế ịnh kết hôn và quan hệ pháp luật giữa vợ - chồng, hãy làm sáng tỏ nguyên
tắc “hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình ẳng” ược ịnh hướng trong
Luật HNGĐ năm 2014. lOMoARcPSD| 36477832 41
- Căn cứ và nguyên tắc xác lập tài sản chung của vợ chồng? Việc chiếm hữu, sử dụng và ịnh
ọat tài sản chung của vợ chồng?
- Phân tích chế ịnh chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân và nêu quan iểm
cá nhân về mặt tích cực, hạn chế của chế ịnh này.
- Chế ộ pháp lý về tài sản riêng của vợ, chồng? Cho ví dụ về việc hạn chế quyền ịnh ọat tài
sản của vợ, chồng.
- Quan iểm cá nhân về pháp luật thực ịnh trong việc bảo ảm quyền ược khai sinh của trẻ em?
- Giữa cha dượng, mẹ kế với con riêng có thể phát sinh quyền và nghĩa vụ nhân thân và tài
sản nào? Nêu căn cứ phát sinh các quyền và nghĩa vụ ó.
- Hôn nhân có thể chấm dứt trong những trường hợp nào? Cho biết sự khác biệt giữa các
trường hợp hôn nhân chấm dứt do sự kiện vợ, chồng chết.
- Quyền ly hôn ược pháp luật thừa nhận như thế nào? Có thể ại diện trong ly hôn?
- Đường lối giải quyết chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn. Chia tài sản trong trường hợp
không công nhận quan hệ vợ chồng; trong hủy kết hôn trái pháp luật có gì khác so với việc chia
tài sản khi vợ chồng ly hôn ?
- Phân tích úng hoặc sai các nhận ịnh sau trên cơ sở pháp lý
+ Người chưa kết hôn cũng có thể không có quyền kết hôn dù áp ứng quy ịnh về tuổi, tự
nguyện, không mất năng lực hành vi dân sự và không thuôc trường hợp cấm kết hôn quy ịnh tại
iểm a, b, d khoản 2 Điều 5 Luật HNGĐ năm 2014.
+ Người bị thiểu năng trí tuệ không có quyền kết hôn.
+ Hành vi xác lập quan hệ vợ chồng không thể ủy quyền.
+ Những người ã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi vẫn ược kết hôn với nhau.
+ Con riêng của một bên vợ, chồng không có quyền kết hôn với con chung (con ẻ) của hai vợ chồng.
+ Việc ăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tại Việt Nam chỉ thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Uỷ ban nhân dân cấp xã cũng có thẩm quyền ăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài trong một số trường hợp.
+ Mọi trường hợp, thời iểm phát sinh quan hệ vợ chồng là khi các bên ược cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Nam nữ ủ iều kiện nhưng không ăng ký kết hôn mà sống chung với nhau như vợ chồng ều
không ược pháp luật công nhận là vợ chồng. lOMoARcPSD| 36477832 42
+ Nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 3.1.1987 ến trước ngày 1.1.2001, nhưng
ến hết ngày 1.1.2003 mà không ăng ký kết hôn cũng có thể ược công nhận là vợ chồng.
+ Người ang có vợ có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác là kết hôn trái pháp luật.
+ Tòa án ra quyết ịnh hủy kết hôn trái pháp luật nếu việc kết hôn tiến hành tại cơ quan không có thẩm quyền.
+ Hội Liên hiệp phụ nữ có quyền tự mình yêu cầu Tòa án ra quyết ịnh hủy kết hôn trái pháp
luật do vi phạm sự tự nguyện.
+ Trong một số trường hợp, kết hôn trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện vẫn ược pháp luật
công nhận hôn nhân.
+ Cơ quan quản lý nhà nước về gia ình có quyền yêu cầu Tòa án quyêt ịnh hủy việc kết hôn
trái pháp luật do vi phạm sự tự nguyện.
+ Việc kết hôn vi phạm thẩm quyền ăng ký kết hôn thì Tòa án ra quyết ịnh hủy việc kết hôn trái pháp luật.
+ Khi giải quyết hủy kết hôn trái pháp luật, tài sản chung ược chia ôi nếu các bên không thỏa thuận ược .
+ Quyền lợi của con chung khi hủy kết hôn trái pháp luật ược Tòa án giải quyết như trường
hợp không công nhận vợ chồng.
+ Trường hợp áp dụng chế ộ tài sản pháp ịnh thì lợi tức có trong thời kỳ hôn nhân là tài sản
chung của vợ chồng
+ Mọi tài sản mà vợ hoặc chồng tạo lập trong thời kỳ hôn nhân ều là tài sản chung nếu áp dụng
chế ộ tài sản pháp ịnh.
+ Thu nhập có trong thời kỳ hôn nhân là có thể là tài sản riêng của của vợ, chồng.
+ Tài sản riêng của vợ, chồng chỉ là những tài sản mà vợ hoặc chồng có trước thời kỳ hôn nhân.
+ Văn bản thỏa thuận chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân phải ược công chứng.
+ Việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân chỉ ược coi là có hiệu lực khi
ược Tòa án công nhận.
+ Quan hệ cha, mẹ, con chỉ có thể phát sinh do sinh ẻ.
+ Con dâu, con rể với cha mẹ chồng, cha mẹ vợ sẽ phát sinh mọi quyền và nghĩa vụ nhân thân
và tài sản khi sống chung.
+ Để ảm bảo chính sách dân số và phát triển, người ã sinh hai con không ược phép mang thai hộ. lOMoARcPSD| 36477832 43
+ Để phù hợp với chính sách dân số, vợ chồng chỉ ược nhận từ một ến hai trẻ làm con nuôi.
+ Con sinh ra trong thời gian vợ, chồng không sống chung không phải là con chung của vợ chồng
+ Cha mẹ nuôi có thể thay ổi dân tộc của con nuôi theo dân tộc của mình.
+ Ông bà không ược phép nhận cháu của mình làm con nuôi.
+ Ông bà cũng có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha mẹ ối với con chưa thành niên.
+ Chú ruột có nghĩa vụ nuôi dưỡng cháu ruột khi các bên sống chung với nhau.
+ Quyền ly hôn có thể thực hiện thông qua người thứ ba.
+ Người ang chấp hành án phạt tù không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
+ Khi vợ hoặc chồng bị Toà án tuyên bố mất tích bằng một quyết ịnh có hiệu lực thì quan hệ
vợ chồng chấm dứt.
+ Hòa giải tại Tòa án là thủ tục buộc phải tiến hành khi giải quyết yêu cầu ly hôn.
+ Thỏa thuận chia tài sản của vợ chồng khi ly hôn phải ược Tòa án công nhận.
+ Khi Tòa án hủy bỏ quyết ịnh tuyên bố một người chết thì quan hệ tài sản của người ó ược khôi phục. 3.2.Tình huống
Tình huống 1
Đủ iều kiện kết hôn theo Luật HNGĐ 1959 nhưng anh Đăng và chị Bích chỉ sống chung
như vợ chồng từ năm 1982 tại phường 5, quận 6 thành phố TH mà không ăng ký kết hôn. Hai
người không có con chung nhưng có khối tài sản chung trị giá 2 tỷ ồng (do chị Bích quản lý).
Tháng 8.1999, ang sống chung với chị Bích, anh Đăng ồng thời cưới chị Phượng – người
láng giềng sinh ngày 11.11.1985 và có hộ khẩu thường trú cùng ịa phương với anh (Việc cưới hỏi
này ược chị Bích ồng ý. Sau cưới, anh Đăng và chị Phượng sống chung cùng chị Bích).
Năm 2002, anh Đăng và chị Phượng ăng ký kết hôn. Ngày 12.11.2002, UBND xã KL,
huyện NĐ, tỉnh NA nơi chị Phượng ăng ký tạm trú cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh Đăng và chị Phượng.
Ngày 20.9. 2016, do cuộc sống chung mâu thuẫn, chị Bích yêu cầu Tòa án nhân dân huyện
NĐ giải quyết huỷ việc kết hôn giữa anh Đăng - chị Phượng.
Hỏi, Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu của chị Bích như thế nào, vì sao?
Nếu anh Đăng và chị Phượng tranh chấp tài sản và không thỏa thuận ược về quyền lợi con
chung thì Tòa án phải giải quyết các vấn ề này ra sao cho phù hợp với tinh thần pháp luật biết
rằng anh Đăng, chị Phượng có con chung là Quang, sinh ngày 04.12.2007 và hai bên có khối ộng
sản chung - do cùng ược tặng cho chung – trị giá 200 triệu ồng. lOMoARcPSD| 36477832 44
Tình huống 2
Ông Hinh và bà Thắm kết hôn năm 2010.
Năm 2014, do bà Thắm biệt tích sau chuyến buôn bán ường xa 3 năm chưa về, người thân
thích của Ông Hinh ã “mai mối” bà Nga (sinh ngày 2.3.1998, ịnh cư tạị Úc) ể Ông Hinh “xe duyên
chồng vợ”. Ngày 28. 3. 2015, Ủy ban nhân dân xã G, huyện E, tỉnh BT ã cấp Giấy chứng nhận
kết hôn cho Ông Hinh và bà Nga.
