lOMoARcPSD| 61096931
Mục lục
Chương 1 – Bản chất của Marketing ............................................................................. 2
Chương 3 – Môi trường Marketing ................................................................................ 3
I. Môi trường vĩ mô: ...................................................................................................... 3
II. Môi trường vi mô ..................................................................................................... 3
Chương 4 – Hành vi người tiêu dùng ............................................................................. 4
Chương 7 – Chính sách sản phẩm .................................................................................. 6
Chương 8 – Chính sách giá ........................................................................................... 10
CHƯƠNG 9 - CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI ................................................................ 16
CHƯƠNG 10 - CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP ............................................. 20
lOMoARcPSD| 61096931
Chương 1 – Bản chất của Marketing
1. Điều kiện để Marketing ra đời? (tr 7)
A. Bất cứ nơi nào có trao đổi hàng hóa
B. Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
C. Trong quan hệ trao đổi, do cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu
và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó. D. Tất cả các ý còn lại
2. Bản chất Marketing là tổng hợp các hoạt động nhằm: (tr 10)
A. Quảng cáo, tiếp thị sản phẩm
B. Kích thích tiêu thụ
C. Thực hiện chiến lược doanh nghiệp
D. Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
3. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện Marketing là: (tr 7)
A. Cạnh tranh
B. Trao đổi
C. Độc quyền
D. Dư thừa hàng hóa
4. Lý thuyết Marketing xuất hiện lần đầu ở: ( tr 8)
A. Mỹ vào những năm đầu thế kỷ 19
B. Mỹ vào những năm đầu thế kỷ 20
C. Anh vào những năm đầu thế kỷ 19
D. Anh vào những năm đầu thế kỷ 20
5. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Về bản chất, Marketing truyền thống và Marketing hiện đại là giống nhau.
B. Mong muốn của con người được hình thành dựa vào nhu cầu có tính đặc thù của
con người phù hợp với trình độ, văn hóa, tính cách của con người đó.
C. "Làm ra sản phẩm rồi tìm cách bán hết số sản phẩm đó" là nội dung cơ bản của
Marketing truyền thống.
D. Việc xác định chính xác mong muốn của khách hàng thường khó khăn hơn việc
phát hiện ra nhu cầu tự nhiên của họ.
6. Nhu cầu và mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
A. Nhu cầu
B. Sản phẩm
C. Năng lực mua sắm
D. Ước muốn
7. Sau khi sử dụng hàng hóa cơ sở nào mang đến sự hài lòng cho khách hàng:
A. Sự so sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
B. Giá của hàng hóa đó cao hay thấp
lOMoARcPSD| 61096931
C. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
D. Sự so sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
8. Dựa vào đâu các nhà kinh doanh thể xác định được thông sđặc tính sản
phẩm:
A. Nhu cầu tự nhiên
B. Mong muốn của khách hàng
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
D. Tất cả các ý còn lại
Chương 3 – Môi trường Marketing
I. Môi trường vĩ mô:
1. Môi trường Marketing vĩ mô không bao gồm yếu tố nào?
A. Thu nhập và chỉ số về khả năng tiêu dùng
B. Tạo lợi thế cạnh tranh
C. Khủng hoảng về ô nhiễm môi trường
D. Sự khác biệt giữa văn hóa các nước
2. Yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường kinh tế học?
A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nền kinh tế
B. Tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
C. Cơ cấu của ngành kinh tế
D. Thay đổi quy mô hộ gia đình
3. Tín ngưỡng các giá trị văn hóa của yếu tố nào rất bền vững và ít thay đổi
nhất?
A. Nhánh văn hoá
B. Nhóm nhân khẩu học
C. Văn hóa vùng, miền
D. Khoảng cách giữa các nền văn hóa
E. Một nền văn hóa
4. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
A. Một tập hợp của những nhân tố bên trong doanh nghiệp
B. Một tập hợp những nhân tố doanh nghiệp có thể kiểm soát được và không thể
kiểm soát được
C. Một tập hợp của những nhân tố tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
D. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
II. Môi trường vi mô
1. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân ch sẽ thấy được:
lOMoARcPSD| 61096931
A. Điểm mạnh và nguy cơ của DN
B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp C. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh
nghiệp
D. Cơ hội và điểm yếu của DN.
2. Đối tượng nào thể hiện nội dung của trung gian Marketing? A. Thông tin t
công chúng.
B. Thông tin từ nội bộ của đối thủ cạnh tranh.
C. Lợi ích mang lại từ dịch vụ công ty vận tải, ô tô.
D. Điều kiện từ những người cung ứng.
3. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Dove là tất cả các sản phẩm dầu gội khác
trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên là thuộc cấp đ:
A. Cạnh tranh nhu cầu
B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
4. Các tổ chức đi mua hàng hoá phục vụ quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận
thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường …A. Thương mại.
B. Quốc tế.
C. Tiêu dùng.
D. Nhà nước
E. Công nghiệp.
Chương 4 – Hành vi người tiêu dùng
1. Theo quan điểm của Marketing, khái niệm “động cơ” được hiểu là: A. Những
tác nhân kích thích từ môi trường kinh doanh.
B. Những hành vi mang tính định hướng cụ thể.
C. Nhu cầu đó trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu
cầu đó.
D. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
2. Phương án không thuộc nhóm tham khảo ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng là: A. Gia đình đa thế hệ
B. Bạn thân, đồng nghiệp
C. Hàng xóm và người quen
D. Những người tham gia sinh hoạt cùng Câu lạc bộ
E. Tất cả đều là yếu tố thuộc nhóm tham khảo
lOMoARcPSD| 61096931
3. Yếu tố nào không phải tác nhân môi trường ảnh hưởng đến hành vi mua
của người tiêu dùng?
1) Công nghệ
2) Khuyến mại
3) Văn hoá
4) Kinh tế
5) Gia đình
4. Theo quan điểm của Maketing khách hàng trong nước được phân loại thành:
A. Người tiêu dùng và các doanh nghiệp
B. Các doanh nghiệp và các tổ chức tiêu dùng
C. Người tiêu dùng và các tổ chức
D. Người tiêu dùng và tổ chức Nhà nước
5. Câu nào không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa hành vi mua hàng của
doanh nghiệp và hành vi mua hàng của người tiêu dùng?
A. Tạo mối quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp
B. Có số lượng người mua ít hơn nhưng số lượng mua lại nhiều hơn
C. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn
D. Mang tính rủi ro, phức tạp hơn rất nhiều
6. Hai khách hàng cùng động mua sắm như nhau, khi vào cùng một cửa
hàng họ lại sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó do họ khác
nhau về:
A. Hình thức và sự chú ý
B. Thu nhập và ý thức
C. Văn hóa và giai tầng xã hội
D. Nhận thức về giá trị của sản phẩm
E. Thái độ và niềm tin với nhãn hiệu sản phẩm
7. Đây không phải là nhân tố khích thích hành vi mua của người tiêu dùng
A. Nhân tố thuộc môi trường kinh tế
B. Các yếu tố kích thích từ bên trong doanh nghiệp
C. Nhân tố thuộc môi trường văn hóa - xã hội
D. Nhân tố khoa học và công nghệ
E. Nhóm nhân tố thuộc cá nhân và gia đình
F. Tất cả đều là các nhân tố kích thích hành vi mua
8. Yếu tố nào không thuộc nhân tố nhân ảnh hưởng tới hành vi mua của người
tiêu dùng:
A. Thu nhập, nghề nghiệp, lối sống
B. Tuổi tác, giới tính, cá tính, công việc
lOMoARcPSD| 61096931
C. Sự hiểu biết, nhận thức, thu nhập cá nhân
D. Hoàn cảnh, lối sống, cá tính 9. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Khái niệm thị trường tiêu dùng là bao gồm tất cả các cá nhân hiện có và tiềm
ẩn mua sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
B. Tất cả các doanh nghiệp cùng kiếm tiền từ túi của 1 khách hàng thì đều được
coi là đối thủ cạnh tranh của nhau.
