Đề cương ôn tập môn Pháp Luật Đại Cương | Đại Học Hà Nội

Đề cương ôn tập môn Pháp Luật Đại Cương | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ CƯƠNG BTVN
CHƯƠNG 1;
CÂU 2. phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác? cho ví dụ minh họa.
1. Nhà nước là gì?
Nhà nước là một bộ phận cấu thành hệ thống chính trị, là một tổ chức quyền lực chính trị của xã hội có giai
cấp, có lãnh thổ, dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp luật nhằm thiết lập trật
tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Nhà nước có bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính cụ thể. Nhà nước nằm
trong hệ thống chính trị Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
2. Các tổ chức xã hội là gì?
Các tổ chức xã hội là các tổ chức chính trị xã hội, là một bộ phân cấu thành trong hệ thống chính trị, các tổ
chức được hoạt động theo nguyên tắc tập trung, tự nguyện và được hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa
phương. Mỗi tổ chức chính trị xã hội lại thực hiện một vai trò và trách nhiệm khác nhau vì người dân.
Các tổ chức chính trị hội trong hệ thống chính trị Việt Nam là: Mặt trận Tquốc Việt Nam, Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
. Ví
. Ví
. Ví
. Ví . Ví
d
d
d
dd
v
v
v
v v
nhà n
nhà n
nhà n
nhà n nhà nướ
c v
c v
c v
c vc v
i các t
i các t
i các t
i các ti các t
ch
ch
ch
chch
c xã h
c xã h
c xã h
c xã hc xã h
i khác
i khác
i khác
i khác i khác
Ví d c th các b n thđ y rõ được s khác bi t gi a nhà n c và các t ướ ch c chính tr xã h i
là:
U
ban nhân dân t
nh Thái Nguyên và H
i Liên hi
p ph
n
t
nh Thái Nguyên
Hai c
ơ
quan này n
m trong h
th
ng c
ơ
quan nhà n
ướ
c H
i Liên hi
p ph
n
Vi
t Nam.
Nh
ư
ng U
ban nhân dân t
nh đ
ượ
c th
c hi
n quy
n l
c trong đ
ơ
n v
hành chính c
p t
nh Thái
Nguyên còn H
i Liên hi
p ph
n
t
nh Thái Nguyên ch
th
c hi
n nh
ng vi
c liên quan đ
ế
n t
ch
c và v
ph
n
t
nh Thái Nguyên.
H
ơ
n n
a H
i Liên hi
p ph
n
t
nh Thái Nguyên cònm
t t
ch
c chính tr
xã h
i n
m trong
U
ban nhânn t
nh Thái Nguyên và đóng góp cho vi
c qu
n lý c
a U
ban nhân dân.
CÂU
CÂU
CÂU
CÂU CÂU
3:
3:
3:
3:3:
Bả n ch t của nhà nư c CHXHCNVN Việt Nam
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định:
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, Nhân dân. Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam do Nhân n làm chủ; tất cả ền lực nhà nước thuộc về Nhân dân quy
nền tảng liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Bản chất của nhà nước cộng hòa hội chủ nghĩa việt nam theo Hiến pháp 2013
là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Cụ thể:
– Nhân dân là chủ ể tối cao của quyền lực nhà nước;th
Nhà n ng hòa xã h i chước C nghĩa Vit Nam là nhà n c c a t t c các dân t c trên lãnh ướ
th Vit Nam, là biu hi n t p trung c a kh i đ i đoàn kết toàn dân t c;
Nhà n c C ng hòa xã h i ch ướ nghĩa Vi t Nam đ ược t chc và hot đng trên c sơ nguyên
tc bình đ ng trong m i quan h gia nhà n c và công dân; ướ
Nhà n ng hòa xã h i ch ước C nghĩa Vit Nam là nhà n c dân ch và pháp quyướ n.
Nhà n ng hòa xã h i ch ước C nghĩa Vit Nam là kiu nhà nước xã h i ch nghĩa (XHCN).
Nhà n c CHXHCN Vi t Nam n m trong tay giai cướ p công nhân và nhân dân lao đ ng. Đó là
kiu nhà n c có b n ch t hoàn toàn khác v i ki u nhà n c bóc l t là ki c cao ướ ướ u nhà nướ
nht trong lch s , là nhà n c c a dân, do dân và vì dân. T t c quy ướ n l ước nhà n c thu c v
nhân dân và nhân dân mà n n t ng là liên minh giai c p công nhân v i giai c p nông dân
và đ i ngũ trí th c.”(Điu 2, Hiến pháp 1992).
Nhà n c bướ o đm cho nhân dân th c s tham gia vào qu n nn c qu n h i, ướ
đm b o quy n ng c cũng như quyn b u c c a nhân dân, th quy a ch n nh c s n l ng
ngườ i đi bi u xng đáng ca mình vào cơ quan quyn lc nhà nước.
3. Ch c năng c a Nhà nư c C ộng hoà xã hộ ủ nghĩa Việt Nami ch
3.1. Chức năng đối nội
Chức năng đối nội những mặ ạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất ho t
nước. Ví dụ ảm bảo trậ ự xã hội, trấn áp những phần tử chống đối chế độ ảo vệ : Đ t t , b
chế độ kinh tế … là những chức năng đối nội của các nhà nước.
- ức năng tổ chức quản kinh tế, văn hóa, hội, nhằm thực hiện mục đích Ch
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh .
Tổ chức và quảnnền kinh tế đất nước, xét đến cùng là chức năng hàng đầu và là
bản nhất của Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa nhằm xây dựng mọi hội
dựa trên cơ sở vật chất và kỹ thuật phát triển cao.
Nhà nước ta là người đại diện cho ý chí, quyền lực của Nhân dân lao động, là người
chủ sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ yếu; là người nắm trong tay các công cụ,
phương tiện quản (chính sách, kế hoạch, pháp luật, tài chính, ngân hàng…) quản
lý việc sử dụng tài sản quốc gia. Trên cơ sở đó, Nhà nước có đủ điều kiện để tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế trong nước cũng như hợp tác quốc tế.
- ức năng giữ vững an ninh chính trị ự an toàn xã hội, trấn áp sự Ch , tr t t phản kháng
của giai cấp thống trị bị lậ ổ và những âm mưu phản cách mạng khác.t đ
- ức năng bảo vệ ật tự pháp luật, bảo vệ các quyền lợi ích bản của công Ch tr
nhân các tổ chức. Đây là chức năng, nhiệm vụ của nhà ớc hội chnghĩa
quan trọng, liên quan trực tiếp đến việc thực hiện tấ ả các chức năng khác của Nhà t c
nước. Pháp luật phương tiện quan trọng để Nnước tổ chức thực hiện hiệu
quả tất cả c chức năng của mình, do đó, bảo vệ ật tự pháp luật, tăng cường pháp tr
chế hội chủ nghĩa hoạt động thường xuyên, có ý nghĩa quyết định đối với việc
nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước. Mục đích của chức năng này là nhằm bảo
đảm cho pháp luật được thi nh một cách nghiêm chỉnh thống nhất, thực hiện
quản lý trên tấ các lĩnh vực của đời sống xã hội bằng pháp luật c t.
- ức năng bảo vệ ền tự do, dân chủ của Nhân dân.Ch quy
3.2. Chức năng đối ngoại
Chức năng đối ngoại thể ện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước hi
và dân tộc khác.
dụ: Phòng thủ đất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối bang giao
với các quốc gia khác …
Nhà nước ta thực hiện chức năng đối ngoại nhằm tranh thủ sự đồng tình ng hộ
giúp đỡ của nhân dân thế ới, mở rộng hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho gi
sự ệp xây dựng và bảo vệ Tổ ốc, đồng thời làm tròn nghĩa v c tế đối vớnghi qu qu i
phong trào cách mạng thế ới. Đảng ta nhấn mạnh: “Mục tiêu của chính sách đgi i
ngoại là tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng bảo vệ Tổ quốc đi
lên chủ nghĩa xã hội, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân loại thế giới
hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ hội” (Đảng Cộng sản Việt Nam:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kquá độ lên chủ nghĩa hội, Nxb.ST,
H.1991, tr19).
Chương ii
Câu 1:
Pháp luật là hệ ống các quy tắc xử sự chung được đặt ra bởi nhà nước, thể n bản chấ a giai th hi t c
cấp thống trị. Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, công cquan trọng để ực hiệth n
quyền lực của nhà nước, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và duy trì địa vị .Pháp luật có vai trò điều
tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội, bảo đảm trật tự ổn định, tiến bộ xã hội . Pháp ,
luật cũng là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ ền, lợi ích hợp pháp của mình quy
Vì vậy, pháp luật là công cụ ợc nhà nước sử dụng đtổ chức quảnhội hiệu quả ất, bởđư nh i
vì:
Pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện, được nhà nước bảo đảm bằng cách áp dụng các biện pháp
cưỡng chế, sử dụng các lực lượng vũ trang, v.v. Nhà nước có quyền lực tối cao để ban hành, thực thi
và giám sát việc thực hiện pháp luật
Pháp luật mang tính xác định chặt chẽ, được thể ện thành văn, rõ ràng, cụ hi thể, dễ phổ ến, dễ bi áp
dụng, thể ợc hiểu thực hiện thống nhất trên phạm vi rộng. Pháp luật ng thể đáp ứng đư
được kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống vì dễ sửa đổi, bổ sung .
Pháp luật mang tính quy phạm ph ến, được áp dụng với quy cả ớc, đối với mọi chủ bi th
trong xã hội. Pháp luật thể ện ý chí, bản chất của giai cấp thống trị, phù hợp với chế độ xã hội và nềhi n
kinh tế của nhà nước
Câu 2:
1 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của tập quán pháp
a – Ưu điểm
Tập quán pháp xuất phát từ những thói quen, những quy tắc ứng xử từ lâu đời nên đã ngấm sâu o
tiềm thức của nhân dân và được nhân dân tgiác tuân thủ góp phần tạo nên pháp luật ng cao
hiệu quả của pháp luật.
– Góp phần khắc phục tình trạng thiếu pháp luật, khắc phục các lỗ hổng của pháp luật thành văn.
b – Hạn chế
Tập quán pháp tn tại dưới dạng bất thành văn nên thường được hiếu một cách ước lệ, nó thường có
tính tản mạn, địa phương, khó bảo đảm có thể ợc hiểu và thực hiện thống nhất trong phạm vi rộđư ng.
vậy, tập quán pháp hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và hình thức bản, chủ yếu
quan trọng nhấ ủa các kiểu pháp luật chủ nô, phong kiến. Hiện tại, phạm vi ảnh hưởng của tập quán t c
pháp bị thu hẹp dần.
2 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của án lệ
a – Ưu điểm
Án lệ ợc hình thành từ ạt động thực tiễn của các chủ thẩm quyền khi giải quyết các vđư ho th
việc cụ trên sở khách quan, công bằng, tôn trọng lẽ ải… nên dễ dàng được hội chấth ph p
nh n.
– Án lệ có tính linh hoạt, hợp lý, phù hợp với thực tiễn cuộc sống.
– Án lệ góp phần khắc phục những lỗ hổng, những điểm thiếu sót của văn bản quy phạm pháp luật.
b – Hạn chế
Án lệ ợc hình thành trong quá trình áp dụng pháp luật, sản phẩm, kết quả của hoạt động áp đư
dụng pháp luật nên tính khoa học không cao bằng văn bản quy phạm pháp luật.
– Thủ tục áp dụng án lệ ức tạp, đòi hỏi người áp dụng phải có hiểu biết pháp luậ ột cách thực sự ph t m
sâu, rộng.
– Thừa nhận án lệ có thể dẫn tới tình trạng toà án tiếm quyền của viện và chính phủngh
Án lhình thức phổ ến của pháp luật phong kiến châu Âu hiện tại đang còn được sử dụng bi
tương đối rộng rãi các nước thuộc hệ ống pháp luật Common Law (Anh Mỹ). Việt Nam chính th
thức thừa nhận án lệ là nguồn của pháp luật từ năm 2014.
3 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của văn bản quy phạm pháp luật
a – Ưu điểm
– Văn bản quy phạm pháp luật được hình thành do kết quả của hoạt động xây dựng pháp luật, thường
thể ện trí tuệ của mộ ập thể và tính khoa học tương đối cao.hi t t
– Các quy định của nó được thể ện thành văn nên rõ ràng, cụ ể, dễ đảm bảo sự ống nhất, đồng hi th th
bộ của hệ ống pháp luật, dễ ến, dễ áp dụng, thể ợc hiểu thực hiện thống nhất trên th ph bi đư
ph ng.ạm vi rộ
– Nó có thể đáp ứng được kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống vì dễ sửa đối, bổ sung…
b – Hạn chế
Các quy định của văn bản quy phạm pháp luật thường mang tính khái quát nên khó dự kiến được
hết các tình huống, trường hợp xảy ra trong thực tế, thế thdẫn đến tình trạng thiếu pháp luật
hay tạo ra những lỗ hổng, những khoảng trống trong pháp luật.
ững quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thường có tính ổn định tương đối cao, chặt chẽ Nh
nên đôi khi có thể dẫn đến sự cứng nhắc, thiếu linh hoạt.
– Quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thường lâu dài và tốn kém hơn sự
hình thành của tập quán pháp và án lệ.
Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật là loại nguồn bản, chủ yếu quan trọng nhất của nhiều
nước, trong đó có Việt Nam.
2.2:
Pháp luật Việt Nam hiện nay được biểu hiện chủ yếu qua hình thức văn bản quy phạm pháp luật, bao
gồm Hiến pháp, luậ t, b luật, nghị ủa Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết, quyế ịnh, thông tư củquyết c t đ a
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền .Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật được hình
thành do kết quả của hoạt động xây dựng pháp luật, thường thể ện ttuệ của một tập thể tính hi
khoa học tương đối cao. Các quy định của được thể ện thành văn nên ràng, c ể, dễ đảhi th m
bảo sự ống nhất, đồng bộ của hệ th thống pháp luật, dễ phổ biến, dễ áp dụng, có thể ợc hiểu và thựđư c
hiện thống nhất trên phạm vi rộng
Ngoài ra, pháp luật Việt Nam cũng thừa nhận tập quán pháp và án lệ là nguồn của pháp luật. Tập quán
pháp là những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những quy tắc xử sự
chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Tập quán pháp ưu điểm phản ánh thực tế cuộc
sống, truyền thống văn hóa, đạo đức của nhân dân, góp phần bổ sung cho văn bản quy phạm pháp
luật . Án lệ hình thức pháp luật được hình thành từ ạt động thực tiễn của các chủ thẩho th m
quyền khi giải quyết các vụ việc cụ ể trên cơ sở khách quan, công bằng, tôn trọng l ải. Án lệ có th ph
ưu điểm là tính linh hoạt, hợp lý, phù hợp với thực tiễn cuộc sống, góp phần khắc phục những lỗ
hổng, những điểm thiếu sót của văn bản quy phạm pháp luật
Câu 3
Vào ngày 20/11/2020, chị B có vay của chị A một số ền trị giá 500.000.000 đồng. Giữa A B có lti p hợp đồng
cho vay, được công chứ ủ tục luậng theo đúng trình tự, th t định.
Vớ i quan hệ pháp lu t trên, có thể xác định:
Chủ ể củ A và chị th a quan h pháp luật: ch B.
Chị A: có năng lực pháp luật (vì không bị Tòa án hạ ế hay là tước đoạ ực pháp luậ ực hành n ch t năng l t); có năng l
vi (đủ ắc các bệ A có năng lực chủ ể đầy đủ.tuổi và không m nh theo quy đ nh pháp lu ật). Vì thế, ch th
Chị ực chủ ể đầy đủ, tương tự như chị B cũng có năng l th A.
Khách thể củ a quan h pháp luật: khoản tiền vay 500.000.000 đồng và tiền lãi.
Nộ i dung c a quan h pháp lu t:
Với chị A: có quyền đư n l n đã cho vay và ti n ti n vay 500.000.000 c nhậ ại khoản tiề ền lãi; có nghĩa vụ giao khoả
đồ ng cho ch a thuị B như đã thỏ n;
Vớ i chị B: có quy n đư n sợc nhậ ố ti n cho vay; có nghĩa vụ ph i trả cả nợ gốc và lãi theo thỏa thu n trước đó.