Tháng 5. 2015, Tòa án huyện E, tỉnh BT thực hiện thủ tục tố tụng tuyên bố bà Thắm mất
tích theo yêu cầu của Ông Hinh. Hai tháng sau, Tòa án giải quyết cho Ông Hinh ược ly hôn bà
Thắm. Phán quyết cho ly hôn có hiệu lực ngày 26.7.2015.
Tháng 4.2016, Hội liên hiệp Phụ nữ huyện E yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh BT hủy hôn
nhân của Ông Hinh và bà Nga.
Anh, chị hãy cho biết, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc trên như thế nào cho phù
hợp tinh thần pháp luật, biết rằng: -
Tại thời iểm Tòa án giải quyết vụ việc, Ông Hinh yêu cầu Tòa án công nhận hôn
nhân còn bà Nga yêu cầu Tòa án cho ly hôn; -
Bà Nga yêu cầu giải quyết khối tài sản do hai bên không thỏa thuận ược gồm: 24
chỉ vàng 9999 (số vàng ông Hinh và bà Nga ược mừng cưới năm 2014) và ngôi nhà diện tích 100
m2 trị giá 2 tỷ ồng do ông Hinh ứng tên (nhà ược mua bằng số tiền ông Hinh trúng số tháng 10.2015)./.
Tình huống 3
Tháng 11 năm 1952, ông Thăng kết hôn hợp pháp với bà Linh tại huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa
Bình. Hai người không có con chung
Tháng 2 năm1958, ông Thăng cưới bà Lan.
Cũng do bà Lan không có khả năng sinh con nên năm 1978, ược sự chấp thuận của bà Lan,
ông Thăng ưa bà Ngọt về sống chung như vợ chồng và có với bà Ngọt hai con chung là Thuận và Hòa.
Ông Thăng, bà Lan và bà Ngọt cùng chung sống tại nhà số 18A xã Hạ Bì, Huyện Kim Bôi.
Nhà này ược xây dựng năm 1979, bằng nguồn tiền mà bà nội ông Thăng tặng cho ông năm 1978
sau khi ông Thăng cưới bà Ngọt.
Tháng 5 năm 1980, ông Thăng chuyển vào miền Nam rồi sống chung như vợ chồng với bà
Dạ Thảo và con con trai là Tiến.
Năm 2016, ông Thăng mất không ể lại di chúc. Anh, chị hãy:
1.1. Xác ịnh – có lý giải vợ ông Thăng theo quy ịnh của pháp luật ? lOMoARcPSD| 36477832 45
1.2. Xác ịnh di sản thừa kế của ông Thăng và cho biết ối tượng ược hưởng di sản thừa kế
của ông theo tình huống trên (biết rằng tại thời iểm Tòa án giải quyết vụ án, nhà số 18A tọa lạc
tại xã Hạ Bì, Huyện Kim Bôi do ông Thăng ứng tên; ược ịnh giá 4 tỷ ồng; và ược quản lý bởi bà
Lan, bà Ngọt).
Tình huống 4
Anh Trần Đình Tú và chị Nguyễn Lệ Hằng kết hôn năm 1986 tại Thành phố H.
Tháng 11. 2009, do mâu thuẫn trong hôn nhân, anh Tú khởi kiện yêu cầu Tòa án chia toàn
bộ tài sản chung của vợ chồng gồm nhà ất và ộng sản khác trị giá 1 tỷ ồng (Phán quyết chia tài
sản của Tòa án có hiệu lực ngày 12. 11.2009).
Tháng 12.2009, chị Hằng bỏ về nhà mẹ ẻ sống. Cũng từ ó, chị Hằng và anh Tú cắt ứt liên
lạc. Hai bên không còn chung sống với nhau trên thực tế.
Tháng 2.2015, chị Hằng sinh con trai và khai sinh cho con với tên Trần Đình Thành, họ
tên cha là Trần Đình Tú; họ tên mẹ là Nguyễn Lệ Hằng.
Tháng 3. 2016, anh Tú nộp ơn xin ly hôn chị Hằng. Trong khi vụ án chưa ược giải quyết
thì ngày 02. 4. 2016, anh Tú chết vì tai nạn giao thông. Năm ngày sau khi anh Tú mất, gia ình anh
bất ngờ phát hiện 5 tờ vé số do anh mua ã trúng thưởng 375 triệu ồng (do anh chưa kịp lĩnh).
Cùng lúc, chị Hằng yêu cầu gia ình Tú giao toàn bộ số tiền trúng xổ số cho chị và con trai. Do
người thân thích của anh Tú phản ối (vì theo họ, anh Tú và chị Hằng ã chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân và trên thực tế, anh Tú và chị Hằng cũng ã ly thân, không còn quan hệ vợ chồng)
nên chị Hằng khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết quyền lợi. Hỏi:
-Việc anh Tú và chị Hằng“ly thân”theo tình huống trên có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng
giữa họ không? Vì sao ?
- Theo bạn, ai là chủ sở hữu 375 triệu ồng tiền trúng thưởng xổ số ? Lý giải trên cơ sở pháp luật.
-Yêu cầu của chị Hằng về việc chia toàn bộ số tiền trúng thưởng do anh Tú ể lại cho chị và
con (cháu Thành) có ược Tòa án giải quyết không, tại sao, biết rằng tại thời iểm Tòa án giải quyết
vụ án, cha, mẹ anh Tú ã mất.
Tình huống 5
Anh Trung và chị Hà là vợ chồng hợp pháp. Họ có con chung là Ngân, sinh năm 2009.
Năm 2014, anh Trung và chị Hà ược Tòa án giải quyết cho ly hôn. Theo phán quyết của
Tòa án, anh Trung ược quyền trực tiếp nuôi con chung ến tuổi thành niên và có khả năng lao ộng,
chị Hà có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Tháng 8. 2015, chị Hà ra nước ngoài ịnh cư và chung sống như vợ chồng với anh Thụy
(Anh Thụy là người Việt Nam ịnh cư tại Liên Bang Nga từ năm 1995). Ngay sau khi sống cùng
chị Hà, anh Thụy ã tiến hành giám ịnh ADN ể xác ịnh huyết thống giữa anh và cháu Ngân – trẻ
do chị Hà sinh ra. Sau khi có kết quả giám ịnh xác ịnh mình là cha ẻ của cháu Ngân, anh Thụy ã
liên lạc với anh Trung ể thương thảo về nguyện vọng nhận con. Anh Trung ồng ý. lOMoARcPSD| 36477832 46
Tháng 10. 2016, Anh Thụy trở về Việt Nam làm thủ tục nhận con.
Tại Ủy ban nhân dân huyện X, tỉnh H, nơi anh Trung và cháu Ngân cư trú, anh Thụy ã yêu
cầu cơ quan chức năng giải quyết việc nhận con với sự nhất trí của anh Trung, chị Hà kèm kết
luận giám ịnh ADN (xác ịnh tư cách cha – con giữa anh và cháu Ngân) mà anh ã thực hiện ở nước ngoài.
Hỏi, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết quyền nhận con của anh Thụy theo thủ
tục như thế nào cho phù hợp tinh thần pháp luật?
Tình huống 6
Ông Bỉnh và bà Nhị kết hôn năm 1980. Năm 1981, mẹ ẻ ông Bỉnh lập “văn tự” tặng cho
ông Bỉnh căn nhà diện tích 140 m2 tại xã X, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Tháng 2.1984, theo ý chí
của mẹ, ông Bỉnh ã làm thủ tục kê khai và ứng tên chủ sở hữu toàn bộ diện tích nhà, ất này.
Do bà Nhị không có khả năng sinh con nên năm 1985, ông Bỉnh và bà Nhị nhận chị Chà
làm con nuôi (Việc nhận con nuôi hợp pháp).
Tháng 8.1986, ông Bỉnh ến ịa phương khác chung sống với bà Ly như vợ chồng và có với bà Ly một trai là Ngọc.
Tháng 12.2008, bà Nhị mất. Ông Bỉnh cùng bà Ly tổ chức lễ cưới rồi về sống tại căn nhà
140 m2 – nhà do ông Bỉnh ang ứng tên chủ sở hữu tại xã X, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Tài sản
chung của ông Bỉnh, bà Ly ( ược tặng cho khi cưới) là 200 triệu ồng.
Tháng 6.2018, ông Bỉnh ột tử không ể lại di chúc. Chị Chà cho rằng nhà, ất mà bà Ly ang
quản lý là di sản thừa kế của cha mẹ nuôi chị nên chị yêu cầu phân chia. Bà Ly phản ối. Chị Chà
khởi kiện yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi.
Hỏi: Tòa án giải quyết yêu cầu của chị Chà ra sao cho phù hợp với tinh thần pháp luật?(
Yêu cầu: Xác ịnh rõ di sản thừa kế mà ông Bỉnh ể lại, ối tượng hưởng di sản của ông cũng như
phần mà các ối tượng ược hưởng )
Tình huống 7
Ông Tuấn và bà Sắc và kết hôn năm 1980. Con chung là Thy, sinh năm 1981. TSC của họ
là 110 m2 ất tọa lạc tại xã Trung Hiệp, huyện VL, tỉnh Vĩnh Long. Diện tích ất này do cha mẹ
ông Tuấn tặng cho ông và bà Sắc ể làm nhà ở năm 1990.
