Đề cương ôn tập môn Lý thuyết dự báo kinh tế | NEU

Trọn bộ đề cương ôn tập môn Lý thuyết dự báo kinh tế của trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang với 10 câu hỏi kèm đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

1
CÂU HI ÔN TP
LÝ THUYT D BÁO KINH T
Câu 1: Trình bày khái nim d báo, d báo kinh tế? cho vd
- D báo là khoa hc ngh thuật tiên đoán các sự vic xảy ra trong tương lai.
- D báo kinh tế nghiên cu những khuyng hướng xu thế vận động phát trin
ca nn KT và các yếu t cu thành nên nó.
Vd: d báo tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021. Các yếu t cu thnh nên s
tăng trưởng đ: nông, lâm nghip thy sn, công nghip v xây dng, dch v.
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung ca d báo? Cho vd minh ha
- Tính nhân qu trong quá kh vn được gi nguyên trong tương lai
Vd: Khi tiến hành d báo ta phải căn c trên các d liu phn ánh tình hình
thc tế trong quá khhin ti, căn cứ vào xu thế trên cơ sở khoa học để d
đoán nhng s vic có th s xảy ra trong tương lai: v d để d báo cho tc
độ tăng trưởng kinh tế ca Việt Nam năm 2021 th ta da vo tnh hnh kinh
tế năm 2020. Tc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 của Vit Nam gim xung
cn 2,91% l do s bng n của đi dch Covid 19. Vy nên khi d báo cho
tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021 ngưi ta vn phi xt đến s ảnh hưởng
ca dch bnh.
- Các d báo rt hiếm khi được hoàn ho. Cn phi tính ti sai s cho phép.
V d: chnh ph Vit Nam (10/2020) d báo tốc đ tăng l 2-3%; thc tế tc
độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 l 2.91%. Vy c th thấy được t c d báo
no d báo mt cách chnh xác được.
- D báo cho nhm đối tượng thưng chnh xác hơn l d báo cho tng đối
ng riêng l. V d: d báo cho s tăng trưởng chung ca nn kinh tế Vit
2
Nam s d chnh xác hơn l d báo cho tng ngnh như dch v; nông,lâm
nghip thy sn,
- Độ chnh xác ca tng d báo gim khi ko di thi gian d báo: khi thi gian
d báo cng ko di th s xut hin nhiu yếu t phát sinh hơn m chng ta
không th đoán trước như dch bnh, thiên tai,...
Câu 3: Gii thch ti sao d bo hiếm khi đưc hoàn ho?
D báo khoa hc ngh thuật tiên đoán các s vic th s xy ra trong
tương lai. Tnh khoa hc ca do th hin ch khi tiến hành d báo ngưi ta
phải căn cứ trên các d liu phn ánh tình nh thc tế trong quá kh và hin ti,
căn cứ vào xu thế trên cơ sở khoa học để d đoán nhng s vic có th s xy ra
trong tương lai. Ngưi ta có th s dng phương pháp đnh lượng trên cơ sở mt
s mô hình toán hc no đ để đưa ra nhng d báo cho tương lai. Phương pháp
đnh lượng có tính khoa hc cao v lm cơ sở cho nhà qun tr đưa ra quyết đnh
v do. Tuy nhiên, nhu cu v sn phm không phi khi no cũng n đnh, c
đnh luôn biến động đi hi chng ta phi sdng kết hp với phương
pháp ngh thut.
Ngh thut trong d báo th hin ch l phi s dng ti phán đoán, kinh
nghim trong những điều kin thiếu thông tin hoc nhu cu ca khách hng biến
động mnh. Ngoi ra n b tác động bi các yếu t ngu nhiên, không c tnh quy
luật như thiên tai, chiến tranh, dch bnh,.... Chnh tnh ngh thut ny lm cho
d báo linh hot hơn, nhưng cũng lm gim tnh chnh xác ca n.
T các đc đim trên ta thy d báo va c tnh chnh xác, va c sai lch v rt
kh d báo chnh xác hon ton. D báo bao gi cũng c sai s, chngu nhiên
nếu chng ta d báo đng hon ton. Tnh chnh xác ca d báo cng thp khi
thi gian d báo cng di
3
Câu 3: Vai trò và tm quan trng ca d báo?