Câu 3
Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật gồm:
Chủ thể: là cá nhân hay tổ chức có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tham gia vào các
quan hệ pháp luật1234.
Khách thể: là những giá trị vật chất hay tinh thần được pháp luật bảo vệ, là đốiợng của các quyền
và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
Nội dung: là tổng hợp các quyền nghĩa vpháp lý của các chủ ể trong quan hệ pháp luật, được th
xác định bởi các quy tắc pháp luật
Ví dụ về một quan hệ pháp luậ ể là quan hệ hôn nhân và gia đình. Trong quan hệ này:t c th
Chủ ể: là những người kết hôn, cha mẹ, con cái, người có quan hệ ết thống hoặc quan hệ nuôi th huy
ng
Khách thể: là những giá trị liên quan đến tình cảm, sự gắn bó và trách nhiệm của các thành viên trong
gia đình
Nội dung: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong việc kết hôn, ly hôn, nuôi dưỡng con
cái, chia tài sản, thừa kế… được quy định bởi Bộ ật Dân sự và các văn bản pháp luật kháclu
Câu 4
Sự ện pháp lý là sự ệc nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặki vi c
một sự cố tự nhiên được pháp luậ gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ t
pháp luật nhất đị . Ví dụ: việc li hôn, việc ký hợp đồng, sự cố bão lụt, …nh
123
Sự ến và hành vi pháp lý là hai loại sự ện pháp lý khác nhau. Sự ến là sự ện pháp lý không bi ki bi ki
do ý chí của con người tạo ra, mà do các yếu tố khách quan như thời gian, tự nhiên, … Ví dụ: sự
mất tích, sự ết, sự trưởng thành, … Hành vi pháp lý là sự ện pháp lý do ý chí của con ngườich ki
tạo ra, có ý định tạo ra hậu quả pháp lý. dụ: việc kết hôn, việc thừa kế, việc bán hàng, …
Phân lo
Phân lo
Phân lo
Phân loPhân lo
i
i
i
i i
s
s
s
ss
ki
ki
ki
kiki
n pháp lý
n pháp lý
n pháp lý
n pháp lý n pháp lý
S kin pháp lý th được phân lo i theo nhi u cách khác nhau d a vào các tiêu chí phân
loi khác nhau. C : th
C
ăn
ăn
ăn
ăn ăn
c
c
c
cc
vào
vào
vào
vào vào
v
v
v
vv
ào
ào
ào
ào ào
m
m
m
mm
i
i
i
i i
liên
liên
liên
liên liên
h
h
h
hh
gi
gi
gi
gigi
a
a
a
a a
s
s
s
ss
ki
ki
ki
kiki
n
n
n
n n
th
th
th
thth
c
c
c
c c
t
t
t
tt
x
x
x
xx
y
y
y
y y
ra
ra
ra
ra ra
v
v
v
vv
i
i
i
i i
ý
ý
ý
ý ý
ch
ch
ch
chch
í c
í c
í c
í cí c
a
a
a
a a
th
th
th
ththế
tham
tham
tham
tham tham
gia
gia
gia
gia gia
quan
quan
quan
quan quan
h
h
h
hh
pháp lu
pháp lu
pháp lu
pháp lupháp lu
t:
t:
t:
t:t:
S kin pháp lý được chia thành hai i: s n và hành vi. lo biế
S n biế
Là nh ng s n pháp lí x y ra và h u qu c a nó n m ngoài ý chí c a ch quan h pháp ki th
lut. Đó là nhng hin tượng t nhiên nh thiên tai, chi ư ến tranh, dch b nh, sinh t ,… mà s
xut hi n c i hoa chúng đã làm phát sinh, thay đ c ch m d t quy n và nghĩa v pháp lý ca
các ch th theo quy đnh pháp lu t.
Ngoài ra, s biến còn ph i g n li n v i đi s ng con ng i và d n t i h u qu pháp lý m ườ i được
coi là s n. Nh ng hi n tbiế ượng t nhiên nh ư thiên tai, bão lũ xy ra n i hoang v ng không ơ
ng , thì ch sười kin thông thường, không được coi s n pháp lý. Nh ng hi ki n
tượng t nhiên nh m a, gió, nh t th c, nguy t th c, hoa quư ư đâm chi n y l c vào mùa
xuân,….cũng không phi là s n pháp lí vì chúng là quá trình phát tri n thông th ng c ki ườ a
t nhiên, không g n v i cu c s ường c a con ng i và không dn t i h u qu pháp lý nào.
S biến pháp lý bao g m hai lo i là s n tuy i và s biế t đ biến tương đi.
+ S n tuy i s biế t đ ki ế n v n k t qu c a m t hin tượ ưng t nhiên nh ng làm phát
sinh, thay đi ho c ch m d t quan h pháp lu t.
+ S n t i là s biế ương đ ki ế n v n là k t qu c a m t s vi c ho c hành vi x y ra trong thc
tế nhưng làm phát sinh, thay đi ho c ch m d t quan h pháp lu t.
Hành vi
s kin pháp lí x y ra do ý chí c a ch th quan h pháp lu t, được th hin dưới d ng hành
đng hoc không hành đng.
Tuy nhiên, hành vi đó phi do chính ch th đ y đ nhn th c th c hi i các h u qu n d n t
pháp lý theo quy đnh c a pháp lu t. Ng c l i, hành vi do nh ng ng i m t kh ượ ườ năng nhn
thc, hn ch v ế nhn th c th c hi n không được coi là s kin pháp lý mà ch s biến pháp
lý do h không nh n th c, làm ch được hành vi c a mình nên h không th chu trách nhim
pháp lý cho nhng h u qu do hành vi c a mình gây ra.
Căn cứ vào hậu quả pháp lý:
Sự kiện pháp lý được chia thành ba loại:
– Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật
VD: Việc kết hôn dẫn đến hình thành quan hệ hôn nhân.
– Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật
VD: ệc sáp nhập doanh nghiệp A và doanh nghiệp Bcó thể làm thay đổi chủ ể và Vi th
cả một số nội dung của quan hệ hợp đồng còn dang dở bên A đã kết đã
chuyển giao cho B tiếp tục thực hiện.
– Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật
VD: Sự kiện người chết làm chấm dứt quan hệ hôn nhân gia đình, quan hhội,
quan hệ lao động,… của công dân đó với nhà nước và xã hội.
Tuy nhiên, cách phân loại này chỉ có tính chất tương đối vì cùng một sự kiện pháp lý
thể m phát sinh quan hệ pháp luật này nhưng lại làm thay đổi hoặc chấm dứt
quan hệ pháp luật khác.
VD: Sự kiện người chết làm chấm dứt các quan hpháp luật của công dân nhưng
đồng thời cũng làm phát sinh quan hệ ừa kế.th
Căn cứ vào số ợng sự ện thực tế tạo thành sự ện pháp lý: ki ki
Sự kiện pháp lý gồm hai loại: sự kiện pháp lý đơn nhất và sự kiện pháp lý phức hợp.
– Sự kiện pháp lý đơn nhất
Là sự kiện chỉ bao gồm mộ ự kiện thực tế mà pháp luậ ắn sự kiện thực tế này vớt s t g i
việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
Ví dụ: A đưa xe vào bãi giữ xe và nhận vé giữ xe, đó là mộ ự kiện pháp lý làm phát t s
sinh quan hhợp đồng gửi giữ giữa A với người giữ xe và là sự kiện pháp đơn nhất.
– Sự kiện pháp lý phức hợp
Là sự kiện bao gồm nhiều sự kiện thực tế mà nếu thiếu đi một trong các sự kiện cấu
thành tập hợp đó thì quan hệ pháp luật không thể phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
Ví dụ: Quan hệ ỉ hưu của người lao động chỉ phát sinh khi họ có đủ các điều kiệngh n
về độ i, số năm đóng bảo hiểm quyết định cho nghhưu của chủ thtu th m
quyền
4. Ý nghĩa c a s ự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lý ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xây dựngthực hiện pháp
luật vì nó làm phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp luậ đó giúp cơ quan t, t
nhà nước có căn cứ để xác định nguồ ật điều chỉnh nhằm quản lý, giải quyết các n lu
vấn đề ữa các chủ ể trong quan hệ pháp luật được thuận lợi, dễ dàng hơn.gi th
Ngoài ra, sự kiện pháp lý còn là s đxây dựng pháp luật bản chất sự việc pháp
những sự kiện thông thường diễn ra trên thực tế mà pháp luật lại được sinh ra
thực tiễn đời sống xã hội, gắn liền với xã hội. Vì vậy, khi xây dựng pháp luật, các nhà
làm luật cần nắm chắc sự kiện pháp đxây dựng những quy định pháp luật phù
hợp, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các cá thể trong xã hội.
5. Phân biệt sự kiện pháp lý và sự kiện thông thường
Một số tiêu chí để phân biệ ự kiện pháp lý và sự kiện thông thườt s ng:
- Khái niệm
Sự kiện pháp những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống được dự kiến trong quy
phạm pháp pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
cụ thể khi chúng diễn ra trong thự tế đời sống
Sự kiện ththường những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống xảy ra trong đời sống
không làm phát sinh những hậu quả pháp lý nhất định
- Bản chất
Sự kiện pháp lý chỉ những sự kiện gây ra những hậu quả pháp nhất định cho ch
thể tham gia quan hệ pháp luật mới là sự kiện pháp lý
Sự kiện ththưkhông làm phát sinh những hậu quả pháp lý.
- Sự điu chnh
Sự kiện pháp lý phải do pháp luật điều chỉnh và có quy định cụ thể
Sự kiện thông thường không được pháp luật điều chỉnh. Thay vào đó chúng đưc
điều chỉnh bởi đạo đức, phong tục tập quán, truyền thống văn hóa,…
- Đối tượng điu chnh
Sự kiện pháplà các quan hệ pháp luật
Sự kiện ththường là các quan hệ xã hội thông thường diễn ra trong cuộc sống thường
ngày.
- Ví dụ
Sự kiện pháp lý: Đăng ký kết hôn, lập di chúc, lập hợp đồng…
Sự kiện ththường: Đi học, 2 người yêu nhau, 2 người chia tay, lì xì trong ngày Tết,
CÂU 5
a) Nhận định trên là sai. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, nhân tố điều chỉnh các quan
hệ xã hội . Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, là công cụ quan trọng để thực hiện
quyền lực của nhà nước, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và duy trì địa vị . Tuy nhiên, không
phải mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có giai cấp đều là pháp luật. Có những quy tắc xử
sự khác, như quy tắc đạo đức, quy tắc tôn giáo, quy tắc văn hóa, quy tắc tự nhiên, v.v. Những
quy tắc này không do nhà nước ban hành, không thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, không
biện pháp cưỡng chế bảo đảm, không có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội
c) Nhận định trên là đúng. Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật Dân sự 2015 , năng lực hành vi
dân sự của cá nhân là khả năng của nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự là tiền đề để cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật,
nói cách khác, để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật. Nếu cá nhân không có năng lực hành vi
dân sự, hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật, thì cá nhân đó không thể tham gia vào quan hệ pháp luật, hoặc chỉ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật qua người đại diện theo pháp luật .
Ch
Ch
Ch
ChChươ
ng III
ng III
ng III
ng III ng III
Cau 1
Cau 1
Cau 1
Cau 1 Cau 1
Phân bi
Phân bi
Phân bi
Phân biPhân bi
t
t
t
tt
các
các
các
các các
hình th
hình th
hình th
hình thhình th
c th
c th
c th
c thc th
c hi
c hi
c hi
c hic hi
n pháp lu
n pháp lu
n pháp lu
n pháp lun pháp lu
t.
t.
t.
t. t.
1. V khái ni ệm
Tuân th pháp lu t: Ch pháp lu t ki m ch không th c hi u pháp ủ th ế mình đ ện điề
luậ t c m.
Thi hành pháp lu t: Ch pháp lu t ch ng th c hi u pháp lu t yêu c thể ủ độ ện điề ầu.
Sử d ng pháp lu ật: Ch pháp lu t th c hiủ thể ện điều mà pháp luật cho phép.
Áp d ng pháp lu t: Cán b ộ, cơ quan nhà nước có thẩm quy n t c cho các ch ổ chứ ủ thể
khác th c hi n quy n ho do pháp lu ặc nghĩa vụ ật quy định.
2. V b n ch t
Tuân th pháp lu t: Th c hi n pháp lu t có tính ch t th ng và th ụ độ ể hin dưới dạng
“hành vi không hành động”.
Thi hành pháp lu t: Ch ng, tích c c th c hi n pháp lu i hình th độ ật dướ ức “hành vi
hành động”.
Sử d ng pháp lu t: Các ch l a ch n x s u pháp lu ủ thể ự những điề ật cho phép. Đó có
thể “hành vi hành động” hoặc “hành vi không hành động” tùy quy định pháp luật
cho phép.
Áp d ng pháp lu t: V a là ho ng th c hi n pháp lu t c c, ạt độ ủa các quan n
nó v a là m t hình th c th c hi n pháp lu t, v a là m ột giai đoạn mà các quan nhà
c có th m quy ền ti n hành tế chức cho các ch thể pháp lu t khác th ực hiện các
quy định pháp lu -> Mang tính quy n l c thật ực nhà nước. Đượ hiện dưới hình thức
“hành vi hành động” và “hành vi không hành động”.
3. V c hi chủ thể thự ện
Tuân th pháp lu t: M i ch . thể
Thi hành pháp lu t: M i ch . thể
Sử d ng pháp lu ật: Mọi ch . thể
Áp d ng pháp lu t: Ch cán b c có th m quy ộ, cơ quan nhà nướ ền.
4. V hình th c th ực hiện
Tuân th pháp lu ật: Thường được th hin ới d ng nh ng quy ph m c ấm đoán. Tức
là quy ph m bu c ch thể không được thực hiện nh ng hành vi nh ất định
Thi hành pháp luật: Thường được th hiện dưới dạng nh ng quy ph m b t bu c. Theo
đó, chủ ện hành vi hành độ thể buộc phải thực hi ng, hợp pháp.
Sử d ng pháp lu ật: Thường được th hiện dưới nh ng quy ph m trao quy n. T ức pháp
luật quy định về quyền hạn cho các chủ thể.
Áp d ng pháp lu t: T t c các lo i quy phạm vì nhà nước có nghĩa vụ cũng như quyền
hạn tổ chức cho các chủ thể khác th c hi n pháp lu ật.
5. V tính b t bu c th ực hi n
Tuân th pháp lu t: M i ch ủ thể đều b t bu c ph i th c hi ện theo quy định pháp luật
mà không có s l a ch ọn.
Thi hành pháp lu t: M i ch thể đ u b t bu c ph i thực hi nh pháp luện theo quy đị ật
mà không có s l a ch ọn.
Sử d ng pháp lu ật: Các chủ thể th c hi n hothự ặc không th c hi n quy ền được
pháp lu t cho phép tùy theo ý chí c a mình, ph thu c vào s l a ch n c a t ng ch
thể chứ không b ép bu c ph i th c hi ện.
Áp d ng pháp lu t: M i ch u b t bu c ph i th c hi nh pháp lu ủ thể đề ện theo quy đị ật
mà không có s l a ch ọn.
6. Ví d
Tuân th pháp lu t: Pháp lu t c ấm hành vi mua, bán dâm. Do đó, “không thc hiện
hành vi mua, bán dâm” được xem là tuân thủ pháp luật.
Thi hành pháp lu t: Pháp lu ật quy định về nghĩa vụ đóng thuế thu nh p cá nhân/ thu ế
thu nh p doanh nghi ệp. Do đó, nế ộc trườu không thu ng hợp mi n thu ng ế/đối tượ
không ch u thu thì ch ế thể đóng thuế ợc xem là “thi hành pháp luật”. đư
Sử d ng pháp lu t: Khi cho r ng quy n và l i ích h p pháp c a mình b B xâm ph m,
A có quy n kh i ki n B ra tòa án vì pháp lu t trao cho A quy c kh ền đượ ởi ki n B ra tòa
án có th m quy ền. Khi đó, A được xem là đang “sử dụng pháp luật”.