Năm 1997, do mâu thuẫn , bà Sắc về sống cùng mẹ ẻ tại TP. Hồ Chí Minh. Ông Tuấn ngay
sau ó cùng bà Liễu sống chung như vợ chồng. Năm 1999, ông Tuấn, bà Liễu sử dụng số tiền mà
họ ược cho tặng là 100 triệu ồng ể xây nhà trên phần ất mà ông Tuấn và bà Sắc ang ứng tên chủ sử dụng.
Tháng 12.2009, Tòa án huyện VL, tỉnh Vĩnh Long giải quyết cho bà Sắc ly hôn ông Tuấn. Án
sơ thẩm không phân ịnh tài sản do các bên không yêu cầu.
Ngày 18.04.2019, ông Tuấn chết không ể lại di chúc. Nhà ất tại xã Trung Hiệp, huyện VL,
tỉnh Vĩnh Long ược bà Liễu quản lý, sử dụng. Ngày 27.05.2019, bà Sắc khởi kiện yêu cầu chia ½ lOMoARcPSD| 36477832 47
trị giá nhà, ất này (trừ phần diện tích ất, giá trị nhà tại thời iểm tranh chấp ược ịnh giá 900 triệu
ồng) cùng phần di sản thừa kế của ông Tuấn. Chị Thy cũng yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi.
Hãy giải quyết tranh chấp sở hữu TS và thừa kế trong vụ án trên ( nêu rõ co sở Pháp lý).
Tình huống 8
Năm 2009, chị Ngọc ang còn ộc thân nhưng ã sinh con và khai sinh cho con với họ, tên, chữ ệm là Trần Thúy Nga.
Tháng 8. 2011, chị Ngọc kết hôn với anh Lâm.
Tháng 2.2012, anh Lâm làm thủ tục nhận cháu Nga làm con nuôi và ã ược cơ quan NN có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận NCNuôi.
Năm 2014, Chị Ngọc và anh Lâm ly hôn. Theo phán quyết có hiệu lực của TA, chị Ngọc ược
quyền trực tiếp nuôi con sau ly hôn còn anh Lâm có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con (là Trần Thúy
Nga) ến khi con thành niên và có khả năng lao ộng.
Tháng 5.2015, chị Ngọc và anh Tú kết hôn. Ngay sau ó, với sự chấp thuận của chị Ngọc, anh
Tú nộp ơn nhận cháu Nga làm con nuôi. Tuy nhiên, UBND xã KL, huyện BM, Tỉnh VL nơi cháu
Nga thường trú ã từ chối ăng ký việc nuôi con nuôi này.
Hỏi, việc UBND xã KL từ chối giải quyết nguyện vọng nhận con nuôi của của anh Tú trong
trường hợp trên có phù hợp với tinh thần pháp luật? cơ sở pháp lý ./.
Tình huống 9
Năm 1972, ông A tình cờ quen biết bà B. Qua vài lần hò hẹn, bà B có thai với ông A và ông
A sau ó ã ứng tên trên giấy khai sinh cho trẻ (tên là D) với tư cách là cha ẻ. Vì mưu sinh, A và B
sau ó không gặp nhau nữa.
Năm 1986, ông A chung sống với bà C như vợ chồng mà không ăng ký kết hôn (dù ủ iều kiện
kết hôn thao quy ịnh của Luật HNGĐ năm 1959).
Tháng 2.2017, do bất ồng quan iểm, bà C nộp ơn xin ly hôn ông A và yêu cầu Tòa án phân
ịnh tài sản hiện có (Tại thời iểm xin ly hôn, trị giá ộng sản hai bên khai thống nhất gồm 3 tỷ ồng
và một căn nhà diện tích 110m2 ịnh giá 2 tỷ ồng do bà C ứng tên năm 2002). Trong quá trình hòa
giải, ông A yêu cầu chia ôi toàn bộ tài sản nhưng bà B phản ối. Theo bà B, 3 tỷ ồng là thuộc sở
hữu của bà vì số tiền này do bà trực tiếp làm ra, ông A chỉ ở nhà nội trợ (ông A thừa nhận mình
chưa có công ăn việc làm). Về ngôi nhà 110 m2, bà B cho rằng tài sản này do bà tự bỏ tiền mua,
giấy tờ nhà ất ều do bà ứng tên nên nhà không phải là tài sản chung của vợ chồng.
TAND quận H nhận ịnh trước khi chung sống với bà C, ông A ã sống chung và có con với bà
B. Khi chưa ly hôn bà B, ông A lại tiếp tục sống chung với bà C là vi phạm chế ộ hôn nhân 1 vợ
1 chồng. Vì vậy, tại Bản án hôn nhân sơ thẩm số 12/HN-ST có hiệu lực ngày 5.5.2017, tòa phán
quyết không công nhận A, C là vợ chồng. Về tài sản, có chứng cứ xác ịnh số tiền 3 tỷ ồng ược
tạo lập bằng công sức của A, C trong thời gian họ sống chung nên tòa quyết ịnh chia ôi, mỗi bên
sở hữu 1.5 tỷ ồng. Về căn nhà 110m2, do ông A không chứng minh ược bản thân ông ã óng góp
tiền mua nhà theo yêu cầu của Tòa án nên Tòa ã bác yêu cầu chia nhà của ông. lOMoARcPSD| 36477832 48
Theo bạn, Tòa án quận H giải quyết về quan hệ nhân thân và tài sản trong vụ án trên phù hợp
quy ịnh pháp luật? Cơ sở pháp lý?
Tình huống 10
Tháng 2 năm 2009, anh A và chị B quyết ịnh cùng nhau “kết nghĩa vuông tròn”. Nhưng
chỉ vài tháng sau khi ược cấp giấy chứng nhận kết hôn, hai người ã bàn chuyện thuận tình ly hôn
giả ể anh A kết hôn với chị C - bạn thân của chị B ang sống tại một ô thị với mục ích nhập khẩu
vào thành phố. Ngày 11.5.2009, TAND huyện E ã ra quyết ịnh công nhận cho A và B thuận tình
ly hôn. Song do “vờ ly hôn” nên dù ã có phán quyết có hiệu lực của Tòa án, A và B vẫn tiếp tục sống chung.
Tháng 2.2011, chị B lập hợp ồng bán ngôi nhà là tài sản chung của vợ chồng (nhà ược anh
A và chị B mua sau khi kết hôn có giá trị 3 tỷ ồng). Tháng 9.2011, chị B trúng số giải ặc biệt trị giá 1.2 tỷ ồng.
Tháng 3.2012, do việc kết hôn giữa anh A, chị C bất thành nên anh A và chị B ăng ký kết hôn lại.
Ngày 09.4.2013, chị B sinh con là G (con chung của A, B).
Ngày 15.3.2016, do anh A ngoại tình, quan hệ vợ chồng mâu thuẫn trầm trọng nên chị B
nộp ơn xin ly hôn anh A và yêu cầu Tòa án giải quyết quyền lợi về tài sản và con cái Trên cơ sở
quy ịnh của pháp luật, anh, chị hãy cho biết:
2.1. Nếu Tòa án giải quyết cho anh A và chị B ly hôn thì tài sản của vợ chồng ược phân
ịnh như thế nào khi các bên tranh chấp?
2.2. Nếu anh A và chị B không tìm ược giải pháp tương thích ể bảo vệ quyền lợi con chung
thì việc xác ịnh bên trực tiếp nuôi con; cấp dưỡng và thăm nom con sau ly hôn phải ược phán
quyết như thế nào?Cơ sở pháp lý?
3.3. Đọc Bản án, Quyết ịnh ính kèm và trình bày quan iểm
3.3.1.Đọc bản án số 98/2016/HNGĐ-PT Ngày 26/7/2016 của TAND cấp cao tại Hà Nội ( ính
kèm) và trên cơ sở pháp lý, anh (chị) hãy: 1.
Đánh giá phán quyết của Tòa án sơ thẩm (thể hiện trong Bản án hôn nhân và gia ình sơ
thẩm số 34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của TAND tỉnh Nam Định) về việc xác ịnh quyền
sở hữu tài sản là nhà, ất thửa số 2, tờ bản ồ số 9.1 tọa lạc tại 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định. 2.
Tòa án phúc thẩm trong Bản án số: 98/2016/HNGĐ-PT ngày 26/7/2016 ã ánh giá, xác
ịnh nhà ất thửa số 2, tờ bản ồ số 9.1 tọa lạc tại 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam
Định dựa trên căn cứ nào? Theo anh, chị, nhà, ất ược tạo lập trong khoản thời gian ông Tân, bà
Hằng ly thân, do 1 bên ứng tên và có tranh chấp thì bên nào có nghĩa vụ chứng minh? 3.
