Đề cương ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
23 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển

Đề cương ôn tập môn Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

73 37 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT
PHẦN I: CÂU 2 ĐIỂM
Câu 1: Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là
gì? Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên? Hình
thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là gì?
+Chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là vật chất vật chất là tính thứ -
nhất quyết định ý thứ nhất
+ Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất
phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là chủ nghĩa
duy vật biện chứng do C.Mác và Ăngghen sáng lập
Câu 2: Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là
gì? Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên và
cho ví dụ minh họa? Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong
lịch sử là gì?
+ Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là ý thức. Ý thức có
trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
+ Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới 2 hình thức là duy tâm chủ quan và duy
tâm khách quan
VD:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng: Mọi sự vật, hiện tượng tồn tại do phức hợp
đem lại
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng: Các sự vật, hiện tượng hình thành do ý
niệm tuyệt đối, tinh thần, đới sáng tạo tạo ra
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là chủ nghĩa
duy tâm biện chứng
Câu 3: Anh chị cho biết thế giới quan, phương pháp luận là gì?
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế
giới quan đóng vai trò định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người, từ thực
tiễn đến hoạt động nhận thức thế giới cũng như tự nhận thức bản thân để từ đó xác
định lý tưởng, hệ giá lối sống, nếp sống của mình.
· Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống quan điểm, các nguyên
tắc chỉ đạo con người tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp
trong nhận thức và thực tiễn. Phương pháp luận có nhiều cấp độ; trong đó, phuơng
pháp luận triết học là phương pháp luận chung nhất.
Ø Thế giới quan và phương pháp luận triết học là lý luận nền tảng của chủ nghĩa
Mác - Lênin: Là sự kế thừa, phát triển tinh hoa chủu nghĩa duy vật và phép biện
chứng trong lịch sử tư tưởng của nhân loại.
Ø Nắm vững những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết
học của chủ nghĩa Mác Lênin vừa lả điều kiện tiên quyết đế nghiên cứu toàn bộ -
hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, vừa là điều kiện tiên quyết để vận -
dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức và thực tiễn nhằm giải quyết
những vấn đề mà đời sống xã hội của đất nước, của thời đại đang đặt ra.
Câu 4: Phân biệt sự khác nhau giữa triết học và triết lý, cho ví dụ minh họa?
- Triết lý: Là những điều được rút tỉa bởi trải nghiệm, như một quan niệm nền tảng,
cốt lõi trên cơ sở nhìn nhận điều gì là đúng (nguồn cội tâm thế/ giá trị tinh thần/
sức mạnh ứng xử) được phát biểu ngắn gọn, xúc tích Như một tín điều, làm kim -
chỉ nam cho cách xử thế, hành động hay lối sống của một Cá nhân hay một Cộng
đồng.
- Triết học: Là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con
người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có
kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Triết học được phân biệt với những môn khoa học khác bằng cách thức mà nó giải
quyết những vấn đề trên, đó là ở tính phê phán, phương pháp tiếp cận có hệ thống
chung nhất và sự phụ thuộc của nó vào tính duy lý trong việc lập luận.
VD:
- Triết lý: Cùng một tình huống mỗi người, mỗi nhóm lại có những quan điểm khác
nhau. Chẳng hạn, những năm gần đây cứ mỗi kì thi tốt nghiệp cấp 3 các gia đình
và học sinh luôn đau đầu về việc định hướng tương lai cho con em mình sau này.
Cha mẹ thì cho rằng học tập là con đường tốt nhất để con cái đạt được thành công,
nhưng với các bạn trẻ ngày nay thì lại cho rằng không chỉ có mỗi học đại học mới
có thể dẫn đến thành công mà còn rất nhiều hướng đi khác như đi học nghề hoặc
các công việc khác..
- Triết học: Trong triết học có 2 phép biện chứng đó là phép biện chứng duy tâm –
coi trọng ý thức hơn vật chất, phép biện chứng duy vật – coi trọng vật chất hơn ý
thức.
Câu 5: Cho biết thế giới quan là gì, có mấy hình thức phát triển thế giới quan trong
lịch sử tư tưởng nhân loại, cho ví dụ về thế giới quan triết học?
-Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế
giới quan đóng vai trò định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người, từ thực
tiễn đến hoạt động nhận thức thế giới cũng như tự nhận thức bản thân để từ đó xác
định lý tưởng, hệ giá lối sống, nếp sống của mình.
- Có 3 hình thức phát triển thế giới quan trong lịch sử tư tưởng nhân loại
+ Thế giới quan thần thoại
+ Thế giới quan tôn giáo
+ Thế giới quan triết học
-VD về thế giới quan triết học là: Thế giới quan triết học được xây dựng dựa trên
hệ thống lý luận, khái niệm, phạm trù, quy luật. Không đơn giản chỉ là nói lên quan
điểm của con người về thế giới, thế giới quan triết học còn nỗ lực tìm các giải
thích, chứng minh tính đúng đắn của các quan điểm đó bằng lý luận, logic.
Câu 6: Vì sao triết học là hạt nhân của thế giới quan, ví dụ làm rõ thế giới quan
triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm?
-Triết học là hạt nhân của thế giới quan vì:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan (TH lấy thế giới, con người và xã hội
loài người làm trung tâm cho việc nghiên cứu triết học
- Ngoài ra đây còn là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, cách thức nền tảng để thực
hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn.
-VD về thế giới quan triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm
+ Con người tiến hóa từ vượn cổ/ Tre già măng mọc( duy vật)
+ Trái đất có trước rồi mới có con người/ Con không cha như nhà không nóc( duy
tâm)
Câu 7: Thế nào là nhận thức cảm tính, cho ví dụ. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ
bản của nhận thức cảm tính
-Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức, giúp ta nắm bắt
những thuộc tính bên ngoài của đối tượng
-VD: Lạnh thì sởn gai ốc, nghe tiếng ve kêu thì khó chịu...
- Các giai đoạn của nhận thức cảm tính gồm có
+ Cảm giác: Là giai đoạn ban đầu tiếp xúc vào đối tượng, sự vật hiện tượng
+ Tri giác: Hình thành do cơ sở tập hợp của những cảm giác đem lại
+ Biểu tượng: Là hình ảnh của sự vật khi sự vật đó không còn nữa
Câu 8: Nhận thức lý tính là gì? Cho vd. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của
nhận thức lý tính
- Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các quy luật vận động
của sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu chí về
mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất lượng cam thông
qua việc nếm thử.
- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính:
+ Suy lý: Liên kết các pđ để rút ra tri thức mới về SV, HT
+ Phán đoán: Là hình thức liên kết các KN để kđ hoặc pđ những thuộc tính của
SVHT.
+ Khái niệm: Phản ánh những thuộc tính chung của SV
Câu 9: Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề nào? Vị trí của ván đề
đó đối với sự phân định các trường phái triết học trong lịch sử?
-Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị
trí, vai trò của con người trong thế giới ấy. Triết học nghiên cứu về các câu hỏi
chung và cơ bản về sự tồn tại, kiến thức, giá trị, lý trí, tâm trí và ngôn ngữ. Những
câu hỏi như vậy thường được đặt ra là vấn đề cần nghiên cứu hoặc giải quyết.
Phương pháp triết học bao gồm đặt câu hỏi, thảo luận phê bình, lập luận hợp lý và
trình bày có hệ thống.
- Vấn đề cơ bản của triết học là
+ VC & YT cái nào có trước cái nào có sau.
+Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giải quyết những
vấn đề khác của triết học, điều đó đã được chứng minh trong lịch sử phát triển lâu
dài và phức tạp của triết học
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức? Ý nghĩa
phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng mà trong đó vật
chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức
nhưng không thụ động mà có thể tác động trở lại vật chất qua hoạt động của con
người. Phân tích mối quan hệ ta thấy:
+Thứ nhất: Vật chất có vai trò quyết định ý thức
Do tồn tại khách quan nên vật chất là cái có trước và mang tính thứ nhất. Ý thức
sự phản ánh lại của vật chất nên là cái có sau và mang tính thứ hai. Nếu không có
vật chất trong tự nhiên và vật chất trong xã hội thì sẽ không có ý thức nên ý thức là
thuộc tính, là sản phẩm cuẩ vật chất, chịu sự chi phối, quyết định của vật chất. Bên
cạnh đó, ý thức có tính sáng tạo, năng động nhưng những điều này có cơ sở từ vật
chất và tuân theo những quy luật của vật chất.
Vật chất quy định nội dung và hình thức biểu hiệu của ý thức. Điều này có ý nghĩa
là ý thức mang những thông tin về đối tượng vật chất cụ thể. Những thông tin này
có thể đúng hoặc sai, đủ hoặc thiếu, sự biểu hiện khác nhau đều do mức độ tác
động của vật chất lên bộ óc con người.
+Thứ hai: Ý thức tác động trở lại vật chất
Mặc dù vật chất sinh ra ý thức nhưng ý thức không thụ động mà sẽ tác động trở lại
cật chất thông qua các hoạt động thực tiễn của
con người. Ý thức sau khi sinh ra sẽ không bị vật chất gò bó mà có thể tác động
làm thay đổi vật chất.
Vai trò của ý thức đối với vật chất thể hiện ở vai trò của con người đối với khách
quan. Qua hoạt động của con người, ý thức có thể thay đổi, cải tạo hiện thực khách
quan theo nhu cầu phát triển của con người. Và mức độ tác động phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như nhu cầu, ý chí, điều kiện, môi trường.. và nếu được tổ chức tốt thì
ý thức có khả năng tác động lớn đến vật chất.
Ý thức không thể thoát ly hiện thực khách quan, sức mạnh của ý thức được chứng
tỏ qua việc nhận thức hiện thực khách quan và từ đó xây dựng kế hoạch, xác định
mục tiêu ý chí để hoạt động của con người có thể tác động trở lại vật chất. Việc tác
động tích cực lên vật chất thì xã hội sẽ ngày càng phát triển và ngược lại, nếu nhận
tức không dùng, ý thức sẽ kìm hãm lịch sử.
- Ý nghĩa phương pháp luận
Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan trong mọi hoạt động
Tri thức mà con người thu nhận được sẽ thông qua chu trình học tập, nghiên cứu từ
các hoạt động quan sát, phân tích để tác động vào đối tượng vật chất và buộc
những đối tượng đó phải thể hiện những thuộc tính, quy luật
Để cải tạo thế giới khách quan đáp ứng nhu cầu của mình, con người phải căn cứ
vào hiện thực khách quan để có thể đánh giá, xác định phương hướng biện pháp,
kế hoạch mới có thể thành công.
Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói quen chỉ căn cứ vào nhu cầu, niềm tin
mà không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng vất chất
Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.
Con người muốn ngày càng tài năng, xã hội ngày càng phát triển thì phải luôn chủ
động, phát huy khả năng của mình và luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới. Bên cạnh đó,
con người phải thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng, nâng cao năng lực và không bỏ
cuộc giữa chừng.
Con người tuyệt đối không được thụ động, ỷ lại trong mọi trường hợp để tránh việc
sa vào lười suy nghĩ, lười lao động.
Câu 11: Sự khác nhau giữa vận động và vật thể theo quan điểm chủ nghĩa duy vật
biện chứng? Cho vd
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người
Trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ tuộc vào Cảm giác
- Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được.
Ví dụ:
Gạo được sản xuất bán ra thị trường sẽ được gọi là hàng tiêu dùng. Vậy gạo chính
là vật chất.
Vật thể chính là 1 kg gạo
Câu 12: Phân biệt giữa vận động và phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng?
Cho vd
- Vận động:
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật
chất.
+ Vật chất tồn tại khách quan nên vận động cũng tồn tại khách quan và vận động
của vật chất là
Tự thân vận động.
+ Vận động có 5 hình thức cơ bản:
§ Vận động cơ học (sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian) ;
§ Vận động vật lý (vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản, các quá trình
§ nhiệt, điện, v. V) ;
§ Vận động hóa học (sự biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp
§ v à phân giải)
§ Vận động sinh học (sự biến đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen, v. V)
;
§ Vận động xã hội (sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, v. V).
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
+ Vận động có trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế cân bằng và
đứng im là
Hiện tượng tương đối, tạm thời.