D báo l cu ni gia quá kh đ biết v tương lai vô hnh.
- Trong lnh vc kinh doanh:
D báo to ra li thế cnh tranh (vd: trong hip hi vn ti, logistic,
cng bin, IMO, DN trong hip dt, da giy, dt may,…)
Công tác d báo l 1 phn không th thiếu trong hot đng ca các
doanh nghip.
- Phng kế hoch kinh doanh:
Doanh s trong các giai đon tiếp theo
Doanh s ca nhng sn phm mi
Doanh s trong các hot động PR, marketing
Ngân sách cho các hot động PR, marketing
- Phng sn xut:
Nhu cu nguyên ph liu
ng hng tn kho
Kế ton thu mua nguyên vt liu, vn chuyn, t chc giao nhn
- Phng Logistic: d báo để nm bt đưa ra hướng vn chuyn mt cách p/h
- Phng nhân s:
Kế hoch tuyn dng
Kế hoch hun luyện, đo to
- Phòng kế toán tài chính:
Chi phí l lãi
Các ch s tài chính (vn, doanh thu, li nhun)
Câu 4: Phân loi d báo?
- Phân loi d báo tho đối tượng:
4
+ d o kinh tế: là nghiên cu những khuynh hướng xu thế vận động phát
trin ca nn KT và các yếu t cấu thnh nên n. Đối tượng ca d báo kinh
tế: th l mqh KT đối ngoi da trên nhng trin vng phát trin KT khu
vc và TG, phân b SXCN, NN trong các vùng kinh tế…
+ d báo tiến b khoa hc công ngh
+ d báo dân s và ngun nhân lc
+ d báo xã hi: quan h con ngưi với con ngưi, con ngưi xã hi.
+ môi trưng sinh thái
- Phân loi d báo theo tm xa:
+ d báo tác nghip: sai s d báo <= 3%
+ d báo ngn hn: sai s <=5% 1-3 năm
+ d báo trung hn: 5-7 năm
+ d báo dài hn: >=10 năm
- Phân loi d báo theo chức năng dự báo:
+ d báo đnh mc
+ d báo nghiên cu
+ d báo tng hp
- Phân loi d báo theo hình thc biu hin kết qu ca d báo: s ng, cht
ng
- Phân loi d báo theo quy mô và cấp độ của đt d báo: vi mô, v mô
Câu 5: Ưu điểm và nhưc điểm của phương php d báo bng chuyên
gia?
- Ưu điểm: không c phương pháp dự báo nào li đng vai tr kp như dự báo
bng chuyên gia va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut,
pp ra đi sm nht v lâu đi nhất. Pp ny đc bit thích hp s dng trong
các trưng hp sau:
5
+ đối tượng d báo có tm quát ln ph thuc vào nhiu yếu t
+ trong đk thiếu thông tin, nhng thống chưa đầy đủ đáng tin cậy v đc
tính của đối tượng d báo
+ trong đk c độ bất đnh cao v chức năng đt dự báo.
+ khi đt dự báo trung dài hn, những đt thuc ngành công nghip mi.
+ trong đk thiếu thi gian, hoàn cnh cp bách.
- Nhược điểm:
+ mang tính ch quan
+ ý kiến chuyên gia trái ngược nhau
+ nhiều chuyên gia đưa ra s liu d báo nhưng sở luận chưa rng,
biên độ dao động ln, kết qu tin cy rất kh khăn.
Câu 6: Khái nim pp d báo bng chuyên gia, quy trình áp dng
các tiêu chí la chn chuyên gia.
- K/n: là thu thp x những đánh giá dự báo bng cách tp hp và hi ý kiến
ca các chuyên gia gii, thuộc lnh vực đang nghiên cứu.
- Quy trình áp dng:
+ la chn chuyên gia
+ trưng cầu ý kiến chuyên gia
+ thu thp x đánh giá
- Các tiêu chun la chn chuyên gia:
+ c trnh độ hiu biết chung cao
+ c trnh độ chuyên môn sâu trong tng lnh vực
+ c đnh hướng tâm lý v tương lai
+ nm vng tính hình d báo trong v ngoi nước
+ c đánh gia n đnh theo thi gian.