Áp d ng pháp lu t: Khi A kh i ki ện B ra tòa, tòa án đó có trách nhiệm xem xét và th
lý đơn khởi ki n c ủa A. Theo đó, tòa án được xem là cơ quan “áp dụng pháp luật”.
câu 2
câu 2
câu 2
câu 2 câu 2
Vận dụng lí thuyết này cho trường hợp sinh viên A chia sẻ trên mạng xã hộ thông tin i
không chính xác về công ty X, có thể phân tích như sau:
Hành vi của sinh viên A là một hành vi vi phạm pháp luật, vì nó là một hành
động trái quy định của pháp luật, chứa đựng lỗi của chủ thể và xâm hại đến
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ
234
.
Nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật có thể là do sinh viên A thiếu hiểu
biết về quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm xã hội, hoặc do có ý định bôi nhọ
danh tiếng của công ty X vì một lý do nào đó.
Điều kiện của hành vi vi phạm pháp luật có thể là do sự phát triển của công
nghệ thông tin và mạng xã hội, tạo ra môi trường thuận lợi cho việc lan truyền
thông tin không kiểm chứng.
Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật có thể là gây thiệt hại cho uy tín và lợi
ích kinh tế của công ty X, ảnh hưởng đến các bên liên quan và gây mất niềm
tin vào thông tin trên mạng xã hội.
LẤY VÍ DỤ CHO TỪNG LOẠI VPPL
Vi phạm pháp luật được chia thành 4 loại: Vi phạm hình sự, vi phạm hành
chính, vi phạm kỷ ật nhà nước và vi phạm dân sựlu
– Vi phạm hình sự là hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp luật
hình sự, có lỗi, do chủ ể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm th
hại những quan hệ xã hội quan trọng nhất, theo quy định pháp luật phải bị
xử lý hành sự.
Ví dụ: A 20 tuổi, A có xích mích với B nên muốn dạy cho B một bài học,
một hôm A hẹn B ra chỗ vắng người và dùng gậy đánh B một trận khiến B
bị thương khá nặng, tỷ lệ tổn thương cơ thể là 20%. Như vậy, hành vi của A
hành vi vi phạm pháp luật hình sự theo khoản 1 Điều 134 Bộ ật Hình lu
sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.
– Vi phạm hành chính là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do cá nhân, tổ chức
năng lực pháp thực hiện, xâm phạm các quy tắc quản nhà ớc
không bị coi tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử
hành chính.
dụ: A 30 tuổi, A dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển
xe chạy trên đường. Như vậy, A sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản
4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
– Vi phạm kỷ luật nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật, có lỗi, do chủ th
năng lực trách nhiệm pháp thực hiện, xâm hại các quan hệ hội
được xác lập trong nội bộ quan, tổ ức thuộc phạm vi quản nhà ch
nước. Chủ vi phạm là những nhân, tổ ức quan hệ ràng buộth ch c
với một cơ quan, tổ ức thuộc phạm vi quản lý nhà nướch c.
Ví dụ: Sinh viên sử dụng điện thoại trong phòng khi trong khi việc sử dụng
điện thoại trong phòng thi là bị cấm
Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ năng lựth c
trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm quan htài sản, quan hệ nhân
thân gắn với tài sản, quan hnhân thân phi tài sản. Đây là vi phạm pháp
luật trong trường hợp chủ thkhông thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ của họ trong một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể.
dụ: A cho B thuê nhà, khi thuê nhà B đặt cọc cho A số ền 2 triệti u
đồng, trong hợp đồng quy định nếu B đã thuê đủ 3 tháng và không tiếp tục
thuê nữa thì A s ả lại B số ền đặt cọc 2 triệu đồng. Tuy nhiên, khi B tr ti
đã thuê đủ ời gian 3 tháng và chuyển đi không thuê nữa thì A lại không th
chịu trả số ền đặt cọc theo như đã quy định trong hợp đồng. Như vậy, A ti
đã vi phạm dân sự.
CÂU 3
Chủ ể làm một việc mà pháp luật cấm. Ví dụth : Tàng trữ và mua bán
trái phép ất ma tuý, giết ngườich ,... Chủ ể sử dụng quyền hạn vượth t
quá giới hạn pháp luật cho phép. dụ: Giết người do vượt quá
giới hạn phòng vệ chính đáng, tham nhũng... Chủ thể không thực hiện
nghĩa vụ mà Nhà nước bắt buộc.
CÂU 5
A. Có phải mọi hành vi trái pháp luật đều được coi là hành vi vi phạm
pháp luật? Câu trả lời không. Vi phạm pháp luật được định nghĩa
như sau: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ th
đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ hội
được pháp luật bảo vệ.
B, Sự thiệt hại về vật chất dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
-SAI. vì, ngoài thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần cũng là một
trong những dấu hiệu của vi phạm pháp luật. Mọi hành vi trái pháp
luật đều hành vi vi phạm pháp luật. -SAI. vì, chỉ những hành vi
trái pháp luật nào được chủ thể ực hiện một cách vô ý hay cố ýth
CHƯƠNG 5
3
Theo kết quả tìm kiếm của tôi, một số ốc gia có chỉ số cảm nhậqu n
tham nhũng (CPI) cao nhất thế ới năm 2022 Đan Mạch, New gi
Zealand, Phần Lan, Singapore Thụy Điển. Một số yếu tố chung
giúp các quốc gia này phòng chống tham nhũng hiệu quả là:
chính sách, pháp luật minh bạch, rõ ràng công bằng trên các
lĩnh vực quản kinh tế - xã hội phòng chống tham nhũng, tiêu
cực12.
Có tổ ức bộ máy nhà nước gọn gàng, hiệu quả, xây dựng đội ngũ ch
cán bộ, công chức, viên chức liêm chính, có trách nhiệm12.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công
nghệ vào hoạt động quản trị nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội theo
hướng công khai, minh bạch, thân thiện, dễ ếp cận31.ti
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều
tra, truy tố, xét xử, thi hành án; x nghiêm các trường hợp vi
phạm12.
Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò trách nhiệm của hội trong
phòng chống tham nhũng, tiêu cực; khuyến khích sự tham gia của
các tổ ức xã hội và truyền thông12.ch
Tích cực tham gia hợp tác quốc tế về phòng chống tham nhũng;
thực hiện đầy đủ các quyền nghĩa vụ của quốc gia thành viên
Công ước Liên hợp quốc về ống tham nhũng12.ch
ĐỐI VỚI VN
ghị quyết nêu rõ: Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn dân, toàn
quân đoàn kết, chung sức đồng lòng nỗ lực phấn đấu đạt được nhiều thành tựu quan
trọng trong phát triển kinh tế - hội. Quốc phòng, an ninh được givững tăng
cường.
Trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm. Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực như Nghị quyết Trung
ương 3 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, Kết luận số -KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành 21
Trung ương về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết
ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái vtưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự ễn biến", "tự chuyển a", Kết luận số -KL/TW di 10
ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 khóa
X, Kết luận số -KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về ếp tục tăng cường sự 12 ti
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Luật Phòng,
chống tham nhũng, Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.
Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đã đạt được nhiều kết quả
quan trọng, tạo chuyển biến mạnh mẽ, có bước đột phá, gắn kết chặt chẽ ữa "xây" gi
và "chống", có hiệu quả, ngày càng đi vào chiều sâu, góp phần kiềm chế, ngăn chặn
tình trạng tham nhũng, tiêu cực, được n bộ, đảng viên nhân dân đồng tình ởng
ứng, đánh giá cao, cộng đồng quốc tế ghi nhận.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế. Nhiều bộ, ngành, địa phương chưa có sự chuyển biến
nét trong phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, tiêu cực.
Tham nhũng, tiêu cực còn diễn ra nghiêm trọng, phức tạp trên nhiều lĩnh vực, nhất là
tổ chức n bộ; quản lý tài chính, ngân sách, tài sản công, quản lý vốn nhà nước đầu
o doanh nghiệp, đầu tư, y dựng, đấu thầu, đấu giá; đất đai, tài nguyên, khoáng
sản; tín dụng, ngân hàng; thuế, hải quan và các lĩnh vực thực thi pháp luật liên quan
trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
Tham nhũng, tiêu cực vẫn là một trong những nguy cơ đe dọa sự tồn vong của Đảng
và chế độ ta. Nguyên nhân chủ yếu là cơ chế n lý nhà nước trên một số lĩnh vựqu c
còn hạn chế, bất cập; việc thực thi pháp luật chưa nghiêm, kết quả phát hiện, xử lý
tham nhũng, tiêu cực chưa đủ sức n đe; tổ chức bộ máy còn chồng chéo, chưa tinh
gọn, hoạt động chưa hiệu quả; một bộ phận không nhỏ cán bộ, công chức, viên chức
suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; sự tham gia của xã hội trong phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực còn hạn chế.
Bước o giai đoạn phát triển mới, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng, tham nhũng sẽ diễn biến phức tạp, tinh vi. ng cuộc
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đứng trước những khó khăn, thách thức mới. Kế
thừa những thành tựu đã đạt được tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030.
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU THI PHÁP LU
I C
I C
I C
I CI C
NG T
NG T
NG T
NG TNG T
T Đ
T Đ
T Đ
T ĐT Đ ƯƠ
LU
LU
LU
LULU
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP ÁN CÓ ĐÁP Á
N
N
N
NN
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
S
S
S
S S
1:
1:
1:
1:1:
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1: Câu 1:
T
T
T
TT
r
r
r
rr
l
l
l
l l
i ng
i ng
i ng
i ngi ng
n
n
n
n n
g
g
g
gg
n nh
n nh
n nh
n nhn nh
ng ý sa
ng ý sa
ng ý sa
ng ý sang ý sa
u đây?
u đây?
u đây?
u đây?u đây?
Vi
Vi
Vi
ViVi
c k
c k
c k
c kc kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công
a công
a công
a công a công
dân V
dân V
dân V
dân Vdân V
i
i
i
ii
t Na
t Na
t Na
t Nat Na
m v
m v
m v
m vm v
i nha
i nha
i nha
i nhai nha
u t
u t
u t
u tu t
i V
i V
i V
i Vi V
i
i
i
ii
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đt Nam đượ
c đăng
c đăng
c đăng
c đăng c đăng
k
k
k
kk
ý t
ý t
ý t
ý tý t
i
i
i
i i
đâu?
đâu?
đâu?
đâu?đâu?
Hình ph
Hình ph
Hình ph
Hình phHình ph
t
t
t
tt
cao nh
cao nh
cao nh
cao nh cao nh
t áp d
t áp d
t áp d
t áp dt áp d
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ngng cho ng
i 15
i 15
i 15
i 15i 15
tu
tu
tu
tu tu ườ
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m t
m t
m t
m tm t
c bi
c bi
c bi
c bic bi
i đ
i đ
i đ
i đi đ
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm trt nghiêm tr
ng?
ng?
ng?
ng?ng?
Ng
Ng
Ng
NgNgườ
i b
i b
i b
i bi b
t đ
t đ
t đ
t đt đ
u có
u có
u có
u có u có
năng l
năng l
năng l
năng lnăng l
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân sc hành vi dân s
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu là bao nhiêu tu
i?
i?
i?
i?i?
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án: Đáp án:
Vi
Vi
Vi
ViVi
c k
c k
c k
c kc kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công
a công
a công
a công a công
dân V
dân V
dân V
dân Vdân V
i
i
i
ii
t Na
t Na
t Na
t Nat Na
m v
m v
m v
m vm v
i nha
i nha
i nha
i nhai nha
u t
u t
u t
u tu t
i V
i V
i V
i Vi V
i
i
i
ii
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đt Nam đượ
c đăng
c đăng
c đăng
c đăng c đăng
k
k
k
kk
ý t
ý t
ý t
ý tý t
i: UBND xã
i: UBND xã
i: UBND xã
i: UBND xã i: UBND xã
ph
ph
ph
phphườ
ng, th
ng, th
ng, th
ng, thng, th
i c
i c
i c
i ci c
trú c
trú c
trú c
trú c trú c
a m
a m
a m
a ma m
tr
tr
tr
trtr
n, n
n, n
n, n
n, nn, nơ ư
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng kýt trong các bên đăng ký
Hình ph
Hình ph
Hình ph
Hình phHình ph
t
t
t
tt
cao nh
cao nh
cao nh
cao nh cao nh
t áp d
t áp d
t áp d
t áp dt áp d
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ngng cho ng
i 15
i 15
i 15
i 15i 15
tu
tu
tu
tu tu ườ
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m t
m t
m t
m tm t
c bi
c bi
c bi
c bic bi
i đ
i đ
i đ
i đi đ
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm trt nghiêm tr
ng
ng
ng
ng ng
là: 12 năm
là: 12 năm
là: 12 năm
là: 12 nămlà: 12 năm
tù giam
tù giam
tù giam
tù giamtù giam
Ng
Ng
Ng
NgNgườ
i b
i b
i b
i bi b
t đ
t đ
t đ
t đt đ
u có
u có
u có
u có u có
năng l
năng l
năng l
năng lnăng l
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân sc hành vi dân s
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu là bao nhiêu tu
i
i
i
ii
: Đ
: Đ
: Đ
: Đ: Đ
6 tu
6 tu
6 tu
6 tu 6 tu
i tr
i tr
i tr
i tri tr
lên
lên
lên
lên lên
âu 2
âu 2
âu 2
âu 2âu 2
: Cho
: Cho
: Cho
: Cho: Cho
m
m
m
m m
t ví d
t ví d
t ví d
t ví dt ví d
v
v
v
v v
hành vi vi ph
hành vi vi ph
hành vi vi ph
hành vi vi phhành vi vi ph
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lum pháp lu
t hì
t hì
t hì
t hìt hì
nh s
nh s
nh s
nh snh s
u thà
u thà
u thà
u thàu thà
nh
nh
nh
nh nh
và phân tích c
và phân tích c
và phân tích c
và phân tích c và phân tích c
t
t
t
tt
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m trong ví d
m trong ví d
m trong ví d
m trong ví dm trong ví d
đã cho.
đã cho.
đã cho.
đã cho.đã cho.
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:Đáp án:
T
T
T
TT
ron
ron
ron
ronron
g câu h
g câu h
g câu h
g câu hg câu h
i này Sinh v
i này Sinh v
i này Sinh v
i này Sinh vi này Sinh v
iên
iên
iên
iêniên
có th
có th
có th
có th có th
đ
đ
đ
đđư
a ra m
a ra m
a ra m
a ra ma ra m
t ví d
t ví d
t ví d
t ví dt ví d
v
v
v
v v
m
m
m
mm
t v
t v
t v
t vt v
án hì
án hì
án hì
án hì án hì
nh s
nh s
nh s
nh snh s
b
b
b
b b
t
t
t
tt
k
k
k
k k
.
.
.
..
T
T
T
TT
ron
ron
ron
ronron
g n
g n
g n
g ng n
i dung phân tích c
i dung phân tích c
i dung phân tích c
i dung phân tích ci dung phân tích c
u thành t
u thành t
u thành t
u thành tu thành t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m thì
m thì
m thì
m thì m thì
sinh viên ph
sinh viên ph
sinh viên ph
sinh viên phsinh viên ph
i làm rõ đ
i làm rõ đ
i làm rõ đ
i làm rõ đi làm rõ đượ
c cá
c cá
c cá
c các cá
c ý sa
c ý sa
c ý sa
c ý sac ý sa
u:
u:
u:
u:u:
M
M
M
MM
t ch
t ch
t ch
t cht ch
th
th
th
thth
c
c
c
c c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t ch
t ch
t ch
t cht ch
quan c
quan c
quan c
quan c quan c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t khách quan c
t khách quan c
t khách quan c
t khách quan ct khách quan c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t khách th
t khách th
t khách th
t khách tht khách th
c
c
c
c c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m.
m.
m.
m.m.
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU
THI PHÁP LU THI PHÁP LU
I C
I C
I C
I CI C
NG T
NG T
NG T
NG TNG T
T Đ
T Đ
T Đ
T ĐT Đ ƯƠ
LU
LU
LU
LULU
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP Á
N CÓ ĐÁP ÁN CÓ ĐÁP Á
N
N
N
NN
Đ
Đ
Đ
ĐĐ
S
S
S
S S
1:
1:
1:
1:1:
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1:
Câu 1: Câu 1:
T
T
T
TT
r
r
r
rr
l
l
l
l l
i ng
i ng
i ng
i ngi ng
n
n
n
n n
g
g
g
gg
n nh
n nh
n nh
n nhn nh
ng ý sa
ng ý sa
ng ý sa
ng ý sang ý sa
u đây?
u đây?
u đây?
u đây?u đây?
