





















































































Preview text:
lOMoARcPSD| 38777299
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH T Ế QU Ố C DÂN
KHOA B ẤT ĐỘ NG S Ả N VÀ KINH T Ế TÀI NGUYÊN
B Ộ MÔN QUY HO Ạ CH S Ử D ỤNG ĐẤ T -------***-------
ĐỀ C ƯƠNG ÔN T Ậ P
MÔN QUY HO Ạ CH S Ử D Ụ NG ĐẤ T Họ ạ
và tên: Ph m Thành Nam
Mã sinh viên: 11193595 Lớ ọ ầ
p h c ph n: TNDC1132(121)_01
GVHD : Ts. Vũ Thành Bao
HÀ N ỘI, NĂM 2021 lOMoARcPSD| 38777299 CÂU HỎI ÔN TẬP
HỌC PHẦN: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Câu 1: Khái quát về ất ai?. Hãy nêu vai trò và ặc iểm của ất ai.
Câu 2. Giải thích tại sao nói ất ai là tư liệu sản xuất ặc biệt và chủ yếu trong các
loại tư liệu SX Thầy chữa rồi
Câu 3. Đất khác các loại tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào ?
Câu 4. Phân tích các tính chất cơ bản của ất cần quan tâm trong lập quy hoạch sử dụng ất
Câu 5: Quy hoạch sử dụng ất là gì ?. Hãy nêu vai trò, ặc iểm của quy hoạch sử dụng ất.
Câu 6: Phân tích các chức năng và hệ thống quy hoạch sử dụng ất ở nước ta hiện nay.
Câu 7. Phân tích những nguyên tắc và căn cứ cơ bản của việc lập quy hoạch sử dụng ất ai.
Câu 8. Trình bày khái quát vai trò của sự quản lý nhà nước về ất ai hiện nay.
Câu 9. Quy hoạch sử dụng ất chịu sự tác ộng của các văn bản quy phạm pháp
luật nào ? Luật Quy hoạch tác ộng như thế nào ến công tác lập QHSDĐ giai oạn 2021 – 2030 ?
Bài tập nhóm thầy giao hạn 22/9
Câu 10. Trình bày công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ai cấp quốc gia. Phân
tích vai trò và nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và môi trường trong mảng công tác này.
Câu 11. Phân tích các căn cứ ể sử dụng tài nguyên ất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Câu 12. Nói quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất phải áp ứng mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội, hãy phân tích quan iểm trên ối với quy mô cấp quốc gia.
Câu 13. Hãy phân tích ảnh hưởng của quy hoạch sử dụng ất ối với thì trường bất ộng
sản. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 14. Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch với kế hoạch sử dụng ất cùng cấp.
Câu 15. Phân tích sự khác nhau giữa quy hoạch sử dụng ất nông nghiệp với quy hoạch
sử dụng ất phi nông nghiệp.
Câu 16. Giải thích vì sao phải iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ?. Khi iều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất phải ảm bảo các nguyên tắc nào ? Câu 17.
Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ất có tính dài hạn, cho ví dụ minh hoạ.
Câu 18. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ất có tính tổng hợp, cho ví dụ minh hoạ.
Câu 19. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ất có tính chiến lược và chỉ ạo vĩ mô,.
Câu 20. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ất có tính chính sách, cho ví dụ minh hoạ.
Câu 21. Giải thích tại sao khi ánh giá phương án quy hoạch thì nội dung ánh giá ở
cấp quốc gia lại nhiều hơn ối với các cấp tỉnh, huyện. Thầy hỏi hôm 23/10
Câu 22. Hãy phân tích hệ thống các chỉ tiêu kinh tế trong ánh giá phương án QHSDĐ.
Câu 23. Hãy phân tích hệ thống chỉ tiêu về xã hội trong ánh giá phương án quy hoạch sử dụng ất.
Câu 24. Hãy phân tích các chỉ tiêu về môi trường trong ánh giá phương án quy hoạch sử dụng ất.
Câu 25. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cần phải dự báo các nhân tố ảnh
hưởng nào. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ó. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 26. Hãy nêu thực trạng về công tác quy hoạch sử dụng ất trong thời gian qua và
rút ra các bài học kinh nghiệm.
Câu 27. Nội dung của công tác quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
Câu 28. Nội dung của công tác quy hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Câu 29. Phân tích tại sao khi lập quy hoạch sử dụng ất lại phải dự oán ảnh hưởng
của biến ổi khí hậu ? Lấy ví dụ minh họa.
Câu 30. Phân tích mối quan hệ trong công tác quy hoạch sử dụng ất các cấp. Thầy hỏi hôm 2/10
Câu 31. Trình bày các nội dung của công tác iều tra, ánh giá iều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội ở cấp lập quy hoạch sử dụng ất.
Câu 32. Tại sao trong công tác quy hoạch sử dụng ất lại phải ánh giá tình hình sử dụng
ất, biến ộng sử dụng ất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất kỳ trước.
Câu 33. Các nội dung xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ất .
Câu 34. Các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất là gì.
Câu 35. Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ất với các hoạt ộng kinh tế -
xã hội. Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 36. Nêu vai trò của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ối với sự phát triển
kinh tế - xã hội cấp tỉnh. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 37. Trình bày tóm tắt các phương pháp ược sử dụng trong công tác lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất .
Câu 38. Trình bày thẩm quyền quyết ịnh, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất các cấp.
Câu 39. Tại sao trong công tác lập quy hoạch sử dụng ất lại phải ặc biệt quan tâm tới
công tác dự báo dân số.
Câu 40. Giải thích tại sao trong quy hoạch sử dụng ất phải xác ịnh nhu cầu ất ai cho các mục ích sử dụng.
Câu 41. Trình bày phương pháp xác ịnh nhu cầu ất ai cho các mục ích sử dụng.
Câu 42. Trình bày nội dung, phương pháp ánh giá phương án quy hoạch sử dụng ất.
Câu 43. Trình bày mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ất với quy hoạch các ngành. (hỏi thầy)
Câu 44. Trình bày ngắn gọn các biện pháp cải tạo, chuyển loại bảo vệ ất ang ược sử dụng hiện nay.
Câu 45. Trình bày tổng quan về công tác thẩm ịnh quy hoạch sử dụng ất.
Câu 46. Trong Luật Quy hoạch năm 2017 quy ịnh nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh
ược chuyển sang nội dung « Phân bổ và khoanh vùng ất ai theo khu chức năng và theo
loại ất ến từng ơn vị hành chính cấp huyện ». Anh (chị) giải thích nội dung trên và so
sánh với quy ịnh lập quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh thời gian trước ây. (hỏi thầy)
Câu 47. Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng
ất ở cấp lập quy hoạch ? Có những giải pháp nào ?
Câu 48. Nói việc xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất các cấp phải
theo tư duy mới, vậy tư duy mới trong việc xây dựng các giải pháp là gì ?
Câu 49. Việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất khi quy hoạch sử dụng ất ó ược
cấp có thẩm quyền phê duyệt ược triển khai thực hiện như thế nào ? lOMoARcPSD| 38777299
Câu 50. Có quan iểm cho rằng : « Công tác lập quy hoạch sử dụng ất trong thời gian qua ã có
nhiều tiến bộ, tuy nhiên việc triển khai thực hiện quy hoạch ở một nơi, một số chỗ chưa
ạt ược kết quả như mong ợi » . Theo anh (chị) ể quy hoạch i vào cuộc sống, chúng ta phải làm gì ?
Câu 51: Chữa bài tập: (Thầy giao hạn: 2/10): Yêu cầu SV lựa chọn 1 ơn vị phòng, ban
thuộc huyện hoặc sở, ban, ngành thuộc tỉnh. 1. Tìm hiểu chức năng + nhiệm vụ của ơn
vị lựa chọn và 2. Xây dựng các biểu mẫu iều tra số liệu của ơn vị ó phục vụ công tác lập QHSDĐ.
Câu 1: Khái quát về ất ai? Hãy nêu vai trò và ặc iểm của ất ai.
Theo C.Mác: Đất là 1 phòng thí ng vĩ ại, là kho tàng cung cấp các TLLĐ, vật chất,
là vị trí ể ịnh cư, nền tảng của tập thể.
+ phòng tn vĩ ại: tca mọi h ộng ều diễn ra trên bề mặt TĐ, khí cầu cần chỗ dựa,
tàu thủy cần bến cảng, nhà trên cây cũng trên ất + TLLĐ: quặng, thép, nhà xưởng.
+ nền tảng t thể: các tập thể, tổ chức cộng ồng như nhà máy, trường học cho ến quốc
gia, thế giới ều không chỉ ở bên trên mà còn ở bên dưới mặt ất.
+ ất là mẹ: 1. ất là mtrường sinh sôi nảy nở, cây hút chất dinh dưỡng. 2. Tạo ra TLSX
(cánh ồng, nhà máy,…) 3. Là môi trg sống của cta.
+ FAO: tại sao lúa các nơi lại khác nhau: ngoài ộ phì nhiêu còn cần các kiện thích
hợp: giống, canh tác, cách thức QLDD.
+ tài nguyên QG quý giá: trải qua bao nhiêu chiến tranh mới có c lãnh thổ ất nước
vô giá, mỗi QG chỉ có 1 lãnh thổ giới hạn. lOMoARcPSD| 38777299
+ TLSX ặc biệt: có nx TLSX hao mòn nhưng dd khác, VD: khi ta canh tác chỗ này
sẽ cho từng này năng suất/ sản lượng, nhưng 10 năm sau sẽ còn cao hơn. 1967 sản
lượng nước ta 5 tấn, còn bh có thể lên tới 15-20 tấn
+ ịa bàn dân cư: các nền tảng dân cư: phong tục, làng xã, xóm ấp ều gắn với 1 vị trí, VD: trường học.
+ mỗi QG chỉ có 1 lãnh thổ nhất ịnh, c thể hiện qua kinh ộ và vĩ ộ, c thế giới công nhận
+ sự sống: cho cta lương thực, mtrg sống
+ ịa bàn: cta sinh ra lớn lên vui chơi giải trí lao ộng SX ều gắn vs 1 vị trí nào ó trên ất
+ trồng bất cứ cây gì cũng gắn với 1 vị trí. lOMoARcPSD| 38777299
+ cân = sinh thái: 1. TĐ xoay quanh MT, bầu khí quyển giảm bớt ánh sáng cực oan.
2. Tạo ra 3 loại rừng: giữ a dạng sinh thái.
+ S có hạn: ở HN muốn mở rộng thì chỉ có sáp nhập chứ k có quỹ ất
+ Vị trí cố ịnh: 1. Các quy ịnh về quyền SDD trên giấy Chứng nhận UBND kí có tính
pháp lý. 2. Đất ai là cố ịnh k thể di dời. 3. Vị trí của BĐS ảnh hưởng nhiều, phong thủy quan trọng.
+ Giá: khan hiếm: ất tại phố cổ giá hàng tỉ ồng. Đất bỏ hoang, chưa sdung ng dân
có thể ra canh tác, nhưng 1 khi nhà nc thu hồi thì muốn sdung phải trả phí. + GT
SD ặc biệt: ất nông ngh chuyển sang phi nn thì giá trị sẽ tăng (xây khu ô thị). VD
KĐT Nam An Khánh lên tới 250tr/m2
+ Tái tạo: Nếu biết chăm sóc có thể sẽ dùng lại và năng suất cao, VD miền B 2 vụ,
miền N 3-4 vụ. Sau khi khai thác ất ai có thể cho ta vài mặt bằng (như hồ nước). +
SHTD: ta chỉ có quyền SD, k ược sở hữu nên mới có thu hồi, ền bù,… và k c mua
bán ất mà chỉ c mua bán quyền SDD. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 2. Giải thích tại sao nói ất ai là tư liệu sản xuất ặc biệt và chủ yếu
trong các loại tư liệu SX? Lấy VD minh họa. (thầy chữa) 1.
Đầu tiên ưa ra khái niệm ầy ủ về ất ai. Thầy cho rất nhiều khái niệm,
nên chọn cái nào úng và trúng nhất: trên không, bề mặt, bên dưới, bao trùm theo
1 chiều thẳng ứng, liên quan ến khoanh vùng, phạm vi, không gian, tính bề mặt,…
Khái niệm về ất ai ược quy ịnh Điều 4 tại Thông tư 14/2014/TTBTNMT, theo ó:
Đất ai là một vùng ất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính
tương ối ổn ịnh hoặc thay ổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự oán ược, có ảnh
hưởng tới việc sử dụng ất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, ịa hình, ịa mạo, ịa chất, thuỷ văn, thực vật,
ộng vật cư trú và hoạt ộng sản xuất của con người. 2.
TLSX là gì? Trong các TLSX thì có ất ai trong lĩnh vực về nông
nghiệp, lâm nghiệp,… Trong các TLSX khác thì có các tư liệu lquan ến giống,
kgian, knghiệm,… ( ầu vào của qtrinh SX), từ các ầu vào ó thì mới ưa ra so sánh TLSX về ất ai.
Trong kinh tế học và xã hội học, tư liệu sản xuất là các ầu vào như nguyên
liệu, lực lượng lao ộng, công cụ lao ộng, vốn nhà nước, tài nguyên thiên nhiên
dùng ể sản xuất ra các sản phẩm có giá trị kinh tế. 3.
Đất ai là TLSX ặc biệt vì
+ DD vừa óng vai trò là TLSX: tất cả mọi cây, giống, con, mọi quá trình
sinh trưởng thực vật, vật ều gắn với t/c hữu cơ của DD
+ Nó k chỉ là mặt = mà nó trực tiếp sản sinh ra của cải vật chất hàng hóa.
VD: óng gạch phải lấy từ ất, xong mới nung. Làm vôi cũng từ á nghiền nhỏ và
tạo ra. Thép cũng từ quặng chưng cất
+ Nó giống như tca tư liệu nhưng khác ở chỗ: Tca tư liệu kia sẽ thay ổi, sẽ k
quay trở lại. Nhưng với ất ai, cta nếu biết cách khai thác, duy trì, vận dụng chăm
sóc thì DD sẽ vĩnh cửu trg tồn mãi mãi về nsuất và sản lượng.
Nó là TLSX ặc biệt, có những cái mà tư liệu khác k có. Ví dụ như
sức SX, cái cày, cái cuốc, sức cày kéo của trâu, bò,… ến 1 t iểm nào ó cái cày sẽ
cùn, con trâu sẽ già nên k thể trg kì mãi mãi, còn nsuất sản lượng của ất ai từ khi
cta biết ất ó cho mục ích này cho ến khi cta càng ngày càng phát tạo ra của cải
hàng hóa chứ k phải khai thác tài nguyên khoáng sản là hết. Cta k thể thay thế
mặt bằng ất ai thành mặt bằng khác c.
Bổ sung một vài ý lOMoARcPSD| 38777299
+ Đất là sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện trước con người và tồn tại ngoài ý muốn
của con người, ất tồn tại như một vật thể lịch sử, tự nhiên.
+ Đất ai là iều kiện và nền tảng tự nhiên của bất kỳ một quá trình sản xuât nào +
Bất kỳ một quá trình sản xuất xã hội nào cũng bao gồm 3 yếu tố: sức sản xuất - ối
tượng sản xuất - công cụ sản xuất, trong ó, ối tượng sản xuất kết hợp với công cụ
sản tạo thành tư liệu sản xuất. Tư liệu sản xuất kết hợp sức sản xuất tạo thành lực
lượng sản xuất. Sự thống nhất và tác ộng qua lại giữa lực lượng sản xuất với quan
hệ sản xuất tạo thành phương thức sản xuất sản xuất xã hội. + Đất ai là iều kiện
chung nhất của lao ộng, là ối tượng chịu sự tác ộng của con người nên là một ối
tượng của lao ộng. Khi tham gia vào quá trình lao ộng, kết hợp với lao ộng sống và
lao ộng quá khứ (lao ộng vật hóa) ể trở thành tư liệu sản xuất. Đất ai liên quan ến
mọi quá trình sản xuất xã hội nên ược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Phương thức sử dụng ất cũng rất a dạng, có thể chia làm 3 nhóm mục ích sau ây: •
Làm nơi sinh sống, cơ sở sản xuất và môi trường hoạt ộng. •
Lấy tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt từ ất ai ể thỏa mãn như cầu sinh tồn và phát triển. •
Đất cung cấp không gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ tinh thần.
+ Kinh tế - xã hội phát triển mạnh, cùng với sự bùng nổ dân số ã làm cho mối quan
hệ giữ con người với ất ai ngày càng căng thẳng. Những sai lầm của con người
trong quá trình sử dụng ất cùng với sự tác ộng của thiên nhiên làm cho môi trường
ất bị hủy hoại, một số chức năng của ất suy thoái i. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 3. Đất khác các loại tư liệu sản xuất khác ở chỗ nào ? Sự khác
Tư liệu sản xuất ặc biệt ( ất ai)
Tư liệu sản xuất thông thường khác nhau
Đất ai xuất hiện và tồn tại ngoài ý chí 1. Về ặc
và nhận thức của con người, là sản
Các tư liệu sản xuất khác là kết quả lao iểm
phẩm của tự nhiên, có trước con ộng của con người. hình thành người. 2. Tính
Các tư liệu sản xuất khác có thể tăng số
hạn chế về Đất ai mang tính khan hiếm, diện tích lượng, thậm chí chế tạo lại theo nhu cầu
Số lượng bị giới hạn bởi ranh giới ịa cầu. xã hội.
Đất ai không ồng nhất về tỉ trọng vị 3. Tính
thế, chất lượng giữa các thửa ất với
Các tư liệu sản xuất khác có thể ồng không ồng nhau.
nhất về chất lượng, quy cách, tiêu chuẩn. nhất
Không ồng nhất cả về tính chất SLH.
Thay thế ất ai bằng một tư liệu khác,
Các tư liệu sản xuất khác có thể thay thế 4. Tính
tại thời iểm hiện tại là không thể
tùy thuộc vào mức ộ phát triển của lực thay thế ược. lượng sản xuất.
5. Tính cố Đất ai nó chỉ c sử dụng cố ịnh tại một
Tư liệu sản xuất khác có thể di chuyển ịnh vị trí.
ến nơi nào thuận tiện hơn.
Đất ai là tư liệu sản xuất vỉnh cửu 6. Tính lâu
Tư liệu sản xuất khác ều có ặc iểm bền
nếu biết cách sử dụng.
chung là bị hao mòn theo thời gian
Ví dụ về tính hao mòn: Hiện nay chúng ta canh tác ở một vị trí, cho một năng
suất/ sản lượng nhất ịnh, nhưng sau 10-20 năm nữa sản lượng ó sẽ còn cao hơn. Ví
dụ như ở năm 1967, Việt Nam có sản lượng khoảng 5 tấn (thóc), nhưng ến bây giờ
con số ó có thể lên tới 15-20 tấn. Ví dụ khác:
- Vị trí của ất ai là cố ịnh, chất lượng của ất ai không ông ều:
+ Đất ai ược hình thành trên phạm vi bề mặt trái ất và không di dời ược. Ở mỗi
vị trí nhất ịnh, với ặc iểm ộ cao, ộ dốc khác nhau của ịa hình tại mỗi vị trí, ịa iểm tạo
nên tính chất không gian ặc thù của ất ai, các yếu tố cấu thành nên môi trường sinh
thái ngay trên và dưới của mặt ất cũng khác nhau. VD: Theo nghiên cứu thực
nghiệm, ộ dốc tăng 1% thì chi phí nhiên liệu tang 1,5% và hiệu quả sử dụng máy
móc giảm 1%. Làm việc trên mảnh ất hình chữ nhật thì máy móc sẽ ít hư hại hơn. lOMoARcPSD| 38777299
+ Địa hình ngoài ảnh hưởng trực tiếp ến quá trình và tổ chức sản xuất còn ảnh
hưởng tới sự phân bố các loại ất, ến thảm thực vật, tiểu khí hậu, chế ộ nhiệt, thành
phần cơ giới, chế ộ ẩm, chế ộ nước và ặc biệt là ảnh hưởng lớn ến tính chất dòn
chảy của bề mặt gây ra xói mòn, rửa trôi ất rất có hại cho sản xuất nông-lâm nghiệp.
+ Mỗi phần lãnh thổ, phần ất mang những ặc tính tự nhiên, kinh tế, xã hội rất
ặc thù, không có vùng ất nào giống hệt vùng ất nào. Nhận rõ ở cả tầm vĩ mô và vi
mô. VD: Sự khác biệt về kinh tế (nước ang phát triển và phát triển) khác biệt về
văn hóa, bản sắc dân tộc, ngôn ngữ, hệ thống khí hậu, ịa lí…Các khác biệt trên tạo
tính 2 mặt: vừa tạo lợi thế so sánh, ồng thời gây ra những khó khăn trở ngại cho sản
xuất và ời sống con người.
Đất ai là tư liệu sản xuất ặc biệt và chủ yếu so với các lại tư liệu sx khác:
Đất ai là sản phẩm tự nhiên, xuất hiện trước con người và ngoài ý muốn của con
người, tồn tại như một vật thể tự nhiên. Đất là iều kiện ầu tiên và là nền tảng tự nhiên
của bất kì quá trình sản xuất nào. VD: Mặt ất, lớp thổ nhưỡng, rừng, mặt nước, …là
iều kiện vật chất Đất ai là iều kiện chung nhất của lao ộng, là ối tượng chịu sự tác ộng
của con người nên là ối tượng của một lao ộng. Khi tham gia vao quá trình lao ộng
kết hợp với lao ộng sống và lao ộng quá khứ (vật hóa) trở thành tư liệu sản xuất. Đất
ai liên quan ến mọi quá trình sản xuất của xã hội nên ược coi là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Đất khác các tư liệu sản xuất khác ở khả năng tái tạo:
Trong quá trình sản xuất, mọi tư liệu sản xuất khác ều bị hao mòn, hư hỏng,
dần dần bị ào thải, thay thế. Riêng ất, nếu xét về mặt không gian thì ất là tư liệu sản
xuất vĩnh cửu, không chịu sự phá hoại của thời gian (trừ thiên tai ộng ất, sạt lở,…
những biến ộng cá biệt). Còn xét về mặt chất lượng nếu sử dụng một cách hợp lí,
chăm sóc tốt, ất còn tốt lên, ộ phì nhiêu tăng lên cho hoạt ộng sản xuất và ời sống của con người.
Ví dụ trong ề cương K60:
Đất ai là iều kiện vật chất chung nhất ối với mọi ngành sản xuất và hoạt ộng
của con người, vừa là ối tượng lao ộng (cho môi trường ể tác ộng, như: xây dựng
nhà xưởng, bố trí máy móc, làm ất...) vừa là phương tiện lao ộng (mặt bằng cho sản
xuất, dùng ể gieo trồng, nuôi gia súc...), vì vậy ất ai là “Tư liệu sản xuất”. Tuy
nhiên, cần lưu ý các tính chất “ ặc biệt” của loại tư liệu sản xuất là ất so với các tư
liệu sản xuất khác như sau:
- Đặc iểm tạo thành: ất ai xuất hiện, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con
người; là sản phản của tự nhiên, có trước lao ộng, là iều kiện tự nhiên của lao ộng.
Chỉ khi tham gia vào hoạt ộng sản xuất của xã hội, dưới tác ộng của lao ộng ất ai
mới trở thành tư liệu sản xuất. lOMoARcPSD| 38777299
- Tính hạn chế về số lượng: ất ai là tài nguyên hạn chế về số lượng, diện tích ất
(số lượng) bị giới hạn bởi ranh giới ất liền trên mặt ịa cầu. Các tư liệu sản xuất khác
có thể tăng về số lượng, chế tạo lại tuỳ theo nhu cầu của xã hội.
- Tính không ồng nhất: ất ai không ồng nhất về chất lượng, hàm lượng chất
dinh dưỡng, các tính chất lý, hoá. Các tư liệu sản xuất khác có thể ồng nhất về chất
lượng, quy cách, tiêu chuẩn (mang tính tương ối do quy trình công nghệ quy ịnh).