Trên cơ sở pháp lý, hãy cho biết ường lối của Tòa án khi giải quyết lại theo thủ tục chung
phần tranh chấp tài sản là nhà ất 11A, giả thiết: lOMoARcPSD| 36477832 49 -
Thửa ất ược nhận chuyển nhượng bằng số tiền 350.000.000 ồng – tài sản do bà Hằng
tạo lập khi i lao ộng tại Hàn Quốc và số tiền còn thiếu (33.000.000 ồng) thì vay em trai là ông Lê
Duy Hùng úng như lời khai của bà Hằng tại phiên tòa phúc thẩm trước ó; -
Nhà trên ất ược xây dựng với mục ích kinh doanh karaoke, từ nguồn tiền của vợ
chồng ông Tân, bà Hằng là 1.500.000 ồng, có sự góp vốn của ông Tuấn Anh và ông Hùng là
1.500.000 ồng. Tại thời iểm giải quyết tranh chấp, nhà ịnh giá 4.000.000 ồng./.
Bản án số 98/2016/HNGĐ –PT ngày 26/07/2016 của Tòa án cấp cao tại Hà Nội ...
Ngày 26 tháng 7 năm 2016, tại trụ sở Toà án nhân dân cấp cao tại Hà Nội, xét xử phúc
thẩm công khai vụ án Hôn nhân và Gia ình thụ lý số 14/2015/TLPT-HNGĐ ngày 11 tháng 11
năm 2015 về việc “Tranh chấp Hôn nhân và Gia ình” do bản án Hôn nhân và Gia ình sơ thẩm số
34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định bị kháng cáo.
Theo Quyết ịnh ưa vụ án ra xét xử số 1787/2016/QĐ-PT ngày 30/6/2016 giữa các ương sự: 1.
Nguyên ơn: Chị Lê Thị Thu Hằng, sinh năm 1974; có mặt.
Nơi ĐKHKTT: Số 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định;
Tạm trú: Số 191 Trần Quang Khải, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. 2.
Bị ơn: Anh Nguyễn Thành Tân, sinh năm 1971; hiện ang tạm trú ở Cộng hòa Ba Lan; vắng mặt.
Địa chỉ tại Việt Nam: Số 3/52 Phan Đình Giót, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Người ại diện theo ủy quyền của anh Tân: Bà Nguyễn Thị Hà; ịa chỉ: Số 52 Phan Đình
Giót, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định (theo giấy ủy quyền ngày 29/3/2016); có mặt. 3.
Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: -
Anh Nguyễn Tuấn Anh, sinh năm 1971; ịa chỉ: Số 10/33 Trường Chinh, phường Bà
Triệu, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; có mặt. -
Anh Lê Duy Hùng, sinh năm 1982; ịa chỉ: số 191 Trần Quang Khải, phường Năng
Tĩnh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; có mặt.
Người ại diện theo ủy quyền của anh Tuấn Anh và anh Hùng: Chị Lê Thị Thu Hằng (Giấy ủy quyền ngày 7/9/2015). -
Bà Nguyễn Thị Hà, sinh năm 1960; ịa chỉ: Số 52 Phan Đình Giót, phường Năng
Tĩnh, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; -
Bà Nguyễn Thị Hương, sinh năm 1962; ịa chỉ: Số 3/25/73C ường 182, khu phố 3,
phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt. lOMoARcPSD| 36477832 50 -
Ông Nguyễn Đức Kháng, sinh năm 1966; ịa chỉ: Số 3/5B, tổ 6, khu phố 4, phường
Tăng Nhơn Phú A, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh; vắng mặt.
Người ại diện theo ủy quyền của bà Hương và ông Kháng: Bà Nguyễn Thị Hà (Giấy ủy quyền ngày 06, 07/7/2015) NHẬN THẤY: *
Theo ơn khởi kiện và các lời khai tiếp theo, nguyên ơn bà Lê Thị Thu Hằng trình bày:
Bà và ông Nguyễn Thành Tân ăng ký kết hôn ngày 20/10/1992 tại Ủy ban nhân dân phường
Năng Tĩnh, thành phố Nam Định. Quá trình chung sống vợ chồng có hai con chung là: Cháu
Nguyễn Đức Thuận, sinh ngày 28/12/1993 và Cháu Nguyễn Thị Hồng Anh, sinh ngày
15/10/2000. Về nguyên nhân mâu thuẫn: sau khi cưới vợ chồng chung sống hòa thuận một thời
gian ến năm 2005 thì xảy ra mâu thuẫn vì lý do bất ồng quan iểm sống, hai người ã ly thân nhau.
Ông Tân ã bỏ sang Ba Lan làm ăn còn bà thì về nhà bố mẹ ẻ sinh sống. Thấy quan hệ hôn nhân
không hàn gắn ược, bà ề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn ông Tân. Về con chung chưa thành
niên (cháu Hồng Anh) bà xin nuôi, yêu cầu ông Tân cấp dưỡng nuôi con chung 1.000.000 VNĐ/tháng.
Về tài sản: Đối với nhà ất tại 3/55 (số mới 3/52) Phan Đình Giót, phường Năng Tĩnh,
thành phố Nam Định là tài sản của bố mẹ anh Tân ể lại, nên bà Hằng rút yêu cầu này, không yêu cầu Tòa giải quyết.
Đối với thửa ất tại số 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định, tuy mang
tên bà Hằng và ông Tân nhưng ây là tài sản riêng của bà Hằng vì một mình bà Hằng lo tiền ể mua
trong thời kỳ ly thân, ông Tân không có công sức óng góp gì. Đối với tài sản trên thửa ất này (là
nhà 4 tầng, 01 tum, gồm 5 phòng có trang thiết bị phòng hát - Biên bản ịnh giá BL 44) có sự góp
vốn của ông Tuấn Anh và ông Hùng về tài sản trên ất, nay 3 người không có tranh chấp nên không
ề nghị Tòa án giải quyết. Tại phiên tòa sơ thẩm bà Hằng ề nghị ược giao nhà, ất và trang thiết bị
phòng hát cho bà, bà sẽ có trách nhiệm thanh toán lại phần góp vốn cho ông Tuấn Anh và ông Hùng. *
Bị ơn ông Nguyễn Thành Tân trình bày: Ông nhất trí ly hôn bà Hằng và xin ược óng
góp cấp dưỡng nuôi con chung. Riêng nhà ất tại số 3/52 Phan Đình Giót và số 11A Nguyễn Văn
Cừ ông ề nghị Tòa án giải quyết theo quy ịnh của pháp luật. *
Bà Nguyễn Thị Hà - người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trình bày: Tài sản tại
số 3/52 Phan Đình Giót là của bố mẹ bà ể lại, ề nghị Tòa giải quyết bảo vệ quyền lợi cho anh chị
em bà. Các vấn ề khác bà không có ý kiến vì ông Tân không ủy quyền cho bà mà chỉ ủy quyền
giao nộp giấy tờ với Tòa án. Tại phiên tòa sơ thẩm, bà Hà khai bổ sung trong thời gian bà Hằng
xây nhà năm 2014 có vay của bà 10.000USD nhưng bà không ề nghị giải quyết tại phiên tòa mà
bà ể hai bên tự giải quyết riêng. *
Ông Nguyễn Tuấn Anh - người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trình bày: Thửa
ất tại số 11A Nguyễn Văn Cừ mang tên bà Hằng và ông Tân nhưng bà Hằng khai ây là tài sản
riêng của bà nên năm 2014 ông cùng ông Hùng và bà Hằng ã thỏa thuận góp vốn ầu tư xây dựng
quán Karaoke. Tại phiên tòa sơ thẩm ông Tuấn Anh có ý kiến giữa ông với bà Hằng, ông Hùng lOMoARcPSD| 36477832 51
không tranh chấp với nhau phần vốn góp ầu tư xây dựng, mà tự giải quyết sau với nhau; ề nghị
Tòa xét xử giao cho chị Hằng quản lý phần trang thiết bị phòng hát là phần góp vốn của ông Hùng.
Luật sư phía bị ơn trình bày: Nhất trí việc bà Hằng xin ly hôn ông Tân và việc óng góp
nuôi con chung cũng như việc bà Hằng tự nguyện rút yêu cầu về tài sản tại số 3/52 Phan Đình
Giót. Riêng thửa ất số 11A Nguyễn Văn Cừ mặc dù cho ến nay không thấy ông Tân cung cấp tài
liệu chứng cứ là có gửi tiền về cho bà Hằng mua ất hay không nhưng ây là tài sản chung vợ chồng
trong thời kỳ hôn nhân nên ề nghị giao ất cho bà Hằng quản lý, buộc bà Hằng có trách nhiệm trả
chênh lệch cho ông Tân một nửa giá trị quyền sử dụng ất theo như kết quả ịnh giá của Hội ồng
ịnh giá là 704.000.000 : 2 = 302.000.000 ồng.
Tại Bản án Hôn nhân và Gia ình sơ thẩm số 34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của Tòa
án nhân dân tỉnh Nam Định quyết ịnh:
Áp dụng các Điều 56, 59, 68, 69, 71, 72, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia ình; iểm c khoản 1
Điều 192* Bộ luật tố tụng dân sự; Pháp lệnh án phí, lệ phí Tòa án, Xử: 1.
Về tình cảm: Xử ly hôn giữa bà Lê Thị Thu Hằng và ông Nguyễn Thành Tân. 2.
Về con chung: Giao cho bà Lê Thị Thu Hằng trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu
Nguyễn Thị Hồng Anh, sinh ngày 15/10/2000; ông Tân có nghĩa vụ óng góp nuôi con chung
1.000.000VNĐ/tháng, kể từ tháng 9/2015 ến khi con thành niên, tự lập ược.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền i lại chăm sóc, thăm hỏi, giáo dục chung. Không ai
ược hạn chế, cản trở các quyền này. 3.