Vi
Vi
Vi
ViVi
c k
c k
c k
c kc kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công
a công
a công
a công a công
dân V
dân V
dân V
dân Vdân V
i
i
i
ii
t Na
t Na
t Na
t Nat Na
m v
m v
m v
m vm v
i nha
i nha
i nha
i nhai nha
u t
u t
u t
u tu t
i V
i V
i V
i Vi V
i
i
i
ii
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đt Nam đượ
c đăng
c đăng
c đăng
c đăng c đăng
k
k
k
kk
ý t
ý t
ý t
ý tý t
i đâu?
i đâu?
i đâu?
i đâu?i đâu?
Hình ph
Hình ph
Hình ph
Hình phHình ph
t
t
t
tt
cao nh
cao nh
cao nh
cao nh cao nh
t áp d
t áp d
t áp d
t áp dt áp d
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ngng cho ng
i 15
i 15
i 15
i 15i 15
tu
tu
tu
tu tu ườ
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m t
m t
m t
m tm t
c bi
c bi
c bi
c bic bi
i đ
i đ
i đ
i đi đ
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm trt nghiêm tr
ng?
ng?
ng?
ng?ng?
Ng
Ng
Ng
NgNgườ
i b
i b
i b
i bi b
t đ
t đ
t đ
t đt đ
u có
u có
u có
u có u có
năng l
năng l
năng l
năng lnăng l
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân sc hành vi dân s
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu là bao nhiêu tu
i?
i?
i?
i?i?
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án: Đáp án:
Vi
Vi
Vi
ViVi
c k
c k
c k
c kc kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công
a công
a công
a công a công
dân V
dân V
dân V
dân Vdân V
i
i
i
ii
t Na
t Na
t Na
t Nat Na
m v
m v
m v
m vm v
i nha
i nha
i nha
i nhai nha
u t
u t
u t
u tu t
i V
i V
i V
i Vi V
i
i
i
ii
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đ
t Nam đt Nam đượ
c đăng
c đăng
c đăng
c đăng c đăng
k
k
k
kk
ý t
ý t
ý t
ý tý t
i: UBND xã
i: UBND xã
i: UBND xã
i: UBND xã i: UBND xã
ph
ph
ph
phphườ
ng, th
ng, th
ng, th
ng, thng, th
i c
i c
i c
i ci c
trú c
trú c
trú c
trú c trú c
a m
a m
a m
a ma m
tr
tr
tr
trtr
n, n
n, n
n, n
n, nn, nơ ư
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng ký
t trong các bên đăng kýt trong các bên đăng ký
Hình ph
Hình ph
Hình ph
Hình phHình ph
t
t
t
tt
cao nh
cao nh
cao nh
cao nh cao nh
t áp d
t áp d
t áp d
t áp dt áp d
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ng
ng cho ngng cho ng
i 15
i 15
i 15
i 15i 15
tu
tu
tu
tu tu ườ
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m t
m t
m t
m tm t
c bi
c bi
c bi
c bic bi
i đ
i đ
i đ
i đi đ
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm tr
t nghiêm trt nghiêm tr
ng
ng
ng
ng ng
là: 12 năm
là: 12 năm
là: 12 năm
là: 12 nămlà: 12 năm
tù giam
tù giam
tù giam
tù giamtù giam
Ng
Ng
Ng
NgNgườ
i b
i b
i b
i bi b
t đ
t đ
t đ
t đt đ
u có
u có
u có
u có u có
năng l
năng l
năng l
năng lnăng l
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân s
c hành vi dân sc hành vi dân s
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu
là bao nhiêu tu là bao nhiêu tu
i
i
i
ii
: Đ
: Đ
: Đ
: Đ: Đ
6 tu
6 tu
6 tu
6 tu 6 tu
i tr
i tr
i tr
i tri tr
lên
lên
lên
lên lên
Câu 2:
Câu 2:
Câu 2:
Câu 2: Câu 2:
Cho m
Cho m
Cho m
Cho mCho m
t
t
t
tt
ví d
ví d
ví d
ví d ví d
v
v
v
v v
hành
hành
hành
hành hành
vi vi ph
vi vi ph
vi vi ph
vi vi phvi vi ph
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lum pháp lu
t
t
t
tt
hình s
hình s
hình s
hình s hình s
và phân tích c
và phân tích c
và phân tích c
và phân tích c và phân tích c
u thành
u thành
u thành
u thành u thành
t
t
t
tt
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m trong ví d
m trong ví d
m trong ví d
m trong ví dm trong ví d
đã cho.
đã cho.
đã cho.
đã cho.đã cho.
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:Đáp án:
T
T
T
TT
ron
ron
ron
ronron
g câu h
g câu h
g câu h
g câu hg câu h
i này Sinh v
i này Sinh v
i này Sinh v
i này Sinh vi này Sinh v
iên
iên
iên
iêniên
có th
có th
có th
có th có th
đ
đ
đ
đđư
a ra m
a ra m
a ra m
a ra ma ra m
t ví d
t ví d
t ví d
t ví dt ví d
v
v
v
v v
m
m
m
mm
t v
t v
t v
t vt v
án hì
án hì
án hì
án hì án hì
nh s
nh s
nh s
nh snh s
b
b
b
b b
t
t
t
tt
k
k
k
k k
.
.
.
..
T
T
T
TT
ron
ron
ron
ronron
g n
g n
g n
g ng n
i dung phân tích c
i dung phân tích c
i dung phân tích c
i dung phân tích ci dung phân tích c
u thành t
u thành t
u thành t
u thành tu thành t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m thì
m thì
m thì
m thì m thì
sinh viên ph
sinh viên ph
sinh viên ph
sinh viên phsinh viên ph
i làm rõ đ
i làm rõ đ
i làm rõ đ
i làm rõ đi làm rõ đượ
c cá
c cá
c cá
c các cá
c ý sa
c ý sa
c ý sa
c ý sac ý sa
u:
u:
u:
u:u:
M
M
M
MM
t ch
t ch
t ch
t cht ch
th
th
th
thth
c
c
c
c c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t ch
t ch
t ch
t cht ch
quan c
quan c
quan c
quan c quan c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t khách quan c
t khách quan c
t khách quan c
t khách quan ct khách quan c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m
m
m
mm
M
M
M
MM
t khách th
t khách th
t khách th
t khách tht khách th
c
c
c
c c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m.
m.
m.
m.m.
Câu 3:
Câu 3:
Câu 3:
Câu 3: Câu 3:
Các n
Các n
Các n
Các nCác n
h
h
h
hh
n đ
n đ
n đ
n đn đ
nh d
nh d
nh d
nh dnh dướ
i đây
i đây
i đây
i đây i đây
đú
đú
đú
đúđú
ng hay sai? Gi
ng hay sai? Gi
ng hay sai? Gi
ng hay sai? Ging hay sai? Gi
i thích?
i thích?
i thích?
i thích?i thích?
1.B
1.B
1.B
1.B1.B
n ch
n ch
n ch
n chn ch
t c
t c
t c
t ct c
a
a
a
aa
Nhà n
Nhà n
Nhà n
Nhà n Nhà n
c không ch
c không ch
c không ch
c không chc không ch
có tính giai c
có tính giai c
có tính giai c
có tính giai c có tính giai c
p
p
p
p p
mà còn có tính
mà còn có tính
mà còn có tính
mà còn có tínhmà còn có tính
xã h
xã h
xã h
xã hxã h ướ
i.
i.
i.
i.i.
2.Năng
2.Năng
2.Năng
2.Năng2.Năng
l
l
l
l l
t và năng l
t và năng l
t và năng l
t và năng lt và năng l
c pháp lu
c pháp lu
c pháp lu
c pháp luc pháp lu
c hành vi c
c hành vi c
c hành vi c
c hành vi cc hành vi c
a cá nhâ
a cá nhâ
a cá nhâ
a cá nhâa cá nhâ
n ch
n ch
n ch
n chn ch
ch
ch
ch
chch
m d
m d
m d
m dm d
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó cht khi cá nhân đó chế
t.
t.
t.
t.t.
3.Ch
3.Ch
3.Ch
3.Ch3.Ch
có cá nhâ
có cá nhâ
có cá nhâ
có cá nhâ có cá nhâ
n m
n m
n m
n mn m
i l
i l
i l
i li l
à ch
à ch
à ch
à chà ch
th
th
th
thth
c
c
c
cc
a vi ph
a vi ph
a vi ph
a vi pha vi ph
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lum pháp lu
t.
t.
t.
t.t.
4.Ch
4.Ch
4.Ch
4.Ch4.Ch
th
th
th
thth
c
c
c
c c
a
a
a
aa
t
t
t
t t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m là cá nhân và t
m là cá nhân và t
m là cá nhân và t
m là cá nhân và tm là cá nhân và t
ch
ch
ch
chch
c.
c.
c.
c.c.
5.Con dâu có quy
5.Con dâu có quy
5.Con dâu có quy
5.Con dâu có quy5.Con dâu có quy
n h
n h
n h
n hn hưở ế
ng th
ng th
ng th
ng thng th
a k
a k
a k
a ka k
c
c
c
c c
a
a
a
aa
cha m
cha m
cha m
cha m cha m
ch
ch
ch
chch
ng
ng
ng
ng ng
hàn
hàn
hàn
hàn hàn
g th
g th
g th
g thg th
a k
a k
a k
a ka k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t.
t.
t.
t.t.
6.V
6.V
6.V
6.V6.V
i
i
i
ii
c đăng ký k
c đăng ký k
c đăng ký k
c đăng ký kc đăng ký kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công dân V
a công dân V
a công dân V
a công dân Va công dân V
i
i
i
ii
t Nam v
t Nam v
t Nam v
t Nam vt Nam v
i nha
i nha
i nha
i nhai nha
u đ
u đ
u đ
u đu đượ
c ti
c ti
c ti
c tic tiế
n hà
n hà
n hà
n hàn hà
nh t
nh t
nh t
nh tnh t
i UB
i UB
i UB
i UBi UB
ND xã
ND xã
ND xã
ND xã ND xã
ph
ph
ph
phphườ
ng, th
ng, th
ng, th
ng, thng, th
i c
i c
i c
i ci c
trú c
trú c
trú c
trú c trú c
a m
a m
a m
a ma m
t trong các
t trong các
t trong các
t trong các t trong các
bên
bên
bên
bênbên
.'
.'
.'
.'.'
tr
tr
tr
trtr
n n
n n
n n
n nn nơ ư
Đáp án
Đáp án
Đáp án
Đáp ánĐáp án
1. B
1. B
1. B
1. B1. B
n ch
n ch
n ch
n chn ch
t
t
t
tt
c
c
c
c c
a
a
a
aa
Nhà n
Nhà n
Nhà n
Nhà n Nhà n
c không ch
c không ch
c không ch
c không chc không ch
có tính g
có tính g
có tính g
có tính g có tính g
iai c
iai c
iai c
iai ciai c
p
p
p
pp
mà còn có tính xã h
mà còn có tính xã h
mà còn có tính xã h
mà còn có tính xã hmà còn có tính xã h ướ
i.
i.
i.
i.i.
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: đúng, b
i: đúng, b
i: đúng, b
i: đúng, bi: đúng, b
i vì b
i vì b
i vì b
i vì bi vì b
t c
t c
t c
t ct c
a nhà n
a nhà n
a nhà n
a nhà na nhà n
n ch
n ch
n ch
n chn ch ướ
c mang
c mang
c mang
c mang c mang
2
2
2
2 2
thu
thu
thu
thuthu
c tính, tí
c tính, tí
c tính, tí
c tính, tíc tính, tí
nh g
nh g
nh g
nh gnh g
iai c
iai c
iai c
iai ciai c
p và tính xã
p và tính xã
p và tính xã
p và tính xã p và tính xã
h
h
h
hh
i.
i.
i.
i.i.
2. Năng l
2. Năng l
2. Năng l
2. Năng l2. Năng l
t
t
t
tt
và n
và n
và n
và n và n
ăng l
ăng l
ăng l
ăng lăng l
c pháp lu
c pháp lu
c pháp lu
c pháp luc pháp lu
c hành vi c
c hành vi c
c hành vi c
c hành vi cc hành vi c
a
a
a
aa
cá nh
cá nh
cá nh
cá nh cá nh
ân ch
ân ch
ân ch
ân chân ch
ch
ch
ch
chch
m d
m d
m d
m dm d
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó ch
t khi cá nhân đó cht khi cá nhân đó chế
t.
t.
t.
t.t.
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, bi: sai, b
i vì, n
i vì, n
i vì, n
i vì, ni vì, n
ăn
ăn
ăn
ănăn
g l
g l
g l
g lg l
c h
c h
c h
c hc h
ành
ành
ành
ànhành
vi c
vi c
vi c
vi c vi c
a
a
a
aa
cá nh
cá nh
cá nh
cá nh cá nh
ân
ân
ân
ânân
có th
có th
có th
có th có th
b
b
b
bb
m
m
m
m m
t đi khi cá nhân đó ch
t đi khi cá nhân đó ch
t đi khi cá nhân đó ch
t đi khi cá nhân đó cht đi khi cá nhân đó chư
a
a
a
a a
ch
ch
ch
chchế
t, c
t, c
t, c
t, ct, c
th
th
th
thth
cá nhân b
cá nhân b
cá nhân b
cá nhân b cá nhân b
i m
i m
i m
i mi m
t năng l
t năng l
t năng l
t năng lt năng l
c
c
c
c c
hàn
hàn
hàn
hànhàn
h v
h v
h v
h vh v
i dân
i dân
i dân
i dâni dân
s
s
s
s s
.
.
.
..
3. Ch
3. Ch
3. Ch
3. Ch3. Ch
có cá
có cá
có cá
có cá có cá
nhân m
nhân m
nhân m
nhân mnhân m
i là
i là
i là
i lài là
ch
ch
ch
ch ch
th
th
th
thth
c
c
c
c c
a
a
a
aa
vi ph
vi ph
vi ph
vi ph vi ph
m
m
m
mm
pháp lu
pháp lu
pháp lu
pháp lu pháp lu
t.
t.
t.
t.t.
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, bi: sai, b
i vì, ch
i vì, ch
i vì, ch
i vì, chi vì, ch
th
th
th
thth
c
c
c
cc
a
a
a
aa
vi ph
vi ph
vi ph
vi ph vi ph
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lu
m pháp lum pháp lu
t là cá n
t là cá n
t là cá n
t là cá nt là cá n
hân và t
hân và t
hân và t
hân và thân và t
ch
ch
ch
chch
c.
c.
c.
c.c.
4. Ch
4. Ch
4. Ch
4. Ch4. Ch
th
th
th
thth
c
c
c
c c
a t
a t
a t
a ta t
i ph
i ph
i ph
i phi ph
m là cá nhân và t
m là cá nhân và t
m là cá nhân và t
m là cá nhân và tm là cá nhân và t
ch
ch
ch
chch
c.
c.
c.
c.c.
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, bi: sai, b
i vì, t
i vì, t
i vì, t
i vì, ti vì, t
c không ph
c không ph
c không ph
c không phc không ph
i ch
i ch
i ch
i chi ch
ch
ch
ch
chch
u trá
u trá
u trá
u tráu t
ch
ch
ch
chch
nhi
nhi
nhi
nhi nhi
m
m
m
mm
hình s
hình s
hình s
hình s hình s
trong lu
trong lu
trong lu
trong lu trong lu
t hì
t hì
t hì
t hìt hì
nh s
nh s
nh s
nh snh s
Vi
Vi
Vi
ViVi
t
t
t
t t
Nam.
Nam.
Nam.
Nam.Nam.
