lOMoARcPSD| 59561309
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NHẬP MÔN PHÁP LUẬT KINH TẾ
Câu 1 : Tìm hiểu vị trí việc làm dành cho cử nhân luật nói chung và cử nhân luật kinh tế nói
riêng ( công việc, điều kiện tiếp nhận, nhu cầu thị trường )
Cử nhân luật nói chung
Cử nhân luật kinh tế
Công việc
1. Luật sư: Chuyên nghiệp tư vấn pháp lý và
đại diện cho khách hàng trong các vụ án tư pháp.
Các lĩnh vực có thể bao gồm hình sự, dân sự,
doanh nghiệp, và nhiều lĩnh vực khác.
2. Nhân viên pháp lý: Hỗ trợ luật sư và công
ty luật trong việc nghiên cứu pháp lý, chuẩn bị tài
liệu và giữ liên lạc với các đối tác.
3. Quản lý tài sản: Tham gia trong lĩnh vực
quản lý tài sản, bao gồm việc đảm bảo tuân thủ
với các quy định pháp luật liên quan đến quản lý
và chuyển nhượng tài sản.
4. Quản lý rủi ro và tuân thủ: Giúp doanh
nghiệp duy trì tuân thủ với các quy định pháp
luật, đồng thời đánh giá và quản lý rủi ro pháp lý.
5. Chuyên viên bảo hiểm: Nghiên cứu, phân
tích và đối thoại về các vấn đề pháp lý liên quan
đến ngành bảo hiểm.
6. Nhân viên quan hệ lao động: Xử lý các
vấn đề liên quan đến quan hệ lao động, bao gồm
việc phân tích các hợp đồng lao động, giải quyết
tranh chấp và duy trì mối quan hệ giữa nhân viên
và doanh nghiệp.
7. Chuyên viên tư pháp doanh nghiệp:Tư
vấn và hỗ trợ doanh nghiệp về các vấn đề pháp lý
liên quan đến hoạt động kinh doanh, hợp đồng và
thuế.
8. Chuyên viên bất động sản: Tham gia
trong các giao dịch bất động sản, bao gồm nghiên
cứu pháp lý, lập hợp đồng và hỗ trợ trong quá
trình chuyển nhượng tài sản.
9. Nhân viên chính phủ: Làm việc trong các
1. Tư vấn Thuế: Chuyên gia về các vấn
đề thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tối ưu
hóa các lợi ích thuế và duy trì tuân thủ quy
định.
2. Chuyên viên Tài chính: Hỗ trợ doanh
nghiệp trong quản lý tài chính, đảm bảo tuân
thủ các quy định pháp luật và thực hiện các
chiến lược tài chính hiệu quả.
3. Chuyên viên Hợp đồng Kinh tế: Đàm
phán và soạn thảo các hợp đồng kinh tế, đặc
biệt là trong các giao dịch kinh doanh quốc tế.
4. Chuyên viên Quy định và Tuân thủ:
Đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động theo
các quy định pháp luật và tuân thủ các nguyên
tắc đạo đức.
5. Chuyên viên Quản lý Rủi ro Pháp lý:
Đánh giá và quản lý rủi ro pháp lý mà doanh
nghiệp có thể phải đối mặt.
6. Chuyên viên Thương mại Quốc tế:
Tham gia vào các vấn đề liên quan đến thương
mại quốc tế, giải quyết tranh chấp và đảm bảo
tuân thủ quy định quốc tế.
7. Chuyên viên Bảo vệ Người tiêu
dùng:Đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ tuân
thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng.
8. Chuyên viên Nghiên cứu Pháp luật
Kinh tế: Tiến hành nghiên cứu về các vấn đề
pháp luật ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế,
đặc biệt là trong các lĩnh vực như tài chính và
thương mại quốc tế.
lOMoARcPSD| 59561309
quan chính phủ để tư vấn và thực hiện các chính
sách pháp luật.
10. Dịch vụ pháp lý cho cộng đồng:Cung cấp
dịch vụ pháp lý cho cộng đồng như tư vấn pháp
lý cho người nghèo, tổ chức các buổi hướng dẫn
pháp lý, và hỗ trợ pháp lý cho nhóm cộng đồng.
Điều kiện tiếp
nhận
1. Bằng cử nhân luật: Đa số các vị trí yêu
cầu ứngviên có bằng cử nhân luật từ một trường
đại học được công nhận.
2. Điểm trung bình cao: Một số tuyển dụng
có thểyêu cầu điểm trung bình trong quá trình
học tập tốt.