Về tài sản: -
Đình chỉ giải quyết mối quan hệ tranh chấp quyền sử dụng ất tại thửa 433, tờ bản
ồ số 6 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất số AD 551342 do Ủy ban nhân dân thành phố Nam
Định cấp ngày 28/12/2005 tọa lạc tại số 3/52 Phan Đình Giót, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam
Định, tỉnh Nam Định do bà Lê Thị Thu Hằng rút ơn yêu cầu. -
Giao cho bà Lê Thị Thu Hằng quyền sở hữu, sử dụng khu nhà ất tại thửa số 2, tờ
bản ồ số 9.1 và toàn bộ trang thiết bị phòng hát Karaoke theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất
số BA 852187 do Ủy ban nhân dân thành phố Nam Định cấp ngày 20/4/2010 tọa lạc tại 11A
Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết ịnh về án phí và thông báo quyền kháng cáo, theo quy ịnh của pháp luật.
Ngày 29 tháng 9 năm 2015 bị ơn là Nguyễn Thành Tân có ơn kháng cáo với nội dung: Nhà
ất tại 11A Nguyễn Văn Cừ là tài sản chung giữa ông Tân và bà Hằng nên không ồng ý việc Tòa
án cấp sơ thẩm xác ịnh là tài sản riêng của bà Hằng, từ ó giao cho bà Lê Thị Thu Hằng quyền sở
hữu, sử dụng khu nhà ất tại 11A Nguyễn Văn Cừ, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. Đề nghị
Tòa án xét xử cấp phúc thẩm quyết ịnh chia mỗi người ược quản lý và sử dụng 1/2 nhà ất nêu trên.
Tại phiên tòa phúc thẩm: Các bên không thỏa thuận ược với nhau về việc giải quyết vụ án.
Nguyên ơn vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện và có ý kiến ề nghị Hội ồng xét xử giữ nguyên
quyết ịnh của Bản án sơ thẩm; Bị ơn do bà Nguyễn Thị Hà ại diện vẫn giữ nguyên nội dung kháng lOMoARcPSD| 36477832 52
cáo; ề nghị Hội ồng xét xử chấp nhận kháng cáo của bị ơn. Đồng thời, với tư cách là người có
quyền, nghĩa vụ liên quan bà Hà ề nghị Hội ồng xét xử giải quyết, buộc bà Hằng trả bà Hà số tiền
10.000 USD mà bà Hằng vay của của bà Hà ể xây nhà.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội tham gia phiên tòa phát biểu quan iểm:
Về thủ tục: Hội ồng xét xử ã tiến hành úng các thủ tục tại phiên tòa và các thủ tục trước
phiên tòa theo quy ịnh của Bộ Luật tố tụng dân sự. Tại phiên tòa phúc thẩm các ương sự ã chấp
hành úng các quy ịnh của pháp luật.
Về nội dung: Theo khoản 3 Điều 33 Luật hôn nhân và gia ình năm 2014 quy ịnh: “Trong
trường hợp không có căn cứ chứng minh tài sản mà vợ, chồng ang có tranh chấp là tài sản riêng
của mỗi bên thì tài sản ó ược coi là tài sản chung”. Tuy bà Hằng khai ất này là tài sản riêng bà tạo
lập ược trong thời kỳ ly thân nhưng chứng cứ chứng minh do bà Hằng ưa ra chưa ủ cơ sở ể thể
hiện rõ ràng (bà Hằng mua ất của ai, giấy tờ mua bán ất...). Quá trình thu thập chứng cứ, Tòa án
cấp sơ thẩm chưa làm rõ ược các chứng cứ chứng minh lý do tại sao ông Tân lại có tên trong giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất mà bà Hằng khai là tài sản riêng, do ó chưa ủ căn cứ ể tuyên xử cho
bà Hằng ược sở hữu tài sản trên.
Xét thấy những thiếu sót trong iều tra thu thập chứng cứ của cấp sơ thẩm ã làm ảnh hưởng
ến quyền lợi chính áng của ương sự. Do ó, việc ương sự kháng cáo một phần Bản án sơ thẩm số
34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định là có căn cứ.
Đề nghị Hội ồng xét xử phúc thẩm - Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội căn cứ khoản 3
Điều 275 Bộ luật tố tụng dân sự chấp nhận một phần kháng cáo của bị ơn về nội dung tuyên xử
cho bà Hằng có quyền sử dụng toàn bộ giá trị quyền sử dụng diện tích 60m2 ất tại số 11A Nguyễn
Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, hủy một phần Bản án dân sự sơ thẩm
số 34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của Tòa án nhân dân Nam Định và chuyển hồ sơ vụ án
cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án.
C¨n cø vµo c¸c tµi liÖu, chøng cø ®· ®›îc thÈm tra t¹i phiªn tßa; c¨n cø vµo kÕt qu¶ tranh
luËn t¹i phiªn tßa, trªn c¬ së xem xÐt ®Çy ®ñ, toµn diÖn chøng cø, ý kiÕn cña c¸c bªn ®›¬ng sù vµ KiÓm s¸t viªn; XÉT THẤY
Về tố tụng: Đơn kháng cáo của bị ơn Nguyễn Thành Tân nằm trong hạn luật ịnh. Tại phiên
tòa phúc thẩm ông Tân vắng mặt, nhưng ã có ủy quyền hợp lệ cho bà Nguyễn Thị Hà, theo giấy
ủy quyền ngày 29/3/2016, có mặt. Những người có quyền và nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Đức
Kháng, bà Nguyễn Thị Hương vắng mặt, nhưng ã có bà Hà ại diện theo ủy quyền (Giấy ủy quyền
ngày 06/7/7/2015). Vì vậy, sự vắng mặt của các ương sự không ảnh hưởng ến việc xét xử.
Về nội dung: Sau khi xét xử sơ thẩm, các bên ương sự không kháng cáo về phần quan hệ
hôn nhân và con chung, mà chỉ có bị ơn kháng cáo về phần tài sản liên quan ến việc giải quyết
thửa ất số 2, tờ bản ồ số 9.1 và căn nhà trên ất, tọa lạc tại 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam ịnh.
Hội ồng xét xử nhận thấy: Về tài sản, nguyên ơn khởi kiện yêu cầu giải quyết các tài sản sau: lOMoARcPSD| 36477832 53 -
Nhà ất tại 3/55 (số mới 3/52) Phan Đình Giót, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam Định; -
Thửa ất số 2, tờ bản ồ số 9.1 tại số 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam
Định và tài sản trên ất gồm nhà 4 tầng, 01 tum cùng trang thiết bị phòng hát Karaoke.
Quá trình giải quyết tại cấp sơ thẩm, bà Hằng rút yêu cầu, ề nghị Tòa không xem xét, giải
quyết ối với nhà ất tại 3/55 (số mới 3/52) Phan Đình Giót, phường Năng Tĩnh, thành phố Nam
Định và các tài sản trên thửa ất tại số 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định. Tòa
án cấp sơ thẩm ình chỉ giải quyết ối với nhà ất tại 3/55 (số mới 3/52) Phan Đình Giót, phường
Năng Tĩnh, thành phố Nam Định là có căn cứ.
Tại phiên tòa hôm nay, bà Nguyễn Thị Hà trình bày trong thời gian bà Hằng xây nhà năm
2014, bà có cho bà Hằng vay 10.000 USD; nay bà ề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xem xét, buộc bà
Hằng trả nợ cho bà. Về vấn ề này, tại phiên tòa sơ thẩm, bà Hằng có thừa nhận vay của bà Hà số
tiền nêu trên, nhưng giữa bà Hà và bà Hằng ã có sự thống nhất không yêu cầu Tòa giải quyết nên
Tòa án cấp sơ thẩm không giải quyết là úng. Sau khi xét xử sơ thẩm bà Hà cũng không có kháng
cáo về nội dung này. Do ó, căn cứ vào iều 293 Bộ luật tố tụng dân sự, Hội ồng xét xử không có
cơ sở xem xét, giải quyết yêu cầu nêu trên của bà Hà.
Về kháng cáo của bị ơn Nguyễn Thành Tân, Hội ồng xét xử thấy rằng: Về thửa ất số 2, tờ
bản ồ số 9.1 tại số 11A, Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định, ông Tân cho rằng ây
là tài sản chung vợ chồng vì ược tạo lập trong thời kỳ hôn nhân bằng số tiền do ông làm ăn, tích
lũy. Ông Tân và bà Hằng ã cùng nhau bàn bạc mua ất, làm giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
Tại phiên tòa phúc thẩm, bà Hằng không thừa nhận lời khai trên của ông Tân và khẳng ịnh thửa
ất nêu trên là tài sản riêng của bà vì bà mua bằng nguồn tiền của riêng bà khi i lao ộng tại Hàn
Quốc và vay em trai là ông Lê Duy Hùng, thời iểm này hai vợ chồng ã sống ly thân. Hội ồng xét
xử phúc thẩm nhận thấy: Quá trình chung sống ông Tân và bà Hằng thường xuyên xa nhau vì phải
i làm ăn xa. Thửa ất nêu trên do bà Hằng ứng ra nhận chuyển nhượng của ông Hoàng Tuấn vào
ngày 02/7/2008 với số tiền 383.000.000 ồng và ngày 20/4/2010 ược cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất ứng tên bà Hằng và ông Tân. Như vậy, thửa ất tại số 11A Nguyễn Văn Cừ nêu trên
ược tạo lập trong thời kỳ hôn nhân và ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất mang tên cả
vợ, chồng. Tại iều 33 Luật Hôn nhân và gia ình năm 2014 quy ịnh: “Tài sản chung vợ chồng gồm
tài sản do vợ, chồng tạo ra... Quyền sử dụng ất mà vợ, chồng có ược sau khi kết hôn là tài sản
chung vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng ược thừa kế riêng, ược tặng cho riêng hoặc có ược
thông qua giao dịch bằng tài sản riêng....Trong trường hợp không có căn cứ chứng minh tài sản
mà vợ, chồng ang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản ó ược coi là tài sản chung”.