6
Câu 7: Khái nim, ca pp d báo Markov? Hãy phân tích ngn gn
vai trò ca d o bng phân tích Markov trong d o th trường
vn ti và trng thái vn hành ca thiết b vn ti?
- Khái nim: phân tích markov là mt qtrình ngu nhiên theo thi gian ri
rc vi tính chất markov. Trong 1 quá trnh như vy quá kh không lien quan
đến việc tiên đoán trong tương lai việc đ ch ph thuc vào kiến thc hin
ti
- Vai trò: ước tính xác xut các s kin xảy ra trong tương lai bng vic phân
tích xác xuất đ biết trong hin ti. Nhng phân tích Markov này h tr cho
nhng nhà qun tr đưa ra nhng quyết đnh sở hiu qu (trong ngn
hn) như l mở rng th trưng ch động đầu các trang thiết b mi hiện đi
hơn hoc thay thế các trang thiết b đ hư hỏng nhiu gip đảm bảo năng sut
kinh doanh. Phân tích Markov còn gp xác đnh xác xut trng thái cân
bng nếu xác đnh chất lượng d báo m va phi
Câu 8: Khái nim ngoi suy, xu thế, chui thi gian?
- Ngoi suy: là nghiên cu quá kh của đối tượng d báo và chuyn tính quy
luật đ phát hiện trong quá kh, hiên ti sang tương li với điều kin:
+ đt dự báo phát trin n đnh theo thi gian
+ đk chung cho sự ptr của đt dự báo trong quá kh phải duy tr sang tương lai
+ không những tác động gây ra những đột biến tron quá tnh ptr của đối
ng d báo.
- Chui thi gian tp hp các giá tr ca 1 biến ngẫu nhiên được sp xếp theo
th t thi gian.. CTG cn đưc gi là dãy thi gian, đơn v thi gian
th là ngày, gi, tuần, tháng, quý, năm,.. ngưi ta thưng hiu CTG bng
các ch cái Xt, Yt, Zt,..trong đ t l ch s thơi gian,…
7
- Xu thế mt b phn ca chui thi gian th hiện khuynh hưng phát trin
dài hn ca nó.
Câu 9: Khái nim pp d báo thống kê. Ưu nhưc điểm?
- D báo thng hot động x lí các d liu trong qkh để đưa ra những
thông tin c cơ sở khoa hc v mức độ, trng thái, các mi quan h.
- Ưu điểm:
+ Biết được tính quy lut phát trin của đối tượng d báo quá kh tương lai
và hin ti.
+ lm rõ các đc trưng ca hiện tượng kinh tế hi, s thay đicác yếu
t ảnh hưởng, vai trò và s tác động qua li ca tng yếu t
- Nhược điểm:
+ Nhp s liu d xy ra sai sót
+ Đi hỏi ngun s liu phi c độ chính xác cao
+ ch thc hin trên mt mô hình c th: MH dãy s thi gian, MH nhân qu
+ tính kh thi mức độ d báo: mang tính xác sut
+ d báo thống kê thưng dùng trong ngn hn hoc trung hn.
Câu 10: Ưu nhưc đim của phương php san bng hàm s
đơn? Bậc 2
- Ưu điểm:
+ Đơn giản, kết qu tương đối chnh xác đáp ng tt cho kinh doanh, công tác
lp kế hoch cp vi mô.
+ D chương trnh ha
+ Kết qu d báo có th được điều chnh cho thích hp thông qua mt h s
anpha
+ Các bước tiến hành d báo khá rõ ràng, d áp dng
->ng dng nhiu trong d báo kinh doanh, khối lượng bán hng,…
8
- Nhược điểm:
+ Tham s alpha không được xác đnh mt cách khoa hc khách quan.
- San bng hàm s mũ bậc cao:
+ nhược điểm: khối lưng tính toán phc tp, kết qu d báo không chng t
đc sự t trội, kh khăn về gii thch ý ngha kinh tế
| 1/8

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP
LÝ THUYẾT DỰ BÁO KINH TẾ
Câu 1: Trình bày khái niệm dự báo, dự báo kinh tế? cho vd
- Dự báo là khoa học nghệ thuật tiên đoán các sự việc xảy ra trong tương lai.