3. Kinh nghiệm thực tế: Một số vị trí có thể
yêu cầu hoặc ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm
làm việc hoặc thực tập trong lĩnh vực pháp luật.
4. Khả năng nghiên cứu và viết lách tốt: Đối
với các vị trí như luật sư, khả năng nghiên cứu và
viết lách chính xác và sắc sảo là quan trọng.
5. Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp
mạch lạc, thuyết phục và làm việc nhóm được
đánh giá cao, đặc biệt là đối với các vị trí tư vấn
pháp lý.
6. Hiểu biết vững về lĩnh vực chuyên môn:
Đối với các vị trí đặc thù như tư vấn thuế hay luật
kinh tế, hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực đó có
thể là một lợi thế.
7. Sự linh hoạt và sẵn sàng học hỏi: Thị
trường pháp luật liên tục thay đổi, do đó, sự linh
hoạt và khả năng học hỏi mới là một yếu tố quan
trọng.
8. Chứng chỉ và đào tạo bổ sung: Các chứng
chỉ hay đào tạo bổ sung liên quan đến lĩnh vực
pháp luật cụ thể có thể là một điểm cộng.
1. Bằng cử nhân luật và kinh tế: Yêu cầu
ứng viên có bằng cử nhân trong lĩnh vực luật
và kinh tế, hoặc các lĩnh vực liên quan.
2. Điểm trung bình cao: Một số tuyển
dụng có thể quan tâm đến điểm trung bình cao
trong quá trình học tập, đặc biệt là trong các
khóa học chính liên quan đến luật kinh tế.
3. Kinh nghiệm hoặc thực tập: Nhiều
công ty yêu cầu ứng viên có ít nhất một số
kinh nghiệm hoặc thực tập trong lĩnh vực pháp
luật kinh tế hoặc tài chính.
4. Kỹ năng phân tích: Có khả năng phân
tích thông tin kinh tế và pháp lý để đưa ra
quyết định thông minh.
5. Khả năng làm việc nhóm: Đối với các
vị trí tư vấn hay làm việc trong môi trường
doanh nghiệp, khả năng làm việc nhóm là
quan trọng.
6. Kỹ năng giao tiếp:Có khả năng truyền
đạt thông tin phức tạp một cách rõ ràng và
hiệu quả.
7. Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn: Sự
hiểu biết sâu rộng về cả luật và kinh tế, đặc
biệt là về các quy định và vấn đề kinh tế pháp
lý.
8. Sự linh hoạt và sẵn sàng học hỏi: Vì
lĩnh vực pháp luật kinh tế liên tục thay đổi, sự
linh hoạt và khả năng học hỏi mới là quan
trọng.
lOMoARcPSD| 59561309
Nhu cầu thị
trường
1. Dân số tăng: Với sự gia tăng dân số, có
nhu cầu cao về các dịch vụ pháp lý, bao gồm luật
sư, tư vấn pháp lý và các chuyên gia khác.
2. Phát triển kinh tế: Các hoạt động kinh tế
và doanh nghiệp mở rộng tạo ra nhu cầu lớn về tư
Nhu cầu trong ngành luật kinh tế cũng phản
ánh xu hướng và thách thức của nền kinh tế
hiện đại. Dưới đây là một số yếu tố quan
trọng:
1. Doanh nghiệp và Tài chính: Các doanh
vấn pháp lý cho doanh nghiệp và cá nhân.
3. Thay đổi pháp luật:Sự thay đổi liên tục
trong hệ thống pháp luật yêu cầu sự chuyên môn
để hiểu và áp dụng các quy định mới, tạo nên nhu
cầu về những người nghiên cứu pháp luật và
chuyên viên tuân thủ.
4. Globalization: Trong bối cảnh toàn cầu
hóa, nhu cầu về luật sư chuyên nghiệp trong lĩnh
vực thương mại quốc tế và di cư tăng lên.
5. Bảo vệ quyền và lợi ích cá nhân:Có nhu
cầu vững lực về luật sư gia đình, luật sư hình sự,
và chuyên gia bảo vệ quyền lợi của cá nhân.
6. Công nghệ và an ninh thông tin: Cần
nhiều chuyên gia pháp lý hiểu biết về các vấn đề
liên quan đến an ninh mạng, quyền riêng tư và
chính sách về dữ liệu.