C. Một trong những khác biệt giữa người mua là các tổ chức và người mua là
những người tiêu dùng cá nhân là « Các doanh nghiệp khi mua sắm thường
dựa vào lý trí nhiều hơn ».
D. Địa điểm của khách hàng trên thị trường DN sản xuất thường tập trung hơn so
với thị trường người tiêu dùng.
E. Khi đi mua sắm, người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đủ cả 5 bước
trong quá trình mua hàng.
Chương 7 – Chính sách sản phẩm
1. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là:
a) Giá trị sản phẩm, giá trị hình ảnh
b) Giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ
c) Giá trị sản phẩm, giá trị nhân sự
d) Bao gồm tất cả
2. giai đoạn này, doanh nghiệp thường mở rộng thị trường so với th trường
hiện có.
a) Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
b) Giai đoạn tăng trưởng
c) Giai đoạn trưởng thành
d) Giai đoạn suy tàn
3. Thử nghiệm thị trường trước khi tung sản phẩm mới ra thị trường được áp
dụng với:
a) Sản phẩm thực sự mới
b) Sản phẩm được dập khuôn thiết kế
c) Sản phẩm được cải tiến trên cơ sở sản phẩm cũ
d) Tất cả các phương án trên
4. Một trong những nhiệm vụ của giai đoạn tăng trưởng:
a) Thiết kế kênh phân phối ngắn để dễ điều khiển kênh
b) Gây sự chú ý của khách hàng bằng quảng cáo và khuyến mại rầm rộ
c) Thay đổi nội dung của thông tin quảng cáo
d) Thay đổi bao bì sản phẩm.
lOMoARcPSD| 61096931
5. Sản phẩm khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng
gọi là SP:
a. Mua có lựa chọn
b. Mua theo nhu cầu thụ động
c. Mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Sử dụng thường ngày
6. Trong marketing “Quyền tác giả” được hiểu là nói đến:
a. Chính sách chủng loại
b. Chính sách sản phẩm mới
c. Chính sách chất lượng sản phẩm
d. Chính sách nhãn hiệu sản phẩm
7. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm thể nhận biết được nhưng không thể đọc
được là:
a. Tên nhãn hiệu
b. Dấu hiệu đã đăng
c. Dấu hiệu của nhãn hiệu
d. Bản quyền
e. Các yếu tố trên đều sai
8. Tuyên bố nào về giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm là sai:
a. Đây là thời gian có lợi nhuận cao
b. DN vẫn kiếm được lợi nhuận, nhưng lợi nhuận của giai đoạn này ít hơn giai
đoạn trước
c. Lực lượng bán hàng tăng nhanh do có nhiều người mua
d. Cạnh tranh trong giai đoạn này quyết liệt làm giá bán giảm
9. Đặt tên nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm có ưu điểm là:
a. Tiết kiệm chi phí cho quảng cáo
b. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
10.Một số hãng mỹ phẩm Nhật Bản, Hàn Quốc mang các sản phẩm đã giai
đoạn cuối của chu kỳ sống tại thị trường của họ sang thị trường Việt Nam
thì đã: *
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kỳ sống mới
c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
11.Người làm Marketing không nên tiến hành công việc này nếu sản phẩm đang
ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
lOMoARcPSD| 61096931
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục cung cấp thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại các loại kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
12.“TIDE, OMO, DOWNY…” là:
a. Nhãn hiệu sản phẩm
b. Tên nhãn hiệu
c. Biểu tượng
d. Hình vẽ
13.“Lợi nhuận thu được rất ít thường thua lỗ” đặc trưng thuộc giai
đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm? a. Giai đoạn 1
b. Giai đoạn 2
c. Giai đoạn 3
d. Giai đoạn 4
14.Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp ưu
điểm: (Có thể chọn nhiều phương án)
a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
15.Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại
SP là:
a. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
b. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản
phẩm.
c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
d. Tất cả đều đúng.
16.Giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, kênh phân phối xu hướng được
mở rộng? a. Giai đoạn 1
b. Giai đoạn 2
c. Giai đoạn 3
d. Giai đoạn 4
17.Các SP tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được
gọi là:
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch v
c. Thiết bị phụ tr
lOMoARcPSD| 61096931
d. Nguyên vật liệu.
18.Trong giai đoạn giới thiệu của chu kỳ sống sản phẩm:
a. Cần đầu tư nhiều cho các hoạt động marketing vì hi vọng thu nhiều lợi
nhuận trong tương lai
b. Sản phẩm và xúc tiến quan trọng hơn giá và phân phối.
c. Số tiền chi cho xúc tiến tăng, trong khi chi cho phân phối giảm
d. Các sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận do được bán vào các thị trường mới
e. Phần lớn khách hàng tiềm năng mới thử dùng sản phẩm mới
19.Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới
đây không phải là một trong 3 cấp độ đó. a. Sản phẩm hữu hình
b. Sản phẩm hiện thực
c. Sản phẩm bổ sung
d. Sản phẩm ý tưởng
e. Không có phương án nào
20.Tập hợp các điểm tạo nên niềm tin của khách hàng về nhãn hiệu sản phẩm
nào đó, được gọi là:
a. Hình ảnh về nhãn hiệu sản phẩm
b. Các thuộc tính nổi bật của sản phẩm.
c. Các chức năng hữu ích mà sản phẩm mang lại
d. Các giá trị tiêu dùng từ sản phẩm.
21.Ý nào cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh hiện nay cần
thiết, ngoại trừ:
a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
b. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
c. KH sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và
sang trọng hơn.
d. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng
hoá
e. Bao gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá 22.Đặc điểm của
giai đoạn tăng trưởng là:
a. Lợi nhuận và doanh số tăng tối đa
b. Doanh số và lợi nhuận tăng chậm
c. Doanh số tăng chậm, lợi nhuận giảm sút
d. Không có phương án nào kể trên
23.Giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, kênh phân phối nên chọn lọc
giới hạn để doanh nghiệp dễ kiểm soát? a. Giai đoạn 1
b. Giai đoạn 2
lOMoARcPSD| 61096931
c. Giai đoạn 3
d. Giai đoạn 4
24.Đáp án nào không thuộc cấp độ của sản phẩm?
a. Cấp độ bổ sung
b. Cấp độ hiện thực
c. Cấp độ ý tưởng
d. Cấp độ nhận thức
25.Yếu tố nào không phải là yếu tố tác động đến chu kì sống sản phẩm?