+ Ví d ụ:
Sự chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.
- Phát triển:
+ Phát triển là quá trình vận động của sự vât, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên:
Từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
+ Các quá trình phát triển đều có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng,
phong phú.
+ Là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao
nhân tố tích
Cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật hiện tượng mới.
+Ví dụ:
Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
Câu 13: Sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình?
Cho vd
- Phương pháp biện chứng xem xét sự vật hiện tượng:
+ Trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng.
+ Trong sự vận động phát triển không ngừng của chúng.
+ Ví dụ: Tre già măng mọc
- Phương pháp siêu hình xem xét sự vật hiện tượng:
+ Phiến diện
+ Chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, tách rời, không vận động, phát
triển.
+ Áp dụng máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác.
+ Ví dụ: Truyện "Thầy bói xem voi"
Câu 14: Phép biện chứng là gì? Phép biện chứng duy vật do au sáng lập và phát
triển, gồm những nguyên lý, quy luật, phạm trù cơ bản nào? Hãy kể tên
- Phép biện chứng là dùng để chỉ những mối liên hệ và sự phát triển của các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phép biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, Lênin kế thừa, bổ sung,
phát triển.
- Gồm hai nguyên lí cơ bản:
+ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
+ Nguyên lý về sự phát triển.
- Các quy luật cơ bản:
+ Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến:
· Quy luật riêng
· Quy luật chung
· Quy luật phổ biến
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động:
Quy luật xã hội
Quy luật tự nhiên
Quy luật tư duy
- Các cặp phạm trù cơ bản (gồm 6 cặp) :
+ Cái riêng Cái chung
+ Nguyên nhân Kết quả
+ Tất nhiên – Ngẫu nhiên
+ Nội dung – nh thức
+ Bản chất Hiện tượng-
+ Khả năng – Hiện thực
Câu 15: Vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử cụ thể? Ý nghĩa của việc -
nắm vững vấn đề này?
Khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem
xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử cụ thể vì:-
- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, hiện tượng > Bộc lộ mối liên hệ giữa -
chúng
- Xác định được những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu, trọng tâm > thấy được -
khuynh hướng vận động, phát triển.
Ý nghĩa:
> Khi xem xét cứu bất kỳ SVHT nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
> Muốn thực hiện được qđ toàn diện cần phải chống qđ phiến diện, xem xét SHT
một mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung..
> Muốn tìm hiểu chính xác bản thân SVHT, cần căn cứ vào lịch sử cụ thể. Vì mọi
SVHT luôn có tính đa dạng, phong phú do TGVC tạo nên.
> Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại khái, chung
chung khi nhận thức hay kết luận về đt.
Câu 16: Vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát triển?Cho ví dụ về quan điểm phát
triển? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này?
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan chúng ta phải xem
xét trên quan điểm phát triển vì:
- Đây là sự tăng, giảm tuần tự về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt chất;
đồng thời xem xét sự phát triển là qtr tiến lên liên tục, không trải qua những bước
quanh co phức tạp.
- Là qtr vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên diễn ra cực kỳ
quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn.
- Là nguồn gốc sự phát triển
- Cách thức của sự phát triển
- Là khuynh hướng của sự phát triển
-Vd về quan điểm phát triển:
+Sự phát triển của các giống loài từ bậc thấp lên đến bậc cao
Câu 17: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tăng trưởng và phát triển theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Tăng trưởng là khái niệm dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều hướng tăng
lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó không phản ánh quá trình biến đổi theo chiều
hướng nâng cao về chất của sự vật.
- Ví dụ: Sự tăng trưởng kinh tế, là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế.
Phát triển là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên của
sự vật, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, tức là sự thay đổi về chất
- Ví dụ: Sự phát triển của loài người từ loài động vật chỉ biết săn bắt hái lượm
chuyển sang loài động vật biết trồng trọt chăn nuôi.
Câu 18: Quy luật là gì? Cho ví dụ? Cơ sở nào để phân loại quy luật? Ý nghĩa của
việc nghiên cứu quy luật
- Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật,
hiện tượng, giữa các đối tượng, giữa các nhân tố tạo thành đối tượng, giữa các
thuộc tính của của các sự vật cũng như giữa các thuộc tính của cùng một sự vật,
hiện tượng
- Ví dụ: Quy luật đấu tranh giữa các mặt đối lập; quy luật phủ định của phủ định.
- Có hai cơ sở để phân loại quy luật
+ Căn cứ vào trình độ tính phổ biến.
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động.
Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản cái riêng, cái chung và cái đơn nhất theo
quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Ví dụ: Một ngôi nhà ở giữa rừng.
- Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
những yếu tố, những quan hệ.. tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Các loài thực vật ban ngày đều quang hợp để thải ra khí oxi
- Cái đơn nhất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở các sự vật,
hiện tượng kết cấu vật chất khác.
- Ví dụ: Thủ đô Hà Nội
Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên nhân, nguyên cớ và điều kiện
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Nguyên nhân: Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận bên
trong một SV hay giữa các sự vật với nhau gây ra sự biến đổi nào đó.
- Ví dụ: Việc trồng một ruộng lúa.
- Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.
- Ví dụ: Ruộng lúa có năng suất cao.
- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho KQ ra đời.
- Ví dụ: Sự chăm sóc của con người vào ruộng lúa như lựa chọn giống tốt, phân
nước đầy đủ.
Câu 21: Nêu khái niệm lý luận và khái niệm thực tiễn/ Cho ví dụ? Tại sao trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn?
-Lý luận là tập kết kinh nghiệm thực tiễn hoàn thành
-Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử của con
người cải tạo nên xã hội
-VD về lý luận: Lý luận của chủ nghĩa Mác được hình thành trên cơ sở tập kết thực
tiễn và được thể hiện qua các hệ thống, khái niệm, nguyên lý, phạm trù có tác dụng
chỉ đạo hoạt động nhận thức, hoạt động thực tiễn của con người
-VD về thực tiễn: Hoạt động sản xuất lấy ý kiến cử tri tại địa phương, tiến hành đại
hội đoàn tại trường học...
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải gắn kết giữa lý luận
thực tiễn: Vì gắn kết đem lại hiệu quả cao trong công việc, tránh xa quan điểm chủ
quan, duy ý chí dẫn đến thất bại trong đánh giá sự vật hiện tượng, nắm vững lý
luận thực tiễn sẽ đem lại hiệu quả cao trong nhận thức hoạt động thực tiễn
Câu 22: Khái niệm nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính cho ví dụ? Trong hoạt
động nhận thức chỉ cần phát huy vai trò của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư
tưởng tư duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận thức cảm tính có được không? Tại
sao
-Nhận thức cảm tính là gđ đầu của quá trình nhận thức được biểu hiện qua cảm
giác, tri giác, biểu tượng.
- Ví dụ: Khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là ngon, chưa
qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của bản thân
-Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các
quy luật vận động của sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu chí về
mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất lượng cam thông
qua việc nếm thử.
Theo tôi nếu chỉ phát huy vai trò của nhận thức lý tính là không đủ mà chúng ta
cần phát huy cả vai trò của nhận thức lý tính. Tại vì:
- Chúng ta cần dựa trên cơ sở nhận thức lý tính để nhận thức của con người đi sau
vào bản chất của SV, HT.
- Nhận thức lý tính góp phần làm cho nhận thức cảm tính của con người có định
hướng, có mục đích và trở nên sâu sắc hơn.
Câu 23: Nêu các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp? Cho ví dụ minh họa về
giai cấp VN hiện nay? Nghiên cứu đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì?
Các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp:
- Khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống Sx. PTSX nhất định (gồm tập
đoàn thống trị và tập đoàn bị trị).
- Khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản xuất.
- Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức, quản lý SX; PPSP lao động xã hội.
- Khác nhau về phương thức và tổ chức thu thập của cải xã hội.
Ví dụ: Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần nhằm tạo điều kiện
để mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội có thể phát huy hết tiềm năng của mình,
góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
-Nghiên cứu đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa:
Câu 24: Phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ và quần chúng nhân dân theo quan
điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử?
V Lãnh tụ
- Khái niệm: Chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong trào của QCND tạo nên, gắn
bó mật thiết với phong trào QC, được QC tín nhiệm và nguyện hy sinh quên mình
cho lợi ích của QCND
- Vai trò:
+ Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xh.
+Lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị xã hội, là linh hồn của các tổ -
chức đó.
+ Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nv đặt ra của thời đại đó.
V Quần chúng nhân dân
- Khái niệm:
+ QCND là một cộng đồng người có cùng chung lợi ích căn bản.
+ Gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập
thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm gq những vấn
đề KT XH của một thời đại nhất định.- -CT
- Vai trò:
+ Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
+ QCND là nguồn duy nhất, vô tận của mọi của cải tinh thần.
+ QCND là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng xh.
Câu 25: Sản xuất vật chất là gì? Cho ví dụ? Tại sao nói sản xuất vật chất đóng vai
trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?
- Sản xuất vật chất: Là quá trình con người sử dụng lao động nhằm tạo ra của cải
vật chát nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Ví dụ: Con người sử dụng cái cày và con trâu để làm cho đất tơi xốp phục vụ việc
canh tác nông nghiệp.
- Sản xuất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội vì
+Quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người từ thấp đến cao.
+Là yêu cầu khách quan của xã hội.
+Hình thành nên những mối quan hệ.
- Trong mỗi chế độ xã hội tồn tại được thông qua hoạt động sản xuất vật chất
- Hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở khách quan của mọi chế độ xã hội( xã hội
muốn tồn tại phát triển buộc phải sản xuất vật chất)
- Sản xuất vật chất đánh dấu sự phát triển và tiến bộ của một chế độ xã hội( biểu
hiện là năng suất lao động xã hội)
PHẦN 2: CÂU HỎI 4Đ
Câu 1: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là gì? Cho ví dụ? Phân
tích nguồn gốc, bản chất của ý thức và rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?
-Ý thức là tình cảm, niềm tin, tư tưởng, ý chí tất cả tồn tại trong não người
-VD: Ý thức tự giác học tập sẽ giúp ta tiến bộ, thu được kết quả cao trong học tập
- Ý thức có 2 nguồn gốc cơ bản
+Nguồn gốc tự nhiên gồm có thế giới khách quan và bộ não người:
Thế giới khách quan độc lập với ý thức con người, tác độc vào bộ não con người,
được bộ não con người chép lại, chụp lại, phản ánh lại từ đó hình thành nên tư duy
ý thức người
Bộ óc người là cơ quan đặc biệt, sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của thế
giới hữu sinh của lịch sử xã hội, bộ não người là cơ quan đặc biệt để sản sinh ra ý
thức
+Nguồn gốc xã hội gồm có lao động và ngôn ngữ là nguồn gốc trực tiếp hình thành
nên ý thức con người
Lao động là con người sử dụng công cụ tác động vào đối tượng lao động để tạo ra
năng suất lao động
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang thông tin về thế giới bao gồm ngôn
ngữ nói, viết, ngôn ngữ hình thể
-Bản chất của ý thức: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo từ thế giới khách
quan vào bộ não của con người trên cơ sở thực tiễn. Bản chất của ý thức là có tính
sáng tạo, có khả năng sáng tạo vượt xa những gì tự nhiên đem lại
-Ý nghĩa phương pháp luận: Ý thức con người có tính năng động, sáng tạo vì vậy
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phát huy tính năng động,
sáng tạo. Đẩy mạnh quá trình nghiên cứu học tập và ứng dụng các thành tựu
KHKT CN vào học tập, công tác, nâng cao năng suất chất lượng hiệu quả trong
công việc. Chống tư tưởng ngại khó, ngại khổ, ngại áp dụng KHKT CN vào học
tập, công việc, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại đổi mới, ngại sáng tạo, ngại
vươn lên trong cuộc sống
Câu 2: Anh (ch ) trình bày nguyên lý v m i liên h n? Cho ví d minh h ph biế a? T đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý v m i liên h ph biến:
+ KN: dùng để ch s ràng bu ng l n nhau gi a các yộc, tương hỗ, ảnh hưở ếu t n trong 1 , b ph
đối tượ ữa các đối tượng hoc gi ng vi nhau.