Thực tế thửa ất nêu trên không phải là tài sản ược tặng cho hay thừa kế riêng, mà do bà Hằng ứng
ra nhận chuyển nhượng. Như vậy, trong trường hợp này bà Hằng phải chứng minh ược thửa ất
nêu trên bà Hằng nhận chuyển nhượng bằng tiền riêng của mình. Tại phiên tòa bà Hằng khai có
nhờ mẹ gửi tại Ngân Hàng Công Thương 350.000.000 ồng. Số tiền này là của riêng bà Hằng, ược
tạo lập khi i lao ộng tại Hàn Quốc. Khi nhận chuyển nhượng ất bà ã rút ra ể thanh toán và số tiền
còn thiếu thì vay em trai là ông Lê Duy Hùng; ồng thời bà Hằng cho rằng về thủ tục ăng ký, kê
khai ể cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất do bà một mình ứng tên, không hiểu vì sao giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất lại có cả tên ông Tân. Do ó, cần xác minh làm rõ về nguồn tiền nhận lOMoARcPSD| 36477832 54
chuyển nhượng ất. Việc kê khai, ăng ký có tên cả ông Tân, bà Hằng hay một mình bà Hằng vì
thực tế giấy chứng nhận quyền sử dụng ất có cả tên bà Hằng, ông Tân.
Đối với căn nhà trên ất nêu trên: Ông Tân kháng cáo cho rằng căn nhà trên thửa ất tại số
11A Nguyễn Văn Cừ là tài sản chung vợ chồng, quá trình xây dựng ông Tân có nhờ anh trai là
ông Nguyễn Đức Kháng trông coi. Tại phiên tòa phúc thẩm bà Hằng và bà Hà ( ại diện cho ông
Tân tại phiên tòa) ều thống nhất xác nhận có việc ông Kháng từ Miền Nam ra ể trông coi thợ trong
quá trình xây nhà. Tại phiên tòa phúc thẩm ông Hùng khai ông là người bỏ tiền ra xây nhà hết
hơn 01 tỷ ồng bằng nguồn tiền do bố mẹ ông vay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam với số tiền 300.000.000 ồng, vay chị gái ông hết 500.000.000 ồng. Trong khi ó phía
ông Tân cho rằng nhà là do vợ chồng xây. Vì vậy, cũng cần phải xác minh, làm rõ tiền xây nhà
do ai bỏ ra, ông Tân có biết Hợp ồng góp vốn giữa bà Hằng, ông Tuấn Anh, ông Hùng không; lý
do vì sao việc xây nhà lại có sự giúp ỡ của anh trai ông Tân, trong khi bà Hằng khai việc xây nhà
là thực hiện hợp ồng góp vốn, không liên quan ến ông Tân vì thời iểm ó hai người ã sống ly thân,
không còn quan tâm ến nhau. Tại phiên tòa sơ thẩm, Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
cho ông Tân có ý kiến không ề nghị Tòa giải quyết tài sản trên ất. Tuy nhiên, ông Tân vắng mặt
tại phiên tòa, Luật sư tham gia tố tụng không phải với tư cách ại diện cho ông Tân, sau khi xét xử
sơ thẩm, ông Tân có kháng cáo về phần giải quyết căn nhà trên ất nên cần phải ược xem xét nội
dung kháng cáo này của ông Tân.
Như vậy, các chứng cứ về nguồn tiền nhận chuyển nhượng ất, việc kê khai, ăng ký quyền
sử dụng ất, cũng như việc xây dựng nhà trên ất còn có nhiều vấn ề chưa ược làm rõ, cần cho ối
chất, xác minh làm rõ các vấn ề nêu trên mới có ủ cơ sở xác ịnh thửa ất tại số 11A Nguyễn Văn
Cừ nêu trên là tài sản riêng của bà Hằng hay tài sản chung vợ chồng; công sức óng góp của các
bên trong trường hợp xác ịnh thửa ất nêu trên là tài sản chung vợ chồng; căn nhà xây dựng bằng
nguồn tiền của ai, mục ích xây dựng, mới có cơ sở xác ịnh chủ sở hữu căn nhà. Những nội dung
này Tòa án cấp phúc thẩm không thể khắc phục bổ sung ược. Tòa án cấp sơ thẩm chỉ căn cứ vào
lý do thửa ất ược tạo lập trong thời kỳ ông Tân và bà Hằng ly thân và ông Tân cùng Luật sư của
ông Tân không ưa ra ược chứng cứ chứng minh ông Tân có gửi tiền về mua ất cùng bà Hằng ể
bác yêu cầu của ông Tân xác ịnh ất là tài sản chung vợ chồng, khi chưa làm rõ các nội dung nêu
trên là chưa ủ căn cứ vì chưa ược ánh giá toàn diện các tình tiết khách quan của vụ án. Vì vậy, ề
nghị của ại diện Viện kiểm sát cấp cao tại phiên tòa là có cơ sở chấp nhận. Tuy nhiên, Hội ồng
xét xử nhận thấy cần hủy cả phần giải quyết về tài sản trên ất ể giải quyết lại như ã phân tích trên.
Từ các căn cứ trên, Hội ồng xét xử nhận thấy có cơ sở chấp nhận kháng cáo của bị ơn ông
Nguyễn Thành Tân, hủy phần giải quyết về tài sản của Bản án sơ thẩm nêu trên là nhà ất tại thửa
số 2, tờ bản ồ số 9.1 tọa lạc tại 11A Nguyễn Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định, ể giải
quyết lại theo thủ tục chung.
Về án phí: Do kháng cáo ược chấp nhận nên bị ơn không phải chịu án phí phúc thẩm theo quy ịnh của pháp luật.
Các quyết ịnh khác của bản án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị nên Hội ồng xét
xử phúc thẩm không xem xét. Vì các lẽ trên,
Căn cứ khoản 3 Điều 308; khoản 1 Điều 310 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 33, 59, 61 Luật
hôn nhân và gia ình năm 2014; lOMoARcPSD| 36477832 55
QUYẾT ĐỊNH: 1.
Chấp nhận kháng cáo của bị ơn ông Nguyễn Thành Tân, hủy một phần Bản án sơ
thẩm số 34/2015/HNGĐ-ST ngày 17/9/2015 của Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định về phần giải
quyết về tài sản là nhà, ất tại thửa số 2, tờ bản ồ số 9.1 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất số
BA 852187 do Uỷ ban nhân dân thành phố Nam Định cấp ngày 20/4/2010 tọa lạc tại 11A Nguyễn
Văn Cừ, xã Lộc An, thành phố Nam Định. 2.
Giao hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định xét xử lại phần tài sản nêu trên theo thủ tục chung. 3.
Ông Nguyễn Thành Tân không phải chịu án phí phúc thẩm, ược hoàn lại 200.000
ồng theo Biên lai số BB/2012/07416 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Nam Định.
Các quyết ịnh khác của bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị có hiệu lực thi
hành kể từ ngày hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực thi hành kể từ ngày tuyên án.
3.3.2. Đọc Án lệ số 41/2021 AL “về chấm dứt hôn nhân thực tế” ược Hội ồng Thẩm phán
Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 23 tháng 02 năm 2021 và ược công bố theo Quyết
ịnh số 42/QĐ-CA ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Chánh án TAMDTC, Trên cở sở pháp lý
(nêu ầy ủ các văn bản quy phạm pháp luật) hãy làm rõ:
i) Khái niệm “hôn nhân thực tế”; “chấm dứt hôn nhân thực tế”; ii) Tiêu chí xác ịnh “hôn
nhân thực tế”; “chấm dứt hôn nhân thực tế”; iii) Sự cần thiết thừa nhận “hôn nhân thực
tế” và “chấm dứt hôn nhân thực tế”; iv) Phán quyết của Tòa án về “hôn nhân thực tế” và
“chấm dứt hôn nhân thực tế” thể hiện
trong Án lệ làm phát sinh, chấm dứt các quan hệ pháp luật cụ thể nào? Nguồn án lệ:
Bản án dân sự phúc thẩm số 48/2010/DSPT ngày 29/7/2010 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân
tối cao tại Đà Nẵng về vụ án “Tranh chấp chia di sản thừa kế và chia tài sản chung” tại tỉnh Kon
Tum giữa nguyên ơn là chị Trần Thị Trọng P1 với bị ơn là anh Trần Trọng P2 và anh Trần Trọng
P3; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan gồm 06 người.