- Tính không thay thế: ất không thể thay thế bằng tư liệu sản xuất khác, những
thay thế do áp dụng KHCN có tính chất nhân tạo chỉ mang tính tức thời, không ổn
ịnh như tính vốn có của ất. Các tư liệu sản xuất khác, tuỳ thuộc vào mức ộ phát
triển của lực lượng sản xuất có thể ược thay thế bằng tư liệu sản xuất khác hoàn
thiện hơn, có hiệu quả kinh tế hơn.
- Tính cố ịnh vị trí: ất ai hoàn toàn cố ịnh vị trí trong sử dụng (khi sử dụng
không thể di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác). Các tư liệu sản xuất khác ược sử
dụng ở mọi chỗ, mọi nơi, có thể di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác tuỳ theo sự cần thiết.
- Tính vĩnh cửu: ất ai là tư liệu sản xuất vĩnh cửu (không phụ thuộc vào tác
ộng của thời gian). Nếu biết sử dụng hợp lý, ặc biệt là trong sản xuất nông-lâm
nghiệp, ất sẽ không bị hư hỏng, ngược lại có thể tăng tính chất sản xuất ( ộ phì
nhiêu) cũng như hiệu quả sử dụng ất. Khả năng tăng tính chất sản xuất của ất tùy
thuộc vào phương thức sử dụng (tính chất có giá trị ặc biệt), không tư liệu sản xuất
nào có ược. Các tư liệu sản xuất khác ều bị hư hỏng dần, hiệu ích sử dụng giảm và
cuối cùng bị loại khỏi quá trình sản xuất.
Có thể nói rằng ất không thể là ối tượng của từng cá thể. Đất mà chúng ta ang
sử dụng, tự coi là của mình, không chỉ thuộc về chúng ta. Đất là iều kiện vật chất cần
thiết ể tồn tại và tái sản xuất cho các thế hệ liếp nhau của loài người. Vì vậy, trong sử
dụng cần làm cho ất tốt hơn cho các thế hệ sau.
Câu 4. Phân tích các tính chất cơ bản của ất cần quan tâm trong lập quy
hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
“Yếu tố con người”: khu vực ruộng bậc thang (Yên Bái) ban ầu là một quả ồi, sau
ó mỗi 1 năm/ 1 vụ, người nông dân lại tiện vòng tròn, dần dần tạo thành 1 cánh ồng.
“Khí hậu”: 1 năm ta canh tác theo 4 mùa, thích nghi với môi trường.
“Khí hậu khác nhau”: khu vực Tây Nguyên ất dày, ôn ới, 2 mùa -> phù hợp với cây rễ sâu.
“Tính chất hóa học khác nhau”: ví dụ như ất bazan và ất phèn có hàm lượng chất khác nhau.
“Điều kiện ịa hình”: khu vực miền núi phía Bắc – vùng suối: nước chảy á mòn, núi
dốc mòn chậm hơn núi thoải.
“Các ngành sản xuất khác nhau”: chọn cây ăn quả phải phù hợp với ịa phương, giá trị kinh tế cao. lOMoARcPSD| 38777299
Ví dụ: khu vực Ninh Bình, Điện Biên, Sơn La,… những dãy núi cao, trong quá trình
tạo gió sẽ có hiện tượng gửi giống cây, kết hợp với bào mòn tại ất mùn trong các
hang hốc và ộ ẩm -> dễ tạo nên cây sinh sôi nảy nở.
Nhà có sân thượng nếu không quét dọn thường xuyên sẽ dễ xuất hiện cây si, bồ ề, cây
rễ cọc âm sâu vào các khe bê tông -> gây tách tường.
“Tập oàn cây trồng”: tập oàn mía ường Lam Sơn ở Thọ Xuân, Thanh Hóa. Đặc thù
cây mía là phù hợp với ất ồi, ất pha cát. Giống với cây lau, cây sậy ngoài tự nhiên ->
nếu hai loại cây ó xanh tốt thì trồng mía sẽ phù hợp.
Ví dụ: tầng canh tác ở mỗi nơi là khác nhau, như ở Tây Nguyên có thể lên tới 1 mét,
nhưng khu vực ồi núi có thể chỉ khoảng 20 phân.
Miền Bắc có Tam Đảo, Sơn La, Lai Châu, Lào Cai là những vùng có iều kiện thời tiết lý tưởng.
Trồng su su nếu không mát trời (nhiệt ộ cao) thì sẽ không ược ngon như ở các vùng
Mộc Châu, Sơn La có thể bán ngọn su su ược. lOMoARcPSD| 38777299 Ví dụ:
Khu vực ảo Bạch Long Vĩ (cách TP Hải Phòng 80km) cạnh Biển Đông -> thủy hải
sản vô cùng lớn, tuy nhiên thiếu nguồn nước sạch và iện năng -> khi ánh bắt xong
mang vào ất liền tiêu thụ ở những nơi như Quảng Ngãi, Hà Tĩnh chất lượng giảm
do khó bảo quản. Cá ngừ ở Ninh Bình bảo quản tốt, tươi sống -> giá thành ắt.
Mưa nhiều -> gây nên lũ, lụt, sạt lở ất, bào mòn -> chỉ có thể cày vào mùa chiêm.
Câu 5: Quy hoạch sử dụng ất là gì ?. Hãy nêu vài trò, ặc iểm của quy
hoạch sử dụng ất. ( ã note trong slide giấy)
Quan iểm này chưa toát lên ược việc phân bổ, bồi dưỡng, quản lý các nguồn nhân lực.
Quan iểm này ã có sự phân bổ nguồn lực. lOMoARcPSD| 38777299
Ví dụ: Không chỉ có kinh tế - xã hội mà còn có các yếu tố an sinh XH, an ninh XH,
dịch bệnh,… cũng phải ược quan tâm. (Nhà máy Formosa gây ô nhiễm môi trường).
Từ 3 quan iểm trên cho ra khái niệm ầy ủ, có sự phân bổ cao thấp, gắn với
mục tiêu (GDP, an ninh quốc phòng, …)
Ví dụ: thiếu vắc xin, thiếu tiền -> phải i vay -> phải sử dụng hài hòa các nguồn lực
ể ảm bảo mục tiêu kinh tế - xã hội.
Trong quy hoạch phải có kế hoạch: Quy hoạch ối với quốc gia, tỉnh: kỳ kế hoạch là
5 năm (theo nhiệm kỳ Chính phủ), còn kế hoạch cấp huyện là hằng năm. lOMoARcPSD| 38777299
Ví dụ: sau mỗi một kỳ quy hoạch, chúng ta sẽ có sự iều chỉnh sao cho phù
hợp. Trong ó sẽ tính toán sao cho áp ứng các mục tiêu về kinh tế, xã hội, an
ninh quốc phòng, thích ứng với biến ổi khí hậu,… -> Sẽ có các dữ kiện ầu vào
và sản xuất nông, lâm, công nghiệp,… ể làm sao quỹ ất không sinh ra thêm
mà chỉ chuyển từ mục ích này sang mục ích khác -> phải cân ối hài hòa giữa các nhu cầu… lOMoARcPSD| 38777299
Không chỉ nắm rõ thông tin mà còn phải tính toán ể ưa vào bảng kế hoạch SDD.
Cân ối hài hòa giữa các cấp quốc gia, tỉnh, huyện lOMoARcPSD| 38777299
Phương hướng luôn luôn thay ổi, cập nhật iều chỉnh vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Chỉ bỏ những thứ không phù hợp ể iều chỉnh cho phù hợp hơn chứ KHÔNG
vứt bỏ tất cả.
Câu 6 : Phân tích các chức năng và hệ thống quy hoạch sử dụng ất ở nước ta hiện nay.
a. Chức năng của QHSDĐ : có 4 chức năng
1. QH, KHSDĐ là công cụ quản lý nhà nước về ất ai có hiệu quả, góp phần tích
cực vào việc phân bổ và sử dụng ngày càng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả và bền vững tài nguyên ất ai:
+ QHSDĐ ảm bảo cho sự lãnh ạo, quản lý tập chung thống nhất của Nhà nước:
• Thông qua QH, thông qua việc bố trí sắp xếp sử dụng các loại ất ai ã
ược phê duyệt và ược thể hiện trên các bản QH, Nhà nước kiểm soát mọi
diễn biến về tình hình sử dụng ất ai. Từ ó ngăn chặn ược tình trạng sử dụng
ất ai lãng phí, bừa bãi, sử dụng ko úng mục ích.
• Mặt khác thông qua QH, bắt buộc các ối tượng sử dụng ất chỉ ược
phép sử dụng trong phạm vi ranh giới của mình. Điều này cho phép nhà
nước có cơ sở ể quản lý ất ai thống nhất và có trật tự hơn, có cơ sở ể giải
quyết các vướng mắc, tranh chấp ất ai một cách tốt hơn. lOMoARcPSD| 38777299
+ QHSDĐ là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ất ai.
+ QHSDĐ tạo kiện cho việc tính thuế, xác ịnh giá cả các loại ất ai. QHSDĐ
càng có cơ sở khoa học thì việc tính thuế, giá cả ất ai càng hợp lý, chính xác hơn. 2.
Cơ cấu sử dụng ất ược chuyển ổi phù hợp vs quá trình chuyển ổi
cơ cấu kinh tế, góp phần thúc ẩy KT-XH; ẩy mạnh tiến trình công nghiệp hóa
hiện ại hóa ất nước. 3.
QH,KHSDĐ ã tạo ra quỹ ất dành cho phát triển công nghiệp,
dịch vụ, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển ô thị nhằm thu hút vốn ầu tư nước ngoài. 4.
QH,KHSDĐ ã trở thành căn cứ ể tiến hành thu hồi ất, giao ất, cho thuê ất, cho…
b. Hệ thống QHSDĐ ở nước ta:
- QH, KHSDĐ theo ơn vị hành chính, gồm 4 cấp: cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
+ Kỳ quy hoạch sử dụng ất các cấp là 10 năm +
Kỳ kế hoạch sử dụng ất các cấp là 5 năm -QH, KHSDĐ theo ngành gồm:
+ QH, KHSDĐ vào muc ích quốc phòng;
+ QH, KHSDĐ vào mục ích an ninh;
Kỳ QH, KHSDĐ vào mục ích quốc phòng, an ninh phù hợp vs ký QH, KHSDĐ
của ịa phương và của cả nước.
Câu 7. Phân tích những nguyên tắc và căn cứ cơ bản của việc lập quy hoạch sử dụng ất ai.
5 nguyên tắc lập quy hoạch:
1. QH cấp quốc gia phải bảo ảm tính ặc thù, liên kết giữa các vùng, QH cấp
huyện phải thực hiện nội dung sử dụng ất của cấp xã.
Vì iều kiện, phong tục tập quán của các vùng có sự khác nhau nhưng quốc gia phải
là tổng hợp -> liên kết các vùng (về giao thông, ầu vào của quy trình sản xuất,
vùng lao ộng, vùng vốn,…)
2. Bảo vệ nghiêm ngặt ất chuyên trồng lúa, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng.
Đất trồng lúa: chúng ta có hai vựa lúa lớn là ĐBSH và ĐBSCL, nhưng do biến ổi
khí hậu -> diện tích càng bị thu hẹp (nước biển tăng, triều cường, nhiễm mặn,…)
cho nên việc vận hành, sử dụng tiềm năng của 2 cánh ồng cũng bị ảnh hưởng như
quy trình ô thị hóa, rất nhiều ất trồng lúa phải nhường cho các mục ích khác, mà
một khi chuyển thì khó quay lại mà trồng lúa do iều kiện thủy lợi, ất ai,…
Phải bảo vệ vì an ninh lương thực quốc gia hết sức quan trọng (ảnh hưởng dịch COVID) lOMoARcPSD| 38777299
Rừng phòng hộ và ặc dụng: bảo vệ quỹ ất, giữ nước giữ ất cho các khu vực hay bị thiên tai.
3. Bảo ảm cân bằng giữa nhu cầu sử dụng ất của các ngành, ịa phương -> ể tiết
kiệm và có hiệu quả.
Vì trong chu kỳ 10 năm, hầu như các ngành ều muốn phát triển quỹ ất của mình. Như
giao thông thì muốn phát triển ường sắt, cao tốc. Còn nhu cầu các khu ô thị ều tăng. -
> Phát triển ồng ều, nếu có cạnh tranh phải tháo gỡ.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với biến ổi khí hậu. Phải
xem có thích hợp với iều kiện vùng ó hay không. Ví dụ: ĐBSCL ã xảy ra xâm
nhập mặn -> chuyển sang trồng cây và nuôi thủy hải sản phù hợp.
5. Nội dung phân bổ và sử dụng ất trong QH ngành phải bảo ảm phù hợp với nội
dung QHSDĐ, cấp dưới phải phụ thuộc vào sự phân bổ của cấp trên.
Câu 8. Trình bày khái quát vai trò của sự quản lý nhà nước về ất ai hiện nay. lOMoARcPSD| 38777299 -
Bảo ảm sử dụng ất ai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. -
Thông qua ánh giá, phân loại, phân hạng ất ai, Nhà nước nắm ược quỹ ất tổng
thể và cơ cấu từng loại ất. lOMoARcPSD| 38777299 -
Việc ban hành các chính sách, các quy ịnh về sử dụng ất ai tạo ra một hành
lang pháp lý cho việc sử dụng ất ai. -
Phát hiện những mặt tích cực ể phát huy, iều chỉnh và giải quyết những sai phạm. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 9. Quy hoạch sử dụng ất chịu sự tác ộng của các văn bản quy phạm pháp
luật nào ? Luật Quy hoạch tác ộng như thế nào ến công tác lập QHSDĐ giai oạn 2021 – 2030? (thầy chữa rồi) lOMoARcPSD| 38777299
Câu 10. Trình bày công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ai cấp quốc gia.
Phân tích vai trò và nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và môi trường trong mảng công tác này.
I.Nội dung lập QHSDĐ cấp quốc gia:
1. Điều tra ánh giá iều kiện tài nhiên tài nguyên thiên nhiên của cả quốc gia và các vùng lãnh thổ a.
Đánh giá iều kiện tự nhiên: - Đánh giá vị trí ịa lý -
Phân tích ặc iểm khí hậu -
Đánh giá iều kiện ịa hình -
Phân tích khái quát về nguồn gốc phát sinh các loại ất b. Đánh giá khái quát về
các tài nguyên thiên nhiên -Tài nguyên ất ai -Tài nguyên nước -Tài nguyên rừng -Tài nguyên khoáng sản -Tài nguyên nhân văn -Cảnh quan môi trường
2.Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội gây áp lực ối với ất ai a.
Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội -
Các chỉ tiêu GDP và tốc ộ tăng trưởng hàng năm theo phân tích 3 nhóm ngành -
Các chỉ tiêu phát triển của từng nhóm ngành như quy mô sản xuất, khối lượng
sản phẩm làm ra , chất lượng… -
Tính toán các chỉ tiêu bình quân -
Đặc iểm dân số , lao ộng, việc làm -
Thực trạng phát triển và phân bố các khu dân cư… b,Phân tích áp lực ối với ất
ai: Áp lực từ gia tăng dân số Áp lực từ tang trưởng kinh tế
Áp lực từ phát triển các ô thị
3. Đánh giá tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng ất ai:
Đánh giá tình hình quản lý ất ai Đánh
giá mức ộ biến ộng ất ai
Đánh giá hiện trạng sử dụng ất ai
4. Đánh giá tiềm năng sử dụng ất ai và xây dựng ịnh hướng phù hợp cho
10-15 năm tiếp theo hoặc xa hơn
Lựa chọn PP ĐG tiềm năng ất ai phù hợp
Xd hệ thống quân iểm khai thác sử dụng ất ai
Xử lý các ý ồ phát triển chiến lược phát triển ất của các Bộ ngành
Xd ịnh hướng sử dụng ất
5. Xd các phương án sử dụng ất lOMoARcPSD| 38777299
6. xd kế hoạch sử dụng ất. II.
Trình tự triển khai lập quy hoạch sử dụng ất, kế hoạch sử dụng ất
kỳ ầu của QHSDĐ cấp quốc gia gồm các bước:
Khảo sát lập dự án. Thực hiện dự án
Bước 1: Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản ồ.
Bước 2: Phân tích, ánh giá iều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và biến ổi khí hậu;
các chỉ tiêu quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực tác ộng ến việc sử dụng ất
Bước 3: Phân tích, ánh giá tình hình quản lý, sử dụng ất, biến ộng sử dụng ất,
kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất kỳ trước và tiềm năng ất ai
Bước 4: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ất
Bước 5: Xây dựng kế hoạch sử dụng ất kỳ ầu
Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất kỳ ầu, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất kỳ ầu.
Trình tự triển khai iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất và lập kế hoạch sử dụng
ất kỳ cuối cấp quốc gia gồm: Khảo sát dự án. Thực hiện dự án.
Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu và bản ồ; ánh giá bổ
sung về iều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và biến ổi khí hậu liên quan ến việc iều
chỉnh quy hoạch sử dụng ất;
Bước 2: Đánh giá bổ sung về tình hình quản lý, sử dụng ất, kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất ến thời iểm iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất
Bước 3: Xây dựng phương án iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất
Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối
Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu iều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, trình thông qua, xét duyệt và công bố quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất kỳ cuối.
Trinh tự triển khai lập kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối cấp quốc gia không có
sự iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất ã ược xét duyệt gồm 4 bước:
Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu và bản ồ; ánh giá bổ
sung về iều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và biến ổi khí hậu.
Bước 2: Phân tích, ánh giá tình hình quản lý, sử dụng ất, kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng ất kỳ trước
Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối
Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu kế hoạch sử
dụng ất, trình thông qua, xét duyệt và công bố kế hoạch sử dụng ất kỳ cuối. lOMoARcPSD| 38777299
Phân tích vai trò và nhiệm vụ của Bộ Tài Nguyê và môi trường
mảng công tác này: -
Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ Tổ chức lập quy hoạch sử
dụng ất cấp Quốc gia trình Chính phủ ệ trình Quốc hội quyết ịnh chỉ tiêu QHSDĐ
cấp quốc gia, chủ trì tổ chức thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất vào mục
ích quốc phòng, an ninh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất các tỉnh. -
Như vây : Bộ Tài nguyên và Môi trường có vai trò như sau:
• Tổ chức các cơ quan quản lý và các cơ quan chuyên môn ề lập ra ược bản
QH, KH SDĐ các Quốc gia trình Chính phủ
• Thẩm ịnh Qh , KH SDĐ ã ược lập
• Điều chỉnh QH, KH SDĐ theo các ịnh hướng của Nhà nước
Câu 11. Phân tích các căn cứ ể sử dụng tài nguyên ất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững.
Gồm các cơ sở về kinh tế-xã hội và cơ sở kỹ thuật của quy hoạch sử dụng ất. Trong ó:
• Cơ sở về kinh tế xã hội:
- Căn cứ vào iều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và nhu cầu thị trường của ịa
bàn xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế của vùng quy
hoạch sử dụng ất, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của nhà nước và ịa phương.
- Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, các lĩnh vực.
- Căn cứ vào các số liệu thống kê thu thập ược.
- Căn cứ vào công tác iều tra, thu thập thông tin của oàn khảo sát xây dựng quy hoạch.
- Căn cứ vào hiện trạng và nhu cầu sử dụng ất.
- Căn cứ vào kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất kì trước.
- Căn cứ vào những tiến bộ khoa học kỹ thuật liên quan ến sử dụng ất.
• Cơ sở về kỹ thuật:
- Căn cứ vào ịnh mức sử dụng ất của quy hoạch.
- Hành lang bảo vệ an toàn các công trình.
Câu 12. Nói quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất phải áp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, hãy phân tích quan iểm trên ối với quy mô cấp quốc gia.
Mỗi vùng, mỗi ơn vị sử dụng ất ều có những ặc iểm riêng về iều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội; nếu không tính ến các iều kiện này thì không thể tổ chức sử dụng ất
ai một cách hợp lý, áp ứng nhu cầu sử dụng ất của các chủ thể, ánh giá úng tiềm năng sử dụng ất ai.
Vì phát triển kinh tế xã hội là những mục tiêu cơ bản của phát triển ất nước.
Công tác lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng cần phải ất ã áp ứng nhu cầu sử dụng
ất cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất ã giúp cho cơ cấu sử dụng ất ược chuyển ổi phù hợp với quá trình chuyển ổi
cơ cấu kinh tế, ẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sử dụng ất trong nông nghiệp, nông
thôn phù hợp với nền kinh tế hàng hoá.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất sẽ ược xây dựng dựa trên các nội dung của quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội:
Ở cấp ộ quốc gia thì quy hoạch liên quan ến mục tiêu phát triển của quốc gia ó
và cũng liên quan ến khả năng phân chia nguồn tài nguyên. Trong nhiều trường
hợp, quy hoạch sử dụng ất ai không bao gồm sự phân chia thật sự ất ai cho các sử
dụng khác nhau, nhưng lại ặt thành dạng ưu tiên cho những ề án cấp Tỉnh. Quy
hoạch sử dụng ất ai cấp quốc gia bao gồm:
- Chính sách sử dụng ất ai: cân bằng giữa những sự canh tranh trong nhu cầu về
ất ai từ các ngành khác nhau của kinh tế - sản lượng lương thực, cây trồng xuất khẩu,
du lịch, bảo vệ thiên nhiên, nhà cửa, phương tiện công cộng, ường xá, kỷ nghệ;
- Kế hoạch phát triển quốc gia và ngân sách: xác ịnh ề án và phân chia nguồn tài nguyên cho phát triển; lOMoARcPSD| 38777299
- Điều phối các ngành khác nhau trong việc sử dụng ất ai;
- Xây dựng luật cho từng chuyên ngành như: quyền sử dụng ất ai, khai thác
rừng, và quyền sử dụng nguồn nước.
Những mục tiêu của quốc gia thì phức tạp trong việc quyết ịnh chính sách, luật
lệ và tính toán tài chính ảnh hưởng ến dân chúng và trong vùng rộng lớn. Chính
quyền không thể là những nhà chuyên môn ể ối phó với tất cả các vấn ề trong sử
dụng ất ai, do ó, trách nhiệm của nhà quy hoạch là trình bày những thông tin cần
thiết có liên quan ể chính quyền có thể hiểu rõ và có tác ộng trong việc tiến hành
thực hiện các quy hoạch.
• Phân tích ánh giá và dự báo tăng trưởng kinh tế: trong phần này có các chỉ
tiêu ánh giá tăng trưởng kinh tế của tất cả các ngành và của từng ngành như công
nghiệp, xây dựng, nông-lâm-ngư nghiệp, dịch vụ và chỉ tiêu giá trị sản xuất. Nội
dung của phần này sẽ giúp cho quy hoạch sử dụng ất xác ịnh ược tốc ộ tăng trưởng
kinh tế của từng ngành ẻ có phương hướng bố trí sử dụng ất phù hợp.
• Phân tích ánh giá và dự báo quá trình phát triển cơ cấu kinh tế: nội dung của
phần này là các xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành gắn với cơ cấu ầu tư và cơ cấu
sử dụng lao ộng. Đây là căn cứ quan trọng ể quy hoạch sử dụng ất xác ịnh ược xu
hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng ất của mình.
• Phân tích, ánh giá thực trạng phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ ạo và dự báo:
Đối với ngành công nghiệp, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội sẽ
phân tích và ánh giá về sự phát triển, cơ cấu ngành, sản phẩm mũi nhọn, thực trạng
ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công nghiệp, phân bố công nghiệp, tình hình
phát triển khu công nghiệp trên phạm vi quy hoạch. Quy hoạch sử dụng ất sẽ dựa
vào các yếu tố này ể xác ịnh và bố trí các vị trí sử dụng ất cho phù hợp với thực
trạng, tốc ộ phát triển của ngành công nghiệp.
Đối với ngành nông-lâm-ngư nghiệp: là ngành sản xuất gắn liền với ất ai,
thực trạng và sự phát triển của các ngành này là căn cứ không thể thiếu ối với quy hoạch sử dụng ất.