QĐSH: các svht tồn ti bit lp không có m i liên h ng qua l i l tác độ n nhau
QĐBC: mọi svht không t n t i bi t l p, gi a chúng luôn có mlh ph ng qua l thuộc tác độ i
ln nhau.
+ Tính ch t c a các mlh:
Ph n biế
Khách quan: sv ht mlh ht, sv bi i mlh bi i, sv m ến đổ ến đổ ất đi mlh mất đi.
Đa dạng: tgian khác nhau mlh khác nhau, khgian khác mlh khác.
+ Phân lo i mlh:
MLH di n ra bên trong và bên ngoài
MLH cơ ản và không cơ bảb n
MLH ch y u và th y u ế ế
MLH tr c ti p và gián ti ế ếp
*Riêng trong lĩnh vực xã hi có rt nhiều mlh khác nhau như mlh ktct, xh, vh, huyết
thng...
- VD: M i khác nhau s có mỗi ngườ i liên h v i cha m , anh em, b n bè khác nhau. M ỗi giai đoạn
khác nhau s có tính ch t và bi u hi n khác nhau.
- Ý nghĩa PPL:
+ Khi xem xét b t kì svht nào ph i tôn tr ọng quan điểm toàn din.
+ Mu n th c hi ện quan điểm toàn di n ph i ch ống quan điểm phiến din.
+ Hiểu chính xác svht, căn cứo l ch s c , vì m th ọi svht đều có tính phong phú riêng.
Câu 3: Anh (ch ) trình bày nguyên lý v s phát tri n? Cho ví d minh h a? T đó, rút ra ý nghĩa
phương pháp luận?
- Nguyên lý v s phát tri n:
+KN:
QĐSH: phát triển là s m, thu tăng giả n túy v m ặt lượ thay đổng, không có s i v mt
chất, đồng thi xem xét s phát tri n là quá trình ti n lên liên t c, không tr i qua nh ng ế
bước quanh co ph c t p.
QĐBC: Pt dùng để ận độ ật theo khuynh hướ ốc đi lên diễ ch s v ng ca s v ng xoáy n ra
cc k quanh co ph c t p, t n cao, t thấp đế đơn giản đến phc tp, kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, trong quá trình phát triển có bước th t lùi t m th i.
+ Ngu n g c: là s ng nh u tranh gi a các m i l p trong s v th ất và đấ ặt đố t.
+ Cách th ng c a s v t bi i d n ch t bi c lức: Lượ ến đổ ẫn đế ến đổi và ngượ i.
+ Khuynh hướng: Cái m i thay th ới ra đờ ế cái cũ trong quá trình phát triển sv dường như lặp li
trạng thái ban đầu nhưng cấp độ cao hơn.
+ Tính ch t:
Ph n: T biế nhiên, xh, tư duy
Khách quan
Đa dạng: Tgian khác nhau s pt khác nhau, kgian khác nhau
- VD: S phát tri n c a công ngh TT, s pt c ủa con người
- Ý nghĩa PPL:
Mun nh n th s v ức đánh giá về t hi ng ph i tôn tr ng v phát tri n ện tượ
Mun th c hi ện được quan điểm phát tri i phển đòi hỏ i ch ng l i nh ững tư tưởng đối lp
với nó như: ngại khó, ngi kh, ng i h ng b o th , trì tr , quan liêu, ch ọc, tư tưở ậm đổi mi
khi xã hội thay đổi.
Câu 4: Anh (chị) trình bày quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật
ngược lại? Liên hệ với quá trình học tập hoặc công tác của bản thân?
- V trí quy lu t: QL này ch ra cách th c v n động phát trin s v t hi ng trong t nhiên, xã ện tượ
hội tư duy theo 1 đườ ốc đi lên.ng xoáy
- KN:
+ Ch t: là cái làm cho s v t là nó, phân bi t nó v i cái khác nó.
+ Lượng: dùng để ch s lượng, quy mô, trình độ ịp điệ ận độ, nh u v ng phát trin ca svht.
- ND quy lut:
+ 1 s v t th ng nht gi a m ng và ch t. Ch ặt lượ ất tương đối ổn định, lượng thường xuyên biến
đổi. D n quá trình v ng,, phát tri n s v t bao gi i, s vẫn đế ận độ cũng biến đổ ận động theo chiu
hướng tăng hoặc gim.
+ để chuyn hóa t t này sang ch t khác ph i có s ch biến đổi v ng. lượ
+ Ch t ch thay đổi khi đạt mt gii hạn độ ất đị nh nh.
Độ là khoàng gi i h n gi a L và C. đó sự thay đổ i v L chưa đủ thay đổi v C
Điểm nút: Là điể ại đó sự thay đổm gii hn mà t i v L đã đủ tđ vầ dn ti s cht.
Bước nh y: là s chuy n hóa ch t này sang ch t khác
+ QL này có chi c l i, khi sv chuy n hóa, sv mều ngượ ới ra đời có C mi, L mi, C m i L ới tđ lạ
trên những phương diện khác nhau làm thay đổ ấu, quy mô, trình độ p điệ ận đội kết c , nh u v ng và
pt c a svht.
- VD: Trong quá trình h c t p công tác c a b n thân
Câu 5: Anh (ch ) trình bày quy lu t th ng nh u tranh gi a các m i l ất và đấ ặt đố ập? Ý nghĩa phương
pháp lu n rút ra trong nh n th c và ho ạt động thc ti n?
- V trí quy lu t:
+ Lenin gọi đây là hạt nhân c a phép BCDV
+ QL này ch ra ngu n g c v ng, pt c a svht ận độ
- M t s KN:
+ M i lặt đố ập: dùng để ch nhng mt, nh ng thu c tính, nh ng v ững khuynh hướ ận động trái
ngược nhau.
+ Mâu thu n bi n ch ng: là chnh th trong đó có 2 mặt đối l p, v a th ng nh t, v u tranh v ừa đấ
nhau.
- Các TC
+ Ph n biế
+ Khách quan
+ Đa dạng
- S đấu tranh các mđl từ ấp đế th n cao làm mâu thu n ngày càng sâu s c
- Đấu tranh c a các m t đố ập trong đk nhất địi l nh thì mâu thu c gi i quy t, s v t chuyẫn đượ ế n
hóa, sv mới ra đời.
- Xut hi n nh ững mđl mới, nhng mâu thu n, nh ng quá trình th ng nh u tranh m i, qtr ất và đấ
trên di n ra liên t c.
- Đấu tranh là tuyệt đối, thng nht ch là tương đối, tm thi.
- Các lo i mâu thu n:
+ Trong Ngoài
+ Cơ bản không cơ bản
+ Ch y ếu th y u ế
+ đối kháng không đối kháng
- Ý nghĩa PPL:
+ Tìm hi u QLMT giúp ta phát hi n ra v và phát tri n c a svht ấn đề
+ trong cu c s ống hàng ngày, con ngườ ải tìm ra đượi mun ptr ph c MT và phân loại MT ưu tiên
gi ếi quy t MT ch y ếu, mâu thuẫn cơ bản, mt đố ằm đại kháng nh t kq cao.
Câu 6: Anh (ch ) trình bày ph m trù cái riêng - cái chung? Cho ví d minh h a? T đó rút ra ý nghĩ
phương pháp luận trong nhn thc và ho ng th c tiạt độ n?
- Cái riêng là ph m trù tri t h ế ọc dùng để ch mt s v t, m t hi ện tượ ất địng nh nh.
- Cái chung là ph m trù tri t h ng m t, nh ng thu c tính không nh ng có ế ọc dùng để ch nh
m t s vt, mt hiện tượng nào đó, mà còn lặp li trong nhiu s vt, hi ng nhiện tượ u
cái riêng khác na.
- MQH cái chung và cái riêng:
+ Cái chung ch t n ti trong cái riêng, thông qua cái riêng bi u hi n s t n t i cái chung.
+ Cái riêng ch t n t i trong mlh v i cái chung.
+ Cái riêng là cái toàn b phong phú hơn cái chung, cái chung là bộ ận nhưng sâu sắ ph c
hơn cái riêng.
- VD: mỗi con người là m t cái riêng, nh ng thu c tính t nhiên và xã h i khi ến cho con người
khác v vai trò là cái chung c a t t c mới đv giữ ọi ngườ ới tư cách người, nhưng mặi v t khác, mi
con người li có nh ng thu c tính không l p l i nhau như: cấ ạo gen, nhân cách, năng lựu t c…
c th khác nhau.
- Ý nghĩa PPL:
+ NC cái chung c n d ựa vào cái chung để tránh đường hướ ng ch đạo chung. Qua đó, sẽ đem lạ i
hq cao trong h c t p và công tác.
+ NC cái riêng cn d i, hoàn cựa vào con ngườ ảnh và điề ục đích nhằu kin thc tế c th. M m
nâng cao hi u qu ng th ra nh ng l i, ch QL, đồ ời đề ững đườ trương đúng đắ ằm đạn nh t hiu qu
cao trong công vi c.
+ Cái chung và cái riêng có mlh v i nhau. Vì v y c n ph i có s k t h p t t gi a cái chung và c ế
riêng, gi a l i ích cá nhân và l i ích t p th ể, gia đình và xã hội, dân t c và giai c p, quc gia và
quc t . ế
Câu 7: Anh (ch ) trình bày ph m trù nguyên nhân - k t qu ? Cho ví d minh h a? T ế đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhn thc và ho ng th c ti n? ạt độ
- KN:
+NN: ch s tác động ln nhau gi a các y u t , các b ế ph n bên trong s v t ho c gi a các s v
vi nhau, gây ra s biến đổi nào đó.
+ KQ: dùng để ch nhng biến đổi do nguyên nhân gây ra.
- MQHBC gi a NN và KQ:
+ NN là cái s n sinh ra KQ
+ NN có trước, KQ có sau khi NN b u ắt đầ
- S l i c tđ trở ủa KQ đối vi NN
+ Hướng tích cc: th y s ức đẩ hành độ ủa NN, thúc đẩng c y s ci to TN và XH.
+ Hướng tiêu cc: làm c n tr a NN, kìm hãm qtr c i t o c a TN và XH. hđ củ
- Tính ph c t p c a mqh nhân qu :
+ 1 NN có th s n sinh ra nhi u KQ
+ 1 KQ có th do nhi ều NN đưa đến.
*Những NN tác động cùng chiu s giúp KQ xảy ra nhanh hơn, NN tác động trái chiu s kìm chế
vi c s n sinh ra KQ.
- VD: Gieo gió t s g p b o, làm vi c phi pháp s ác đến ngay, h u g p h b c g p b c. u
.- Ý nghĩa PPL:
+ M i svht x ảy ra đều có NN, mun biết rõ svht c n phát hi n ra NN, phân lo ại NN. Sau đó đưa ra PP
để gi i quyết hiu qu.
+Công vi c gì thành công hay th t b ại đều có NN. Vì vy ph i tìm NN, t ạo đk cho những NN tích
cc d n KQ tích c c, h n ch ẫn đế ế nhng NN x u d ẫn đến KQ tiêu cc.
+ KQ có tác động tr li NN. Vì vy trong h c t p và công vi c c n v n d ng t t những KQ đã đạt
được nh m t o nh ng th ng l ợi, cao hơn.
Câu 8: Anh (ch ) trình bày ph m trù n i dung và hình th c? Cho ví d minh h a? T đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhn thc và ho ng th c ti n? ạt độ
- KN:
+ ND: là t ng h p t t các m t, các y u t t ế o nên svht
+ HT: là phương thức tn ti và phát tri n c a svht, là h thng mlh, gi a các y u t c u thành N ế
ca svht.
- MQH:
+ M u có mọi svht đề t ND và HT. Các y u t t o nên ND s tham gia t o nên HT. ế
+ ND được th hin qua nhi c l i mều HT, ngượ t HT có th ng nhichứa đự u ND.
- ND quy nh HT ết đị
- HT tác động tr li ND trên nhi u pdien
+ Tích c c: HT phù h ợp ND thúc đẩy svht pt
+ Tiêu c c: HT không phù h p ND s kìm hãm svht pt
- VD: Một món ăn gồm nhiu nguyên li u bên trong là n i dung, hình th c ch ức là phương thứ ế biến
và bày trí nó.