Tổng cộng, ngành luật đang đối mặt với nhiều
thách thức và cơ hội, tạo ra nhu cầu lớn cho
những chuyên gia pháp lý đa dạng và có kiến
thức sâu rộng về các lĩnh vực khác nhau
nghiệp và tổ chức tài chính đang tìm kiếm sự
tư vấn về các vấn đề pháp lý kinh tế, từ quản
lý rủi ro đến thương mại quốc tế và tư vấn
thuế.
2. Thị trường Tài chính và Bất động sản:
Sự phát triển của thị trường tài chính và bất
động sản tạo ra nhu cầu về chuyên gia pháp lý
đặc biệt, chẳng hạn như luật sư bất động sản
và chuyên gia tài chính.
3. Quản lý Rủi ro Pháp lý: Các doanh
nghiệp ngày càng cần đối mặt với các rủi ro
pháp lý, từ tuân thủ quy định đến giải quyết
tranh chấp, làm tăng nhu cầu về chuyên viên
quản lý rủi ro pháp lý.
4. Thương mại Quốc tế: Với sự toàn cầu
hóa, doanh nghiệp cần sự tư vấn về thương
mại quốc tế, hợp đồng quốc tế và giải quyết
tranh chấp liên quan đến biên giới.
5. Chính trị và Chính sách Kinh tế:ấn đề
chínhtrị và chính sách kinh tế đang trở thành
nguồn động viên cho sự cần thiết về luật sư có
hiểu biết vững về quy định và hệ thống pháp
luật kinh tế.
6. Công nghệ và Sáng tạo: Sự tiến bộ
nhanh chóng trong lĩnh vực công nghệ đặt ra
những thách thức pháp lý mới, đặc biệt trong
lĩnh vực bản quyền, sở hữu trí tuệ và an ninh
mạng.
Nhu cầu này tạo ra cơ hội cho những cử nhân
luật kinh tế có kiến thức chuyên sâu và kỹ
năng linh hoạt để áp dụng pháp luật vào môi
trường kinh tế động
Câu 2 : Tìm hiểu chương trình đào tạo tại trường đại học Phenikaa
1. Mục tiêu
lOMoARcPSD| 59561309
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội dựa trên nền tảng đổi mới, nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ và thực hành nhằm đánh thức và hiện thực hóa tiềm năng của người
học, gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và hội nhập quốc tế, góp phần tạo ra những giá trị gia tăng cho cộng đồng và xã hội, hướng
tới một đại học đổi mới sáng tạo, xuất sắc trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao, khởi nghiệp
và hướng nghiệp, đạt Top 100 trường đại học Châu Á vào năm 2035. Tạo môi trường nghiên cứu
chuyên nghiệp và tự do sáng tạo, phát huy tối đa sở trường của mỗi người. tạo ra những ảnh
hưởng đột phá trong khoa học công nghệ và phát triển kinh tế xã hội.
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên nền tảng khoa học pháp lý tiên tiến nhằm đào
tạo bậc cử nhân luật học (Bachelor of Laws), chuyên ngành Luật kinh tế (Economic Law); những
người có bản lĩnh chính trị và bản lĩnh khoa học; có tư cách, đạo đức tốt, có trách nhiệm với
cộng đồng xã hội; có kiến thức pháp luật, có tư duy sáng tạo, có năng lực và khả năng vận dụng
các kiến thức giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật; có kỹ năng thực hành
nghề theo chuẩn quốc tế, có khả năng vận dụng các kiến thức pháp luật kinh tế để khởi nghiệp;
có khả năng nghiên cứu chuyên sâu về pháp luật và tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn; có khả
năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành trong hoạt động nghề nghiệp.
1.2. Mục tiêu cụ thể
MTCT1: Có kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, khoa học xã hội, công nghệ thông tin và
khoa học pháp lý; giúp người học có khả năng áp dụng pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp
lý phát sinh trong đời sống xã hội, khởi nghiệp hoặc nghiên cứu học tập ở bậc học cao hơn.
MTCT2: Có kỹ năng nghề nghiệp và vận dụng giải quyết các tình huống pháp lý phát sinh trong
thực tiễn; Có khả năng lập luận, tranh luận để bảo vệ các quan điểm pháp lý khoa học; có kỹ
năng phản biện, phê phán; kỹ năng truyền tải, phổ biến kiến thức và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng phân tích, bình luận, phản biện; có phương pháp
học tập, tự học, tự cập nhật kiến thức để nâng cao trình độ và hội nhập.