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội sẽ phân tích, ánh giá sự phát triển,
chuyển ổi cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, sản phẩm mũi nhọn, thực trạng
ứng dụng khoa học – kỹ thuật tiến bộ trong nông nghiệp: như giống cây trồng, công
nghệ sinh học, công nghệ bảo quản, chế biến,… ánh giá và dự báo phương hướng về
bố trí sản xuất nông lâm ngư nghiệp theo lãnh thổ. Quy hoạch sử dụng ất dựa vào
các phân tích, ánh giá này mà có biện pháp, phương án phù hợp.
Đối với ngành nông nghiệp, các căn cứ chủ yếu cho quy hoạch sử dụng ất là
cơ cấu sản xuất, phát triển các vùng tập trung, giống, kỹ thuật bảo quản, công nghệ lOMoARcPSD| 38777299
chế biến. Đánh giá và dự báo phương hướng về quy mô và cơ cấu sản phẩm theo
từng loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ể từ ó có phương án bố trí diện tích và ịa iểm phù hợp.
Đối với ngành lâm nghiệp, các căn cứ chủ yếu là cơ cấu sản xuất, vùng
nguyên liệu, cây ặc sản, phủ xanh ất trống ồi núi trọc,…
Đối với ngành ngư nghiệp, các căn cứ chủ yếu là cơ cấu sản xuất, phát triển
các vùng chăn nuôi tập trung, giống, kỹ thuật bảo quản, công nghệ chế biến,…
Đối với ngành thương mại dịch vụ: dựa vào các nội dung phân tích, ánh giá
và dự báo phương hướng về sự phát triển, phân bố sản phẩm mũi nhọn và sức cạnh
tranh trên thị trường của quy hoạch tổng thể, quy hoạch sử dụng ất sẽ ưa ra các
phương án sử dụng ất của mình.
Hiện trạng tình hình phát triển và phân bố các ngành văn hóa, y tế, giáo dục,
khoa học, công nghệ và thể dục thể thao như sự phát triển, phân bố cơ sở vật chất
của từng lĩnh vực, tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch của Nhà nước…và
dự báo phương hướng nhu cầu ất ai sử dụng cho các hoạt ộng này.
• Phân tích, ánh giá và dự báo phương hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ
tầng của ịa bàn nghiên cứu: quy hoạch tổng thê phát triển kinh tế xã hội ã có những
phân tích, ánh giá và dự báo phương hướng phát triển của hệ thống kết cấu hạ tầng
của ịa phương ở các nội dung mà dựa vào ó, quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất xây
dựng phương án của mình:
Cửa khẩu ất liền, ầu mối giao thông ường bộ
Các trục giao thông chính liên vùng, liên tỉnh
Hệ thống mạng cấp iện, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin Hệ thống cấp thoát nước
Hiện trạng phát triển theo lãnh thổ: quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
ã phân tích tính hài hòa, phân hóa của từng vùng lãnh thổ, các chênh lệch theo lãnh
thổ về trình ộ phát triển và ời sống dân cư.
Mức ộ phân li theo tiểu vùng và những khác biệt cơ bản
Mức ộ tập trung tiềm lực kinh tế gắn với mạng lưới phát triển ô thị; khu, cụm
công nghiệp, và các hành lang kinh tế. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 13. Hãy phân tích ảnh hưởng của quy hoạch sử dụng ất ối với thì trường
bất ộng sản. Lấy ví dụ minh hoạ.
Quy hoạch sử dụng ất là công cụ hữu hiệu giúp cho Nhà nước cũng như từng ịa
phương nắm chắc quỹ ất ai và xây dựng chính sách sử dụng ất ai ồng bộ và hiệu quả
cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý ất ai. Đồng thời, thông qua quy hoạch sử
dụng ất sẽ cân ối ược nhu cầu sử dụng ất, chống ầu cơ ất,tạo sự cân bằng về cung-
cầu, góp phần ổn ịnh và làm lành mạnh hóa thị trường bất ộng sản.
-Quy hoạch sử dụng ất ảm bảo cho sự lãnh ạo, quản lý tập trung thống nhất
của Nhà nước. Thông qua quy hoạch, thông qua việc bố trí sắp xếp sử dụng các loại
ất ai ã ược phê duyệt và ược thể hiện trên các bản quy hoạch, Nhà nước kiểm soát
ất ai trên thị trường bất ộng sản một cách có hiệu quả hơn. Từ ó ngăn chặn ược tình
trạng sử dụng ất ai lãng phí , bừa bãi, sử dụng không có mục ích.
-Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện ể sử dụng ất ai hợp lý. Trên cơ sở phân
hạng ất ai, Nhà nước và các ịa phương bố trí sắp xếp các loại ất ai cho các ối tượng
quản lý và sử dụng một cách hợp lý. Điều ó cho phép sử dụng ất ai sẽ ầy ủ, hợp lý
hơn, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Việc phân hạng ất ai cũng giúp cho việc ịnh giá các
bất ộng sản trên thị trường diễn ra một cách dễ dàng, minh bạch hơn.
-Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện cho việc tính thuế, xác ịnh giá cả các loại ất
ai trên thị trường bất ộng sản. Việc tính thuế, xác ịnh giá cả ất ai phải dựa vào việc
ánh giá, phân hạng các loại ất ai và quy mô ất ai của các ối tượng sử dụng. Quy
hoạch sử dụng ất càng có cơ sở khoa học thì việc tính thuế, giá cả ất ai càng hợp lý,
chính xác hơn. Nhờ ó mà thị trường bất ộng sản sẽ minh bạch hơn.
-Quy hoạch sử dụng ất là cơ sở cho việc giao quyền sử dụng ất, cho thuê ất,
ầu tư phát triển kinh tế xã hội góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảm bảo an ninh
lương thực quốc gia và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện ại hóa ất nước.
Việc giao quyền sử dụng ất, cho thuê ất nhờ quy hoạch sử dụng ất mà sẽ diễn ra
một cách thuận lợi hơn rất nh.
-Quy hoạch sử dụng ất có tính dài hạn và ịnh hướng rõ ràng. Với một ịnh
hướng rõ ràng và dài hạn như vậy sẽ giúp người dân và nhà ầu tư ịnh hướng ược
các khu vực chức năng chính như quy hoạch vành ai xanh, quy hoạch trung tâm tài
chính, văn hóa, các quy hoạch về ường trục giao thông… Theo các chuyên gia, quy
hoạch có vai trò quan trọng trong việc ịnh hướng rõ ràng về khu vực trung tâm
hành chính, văn hóa…, ồng thời tạo tâm lý yên tâm và chắc chắn cho các nhà ầu tư
nhà ầu tư “ ổ tiền” vào khu vực có khả năng sinh lời nhanh và tính thanh khoản
cao. Qua ó ta thấy, quy hoạch sử dụng ất góp phần làm phát triển thị trường bất
ộng sản ngay cả hiện tại và trong tương lai.
Câu 14. Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch với kế hoạch sử dụng ất cùng cấp.
Mối quan hệ giữa quy hoạch với kế hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
-Quy hoạch sử dụng ất là việc phân bổ lại nguồn lực ất ai quốc gia trong giới
hạn không gian và thời gian xác ịnh với mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tếxã hội-
môi trường của ất ai, bảo vệ tốt hệ sinh thái và bền vững của môi trường. Quy hoạch
sử dụng ất cũng là hệ thống các giải pháp mang tính kinh tế - kỹ thuật – pháp lý ể
quản lý tài nguyên và tài sản ất ai quốc gia.
-Kế hoạch sử dụng ất là việc xác ịnh các biện pháp, thời gian sử dụng ất theo
phương án quy hoạch sử dụng ất ã ề ra.
-Quy hoạch và kế hoạch có mối quan hệ mật thiết với nhau. Quy hoạch là việc
ưa ra các phương hướng khoanh ịnh hoặc iều chỉnh khoanh ịnh các loại ất với từng
giai oạn phát triển kinh tế và kế hoạch là việc xác ịnh các phương hướng cụ thể, chi
tiết ể từng bước thực hiện quy hoạch ề ra. Quy hoạch và kế hoạch phải có tính
thống nhất, ồng bộ. Quy hoạch có thời gian dài( từ 10 năm trở lên) vì thế khi ưa ra
một bản quy hoạch cần nghiên cứu, xem xét một cách kĩ càng và phải chú ý ến tính
khả thi của quy hoạch. Cần phải có tầm nhìn, kiến thức phù hợp.Kế hoạch thường
có thời gian ngắn hơn( thường là 5 năm).Vì vậy, trong quá trình thực hiện kế hoạch
chi tiết, nếu phát hiện ra những phương án bất hợp lý thì có thể iều chỉnh các kế
hoạch ó hợp lý hơn. Việc iều chỉnh kế hoạch thì dễ dàng hơn việc iều chỉnh quy
hoạch. Vì vậy, việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và iều chỉnh kế
hoạch,biện pháp thực hiện là cần thiết. Quy hoạch sử dụng ất luôn là quy hoạch
ộng, một quá trình lặp i lặp lại theo chu kì: Quy hoạch – Thực Hiện – Quy hoạch
lại hoặc chỉnh lý – Tiếp tục thực hiện với chất lượng, mức ộ hoàn thiện và tính thích hợp ngày càng cao.
-Quy hoạch phải ược xét trên tổng thể bởi nó tổng hợp về tất cả các lĩnh vực
có liên quan ến quy hoạch. Quy hoạch mang tính dài hạn vì thế phải căn cứ vào dự
báo phương hướng xu thế biến ộng dài hạn cuản những yếu tố kinh tế, xã hội quan
trọng như: sự thay ổi dân số, tiến bộ khoa học-kĩ thuật, ô thị hóa, cơ cấu lao ộng,
v..v.. ể ề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có chiến lược, tạo căn cứ
khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng ất 5 năm và hàng năm. Ví dụ
ối với cấp tỉnh
•Quy hoạch sử dụng ất của tỉnh Bình Phước 2011-2020:
Theo quy hoạch, ến năm 2020 tổng diện tích ất tự nhiên của tỉnh Bình Phước là
687.154 ha, trong ó: Đất nông nghiệp có diện tích 590.067 ha, Đất phi nông nghiệp
có diện tích 96.587 ha, Đất khu bảo tồn thiên nhiên 95.203 ha, Đất ô thị có diện tích
31.000 ha, Đất khu du lịch có diện tích 8.855 ha, Đất chưa sử dụng có diện tích 500 ha.
Trong ất phi nông nghiệp, cơ cấu ất ược phân bổ như sau: Đất phát triển hạ
tầng có diện tích 44.149 ha, Đất ở ô thị có diện tích 2.541 ha, Đất quốc phòng có
diện tích 5.168 ha, Đất khu công nghiệp có diện tích 7.632 ha, Đất nghĩa trang, nghĩa ịa 1.052 ha,… lOMoARcPSD| 38777299
Trong giai oạn từ năm 2011 - 2020, chuyển mục ích sử dụng 28.068 ha ất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp… lOMoARcPSD| 38777299
Câu 15. Phân tích sự khác nhau giữa quy hoạch sử dụng ất nông nghiệp với
quy hoạch sử dụng ất phi nông nghiệp. 1, Khái niệm:
- Đất phi nông nghiệp: Bao gồm ất ở; ất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
công trình sự nghiệp; ất sử dụng vào mục ích quốc phòng , an ninh; ất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp; ất sử dụng vào mục ích công cộng,.. ất phi nông nghiệp
khác theo quy ịnh của chính phủ;
- Đất nông nghiệp là ất ược xác ịnh vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp ,
nuôi trồng thủy sản, thí nghiệm về nông nghiệp , lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối,…
2, Sự khác nhau về quy hoạch sử dụng ất nông thôn và chuyên dùng.
+Quy hoạch sử dụng ất phi nông nghiệp gồm quy hoạch sử dụng ất ở nông
thôn và quy hoạch sử dụng ất chuyên dùng.
+Quy hoạch sử dụng ất ở nông thôn: xác ịnh ối tượng sử dụng ất ở nông thôn
là các hộ gia ình , các cá nhân tại nông thôn. Hộ gia ình là tế bào của xã hội, mọi
công dân ều có quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch và pháp luật.
a) Quy hoạch ất ở nông thôn trong trường hợp mở rộng iểm dân cư hiện có: 1.
Xác ịnh quy mô dân số , số hộ iểm dân cư trong giai oạn quy hoạch :
Xác ịnh dân số theo phương pháp tự nhiên và biến ổi cơ học, từ ó dự báo số hộ trong tương lai. 2.
Quy hoạch ất ở nông thôn: gồm các công việc như dự báo nhu cầu nhà
ở, ịnh mức cấp ất ở,xác ịnh diện tích ở trong giai oạn quy hoạch, lựa chọn ất mở
rộng iểm dân cư, quy hoạch mặt bằng iểm dân cư.
b) Quy hoạch ất ở khi xây dựng iểm dân cư mới:
1. Xác ịnh quy mô iểm dân cư mới: quy mô dân số, quy mô ất ai.
2. Xác ịnh vị trí xây dựng iểm dân cư mới.
3. Bố trí mặt bằng khu ất ở iểm dân cư mới.
- Quy hoạch sử dụng ất chuyên dùng: Các công trình và trang thiết bị phục
vụ cho những nhu cầu cung cấp dịch vụ của nhân dân, bộ máy hành chính và các cơ sở sản xuất.
-Gồm có các công việc như xác ịnh nhu cầu về quy mô và diện tích ất chuyên
dùng, phân bố ất chuyên dùng, ánh giá tác ộng của việc phân bố ât chuyên dùng ,
những giải pháp khắc phục hậu quả phân bố sử dụng ất,
-Quy hoạch sử dụng ất nông nghiệp: bao gồm các công việc như: ánh giá
tiềm năng sử dụng ất nông nghiệp ể từ ó xác ịnh khả năng mở rộng diện tích ất
nông nghiệp , khả năng thâm canh, tăng vụ trên ất nông nghiệp cũng như các biện
pháp cải tạo, chuyển loại sử dụng ất, các biện pháp bảo vệ môi trường. Từ ó dự báo
nhu cầu sử dụng ất nông nghiệp. Ý NGHĨA: lOMoARcPSD| 38777299
-* Quy hoạch ất phi nông nghiệp : phân bố lại các nguồn lực ất ai phi nông
nghiệp như ất ở nông thôn hay ất chuyên dụng nhằm sử dụng hợp lý, tiết kiệm
nguồn tài nguyên ất ai gắn với hiệu quả xã hội.
-* Quy hoạch sử dụng ất nông nghiệp: Trong cơ cấu sử dụng ất cấp xã, nhất là
các xã thuộc các vùng có ộ thuần hóa lãnh thổ cao , ất nông nghiệp abo giờ cũng
chiếm tỷ lệ cao trong tổng diện tích ât tự nhiên. Đất nông nghiệp tham gia trực tiếp
vào quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm cần thiết cho xã hội. Do vậy sử dụng hợp lý
ất nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng.
Câu 16. Giải thích vì sao phải iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ?. Khi
iều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất phải ảm bảo các nguyên tắc nào ?
-Lý do phải iều chỉnh quy hoạch:
+Do sự tác ộng của nhiều yếu tố khó dự oán trước theo nhiều phương diện
khác nhau, quy hoạch sử dụng ất chỉ là một trong những giải pháp nhằm biến ổi
hiện trạng sử dụng ất sáng trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế
trong một giai oạn nhất ịnh. Khi xã hội phát triển, khoa học xã hội ngày càng tiến
bộ, chính sách và tình hình kinh tế ngày càng thay ổi, các dự kiến của quy hoạch sử
dụng ất không còn phù hợp nữa.
+Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và iều chỉnh biện pháp thực
hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là
quy hoạch ộng lặp i lặp lại theo chu kì: Quy hoạch – Thực hiện – Quy hoạch lại
hoặc chỉnh lý – Tiếp tục thực hiện với chất lượng, mức ộ hoàn thiện và tính thích hợp ngày càng cao.
-Nguyên tắc khi iều chỉnh QHSDĐ: áp ứng theo úng trình tự sau:
+Bước 1: Điều tra, phân tích, ánh giá mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố thay ổi ối
với cơ cấu sử dụng ất trong kỳ quy hoạch sử dụng ất.
+Bước 2: Xây dựng phương án iều chỉnh phân bổ quỹ ất trong thời gian còn
lại của kỳ quy hoạch sử dụng át cụ thể ến từng ơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp
cho các mục ích sử dụng ất. Mỗi loại ất cần chi tiết cụ thể xác ịnh diện tích thay ổi,
không thay ổi mục ích sử dụng, xác ịnh diện tích ất chưa sử dụng ưa vào sử dụng
theo các mục ích sử dụng ất.
Bước 3: Lựa chon phương án iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất hợp lý theo nội
dung của quy hoạch trên cơ sở phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của
các phương án iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất.
Bước 4: Xây dựng bản ồ iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất theo phương án ã
ược lựa chọn và xây dựng bản ồ tổng hợp iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất trên cơ
sở tông hợp bản ồ iều chỉnh quy hoạch sử dụng ất.
-Lý do phải iều chỉnh kế hoạch: lOMoARcPSD| 38777299
+Do kế hoạch sử dụng ất ược xây dựng trên cở sở quy hoạch sử dụng ất, vậy
nên khi quy hoạch có sự thay ổi sẽ dẫn ến việc cần phải thay ổi kế hoạch sao cho phù hợp với quy hoạch.
+Khi có sự thay ổi về khả năng thực hiện kế hoạch (yếu tố kinh tế, chính trị,
môi trường, thiên tai….) thì cần iều chỉnh kế hoạch sao cho có khả năng thực hiện
và ạt hiệu quả tốt nhất.
-Nguyên tắc iều chỉnh KHSDĐ: áp ứng theo trình tự sau:
Bước 1: Phân tích ánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tính ến thời
iểm iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất, bao gồm:
-Đánh giá về số lượng, chất lượng kết quả thực hiên các chỉ tiêu sử dụng ất: chỉ
tiêu sử dụng với từng loại ất, chuyển ổi giữa các loại ất, ưa ất chưa sử dụng vào sử
dụng, tiến ộ thực hiện, kết quả thực hiện, kết quả thu hồi ất…
-Đánh gia kết quả thu chi ngân sách (thu từ giao ất, cho thuê ất… chi phí cho
quản lý, bồi thường, tái ịnh cư…)
-Phân tích, ánh giá nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong thực hiện kế hoạch sử dụng ất.
Bước 2: Xác ịnh phần chỉ tiêu chưa thực hiện với diện tích ất ai phân bổ cho các
nhu cầu sử dụng, diện tích ất phải chuyển ổi mục ích sử dụng tính ến thời iểm iều
chỉnh kế hoạch sử dụng ất.
Bước 3: Xác ịnh tổng chi tiêu phương án iều chỉnh kế hoạch sử dụng ất bao
gồm các chỉ tiêu trên. Diện tích chưa thực hiện ược với ất ược phân bổ cho các nhu
cầu sử dụng, diện tích phải chuyển ổi mục ích sử dụng tính ến thời iểm iều chỉnh
kế hoạch sử dụng ất.
Bước 4: Xác ịnh các chỉ tiêu trong phương án iều chỉnh có khả năng thực hiện
ể bố trí thực hiện tổng thời gian còn lại của kỳ kế hoạch, các chỉ tiêu không có khả
năng thực hiện thì iều chỉnh cho kế hoạch hoặc ề nghị hủy bỏ.
Bước 5: Cụ thể hoác các chỉ tiêu trong phương án iều chỉnh kế hoạch sử dụng
ất cho từng năm còn lại của kỳ kế hoạch.
Bước 6: Điều chỉnh dự kiến thu ngân sách từ việc ấu giá ất nông nghiệp sử
dụng vào mục ích công ích… và các chi phí cho quản lú ất ai của cấp hành chính iều
chỉnh kế hoạch sử dụng ất.
Bước 7: Xác ịnh các giải pháp cụ thể tổ chức thực hiện phương án iều chỉnh
kế hoạch sử dụng ất của ịa phương (cụ thể hoác các giải pháp trong iều chỉnh quy
hoạch sử dụng ất của cấp hành chính cùng cấp). lOMoARcPSD| 38777299
Câu 17. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ấ
t có tính dài hạn, cho ví dụ minh hoạ.
Quy hoach sử dụng ất cũng phải tính ến các thất bại trong dài hạn (các biến ộng về
khi hậu, thới tiết,vấn ề dịch bệnh, giá cả thế giới…).
Cơ cấu và phương thức sử dụng ất ược iều chỉnh từng bước cho ến khi ạt ược mục tiêu dự kiến.
Quy hoạch chỉ mang tính phương hướng, dự báo chứ ko ưa ra dc các sự kiện.
t có tính tổng hợp, cho ví dụ minh hoạ. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 18. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ấ
Chúng ta quy hoạch phải xét trên tổng thể cho nên phương pháp sử dụng ở ây
là phương pháp phân tích tổng hợp, tiếp cận hệ thống hình thành phương án tổ
chức sử dụng ất ai theo pháp luật của nhà nước.
t có tính chiến lược và chỉ ạo vĩ mô. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 19. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ấ
Quy hoạch có tính dài hạn, nên khoảng thời gian dự báo tương ối dài, mà
trong quá trình dự báo chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác
ịnh, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá quy hoạch sẽ càng ổn ịnh. Do ó,
quy hoạch thường có giá trị trong thời gian, tạo nền tảng và ịnh hướng cho các
ngành khác sử dụng ất ai theo phương hướng ã vạch ra.
Ví dụ minh họa: Đối với tỉnh Lạng Sơn là một tỉnh biên giới thì tính chiến lược
chỉ ạo vĩ mô của quy hoạch sử dụng ất ó là phải quy hoạch ưu tiên và hướng tới các
chỉ tiêu về an ninh biên giới, quốc phòng. Đối với Nha Trang Khánh Hòa, là tỉnh bờ
biển, có cảnh quan thiên nhiên ẹp, danh lam thắng cảnh UNESCO thì tính chiến
lược, chỉ ạo vĩ mô ở ây là phải ưu tiên quy hoạc phát triển tỉnh thành iểm thu hút
khách du lịch trong và ngoài nước.
t có tính chính sách, cho ví dụ minh hoạ. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 20. Phân tích tại sao nói quy hoạch sử dụng ấ
Quy hoạch sử dụng ất ai thể hiện rất mạnh ặc tính chính trị và chính sách xã
hội. Mỗi ất nước có các thể chế chính trịnh khác nhau, các phương hướng hoạt ộng
kinh tế xã hội khác nhau, nên chính sách quy hoạch sử dụng ất ai cũng khác. Khi
xây dựng phương án phải quán triện các chính sách và quy ịnh có liên quan ến ất
ai của ảng và nhà nước, ảm bảo cụ thể mặt bằng ất ai của các mục tiêu phát triển
kinh tế quốc dân, phát triển ổn ịnh kinh tế chính trị xã hội; tuân thủ các chỉ tiêu,
các qui ịnh khống chế về dân số, ất ai và môi trường sinh thái. Trong một số
trường hợp ta có thể hiểu qui hoạch là luật, qui hoạch sử dụng ất ai ể ề ra phương
hướng, kế hoạch bắt mọi người phải làm theo. Nó chính sách cứng, là cái khung
cho mọi hoạt ộng diễn ra trong ó. Vì vậy, quy hoạch sử dụng ất ai thể hiện tính
chính sách rất cao. Nhưng không phải thế mà qui hoạch sủ dụng ất ai là vĩnh viễn,
không thay ổi. Ví dụ minh họa:
Theo Khoản 3 Điều 29 của Luật Đất ai: “Diện tích ất ghi trong kế hoạch sử
dụng ất ã ược công bố phải thu hồi ể thực hiện dự án, công trình hoặc phải chuyển
mục ích sử dụng ất mà sau 3 năm, nếu không ược thực hiện theo kế hoạch thì cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt kế hoạch ó phải iều chỉnh hoặc hủy bỏ và
công bố”. Những trường hợp sau 3 năm mà không thực hiện và cũng không iều
chỉnh hoặc hủy bỏ quy hoạch thì ược coi là “quy hoạch treo”.