- Dự báo kinh tế là nghiên cứu những khuyng hướng xu thế vận động phát triển
của nền KT và các yếu tố cấu thành nên nó.
Vd: dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021. Các yếu tố cấu thành nên sự
tăng trưởng đó: nông, lâm nghiệp thủy sản, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của dự báo? Cho vd minh họa
- Tính nhân quả trong quá khứ vẫn được giữ nguyên trong tương lai
Vd: Khi tiến hành dự báo ta phải căn cứ trên các dữ liệu phản ánh tình hình
thực tế trong quá khứ và hiện tại, căn cứ vào xu thế trên cơ sở khoa học để dự
đoán những sự việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai: ví dụ để dự báo cho tốc
độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2021 thì ta dựa vào tình hình kinh
tế năm 2020. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 của Việt Nam giảm xuống
còn 2,91% là do sự bùng nổ của đại dịch Covid 19. Vậy nên khi dự báo cho
tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2021 người ta vẫn phải xét đến sự ảnh hưởng của dịch bệnh.
- Các dự báo rất hiếm khi được hoàn hảo. Cần phải tính tới sai số cho phép.
Ví dụ: chính phủ Việt Nam (10/2020) dự báo tốc độ tăng là 2-3%; thực tế tốc
độ tăng trưởng kinh tế năm 2020 là 2.91%. Vậy có thể thấy được ít có dự báo
nào dự báo một cách chính xác được.
- Dự báo cho nhóm đối tượng thường chính xác hơn là dự báo cho từng đối
tượng riêng lẻ. Ví dụ: dự báo cho sự tăng trưởng chung của nền kinh tế Việt 1
Nam sẽ dễ chính xác hơn là dự báo cho từng ngành như dịch vụ; nông,lâm nghiệp thủy sản,…
- Độ chính xác của từng dự báo giảm khi kéo dài thời gian dự báo: khi thời gian
dự báo càng kéo dài thì sẽ xuất hiện nhiều yếu tố phát sinh hơn mà chúng ta
không thể đoán trước như dịch bệnh, thiên tai,...
Câu 3: Giải thích tại sao dự báo hiếm khi được hoàn hảo?
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán các sự việc có thể sẽ xảy ra trong
tương lai. Tính khoa học của dự báo thể hiện ở chỗ khi tiến hành dự báo người ta
phải căn cứ trên các dữ liệu phản ánh tình hình thực tế trong quá khứ và hiện tại,
căn cứ vào xu thế trên cơ sở khoa học để dự đoán những sự việc có thể sẽ xảy ra
trong tương lai. Người ta có thể sử dụng phương pháp định lượng trên cơ sở một
số mô hình toán học nào đó để đưa ra những dự báo cho tương lai. Phương pháp
định lượng có tính khoa học cao và làm cơ sở cho nhà quản trị đưa ra quyết định
về dự báo. Tuy nhiên, nhu cầu về sản phẩm không phải khi nào cũng ổn định, cố
định mà nó luôn biến động đòi hỏi chúng ta phải sửdụng kết hợp với phương pháp nghệ thuật.
Nghệ thuật trong dự báo thể hiển ở chổ là phải sử dụng tài phán đoán, kinh
nghiệm trong những điều kiện thiếu thông tin hoặc nhu cầu của khách hàng biến
động mạnh. Ngoài ra nó bị tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên, không có tính quy
luật như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh,.... Chính tính nghệ thuật này làm cho
dự báo linh hoạt hơn, nhưng cũng làm giảm tính chính xác của nó.
Từ các đặc điểm trên ta thấy dự báo vừa có tính chính xác, vừa có sai lệch và rất
khó dự báo chính xác hoàn toàn. Dự báo bao giờ cũng có sai số, chỉngẫu nhiên
nếu chúng ta dự báo đúng hoàn toàn. Tính chính xác của dự báo càng thấp khi
thời gian dự báo càng dài 2
Câu 3: Vai trò và tầm quan trọng của dự báo?
Dự báo là cầu nối giữa quá khứ đã biết và tương lai vô hình.
- Trong lĩnh vực kinh doanh:
Dự báo tạo ra lợi thế cạnh tranh (vd: trong hiệp hội vận tải, logistic,
cảng biển, IMO, DN trong hiệp dệt, da giày, dệt may,…)
Công tác dự báo là 1 phần không thể thiếu trong hoạt động của các doanh nghiệp.