- Ý nghĩa PPL:
+ ND và HT luôn thng nht
+ Không nên tách r i:
Không nên tuy i hóa HT, xem nh ệt đố ND, rơi vào chủ nghĩa HT
Không nên tuy i hóa ND, xem nh c d ng. ệt đố HT, rơi vào thự
Câu 9: Anh (chị) trình bày phạm trù bản chất và hiện tượng? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Khái nim:
+ BC: t ng h p các m i liên h khách quan bên trong quy định s phát trin ca sv, ht
+ HT: Cái bi u hi n ra bên ngoài c a BC
- MQH:
+ BC và HT đều tn t i khách quan, th ng nh t trong các svht
BC thường bc l qua HT
HT ph n ánh 1 m t, 1 khía c nh c a BC
BC mất đi thì HT biể ện nó cũng mất điu hi
- Tính cht:
+ BC và HT th ng nh t c a 2 m ặt đối lp
+ HT bi u hi n 1 ph n BC ho c HT xuyên t c BC.
- VD:
+ BC con người là tham lam
+ Màu da c c th ủa người nào đó là trắng hay đen… chỉ ện tượ là hi ng, là v b ngoài.
- Ý nghĩa PPL:
+ i muCon ngườ ốn đánh giá đúng đối tượ ần căn cứng c bn chất đối tượng đó. Không nên dựa vào
hình thức bên ngoài để đánh giá sự vt có th d n s sai l ẫn đế m, th t b i.
+ Mu n nh n th c BC SVHT, c n nghiên c ức đượ u th c th v s v t hi ế ện tượng. Tránh b nh ch
quan duy ý chí nóng v i, gi ản đơn khi nhậ đối tượn thc v ng, nhất là trong đánh giá con người.
Câu 10: Anh (ch ) trình bày ph m trù t t nhiên và ng u nhiên? Cho ví d minh h a? T đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhn thc và ho ng th c ti n? ạt độ
- Khái nim:
+ T t nhiên: là nguyên nhân bên trong quy ết định, trong điều ki n nh nh, nh t thi t ph i x y r ất đị ế
+ Ng u nhiên: là nguyên nhân bên ngoài quy nh, có th x y ra ho c không x y ra. ết đị
- Mqh: đều tn t i khách quan
+ T t nhiên quy ết định đến s phát tri n c a sv
+ u nhiên làm cho s pt di n ra nhanh ho c ch m Ng
Đề u tn t i trong m i quan h ng nh t, không tách r i th
+ TN vạch đường đi giữa cái NN
+ NN là s bi u hi n ca TN
Tt nhiên là ng u nhiên chuy n hóa cho nhau trong s phát tri n c a s v y
- VD:
+ Tất nhiên: Làm rơi một qu trng gà t cao 10m ng nó s v độ xu
+ Ng u nhiên: Gieo m t h t ngô xu ống đất, nó có th mc thành cây hoặc không do các điều kin
như không đủ độ m
- Ý nghĩa PPL:
+ Trong hoạt động nhn th c và th c ti n c n phát hi n ra cái t t nhiên và hành động theo cái tt
nhiên, tức hành động tuân theo quy lu t khách quan m ới đem lại hiu qu cao.
+ C n phòng ch ng cái ng u nhiên b t l i vì nó kìm hãm s pt c a sv.
Câu 11: Anh (ch ) phân tích ph m trù kh năng và hiện thc? Cho ví d minh h a? T đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhn thc và ho ng th c tiạt độ n?
- Khái nim:
+ Kh năng là những cái chưa có, nhưng sẽ có khi có điề u ki n thích h p
+ Hi n th c là nh ững cái đang tồn ti, di n ra trong th c t . ế
- Phân lo i kh năng:
+ T t nhiên
+ Ng u nhiên
+ G n
+ Xa
- MQH gi a KN và HT:
+ T n t i trong mqh g n bó th ng nh ất, thường xuyên chuy n hóa l n nhau trong quá trình phát
tri n c a svht
+ Trong điều kin nh nh, 1 svht ch ng nhi u kh ất đị ứa đự năng
- VD:
+ Kh năng: Ông A có sẵ ạch, cát, xi măng… có khả năng sẽn g có mt ngôi nhà
+ Hi n th ực: em đang là sv APD
- Ý nghĩa PPL:
+ Hi n th c là cái t n t i trong th c t ế, KN là cái chưa có
Phải căn cứ vào hi n th c không nên d a quá nhi u vào KN
+ Trong hđ thực ti n c n phát hin ra kh năng để tìm ra phương hướ ng phát tri n cho b n thân
+ Trong 1 đk nhất đị năng, cầnh có nhiu kh n la chn KN phù h ợp để đem lại hiu qu cao.
+ Kh năng không tự chuyn hóa thành HT.
Câu 12: Anh (ch ) cho bi t th c ti n là gì? Cho ví d minh h a? Vai trò c a th c ti i v i nh ế ễn đố n
thức như thế nào? Ý nghĩa củ ấn đề a v này trong nh n th c và ho ạt động thc ti n?
- Thc ti n là toàn b nhng hoạt độ ục đích, mang tính lịng vt cht có m ch s- xã hi ca con
ngườ i nh m c i t p t nhiên xã h i.
- VD: Người công nhân v sinh dùng ch thu quét nh ổi và hót rác để ững đống rác bên đường làm
sạch môi trường.
- Vai trò:
+ Th c ti ễn là cơ sở ca nhn thc:
Cung c p tài li u cho nh n thc
Cơ sở để rèn luy n, hoàn thi n các giác quan c ủa con người
Là cơ sở ụ, phương tiệ chế to ra công c n, máy móc, h i trong quá trình nh tr con ngườ n
thc nhanh, hi u qu hơn.
Con ngườ ốn trưởi mu ng thành phi tích cực tham gia HĐTT
+ Th c ti ễn là động l c c a nh n th c:
Đề ra yêu cu, nhi m v ụ, phương hướng phát tri n nh n th c
Thc tin luôn v ng, bi i và phát triận độ ến đổ ển. Đòi hỏi con người phi luôn nhn thc khái
quát, t ng k làm giàu kinh nghi m nh n th ết để c.
+ Th c ti n là m ục đích của nhn thc:
Nhu c u th c ti ễn đòi hỏi phi có tri th c m i, t đó thúc đẩ ra đờy s i và phát tri n c a các
ngành khoa h c m i
+ Th c ti n là tiêu chu n ki ểm tra tính đúng đắn ca nhn th c
Nhn thức con người b yếu t quan chi ph i. Vì v y c ch ần căn cứ vào TT để tránh sai
ln ch quan d n th t b ẫn đế i.
Câu 13: Anh (ch ) phân tích quy lu t c a quan h s n xu t phù h p v ới trình độ ực lượ phát trin l ng
sn xuất? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nh n th c và ho ạt động thc tin?
- Vai trò quy nh cết đị ủa LLSX đối vi QHSX:
+ LLSX và QHSX là hai m t c ủa 1 PTSX, chúng tác động l n nhau, hình thành quy lu t QHSX
phù h p v i tính ch c a LLSX. ất, trình độ
+ S phù h p QHSX v c a LLSX: t o ra s k t h p có hi u qu ới trình độ ế giữa người lao động-
tư liệu sx trong quá trình sxvc d t cao trong qtr sx. ẫn đến năng suấ
+ tr ng thái mâu thu n:
1 là LLSX MT QHSX
2 là QHSX vượt trước LLSX
Hai trạng thái trên đều trói buc LLSX phát triển và không cho NSLĐ cao.
- QHSX có tính độ ập tương đối và tác độc l ng tr l i LLSX.
+ N u QHSX phù h c a LLSX: LLSX phát tri n ế ợp trình độ
+ N u QHSX không phù h cế ợp trình độ a LLSX: Kìm hãm LLSX phát trin.
- Ý nghĩa PPL và thực tin:
+ Trong xây dựng đường li phát tri n kinh t c ế ần ưu tiên, pt con người, KHKT- CN nhm to ra
hiu qu làm tăng NSLĐ
+ Mu n LLSX phát tri ển làm tăng NSLĐ cao, đòi hỏi phi tích cc, ci to nhiều QHSX cũ lỗi
thi, l c h u, trói bu c LLSX phát tri n,
+ Trong QHSX c n th c hi ng các ht SH, TCQL, PPSP nh ện đa dạ ằm thu hút, kích thích người LĐ
tham gia tích c c vào qtr SX, t ạo ra NSLĐ, góp phần thúc đẩy xã h i phát tri n
Câu 14: Anh (chị) trình bày quan điể nghĩa duy vậ ữa cơ sởm ca ch t lch s v bin chng gi h
tng và kiến trúc thượ ầng? Ý nghĩa phương pháp luậng t n rút ra trong nh n th c và ho ạt động thc
tin?
- Cơ sở h tng là khái ni m c a ch nghĩa duy vật lch s, là toàn b nhng quan h s n xu t h p
thành cơ cấu kinh t c a m t xã h i nh nh. ế ất đị
- Kiến trúc thượng tng: là khái ni m c a ch nghĩa duy vật lch s , là toàn b những quan điểm, tư
tưởng xã hi, nh ng thi t ch ng và nh ế ế tương ứ ng quan h n i t i c ủa chúng được hình thành trê
m t cơ sở h tng nhất định.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ KTTT là do CSHT sinh ra. Vì v y, ph i xd hoàn thi n m t h thống PL, cơ chế, c/s, đầu tư
chi c phù h p vến lượ ới CSHT và cơ cấu thành ph kt, nhn ằm kích thích SX, nâng cao NSLĐ.
+ c hi n mTh r ng, phát tri n n n kinh t nhi u thành ph ế ần đặt dưới s qun lý của Nhà nước.
+ ng hóa các hình th c SH, TCQL, PPSP nhĐa dạ ằm bđ lợi ích cho các GC, TL trong xh. Qua đó,
s kích thích, m đường cho LLSX phát tri n, góp ph n c ng c KTTT và tình hình an ninh chín
tr c a qg.
+ Trong QHSX bao gồm: QHSX tàn dư, QHSX thống tr và mm mng của QHSX tương lai. NN
và các t c xh c ch ần có cơ chế ần các QHSX tàn dư, lạ, c/s loi b d c hu và cng c v ng ch c
QHSX thng tr.
Câu 15: Quần chúng nhân dân là gì? Cho ví dụ minh họa? Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng
nhân dân như thế nào? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Qun chúng nhân dân là 1 cộng đồng người có cùng chung l n. G m nhi u thành ợi ích căn bả
phn, nhi u t ng l p và nhi u giai c p, liên k t l i thành t p th ế dưới s o c lãnh đạ a 1 cá nhân,
chức hay đang phải nhm gii quyết nh ng v n d KT- - XH c a 1 thCT ời đại nhất định.
- VD: Con người không ng ng s n xu t t o ra các m t hàng thi t y u cho cu c s ế ế ống như lúa, rau và
các lo i th c ph m khác .
- Vai trò sáng t o l ch s :
+ Là ch th t o ra c a c i vt ch t b ảo đảm cho s tn ti và pt c a xh
H là người sx ra TLTD: lương thực, thc phm, các v t d ng khác..
H i sx ra TLSX: Các công c sx, trang thi t b là ngườ ế ph c v lđsx, phát minh sáng chế khkt
+ Là ngu n duy nh t vô t n c a m i c a c i tinh th n
Thc tin sx, chi u là ch t liến đấ ệu phong phú đã hình thành nên các tp văn hóa nt
Các nhà văn, nhà thơ, nhà koa, nhà hđ văn hóa hầ ết đều trưởu h ng thành t quá trình c a QCND
Chính QCND là nh t nững người đặ n móng và phát tri n r ng rãi tinh th ần đsxh.
+ QCND là lực lượng cơ bản ca mi cu c CMXH
CM là s nghi p c a QCND, không có s tham gia tích c c c a QCND thì nh ất định không th
nhng chuy n bi n CM trong l ch s . Th ng l i c ế a CM tùy thu c vào s tham gia nhi u hahy í
ca QCND.
các th m quy nh thì s a QCND vời điể ết đị đóng góp củ s i, s c cức ngườ a r t to l n, làm cho
cách m n th ng lạng mau đế i.