Chúng ta biết rằng quy hoạch treo i kèm theo hàng trăm ngàn tỷ ồng giá trị ất ai
bị lãng phí. Đồng thời iều này dẫn ến nhiều hệ lụy nghiêm trọng, gây khó khăn trong
bảo ảm ời sống an sinh xã hội người dân tại các vùng có quy hoạch “treo”nói riêng
và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội ất nước nói chung. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 21. Giải thích tại sao khi ánh giá tác ộng của phương án quy hoạch SDĐ
ến KT XH MT thì nội dung ánh giá ở cấp quốc gia lại nhiều hơn ối với các cấp tỉnh, huyện.
(Trong khi ó cấp quốc gia: ít chỉ tiêu, diện tích lớn. Cấp tỉnh: nhiều chỉ tiêu, diện tích nhỏ)
Ta ã biết: nội dung ánh giá + Cấp QG: 8 nội dung. + Cấp Tỉnh: 7 nội dung.
+ Cấp Huyện: chỉ còn 5 nội dung.
Trong khi ó: số lượng chỉ tiêu + QG: 21 + Tỉnh: 33 + Huyện: 41
Tại sao lại có tỉ lệ nghịch giữa chỉ tiêu sd và số lượng nội dung ánh giá? + Quốc
gia là cấp cao nhất: sẽ phải iều tiết tất cả những gì trong phạm vi của tỉnh/ huyện.
K chỉ tổng thể ở quốc gia mà cả với thế giới, nhưng trong việc phân bố, phân cấp
ến cấp tỉnh/ huyện thì tỉnh/ huyện ó sẽ chỉ ạo chỉ trong phạm vi nội bộ, ịa giới hành
chính của tỉnh ó, chứ k thể chỉ ạo sang tỉnh/ huyện bên cạnh thực hiện ntn ược.
(VD việc cung cấp nguồn nước/ iều tiết nước sông Mê Công, chúng ta phụ thuộc
vào các quốc gia ầu nguồn. Tuy nhiên chúng ta k thể làm việc với TQ, Nhật, Lào
Campuchia mang tính chất ơn phương yêu cầu họ ừng xây ập ể cta có nước ược.
Mà phải có 1 cộng ồng mà trong ó các quốc gia trong vùng lãnh thổ sông MC (5
QG) mà còn cả Hàn, Nhật, Mỹ,… làm trọng tài cho các quốc gia ể ưa ra hướng i
chung nhất cho thế giới. (VD VN có ĐBSH và ĐBSCL cung cấp lúa k chỉ cho VN
mà còn cho thế giới, những nơi thiếu lương thực như Châu Phi, Xu-ăng,… thì phải
iều tiết nước cho phù hợp). Tuy nhiên kp bắt bẻ họ ừng xây dựng ập mà nên có sự
can thiệp ể dung hòa lợi ích. + QG quản lý toàn bộ phạm vi của QG, QG muốn
thực hiện theo chiến lược ptriển KT-XH của cả nước thì chỉ có thể chỉ ạo những
yếu tố vĩ mô, chứ nếu thể chỉ ạo từng thửa ất ở các cấp ịa phương thì lúc ó vai trò
của cấp tỉnh/ huyện sẽ không còn nữa. Hơn nữa nhà nước cũng không thể có hơn
30 mấy bộ ngành nthe ể với tới tất cả trên 330k km2 Vĩ mô thôi.
+ Có thể lấy ví dụ trong tgian qua mà nó a/h ến KT, XH, MT thực hiện trong các kì
quy hoạch SDD trước (2011-2020) có xảy ra những sự cố mà k chỉ ịa phg ó a/h mà
còn có ịa phương khác nữa, hay thậm chí cả quốc gia -> Phải ánh giá ở quốc gia kĩ hơn
VD: Quá trình ốt gạch sdụng 1 lượng than rất lớn, trong quá trình ốt cháy, khí CO
tỏa ra cùng với các kim loại nặng, hợp chất khác phát tán ra không khí -> làm
những khu vực a số như cây chuối, cây nhãn, bưởi cháy lá. lOMoARcPSD| 38777299
+ Một số nơi như nhà máy nhiệt iện Phả Lại họ làm ống khói rất cao (40-50m) ể
khói lên tầng cao ỡ hơn, nếu thấp thì môi trường bị ảnh hưởng: cây trồng, nhà ở.
+ Lò gạch k chỉ a/h huyện này mà có thể sang huyện/ xã khác.
Để xử lý thì phải là chủ trương của cả tỉnh, của cả quốc gia: có nx nguyên
liệu thay thế cho gạch, VD gạch không nung (xay á) xây dựng tòa nhà A1, A2 mình.
Gạch nung 1 số ịa phương vx dùng (Làng Canh,..) 1 số huyện nội thành là bị cấm ể
hướng tới sử dụng bền vững tài nguyên.
VD dự án Formosa Hà Tĩnh a/h gì ến Quảng Bình tại eo biển: Ô nhiễm môi trường, người dân k dám ăn cá.
+ KT: thiệt hại với ng ánh bắt thủy hải sản. Ngăn cản xuất khẩu ể kiểm tra ộc tố
+ MT: sinh vật chết -> ô nhiễm mùi.
+ XH: a/h ến công ăn việc làm, k tiêu thụ c cá, mất nghề. Ng chế biến mất việc.
Người dân lo sợ.
VD: Công ty Vedan (Bà Rịa – Vũng Tàu) xả thải ra sông Thị Vải: ô nhiễm nước,
a/h nuôi trồng lân cận (Long Thành – Đồng Nai) dọc tuyến sông. VD cá lăng (có
gtri kt cao), công nuôi trồng trong 6 tháng, tiền vớt xác cá,…
QG phải ánh giá nhiều vì sao?
+ Tác ộng của phương án ến KT XH MT chỉ QG mới có thể bao trùm tất cả, quản lý
thống nhất, úng theo Hiến pháp. Cấp ịa phương phải nằm trong quốc gia -> có sự
phân cấp, thống nhất chỉ ạo.
+ Nếu làm ngược trở lại thì chỉ có 1 ịa phương phát triển, các ịa phương khác bị a/h
Câu 22. Hãy phân tích hệ thống các chỉ tiêu kinh tế trong ánh giá phương án QHSDĐ.
Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế trong ánh giá phương án QHSDĐ bao gồm các chỉ
tiêu: chỉ tiêu GDP và tốc ộ tăng trưởng hàng năm của tất cả các ngành và của từng
nhóm ngành: nông- lâm nghiệp- thủy sản, công nghiệp-tiểu thủ công nghiệpxây dựng, thương mại- dvu. •
Các chỉ tiêu phát triển chủ yếu của từng nhóm ngành như : quy mô sản xuất,
khối lượng sản phẩm làm ra, chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm, thị
trường tiêu thụ,khả năng cạnh tranh… •
Các chỉ tiêu bình quân: giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm/ ơn vị quy mô,
trên lao ộng, thu nhập bình quân/ nhân khẩu •
Phát triển kinh tế là sự biến ổi kinh tế theo chiều hướng tích cực dựa trên sự
biến ổi cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu của các yếu tố cấu thành của nền kinh tế. lOMoARcPSD| 38777299
Thực trạng phát triển kinh tế ược ánh giá thông qua các chỉ tiêu kinh tế: •
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng kinh tế: chỉ tiêu GDP và tốc ộ tăng
trưởng kinh tế hàng năm hay bình quân năm của một giai oạn nhất ịnh.
Trong ó Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các
hàng hoá và dịch vụ cuối cùng ược sản xuất ra bởi các yếu tố sản xuất trong
lãnh thổ kinh tế của một nước trong một thời kỳ nhất ịnh. •
Nhóm các chỉ tiêu phản ánh sự biến ổi về cơ cấu kinh tế xã hội: chỉ số cơ
cấu kinh tế theo ngành trong GDP; chỉ số cơ cấu về hoạt ộng ngoại thương;
tỷ lệ dân cư sống trong khu vực thành thị trong tổng số dân; tỷ lệ lao ộng
làm việc trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ… •
Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cuộc sống gồm: Thu nhập bình quân ầu
người và tốc ộ tăng trưởng thu nhập bình quân ầu người. •
Các chỉ số về dinh dưỡng: số calo bình quân/ người/ năm. •
Các chỉ số về giáo dục: tỷ lệ người biết chữ, số năm i học bình quân… Các
chỉ số này phản ánh trình ộ phát triển giáo dục của một quốc gia và mức ộ
hưởng thụ dịch vụ giáo dục của dân cư. •
Các chỉ số về y tế: tỷ lệ trẻ em trong các ộ tuổi, số bác sĩ trên một nghìn
dân… Các chỉ số này phản ánh trình ộ phát triển y tế của một quốc gia và
mức ộ hưởng thụ các dịch vụ y tế của dân cư. •
Các chỉ số phản ánh về công bằng xã hội và nghèo ói: tỷ lệ nghèo ói và
khoảng cách nghèo ói, chỉ tiêu phản ánh mức ộ bình ẳng giới, chỉ số phản
ánh công bằng xã hội. Ngoài ra, có thể có các chỉ tiêu khác như các chỉ tiêu
phản ánh sử dụng nước sạch hay các iều kiện về kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội khác… •
Chỉ số phát triển con người (HDI), chỉ số này ược tổng hợp từ ba chỉ số: thu
nhập bình quân ầu người, mức ộ phổ cập giáo dục, tuổi thọ trung bình. Như
vậy HDI không chỉ phản ánh mức sống vật chất, mà còn o lường cả mức
sống tinh thần của dân cư. HDI o lường chính xác hơn chất lượng cuộc sống của dân cư.
Ví dụ trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2013 của nước ta, chỉ tiêu kinh
tế bao gồm một số chỉ tiêu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng
5,5%. Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%. Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim
ngạch xuất khẩu khoảng 8%. Bội chi ngân sách nhà nước không quá 4,8% GDP.
Tốc ộ tăng giá tiêu dùng (CPI) khoảng 8%. Tổng vốn ầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 30% GDP. •
Về mặt xã hội, các chỉ tiêu xã hội ưa ra các mục tiêu giải quyết các vấn ề
như: Xoá ói giảm nghèo, công bằng xã hội, phát triển y tế giáo dục, khoa
học-công nghệ và các mục tiêu xã hội khác. Bao gồm ặc iểm dân số, tốc ộ lOMoARcPSD| 38777299
gia tăng dân số, cơ cấu dân số theo thành phần dân tộc, theo ộ tuổi, theo giới
tính theo thành phần kinh tế, dân số ô thị và nông thôn. Các chỉ tiêu về số
lượng lao ộng, giải quyết việc làm cho người lao ộng, thu nhập bình quân,
các nguồn thu nhập, ào tạo nghề.
Ví dụ trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2013 của nước ta, chỉ tiêu phát
triển xã hội bao gồm một số chỉ tiêu như: Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%, riêng các huyện
nghèo giảm 4%. Tạo việc làm cho khoảng 1,6 triệu lao ộng. Tỷ lệ thất nghiệp ở
khu vực thành thị dưới 4%. Tỷ lệ lao ộng qua ào tạo ạt 49%. Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 16%. Số giường bệnh trên một vạn dân
(không tính giường trạm y tế xã) ạt 22 giường. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng ược xử lý ạt 84%. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất ang hoạt ộng
có hệ thống xử lý nước thải tập trung ạt tiêu chuẩn môi trường ạt 75%. Tỷ lệ che phủ rừng ạt 40,7%.
Tóm lại, hệ thống chỉ tiêu kinh tế nó có mối quan hệ mật thiết trọng việc ánh
giá phương án quy hoạch sử dụng ất. Việc quy hoạch sử dụng ất, chuyển ổi mục
ích sử dụng ất hợp lý sẽ thúc ẩy tăng trưởng nền kinh tế. Với việc sử dụng ất nông
nghiệp hợp lý, sẽ ảm bảo ược an ninh lương thực. Việc chuyển ổi mục ích sử dụng
ất từ ất nông nghiệp sang ất phi nông nghiệp như việc hình thành nên các khu công
nghiệp giúp cho ngành công nghiệp ất nước phát triển; giảm tỷ lệ thất nghiệp; tạo
ược việc làm, chuyển ổi nghề nghiệp cho những người lao ộng ở những nơi chuyển
mục ích sử dụng ất. Xây dựng, quy hoạch các khu ô thị sẽ làm ời sống, kinh tế ở
những nơi ược quy hoạch phát triển hơn. Việc sử dụng các quỹ ất xây dựng bệnh
viện, trạm xá ở tỉnh, thành phố, huyện, xã sẽ tăng dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
người dân, giảm tỷ lệ tử vong. Việc xây dựng trường học sẽ làm tăng trình ộ dân
trí, giảm tỷ lệ mù chữ, phổ cập ược kiến thức hệ thống giáo dục ến mọi người dân trong cả nước.
Như vậy ể có ược những chỉ tiêu trên ta cần xác ịnh : Tổng gtri sản xuất của các
ngành, cơ cấu gtri sản phẩm trong mỗi ngành, ịnh rõ các ngành sản xuất trọng iểm,
ngành bổ sung,các sản phẩm mũi nhọn,các sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trên thị
trường nội ịa và xuất khẩu. Dựa trên các chỉ tiêu trên ta sẽ phân tích ánh giá và dự
báo quá trình phát triển cơ cấu kinh tế. Trong phần này ta cần xác ịnh các xu hướng
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành gắn với cơ cấu ầu tư và cơ cấu sử dụng lao ộng.
Nó sẽ là căn cứ quan trọng ể QHSDĐ xác ịnh ược xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử
dụng ất ể từ ó xác ịnh và bố trí sử dụng ất cho phù hợp vs thực trạng với tốc ộ phát
triển theo kịp xu hướng chuyển dịch cơ cấu. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 23. Hãy phân tích hệ thống chỉ tiêu về xã hội trong ánh giá phương án
quy hoạch sử dụng ất.
Hệ thống các chỉ tiêu xã hội bao gồm:
• Tốc ộ gia tăng dân số, lao ộng,
• Vấn ề giải quyết việc làm cho người lao ộng
• Phục vụ ời sống văn hóa tinh thần • Giáo dục ào tạo
• Y tế và chăm sóc sức khỏe cộng ồng • Vấn ề ói nghèo.
Cơ sở khoa học: Là cơ sở ể thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả xã hội của từng
phương án quy hoạch sử dụng ất ối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức ộ ảnh
hưởng ến ời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao ộng mất việc làm do bị thu
hồi ất, số việc làm mới ược tạo ra từ việc chuyển ổi cơ cấu sử dụng ất.
Đánh giá các chỉ tiêu xã hội và thực trạng hiệu quả xã hội trong QHSDĐ tại VN
a. Phân bố dân cư và di chuyển người lao ộng: Dân số, lao ộng là chỉ
tiêu có tầm quan trọng hàng ầu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê từ xã, huyện, ến tỉnh và cả nước.
b. Thất nghiệp và giải quyết vấn ề việc làm trong các phương án
QHSDĐ: Giải quyết vấn ề việc làm và có những chính sách hỗ trợ ưu ãi với
người lao ộng ịa phương, các hộ gia ình chủ ộng trong việc chuyển ổi sinh kế
thì người bị thu hồi ất sẽ nhanh chóng ổn ịnh cuộc sống.
c. Quỹ nhà ở: Vấn ề nóng bỏng và bức thiết nhất mà quy hoạch sử
dụng ất phải giải quyết là nhà ở cho những hộ gia ình sẽ nằm trong diện phải giải
phóng mặt bằng ể quy hoạch. Quỹ nhà, ất ể bố trí Tái ịnh cư vẫn còn khá nhiều,
thậm chí ở một số nơi còn “khủng hoảng thừa”, nhưng tại một số quận, huyện vẫn
còn tình trạng thiếu cục bộ, gây khó khăn. Mọi công dân ều có quyền có chỗ ở và
ược pháp luật bảo vệ quyền ó. Cho nên nếu mất ất cho các dự án quy hoạch sử
dụng ất, họ cần phải ược áp ứng và giải quyết về vấn ề chỗ ở ể ổn ịnh cuộc sống.
d. Cơ sở hạ tầng và phúc lợi xã hội:
• Quy hoạch sử dụng ất ô thị không ồng bộ là một vấn ề rất nghiêm trọng
• Khi mà tập trung quá lớn vốn ầu tư, sử dụng ất ô thị xây dựng nhà ở,
• Trong khi việc dành quỹ ất và kinh phí cho hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật rất hạn chế dẫn ến ùn tắc giao thông, úng ngập,
• Là nguyên nhân trực tiếp dẫn ến các khu ô thị mới,
• Vệ tinh không phát triển, các dự án treo và triển khai ì ạch vì không
thu hút người ến làm việc và ở. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 24. Hãy phân tích các chỉ tiêu về môi trường trong ánh giá phương án
quy hoạch sử dụng ất.
Quy hoạch là một môn khoa học. Quá trình ô thị hoá tương ối nhanh, quy
hoạch sử dụng ất không hợp lý ã có những ảnh hưởng áng kể ến môi trường và tài
nguyên thiên nhiên, ến sự cân bằng sinh thái: tài nguyên ất bị khai thác triệt ể ể xây
dựng ô thị, làm giảm diện tích cây xanh và mặt nước, gây ra úng ngập, cùng với
nhu cầu nước phục vụ sinh hoạt, dịch vụ, sản xuất ngày càng tăng làm suy thoái
nguồn tài nguyên nước...
Theo Thông tư về hướng dẫn ánh giá môi trường chiến lược trong ồ án quy
hoạch xây dựng, quy hoạch ô thị. Thông tư này hướng dẫn ánh giá môi trường
chiến lược (ĐMC) trong các ồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch ô thị, bao gồm
ồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết, quy hoạch xây dựng iểm dân cư nông thôn và quy hoạch chuyên ngành hạ
tầng kỹ thuật (sau ây gọi chung là quy hoạch xây dựng). Thông tư này áp dụng ối
với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan ến việc lập, thẩm
ịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
Ví dụ trong quy hoạch giao thông HN chú ý:
*Tỷ lệ ất dành cho giao thông Hà Nội chiếm bao nhiêu (%)?
- Tổng phát thải khí nhà kính của các phương án quy hoạch giao thông?
- Tổng lượng phát thải ối với mỗi phương án quy hoạch?
- Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ cho giao thông là bao nhiêu?
- Tỷ lệ phương thức vận tải công cộng sẽ chiếm bao nhiêu (%)?
*Xác ịnh các vấn ề môi trường chính: chất lượng không khí, giao thông và
tiếng ồn, ất, nước, cây xanh, nước ngầm, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Đánh giá và dự báo tác ộng tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
- Tổng hợp, sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải
thiện các vấn ề môi trường trong ồ án quy hoạch; Đề xuất danh mục các dự án ầu
tư xây dựng cần thực hiện ánh giá tác ộng môi trường.
- Đối với quy hoạch chi tiết ược lập cho dự án ầu tư xây dựng, ã có ầy ủ các
thông tin ịnh lượng về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình
xây dựng, thì nội dung của ĐMC có thể chuyển thành nội dung báo cáo ánh giá tác ộng môi trường
- Quy trình thực hiện, nội dung báo cáo và thẩm ịnh báo cáo ĐTM thực hiện
theo pháp luật về ánh giá tác ộng môi trường.
Ngoài ra, khi ánh giá môi trường chiến lược cần phải lưu ý những vấn ề sau lOMoARcPSD| 38777299 :
- Các hình thức trình bày báo cáo ĐMC trong thuyết minh ồ án quy hoạch xây dựng
- Các ồ án quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng ặc thù có phạm vi quy
hoạch nằm trong ranh giới hành chính từ 02 tỉnh trở lên và quy hoạch chung các
thành phố trực thuộc Trung ương thì phải làm báo cáo ĐMC tách riêng ;
- Các phân tích, ánh giá và dự báo trong ĐMC tập trung vào các vấn ề môi
trường chính, các tác ộng tích lũy tiềm tàng nhằm ể ề xuất các phương án, giải
pháp nhằm giảm thiểu, khắc phục các tác ộng tiêu cực ến môi trường khi thực hiện quy hoạch xây dựng;
- Các phương pháp ược sử dụng trong ĐMC phải có cơ sở khoa học rõ ràng,
phải dựa vào các nguồn thông tin, dữ liệu ầu vào cụ thể. Các phân tích, dự báo phải
dựa trên nguồn số liệu và phương pháp dự báo cụ thể, lượng hóa tối a các tác ộng
và chỉ rõ ộ tin cậy của dự báo;
- Đối với mỗi loại quy hoạch xây dựng trên một vùng lãnh thổ, nội dung của
ĐMC không ược mâu thuẫn, trùng lặp với các nội dung ược nêu trong thuyết minh
ồ án quy hoạch xây dựng ở cấp cao hơn ã bao trùm trên nó.
Trong trường hợp kế thừa kết quả của các ĐMC cấp cao hơn, cần tóm tắt và
trích dẫn nguồn tài liệu;
- Việc thẩm ịnh nội dung của ĐMC ược tiến hành ồng thời với việc thẩm ịnh
ồ án quy hoạch xây dựng. Hội ồng thẩm ịnh ồ án quy hoạch xây dựng phải bao
gồm các chuyên gia có chuyên môn về ĐMC cho ồ án quy hoạch xây dựng.
- Sau khi ồ án quy hoạch xây dựng ược phê duyệt và công bố, tổ chức lập quy
hoạch xây dựng chịu trách nhiệm trích báo cáo ĐMC hoặc tóm tắt báo cáo ĐMC
và công bố trên trang thông tin iện tử của chính quyền ịa phương, ồng thời gửi 01
bản (file văn bản có uôi dạng *.pdf hoặc *.doc/docx) về Bộ Xây dựng theo ịa chỉ: bxd-vp@hn.vnn.vn
- Bản ồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng ất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
Câu 25. Khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cần phải dự báo các nhân tố
ảnh hưởng nào. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ó.
a.Điều kiện tự nhiên:
-Vị trí ịa lí: Vị trí tương ối của khu vực cần QH so với các trục ường giao
thông, so với các trung tâm chính trị, xã hội , văn hóa… Từ ó ánh giá ược lợi thế
của vùng và dự báo sự thay ổi trong tương lai của các KV lân cận ể có ánh giá
chính xác lập nên các quy hoạch phù hợp với ịnh hướng phát triển dài hạn. lOMoARcPSD| 38777299
-Địa hình, ịa mạo: Kiến tạo chung, xu hướng ịa hình, ộ dốc… từ ó rút ra các
tác ộng của ịa hình ến với sản xuất, chọn ra ngành sản xuất phù hợp.
-Đặc iểm về khí hậu: Các mùa trong năm, nhiệt ộ, ộ ẩm, lượng mưa… quyết
ịnh ngành sx, mùa sx hợp lí.j diễn biến…
-Chế ộ thủy văn: Lưu lượng , tốc ộ dòng chảy, quy luât. b.Các
loại tài nguyên và cảnh quan môi trường:
-Tài nguyên ất: nguồn gốc phát sinh, ặc iểm phân bố, mức ộ tập trung, tính
chất hóa, lí… ể có biện pháp sử dụng , cải tạo hợp lí.
-TN nước: nguồn nước mặt, nước ngầm… sử dụng hợp lí, tiết kiệm -TN
rừng : diện tích , phân bố , trữ lượng, ..
-TN biển: ngư truowgnf, sinh vật biển, chiều dài,…
-TN khoáng sản: trữ lượng, phân bố: .. quyết ịnh các ngành sản xuất công
nghiệp phù hợp về quy mô, phân bố.
Câu 26. Hãy nêu thực trạng về công tác quy hoạch sử dụng ất trong thời
gian qua và rút ra các bài học kinh nghiệm.
Thực trạng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ai ở Việt Nam hiện nay.
- Thực tế cho thấy công tác dự báo nhu cầu quỹ ất cho phát triển các ngành,
các lĩnh vực khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất chưa sát thực tế, dẫn tới tình
trạng có nơi thiếu có nơi lại thừa quỹ ất. Một số ịa phương chưa thực hiện úng chủ
trương sử dụng tiết kiệm ất nông nghiệp, nhất là ất trồng lúa nước, cho nên xảy ra
tình trạng quy hoạch sử dụng ất phi nông nghiệp trên ất sản xuất nông nghiệp có
năng suất cao, thậm chí trên ất chuyên thâm canh lúa nước, trong khi ở ịa phương
vẫn còn nhiều quỹ ất khác.