MTCT3: Có khả năng làm việc độc lập về chuyên môn trong hoạt động nhóm; có kỹ năng làm
việc nhóm; có khả năng dẫn dắt, định hướng, lập kế hoạch, quản lý, giám sát hiệu quả các hoạt
động chuyên môn trong hoạt động nhóm. Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phản biện nghề
nghiệp; có khả năng thuyết phục người khác
MTCT4: Có khả năng ứng dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu về việc
cung cấp, đánh giá, xử lý thông tin và đưa ra các quyết định trong lĩnh vực pháp luật về kinh tế;
có khả năng hội nhập quốc tế và cạnh tranh cao.
Câu 3 : Tìm hiểu phương pháp học tập , nghiên cứu khoa học pháp lý , hình thành tư duy
pháp lý ( các quy luật của tư duy , phương pháp tìm kiếm và sử dụng tài liệu pháp lý )
lOMoARcPSD| 59561309
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học pháp lý có thể giúp hình thành tư duy pháp lý sâu
sắc và phản ánh. Dưới đây là một số phương pháp quan trọng:
1. Đọc và Hiểu Tác Phẩm Pháp Luật:
- Nắm bắt nội dung các văn bản pháp luật để hiểu rõ về ngôn ngữ, cấu trúc và quy định.
- Phân tích cách pháp lý được thể hiện và đặt câu hỏi về ý nghĩa và tác động của các điều khoản.
2. Tham Gia Lớp Học và Buổi Thảo Luận:
- Tham gia các lớp học và buổi thảo luận để chia sẻ quan điểm và ý kiến với người học khác.
- Hỏi và trả lời câu hỏi để kích thích tư duy pháp lý và tăng cường hiểu biết.
3. Thực Hành Viết Pháp Luật:
- Viết các bài luận, bài nghiên cứu, hoặc tóm tắt pháp lý để phát triển kỹ năng viết pháp luật.
- Đọc và phản biện với các tác phẩm của người khác để nâng cao chất lượng viết.
4. Tham Gia Nghiên Cứu Pháp Luật:
- Thực hiện nghiên cứu độc lập về các vấn đề pháp luật đang hot hoặc đặc biệt quan trọng.
- Tìm hiểu cách sử dụng nguồn thông tin pháp luật và phương tiện nghiên cứu.
5. Thực Tập và Kinh Nghiệm Thực Tế:
- Tham gia các chương trình thực tập pháp luật hoặc làm việc trong các tổ chức pháp lý để áp
dụng kiến thức vào môi trường thực tế.
- Tiếp xúc với các vấn đề pháp luật thực tế và giải quyết các thách thức.
6. Thực Hiện Đề Tài Nghiên Cứu:
- Lập kế hoạch và thực hiện một đề tài nghiên cứu pháp luật độc lập.
- Đưa ra những giả thuyết, phân tích dữ liệu và rút ra kết luận logic.
7. Thường Xuyên Tổ Chức Đọc Báo và Cập Nhật Kiến Thức:
lOMoARcPSD| 59561309
- Đọc báo, tạp chí pháp lý và các tài liệu chuyên ngành để nắm bắt thông tin mới và thay đổi
trong lĩnh vực pháp luật.
Kết hợp những phương pháp này sẽ giúp hình thành và phát triển tư duy pháp lý mạnh mẽ và có
khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế
câu hỏi ví dụ
Điều kiện để hành nghề luật sư
Các điều kiện để hành nghề luật sư thường bao gồm lấy bằng luật từ một tổ chức được
công nhận, vượt qua kỳ thi luật đáp ứng bất kỳ yêu cầu bổ sung nào do khu vực
pháp lý mà bạn muốn hành nghề đặt ra. Ngoài ra, việc duy trì vị thế tốt với đoàn luật sư
đáp ứng các yêu cầu về giáo dục thường xuyên là điều cần thiết. nghề luật sư khác gì
so với nghề tư vấn pháp lí
Nghề lut sư liên quan đến việc đại diện cho khách hàng trong các vn đề pháp,
chẳng hạn như tại tòa án và cung cấp lời khuyên pháp lý. Mặt khác, chuyên gia tư
vấn pháp luật hoặc c vấn pháp lý chủ yếu đưa ra hướng dẫn và tư vấn về các vn
đề pháp lý nhưng họ có thể không có quyền đại diện cho khách hàng trước tòa.
Luật sư thường có phạm vi hoạt động pháp lý rộng hơn mà họ có thể tham gia so
với các nhà tư vấn pháp lý.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NHẬP MÔN PHÁP LUẬT KINH TẾ
Câu 1 : Tìm hiểu vị trí việc làm dành cho cử nhân luật nói chung và cử nhân luật kinh tế nói
riêng ( công việc, điều kiện tiếp nhận, nhu cầu thị trường ) Cử nhân luật nói chung Cử nhân luật kinh tế Công việc 1.