- Ý nghĩa PPL
+ Chính QCND là ch sáng t o chân chính c a m i c th a c i tinh th n trong l ch s
+ Trong quá trình làm k ch, ho ng l i, chính sách, c n có bi n pháp b o t n, gìế ho ạch định đườ
gi và phát tri n các giá tr văn hóa.
| 1/23

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TRIẾT PHẦN I: CÂU 2 ĐIỂM
Câu 1: Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy vật thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là
gì? Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên? Hình
thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là gì?
+Chủ nghĩa duy vật cho rằng bản chất của thế giới là vật chất- vật chất là tính thứ
nhất quyết định ý thứ nhất
+ Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới 3 hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất
phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình, chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử là chủ nghĩa
duy vật biện chứng do C.Mác và Ăngghen sáng lập
Câu 2: Anh (chị) cho biết chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là
gì? Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới hình thức cơ bản nào? Hãy kể tên và
cho ví dụ minh họa? Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là gì?
+ Chủ nghĩa duy tâm thừa nhận tính thứ nhất của thế giới là ý thức. Ý thức có
trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
+ Chủ nghĩa duy tâm được thể hiện dưới 2 hình thức là duy tâm chủ quan và duy tâm khách quan VD:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng: Mọi sự vật, hiện tượng tồn tại do phức hợp đem lại
Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng: Các sự vật, hiện tượng hình thành do ý
niệm tuyệt đối, tinh thần, đới sáng tạo tạo ra
+ Hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử là chủ nghĩa duy tâm biện chứng
Câu 3: Anh chị cho biết thế giới quan, phương pháp luận là gì?
Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế
giới quan đóng vai trò định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người, từ thực
tiễn đến hoạt động nhận thức thế giới cũng như tự nhận thức bản thân để từ đó xác
định lý tưởng, hệ giá lối sống, nếp sống của mình.
· Phương pháp luận là lý luận về phương pháp, là hệ thống quan điểm, các nguyên
tắc chỉ đạo con người tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp
trong nhận thức và thực tiễn. Phương pháp luận có nhiều cấp độ; trong đó, phuơng
pháp luận triết học là phương pháp luận chung nhất.
Ø Thế giới quan và phương pháp luận triết học là lý luận nền tảng của chủ nghĩa
Mác - Lênin: Là sự kế thừa, phát triển tinh hoa chủu nghĩa duy vật và phép biện
chứng trong lịch sử tư tưởng của nhân loại.
Ø Nắm vững những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận triết
học của chủ nghĩa Mác - Lênin vừa lả điều kiện tiên quyết đế nghiên cứu toàn bộ
hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, vừa là điều kiện tiên quyết để vận
dụng nó một cách sáng tạo trong hoạt động nhận thức và thực tiễn nhằm giải quyết
những vấn đề mà đời sống xã hội của đất nước, của thời đại đang đặt ra.
Câu 4: Phân biệt sự khác nhau giữa triết học và triết lý, cho ví dụ minh họa?
- Triết lý: Là những điều được rút tỉa bởi trải nghiệm, như một quan niệm nền tảng,
cốt lõi trên cơ sở nhìn nhận điều gì là đúng (nguồn cội tâm thế/ giá trị tinh thần/
sức mạnh ứng xử) được phát biểu ngắn gọn, xúc tích - Như một tín điều, làm kim
chỉ nam cho cách xử thế, hành động hay lối sống của một Cá nhân hay một Cộng đồng.
- Triết học: Là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con
người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có
kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.
Triết học được phân biệt với những môn khoa học khác bằng cách thức mà nó giải
quyết những vấn đề trên, đó là ở tính phê phán, phương pháp tiếp cận có hệ thống
chung nhất và sự phụ thuộc của nó vào tính duy lý trong việc lập luận. VD:
- Triết lý: Cùng một tình huống mỗi người, mỗi nhóm lại có những quan điểm khác
nhau. Chẳng hạn, những năm gần đây cứ mỗi kì thi tốt nghiệp cấp 3 các gia đình
và học sinh luôn đau đầu về việc định hướng tương lai cho con em mình sau này.
Cha mẹ thì cho rằng học tập là con đường tốt nhất để con cái đạt được thành công,
nhưng với các bạn trẻ ngày nay thì lại cho rằng không chỉ có mỗi học đại học mới
có thể dẫn đến thành công mà còn rất nhiều hướng đi khác như đi học nghề hoặc các công việc khác..
- Triết học: Trong triết học có 2 phép biện chứng đó là phép biện chứng duy tâm –
coi trọng ý thức hơn vật chất, phép biện chứng duy vật – coi trọng vật chất hơn ý thức.
Câu 5: Cho biết thế giới quan là gì, có mấy hình thức phát triển thế giới quan trong
lịch sử tư tưởng nhân loại, cho ví dụ về thế giới quan triết học?
-Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới,
về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó. Thế
giới quan đóng vai trò định hướng cho toàn bộ cuộc sống của con người, từ thực
tiễn đến hoạt động nhận thức thế giới cũng như tự nhận thức bản thân để từ đó xác
định lý tưởng, hệ giá lối sống, nếp sống của mình.
- Có 3 hình thức phát triển thế giới quan trong lịch sử tư tưởng nhân loại
+ Thế giới quan thần thoại
+ Thế giới quan tôn giáo
+ Thế giới quan triết học
-VD về thế giới quan triết học là: Thế giới quan triết học được xây dựng dựa trên
hệ thống lý luận, khái niệm, phạm trù, quy luật. Không đơn giản chỉ là nói lên quan
điểm của con người về thế giới, thế giới quan triết học còn nỗ lực tìm các giải
thích, chứng minh tính đúng đắn của các quan điểm đó bằng lý luận, logic.
Câu 6: Vì sao triết học là hạt nhân của thế giới quan, ví dụ làm rõ thế giới quan
triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm?
-Triết học là hạt nhân của thế giới quan vì:
+ Bản thân triết học chính là thế giới quan (TH lấy thế giới, con người và xã hội
loài người làm trung tâm cho việc nghiên cứu triết học
- Ngoài ra đây còn là hệ thống quan điểm, nguyên tắc, cách thức nền tảng để thực
hiện hoạt động nhận thức và thực tiễn.
-VD về thế giới quan triết học duy vật và thế giới quan triết học duy tâm
+ Con người tiến hóa từ vượn cổ/ Tre già măng mọc( duy vật)
+ Trái đất có trước rồi mới có con người/ Con không cha như nhà không nóc( duy tâm)
Câu 7: Thế nào là nhận thức cảm tính, cho ví dụ. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ
bản của nhận thức cảm tính
-Nhận thức cảm tính là giai đoạn đầu của quá trình nhận thức, giúp ta nắm bắt
những thuộc tính bên ngoài của đối tượng
-VD: Lạnh thì sởn gai ốc, nghe tiếng ve kêu thì khó chịu...
- Các giai đoạn của nhận thức cảm tính gồm có
+ Cảm giác: Là giai đoạn ban đầu tiếp xúc vào đối tượng, sự vật hiện tượng
+ Tri giác: Hình thành do cơ sở tập hợp của những cảm giác đem lại
+ Biểu tượng: Là hình ảnh của sự vật khi sự vật đó không còn nữa
Câu 8: Nhận thức lý tính là gì? Cho vd. Nêu và phân tích các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính
- Là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các quy luật vận động
của sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu chí về
mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất lượng cam thông qua việc nếm thử.
- Các giai đoạn cơ bản của nhận thức lý tính:
+ Suy lý: Liên kết các pđ để rút ra tri thức mới về SV, HT
+ Phán đoán: Là hình thức liên kết các KN để kđ hoặc pđ những thuộc tính của SVHT.
+ Khái niệm: Phản ánh những thuộc tính chung của SV
Câu 9: Triết học là gì? Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề nào? Vị trí của ván đề
đó đối với sự phân định các trường phái triết học trong lịch sử?
-Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị
trí, vai trò của con người trong thế giới ấy. Triết học nghiên cứu về các câu hỏi
chung và cơ bản về sự tồn tại, kiến thức, giá trị, lý trí, tâm trí và ngôn ngữ. Những
câu hỏi như vậy thường được đặt ra là vấn đề cần nghiên cứu hoặc giải quyết.
Phương pháp triết học bao gồm đặt câu hỏi, thảo luận phê bình, lập luận hợp lý và trình bày có hệ thống.
- Vấn đề cơ bản của triết học là
+ VC & YT cái nào có trước cái nào có sau.
+Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
- Nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định cơ sở để giải quyết những
vấn đề khác của triết học, điều đó đã được chứng minh trong lịch sử phát triển lâu
dài và phức tạp của triết học
Câu 10: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức? Ý nghĩa
phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng mà trong đó vật
chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức và quyết định ý thức
nhưng không thụ động mà có thể tác động trở lại vật chất qua hoạt động của con
người. Phân tích mối quan hệ ta thấy:
+Thứ nhất: Vật chất có vai trò quyết định ý thức
Do tồn tại khách quan nên vật chất là cái có trước và mang tính thứ nhất. Ý thức là
sự phản ánh lại của vật chất nên là cái có sau và mang tính thứ hai. Nếu không có
vật chất trong tự nhiên và vật chất trong xã hội thì sẽ không có ý thức nên ý thức là
thuộc tính, là sản phẩm cuẩ vật chất, chịu sự chi phối, quyết định của vật chất. Bên
cạnh đó, ý thức có tính sáng tạo, năng động nhưng những điều này có cơ sở từ vật
chất và tuân theo những quy luật của vật chất.
Vật chất quy định nội dung và hình thức biểu hiệu của ý thức. Điều này có ý nghĩa
là ý thức mang những thông tin về đối tượng vật chất cụ thể. Những thông tin này
có thể đúng hoặc sai, đủ hoặc thiếu, sự biểu hiện khác nhau đều do mức độ tác
động của vật chất lên bộ óc con người.
+Thứ hai: Ý thức tác động trở lại vật chất
Mặc dù vật chất sinh ra ý thức nhưng ý thức không thụ động mà sẽ tác động trở lại
cật chất thông qua các hoạt động thực tiễn của
con người. Ý thức sau khi sinh ra sẽ không bị vật chất gò bó mà có thể tác động
làm thay đổi vật chất.
Vai trò của ý thức đối với vật chất thể hiện ở vai trò của con người đối với khách
quan. Qua hoạt động của con người, ý thức có thể thay đổi, cải tạo hiện thực khách
quan theo nhu cầu phát triển của con người. Và mức độ tác động phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như nhu cầu, ý chí, điều kiện, môi trường.. và nếu được tổ chức tốt thì
ý thức có khả năng tác động lớn đến vật chất.
Ý thức không thể thoát ly hiện thực khách quan, sức mạnh của ý thức được chứng
tỏ qua việc nhận thức hiện thực khách quan và từ đó xây dựng kế hoạch, xác định
mục tiêu ý chí để hoạt động của con người có thể tác động trở lại vật chất. Việc tác
động tích cực lên vật chất thì xã hội sẽ ngày càng phát triển và ngược lại, nếu nhận
tức không dùng, ý thức sẽ kìm hãm lịch sử.
- Ý nghĩa phương pháp luận
– Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan trong mọi hoạt động
Tri thức mà con người thu nhận được sẽ thông qua chu trình học tập, nghiên cứu từ
các hoạt động quan sát, phân tích để tác động vào đối tượng vật chất và buộc
những đối tượng đó phải thể hiện những thuộc tính, quy luật
Để cải tạo thế giới khách quan đáp ứng nhu cầu của mình, con người phải căn cứ
vào hiện thực khách quan để có thể đánh giá, xác định phương hướng biện pháp,
kế hoạch mới có thể thành công.
Bên cạnh đó cần phải tránh xa những thói quen chỉ căn cứ vào nhu cầu, niềm tin
mà không nghiên cứu đánh giá tình hình đối tượng vất chất
– Phát huy tính năng động, sáng tạo, sức mạnh to lớn của yếu tố con người.
Con người muốn ngày càng tài năng, xã hội ngày càng phát triển thì phải luôn chủ
động, phát huy khả năng của mình và luôn tìm tòi, sáng tạo cái mới. Bên cạnh đó,
con người phải thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng, nâng cao năng lực và không bỏ cuộc giữa chừng.
Con người tuyệt đối không được thụ động, ỷ lại trong mọi trường hợp để tránh việc
sa vào lười suy nghĩ, lười lao động.