- Công tác quản lý, thực hiện quy hoạch sử dụng ất sau khi quy hoạch ược phê
duyệt tại nhiều ịa phương chưa ược coi trọng trong khâu thực hiện. Việc công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ược duyệt còn mang tính hình thức, quyền lợi
người sử dụng ất trong phạm vi quy hoạch ở một số nơi còn bị vi phạm, chẳng hạn
như không cấp giấy chứng nhận, không ược sửa chữa nhà cửa... gây nhiều bức xúc
cho người dân. Nhiều nơi còn ể tình trạng lấn chiếm, chuyển mục ích sử dụng ất
trái phép mà vẫn không bị xử lý. Từ ó, gây khó khăn, phức tạp và làm tăng chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng khi thu hồi ất.
Còn nhiều vấn ề tồn tại, yếu kém, bức xúc chưa ược ề cập như sử dụng ất sai
mục ích, kém hiệu quả, những bất cập về thể chế, chính sách, phân cấp trong quản
lý quy hoạch, công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo. lOMoARcPSD| 38777299
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang cho biết: Kết
quả kiểm tra ến ầu năm 2012 cho thấy, cả nước có 5.828 tổ chức vi phạm với diện
tích hơn 73.992 ha, trong ó có 1.945 tổ chức vi phạm với tổng diện tích vi phạm là
18.048,37 ha; có 21 tổ chức chính trị vi phạm với diện tích 308,24 ha; có
521 cơ quan nhà nước vi phạm về ất với diện tích 2.480,47 ha…
Những vi phạm về tài chính ất ai cũng ang diễn ra tại nhiều ịa phương như
miễn giảm, tính giá thu tiền sử dụng ất sai quy ịnh tại 12 tỉnh, thành phố trị giá
hàng nghìn tỷ ồng; nợ, chậm nộp tiền sử dụng ất, tiền thuê ất tại 29 tỉnh, thành phố
trị giá cũng lên ến cả chục nghìn tỷ ồng.
Việc giao ất nông nghiệp cho các hộ gia ình, cá nhân còn nhiều vướng mắc như
ruộng ất bị phân chia manh mún, chưa tạo ra những vùng chuyên canh sản xuất hàng
hóa lớn, hiệu quả sử dụng ất không cao hay vấn ề cấp sổ ỏ cho người sử dụng ất.
Việc quản lý và sử dụng ất nông nghiệp cũng còn nhiều bất cập, chưa mang
lại hiệu quả cao. Theo tính toán của Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông
nghiệp nông thôn, tốc ộ tăng hệ số sử dụng ất lúa giảm từ 2,15% giai oạn 1990 –
2000 xuống còn -0,03% giai oạn 2000 – 2009, do ó tỷ lệ óng góp cho tăng trưởng
của hệ số sử dụng ất giảm từ 40,4% giai oạn 1990 – 2000 xuống còn 1,5% giai oạn
2000 – 2009. Ngành Lâm nghiệp với diện tích lớn, chiếm gần 14 triệu ha, nhưng có
óng góp rất nhỏ cho GDP (tính giá trị kinh tế ơn thuần chỉ khoảng 1%; nếu tính cả
giá trị kinh tế và giá trị môi trường thì khoảng 3 – 4%).
-Tình trạng quy hoạch tràn lan, thiếu khoa học khiến tình hình sử dụng ất ai rất
lãng phí, chỗ thừa, chỗ thiếu. Thiếu sự thống nhất quy hoạch sử dụng ất giữa các ịa
phương: ịa phương nào cũng ua nhau xây dựng khu ô thị, khu công nghiệp.
Chuyện “dự án treo” và ất quy hoạch sân gôn tập trung ở các nơi vốn là ất hai
vụ lúa, ất “bờ xôi ruộng mật” không ược sử dụng hiệu quả, bỏ hoang hóa, ang có
nguy cơ thu hẹp mục tiêu giữ vững 3,8 triệu ha ất lúa.
Hiện nay tỷ lệ lấp ầy các khu công nghiệp ạt rất thấp, trong khi ó kế hoạch sử
dụng ất ến 2015 tăng từ 72.000 ha lên 150.000 ha là quá nhanh, dẫn ến tình trạng
hoặc không ạt kế hoạch hoặc hiệu quả kinh tế thấp.
Công tác lập, thẩm ịnh, phê duyệt quy hoạch chậm, chưa phù hợp về thời
gian, nội dung với quy hoạch sử dụng ất, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội. Tồn tại nghịch lý: một thửa ất chịu hai quy hoạch: quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng ất.
-Việc lập quy hoạch sử dụng ất theo ơn vị hành chính không ảm bảo tính kết
nối liên vùng, không phát huy ược thế mạnh của từng vùng, có tình trạng mỗi ịa
phương vì lợi ích cục bộ, vì mục tiêu bằng mọi giá phải phát triển kinh tế của ịa
phương mình nên ã ề xuất quy hoạch thiếu tính ồng bộ, thiếu cân nhắc ến lợi
íchchung, ến sự phát triển hài hòa của toàn khu vực. Quy hoạch sử dụng ất chưa lOMoARcPSD| 38777299
thực hiện phân vùng chức năng sử dụng ất theo không gian mà mới chỉ chú ý ến
việc phân bổ các chỉ tiêu loại ất, chưa chú ý ến việc phân bố các loại ất ó tại vị trí,
ịa iểm trên bản ồ và ngoài thực ịa. Sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và ịa phương
trong công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất nhìn chung còn
chưa tốt, nhất là giữa quy hoạch sử dụng ất và quy hoạch xây dựng, giữa quy
hoạch sử dụng ất cho sản xuất nông nghiệp và quy hoạch sử dụng ất cho nuôi
trồng thuỷ sản. Phần lớn các ịa phương, nhất là các thành phố còn lúng túng trong
việc gắn kết giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất với quy hoạch xây dựng ô thị,
quy hoạch iểm dân cư nông thôn. Nhiều quy hoạch ngành ược xây dựng sau khi
quy hoạch sử dụng ất ược xét duyệt nên không ược cập nhật ầy ủ dẫn ến vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
-Chất lượng các ồ án quy hoạch chưa ược quan tâm úng mức, nhiều ồ án quy
hoạch chi tiết có chất lượng thấp, nhỏ lẻ, thiếu ồng bộ trong sử dụng ất cũng như
chưa ầy ủ căn cứ pháp lý. Chỉ tiêu phê duyệt chưa ảm bảo diện tích ất tối thiểu so
với quy chuẩn xây dựng về giao thông, y tế, giáo dục…
-Nhiều vấn ề tồn tại, yếu kém, bức xúc chưa ược ề cập như sử dụng ất sai mục
ích, kém hiệu quả, những bất cập về thể chế, chính sách, phân cấp trong quản lý quy
hoạch, công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang cho biết: Kết
quả kiểm tra ến ầu năm 2012 cho thấy, cả nước có 5.828 tổ chức vi phạm với diện
tích hơn 73.992 ha, trong ó có 1.945 tổ chức vi phạm với tổng diện tích vi phạm là
18.048,37 ha; có 21 tổ chức chính trị vi phạm với diện tích 308,24 ha; có
521 cơ quan nhà nước vi phạm về ất với diện tích 2.480,47 ha…
Về phía cơ quan Nhà nước, việc quản lý giám sát trong quá trình thực hiện
các dự án ầu tư thiếu chặt chẽ còn ể xảy ra nhiều sai phạm, không phát hiện và xử
lý kịp thời, hoặc có kiểm tra, phát hiện nhưng xử lý chậm, thiếu kiên quyết...
2 bài học kinh nghiệm
Cần phân tích nhu cầu sử dụng ất của các ối tượng có nhu cầu sử dụng ất và
dự báo hợp lý nhu cầu sử dụng ất trong tương lai.
-Khắc phục tình trạng quy hoạch tràn lan, thiếu khoa học, chồng chéo trong quy hoạch sử dụng ất.
-Cần có sự thống nhất trong quy hoạch sử dụng ât giữa các ịa phương ể ảm
bảo hiệu quả sử dụng ất trên cả nước=> Nên có 1 cơ quan cấp trên ứng ra xét và
inh hướng công tác quy hoạch ể tránh sự chồng chéo và quy hoạch tràn lan của các ịa phương.
-Đẩy mạnh công tác quản lý sử dụng ất, tránh tình trạng ể ất bỏ hoang, sử
dụng ất sai mục ich,các “dự án treo”… Xử lý nghiêm các vi phạm trong quy hoạch
sử dụng ất của cá nhân và các tổ chức. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 27. Nội dung của công tác quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
Nội dung về công tác quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia ược quy ịnh tại Điều
38 Luật ất ai 2013, cụ thể như sau:
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia.
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia bao gồm:
· Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia;
quy hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế-xã hội; chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
· Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội
· Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng ất cấp quốc gia kỳ trước.
· Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực.
· Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến việc sử dụng ất 2.
Nội dung quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. Bao gồm:
· Định hướng sử dụng ất 10 năm
· Xác ịnh các chỉ tiêu sử dụng ất ối với nhóm ất nông nghiệp, nhóm ất phi
nông nghiệp, nhóm ất chưa sử dụng; trong ó xác ịnh diện tích một số loại ất trồng
lúa, ất chuyên trồng lúa nước, ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, ất rừng sản xuất,
ất nuôi trồng thủy sản, ất làm muối, ất quốc phòng, ất an ninh, ất khi công nghiệp,
ất khu chế xuất, ất khu công nghệ cao, ất khu kinh tế, ất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, ất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh, ất ô thị và ất bãi thải, xử lý chất thải…
· Xác ịnh diện tích các loại ất quy ịnh tại iểm b khoản này của kỳ quy
hoạch ến từng ơn vị hành chính cấp tỉnh và vùng kinh tế - xã hội;
· Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp quốc gia và các vùng kinh tế- xã hội.
· Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
Câu 28. Nội dung của công tác quy hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Nội dung công tác quy hoạch sử dụng ất cấp Huyện theo luật ất ai 2013 Căn cứ pháp lý: -Luật ất ai 2013
-Nghị ịnh 43/2014/NĐ-CP – quy ịnh chi tiết thi hanhfh một số iều Luật Đất ai
-Nghị ịnh 01/2017/NĐ-CP – sửa ổi nghị ịnh hướng dẫn Luật ất ai- Luật Toàn Quốc lOMoARcPSD| 38777299
Căn cứ lập quy hoạch sử dụng ất cấp Huyện: -Quy
hoạch sử dụng ất cấp tỉnh.
-Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của cấp tỉnh, cấp Huyện.
-Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Hiện trạng sử dụng ất, tiềm năng ất ai và kết quả thực hiện quy hoạch sử
dụng ất cấp Huyện kỳ trước.
- Nhu cầu sử dụng ất của các ngành, lĩnh vực, của cấp Huyện, của cấp Xã.
- Định mức sử dụng ất.
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan ến. Nội dung quy hoạch sử
dụng ất cấp Huyện: -Định hướng sử dụng ất 10 năm.
- Xác ịnh diện tích các loại ất ã ược phân bổ trong quy hoạch sử dụng ất cấp
Tỉnh và diện tích các loại ất theo nhu cầu sử dụng ất của cấp Huyện và cấp Xã.
- Xác ịnh các khu vực sử dụng ất theo chức năng sử dụng ến từng ơn vị hành chính cấp Xã.
- Xác ịnh diện tích các loại ất ã xác ịnh tại iểm b khoản này ến từng ợn vị hành chính cấp Xã.
-Lập bản ồ quy hoạch sử dụng ất cấp Huyện; ối với khu vực quy hoạch ất
trông lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục ích sử dụng ất quy ịnh tại các iểm a, b, c,
d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết ến từng ơn vọ hành chính cấp Xã.
-Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
Câu 29. Phân tích tại sao khi lập quy hoạch sử dụng ất lại phải dự oán ảnh
hưởng của biến ổi khí hậu ? Lấy ví dụ minh họa.
Mối liên hệ giữa biến ổi khí hậu và quy hoạch sử dụng ất là không thể tách rời
và có thể ược xác ịnh thông qua hai vấn ề:
-Biến ổi khí hậu sẽ ảnh hưởng ến các kiểu sử dụng ất thông qua những hệ quả
của nó; ví dụ như mực nước biển dâng, sa mạc hóa, thiếu nguồn nước, lụt lội, bão,
sự xâm nhập mặn, … Vì vậy việc lồng ghép các yếu tố biến ổi khí hậu vào quy
hoạch sử dụng ất nhằm thích ứng với các tác ộng của biến ổi khí hậu là cần thiết.
-QHSDĐ có khả năng làm giảm nhẹ hậu quả của biến ổi khí hậu bằng cách ưa
ra biện pháp ể giảm hiệu ứng khí nhà kính, ví dụ như hạn chế tối a diện tích rừng bị
mất, trồng và khoanh nuôi rừng, khuyến khích sản xuất sạch, …Những tác ộng
chung của BĐKH ã ược chấp nhận là có thể xảy ra và những vấn ề này nên ược ưa
ra trong bản phân tích xu hướng trong tương lai khi thực hiện QHSD ất. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 30. Phân tích mối quan hệ trong công tác quy hoạch sử dụng ất các cấp.
Quy hoạch sử dụng ất ở nước ta hiện nay ược chia làm 4 cấp từ trên xuống là:
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Bốn cấp này ảm nhiệm những vị trí và
vai trò khác nhau nhưng giữa các cấp luôn có mối quan hệ mật thiết. Ta có thể hình
dung mối quan hệ này thông qua sơ ồ sau: ( Sơ ồ ở slide 62 – bài giảng của thầy ) Nhìn vào sơ ồ ta thấy:
-Thời gian lập quy hoạch cấp quốc gia là sớm nhất, tiếp ó là ến cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã. Thời gian thực hiện ở các cấp dưới nằm trong cấp trên và không thể vượt quá.
- Chỉ tiêu sử dụng ấp ở cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã lần lượt là
13(20) chỉ tiêu, 21(23) chỉ tiêu, 26(41) chỉ tiêu và 32 chỉ tiêu.
+ Quốc gia có quy mô diện tích rất lớn (trên 330k km2) thế nhưng chỉ khái
quát hóa những chỉ tiêu lớn (20 CT), còn cấp tỉnh, huyện chi tiết hóa hơn. Chúng ta
có trên 600 quận/ huyện/ thị xã trực thuộc tỉnh -> cụ thể hóa ến từng thửa ất (nếu
ến cấp xã còn phải cụ thể thửa ất ó làm gì, quy hoạch tgian tới ntn -> c thể hiện trên
các tt về dữ liệu cux như về bản ồ).
+ VD về ất làm muối, Đối với cấp QG, ất vẫn c thống kê tuy nhiên nó là ất
thuộc ất nông nghiệp. Nhưng ến cấp tỉnh thì nó phải ược chi tiết hóa -> ất nn
nhưng lại nằm ở lĩnh vực làm muối. -> Có kiện gì khác so với các loại ất khác (k
chỉ chi tiết hóa ến từng thửa ất mà còn ánh giá ến các mặt KT-XH) -> có sự chủ
ộng trong qtrinh iều chỉnh thực hiện KHSDD hằng năm (cấp thực hiện ở ây là cấp
huyện). VD thửa ất làm gì, năng suất ra lsao -> cấp huyện phải nắm ược thông tin
từ cấp xã. Còn tỉnh chỉ thu thập từ các huyện (mỗi nơi 1 khác) ể có con số trung
bình xem có ạt ược hay k. Và cấp QG tổng hợp.
+ VD (lan man): Đưa ra chỉ tiêu về mặt KTXH, con số ở các ịa phương ều là
trên 12%/ năm tăng trưởng GDP, nhưng khi tổng hợp lại ở QG thì QG chỉ có 5,3%
- 5,8% (vì trong phần của huyện có nguồn thu của QG như ường cao tốc, ng sách
của nhà nước. Tỉnh nhầm sang ngân sách ịa phương -> ưa vào ptriển g gthông)…
-Có sự giao thoa giữa các cấp lập quy hoạch. Cấp trên chỉ ạo, ưa ra quy hoạch
tổng thế xuống cấp dưới. Cấp dưới là nơi thực hiện chi tiết những quy hoạch của
cấp trên ề ra, trong quá trình làm quy hoạch, nếu những quy hoạch của cấp quốc
gia ảnh hưởng ến các cấp dưới, cấp dưới có thể nêu ra nhu cầu của mình lên cấp trên.
+ VD về sự phân bổ chỉ tiêu từ cấp trên xuống cấp dưới. Vậy nếu k có sự giao
thoa thì sao? Lúc này cấp quốc gia làm xong r ms ến tỉnh, tỉnh xong r ms ến huyện.
-> Xảy ra tình huống: Lquan ến lĩnh vực QHSDĐ cấp QG: QG sẽ thực hiện lĩnh
vực về ất qp-an nhưng hnay tội phạm công nghệ cao ( ánh bạc, cá ộ,…) (giả thiết
tăng trong tgian qua) -> ể phục vụ qly giáo dục tội phạm thì QG dự ịnh xây nhà tù, lOMoARcPSD| 38777299
theo quy mô -> ối tượng tội phạm hay ở ô thị -> xdựng 1 nhà tù quy mô lớn giam
giữ xử lý giáo dục ối tượng -> chọn 1 vị trí khoảng 200hecta giữa thủ ô liệu có ược
k? -> KHÔNG: dù rằng tội phạm có tăng thì cta cx k thể lấy 1 quỹ ất 200 hecta ở
giữa thủ ô chật chội vì cta sẽ sdụng ất hquả và tối ưu nhất -> sẽ bố trí 1 quy mô ủ
200hecta nhưng kp ịa iểm ó. Muốn gdục và cải tạo thì nên cho tù nhân ến vs 1 môi
trg khắc nghiệt, xa rời cs bình dân -> cải tạo, suy nghĩ lại. Thứ 2 là vs nhu cầu sd ở
thủ o, từng mét ất ở thủ ô ều phải nằm trong hệ thống phát triển XH -> k thể có nhà
tù ở giữa thủ ô. -> Cái quy hoạch này bản thân ã k ổn. Hơn nữa HN phải ồng ý và
trao ổi hợp tác ms c, còn nếu cương quyết không thì sẽ k thể. -> Giao thoa giữa
quốc gia vs tỉnh, huyện: Cấp trên sẽ thể hiện quyền c phân bổ cho cấp dưới nhưng cũng phải ptriển KTXH
-Việc thực hiện một quy hoạch thường là khá dài (trong 10 năm). Vì thế việc
lập quy hoạch phải có sự liên hệ giữa các cấp ể làm sao bản quy hoạch ưa ra phù
hợp và giảm việc iều chỉnh về dự án quy hoạch trong quá trình thực hiện.
Lưu ý: nếu thầy ảo ngược: cấp GQ 41 chỉ tiêu,… thì tình huống sao?
Lúc này QG sẽ chi tiết hóa ( ất này làm muối, ất kia trồng cây lâu năm), còn
huyện vs 20 chỉ tiêu sẽ chỉ kquát hóa -> k cần ông tỉnh, huyện làm gì cả, chỉ cần QG thôi
QG k thể có nghìn tay nghìn mắt ể thực hiện c tỉ mỉ như vậy
QG phải có sự bao quát tuy k ồng ều -> có các chính sách. VD như ctrình
30A, ctrinh 15, ctrinh vùng sâu vùng xa lquan ến QG. Những vùng có GDP cao
như HN, TPHCM nhưng chỉ có tập trung và ầu tư 2 cái ó thì những nơi yếu, vùng
sâu xa, hải ảo ai sẽ lo cho
Qgia chỉ khái quát chứ k thể chi tiết hóa c
Tóm lại, QG sẽ phải triển khai sớm, theo q ịnh của Luật, QG sẽ kết
thúc1 chu kỳ trc ó sẽ phải rà soát tiến hành xdựng chu kì mới. Các chu kỳ sẽ gối ầu
nhau (2011-2020, 2021-2030 tầm nhìn 2030, 2035, 2045) -> sẽ có các chỉ tiêu về
mặt KT, XH, ể ạt c thông qua các chiến lược, các kế hoạch hàng năm, 5 năm. QG
phải xdựng ịnh hướng trc.
// vs QG lập QH, sau khi QG phê duyệt ề cg nvụ, cấp tỉnh sẽ biết c dự
kiến ->tiến hành ồng thời -> giao thoa, kiến nghị ể giữa các cấp có sự ồng thuận về
iều hành, chỉ ạo, tổ chức. Qg dù là cấp trên nhưng phải có sự ồng tình hưởng ứng.
Nếu k -> chồng chéo giữa ctrên vs cdưới về qtrình SDD (10 năm tới ất ai sdung ntn) lOMoARcPSD| 38777299
Khi tiến hành xây dựng phải có mốc ể kthuc giai oàn. QG dài mãi thì
cấp tỉnh k có cơ hội kthúc. -> Đưa ra chu kì 10 năm mất rất nhiều về lập QH, tgian
QH k còn nhiều -> dứt iểm: b ầu sớm kthúc sớm cho cấp dưới chốt phg án. Cấp
dưới phải chi tiết hóa.
QG k chỉ ến tỉnh mà còn ến huyện ể huyện nắm c chỉ tiêu và ịnh hướng ể xdựng.
Mỗi 1 màu sắc thể hiện 1 cấp lập QH (nếu có) lOMoARcPSD| 38777299
Câu 31. Trình bày các nội dung của công tác iều tra, ánh giá iều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội ở cấp lập quy hoạch sử dụng ất.
-Hiệu quả kinh tế: Chủ yếu là so sánh dự báo giá trị sản lượng của một ơn vị diện
tích ất ai theo phương án quy hoạch, cũng như mối quan hệ giữa ầu tư và sản lượng
ối với sự phát triển bền vững kinh tế. Lợi ích kinh tế thể hiện thông qua hiệu quả
ầu tư, mức ộ tiết kiệm ất ai trong sử dụng; giá thành sản phẩm; số lượng và chất
lượng sản phẩm; giá trị lợi nhuận....
-Hiệu quả xã hội: Mức ộ nâng cao ời sống của dân theo mục tiêu hàng ầu là "có
cơm ăn, áo mặc và chổ ở"; mức ộ thoả mãn các yêu cầu về ất ai cho các ngành kinh
tế quốc dân; khả năng áp ứng cung cấp lương thực, rau và các loại nông sản khác
cho dân cư thành phố với việc thay ổi diện tích canh tác; mức ộ thoả mãn yêu cầu
về ất xây dựng ô thị và khu dân cư nông thôn, các công trình công nghiệp giao
thông và thủy lợi, năng lượng, bưu chính viễn thông và các công trình phúc lợi
công cộng khác... theo nguyên tắc "có trọng iểm, nhưng ảm bảo phát triển toàn diện".
-Hiệu quả môi trường sinh thái: Đánh giá hiệu ích môi trườnh sinh thái chủ yếu là
xem xét các khả năng cải thiện iều kiện môi trường sinh thái; nâng cao ộ phì nhiêu
và tính sản xuất của ất; giữ nước trong ất; bảo vệ tài nguyên ất ai, tăng diện tích các
loại rừng; phòng ngừa ô nhiễm; nâng cao khả năng phòng chống và hạn chế tác ộng của thiên tai...
Câu 32. Tại sao trong công tác quy hoạch sử dụng ất lại phải ánh giá tình hình
sử dụng ất, biến ộng sử dụng ất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất kỳ trước.
Đánh giá tình hình sử dụng ất, biến ộng sử dụng ất và kết quả thực hiện quy
hoạch sử dụng ất là một bước rất quan trọng trong công tác lập quy hoạch sử dụng ất. Vì:
-Đánh giá tình hình sử ụng ất :
Để ánh giá ược tình hình sử dụng thì cần phải phân tích qua mục ích sử dụng
ất, thành phần kinh tế và ơn vị hành chính cấp dưới. Qua các phương pháp phân
tích, từ ó ánh giá ược tình hình sử dụng ất hiện nay như thế nào.Giúp hệ thống lại
những hoạt ộng, rút ra những kết luận những mặt làm ược và chưa làm ược trong
quá trình sử dụng ất từ ó biết ược sẽ nên duy trì phát triển mặt nào và cải thiện nào
trong thời gian quy hoạch tới.