5. Con dâu có
5. Con dâu có
5. Con dâu có
5. Con dâu có 5. Con dâu có
qu
qu
qu
ququ
y
y
y
yy
n h
n h
n h
n hn hưở
ng th
ng th
ng th
ng thng th
a
a
a
aa
k
k
k
k kế
c
c
c
c c
a cha
a cha
a cha
a chaa cha
m
m
m
m m
ch
ch
ch
chch
n
n
n
nn
g
g
g
g g
hàng th
hàng th
hàng th
hàng th hàng th
a k
a k
a k
a ka k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t.
t.
t.
t.t.
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, bi: sai, b
i vì, c
i vì, c
i vì, c
i vì, ci vì, c
o
o
o
oo
n dâu kh
n dâu kh
n dâu kh
n dâu khn dâu kh
ô
ô
ô
ôô
ng đ
ng đ
ng đ
ng đng đượ
c h
c h
c h
c hc h
ng th
ng th
ng th
ng thng th
a k
a k
a k
a ka k
theo pháp lu
theo pháp lu
theo pháp lu
theo pháp lu theo pháp lu
t, do v
t, do v
t, do v
t, do vt, do v
y không thê
y không thê
y không thê
y không thê y không thê ưở ế
xét theo hàng th
xét theo hàng th
xét theo hàng th
xét theo hàng thxét theo hàng th
a
a
a
aa
k
k
k
k k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t.
t.
t.
t.t.
6. V
6. V
6. V
6. V6. V
i
i
i
ii
c
c
c
cc
đăng ký k
đăng ký k
đăng ký k
đăng ký k đăng ký kế
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công dân V
a công dân V
a công dân V
a công dân Va công dân V
i
i
i
ii
t
t
t
tt
N
N
N
N N
am
am
am
amam
v
v
v
v v
i nhau đ
i nhau đ
i nhau đ
i nhau đi nhau đượ ế
c ti
c ti
c ti
c tic ti
n hà
n hà
n hà
n hàn hà
nh
nh
nh
nhnh
t
t
t
t t
i
i
i
ii
U
U
U
U U
BND xã
BND xã
BND xã
BND xã BND xã
ph
ph
ph
phphườ
ng, th
ng, th
ng, th
ng, thng, th
i c
i c
i c
i ci c
trú c
trú c
trú c
trú c trú c
a m
a m
a m
a ma m
t trong các
t trong các
t trong các
t trong các t trong các
bên
bên
bên
bênbên
.
.
.
..
tr
tr
tr
trtr
n n
n n
n n
n nn nơ ư
Tr
Tr
Tr
TrTr
l
l
l
l l
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, b
i: sai, bi: sai, b
i vì, V
i vì, V
i vì, V
i vì, Vi vì, V
i
i
i
ii
t hôn gi
t hôn gi
t hôn gi
t hôn git hôn gi
a công dân V
a công dân V
a công dân V
a công dân Va công dân V
i
i
i
ii
t Nam v
t Nam v
t Nam v
t Nam vt Nam v
c đăng ký k
c đăng ký k
c đăng ký k
c đăng ký kc đăng ký kế
i
i
i
ii
nhau đ
nhau đ
nhau đ
nhau đ nhau đượ ế
c ti
c ti
c ti
c tic ti
n
n
n
n n
hành t
hành t
hành t
hành thành t ườ
i UBND xã ph
i UBND xã ph
i UBND xã ph
i UBND xã phi UBND xã ph
ng, th
ng, th
ng, th
ng, thng, th
i c
i c
i c
i ci c
trú c
trú c
trú c
trú c trú c
a m
a m
a m
a ma m
t trong các bên ch
t trong các bên ch
t trong các bên ch
t trong các bên cht trong các bên ch
tr
tr
tr
trtr
n n
n n
n n
n nn nơ ư
đ
đ
đ
đđượ
c áp d
c áp d
c áp d
c áp dc áp d
ng
ng
ng
ng ng
trong tr
trong tr
trong tr
trong trtrong trườ
ng h
ng h
ng h
ng hng h
p k
p k
p k
p kp k ế
t hô
t hô
t hô
t hôt hô
n t
n t
n t
n tn t
i V
i V
i V
i Vi V
i
i
i
ii
t Nam, còn k
t Nam, còn k
t Nam, còn k
t Nam, còn kt Nam, còn k
t hôn t
t hôn t
t hôn t
t hôn tt hôn t
i n
i n
i n
i ni n
i c
i c
i c
i ci c
quan
quan
quan
quan quan ế ướ
c ngoài thì đăng ký t
c ngoài thì đăng ký t
c ngoài thì đăng ký t
c ngoài thì đăng ký tc ngoài thì đăng ký t ơ
đ
đ
đ
đđ
i di
i di
i di
i dii di
n ngo
n ngo
n ngo
n ngon ngo
i giao c
i giao c
i giao c
i giao ci giao c
a V
a V
a V
a Va V
i
i
i
ii
t Nam t
t Nam t
t Nam t
t Nam tt Nam t
i n
i n
i n
i ni n ướ
c đó
c đó
c đó
c đóc đó
Câu 4:
Câu 4:
Câu 4:
Câu 4: Câu 4:
Ông
Ông
Ông
ÔngÔng
A
A
A
AA
và bà B k
và bà B k
và bà B k
và bà B k và bà B kế
t hôn năm 1993 và sinh đ
t hôn năm 1993 và sinh đ
t hôn năm 1993 và sinh đ
t hôn năm 1993 và sinh đt hôn năm 1993 và sinh đượ
c 3 ng
c 3 ng
c 3 ng
c 3 ngc 3 ngườ
i con là C sinh n
i con là C sinh n
i con là C sinh n
i con là C sinh ni con là C sinh n
ăm
ăm
ăm
ămăm
1994,
1994,
1994,
1994, 1994,
D
D
D
DD
sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có m
sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có m
sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có m
sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có m sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có m
t ng
t ng
t ng
t ngt ngườ
i co
i co
i co
i coi co
n nuôi
n nuôi
n nuôi
n nuôin nuôi
tên l
tên l
tên l
tên l tên l
à M
à M
à M
à M à M
sinh năm 1990. Năm 2013 bà B
sinh năm 1990. Năm 2013 bà B
sinh năm 1990. Năm 2013 bà B
sinh năm 1990. Năm 2013 bà B sinh năm 1990. Năm 2013 bà B
b
b
b
bb
nh, tháng 2 năm
nh, tháng 2 năm
nh, tháng 2 năm
nh, tháng 2 nămnh, tháng 2 năm
201
201
201
201 201
4 Bà B ch
4 Bà B ch
4 Bà B ch
4 Bà B ch4 Bà B ch
b
b
b
b b ế
t, bi
t, bi
t, bi
t, bit, biế
t r
t r
t r
t rt r
ng tài
ng tài
ng tài
ng tài ng tài
s
s
s
ss
n ch
n ch
n ch
n chn ch
ung
ung
ung
ungung
c
c
c
c c
a
a
a
a a
A
A
A
AA
và B là 2 t
và B là 2 t
và B là 2 t
và B là 2 t và B là 2 t
đ
đ
đ
đđ
ng,
ng,
ng,
ng,ng,
Anh (ch
Anh (ch
Anh (ch
Anh (chAnh (ch
) hãy
) hãy
) hãy
) hãy ) hãy
phân chia di s
phân chia di s
phân chia di s
phân chia di sphân chia di s
n th
n th
n th
n thn th
a k
a k
a k
a ka k ế
trong
trong
trong
trong trong
các tr
các tr
các tr
các trcác trườ
ng h
ng h
ng h
ng hng h
p sau:
p sau:
p sau:
p sau:p sau:
Bà B không đ
Bà B không đ
Bà B không đ
Bà B không đBà B không đ
l
l
l
ll
i di chú
i di chú
i di chú
i di chúi di chú
c.
c.
c.
c.c.
Bà B đ
Bà B đ
Bà B đ
Bà B đBà B đ
l
l
l
l l
i di chúc có n
i di chúc có n
i di chúc có n
i di chúc có ni di chúc có n
i dung nh
i dung nh
i dung nh
i dung nhi dung như
s
s
s
ss
au: “T
au: “T
au: “T
au: “Tau: “T
oàn b
oàn b
oàn b
oàn boàn b
t
t
t
t t
ài s
ài s
ài s
ài sài s
n c
n c
n c
n cn c
a B đ
a B đ
a B đ
a B đa B đượ
c ch
c ch
c ch
c chc ch
uy
uy
uy
uyuy
n cho
n cho
n cho
n chon cho
Q” (Q
Q” (Q
Q” (Q
Q” (Q Q” (Q
là anh ru
là anh ru
là anh ru
là anh rulà anh ru
t c
t c
t c
t ct c
a B).
a B).
a B).
a B).a B).
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:
Đáp án:Đáp án:
a. Bà B kh
a. Bà B kh
a. Bà B kh
a. Bà B kha. Bà B kh
ông đ
ông đ
ông đ
ông đông đ
l
l
l
l l
i
i
i
ii
di
di
di
di di
chúc t
chúc t
chúc t
chúc t chúc t
hì đ
hì đ
hì đ
hì đhì đượ
c c
c c
c c
c cc c
hia nh
hia nh
hia nh
hia nhhia như
sau:
sau:
sau:
sau: sau:
Căn c
Căn c
Căn c
Căn cCăn c
đi
đi
đi
điđi
u
u
u
u u
6
6
6
66
75, 676 b
75, 676 b
75, 676 b
75, 676 b75, 676 b
t dân s
t dân s
t dân s
t dân st dân s
2005, thì di s
2005, thì di s
2005, thì di s
2005, thì di s 2005, thì di s
n th
n th
n th
n thn th
a k
a k
a k
a ka k
c
c
c
c c
lu
lu
lu
lulu ế
a B đ
a B đ
a B đ
a B đa B đượ
c chi
c chi
c chi
c chic chi
a nh
a nh
a nh
a nha như
sau:
sau:
sau:
sau: sau:
Th
Th
Th
ThTh
i đi
i đi
i đi
i đii đi
m
m
m
mm
m
m
m
m m
a
a
a
aa
k
k
k
k k
th
th
th
thth ế
c
c
c
c c
a B: tháng 2 n
a B: tháng 2 n
a B: tháng 2 n
a B: tháng 2 na B: tháng 2 n
ăm 20
ăm 20
ăm 20
ăm 20ăm 20
14.
14.
14.
14.14.
Di s
Di s
Di s
Di sDi s
n th
n th
n th
n thn th
a
a
a
aa
k
k
k
k k ế
c
c
c
c c
a B: 2 x ½ = 1t
a B: 2 x ½ = 1t
a B: 2 x ½ = 1t
a B: 2 x ½ = 1ta B: 2 x ½ = 1t
đ
đ
đ
đđ
ng
ng
ng
ngng
Hàng th
Hàng th
Hàng th
Hàng thHàng th
a k
a k
a k
a ka k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t c
t c
t c
t ct c
a B có: ông
a B có: ông
a B có: ông
a B có: ông a B có: ông
A,
A,
A,
A,A,
C, D, E và M.
C, D, E và M.
C, D, E và M.
C, D, E và M. C, D, E và M.
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri1/5 = 200 tri
u đ
u đ
u đ
u đu đ
ng.
ng.
ng.
ng.ng.
M
M
M
MM
i
i
i
ii
ng
ng
ng
ng ngườ
i
i
i
i i
hàng th
hàng th
hàng th
hàng th hàng th
a k
a k
a k
a ka k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t c
t c
t c
t ct c
a
a
a
aa
B đ
B đ
B đ
B đ B đượ
c h
c h
c h
c hc hưở
ng 200 tri
ng 200 tri
ng 200 tri
ng 200 tring 200 tri
u đ
u đ
u đ
u đu đ
ng.
ng.
ng.
ng.ng.
b. Bà B đ
b. Bà B đ
b. Bà B đ
b. Bà B đb. Bà B đ
l
l
l
l l
i di chúc có n
i di chúc có n
i di chúc có n
i di chúc có ni di chúc có n
i
i
i
i i
dung nh
dung nh
dung nh
dung nhdung nh ư
s
s
s
ss
au: “T
au: “T
au: “T
au: “Tau: “T
oàn b
oàn b
oàn b
oàn boàn b
a B đ
a B đ
a B đ
a B đa B đ
tài s
tài s
tài s
tài s tài s
n c
n c
n c
n cn c ượ
c chu
c chu
c chu
c chuc chu
y
y
y
yy
n cho
n cho
n cho
n chon cho
Q”
Q”
Q”
Q” Q”
(Q là anh ru
(Q là anh ru
(Q là anh ru
(Q là anh ru(Q là anh ru
t c
t c
t c
t ct c
a B).
a B).
a B).
a B).a B).
T
T
T
TT
ron
ron
ron
ronron
g tr
g tr
g tr
g trg tr
ng h
ng h
ng h
ng hng h
i
i
i
i i
t
t
t
ttườ
p này thì có di chúc tuy nhiên, có các đ
p này thì có di chúc tuy nhiên, có các đ
p này thì có di chúc tuy nhiên, có các đ
p này thì có di chúc tuy nhiên, có các đp này thì có di chúc tuy nhiên, có các đ ượ ượ ư
ng đ
ng đ
ng đ
ng đng đ
c h
c h
c h
c hc h
ng theo đi
ng theo đi
ng theo đi
ng theo đing theo đi
u
u
u
u u
669. Do v
669. Do v
669. Do v
669. Do v669. Do v
y
y
y
yy
,
,
,
,,
di s
di s
di s
di s di s
n th
n th
n th
n thn th
a k
a k
a k
a ka k ế
c
c
c
c c
a
a
a
aa
B đ
B đ
B đ
B đ B đượ
c chi
c chi
c chi
c chic chi
a nh
a nh
a nh
a nha như
s
s
s
s s
au:
au:
au:
au:au:
Tìm m
Tìm m
Tìm m
Tìm mTìm m
t
t
t
tt
su
su
su
su su
t th
t th
t th
t tht th
a k
a k
a k
a ka k
n
n
n
n n ế ế
u
u
u
uu
di s
di s
di s
di s di s
n c
n c
n c
n cn c
a
a
a
aa
B đ
B đ
B đ
B đ B đượ
c chia theo pháp lu
c chia theo pháp lu
c chia theo pháp lu
c chia theo pháp luc chia theo pháp lu
t:
t:
t:
t:t:
Hàng th
Hàng th
Hàng th
Hàng thHàng th
a k
a k
a k
a ka k ế
th
th
th
thth
nh
nh
nh
nhnh
t c
t c
t c
t ct c
a B có: ông
a B có: ông
a B có: ông
a B có: ông a B có: ông
A,
A,
A,
A,A,
C, D, E và M.
C, D, E và M.
C, D, E và M.
C, D, E và M. C, D, E và M.
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri
1/5 = 200 tri1/5 = 200 tri
u đ
u đ
u đ
u đu đ
ng.
ng.
ng.
ng.ng.
Nh
Nh
Nh
NhNh
ng ng
ng ng
ng ng
ng ngng ngườ
i đ
i đ
i đ
i đi đượ
c h
c h
c h
c hc hưở
ng theo đi
ng theo đi
ng theo đi
ng theo đing theo đi
u
u
u
uu
669 bao g
669 bao g
669 bao g
669 bao g 669 bao g
m: ông
m: ông
m: ông
m: ông m: ông
A, D, E
A, D, E
A, D, E
A, D, EA, D, E
M
M
M
MM
i
i
i
ii
ng
ng
ng
ng ngườ
i đ
i đ
i đ
i đi đượ
c nh
c nh
c nh
c nhc nh
n:
n:
n:
n:n:
200 x 2/3 = 133,3 tri
200 x 2/3 = 133,3 tri
200 x 2/3 = 133,3 tri
200 x 2/3 = 133,3 tri200 x 2/3 = 133,3 tri
u
u
u
uu
Theo di ch
Theo di ch
Theo di ch
Theo di chTheo di ch
úc thì Q
úc thì Q
úc thì Q
úc thì Qúc thì Q
đ
đ
đ
đ đượ
c h
c h
c h
c hc hưở
ng: 1
ng: 1
ng: 1
ng: 1 ng: 1
(133,3 x
(133,3 x
(133,3 x
(133,3 x (133,3 x
3) = 46
3) = 46
3) = 46
3) = 463) = 46
6,7 tri
6,7 tri
6,7 tri
6,7 tri6,7 tri
u
u
u
uu
Câu 1: Quan hệ pháp luật dân sự là gì? Phân tích cơ cấu của quan hệ pháp luật dân
sự (lấy ví dụ minh họa).