Câu 11: Sự khác nhau giữa vận động và vật thể theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng? Cho vd
- Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người
Trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ tuộc vào Cảm giác
- Vật thể là chỉ rõ một khối lượng vật chất có thể đo được, nhìn được. Ví dụ:
Gạo được sản xuất bán ra thị trường sẽ được gọi là hàng tiêu dùng. Vậy gạo chính là vật chất.
Vật thể chính là 1 kg gạo
Câu 12: Phân biệt giữa vận động và phát triển theo quan điểm duy vật biện chứng? Cho vd - Vận động:
+ Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất.
+ Vật chất tồn tại khách quan nên vận động cũng tồn tại khách quan và vận động của vật chất là Tự thân vận động.
+ Vận động có 5 hình thức cơ bản:
§ Vận động cơ học (sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian) ;
§ Vận động vật lý (vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản, các quá trình § nhiệt, điện, v. V) ;
§ Vận động hóa học (sự biến đổi các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp § và phân giải)
§ Vận động sinh học (sự biến đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen, v. V) ;
§ Vận động xã hội (sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, v. V).
+ Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
+ Vận động có trạng thái đặc biệt là đứng im, đó là vận động trong thế cân bằng và đứng im là
Hiện tượng tương đối, tạm thời. + Ví dụ:
Sự chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. - Phát triển:
+ Phát triển là quá trình vận động của sự vât, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên:
Từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
+ Các quá trình phát triển đều có tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng, phong phú.
+ Là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích
Cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật hiện tượng mới. +Ví dụ:
Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
Câu 13: Sự khác nhau giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình? Cho vd
- Phương pháp biện chứng xem xét sự vật hiện tượng:
+ Trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng.
+ Trong sự vận động phát triển không ngừng của chúng.
+ Ví dụ: Tre già măng mọc
- Phương pháp siêu hình xem xét sự vật hiện tượng: + Phiến diện
+ Chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, tách rời, không vận động, phát triển.
+ Áp dụng máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác.
+ Ví dụ: Truyện "Thầy bói xem voi"
Câu 14: Phép biện chứng là gì? Phép biện chứng duy vật do au sáng lập và phát
triển, gồm những nguyên lý, quy luật, phạm trù cơ bản nào? Hãy kể tên
- Phép biện chứng là dùng để chỉ những mối liên hệ và sự phát triển của các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Phép biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen sáng lập, Lênin kế thừa, bổ sung, phát triển.
- Gồm hai nguyên lí cơ bản:
+ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
+ Nguyên lý về sự phát triển. - Các quy luật cơ bản:
+ Căn cứ vào mức độ của tính phổ biến: · Quy luật riêng · Quy luật chung · Quy luật phổ biến
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động: Quy luật xã hội Quy luật tự nhiên Quy luật tư duy
- Các cặp phạm trù cơ bản (gồm 6 cặp) : + Cái riêng – Cái chung
+ Nguyên nhân – Kết quả
+ Tất nhiên – Ngẫu nhiên + Nội dung – Hình thức
+ Bản chất- Hiện tượng
+ Khả năng – Hiện thực
Câu 15: Vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử- cụ thể? Ý nghĩa của việc
nắm vững vấn đề này?
Khi xem xét các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan, chúng ta phải xem
xét trên quan điểm: Toàn diện, lịch sử - cụ thể vì:
- Để nhận thức đúng bản chất của sự vật, hiện tượng -> Bộc lộ mối liên hệ giữa chúng
- Xác định được những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu, trọng tâm -> thấy được
khuynh hướng vận động, phát triển. Ý nghĩa:
> Khi xem xét cứu bất kỳ SVHT nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
> Muốn thực hiện được qđ toàn diện cần phải chống qđ phiến diện, xem xét SHT
một mặt, một chiều, một lần lấy đó làm kết quả chung..
> Muốn tìm hiểu chính xác bản thân SVHT, cần căn cứ vào lịch sử cụ thể. Vì mọi
SVHT luôn có tính đa dạng, phong phú do TGVC tạo nên.
> Muốn thực hiện được qđ ls cụ thể cần chống quan điểm qua loa, đại khái, chung
chung khi nhận thức hay kết luận về đt.
Câu 16: Vì sao khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan,
chúng ta phải xem xét trên quan điểm phát triển?Cho ví dụ về quan điểm phát
triển? Ý nghĩa của việc nắm vững vấn đề này?
Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan chúng ta phải xem
xét trên quan điểm phát triển vì:
- Đây là sự tăng, giảm tuần tự về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt chất;
đồng thời xem xét sự phát triển là qtr tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Là qtr vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên diễn ra cực kỳ
quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
- Là nguồn gốc sự phát triển
- Cách thức của sự phát triển
- Là khuynh hướng của sự phát triển
-Vd về quan điểm phát triển:
+Sự phát triển của các giống loài từ bậc thấp lên đến bậc cao
Câu 17: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa tăng trưởng và phát triển theo quan
điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Tăng trưởng là khái niệm dùng để chỉ quá trình biến đổi theo chiều hướng tăng
lên đơn thuần về lượng của sự vật, nó không phản ánh quá trình biến đổi theo chiều
hướng nâng cao về chất của sự vật.
- Ví dụ: Sự tăng trưởng kinh tế, là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế.
Phát triển là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên của
sự vật, từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, tức là sự thay đổi về chất
- Ví dụ: Sự phát triển của loài người từ loài động vật chỉ biết săn bắt hái lượm
chuyển sang loài động vật biết trồng trọt chăn nuôi.
Câu 18: Quy luật là gì? Cho ví dụ? Cơ sở nào để phân loại quy luật? Ý nghĩa của
việc nghiên cứu quy luật
- Quy luật là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật,
hiện tượng, giữa các đối tượng, giữa các nhân tố tạo thành đối tượng, giữa các
thuộc tính của của các sự vật cũng như giữa các thuộc tính của cùng một sự vật, hiện tượng
- Ví dụ: Quy luật đấu tranh giữa các mặt đối lập; quy luật phủ định của phủ định.
- Có hai cơ sở để phân loại quy luật
+ Căn cứ vào trình độ tính phổ biến.
+ Căn cứ vào lĩnh vực tác động.
Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản cái riêng, cái chung và cái đơn nhất theo
quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Ví dụ: Một ngôi nhà ở giữa rừng.
- Cái chung: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
những yếu tố, những quan hệ.. tồn tại phổ biến ở nhiều sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Các loài thực vật ban ngày đều quang hợp để thải ra khí oxi
- Cái đơn nhất: Là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở các sự vật,
hiện tượng kết cấu vật chất khác.
- Ví dụ: Thủ đô Hà Nội
Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên nhân, nguyên cớ và điều kiện
theo quan điểm triết học duy vật biện chứng? Cho ví dụ
- Nguyên nhân: Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận bên
trong một SV hay giữa các sự vật với nhau gây ra sự biến đổi nào đó.
- Ví dụ: Việc trồng một ruộng lúa.
- Kết quả: Dùng để chỉ những biến đổi do các nguyên nhân tạo ra.
- Ví dụ: Ruộng lúa có năng suất cao.
- Điều kiện: Là cái đảm bảo cho KQ ra đời.
- Ví dụ: Sự chăm sóc của con người vào ruộng lúa như lựa chọn giống tốt, phân nước đầy đủ.
Câu 21: Nêu khái niệm lý luận và khái niệm thực tiễn/ Cho ví dụ? Tại sao trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải gắn kết giữa lý luận và thực tiễn?
-Lý luận là tập kết kinh nghiệm thực tiễn hoàn thành
-Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử của con
người cải tạo nên xã hội
-VD về lý luận: Lý luận của chủ nghĩa Mác được hình thành trên cơ sở tập kết thực
tiễn và được thể hiện qua các hệ thống, khái niệm, nguyên lý, phạm trù có tác dụng
chỉ đạo hoạt động nhận thức, hoạt động thực tiễn của con người
-VD về thực tiễn: Hoạt động sản xuất lấy ý kiến cử tri tại địa phương, tiến hành đại
hội đoàn tại trường học...
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải gắn kết giữa lý luận và
thực tiễn: Vì gắn kết đem lại hiệu quả cao trong công việc, tránh xa quan điểm chủ
quan, duy ý chí dẫn đến thất bại trong đánh giá sự vật hiện tượng, nắm vững lý
luận thực tiễn sẽ đem lại hiệu quả cao trong nhận thức hoạt động thực tiễn
Câu 22: Khái niệm nhận thức cảm tính, nhận thức lý tính cho ví dụ? Trong hoạt
động nhận thức chỉ cần phát huy vai trò của nhận thức lý tính hay còn gọi là tư
tưởng tư duy trừu tượng, bỏ qua giai đoạn nhận thức cảm tính có được không? Tại sao
-Nhận thức cảm tính là gđ đầu của quá trình nhận thức được biểu hiện qua cảm
giác, tri giác, biểu tượng.
- Ví dụ: Khi bắt đầu một bữa ăn bạn nhìn thấy một đĩa thức ăn rất là ngon, chưa
qua việc ăn thử nhưng bạn đã kết luận nó ngon và hợp khẩu vị của bản thân
-Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức lý tính đi sâu tìm hiểu bản chất và các
quy luật vận động của sự vật hiện tượng.
- Ví dụ: Khi bạn đi mua một cân cam ngoài chợ ngoài việc xem xét các tiêu chí về
mẫu mã loại quả, bạn sẽ cân nhắc về giá tiền và đặc biệt là chất lượng cam thông qua việc nếm thử.
Theo tôi nếu chỉ phát huy vai trò của nhận thức lý tính là không đủ mà chúng ta
cần phát huy cả vai trò của nhận thức lý tính. Tại vì:
- Chúng ta cần dựa trên cơ sở nhận thức lý tính để nhận thức của con người đi sau
vào bản chất của SV, HT.
- Nhận thức lý tính góp phần làm cho nhận thức cảm tính của con người có định
hướng, có mục đích và trở nên sâu sắc hơn.
Câu 23: Nêu các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp? Cho ví dụ minh họa về
giai cấp VN hiện nay? Nghiên cứu đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa gì?
Các đặc trưng cơ bản để nhận biết giai cấp:
- Khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống Sx. PTSX nhất định (gồm tập
đoàn thống trị và tập đoàn bị trị).
- Khác nhau về quan hệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sản xuất.
- Khác nhau về vai trò của họ trong tổ chức, quản lý SX; PPSP lao động xã hội.
- Khác nhau về phương thức và tổ chức thu thập của cải xã hội.
Ví dụ: Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần nhằm tạo điều kiện
để mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong xã hội có thể phát huy hết tiềm năng của mình,
góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
-Nghiên cứu đặc trưng giai cấp của Lênin có ý nghĩa:
Câu 24: Phân biệt sự khác nhau giữa lãnh tụ và quần chúng nhân dân theo quan
điểm chủ nghĩa duy vật lịch sử? V Lãnh tụ
- Khái niệm: Chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong trào của QCND tạo nên, gắn
bó mật thiết với phong trào QC, được QC tín nhiệm và nguyện hy sinh quên mình cho lợi ích của QCND - Vai trò:
+ Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự tiến bộ của xh.
+Lãnh tụ là người sáng lập ra các tổ chức chính trị-xã hội, là linh hồn của các tổ chức đó.
+ Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành những nv đặt ra của thời đại đó. V Quần chúng nhân dân - Khái niệm:
+ QCND là một cộng đồng người có cùng chung lợi ích căn bản.
+ Gồm những thành phần, những tầng lớp và những giai cấp, liên kết lại thành tập
thể dưới sự lãnh đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm gq những vấn đề KT-C -
T XH của một thời đại nhất định. - Vai trò:
+ Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
+ QCND là nguồn duy nhất, vô tận của mọi của cải tinh thần.
+ QCND là lực lượng cơ bản của mọi cuộc cách mạng xh.
Câu 25: Sản xuất vật chất là gì? Cho ví dụ? Tại sao nói sản xuất vật chất đóng vai
trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội?
- Sản xuất vật chất: Là quá trình con người sử dụng lao động nhằm tạo ra của cải
vật chát nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
- Ví dụ: Con người sử dụng cái cày và con trâu để làm cho đất tơi xốp phục vụ việc canh tác nông nghiệp.