- Phòng kế hoạch kinh doanh:
Doanh số trong các giai đoạn tiếp theo
Doanh số của những sản phẩm mới
Doanh số trong các hoạt động PR, marketing
Ngân sách cho các hoạt động PR, marketing - Phòng sản xuất:
Nhu cầu nguyên phụ liệu Lượng hàng tồn kho
 Kế toàn thu mua nguyên vật liệu, vận chuyển, tổ chức giao nhận…
- Phòng Logistic: dự báo để nắm bắt đưa ra hướng vận chuyển một cách p/h - Phòng nhân sự: Kế hoạch tuyển dụng
Kế hoạch huấn luyện, đào tạo
- Phòng kế toán tài chính: Chi phí lỗ lãi
Các chỉ số tài chính (vốn, doanh thu, lợi nhuận)
Câu 4: Phân loại dự báo?
- Phân loại dự báo tho đối tượng: 3
+ dự báo kinh tế: là nghiên cứu những khuynh hướng xu thế vận động phát
triển của nền KT và các yếu tố cấu thành nên nó. Đối tượng của dự báo kinh
tế: có thể là mqh KT đối ngoại dựa trên những triển vọng phát triển KT khu
vực và TG, phân bổ SXCN, NN trong các vùng kinh tế…
+ dự báo tiến bộ khoa học công nghệ
+ dự báo dân số và nguồn nhân lực
+ dự báo xã hội: quan hệ con người với con người, con người – xã hội. + môi trường sinh thái
- Phân loại dự báo theo tầm xa:
+ dự báo tác nghiệp: sai số dự báo <= 3%
+ dự báo ngắn hạn: sai số <=5% 1-3 năm
+ dự báo trung hạn: 5-7 năm
+ dự báo dài hạn: >=10 năm
- Phân loại dự báo theo chức năng dự báo: + dự báo định mức + dự báo nghiên cứu + dự báo tổng hợp
- Phân loại dự báo theo hình thức biểu hiện kết quả của dự báo: số lượng, chất lượng
- Phân loại dự báo theo quy mô và cấp độ của đt dự báo: vi mô, vĩ mô
Câu 5: Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp dự báo bằng chuyên gia?
- Ưu điểm: không có phương pháp dự báo nào lại đóng vai trò kép như dự báo
bằng chuyên gia vì nó vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật, là
pp ra đời sớm nhất và lâu đời nhất. Pp này đặc biệt thích hợp sử dụng trong các trường hợp sau: 4
+ đối tượng dự báo có tầm quát lớn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ trong đk thiếu thông tin, những thống kê chưa đầy đủ đáng tin cậy về đặc
tính của đối tượng dự báo
+ trong đk có độ bất định cao về chức năng đt dự báo.
+ khi đt dự báo trung dài hạn, những đt thuộc ngành công nghiệp mới.
+ trong đk thiếu thời gian, hoàn cảnh cấp bách. - Nhược điểm: + mang tính chủ quan
+ ý kiến chuyên gia trái ngược nhau
+ nhiều chuyên gia đưa ra số liệu dự báo nhưng cơ sở lý luận chưa rõ ràng,
biên độ dao động lớn, kết quả tin cậy rất khó khăn.
Câu 6: Khái niệm pp dự báo bằng chuyên gia, quy trình áp dụng và
các tiêu chí lựa chọn chuyên gia.
- K/n: là thu thập xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến
của các chuyên gia giỏi, thuộc lĩnh vực đang nghiên cứu. - Quy trình áp dụng: + lựa chọn chuyên gia
+ trưng cầu ý kiến chuyên gia
+ thu thập xử lý đánh giá
- Các tiêu chuẩn lựa chọn chuyên gia:
+ có trình độ hiểu biết chung cao
+ có trình độ chuyên môn sâu trong từng lĩnh vực
+ có định hướng tâm lý về tương lai
+ nắm vững tính hình dự báo trong và ngoài nước
+ có đánh gia ổn định theo thời gian. 5
Câu 7: Khái niệm, của pp dự báo Markov? Hãy phân tích ngắn gọn
vai trò của dự báo bằng phân tích Markov trong dự báo thị trường
vận tải và trạng thái vận hành của thiết bị vận tải?