-Đánh giá biến ộng sử dụng ất:
Tình hình biến ộng ất ai ược ánh giá theo chu kỳ 5 năm, khớp với các kỳ kiểm
kê và tổng kiểm kê ất ai, từ ó tính toán, so sánh mức ộ biến ộng của từng loại qua
các thời kỳ, Một vấn ề rất quan trọng là phải tìm hiểu, phân tích nguyên nhân dẫn lOMoARcPSD| 38777299
ến các biến ộng ó ( kể cả nguyên nhân khách quan và chủ quan) lập biểu
chu chuyển sử dụng ất qua các thời kỳ
-Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng ất trong thời gian qua bằng
cách phân tích qua các chỉ tiêu như: tỷ lệ sử dụng ất, tỷ lệ sử dụng từng loại ất, ộ
che phủ, hệ số sử dụng ất, tổng giá trị sử dụng ất/ ơn vị diện tích ất nông nghiệp…
Qua những phân tích, những ánh giá như vậy giúp cho công tác quy hoạch sử
dụng ất nắm bắt ược tình hình quy hoạch của những giai oạn, thời kỳ trước, từ ó có
thể tiếp tục duy trì và phát triển những iểm mạnh, những việc ã làm tốt và ồng thời
cải thiện những iểm yếu là hoàn thành những gì còn chưa làm ược trong quy hoạch
sử dụng ất, giúp cho công tác quy hoạch sử dụng ất ngày càng cao hơn và tốt hơn.
Câu 33. Các nội dung xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ất.
Nội dung chính của phương án quy hoạch là:
• Bố trí ất ai với cơ cấu hợp lý theo không gian bằng cách khoanh xác ịnh các
loại ất chính ( ất NN, ất LN, ất khu dân cư nông thôn, ất ô thị, ất chuyên dùng và ất chưa sử dụng)
• Định tuyến lựa chọn ịa iểm cụ thể cho các dự án, công trình, các khu ất sử
dụng theo từng mục ích cụ thể ối với sản xuất NN, LN... ( căn cứ vào yêu cầu về vị
trí, ịa lý, ịa hình, ịa mạo, thổ nhưỡng, chất lượng ất, ịa chất thủy văn, lũ lụt, tiêu
thoát nước, giao thông i lại môi trường....) và thời gian ( ịnh kỳ thực hiện cho từng mục ích sử dụng ất). lOMoARcPSD| 38777299
Câu 34. Các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất là gì.
a. Giải pháp về cơ chế, chính sách
* Về quy hoạch sử dụng ất:xác ịnh vị trí quy hoạch sử dụng ất trong hệ thống
quy hoạch (quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch ngành và
lĩnh vực) ể ảm bảo tính thống nhất trong quản lý và bố trí sử dụng hợp lý quỹ ất
trên phạm vi toàn tỉnh, áp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng,
an ninh. Kiên quyết thu hồi ất ối với những dự án ã ược giao, cho thuê ất nhưng
không thực hiện ầu tư úng thời gian quy ịnh, sử dụng ất không hiệu quả, sử dụng ất
trái mục ích ược giao, thuê; ngăn chặn có hiệu quả tình trạng mua bán, chuyển
nhượng, chuyển mục ích sử dụng ất trái phép. Phát huy tốt vai trò của người ứng
ầu các cấp, các ngành, cơ quan, ơn vị trong quản lý tài nguyên ất ai.
* Về chính sách tài chính ất ai:Nhà nước có chính sách tạo nguồn về tài chính
ể các chủ thể thực hiện úng tiến ộ các dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
ược cấp thẩm quyền phê duyệt.
Có chính sách iều tiết giá trị gia tăng từ ất do Nhà nước ầu tư cơ sở hạ tầng
và chuyển ổi mục ích sử dụng ất mang lại; iều tiết các nguồn thu từ ất ể cân ối,
phân phối hợp lý tạo nguồn lực phát triển ồng ều giữa các vùng miền; cải cách
hệ thống thuế có liên quan ến ất ai và bất ộng sản nhằm ngăn chặn tình trạng
chuyển nhượng ất vì mục ích ầu cơ. * Về quản lý sử dụng ất:
+ Xây dựng các quy ịnh pháp lý ể quản lý và bảo vệ các vùng trồng lúa, vùng
phát triển rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Xây dựng và ban hành quy ịnh ể xác ịnh rõ trách nhiệm cụ thể giữa tỉnh và
ịa phương, trong từng ngành, từng cấp, trong từng cơ quan, ơn vị, trách nhiệm tập
thể và cá nhân trong việc quản lý ất ai nói chung và thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất ã ược quyết ịnh, xét duyệt. * Các chính sách ối với nông nghiệp và
phát triển nông thôn: - Chính sách ối với ất trồng lúa:
+ Chính sách hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia ình, cá nhân sản xuất lúa: khuyến
khích khai hoang mở rộng diện tích; hỗ trợ khâu sản xuất, thu hoạch, bảo quản lúa và khâu tiêu thụ lúa.
+ Xây dựng chế tài trong công tác quản lý và thực hiện quy hoạch sử dụng ất
lúa, nhằm xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
- Chính sách bảo vệ và phát triển rừng:
+ Ưu tiên giao ất, giao và khoán rừng phòng hộ cho các cộng ồng, hợp tác xã,
hộ gia ình ể quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch ã ược
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tạo iều kiện cho chủ rừng thực hiện quyền sử dụng ất, sử dụng và sở hữu
rừng theo quy ịnh của pháp luật. lOMoARcPSD| 38777299
+ Tăng ngân sách ầu tư của Nhà nước cho quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
ặc dụng, rừng phòng hộ.
* Chính sách ất ai ối với phát triển công nghiệp
- Xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các nhà ầu tư phát triển
khu công nghiệp ở các vùng trung du, miền núi.
- Nhà nước có chính sách ưu tiên ầu tư cơ sở hạ tầng lên vùng miền núi nhằm
từng bước thu hút phát triển công nghiệp, ể hạn chế việc phát triển công nghiệp lấy
vào diện tích ất trồng lúa.
* Chính sách ất ai ối với phát triển ô thị
- Chính sách iều chỉnh quá trình phát triển ô thị phù hợp với tốc ộ phát triển
công nghiệp phù hợp với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao ộng.
- Cơ chế quản lý ô thị nhằm khắc phục tình trạng mất cân ối trong cơ cấu sử
dụng ất ô thị về ất ở với ất xây dựng cơ sở hạ tầng.
* Chính sách ối với phát triển hạ tầng
- Cơ chế tạo quỹ ất ể thu hút ầu tư phát triển,xây dựng cơ sở hạ tầngkỹ thuật
và hạ tầng xã hội. Có các giải pháp và chính sách cụ thể bảo ảm quỹ ất cho các lĩnh
vực giáo dục - ào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, trong ó lưu ý ất cho xã hội hóa các lĩnh vực này.
- Có chính sách ầu tư hạ tầng ối với quỹ ất ít có khả năng nông nghiệp ể làm
mặt bằng sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và phát triển khu dân cư mới nhằm
hạn chế ến mức thấp nhất việc chuyển ất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục ích phi nông nghiệp.
* Chính sách thu hút ầu tư
- Thực hiện các chính sách ưu ãi ể tạo sức thu hút phát triển công nghiệp, các
ngành dịch vụ, du lịch; có chính sách bồi thường, hỗ trợ linh hoạt ối với các trường
hợp thu hồi ất; ưu tiên dành quỹ ất tái ịnh cư ể bố trí cho các hộ bị giải tỏa, thu hồi
ất; ầu tư kết cấu hạ tầng tại các khu tái ịnh cư nhằm ổn ịnh ời sống của nhân dân.
Xây dựng kế hoạch cụ thể, giải quyết tốt vấn ề nông dân, nông nghiệp và nông
thôn, tạo việc làm cho lao ộng nông nghiệp khi bị thu hồi ất sản xuất nông nghiệp;
tập trung giải quyết dứt iểm tình trạng thiếu ất sản xuất nông nghiệp ối với hộ gia
ình nông dân, ặc biệt là ồng bào dân tộc ít người;
- Xây dựng cơ chế tạo quỹ ất sạch theo quy hoạch; tăng cường thực hiện việc
ấu giá ất khi Nhà nước giao ất, cho thuê ất, khai thác khoáng sản nhằm tăng thu
ngân sách từ ất, khuyến khích ầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của
tỉnh theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên ất và môi trường sinh thái.
b. Giải pháp ào tạo nguồn nhân lực lOMoARcPSD| 38777299
- Xây dựng và thực hiện ào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp
vụ, năng lực và ý thức trách nhiệm của ội ngũ cán bộ làm công tác quản lý ất ai ở
các cấp, ặc biệt là ở cấp huyện, thị xã, thành phố, cán bộ ịa chính xã, phường, thị
trấn ể áp ứng yêu cầu về ổi mới ngành và hội nhập quốc tế.
- Chú trọng công tác ào tạo cán bộ chuyên môn có ủ năng lực lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng ất ạt hiệu quả và chất lượng.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất các cấp ã ược phê duyệt.
- Nâng cao năng lực và cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ơn vị sự nghiệp có
chức năng lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng các chương trình ào tạo ngắn hạn trên cơ sở ào tạo theo chuyên ề,
ưu tiên ào tạo cho cán bộ lập, thực hiện và giám sát quy hoạch sử dụng ất ở ịa phương.
c. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật
- Bố trí ủ iều kiện vật chất, từng bước ứng dụng thành tựu khoa học, công
nghệ trong việc lập và giám sát, tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Tăng cường công tác iều tra cơ bản, nâng cao chất lượng công tác dự báo, sự
tham gia phản biện khoa học trong và ngoài ngành nhằm nâng cao tính khả thi của
phương án quy hoạch sử dụng ất.
- Xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên ất, áp dụng công
nghệ tiên tiến ể cải thiện chất lượng iều tra quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
- Củng cố và nâng cao hệ thống thông tin về ất ai, ứng dụng công nghệ viễn
thám trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
áp ứng yêu cầu quản lý ất ai và hội nhập quốc tế.
d. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo ất và bảo vệ môi trường
- Có chính sách thỏa áng tiếp tục khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân ầu tư bảo
vệ, cải tạo, nâng cao ộ phì của ất. Khuyến khích khai hoang, ưa ất chưa sử dụng
vào sử dụng cho các mục ích nông nghiệp, phi nông nghiệp nhằm sử dụng triệt ể,
tiết kiệm và hiệu quả quỹ ất tự nhiên trên ịa bàn cả nước.
- Bảo vệ tầng ất canh tác khi chuyển ất sản xuất nông nghiệp sang sử dụng
vào các mục ích phi nông nghiệp.
- Đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ, trồng mới rừng, phủ xanh ất trống ồi
núi trọc, nâng cao hệ số che phủ, trồng rừng ngập mặn ven biển và trồng cây xanh
phân tán trong các khu vực phát triển ô thị, khu công nghiệp,...
- Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu, cụm công nghiệp, bệnh viện,
khu ô thị,... ảm bảo chất thải ược xử lý ạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường,
các khu công nghiệp chỉ ược ưa vào hoạt ộng khi có khu xử lý nước thải hoàn chỉnh. lOMoARcPSD| 38777299
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác quản lý môi trường trong khu công nghiệp, khu ô thị;
tổ chức tốt hoạt ộng quản lý môi trường trong các khu công nghiệp, khu ô thị theo
sự phân cấp và ủy quyền của bộ máy quản lý môi trường; nâng cao năng lực của
bộ máy quản lý môi trường trong các khu công nghiệp, khu dân cư ô thị, khu dân cư nông thôn.
- Sớm xây dựng và ban hành quy chế, nội quy về bảo vệ môi trường; nghiên
cứu xây dựng quy chế khuyến khích các doanh nghiệp ầu tư trang thiết bị sản xuất
hiện ại, cũng như trang thiết bị xử lý các tác ộng môi trường trong hoạt ộng sản xuất kinh doanh.
- Ngoài việc bảo ảm hệ thống xử lý nước thải công nghiệp ngay trong quá
trình ầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cần phối hợp với các cơ quan có
liên quan cấp tỉnh, thành phố xây dựng quy hoạch xử lý chất thải rắn qua hệ thống
thu gom và xử lý tập trung.
- Các ịa phương cần triển khai ồng bộ, kịp thời việc ầu tư công trình xử lý rác
thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt tại các khu ô thị, khu dân cư nông thôn.
- Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường trong các khu công nghiệp, khu ô
thị, khu dân cư nông thôn; xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý Nhà
nước về môi trường với Ban quản lý. Thông qua hệ thống quan trắc môi trường có
thể ánh giá kịp thời, chính xác và kiểm soát ược tình trạng chất lượng môi trường
cũng như mức ộ ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp, khu ô thị, khu dân cư nông thôn.
- Xây dựng cơ chế ể hình thành doanh nghiệp dịch vụ môi trường phục vụ cho
các hoạt ộng của các khu công nghiệp, khu ô thị, khu dân cư nông thôn.
- Kiên quyết di dời toàn bộ nhà máy, xí nghiệp sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi
khu dân cư theo quy hoạch sử dụng ất ã ược phê duyệt.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho người
dân và các tổ chức, doanh nghiệp về bảo vệ môi trường, coi bảo vệ môi trường là
trách nhiệm chung của toàn xã hội.
Câu 35. Phân tích mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ất với các hoạt ộng
kinh tế - xã hội. Cho ví dụ minh hoạ.
A, Vai trò của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ối với sự phát
triển kinh tế - xã hội:
-Quy hoạch sử dụng ất ảm bảo cho sự lãnh ạo, quản lý tâp trung thống nhất của Nhà nước. lOMoARcPSD| 38777299
•Thông qua quy hoạch, thông qua việc bố trí sắp xếp sử dụng các loại ất ai ã
ược phê duyệt và ược thể hiện trên các bản quy hoạch, Nhà nước kiểm soát mọi
diễn biến về tình hình sử dụng ất. Từ ó ngăn chặn ược tình trạng sử dụng ất ai lãng
phí, bừa bãi sử dụng ko úng mục ích.
•Mặt khác thông qua quy hoạch, bắt buộc các ối tượng sử dụng ất chỉ ược
phép sử dụng trong phạm vi ranh giới của mình. Điều này cho phép Nhà nước có
cơ sở ể quản lý ất ai tốt thống nhất và có trật tự hơn, có cơ sở ể giải quyết các
vướng mắc, tranh chấp ất ai một cách tốt hơn.
-Quy hoạch sử dụng ất là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch sử
dụng ất ai. Trong tất cả các quy hoạch, các mục tiêu, quan iểm và các chỉ tiêu tổng
quát ều phải ược cụ thể hóa ể ưa vào thực tiễn và việc cụ thể hóa ó chính là thông
qua các kế hoạch sử dụng ất. Như vậy, việc xây dựng kế hoạch sử dụng ât phải dựa
vào quy hoạch sử dụng ất, phải coi quy hoạch sử dụng ất là một trong những căn
cứ ko thể thiếu ược của kế hoạch. Quy hoạch sử dụng ất càng có cơ sở khoa học,
càng chính xác bao nhiêu thì kế hoạch sử dụng ất càng có iều kiện thực hiên tốt bấy nhiêu.
-Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện ể sử dụng ất ai hợp lý. Trên cơ sở phân
hạng ất ai, Nhà nước và các ịa phương bố trí sắp xếp các loại ất ai cho các ối tượng
quản lý và sử dụng một cách hợp lý. Điều ó cho phép sử dụng ất ai sẽ ầy ủ, hợp lý
hơn, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Khi các ối tượng sử dụng ất hiểu rõ ược phạm vi
ranh giới và chủ quyền, mục ích sử dụng các loại ất trên vùng lãnh thổ thì họ yên
tâm ầu tư khai thác phần ất ai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn.
-Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện xác lập cơ chế iều tiết một cách chủ ộng
việc phân bổ quỹ ất âi cho các mục ích sử dụng như phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, phát triển công nghiệp, ô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội…
-Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện cho việc tính thuế, xác ịnh giá cả các loại
ất ai. Việc tính thuế, xác ịnh giá cả ất ai phải dựa vào việc ánh giá, phân hạng các
loại ất ai và quy mô ất ai của các ối tượng sử dụng ất. Như vậy, quy hoạch sử dụng
ất càng có cơ sở khoa học thì việc tính thuế, giá cả ất ai càng hợp lý, chính xác hơn.
-Quy hoạch sử dụng ất làm cơ sở cho việc giao quyền sử dụng ất, cho thuê ất,
ầu tư phát triển kinh tế xã hội góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảm bảo an ninh
lương thực quốc gia và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện ại hóa ất nước.
Như vậy, quy hoạch sử dụng ất trở thành công cụ hữu hiệu giúp cho nhà
nước cũng như từng ịa phương nắm chắc quỹ ất ai và xây dựng chính sách sử dụng
ất ai ồng bộ và hiệu quả cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý ất ai. Đồng thời,
thông qua quy hoạch sử dụng ất sẽ cân ối ược nhu cầu sử dụng ất, chống ầu cơ ất, lOMoARcPSD| 38777299
tạo sự cân bằng về cung – cầu, góp phần ổn ịnh và làm lành mạnh hóa thị trường bất ộng sản.
B, Ví dụ minh họa:
Công tác quy hoạch xây dựng huyện Từ Liêm từ năm 2011-2020 trở thành
một vùng ô thị mới, hiện ại, là một trong những trung tâm hành chính, văn hóa,
khoa học – kĩ thuật, thể thao và giao lưu quốc tế của cả thủ ô và cả nước.
Điều này ược thể hiện qua sự phát triển kinh tế - xã hội toàn diện và bền vững
của huyện Từ Liêm hiện nay. Năm 2012, với sự nỗ lực phấn ấu của các cấp, các
ngành, của cán bộ và nhân dân ã huy ộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho ầu tư phát triển kinh tế. Vì vậy hầu hết các chỉ tiêu kinh tế, xã hội ều hoàn
thành kế hoạch ề ra. Giá trị sản xuất chung các ngành kinh tế cả năm tăng 15,2% so
với năm 2011, ạt 98% kế hoạch. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo úng
hướng; Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng ạt 55,4%; thương mại – dịch vụ ạt 43,4%;
nông nghiệp 1,2%; tổng thu ngân sách nhà nước trên ịa bàn ạt 3.437 tỷ ồng, ạt 95% dự toán ược giao.
Sự nghiệp phát triển văn hóa xã hội, giáo dục và ào tạo ạt kết quả tốt. Toàn
huyện có 69.868/79.850 hộ ạt danh hiệu gia ình văn hóa ( ạt 87,5%, tăng 3.918 hộ
so với năm 2011). Có 63/79 thôn ạt danh hiệu làng văn hóa (vượt chỉ tiêu, tăng so
với năm 2011 17 thôn); 77/83 tổ dân phố ạt danh hiệu tổ dân phố văn hóa ( ạt
92,7%), ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân tiếp tục ược nâng lên; dự kiến có
thêm 04 trường chuẩn Quốc gia, vượt 04 trường so với Thành phố giao, ưa tổng số
trường chuẩn lân 44 trường, ạt tỷ lệ 69% trường công lập.
Công tác cải cách hành chính thực hiện có hiệu quả, ảm bảo nhanh chóng, úng
pháp luật. Toàn huyện ã tiếp nhận 701.509 hồ sơ; ã giải quyết ược 699.213 hồ sơ (
ạt 99,67%); hồ sơ giải quyết úng hạn ạt 99,9% số hồ sơ ược giải quyết.
Định hướng quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực:
•Ngành công nghiệp, xây dựng: mục tiêu từ giai oạn 2011 – 2015 ạt mức tăng
trưởng bình quân 15-16%/năm, giai oạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân 13- 14%/năm.
•Ngành thương mại – dịch vụ: mục tiêu từ giai oạn 2011 – 2015 ạt mức tăng
trưởng bình quân 18-19%/năm, giai oạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân 16-
17%/năm. Tập trung phát triển các khu thương mại ở Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông
Ngạc, Mễ Trì, Phú Diễn, …
•Nông nghiệp: mục tiêu về giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp huyện giai
oạn 2011 – 2015 giảm 3.5%/năm, giai oạn 2016 – 2020 giảm 4%/năm. Giá trị
sản xuất nông nghiệp trên một ha canh tác ến năm 2015 phấn ấu ạt 250 triệu ồng,
ến năm 2020 phấn ấu ạt 400 triệu ồng/ha. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 36. Nêu vai trò của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ối với sự
phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh. Lấy ví dụ minh họa.
• Quy hoạch sử dụng ất ảm bảo cho sự lãnh ạo, quản lý tập trung thống nhất của Nhà nước.
• Thông qua quy hoạch, thông qua việc bố trí sắp xếp sử dụng các loại ất ai ã
ược phê duyệt và ược thể hiện trên các bản quy hoạch, Nhà nước kiểm soát mọi
diễn biến về tình hình sử dụng ất. Từ ó ngăn chặn ược tình trạng sử dụng ất ai lãng
phí, bừa bãi sử dụng ko úng mục ích.
• Mặt khác thông qua quy hoạch, bắt buộc các ối tượng sử dụng ất chỉ ược
phép sử dụng trong phạm vi ranh giới của mình. Điều này cho phép Nhà nước có
cơ sở ể quản lý ất ai tốt thống nhất và có trật tự hơn, có cơ sở ể giải quyết các
vướng mắc, tranh chấp ất ai một cách tốt hơn.
• Quy hoạch sử dụng ất là căn cứ quan trọng cho việc xây dựng kế hoạch sử
dụng ất ai. Trong tất cả các quy hoạch, các mục tiêu, quan iểm và các chỉ tiêu tổng
quát ều phải ược cụ thể hóa ể ưa vào thực tiễn và việc cụ thể hóa ó chính là thông
qua các kế hoạch sử dụng ất. Như vậy, việc xây dựng kế hoạch sử dụng ât phải dựa
vào quy hoạch sử dụng ất, phải coi quy hoạch sử dụng ất là một trong những căn
cứ ko thể thiếu ược của kế hoạch. Quy hoạch sử dụng ất càng có cơ sở khoa học,
càng chính xác bao nhiêu thì kế hoạch sử dụng ất càng có iều kiện thực hiện tốt bấy nhiêu.
• Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện ể sử dụng ất ai hợp lý. Trên cơ sở phân
hạng ất ai, Nhà nước và các ịa phương bố trí sắp xếp các loại ất ai cho các ối tượng
quản lý và sử dụng một cách hợp lý. Điều ó cho phép sử dụng ất ai sẽ ầy ủ, hợp lý
hơn, tiết kiệm và hiệu quả hơn. Khi các ối tượng sử dụng ất hiểu rõ ược phạm vi
ranh giới và chủ quyền, mục ích sử dụng các loại ất trên vùng lãnh thổ thì họ yên
tâm ầu tư khai thác phần ất ai của mình, do vậy hiệu quả sử dụng sẽ cao hơn.
• Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện xác lập cơ chế iều tiết một cách chủ ộng
việc phân bổ quỹ ất ai cho các mục ích sử dụng như phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, phát triển công nghiệp, ô thị, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội…
• Quy hoạch sử dụng ất tạo iều kiện cho việc tính thuế, xác ịnh giá cả các loại
ất ai. Việc tính thuế, xác ịnh giá cả ất ai phải dựa vào việc ánh giá, phân hạng các
loại ất ai và quy mô ất ai của các ối tượng sử dụng ất. Như vậy, quy hoạch sử dụng
ất càng có cơ sở khoa học thì việc tính thuế, giá cả ất ai càng hợp lý, chính xác hơn.