Đáp án
Quan hệ pháp luật dân sự:
Là quan hệ xã hội được các quy phạm dân sự điều chỉnh trong đó các bên tham gia
độc lập về tổ chức và tài sản, bình đẳng về địa vị pháp lý quyền và nghĩa vụ các
bền được nhà nước bảo đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
Cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự: Quan hệ pháp luật dân sự có ba bộ phận cấu thành
là chủ thể, khách thể và nội dung
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là những người tham gia vào quan hệ pháp luật dân
sự mang quyền và nghĩa vụ trong quan hệ đó. Người nói ở đây bao gồm cá nhân pháp
nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác trong đó hộ gia đình và tổ hợp tác là chủ thể đặc biệt của
| 1/23

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG BTVN CHƯƠNG 1;
CÂU 2. phân biệt nhà nước với các tổ chức xã hội khác? cho ví dụ minh họa.
1. Nhà nước là gì?
Nhà nước là một bộ phận cấu thành hệ thống chính trị, là một tổ chức quyền lực chính trị của xã hội có giai
cấp, có lãnh thổ, dân cư và chính quyền độc lập, có khả năng đặt ra và thực thi pháp luật nhằm thiết lập trật
tự xã hội nhất định trong phạm vi lãnh thổ của mình.
Nhà nước có bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính cụ thể. Nhà nước nằm
trong hệ thống chính trị Việt Nam do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
2. Các tổ chức xã hội là gì?
Các tổ chức xã hội là các tổ chức chính trị xã hội, là một bộ phân cấu thành trong hệ thống chính trị, các tổ
chức được hoạt động theo nguyên tắc tập trung, tự nguyện và được hệ thống tổ chức từ trung ương đến địa
phương. Mỗi tổ chức chính trị xã hội lại thực hiện một vai trò và trách nhiệm khác nhau vì người dân.
Các tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị Việt Nam là: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp
Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
. Ví d v nhà nước v c v i các t i các t ch c h c xã h c xã h i khác
Ví dụ cụ thể để các bạn thấy rõ được sự khác biệt giữa nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội
là: U ban nhân dân tnh Thái Nguyên và Hi Liên hip ph n tnh Thái Nguyên
Hai cơ quan này nm trong h thng cơ quan nhà nước và Hi Liên hip ph n Vit Nam.
Nhưng U ban nhân dân tnh được thc hin quyn lc trong đơn v hành chính cp tnh Thái
Nguyên còn Hi Liên hip ph n tnh Thái Nguyên ch thc hin nhng vic liên quan đến t
chc và v ph n tnh Thái Nguyên.
Hơn na Hi Liên hip ph n tnh Thái Nguyên còn là mt t chc chính tr xã hi nm trong
U ban nhân dân tnh Thái Nguyên và đóng góp cho vic qun lý ca U ban nhân dân. CÂU 3: 3
Bản chất của nhà n ớ
ư c CHXHCNVN Việt Nam
Điều 2 Hiến pháp năm 2013 khẳng định:
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà
nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”.

Bản chất của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam theo Hiến pháp 2013
là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Cụ thể:
– Nhân dân là chủ t ể tối cao của quyền lực nhà nước; h
– Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của tất cả các dân tộc trên lãnh
thổ Việt Nam, là biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
– Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở nguyên
tắc bình đẳng trong mối quan hệ giữa nhà nước và công dân;
– Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước dân chủ và pháp quyền.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa (XHCN).
Nhà nước CHXHCN Việt Nam nằm trong tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Đó là
kiểu nhà nước có bản chất hoàn toàn khác với kiểu nhà nước bóc lột và là kiểu nhà nước cao
nhất trong lịch sử, là nhà nước của dân, do dân và vì dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân và vì nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
và đội ngũ trí thức.”(Điều 2, Hiến pháp 1992).
Nhà nước bảo đảm cho nhân dân thực sự tham gia vào quản lý nhà nước và quản lý xã hội,
đảm bảo quyền ứng cử cũng như quyền bầu cử của nhân dân, thực sự có quyền lựa chọn những
người đại biểu xứng đáng của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước.
3. Chức năng của Nhà nước Cộng hoà xã hội c ủ nghĩa V h iệt Nam
3.1. Chức năng đối nội
Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của nhà nước trong nội bộ đất nước. Ví dụ: ảm bả Đ o trật ự xã hội, trấ t
n áp những phần tử chống đối chế độ, ả b o vệ
chế độ kinh tế … là những chức năng đối nội của các nhà nước.
- Chức năng tổ chức và quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội, nhằm thực hiện mục đích
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh .
Tổ chức và quản lý nền kinh tế đất nước, xét đến cùng là chức năng hàng đầu và là
cơ bản nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa nhằm xây dựng mọi xã hội
dựa trên cơ sở vật chất và kỹ thuật phát triển cao.
Nhà nước ta là người đại diện cho ý chí, quyền lực của Nhân dân lao động, là người
chủ sở hữu đối với các tư liệu sản xuất chủ yếu; là người nắm trong tay các công cụ,
phương tiện quản lý (chính sách, kế hoạch, pháp luật, tài chính, ngân hàng…) và quản
lý việc sử dụng tài sản quốc gia. Trên cơ sở đó, Nhà nước có đủ điều kiện để tổ chức
quản lý sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế trong nước cũng như hợp tác quốc tế.
- Chức năng giữ vững an ninh chính trị, trật ự an toàn t
xã hội, trấn áp sự phản kháng
của giai cấp thống trị bị lật ổ và nhữn đ
g âm mưu phản cách mạng khác.
- Chức năng bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ các quyền và lợi ích cơ bản của công
nhân và các tổ chức. Đây là chức năng, nhiệm vụ của nhà nước xã hội chủ nghĩa
quan trọng, liên quan trực tiếp đến việc thực hiện tất ả các ch c ức năng khác của Nhà
nước. Pháp luật là phương tiện quan trọng để Nhà nước tổ chức thực hiện có hiệu
quả tất cả các chức năng của mình, do đó, bảo vệ t ật tự r
pháp luật, tăng cường pháp
chế xã hội chủ nghĩa là hoạt động thường xuyên, có ý nghĩa quyết định đối với việc
nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước. Mục đích của chức năng này là nhằm bảo
đảm cho pháp luật được thi hành một cách nghiêm chỉnh và thống nhất, thực hiện quản lý trên tất ả
c các lĩnh vực của đời sống xã hội bằng pháp luật.
- Chức năng bảo vệ quyền tự do, dân chủ của Nhân dân.
3.2. Chức năng đối ngoại
Chức năng đối ngoại thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nhà nước và dân tộc khác.
Ví dụ: Phòng thủ đất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối bang giao
với các quốc gia khác …
Nhà nước ta thực hiện chức năng đối ngoại nhằm tranh thủ sự đồng tình ủng hộ và
giúp đỡ của nhân dân thế giới, mở rộng hợp tác quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đồng thời làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với
phong trào cách mạng thế g ới. i
Đảng ta nhấn mạnh: “Mục tiêu của chính sách đối
ngoại là tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đi
lên chủ nghĩa xã hội, góp phần vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân loại thế giới
vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội” (Đảng Cộng sản Việt Nam:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb.ST, H.1991, tr19). Chương ii Câu 1:
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung được đặt ra bởi nhà nước, thể h ệ i n bản chất ủ c a giai
cấp thống trị. Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, là công cụ quan trọng để thực hiện
quyền lực của nhà nước, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và duy trì địa vị .Pháp luật có vai trò điều
tiết và định hướng sự phát triển của các quan hệ xã hội, bảo đảm trật tự, ổn đ
ịnh, tiến bộ xã hội . Pháp
luật cũng là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ qu ền, lợi ích hợp pháp của mình y
Vì vậy, pháp luật là công cụ đ ợc ư
nhà nước sử dụng để tổ chức và quản lí xã hội hiệu quả n ất, h bởi vì:
• Pháp luật mang tính bắt buộc thực hiện, được nhà nước bảo đảm bằng cách áp dụng các biện pháp
cưỡng chế, sử dụng các lực lượng vũ trang, v.v. Nhà nước có quyền lực tối cao để ban hành, thực thi
và giám sát việc thực hiện pháp luật
• Pháp luật mang tính xác định chặt chẽ, được thể h ện i
thành văn, rõ ràng, cụ thể, dễ phổ b ến i , dễ áp
dụng, có thể được hiểu và thực hiện thống nhất trên phạm vi rộng. Pháp luật cũng có thể đáp ứng
được kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống vì dễ sửa đổi, bổ sung .
• Pháp luật mang tính quy phạm phổ b ế
i n, được áp dụng với quy mô cả n ớc, ư
đối với mọi chủ t ể h
trong xã hội. Pháp luật thể h ện ý i
chí, bản chất của giai cấp thống trị, phù hợp với chế độ xã hội và nền kinh tế của nhà nước Câu 2:
1 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của tập quán pháp a – Ưu điểm
– Tập quán pháp xuất phát từ những thói quen, những quy tắc ứng xử từ lâu đời nên đã ngấm sâu vào
tiềm thức của nhân dân và được nhân dân tự giác tuân thủ góp phần tạo nên pháp luật và nâng cao
hiệu quả của pháp luật.
– Góp phần khắc phục tình trạng thiếu pháp luật, khắc phục các lỗ hổng của pháp luật thành văn. b – Hạn chế
Tập quán pháp tồn tại dưới dạng bất thành văn nên thường được hiếu một cách ước lệ, nó thường có
tính tản mạn, địa phương, khó bảo đảm có thể được hiểu và thực hiện thống nhất trong phạm vi rộng.
Vì vậy, tập quán pháp là hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất và là hình thức cơ bản, chủ yếu và
quan trọng nhất ủa các kiểu pháp luật chủ c
nô, phong kiến. Hiện tại, phạm vi ảnh hưởng của tập quán pháp bị thu hẹp dần.
2 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của án lệ a – Ưu điểm – Án lệ đ ợc ư hình thành từ h ạt o
động thực tiễn của các chủ t ể
h có thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ t ể
h trên cơ sở khách quan, công bằng, tôn trọng lẽ p ải… h
nên nó dễ dàng được xã hội chấp nhận.
– Án lệ có tính linh hoạt, hợp lý, phù hợp với thực tiễn cuộc sống.
– Án lệ góp phần khắc phục những lỗ hổng, những điểm thiếu sót của văn bản quy phạm pháp luật. b – Hạn chế
– Án lệ được hình thành trong quá trình áp dụng pháp luật, là sản phẩm, kết quả của hoạt động áp
dụng pháp luật nên tính khoa học không cao bằng văn bản quy phạm pháp luật.
– Thủ tục áp dụng án lệ p ức tạ h
p, đòi hỏi người áp dụng phải có hiểu biết pháp luật ột cách thực sự m sâu, rộng.
– Thừa nhận án lệ có thể dẫn tới tình trạng toà án tiếm quyền của ng ị h viện và chính phủ
Án lệ là hình thức phổ b ến i
của pháp luật phong kiến châu Âu và hiện tại đang còn được sử dụng
tương đối rộng rãi ở các nước thuộc hệ t ống h
pháp luật Common Law (Anh – Mỹ). Việt Nam chính
thức thừa nhận án lệ là nguồn của pháp luật từ năm 2014.
3 – Phân tích ưu điểm và hạn chế của văn bản quy phạm pháp luật a – Ưu điểm
– Văn bản quy phạm pháp luật được hình thành do kết quả của hoạt động xây dựng pháp luật, thường
thể h ện trí tuệ của mộ i t ập thể và tí t
nh khoa học tương đối cao.
– Các quy định của nó được thể hiện thành văn nên rõ ràng, cụ t ể, h
dễ đảm bảo sự t ống h nhất, đồng bộ của hệ t ống h
pháp luật, dễ phổ b ến, i
dễ áp dụng, có thể đ ợc ư
hiểu và thực hiện thống nhất trên phạm vi rộng.
– Nó có thể đáp ứng được kịp thời những yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống vì dễ sửa đối, bổ sung… b – Hạn chế
– Các quy định của văn bản quy phạm pháp luật thường mang tính khái quát nên khó dự kiến được
hết các tình huống, trường hợp xảy ra trong thực tế, vì thế có thể dẫn đến tình trạng thiếu pháp luật
hay tạo ra những lỗ hổng, những khoảng trống trong pháp luật.
– Những quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thường có tính ổn định tương đối cao, chặt chẽ
nên đôi khi có thể dẫn đến sự cứng nhắc, thiếu linh hoạt.
– Quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thường lâu dài và tốn kém hơn sự
hình thành của tập quán pháp và án lệ.
Hiện nay, văn bản quy phạm pháp luật là loại nguồn cơ bản, chủ yếu và quan trọng nhất của nhiều
nước, trong đó có Việt Nam. 2.2:
Pháp luật Việt Nam hiện nay được biểu hiện chủ yếu qua hình thức văn bản quy phạm pháp luật, bao
gồm Hiến pháp, luật, ộ
b luật, nghị quyết ủa Quốc hội; c
pháp lệnh, nghị quyết, quyết ịnh, thông tư củ đ a
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền .Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật được hình
thành do kết quả của hoạt động xây dựng pháp luật, thường thể hiện trí tuệ của một tập thể và tính
khoa học tương đối cao. Các quy định của nó được thể h ện i
thành văn nên rõ ràng, cụ thể, dễ đảm bảo sự t ống h
nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, dễ phổ biến, dễ áp dụng, có thể đ ợc ư hiểu và thực
hiện thống nhất trên phạm vi rộng
Ngoài ra, pháp luật Việt Nam cũng thừa nhận tập quán pháp và án lệ là nguồn của pháp luật. Tập quán
pháp là những tập quán được Nhà nước thừa nhận có giá trị pháp lý, trở thành những quy tắc xử sự
chung và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. Tập quán pháp có ưu điểm là phản ánh thực tế cuộc
sống, truyền thống văn hóa, đạo đức của nhân dân, góp phần bổ sung cho văn bản quy phạm pháp
luật . Án lệ là hình thức pháp luật được hình thành từ hoạt động thực tiễn của các chủ thể có thẩm
quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể trên cơ sở khách quan, công bằng, tôn trọng lẽ p ải. Án h lệ có
ưu điểm là có tính linh hoạt, hợp lý, phù hợp với thực tiễn cuộc sống, góp phần khắc phục những lỗ
hổng, những điểm thiếu sót của văn bản quy phạm pháp luật Câu 3
Vào ngày 20/11/2020, chị B có vay của chị A một số t ền i
trị giá 500.000.000 đồng. Giữa A và B có lập hợp đồng
cho vay, được công chứng theo đúng trình tự, t ủ tục luậ h t định. Với quan hệ pháp l ậ
u t trên, có thể xác định: Chủ thể của quan ệ
h pháp luật: chị A và chị B.
Chị A: có năng lực pháp luật (vì không bị Tòa án hạn c ế
h hay là tước đoạt năng ực pháp l luật); có năng ực hành l
vi (đủ tuổi và không mắc các bệnh theo quy định pháp luật). Vì thế, c ị
h A có năng lực chủ thể đầy đủ.
Chị B cũng có năng ực chủ l
thể đầy đủ, tương tự như chị A. Khách thể của quan ệ
h pháp luật: khoản tiền vay 500.000.000 đồng và tiền lãi.
Nội dung của quan hệ pháp l ậ u t:
Với chị A: có quyền được nhận lại khoản tiền đã cho vay và tiền lãi; có nghĩa vụ giao khoản tiền vay 500.000.000
đồng cho chị B như đã thỏa th ậ u n; Với chị B: có qu ề y n được nhận số t ề
i n cho vay; có nghĩa vụ p ả
h i trả cả nợ gốc và lãi theo thỏa th ậ u n trước đó. Câu 3
Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật gồm:
Chủ thể: là cá nhân hay tổ chức có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tham gia vào các quan hệ pháp luật1234.