- Sản xuất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội vì
+Quyết định đến sự vận động và phát triển của xã hội loài người từ thấp đến cao.
+Là yêu cầu khách quan của xã hội.
+Hình thành nên những mối quan hệ.
- Trong mỗi chế độ xã hội tồn tại được thông qua hoạt động sản xuất vật chất
- Hoạt động sản xuất vật chất là cơ sở khách quan của mọi chế độ xã hội( xã hội
muốn tồn tại phát triển buộc phải sản xuất vật chất)
- Sản xuất vật chất đánh dấu sự phát triển và tiến bộ của một chế độ xã hội( biểu
hiện là năng suất lao động xã hội) PHẦN 2: CÂU HỎI 4Đ
Câu 1: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng ý thức là gì? Cho ví dụ? Phân
tích nguồn gốc, bản chất của ý thức và rút ra ý nghĩa phương pháp luận trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn?
-Ý thức là tình cảm, niềm tin, tư tưởng, ý chí tất cả tồn tại trong não người
-VD: Ý thức tự giác học tập sẽ giúp ta tiến bộ, thu được kết quả cao trong học tập
- Ý thức có 2 nguồn gốc cơ bản
+Nguồn gốc tự nhiên gồm có thế giới khách quan và bộ não người:
Thế giới khách quan độc lập với ý thức con người, tác độc vào bộ não con người,
được bộ não con người chép lại, chụp lại, phản ánh lại từ đó hình thành nên tư duy ý thức người
Bộ óc người là cơ quan đặc biệt, sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của thế
giới hữu sinh của lịch sử xã hội, bộ não người là cơ quan đặc biệt để sản sinh ra ý thức
+Nguồn gốc xã hội gồm có lao động và ngôn ngữ là nguồn gốc trực tiếp hình thành nên ý thức con người
Lao động là con người sử dụng công cụ tác động vào đối tượng lao động để tạo ra năng suất lao động
Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang thông tin về thế giới bao gồm ngôn
ngữ nói, viết, ngôn ngữ hình thể
-Bản chất của ý thức: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo từ thế giới khách
quan vào bộ não của con người trên cơ sở thực tiễn. Bản chất của ý thức là có tính
sáng tạo, có khả năng sáng tạo vượt xa những gì tự nhiên đem lại
-Ý nghĩa phương pháp luận: Ý thức con người có tính năng động, sáng tạo vì vậy
trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phát huy tính năng động,
sáng tạo. Đẩy mạnh quá trình nghiên cứu học tập và ứng dụng các thành tựu
KHKT CN vào học tập, công tác, nâng cao năng suất chất lượng hiệu quả trong
công việc. Chống tư tưởng ngại khó, ngại khổ, ngại áp dụng KHKT CN vào học
tập, công việc, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, ngại đổi mới, ngại sáng tạo, ngại
vươn lên trong cuộc sống
Câu 2: Anh (chị) trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
+ KN: dùng để chỉ sự ràng buộc, tương hỗ, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong 1
đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau.
• QĐSH: các svht tồn tại biệt lập không có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau
• QĐBC: mọi svht không tồn tại biệt lập, giữa chúng luôn có mlh phụ thuộc tác động qua lại lẫn nhau.
+ Tính chất của các mlh: • Phổ biến
• Khách quan: sv ht mlh ht, sv biến đổi mlh biến đổi, sv mất đi mlh mất đi.
• Đa dạng: tgian khác nhau mlh khác nhau, khgian khác mlh khác. + Phân loại mlh:
• MLH diễn ra bên trong và bên ngoài
• MLH cơ bản và không cơ bản
• MLH chủ yếu và thứ yếu
• MLH trực tiếp và gián tiếp
*Riêng trong lĩnh vực xã hội có rất nhiều mlh khác nhau như mlh ktct, xh, vh, huyết thống...
- VD: Mỗi người khác nhau sẽ có mối liên hệ với cha mẹ, anh em, bạn bè khác nhau. Mỗi giai đoạn
khác nhau sẽ có tính chất và biểu hiện khác nhau. - Ý nghĩa PPL:
+ Khi xem xét bất kì svht nào phải tôn trọng quan điểm toàn diện.
+ Muốn thực hiện quan điểm toàn diện phải chống quan điểm phiến diện.
+ Hiểu chính xác svht, căn cứ vào lịch sử cụ thể, vì mọi svht đều có tính phong phú riêng.
Câu 3: Anh (chị) trình bày nguyên lý về sự phát triển? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận?
- Nguyên lý về sự phát triển: +KN:
• QĐSH: phát triển là sự tăng giảm, thuần túy về mặt lượng, không có sự thay đổi về mặt
chất, đồng thời xem xét sự phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những
bước quanh co phức tạp.
• QĐBC: Pt dùng để chỉ sự vận động của sự vật theo khuynh hướng xoáy ốc đi lên diễn ra
cực kỳ quanh co phức tạp, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, kém hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn, trong quá trình phát triển có bước thụt lùi tạm thời.
+ Nguồn gốc: là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập trong sự vật.
+ Cách thức: Lượng của sự vật biến đổi dẫn đến chất biến đổi và ngược lại.
+ Khuynh hướng: Cái mới ra đời thay thế cái cũ trong quá trình phát triển sv dường như lặp lại
trạng thái ban đầu nhưng cấp độ cao hơn. + Tính chất:
• Phổ biến: Tự nhiên, xh, tư duy • Khách quan
• Đa dạng: Tgian khác nhau sự pt khác nhau, kgian khác nhau
- VD: Sự phát triển của công nghệ TT, sự pt của con người - Ý nghĩa PPL:
• Muốn nhận thức đánh giá về sự vật hiện tượng phải tôn trọng về phát triển
• Muốn thực hiện được quan điểm phát triển đòi hỏi phải chống lại những tư tưởng đối lập
với nó như: ngại khó, ngại khổ, ngại học, tư tưởng bảo thủ, trì trệ, quan liêu, chậm đổi mới khi xã hội thay đổi.
Câu 4: Anh (chị) trình bày quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất của sự vật và
ngược lại? Liên hệ với quá trình học tập hoặc công tác của bản thân?
- Vị trí quy luật: QL này chỉ ra cách thức vận động phát triển sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã
hội tư duy theo 1 đường xoáy ốc đi lên. - KN:
+ Chất: là cái làm cho sự vật là nó, phân biệt nó với cái khác nó.
+ Lượng: dùng để chỉ số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động phát triển của svht. - ND quy luật:
+ 1 sự vật thống nhất giữa mặt lượng và chất. Chất tương đối ổn định, lượng thường xuyên biến
đổi. Dẫn đến quá trình vận động,, phát triển sự vật bao giờ cũng biến đổi, sự vận động theo chiều hướng tăng hoặc giảm.
+ để chuyển hóa từ chất này sang chất khác phải có sự biến đổi về lượng.
+ Chất chỉ thay đổi khi đạt một giới hạn độ n ấ h t định.
• Độ là khoàng giới hạn giữa L và C. Ở đó sự thay đổi về L chưa đủ thay đổi về C
• Điểm nút: Là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi về L đã đủ dẫn tới sự tđ vầ chất.
• Bước nhảy: là sự chuyển hóa chất này sang chất khác
+ QL này có chiều ngược lại, khi sv chuyển hóa, sv mới ra đời có C mới, L mới, C mới tđ lại L
trên những phương diện khác nhau làm thay đổi kết cấu, quy mô, trình độ, nhịp điệu vận động và pt của svht.
- VD: Trong quá trình học tập công tác của bản thân
Câu 5: Anh (chị) trình bày quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? Ý nghĩa phương
pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Vị trí quy luật:
+ Lenin gọi đây là hạt nhân của phép BCDV
+ QL này chỉ ra nguồn gốc vận động, pt của svht - Một số KN:
+ Mặt đối lập: dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau.
+ Mâu thuẫn biện chứng: là chỉnh thể trong đó có 2 mặt đối lập, vừa thống nhất, vừa đấu tranh vớ nhau. - Các TC + Phổ biến + Khách quan + Đa dạng
- Sự đấu tranh các mđl từ thấp đến cao làm mâu thuẫn ngày càng sâu sắc
- Đấu tranh của các mặt đối lập trong đk nhất định thì mâu thuẫn được giải quyết, sự vật chuyển hóa, sv mới ra đời.
- Xuất hiện những mđl mới, những mâu thuẫn, những quá trình thống nhất và đấu tranh mới, qtr trên diễn ra liên tục.
- Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất chỉ là tương đối, tạm thời. - Các loại mâu thuẫn: + Trong – Ngoài
+ Cơ bản – không cơ bản + Chủ yếu – thứ yếu
+ đối kháng – không đối kháng - Ý nghĩa PPL:
+ Tìm hiểu QLMT giúp ta phát hiện ra vấn đề và phát triển của svht
+ trong cuộc sống hàng ngày, con người muốn ptr phải tìm ra được MT và phân loại MT ưu tiên
giải quyết MT chủ yếu, mâu thuẫn cơ bản, mt đối kháng nhằm đạt kq cao.
Câu 6: Anh (chị) trình bày phạm trù cái riêng - cái chung? Cho ví dụ minh họa? Từ đó rút ra ý nghĩ
phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định.
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính không những có
ở một sự vật, một hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng nhiều cái riêng khác nữa.
- MQH cái chung và cái riêng:
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn tại cái chung.
+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mlh với cái chung.
+ Cái riêng là cái toàn bộ phong phú hơn cái chung, cái chung là bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng.
- VD: mỗi con người là một cái riêng, những thuộc tính tự nhiên và xã hội khiến cho con người
khác với đv giữ vai trò là cái chung của tất cả mọi người với tư cách người, nhưng mặt khác, mỗi
con người lại có những thuộc tính không lặp lại ở nhau như: cấu tạo gen, nhân cách, năng lực… cụ thể khác nhau. - Ý nghĩa PPL:
+ NC cái chung cần dựa vào cái chung để tránh đường hướng chỉ đạo chung. Qua đó, sẽ đem lại
hq cao trong học tập và công tác.
+ NC cái riêng cần dựa vào con người, hoàn cảnh và điều kiện thực tế cụ thể. ụ M c đích nhằm
nâng cao hiểu quả QL, đồng thời đề ra những đường lối, chủ trương đúng đắn nhằm đạt hiệu quả cao trong công việc.
+ Cái chung và cái riêng có mlh với nhau. Vì vậy cần phải có sự kết hợp tốt giữa cái chung và c
riêng, giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, gia đình và xã hội, dân tộc và giai cấp, quốc gia và quốc tế.
Câu 7: Anh (chị) trình bày phạm trù nguyên nhân - kết quả? Cho ví dụ minh họa? Từ đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - KN:
+NN: chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận bên trong sự vật hoặc giữa các sự v
với nhau, gây ra sự biến đổi nào đó.
+ KQ: dùng để chỉ những biến đổi do nguyên nhân gây ra. - MQHBC giữa NN và KQ:
+ NN là cái sản sinh ra KQ
+ NN có trước, KQ có sau khi NN bắt đầu
- Sự tđ trở lại của KQ đối với NN
+ Hướng tích cực: thức đẩy sự hành động của NN, thúc đẩy sự cải tạo TN và XH.
+ Hướng tiêu cực: làm cản trở hđ của NN, kìm hãm qtr cải tạo của TN và XH.
- Tính phức tạp của mqh nhân quả:
+ 1 NN có thể sản sinh ra nhiều KQ
+ 1 KQ có thể do nhiều NN đưa đến.
*Những NN tác động cùng chiều sẽ giúp KQ xảy ra nhanh hơn, NN tác động trái chiều sẽ kìm chế việc sản sinh ra KQ.
- VD: Gieo gió ắt sẽ gặp bảo, làm việc phi pháp sự ác đến ngay, ở hậu gặp hậu ở bạc gặp bạc. .- Ý nghĩa PPL:
+ Mọi svht xảy ra đều có NN, muốn biết rõ svht cần phát hiện ra NN, phân loại NN. Sau đó đưa ra PP để g ả i i quyết hiệu quả.