• Quy hoạch sử dụng ất làm cơ sở cho việc giao quyền sử dụng ất, cho thuê ất,
ầu tư phát triển kinh tế xã hội góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ảm bảo an ninh
lương thực quốc gia và thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa – hiện ại hóa ất nước. lOMoARcPSD| 38777299
Như vậy, quy hoạch sử dụng ất trở thành công cụ hữu hiệu giúp cho nhà nước
cũng như từng ịa phương nắm chắc quỹ ất ai và xây dựng chính sách sử dụng ất ai
ồng bộ và hiệu quả cao, hạn chế sự chồng chéo trong quản lý ất ai. Đồng thời,
thông qua quy hoạch sử dụng ất sẽ cân ối ược nhu cầu sử dụng ất, chống ầu cơ ất,
tạo sự cân bằng về cung – cầu, góp phần ổn ịnh và làm lành mạnh hóa thị trường bất ộng sản.
Ví dụ minh họa:
Công tác quy hoạch xây dựng huyện Từ Liêm từ năm 2011-2020 trở thành
một vùng ô thị mới, hiện ại, là một trong những trung tâm hành chính, văn hóa,
khoa học – kĩ thuật, thể thao và giao lưu quốc tế của cả thủ ô và cả nước.
Điều này ược thể hiện qua sự phát triển kinh tế - xã hội toàn diện và bền vững
của huyện Từ Liêm hiện nay. Năm 2012, với sự nỗ lực phấn ấu của các cấp, các
ngành, của cán bộ và nhân dân ã huy ộng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
cho ầu tư phát triển kinh tế. Vì vậy hầu hết các chỉ tiêu kinh tế, xã hội ều hoàn
thành kế hoạch ề ra. Giá trị sản xuất chung các ngành kinh tế cả năm tăng 15,2% so
với năm 2011, ạt 98% kế hoạch. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo úng
hướng; Tỷ trọng công nghiệp – xây dựng ạt 55,4%; thương mại – dịch vụ ạt 43,4%;
nông nghiệp 1,2%; tổng thu ngân sách nhà nước trên ịa bàn ạt 3.437 tỷ ồng, ạt 95% dự toán ược giao.
Sự nghiệp phát triển văn hóa xã hội, giáo dục và ào tạo ạt kết quả tốt. Toàn
huyện có 69.868/79.850 hộ ạt danh hiệu gia ình văn hóa ( ạt 87,5%, tăng 3.918 hộ
so với năm 2011). Có 63/79 thôn ạt danh hiệu làng văn hóa (vượt chỉ tiêu, tăng so
với năm 2011 17 thôn); 77/83 tổ dân phố ạt danh hiệu tổ dân phố văn hóa ( ạt
92,7%), ời sống vật chất, tinh thần của nhân dân tiếp tục ược nâng lên; dự kiến có
thêm 04 trường chuẩn Quốc gia, vượt 04 trường so với Thành phố giao, ưa tổng số
trường chuẩn lân 44 trường, ạt tỷ lệ 69% trường công lập.
Công tác cải cách hành chính thực hiện có hiệu quả, ảm bảo nhanh chóng, úng
pháp luật. Toàn huyện ã tiếp nhận 701.509 hồ sơ; ã giải quyết ược 699.213 hồ sơ (
ạt 99,67%); hồ sơ giải quyết úng hạn ạt 99,9% số hồ sơ ược giải quyết.
Định hướng quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực:
• Ngành công nghiệp, xây dựng: mục tiêu từ giai oạn 2011 – 2015 ạt mức tăng
trưởng bình quân 15-16%/năm, giai oạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân 13- 14%/năm.
• Ngành thương mại – dịch vụ: mục tiêu từ giai oạn 2011 – 2015 ạt mức tăng
trưởng bình quân 18-19%/năm, giai oạn 2016 – 2020 tăng trưởng bình quân 16-
17%/năm. Tập trung phát triển các khu thương mại ở Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh,
Đông Ngạc, Mễ Trì, Phú Diễn, … lOMoARcPSD| 38777299
• Nông nghiệp: mục tiêu về giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp huyện giai
oạn 2011 – 2015 giảm 3.5%/năm, giai oạn 2016 – 2020 giảm 4%/năm. Giá trị sản
xuất nông nghiệp trên một ha canh tác ến năm 2015 phấn ấu ạt 250 triệu ồng, ến
năm 2020 phấn ấu ạt 400 triệu ồng/ha. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 37. Trình bày tóm tắt các phương pháp ược sử dụng trong công tác lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất .
Các phương pháp ược sử dụng trong nghiên cứu quy hoạch sử dụng ất là:
1.Phương pháp iều tra, khảo sát:
Phương pháp này ược sử dụng ể iều tra, thu thập các số liệu, sự kiện, thông tin
cần thiết phục vụ các mục ích nghiên cứu. Trong thực té có thể thực hiện các
phương pháp iều tra nội nghiệp, iều tra ngoại nghiệp, iều tra nông thôn có sự tham gia của người dân.
2.Phương pháp minh họa trên bản ồ:
Đây là phương pháp ặc thù của quy hoạch sử dụng ất. Mọi thông tin cần thiết
ươc biểu diễn trên bản ồ có tỷ lệ thích hợp, tạo thành tập bản ồ gồm bản ồ hiện
trạng sử dụng ất, bản dồ quy hoạch sử dụng ất, bản ồ thổ nhưỡng-nông hóa, bản ồ
khảo sát, quy hoạch giao thông, thủy lợi… 3.Phương pháp thống kê:
Mục ích của việc sử dụng phương pháp thống kê là nhằm phân nhóm toàn bộ
các ối tượng iều tra có cùng một chỉ tiêu, xác ịnh giá trị trung bình của các chỉ tiêu,
phân tích tương quan giữa các yếu tố.
4.Phương pháp nghiên cứu iểm:
Đây là phương pháp nhằm bổ sung cho phương pháp thống kê, nó nghiên cứu
từng sự kiện và hiện tượng mang tính chất iển hình.
5.Phương pháp nghiên cứu mẫu:
Theo phương pháp này, người ta lựa chọn những mẫu ại diện cho từng sự kịn
và từng hiện tượng ể nghiên cứu.
6.Phương pháp phương án:
Đây là phương pháp ược sử dụng nhiều trong quy hoạch sử dụng ất ể dự oán
và tạo ra các hình ảnh tổ chứ lãnh thổ mới dựa trên các ịnh mức tính toán về thời
gian, chi phí vật chất, lao ộng, thức ăn, nhiên liệu… 7.Phương pháp iển hình:
Chọn các ối tượng có chỉ tiêu ạt ược cao nhất ể nghiên cứu các sự kiện, hiện
tượng làm ienr hình chung cho các ối tượng có cùng iều kiện.
8.Phương pháp thực nghiệm:
Bố trí thực nghiệm ể phát huy các quy luật khác nhau.
9.Các phương pháp dự báo:
Dựa vào ứng dụng chuỗi biến ộng, phép ngoại suy toán học, phương pháp
chuyên gia ể ưa ra các dự báo trong tương lai về năng suất cây trồng, năng suất gia
súc, khả năng phát triển các ngành, dự báo dân số, lao ộng… lOMoARcPSD| 38777299
Câu 38. Trình bày thẩm quyền quyết ịnh, xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất các cấp.
Điều 45 Luật Đất ai năm 2013 quy ịnh về thẩm quyền quyết ịnh, phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất như sau: 1.
Quốc hội quyết ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp quốc gia. 2.
Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh; quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất an ninh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh trước khi trình Chính phủ phê duyệt. 3.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp huyện.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội ồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch sử dụng ất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế
hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội ồng
nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi ất quy ịnh tại khoản 3
Điều 62 của Luật này trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng ất hàng năm của cấp huyện
A, cơ quan thẩm ịnh.
Bộ Tài nguyên và Môi trường: Tổ chức lập quy hoạch sử dụng ất cấp Quốc
gia trình Chính phủ ệ trình Quốc hội quyết ịnh chỉ tiêu QHSDĐ cấp quốc gia, chủ
trì tổ chức thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất vào mục ích quốc phòng, an
ninh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất các tỉnh.
-Sở Tài nguyên và Môi trường: chủ trì tổ chức thẩm ịnh quy hoạch kế hoạch
sử dụng ất cấp huyện, cấp phường, thị trấn và xã thuộc khu vực quy hoạch phat triển ô thị
-Phòng Tài nguyên và Môi trường: chủ trì tổ chức thẩm ịnh quy hoạch , kế
hoạch sử dụng ất của các xã không thuộc khu vực phát triển ô thị thẩm ịnh B, hội ồng thẩm ịnh
Cơ quan chủ trì thẩm ịnh quy hoạch , kế hoạch sử dụng ất quyết ịnh thành phần , số
lượng các thành viên tham gia hội ồng thẩm ịnh. Cơ cấu Hội ddoongf thẩm ịnh bao gồm:
- Đại diện cơ quan quản lý Nhà nước
- Đại diện cơ quan chuyên môn
- Đại diện hội nghề nghiệp - Các chuyên gia
- Các nhà khoa học có iên quan
C, nhiệm vụ của cơ quan thẩm ịnh lOMoARcPSD| 38777299
Cơ quan chủ trì thẩm ịnh quy hoạch , kế hoạch sử dụng ất có trách nhiệm tổ
chức hội ồng thẩm inh hoặc lấy ý kiến các tổ chức, các chuyên gia , các nhà khoa học.
Trong các trường hợp cần thiết , cơ quan chủ trì thẩm ịnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng ất, tổ chức kiểm tra , khảo sát thực ịa các khu vực dự kiến chuyển mục ích
sử dụng ất , ặc biệt là việc chuyển mục ích sử dụng ất lúa nước , ất rừng phòng hộ, ất rừng ặc dụng. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 39. Tại sao trong công tác lập quy hoạch sử dụng ất lại phải ặc biệt quan
tâm tới công tác dự báo dân số.
Như chúng ta ã biết, dân số của nước ta thì ngày càng tăng, cùng với ó là sự gia
tăng nhanh về nhu cầu sử dụng ất trong khi diện tích ất ai thì có hạn mà. Vì vậy,
cần có 1 quy hoạch sử dụng ất hợp lý ể có thể sử dụng ất ai hợp lý và áp ứng ược
nhu cầu sử dụng ất của các tổ chức cá nhân. Dân số là một vấn ề xã hội lớn cần chú
ý khi lập công tác quy hoạch sử dụng ất. Vì vậy, cần có 1 quy hoạch sử dụng ất
hợp lý ể có thể sử dụng ất ai hợp lý và áp ứng ược nhu cầu sử dụng ất của các tổ chức cá nhân.
Các vấn ề dự báo dân số:
Quy mô, cơ cấu dân số, xu hướng di dân, Tỷ lệ tăng dân số, dự báo biến ộng dân số trong tương lai.
Hình thức ịnh cư (tập trung hay phân tán), diện tích ất khu dân cư.
Dân số hoạt ộng trong các lĩnh vực: nông nghiệp và phi nông nghiệp hay dân
số ô thị và nông thôn. Vai trò:
-Xác ịnh nhu cầu sử dụng ất của các ối tượng trong xã hội ể xây dựng bản quy
hoạch dụng ất hoặc iều chỉnh lại quy hoạch dành quỹ ất hợp lý áp ứng nhu cầu của
các ối tượng có nhu cầu sử dụng.
-Dự báo nhu cầu sử dụng ất trong tương lai.
-Xu hướng phát triển nghề nghiệp và trình ộ phát triển của lao ộng trong
tương lai ể dành quỹ ất hợp lý cho phát triển ngành nghề.
Câu 40. Giải thích tại sao trong quy hoạch sử dụng ất phải xác ịnh nhu
cầu ất ai cho các mục ích sử dụng.
Quy hoạch sử dụng ất cần phải xác ịnh nhu cầu ất ai cho các mục ích sử dụng.
Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân òi hỏi phải có sự phát triển tổng thể và
ồng bộ các ngành với sự tổ chức phân bố lực lượng sản xuất hợp lý trong từng
vùng và phạm vi cả nước. Do vậy, việc tổ chức phân bố lực lượng sản xuất trong
từng vùng và trên phạm vi cả nước là hết sức cần thiết, và ó cũng là nhiệm vụ quan
trọng nhất của quy hoạch sử dụng ất.
Quy hoạch sử dụng ất cần phải xác ịnh nhu cầu cho các ngành, các chủ sử
dụng ất: như phân phối và tái phân phối quỹ ất Nhà nước ở từng vùng cho các
ngành, các chủ sử dụng ất thông qua việc thành lập các ơn vị sử dụng ất mới hoặc
chỉnh lý, hoàn thiện các ơn vị sử dụng ất ang tồn tại. Quan trọng hơn là dự báo ược
nhu cầu sử dụng ất trong tương lai ể dành quỹ ất phù hợp cho nhu cầu tương lai. lOMoARcPSD| 38777299
Quy hoạch sử dụng ất chia làm 2 loại: quy hoạch sử dụng ất vĩ mô và quy
hoạch sử dụng ất vi mô.
•Đối với quy hoạch sử dụng ất vĩ mô (hay Quy hoạch phân bổ ất ai). Xác ịnh
mục ích sử dụng ất cho từng khoanh ất (mục ích lớn). Trong từng khoanh này lại
có thể có các mục ích cụ thể khác nhau. Và có thể thực hiện bằng 2 hình thức: quy
hoạch theo lãnh thổ và quy hoạch theo ngành.
Trong mỗi hình thức trên, căn cứ ặc iểm và phạm vi quản lý lãnh thổ cũng
như ặc iểm sử dụng ất trong từng ngành, chúng lại ược chia làm các dạng khác
nhau. Quy hoạch phân bổ theo lãnh thổ hành chính gồm: quy hoạch phân bổ ất ai
cả nước, quy hoạch phân bổ ất ai cấp tỉnh, phân bổ ất ai cấp huyện, phân bổ ất ai
cấp xã. Quy hoạch phân bổ ất ai theo ngành gồm: quy hoạch phân bổ ất nông-lâm
nghiệp, quy hoạch phân bổ ất khu dân cư ô thị và nông thôn, quy hoạch phân bổ
các loại ất phi nông nghiệp.
•Đối với quy hoạch sử dụng ất vi mô. Do nội dung quy hoạch sử dụng ất chỉ
mới dừng lại ở phạm vi vĩ mô, mà ất là tư liệu sản xuất chủ yếu và quan trọng ối
với tất cả các ngành, nhất là nông-lâm nghiệp, việc tiếp tục tổ chức sử dụng hợp lý
ất ai một cách chi tiết cụ thể hơn trong từng ngành, từng ơn vị là hết sức cần thiết.
Quy hoạch này tạo ra những hình thức tổ chức lãnh thổ hợp lý bên trong từng ơn
vị sử dụng ất. Trên cơ sở ó, xây dựng kế hoạch sử dụng ất ến từng khu vực, từng
khoảng, từng chủ sử dụng ất phù hợp với việc tổ chức sử dụng các tư liệu sản xuất
khác có liên quan, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và sử dụng ất.
Câu 41. Trình bày phương pháp xác ịnh nhu cầu ất ai cho các mục ích sử dụng.
+ Phương pháp iều tra khảo sát:
• Phương pháp iều tra nội nghiệp: thu thập các tài liệu, số liệu, sự kiện, thông
tin cần thiết như: các tài liệu về iều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các tư
liệu về kinh tế xã hội, các tài liệu, số liệu về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong những năm tới, các loại bản ồ và ồ án quy hoạch trước ây.
• Phương pháp iều tra ngoại nghiệp: Khảo sát thực ịa về tình hình sử dụng và
phân bổ ất ai phục vụ nhu cầu con người. Đối chiếu với kết quả nghiên cứu của
công tác iều tra nội nghiệp, ồng thời xử lý những sai lệch nhằm nâng cao ộ chính
xác của các số liệu thu ược
+ Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp này ể ánh giá tình hình phát
triển dân số, số hộ thông qua hệ thống bảng biểu tổng hợp, tình hình sử dụng ất
các loại, chỉ tiêu bình quân ất các loại trong những năm của giai oạn quy hoạch lOMoARcPSD| 38777299
+ Phương pháp minh hoạ bằng bản ồ: Các thông tin cần thiết ược biểu diễn
trên bản ồ hiện trạng sử dụng ất và bản ồ quy hoạch sử dụng ất theo một tỉ lệ thích hợp.
+ Phương pháp tính toán theo ịnh mức: Sử dụng phương pháp này dự tính sự
phát triển dân số, số hộ trong những năm của giai oạn quy hoạch và nhu cầu cấp ất
ở mới. Ngoài ra phương pháp này dùng ể tính toán nhu cầu cho các công trình chuyên dùng.
Khi dân số tăng, nhu cầu ất dùng ể phát triển ô thị cũng tăng. Để xác ịnh,
thông thường sử dụng phương pháp chỉ tiêu ịnh cho một nhân khẩu (bao gồm cả ất
ở, ất xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi công cộng, ất công viên cây
xanh...) ược quy ịnh ối với từng cấp, loại ô thị. Tổng nhân khẩu có thể sử dụng kết
quả dự báo dân số hoặc các chỉ tiêu khống chế theo kế hoạch hoá gia ình, khống chế mật ộ dân số...
Câu 42. Trình bày nội dung, phương pháp ánh giá phương án quy hoạch sử dụng ất.
- Đánh giá việc chấp hành các văn bản, quy phạm pháp luật quy ịnh về trình
tự, nội dung, hồ sơ lập quy hoạch sử dụng ất.
VD: Luật ất ai 2003, Nghị ịnh 181/2003/NĐ-CP, Thông tư 30/2004/TTBTNMT.
- Đánh giá mức ộ tin cậy của các thông tin, số liệu, tư liệu sử dụng trong việc
lập quy hoạch sử dụng ất, cơ sở tính toán các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ất.
- Đánh giá mức ộ phù hợp của các phương án quy hoạch sử dụng ất với các
chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh
của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các ịa phương, cả cấp trên và ngang cấp.
Trong trường hợp chưa có quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cùng
cấp thì phải ánh giá mức ộ phù hợp của quy hoạch sử dụng ất với ịnh hướng phát
triển kinh tế - xã hội của ịa phương ược thể hiện trong nghị quyết của ại hội Đảng bộ, nghị quyết HĐND.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường:
+ Thẩm ịnh việc khái quát hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công
nghiệp và dịch vụ trên mặt bằng sử dụng ất theo từng phương án quy hoạch.
+ Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả kinh tế ất của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử
dụng ất, các loại thuế có liên quan ến ất ai và các chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái ịnh cư. lOMoARcPSD| 38777299
+ Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả kinh tế ất của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất theo dự kiến thu ngân sách từ việc ấu giá ất nông nghiệp sử dụng vào mục
ích công ích của xã và chi phí cho quản lý ất ai của xã.
+ Thẩm ịnh yêu cầu ảm bảo an ninh lương thực của từng phương án quy hoạch sử dụng ất.
+ Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất ối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức ộ ảnh hưởng ến ời sống các hộ dân
phải di dời chỗ ở, số lao ộng bị mất việc làm do bị thu hồi ất, số việc làm mới ược
tạo ra từ việc chuyển ổi cơ cấu sử dụng ất.
+ Thẩm ịnh sự phù hợp của từng phương án quy hoạch sử dụng ất ối với yêu
cầu khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, ánh giá tác ộng môi trường.
+ Thẩm ịnh yêu cầu phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy
hoạch sử dụng ất nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái.
+ Thẩm ịnh yêu cầu tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, doanh lam thắng cảnh,
bảo tồn văn hóa các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng ất.
- Thẩm ịnh tính khả thi của dự án:
Thẩm ịnh tính khả thi của từng phương án quy hoạch sử dụng ất gồm khả
năng thực hiện việc chuyển mục ích sử dụng ất, khả năng thu hồi ất, khả năng ưa ất
chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục ích, cơ sở khoa học và thực tiễn của các
giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất.
*Nội dung xây dựng phương án quy hoạch sử dụng ất:
1.Tổng hợp,dự báo nhu cầu sử dụng ất trong kỳ quy hoạch của các ơn vị hành
chính cấp dưới và của các ngành,lĩnh vực trên ịa bàn;trong ó làm rõ nhu cầu sử
dụng ất phục vụ các mục tiêu công ích,chính sách xã hội và tái ịnh cư.
2.Xác ịnh cụ thể diện tích các loại ất trên ịa bàn ã ược cấp trên phân bổ.
3.Xác ịnh khả năng áp ứng về ất ai cho các nhu cầu sử dụng ất.
4.Xác ịnh diện tích ất ể phân bố cho nhu cầu phát triển kinh tế,xã hội của ịa phương.
5.Đối với mỗi mục ích sử dụng ất cần xác ịnh diện tích ất không thay ổi mục
ích sử dụng so với hiện trạng sử dụng ất,diện tích ất từ các mục ích khác chuyển sang trong kỳ quy hoạch.
6.Xác ịnh diện tích các loại ất chuyển mục ích sử dụng phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ể áp ứng nhu cầu của ịa phương.
7.Xác ịnh diện tích ất chưa sử dụng ưa vào sử dụng cho mục ích nông nghiệp,phi nông nghiệp.
8.Diện tích các loại ất nêu tại các mục 2,4,5,7 ược phân bổ cụ thể cho từng ơn
vị hành chính cấp dưới.
9.Xây dựng bản ồ quy hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 43. Trình bày mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng ất với quy hoạch các ngành. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 44. Trình bày ngắn gọn các biện pháp cải tạo, chuyển loại bảo vệ ất ang
ược sử dụng hiện nay.
Biện pháp chuyển loại ất: là biện pháp chuyển loại ất từ loại sử dụng này sang
loại sử dụng khác với mục ích tạo ra cơ cấu hợp lý ể nâng cao hiệu quả sử dụng ất
ai. Với nguyên tắc cơ bản chỉ ược phép chuyển từ loại sử dụng có hiệu quả kinh tế
thấp sang loại sử dụng có hiệu quả kinh tế cao.
Mỗi loại ất ều có những ưu iểm và cũng có những hạn chế nhất ịnh. Ví dụ: ất
ồi núi có hạn chế cơ bản là do ộ dốc cao cộng với lượng mưa lớn tập trung làm cho
ất bị xói mòn, rửa trôi; ất bạc màu thì nghèo dinh dưỡng và không có kết cấu; ất
ven biển bị nhiễm phèn và mặn; có rất nhiều diện tích ất bị hóa chua v.v… Những
hạn chế ó gây nhiều trở ngại ối với việc tổ chức sử dụng ất có hiệu quả. Mục
ích của việc cải tạo ất có ý nghĩa ặc biệt quan trọng khi ưa những diện tích ất chưa
sử dụng vào mục ích sản xuất nông nghiệp, nhất là ất canh tác. Cải tạo ất còn là
công cụ ắc lực phục vụ cho thâm canh tăng năng suất cây trồng và tăng vụ gieo trồng.
- Biện pháp thuần hóa ất: Đây là biện pháp ban ầu ể ưa ất chưa sử dụng vào
sản xuất nông nghiệp như chặt cây, dọn gốc, dọn á, dọn vệ sinh bề mặt, san ủi gò
ống, lấp ao hồ, thùng vũng, phay ất, phá bờ ruộng, ường i, kênh mương không cần thiết…
- Biện pháp thủy nông cải tạo: Đây là biện pháp áp dụng cho nhiều loại ất
nhằm nâng cao rõ rệt hiệu quả sử dụng ất thông qua việc cải tạo chế ộ nước của ất,
giải quyết vấn ề tưới tiêu hợp lý, thau chua, rửa mặn, rửa phèn.
-Biện pháp kỹ thuật canh tác: Đây là biện pháp cải tạo một số tính chất lý hóa
của ất thông qua quy trình làm ất khoa học (biện pháp tăng chiều sâu ường cày từ
từ ối với ất bạc màu, không làm ải ối với ất mặn và ất phèn), bón phân hợp lý, thực
hiện chế ộ luân phiên cây trồng, tăng tỷ lệ cây họ ậu trong cơ cấu diện tích gieo
trồng, trồng cây phân xanh cải tạo ất v.v…
-Biện pháp hóa học: Bằng cách sử dụng một số chất hóa học bón vào ất có thể
làm thay ổi tính chất ất như bón vôi ể khử chua, bón thạch cao, cao lanh làm tăng
kết cấu lớp ất mặt, bón các loại phân vô cơ, phân vi lượng v.v…
-Các biện pháp bảo vệ ất và môi trường: Các yếu tố của môi trường tự nhiên
luôn nằm trong một khối thống nhất, có liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhiệm vụ ặt ra
là phải ảm bảo sự cân bằng của các yếu tố tự nhiên và chú ý ến khả năng thay ổi,
cải tạo iều kiện môi trường trong quá trình phân bố ất ai, hạn chế ến mức thấp nhất
ảnh hưởng của những quá trình có thể làm hủy hoại ất.