Luật sư: Chuyên nghiệp tư vấn pháp lý và 1.
Tư vấn Thuế: Chuyên gia về các vấn
đại diện cho khách hàng trong các vụ án tư pháp. đề thuế, giúp cá nhân và doanh nghiệp tối ưu
Các lĩnh vực có thể bao gồm hình sự, dân sự,
hóa các lợi ích thuế và duy trì tuân thủ quy
doanh nghiệp, và nhiều lĩnh vực khác. định. 2.
Nhân viên pháp lý: Hỗ trợ luật sư và công 2.
Chuyên viên Tài chính: Hỗ trợ doanh
ty luật trong việc nghiên cứu pháp lý, chuẩn bị tài nghiệp trong quản lý tài chính, đảm bảo tuân
liệu và giữ liên lạc với các đối tác.
thủ các quy định pháp luật và thực hiện các
chiến lược tài chính hiệu quả. 3.
Quản lý tài sản: Tham gia trong lĩnh vực
quản lý tài sản, bao gồm việc đảm bảo tuân thủ 3.
Chuyên viên Hợp đồng Kinh tế: Đàm
với các quy định pháp luật liên quan đến quản lý
phán và soạn thảo các hợp đồng kinh tế, đặc
và chuyển nhượng tài sản.
biệt là trong các giao dịch kinh doanh quốc tế. 4.
Quản lý rủi ro và tuân thủ: Giúp doanh 4.
Chuyên viên Quy định và Tuân thủ:
nghiệp duy trì tuân thủ với các quy định pháp
Đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động theo
luật, đồng thời đánh giá và quản lý rủi ro pháp lý. các quy định pháp luật và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức. 5.
Chuyên viên bảo hiểm: Nghiên cứu, phân
tích và đối thoại về các vấn đề pháp lý liên quan 5.
Chuyên viên Quản lý Rủi ro Pháp lý: đến ngành bảo hiểm.
Đánh giá và quản lý rủi ro pháp lý mà doanh
nghiệp có thể phải đối mặt. 6.
Nhân viên quan hệ lao động: Xử lý các
vấn đề liên quan đến quan hệ lao động, bao gồm 6.
Chuyên viên Thương mại Quốc tế:
việc phân tích các hợp đồng lao động, giải quyết
Tham gia vào các vấn đề liên quan đến thương
tranh chấp và duy trì mối quan hệ giữa nhân viên mại quốc tế, giải quyết tranh chấp và đảm bảo và doanh nghiệp.
tuân thủ quy định quốc tế. 7.
Chuyên viên tư pháp doanh nghiệp:Tư 7.
Chuyên viên Bảo vệ Người tiêu
vấn và hỗ trợ doanh nghiệp về các vấn đề pháp lý dùng:Đảm bảo rằng sản phẩm và dịch vụ tuân
liên quan đến hoạt động kinh doanh, hợp đồng và thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng. thuế. 8.
Chuyên viên Nghiên cứu Pháp luật 8.
Chuyên viên bất động sản: Tham gia
Kinh tế: Tiến hành nghiên cứu về các vấn đề
trong các giao dịch bất động sản, bao gồm nghiên pháp luật ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế,
cứu pháp lý, lập hợp đồng và hỗ trợ trong quá
đặc biệt là trong các lĩnh vực như tài chính và
trình chuyển nhượng tài sản. thương mại quốc tế. 9.
Nhân viên chính phủ: Làm việc trong các cơ lOMoAR cPSD| 59561309
quan chính phủ để tư vấn và thực hiện các chính sách pháp luật.
10. Dịch vụ pháp lý cho cộng đồng:Cung cấp
dịch vụ pháp lý cho cộng đồng như tư vấn pháp
lý cho người nghèo, tổ chức các buổi hướng dẫn
pháp lý, và hỗ trợ pháp lý cho nhóm cộng đồng. Điều kiện tiếp 1.
Bằng cử nhân luật: Đa số các vị trí yêu 1.
Bằng cử nhân luật và kinh tế: Yêu cầu nhận
cầu ứngviên có bằng cử nhân luật từ một trường
ứng viên có bằng cử nhân trong lĩnh vực luật
đại học được công nhận.
và kinh tế, hoặc các lĩnh vực liên quan. 2.