+Công việc gì thành công hay thất bại đều có NN. Vì vậy phải tìm NN, tạo đk cho những NN tích
cực dẫn đến KQ tích cực, hạn chế những NN xấu dẫn đến KQ tiêu cực.
+ KQ có tác động trở lại NN. Vì vậy trong học tập và công việc cần vận dụng tốt những KQ đã đạt
được nhằm tạo những thắng lợi, cao hơn.
Câu 8: Anh (chị) trình bày phạm trù nội dung và hình thức? Cho ví dụ minh họa? Từ đó rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - KN:
+ ND: là tổng hợp tất các mặt, các yếu tố tạo nên svht
+ HT: là phương thức tồn tại và phát triển của svht, là hệ thống mlh, giữa các yếu tố cấu thành N của svht. - MQH:
+ Mọi svht đều có mặt ND và HT. Các yếu tố tạo nên ND sẽ tham gia tạo nên HT.
+ ND được thể hiện qua nhiều HT, ngược lại một HT có thể chứa đựng nhiều ND. - ND quyết định HT
- HT tác động trở lại ND trên nhiều pdien
+ Tích cực: HT phù hợp ND thúc đẩy svht pt
+ Tiêu cực: HT không phù hợp ND sẽ kìm hãm svht pt
- VD: Một món ăn gồm nhiều nguyên liệu bên trong là nội dung, hình thức là phương thức chế biến và bày trí nó. - Ý nghĩa PPL:
+ ND và HT luôn thống nhất + Không nên tách rời:
• Không nên tuyệt đối hóa HT, xem nhẹ ND, rơi vào chủ nghĩa HT
• Không nên tuyệt đối hóa ND, xem nhẹ HT, rơi vào thực dụng.
Câu 9: Anh (chị) trình bày phạm trù bản chất và hiện tượng? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm:
+ BC: tổng hợp các mối liên hệ khách quan bên trong quy định sự phát triển của sv, ht
+ HT: Cái biểu hiện ra bên ngoài của BC - MQH:
+ BC và HT đều tồn tại khách quan, thống nhất trong các svht
BC thường bộc lộ qua HT
HT phản ánh 1 mặt, 1 khía cạnh của BC
BC mất đi thì HT biểu hiện nó cũng mất đi - Tính chất:
+ BC và HT thống nhất của 2 mặt đối lập
+ HT biểu hiện 1 phần BC hoặc HT xuyên tạc BC. - VD:
+ BC con người là tham lam
+ Màu da cụ thể của người nào đó là trắng hay đen… chỉ là hiện tượng, là vẻ bề ngoài. - Ý nghĩa PPL:
+ Con người muốn đánh giá đúng đối tượng cần căn cứ bản chất đối tượng đó. Không nên dựa vào
hình thức bên ngoài để đánh giá sự vật có thể dẫn đến sự sai lầm, thất bại.
+ Muốn nhận thức được BC SVHT, cần nghiên cứu thực thế về sự vật hiện tượng. Tránh bệnh ch
quan duy ý chí nóng vội, giản đơn khi nhận thức về đối tượng, nhất là trong đánh giá con người.
Câu 10: Anh (chị) trình bày phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm:
+ Tất nhiên: là nguyên nhân bên trong quyết định, trong điều kiện nhất định, nhất thiết phải xảy r
+ Ngẫu nhiên: là nguyên nhân bên ngoài quyết định, có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
- Mqh: đều tồn tại khách quan
+ Tất nhiên quyết định đến sự phát triển của sv
+ Ngẫu nhiên làm cho sự pt diễn ra nhanh hoặc chậm
Đều tồn tại trong mối quan hệ thống nhất, không tách rời
+ TN vạch đường đi giữa cái NN
+ NN là sự biểu hiện của TN
Tất nhiên là ngẫu nhiên chuyển hóa cho nhau trong sự phát triển của sự vậy - VD:
+ Tất nhiên: Làm rơi một quả trứng gà từ độ cao 10m xuống nó sẽ vỡ
+ Ngẫu nhiên: Gieo một hạt ngô xuống đất, nó có thể mọc thành cây hoặc không do các điều kiện như không đủ độ ẩm - Ý nghĩa PPL:
+ Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phát hiện ra cái tất nhiên và hành động theo cái tất
nhiên, tức hành động tuân theo quy luật khách quan mới đem lại hiệu quả cao.
+ Cần phòng chống cái ngẫu nhiên bất lợi vì nó kìm hãm sự pt của sv.
Câu 11: Anh (chị) phân tích phạm trù khả năng và hiện thực? Cho ví dụ minh họa? Từ đó, rút ra ý
nghĩa phương pháp luận trong nhận thức và hoạt động thực tiễn? - Khái niệm:
+ Khả năng là những cái chưa có, nhưng sẽ có khi có điều kiện thích hợp
+ Hiện thực là những cái đang tồn tại, diễn ra trong thực tế. - Phân loại khả năng: + Tất nhiên + Ngẫu nhiên + Gần + Xa - MQH giữa KN và HT:
+ Tồn tại trong mqh gắn bó thống nhất, thường xuyên chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của svht
+ Trong điều kiện nhất định, 1 svht chứa đựng nhiều khả năng - VD:
+ Khả năng: Ông A có sẵn gạch, cát, xi măng… có khả năng sẽ có một ngôi nhà
+ Hiện thực: em đang là sv APD - Ý nghĩa PPL:
+ Hiện thực là cái tồn tại trong thực tế, KN là cái chưa có
Phải căn cứ vào hiện thực không nên dựa quá nhiều vào KN
+ Trong hđ thực tiễn cần phát hiện ra khả năng để tìm ra phương hướng phát triển cho bản thân
+ Trong 1 đk nhất định có nhiều khả năng, cần lựa chọn KN phù hợp để đem lại hiệu quả cao.
+ Khả năng không tự chuyển hóa thành HT.
Câu 12: Anh (chị) cho biết thực tiễn là gì? Cho ví dụ minh họa? Vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức như thế nào? Ý nghĩa của vấn đề này trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- xã hội của con
người nhằm cải tạp tự nhiên xã hội.
- VD: Người công nhân vệ sinh dùng chổi và hót rác để thu quét những đống rác bên đường làm sạch môi trường. - Vai trò:
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức:
• Cung cấp tài liệu cho nhận thức
• Cơ sở để rèn luyện, hoàn thiện các giác quan của con người
• Là cơ sở chế tạo ra công cụ, phương tiện, máy móc, hỗ trợ con người trong quá trình nhận
thức nhanh, hiệu quả hơn.
• Con người muốn trưởng thành phải tích cực tham gia HĐTT
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức :
• Đề ra yêu cầu, nhiệm vụ, phương hướng phát triển nhận thức
• Thực tiễn luôn vận động, biến đổi và phát triển. Đòi hỏi con người phải luôn nhận thức khái
quát, tổng kết để làm giàu kinh nghiệm nhận thức.
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức:
• Nhu cầu thực tiễn đòi hỏi phải có tri thức mới, từ đó thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các ngành khoa học mới
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra tính đúng đắn của nhận thức
• Nhận thức con người bị yếu tố chủ quan chi phối. Vì vậy cần căn cứ vào TT để tránh sai
lần chủ quan dẫn đến thất bại.
Câu 13: Anh (chị) phân tích quy luật của quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển lực lượng
sản xuất? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX:
+ LLSX và QHSX là hai mặt của 1 PTSX, chúng tác động lẫn nhau, hình thành quy luật QHSX
phù hợp với tính chất, trình độ của LLSX.
+ Sự phù hợp QHSX với trình độ của LLSX: tạo ra sự kết hợp có hiệu quả giữa người lao động-
tư liệu sx trong quá trình sxvc dẫn đến năng suất cao trong qtr sx. + trạng thái mâu thuẫn: 1 là LLSX MT QHSX
2 là QHSX vượt trước LLSX
Hai trạng thái trên đều trói buộc LLSX phát triển và không cho NSLĐ cao.
- QHSX có tính độc lập tương đối và tác động trở lại LLSX.
+ Nếu QHSX phù hợp trình độ của LLSX: LLSX phát triển
+ Nếu QHSX không phù hợp trình độ của LLSX: Kìm hãm LLSX phát triển.
- Ý nghĩa PPL và thực tiễn:
+ Trong xây dựng đường lối phát triển kinh tế cần ưu tiên, pt con người, KHKT- CN nhằm tạo ra hiệu quả làm tăng NSLĐ
+ Muốn LLSX phát triển làm tăng NSLĐ cao, đòi hỏi phải tích cực, cải tạo nhiều QHSX cũ lỗi
thời, lạc hậu, trói buộc LLSX phát triển,
+ Trong QHSX cần thực hiện đa dạng các ht SH, TCQL, PPSP nhằm thu hút, kích thích người LĐ
tham gia tích cực vào qtr SX, tạo ra NSLĐ, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển
Câu 14: Anh (chị) trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về biện chứng giữa cơ sở hạ
tầng và kiến trúc thượng tầng? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Cơ sở hạ tầng là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp
thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
- Kiến trúc thượng tầng: là khái niệm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, là toàn bộ những quan điểm, tư
tưởng xã hội, những thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của chúng được hình thành trê
một cơ sở hạ tầng nhất định.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ KTTT là do CSHT sinh ra. Vì vậy, phải xd và hoàn thiện một hệ thống PL, cơ chế, c/s, đầu tư
chiến lược phù hợp với CSHT và cơ cấu thành phần kt, nhằm kích thích SX, nâng cao NSLĐ.
+ Thực hiện mở rộng, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự quản lý của Nhà nước.
+ Đa dạng hóa các hình thức SH, TCQL, PPSP nhằm bđ lợi ích cho các GC, TL trong xh. Qua đó,
sẽ kích thích, mở đường cho LLSX phát triển, góp phần củng cố KTTT và tình hình an ninh chín trị của qg.
+ Trong QHSX bao gồm: QHSX tàn dư, QHSX thống trị và mầm mống của QHSX tương lai. NN
và các tổ chức xh cần có cơ chế, c/s loại bỏ dần các QHSX tàn dư, lạc hậu và củng cố vững chắc QHSX thống trị.
Câu 15: Quần chúng nhân dân là gì? Cho ví dụ minh họa? Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng
nhân dân như thế nào? Ý nghĩa phương pháp luận rút ra trong nhận thức và hoạt động thực tiễn?
- Quần chúng nhân dân là 1 cộng đồng người có cùng chung lợi ích căn bản. Gồm nhiều thành
phần, nhiều tầng lớp và nhiều giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của 1 cá nhân,
chức hay đang phải nhằm giải quyết những vấn dề KT- C -
T XH của 1 thời đại nhất định.
- VD: Con người không ngừng sản xuất tạo ra các mặt hàng thiết yếu cho cuộc sống như lúa, rau và
các loại thực phẩm khác.
- Vai trò sáng tạo lịch sử:
+ Là chủ thể tạo ra của cải vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và pt của xh
• Họ là người sx ra TLTD: lương thực, thực phẩm, các vật dụng khác..
• Họ là người sx ra TLSX: Các công cụ sx, trang thiết bị phục vụ lđsx, phát minh sáng chế khkt
+ Là nguồn duy nhất vô tận của mọi của cải tinh thần
• Thực tiễn sx, chiến đấu là chất liệu phong phú đã hình thành nên các tp văn hóa nt
• Các nhà văn, nhà thơ, nhà koa, nhà hđ văn hóa hầu hết đều trưởng thành từ quá trình của QCND
• Chính QCND là những người đặt nền móng và phát triển rộng rãi tinh thần đsxh.
+ QCND là lực lượng cơ bản của mọi cuộc CMXH
• CM là sự nghiệp của QCND, không có sự tham gia tích cực của QCND thì nhất định không thể
những chuyển biến CM trong lịch sử. Thắng lợi của CM tùy thuộc vào sự tham gia nhiều hahy í của QCND.
• Ở các thời điểm quyết định thì sự đóng góp của QCND về sức người, sức của rất to lớn, làm cho
cách mạng mau đến thắng lợi. - Ý nghĩa PPL
+ Chính QCND là chủ thể sáng tạo chân chính của mọi của cải tinh thần trong lịch sử
+ Trong quá trình làm kế hoạch, hoạch định đường lối, chính sách, cần có biện pháp bảo tồn, gì
giữ và phát triển các giá trị văn hóa.