Câu 45. Trình bày tổng quan về công tác thẩm ịnh quy hoạch sử dụng ất.
Nội dung của thẩm ịnh quy hoạch sử dụng ất: lOMoARcPSD| 38777299
-Thẩm ịnh cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của quy hoạch sử dụng ất:
-+Đánh giá việc chấp hành các văn bản, uyq pham pháp luật quy ịnh về trình
tự, nội dung, hồ sơ lập quy hoạch sử dụng ất.
-VD: Luật ất ai 2003, nghị ịnh 181/2003/NĐ-CP, Thông tư 30/2004/TTBTNMT.
+Đánh giá mức ộ tin cậy của các thông tin, số liệu, tư liệu sử dụng trong việc
lập quy hoạch sử dụng ất, cơ sở tính toán các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ất.
+Đánh giá mức ộ phù hợp của các phương án quy hoach sử dụng ất với các
chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh
của cả nước; quy hoạch phát triển của các ngành và các ịa phương, cả cấp trên và ngang cấp.
-Trong trường hợp chủa có quy hoạch tổng thể pháp triển kinh tế - xã hội
cùng cấp thì phải ánh giá mức ộ phù hợp của quy hoạch sử dụng ất với ịnh hướng
phát triển kinh tế- xã hội của ịa phương ược thể hiện trong nghĩ quyết của ại hội
ảng bộ, nghị quyết HĐND.
-Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường:
-Thẩm ịnh khái quát hiệu quả phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và
dịch vụ trên mặt bằng sử dụng ất theo từng phương án quy hoạch.
-Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả kinh tế ất của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất theo dự kiến các nguồn thu từ việc giao ất, cho thuê ddaaats, chuyển ổi
mục ích sử dụng ất, các loại thuế có liên quan ến ất ai và chi phí cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái ịnh cư.
-Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả kinh tế ất của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất theo dự kiến thu ngân sách từ việc ấu giá ất nông nghiệp sử dụng vào mục
ích công ích của xã và chi phí cho quản lý ất ai của xã.
-Thẩm ịnh yêu cầu bảo ảm an ninh lương thực của từng phương án quy hoạch sử dụng ất.
-Thẩm ịnh việc ánh giá hiệu quả xã hội của từng phương án quy hoạch sử
dụng ất ối với việc giải quyết quỹ nhà ở, mức ộ ảnh hưởng ến ời sống của các hộ
dân phải di dời chỗ ở, số lao ộng bị mất việc làm do bị thu hồi ất, số việc làm mới
ược tạo ra từ việc chuyển ổi cơ cấu sử dụng ất.
-Thẩm ịnh sự phù hợp của từng phương án quy hoạch sử dụng ất ối với yêu
cầu khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên , ánh giá các tác ộng môi trường.
-Thẩm ịnh yêu cầu phát triển diện tích phủ rừng của từng phương án quy
hoạch sử dụng ất nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên và bảo tồn hệ sinh thái.
-Thẩm ịnh yêu cầu tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo
tồn văn hóa các dân tộc của từng phương án quy hoạch sử dụng ất.
-Thẩm ịnh tính khả thi của dự án: lOMoARcPSD| 38777299
-Thẩm ịnh tính khả thi của từng phương án quy hoạch sử dụng ất gồm khả
năng thực hiện việc chuyển ổi n\mục ích sử dụng ất, khả năng thu hồi ất, khả năng
ưa ất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục ích, cơ sở khoa học và thực tiễn của
các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 46. Trong Luật Quy hoạch năm 2017 quy ịnh nội dung quy hoạch sử
dụng ất cấp tỉnh ược chuyển sang nội dung « Phân bổ và khoanh vùng ất ai
theo khu chức năng và theo loại ất ến từng ơn vị hành chính cấp huyện ». Anh
(chị) giải thích nội dung trên và so sánh với quy ịnh lập quy hoạch sử dụng ất
cấp tỉnh thời gian trước ây. lOMoARcPSD| 38777299
Câu 47. Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng ất ở cấp lập quy hoạch ? Có những giải pháp nào ?
Cơ sở khoa học xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất:
Dựa trên những ánh giá phân tích về tình hình lập, triển khai thực hiện và
quản lý quy hoạch kế hoạch sử dụng ất, các giải pháp ưa ra dựa trên nguyên tắc:
- Tận dụng cơ hội ể phát huy thế mạnh - Nắm bắt cơ hội ể khắc phục mặt yếu.
- Phát huy mặt mạnh ể giảm thiểu nguy cơ.
- Giảm các mặt yếu ể ngăn chặn nguy cơ Giải pháp
1. Nhóm giải pháp về triển khai thực hiện quy họach, kế họach sử dụng ất:
- Để ảm bảo quy họach, kế họach sử dụng ất của Thành phố phù hợp với quy
họach ngành, quy họach quận huyện và mang tính hiện thực, áp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của Thành phố và bảo vệ môi trường, trong quá trình tổ chức
thực hiện cần phối hợp chặt chẽ với các ngành và quận, huyện trong việc phân bổ
cụ thể quỹ ất về quy mô diện tích, ịa iểm và thời gian thực hiện.
- Thành phố sớm ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong quy hoạch xây
dựng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
- Quy hoạch sử dụng ất phải phù hợp thống nhất với quy họach xây dựng,
- Ưu tiên lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu ất theo tiến ộ kế hoạch sử
dụng ất ề ra và quy hoạch chi tiết xây dựng phải thể hiện trên nền bản ồ ịa chính ể
làm cơ sở cho việc giao ất, cho thuê ất và chuyển mục ích sử dụng ất.
- Phải có kế họach sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện dự án ể tạo ộng lực phát
triển khu vực theo dự án lớn.
- Xây dựng kế hoạch tạo nguồn tài chính khả thi và có cơ chế tài chính hỗ trợ
nhà ầu tư trong nước thực hiện các dự án lớn.
- Công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất cùng với quy hoạch xây dựng chi
tiết và các cơ chế chính sách khuyến khích ầu tư của từng khu vực hoặc dự án.
- Thành phố chủ ộng triển khai thực hiện quy họach, kế họach sử dụng ất theo
mục tiêu phát triển ô thị và phát triển kinh tế xã hội
- Kiên quyết không giải quyết giao ất, cho thuê ất, chuyển mục ích sử dụng ất
các trường hợp không có trong kế họach sử dụng ất.
- Khi xem xét giải quyết giao ất, cho thuê ất cần phải tính ến năng lực thực
hiện dự án của chủ ầu tư, nhằm ảm bảo dự án triển khai úng tiến ộ và khả thi.
2. Nhóm giải pháp về kiện toàn bộ máy và tổ chức quản lý quy hoạch , kế hoạch sử dụng ất. lOMoARcPSD| 38777299
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật ể người dân sử dụng ất
úng mục ích, tiết kiệm, có hiệu quả cao.
- Xây dựng cơ chế thống nhất giữa quản lý ất ai và bảo vệ môi trường, như
giữa sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường ất, nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường cho của tổ chức và cá nhân trong quá trình quản lý sử dụng ất.
- Vấn ề bảo vệ môi trường ất phải ược thực hiện trên lưu vực sông Sài Gòn
Đồng Nai, vì ất ai thành phố chịu sự tác ộng mức của dòng chảy và nguồn nước từ
11 khu vực thượng nguồn.
- Mở lớp tập huấn bồi dưỡng về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất theo
phương thức hợp nhất liên ngành cho cán bộ công chức làm công tác quy hoạch,
kế hoạch và mời các ơn vị tư vấn có nhu cầu ào tạo tham dự.
- Bổ sung nhân sự ủ, có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm cho các cấp ể
thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất nhất là trong công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng ất ai theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm
các trường hợp vi phạm, không thực hiện úng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất.
- Ứng dụng công nghệ thông tin ịa lý (GIS) ể theo dõi, cập nhật, quản lý các
biến ộng ất ai, ồng thời phát hiện và kiến nghị iều chỉnh những bất hợp lý trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất nhằm sử dụng ất ai hợp lý có hiệu quả kinh tế cao.
- Hầu hết các dự án triển khai chậm hiện nay là do khâu bồi thường giải
phóng mặt bằng do vậy các quận huyện phải có biện pháp tích cực hơn ể hỗ trợ
nhà ầu tư trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng.
3. Nhóm giải pháp thúc ẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế: -
Ưu tiên phân bổ quỹ ất cho các ngành mũi nhọn:
+ Ngành công nghiệp hiện ại, kỹ thuật cao, những ngành sản xuất có giá trị
gia tăng cao: Cơ khí chế tạo; iện tử - viễn thông – tin học công nghiệp hóa chất và
dược phẩm chế biến lương thực thực phẩm giá trị tăng cao
+ Ngành dịch vụ cao cấp, dịch vụ hỗ trợ sản xuầt: Tài chính – tín dụng – ngân
hàng – bảo hiểm; thương mại; vận tải; bưu chính – viễn thông và công nghệ thông
tin – truyền thông; du lịch; y tế; giáo dục – ào tạo chất lượng cao
+ Tập trung ầu tư mạng lưới giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã hội
khác nhau theo quy hoạch, tạo ộng lực phát triển các khu kinh tế, công nghệip và ô thị mới.
- Thúc ẩy chương trình hợp tác kinh tế mới các tỉnh 4. Nhóm giải pháp về chính sách hỗ trợ:
- Thực hiện cơ chế công khai các dự án ầu tư, từ lúc giao dự án ến quá trình
triển khai thực hiện dự án ể cộng ồng cùng kiểm tra giám sát. lOMoARcPSD| 38777299
- Đề ra cơ chế chính sách khuyến khích hỗ trợ ể thu hút và tập hợp các nhà ầu
tư tham gia phát triển các dự án lớn.
- Điều chỉnh các chính sách liên quan ến bồi thường giải phóng mặt
- Thay ổi các khỏan thu liên quan ến ất ai chưa phù hợp như khỏan thu về tiền
sử dụng ất, thuế sử dụng ất …
- Sớm soạn thảo và ban hành chiến lược phát triển thị trường bất ộng sản
- Quy ịnh cơ chế chính sách cho từng loại dự án và iều kiện tham gia ầu tư.
Điều chỉnh cơ chế quản lý khu ô thị mới, có phương thức quản lý các dự án, khu
dân cư, khu ô thị có quy mô nhỏ lOMoARcPSD| 38777299
Câu 48. Nói việc xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng ất các
cấp phải theo tư duy mới, vậy tư duy mới trong việc xây dựng các giải pháp là gì ? Yếu tố Tư duy truyền thống Tư duy mới Môi
trường + Vai trò của thể chế + Vai trò của môi trường chính sách và
thể chế và là thứ yếu so với lợi sự năng ộng của chính quyền ịa phương chính
sách thế «trời cho» về vị ngày càng quan trọng và là một trong của ịa
trí ịa lý, hạ tầng lịch những yếu tố quyết ịnh thu hút các nhà phương sử phát triển. ầu tư. +Cam kết các chính
+ Triển khai thực hiện ở cấp thực thi mới sách thể hiện trong
là quan trọng, cần có sự nhất quán từ trên các văn bản chủ
xuống xây dựng văn hóa vì doanh trương là chính.
nghiệp và có chương trình hành ộng
+Chỉ chú trọng xúc quyết liệt tại các cơ quan ban ngành.
tiến thu hút ầu tư ban + Cần ồng hành với nhà ầu tư và doanh ầu
nghiệp như là ối tác lâu dài trong suất
quá trình ầu tư ể khuyến khích họ mở
rộng ầu tư và thu hút những nhà ầu tư khác. Yếu tố Tư duy truyền thống Tư duy mới lOMoARcPSD| 38777299 Nguồn
Nguồn cung lao ộng Nguồn cung lao ộng chất lượng cao (ý
nhân lực dồi dào và chi phí thức kỷ luật lao ộng và kỹ năng, tay
nhân công thấp • nghề chuyên môn) Nguồn cung sinh •
Nội dung ào tạo và dạy nghề
viên tốt nghiệp ại gắn với nhu cầu thị trường và yêu
học và lao ộng ã qua cầu của doanh nghiệp
ào tạo. Đào tạo lại là •
Hạ tầng xã hội ể phục vụ ời
trách nhiệm của sống của lực lượng lao ộng và thu doanh nghiệp.
hút lao ộng chất lượng cao
• Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kinh tế
Cơ sở hạ + Vị trí ịa lý thuận + Với cơ sở hạ tầng giao thông thuận lợi, ưu tầng, vị
lợi là yếu tố «trời thế về vị trí ịa lý không còn là yếu tố quyết trí ịa lý
cho», quyết ịnh sự ịnh tới việc thu hút nhà ầu tư. Những ịa
phát triển của ịa phương có yếu tố vị trí không thuận lợi vẫn phương.
có thể cạnh tranh bằng các yếu tố khác.
+ Trông chờ vào + Huy ộng nguồn lực của ịa phương và doanh
chính quyền TW ể nghiệp tận dụng kết nối cơ sở hạ tầng với các
ầu tư vào cơ sở hạ ịa phương khác.
tầng cho ịa phương. + Hạ tầng phần cừng phải kết hợp ồng bộ chất
+ Tập trung xây lượng dịch vụ i kèm ( iện, nước, bảo dưỡng
dựng hạ tầng phần ường xá..). cứng
+ Hạ tầng logistics như Hải quan, thông quan
+ Chỉ tập trung ầu tư nội ịa, hệ thống huyết mạch cơ sở hạ tầng giao thông tại chỗ lOMoARcPSD| 38777299
Câu 49. Việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất khi quy hoạch sử dụng
ất ó ược cấp có thẩm quyền phê duyệt ược triển khai thực hiện như thế nào ?
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã
trong việc xây dựng chương trình công tác cụ thể và triển khai thực hiện Kế hoạch này;
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, ôn ốc các ơn vị trong tỉnh thực hiện Quy hoạch
sử dụng ất và Kế hoạch sử dụng ất; tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật ất
ai ể người dân nắm vững các quy ịnh của pháp luật, sử dụng ất úng mục ích, tiết
kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế xác ịnh ranh giới và công khai diện tích ất trồng lúa,
rừng phòng hộ, rừng ặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt trên cơ sở quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất các ịa phương ược phê duyệt;
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất ể báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Sở Xây dựng:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã trong
việc cung cấp thông tin quy hoạch;
- Xác ịnh sự phù hợp của quy hoạch chung xây dựng tỉnh, quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết ược phê duyệt với quy hoạch sử dụng ất cấp tỉnh, huyện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế trong việc cung cấp thông tin Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh ến năm 2020;
- Xây dựng các giải pháp cụ thể ể huy ộng vốn và các nguồn lực khác áp ứng
vốn ầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của Tỉnh;
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Xây dựng chính sách khai hoang, cải tạo ất chưa sử dụng ể bù ắp lại phần diện
tích ất sản xuất nông nghiệp, ất lâm nghiệp, ất nuôi trồng thủy sản bị giảm do
chuyển mục ích sử dụng;
5. Các Sở, ban, ngành của tỉnh:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế trong việc cung cấp thông tin về các quy hoạch chuyên ngành và lĩnh vực;
rà soát quy hoạch các ngành, lĩnh vực có sử dụng ất cho phù hợp quy hoạch, kế
hoạch sử dụng ất ã ược Chính phủ xét duyệt.
6. UBND các huyện, thị xã lOMoARcPSD| 38777299
- Chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất của ịa phương và trình phê duyệt
theo úng quy ịnh; lập kế hoạch triển khai Quy hoạch sử dụng ất và Kế hoạch sử
dụng ất cấp tỉnh, huyện ược phê duyệt.
- Chỉ ạo UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc thực hiện phương án quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ất cấp tỉnh, cấp huyện ược phê duyệt.
- Có chính sách khuyến khích nhân dân sử dụng tiết kiệm diện tích ất nghĩa
trang, nghĩa ịa bằng cách quy tập và quy hoạch nghĩa trang, nghĩa ịa tập trung, hạn
chế và i ến chấm dứt tình trạng xây cất mộ với diện tích lớn.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan rà soát và chuyển các cơ sở
sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường trong khu dân cư vào các khu, cụm
công nghiệp; quản lý sử dụng ất theo úng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ
chuyển mục ích sử dụng ể tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển ổi cơ cấu kinh
tế theo hướng phát triển dịch vụ, ô thị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng ất ai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất, trường hợp ã
ược giao ất, ã cho thuê ất nhưng không sử dụng.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
về Sở Tài nguyên và Môi trường ể tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 50. Có quan iểm cho rằng : « Công tác lập quy hoạch sử dụng ất trong
thời gian qua ã có nhiều tiến bộ, tuy nhiên việc triển khai thực hiện quy hoạch
ở một nơi, một số chỗ chưa ạt ược kết quả như mong ợi » . Theo anh (chị) ể
quy hoạch i vào cuộc sống, chúng ta phải làm gì ?
Xây dựng và ban hành các chính sách về ất ai, các văn bản pháp luật liên
quan ến công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
Công tác lập quy hoạch sử dụng ất ai là công việc gặp nhiều khó khăn, thách
thức, cũng như mất khá nhiều thời gian. Vì vậy, việc ban hành các chính sách, văn
bản pháp luật có liên quan ến công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ai là rất
cần thiết và giúp cho công tác lập quy hoạch sử dụng ất ai ạt hiểu quả hơn.
Mặt khác, các văn bản pháp luật về ất ai như Nghị ịnh của Chính phủ, các văn
bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường,… về công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất ai, ịnh mức sử dụng ất ai, ơn giá lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng ất phải
phù hợp với sự phát triển của tỉnh. Quy ịnh rõ hơn về chính sách kinh tế, xã hội
trong quản lý sử dụng ất.
Các chính sách về ất ai tuy có những nguyên tắc chung tuy nhiên phải có
những giải pháp iều chỉnh linh hoạt, phù hợp gắn với iều kiện kinh tế, xã hội của
mỗi tỉnh ể tạo ộng lực phát triển về mọi mặt của toàn tỉnh. lOMoARcPSD| 38777299
Có chính sách và biện pháp nhằm sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên ất
Đất ai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, do vậy cần có những
chính sách và biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên này. Tránh
tình trạng sử dụng ất hoang phí, ất trống ồi núi trọc. Tạo iều kiện thuận lợi cho
người dân khai thác sử dụng ất hoang.
Cần quan tâm hơn nữa ến cán bộ ịa chính trong tỉnh
Bộ phận cán bộ ịa chính của tỉnh là lực lượng góp phần quan trọng trong công
tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất ai. Công tác quy hoạch có hiệu quả hay
không một phần ược quyết ịnh bởi năng lực, tầm nhìn của các cán bộ ịa chính.
Cán bộ ịa chính là những người thực hiện công việc chuyên môn nghiệp vụ
quản lý ất ai, o ạc, làm việc với dân, do vậy nếu năng lực họ ủ mạnh thì sẽ em lại
hiệu quả cho ngành và ngược lại sẽ khiến công tác gặp ách tắc, gây phiền hà và
mất lòng tin ở người dân.
Do vậy, cần thực hiện chuyên môn hóa cán bộ ịa chính trong tỉnh. Chú trọng
ến vấn ề ào tạo chuyên môn nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về ất ai qua
các chương trình cụ thể như: Địa chính hệ tại chức, hệ chính quy; Chương trình ào
tạo lại, bồi dưỡng nâng cao theo ịnh kỳ 3 hoặc 6 tháng.
Tăng cường công tác thanh tra, chỉ ạo việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ất có hiệu quả
Việc thực hiện theo úng quy hoạch gặp nhiều khó khăn, do vậy cần tăng
cường công tác thanh tra, chỉ ạo ể việc thực hiện quy hoạch sử dụng ất ai có hiệu
quả. Thực tế, ất ai luôn biến ộng thay ổi cả về chất và lượng, do vậy, việc quy
hoạch cũng phải thay ổi ể áp ứng với iều kiện thực tế. Vì vậy, công tác thanh tra,
chỉ ạo cần ược tăng cường ể công tác quy hoạch sử dụng ất i úng hướng. Mặt khác,
trình ộ các cán bộ ịa chính còn chưa cao, nên công tác thanh tra lại càng ược chú trọng.
Giải pháp về quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ất
Công tác quản lý Nhà nước về ất ai là vô cùng quan trọng, quản lý quy hoạch
là một nội dung trong quản lý Nhà nước về ất ai. Quy hoạch sử dụng ất các cấp
phải ược quản lý và thực hiện nghiêm túc. Hiện nay công tác quản lý còn nhiều sự
chồng chéo giữa các ban ngành, không có sự thống nhất giữa các cơ quan quản lý
cấp trên và ơn vị lập quy hoạch. Việc quản lý quy hoạch cần ược giao cho ngành ịa
chính trực tiếp quản lý và có sự chỉ ạo sát sao của UBND tỉnh và các ngành khác có liên quan.
Huy ộng và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
Để huy ộng vốn từ nhiều thành phần kinh tế phải thực hiện nhiều giải pháp
huy ộng và sử dụng vốn có hiệu quả cao. Sử dụng vốn ầu tư úng mục ích, giảm lOMoARcPSD| 38777299
thiểu lãng phí nhất là trong khâu thi công xây dựng. Sử dụng vốn từ các loại công
trình, dự án theo phương pháp lồng ghép công trình, dự án ể nâng cao hiệu quả vốn ầu tư.
Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền ể người dân hiểu biết về công
tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ất
Trình ộ hiểu biết của người dân ở mỗi tỉnh là khác nhau, tuy kinh tế ngày càng
phát triển nhưng một số nơi thuộc miền núi, kinh tế khó khăn, trình ộ dân trí thấp,
nên công tác tuyên trình còn gặp nhiều khó khăn. Điều này òi hỏi các cán bộ ịa
chính phải tiếp xúc nhiều với dân, tạo dựng ược lòng tin trong dân thì làm việc với
người dân sẽ dễ dàng hơn. Do vậy, cần phải chọn lựa những cán bộ ược lòng dân,
có trình ộ chuyên môn cao.
Câu 51: Chữa bài tập: Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ của 1 phòng ban. Tìm
Văn bản pháp luật liên quan giai oạn 2021-2030.
Các số liệu phải phù hợp với chỉ tiêu QHSDĐ gắn với ngành ó.
VD: Các trường ĐH nằm trong QH của tỉnh. Trường c2, c3, các cơ sở vật chất của
nó k phải xin ở 1 chỗ là có tca. -> Phòng GD chỉ quản lý c2 xuống mẫu giáo. C3 và
giáo dục nghề nghiệp -> sở GD. Ở Sở vẫn có nhưng sẽ k chi tiết. Phải gắn với
cnăng nhiệm vụ của ơn vị ó.
Liệt kê danh sách các phòng ban của cấp tỉnh, cấp huyện.
Về mặt cơ bản, cấp tỉnh sẽ có nx cái cơ bản nhất giống nhau: tài ng môi trg, gt vtải,
công an,… kho bạc, thuế, hải quan, ksát ndân… tỉnh nào cux thế. Tùy vào tính ịa
phương thì kp sở nào cux có: VD Ban dân tộc (ngang vs sở) nhưng chỉ vùng nào có
a sắc tộc mới thành lập. Sở du lịch: 1 số phương k có:
Lĩnh vực cứng: công an (sở công an), bộ chỉ huy qsự tỉnh (ngang vs sở), về huyện là ban CHQS
Quận: chủ yếu ô thị -> sẽ k có phòng nông nghiệp và ptriển nông thôn.
Huyện: có ô thị loại 1, loại 2 -> tìm theo ó ra sở ban ngành