a. Chính sách của Nhà nước
b. Thu nhập của dân cư
c. Văn hóa doanh nghiệp
d. Đặc điểm sản phẩm
26.Trong giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp có xu hướng gia tăng. a. Giai đoạn 1
b. Giai đoạn 2
c. Giai đoạn 3
d. Giai đoạn 4
Chương 8 – Chính sách giá
1. Đây đồ tả phương pháp định giá bán nào?Sản phẩm Giá thành
→ Giá bán → Giá trị → Khách hàng a. Định giá bán xuất phát từ chi phí
b. Định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của khách hàng
c. Định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh
d. Không có phương án nào
2. Trong trường hợp nào doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu tăng quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
e. Không có trường hợp nào
3. Căn cứ vào khối lượng mua DN định giá cho phù hợp” thuộc chính sách giá
nào?
a. Chính sách giá phân biệt
b. Chính sách điều chỉnh mức giá cơ bản
c. Chính sách định giá “Bám chắc thị trường”
e) Chính sách tăng giá
lOMoARcPSD| 61096931
4. Khi thị phần bị thu hẹp do áp lực cạnh tranh quá quyết liệt, doanh nghiệp sẽ
áp dụng chính sách định giá nào?
a. Chính sách tăng giá
b. Chính sách định giá “Hớt phần ngon”
c. Chính sách giảm g
d. Chính sách giá “Bám chắc thị trường”
5. Mục tiêu “Đảm bảo sự sống còn cho doanh nghiệp” được áp dụng khi:
a. Doanh nghiệp đang phát triển
b. Doanh nghiệp đang phá sản
c. Doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả
d. Không có câu nào đúng
6. Doanh nghiệp sản xuất 1.500 máy tính với FC = 1,2 triệu USD; VC = 1,425 triệu
USD; với kì vọng lợi nhuận là 243.750 USD. Vậy doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm là bao nhiêu? a. 1897,5 USD
b. 1905,5 USD
c. 1875,5 USD
d. 1.912,5 USD
7. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
c. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
d. Tất cả các ý trên
8. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy, khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo
giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn không bị ảnh hưởng. Đường cầu
về mặt hàng gạo là đường cầu:
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
9. Hoàn thiện công thức: Chi phí đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi đơn v
SP + (...................../ Số lượng SP tiêu thụ )
a. Chi phí cố định
b. Chi phí SX
lOMoARcPSD| 61096931
c. Chi phí giá thành
d. Không có phương án
10. Gặp tình huống nào thì doanh nghiệp cần phải chủ động hạ giá:
a. Chi phí sản xuất giảm nhiều
b. Lượng hàng bán ra vượt mức
c. Lợi nhuận vượt mức
d. Sản phẩm đang được ưa chuộng
11. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần
túy?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
12. Một doanh nghiệp đầu 3,99 tỷ đồng vào sản xuất với kỳ vọng tỷ suất
lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu (ROI) 25%. Dự kiến số lượng sản
phẩm có thể tiêu thụ là 3.000 sản phẩm; biết chi phí cố định là 1,794 tỷ; chi
phí biến đổi bình quân 1 đơn vị sản phẩm 735.000 đồng. Vậy doanh nghiệp
sẽ phải đặt mức giá bán là bao nhiêu?
a. 1.665.500 đ
b. 1.590.500 đ
c. 1.680.500 đ
d. 1.605.500 đ
13. Đường cầu về một sản phẩm: (Có thể chọn nhiều phương án)
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
14. Chi phí nào không thuộc chi phí biến đổi:
a. Chi phí nguyên vật liệu
b. Chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội nhân viên quản lý
c. Chi phí điện nước
d. Chi phí về bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm.
15. Khi DN gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do cầu thị trường thayđổi
quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
Dẫn đầu về thị phần
Dẫn đầu về chất lượng
Tối đa hoá LN hiện thời
Đảm bảo sống sót
lOMoARcPSD| 61096931
e.
Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp
16. “Phương pháp định giá bán cho người ta có cảm nhận công bằng cả
vớingười mua và người bán” là phương pháp định giá bán nào?
a. Phương pháp định giá bán xuất phát từ chi phí
b. Phương pháp định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của
khách hàng
c. Phương pháp định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh
d. Khôngphương án
17. Nếu nh cho một đơn vsản phẩm thì khoản chi phí này tỷ lệ nghịch vớikhối
lượng
a. Chi phí cố định 1 đơn vị SP
b. Chi phí biến đổi 1 đơn vị SP
c. Không có phương án đúng
18. Để xác định giá bán nhằm đạt được lợi nhuận mục tiêu nên áp dụng
côngthức:
a. Tổng CFCĐ/(Giá bán - CFBĐ 1 đvsp)
b. Lợi nhuận mục tiêu/Sản lượng sản phẩm tiêu thụ + CFSX 1đvsp
c. (Tổng CFCĐ + Lợi nhuận mục tiêu)/(Giá bán - CFBĐ 1 đvsp)
d. Không có công thức nào
19. Phương án nào đúng nhất khi xây dựng chiến lược giá:
a. Lựa chọn các chữ P → Chiến lược định vị → Quyết định về giá
b. Chiến lược định vị → Lựa chọn các chữ P → Quyết định về giá
c. Lựa chọn các chữ P → Quyết định về giá → Chiến lược định vị
d. Khôngphương án
20. Việc định giá vé của hãng Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class
vàEconomy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian
e. Tất cả
21. Giá bán lẻ 1 chai dầu ăn Neptun 2 lít 80.000đ nhưng nếu KH mua cảthùng
12 chai thì chỉ phải thanh toán 900.000đ. DN áp dụng giá bán dầu ăn Neptun
theo chính sách: Chiết khấu cho người bán lẻ
Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
lOMoARcPSD| 61096931
e.
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
Chiết khấu thời vụ
Chiết khấu thương mại
22. Hoàn thiện công thức sau: Giá bán SP để đạt lợi nhuận dự kiến =
………….. + Lợi nhuận dự kiến từ SP *
a. Chi phí cố định
b. Chi phí SX 1 đvsp
c. Chi phí biến đổi 1 đvsp
d. Khôngphương án nào
23. Doanh nghiệp sản xuất 5.000 sản phẩm với FC = 1,5 tỷ đồng VC = 2,25
tỷ đồng; với kì vọng lợi nhuận 935 triệu đồng. Vậy doanh nghiệp định giá
bán sản phẩm là:
a. 910.000VNĐ
b. 937.000VNĐ
c. 960.000VNĐ
d. 918.000VNĐ
24. DN muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận nhất định trên vốn đầu tư, cần sử dụngphương
pháp:
a. Xác định giá hòa vốn
b. Xác định giá theo chi phí sản xuất trung bình
c. Xác định giá theo lợi nhuận mục tiêu
d. Xác định giá theo mức giá hiện hành
25. Điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm khi xác định giá trên thị trường là:
a. Xác định lượng cầu
b. Ước tính chi phí
c. Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh
d. Lựa chọn mục tiêu định giá
26. Chi phí cho hoạt động marketing nằm trong khoản mục chi phí:
a. Chi phí trực tiếp cho sản xuất
b. Chi phí quản
c. Chi phí lưu thông
d. Khôngphương án nào
lOMoARcPSD| 61096931
e.
27. Doanh nghiệp sản xuất 1.500 sản phẩm A với FC = 900 triệu đồng, VC = 1,05
tỷ đồng, lợi nhuận dự kiến 1 đơn vị sản phẩm 250.000 đồng, vậy giá bán
sản phẩm là:
1.300.000đ
1.350.000đ
1.600.000đ
1.550.000đ
lOMoARcPSD| 61096931
e.