Vị trí nội dung án lệ:
Đoạn 3, 4 phần “Nhận ịnh của Tòa án”.
Khái quát nội dung của án lệ:
- Tình huống án lệ:
Nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không ăng ký kết hôn nhưng sau ó họ không còn
chung sống với nhau và trước khi Luật Hôn nhân và gia ình năm 1986 có hiệu lực, có người chung lOMoARcPSD| 36477832 56
sống với nhau như vợ chồng với người khác. Quan hệ hôn nhân ầu tiên và quan hệ hôn nhân thứ
hai ều là hôn nhân thực tế.
- Giải pháp pháp lý:
Trường hợp này, phải xác ịnh hôn nhân thực tế ầu tiên ã chấm dứt.
Quy ịnh của pháp luật liên quan ến án lệ:
Quy ịnh của pháp luật liên quan ến án lệ:
-Điều 676 Bộ luật Dân sự năm 2005 (tương ứng với Điều 651 Bộ luật Dân sự năm 2015); -Nghị
quyết số 35/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia ình năm 2000;
-Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTPngày 23/12/2000 của Hội ồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối
cao về việc hướng dẫn áp dụng một số quy ịnh của Luật Hôn nhân và gia ình năm 2000 Từ khóa của án lệ:
“Hôn nhân thực tế”; “Chấm dứt hôn nhân thực tế”. NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo ơn khởi kiện ngày 08/10/2004 và các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án - chị Trần Thị
Trọng P1 (do bà Trần Thị S ại diện theo ủy quyền cho nguyên ơn) trình bày:
Năm 1969, ông Trần Thế T1 chung sống với bà Tô Thị T2 sinh ược 02 người con là Trần Trọng
P2 và Trần Trọng P3. Do mâu thuẫn vợ chồng nên bà T2 ã bỏ i vào Vũng Tàu sinh sống và kết
hôn với người khác. Năm 1985, ông T1 chung sống với bà Trần Thị S có con chung là Trần Thị Trọng P1.
Năm 1987, Ủy ban nhân dân thị xã K ã cấp cho ông T1 diện tích 8.500m2 ất vườn tại phường Q
(nay là phường D), thị xã K. Sau khi ược cấp ất, ông T1 và bà S vẫn ang ở tại nhà cha mẹ bà S
nên chỉ ến ể trồng cây trên phần ất ã ược cấp. Năm 1993, ông T1 có “ ơn xin giao ất xây dựng
nhà ở” có nội dung gia ình ông có 05 người hiện ang ở nhờ nhà cha mẹ vợ và ề nghị giải quyết
xin lô ất ể làm nhà ở; sau ó, ông T1 và bà S ã làm nhà ở trên phần ất này.
Năm 2000, ông T1 và bà S lại có ơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở thể hiện nhà làm ở trên
diện tích ất nêu trên là của ông và bà S. Ngày 26/3/2003 (AL) ông T1 chết không ể lại di chúc,
toàn bộ tài sản do anh P2 và anh P3 quản lý sử dụng.
Ngày 08/10/2004, chị P1 khởi kiện yêu cầu chia thừa kế ối với di sản của ông T1 ể lại. Tại bản tự
khai ngày 15/4/2009 chị P1 rút yêu cầu chia di sản ối với heo, gà, ba ba và tủ thờ và ề nghị Toà
xem xét, o ạc lại diện tích ất, không yêu cầu ịnh giá lại.
* Bà Trần Thị S cũng có ơn yêu cầu chia tài sản chung giữa bà và ông Trần Thế T1. Theo bà S
trình bày: Trong thời gian chung sống với ông T1, bà và ông T1 có tạo lập ược khối tài sản
chung gồm có 01 ngôi nhà cấp 4 trên diện tích 36m2 nằm trên tổng diện tích ất 8.500m2 (nay
còn lại 6.403m2), 01 xe máy Trung Quốc, 02 máy bơm nước, 450kg cà ri, 05 con heo, 70 con lOMoARcPSD| 36477832 57
gà, 22 con thỏ, 01 hồ cá, 01 tủ trà - bà ề nghị bảo vệ quyền lợi chính áng cho bà. Tại bản tự khai
ngày 15/4/2009 bà S yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung giữa bà và ông T1, ồng thời
chia di sản thừa kế của ông T1 cho bà, chị P1, anh P2, anh P3 ối với diện tích ất còn lại, kể cả
diện tích ất mà anh P3 và anh P2 ã bán cho ông L và ông C.
* Bị ơn là anh Trần Trọng P2 và Trần Trọng P3 trình bày:
Tài sản trên là do ông T1 và hai anh tạo lập ược, bà S không có công sức gì nên không ồng ý chia
cho bà S. Về yêu cầu chia thừa kế cho chị P1 thì anh P2 và anh P3 yêu cầu trưng cầu giám ịnh
ADN ể xác ịnh hàng thừa kế theo quy ịnh của pháp luật.
* Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trình bày: -
Bà Tô Thị T2 trình bày: Bà và ông T1 kết hôn năm 1969 (có giấy ăng ký nhưng bị mất).
Bà và ông T1 có 02 con chung là anh P2 và anh P3. Năm 1982, bà bỏ vào Vũng Tàu và sinh sống
với ông Trần Sinh D có 03 con chung. Năm 1985, ông T1 và bà S chung sống với nhau ến năm
2003 thì ông T1 chết, hai người cũng có một số tài sản chung. Nếu ược hưởng thừa kế di sản của
ông T1 thì phần của bà ược chia sẻ cho anh P2, anh P3. -
Ông Chu Đình M trình bày: Khi ông T1 còn sống có vay của ông 8 triệu ồng. Anh P2, anh
P3 ã trả ược hết cho ông, nay ông không có yêu cầu gì, ề nghị Tòa án giải quyết theo quy ịnh. -
Bà Lâm Thị H trình bày: Năm 2002, bà S có vay của bà 17 triệu ồng ể sửa nhà và cưới vợ
cho anh P3. Sau ó, bà S trả ược 8 triệu ồng, nay bà S còn nợ 9 triệu ồng, ề nghị Tòa án buộc bà S
trả lại số tiền 9 triệu ồng.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là anh Lê Văn L khai: Năm 1999, anh P2 và anh P3 có
nhượng cho anh 01 lô ất rộng 5m dài 36m diện tích 180m2, anh ã trả ủ tiền và nhận ất sử dụng,
nay ề nghị tiếp tục ược sử dụng.
Tại Bản án dân sự sơ thẩm số 04/2009/DSST ngày 29/10/2009, Tòa án nhân dân tỉnh Kon Tum tuyên xử:
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Bộ luật Tố tụng dân sự. Chấp nhận ơn khởi kiện “Chia thừa kế của chị
Trần Thị Trọng P1 và ơn xin “Chia tài sản chung và chia di sản thừa kế” của bà Trần Thị S ề ngày
08/10/2004 ược bổ sung ngày 15/4/2009.
Căn cứ các iều 634, 636, 637, 640, 678, 679, 686; khoản 2 Điều 688,Điều 738, Điều 739, Điều
743 và Điều 238 Bộ luật Dân sự năm 1995, iểm b, khoản 1 Điều 127 Luật Đất ai. Xử:
Bà Trần Thị S ược chia lô ất có diện tích 3.201,5m2 trị giá 155.500.000 ở 506/25 P, tổ 1, phường
D, thành phố K (trừ diện tích mương nước) có tứ cận như sau:
Phía Đông giáp hẻm P rộng 37,66m.
Phía Tây giáp lô cao su rộng 37,66m.
Phía Nam giáp ất anh K dài 85m. lOMoARcPSD| 36477832 58
Phía Bắc giáp ất bà S dài 85m.
Và 01 lô ất có diện tích ất 800,37m2 ( ã trừ mương nước) có tứ cận:
Phía Đông giáp hẻm P rộng 9,41m.
Phía Tây giáp lô cao su rộng 9,41m.
Phía Nam giáp ất bà S dài 85m.
Phía Bắc giáp nhà anh P3 dài 85m. Tại số 506/25 P, thành phố K, trị giá 38.875.000 .
Bà S có trách nhiệm trả cho chị Lâm Thị H số tiền 9.000.000 .
Anh Trần Trọng P3 ược chia 01 lô ất ở số 506/25 P, phường D, thành phố K diện tích 800,37m2
( ã trừ diện tích mương nước) trị giá 38.875.000 có tứ cận:
Phía Đông giáp hẻm P rộng 9,41m.
Phía Tây giáp lô cao su rộng 9,41m.
Phía Nam giáp ất bà S dài 85m.
Phía Bắc giáp ất chị P1 dài 85m.
Anh P3 ược sở hữu một căn nhà gồm 01 nhà chính, 01 nhà phụ tổng diện tích là 54,64m2 trị giá
9.027.022 , 01 xe máy Trung Quốc trị giá 5 triệu ồng, 02 máy bơm nước trị giá 800.000 và 450kg
cà ri trị giá 5 triệu ồng. Tổng cộng 19.827.022 .