Điểm trung bình cao: Một số tuyển dụng 2.
Điểm trung bình cao: Một số tuyển
có thểyêu cầu điểm trung bình trong quá trình
dụng có thể quan tâm đến điểm trung bình cao học tập tốt.
trong quá trình học tập, đặc biệt là trong các
khóa học chính liên quan đến luật kinh tế. 3.
Kinh nghiệm thực tế: Một số vị trí có thể
yêu cầu hoặc ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm 3.
Kinh nghiệm hoặc thực tập: Nhiều
làm việc hoặc thực tập trong lĩnh vực pháp luật.
công ty yêu cầu ứng viên có ít nhất một số
kinh nghiệm hoặc thực tập trong lĩnh vực pháp 4.
Khả năng nghiên cứu và viết lách tốt: Đối luật kinh tế hoặc tài chính.
với các vị trí như luật sư, khả năng nghiên cứu và
viết lách chính xác và sắc sảo là quan trọng. 4.
Kỹ năng phân tích: Có khả năng phân
tích thông tin kinh tế và pháp lý để đưa ra 5.
Kỹ năng giao tiếp: Khả năng giao tiếp quyết định thông minh.
mạch lạc, thuyết phục và làm việc nhóm được
đánh giá cao, đặc biệt là đối với các vị trí tư vấn 5.
Khả năng làm việc nhóm: Đối với các pháp lý.
vị trí tư vấn hay làm việc trong môi trường
doanh nghiệp, khả năng làm việc nhóm là 6.
Hiểu biết vững về lĩnh vực chuyên môn: quan trọng.
Đối với các vị trí đặc thù như tư vấn thuế hay luật
kinh tế, hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực đó có 6.
Kỹ năng giao tiếp:Có khả năng truyền thể là một lợi thế.
đạt thông tin phức tạp một cách rõ ràng và hiệu quả. 7.
Sự linh hoạt và sẵn sàng học hỏi: Thị
trường pháp luật liên tục thay đổi, do đó, sự linh 7.
Hiểu biết về lĩnh vực chuyên môn: Sự
hoạt và khả năng học hỏi mới là một yếu tố quan
hiểu biết sâu rộng về cả luật và kinh tế, đặc trọng.
biệt là về các quy định và vấn đề kinh tế pháp lý. 8.
Chứng chỉ và đào tạo bổ sung: Các chứng
chỉ hay đào tạo bổ sung liên quan đến lĩnh vực 8.
Sự linh hoạt và sẵn sàng học hỏi: Vì
pháp luật cụ thể có thể là một điểm cộng.
lĩnh vực pháp luật kinh tế liên tục thay đổi, sự
linh hoạt và khả năng học hỏi mới là quan trọng. lOMoAR cPSD| 59561309 Nhu cầu thị 1.
Dân số tăng: Với sự gia tăng dân số, có
Nhu cầu trong ngành luật kinh tế cũng phản trường
nhu cầu cao về các dịch vụ pháp lý, bao gồm luật ánh xu hướng và thách thức của nền kinh tế
sư, tư vấn pháp lý và các chuyên gia khác.
hiện đại. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng: 2.
Phát triển kinh tế: Các hoạt động kinh tế
và doanh nghiệp mở rộng tạo ra nhu cầu lớn về tư 1. Doanh nghiệp và Tài chính: Các doanh
vấn pháp lý cho doanh nghiệp và cá nhân.
nghiệp và tổ chức tài chính đang tìm kiếm sự
tư vấn về các vấn đề pháp lý kinh tế, từ quản 3.
Thay đổi pháp luật:Sự thay đổi liên tục
lý rủi ro đến thương mại quốc tế và tư vấn
trong hệ thống pháp luật yêu cầu sự chuyên môn thuế.
để hiểu và áp dụng các quy định mới, tạo nên nhu
cầu về những người nghiên cứu pháp luật và 2.
Thị trường Tài chính và Bất động sản: chuyên viên tuân thủ.
Sự phát triển của thị trường tài chính và bất
động sản tạo ra nhu cầu về chuyên gia pháp lý 4.
Globalization: Trong bối cảnh toàn cầu
đặc biệt, chẳng hạn như luật sư bất động sản
hóa, nhu cầu về luật sư chuyên nghiệp trong lĩnh và chuyên gia tài chính.
vực thương mại quốc tế và di cư tăng lên. 3.
Quản lý Rủi ro Pháp lý: Các doanh 5.