Không có phương án
28. Điều kiện nào không thuận lợi cho áp dụng chính sách giá: Bám chắc
thịtrường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
29. Doanh nghiệp sản xuất 2.000 sản phẩm với FC = 600 triệu đồng, VC = 900
triệu đồng, lợi nhuận 300 triệu đồng, vậy giá bán sản phẩm để hòa vốn là:
a. 750.000đ
b. 700.000đ
c. 650.000đ
d. 800.000đ
e. Không có phương án
30. Phương pháp định giá bán nhà sản xuất muốn san bằng lợi ích với người
tiêu dùng về một loại sản phẩm tại một thời điểm.
a. Làm giá phân biệt theo khối lượng mua.
b. Làm giá phân biệt theo đối tượng mua.
c. Làm giá phân biệt theo khu vực thị trường
d. Làm giá phân biệt theo thời điểm mua
31. Một doanh nghiệp sản xuất 1.200 máy tính với Zi = 800$, với vọng lợi
nhuận 192.000$. Vậy doanh nghiệp phải đặt gbán sản phẩm bao
nhiêu?
a. 900$
b. 960$
c. 940$
d. 890$
e. Không có phương án
CHƯƠNG 9 - CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
1. Việc bán hàng cho các nhân, doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào
mục đích kinh doanh thương mại được gọi là:
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
lOMoARcPSD| 61096931
c. Liên doanh
d. Sản xuất
2. Công ty Vinamilk đưa sản phẩm của mình ra tiêu thụ các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm, công ty đang thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo kênh:
a. Kênh phân phối đa cấp
b. Kênh phân phối marketing dọc
c. Kênh phân phối trực tiếp
d. Kênh phân phối gián tiếp
3. Các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá
vấn cho khách hàng thực hiện chức năng nào trong các chức năng
sau đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ
b. San sẻ rủi ro
c. Tài trợ
d. Xúc tiến bán hàng
4. “Số trung gian phân phối được huy động nhiều hơn 1 nhưng ít hơn số người
sẵn sàng đồng ý tham gia” là đặc điểm của phương án phân phối?
a. Phương án phân phối chọn lọc
b. Phương án phân phối rộng rãi
c. Phương án phân phối duy nhất
d. Khôngphương án nào
5. “Người sản xuất Người bán buôn Người bán lẻ Người tiêu dùng”
mô tả về:
a. Kênh phân phối đa cấp
b. Kênh phân phối liên kết
c. Kênh phân phối gián tiếp
d. Khôngphương án đúng
6. Kênh phân phối hàng hóa theo quan điểm Marketing là
a. Tập hợp các tổ chức, cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản
xuất đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
d. Tất cả đều đúng
7. Câu nào thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh truyền thống và kênh
VMS?
a. Kênh truyền thống được tổ chức theo kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo
kiểu mới.
lOMoARcPSD| 61096931
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất với người tiêu dùng, còn
VMS thì bao hàm nhà sản xuất, trung gian phân phối với người tiêu dùng.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng
của họ, còn kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống nhất
vì mục tiêu chung.
d. Kênh truyền thống không có hợp đồng ràng buộc các bên còn ở VMS thì
phải có hợp đồng.
8. Trong phân phối sản phẩm kênh Marketing trực tiếp là
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người
tiêu dùng
b. Phải có người bán buôn
c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
d. Tất cả đều sai
9. Quyết định nào không phải quyết định bản về SP người bán lẻ thông
qua?
a. Về chủng loại hàng hoá
b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
d. Về thị truờng mục tiêu
10. Mang sản phẩm đến bán tại nhà người tiêu dùng:
a. Là bán lẻ
b. Là marketing trực tiếp
c. Là việc bán hàng không qua trung gian
d. Tất cả đều sai
11. Căn cứ nào không dùng để lựa chọn kênh phân phối trong Marketing?
a. Đặc điểm sản phẩm
b. Đặc điểm của các trung gian phân phối
c. Giá bán của sản phẩm cần bán
d. Yêu cầu về mức độ bao phủ thị trường
12. Đặc điểm “Nhà SX trực tiếp bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng”là
mô tả về:
a. Kênh cấp 0
b. Kênh một cấp
c. Kênh nhiều cấp
d. Kênh phân phối dọc
13. Một kênh phân phối hàng hóa được gọi là kênh dài khi:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
lOMoARcPSD| 61096931
b. số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh
d. Tất cả đều đúng
14. “Nhà sản xuất loại trừ các trung gian phân phối kinh doanh kém hiệu quả”
thuộc chính sách phân phối nào?
a. Chính sách phân phối rộng rãi
b. Chính sách phân phối chọn lọc
c. Chính sách phân phối đặc quyền
d. Tất cả các phương án trên
15. “Trong kênh phân phối này không có thành viên nào có sức mạnh đủ lớnđể
các thành viên khác phải hợp tác” câu nói phù hợp với dạng kênh phân
phối:
a. Kênh marketing đa cấp
b. Kênh marketing dọc
c. Kênh marketing ngang
d. Kênh marketing truyền thống
16. Các câu sau nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể thực hiện qua nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện
thoại và bán hàng tại nhà.
17. Công ty Vinamilk đưa sản phẩm của mình tới các cửa hàng tiêu thụ sản
phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng;
đó là công ty tổ chức hệ thống kênh phân phối:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không có đáp án.
18. “Người sản xuất → Người bán lẻ → Người tiêu dùng cuối cùng” mô tả về:
a. Kênh cấp 0
b. Kênh 1 cấp
c. Kênh nhiều cấp
d. Kênh phân phối dọc
lOMoARcPSD| 61096931
19. Công ty Việt bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán
lẻtrên khắp miền Bắc; mục tiêu của công ty là càng nhiều điểm bán lẻ càng
tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
a. Phân phối có chọn lọc
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối độc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
20. Các xung đột trong kênh phân phối hàng hóa:
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
d. Tất cả
CHƯƠNG 10 - CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP
1. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập
các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng? a. Quảng cáo
b. Bán hàng cá nhân
c. Xúc tiến bán
d. Quan hệ công chúng
2. Nhiệm vụ nào dưới đây không phải nhiệm vụ của người n hàng trực
tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
c. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
d. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.