Khách thể: là những giá trị vật chất hay tinh thần được pháp luật bảo vệ, là đối tượng của các quyền
và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
Nội dung: là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong quan hệ pháp luật, được
xác định bởi các quy tắc pháp luật
Ví dụ về một quan hệ pháp luật ụ
c t ể là quan hệ hôn nhân và g h
ia đình. Trong quan hệ này: Chủ t ể: h
là những người kết hôn, cha mẹ, con cái, người có quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng
Khách thể: là những giá trị liên quan đến tình cảm, sự gắn bó và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình
Nội dung: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể trong việc kết hôn, ly hôn, nuôi dưỡng con
cái, chia tài sản, thừa kế… được quy định bởi Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật khác Câu 4
Sự k ện pháp lý là sự i v ệc
i nảy sinh trong cuộc sống dưới dạng một hành vi của con người hoặc
một sự cố tự nhiên được pháp luật gắn với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt một quan hệ
pháp luật nhất định123. Ví dụ: việc li hôn, việc ký hợp đồng, sự cố bão lụt, …
Sự biến và hành vi pháp lý là hai loại sự k ện pháp lý khác nhau. Sự i
biến là sự k ện pháp lý không i
do ý chí của con người tạo ra, mà do các yếu tố khách quan như thời gian, tự nhiên, … Ví dụ: sự
mất tích, sự chết, sự trưởng thành, … Hành vi pháp lý là sự k ện pháp lý do ý chí của con người i
tạo ra, có ý định tạo ra hậu quả pháp lý. Ví dụ: việc kết hôn, việc thừa kế, việc bán hàng, …
Phân loi s ki k n pháp lý
Sự kiện pháp lý có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau dựa vào các tiêu chí phân
loại khác nhau. Cụ thể:
Căn c vào vào mi liên h gi g a s ki
k n thc tế xy ra vi ý chí ca th tham gia quan h pháp lut: t : t
Sự kiện pháp lý được chia thành hai loại: sự biến và hành vi. – Sự biến
Là những sự kiện pháp lí xảy ra và hậu quả của nó nằm ngoài ý chí của chủ thể quan hệ pháp
luật. Đó là những hiện tượng tự nhiên như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh tử,… mà sự
xuất hiện của chúng đã làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ pháp lý của
các chủ thể theo quy định pháp luật .
Ngoài ra, sự biến còn phải gắn liền với đời sống con người và dẫn tới hậu quả pháp lý mới được
coi là sự biến. Những hiện tượng tự nhiên như thiên tai, bão lũ xảy ra ở nơi hoang vắng không
có người ở, thì chỉ là sự kiện thông thường, không được coi là sự kiện pháp lý. Những hiện
tượng tự nhiên như mưa, gió, nhật thực, nguyệt thực, hoa quả đâm chồi nảy lộc vào mùa
xuân,….cũng không phải là sự kiện pháp lí vì chúng là quá trình phát triển thông thường của
tự nhiên, không gắn với cuộc sống của con người và không dẫn tới hậu quả pháp lý nào.
Sự biến pháp lý bao gồm hai loại là sự biến tuyệt đối và sự biến tương đối.
+ Sự biến tuyệt đối là sự kiện vốn là kết quả của một hiện tượng tự nhiên nhưng làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật .
+ Sự biến tương đối là sự kiện vốn là kết quả của một sự việc hoặc hành vi xảy ra trong thực
tế nhưng làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật . – Hành vi
Là sự kiện pháp lí xảy ra do ý chí của chủ thể quan hệ pháp luật, được thể hiện dưới dạng hành
động hoặc không hành động.
Tuy nhiên, hành vi đó phải do chính chủ thể có đầy đủ nhận thức thực hiện dẫn tới các hậu quả
pháp lý theo quy định của pháp luật. Ngược lại, hành vi do những người mất khả năng nhận
thức, hạn chế về nhận thức thực hiện không được coi là sự kiện pháp lý mà chỉ lá sự biến pháp
lý do họ không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình nên họ không thể chịu trách nhiệm
pháp lý cho những hậu quả do hành vi của mình gây ra.
Căn cứ vào hậu quả pháp lý:
Sự kiện pháp lý được chia thành ba loại:
– Sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ pháp luật
VD: Việc kết hôn dẫn đến hình thành quan hệ hôn nhân.
– Sự kiện pháp lý làm thay đổi quan hệ pháp luật
VD: Việc sáp nhập doanh nghiệp A và doanh nghiệp Bcó thể làm thay đổi chủ thể và
cả một số nội dung của quan hệ hợp đồng còn dang dở mà bên A đã ký kết và đã
chuyển giao cho B tiếp tục thực hiện.
– Sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ pháp luật
VD: Sự kiện người chết làm chấm dứt quan hệ hôn nhân gia đình, quan hệ xã hội,
quan hệ lao động,… của công dân đó với nhà nước và xã hội.
Tuy nhiên, cách phân loại này chỉ có tính chất tương đối vì cùng một sự kiện pháp lý
có thể làm phát sinh quan hệ pháp luật này nhưng lại làm thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật khác.
VD: Sự kiện người chết làm chấm dứt các quan hệ pháp luật của công dân nhưng
đồng thời cũng làm phát sinh quan hệ t ừa h kế.
Căn cứ vào số l ợng sự ư
kiện thực tế tạo thành sự kiện pháp lý:
Sự kiện pháp lý gồm hai loại: sự kiện pháp lý đơn nhất và sự kiện pháp lý phức hợp.
– Sự kiện pháp lý đơn nhất
Là sự kiện chỉ bao gồm một ự kiện thực tế s
mà pháp luật ắn sự kiện thực t g ế này với
việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
Ví dụ: A đưa xe vào bãi giữ xe và nhận vé giữ xe, đó là một ự kiệ s n pháp lý làm phát
sinh quan hệ hợp đồng gửi giữ giữa A với người giữ xe và là sự kiện pháp lý đơn nhất.
– Sự kiện pháp lý phức hợp
Là sự kiện bao gồm nhiều sự kiện thực tế mà nếu thiếu đi một trong các sự kiện cấu
thành tập hợp đó thì quan hệ pháp luật không thể phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt.
Ví dụ: Quan hệ nghỉ hưu của người lao động chỉ phát sinh khi họ có đủ các điều kiện về độ t ổ
u i, số năm đóng bảo hiểm và quyết định cho nghỉ hưu của chủ t ể h có thẩm quyền…
4. Ý nghĩa của sự kiện pháp lý
Sự kiện pháp lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng và thực hiện pháp
luật vì nó làm phát sinh, thay đổi và chấm dứt quan hệ pháp luật, ừ t đó giúp cơ quan
nhà nước có căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh nhằm quản lý, giải quyết các
vấn đề giữa các chủ t ể trong qu h
an hệ pháp luật được thuận lợi, dễ dàng hơn.
Ngoài ra, sự kiện pháp lý còn là cơ sở để xây dựng pháp luật vì bản chất sự việc pháp
lý là những sự kiện thông thường diễn ra trên thực tế mà pháp luật lại được sinh ra
thực tiễn đời sống xã hội, gắn liền với xã hội. Vì vậy, khi xây dựng pháp luật, các nhà
làm luật cần nắm chắc sự kiện pháp lý để xây dựng những quy định pháp luật phù
hợp, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các cá thể trong xã hội.
5. Phân biệt sự kiện pháp lý và sự kiện thông thường
Một số tiêu chí để phân biệt ự kiện ph s
áp lý và sự kiện thông thường: - Khái niệm
Sự kiện pháp lý là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống được dự kiến trong quy
phạm pháp pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp luật
cụ thể khi chúng diễn ra trong thự tế đời sống
Sự kiện ththường là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống xảy ra trong đời sống
không làm phát sinh những hậu quả pháp lý nhất định - Bản chất
Sự kiện pháp lý chỉ những sự kiện gây ra những hậu quả pháp lý nhất định cho chủ
thể tham gia quan hệ pháp luật mới là sự kiện pháp lý
Sự kiện ththưkhông làm phát sinh những hậu quả pháp lý. - Sự điu chnh
Sự kiện pháp lý phải do pháp luật điều chỉnh và có quy định cụ thể
Sự kiện thông thường không được pháp luật điều chỉnh. Thay vào đó chúng được
điều chỉnh bởi đạo đức, phong tục tập quán, truyền thống văn hóa,…
- Đối tượng điu chnh
Sự kiện pháplà các quan hệ pháp luật
Sự kiện ththường là các quan hệ xã hội thông thường diễn ra trong cuộc sống thường ngày. - Ví dụ
Sự kiện pháp lý: Đăng ký kết hôn, lập di chúc, lập hợp đồng…
Sự kiện ththường: Đi học, 2 người yêu nhau, 2 người chia tay, lì xì trong ngày Tết, CÂU 5
a) Nhận định trên là sai. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và bảo
đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan
hệ xã hội . Pháp luật ra đời cùng với sự ra đời của nhà nước, là công cụ quan trọng để thực hiện
quyền lực của nhà nước, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và duy trì địa vị . Tuy nhiên, không
phải mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có giai cấp đều là pháp luật. Có những quy tắc xử
sự khác, như quy tắc đạo đức, quy tắc tôn giáo, quy tắc văn hóa, quy tắc tự nhiên, v.v. Những
quy tắc này không do nhà nước ban hành, không thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, không có
biện pháp cưỡng chế bảo đảm, không có vai trò điều chỉnh các quan hệ xã hội
c) Nhận định trên là đúng. Theo quy định tại Điều 19 Bộ luật Dân sự 2015 , năng lực hành vi
dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền,
nghĩa vụ dân sự. Năng lực hành vi dân sự là tiền đề để cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật,
nói cách khác, để trở thành chủ thể quan hệ pháp luật. Nếu cá nhân không có năng lực hành vi
dân sự, hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật, thì cá nhân đó không thể tham gia vào quan hệ pháp luật, hoặc chỉ có thể
tham gia vào quan hệ pháp luật qua người đại diện theo pháp luật . Ch C ương III Cau 1 Phân bit c á c c á c hì h n ì h n h t h t c th c hi
n pháp lut. t. 1. Về khái niệm
Tuân thủ pháp luật: Chủ thể pháp luật kiềm chế mình để không thực hiện điều pháp luật cấm.
Thi hành pháp luật: Chủ thể pháp luật chủ ng độ
thực hiện điều pháp luật yêu cầu.
Sử dụng pháp luật: Chủ thể pháp luật thực hiện điều mà pháp luật cho phép.
Áp dụng pháp luật: Cán bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện quyền ho do pháp lu ặc nghĩa vụ ật quy định. 2. Về bản chất
Tuân thủ pháp luật: Thực hiện pháp luật có tính chất thụ ng độ
và thể hiện dưới dạng
“hành vi không hành động”.
Thi hành pháp luật: Chủ ng, độ
tích cực thực hiện pháp luật dưới hình thức “hành vi hành động”.
Sử dụng pháp luật: Các chủ thể lựa ch n x ọ
ử sự những điều pháp luật cho phép. Đó có
thể là “hành vi hành động” hoặc “hành vi không hành động” tùy quy định pháp luật cho phép.
Áp dụng pháp luật: Vừa là hoạt động thực hiện pháp luật của các cơ quan nhà nước,
nó vừa là một hình thức thực hiện pháp luật, vừa là một giai đoạn mà các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tiến hành tổ chức cho các chủ thể pháp luật khác thực hiện các
quy định pháp luật -> Mang tính quyền lực nhà nước. Được thể hiện dưới hình thức
“hành vi hành động” và “hành vi không hành động”.
3. Về chủ thể thực hiện
Tuân thủ pháp luật: M i ch ọ ủ thể. Thi hành pháp luật: M i ch ọ ủ thể.
Sử dụng pháp luật: Mọi chủ thể.
Áp dụng pháp luật: Chỉ cán bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Về hình thức thực hiện
Tuân thủ pháp luật: Thường được thể hiện dưới dạng những quy phạm cấm đoán. Tức là quy phạm bu c ch ộ
ủ thể không được thực hiện những hành vi nhất địn h
Thi hành pháp luật: Thường được thể hiện dưới dạng những quy phạm bắt bu c. ộ Theo
đó, chủ thể buộc phải thực hiện hành vi hành động, hợp pháp.
Sử dụng pháp luật: Thường được thể hiện dưới những quy phạm trao quyền. Tức pháp
luật quy định về quyền hạn cho các chủ thể.
Áp dụng pháp luật: Tất cả ạ
các lo i quy phạm vì nhà nước có nghĩa vụ cũng như quyền
hạn tổ chức cho các chủ thể khác thực hiện pháp luật.
5. Về tính bắt buộc thực hiện
Tuân thủ pháp luật: Mọi chủ thể đều bắt buộc phải thực hiện theo quy định pháp luật
mà không có sự lựa chọn. Thi hành pháp luật: M i ch ọ ủ thể đề ắ
u b t buộc phải thực hiện theo quy định pháp luật
mà không có sự lựa chọn.
Sử dụng pháp luật: Các chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được
pháp luật cho phép tùy theo ý chí của mình, ph ụ thu c ộ vào sự lựa ch n c ọ ủa từng chủ
thể chứ không bị ép bu c p ộ hải thực hiện.
Áp dụng pháp luật: M i ch ọ ủ thể đều bắt bu c ph ộ
ải thực hiện theo quy định pháp luật
mà không có sự lựa chọn. 6. Ví dụ
Tuân thủ pháp luật: Pháp luật cấm hành vi mua, bán dâm. Do đó, “không thực hiện
hành vi mua, bán dâm” được xem là tuân thủ pháp luật.
Thi hành pháp luật: Pháp luật quy định về nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân/ thuế
thu nhập doanh nghiệp. Do đó, nếu không thuộc trường hợp miễn thuế/đối tượng
không chịu thuế thì chủ thể đóng thuế được xem là “thi hành pháp luật”.
Sử dụng pháp luật: Khi cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị B xâm phạm,
A có quyền khởi kiện B ra tòa án vì pháp luật trao cho A quyền được khởi kiện B ra tòa
án có thẩm quyền. Khi đó, A được xem là đang “sử dụng pháp luật”.
Áp dụng pháp luật: Khi A khởi kiện B ra tòa, tòa án đó có trách nhiệm xem xét và thụ
lý đơn khởi kiện của A. Theo đó, tòa án được xem là cơ quan “áp dụng pháp luật”. câu 2
Vận dụng lí thuyết này cho trường hợp sinh viên A chia sẻ trên mạng xã hội thông tin
không chính xác về công ty X, có thể phân tích như sau:
Hành vi của sinh viên A là một hành vi vi phạm pháp luật, vì nó là một hành
động trái quy định của pháp luật, chứa đựng lỗi của chủ thể và xâm hại đến
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ234.
Nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật có thể là do sinh viên A thiếu hiểu
biết về quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm xã hội, hoặc do có ý định bôi nhọ
danh tiếng của công ty X vì một lý do nào đó.
Điều kiện của hành vi vi phạm pháp luật có thể là do sự phát triển của công
nghệ thông tin và mạng xã hội, tạo ra môi trường thuận lợi cho việc lan truyền
thông tin không kiểm chứng.
Hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật có thể là gây thiệt hại cho uy tín và lợi
ích kinh tế của công ty X, ảnh hưởng đến các bên liên quan và gây mất niềm
tin vào thông tin trên mạng xã hội.
LẤY VÍ DỤ CHO TỪNG LOẠI VPPL
Vi phạm pháp luật được chia thành 4 loại: Vi phạm hình sự, vi phạm hành
chính, vi phạm kỷ luật nhà nước và vi phạm dân sự
– Vi phạm hình sự là hành vi trái pháp luật được quy định trong pháp luật
hình sự, có lỗi, do chủ t ể có h
năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm
hại những quan hệ xã hội quan trọng nhất, theo quy định pháp luật phải bị xử lý hành sự.
Ví dụ: A 20 tuổi, A vì có xích mích với B nên muốn dạy cho B một bài học,
một hôm A hẹn B ra chỗ vắng người và dùng gậy đánh B một trận khiến B
bị thương khá nặng, tỷ lệ tổn thương cơ thể là 20%. Như vậy, hành vi của A
là hành vi vi phạm pháp luật hình sự theo khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình
sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017.
– Vi phạm hành chính là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do cá nhân, tổ chức
có năng lực pháp lý thực hiện, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước
mà không bị coi là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử lý hành chính.