Bảo vệ quyền và lợi ích cá nhân:Có nhu
nghiệp ngày càng cần đối mặt với các rủi ro
cầu vững lực về luật sư gia đình, luật sư hình sự,
pháp lý, từ tuân thủ quy định đến giải quyết
và chuyên gia bảo vệ quyền lợi của cá nhân.
tranh chấp, làm tăng nhu cầu về chuyên viên
quản lý rủi ro pháp lý. 6.
Công nghệ và an ninh thông tin: Cần
nhiều chuyên gia pháp lý hiểu biết về các vấn đề 4.
Thương mại Quốc tế: Với sự toàn cầu
liên quan đến an ninh mạng, quyền riêng tư và
hóa, doanh nghiệp cần sự tư vấn về thương
chính sách về dữ liệu.
mại quốc tế, hợp đồng quốc tế và giải quyết
tranh chấp liên quan đến biên giới.
Tổng cộng, ngành luật đang đối mặt với nhiều
thách thức và cơ hội, tạo ra nhu cầu lớn cho 5.
Chính trị và Chính sách Kinh tế:ấn đề
những chuyên gia pháp lý đa dạng và có kiến
chínhtrị và chính sách kinh tế đang trở thành
thức sâu rộng về các lĩnh vực khác nhau
nguồn động viên cho sự cần thiết về luật sư có
hiểu biết vững về quy định và hệ thống pháp luật kinh tế. 6.
Công nghệ và Sáng tạo: Sự tiến bộ
nhanh chóng trong lĩnh vực công nghệ đặt ra
những thách thức pháp lý mới, đặc biệt trong
lĩnh vực bản quyền, sở hữu trí tuệ và an ninh mạng.
Nhu cầu này tạo ra cơ hội cho những cử nhân
luật kinh tế có kiến thức chuyên sâu và kỹ
năng linh hoạt để áp dụng pháp luật vào môi trường kinh tế động
Câu 2 : Tìm hiểu chương trình đào tạo tại trường đại học Phenikaa 1. Mục tiêu lOMoAR cPSD| 59561309 1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội dựa trên nền tảng đổi mới, nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ và thực hành nhằm đánh thức và hiện thực hóa tiềm năng của người
học, gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước và hội nhập quốc tế, góp phần tạo ra những giá trị gia tăng cho cộng đồng và xã hội, hướng
tới một đại học đổi mới sáng tạo, xuất sắc trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao, khởi nghiệp
và hướng nghiệp, đạt Top 100 trường đại học Châu Á vào năm 2035. Tạo môi trường nghiên cứu
chuyên nghiệp và tự do sáng tạo, phát huy tối đa sở trường của mỗi người. tạo ra những ảnh
hưởng đột phá trong khoa học công nghệ và phát triển kinh tế xã hội.
Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên nền tảng khoa học pháp lý tiên tiến nhằm đào
tạo bậc cử nhân luật học (Bachelor of Laws), chuyên ngành Luật kinh tế (Economic Law); những
người có bản lĩnh chính trị và bản lĩnh khoa học; có tư cách, đạo đức tốt, có trách nhiệm với
cộng đồng xã hội; có kiến thức pháp luật, có tư duy sáng tạo, có năng lực và khả năng vận dụng
các kiến thức giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn về pháp luật; có kỹ năng thực hành
nghề theo chuẩn quốc tế, có khả năng vận dụng các kiến thức pháp luật kinh tế để khởi nghiệp;
có khả năng nghiên cứu chuyên sâu về pháp luật và tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn; có khả
năng sử dụng tiếng Anh chuyên ngành trong hoạt động nghề nghiệp. 1.2. Mục tiêu cụ thể
MTCT1: Có kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, khoa học xã hội, công nghệ thông tin và
khoa học pháp lý; giúp người học có khả năng áp dụng pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp
lý phát sinh trong đời sống xã hội, khởi nghiệp hoặc nghiên cứu học tập ở bậc học cao hơn.
MTCT2: Có kỹ năng nghề nghiệp và vận dụng giải quyết các tình huống pháp lý phát sinh trong
thực tiễn; Có khả năng lập luận, tranh luận để bảo vệ các quan điểm pháp lý khoa học; có kỹ
năng phản biện, phê phán; kỹ năng truyền tải, phổ biến kiến thức và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ trong hoạt động nghề nghiệp; có khả năng phân tích, bình luận, phản biện; có phương pháp
học tập, tự học, tự cập nhật kiến thức để nâng cao trình độ và hội nhập.