3. Honda Việt Nam tổ chức họp báo giới thiệu sản phẩm mới và chương trình
khuyến mại trong năm. Hoạt động đó là: a. Hoạt động quảng cáo
b. Hoạt động khuyến mại
c. Tuyên truyền và quảng cáo
d. Marketing trực tiếp
e. Tuyên truyền và quan hệ công chúng
4. i trợ cho các sự kiện văn hóa, thể thao, quyên góp từ thiện hoạt động
thuộc:
a. Quảng cáo
b. Marketing trực tiếp
c. Tuyên truyền và quan hệ công chúng 5. Các hình thức xúc tiến bán có
thể là:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61096931 Mục lục
Chương 1 – Bản chất của Marketing ............................................................................. 2
Chương 3 – Môi trường Marketing ................................................................................ 3
I. Môi trường vĩ mô: ...................................................................................................... 3
II. Môi trường vi mô ..................................................................................................... 3

Chương 4 – Hành vi người tiêu dùng ............................................................................. 4
Chương 7 – Chính sách sản phẩm .................................................................................. 6
Chương 8 – Chính sách giá ........................................................................................... 10
CHƯƠNG 9 - CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI ................................................................ 16
CHƯƠNG 10 - CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP ............................................. 20 lOMoAR cPSD| 61096931
Chương 1 – Bản chất của Marketing
1. Điều kiện để Marketing ra đời? (tr 7)
A. Bất cứ nơi nào có trao đổi hàng hóa
B. Bất cứ nơi nào có cạnh tranh để bán hàng hóa
C. Trong quan hệ trao đổi, do cạnh tranh mà một bên phải cố gắng tìm hiểu nhu cầu
và thị hiếu của bên kia để thỏa mãn nó. D. Tất cả các ý còn lại
2. Bản chất Marketing là tổng hợp các hoạt động nhằm: (tr 10)
A. Quảng cáo, tiếp thị sản phẩm B. Kích thích tiêu thụ
C. Thực hiện chiến lược doanh nghiệp
D. Thỏa mãn nhu cầu khách hàng
3. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện Marketing là: (tr 7) A. Cạnh tranh B. Trao đổi C. Độc quyền D. Dư thừa hàng hóa
4. Lý thuyết Marketing xuất hiện lần đầu ở: ( tr 8)
A. Mỹ vào những năm đầu thế kỷ 19
B. Mỹ vào những năm đầu thế kỷ 20
C. Anh vào những năm đầu thế kỷ 19
D. Anh vào những năm đầu thế kỷ 20
5. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Về bản chất, Marketing truyền thống và Marketing hiện đại là giống nhau.
B. Mong muốn của con người được hình thành dựa vào nhu cầu có tính đặc thù của
con người phù hợp với trình độ, văn hóa, tính cách của con người đó.
C. "Làm ra sản phẩm rồi tìm cách bán hết số sản phẩm đó" là nội dung cơ bản của Marketing truyền thống.
D. Việc xác định chính xác mong muốn của khách hàng thường khó khăn hơn việc
phát hiện ra nhu cầu tự nhiên của họ.
6. Nhu cầu và mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có: A. Nhu cầu B. Sản phẩm C. Năng lực mua sắm D. Ước muốn
7. Sau khi sử dụng hàng hóa cơ sở nào mang đến sự hài lòng cho khách hàng:
A. Sự so sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ vọng về sản phẩm
B. Giá của hàng hóa đó cao hay thấp lOMoAR cPSD| 61096931
C. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
D. Sự so sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
8. Dựa vào đâu các nhà kinh doanh có thể xác định được thông số và đặc tính sản phẩm: A. Nhu cầu tự nhiên
B. Mong muốn của khách hàng
C. Nhu cầu có khả năng thanh toán
D. Tất cả các ý còn lại
Chương 3 – Môi trường Marketing
I. Môi trường vĩ mô:
1. Môi trường Marketing vĩ mô không bao gồm yếu tố nào?
A. Thu nhập và chỉ số về khả năng tiêu dùng
B. Tạo lợi thế cạnh tranh
C. Khủng hoảng về ô nhiễm môi trường
D. Sự khác biệt giữa văn hóa các nước
2. Yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường kinh tế học?
A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng nền kinh tế
B. Tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp
C. Cơ cấu của ngành kinh tế
D. Thay đổi quy mô hộ gia đình
3. Tín ngưỡng và các giá trị văn hóa của yếu tố nào rất bền vững và ít thay đổi nhất? A. Nhánh văn hoá B. Nhóm nhân khẩu học C. Văn hóa vùng, miền
D. Khoảng cách giữa các nền văn hóa E. Một nền văn hóa
4. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
A. Một tập hợp của những nhân tố bên trong doanh nghiệp
B. Một tập hợp những nhân tố doanh nghiệp có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được
C. Một tập hợp của những nhân tố tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
II. Môi trường vi mô
1. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được: lOMoAR cPSD| 61096931
A. Điểm mạnh và nguy cơ của DN
B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp C. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp
D. Cơ hội và điểm yếu của DN.
2. Đối tượng nào thể hiện nội dung của trung gian Marketing? A. Thông tin từ công chúng.
B. Thông tin từ nội bộ của đối thủ cạnh tranh.
C. Lợi ích mang lại từ dịch vụ công ty vận tải, ô tô.
D. Điều kiện từ những người cung ứng.
3. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Dove là tất cả các sản phẩm dầu gội khác
trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên là thuộc cấp độ: A. Cạnh tranh nhu cầu
B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
D. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
4. Các tổ chức đi mua hàng hoá phục vụ quá trình sản xuất để kiếm lợi nhuận và
thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường …… A. Thương mại. B. Quốc tế. C. Tiêu dùng. D. Nhà nước E. Công nghiệp.
Chương 4 – Hành vi người tiêu dùng
1. Theo quan điểm của Marketing, khái niệm “động cơ” được hiểu là: A. Những
tác nhân kích thích từ môi trường kinh doanh.
B. Những hành vi mang tính định hướng cụ thể.
C. Nhu cầu đó trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thoả mãn nhu cầu đó.
D. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
2. Phương án không thuộc nhóm tham khảo có ảnh hưởng đến quyết định mua
của khách hàng là: A. Gia đình đa thế hệ
B. Bạn thân, đồng nghiệp
C. Hàng xóm và người quen
D. Những người tham gia sinh hoạt cùng Câu lạc bộ
E. Tất cả đều là yếu tố thuộc nhóm tham khảo lOMoAR cPSD| 61096931
3. Yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường ảnh hưởng đến hành vi mua
của người tiêu dùng? 1) Công nghệ 2) Khuyến mại 3) Văn hoá 4) Kinh tế 5) Gia đình
4. Theo quan điểm của Maketing khách hàng trong nước được phân loại thành:
A. Người tiêu dùng và các doanh nghiệp
B. Các doanh nghiệp và các tổ chức tiêu dùng
C. Người tiêu dùng và các tổ chức
D. Người tiêu dùng và tổ chức Nhà nước
5. Câu nào không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa hành vi mua hàng của
doanh nghiệp và hành vi mua hàng của người tiêu dùng?
A. Tạo mối quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp
B. Có số lượng người mua ít hơn nhưng số lượng mua lại nhiều hơn
C. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn
D. Mang tính rủi ro, phức tạp hơn rất nhiều
6. Hai khách hàng có cùng động cơ mua sắm như nhau, khi vào cùng một cửa
hàng họ lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ khác nhau về:
A. Hình thức và sự chú ý B. Thu nhập và ý thức
C. Văn hóa và giai tầng xã hội
D. Nhận thức về giá trị của sản phẩm
E. Thái độ và niềm tin với nhãn hiệu sản phẩm
7. Đây không phải là nhân tố khích thích hành vi mua của người tiêu dùng
A. Nhân tố thuộc môi trường kinh tế
B. Các yếu tố kích thích từ bên trong doanh nghiệp
C. Nhân tố thuộc môi trường văn hóa - xã hội
D. Nhân tố khoa học và công nghệ
E. Nhóm nhân tố thuộc cá nhân và gia đình
F. Tất cả đều là các nhân tố kích thích hành vi mua
8. Yếu tố nào không thuộc nhân tố cá nhân ảnh hưởng tới hành vi mua của người tiêu dùng:
A. Thu nhập, nghề nghiệp, lối sống
B. Tuổi tác, giới tính, cá tính, công việc lOMoAR cPSD| 61096931
C. Sự hiểu biết, nhận thức, thu nhập cá nhân
D. Hoàn cảnh, lối sống, cá tính 9. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Khái niệm thị trường tiêu dùng là bao gồm tất cả các cá nhân hiện có và tiềm
ẩn mua sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
B. Tất cả các doanh nghiệp cùng kiếm tiền từ túi của 1 khách hàng thì đều được
coi là đối thủ cạnh tranh của nhau.