Anh P3 phải trả cho bà S 8.828.628 . *
Chị Trần Thị Trọng P1 ược chia một lô ất có diện tích 800,37m2 ( ã trừ diện tích mương
nước) trị giá 38.875.000 tại 506/25 P, phường D, thành phố K có tứ cận:
Phía Đông giáp hẻm P rộng 9,41m.
Phía Tây giáp lô cao su rộng 9,41m.
Phía Nam giáp ất, nhà anh P3 dài 85m.
Phía Bắc giáp ất anh P2 dài 85m.
Chị P1 phải trả cho anh P3 4.959.372 ; trả cho bà S 1.875.000 . *
Anh Trần Trọng P2 ược chia 01 lô ất diện tích 800,37m2 ( ã trừ diện tích mương nước) trị
giá 38.875.000 tại 506/25 P, tổ 1, phường D, thành phố K, có tứ cận:
Phía Đông giáp hẻm P rộng 9,41m.
Phía Tây giáp lô cao su rộng 9,41m.
Phía Nam giáp ất chị P1 dài 85m. lOMoARcPSD| 36477832 59
Phía Bắc giáp ất ông T dài 85m.
Anh P2 có trách nhiệm trả cho bà S 1.875.000 , trả cho anh P3 4.959.372 .
Bà Trần Thị S, anh Trần Trọng P2, anh Trần Trọng P3 và chị Trần Thị Trọng P1 có quyền ến cơ
quan có thẩm quyền làm thủ tục ề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất theo quy ịnh.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết ịnh về án phí và thông báo quyền kháng cáo.
Ngày 11/11/2009, bị ơn là các anh Trần Trọng P2, Trần Trọng P3 kháng cáo ề nghị bác ơn khởi kiện của nguyên ơn.
Ngày 12/11/2009, người có quyền, nghĩa vụ liên quan là bà Tô Thị T2 kháng cáo ề nghị bác ơn
khởi kiện của nguyên ơn.
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có tại hồ sơ ã ược thẩm tra tại phiên tòa phúc thẩm, lời trình
bày của các bên ương sự và kết quả tranh luận tại phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: [1]
Bà Tô Thị T2 chung sống với ông Trần Thế T1 từ năm 1969 có 2 con chung là Trần Trọng
P2 và Trần Trọng P3, ến năm 1982 bà T2 vào Bà Rịa - Vũng Tàu chung sống với ông Trần Sinh
D từ ó ến nay và ã có 3 con chung. [2]
Từ năm 1985 ông Trần Thế T1 và bà Trần Thị S chung sống với nhau có con chung là Trần
Thị Trọng P1 cho ến năm 2003 thì ông T1 chết. [3]
Xét bà Tô Thị T2 chung sống với ông T1 không ăng ký kết hôn, ến năm 1982 bà T2 ã bỏ
vào Vũng Tàu lấy ông D có con chung từ ó ến nay quan hệ hôn nhân thực tế giữa ông T1 với bà
T2 ã chấm dứt từ lâu nên không còn nghĩa vụ gì với nhau nên bà T2 không ược hưởng di sản của
ông T1 ể lại như án sơ thẩm xử là úng. [4]
Xét sau khi bà T2 không còn sống chung với ông T1 thì năm 1985 ông T1 sống chung với
bà S cho ến khi ông T1 chết có 1 con chung, có tài sản chung hợp pháp, án sơ thẩm công nhận là
hôn nhân thực tế nên ược chia tài sản chung và ược hưởng di sản thừa kế của ông T1 là có căn cứ. [5]
Theo yêu cầu của anh P2, anh P3 ề nghị giám ịnh ADN ể xác ịnh chị P1 có phải con ông
T1 không: vấn ề này ã ược trưng cầu giám ịnh, nhưng hiện nay khoa học nước ta chưa tách ược
nhân ADN từ hài cốt ông T1 nên không giám ịnh ược, tuy nhiên trước ây các anh Trần Trọng P2,
Trần Trọng P3, bà Tô Thị T2 cũng ã có lời khai thừa nhận chị Trần Thị Trọng P1 là con ruột của
ông Trần Thế T1 (BL 52, 53, 56) là phù hợp với lời khai của chị P1 và bà S và các chứng cứ khác
như giấy khai sinh, lời khai các nhân chứng. Vì vậy án sơ thẩm chấp nhận chị P1 ược hưởng thừa
kế di sản của ông T1 là có căn cứ. [6]
Xét năm 1987 ông Trần Thế T1 ược Ủy ban nhân dân thị xã K cấp lô ất vườn tại phường
Q (nay là phường D) thành phố K có diện tích 8.500m2, hiện nay trên lô ất ã có 01 căn nhà cấp 4
do ông T1 và bà S xây dựng và một số tài sản chung khác. lOMoARcPSD| 36477832 60 [7]
Xét trong quá trình sử dụng lô ất nói trên theo lời khai của các ương sự cũng như qua xác
minh thấy ông T1 và các con của ông ã cắt bán cho một số người, ồng thời trên ất còn có công
trình kênh mương thủy lợi i qua nên diện tích ất không còn như cũ. Theo biên bản xem xét thẩm
ịnh tại chỗ vào ngày 12/5/2005 có sơ ồ kèm theo thì diện tích ất gia ình ông T1 ang quản lý là
5.610m2 và 540m2 anh P2 bán cho anh L, ông C thì tổng diện tích là 6.150m2 từ ó cho ến ngày
xử sơ thẩm (ngày 29/10/2009) cấp sơ thẩm không tiến hành mời ịa chính o ạc lại ể xác ịnh chính
xác diện tích thực tế của lô ất ang tranh chấp hiện tại còn bao nhiêu m2, năm 2009 bà S cũng ã có
ơn yêu cầu o ạc lại ất, nhưng cấp sơ thẩm không tiến hành o lại mà vội chấp nhận theo lời của bà
S, chị P1, anh P3, anh P2 rằng diện tích ất ông T1, bà S tạo lập hiện còn lại là 6.403m2 ể cắt chia
là chưa ảm bảo tính chính xác sẽ dễ dẫn ến khó khăn ách tắc trong khi thi hành án. Đồng thời cấp
sơ thẩm cũng chưa yêu cầu anh P2 ến lô ất tranh chấp ể o ạc xác ịnh vị trí của lô ất có diện tích
3.000m2 mà anh P2 cho rằng anh mua của ông A ể xem xét có cơ sở hay không, những vấn ề này
cấp phúc thẩm không thể khắc phục ược do ó cần hủy án sơ thẩm ể giao hồ sơ vụ án về cấp sơ
thẩm giải quyết lại vụ án. [8]
Các ương sự không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm. Vì các lẽ trên,
Căn cứ khoản 1 Điều 277 Bộ luật TTDS. QUYẾT ĐỊNH:
- Hủy Bản án dân sự sơ thẩm số 04/2009/DSST ngày 29/10/2009 của Tòa án nhân dân tỉnh Kon Tum.
- Giao hồ sơ vụ án cho Tòa án nhân dân tỉnh Kon Tum ể giải quyết lại vụ án theo thủ tục chung.
- Trả lại tiền tạm ứng án phí phúc thẩm cho các ương sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án. NỘI DUNG ÁN LỆ
“[3] Xét bà Tô Thị T2 chung sống với ông T1 không ăng ký kết hôn, ến năm 1982 bà T2 ã bỏ vào
Vũng Tàu lấy ông D có con chung từ ó ến nay quan hệ hôn nhân thực tế giữa ông T1 với bà T2 ã
chấm dứt từ lâu nên không còn nghĩa vụ gì với nhau nên bà T2 không ược hưởng di sản của ông
T1 ể lại như án sơ thẩm xử là úng.
[4] Xét sau khi bà T2 không còn sống chung với ông T1 thì năm 1985 ông T1 sống chung với bà
S cho ến khi ông T1 chết có 1 con chung, có tài sản chung hợp pháp, án sơ thẩm công nhận là
hôn nhân thực tế nên ược chia tài sản chung và ược hưởng di sản thừa kế của ông T1 là có căn cứ”.
3.4.Yêu cầu về kỹ năng thực tế
Tìm ọc tình huống hoặc chuyện pháp luật sau: lOMoARcPSD| 36477832 61 -
Cụ bà 87 tuổi kiện chồng kết hôn trái phép - https://tuoitre.vn/cu-ba-87-tuoi-
kienchong-ket-hon-trai-phep-20171117083921608.htm - Tòa án tuyên hủy kết hôn trái pháp luật có úng hay không? -
https://tapchitoaan.vn/bai-viet/trao-doi-y-kien/toa-an-tuyen-huy-hon-nhan-trai-phap-luat- codung-hay-khong -
Bất thường vụ cấp dưỡng nuôi con 10 tỷ ồng - https://plo.vn/phap-luat/bat-thuong-
vucap-duong-nuoi-con-10-ti-dong-671019.html; -
Quyết òi tiền công làm dâu -https://plo.vn/xa-hoi/quyet-doi-tien-cong-lam-dau- 581387.html 1.
Hãy nhận diện các hành vi phạm pháp luật hôn nhân và gia ình - nếu có trong các vụ việc.
nêu rõ cơ sở pháp lý 2.
Tư vấn các giải pháp pháp lý (góc ộ dân sự) nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
ương sự trong từng vụ việc.
-------------------***----------------