MTCT3: Có khả năng làm việc độc lập về chuyên môn trong hoạt động nhóm; có kỹ năng làm
việc nhóm; có khả năng dẫn dắt, định hướng, lập kế hoạch, quản lý, giám sát hiệu quả các hoạt
động chuyên môn trong hoạt động nhóm. Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, phản biện nghề
nghiệp; có khả năng thuyết phục người khác
MTCT4: Có khả năng ứng dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các yêu cầu về việc
cung cấp, đánh giá, xử lý thông tin và đưa ra các quyết định trong lĩnh vực pháp luật về kinh tế;
có khả năng hội nhập quốc tế và cạnh tranh cao.
Câu 3 : Tìm hiểu phương pháp học tập , nghiên cứu khoa học pháp lý , hình thành tư duy
pháp lý ( các quy luật của tư duy , phương pháp tìm kiếm và sử dụng tài liệu pháp lý ) lOMoAR cPSD| 59561309
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học pháp lý có thể giúp hình thành tư duy pháp lý sâu
sắc và phản ánh. Dưới đây là một số phương pháp quan trọng:
1. Đọc và Hiểu Tác Phẩm Pháp Luật:
- Nắm bắt nội dung các văn bản pháp luật để hiểu rõ về ngôn ngữ, cấu trúc và quy định.
- Phân tích cách pháp lý được thể hiện và đặt câu hỏi về ý nghĩa và tác động của các điều khoản.
2. Tham Gia Lớp Học và Buổi Thảo Luận:
- Tham gia các lớp học và buổi thảo luận để chia sẻ quan điểm và ý kiến với người học khác.
- Hỏi và trả lời câu hỏi để kích thích tư duy pháp lý và tăng cường hiểu biết.
3. Thực Hành Viết Pháp Luật:
- Viết các bài luận, bài nghiên cứu, hoặc tóm tắt pháp lý để phát triển kỹ năng viết pháp luật.
- Đọc và phản biện với các tác phẩm của người khác để nâng cao chất lượng viết.
4. Tham Gia Nghiên Cứu Pháp Luật:
- Thực hiện nghiên cứu độc lập về các vấn đề pháp luật đang hot hoặc đặc biệt quan trọng.
- Tìm hiểu cách sử dụng nguồn thông tin pháp luật và phương tiện nghiên cứu.
5. Thực Tập và Kinh Nghiệm Thực Tế:
- Tham gia các chương trình thực tập pháp luật hoặc làm việc trong các tổ chức pháp lý để áp
dụng kiến thức vào môi trường thực tế.
- Tiếp xúc với các vấn đề pháp luật thực tế và giải quyết các thách thức.
6. Thực Hiện Đề Tài Nghiên Cứu:
- Lập kế hoạch và thực hiện một đề tài nghiên cứu pháp luật độc lập.
- Đưa ra những giả thuyết, phân tích dữ liệu và rút ra kết luận logic.
7. Thường Xuyên Tổ Chức Đọc Báo và Cập Nhật Kiến Thức: lOMoAR cPSD| 59561309
- Đọc báo, tạp chí pháp lý và các tài liệu chuyên ngành để nắm bắt thông tin mới và thay đổi
trong lĩnh vực pháp luật.
Kết hợp những phương pháp này sẽ giúp hình thành và phát triển tư duy pháp lý mạnh mẽ và có
khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế câu hỏi ví dụ
Điều kiện để hành nghề luật sư
Các điều kiện để hành nghề luật sư thường bao gồm lấy bằng luật từ một tổ chức được
công nhận, vượt qua kỳ thi luật sư và đáp ứng bất kỳ yêu cầu bổ sung nào do khu vực
pháp lý mà bạn muốn hành nghề đặt ra. Ngoài ra, việc duy trì vị thế tốt với đoàn luật sư
và đáp ứng các yêu cầu về giáo dục thường xuyên là điều cần thiết. nghề luật sư khác gì
so với nghề tư vấn pháp lí
Nghề luật sư liên quan đến việc đại diện cho khách hàng trong các vấn đề pháp lý,
chẳng hạn như tại tòa án và cung cấp lời khuyên pháp lý. Mặt khác, chuyên gia tư
vấn pháp luật hoặc cố vấn pháp lý chủ yếu đưa ra hướng dẫn và tư vấn về các vấn
đề pháp lý nhưng họ có thể không có quyền đại diện cho khách hàng trước tòa.
Luật sư thường có phạm vi hoạt động pháp lý rộng hơn mà họ có thể tham gia so
với các nhà tư vấn pháp lý.