- Khái niệm: phân tích markov là một quá trình ngẫu nhiên theo thời gian rời
rạc với tính chất markov. Trong 1 quá trình như vậy quá khứ không lien quan
đến việc tiên đoán trong tương lai mà việc đó chỉ phụ thuộc vào kiến thức hiện tại
- Vai trò: ước tính xác xuất các sự kiện xảy ra trong tương lai bằng việc phân
tích xác xuất đã biết trong hiện tại. Những phân tích Markov này hỗ trợ cho
những nhà quản trị đưa ra những quyết định cơ sở và hiệu quả (trong ngắn
hạn) như là mở rộng thị trường chủ động đầu tư các trang thiết bị mới hiện đại
hơn hoặc thay thế các trang thiết bị đã hư hỏng nhiều giúp đảm bảo năng suất
kinh doanh. Phân tích Markov còn giúp xác định xác xuất ở trạng thái cân
bằng nếu xác định chất lượng dự báo ở mứ vừa phải
Câu 8: Khái niệm ngoại suy, xu thế, chuỗi thời gian?
- Ngoại suy: là nghiên cứu quá khứ của đối tượng dự báo và chuyển tính quy
luật đã phát hiện trong quá khứ, hiên tại sang tương lại với điều kiện:
+ đt dự báo phát triển ổn định theo thời gian
+ đk chung cho sự ptr của đt dự báo trong quá khứ phải duy trì sang tương lai
+ không có những tác động gây ra những đột biến tron quá trình ptr của đối tượng dự báo.
- Chuỗi thời gian là tập hợp các giá trị của 1 biến ngẫu nhiên được sắp xếp theo
thứ tự thời gian.. CTG còn được gọi là dãy sô thời gian, đơn vị thời gian có
thể là ngày, giờ, tuần, tháng, quý, năm,.. người ta thường ký hiệu CTG bằng
các chữ cái Xt, Yt, Zt,..trong đó t là chỉ số thơi gian,… 6
- Xu thế là một bộ phận của chuỗi thời gian thể hiện khuynh hướng phát triển dài hạn của nó.
Câu 9: Khái niệm pp dụ báo thống kê. Ưu và nhược điểm?
- Dự báo thống kê là hoạt động xử lí các dữ liệu trong quá khứ để đưa ra những
thông tin có cơ sở khoa học về mức độ, trạng thái, các mối quan hệ. - Ưu điểm:
+ Biết được tính quy luật phát triển của đối tượng dự báo ở quá khứ tương lai và hiện tại.
+ làm rõ các đặc trưng của hiện tượng kinh tế xã hội, sự thay đổi và các yếu
tố ảnh hưởng, vai trò và sự tác động qua lại của từng yếu tố - Nhược điểm:
+ Nhập số liệu dễ xảy ra sai sót
+ Đòi hỏi nguồn số liệu phải có độ chính xác cao
+ chỉ thực hiện trên một mô hình cụ thể: MH dãy số thời gian, MH nhân quả
+ tính khả thi mức độ dự báo: mang tính xác suất
+ dự báo thống kê thường dùng trong ngắn hạn hoặc trung hạn.
Câu 10: Ưu và nhược điểm của phương pháp san bằng hàm số mũ đơn? Bậc 2 - Ưu điểm:
+ Đơn giản, kết quả tương đối chính xác đáp ứng tốt cho kinh doanh, công tác
lập kế hoạch ở cấp vi mô.
+ Dễ chương trình hóa
+ Kết quả dự báo có thể được điều chỉnh cho thích hợp thông qua một hệ số anpha
+ Các bước tiến hành dự báo khá rõ ràng, dễ áp dụng
->Ứng dụng nhiều trong dự báo kinh doanh, khối lượng bán hàng,… 7 - Nhược điểm:
+ Tham số alpha không được xác định một cách khoa học khách quan.
- San bằng hàm số mũ bậc cao:
+ nhược điểm: khối lượng tính toán phức tạp, kết quả dự báo không chứng tỏ
đc sự vượt trội, khó khăn về giải thích ý nghĩa kinh tế 8