Ví dụ: A 30 tuổi, A dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển
xe chạy trên đường. Như vậy, A sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản
4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
– Vi phạm kỷ luật nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật, có lỗi, do chủ t ể h
có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội
được xác lập trong nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước. Chủ t ể
h vi phạm là những cá nhân, tổ chức có quan hệ ràng buộc
với một cơ quan, tổ c ức thuộc phạm vi quản lý nhà nướ h c.
Ví dụ: Sinh viên sử dụng điện thoại trong phòng khi trong khi việc sử dụng
điện thoại trong phòng thi là bị cấm
– Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ t ể h có năng lực
trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm phạm quan hệ tài sản, quan hệ nhân
thân gắn với tài sản, quan hệ nhân thân phi tài sản. Đây là vi phạm pháp
luật trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ của họ trong một quan hệ pháp luật dân sự cụ thể.
Ví dụ: A cho B thuê nhà, khi thuê nhà B có đặt cọc cho A số t ền i 2 triệu
đồng, trong hợp đồng quy định nếu B đã thuê đủ 3 tháng và không tiếp tục thuê nữa thì A sẽ t ả r lại B số t ền i
đặt cọc là 2 triệu đồng. Tuy nhiên, khi B đã thuê đủ t ời
h gian 3 tháng và chuyển đi không thuê nữa thì A lại không chịu trả số t ền i
đặt cọc theo như đã quy định trong hợp đồng. Như vậy, A đã vi phạm dân sự. CÂU 3
Chủ thể làm một việc mà pháp luật cấm. Ví dụ: Tàng trữ và mua bán
trái phép chất ma tuý, giết người,... Chủ thể sử dụng quyền hạn vượt
quá giới hạn mà pháp luật cho phép. Ví dụ: Giết người do vượt quá
giới hạn phòng vệ chính đáng, tham nhũng... Chủ thể không thực hiện
nghĩa vụ mà Nhà nước bắt buộc. CÂU 5
A. Có phải mọi hành vi trái pháp luật đều được coi là hành vi vi phạm
pháp luật? Câu trả lời là không. Vi phạm pháp luật được định nghĩa
như sau: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể
có đủ năng lực hành vi thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
B, Sự thiệt hại về vật chất là dấu hiệu bắt buộc của vi phạm pháp luật.
-SAI. vì, ngoài thiệt hại về vật chất, thiệt hại về tinh thần cũng là một
trong những dấu hiệu của vi phạm pháp luật. Mọi hành vi trái pháp
luật đều là hành vi vi phạm pháp luật. -SAI. vì, chỉ có những hành vi
trái pháp luật nào được chủ thể thực hiện một cách vô ý hay cố ý CHƯƠNG 5 3
Theo kết quả tìm kiếm của tôi, một số quốc gia có chỉ số cảm nhận
tham nhũng (CPI) cao nhất thế g ới i
năm 2022 là Đan Mạch, New
Zealand, Phần Lan, Singapore và Thụy Điển. Một số yếu tố chung
giúp các quốc gia này phòng chống tham nhũng hiệu quả là:
Có chính sách, pháp luật minh bạch, rõ ràng và công bằng trên các
lĩnh vực quản lý kinh tế - xã hội và phòng chống tham nhũng, tiêu cực12.
Có tổ chức bộ máy nhà nước gọn gàng, hiệu quả, xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức liêm chính, có trách nhiệm12.
Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công
nghệ vào hoạt động quản trị nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội theo
hướng công khai, minh bạch, thân thiện, dễ t ếp cận31. i
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều
tra, truy tố, xét xử, thi hành án; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm12.
Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò và trách nhiệm của xã hội trong
phòng chống tham nhũng, tiêu cực; khuyến khích sự tham gia của
các tổ c ức xã hội và truyền thông12 h .
Tích cực tham gia và hợp tác quốc tế về phòng chống tham nhũng;
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành viên
Công ước Liên hợp quốc về c ốn h g tham nhũng12. ĐỐI VỚI VN
ghị quyết nêu rõ: Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn dân, toàn
quân đoàn kết, chung sức đồng lòng nỗ lực phấn đấu đạt được nhiều thành tựu quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Quốc phòng, an ninh được giữ vững và tăng cường.
Trật tự, an toàn xã hội được bảo đảm. Đảng, Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương,
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực như Nghị quyết Trung
ương 3 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 của Ban Chấp hành
Trung ương về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết
ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa", Kết luận số 10-KL/TW
ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 khóa
X, Kết luận số 12-KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về t ếp i tục tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, Luật Phòng,
chống tham nhũng, Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020.
Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đã đạt được nhiều kết quả
quan trọng, tạo chuyển biến mạnh mẽ, có bước đột phá, gắn kết chặt chẽ giữa "xây"
và "chống", có hiệu quả, ngày càng đi vào chiều sâu, góp phần kiềm chế, ngăn chặn
tình trạng tham nhũng, tiêu cực, được cán bộ, đảng viên và nhân dân đồng tình hưởng
ứng, đánh giá cao, cộng đồng quốc tế ghi nhận.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực vẫn
còn nhiều tồn tại, hạn chế. Nhiều bộ, ngành, địa phương chưa có sự chuyển biến rõ
nét trong phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, tiêu cực.
Tham nhũng, tiêu cực còn diễn ra nghiêm trọng, phức tạp trên nhiều lĩnh vực, nhất là
tổ chức cán bộ; quản lý tài chính, ngân sách, tài sản công, quản lý vốn nhà nước đầu
tư vào doanh nghiệp, đầu tư, xây dựng, đấu thầu, đấu giá; đất đai, tài nguyên, khoáng
sản; tín dụng, ngân hàng; thuế, hải quan và các lĩnh vực thực thi pháp luật liên quan
trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
Tham nhũng, tiêu cực vẫn là một trong những nguy cơ đe dọa sự tồn vong của Đảng
và chế độ ta. Nguyên nhân chủ yếu là cơ chế q ả
u n lý nhà nước trên một số lĩnh vực
còn hạn chế, bất cập; việc thực thi pháp luật chưa nghiêm, kết quả phát hiện, xử lý
tham nhũng, tiêu cực chưa đủ sức răn đe; tổ chức bộ máy còn chồng chéo, chưa tinh
gọn, hoạt động chưa hiệu quả; một bộ phận không nhỏ cán bộ, công chức, viên chức
suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; sự tham gia của xã hội trong phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực còn hạn chế.
Bước vào giai đoạn phát triển mới, trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, hội nhập
quốc tế ngày càng sâu rộng, tham nhũng sẽ diễn biến phức tạp, tinh vi. Công cuộc
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đứng trước những khó khăn, thách thức mới. Kế
thừa những thành tựu đã đạt được và tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030.
Đ THI PHÁP LUT ĐI CƯ NG T Ơ LU L N CÓ ĐÁP ÁN Đ S 1: 1
Câu 1: Tr li ngn gn n n h n ng ý sau đây? Vi V c c k ết hôn gi a công
dân Vit Nam vi in h n a h u u t
i Vit Nam được đăng ký ti iđâu?
Hình pht cao nht áp dng cho người 15 tui phm ti đc bit nghiêm trng? Ng
N ười bt đu u c ó c ó nă n n ă g n
g l c hành vi dân s là bao nhiêu tu i? i Đáp án: Vi V c c k ết hôn gi a công
dân Vit Nam vi in h n a h u u t
i Vit Nam được đăng ký ti: UBND xã i: UBND xã ph
p ường, th tr t n, n ,n ơi c trú c ư
a mt trong các bên đăng ký
Hình pht cao nht áp dng cho người 15 tui phm ti đc bit nghiêm trng là: 12 năm tù giam Ng
N ười bt đu u c ó c ó nă n n ă g n
g l c hành vi dân s là bao nhiêu tu
i: Đ 6 tui tr lên âu â u 2 : :C h C o h m
t ví d v hành vi vi phm pháp lut t h ì h nh n h s
và phân tích cu u t h t à h nh n h
ti phm trong ví d đã cho. Đáp án:
Trong câu hi này Sinh viên có th đưa ra mt ví d v mt v á n á n h ì h nh n h s
bt kỳ.
Trong ni dung phân tích cu u t h t à h n à h n h t
i phm thì sinh viên phi làm rõ được c c á c c c ý ý s a s u: u Mt ch th
t ca ti phm
Mt ch quan ca ti phm
Mt khách quan ca ti phm
Mt khách th ca ti phm. m
Đ THI PHÁP LUT ĐI CƯ NG T Ơ LU L N CÓ ĐÁP ÁN Đ S 1: 1
Câu 1: Tr li ngn gn n n h n ng ý sau đây? Vi V c c k ết hôn gi a công
dân Vit Nam vi in h n a h u u t
i Vit Nam được đăng ký ti đâu?
Hình pht cao nht áp dng cho người 15 tui phm ti đc bit nghiêm trng? Ng
N ười bt đu u c ó c ó nă n n ă g n
g l c hành vi dân s là bao nhiêu tu i? i Đáp án: Vi V c c k ết hôn gi a công
dân Vit Nam vi in h n a h u u t
i Vit Nam được đăng ký ti: UBND xã i: UBND xã ph
p ường, th tr t n, n ,n ơi c trú c ư
a mt trong các bên đăng ký
Hình pht cao nht áp dng cho người 15 tui phm ti đc bit nghiêm trng là: 12 năm tù giam Ng
N ười bt đu u c ó c ó nă n n ă g n
g l c hành vi dân s là bao nhiêu tu
i: Đ 6 tui tr lên
Câu 2: Cho mt ví d v hành vi vi phm pháp lut h ì h n ì h n h s
và phân tích cu u t h t à h n à h n h
ti phm trong ví d đã cho. Đáp án:
Trong câu hi này Sinh viên có th đưa ra mt ví d v mt v á n á n h ì h nh n h s
bt kỳ.
Trong ni dung phân tích cu u t h t à h n à h n h t
i phm thì sinh viên phi làm rõ được c c á c c c ý ý s a s u: u Mt ch th
t ca ti phm
Mt ch quan ca ti phm
Mt khách quan ca ti phm
Mt khách th ca ti phm. m Câu 3: Các nhn n đ nh n h d
ưới đây đúng hay sai? Gii thích? 1.Bn n c h
c t ca Nhà nước không ch có tính giai cp mà còn có tính xã hi.i
2.Năng lc pháp lut và năng lc hành vi ca cá nhân ch ch
c m dt khi cá nhân đó chết. t 3.Ch c ó c ó c á c á n h n â h n n m
i là ch th
t ca vi phm pháp lut. t 4.Ch th
t ca ti phm là cá nhân và t ch c c. c 5.Con dâu có quyn n h ưởng th ng th a kế a k ca c h c a h a m ch
c ng hàng th a k ế th t nh n t. t
6.Vic đăng ký kết hôn gi a công dân V
it Nam vi in h n a h u u đ ược tiến n h à h nh n h t i UBND xã ND xã ph
p ường, th tr t n n n ơi c trú c ư
a mt trong các bên.' Đáp án
1. Bn cht ca Nhà nước không ch có tính giai cp mà còn có tính xã hi.i Tr
T li: đúng, bi vì bn n c h
c t ca nhà nước mang 2 thuc tính, tính giai cp và tính xã p và tính xã hi.i
2. Năng lc pháp lut và năng lc hành vi ca c á c á n h n ân â n c h c ch
c m dt khi cá nhân đó chết. t Tr
T li: sai, bi vì, năng lc hành vi ca cá nhân có th b mt đi khi cá nhân đó chưa a a ch c ết, c th t c á c á n h n â h n â n b i im
t năng lc hành vi dân s. 3. Ch c ó c ó c á c á nh n â h n â n m
i là ch th
t ca vi phm pháp lut. t Tr
T li: sai, bi vì, ch th
t ca vi phm pháp lut là cá nhân và t ch c c . c 4. Ch th
t ca ti phm là cá nhân và t ch c c . c Tr
T li: sai, bi vì, t ch c c không ph i chu u t r t á r ch c n h n i h m h ì h n ì h n h s
trong lut t h ì h nh n h s Vi V t t t Nam.
5. Con dâu có quyn n h ưởng th
ng th a kế ca a c h c a h m ch
c ng hàng th a k ế th t nh n t. t Tr
T li: sai, bi vì, con dâu không được hưởng th a k
ế theo pháp lut, do vy không thê y không thê xét theo hàng th a kế th t nh n t. t
6. Vic đăng ký kết hôn gi a công dân V
it Nam vi in h n a h u a u đ ược tiế c ti n n h à h nh n t i UBND xã BND xã ph
p ường, th tr t n n n ơi c trú c ư
a mt trong các bên. Tr
T li: sai, bi vì, Vic đăng ký kết hôn gia công dân Vit Nam vi n h n a h u a u đ ược tiế c ti n n hà h n à h n h t
i UBND xã phường, th tr t n n n ơi c trú c ư
a mt trong các bên ch được áp dng ng
trong trường hp kết t h ô h n n t
i Vit Nam, còn kết hôn ti nước ngoài thì đăng ký ti cơ quan đi din n n g n o
g i giao ca Vit Nam ti nước đó
Câu 4: Ông A và bà B kết hôn năm 1993 và sinh được c 3 3 n g
n ười con là C sinh năm
1994, D sinh năm 1999 và E sinh năm 2001 Bà B có mt người ic o c n n n u n ô u i ô t ê t n ê n l à à M M
sinh năm 1990. Năm 2013 bà B b bnh, tháng 2 năm 2014 Bà B chết, biết rng tài ng tài sn n c h c un u g n c
a A và B là 2 t đng,
Anh (ch) hãy phân chia di sn th a k
ế trong các trường h ng h p sau:
Bà B không đ li di chúc.
Bà B đ li di chúc có ni dung như sau: “Toàn b tài sn n c
a B được c c h c uy u n n c h c o h Q ” Q ” ( Q ( Q
là anh rut ca B). Đáp án:
a. Bà B không đ li d i d c h c ú h c ú c t hì h ìđ ược c c hi h a i a n h n ư sau: Căn c đi đ u u 675, 676 b lu
l t dân s 2005, thì di s
n tha kế ca B được c c h c i h a a n h n ư sau: Th
T i đim m th t a
kế ca B: tháng 2 năm 2014. Di sn th a
kế ca B: 2 x ½ = 1t đng n
Hàng tha kế th t nh
n t ca B có: ông A, C, D, E và M. 1/5 = 200 triu u đ ng.
Mi người i hàng th a k ế th t nh
n t ca B được c h
ưởng 200 triu u đ ng.
b. Bà B đ li di chúc có ni dung như sau: “Toàn b tài sn n c
a B được c c h c u h yn n c h c o h Q ” Q ”
(Q là anh rut ca B).
Trong trường hp này thì có di chúc tuy nhiên, có các đi tượ ượ ng đ c c h ư
h ng theo đi ng theo đi u u
669. Do vy, di sn tha kế ca B được c c h c i h a a n h n ư sau:
Tìm mt sut th a k
ế nếu di sn n c
a B được chia theo pháp lut: t
Hàng tha kế th t nh
n t ca B có: ông A, C, D, E và M. 1/5 = 200 triu u đ ng. Nh N ng n g n g
n ười được c h
ưởng theo điu 669 bao gm: ông A, D, E
Mi người được c n h n n: n
200 x 2/3 = 133,3 triu
Theo di chúc thì Q được c h
ưởng: 1 – (133,3 x – 3) = 466,7 triu
Câu 1: Quan hệ pháp luật dân sự là gì? Phân tích cơ cấu của quan hệ pháp luật dân
sự (lấy ví dụ minh họa). Đáp án
Quan hệ pháp luật dân sự:
Là quan hệ xã hội được các quy phạm dân sự điều chỉnh trong đó các bên tham gia
độc lập về tổ chức và tài sản, bình đẳng về địa vị pháp lý quyền và nghĩa vụ các
bền được nhà nước bảo đảm thông qua các biện pháp cưỡng chế.
Cơ cấu của quan hệ pháp luật dân sự: Quan hệ pháp luật dân sự có ba bộ phận cấu thành
là chủ thể, khách thể và nội dung
Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là những người tham gia vào quan hệ pháp luật dân
sự mang quyền và nghĩa vụ trong quan hệ đó. Người nói ở đây bao gồm cá nhân pháp
nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác trong đó hộ gia đình và tổ hợp tác là chủ thể đặc biệt của