C. Một trong những khác biệt giữa người mua là các tổ chức và người mua là
những người tiêu dùng cá nhân là « Các doanh nghiệp khi mua sắm thường
dựa vào lý trí nhiều hơn ».
D. Địa điểm của khách hàng trên thị trường DN sản xuất thường tập trung hơn so
với thị trường người tiêu dùng.
E. Khi đi mua sắm, người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đủ cả 5 bước trong quá trình mua hàng.
Chương 7 – Chính sách sản phẩm
1. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm là:
a) Giá trị sản phẩm, giá trị hình ảnh
b) Giá trị sản phẩm, giá trị dịch vụ
c) Giá trị sản phẩm, giá trị nhân sự d) Bao gồm tất cả
2. Ở giai đoạn này, doanh nghiệp thường mở rộng thị trường so với thị trường hiện có.
a) Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
b) Giai đoạn tăng trưởng
c) Giai đoạn trưởng thành d) Giai đoạn suy tàn
3. Thử nghiệm thị trường trước khi tung sản phẩm mới ra thị trường được áp dụng với:
a) Sản phẩm thực sự mới
b) Sản phẩm được dập khuôn thiết kế
c) Sản phẩm được cải tiến trên cơ sở sản phẩm cũ
d) Tất cả các phương án trên
4. Một trong những nhiệm vụ của giai đoạn tăng trưởng:
a) Thiết kế kênh phân phối ngắn để dễ điều khiển kênh
b) Gây sự chú ý của khách hàng bằng quảng cáo và khuyến mại rầm rộ
c) Thay đổi nội dung của thông tin quảng cáo
d) Thay đổi bao bì sản phẩm. lOMoAR cPSD| 61096931
5. Sản phẩm khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng gọi là SP: a. Mua có lựa chọn
b. Mua theo nhu cầu thụ động
c. Mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Sử dụng thường ngày
6. Trong marketing “Quyền tác giả” được hiểu là nói đến:
a. Chính sách chủng loại
b. Chính sách sản phẩm mới
c. Chính sách chất lượng sản phẩm
d. Chính sách nhãn hiệu sản phẩm
7. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là: a. Tên nhãn hiệu
b. Dấu hiệu đã đăng kí
c. Dấu hiệu của nhãn hiệu d. Bản quyền
e. Các yếu tố trên đều sai
8. Tuyên bố nào về giai đoạn phát triển của chu kỳ sống sản phẩm là sai:
a. Đây là thời gian có lợi nhuận cao
b. DN vẫn kiếm được lợi nhuận, nhưng lợi nhuận của giai đoạn này ít hơn giai đoạn trước
c. Lực lượng bán hàng tăng nhanh do có nhiều người mua
d. Cạnh tranh trong giai đoạn này quyết liệt làm giá bán giảm
9. Đặt tên nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm có ưu điểm là:
a. Tiết kiệm chi phí cho quảng cáo
b. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
10.Một số hãng mỹ phẩm Nhật Bản, Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai
đoạn cuối của chu kỳ sống tại thị trường của họ sang thị trường Việt Nam thì đã: *
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kỳ sống mới
c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
11.Người làm Marketing không nên tiến hành công việc này nếu sản phẩm đang
ở giai đoạn tăng trưởng của nó? lOMoAR cPSD| 61096931
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục cung cấp thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại các loại kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
12.“TIDE, OMO, DOWNY…” là: a. Nhãn hiệu sản phẩm b. Tên nhãn hiệu c. Biểu tượng d. Hình vẽ
13.“Lợi nhuận thu được rất ít và thường là thua lỗ” là đặc trưng thuộc giai
đoạn nào trong chu kỳ sống của sản phẩm? a. Giai đoạn 1 b. Giai đoạn 2 c. Giai đoạn 3 d. Giai đoạn 4
14.Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu
điểm: (Có thể chọn nhiều phương án)
a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
15.Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại SP là:
a. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
b. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm.
c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn. d. Tất cả đều đúng.
16.Giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, kênh phân phối có xu hướng được
mở rộng? a. Giai đoạn 1 b. Giai đoạn 2 c. Giai đoạn 3 d. Giai đoạn 4
17.Các SP tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là: a. Tài sản cố định b. Vật tư dịch vụ c. Thiết bị phụ trợ lOMoAR cPSD| 61096931 d. Nguyên vật liệu.
18.Trong giai đoạn giới thiệu của chu kỳ sống sản phẩm:
a. Cần đầu tư nhiều cho các hoạt động marketing vì hi vọng thu nhiều lợi nhuận trong tương lai
b. Sản phẩm và xúc tiến quan trọng hơn giá và phân phối.
c. Số tiền chi cho xúc tiến tăng, trong khi chi cho phân phối giảm
d. Các sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận do được bán vào các thị trường mới
e. Phần lớn khách hàng tiềm năng mới thử dùng sản phẩm mới
19.Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới
đây không phải là một trong 3 cấp độ đó. a. Sản phẩm hữu hình b. Sản phẩm hiện thực c. Sản phẩm bổ sung d. Sản phẩm ý tưởng
e. Không có phương án nào
20.Tập hợp các điểm tạo nên niềm tin của khách hàng về nhãn hiệu sản phẩm
nào đó, được gọi là:
a. Hình ảnh về nhãn hiệu sản phẩm
b. Các thuộc tính nổi bật của sản phẩm.
c. Các chức năng hữu ích mà sản phẩm mang lại
d. Các giá trị tiêu dùng từ sản phẩm.
21.Ý nào cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh hiện nay là cần
thiết, ngoại trừ:
a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
b. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
c. KH sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng hơn.
d. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
e. Bao gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá 22.Đặc điểm của
giai đoạn tăng trưởng là:
a. Lợi nhuận và doanh số tăng tối đa
b. Doanh số và lợi nhuận tăng chậm
c. Doanh số tăng chậm, lợi nhuận giảm sút
d. Không có phương án nào kể trên
23.Giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, kênh phân phối nên chọn lọc có
giới hạn để doanh nghiệp dễ kiểm soát? a. Giai đoạn 1 b. Giai đoạn 2 lOMoAR cPSD| 61096931 c. Giai đoạn 3 d. Giai đoạn 4
24.Đáp án nào không thuộc cấp độ của sản phẩm? a. Cấp độ bổ sung b. Cấp độ hiện thực c. Cấp độ ý tưởng d. Cấp độ nhận thức
25.Yếu tố nào không phải là yếu tố tác động đến chu kì sống sản phẩm?
a. Chính sách của Nhà nước b. Thu nhập của dân cư c. Văn hóa doanh nghiệp
d. Đặc điểm sản phẩm
26.Trong giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm, đối thủ cạnh tranh của
doanh nghiệp có xu hướng gia tăng. a. Giai đoạn 1 b. Giai đoạn 2 c. Giai đoạn 3 d. Giai đoạn 4
Chương 8 – Chính sách giá
1. Đây là sơ đồ mô tả phương pháp định giá bán nào?Sản phẩm → Giá thành
→ Giá bán → Giá trị → Khách hàng a. Định giá bán xuất phát từ chi phí
b. Định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của khách hàng
c. Định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh
d. Không có phương án nào
2. Trong trường hợp nào doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa b. Cầu tăng quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
e. Không có trường hợp nào
3. “Căn cứ vào khối lượng mua DN định giá cho phù hợp” thuộc chính sách giá nào?
a. Chính sách giá phân biệt
b. Chính sách điều chỉnh mức giá cơ bản
c. Chính sách định giá “Bám chắc thị trường” e) Chính sách tăng giá lOMoAR cPSD| 61096931
4. Khi thị phần bị thu hẹp do áp lực cạnh tranh quá quyết liệt, doanh nghiệp sẽ
áp dụng chính sách định giá nào? a. Chính sách tăng giá
b. Chính sách định giá “Hớt phần ngon” c. Chính sách giảm giá
d. Chính sách giá “Bám chắc thị trường”
5. Mục tiêu “Đảm bảo sự sống còn cho doanh nghiệp” được áp dụng khi:
a. Doanh nghiệp đang phát triển
b. Doanh nghiệp đang phá sản
c. Doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả
d. Không có câu nào đúng
6. Doanh nghiệp sản xuất 1.500 máy tính với FC = 1,2 triệu USD; VC = 1,425 triệu
USD; với kì vọng lợi nhuận là 243.750 USD. Vậy doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm là bao nhiêu?
a. 1897,5 USD b. 1905,5 USD c. 1875,5 USD d. 1.912,5 USD
7. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
c. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không? d. Tất cả các ý trên
8. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy, khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo
giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn không bị ảnh hưởng. Đường cầu
về mặt hàng gạo là đường cầu:
a. Đi lên b. Co giãn thống nhất c. Ít co giãn theo giá d. Co giãn theo giá
9. Hoàn thiện công thức: Chi phí đơn vị sản phẩm = Chi phí biến đổi đơn vị
SP + (...................../ Số lượng SP tiêu thụ ) a. Chi phí cố định b. Chi phí SX lOMoAR cPSD| 61096931 c. Chi phí giá thành d. Không có phương án
10. Gặp tình huống nào thì doanh nghiệp cần phải chủ động hạ giá:
a. Chi phí sản xuất giảm nhiều
b. Lượng hàng bán ra vượt mức
c. Lợi nhuận vượt mức
d. Sản phẩm đang được ưa chuộng
11. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần túy?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
12. Một doanh nghiệp đầu tư 3,99 tỷ đồng vào sản xuất với kỳ vọng có tỷ suất
lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư (ROI) là 25%. Dự kiến số lượng sản
phẩm có thể tiêu thụ là 3.000 sản phẩm; biết chi phí cố định là 1,794 tỷ; chi
phí biến đổi bình quân 1 đơn vị sản phẩm là 735.000 đồng. Vậy doanh nghiệp
sẽ phải đặt mức giá bán là bao nhiêu?
a. 1.665.500 đ b. 1.590.500 đ c. 1.680.500 đ d. 1.605.500 đ
13. Đường cầu về một sản phẩm: (Có thể chọn nhiều phương án)
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
14. Chi phí nào không thuộc chi phí biến đổi:
a. Chi phí nguyên vật liệu
b. Chi phí tiền lương và bảo hiểm xã hội nhân viên quản lý c. Chi phí điện nước
d. Chi phí về bảo hành, bảo dưỡng sản phẩm.
15. Khi DN gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do cầu thị trường thayđổi
quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
Dẫn đầu về thị phần
Dẫn đầu về chất lượng
Tối đa hoá LN hiện thời Đảm bảo sống sót lOMoAR cPSD| 61096931 e.
Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp
16. “Phương pháp định giá bán cho người ta có cảm nhận công bằng cả
vớingười mua và người bán” là phương pháp định giá bán nào?
a. Phương pháp định giá bán xuất phát từ chi phí
b. Phương pháp định giá bán xuất phát từ sự cảm nhận về giá trị sản phẩm của khách hàng
c. Phương pháp định giá bán xuất phát từ đối thủ cạnh tranh d. Không có phương án
17. Nếu tính cho một đơn vị sản phẩm thì khoản chi phí này tỷ lệ nghịch vớikhối lượng
a. Chi phí cố định 1 đơn vị SP
b. Chi phí biến đổi 1 đơn vị SP
c. Không có phương án đúng
18. Để xác định giá bán nhằm đạt được lợi nhuận mục tiêu nên áp dụng côngthức:
a. Tổng CFCĐ/(Giá bán - CFBĐ 1 đvsp)
b. Lợi nhuận mục tiêu/Sản lượng sản phẩm tiêu thụ + CFSX 1đvsp
c. (Tổng CFCĐ + Lợi nhuận mục tiêu)/(Giá bán - CFBĐ 1 đvsp)
d. Không có công thức nào
19. Phương án nào đúng nhất khi xây dựng chiến lược giá:
a. Lựa chọn các chữ P → Chiến lược định vị → Quyết định về giá
b. Chiến lược định vị → Lựa chọn các chữ P → Quyết định về giá
c. Lựa chọn các chữ P → Quyết định về giá → Chiến lược định vị d. Không có phương án
20. Việc định giá vé của hãng Vietnam Airline theo hạng Bussiness Class
vàEconomy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời gian e. Tất cả
21. Giá bán lẻ 1 chai dầu ăn Neptun 2 lít là 80.000đ nhưng nếu KH mua cảthùng
12 chai thì chỉ phải thanh toán 900.000đ. DN áp dụng giá bán dầu ăn Neptun
theo chính sách:
Chiết khấu cho người bán lẻ
Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt lOMoAR cPSD| 61096931 e.
Chiết khấu do mua số lượng nhiều Chiết khấu thời vụ Chiết khấu thương mại
22. Hoàn thiện công thức sau: Giá bán SP để đạt lợi nhuận dự kiến =
………….. + Lợi nhuận dự kiến từ SP * a. Chi phí cố định b. Chi phí SX 1 đvsp
c. Chi phí biến đổi 1 đvsp
d. Không có phương án nào
23. Doanh nghiệp sản xuất 5.000 sản phẩm với FC = 1,5 tỷ đồng và VC = 2,25
tỷ đồng; với kì vọng lợi nhuận là 935 triệu đồng. Vậy doanh nghiệp định giá bán sản phẩm là: a. 910.000VNĐ b. 937.000VNĐ c. 960.000VNĐ d. 918.000VNĐ
24. DN muốn đạt tỷ lệ lợi nhuận nhất định trên vốn đầu tư, cần sử dụngphương pháp:
a. Xác định giá hòa vốn
b. Xác định giá theo chi phí sản xuất trung bình
c. Xác định giá theo lợi nhuận mục tiêu
d. Xác định giá theo mức giá hiện hành
25. Điều đầu tiên doanh nghiệp cần làm khi xác định giá trên thị trường là:
a. Xác định lượng cầu b. Ước tính chi phí
c. Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh
d. Lựa chọn mục tiêu định giá
26. Chi phí cho hoạt động marketing nằm trong khoản mục chi phí:
a. Chi phí trực tiếp cho sản xuất b. Chi phí quản lý c. Chi phí lưu thông
d. Không có phương án nào lOMoAR cPSD| 61096931 e.
27. Doanh nghiệp sản xuất 1.500 sản phẩm A với FC = 900 triệu đồng, VC = 1,05
tỷ đồng, lợi nhuận dự kiến 1 đơn vị sản phẩm là 250.000 đồng, vậy giá bán sản phẩm là: 1.300.000đ 1.350.000đ 1.600.000đ 1.550.000đ lOMoAR cPSD| 61096931 e. Không có phương án
28. Điều kiện nào không thuận lợi cho áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thịtrường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
29. Doanh nghiệp sản xuất 2.000 sản phẩm với FC = 600 triệu đồng, VC = 900
triệu đồng, lợi nhuận 300 triệu đồng, vậy giá bán sản phẩm để hòa vốn là: a. 750.000đ b. 700.000đ c. 650.000đ d. 800.000đ e. Không có phương án
30. Phương pháp định giá bán mà nhà sản xuất muốn san bằng lợi ích với người
tiêu dùng về một loại sản phẩm tại một thời điểm.
a. Làm giá phân biệt theo khối lượng mua.
b. Làm giá phân biệt theo đối tượng mua.
c. Làm giá phân biệt theo khu vực thị trường
d. Làm giá phân biệt theo thời điểm mua
31. Một doanh nghiệp sản xuất 1.200 máy tính với Zi = 800$, với kì vọng lợi
nhuận là 192.000$. Vậy doanh nghiệp phải đặt giá bán sản phẩm là bao nhiêu? a. 900$ b. 960$ c. 940$ d. 890$ e. Không có phương án
CHƯƠNG 9 - CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
1. Việc bán hàng cho các cá nhân, doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào
mục đích kinh doanh thương mại được gọi là: a. Bán lẻ b. Bán buôn lOMoAR cPSD| 61096931 c. Liên doanh d. Sản xuất
2. Công ty Vinamilk đưa sản phẩm của mình ra tiêu thụ ở các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm, công ty đang thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo kênh:
a. Kênh phân phối đa cấp
b. Kênh phân phối marketing dọc
c. Kênh phân phối trực tiếp
d. Kênh phân phối gián tiếp
3. Các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá
và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ b. San sẻ rủi ro c. Tài trợ d. Xúc tiến bán hàng
4. “Số trung gian phân phối được huy động nhiều hơn 1 nhưng ít hơn số người
sẵn sàng đồng ý tham gia” là đặc điểm của phương án phân phối?
a. Phương án phân phối chọn lọc
b. Phương án phân phối rộng rãi
c. Phương án phân phối duy nhất
d. Không có phương án nào
5. “Người sản xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng” mô tả về:
a. Kênh phân phối đa cấp
b. Kênh phân phối liên kết
c. Kênh phân phối gián tiếp
d. Không có phương án đúng
6. Kênh phân phối hàng hóa theo quan điểm Marketing là
a. Tập hợp các tổ chức, cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản
xuất đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận d. Tất cả đều đúng
7. Câu nào thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh truyền thống và kênh VMS?
a. Kênh truyền thống được tổ chức theo kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới. lOMoAR cPSD| 61096931
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất với người tiêu dùng, còn
VMS thì bao hàm nhà sản xuất, trung gian phân phối với người tiêu dùng.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng
của họ, còn kênh VMS thì các thành viên hoạt động như một thể thống nhất vì mục tiêu chung.
d. Kênh truyền thống không có hợp đồng ràng buộc các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.
8. Trong phân phối sản phẩm kênh Marketing trực tiếp là
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng
b. Phải có người bán buôn
c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng d. Tất cả đều sai
9. Quyết định nào không phải là quyết định cơ bản về SP mà người bán lẻ thông qua?
a. Về chủng loại hàng hoá b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
d. Về thị truờng mục tiêu
10. Mang sản phẩm đến bán tại nhà người tiêu dùng: a. Là bán lẻ
b. Là marketing trực tiếp
c. Là việc bán hàng không qua trung gian d. Tất cả đều sai
11. Căn cứ nào không dùng để lựa chọn kênh phân phối trong Marketing?
a. Đặc điểm sản phẩm
b. Đặc điểm của các trung gian phân phối
c. Giá bán của sản phẩm cần bán
d. Yêu cầu về mức độ bao phủ thị trường
12. Đặc điểm “Nhà SX trực tiếp bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng”là mô tả về: a. Kênh cấp 0 b. Kênh một cấp c. Kênh nhiều cấp d. Kênh phân phối dọc
13. Một kênh phân phối hàng hóa được gọi là kênh dài khi:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing lOMoAR cPSD| 61096931
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh d. Tất cả đều đúng
14. “Nhà sản xuất loại trừ các trung gian phân phối kinh doanh kém hiệu quả”
thuộc chính sách phân phối nào?
a. Chính sách phân phối rộng rãi
b. Chính sách phân phối chọn lọc
c. Chính sách phân phối đặc quyền
d. Tất cả các phương án trên
15. “Trong kênh phân phối này không có thành viên nào có sức mạnh đủ lớnđể
các thành viên khác phải hợp tác” là câu nói phù hợp với dạng kênh phân phối: a. Kênh marketing đa cấp b. Kênh marketing dọc c. Kênh marketing ngang
d. Kênh marketing truyền thống
16. Các câu sau nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể thực hiện qua nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện
thoại và bán hàng tại nhà.
17. Công ty Vinamilk đưa sản phẩm của mình tới các cửa hàng tiêu thụ sản
phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng;
đó là công ty tổ chức hệ thống kênh phân phối:
a. Trực tiếp b. Một cấp c. Hai cấp d. Ba cấp e. Không có đáp án.
18. “Người sản xuất → Người bán lẻ → Người tiêu dùng cuối cùng” mô tả về: a. Kênh cấp 0 b. Kênh 1 cấp c. Kênh nhiều cấp d. Kênh phân phối dọc lOMoAR cPSD| 61096931
19. Công ty Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán
lẻtrên khắp miền Bắc; mục tiêu của công ty là có càng nhiều điểm bán lẻ càng
tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:

a. Phân phối có chọn lọc b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối độc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
20. Các xung đột trong kênh phân phối hàng hóa:
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh d. Tất cả
CHƯƠNG 10 - CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN HỖN HỢP
1. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập
các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng? a. Quảng cáo b. Bán hàng cá nhân c. Xúc tiến bán d. Quan hệ công chúng
2. Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
c. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
d. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.
3. Honda Việt Nam tổ chức họp báo giới thiệu sản phẩm mới và chương trình
khuyến mại trong năm. Hoạt động đó là: a. Hoạt động quảng cáo
b. Hoạt động khuyến mại
c. Tuyên truyền và quảng cáo d. Marketing trực tiếp
e. Tuyên truyền và quan hệ công chúng
4. Tài trợ cho các sự kiện văn hóa, thể thao, quyên góp từ thiện là hoạt động thuộc: a. Quảng cáo b. Marketing trực tiếp c.
Tuyên truyền và quan hệ công chúng 5. Các hình thức xúc tiến bán có thể là: